Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.08 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Ngày soạn: 9/4/2017</b> <b>Tiết PPCT: 63</b>
<b>Ngày dạy: 10/4 đến 16/4/2017</b> <b>Lớp dạy: 6A2</b>
<b>Tuần: 32</b>
<b>BÀI 50: VI KHUẨN (tiếp theo)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Nêu được các vai trò của vi khuẩn đối với con người, đối với cây xanh, đối với tự nhiên.
- Trình bày được bệnh do virut và bệnh do vi khuẩn.
<b>2. Kỹ năng</b>
- Rèn kỹ năng quan sát ,so sánh…
<b>3. Thái độ</b>
- Giáo dục ý thức vệ sinh cá nhân và bảo vệ mơi trường.
- Giáo dục ý thức u thích mơn học.
<b>4. Định hướng phát triển năng lực học sinh</b>
- Năng lực chung: Kĩ năng hợp tác tìm kiếm và xử lí thơng tin khi tìm hiểu vai trị của vi
khuẩn.
- Năng lực chuyên biệt: Kĩ năng phân tích, so sánh để phân biệt bệnh do virut và bệnh do vi
khuẩn.
- Kĩ năng trình bày ngắn gọn, xúc tích, sáng tạo.
<b>II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>
<b>1. Phương pháp</b>
- Vấn đáp.
- Trực quan.
- Dạy học giải quyết vấn đề.
<b>2. Phương tiện</b>
- Tranh, hình của vi khuẩn và virut.
<b>III. TÀI LIỆU DẠY HỌC</b>
<b>1. Giáo viên</b>
- SGK.
- Giáo trình Vi sinh vật.
- Internet.
<b>2. Học sinh</b>
- SGK.
<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
Nêu đặc điểm về kích thước, hình dạng và cấu tạo của vi khuẩn?
<b>3. Tiến trình bài mới</b>
Vi khuẩn phân bố rộng rãi và có số lượng lớn nên chúng đóng vai trị khá quan trọng trong
đời sống của con người.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trị </b></i>
<i><b>của vi khuẩn.</b></i>
GV thông báo: Tùy vào tác dụng, ngta chia
VK thành 2 loại.
GV: Đưa hình ảnh 50.2 trong SGK.
Yêu cầu HS quan sát và điền vào chỗ trống.
HS: Quan sát, suy nghĩ, trả lời
GV: Đối với thiên nhiên, vi khuẩn có vai trị
gì? (GV gợi ý bằng một số ví dụ, hình ảnh)
HS: Liệt kê…
GV: Ngồi vai trị đối với thiên nhiên thì vi
khuẩn có vai trị như thế nào đối với đời
sống con người?
GV: Vì sao thức ăn để lâu ngày thường hay
bị ôi thiu? Muốn thức ăn không bị ôi thiu ta
phải làm gì?
HS: Trả lời
GV: Kể tên một vài bệnh do vi khuẩn gây
ra?
HS: Suy nghĩ, liệt kê
GV: Vi khuẩn có tác hại như thế nào?
HS: Trình bày.
<b>a. Vi khuẩn có ích</b>
<i>* Trong tự nhiên</i>
- Phân hủy hoàn toàn xác động , thực vật
thành muối khoáng cung cấp cho cây.
- Phân hủy khơng hồn tồn chất hữu cơ
tạo thành than đá hoặc dầu lửa.
<i>* Trong đời sống</i>
- Nông nghiệp:Vi khuẩn cố định đạm cho
rễ cây họ đậu.
- Lên men thực phẩm: muối dưa cà, làm
sữa chua…
- Có vai trị trong cơng nghệ sinh học:
tổng hợp prôtêin, vitamin, sản xuất bột
ngọt ….
<b>b. Vi khuẩn có hại</b>
- Kí sinh trong cơ thể người và gây bệnh
- Làm hỏng thức ăn
- Gây ô nhiễm môi trường
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về virut</b></i>
GV: Nêu một số bệnh do virut
? Tác nhân gây bệnh của những bệnh trên là
gì?
HS: Là do virut
GV: Cho HS quan sát một vài hình ảnh
virut.
? Virut có đặc điểm gì?
HS: Trả lời.
<b>5. Sơ lược về virut</b>
-Kích thước :Rất nhỏ ,chỉ khoảng 12-50
phần triệu mm.
-Hình dạng:đa dạng.
Cấu tạo :Rất đơn giản chưa có cấu tạo tế
bào.
-Đời sống: Kí sinh bắt buộc.
- Gv sử dụng câu hỏi cuối bài để kiểm tra.
- Gv đánh giá nhận xét giờ học.
- Học bài,đọc mục “Em có biết”.
<b>5. Rút kinh nghiệm</b>
...
...
...
<b>DUYỆT CỦA TỔ BỘ MÔN</b> <b>NGƯỜI SOẠN</b>