Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

văn bản Đình Phú Tự

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.97 KB, 38 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 3</b>
<b>Tuần 3 (2010– 2011)</b>


Thứ Môn Tên bài dạy


Hai
30/08


Tập đọc
Kể chuyện


Tốn
Đạo đức


Chiếc áo len
Chiếc áo len
Ôn tập về hình học


Giữ lời hứa (T1)


Ba
31/ 08


Tốn
Tập đọc
Chính tả
Thể dục
Tự nhiên xã hội


Ơn tập về giải toán
Quạt cho bà ngủ


(Nghe – viết ) Chiếc áo len


Bài 5
Bệnh lao phổi



01/ 09


Tốn
Luyện từ và câu


Tập viết
Mó thuật


Tập xem đồng hồ
Bài 3


Bài 3


Vẽ theo mẫu : Vẽ quả


Năm
02/ 09


Tốn
Tự nhiên xã hội


Thủ công
Thể dục



Xem đồng hồ (TT)
Máu và cơ quan tuần hồn


Bài 3
Bài 6


Sáu
03/ 09


Tốn
Chính tả
Tập làm văn


Hát
SHTT


Luyện tập


(Nghe viết) Cơ giáo tí hon
Đơn xin vào đội


Bài ca đi học 1


<b>Thứ hai</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

A . Tập đọc


1, Rèn kĩ năng đọc thành tiếng


- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm , dấu phẩy sau các cụm từ, bước đầu biết phân biệt lời


nhân vật ới ngườ dẫn chuyện


<i><b>2, Rèn kĩ năng đọc – hiểu </b></i>


- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài .


- Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện:anh em phải biết thương yêu , nhường nhịn ,
quan tâm đến nhau .


- Trả lời được các câu hỏi.
<b>B . Kể chuyện </b>


1 . Rèn kó năng nói


- Kể lại đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý
<i><b>2, Rèn kĩ năng nghe </b></i>


- Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện ,biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn , kể tiếp
được lời bạn .


<b>II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC </b>
- Tranh minh hoạ bài đọc


- Bảng phụ viết gợi ý từng đoạn câu chuyên “ Chiếc áo len .
<b>III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Hổ trợ đặt biệt</b>
<b>1 . Ổn định </b>


<b>2 . GV kieåm tra : </b>



GV nhận xét – Ghi điểm
<b>3 . Bài mới </b>


<i><b>a. GTB : Hôm nay , các em chuyển</b></i>
sang chủ đề mới – chủ điểm Mái ấm
. Dưới mỗi mái nhà , chúng ta đều có
một gia đình và những người thân
với bao tình cảm ấm áp . Truyện
Chiếc áo len mở đầu chủ điểm sẽ
cho các em biết về tình cảm mẹ
con , anh em duới một mái nhà .
GV ghi tựa


GV giúp các em quan sát tranh minh
hoạ về chủ điểm và bài học .


<i><b>b . Luyện đọc</b></i>


HS đọc bài Cơ giáo tí hon
và trả lời câu hỏi 2 , 3 sau
bài .


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- GV đọc mẫu cả bài
- GV gợi ý cách đọc


- GV hướng dẫn HS luyện đọc kết
hợp giải nghĩa từ .


+ Đọc từng câu :



GV chỉ định HS đầu bàn đọc ,


+ GV theo dõi HS đọc , NX hướng
dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS
dễ phát âm sai


-GV theo dõi nhắc nhở các em nghỉ
hơi đúng và đọc đoạn văn giọng
thích hợp .


GV kết hợp giải nghĩa từ :
TN :bối rối ?


TN : thì thào ?


GV theo dõi hướng dẫn các nhóm
đọc đúng


<i><b>c. Hướng dẫn tìm hiểu nội dung : </b></i>
- GV hướng dẫn HS đọc thầm từng
đoạn trao đổi về nội dung bài thao
các câu hỏi ở cuối bai đọc .


+ Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và
tiện lợi NTN ?


+ Vì sao Lan dỗi mẹ ?


+ Anh Tuấn nói với mẹ những gì ?



+ Vì sao Lan ân hận ?


HS nối tiếp (1 câu) trong
mỗi đoạn (một , hai lần )
Sau đó lần lượt từng em
đứng lên đọc nối tiếp
nhau đến hết bài


HS đầu mỗi bàn đứng lên
đọc từng câu nối tiếp
nhau đến hết bài


4 HS nối tiếp nhau đọc
từng đoạn (4đoạn)


… luùng tuùng , không biết
làm thế nào .


… (nói)rất nhỏ


HS đọc từng đoạn trong
nhóm ( em này đọc , em
khác nghe , góp ý )


Một HS đọc đoạn 1


… áo màu vàng , có giây
kéo ở giữa , có mũ đội ,
ấm ơi là ấm .



1 HS đọc đoạn 2 . Cả lớp
đọc thầm .


… vì mẹ nói rằng không
thể mua chiếc đắt tiền
như vậy .


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

GV trao đổi thêm với HS : Các em
có khi nào đòi cha mẹ mua cho
những thứ đắt tiền làm bố mẹ phải lo
khơng ? Có khi nào em dỗi một cách
vơ lí khơng ? Sau đó em có nhận ra
mình sai và xin lỗi khơng ?


<i><b>d, Luyện đọc lại </b></i>


- GV nhắc các em đọc phân biệt lời
kể chuyện với lời đối thoại của nhân
vật , chọn giọng phù hợp với lời
thoại .


GV cùng cả lớp nhận xét , bình chọn
nhóm đọc hay nhất ( đọc đúng , thể
hiện được tình cảm của các nhân
vật )


<b>B . KEÅ CHUYEÄN </b>


1 . GV nêu nhiệm vụ : Dựa vào các


câu hỏi trong SGK kể từng đoạn
trong truyện Chiếc áo len theolời kể
của Lan


2 . a, Hương dẫn kể từng đoạn của
câu chuyện theo gợi ý.


- GV giải thích từng yêu cầu :
<b>b. Kể mẫu đoạn 1 </b>


- GV mở bảng phụ đã viết gợi ý kể
từng đoạn trong SGK .


đoạn 3


… Mẹ giành hết tiền mua
áo cho em Lan . Con
khơng cần thêm áo vì con
khoẻ lắm , nếu lạnh con
sẽ mặc thêm nhiều áo cũ
ở bên trong .


1 HS đọc đoạn 4 , cả lớp
đọc thầm theo , trả lời câu
hỏi :


+ Vì Lan đã làm cho mẹ
buồn .


+Vì Lan thấy mình ích kỉ ,


chỉ biết nghĩ đến mình ,
khơng nghĩ đến anh .
+ Vì Lan cảm động trứoc
tấm lòng yêu thương của
mẹ và sự nhường nhịn ,
độ lượng của anh …


Cả lớp đọc thầm toàn
bài , suy nghĩ , tìm một
tên khác cho truyện .
HS tự suy nghĩ phát biểu
suy nghĩ của mình


VD như :Mẹ và hai con ;
Tấm lòng người anh , Cô
bé ngoan , Cô bé biết ân
hận …


Hai HS nối tiếp nhau đọc
toàn bài .


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>c . HS từng cặp tập kể </b>
<b>d . HS kể trước lớp </b>


GV cùng cả lớp nhân xét , bình chọn
bạn kể tốt nhất .


Về nội dung …
- Về diễn đạt …
- Về cách thể hiện …



GV cho cả lớp tuyên dương những
em có lời kể sáng tạo


<b>4 . Củng cố – Dặn dò </b>


- Em học được điều gì qua câu
chuyện này ?


- GV nhận xét tiết học .


Ba nhóm thi đọc truyện
theo vai .


Một HS đọc đề bài và gợi
ý . Cả lớp đọc thầm theo


<b>Tốn</b>


<b>ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC </b>
I . MỤC TIÊU


- Tính đươc đọ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác , hình tứ giác.
<b>II . CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC </b>


<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Hổ trợ đặt biệt</b>
<b>1 . Ổn định </b>


<b>2 . Kiểm tra sự chuẩn bị của HS </b>
<b>3 . Bài mới</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

GTB - Ghi tựa
* Hướng dẫn ôn tập


Bài 1: GV cho HS quan sát hình SGK để
biết đường gấp khúc . ABCD gồm ba
đoạn :


AB = 34cm ; BC = 12cm ; CD = 40 cm ;




GV liên hệ câu a ) với câu b) để thấy hình
tam giác MNP có thể là đường gấp khúc
ABCD khép kín ( D = A ) độ dài đường
gấp khúc khép kín đó cũng chính là chu vi
hình tam giác .


<b>Bài 2 : </b>


<i><b>Bài 3 : </b></i>


<b>5 . Củng cố - Dặn dò </b>
- Hỏi lại bài


- Về làm bài tập số 4 trang 12


1a Giải
Độ dài đường gấp khúc



ABCD laø :


34 + 12 + 40 = 86(cm)
Đáp số 86 cm
1b . Giải


Chu vi hình tam giác MNP
là :


34 + 12 + 40 = 86 (cm)
Đáp số : 86 cm


Giải


Chu vi hình chữ nhật
ABCD là :


3 + 2 + 3 + 2 = 10(cm)
Đáp số 10 cm
HS tự đếm để có :


- 5 hình vuông ( 4 hình nhỏ
và 1 hình vuông to)


6 hình tam giác ( 4 hình
tam giác nhỏ và 2 hình
tam giác to) .


<b>Đạo đức</b>
<b>GIỮ LỜI HỨA </b>


<b>I . MỤC TIÊU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Qúi trọng những người biết giữ lời lời hứa.
<b>II . TAØI LIỆU VAØ PHƯƠNG TIỆN </b>


- Vở bài tập đạo đức 3


- Tranh minh hoạ Chiếc vòng bạc .


<i>-</i> Phiếu HT dùng cho HĐ 2 của tiết 1 Hoạt động 1 tiết 2 .
<i>-</i> Các tấm bìa nhỏ màu đỏ , màu xanh và màu trắng .
<b>III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC (Tiết 1)</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Hổ trợ đặt biệt</b>
<b>1 . Oån định </b>


<b>2 . Kiểm tra </b>
GV nhận xét
<b>3 . Bài mới </b>


GTB : - Ghi tựa


* Hoạt động1<i><b> :</b><b> Thảo luận</b></i>
truyện Chiếc vòng bạc


- GV kể chuyện ( vừa kể vừa
minh hoạ bằng tranh )


GV yêu cầu HS suy nghĩ và trao
đổi với bạn ngồi bên cạnh .


+Bác Hồ đã làm gì khi gặp lại
em bé sau 2 năm đi xa ?


+ Em bé và mọi người trong
truyện cảm thấy thế nào trước
việc làm của Bác ?


+Việc làm của Bác thể hiện
điều gì ?


+ Thế nào là giữ lời hứa ?


+ Người biết giữ lời hứa sẽ được
mọi người đánh giá NTN ?
* GV kết luận : Tuy bận rất
nhiều công việc nhưng Bác Hồ
vẫn không quên giữ lời hứa với


3HS đứng tại chỗ đọc
Năm điều Bác Hồ dạy
3 HS nhắc lại


- 2 HS đọc truyện


+ HS từng cặp tự liên hệ


…Bác mở túi trao cho em
bé một chiếc vòng bạc .
… em bé và mọi người
cảm động rơi nước mắt .


… thể hiện đúng lời mình
đã hứa …


… là thực hiện đúng điều
mình đã nói , đã hứa hẹn
với người khác .


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

1 em bé , dù đã qua một thời
gian dài. Việc làm của Bác
khiến mọi người rất cảm động
và kính phục .


Qua câu chuyện trên , chúng ta
cần phải giữ đúng lời hứa . Giữ
lời hứa là thực hiện đúng điều
mình đã nói , đã hứa hẹn với
người khác . Người biết giữ lời
hứa sẽ được mọi người quý
trọng , tin cậy và noi theo .
* Hoạt động 2 : Xử lí tình
huống


GV chia lớp thành các nhóm
giao cho mỗi nhóm xử lí một
trong những tình huống sau :
- Tình huống 1 :Tân hẹn bạn
chiều chủ nhật sang nhà Tiến
giúp bạn học toán , nhưng khi
Tân vừa chuẩn bị đi thì trên ti vi
lại chiếu phim hoạt hình rất hay




+ Theo em , bạn Tân có thể ứng
xử thế nào trong tình huống
đó ?


+ Nếu em là Tân , em sẽ chọn
cách ứng xử nào ? Vì sao ?
<i><b>Tình huống 2 : Hằng có một</b></i>
quyển truyện mới . Thanh mượn
bạn đem về nhà xem và hứa sẽ
giữ cẩn thận . Nhưng về nhà ,
Thanh sơ ý để em bé nghịch
làm rách truyện .


+ Theo em , Thanh có thể làm
gì ? Nếu là Thanh em dẽ chọn
cách nào ? Vì sao ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>GV kết luaän: </b></i>


<i>TH 1 : Tân cần phải sang nhà</i>
bạn học như đã hứa hoặc tìm
cách báo cho bạn : Xem phim
xong sẽ sang học cùng bạn , để
bạn khỏi chờ .


<i>TH2 : Thanh cần dán trả lại</i>
truyện cho Hằng và xin lỗi bạn .
+ Tiến và Hằng sẽ cảm thấy


không vui , không hài lịng ,
khơng thích ; có thể mất lịng
tin khi bạn khơng giữ đúng lời
hứa với mình .


+ Cần phải giữ lời hứa vì giữ lời
hứa là tự trọng và tôn trọng
người khác .


+ Khi viết một lí do gì đó , em
khơng thực hiện được lời hứa
với người khác , em cần phải
xin lỗi họ và giải thích rõ lí do .
<i>* Hoạt động 3 :Tự liên hệ </i>
GV nêu yêu cầu liên hệ : Thời
gian qua em có hứa với ai điều
gì khơng ? Có thực hiện được
điều đã hứa khơng ? Vì sao ?
Em cảm thấy thế nào khi thực
hiện được (hay không thực hiện
được ) điều đã hứa


GV nhận xét , khen những HS
đã biết giữ lời hứa và nhắc nhở
các em nhớ thực hiện bài học
trong cuộc sống hàng ngày .
GV tóm tắt những ý chính ghi
bảng nhờ một vài HS đọc lại :


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Thứ ba</b>



<b>Tốn</b>


<b>ƠN TẬP VỀ GIẢI TOÁN </b>
<b>I . MỤC TIÊU</b>


- Biết giải bài tốn về nhiều hơn, ít hơn.


- Biếtgiải bài tốn hơn nhau về kém nhau một đơn vị.
<b>II . CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Hổ trợ đặt biệt</b>
<b>1 , Oån định</b>


<b>2 , Bài cũ</b>


GV kiểm tra vở bài tập tốn của HS
- GV nhận xét – Ghi điểm


<b>3 , Bài mớ i </b>


- GV giới thiệu bài “Luyện tập”
- Ghi tựa


* Hướng dẫn ơn tập
<i><b>Bài 1 :</b></i>


Bài 1 củng cố cho ta gì ?
<i><b>Bài 2</b><b> </b><b> :</b></i>



Bài 2 củng cố cho ta gì ?
<i><b>Bài 3</b><b> </b><b> :</b></i>


HS lên bảng chữa bài 4:


3 HS nhắùc lại
2HS đọc đề bài


Giải


Số cây 2 đội trịng được là :
230 +90 = 320 (cây)


Đáp số:320cây.
…Củng cố cho ta giải
toán về “ nhiều hơn”
2HS đọc yêu cầu của đề


Giải


Số lít xăng của hàng bán
buổi chiều là :
635 – 128 = 507 (lít)
Đáp số : 507 lít xăng
… củng cố cho ta giải
tốn về “ít hơn”


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Bài 3 củng cố cho ta gì ?
<b>4 . Củng cố</b>



- Hỏi lại bài


- GV thu một số vở chấm
<b>5 . NX – DD</b>


- GV nhận xét chung


- Về nhà các em học thuộc bảng
nhân chia từ 2 đến 5


Số cam ở hàng trên
nhiều hơn số
camhàngdưới là :


7 – 5= 2(quả)
Đáp số: 2ø


quả cam


… củng cố cho ta về giải
tốn “ Hơn kém nhau
một số đơn vị” .


<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>QUẠT CHO BÀ NGỦ </b>
<b>I . MỤC ĐÍCH YÊU CAÀU </b>


<b> 1 . Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :</b>



- Biết ngắt hơi đúng nhịp các dòng thơ, nghỉ hơi đứng mỗi dòng thơ và giữ các khổ
thơ.


2 . Rèn kĩ năng đọc - hiểu


- Hiểu tình cảm yêu thương , hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà .
- Học thuộc lòng bài thơ .


<b>II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK


- Bảng phụ viết những khổ thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc và HTL .
<b>III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>A . Oån ñònh </b>


<b>B , Kiểm tra bài cũ </b>
- GV nhận xét ghi điểm
<b>C , Bài mới </b>


<b>1; GTB Tiếp tục chủ đề Mái ấm , bài</b>
thơ quạt cho bà ngủ sẽ giúp các em
thấy tình cảm của một bạn nhỏ với
bà của bạn như thế nào .


GV ghi tựa
<b>2 ; Luyện đọc </b>


a, GV đọc bài thơ ( với giọng , dịu


dàng , tình cảm )


b, GV hướng dẫn HS luyện đọc , kết
hợp giải nghĩa từ


GV kết hợp nhắc nhở các em ngắt
nghỉ hơi đúng , tự nhiên và thể hiện
tình cảm qua giọng đọc .


TN : thiu thiu (đang mơ màng , sắp
ngủ )


+ Em hãy đặt câu với từ mơ màng ?
TN : quang (sạch , hết vương víu)


<b>3 , Hướng dẫn tìm hiểu bài </b>


- Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm
gì ?


- Cảnh vật trong nhà , ngoài vườn
như thế nào ?


- Bà mơ thấy gì ?


- Vì sao có thể đốn bà mơ như
vậy ?


2 HS tiếp nối nhau kể lại 4
đoạn của câu chuyện “Chiếc ao


<i>len ”và trả lời các câu hỏi về</i>
nội dung mỗi đoạn .


3 HS nhắc lại


HS đọc nối tiếp - mỗi em 1
dòng thơ (hai lựợt) . Sau đó lần
lượt tự đứng lên đọc nối tiếp
đến hết bài thơ . (2 lượt)


HS đọc từng khổ thơ


… em đang mơ màng ngủ bỗng
chồng tỉnh dậy vì tiếng động
chói tai ngồi sân .


HS đọc từng khổ thơ theo nhóm
Từng cặp HS đọc


Cả lớp đọc đồng thanh (cả
bài)với giọng vừa phải .


Bốn nhóm đọc nối tiếp 4 khổ
thơ


HS đọc thầm và trả lời câu
hỏi .


HS đọc thầm bài thơ
… quạt cho bà ngủ .



… mọi vật đều in lặng như đang
ngủ : ngấn nắng ngủ thiu thiu
trên tường , cốc chén nằm im ,
hoa cam , hoa khế ngồi vườn
chín lặng lẽ , chỉ có một chú
chích ch đang hót


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Qua bài thơ , em thấy tình cảm của
cháu với bà như thế nào ?


<i><b>4 . Hướng dẫn học thuộc lòng bài</b></i>
<i><b>thơ .</b></i>


GV hướng dẫn HS học thuộc từng
khổ thơ , cả bài thơ , theo cách xoá
dần từng dịng , từng khổ


<b>5 , Củng cố - dặn dò </b>
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà HTL bài thơ


HS trao đổi nhóm rồi trả lời .
+ Vì cháu đã quạt cho bà rất
lâu trước khi bà ngủ thiếp đi
nên bà mơ thấy cháu ngồi
quạt .


+ Vì trong giấc ngủ bà vẫn ngửi
thấy hương thơm của hao cam ,


hoa khế .


+ Vì bà yêu cháu và yêu ngôi
nhà của mình


- HS đọc thầm bài thơ


… cháu hiếu thảo , yêu thương
chăm sóc bà


HS thi hóc thuc bài thơ dưới
các hình thức nađng cao daăn .
HS hai toơ thi nhau đóc tiêp sức .
Toơ 1 đóc trước ( Mi HS tiêp
nôi nhau đóc 2 dòng thơ cho
đên hêt bài . Tiêp đeẫn toơ 2 …
2 – 3 HS đóc thuc cạ bài thơ


<b>CHÍNH TẢ (1tiết)</b>
<b> CHIẾC ÁO LEN </b>
<b>I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU </b>


-Nghe- viết đúng bài chính tả;trình bày đùng hình thức bài văn xi.
-Làm đúng BT(2)a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


- Bảng phụ viết 3 nội dung bài tập (3)
<b>III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>1 . Ổn định </b>


2. Kiểm tra bài cũ
GV nhận xét sửa sai
<b>3 . Dạy bài mới </b>


- GTB :GV nêu mục đích , yêu
cầu của tiết


<b>2 . Hướng dẫn nghe - viết </b>
- GV hương dẫn chuẩn bị .


<i>- Vì sao Lan ân hận ?</i>


* Hướùng dẫn HS nhận xét ;


<i>- Những chữ nào trong doặn</i>
<i>văn cần viết hoa ?</i>


<i>- Lời Lan muốn nói với` mẹ đặt</i>
<i>trong dấu câu gì ?</i>


<i>* <b>Hướng dẫn viết từ khó</b> : </i>û
- GV theo dõi uốn ắn


* GV đọc cho các em viết bài .
GV nhác nhở , uốn ắn các em tư
thế ngồi viết , chữ viết , nhát là
những HS thương mắc lỗi chính
tả .



* Chấm chũa bài :


GV châm 5 – 7 bài ; nhận xét
tùng bài về các mặt : nội dung
bài chép (đúng/ sai) chữ viết
(đúng /sai , sạch / bẩn , đẹp /
xấu)cách trình bày :đúng /sai ,
đẹp / xấu )


<b>3 . Hướng dẫn làm bài tập</b>
<b>chính tả </b>


STT Chữ Tên chữ
1 g giê


2 –3 HS viết bảng lớp . Cả
lớp viết bảng con các từ :xào
rau , gắn bó , nặng nhọc ,
khăn tay , khăng khít .


3 HS nhắc lại


-2 HS đọc đoạn 4 của bài
Chiếc áo len


…ví em đã làm cho mẹ phải lo
buồn , làm cho anh phải
nhường phần mình cho em .
… viết hoa chữ cái đầu


đoạn ,đầu câu , tên riêng của
người .


… dấu hai chấm và dấu ngoặc
kép .


HS viết bảng con các từ : ấm
áp , xin lỗi , xấu hổ , vờ ngủ


HS chép bài vào vở .


- Chữa bài : HS tự chữa lỗi
bằng bút chì ra lề vở .


HS điền vào chỗ trống để có
các từ :


… cuộn <i>tr</i>òn ; <i>ch</i>ân thật ;
chậm <i>tr</i>ễ


HS chép bài vào vở .


- Chữa bài : HS tự chữa lỗi
bằng bút chì ra lề vở .


HS điền vào chỗ trống để có
các từ :


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

2 <i>gh </i>gieâ haùt


3 <i> gi </i>gieâ i
4 h <i>haùt</i>


5 <i>I </i>i
6 <i>k </i>ca
7 kh <i>ca haùt </i>


8 <i>l </i>e-lờ
9 m <i>e-mờ</i>


GV cùng cả lớp nhận xét về nội
dung lời giải , phát âm , kết
luận bài làm đúng .


<b>4 . Cuûng cố – Dặn dò </b>


GV nhận xét tiết học nhắc nhở
các em khắc phục những thiếu
sót .


chậm <i>tr</i>ễ


- HS các nhóm tiếp nối nhau
viết


g = giê ; gh = giê hát ; gi =
giê i ; h = hát ; i = i ; k =
ca ;kh = ca hát ; l = e -lờ ; m
= emờ .



HS viết cuối cùng thay mặt
nhóm đọc kết quả .


- Cả lớp nhận xét về chính
tả , phát âm , số lượng từ tìm
được (nhiều /ít) kết luận
nhóm thắng cuộc


<b>THỂ DỤC</b>


<b>Bà 5 : TẬP HỢP HÀNG NGANG , DĨNG HÀNG , ĐIỂM SỐ “KẾT BẠN” </b>
<b>I . MỤC TIÊU</b>


-Biết cách tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái.
-Biết cách đi thường 1-4 hàng dọc theo nhịp.


<b>II . ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN </b>


- Nơi thống mát bằng phẳng , vệ sinh sạch sẽ .
- Còi , kẻ sân chơi trị chơi .


<b>III . NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh </b> <b>Hổ trợ đặt biệt</b>
<b>1 . Phần mở đầu </b>


- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu
cầu giờ học .


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>2 . Phần cơ bản </b>



- GVhướng dẫn ơn tập đội hình hàng
dọc , dóng hàng , điểm số , quay
phải , quay trái , dàn hàng , dồn hàng
GV nhắc HS chú ý động tác để thực
hiện tốt


- GV hướng dẫn học tập hợp hàng
ngang , dóng hàng , điểm số .


- GV nêu tên động tác , sau đó vừa
làm mẫu vừa nêu tóm tắt lại động
tác .


GV dùng khẩu lệnh cho HS tập


- GV uốn ắn động tác cho các em .


* Chơi trò chơi (Tìm người chỉ huy)
GV nêu cách chơi


GV nhắc nhở các em thực hiện đúng
cách chơi , chủ động tham gia trị chơi
. Sau một số lần thì đổi vị trí người
chơi .


<b>3 . Phần kết thúc </b>
GV nhận xét giờ học


Về ôn động tác đi đều và đi kiễng gót


hai tay chống hơng .


Giậm chân tại chỗ


- Chạy nhẹ nhàng theo hàng
dọc trên địa hình tự nhiên ở
sân trường .


- Chơi trò chơi” Chạy tiếp
sức ”


HS ơn tập các động tác đội
hình hàng dọc , dóng hàng ,
điểm số , quay , quay phải ,
quay trái , dàn hàng , dồn
hàng ( lpớ trưởng hô cho lớp
tập )


HS tập theo sự điều khiển của
GV


HS tập theo tổ . Sau đó thi
đua giữa các tổ .


HS chơi thử
HS chơi thật


HS đi chậm xung quanh vòng
tròn vỗ tay và hát .



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Biết cần tiêm phịng lao, thở khơng khí trong lành, ăn uống đủ chất phịng bệnh lao
phổi.


- Tuân theo các chỉ dẫn của bác sĩ khi bị bệnh .
<b>II . ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC </b>


Các hình trong SGK trang 12– 13phóng to .
<b>III . HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Hổ trợ đặt biệt</b>
<b>1 . Oån định</b>


<b>2 . Kiểm tra </b>
<b>3 . Bài mới </b>


GTB “ Vê sinh hô hấp” – Ghi tựa
Hoạt động 1 :


Bước 1 : Làm việc theo nhóm nhỏ .
GV : Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển
các bạn trong nhóm mình quan sát các
hình 1,2,3,4,5 trang 12 SGK và làm
việc theo trình tự :


+ Nguyên nhân gây ra bệnhlao phổi là
gì ?


+ Bệnh lao phổi có những biểu hiện
như thế nào ?



+ Bệnh lao phổi gây ra những tác hại
gì cho sức khoẻ của bản thân người
bệnh và những người xung quanh?
Bước 2 : GV yêu cầu đại diện nhóm
trả lời câu hỏi


GV có bổ sung :


+ Bệnh lao phổi là do vi khuẩn gay
ra . ( Vi khuẩn lao cịn có tên là vi
khuẩn Cốc.Đó là tên bác sĩ Rô-be
-Cốc-người đã phát hiện ra vi khuẩn
này).Những người ăn uống thiếu
thốn,làm quá sức thường dễ bị vi
khuẩn tấn cơng và nhiễm bệnh.


3 HS nhắc lại


HS quan sát hình 1, 2 ,3
trang 8 SGK thảo luận và
trả lời :


- Phận công hai bạn đọc lời
thoại giữa bác sĩ và bệnh
nhân .


Cả nhóm cùng lần lượt thảo
luận các câu hỏi trong
SGK .



- Đại diện các nhóm trả lời
câu hỏi . Nhóm khác nhận
xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

+Người bệnh thường ăn không thấy
ngon ,người gầy đi và hay sốt vào
buổi chiều . Nếu bệnh nặng, người
bệnh có thể ho ra máu và có thể bị
chết nếu khơng chữa trị kịp thời .
+ Bệnh này có thể lây tư người bệnh
sang người lành qua đường hô hấp .
+ Người mắc bệnh lao phổi sức khoẻ
giảm sút , tốn kém tiền của để chữa
bệnh và cịn dễ làm lây ra người trong
gia đình và những người xung quanh
nếu khơng có ý thức giữ gìn vệ sinh
như : dùng chung đồ dùng cá nhân
hoặc có thói quen khạc nhổ bừa bãi .
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm


GV yêu cầu HS quan sát hình ở trang
13 SGK : Kết hợp liên hệ thực tế .
- Kể những việc làm và hoàn cảnh
khiến ta dẽ mắc bệnh lao phổi .


- Nêu những việc làm và hồn cảnh
giúp chung ta có thể phịng tránh được
bệnh lao phổi .


- Tại sao không nên khạc nhổ bừa


bãi .


<b>* Kết luận : </b>


- Lao phổi là một bệnh truyền nhiễm
do vi khuẩn lao gây ra .


- Ngày nay , khơng chỉ có thuốc chữa
khỏi bệnh lao , mà cịn có thuốc tiêm
phịng lao .


- Trẻ em được tiêm phịng lao có thể
khơng khơng bị mắc bệnh này trong
suốt cuộc đời .


GV theo dõi giúp đỡ và đặt câu hỏi
* Hoạt động 3 : Đóng vai


- Nếu bị các bệnh trong các bệnh


1 HS thực hiện đặt tên hình
và thảo luận nội dung thao
câu hỏi .


- Đại diện các nhóm báo
cáo


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

đường hơ hấp (như viêm họng , viêm
phế quản ,… ) em sẽ nói gì với bố mẹ
để bố mẹ đưa đi khám bệnh ?



- Khi được đưa đi khám bệnh em nói
gì với bác sĩ ?


<b>* Kết luận </b>


Khi bị sốt , mệt mỏi , chúng ta cần
phải nói ngay với bố mẹ để đưa đi
bệnh viện khám bệnh kịp thời . Khi
đến gặp bác sĩ , chúng ta phải nói rõ
xem mình bị đau ở đâu để bác sĩ
chuẩn đoán đúng bệnh ; nếu co bệnh
phải uống thuốc đủ liều theo đơn của
bác sĩ .


- GV hướng dẫn HS liên hệ thực tế
trong cuộc sống


<b>4 . Củng cố </b>
- Hỏi lại bài
<b>5 . NX – DD </b>


- GV nhận xét tiết học


<b>Thứ tư</b>


<b>TỐN</b>


<b>TẬP XEM ĐỒNG HỒ </b>
<b>I . MỤC TIÊU</b>



-Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số 1 đến 12.
<b>II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


- Mặt đồng hồ bằng bìa ( có kim ngắn , kim dài , có ghi các số , có vạch chia giờ ,
phút .


- Đồng hồ để bàn ( loại chỉ có 1 kim ngắn và một kim dài )
- Đồng hồ điện tử


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Hổ trợ đặt biệt</b>
<b>1 . Ổn định </b>


<b>2 . Kiểm tra bài cũ </b>


- GV kiểm tra một số vở BTT của HS
- GV nhận xét


<b>3 . Bài mới </b>


- GTB – Ghi tựa
* Hướng dẫn tìm hiểu
<b>a. GV giúp HS nêu lại :</b>
- Một ngày có mấy giờ


- GV đưa ra mặt đồng hồ bằng bìa yêu
cầu HS


GV giớ thiệu vạch phút .
<b>b. Hướng dẫn xem giờ </b>



- GV yêu cầu HS nhìn vào tranh vẽ đồng
hồ ở trong khung phần bài học để nêu
các thời điểm . chẳng hạn : GV cho HS
nhìn vào tranh đầu tiên để xác định vị trí
của kim ngắn trước ( kim ngắn chỉ quá vị
trí số 8 một ít ) rồi kim dài ( kim dài chỉ
vào gạch có ghi số 1 ) tính từ vạch chỉ số
12 đến vạch chỉ số 1 có 5 vạch nhỏ chỉ 5
phút . Vậy đồng hồ đanh chỉ 8 giờ 5
phút .


<i>GV lưu ý cho các em : 8 giờ 30 còn gọi là</i>
<i>8 rưỡi </i>


8 giờ 45 còn gọi là 9 giờ thiếu 15 …
<b>c. Thực hành </b>


<i><b>Bài 1 : GV giúp các em làm 1 vài ý đầu :</b></i>


3 HS nhắc lại


HS nêu một ngày có 24 giờ
, bắt đầu từ 12 giờ đêm
ngày hôm trước đến 12 giờ
đêm ngày hôm sau .


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Nêu vị trí kim ngắn
- Nêu vị trí kim dài



- Nêu giờ , phút tương ứng .
- Trả lời câu hỏi của bài tập


GV theo dõi giúp các em còn lúng túng .
Sau đó GV chữ bài .


<i><b>Bài 2 :</b></i>


GV chữa bài


<i><b>Bài 3 : GV giớithiệu cho HS đây là hình </b></i>
vẽ các mặt hiện số của đồng hồ điện tử ,
dấu hai chấm ngăn cách số chỉ giờ và số
chỉ phút .


<i><b>Baøi 4 : </b></i>


GV chữa bài .


<b>4 . Củng cố – Dặn dò </b>
- Hỏi lại bài


- Nhận xét tiết học


HS tự làm các ý cịn lại .
HS thực hiện trên mặt
đồng hồ bằng bìa . HS
kiểm tra chéo


HS trả lời các câu hỏi


tương ứng .


HS tự quan sát hình vẽ mặt
hiện số trên đồng hồ điện
tử rồi chọn các mặt đồng
hồ chỉ cùng số .


<b>LUYỆN TỪ VAØ CÂU</b>


SO SÁNH DẤU CHẤM
<b>I . MỤC ĐÝCH YÊU CẦU </b>


- Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn (BT).
- Nhận biết được các từ chỉ sự so sánh (BT2).


- Đặt đúng dấu chámvào chỗ thích hợp trong đoạn văn và viết hoa đúng chữ đầu
câu ( BT 3).


II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC


- 4 băng giấy , mỗi băng ghi nội dung một ý của BT1.
- Bảng phụ viế nội dung đoạn văn ở BT 3 .


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học</b>
<b>sinh</b>


<b>Hổ trợ đặt biệt</b>
<b>1 . Ổn định </b>



2 . Kieåm tra


<b>Ai là măng non … ; chích bông là</b>
<b>gì ?</b>


- GV nhận xét
<b>3 . Bài mới </b>


- GTB :GV nêu mục đích , yêu cầu
của tiết học .


- GV ghi tựa


* Hướng dẫn HS làm bài tập
<i><b>Bài tập 1 :</b></i>


GV yêu câu HS làm bài vào giấy
nháp .


GV dán lên bảng lớp 4 băng giấy ,
4 HS thi làm bài đúng nhanh , mỗi
em cầm bút gạch nhanh những
hình ảnh so sánh trong từng câu thơ
, câu văn .


GV chốt lãi lời giải đúng
+ Mắt Hiền sáng tựa vì sao ,


+ Hoa xao xuyến nở như mây từng
chùm .



+ Trời là cái tủ ướp lạnh / Trời là
cái bếp lò nung .


+ Dịng sơng là một đường trang
lung linh dát vàng


Bài tập 2


HS đặt câu hỏi cho bộ
phận in đậm trong các
câu sau :


Chúng em là măng non
của đất nước.


Chích bông là bạn của
<b>trẻ em . </b>


3 HS nhắc lại


2 HS đọc u cầu của
đề . cả lớp theo dõi
trong SGK .


HS đọc lần lượt từng
câu thơ làm bài rồi trao
đổi theo cặp


- Cả lớp nhận xét


đúng/sai , kết luận
nhóm thắng cuộc .


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại
lời giải đúng :


Tựa – như – là – là – là
Bài tập 3 :


GV cùng cả lớp nhận xét .
GV chốt lại lời giải đúng :


( Ơng tơi vón là là thợ gị hàn vào
loại giỏi . Có lần , chính mắt tơi đã
nhìn thấy ơng tán đinh đồng . Chiếc
búa trong tay ông hoa lên , nhát
nghiêng , nhát thẳng , nhanh đến
mức tôi chỉ cảm thấy trước mặt ông
phất phơ những sợi tơ mỏng . Oâng
là niềm tự hào của gia đình tơi .
4 . Củng cố


- HS nhắc lại những nội dung chính
vừa học


- GV nhận xét chung tiết học


bài tập 1 . Viết ra những
từ chỉ sự so sánh .



- 4 HS lên bảng , gạch
bằng bút màu dưới
những từ chỉ sự so sánh
trong các câu thơ , câu
văn đã viết trên băng
giấy


1 HS đọc yêu cầu của
bài : Cả lớp đọc kĩ đoạn
văn để chấm câu cho
đúng .Nhớ viết hoa chữ
lại những chữ đầu câu .
Cả lớp trao đổi theo cặp
làm bài vào vở .


- 1 HS lên bảng chữa
bài


<b>TAÄP VIEÁT</b>


<b>CỦNG CỐ VIẾT HOA CHỮ B</b>
<b>I . MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU </b>


- Củng cố cách viết chữ viết hoa B thông qua từ ứng dụng :
- Viết tên riêng (Bố Hạ) bằng chữ cỡ nhỏ


- Viết câu ứng dụng ( Bầu ơi thương lấy bí cùng / Tuy rằng khác giống nhưng chung
một giàn chữ cỡ cỡ nhỏ.


<b>II . ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC </b>


- Mẫu chữ viết hoa : B


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Hổ trợ đặt biệt</b>
<b>1 . Ổn định </b>


<b>2 . Kiểm tra sự chuẩn bị của HS </b>


- GV kiểm tra HS vở viết ở nhà
(trong vở tập viết )


- GV nhận xét
<b>3 . Bài mới </b>


GV nêu mục đích , yêu cầu của tiết
học


GV ghi tựa


* Hướng dẫn viết bảng con<b> </b>


<b>a, </b><i>Luyện viết chư õhoa</i>


GV viết mẫu , kết hợp nhắc lại
cách viết từng chữ


<b>b, </b><i>GV HD HS viết từ ứng dụng</i> (tên


rieâng)



GV giới thiệu Bố Hạ là tên một xã
ở huyện Yên Thế , tỉnh Bắc Giang ,
nơi có giống cam ngon nổi tiếng .
- GV nhận xét sửa sai


<b>c, </b><i>Luyện viết câu ứng dụng </i>


GV giúp các em hiểu nội dung câu
tục ngữ : Khuyên bầu và bí tuy
rằng khác giống nhưng mọc trên
cùng một giàn . Khuyên người
trong một nước yêu thương , đùm
bọc lẫn nhau .


d. <i>Hướng dẫn viết vào vở tập viết</i>


- GV nêu yêu cầu


HS hát một bài


1HS nhắc lại câu ứng dụng
đã học ở bài trước .


2 HS viết bảng lớp . Cả lớp
bảng con từ :


Âu lạc , ăn quả …


HS nhắc lại



- HS tìm các chữ hoa có tên
riêng : B , H , T


- HS viết từng chữ ( B ; H ;
T)trên bảng con


- HS đọc từ ứng dụng
HS viết bảng con : Bố Hạ


HS viết bảng con từ ứng
dụng : Bầu , Tuy ;


HS đọc – viết câu ứng dụng :
Bầu ơi tương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

+ Viết hoa chữ B : 1 dòng.
+ Viết các chữ H và T : 1 dòng.
+ Viết tên riêng Bố Hạ 2 dòng
+ Viết câu tục ngữ : 2 lần


GV nhắc nhở các em ngồi đúng tư
thế , hướng dẫn các en viết đúng
nét , độ cao và khoảng cách giữa
các chữ , trình bày câu tục ngữ theo
đúng mẫu .


<b>4 . Củng cố </b>



- GV thu vở chấm bài một số
em


<b>5 . Nhận xét dặn dò </b>
GV nhận xét tiết học
Về nhà viết phần còn lại


HS viết vào vở .


<b>Mó thuật </b>
<b>VẼ THEO MẪU </b>


<b>VẼ QUẢ</b>
<b>I . MỤC TIÊU </b>


-Nhận biết màu săc, hình dáng, tỉ lệ một lồi lồi quả.
-Biết cách vẽ theo mẫu .


- Vẽ được hình qủa và vẽ màu theo tùy thích.
<b>II . CHUẨN BỊ </b>


- Một vài loại quả có sẵn ở địa phương ( quả to , hình dáng màu sắc đẹp ).
- Hình gợi ý cách vẽ quả .


- Bài vẽ quả của HS các lớp trước .
<b>III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>


<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Hổ trợ đặt biệt</b>
<b>1 . Ổn định </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- GTB : Trong tiết MT hôm nay thầy
sẽ hướng dẫn các em ve loại quả mà
các em yêu thích .


- GV ghi tựa


* Hoạt động 1 : Quan sát – nhận xét
- GV giới thiệu một vài loại quả ( đu
đủ , cam …)


Đặc điểm , hình dáng ( quả hình trụ
phần đầu nhỏ hơn là phần dưới )
Màu sắc khi quả chưa chín có màu
xanh , khi chín quả có màu vàng .
<b>* Hoạt động 2 : Cách vẽ quả </b>


GV đặt quả đu đủ ở vị trí thích hợp ,
sau đó hướng dẫn các em vẽ theo trình
tự .


+ So sánh , ước lượng tỉ lệ chiều cao ,
chiều ngang của quả để vẽ hình dáng
chung cho vừa vớiphần giấy .


+ Vẽ phác hình quả .


+ Sửa hình cho giống quả mẫu .
+ Vẽ màu theo ý thích .


* Hoạt động 3 : Thực hành



GV đến từng bàn quan sát và hướng
dẫn , giúp những HS cịn lúng túng ,
động viên để các em hồn thành bài
vẽ .


* Hoạt động 4 : Nhận xét đánh giá –
<i><b>dặn dò </b></i>


- Gv gợi ý để các em nhận xét đánh
giá một số bài vẽ .


HS nhận xét vàxếp loại theo ý mình .
- GV khen ngợi một ấ« bài vẽ đẹp để


3 HS nhắc lại


HS quan sát quả mẫu


- Trước khi vẽ HS quan
sát thật kĩ mẫu .


- Ước lượng chiều cao ,
chiều ngang để vẽ hình
vào giấy ở tập cho cân
đối .


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

động viên HS


- Chuẩn bị cho bài sau ( Quan sát


quang cảnh trường học .


<b>Thứ năm </b>


<b>Toán </b>


<b>XEM ĐỒNG HỒ (tiếp theo)</b>
<b>I . MỤC TIÊU </b>


Giuùp HS :


- Biết cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 đến 12 , rồi đọc theo hai
cách , chẳn hạn : 8 giờ 35 phút “ hoặc “ 9 giờ thiếu 25 phút” .


<b>II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


- Mặt đồng hồ bằng bìa ( có kim ngắn , kim dài , có ghi các số , có vạch chia giờ ,
phút .


- Đồng hồ để bàn ( loại chỉ có 1 kim ngắn và một kim dài )
- Đồng hồ điện tử


<b>III . CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Hổ trợ đặt biệt</b>
<b>1 . Oån định </b>


<b>2 . Kieåm tra </b>


- GV kiểm tra một số vở bài


tập


- GV nhận xét
<b>3 . Bài mới </b>


GTB “ Ôn tập các bảng chia”
GV ghi tựa


* Hướng dẫn HS cách xem
đồng hồ và nêu thời diểm theo
2 cách


- GV cho HS quan sát đồng hồ
trong khung thứ nhất và nêu :
“Các kim đồng hồ chỉ 8 giờ 35
phút”


Vậy em thử nghĩ xem còn bao
nhiêu phút nữa thì đến 9 giờ ?


3 HS nhắc lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

GV : Vậy có thể nói 8 giờ 35
phút hay 9 giờ thiếu 25 phút
đều được .


Tương tự GV hướng dẫn các
thời điểm ở các đồng hồ tiếp
theo bằng 2 cách .



* Thực hành :
Bài 1 :


Baøi 2 :


Bài 3 : GV cho HS chọn mặt
đồng hồ tương ứng .


Bài 4 : GV HD HS quan sát kĩ
hình vẽ a), Nêu thời điểm
tương ứng trên đồng hồ rồi trả
lời câu hỏi tương ứng trong
phần a ) .


GV thống nhất câu trả lời .
<b>4 .Củng cố – Dặn dò </b>
- GV nhận xét tiết học


- Về học thuộc bảng nhân chia
từ 2 – 5


HS quan sát mẫu rồi đọc theo
2 cách .sau đó HS trả lời lần
lượt theo từng đồng hồ rồi
chữa bài .


- HS thực hành trên mặt đồng
hồ bằng bìa , sau đó 2 HS nêu
vị trí trong từng trường hợp
tương ứng , từng em so sánh


với bài làm của mình (sửa sai )
- HS chọn mặt đồng hồ tương
ứng . Sau đổi chéo vở KT lẫn
nhau .


HS tự làm các câu cịn lại .


<b>Tự nhiên xã hội</b>


MÁU VÀ CƠ QUAN TUẦN HOAØN
<b>I . MỤC TIÊU </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC </b>


- Các hình trong SGK trang 14 , 15 phoùng to .


- Tiết lợn đã chống đông để lắng trong ống thuỷ tinh
<b>III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>


<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Hổ trợ đặt biệt</b>
<b>1 . Ổn định </b>


<b>2 . Kiểm tra </b>
GV nhận xét
<b>3 . Bài mới </b>
GTB – Ghi tựa


* Hoạt động 1 : (Quan sát và thảo
luận )



GV yêu cầu nhóm quan sát các
hình 1,2,3 trang 14 SGK và kết hợp
quan sát ống máu đã được chống
đông .


+ Bạn đã bị đứt tay hoặc trầy da
bao giờ chưa ? Khi đứt tay hoặc
trầy da bạn nhìn thấy gì ở vết
thương ?


+Theo bạn khi máu mới bị chảy ra
khỏi ngoài cơ thể , máu là chấtlỏng
hay là đặc ?


+Quan sát máu đã được chống
đông trong ống nghiêm bạn đã thấy
máu được chia làm mấy phần? Đó
là những phần nào ?


Quan sát huyết cầu đỏ ở hình 3
trang 14 bạn thấy huyết cầu đỏ có
hình dạng NTN ? Nó có chức năng
gì ?


+ Cơ quan vận chuyển máu đi khắp
cớ thể có tên là gì ?


<i><b>* Kết luận :</b></i>


Em hãy nêu những việc


làm và hoàn cảnh khiến ta
dễ mắc bệnh lao phổi ?
Em hãy nâu những việc
làm và hoàn cảnh giúp
chúng ta có thể phòng
tránh được bệnh lao phổi ?
3 HS nhắc lại


HS cuøng nhau thảo luận
các câu hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Máu là chấtlỏng màu đỏ , gồm hai
phần là huyết tương (phần nước
vàng ở trên) và huyết cầu , còn gọi
là tế bào máu ( phần màu đỏ lắng
xuống dưới)


- Có nhiều loại huyết cầu , quan
trọng nhất là huyết cầu đỏ , huyết
cầu đỏ có dạng như cái đĩa , lõm
hai mặt . Nó có chức năng mang
ô-xi đi nuôi cơ thể .


- Cơ quan vận chuyển máu đi khắp
cơ thể được gọi là cơ quan tuần
hoàn .


GV giảng thêm : Ngoài huyết cầu
đỏ , cịn có các loại huyết cầu khác
như huyết cầu trắng . Huyết cầu


trắng có chức năng tiêu diết vi
trùng xâm nhập vào cơ thể , giúp
cơ thể phòng chống bệnh .


* Hoạt động 2 ( làm việc với
SGK )


- GV yêu cầu HS quan sát và trao
đổi về nội dung chính của hình 4
trang 15 SGK


+ Chỉ trên hình vẽ đâu là tim đâu là
mạch máu .


+ Dựa vào hình vẽ , mơ tả vị trí của
tim trong lồng ngực .


+ Chỉ vị trí của tim trên lồng ngực
của mình .


GV nhận xét bổ sung để các em
hiểu .


<b>* Kết luận : C quan tuần hồn</b>
gồm có : tim và các mạch máu .
* Hoạt động 3 (Chơi trò chơitiếp
sức )


- HS một em hỏi , một
em trả lời .



HS chơi thử trong nhóm ,
sáu đó 2 nhóm đứng thành
hai hàng dọc ,cách đều
bảng chờ lệnh . HS còn lại
cổ vũ cho hai đội .


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- GV nói tên trị chơi và hướng dẫn
cách chơi


xét bổ sung .


<b>THỂ DỤC</b>


Bài 6 : ƠN ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ TRỊ CHƠI “TÌM NGƯỜI CHỈ HUY ”
<b>I . MỤC TIÊU ……</b>


- Thực hiện đi đúng vạch kẽ thẳng ‘
- Biết cách chơi và tham gia chơi được.
<b>II . ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN </b>


- Nơi thoáng mát bằng phẳng , vệ sinh sạch sẽ , đảm bảo an tồn tập luyện .
- Cịi , kẻ sân chơi trị chơi .


<b>III . NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh </b> <b>Hổ trợ đặt biệt</b>
<b>1 . Phần mở đầu </b>


- GV nhận lớp phổ biến nội dung


yêu cầu giờ học .


<b>2 . Phần cơ bản </b>


- Tập đi đều thao 1 –4 hàng dọc
GV nhắc HS chú ý động tác phối hợp
giũa tay và chân , tránh tình trạng đi
cùng chân cúng tay .khi đi theo vạch
kẻ thẳng . Nhắc các em đi và đặt bàn


Lớp trưởng tập hợp lớp 4
hàng dọc , điểm số báo cáo
HS giậm chân tại chỗ , đếm
to theo nhịp


-Đứng tại chỗxoay khớp vừa
đếm to theo nhịp (1-8) .


- Chơi trò chơi “Chui qua
haàm”


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

chân tiếp xúc đất cho đúng , nhẹ
nhàng , tự nhiên .


- Ôn động tác hàng ngang , dóng
hàng , điểm số


GV nêu tên động tác , sau đó vừa làm
mẫu vừa nêu tóm tắt lại động tác .
GV dùng khẩu lệnh cho HS tập



GV uốn ắn động tác và động viên cho
các em thực hiện tốt .


* Chơi trị chơi (Tìm người chỉ huy )
GV nêu cách chơi


GV nhắc nhở các em thực hiện đúng
cách chơi , chủ động tham gia trò chơi
<b>3 . Phần kết thúc </b>


GV nhận xét giờ học


Về ôn động tác đi đều và đi kiễng gót
hai tay chống hông .


HS tập theo sự điều khiển
của GV (2lần )


HS chia tổ tập luyện , cuối
giờ các tổ thi tập hợp nhanh
với nhau .


HS chơi thử
HS chơi thật


HS đi chậm xung quanh vòng
tròn vỗ tay và hát .


<b>Thứ sáu </b>



<b>Toán</b>
<b>LUYỆN TẬP </b>
<b>I . MỤC TIÊU </b>


- Giúp HS : Củng cố cách tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân , nhận
biết số bằng nhau của các đơn vị , giải bài tốn có lời văn ,…


- Rèn kĩ năng xếp ghép hình đơn giản .
<b>II . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>


<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b> Hoạt động của học sinh</b> <b>Hổ trợ đặt </b>
<b>biệt</b>


<b>1 . Ổn định </b>


<b>2 . Kiểm tra bài cũ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>3 . Bài mới </b>
GTB – Ghi tựa


* <i>Hướng dẫn luyện tập</i>


<i>Bài 1</i> : Gv yêu cầu HS tự tính giá trị


của các biểu thức và trình bày theo 2
bước .


<i>Bài 2 :</i>GV hỏi :



+ Đã khoanh ¼ số con vịt ở hình
nào ?


+ Đã khoanh một phần mấy số con vịt
ở hình b


<i>Bài 3 : </i>


Bài cho ta biết gì ?
Bài hỏi ta gì ?


Bài 4 : u cầu HS tự xếp hình cái


4 . Củng cố


- GV thu vở chấm .
- Hỏi lại bài


5 . NX – DD


GV nhận xét tiết học


3 HS nhắc lại


HS làm bài 1 . Sau đó đổi
chéo vở để chũa từng bài .
N1, 5 x 3 + 132
N2 : 32 : 4 + 106



= 15 + 132 ;
= 8 + 106


= 147 ;
= 114


N3, 20 x 3 : 2
= 60 : 2
= 30
… Đã khoanh ¼ số con vịt ở
hình a


… Đã khoanh 1 /3 số con vịt
ở hình b .


… Một bàn có 2 học sinh
… 4 bàn có máy học sinh


Giải


Số HS ở 4 bàn có là 2 x 4 =
8 (HS)


Đáp số : 8 học sinh
HS lấy giấy xếp hình cái mũ
.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>I . MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU </b>
Rèn kó năng viết chính tả :



- Nghe viết chính xác đoạn văn 55 tiếng trong bài <i>Cơ giáo tí hon</i>


- Biết phân biệt s/x (hoặc ăn ăng) tìm đúng những tiếng có thể ghép với tiếng đã cho
có âm đầu là s/x ( hoặc vần ăn / ăng) .


<b>II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC </b>


- 7 tờ giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2a
- Vở bài tập


<b>III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1. Ổn định </b>


<b>2 . Kiểm tra bài cũ </b>


GV nhận xét sửa sai
<b>3 . Bài mới </b>


<i>a. GTB</i> : Trong giờ chính tả hôm nay ,


thầy sẽ hướng dẫn các em :


+ Nghe viết một bài văn mà các em mới
học bài “ Cơ giáo tí hon”


+ Tiếp tục làm các bài tập phận biệt các
tiếng có vần ăn /ăng .



<i>b. Hướng dẫn nghe viết </i>


a. Hướng dẫn HS chuẩn bị
+ GV đọc 1 lần đoạn văn .


+ Giúp các em nắm nội dung đoạn văn
+ Đoạn văn có mấy câu ?


+ Chữ đầu các câu viết như thế nào ?
+ Chữ đầu đoạn viết như thế nào ?
+ Tìm tên riêng trong đoạn văn ?
+ Cần viết tên riêng như thế nào ?


* <i>Hướng dẫn viết từ khó :</i>


3 HS lên bảng cả lớp viết bảng con các từ
ngữ :nghệch ngoạc , khuỷu tay , xâu hổ , cá
sấu , song sâu , xâu kim .


2 HS đọc lại . Cả lớp đọc thầm theo .
… 5 câu


… viết hoa chữ cái đầu
… viết lùi vào một chữ
… Bé – tên đóng vai cơ giáo
… viết hoa


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

GV nhận xét sửa sai



GV đọc chậm để các em chép bài .


* <i>Hướng dẫn HS làm bài chính tả </i>


Bài tập 2 :


- GV nêu yêu cầu của bài tập .


- GV mở bảng phụ mời 2 HS lên bảng
thi điền nhanh .


- Cả lớp nhận xét , sửa sai .
<b>4 . Củng cố – Dặn dò </b>


- GV nhận xét tiết học , nhắc nhở HS
khác phục những thiếu sót trong việc
chuẩn bị đồ dùng học tập , tư thế ngồi
viết , giữ vở sạch chữ đẹp .


nhịp , ríu rít . đánh vần .
HS viết bài vào vở .


2a , nhận xét , sấm sét , xào rau , cắm sào ,
xinh đẹp , sinh nở .


2 b . gắn bó . gắng sức , nặn đất , nặng
nhọc , khăn quàng , khăng khít .


Tập làm văn



VIẾT ĐƠN XIN VÀO ĐỘI
<b>I . MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU </b>


- Dựa vào mẫu đơn của bài tập đọc Đơn xin vào đội , mỗi HS viết được một lá đơn xin
vào Đội TNTPHCM .


<b>II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC </b>
- Giấy rời để HS viết đơn


<b>III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1 . Ổn định </b>


<b>2 . Kiểm tra .</b>
GV nhận xét
<b>3 . Bài mới </b>


a. GTB : Trong các tiết tập đọc vá Tập làm
văn tuần trước , các em đã được đọc ,ột lá đơn
xin vào đội , nói những điều em biết về Đội
TNTPHCM . Trong tiết TLV hôm nay , dựa


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

theo mẫu đơn xin vào Đội , mỗi em sẽ tập viết
một lá đơn xin vào dội của chính mình .


GV ghi tựa


* Hướng dẫn làm bài tập



GV : Giúp các em nắm vững yêu cầu của bài :
Các em cần viết đơn xin vào đội theo mẫu đơn
đã học trong tiết tập đọc , nhưng có những nội
dung khơng thể viết hồn tồn như mẫu .


+ Phần nào trong lá đơn phải viết theo mẫu ?
phần nào không nhất thiết phải viết như mẫu ?
Vì sao ?


GV chốt lại :


+ Lá đơn phải viết theo mẫu :


+ Mở đầu đơn phải viết tên Đội TNTPHCM
+ Địa điểm , ngày tháng , năm viết đơn .
+ Tên của đơn : Đơn xin …


+ Tên người hoặc tổ chức nhận đơn .


+ Họ tên , ngày , tháng ,năm sinh của người
viết đơn , người viết là HS lớp nào…


+Trình bày lí do viết đơn .


+ Lời hứa của người viết đơn khi đạt nguyện
vọng .


+ Chư kí và họ , tên của người viết đơn .


+ Trong các nội dung trên thí phần lí do viết


đơn , bày tỏ nguyện vọng , lời hứa là những
nội dung không cần viết khn mẫu . Vì mỗi
người có một lí do , nguyện vọng và lời hứa
riêng


GV khuyến khích HS tự nhiên , thoải mái viết
theo suy nghĩ riêng của mình , nhưng nhắc các
em là phải thể hiện được đủ những ý cần
thiết .


4 . Củng cố – Dặn dò


3 HS nhắc lại


Một hoặc hai HS đọc yêu cầu của
bài.Cả lớp đọc thầm theo


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×