Tải bản đầy đủ (.docx) (131 trang)

giao an sử 8 xan lịch sử 8 trần mạnh thư viện giáo án điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (773.54 KB, 131 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Ngày soạn:15/8</i>
<i>Ngày giảng:</i>


<b>LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI (Từ giữa thế kỉ XVI đến 1917)</b>
<i><b>Chương I: THỜI KỲ XÁC LẬP CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN</b></i>


(Từ giữa thế kỉ XVI đến nữa sau thế kỉ XIX)


<b>Tiết 1, bài 1: NHỮNG CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN ĐẦU TIÊN</b>


<b>I / MỤC TIÊU:</b>


<b>1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: </b>


<b>- Nguyên nhân, diễn biến, tính chất, ý nghĩa lịch sử của cách mạng Hà Lan giữa thế kỉ</b>
XVI, cách mạng Anh giữa thế kỉ XVII. Những biến đổi về kinh tế xã hội Tây Âu trong các
thế kỉ XV – XVII.


- Nắm được các khái niệm cơ bản trong bài, chủ yếu là khái niệm “Cách mạng tư
sản”.


<b>2/ Tư tưởng: Thông qua các khái niệm cụ thể bồi dưỡng cho học sinh: </b>


- Nhận thức đúng về vai trò của quần chúng nhân dân trong các cuộc cách mạng.
- Nhận thấy rằng CNTB có sự tiến bộ song vẫn là chế độ bóc lột thay cho chế độ
phong kiến.


<b>3/ Kĩ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng:</b>


Sử dung bản đồ, tranh, ảnh và độc lập làm việc để giải quyết các vấn đề đặt ra trong
quá trình học tập trước hết là các câu hỏi, bài tập sgk.



<b>II</b>


<b> / THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC:</b>


<b>1. Thầy: Bản đồ thế giới và lược đồ Cách mạng tư sản Anh. </b>
<b>2. Trò: Vở ghi, SGK.</b>


<b>III</b>


<b> / TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC : </b>
<b>1/ Ổn định tổ chức : </b>


<b> 8A: 8B:</b>
<b>2 / Bài mới: </b>


Ch ng trình l ch s l p 8 bao g m 2 ph n: LS th gi i, l ch s Vi t Nam (có vài ti t l ch s đ aươ ị ử ớ ồ ầ ế ớ ị ử ệ ế ị ử ị


ph ng) chúng ta s h c 52 ti t. HK1 chúng ta s h c 34 ti t (1 tu n 2 ti t), HK2 h c 1 tu n 1 ti t = 17ươ ẽ ọ ế ẽ ọ ế ầ ế ọ ầ ế


ti t c n m 35 tu n X 1,5 = 52 ti t L ch s th gi i có 34 ti t, có ngh a là chúng ta s h c ph n l ch sế ả ă ầ ế ị ử ế ớ ế ĩ ẽ ọ ầ ị ử


này HK1 (Ph n l ch s th gi i c n đ i t gi a th k XVI đ n 1917). Hôm nay chúng ta b c vào bàiở ầ ị ử ế ớ ậ ạ ừ ữ ế ỉ ế ướ


h c đ u tiên. ọ ầ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>KIẾN THỨC CẦN ĐẠT</b>


GV g/t phần này có 2 mục, lần lượt chúng
ta cùng tìm hiểu.



GV giới thiệu vùng đất Nê-đéc-lan.


<i>- Giữa thế kỉ XVI tình hình Nê-đéc-lan như</i>
<i>thế nào?</i>


<b>I/ Sự biến đổi về kinh tế, xã hội </b>
<b>Tây Âu trong cá thế kỉ XV – XVII </b>
<b>Cách mang Hà Lan thế kỉ XVI:</b>


<b>1/ Một nền sản xuất mới ra đời: (đọc thêm</b>
<i>sgk)</i>


<b>2/ Cách mạng Hà Lan thế kỉ XVI:</b>
<b>Nguyên nhân:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>- Cách mạng nổ ra như thế nào?</i>


<i>- Tại sao nói cách mạng Hà Lan là cuộc</i>
<i>cách mạng tư sản đầu tiên?</i>


GV: Trong sự phát triển của châu Âu quan
hệ chủ nghĩa tư bản ở Anh lớn mạnh hơn
cả trước hết là ở miền Đông Nam.


<i>- Biểu hiện của sự phát triển của CNTB ở</i>
<i>Anh? </i>


+ Nhiều cơng trường thủ cơng: luyện kim,
cơ khí, làm đồ sứ, dệt len dạ ra đời…


+ Nhiều trung tâm công nghiệp lớn,
thương mai, tài chính được hình thành.
+ Những phát minh mới về kĩ thuật, các
hình thức lao động hợp lý


=>Dẫn đến năng suất lao động tăng nhanh
- GV: Cho HS đọc phần chữ in nhỏ sgk để
minh hoạ


<i>- Những biến đổi về kinh tế dẫn đến những</i>
<i>hệ quả gì?</i>


HS: Trả lời những ý sgk


- “Vì sao nơng dân lại bỏ q hương đi nơi
<i>khác sinh sống?”</i>


- HS: Vì họ bị đuổi ra khỏi mảnh đất của
mình


GV: Giải thích thế nào là quí tộc mới: là
quí tộc phong kiến đã tư sản hoá kinh
doanh TBCN ngày càng có địa vì về kinh
tế và trở thành lực lượng quan trọng lãnh
đạo cách mạng Anh thế kỉ XVII.


Tây Ban Nha ngăn cản.


- Chính sách cai trị hà khắc của thực dân
Tây Ban Nha ngày càng làm tăng thêm mâu


thuẫn dân tộc.


<b>Diễn biến:</b>


- Nhiều cuộc đấu tranh của nhân dân
Nê-đéc-len chống lại thực dân Tây Ban Nha đã
nổ ra, đỉnh cao 1566.


- Năm 1581, các tỉnh miền Bắc Nê-đéc-lan
thành lập “Các tỉnh liên hiệp”


- Năm 1648, Tây Ban Nha công nhân nền
độc lập của Hà Lan. Cuộc cách mạng kết
thức, Hà Lan được giải phóng.


<b>Ý nghĩa:</b>


- CM Hà La là cuộc CMTS đầu tiên trên thế
giới, đã lật đổ ách thống trị TD Tây Ban
Nha, mở đường cho CNTB phát triển.


<b>II/ Cách mạng Anh giữa thế kỉ XVII: </b>
<b> 1/ Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở </b>
<b>Anh: </b>


- Giữa thế kỉ XVII quan hệ tư bản chủ
nghĩa ở Anh phát triển mạnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>- Mâu thuẫn mới được xuất hiện trong thời</i>
<i>kỳ này? </i>



- GV: Đó chính là ngun nhân dẫn đến
cách mạng lật đổ chế độ phong kiến xác
lập hệ SXTBCN.


<i><b>- Cách mạng Anh đem lại quyền lợi cho</b></i>
<i>ai? Ai lãnh đạo cách mạng? Cách mạng có</i>
<i>triệt để khơng? </i>


- Chế độ quân chủ chuyên chế mâu thuẫn
với quý tộc mới, tư sản và các tầng lớp nhân
dân.


<b>2/ Tiến trình cách mạng: (đọc thêmsgk)</b>
<b>3/ Ý nghĩa lịch sử của cách mạng tư sản</b>
<b> Anh giữa thế kỉ XVII: </b>


- Lật đổ chế độ phong kiến đem lại


quyền lợi cho giai cấp tư sản và quý tộc
mới


- Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển
ở Anh.


<b>3/ Củng cố: </b>


<b>Thế nào là nền sản xuất mới?</b>
Vì sao CM Hà Lan bùng nổ?



- Hãy nêu những biểu hiện về kinh tế, xã hội và Tây Âu trong các thế kỉ XV- XVII?
- Trình bày kết quả và diễn biến của cách mạng HàLan?


- Nguyên nhân, diễn biến và kết quả ý nghĩa của Cách mạng tư sản Anh thế kỉ XVII?
<b>4/ Hướng dẫn về nhà : </b>


<b> a/ Bài vừa học: Học theo những câu hỏi đã củng cố </b>


<b> b/ Bài sắp học: (II) Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ </b>
<b> - Tìm hiểu: Tình hình các thuộc địa và nguồn gốc của chiến tranh?</b>


<b> - Diễn biến cuộc chiến tranh: (đọc thêmsgk)</b>
<i><b> - Kết quả và ý nghĩa cuộc chiến tranh? </b></i>


<b> Ngày soạn:15/8</b>
<i>Ngày giảng:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:


<b>1. Kiến thức : Giúp HS hiểu được:</b>


- Nguyên nhân, diển biến, tính chất, ý nghĩa chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc
địa Anh ở Bắc Mĩ và việc thành lập Hợp chúng quốc Hoa Kì.


- Các khái niệm cơ bản trong bài, chủ yếu là khái niệm “ Cách mạng tư sản”.
2. Tư tưởng<b> : Thông qua các sự kiện cụ thể, bồi dưỡng cho HS:</b>


- Nhận thức đúng đắn vai trò của quần chúng nhân dân trong các cuộc cách mạng.
- Nhận thấy CNTB có mặt tiến bộ, nhưng vẫn là chế độ bóc lột, thay thế cho chế độ
phong kiến.



<b>3. Kĩ năng : </b>


Rèn luyện kỉ năng sử dụng bản đồ,tranh ảnh; độc lập làm việc để giải quyết vấn đề,
đặc biệt là câu hỏi và các bài tập.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:</b>
<b>1. Thầy:</b>


-Bản đồ thế giới


- Sưu tầm các tài liệu tham khảo
<b>2. Trò: </b>


Đoc bài và nghiên cứu sách giáo khoa, vở ghi
<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:</b>


<b>1. Ổn định tổ chức:</b>


<b>8A:</b> <b>8B:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


<i>- Hãy nêu những biểu hiện mới về kinh tế xã hội Tây Âu trong các TK XV – XVII?</i>
<i>- Cuộc các mạng tư sản Anh có ý nghĩa như thế nào? Vì sao gọi cuộc cách mạng tư</i>
<i>sản Anh là cuộc cách mạng chưa triệt để?</i>


<b>3. Bài mới : </b>


Cách mạng tư sản Hà Lan, Anh bùng nổ đã ảnh hưởng mạnh mẽ đến các thuộc địa


Anh ở Bắc Mĩ và thức đẩy nhân dân Bắc Mĩ đứng lên đấu tranh giành độc lậ. Chúng ta
cùng tìm hiểu cuộc chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ trong bài
hơm nay.


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<i>- Nêu vài nét về sự xâm nhập và thành lập các </i>
<i>thuộc địa của Anh ở Bắc Mĩ?</i>


<b>GV giới thiệu thêm đến giữa TK XVIII kinh tế </b>
13 thuộc địa phảt triển theo hướng TBCN. Dùng
lược đồ giới thiệu vị trí 13 thuộc địa đó.


<b>III/ Chiến tranh giành độc lập </b>
<b>của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ:</b>
<b>1, Tình hình các thuộc địa. </b>
<b>Nguyên nhân của cuộc chiến </b>
<b>tranh:</b>


a. Tình hình các thuộc địa:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>? Vì sao mâu thuẫn giữa thuộc địa và chính quốc </i>
<i>nảy sinh?( thực dân Anh tìm cách ngăn cản sự </i>
phát triển của nền kinh tế công thương nghiệp...)
<b>GV: Mâu thuẫn thuộc địa và chính quốc dẫn đến </b>
chiến tranh.


Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc thêm


<i>? Cuộc chiến tranh giành độc lập đã đem lại kết </i>


<i>quả gì?(13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ được độc lập,</i>
một nước cộng hoà tư sản ra đời.


<b>GV năm 1787 Hiến pháp được ban hành.</b>


<i>? Nêu nội dung chính của Hiến pháp 1787? ( chỉ </i>
có người da trắng có tài sản mới có quyền về
chính trị....)


<b>Thảo luận: Vì sao gọi cuộc chiến tranh giành </b>
<i>độc lập này là cuộc cách mạng tư sản?( mục </i>
tiêu: giành độc lập, ngồi ra chiến tranh cịn tạo
điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của CNTB
ở Bắc Mĩ → thực chất là cuộc cách mạng tư
sản.


<b>b. Nguyên nhân của chiến tranh:</b>
- TK XVIII nền kinh tế của 13
thuộc địa phát triển theo con đường
TBCN nhưn thực dân Anh tìm mọi
cách kìm hãm <sub></sub>mâu thuẫn giữa thuộc
địa và chính quốc.


- Dưới sự lãnh đạo của giai cấp tư
sản nhân dan Bắc Mĩ đã đứng lên
đấu tranh lật đổ ách thống trị của
thực dân Anh.


<b>2, Diển biến của cuộc chiến tranh:</b>
<b>3, Kết quả và ý nghĩa cuọc chiến </b>


<b>tranh giành độc lập của các thuộc</b>
<b>địa Anh ở Bắc Mĩ.</b>


<b>a. Nguyên nhân:</b>


- Chiến tranh kết thúc Anh thừa
nhận độc lập của các thuộc địa ,
Hợp chủng quốc Hoa Kì được thành
lập.


- Năm 1787 Mĩ ban hành Hiến
pháp, quy định Mĩ là nước Cộng
hòa liên bang, đứng đầu là tổng
thống.


<b>b. Ý nghĩa:</b>


- Cuộc chiến tranh giành độc lập
của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mic
thục chất là cuộc cách mạng tư sản,
nó thực hiên hai nhiệm vụ cùng một
lúc là lật đổ ách thốn trị của thực
dân và mở đường cho CNTM phát
triển.


- Mở đường cho kinhtế TBCN phát
triển mạnh mẽ. Đây là cuộc cách
mạng tư sản.


- Tuy nhiên đây là cuộc cách mạng


khơn triệt để vì chỉ có giai cấp địa
chủ, chủ nô được hưởng quyền lợi,
nhân dân lao động nhìn chung
khơng được hưởng quyền lợi.
<b>4.Củng cố : </b>


- Nguyên nhân dẫn tới các cuộc cách mạng tư sản?


- Vai trò của quần chúng nhân dân trong cách mạng tư sản/
- Ý nghĩa của các cuộc cách mạng tư sản?


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Học bài cũ


- Làm bài tập sau: Lập niên biểu chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc đia Anh ở Bắc Mĩ


Niên đại Sự kiện


12-1773
Ngày 5-9 đến
ngày
26-10-1774


4-1775
4-7-1776
17-10-1777
1783


-Chuẩn bị bài sau: soạn bài “ Cách mạng tư sản Pháp”.Phần I và II






<i>Ngày soạn:20/8</i>
<i>Ngày giảng:</i>


<b>Tiết 3, bài 2: CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP (1789 – 1794)</b>
<b>I / MỤC TIÊU:</b>


<b>1/ Kiến thức: Giúp học sinh hiểu được: </b>


- Tình hình của nước Pháp trước cách mạng.


- Cuộc đấu tranh đã diễn ra trên mặt trận tư tưởng ntn?
- Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cách mạng bùng nổ.
<b>2/ Tư tưởng:</b>


- Nhận thức được sự hạn chế của cách mạng tư sản.


- Thể hiện thái độ yêu ghét rõ ràng, giữa những chế độ XH: Bóc lột và khơng bóc lột
<b>3/ Kĩ năng: </b>


- Vẽ sử dụng bản đồ, lập niên biểu, bảng thống kê.


- Phân tích so sánh các sự kiện, liên hệ kiến thức đang học với cuộc sống.
<b>II</b>


<b> / CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : </b>
<b>1. Thầy:</b>


Bản đồ nước Pháp thế kỉ XVIII; Lược đồ các lực lượng cách mạng tấn cơng nước Pháp


1789.


<b>2. Trị:</b>
Vở ghi, SGK
<b>III</b>


<b> / TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC : </b>
<b>1/ Ổn định tổ chức:</b>


<b>8A:</b> <b>8B:</b>


<b>2/ </b>


<b> kiểm tra bài cũ : </b>


- Kết quả và ý nghĩa của cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa?
<b>3 / B ài mới: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Điển hình nhất là cuộc Cách mạng tư sản Pháp (1789- 1794). Ta cùng tìm hiểu để thấy</b>
<b>được cuộc cách mạng này.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>KIẾN THỨC CẦN ĐẠT</b>


<b>* Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp </b>


GV: Tình hình kinh tế Pháp trước cách
mạng?


HS: Xem sách, suy nghĩ và trả lời.



GV: Nguyên nhân sự lạc hậu này do đâu?
HS: Sự bóc lột của phong kiến địa chủ.
GV: Chế độ phong kiến đã kìm hãm sự
phát triển của công thương nghiệp ra sao?
HS: Trả lời GV chốt: Thuế má nặng,
khơng có đơn vị tiền tệ và đo lường thống
nhất, sức mua của dân nghèo rất hạn chế.
<b>* Hoạt động 2: Cả lớp </b>


GV: Tình hình nước Pháp trước cách
mạng ntn?


HS: Là nước quân chủ chuyên chế, vua
nắm mọi quyền hành…


GV: XH Pháp được phân chia ntn?


HS: Xã Hôi phong kiến Pháp được phân
chia thành 3 đẳng cấp: Tăng lữ, quý tộc,
đẳng cấp 3


GV: Giải thích cho HS khái niệm: “Giai
cấp, đẳng cấp”: Địa vị của từng giai cấp,
đẳng cấp trong XH Pháp (Trong đó: giai
cấp thống trị gồm tăng lữ, quý tộc; đẳng
cấp 3 gồm nhiều giai cấp).


GV: Cho HS quan sát hình 5 nói lên điều
gì?



HS: Quan sát, suy nghĩ, trả lời


GV: Gọi một HS khác nhận xét sau đó chốt
ý, ghi bảng


<b>* Củng cố: Vị trí, mối quan hệ giữa các</b>
đẳng cấp?


<b>* Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp và</b>
<b>nhóm.</b>


GV: Chế độ quân chủ chuyên chế bị tố
cáo, phê phán gay gắt trong lĩnh vực văn
hoá tư tưởng qua trào lưu Triết học ánh
<i>sáng </i>


Tiêu biểu cho trào lưu đó là những ai?
HS: S.Mơngte-xki-ơ; Vơnte; G.G Rútxô
Cho HS thảo luận nhóm. Mỗi tổ một
nhóm:


<b>I/ Nước Pháp trước cách mạng:</b>
<b>1/ Tình hình kinh tế:</b>


- Nông nghiệp rất lạc hậu


- Công, thương nghiệp đã phát triển
nhưng bị chế độ phong kiến đã kìm hãm



<b>2/ Tình hình chính trị – xã hội:</b>


- Chính trị: chế độ quân chủ chuyên chế.
- Xã hội: ba đẳng cấp (Tăng lữ, quý tộc và
đẳng cấp thứ 3).


<b>3/ Đấu tranh trên mặt trận tư tưởng:</b>


- Trào lưu Triết học ánh sáng ra đời, chống
lại tư tưởng của chế độ phong kiến.


<b>- Tiêu biểu là: Mông-te-xki-ơ, Vôn-te,</b>
<b>Rút-xô</b>


<b>II/ Cách mạng bùng nổ:</b>


<b> 1/ Sự khủng hoảng của chế độ quân chủ</b>
<b>chuyên chế:</b>


<b> ( SGK)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

+ Nhóm 1: Qua câu nói của mình Mơng
te-xki-ơ, Rút-xơ, Vơn-te muốn nói lên điều
gì?


+ Nhóm 2: Cả ba ơng muốn nói lên điều
gì?


Sau khi HS thảo luận nhóm xong GV mời
đại diện nhóm trả lời. GV chốt ý ghi bảng.


GV: Chuyển ý.


<b>* Hoạt động 4: Cá nhân </b>


GV: Sự suy yếu của chế độ quân chủ
chuyên chế thể hiện ở điểm nào?


HS: Trả lời theo sgk.


GV: Vì sao nơng dân nổi dậy đấu tranh?
<b>* Hoạt đông 5: Cá nhân</b>


GV: Thời gian, địa điểm, thành phần tham
dự hội nghị ba đẳng cấp?


HS trả lời sgk.


GV: trình bày tóm tắt Hội nghị ba đẳng
cấp. Vì sao nói >< đạt tới tột đỉnh?


HS: trả lời giáo viên chốt ý.


GV: Sự kiện mở đầu cho cách mạng Pháp?
HS: Ngày tấn công vào pháo đài Ba-xti
(14/7/1789)


GV: Cho HS quan sát kênh hình số 9 sgk
và trình bày hiểu biết của mình. GV hỏi tại
sao việc đánh chiếm pháo đài Ba- Xti đã
mở đầu cho thắng lợi cuộc cách mạng?


HS: (Chế độ quân) bị giáng đòn đầu tiên
quan trọng, cách mạng bước đầu thắng lợi,
tiếp tục phát triển.


GV: Kết luận


- Ngày 14/7/1789, ngục Ba-xti bị tấn
công, mở đầu cho thắng của cuộc cách
mạng.


<b> 4/ Củng cố:</b>


- Những nguyên nhân nào dẫn đến cuộc cách mạng Pháp 1789?


- Các nhà tư tưởng tiến bộ Pháp đã đóng góp gì trong việc chuẩn bị cho cách mạng?
- Cách mạng tư sản Pháp bắt đầu ntn?


5/ Hướng dẫn tự học:


<b>a/ Bài vừa học: Dựa vào những câu hỏi ở từng mục và câu hỏi ở phần củng cố.</b>
<b>b/ Bài sắp học: Bài 2 (Tiếp theo) III/ Sự phát triển của cách mạng Pháp. </b>


Tổ 1, 2: Chế độ quân chủ lập hiến ở Pháp ntn? Nước Pháp ở bước đầu của nền cộng
hồ?


Tổ 3, 4: Nước Pháp dưới thời Gia-cơ-banh?
Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tư sản Pháp?


CMTS Pháp là cuộc CM TS triệt đẻ nhất, nhưng nó vẫn chưa đáp ứng được đấy đủ quyền
lợi của nhân dân.



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i>Tháng 8 năm 1789 "Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền", nền chuyên chính dân chủ</i>
<i>cách mạng Gia-cô-banh. (đây là đỉnh cao của nền chuyên chính dân chủ Gia Cơ Banh)</i>


Tiết 5 & 6 Bài 3 CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐƯỢC XÁC LẬP TRÊN PHẠM VI
<b>THẾ GIỚI</b>


A/ M C TIÊU:Ụ


<i>- Mục I.2. Cách mạng công nghiệp ở Đức, Pháp </i>


<i>- Mục II.1. Các cuộc cách mạng tư sản thế kỷ XIX </i> <i> Không dạy</i>
<b> 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: </b>


<b>-</b> Cách mạng công nghiệp: Nội dung, hệ quả.


- Những biểu hiện để chứng tỏ cuộc cách mạng nổ ra sớm nhất ở Anh.
<b> 2/ Tư tưởng:</b>


- Sự áp bức bóc lột của chủ nghĩa tư bản đã gây nên nhiều đau khổ cho nhân loại lao
động thế giới.


- Nhân dân thực sự là người sáng tạo chủ nhân của các thành tựu kĩ thuật, sản xuất.
<b> 3/ Kĩ năng: </b>


Khai thác nội dung và sử dụng kênh hình sgk. Phân tích sự kiện để rút ra kết luận và liên
hệ thực tế.


<b>B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC:</b>



Tìm hiểu nội dung kênh hình sgk. Đọc và sử dụng hoặc vẽ thêm các kênh hình sgk.
<b>C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b> 1/ Ổn định, kiểm tra: Vai trò của quần chúng nhân dân trong cách mạng tư sản Pháp</b>
1789?


<b> 2/ Giới thiệu bài mới: Cách mạng công nghiệp mở đầu ở Anh và lan nhanh các nước tư</b>
bản khác, Đồng thời cách mạng tư sản tiếp tục thành công nhiều nước với những hình thức
khác nhau, đánh dấu sự thắng lợi của CNTB trên phạm vi toàn thế giới.


<b> 3/ Dạy bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG GHI</b>


<b>Hoạt động 1: Cả lớp </b>


GV: Cho HS nhắc lại cách mạng đã thành công ở Anh
vào thời gian nào?


HS: Thế kỉ XVII.


GV: Cách mạng thành công đã đưa nước này phát triển đi


<b>I/ Cách mạng công</b>
<b>nghiệp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

lên chủ nghĩa tư bản, giai cấp tủ sản muốn phát triển sản
xuất nên phải sử dụng máy móc. Lúc bây giờ tuy đã có
máy móc nhưng sản xuất vẫn cịn thấp vì máy vẫn cịn
thơ sơ… chỉ mơí thay thế phần lao động chân tay. Cần


cải tiến và phát minh nhiều máy móc để nhanh sản xuất,
sản phẩm ngày càng nhiều và phức tạp hơn. Vậy nhớ lại
xem ngành nào phát triển nhất ở Anh?


HS: Ngành dệt.


GV: Vậy loại máy nào ra đời sớm ở Anh và trong thời
gian nào?


HS: Từ những năm 60 của thế kỉ XVIII sự ra đời của máy
dệt Gienny.


GV: Cho HS đọc phần chữ in nhỏ trong sgk ---> biết
được cách làm việc và năng suất của máy kéo sợi
Gien-ny.


- Quan sát kênh hình 12 và 13 Em hãy cho biết việc kéo
sợi đã thay đổi ntn?


+ Cách sản xuất và năng suất lao động khác nhau ra
sao?


HS: Suy nghĩ trả lời.


GV: Hình 12 rất nhiều phụ nữ kéo sợi để cung cấp cho
chủ bao mua, phát minh này không chỉ giải quyết nạn
“đói sợi” trước đây mà cịn dẫn đến tình trạng thừa sợi.


<b>-</b>Vậy khi máy kéo sợi Gien-ny được sử dụng rộng rãi
dẫn đến tình trạng thừa sợi, sợi dư thừa đòi hỏi phải cải


tiến loại máy nào?


HS: Khi sợi thừa đòi hỏi phải cải tiến máy dệt. 1769
Ác-crai-tơ phát minh ra máy kéo sợi chạy bằng sức nước:
1785 Ét-mơn-các-rai chế tạo ra máy dệt đầu tiên ở Anh
chạy bằng sức nước.


GV: Năng suất khi sử dụng máy dệt?
HS: Tăng 40 lần so với dệt bằng tay.


GV: Khó khăn khi sử dụng máy chạy bằng sức nước?
HS: Mùa đơng máy ngừng hoạt động vì nước đóng băng.
GV: Trước tình hình đó các nhà khoa học (Kĩ sư) Anh đã
làm gì?


HS: 1784 Giêm t hồn thành việc phát minh ra máy
hơi nước (trước đó một người thợ) Nga Pôn du nốp đã
chế tạo ra máy hơi nước nhưng không được sử dụng
(Cách đây 20 năm)


GV: Cho HS quan sát kênh hình (14) sgk và giải thích,
nêu một vài nét về ơng.


<b>-</b> Máy móc được sử dụng nhiều ở các ngành khác, nhất là
giao thông, vận tải. Vì sao máy móc được sử dụng nhiều
trong giao thông vận tải.


- Từ những năm 60 của
thế kỉ XVIII, máy móc
được phát minh và sử dụng


ở Anh: Máy kéo sợi
Gien-ny.


- Năm 1769, Ác-crai-tơ
phát minh ra máy kéo sợi.
- Năm 1785,
Ét-mơn-các-rai chế tạo ra máy dệt.


<b> </b>


<b> - Năm 1784, Giêm Oát</b>
<b>phát minh ra máy hơi</b>
<b>nước</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

HS: Suy nghĩ trả lời (Nhu cầu chuyển nguyên vật liệu,
hàng hoá, hành khách tăng)


GV: Cho HS đọc chữ in nhỏ sgk và quan sát hình 15 xe
lửa Xti-phen-xơn rồi gv tường thuật “ đây là buổi khánh
thành…. Kinh ngạc”


GV: Vì sao giữa tk XIX Anh đẩy mạnh sản xuất gang
thép và than đá?


HS: Suy nghĩ trả lời


* Củng cố: Em hiểu thế nào là cách mạng công nghiệp?
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm


Nhóm 1: Cách mạng công nghiệp đã làm thay đổi bộ mặt


của các nước tư bản chủ nghĩa ntn? Hệ quả quan trọng
nhất của cách mạng cơng nghiệp về mặt XH?


Nhóm 2: Quan sát H17& H18 (sgk) em hãy nêu những
biến đổi của nước Anh sau khi hồn thành cuộc cách
mạng cơng nghiệp?


GV: Cho HS thảo luận, sau đó mời đại diện, GV chốt.
<b>* Hoạt động 1: Cả lớp (Tiết 2) </b>


GV: Nhân tố nào đã ảnh hưởng lớn đến phong trào giành
đ/l phát triển


HS: Dựa vào sgk suy nghĩ trả lời
GV: Kết quả?


HS: Dựa vào sgk trả lời


GV: Cho HS quan sát lược đồ H19/23 sgk và g/thiệu:
Khu vực này nguyên là thuộc địa của Tây Ban Nha và Bồ
Đào Nha lần lược giành độc lập và các quốc gia tư sản
mới (Tên mới và năm thành lập được ghi rõ trên lược đồ)
GV: Ở châu Âu phong trào cách mạng diễn ra ntn?


HS: Suy nghĩ trả lời


GV: Cho HS quan sát H20/24 sgk phong trào cách mạng
nổ ra ở


Pháp rồi lan ra nhiều nước



Nếu có thời gian cho HS lên bản đồ xác định và nêu sơ
lược về cách mạng ở châu Âu g/đ này


GV: Tiếp tục cho HS quan sát H21/25 sgk nói vệ địa
điểm cách mạng: Diễn tả cuộc đàn áp đẫm máu của quân
đội chống quần chúng k/n trong cách mạng (2-1848 ở
Pa-ri)


Sau đó GV trình bày về cuộc đấu tranh để thống nhất đất
nước ở I-ta-la-a và Đức .Hai nước này đã chia cắt ra sao?
(sgk) và hình thức tiến hành cuộc thống nhất khác nhau
ntn?


HS: Suy nghĩ trả lời + kiến thức sgk.


GV: Cho HS quan sát tiếp H 22, 25 sgk hình ảnh quần
chúng nổi dậy đấu tranh. Ở Đức phong trào đấu tranh


chuyển sang sản xuất lớn
bằng máy móc.


<b>2/ Cách mạng cơng nghiệp</b>
<b>ở Pháp, Đức:</b>


<i> (không dạy)</i>


<b>3/ Hệ quả của cách mạng</b>
<b>công nghiệp:</b>



<b>-</b> Làm thay đổi hẳn bộ mặt
của các nước tư bản.


<b>-</b> Hình thành 2 giai cấp: Tư
sản và vô sản


<b>II/ Các cuộc cách mạng tư</b>
<b>sản thế kỉ XIX: </b>


<i> Mục 1 không dạy</i>
<b>2/ Sự xâm lược của tư bản</b>
<b>phương Tây đối với các</b>
<b>nước Á, Phi:</b>


- Chủ nghĩa tư bản càng
phát triển, nhu cầu thị
trường càng tăng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

thống nhất đất nước dưới hình thức nào?


HS: 38 quốc gia thống nhất bằng các cuộc chiến tranh
chinh phục dưới sự lãnh đạo của quí tộc quân phiệt Phổ
đứng đầu là Bi-xmác


GV: Gt kênh hình 23, 26 sgk đây là lễ tuyên bố thống
nhất nước Đức 1-1871, tại cung điện Véc-xai.


GV: Ở Nga cách mạng tư sản dưới hình thức nào?


HS: Nơng nơ bạo động diễn ra dồn dập. Nga hoàng phải


phải tiến hành cuộc cải cách giải phóng nơng nơ.


GV: Kết quả của cuộc cải cách giải phóng nơng nơ?
HS: Giải phóng nơng nơ mở đường cho CNTB phát triển.
* Củng cố: Vì sao nói các cuộc đấu tranh thống nhất ở
I-ta-li-a, Đức, cải cách nông nô ở Nga đều là cuộc các
mạng tư sản?


GV: Hướng dẫn HS trả lời (mở đường cho CNTB phát
triển)


* Hoạt động 2: Cả lớp


GV: Vì sao CNTB phát triển càng thúc đẩy các nước
phương Tây đi xâm chiếm thuộc địa?


HS: Dựa vào sgk trả lời.


GV: Dùng bản đồ thế giới đánh dấu những nước bị thực
dân xâm lược (ghi tên nước TD) Nơi nào là miếng mồi
hấp dẫn cho các nước TB phương Tây


HS: Châu Á là miếng mồi hấp dẫn nhất.


GV: Cho HS biết vì sao như vậy? Nơi nào là tiêu biểu?
Cho HS lên bản đồ xác định và chỉ tên những nước bị
xâm lược ở châu Á.


Cho HS đọc phần chữ in nhỏ sgk, để HS dễ dàng nhận
thấy Đông nam Á nói chung và 3 nước ở bán đảo Đơng


Dương nói riêng lại thu hút tư bản phương Tây như vậy.
GV: Ngồi châu Á ra cịn nơi nào là miến mồi hấp dẫn
cho tư bản phương Tây?


HS: Châu Phi trước kia là nơi bí hiểm bây giờ bị các
nước tư bản khám phá.


Kết quả của quá trình xâm lược?


HS: Hầu hết các nước, Châu Á, Châu Phi lần lượt trở
thành


Thuộc địa hoặc phụ thuộc thực dân phương Tây.
GV: Sơ kết bài học.


- Cách mạng tư sản lần lượt nổ ra ở các nước tư sản Âu
Mỹ, đánh đổ chế độ phong kiến và xác lập CNTB trên
phạm vi toàn thế giới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

tới sự phân chia xã hội: Hai giai cấp đối lập hình thành:
TS & VS.


- CNTB phát triển, nhu cầu về nguyên liệu, nhân công,
thị trường, bọn thực dân tăng cường xâm chiếm các nước
Á, Phi, Mỹ La-tinh làm thuộc địa gây nhiều tội ác với
nhân dân các nước này.


<b> 4/ Củng cố: Đã củng cố từng phần</b>
<b> 5/ Hướng dẫn tự học:</b>



<b> a/ Bài vừa học:</b>


Cách mạng công nghiệp Anh được tiến công nghiệp ở Anh? Hậu quả của cách mạng
công nghiệp?


<b> b/ Bài sắp học: : I/ PHONG TRÀO CÔNG NHÂN NỬA ĐẦU THẾ KỶ XIX.</b>


- Tổ 1: Giải thích kênh hình 1: Trả lời câu hỏi: Vì sao giới chủ lại thích sử dụng lao
động trẻ em?


- Tổ 2: Vì sao trong cuộc đấu tranh chống tư sản, công nhân lại đập phá máy móc?
- Tổ 3: Trình bày các sự kiện chủ yếu về phong trào công nhân trong những
năm1830-1840?


- Tổ 4: Kết cục phong trào đấu tranh của công nhân ở các nước châu Âu trong nửa đầu
thế kỉ XIX


Tiết 7 & 8 Bài 4 PHONG TRÀO CÔNG NHÂN VÀ SỰ RA ĐỜI CỦA CHỦ
<b>NGHĨA MÁC</b>


<b>A/ MỤC TIÊU:</b>


<b> 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: </b>


- Buổi đầu của phong trào công nhân – đập phá máy móc và bãi cơng trong nửa đầu thế
kỉ XIX.


- C. Mác và Ph. Ănghen.


Phong trào công nhân vào những năm 1848-1870.


<b> 2/ Tư tưởng:</b>


- Giáo dục tinh thần đồn kết chân chính, tinh thần đấu tranh của g/c công nhân.
- Bước đầu làm quen với văn kiện lịch sử: Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản.


<b> 3/ Kĩ năng: Biết phân tích, nhận định q trình phát triển của phong trào cơng nhân, vào </b>
thế kỉ XIX.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b> 2/ Giới thiệu bài mới:</b>


Giai cấp vô sản ra đời cùng với sự ra đời của g/c tư sản, nhưng bị áp bức bóc lột ngày
càng nặng nề, vì vậy đã nảy sinh mâu thuẫn và đưa tới cuộc đấu tranh của vô sản, tuy họ
chưa ý thức đựơc sứ mệnh của mình. Phong trào đó diễn ra thế nào? Kết quả?


<b> 3/ Dạy bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG GHI</b>


<b>Hoạt động 1: Cả lớp </b>


GV: Em thử nhớ lại g/c cơng nhân ra đời trong hồn cảnh nào?
HS: Công nghiệp phát triển g/c công nhân ra đời


GV:Mác nói: G/c vơ sản là con đẻ của nền đại cơng nghiệp
cơng nghiệp ngày càng phát triển thì g/c vơ sản càng trưởng
thành.


GV: Vậy g/c cơng nhân hình thành sớm ở nước nào?
HS: Hình thành sớm ở nứơc Anh.



GV: Vì sao tình cảnh của g/c cơng nhân vơ cùng khốn khổ HS:
Trả lời ý sgk.


GV: Gọi một HS đọc chữ in nhỏ sgk và sau đó cho HS quan
sát kênh hình 24/28 sgk sau đó hướng dẫn cho HS trả lời câu?
GV: Vì sao giới chủ lại thích lao động trẻ em?


HS: Suy nghĩ trả lời.


GV: Giải thích kênh hình sgk (Đây là hình ảnh các em bé dưới
12 tuổi đang làm công việc nặng nhọc trong hầm mỏ) sở dĩ
giới chủ thích sử dụng lao động trẻ em vì trẻ em không những
làm công việc năng nhọc mà trả tiền lương thì thấp  gt lãi suất
(thặng dư) của chúng ngày càng cao.


Vậy: Vì sao ngay từ lúc mới ra đời g/c vô sản lại đấu tranh với
g/c tư sản.


HS: Bị bóc lột năng nề do lệ thuộc vào máy móc, nhịp độ
nhanh và liên tục.


GV: Chú ý: Công nhân phải làm việc nhiều giờ mà tiền lương
thấp, lao động nặng nhọc mà điều kiện lao động và ăn ở thấp
kém.


GV: Phong trào đã diễn ra như thế nào? Hình thức đấu tranh?
HS: Vào cuối thế kỉ XVIII phong trào đập phá máy móc đốt
cơng xưởng nổ ra mạnh mẻ ở Anh phong trào lan rộng các
nước khác



GV: Vì sao cơng nhân lại đập phá máy móc? Hành động này
thể hiện ý thức ntn của công nhân?


HS: Vì họ cho rằng máy móc là ngun nhân gây ra cho họ
khổ. Trình độ nhận thức cịn thấp.


GV:Ngồi ra họ cịn bãi cơng (nghỉ làm) địi tăng lương, giảm
giờ làm. Kết quả của q trình đấu tranh đó?


HS: Thành lập các cơng đồn.


GV: Cho HS hoặc gv đọc phần chữ in nhỏ sgk. Khẳng định


<b>I/ Phong trào công</b>
<b>nhân nửa đầu thế kỷ</b>
<b>XIX:</b>


<b> 1/Phong trào phá</b>
<b>máy móc và bãi</b>
<b>cơng:</b>


- Cơng nghiệp phát
triển, giai cấp công
nhân đã ra đời.


- Giai cấp cơng nhân
bị tư sản bóc lột nặng
nề, nên họ đã nổi dậy
đấu tranh: Đập phá
máy móc, đốt cơng


xưởng…


- Thành lập các cơng
đồn


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

rằng ý thức đấu tranh của giai cấp công nhân ngày càng cao.
<b>Hoạt động 2: Cả lớp </b>


GV: Từ những năm 30 của thế kỉ XIX g/c công nhân đã lớn
mạnh, tiến hành đấu tranh chính trị trực tiếp chống lại giai cấp
tư sản. Tiêu biểu đó là những phong trào nào?


HS: Trình bày những phong trào sgk.


GV: Giới thiệu đơi nét về Liông, một trung tâm công nghiệp
của Pháp, sau Pari; 30.000 thợ dệt sống cực khổ họ đòi tăng
lương nhưng không chấp được chủ chấp nhận nên đứng dậy
đấu tranh, làm chủ thành phố trong một số ngày. Em hiểu thế
nào là “Sống trong lao động, chết trong chiến đấu”


HS: Suy nghĩ trả lời.


GV: Có nghĩa là: Quyền được lao động, khơng bị bóc lột và
quyết tâm chiến đấu để bảo vệ quyền lao động của mình.


- Nguyên nhân, kết quả, tinh thần đ/t của vùng Sơlêdin?
HS: Dựa vào sgk trả lời


GV: Một phong trào rộng lớn có tổ chức hơn đó là phong trào
nào?



HS: Phong trào Hiến chương ở Anh:


GV: Khẳng định: Đây là phong trào đấu tranh chính trị của
cơng nhân 1836


- Giới thiệu kênh hình sgk/Trg25 cho học sinh đọc chữ in nhỏ
sgk.


- Hình thức đ/t của phong trào này? Mục đích?


HS: Mít tinh biểu tình đưa kiến nghị lên quốc hội địi phổ
thơng đầu phiếu.


GV: Kết quả của phong trào? Ý nghĩa của nó?


HS: Phong trào bị dập tắc nhưng mang tính quần chúng rộng
lớn, tính tổ chức và mục tiêu chính trị rõ nét.


GV: Giải thích kênh hình 25/30 sgk “Cơng nhân ký tên vào các
bản kiến nghị gửi lên nghị viện đồi quyền được tuyển cử phổ
thông. Hàng triệu người đã ký vào bản kiến nghị 5/1842 hơn
20 công nhân khiêng chiếc hịm to có bản kiến nghị trên 3 triệu
chữ ký tới nghị viện. Theo sau là nghìn người. Nhân dân đứng
hai bên đường hân hoan đón chào, nhưng nghị viện không
chấp nhận kiến nghị này”.


GV: Kết quả, nguyên nhân thất bại, ý nghĩa.


<b>* Củng cố: Nêu kết cục của phong trào đ/t của công nhân ở</b>


các nước Châu Âu trong nửa đầu thế kỉ XIX.


- Từ những năm 30-40
của thế kỉ XIX, giai
cấp công nhân đã lớn
mạnh , đấu tranh
chính trị trực tiếp
chống lại giai cấp tư
sản.


- Tiêu biểu:


+ 1831 phong trào
công nhân dệt tơ thành
phố Liông (Pháp)
+ 1844 phong trào
công nhân dệt vùng
Sơ-lê-din (Đức)


+ Từ 1836-1847
Phong trào Hiến
chương ở Anh.


- Phong trào đều bị
thất bại.


<b>- Đánh dấu sự trưởng</b>
thành của phong trào
công nhân.



<b>II/. Sự ra đời của chủ</b>
nghĩa Mác:


<i> Đọc thêm</i>


<b> 4/ Củng cố:</b>


- Tuyên ngôn của Đảng cộng sản ra đời trong hoàn cảnh nào? Nội dung chủ yếu?


- Hoàn cảch thành lập. Quá hoạt động của quốc tế thứ nhất? Vai trò của Mác trong Quốc
tế thứ nhất?


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b> a/ Bài vừa học:</b>


Dựa vào câu hỏi đã củng cố. Làm câu hỏi và bài tập ở cuối bài.
<b> b/ Bài sắp học: I/ Sự thành lập công xã Pari (Bài 5) </b>


- Tổ 1, 2: Thái độ của “Chính phủ vệ quốc” và nhân dân pháp trước tình hình đất nước
sau ngày 4-9-1870?


- Tổ3, 4: Diễn biến chính của k/n 18-3-1871. Những chính sách của công xã Pari?


<i><b>Chương II: CÁC NƯỚC TƯ BẢN CHỦ YẾU CUỐI THẾ KỶ XIX – </b></i>
<i><b>ĐẦU THẾ KỶ XX</b></i>


Tiết 9 bài 5:


<b>CÔNG XÃ PARIS 1871</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>



<b>1. Kiến thức</b>


– Nguyên nhân bùng nổ diễn biến Công xã Paris
– Thành tựu của Công xã


– Công xã Paris – Nhà nước kiểu mới.
<b>2. Tư tưởng</b>


– Lòng tin tưởng vào năng lực lãnh đạo quản lý Nhà nước của giai cấp
vô sản


– Chủ nghĩa anh hùng cách mạng


– Lịng căm thù với giai cấp bóc lột tàn ác.
<b>3. Kỹ năng</b>


– Nâng cao khả năng trình bày, phân tích một sự kiện lịch sử.
– Sưu tầm, phân tích tài liệu tham khảo có liên quan.


– Liên hệ kiến thức đã học với cuộc sống hiện nay.
<b>II. CHUẨN BỊ BÀI GIẢNG</b>


– Bản đồ Paris


– Sơ đồ bộ máy Hội đồng công xã
– Tài liệu tham khảo


o Sách giáo khoa Sử 8
o Sách giáo viên Sử 8
o Lịch sử thế giới cận đại



<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Bài 4 – Tiết 2</b>
Câu hỏi:


 Trình bày phong trào cơng nhân từ 1848 đến 1870. Sự thành lập Quốc tế I?
 Giáo viên nhận xét.


<b>3. Giảng bài mới</b>


Vào bài: Đầu những năm 70 của thế kỷ XIX là thời kỳ chuyển biến


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

bằng cuộc cách mạng vô sản 1871 ở Pháp và sự thành lập Công xã Paris,
Nhà nước vô sản đầu tiên của giai cấp công nhân thế giới.


Công xã Paris nổ ra trong điều kiện nào? Cuộc khởi nghĩa 18/3/1871
diễn ra như thế nào? Tại sao nói Cơng xã Paris là một Nhà nước kiểu mới?
Đó là nội dung bài học hơm nay.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG GHI</b>


<b>I. SỰ THÀNH LẬP CÔNG XÃ</b>
<b>Hoạt động 1: Nội dung chính</b>
– Hồn cảnh ra đời của Cơng xã.
– Sự thành lập Công xã.


Giáo viên: Cùng sự phát triển của nền sản xuất công
nghiệp, giai cấp công nhân hình thành và phát triển về số


lượng. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và vô sản càng gay
gắt


 các cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản chống lại giai cấp
tư sản với các hình thức từ thất đến cao. 1848 ở Pháp, Đức,
Anh diễn ra phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân
địi quyền lợi cho mình. Giai cấp tư sản tiến hành khủng bố,
đàn áp giai cấp vơ sản. Tuy


<b>Hồn cảnh ra đời của Công xã</b>


nhiên, phong trào vẫn tiếp tục phát triển. Tổ chức Quốc tế I
của giai cấp công nhân ra đời khi phong trào công nhân
diễn ra rầm rộ, mâu thuẫn giai cấp gay gắt. Trong phong
trào công nhân, chủ nghĩa xã hội khoa học được hình thành
đánh dấu bằng việc ra đời


Tun ngơn của Đảng Cộng sản nêu lên sứ mệnh lịch sử và
sự đồn kết quốc tế của giai cấp vơ sản để đánh đổ chế độ
tư bản xác lập chủ nghĩa xã hội. Đến 1870, tình hình quốc
tế có nhiều chuyển biến, cuộc chiến tranh Pháp – Phổ bùng
nổ. Cuối tháng 6/1870 Đế


chế II bước vào thời kỳ khủng hoảng sâu sắc.
<i><b>Phỏng vấn:</b></i>


Sự trưởng thành của giai cấp vô sản làm cho giai cấp tư sản
như thế nào? Và dẫn đến kết quả gì?


 (Giai cấp tư sản rất lo sợ, giai cấp tư sản đã nhận thức


được rằng kẻ thù thực sự của họ chính là giai cấp vô sản <sub></sub>
mâu thuẫn giữa hai giai cấp này khơng điều hồ được và
ngày càng gay gắt)


 Cách mạng vô sản bùng nổ 19/7/1870 chiến tranh Pháp –
Phổ bắt đầu).


Mục đích của Napoleon III?


 (Nhằm ngăn cản quá trình thống nhất Đức và giảm nhẹ
mâu thuẫn bên trong nước Pháp).


<b>Trình bày giáo viên:</b>


Khi chiến tranh Pháp – Phổ mới bắt đầu, Mác gửi lời kêu


<b>1/ Hồn cảnh ra đời</b>
<b>của Cơng Xã</b>


Để giảm bớt mâu
thuẩn trong nước, và
ngăn cản sự phát
triển của nước Đức
thống nhất.


2-9-1870, Hồng đế
Na-Pơ-Lê-ơng III
cùng 10 vạn quân
chủ lực bị quân Phổ
bắt làm tù binh tù


binh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

gọi công nhân tồn thế giới.


Trong lời kêu gọi đó, Mác phân tích tính chất của chiến
tranh và nêu rõ rằng về phía Đức, cuộc chiến tranh đó là
tiến bộ bởi vì Napoleon III trong nhiều năm đã cản trở sự
thống nhất nước Đức, kìm hãm sự phát triển kinh tế văn
hóa của nước Đức. Mác đề ra nhiệm vụ cho giai cấp công
nhân Đức là


– 19/7/1870 bắt đầu


– 02/09/1870 thất bại Xơ-đăng.


– 04/09/1870 nhân dân Paris khởi nghĩa


– <sub></sub>thiết lập chế độ cộng hòa <sub></sub> chính phủ lâm thời tư
sản được thành lập: Chính phủ Vệ quốc.


ngăn chặn không để cuộc chiến tranh này trở thành cuộc
chiến tranh xâm lược, lật đổ Napoleon III, không để Phổ
cướp phá nước Pháp và đi đến ký hòa ước danh dự giữa
nhân dân Pháp và Đức. Vào cuộc chiến, quân đội Pháp thua
hết trận này đến trận khác, bị vây hãm trong pháo đài Mítdơ
và bị dồn về Xơ-đăng.


Qn đội Pháp thất bại vì nguyên nhân nào?


 (chưa chuẩn bị chu đáo để tham gia cuộc chiến, quân đội


chưa được huấn luyện, thiếu sự thống nhất,…).


Giáo viên: Pháp thất bại trong cuộc chiến vì thiếu kế hoạch,
tổ chức hỗn loạn, chỉ huy thiếu sự thống nhất, vũ khí trang
thiết bị,…


 nguyên nhân thất bại của quân đội Pháp.
Ngày 02/09/1870, sau khi thất bại ở Xơđăng,


Napoleon III kéo cờ trắng trên thành Xơ-đăng và cùng với
toàn bộ quân chủ lực Pháp bị bắt làm tù binh.


<i><b>Phỏng vấn:</b></i>


Thái độ của giai cấp tư sản như thế nào?


 (tư sản Pháp sợ nhân dân được vũ trang hơn sợ quân Đức
xâm lược đã đầu hàng Đức để rảnh tay chống lại nhân dân).
 Đây chính là nguyên nhân bùng nổ khởi nghĩa


04/09/1870 của nhân dân Pháp.
Giáo viên:


Sau khi nghe tin đầu hàng của giai cấp cầm quyền, nhân
dân Paris đã căm phẫn nổi dậy khởi nghĩa với khẩu hiệu:
“phế truất hồng đế”, “nước Pháp mn năm”, địi thành
lập chế độ cộng hòa và tổ chức bảo vệ


tổ quốc, nền đế chế II bị sụp đổ. Một chính phủ lâm thời tư
sản được thành lập lấy tên là “Chính phủ vệ quốc”.



Tên chính phủ vệ quốc nói lên điều gì? Vì sao chính phủ
lâm thời đầu hàng qn Đức?


 Yêu cầu học sinh đọc lời trích trang 38.


Thái độ của chính phủ lâm thời Paris trước tình hình nước


<b>2/ Cuộc khởi nghĩa </b>
<b>ngày 18/3/1871. </b>
<b>Sự thành lập</b>
<b>Công xã</b>


Nguyên nhân
Mâu thuẫn giữa
chính phủ tư sản (ở
Véc-xai) và nhân dân
Paris ngày càng tăng.
Chie âm mưu bắt các
UB trung ương (đại
diện cho nhân dân)
 Diễn biến


Sáng 18/3/1871,
Chie đánh úp đồi
Mông-mác bị thất
bại.


Nhân dân Pari đảm


nhiệm vai trị chính
phủ lâm thời.


.


Ngày 26/3/1871,
nhân dân bầu Hội
đồng Công xã theo
nguyên tắc phổ thông
đầu phiếu. Những
người trúng cử phần
đông là công nhân,
đại diện cho nhân
dân lao động Pari.


II. Tổ chức bộ máy .
<i><b>..</b></i>


<i> Đọc thêm</i>
<b>* Ý nghĩa lịch sử</b>


<b>Bài học kinh </b>
<b>nghiệm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Pháp sau ngày 04/09/1870?


 (Trước tình hình đất nước bị lâm nguy, chính phủ lâm
thời khơng lo chế tạo vũ khí, động viên nhân dân đấu tranh,
sợ quần chúng nhân dân hơn sợ giặc.



 Chỉ lo thương lượng đầu hàng, ra sức đàn áp, tiêu diệt
cách mạng vơ sản).


Trình bày Giáo viên:


Chính phủ tư sản Pháp ký hiệp ước đình chiến chấp nhận
những điều khoản của Phổ


28/2/1871. Trước hành động phản quốc của chính phủ tư
sản, quần chúng nhân dân và vệ quốc quân đã thành lập và
bầu ra cơ quan lãnh đạo của nó đứng đầu là “ủy ban trung
ương quân vệ quốc. Một cuộc chiến đấu có


tính chất quyết định giữa chính phủ tư sản


và nhân dân Paris bắt đầu và đó chính là nguyên nhân trực
tiếp nổ ra cuộc cách mạng ngày 18/3/1871


<b>Hoạt động 2: Nội dung</b>


– Nguyên nhân dẫn đến cuộc khởi nghĩa 18/3/1871.
– Diễn biến, kết quả và ý nghĩa.


– Công xã được thành lập
<i><b>Phỏng vấn:</b></i>


Nguyên nhân dẫn đến cuộc khởi nghĩa?


 (Mâu thuẫn giữa chính phủ tư sản và nhân dân Paris ngày
càng tăng).



Tường thuật Giáo viên:


3 giờ đêm 17 rạng sáng 18/3/1871 chính
phủ Chie cho quân đi chiếm các vị trí chiến
lược thuộc tả ngạn sơng Xen, bí mật đánh úp
đồi Mơngmáctơrơ ở phía Bắc Paris để chiếm
lấy trọng pháo của quân vệ quốc được bố trí


ở đây <sub></sub> nhân dân Paris đơng đảo phụ nữ và vệ quốc quân
kéo đến tiến lên đồi và bao


 Ý nghĩa


Là cuộc cách mạng vô sản đầu tiên.


vây chặt. Binh lính trong đội quân của chính phủ ngã về
nhân dân, tước vũ khí của các sĩ quan và quay súng bắn
chết tại chỗ tên tướng chỉ huy.


9 giờ sáng, các lực lượng của chính phủ thất bại hoàn toàn.
Trưa 18/3 UBTƯVQ ra lệnh tiểu đoàn tiến vào trung tâm
thành phố Paris và chỉ sau mấy tiếng đồng hồ đã chiếm
được các cơ quan chính phủ, các trại lính và tồ thị chính.
Trước sự thất bại bất ngờ và nhanh chóng. Chính phủ Pie
hoảng sợ vội chạy về Vecxai và tập hợp lại lực lượng phản
công. Đến 10 giờ đêm, cờ đỏ cách mạng tung bay trên tồ
thị chính và trên


<i>liên minh cơng –</i>


<i>nơng</i>


<i>– Phải xây dựng một</i>
<i>chính đảng tiên </i>
<i>phong</i>


<i>của giai cấp công </i>
<i>nhân.</i>


<i>– Phải kiên quyết </i>
<i>trấn áp</i>


<i>kẻ thù, xây dựng nhà</i>
<i>nước của dân, do </i>
<i>dân,</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

khắp cơng sở ở Paris.


Vai trị của quần chúng trong đấu tranh cách
mạng là gì?


 (là lực lượng chủ yếu nòng cốt chống lại sự phản bội của
giai cấp tư sản).


Kết quả – tính chất – ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa?


 (Lật đổ chính quyền tư sản, là một cuộc cách mạng vô sản
đầu tiên, giai cấp công nhân là lực lượng chủ yếu lãnh đạo
cuộc khởi nghĩa).



Giáo viên: Đó là cuộc cách mạng vơ sản đầu tiên trên thế
giới; lần đầu tiên trong lịch sử, giai cấp cơng nhân lật đổ
chính quyền tư sản, Ủy ban trung ương Vệ quốc quân đảm
nhiệm vai trị Chính phủ lâm thời, phá được


âm mưu của chính phủ tư sản muốn tước vũ khí và giải tán
Vệ quốc quân, giai cấp tư sản đầu hàng Đức muốn đàn áp,
tiêu diệt lực lượng cách mạng, hoảng sợ rút chạy trước sức
mạnh của quần chúng.


Ngày 26/3/1871 nhân dân Paris tiến hành bầu cử Hội đồng
Cơng xã trong khơng khí tưng bừng nhộn nhịp. Ngày 28,
Hội đồng Công xã long trọng tuyên bố thành lập trứơc quần
chúng nhân dân Paris. Vì sao Hội đồng Công xã được nhân
dân Paris nồng nhiệt chào mừng?


Giáo viên: Công xã là một Nhà nước kiểu mới, một Nhà
nước vô sản. Công xã Paris là biểu hiện đầu tiên về chun
chính vơ sản, thể hiện rõ tính chất vơ sản quốc tế.


<b>II. TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ CHÍNH SÁCH CỦA </b>
<b>CƠNG XÃ PARIS</b>


<i> Đọc thêm</i>


<i><b>III. NỘI CHIẾN Ở PHÁP – (đọc thêm)</b></i>


<b>Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA CÔNG XÃ PARIS</b>
<i><b>Giáo viên:</b></i>



Khách quan: Chủ nghĩa tư bản trên đà phát triển, lực lượng
đấu tranh của giai cấp công nhân ở các nước trên thế giới
chưa trở thành mặt trận thống nhất.


Chủ quan: Chưa có đảng lãnh đạo giai cấp công nhân, chưa
chú ý đến việc huấn luyện, tổ chức trang bị cho các lực
lượng vũ trang, mắc một số sai lầm, chưa thực hiện liên
minh giữa công nhân với nông dân.


Công xã Paris đem lại ý nghĩa gì?


 (Cổ vũ cho nhân dân lao động trên tồn thế giới đấu tranh,
là một cuộc cách mạng vơ sản đầu tiên, biểu hiện gắn bó
chặt chẽ giữa tính dân tộc, tính giai cấp và tính quốc tế của
công nhân và những người lao động


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

 (Sự cần thiết xây dựng một chính đảng tiên phong của
giai cấp cơng nhân, tăng cường khối đồn kết liên minh
công – nông. Xây dựng Nhà nước của dân, do dân, vì dân).
<b>4. Củng cố:</b>


<b>1/ Nêu hồn cảnh ra đời của công xã Pari?</b>
<i><b>Bài tập:</b></i>


Lập niên biểu những sự kiện tiêu biểu của Công xã Paris?
 Gồm 2 mục: niên đại và sự kiện.


<b>5. Dặn dò</b>


– Xem lại bài + học bài



– Làm bài tập trong sách giáo khoa trang 42.
– Đọc trước bài 6 – phần I (Anh – Pháp – Đức)


Tiết 10 & 11 bài 6:


<b>Bài 6 CÁC NƯỚC ANH, PHÁP, ĐỨC, MĨ CUỐI THẾ KỈ XIX ĐẦU THẾ KỈ</b>
<b>XX</b>


<b>A/ MỤC TIÊU:</b>


<b> 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: </b>


- Các nước tư b ản là: Anh, Pháp, Đức chuyển sang giai đoạn ĐQCN.


- Tình hình và đặc điểm cụ thể của từng nước đế quốc; những điểm nổi bật của mỗi
nước đế quốc.


<b> 2/ Tư tưởng:</b>


- Nhận thức rõ bản chất của CNTB, CNĐQ.


- Đề cao ý thức cảnh giác cách mạng, đấu tranh chống các thế lức gây chiến, bảo vệ hồ
bình.


<b> 3/ Kĩ năng: </b>


- Rèn luyện kĩ năng phân tích sự kiện để hiểu đặc điểm và vị trí lịch sử của CNĐQ.
- Sưu tầm tài liệu, lập hồ sơ học tập về các nước đế quốc cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ
XX.



<b>B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:</b>


Tranh ảnh về các nước đế quốc; lược đồ các nước đế quốc và thuộc địa của chúng.
<b>C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b> 1/ Ổn định, kiểm tra:</b>


Lập niên biểu về sự kiện cơ bản của cơng xã Pari. Vì sao Cơng xã Pari gọi là Nhà
nước kiểu mới?


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

3/ D y bài m i:ạ ớ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG GHI</b>


<b>* Hoạt động 1:</b> <b>Cả lớp</b>


GV: So sánh với đầu thế kỉ XIX, cuối thế kỉ XIX,
đầu thế kỉ XX tình hình kinh tế Anh có gì nổi bật vì
sao?


HS: Trả lời


Gv: Sự phát triển cơng nghiệp đó được biểu hiện
ntn? Vì sao giai cấp tư sản chú ý đầu tư sang thuộc
địa?


HS: Trả lời


GV: Khẳng định ghi bảng



GV: Thực chất chế dộ 2 Đảng ở Anh là gì?
HS: Trả lời


GV: Giải thích


GV: Sử dụng bản đồ HS lên xác định các nước thuộc
địa Anh


HS: Lên xác định và khẳng định


GV: Vì sao CNĐQ Anh được mệnh danh là CNĐQ
thực dân


HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Bổsung, kết luận


<b>* Hoạt động 2: Cá nhân </b>


GV: Tình hình kinh tế Pháp sau 1871 có gì nổi bật?
Vì sao


HS: Trả lời


GV: Để giải quyết khó khăn trên g/c tư sản Pháp đã
làm gì? Chính sách đó ảnh hưởng ntn đến nền kinh tế
Pháp ?


HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Bổ sung



GV: Khi nào Pháp chuyển sang giai đoạn ĐQCN. Sự
ra đời của các công ty độc quyền và vai trị chi phối
của ngân hàng, chính sách xuất khẩu của Pháp có gì
khác Anh ?


HS: trả lời


GV: Bổ sung, kết luận


GV: Tại sao CNĐQ Pháp được mệnh danh là CNĐQ
cho vay lãi?


HS: Trả lời


GV: Tình hình Pháp có gì nổi bật?
HS: Dựa vào sgk trả lời


GV: giải thích


GV: treo bản đồ thế giới


GV:Cho HS lên bảng chỉ các nước thuộc địa Pháp


<b>I/ Tình hình các nước Anh,</b>
<b>Pháp, Đức, Mỹ:</b>


<b>1/ Anh. </b>


<b>* Kinh tế: </b>



- Sau 1870, Phát triển chậm,
tụt xuống đứng hàng thứ 3 thế
giới.


- Đầu thế kỉ XX, Anh chuyển
sang giai đoạn đế quốc chủ
nghĩa với sự ra đời các công ty
độc quyền.


<b> * Chính trị:</b>


- Là chế độ quân chủ lập hiến
với 2 Đảng thay nhau cầm
quyền. Bảo vệ quyền lợi cho
giai cấp tư sản.


- Anh được mệnh danh là
“CN Đế quốc thực dân”.


<b>2/ Pháp: </b>


<b>* Kinh tế: </b>


- Sau 1870, Phát triển chậm,
tụt xuống đứng thứ 4 sau Mỹ,
Đức, Anh.


+ Phát triển một số ngành
công nghiệp mới: Điện khí hố,


chế tạo ơ tơ…


+ Tăng cường xuất khẩu ra
nước ngồi, dưới hình thức cho
vay lãi (Pháp được mệnh danh
là đế quốc cho vay lãi)


- Sự ra đời các công ty độc
quyền, Pháp chuyển sang giai
đoạn đế quốc chủ nghĩa.


<b>* Chính trị</b>:


Nước Pháp tồn tại nền Cộng
hoà thứ III với chính sách đối
nội, đối ngoại phục vụ cho giai
cấp tư sản


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>* Hoạt động 3: Cả lớp</b>


GV: Em có nhận xét gì về nên kinh tế Đức cuối thế
kỉ XIX đầu thế kỉ XX


HS: Trả lời


GV: Yêu cầu HS thống kê các con số chứng tỏ sự
phát triển nhanh chóng của nền cơng nghiệp Đức
HS: Dựa vào số liệu sgk thống kê


GV: Phân tích



GV: Cơng nghiệp phát triển CNĐQ Đức có gì khác
so với Anh, Pháp?


HS: Trả lời


GV: Vì sao cơng nghiệp Đức phát triển nhảy vọt như
vậy?


HS: Dựa vào sgk trả lời


GV: Nét nổi bật tình hình chính trị ở Đức?
HS: Trả lời


GV: Phân tích khẳng định


Củng cố: Vì sao Đức được mệnh danh là ĐQ quân
phiệt hiếu chiến?


* <b>Hoạt động 1</b>: <b>Cả lớp (Tiết 2)</b>


GV: Cho biết tình hình phát triển kinh tế Mỹ cuối thế
kỉ XIX đầu thế kỉ XX? Sự phát triển kinh tế của các
nước có gì giống và khác nhau?


HS: Kinh tế phát triển mạnh mẽ CN vươn lên đứng
đầu thế giới. Kinh tế của các nước tư bản phát triển
không giống nhau mà phát triển khơng đều


GV: Vì sao kinh tế Mỹ phát triển vượt bật?


HS: Dựa vào sgk tả lời


GV: Các công ty độc quyền của Mỹ được hình thành
trên cơ sở nào?


Tại sao nói Mỹ là xứ sở của các ông vua công
nghiệp?


HS: Kinh tế công nghiệp phát triển vượt bật  hình


thành các tổ chức độc quyền và các ơng vua công
nghiệp lớn


GV: Khẳng định


GV: Mỹ chuyển sang g/đ CNĐQ với sự hình thành
của các cơng ty độc quyề những tơ rớt  yêu cầu HS


Thảo luận nhóm.


<i>Nội dung:</i> Qua các ơng vua cơng nghiệp:
Rốc-pheo-lơ; Móc-gân, pho. Em thấy tổ chức độc quyền tơ rớt
của Mỹ có gì khác với hình thức độc quyền xanh đi
ca của Đức?


HS: Thảo luận sau đó nhận xét


GV: Phân tích về hình thức độc quyền có sự khác


<b>* Kinh tế</b>:



- Phát triển nhanh chóng: Đặc
biệt là công nghiệp đứng thư 2
thế giới (sau Mỹ).


- Cuối thế kỉ XIX, Đức chuyển
sang giai đoạn đế quốc với sự ra
đời của các công ty độc quyền.


<b>* Chính trị: </b>


- Là nhà nước liên bang do các
quí tộc liên minh với tư bản độc
quyền lãnh đạo.


+ Đức được mệnh danh là “CN
Đế quốc quân phiệt hiếu chiến”.
4<b>/ Mỹ:</b>


<b>Kinh tế:</b>


- Sau 1870, kinh tế Mỹ phát
triển mạnh, vươn lên đứng đầu
thế giới.


- Sản xuất công nghiệp phát
triển vượt bậc  sự hình thành
các tổ chức độc quyền lớn: Các
Tơ-rớt, Mỹ chuyển sang giai
đoạn đế quốc chủ nghĩa.



“CN đế quốc đế quốc với những
công ty độc quyền”


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

nhau, song đều tồn tại trên cơ sở bóc lột g/c cơng
nhân và nhân dân lao động


GV: Tình hình chính trị có gì giống và khác Anh?
Liên hệ với tình hình chính trị Mỹ hiện nay?


HS: Dựa vào sgk trả lời


GV: Sử dụng bản đồ t/g chỉ các khu vực ảnh hưởng
và thuộc địa của Mỹ ໟ Thái Bình, Dương, Trung,
Nam, Mỹ và kết luận


<b>II/ Chuyển biến quan trọng ở</b>
<b>các nước đế quốc:</b>


<i> (không dạy)</i>
<b> 4/ Củng cố:</b>


- Nêu mâu thuẫn chủ yếu giữa các đế quốc “Già” (Anh, Pháp) với các đế quốc “Trẻ”
(Đức, Mỹ)


- Mâu thuẫn đó đã chi phối chính sách đối ngoại của các nước đế quốc ntn?


<b> 5/ Hướng dẫn tự học:</b>


<b> a/ Bài vừa học: </b> Làm bài tập 1 theo mẫu sgk. Học theo nội dung đã củng cố.



<b> b/ Bài sắp học: Bài 7</b>




Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 7


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>A/ MỤC TIÊU:</b>


1/ Ki n th c: Giúp h c sinh n m đ c: ế ứ ọ ắ ượ


Mục I. Phong trào công nhân quốc tế cuối thế kỷ XIX.
Quốc tế thứ II.


Đọc thêm.


- Sự phát triển của phong trào công nhân Nga. Ý nghĩa lịch sử cuộc Cách mạng Nga
1905-1907.


<b>- </b>Công lao to lớn của Lê-Nin và Đảng kiểu mới ở Nga<b>.</b>
<b> 2/ Tư tưởng:</b>


- Nhận thức đúng cuộc đấu tranh giai cấp giữa vô sản và tư sản là vì quyền tự do,
vì sự tiến bộ xã hội. Giáo dục tinh thần cách mạng tinh thần quốc tế vô sản.


- Lòng biết ơn đ/v Lê-nin, niềm tin vào thắng lợi của cách mạng vô sản.


<b> 3/ Kĩ năng: </b>


Tìm hiểu những nét cơ bản về khái niệm “chủ nghĩa cơ hội”, “Cách mạng dân chủ tư


sản kiểu mới”, “Đảng kiểu mới”; Biết phân tích các sự kiện cơ bản của bài bằng các thao
tác tư duy lịch sử.


<b>B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:</b>


Bản đồ đế quốc Nga cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX. Tranh ảnh, tư liệu về cuộc đấu tranh
của công nhân: Si-ca-gô.


<b>C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b> 1/ Ổn định, kiểm tra: </b>Hãy cho biết quyền lực của các công ty độc quyền?


<b> 2/ Giới thiệu bài mới: </b>“ Sau thất bại của công xã Pari” 1871 phong trào công nhân t/g
tiếp tục phát triển hay tạm lắng sự phát triển của phong trào đã đặt ra yêu cầu gì cho sự
thành lập và hoạt động của Quốc tế thứ hai? Chúng ta giải quyết vấn đề này qua tiết học
hôm nay.


<b> 3/ Dạy bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG GHI</b>


<b>Hoạt động 1: </b>


GV: Yêu cầu HS thống kê về những hiểu biết của mình
về Lê-nin (sưu tầm đã chuẩn bị ở nhà). Em có hiểu biết
gì về Lê-nin?


HS: Trả lời theo sự hiểu biết của mình + kiến thức sgk
GV: Khẳng định ghi bảng



- Lê-nin đã có vai trị gì trong việc thành lập Đảng xã
hội dân chủ Nga?


HS: dựa vào sgk trả lời  Lê-nin đóng vai trị quyết định


GV: Em hãy nêu sự kiện để chứng minh điều này?
HS: Hợp nhất các Đảng Mac-xít thành hội liên hiệp đ/t
giải phóng cơng nhân- mầm móng của đảng vơ sản kiểu
mới.


GV: Tại sao nói Đảng Cơng nhân xã hội dân chủ Nga là
đảng vô sản kiểu mới?


HS: Dựa vào đoạn chữ in nhỏ sgk trả lời
GV: Khẳng định ghi bảng


<b>I/ Phong trào công nhân</b>
<b>quốc tế cuối thế kỷ XIX.</b>
<b>Quốc tế thứ hai:</b>


<i> Đọc thêm sgk</i>


<b>II/ Phong trào công nhân</b>
<b>nga và cuộc cách mạng</b>
<b>1905 -1907:</b>


<b>1/ Lê-nin và việc thành lập</b>
<b>Đảng vô sản kiểu mới ở</b>
<b>Nga:</b>



- Lê-nin sinh 4-1870, trong
một gia đình nhà giáo tiến
bộ, sớm tham gia phong trào
cách mạng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>* Củng cố:</b> những điểm nào chứng tỏ Đảng công nhân
xã hội dân chủ nga là Đảng kiểu mới?


<b>*Hoạt động 2</b>: <b>Cá nhân</b>


GV: Dùng bản đồ giới thiệu đế quốc Nga cuối thế kỉ
XIX dầu thế kỉ XX


HS: Theo dõi bản đồ


GV: Nét nổi bật tình hình nước Nga đầu thế kỉ XX là gì?
HS: Dựa vào sgk trả lời


GV: Khẳng định.Gọi một HS đọc diễn cảm đoạn chữ in
nhỏ sgk về “ Ngày chủ Nhật đẫm máu”


GV: Trình bày tiếp diễn biến của cách mạng theo sgk
- Diễn biến của cách mạng Nga?


HS: Mở đầu bằng sự kiện ngày chủ nhật đẫm máu
9-1-1905


GV: Nguyên nhân thất bại?


HS: + Sự đàn áp đẫm máu của kẻ thù



+ Giai cấp vô sản chưa có kinh nghiệm đấu tranh
GV: Dẫn câu nhận xét của Hồ Chủ tịch qua quyển
“Đường cách mệnh”


- Ý nghĩa lịch sử của nó?
HS: Trả lời những ý sgk
GV: Khẳng định ý nghĩa.


- Từ nguyên nhân thất bại  rút ra bài học kinh nghiệm


gì?


HS: Trả lời theo sự hiểu biết của mình


GV: + Tổ chức đồn kết tập dược quầnchúng đấu tranh
+ Kiên quyết chống CNTB và chế độ phong kiến
Có thể nói thêm đây là cuộc cách mạng dân chủ tư sản
kiểu mới vì:


G/c vơ sản lãnh đạo


Lật đổ chế độ phong kiến


Đem lại quyền lợi cho g/c vô sản


Khẳng định và cho HS nắm vững khái niệm này


*Củng cố: Nêu diễn biến và nguyên nhân bùng nổ cuộc
cách mạng Nga



1905- 1907?


- Đảng Công nhân xã hội
dân chủ Nga là Đảng kiểu
mới vì:


+ Đấu tranh vì quyền lợi
của giai cấp cơng nhân, tính
chiến đấu triệt để.


+ Chống chủ nghĩa cơ hội,
tuân theo nguyên lý của chủ
nghĩa Mác.


+ Dựa vào quần chúng và
lãnh đạo quần chúng làm
cách mạng.


<b>2/ Cách mạng Nga </b>
<b>1905-1907:</b>


- Đầu thế kỉ XX, nước Nga
lâm vào khủng hoảng trầm
trọng về nhiều mặt…


- Năm 1905-1907 cách mạng
Nga bùng nổ.


- Diễn biến: (SGK)



Cho hs lập bảng niên biểu
- Kết quả:


- Ý nghĩa:


+ Giáng một địn chí mạng
vào nền thống trị của địa chủ
tư sản, làm suy yếu chế độ
Nga hoàng


+ Là cuộc tổng diễn tập, tạo
điểm xuất phát cho cách
mạng 1917. Cổ vũ cho
phong trào đấu tranh ở các
nước.


<b> 4/ Củng cố: </b>Theo câu hỏi củng cố từng phần


<b> 5/ Hướng dẫn tự học:</b>


<b> a/ Bài vừa học: </b>Học thuộc câu hỏi ở phần củng cố.


<b> b/ Bài sắp học: </b>




Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 8


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i>Ngày giảng:</i>



<b>Tiết 14 bài 8: Sự phát triển của kỹ thuật, khoa học, văn học và nghệ thuật thế kỷ</b>
<b>XVIII - XIX</b>


<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Học sinh nắm được vài nột về nguyờn nhân đưa tới sự phát triển mạnh mẽ của kỹ
thuật, khoa học, văn học và nghệ thuật thế kỷ XVIII - XIX


- Cách mạng tư sản thành cụng, giai cấp tư sản tiến hành cuộc cách mạng cụng
nghiệp làm thay đổi nền kinh tế xã hội…


- Sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế và sự xâm nhập của kỹ thuật tiờn tiến, sự ra
đời của các học thuyết khoa học(kỹ thuật) tự nhiờn, học thuyết xã hội( triết học duy vật của
Mác và Ang ghen), tạo điều kiện cho sự ra đời của các thành tựu kỹ thuật, khoa học, văn
học và nghệ thuật thế kỷ XVIII-XIX


- Những thành tựu nổi bật trờn các lĩnh vực kỹ thuật khoa học, văn học và nghệ
thuật thế kỷ XVIII – XIX và ý nghĩa xã hội của nú.


<b>2. Tư tưởng</b>


- Nhận thức được chủ nghĩa tư bản và cách mạng khoa học kỹ thuật đã chứng tỏ
bước tiến lớn so với chế độ phong kiến, cú những đúng gúp tớch cực trong sự phát triển
của lịch sử xã hội.


<b>3. Kỹ năng</b>


- Phân biệt các khái niệm “ cách mạng tư sản” cách mạng cụng nghiệp



- Hiểu và giải thớch được các khái niệm, thuật ngữ “ Cơ khớ hoá” “ chủ nghĩa lãng
mạn”, “ chủ nghĩa hiện thực phờ phán”


- Biết phân tớch ý nghĩa, vai trũ của kỹ thuật, khoa học văn học và nghệ thuật trong
sự phát triển của lịch sử.


<b>II. Chuẩn bị của thầy và trũ:</b>
<b>1. Thầy:</b>


- Tranh ảnh về thành tựu khoa học kỹ thuật thế kỷ XVIII - XIX
<b>2. Trũ: </b>


Vở ghi, SGK, tư liệu về những nhà khoa học tiờu biểu.
<b>III.Tiến trỡnh tổ chức dạy học.</b>


<b>1.</b> <b>ổn định tổ chức: </b>


<b> 8A: </b>
<b>2.</b> <b>Kiểm tra bài cũ</b>


- Nờu những biểu hiện chớnh cách mạng Nga 1905-1907? Vỡ sao cách mạng thất bại ?


<b>3.</b> <b>Bài mới:</b>


Mác, Ăng ghen nhận định: Giai cấp tư sản khụng thể tồn tại nếu khụng cách mạng cụng
cụ lao động. Nhờ nú mà thế kỷ XVIII – XIX trở thành thế kỷ của những phát minh khoa
học vĩ đại về tự nhiờn và về xã hội. Chựgs ta cựng tỡm hiểu trong bài hụm nay.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức cần bản</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

hoàn cảnh lịch sử cụ thể của thế kỷ XVIII
-XIX


Giáo viờn dẫn dắt: Để hoàn toàn chiến
thắng chế độ phong kiến về kinh tế, giai
cấp tư sản cần tiếp tục cuộc cách mạng
thứ hai sau cách mạng tư sản đú là cách
mạng cụng nghiệp thế kỷ XVIII và XIX,
tiếp theo là cách mạng khoa học kỹ thuật.
Vậy yờu cầu của cách mạng đú là gỡ ?
- Vỡ sao giai cấp tư sản phải đẩy mạnh
tiến hành cách mạng này?


<b>HS thảo luận theo nhúm</b>


- N1: Nờu những thành tựu chủ yếu về
kinh tế ở thế kỷ XVIII?


- N2: Nờu những thành tựu trong giao
thụng vận tải?


=> Thỳc đẩy hoạt động thương nghiệp
đường biển.


-N3: Trong lĩnh vực nụng nghiệp, đã đạt
được những thành tựu như thế nào?


Nụng nghiệp: Cú nhiều tiến bộ về kỹ
thuật và phương pháp canh tác, sang thế


kỷ XIX.


- N4:Trong lĩnh vực quân sự đạt được
những thành tựu gỡ?


Cỏc nhỳm thảo luận -> phỏt biểu, cỏc
nhỳm khỏc bổ sung. Giỏo viờn chuẩn
kiến thức. Liờn hệ mở rộng.


- Yêu cầu học sinh đọc mục 1 SGK


- Kể tên các nhà bỏc học và cỏc phỏt
minh vĩ đại thế kỷ XVIII-XIX ?


Yờu cầu học sinh nhắc lại cỏc thành tựu


+ Công nông nghiệp:


- Thế kỷ XVIII nhõn loại đạt được thành
tựu vượt bậc về kỹ thuật.


- Kỹ thuật luyện kim, sản xuất gang, sắt
thộp.


- Động cơ hơi nước được ứng dụng rộng
rãi trong các lĩnh vực sản xuất.


+ Giao thông vận tải.


- 1807: Phơn tơn( Người Mỹ) đúng tầu


thuỷ chạy bằng máy hơi nước đầu tiên.
- Dầu máy xe lửa chạy bằng động cơ hơi
nước ra đời ở Anh.


+ Nông nghiệp


- Sang thế kỷ XIX phõn hoỏ học được sử
dụng.


- Mỏy kộo chạy bằng hơi nước
- Mỏy cỏy nhiều lưỡi, mỏy gặt đập..
+ Quân sự:


- Nhiều vũ khớ mới được sản xuất
- Chiếm hạm vỏ thộp


- Ngư lôi
- Khớ cầu


<b>II/ Những tiến bộ về khoa học tự nhiờn</b>
<b>và khoa học xó hội</b>


<b>1. Khoa học tự nhiên.</b>


- Thế kỷ XVIII-XIX khoa học tự nhiờn đó
đạt được những thành tựu tiến bộ vượt
bậc.


- Toỏn học: Niu Tơn, Lộp Nớch, Lờ ba
sộp xla



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

khoa học và tỡm hiểu thờm về cỏc nhà
bỏc học.


( Định luật vạn vật hấp dẫn), thuyết tiến
hoỏ của ĐỏcUyn


- Cỏc phỏt minh khoa học cú ý nghĩa và
tỏc dụng như thế nào?


- Yêu cầu học sinh đọc mục 2


- Nêu những học thuyết khoa học xó hội
tiờu biểu?


- Những học thuyết khoa học xó hội cú
tỏc dụng như thế nào đối với sự phỏt triển
của xó hội?


- Vật lý: Niu tơn
- Sinh vật: Đác Uyn


+ Tác dụng: Các phát minh khoa học co
tác dụng to lớn thúc đẩy xã hội phát triển.
<b>2. Khoa học xã hội.</b>


- Chủ nghĩa khoa học và phộp biện chứng:
phơi ơ bỏch, hờ gen


- Học thuyết chớnh trị kinh tế học.


(Xmớt và Ricácđô)


- Học thuyết chủ nghĩa xó hội khụng
tưởng của Xanhximơng), Phuriê(Pháp), Ơ
oen (anh)


- Học thuyết về chủ nghĩa xó hội khoa học
của Mỏc-Ang ghen


- Nhiều học thuyết khoa học xó hội ra đời
- Tác dụng: Thúc đẩy xã hội phát triển,
đấu tranh chống chế độ phong kiến, xõy
dựng xó hội tiến bộ.


<b>4. Củng cố:</b>


- Lập bảng thống kờ những thành tựu chủ yếu của kỹ thuật, khoa học, văn học nghệ
thuật thế kỷ XVIII –XIX.


Giỏo viờn nhận xột và kết luận: Thành tựu kỹ thuật, khoa học, văn học nghệ thuật
thế kỷ XVIII-XIX phong phú, tác dụng thúc đẩy xã hội phát triển.


<b>5. Hướng dẫn về nhà:</b>


Học bài theo câu hỏi SGK
Đọc trước chương III
<b>Tuần 8</b>


<i>Ngày soạn: 30/9 </i>
<i>Ngày giảng:</i>



<b>Chương III: CHÂU Á THẾ KỈ XVII –VĐẦU THẾ KỈ XX</b>
<b>Tiết 15 Bài 9 : ẤN ĐỘ THẾ KỈ XVIII – ĐẦU THẾ KỈ XX</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Vai trũ của giai cấp tư sản ấn Độ( Đảng quốc Đại)trong phong trào giải phúng dân
tộc. Đồng thời tinh thần đấu tranh anh dũng của nụng dân, cụng nhân, binh lớnh( Khởi
nghĩa Xi- Pay, khởi nghĩa Bom) buộc thực dân Anh phải nhượng bộ…nới lỏng ách cai trị.


- Gúp phần nhận thức đỳng về thời kỳ châu á thức tỉnh và phong trào giải phúng dân
tộc thời kỳ đế quốc chủ nghĩa.


<b>2. Tư tưởng.</b>


- Bồi dưỡng giáo dục lũng căm thự đối với sự thống trị dã man, tàn bạo của thực
dân Anh đã gây ra cho nhân dân ấn Độ


- Biểu lộ sự cảm thụng và lũng khâm phục cuộc đấu tranh của nhân dân ấn Độ chống
chủ nghĩa đế quốc.


<b>3. Kỹ năng:</b>


- Biết sử dụng bản đồ, tranh ảnh lịch sử về cuộc đấu tranh của nhân dân ấn Độ chống
thực dân Anh thế kỷ XVIII đầu Thế kỷ XX.


- Làm quen và phân biệt các khái niệm “ cấp tiến”, “ ụn hoà”
<b>II. Chuẩn bị của thầy và trũ .</b>



<b>1. Thầy:</b>


- Bản đồ phong trào cách mạng ấn Độ cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX


- Tranh ảnh, tư liệu tham khảo về đất nước ấn Độ cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.
<b>2. Trũ:</b>


Vở ghi, SGK


<b>III. Tiến trỡnh tổ chức d¹y học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>


<b>8A:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Nờu các thành tựu nổi bật về khoa học kĩ thuật thế kỉ XVIII - XIX? Những thành tựu
đú cú tác dụng như thế nào đối với xã hội?.


<b>3. Bài mới</b>


Từ thế kỷ XVI, các nước Phương Tây đã nhũm ngú xâm lược châu á. Thực dân Anh
đã tiến hành xâm lược ấn Độ như thế nào? phong trào đấu tranh giải phúng dân tộc cựa
nhân dân ấn Độ chống thực dân phát triển ra sao?


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>


- Giáo viờn sử dụng bản đồ ấn Độ để
giới thiệu sơ lược vài nột về điều kiện tự
nhiờn và lịch sử ấn Độ



<i>- Nờu quá trỡnh xâm lược  của thực</i>
<i>dân Anh?</i>


- Yờu cầu học sinh theo dừi bảng thống
kờ nhận xột về chớnh sách thống trị và
hậu quả của nú với ấn Độ?


<b>I. Sự xâm lược và chớnh sách thống</b>
<b>trị của thực dân Anh.</b>


- Thế kỷ XVI Thực dân Anh bắt đầu
xâm lược ấn Độ => 1829 hoàn thành
xâm lược và áp đặt chớnh sách cai trị ấn
Độ.


- Chớnh sách thống trị và áp bức búc lột
nặng nề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

( Số liệu SGK…)


=> nhân dân ấn Độ mâu thuẫn sâu sắc
với thực dân Anh.


<b>- yờu cầu học sinh thảo luận nhúm:</b>
xem những chớnh sách thống trị của
thực dân Pháp, Anh ở ấn Độ cú giống
với chớnh sách thống trị của thực dân
Pháp ở Việt Nam.



- Giống nhau và rất thâm độc vỡ chỳng
là những tờn thực dân cũ, áp dụng
những chớnh sách thống trị kiểu thực
dân cũ ở Việt Nam.


Thực dân Pháp chia nước bằng ba miền
chế độ chớnh trị khác nhau vơ vột, búc
lột kinh tế, kỡm hãm sự phát triển của
thuộc địa.


- Kể tờn các phong trào đấu tranh của
nhân dân ÂĐ?


- Cho học sinh quan sát hỡnh 41


- Trỡnh bày diễn biến của khởi nghĩa Xi
pay?


- GV mở rộng, kể về nguyờn nhân trực
tiếp của cuộc khởi nghĩa


- Đảng Quốc Đại ra đời và hoạt động
như thế nào?


- Sự phân hoá của Đảng Quốc Đại
chứng tỏ điều gỡ?


( Tớnh chất hai mặt của giai cấp tư sản)
- Vỡ quyền lợi giai cấp => đấu tranh
chống thực dân Anh.



- Sẵn sàng thoả hiệp khi được nhượng
bộ quyền lợi.


Giỏo viờn phõn tớch chớnh sỏch chia để
trị của thực dõn Anh ở Ấn Độ<sub></sub> Đõy là
chớnh sỏch thõm độc của chủ nghĩa
thực dõn, đế quốc. Liờn hệ với Việt
Nam


- Vỡ sao các phong trào đều thất bại?


giáo, dân tộc.


<i>+ Kinh tế: Búc lột, kỡm hãm.</i>


- Hậu quả nặng nề đối với nhân dân ấn
độ.=> nụng dân mất đất…


- Thủ cụng: Suy sụp nền văn hoá dân tộc
bị huỷ hoại.


<b>II/ Phong trào đấu tranh giải phúng</b>
<b>dân tộc của nhân dân ấn Độ.</b>


<b>* Các phong trào diễn ra sụi nổi:</b>
+ Khởi nghĩa Xi pay


+ Hoạt động của Đảng đế quốc đại
chống thực dân Anh.



+ Biểu tỡnh chống chớnh sỏch chia để
trị của thực dõn Anh năm 1905.


+ Khởi nghĩa của cụng nhõn Bom bay
7/1908


<b>* Nguyên nhân thất bại:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

( Nờu nguyờn nhân thất bại…)


- Cỏc phong trào cú ý nghĩa, tỏc dụng
như thế nào đối với cuộc đấu tranh giải
phúng dõn tộc ở ấn Độ?


thống nhất liờn kết, chưa cú đường lối
đấu tranh đỳng đắn.


<i><b>* ý nghĩa: </b></i>


Cổ vũ tinh thần yờu nước thỳc đẩy cuộc
đấu tranh giải phúng dõn tộc ở ấn Độ
phỏt triển mạnh mẽ.


<b>4. Củng cố:</b>


- Nờu những hậu quả sự thống trị của Anh ở ấn Độ ?
- trình bày các phong trào đấu tranh tiêu biểu ?
<b>5. Hướng dẫn về nhà:</b>



- Lập niờn biểu về phong trào chống Anh của nhõn dõn ấn Độ từ giữa thế kỷ XIX
đến đầu thế kỷ XX.


- Học bài, làm câu hỏi 3 T58.


<b>*******************************</b>
<i>Ngày soạn: 10/10</i>


<i>Ngày giảng:</i>


<b>Tiết 16 Bµi 10: TRUNG QUỐC GIƯA THẾ KỈ XIX – ĐẦU THẾ KỈ XX</b>
<b>1. Kiến thức: </b>


- Những nguyờn nhân đưa đến việc trung quốc bị biến thành nước nửa thuộc địa ở
cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX là do triều đỡnh phong kiến Mãn Thanh suy yếu hốn nhát,
tạo điều kiện cho các nước đế quốc xâu xộ Trung Quốc.


- Các phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc chống phong kiến và đế quốc
cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX, tiờu biểu là cuộc vận động Duy Tân, phong trào nghĩa
hoà đoàn, cách mạng tân hợi. ý nghĩa lịch sử và tớnh chất của các phong trào đú.


- Giải thớch đỳng khái niệm “ nửa thuộc địa, nửa phong kiến” “ vận động duy tân”
<b>2. Tư tưởng.</b>


- Tỏ rừ thái độ phờ phán triều đỡnh phong kiến mãn thanh


- Khâm phục cuộc đấu tranh của nhân dân trung quốc chống đế quốc phong kiến
<b>3. Kỹ năng:</b>


- Biết nhận xột, đánh giá trách nhiệm của triều đỡnh phong kiến Mãn Thanh.



- Biết sử dụng bản đồ Trung Quốc để trỡnh bày các cuộc khởi nghĩa hoà đoàn, cách
mạng Tân Hợi.


<b>II. Chuẩn bị của thầy và trũ:</b>
<b>1. Thầy:</b>


- Bản đồ treo tường “ Trung quốc trước sự xâm lược của các nước đế quốc” “ cách
mạng tân hợi 1911”


<b>2. Trũ:</b>


Vở ghi, SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>1.</b> <b>ổn định tổ chức: 8A:</b>
<b>2.</b> <b>Kiểm tra bài cũ:</b>


- Nờu các phong trào đấu tranh giải phúng dân tộc tiờu biểu của ấn Độ? Vỡ sao các
phong trào đú đều thất bại?


<b>3.</b> <b>Bài mới:</b>


Cuối thế kỷ XIX, Trung Quốc đã bị các nước tư bản Phương tây xâu xộ, xâm lược. Tại
sao như vậy? Phong trào đấu tranh giải phúng dân tộc của nhân dân Trung Quốc đã diễn ra
như thế nào? Chỳng ta cựng tỡm hiểu nội dung bài học hụm nay.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>


- Sử dụng bản đồ thế giới giới thiệu khái
quát về Trung Quốc.



Chỳ ý: Rộng lớn, đụng dân, niều tài
nguyờn thiờn nhiờn, khoỏng sản chế độ
phong kiến tồn tại đã lâu đời, suy yếu
=> tạo điều kiện thuận lợi để các nước
tư bản phương tây xâm chiếm.


<i>- Tư bản Anh, Đức, Pháp, Nhật, Nga đã</i>
<i>xâu xộ Trung Quốc như thế nào?</i>


- Yờu cầu học sinh xác định trờn bản đồ
các khu vực xâm chiếm của các nước đế
quốc


<b>Học sinh thảo luận</b>


<i>- Vỡ sao khụng một mà nhiều nước đế</i>
<i>quốc cựng xâu xộ Trung Quốc?</i>


GV học sinh thảo luận:


<i>- Chế độ nửa thuộc địa, nửa phong kiến</i>
<i>là như thế nào? Liờn hệ với chế độ</i>
<i>thuộc địa nửa phong kiến việt nam?</i>
Trung Quốc sau chiến tranh thuốc phiện
(1840) bị đế quốc Anh, Pháp, Đức,
Nhật, Nga xâu xộ => biến thành nước
nửa thuộc địa liờn hệ:


- Việt Nam về cơ bản vẫn là nước


Phong kiến ( Giống Trung quốc) nhưng
thực tế chịu sự chi phối về kinh tế,
chớnh trị của đế quốc Pháp => bị biến
thành nước thuộc địa ( nước phụ thuộc
nửa phong kiến)


Học sinh đọc SGK


<i>- Nguyờn nhân nào đã dẫn đến phong</i>
<i>trào đấu tranh của nhân dân Trung</i>


<b>I/ Trung quốc bị cỏc nước đế quốc chia sẻ.</b>
- Cuối thế kỷ XIX, triều đỡnh phong kiến
Món Thanh khủng hoảng suy yếu.


=> Cỏc nước đế quốc xõu xộ chiếm những
vựng đất của Trung quốc làm thuộc địa: Đức
chiểm vựng Sơn Đụng, Anh chiểm vựng
chõu thổ sụng Dương Tử, Phỏp chiếm vựng
Võn Nam, Quảng Tõy, Quảng Đụng, Nga,
Nhật chiểm vựng Đụng Bắc.


- Trung Quốc là đất nước rộng lớn, đụng dõn
cú lịch sử lõu đời, một đế quốc khú xõm
lược…


- Cỏc nước đế quốc thoả hiệp với nhau cựng
xõu xộ, xõm lược…


<b>II. Phong trào đấu tranh của nhõn dõn</b>


<b>Trung Quốc cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ</b>
<b>XX.</b>


<b>1. Nguyên nhân:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i>Quốc cuối Thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX?</i>
Phân tớch: Mâu thuẫn xã hội Trung
Quốc trở nờn sâu sắc


Dân tộc mâu thuẫn Đế quốc


Nụng dân mâu thuẫn với triều đỡnh
phong kiến Mãn Thanh


Em húy lập niờn biểu cỏc phong trào
đấu tranh tiờu biểu ở Trung Quốc cuối
thế kỉ XIX


- Giáo viờn giới thiệu sự ra đời và lớn
mạnh của giai cấp tư sản Trung Quốc
cuối thế kỷ XIX- đầu XX=> đũi hỏi
phải cú một chớnh Đảng bảo vệ quyền
lợi cho giai cấp tư sản?


<i>- Tụn Trung Sơn là ai và ụng cú vai trũ</i>
<i>gỡ với sự ra đời của Trung Quốc Đồng</i>
<i>Minh hội?</i>


<i>- Cách mạng Trung Quốc nổ như thế</i>
<i>nao?</i>



( Dựa vào đoạn chữ nhỏ SGK…)
- Dựa vào SGK để túm tắt diễn biến…


<i>- Vỡ sao cách mạng Tân Hợi chấm dứt?</i>


<i>- Nờu tớnh chất ý nghĩa của Cách mạng</i>
<i>Tân Hợi?</i>


(Học sinh dựa vào đoạn chữ nhỏ trong


<b>2. Diễn biến:</b>
<b>Thời</b>


<b>gian</b>


<b>Sự kiện</b>


1840-1842


Khỏng chiến chống Anh xõm
lược



1851-1864


Phong trào nụng dừn Thỏi
Bỡnh Thiờn Quốc



1898 Cuộc vận động Duy Tõn
Cuối


thế kỉ

XIX-Đầu thế
kỉ XX


Phong trào nụng dừn Nghĩa
Hũa Đồn


<b>III/ Cách mạng Tân Hợi 1911</b>


- Tơn Trung Sơn (1866-1925), là đại diện ưu
tỳ và là lúnh tụ của phong trào cỏch mạng
theo khunh hướng dõn chủ tư sản


- 1905 thành lập Trung Quốc Đồng Minh
Hội- chớnh Đảng đại diện cho giai cấp tư
sản Trung Quốc, đề ra học thuyết Tam
dõn(Dõn tộc độc lập, dõn quyền tự do, dõn
sinh hạnh phỳc.)


- 10-10-1911 khởi nghĩa Vũ Xương thắng
Lợi.


=> 29-12-1911 nước Trung Quốc độc lập
được thành lập.


- Tụn Trung Sơn mắc sai lầm thương lượng


với Viờn Thế Khải đưa Viờn Thế Khải lờn
làm tổng thống, 2-1912 Cách mạng Tân Hợi
chẩm dứt.


<i>+ Tớnh chất: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

SGK để trả lời)


<i>- Nhận xột tớnh chất và quy mụ của cỏc</i>
<i>phong trào đấu tranh của nhõn dõn</i>
<i>Trung Quốc?</i>


Tớnh chất: Chống Đế Quốc, chống
phong kiến.


Quy mụ: Rộng khắp, liờn tục từ cuối thế
kỷ XIX-XX.


chống phong kiến.


<i>+ ý nghĩa: Tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư</i>
sản phỏt triển ở Trung Quốc: ảnh hưởng đối
với phong trào giải phúng dõn tộc ở Chõu ỏ
( tiờu biểu là việt nam)


<b>4. Củng cố</b>


- Giáo viên hệ thống lại kiến thức của bài
<b>5. Hướng dẫn về nhà:</b>



- Về nhà học bài: Lập bảng niờn biểu túm tắt phong trào đấu tranh của nhõn dõn
Trung Quốc. Diễn biến, mục đớch, kết quả từ 1840-1911


<b>Tuần 9</b>


<i>Ngày soạn: 12/10 </i>
<i>Ngày giảng: 8a:</i>


<b>Tiết 17 bài 11: CÁC NƯỚC ĐễNG NAM Á CUỐI THẾ KỈ XIX ĐẦU THẾ KỈ XX</b>
<b>I. Mục tiờu:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Về giai cấp lãnh đạo phong trào dân tộc: giai cấp tư sản dân tộc đã tổ chức, lãnh
đạo phong trào. Đặc biệt giai cấp cụng nhân, ngày một trưởng thành, từng bước vươn lờn
vũ đài đấu tranh giải phúng dân tộc.


- Về diễn biến: Các phong trào diễn ra rộng khắp ở các nước Đụng Nam á từ cuối
thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.


<b>2. Tư tưởng:</b>


- Nhận thức đỳng về thời kỳ phát triển sụi động của phong trào giải phúng dân tộc
chống chủ nghĩa đế quốc thực dân


- Cú tinh thần đoàn kết, hữu nghị, ủng hộ cuộc đấu tranh vỡ độc lập, tự do.
<b>3. Kỹ năng:</b>


- Biết sử dụng bản đồ để trỡnh bày các sự kiện đấu tranh tiờu biểu.
<b>II. Chuẩn bị của thầy và trũ:</b>



<b>1. Thầy:</b>


- Bản đồ Đụng Nam á cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.


- Sưu tầm một số tư liệu về sự đoàn kết, đấu tranh của nhân dân Đụng Nam á chống
chủ nghĩa thực dân.


<b>2. Trũ:</b>


Vở ghi, SGK


<b>III. Tiến trỡnh tổ chức dạy học:</b>
<b>1.</b> <b>ổn định tổ chức . 8A:</b>
<b>2.</b> <b>Kiểm tra bài cũ:</b>


- Vỡ sao Trung Quốc trở thành nước nửa thuộc địa? Vỡ sao cách mạng Tân Hợi được
coi là cuộc cách mạng dân chủ tư sản khụng triệt để?


<b>3.</b> <b>Bài mới:</b>


“ Đụng Nam á cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX trở thành miếng mồi bộo bở cho sự xâm
lược của chủ nghĩa thực dân Phương Tây, tại sao như vậy? Cuộc đấu tranh dân tộc của
nhân dân Đụng Nam á đã diễn ra như thế nào? Chỳng ta cựng tỡm hiểu bài hụm nay…


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>


GV Sử dụng bản đồ các nước Đụng Nam
á cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX(treo
trờn bảng) Giới thiệu khái quát về khu vực


Đụng Nam á.


- Vị trớ địa lý, tầm quan trọng về chiến
lược, tài nguyờn thiờn nhiờn…


<i>- Qua phần giới thiệu em cú nhận xột gỡ</i>
<i>về vị trớ địa lý của các quốc gia Đụng</i>
<i>Nam á?</i>


( Cú vị trớ chiến lược quan trọng, ngã ba
đường giao lưu chiến lược từ Bắc =>
Nam, từ Đụng sang Tây)


<i>- Tại sao Đụng Nam á trở thành đối tượng</i>
<i>nhũm ngú Xâm lược của các nước tư bản</i>


<b>I/ Quá trình xâm lược của chủ nghĩa</b>
<b>thực dân ở các nước Đông Nam á.</b>


- Cỏc nước tư bản phỏt triển cần thuộc địa,
thị trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<i>Phương Tây?</i>


<i>- Các nước tư bản phương tây đã phân</i>
<i>chia xâm lược Đụng Nam á như thế nào?</i>
- Yờu cầu học sinh lờn bảng chỉ trờn bản
đồ các nước Đụng Nam á bị tư bản
phương tây xâm lược…



GV mở rộng; Xiờm khụng là nước thuộc
địa vỡ.


+ Giai cấp thống trị Xiờm cú chớnh sách
ngoại giao khụn khộo, biết lợi dụng mâu
thuẫn giữa anh và pháp.


+ Xiờm là nước bị phụ thuộc chặt chẽ vào
Anh và Pháp.


Học sinh theo dừi SGK mục II


<i>- Cho biết đặc điểm chung nổi bật trong</i>
<i>chớnh sách thuộc địa của thực dân</i>
<i>phương tây ở Đụng nam á là gỡ?</i>


+ Chớnh trị: Cai trị về chớnh trị, chia rẽ
dân tộc , tụn giáo, phá hoại khối đoàn kết
dân tộc…


+ Kinh tế: vơ vột búc lột tài nguyờn, kỡm
hãm…


<i>- Mục tiờu chung của các cuộc đấu tranh</i>
<i>là gỡ?</i>


<i>- Các phong trào tiờu biểu ở Đụng nam á</i>
<i>diễn ra như thế nào?</i>


<i>- Phong trào trước tiờn ở Inđụnờxia cú gỡ</i>


<i>điểm gỡ nổi bật?</i>


<i>- Cuộc đấu tranh của nhân dân Philớppin</i>
<i>đã diễn ra như thế nào?</i>


( Túm tắt quá trỡnh đấu tranh)


<i>- Nờu vài nột về phong trào đấu tranh giải</i>
<i>phúng dân tộc ở Căm pu chia, Lào, Việt</i>


suy yếu => trở thành “miếng mồi bộo bổ”
cho cỏc nước tư bản phương tõy xõm
lược.


- Cuối thế kỷ XIX tư bản phương tõy đẩy
mạnh xâm lược Đơng Nam á:


+ Anh chiếm Mó Lai, Miến Điện
+ Phỏp chiếm Đụng Dương


+ Tõy Ban NHa chiếm Phi Lip Pin


+ Hà Lan, Bồ Đào Nha xõm chiếm In đụ
nê xi a


+ Xiờm là nước duy nhất cũn giữ được
độc lập nhưng cũng phụ thuộc chặt chẽ
vào Anh, Phỏp.


<b>II/ Phong trào đấu tranh giải phúng dõn</b>


<b>tộc.</b>


<b>1. Nguyên nhân:</b>


- Chớnh sỏch thống trị và búc lột của Chủ
nghĩa thực dõn<sub></sub> mâu thuẫn giữa các dân tộc
thuộc địa Đụng Nam ỏ với thực dõn gay
gắt dẫn đến cỏc phong trào bựng nổ.


- Mục tiờu chung: giải phúng dõn tộc
thoỏt khỏi sự thống trị của chủ nghĩa thực
dõn.


<b>2. Phong trào tiêu biểu:</b>


+ Inđụnờixia: Là thuộc địa của Hà Lan từ
cuối thế kỷ XIX phong trào giải phúng
dõn tộc phỏt triển mạnh mẽ với nhiều tầng
lớp tham gia: Tư sản, Nụng dõn, Cụng
nhõn.


+ Phi lớp Pin:


- Là thuộc địa của Tõy Ban Nha, Mỹ.
- Nhõn dõn Phi lớp pin khụng ngừng đấu
tranh giành độc lập dõn tộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<i>Nam?</i>


<b>HS thảo luận nhúm</b>



<i>- Qua các phong trào đú hãy rỳt ra</i>
<i>những nhận xột chung nổi bật của phong</i>
<i>trào?</i>


Phân tớch:


- Cựng cú chung kẻ thự là Thực dân Pháp
=> đấu tranh chống pháp dành độc lập dân
tộc


- Các phong trào diễn ra liờn tục


- Trong quá trỡnh đấu tranh cú sự phối
hợp đoàn kết chiến đấu của nhân dân 3
nước Đụng Dương…


- Khởi nghĩa của Achaxoa của nhà sư:
Pucômbơ.


+ Lào: Phacađuốc lónh đạo cuộc đấu tranh
vũ trang ở Xavannakhột


- Cuộc khởi nghĩa của nhân dân ở cao
nguyên: Bôlôven


+ Việt Nam


- Phong trào Cần Vương



- Phong trào nụng dõn Yờn Thế


=> Ba dân tộc trên bán đảo Đông Dương:
Việt Nam, Lào , Cămpuchia bị thực dõn
Phỏp xõm lược => Đấu tranh giải phúng
dõn tộc phỏt triển mạnh. Cú sự đoàn kết,
phối hợp đấu tranh.


<b>4. Củng cố:</b>


- Giáo viên khái quát lại nội dung bài học
<b>5. Hướng dẫn về nhà:</b>


- Hướng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi cuối bài.


- Lập niờn biểu cỏc cuộc đấ tranh của nhõn dõn Đụng Nam Á cuối thế kỉ XIX – đầu
thế kỉ XX?


- Đọc bài 12


<i>Ngày soạn:15/10</i>
<i>Ngày giảng:</i>


<b>Tiết 18 Bài: 12 NHẬT BẢN GIỮA THẾ KỶ XIX ĐẦU THẾ KỶ</b>
<b>XX</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>
<b>1. Kiến thức: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- Hiểu được chính sách xâm lược rất sớm của giới thống trị Nhật Bản cũng


như cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản Nhật cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX
<b>2. Tư tưởng: </b>


- Nhận thức rõ vai trò, ý nghĩa tiến bộ của những cải cách đối với sự
phát triển của xã hội


- Giải thích vì sao chiến tranh thường gắn liền với CNĐQ
<b>3. Kĩ năng: </b>


- Nắm vững khái niệm cải cách


- Sử dụng bản đồ trình bày những sự kiện liên quan đến bài học
<b>II. Chuẩn bị của thầy và trị: </b>


<b>1. Thầy:</b>


- Bản đồ các nước Châu Á


- Lược đồ nước Nhật cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX
- Tranh ảnh, tư liệu về các nước Nhật đầu thế kỷ XX
<b>2. Trị:</b>


Vở ghi, SGK


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học: </b>
<b>1/ Tổ chức lớp: </b>


<b> 8A: </b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ: </b>



- Xác định trên bản đồ Châu Á khu vực Đông Nam Á (kể tên các
nước) cho biết vì sao cuối thế kỷ XIX Đông Nam Á trở thành miếng mồi
béo bở cho thực dân phương Tây?


- Trình bày phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân ĐNÁ?
(Trên bản đồ)


<b>3/ Bài mới: </b>


“ Trong khi các nước Châu Á đều lần lượt trở thành thuộc địa, 1/2
thuộc địa hay phụ thuộc vào tư bản phương Tây cuối thế kỷ XIX thì Nhật Bản
vẫn giữ được quyền độc lập và trở thành nước tư bản phát triển mạnh mẽ
sau đó chuyển sang CNĐQ”. Tại sao như vậy? Để hiểu rõ ta cùng nhau nghiên
cứu bài học hôm nay.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
HS đọc mục I


GV: Treo bản đồ các nước Châu Á giới
thiệu về vị trí địa lí, đặc điểm điều kiện tự
nhiên của Nhật bản


<i>- Cuối thế kỉ XIX khi mà các nước Đông Nam</i>
<i>Á bị các nước thực dân Phương Tây xâm lược</i>
<i>thì tình hình Nhật bản như thế nào?</i>


HS: Bây giờ trên quần đảo Fù Tang Mĩ
là nước đầu tiên địi Nhật chấm dứt
tình trạng “ Bế quan, toả cảng” để thực
hiện việc mở cửa vì Mỹ khơng chỉ xem


Nhật Bản là thị trường mà còn là bàn


<b>I/ Cuộc Duy Tân Minh Trị</b>
<b>1. Hoàn cảnh:</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

đạp tấn công Triều Tiên và Trung Quốc
<i>- Tình hình đó đặt Nhật Bản đứng trước</i>
<i>những yêu cầu gì và thực hiện yêu</i>
<i>cầu đó ntn? </i>


( Tiến hành cải cách để thoát khỏi nguy cơ trở
thành thuộc địa)


Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát H47
SGK và giới thiệu về Thiên Hồng.


<i>- Em hãy trình bày nội dung cơ bản của</i>
<i>cuộc Duy Tân Minh Trị? </i>


Chia lớp làm 3 nhóm thảo luận. (4
phút)


- Nhóm 1: Về kinh tế?


- Nhóm 2: Về chính trị, xã hội?
- Nhóm 3: Về quân sự?


GV mời đại diện nhóm trả lời HS


nhận xét bổ sung


GVkết luận trên bảng phuï


<i>- Vậy thực chất cuộc Duy Tân minh Trị</i>
<i>là gì và kết quả ra sao?</i>


GV Là cuộc cách mạng tư sản mặc dầu
chưa triệt để…


GV: Một ngành kinh tế được chú trọng
đó là giao thơng .Cho Hs quan sát kênh
hình 48 sgk, khánh thành một đồn tàu
ở Nhật.


HS đọc mục II


<i>- Nhật Bản chuyển sang CNĐQ trong điều</i>
<i>kiện ntn?</i>


HS: Trong điều kiện nền kinh tế phát
triển mạnh mẽ.


<i>- Vậy khi chuyển sang CNĐQ Nhật Bản</i>
<i>có những biểu hiện nào?</i>


HS: Dựa vào SGK trả lời


GV: Đọc cho HS nghe về công ty Mit-xưi,
cho biết vai trị của nó?



HS: Chi phối tồn bộ kinh tế của nước


-1/1868 Minh Trị tiến hành một
loạt cải cách tiến bộ:


<b>2. Nội dung cải cách </b>
a. Kinh tế:


- Thống nhất tiền tệ, xoá bỏ
sự đọc quyền ruộng đất của giai
cấp PK


- Tăng cường PT kinh tế TBCN
ở nông thôn


- Xây dựngcơ sở hạ tầng
<b>b. Chính trị, xã hội:</b>


- Bãi bỏ chế độ nông nô


- Đưa quý tộc TS hoá và đại TS
lên nắm quyền


- Thi hành chính sách giáo dục
bắt buoäc...


<b>c. Quân sự</b>


- Quân đội được tổ chức và


huấn luyện theo kiểu phương Tây
=> Thực chất là cuộc cách mạng
tư sản, mở đường cho Nhật Bản
phát triển TBCN, thoát khỏi sự
xâm lược của tư bản phương Tây.
<b>II. Nhật Bản chuyển sang chủ</b>
<b>nghĩa đế quốc.</b>


- Đầu thế kỷ XX, Nhật Bản
chuyển sang giai đoạn CNĐQ.


- Biểu hiện:


+ Kinh tế phát triển nhanh chóng
xuất hiện các công ty đôïc
quyền.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Nhật.


GV: Cho HS lên bản đồ xác định những
thuộc địa mà Nhật đã chiếm được từ
cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.


(Nhật chiếm Liêu Đông, Lữ Thuận, bán đảo
Triều Tiên)


<i>- Em có nhận xét gì về chính sách đối ngoại</i>
<i>của Nhật bản?</i>


(Nhật gây chiến tranh Trung-Nhật, Nga- Nhật)


Như vậy sau cïc chiến tranh Nga
Nhật, Nhâït Bản trở thành một cường
quốc đế quốc ở Viễn Đông.


+ Tăng cường xâm lược các
nước làm thuộc địa.


<b>4/ Củng cố </b>


Viết chữ Đ hoặc S vào các ô dưới đây .
 Cuộc Duy Tân Minh Trị là cuộc cách mạng tư sản.


 Cuộc Duy Tân Minh Trị đã đưa Nhật bản trở thành nước TBCN.
 Cuộc Duy Tân Minh Trị do giai cấp tư sản tiến hành.


 Nhật Bản đã giữ được độc lập chủ quyền trước sự xâm lược của tư bản
Phương Tây,


<b>5/ Hướng dẫn về nhà:</b>


- Học bài theo câu hỏi SGK
- Ôn tập chuẩn bị kiểm tra


<i>Ngày soạn:</i>
<i>Ngày giảng:</i>


<b>Tiết 19: ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT </b>


<b>I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA </b>
<b>1. Về kiến thức :</b>



* Yêu cầu HS cần :


- Nắm được những cuộc cách mạng tư sản đầu tiên.
- Các nước Âu- Mỹ cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX
- Châu Á thế kỉ XVIII- đầu thế kỉ XX.


<b>2. Về kĩ năng :</b>


- Rèn luyện cho HS các kĩ năng : trình bày vấn đề, viết bài, kĩ năng vận dụng kiến
thức để phân tích, đánh giá sự kiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- kiểm tra, đánh giá thái độ, tình cảm của học sinh đối với các sự kiện, nhân vật lịch
sử…


<b>II.HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA</b>


- Hình thức : Trắc nghiệm và Tự luận
<b>III. THIẾT LẬP MA TRẬN</b>


<b>Mức độ</b>
<b>nhận thức</b>
<b>Chủ đề</b>


<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b> Vận dụng</b> <b>Cộng</b>


<b>TNKQ</b> <b>TL</b> <b>TNKQ</b> <b>TL</b> <b>TNKQ</b> <b>TL</b>


Chủ đề 1:
Những cuộc


CMTS đầu
tiên


Nhận biết
các giai
đoạn phat
triển của
các cuộc
cách mạng
tư sản .


Biết được
sự hình
thành nề
sản xuất
mới – nền
sản xuất
TBCN


Vì sao
các
cuộc
cách
mạng
tư sản
lại
bùng
nổ.
Nhận xét
về các


cuộc cách
mạng tư
sản.


<i>Số câu :1</i>
<i>Số điểm:</i>
<i>o,5</i>
<i>Số câu:1</i>
<i>Số điểm:</i>
<i>2.5</i>
<i>Số</i>
<i>câu:1</i>
<i>Số</i>
<i>điểm:0,</i>
<i>5</i>


Số câu :1
Số điểm :


0,5
<i>Số</i>
<i>câu:3</i>
<i>Số</i>
<i>điểm:</i>
<i>4</i>
40%
Chủ đề 2


Các nước
Đế Quốc


cuối thế Kỉ
XIX-đầu thế
kỉ XX
Trình
bày
những
thành
tựu kĩ
thuật thê
kỉ XVIII
- XIX


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<i>40%</i>
<i>Chủ đề 3:</i>


<i>Châu Á thế </i>
<i>kỉ XVIII- </i>
<i>đầu thế kỉ </i>
<i>XX</i>


<i>Nhận biết</i>
<i>được các</i>
<i>nước trong</i>


<i>khu vực</i>
<i>Đơng Nam</i>


<i>Á</i>


- Nhận xét


phong trào
đấu tranh
giải phóng


dân tộc ở
Đông
Nam Á.
<i>Số câu:1</i>


<i> Số</i>
<i>điểm:o,5</i>


<i>Số câu:1</i>
<i> Số</i>
<i>điểm:1,5</i>


<i>Số</i>
<i>câu:2</i>


<i> Số</i>
<i>điểm:</i>


<i>2</i>
20%
Tổng số câu


Tổng số
điểm
<i>Tỉ lệ %</i>



<i>Số câu:2TN,1 TL</i>
<i> Số điểm:3,5</i>


35%


<i>Số câu:1TN,1 TL</i>
<i> Số điểm:3,5</i>
35%


<i>Số câu:2TN,1 TL</i>
<i> Số điểm:3</i>


30%


<i>Số</i>
<i>câu:5</i>
<i>TN,3T</i>


<i>L</i>
<i> Số</i>
<i>điểm:</i>


<i>10</i>
100%
<b>III.Soạn đề theo ma trận.</b>


<b>A.Trắc nghiệm khách quan ( 3 đ ):</b>


Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu phương án đúng:
<b> Câu 1 : Cách mạng tư sản Anh trải qua mấy giai đoạn : </b>


A: 1 giai đoạn .


B : 2 giai đoạn
C : 3 giai đoạn .


<b> Câu 2 : Vì sao nhân dân các thuộc địa Bác Mĩ đấu tranh chống thực dân Anh :</b>


A : Thực dân Anh cướp đoạt tài nguyên, thuế má nặng nề ,Độc quyền bn bán
trong và ngồi nước.


B : Nước Anh có nền kinh tế TBCN phát triển .
C : Nhân dân Bắc Mĩ có truyền thống đấu tranh.


<b> Câu 3 :Trong các cuộc cach mạng tư sản thế kỉ XVII- XVIII ,cuộc cách mạng tư sản </b>
nào triệt để nhất :


A : Cách mạng tư sản Bắc Mĩ .
B : Cách mạng tư sản Pháp.
C : Cách mạng tư sản Anh .


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

B : 10 nước .
C : 11 nước .


<b> Câu 5:Điền tên các nước Anh, Pháp , Đức ,Mí vào bảng dưới đây về vị trí sản xuất cơng</b>
nghiệp ở 2 thời điểm : 1870, 1913.




Năm Thứ nhất Thứ hai Thứ ba Thứ tư



1870
1913


<b>B. Tự Luận ( 7 đ) :</b>


Câu 1(2,5 điểm): Em hãy nêu những biểu hiện mới về kinh tế xã hội Tây Âu trong những
thế kỉ XV – XVII ?


Câu 2 ( 3 điểm) : Em hãy trình bày những thành tựu kĩ thuật thế kỉ XVIII – XIX?


Câu 3 ( 1,5 điểm) : Nhận xét về tình hình chung ở các nước Đông Nam Á cuối thế kỉ
XIX-đầu thế kỉ XX?


<b>V. Đáp án và biểu điểm :</b>
<b>A . Trắc nghiệm khách quan :</b>


Từ câu 1 đến câu 4 mỗi câu trả lời đúng cho 0,5đ.


Câu 1 2 3 5


Điểm B A B C


Câu 5( 1 đ )


Năm Thứ nhất Thứ hai Thứ ba Thứ tư


1870 Anh Pháp Đức Mĩ


1913 Mĩ Đức Anh Pháp



<b>B / Tự Luận ( 7 đ ) :</b>
<i><b>Cõu 1 ( 2,5 đ</b><b> )</b><b> </b></i>


- Tây Âu:


+ V kinh tế(1,5 điểm):


- Trong lòng x· hội phong kiến đ· suy yu, xut hin các xng dt vải, luyn kim, nấu
ng Thuờ mn nhân cụng..


- Nhiu thành th tr thành trung tâm sản xuất, buụn bán, các ngân hàng được thµnh
lËp.




Đú là nền kinh tế TBCN.
+ Về xó hội (1 điểm)


- C¸c giai cÊp mới ra đời: Giai cấp t sản và giai cấp vụ sản.


- Mâu thuẫn gia ch phong kin giai cấp t sản và các tầng lp nhân dân dẫn ti
các cuc ấu tranh


<b>Cõu 2 ( 3 điểm ): </b>


+ Công nụng nghip: (0,75 im)


Th k XVIII nhân loại ạt c thµnh tựu vượt bËc về kỹ thuËt:
- Kỹ thuËt luyện kim, sản xuất gang, sắt thộp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- 1807: Phn tn( Ngi M) úng tầu thu chạy bằng máy hi nc ầu tiờn.
- Dầu máy xe la chạy bằng động cơ hơi nước ra đời ở Anh.


+ Nông nghiệp: (0,5 im)


- Sang th k XIX phân hoá hc c s dng, máy kộo chạy bằng hi nc, máy cy
nhiu li, máy gt ập..


+ Quân s: (0,5 im)


- Nhiu v khớ mi c sản xuất: Chim hạm v thộp, ng lơi, khí cÇu
<b>Cõu 3 ( 1,5đ ) : (Mỗi ý đỳng được 0,5 điểm) </b>


- Đến cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, trừ xiờm ( Thỏi Lan), cỏc nước Đụng Nam Á đều trở
thành thuộc địa hay nửa thuộc địa của cỏc nước đế quốc.


- Cỏc nước đế quốc đều thi hành những chớnh sỏch cai trị hà khắc, khai thỏc, búc lột thuộc
địa dó man.


- Nhõn dõn ở khu vực này đó liờn tiếp nổi dậy đấu tranh dưới nhiều hỡnh thức , giành độc
lập dõn tộc. Cỏc phong trào đấu tranh giải phúng dõn tộc cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX
đều thất bại.


<i>Ngày soạn : 25/10/2011</i>
<i>Ngày giảng: </i>


<b>CHƯƠNG IV: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914- 1918)</b>
<b>Tiết 20. Bài: 13 CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914- 1918)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>



<b>1/ Kiến thức: </b>


<b>- Mâu thuẫn giữa đế quốc với đế quốc đưa đến kết quả chủ yếu là</b>
bùng nổ chiến tranh thế giới thứ nhất.


- Diễn biến, quy mơ, tính chất và những hậu quả nặng nề mà chiến
tranh đã gây ra cho xã hội loài người


- CMVS tiến hành dưới sự lãnh đạo của Lê-nin với khẩu hiệu: Biến
chiến tranh đế quốc thành nội chiến cách mạng


<b>2/ Tư tưởng: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

- Tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng cộng sản, đấu tranh chống CNĐQ
gây chiến


<b>3/ Kỹ năng: </b>


- Phân biệt được các khái niệm: “ Chiến tranh đế quốc”, “ Chiến tranh
thế giới”, “ Chiến tranh cách mạng”


- Sử dụng bản đồ, trình bày diễn biến cơ bản của chiến tranh
- Biết đánh giá lịch sử


<b>II. Chuẩn bi của thầy va trò: </b>
<b>1. Thầy:</b>


- Bản đồ treo tường: Chiến tranh thế giới thứ nhất
- Tranh, ảnh tư liệu lịch sử



<b>2. Trò:</b>


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học:</b>
<b>1/ Ổn định tổ chức: 8A:</b>
<b> 2/ Kiểm tra bài cũ:</b>


-Nêu nội dung chủ yếu của cuộc Duy Tân Minh Trị ở Nhật bản? Vì sao
CNĐQ Nhật được mệnh danh là CNĐQ quân phiệt hiếu chiến?


<b>3/ Bài mới:</b>


Thế kỷ XX đã đi qua với nhiều cuộc chiến tranh bùng nổ. Trong đó có
2 cuộc chiến tranh lớn có quy mơ tồn thế giới là chiến tranh thế giới lần
thứ nhất và chiến tranh lần thứ hai . Vậy chiến tranh lần thứ nhất bùng nổ
ntn ? Diến biến và kết cục của nó ra sao ? Ta vào bài mới


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
HS đọc SGK muc I


GV: gợi cho HS nhớ lại tình hình
của các đế quốc Đức, Anh,
Pháp, Mỹ cuối thế kỷ XIX đầu
thế kỷ XX.


<i><b>- Do đâu có sự phát triển khơng</b></i>
<i>đều ấy và từ tình hình ấy dẫn</i>
<i>đến hậu quả gì?</i>


GV: Các đế quốc “trẻ’’ phát


triển kinh tế mạnh nhưng lại ít
thuộc địa hơn các đế quốc
“già”dẫn đến chiến tranh giành
thuộc địa.


<i><b>- Mâu thuẫn ấy dẫn đến hậu</b></i>
<i>quả gì?</i>


HS bộc lộ


<i>- Mục đích của chiến tranh là gì?</i>
HS bộc lộ




HS đọc SGK mục II


<b>I/Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh</b>
<b>thế giới thứ nhất:</b>


- Sự phát triển không đều của CNĐQ


- Mâu thuẫn sâu sắc giữa các đế
quốc về thị trường và thuộc địa.


--> hình thành 2 khối đối địch nhau:


+ Khối Liên minh: Đức, Áo-Hung,
I-ta-li-a (1882)



+ Khối hiệp ước: Anh, Pháp, Nga (1907)
Hai khối chạy đua vũ trang, tích cực
chuẩn bị chiến tranh chia lại thế giới
<b>II/ Những Diễn Biến Chính Của</b>
<b>Chiến Sự:</b>


- Duyên cớ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<i><b>- Duyên cớ trực tiếp đưa đến</b></i>
<i>cuộc chiến tranh bùng nổ là gì?</i>
HS: Dựa vào SGK trả lời.


GV: Phân tích nguyên cớ của
chiến tranh


<i><b>- Em hãy nêu diễn biến chính</b></i>
<i>của chiến tranh?</i>


HS: Trình bày từng giai đoạn theo
nội dung SGK.


<i><b>- Tình hình chiến sự ở giai đoạn 1</b></i>
<i>ntn? Em có nhận xét gì?</i>


HS bộc lộ
HS quan sát H50


GV: Năm 1915 hai bên đưa ra
những phương tiện chiến tranh


mới: xe tăng, máy bay, tàu ngầm,
hơi độc……..


<i><b>- Tình hình chiến sự giai đoạn 2</b></i>
<i>diễn ra ntn? Em có nhận xét gì?</i>
HS: Dựa vào sự kiện sgk trả lời
GV: Nhấn mạnh: cách mạng tháng
Mười Nga bùng nổ và giành
thắng lợi --> sự ra đời của nhà
nước XHCN đầu tiên góp phần
buột Đức nhanh chóng đầu hàng
GV: Sử dụng bản đồ chiến tranh
thế giới thứ nhất trình bày diễn
biến của chiến tranh qua 2 giai
đoạn.


HS đọc SGK mục III


GV: Chia lớp làm 2 nhóm thảo
luận ( 3 phút)


+ Nhóm 1:Hậu quả của chiến
<i>tranh?</i>


<i> + Nhóm 2: Tính chất của cuộc</i>
<i>chiến tranh?</i>


Sau khi thảo luận cử đại diện
nhóm trả lời, cho HS nhận xét,
GV nhận xét chốt ý trên bảng


phụ.


<i>- Sự tàn phá của chiến tranh như</i>
<i>vậy gây hậu quả gì đối với môi</i>
<i>trường? </i>


( Các loại vũ khí sinh học, hóa
học được sử dụng <sub></sub> làng mạc


sát ---> Đức, Áo-Hung chớp lấy cơ hội
gây ra chiến tranh


- Diễn biến:


+ 1-8-1914 Đức tuyên chiến với Nga,
Anh, Pháp- chiến tranh bùng nổ




1/ Giai đoạn 1: 1914- 1916:


Ưu thế thuộc phe liên Minh, chiến
tranh lan rộng với quy mơ tồn thế giới


<b>2/ Giai đoạn 2ø 1917- 1918: </b>


- 4/1917 Mĩ tham chiến đứng về phe
Hiệp ước


- Ưu thế thuộc phe Hiệp ước, phe Hiệp


ước tiến hành phản công


- 7/11/1917 CM tháng Mười Nga thắng
lợi, Nga rút khỏi chiến tranh.


- Từ 7--> 9/1918 A, P, M phản công phe
Liên Minh thất bại, đầu hàng


<b>III/ Hệ Quả Và Tính Chất Của</b>
<b>Chiến Tranh:</b>


- Hậu quả: 10 triệu người chết, 20
triệu người bị thương, cơ sở vật chất bị
tàn phá




</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

thành phố nhà máy… bị phà
hủy gay thiệt hại về kinh tế và
gay ô nhiễm môi trường nghiêm
trọng…. )


<b>4/ củng cố </b>


GV hệ thống lại kiến thức của bài.


Yêu cầu học sinh lên bảng trình bày tóm tắt diễn biến chiến tranh thế
giới thứ nhất trên lược đồ


<b>5. Hướng dẫn về nhà:</b>



- Học bài theo những câu hỏi SGK


- Chuẩn bị tiết sau ôn tập lịch sử thế giới cận đại
+ Chọn 5 sự kiện tiêu biểu nhất của lịch sử thế giới cận đại:


+ Sưu tầm tranh ảnh lịch sử về sự kiện, niên đại, nhân vật nổi tiếng thời
cận đại và trình bày


<b>Tuần 11 </b>


<i>Ngày soạn : 15/10</i>


<i>Ngày giảng: 8a: 8b:</i>


<b>Tiết 21 bài 14 : Ôn tập lịch sử thế giới cận đại</b>
<b> ( Từ giữa thế kỷ XVI đến đầu nm 1917)</b>
<b>I. Mc tiu</b>


<b>1. Kin thc: Đây là bài ụn tËp, cÇn giúp học sinh:</b>


- Củng cố những kiến thức c bản ca phần lch s th gii cận ại mt cách cú h thng
vng chắc.


- Nắm chắc, hiu rừ những nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới cËn đ¹i.
<b>2. Tư tưởng:</b>


Thơng qua những sự kiệ, niên ại, nhân vật lch sà c hc giỳp hc sinh cú nhận
thc, ánh giá ỳng ắn, t ú rỳt ra nhng bài hc cần thit cho bản thân.



<b>3. K năng: Cng c, rốn luyn tt hn các k năng hc tập b mụn ch yu là các k</b>
năng, h thng hoá, phân tớch, khái quát s kin, rỳt ra nhng kt luận, lập bảng thng kờ,
rốn luyn k năng thc hành.


<b>II. Chun b ca thy v trũ</b>
<b>1. Thy</b>:


- Bảng thống kê “ Những sự kiện chính lịch sử thế gii cận ại
- Mt s t liu tham khảo cú liên quan.


<b>2. Trò:</b>


- Vở ghi, SgK


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>2.</b> <b>Kiểm tra bµi cũ: </b>


- Nêu những sự kiện chính diễn ra cuộc chiến tranh thế giới thứ nhÊt(1914-1918) vµ
kết cục của chiến tranh?


<b>3.</b> <b>Bµi mới</b>


<b>I/ Những sự kiện lịch sử chính:</b>


Kẻ b¶ng thống kê những sự kiện chính lịch sử thế giới cËn đ¹i (theo 3 cột)


<b>Niên đ¹i</b> <b>Sự kiện chính</b> <b>Kết qu¶ - ý nghĩa</b>


-8-1566


- Thế kỷ XVII


- Thế kỷ XVIII
- (1789-1794)
- ThÕ kû XIX
- Cuèi thÕ kỷ XIX


- Cách mạng Hà Lan
- Cách mạng Anh


- Chiến tranh giành độc lập của
13 thuộc địa


- C¸ch mạng t sản pháp
- Các cuộc cách mạng t sản


- Sự xâm lợc của thực dân Phơng
Tây.


- Lật ¸ch thống trị của
vương quốc T©y Ban Nha
- LËt đổ giai cÊp phong
kiến, đưa giai cÊp t sản


- Chủ nghĩa t bản thắng
lợi trên phạm vi thế giới


- Giáo viên sử dụng bảng ể hoàn chỉnh các sự kiện và giải thớch ý ngha của c¸c sự
kiện tiêu biểu


<b>II/ Những nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới cËn đ¹i.</b>



<b>Ho¹t động của GV và HS</b> <b>Kin thc cn t</b>
GV yờu cầu hc sinh đọc mục 2 SGK


<i>- Qua những vÊn đề c bản ca lch s th</i>
<i>gii cận ại, em hÃy nêu những nội dung</i>
<i>chính của lịch sử thế giới cËn ại?</i>


<i>- S ra i và phát trin ca nn sản xuất</i>
<i>mi TB ch ngha: Mâu thuẫn xà hi lỳc</i>
<i>này nh th nào?</i>


Mâu thuẫn sâu sắc gia ch phong
kin và các tầng lp nhân dân ngày càng
gay gắt=> nguyờn nhân cuc cách mạng t
sản.


- Lch s th gii Cn đại gồm 5 nội
dung chính:


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<i>- Kể tờn nhng cuc cách mạng t sản ầu</i>
<i>tiờn?</i>


<i>- S xâm lược của thực d©n phương t©y</i>
<i>đối với c¸c nước phương Đụng nh th</i>
<i>nào?</i>


<i>- Hậu quả ca s thng tr ca ch ngha</i>
<i>thc dân là gỡ?</i>



<i>- Cuc ấu tranh ca cụng nhân các</i>
<i>nc t bản nh th nào?</i>


<i>- Nờu nhng thành tu ch yu về khoa</i>
<i>học - kỹ thuËt?</i>


<i>- Nguyên nhân sâu xa dẫn đến chiến</i>
<i>tranh thế giới thứ nhất?</i>


2. Sự xâm lợc thuộc địa của chủ nghĩa
t bản đợc đẩy mnh


3. Phong trào công nhân quốc tế bùng
nổ mạnh mẽ.


Cuc đấu tranh của công nhân ở các nớc
t bản ngày càng mạnh mẽ.


4. Khoa học kỹ thuật văn học nghệ thuật
của nhân loại đạt đợc những thành tựu
vợt bậc.


5. Sự phát triển không đồng đều của
chủ nghĩa t bản => chiến tranh thế giới
thứ nhất bùng nổ.


<b>III/ Bµi tËp thùc hành</b>


Câu 1: HÃy chọn 5 sự kiện tiêu biểu nhất của lịch sử thế giới cận ại và giải thích vì
sao?



- Giáo viên yêu cầu học sinh khi chọn sự kiện cần chú ý các nội dung:
+ Tên sự kiện


+ DiƠn biÕn ho¹t đéng cđa sù kiƯn


+ T¹i sao l¹i chän sù kiÖn đã (Căn cứ vào kết quả)
Thành tựumà s kin ú lại giải thớch,


Câu 2: Su tầm t liu, tranh ảnh lch s v các s kin, niờn ại nhân vật lch s ni
ting thi cận ại.


<b>4. Cng c:</b>


Giáo viờn cng c bµi tËp
<b> 5. Hướng dÉn v nhà:</b>
V nhà làm bài tập tip câu 2


<b>*******************************</b>
<i>Ngay soỏn : 25/10</i>


<i>Ngaứy giaỷng: 8a: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>Chng I: Cách mạng tháng 10 Nga năm 1917 và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xÃ</b>
<b>hội ở Liên Xô (1921-1941)</b>


<b>Tit 22 bài 15 : Cách mạng tháng mời Nga năm 1917 </b>
<b>I. Mc tiờu:</b>


<b>1. Kin thc:</b>



- Những nét chung tình hình nước Nga đÇu thế kỷ XX.
- Din bin chớnh cách mạng tháng Hai nm 1917


<b>2. Tư tưởng:</b>


- Bồi dưỡng cho học sinh nhËn thức ỳng ắn v tỡnh cảm cách mạng i vi cuc
cách mạng xà hi ch ngha ầu tiờn trờn th gii.


<b>3. K năng:</b>


- S dng bản nc Nga xác nh v trớ nc Nga trc cách mạng và cuc
ấu tranh bảo v nc Nga sau cách mạng.


- Bit s dng khai thác tranh ảnh, t liu lch s rút ra nhËn xét của mình.
<b>II. Chuẩn bị của thầy và trị:</b>


<b>1. Thầy:</b>


- B¶n đồ nước Nga


- Tranh ¶nh nước Nga trc cách mạng.
<b>2. Trũ:</b>


- Vở ghi, SGK


<b>III. Tiến trình tổ chức d¹y học:</b>
<b>1.</b> <b>æn định tổ chức</b>


<b>2.</b> <b>Kiểm tra bài cũ</b>



Em hãy nêu những nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới cận đại?
<b>3.</b> <b>Bµi mới</b>


Từ trong lịng cuộc chiến tranh thế gii lần th nhất. Cuc cách mạng tháng 10 Nga
năm 1917 à bựng n và giành thắng li, m ra thi ại mi trong lch s xà hi loài
ngi thi ại xà hi xà hi ch ngha. Vậy cách mạng tháng Mi Nga bong n trong
hoàn cảnh nào? din bin ca cách mạng ra sao? Chỳng ta cựng tỡm hiu trong bài hụm
nay .


<b>Hoạt ng ca GV và HS</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>


GV Sử dụng b¶n đồ đế quốc Nga giới
thiệu kh¸i qu¸t nước Nga đÇu thế kỷ XX
<i>- Nêu những sự kiện lch s tiờu biu phản</i>
<i>ánh tỡnh hỡnh nc Nga ầu th k XX,</i>
<i>di ách thng tr ca Nga Hoàng?</i>


Gv hng dÉn học sinh quan s¸t H52
<i>- Em có nhËn xét gì về bức tranh Hình</i>
<i>52?</i>


(Nước Nga l¹c hËu: Rung ng khụ hạn,
phng tin canh tác lạc hậu, ch yếu lµ


<b>I/ Hai cuéc cách mạng ở n ớc Nga năm</b>
<b>1917</b>


<b>1. Tỡnh hỡnh n ớc Nga tr ớc cách mạng</b>
- Năm 1914 Nga Hồng Nicơlai II đẩy


nhân dân vào cuộc chiến tranh đế quốc
- Kinh tế suy sụp


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

phụ nữ lµm việc ngoµi đồng, nam giới
ph¶i ra mặt trËn…)


<i>- Em có nhËn xét gì về tình hình nước Nga</i>
<i>đÇu thế kỷ XX?</i>


- u cÇu học sinh đọc mục 2 SGK..
<i>- Nêu vµi nét din bin cuc cách mạng</i>
<i>tháng 2 năm 1917 Nga?</i>


- Hc sinh nờu túm tắt din bin
- Giáo viên bổ xung Nhấn mạnh:


Giáo viên hớng dẫn học sinh quan sát hình
53


- Kt qu ca cuc cỏch mng tháng hai
<i>đã đem lại là gì?</i>


<i>- Vì sao cách mạng dân chủ t sản tháng</i>
<i>hai năm 1917, đợc coi là cuộc cách mạng</i>
<i>dân chủ kiểu mới?</i>


<i><b>Häc sinh th¶o luËn</b></i>


( Làm nhiệm vụ của cuộc cachs mạng t
sản nhng do giai cấp vô sản lãnh đạo



- Là nớc đế quốc bảo thủ về chính trị,
lạc hậu về kinh tế.


- Níc Nga tồn tại nhiều mâu thuẫn gay
gắt:


+ Mõu thun gia quc Nga vi cỏc
dõn tc.


+ Giữa t sản với vô sản


+ Giữa phong kiến với nông dân


=> ũi hi phi c gii quyt bng mt
cuc cỏch mng.


<b>2. Cách mạng tháng 2 năm 1917</b>
+ Diễn biến:


- 2-1917 cách mạng tháng hai bùng nổ và
thắng lợi.


- 23-2-1917 biểu tình của nữ công nhân
pêtơrôngrát


- 26-2-1917 ng Bơn sê vích lãnh đạo
công nhân chuyển từ tổng bãi cơng
chính trị thành khởi nghĩa vũ trang
+ Kết quả:



- Chế độ quân chủ chuyên chế Nga
Hoàng bị lật đổ


- Thiết lập 2 chính quyền song song tồn
tại: Xơ viết đại biểu công nhân, nơng
dân, binh lính và chính ph lõm thi t
sn.


<b>4. Củng cố:</b>


- Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày diễn biến cơ bản của cách mạng tháng Hai.
<b>5. Hng dẫn v nhà:</b>


V nhà: Lập bảng niờn biu các s kin chớnh ca cách mạng Nga t tháng Hai.
Thi gian, s kin, kt quả, ý ngha


Đc trước phÇn Cách mạng tháng Mười, Ý nghĩa lịch sử ca cỏnh mng thỏng
Mi, trả li các câu hi SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>TuÇn 12</b>


<i>Ngày soạn : 3/11</i>
<i>Ngày giảng: 8a</i>


<b>Tiết 23 bài 15: Cách mạng tháng mời Nga năm 1917 </b>
( Tiếp theo )


<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức : </b>



Tại sao nc Nga năm 1917 cú hai cuc cách mạng
- Din bin chớnh cách mạng tháng mi Nga 1917
- í ngha lch s ca cách mạng tháng Mi


<b>2. T tng:</b>


Tỡnh thần và ý thc ấu tranh bảo v thành quả cách mạng
<b>3. K năng: </b>


K năng sử dụng lược đồ, ph©n tích ý nghĩa lịch sử.
<b>II. Chuẩn bị của thầy và trò:</b>


<b>1. Thầy:</b>


Lược đồ cách mạng tháng Mười, Ảnh cuộc tấn công cung điện Mùa Đông
<b>2. Trị:</b>


<b>III. Tiến trình tổ chức d¹y học:</b>
<b>1.</b> <b>ỉn định tổ chc:</b>


<b>2.</b> <b>Kim tra bài c</b>


Tng thuật túm tắt din bin chớnh ca cách mạng tháng mi?


<b>3.</b> <b>Bài mi</b>


Giáo viờn dẫn dắt kin thc t bài trc i vào mc 3


<b>Hoạt động của GV vµ HS</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>



Học sinh c thầm SGK


<i>- Sau cuc cách mạng tháng hai, tỡnh hình</i>
<i>nước Nga có gì nổi bËt?</i>


- Tình hình đó đặt ra yờu cầu gỡ cho cách
<i>mạng Nga?</i>


<i>- Cụng vic chuẩn b c thc hin nh</i>
<i>th no?</i>


<i><b>3. Cách mạng tháng 10 năm 1917</b></i>


* Tỡnh hỡnh nc Nga sau c¸ch mạng
<i><b>tháng hai:</b></i>


- Hai chớnh quyền song song tồn t¹i là:
Chính phủ lâm thời tư sản và Xô viết đại
biểu của công nhân, nông dân, binh lính.
-Thực tế chính quyền rơi vµo tay chính ph
lâm thi t sản: Tip tc chớnh sách theo
ui chin tranh và àn áp quần chỳng.
- Các tầng lp nhân dân phản i mạnh
m chớnh sách ca chớnh ph lâm thi t
sn => Yờu cầu phải tip tc tin hành
cuc cách mạng lt chớnh ph lõm thi
t sn


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

+ 7/10(20/10) Lê Nin bí mật rời Phần Lan


về Pê-tơ-rô-grat trực tiếp lãnh đạo cách
mạng.


+ Những đội cận vệ đỏ được thành lập.
(GV hướng dẫn HS quan sát ảnh đội cận
vệ đỏ)


+ Kế hoạch khởi nghĩ được vạch ra cụ thể.
Do kế ho¹ch khởi nghĩa bị b¹i lộ nên Lê nin
quyết định tiến hµnh khởi nghĩa sớm hơn
dự kiến 1 ngµy.


<i>- Nêu những sự kiện chính của cách mạng</i>
<i>tháng Mi ?</i>


Giỏo viờn s dụng lược đồ cách mạng
tháng Mười, hình 54 SGK tường thuật diễn
biến cách mạng tháng Mười.


- Yêu cÇu học sinh tng thuật cuc tin
cụng cung in mựa ụng.


<i>- Cách mạng tháng Mi à em lại kt quả</i>
<i>tin b nh th nào?</i>


<i>(Hc sinh c mc II.3 SGK)</i>


<i>- Cách mạng tháng 10 có ý nghĩa như thế</i>
<i>nµo đối với nước Nga?</i>



<i>- Vì sao GrụnRớt lại t tờn cun sách là :</i>
<i>Mi ngày rung chuyển thế giới”?</i>


<b>(GV liên hệ CM tháng Tám ở Vit Nam)</b>


song, thit lập chớnh quyn hoàn toàn v
tay các xô viết


<i><b>+ Diễn biến:</b></i>


- Đêm 24-10(6/11) t¹i điện XmơNưi Lê
Nin trực tiếp chỉ huy cuộc khởi nghĩa,
ngay đêm đó qn khởi nghĩa chiếm được
tồn bộ Pê-tơ-rơ-gr¸t , bao vây cung điện
Mùa Đơng.


-25-10(7/11) Cung điện mùa đông b
chim=> Chớnh ph lâm thi sp hoàn
toàn.


- Tiếp đó khởi nghĩa giành thắng lợi ở Mát
–xcơ – va, đầu năm 1918 giành thắng lợi
hoàn toàn.


<i><b>+ Kết quả: Cách mạng tháng 10 Ã lật </b></i>
chớnh ph lâm thi t sản thit lập nhà
nc vụ sản em lại chớnh quyn v tay
nhân dân.


<i><b>4. ý ngha lch s ca cách mạng tháng 10</b></i>


- Đi vi nc Nga:


Làm thay đổi vËn mệnh đÊt nước vµ số
phËn con người, đưa nhân dân lao ng
lờn nắm chớnh quyn, thit lập nhà nc
xà hi ch ngha ầu tin trờn th gii.
- Đi với thế giới:


- Biến cố lịch sử trọng đ¹i nhÊt ở thế kỷ
XX. Dẫn đến những thay đổi lớn lao trờn
th gii.


- Đ lại nhiu bài hc cho cuc ấu tranh
ca giai cấp cụng nhân và nhân dân lao
ng b ¸p bức.


(Liên minh công - nông- binh, tận dụng
thời cơ cách mạng, Tiến hành cách mạng
triệt để)


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

th gii,


<b>4. Củng cố</b>


- Giáo viên khẳng ịnh: Cách mạng tháng mời là cuộc cách mạng xà hội chủ nghĩa
ầu tiên thắng lợi trên thế giới có ý nghĩa và tác ộng to lớn ối với nớc Nga và thÕ giíi…


- Học sinh thảo luận: Lập bảng so sánh cách mạng thán Hai với Cánh Mạng tháng
Mươi: Lãnh đạo, nhiệm vụ, lực lượng, tính chất.



<b>5. Hướng dÉn học bµi</b>
- V nhà hc bài


- Đc trc và trả li câu hỏi SGK bµi 16


<i>Ngày soạn : 15/10</i>


<i>Ngày giảng: 8a: 8b:</i>


<i><b>Tiết 24 bµi 16: LIÊN XÔ XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI</b></i>
<b>(1921-1941)</b>


<b>I. Mục tiêu</b>
<i><b>1. Kiến thức</b><b> : </b><b> </b></i>


- Chính s¸ch kinh tế mi 1921-1925 c ra trong hoàn cảnh nào? Ni dung ch
yu và tác ng ca chớnh sách này vi nc Nga


- Nhng thành tu mà nhân dân Liờn Xụ ạt c trong cụng cuc xây dng ch
ngha xà hi từ (1925-1941)


<i><b>2. Tư tưởng:</b><b> </b><b> </b></i>


NhËn thức được sức m¹nh, tính ưu việt của chế độ x· hội ch ngha cú cái nhỡn chớnh
xác t nhng sai lầm, thiu sút ca các nhà lÃnh ạo Liờn Xụtránh ng nhận, ph nhận
quá kh lch s và thành tu v ại ca ch ngha xà hi.


<i><b>3. K năng: </b></i>


- S dụng b¶n đồ, tranh ¶nh lịch sử


- TËp hợp tư liệu, sự kiện lịch sử
<b>II. Chuẩn bị của thầy và trũ:</b>


<b>1. Thy:</b>


- Tranh ảnh v cụng cuc xây dng ch nghĩa x· hội ở Liên Xô


- Một số tư liệu, mÈu chuyện về x©y dựng kinh tế, x· hội ở Liên Xơ từ 1925-1941
<b>2. Trị: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>III. Tiến trình tổ chức d¹y học:</b>
<b>1.</b> <b>ổn định tổ chức</b>


<b>2.</b> <b>Kiểm tra bài c: </b>


- Nờu các chớnh sách, bin pháp vµ chính quyền Xơ Viết đ· thực hiện sau khi cách mạng
thắng li?


<b>3.</b> <b>Bài mi</b>


Sau khi ánh tan ngoại xâm và ni phản n nh tỡnh hỡnh ất nc nhân dân Nga
bắt tay vào cụng cuc xây dung ch ngha xa hội. Cơng cuộc x©y dung CNXH của nước
Nga xơ vit din ra nh th nào, ạt kt quả ra sao. Chỳng ta cựng tỡm hiu trong bài hụm
nay.


<b>Hoạt ng ca GV và HS</b> <b>Kin thc cn t</b>


Yờu cầu hc sinh quan s¸t bức tranh Hình
58



<i>- Em h·y cho biết tỡnh hỡnh ca nc Nga</i>
<i>sau cuc kháng chin chng ngoại xâm,</i>
<i>ni phản?</i>


<i>- Trc tỡnh hỡnh ú, chớnh quyn xụ vit</i>
<i>Ã làm gỡ?</i>


<i>- Ni dung ch yu ca chớnh sách kinh t</i>
<i>mi là gỡ ?</i>


- Qua chớnh sách ú, em cú nhËn xét gì về
<i>chính s¸ch kinh tế mới?</i>


Trong tình hình nước Nga….chính sách
kinh t mi phự hp, tin b


Giải quyt được vÊn đề lương thực…
<i>- Chính s¸ch kinh tế mới em lại kt quả</i>
<i>gỡ?</i>


Giáo viờn phân tớch thành tu mà nhân
dân Nga ạt c


<b>I. Chính sách kinh tế mới và công cuộc</b>
<b>khôi phục kinh tế(1921-1925)</b>


<b>1. Chính sách kinh tế mới</b>
<i><b>Tình hình nớc Nga:</b></i>


- Nớc Nga bị tàn phá nặng nề


- Kinh tế suy sụp


- Bạo loạn sảy ra ở nhiỊu n¬i


- 3-1921 chính quyền xơ viết đã thơng
qua và thực hiện chính sách kinh tế mới
(NEF)


+ Néi dung


- Bài bỏ chế độ trng thu lơng thực thừa
thay bằng thu thu lng thc.


- Tự do buôn bán


- T nhân đợc mở xí nghiệp nhỏ, khuyến
khích t bản nớc ngồi đầu t kinh doanh ở
Nga.


<b>2. C«ng cc kh«i phơc kinh tÕ </b>
<b>1921-1925</b>


- Chính sách…làm cho cơng cuộc phục
hồi và phát triển kinh tế diễn ra nhanh
chóng đạt đợc nhiều thành tựu:


- Sản xuất công nghiệp đạt sấp sỉ trớc
chiến tranh


-12-1922 Liên bang cộng hồ xã hội chủ


nghĩa Xơ Viết đợc thành lập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<i><b>Yêu cÇu học sinh đọc mục II SGK</b></i>


Giáo viên giới thiệu hoàn cảnh, nhiệu vụ
của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội
ở Liên Xơ.


( Cơng nghiệp ho¸ x· hội chủ nghĩa, ưu
tiên ph¸t triển cơng nghiệp nặng…)


<i>- Cơng cuộc x©y dựng chủ nghĩa x· hội ở</i>
<i>Liên Xơ được tiến hµnh như thế nµo?</i>
( DÉn tư liệu về phong trµo thi đua…
XtaKhaNốp…


- Cho häc sinh quan s¸t H59 vµ 60


<i>- Qua đó em có nhận xét gì về cơng</i>
<i>cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên</i>
<i>Xô?</i>


Nhận xét: Công cuộc xây dựng chủ
nghĩa xã hội ở Liên Xô đợc nông dân ủng
hộ.


- Máy móc, khoa học kỹ thuật đợc ứng
dụng rộng rãi => Biến đổi to lớn cho nền
kinh tế đất nớc.



<i>- Quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội ở</i>
<i>Liên Xơ đã đạt đợc những thành tựu gì?</i>




<i>-- Trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa</i>
<i>xà hội ở Liên Xô còn có những điểm hạn</i>
<i>chế nh thế nào?</i>


HS dựa vào SGK trả lời


Giỏo viờn phõn tích và kết luận: Q
trình xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên
Xô đã đạt đợc những thành tựu to lớn.
Tháng 6-1941, công cuộc xây dựng chủ
nghĩa xã hội ở Liên Xô tạm thời dừng lại,
Liên Xô bắt tay vào cuộc chiến tranh gi
nc v i.


- Thực hiện các kế hoạch 5 năm lần thứ
nhất (1928-1932)


- Kế hoạch năm năm lần 2 (1933-1937)
đ-ợc hoàn thành trớc thời hạn.


+ Thành tựu:


- Kinh t công nghiệp, nông nghiệp phát
triển mạnh, đa Liên Xô từ nớc nông
nghiệp trở thành nớc Công nghiệp đứng


đầu Châu Âu, đứng thứ hai thế giới sau
Mỹ.


- Văn hoá- Giáo dục: Thanh toán nạn mù chữ
phát triển hƯ thèng gi¸o dơc…


- Xã hội: Xóa bỏ chế độ ngời bóc lột ngời
- Hạn chế: T tởng nóng vi


<b>4. Củng cố:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

Trình bày những biến ổi về mọi mặt ở Liên Xô trong công cuộc x©y dùng chđ
nghÜa x· héi tõ 1925 –1941?


<b>5. H íng dẫn về nhà:</b>


- Học bài, su tầm một số mẩu chuyện về công cuộc xây dựng chủ nghĩa xà hội ở Liên
Xô những năm 1928-1941


<b>Tun 13</b>


<i>Ngy son : 25/10</i>


<i>Ngaứy giaỷng: 8a: 8b:</i>


<b>Tiết 25, bài 17 : CHÂU ÂU GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH</b>
<b> THẾ GIỚI (1918-1939)</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>



- Những nét khái quát về tình hình châu Âu trong những năm 1918-1939.


-Sự phát triển của phong trào cách mạng 1918-1923 ở châu Âu và sự thành lập quốc
tế cộng sản.


-Cuộc đại khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 và tác động của nó đối với châu
Âu.


<b>2. Tư tưởng : </b>


Giúp HS thấy rõ tính chất phản động và nguy hiểm của chủ nghĩa phát xít từ đó bồi
dưỡng ý thức căm ghét chế độ phát xít ,bảo vệ hồ bình thế giới .


<b>3. kỹ năng : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>II. Chuẩn bị của thầy và trò:</b>
<b> 1. Thầy:</b>


- Bản đồ châu Âu sau chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918).
- Biểu đồ sản lượng thép của Anh và Liên Xơ (so sánh).


<b>2. Trị:</b>
Vở ghi, SGK


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học:</b>
<b>1.Ổn định tổ chức:</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>



- Tình hình nước Nga sau chiến tranh như thế nào ?
- Trình bày nội dung của "chính sách kinh tế mới"?
<b>3.Bài mới:</b>


Sau chiến tranh thế giới thứ nhất các nước Châu Âu bị thiệt hại nặng nề, các nước
đâ khôi phục và phát triển như thế nào. Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>


GV:Treo bản đồ châu Âu sau chiến tranh thế
giới thứ nhất.


<i>- Em hãy nhận thức hậu quả chiến tranh của </i>
<i>thế giới thứ nhất?</i>


HS: 10 triệu người chết . Hơn 20 triệu người bị
thương. Nhiều thành phố ,làng mạc ,nhà máy
bị tàn phá


-Chi phí chiến tranh khoảng 85 tỉ đô la.
<i>- Nguyên nhân nào thúc đẩy phong trào CM ở</i>
<i>các nước tư bản phát triển vào những năm </i>
<i>1918-1923?</i>


GV: giới thiệu vị trí các nước trên bản đồ
<i>- Với hậu quả đó,tình hình các nước tư bản </i>
<i>châu Âu sau chiến tranh có những biến đổi gì?</i>
GV Gọi HS đọc phần chữ nhỏ trong SGK để
thấy sự suy sụp nghiêm trọng(các nước thắng
trận và bại trận) -> khủng hoảng thiếu.



<i>- Sự suy sụp về kinh tế dẫn đến hậu quả gì về </i>
<i>chính trị ?</i>


Cao trào cách mạng bùng nổ ở các châu Âu.
Nền thống trị của giai cấp tư sản khơng ổn
định.


GV:Sau thời kì khủng hoảng đó ,các nước tư
bản châu Âu bước vào thời kì phát triển nhanh
chóng về kinh tế ,ổn định về chính trị đó là


<b>I/CHÂU ÂU TRONG NHỮNG </b>
<b>NĂM 1918-1929:</b>


<b>1-Tình hình chung:</b>


*Tình hình Châu Âu sau chiến tranh:
- Hậu quả chiến tranh: 10 triệu
người chết . Hơn 20 triệu người bị
thương. Nhiều thành phố ,làng mạc
,nhà máy bị tàn phá


-Chi phí chiến tranh khoảng 85 tỉ đơ
la.


-Tác động thắng lợi của cách mạng
tháng Mười Nga <sub></sub> phong trào CM ở
châu Âu phát triển.



- Xuất hiện một số quốc gia mới như:
Áo,Ba Lan,Tiệp Khắc,Nam Tư,Phần
Lan.


b/Các giai đoạn:


* Giaiđoạn: 1918-1923:


Kinh tế,chính trị khủng hoảng trầm
trọng.


* Giai đoạn : 1924-1929:


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

thời kì 1924- 1929.


<i>- Vì sao giai đoạn 1924-1929 các nước tư bản </i>
<i>châu Âu bước vào thời kì ổn định về chính trị? </i>
- G/C tư sản đàn áp ,đẩy lùi các cuộc đấu tranh
của quần chúng .


- Củng cố được nền thống trị ,có điều kiện phát
tiển nhanh về kinh tế.


GV:Sử dụng bản thống kê sản lượng thép,than
của Anh ,Pháp , Đức(SGK Trang 88).


<i>- Qua bảng thống kê trên em có nhận xét gì về </i>
<i>tình hình sản xuất cơng nghiệp của 3 nước </i>
<i>đó ?</i>



HS dựa vào bảng thống kể nhận xét.
(Tình hình sản xuất cơng nghiệp của cả ba


nước từ 1924-1929 đều tăng nhanh)


<b>Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc thêm, tìm</b>
<b>hiểu các nội dung sau:</b>


<i>- Nguyên nhân nào dẩn đến cao trào cách </i>
<i>mạng 1918-1923?</i>


<i>- Cao trào cách mạng của 1918-1923 đã diễn </i>
<i>ra như thế nào?</i>


<i>- Trước sự phát triển mạnh mẽ của cao trào </i>
<i>cách mạng 1918-1923 và sự ra đời của đảng </i>
<i>cộng sản,một yêu cầu nước đặc ra là gì?</i>
Cần có một tổ chức để lãnh đạo cách mạng.
<i>- Ai là người sáng lập?</i>


<i>- Vì sao sau này vào năm 1943 quốc tế cộng </i>
<i>sản giải tán?</i>


<b>2. Cao trào cách mạng 1918-1923- </b>
<b>Trung Quốc cộng sản thành lập:</b>


<b>4. Củng cố: </b>


Quốc tế cộng sản có những đóng góp gì cho phong trào cách mạng thế giới trong
những năm 1918-1923?



<b>5. Hướng dẫn về nhà : </b>


Học thuộc bài theo câu hỏi SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<i>Ngày soạn : 25/10</i>


<i>Ngày giảng: 8a: 8b:</i>


<b>Tiết 26 bài 17 : CHÂU ÂU GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH</b>
<b> THẾ GIỚI(1918-1939) (tiếp theo)</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Sự phát triển của phong trào cách mạng 1918-1939 ở châu Âu. Cuộc đại khủng
hoảng kinh tế thế giới 1929-1939 và tác động của nó đối với châu Âu.


- Vì sao chủ nghĩa phát xít thắng lợi ở Đức, thất bại ở Pháp?
<b>2. Tư tưởng:</b>


- Giúp HS thấy rõ tính chất phản động và nguy hiển của chủ nghĩa phát xít, từ đó bồi
dững ý chí căm ghét chế độ phát xít, bảo vệ hồ bình thế giới.


<b>3. Kỹ năng: </b>


- Rèn luyện tự duy lơ gíc, khả năng nhận thức và so sánh. Các sự kiện lịch sử để lí
giải sự khác biệt trong hệ của. Sử dụng bản đồ, biểu đồ để hiểu những biến động lịch sử đã
tác động đến lãnh thổ các quốc gia như thế nào.



<b>B- Chuẩn bị của thầy và trò: </b>
<b>1. Thầy:</b>


- Tranh ảnh minh hoạ SGK


- Biểu đồ sản lượng thép của Liên Xơ
<b>2. Trị:</b>


VỞ ghi, SGK


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học : </b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ( Kiểm tra 15 phút): </b>
<b>Câu hỏi:</b>


- Em hãy trình bày tình hình Châu Âu sau chiến tranh thế giới thứ nhất?
<b>Đáp án:</b>


*Tình hình Châu Âu sau chiến tranh:


- Hậu quả chiến tranh: 10 triệu người chết . Hơn 20 triệu người bị thương. Nhiều thành
phố ,làng mạc ,nhà máy bị tàn phá


-Chi phí chiến tranh khoảng 85 tỉ đơ la.


-Tác động thắng lợi của cách mạng tháng Mười Nga <sub></sub> phong trào CM ở châu Âu phát triển.
- Xuất hiện một số quốc gia mới như: Áo,Ba Lan,Tiệp Khắc,Nam Tư,Phần Lan.


* Giaiđoạn: 1918-1923:



Kinh tế,chính trị khủng hoảng trầm trọng.
* Giai đoạn : 1924-1929:


Phát triển nhanh chóng về kinh tế ,ổn định về chính trị .
<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức cần đạt </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<i>- Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc khủng hoảng </i>
<i>kinh tế ?</i>


<i>- Em hãy nêu những biểu hiện của khủng </i>
<i>hoảng?</i>


GV: hướng dẫn HS tìn hiểu hình 62 SGK.
<i>- nhìn vào sơ đồ hình 62 em có nhận xét gì?</i>
Sơ đồ thể hiện 2 chiều hướng trái ngược nhau
trong nền SX của Anh(nước TBCN) và của
Liên Xô (nước XHCN) trong những năm
1929-1933.


<i>- Cuộc khủng hoảng nầy gây ra những hậu quả</i>
<i>gì?</i>


<i><b>- Đứng trước tình hình đó các nước tư bản đã </b></i>
<i>có những biện pháp gì để thốt khỏi cuộc </i>
<i>khủng hoảng?</i>


HS:(Dựa vào SGK trả lời)



-Cải cách kinh tế xã hội.
-Phát xít hố chính quyền.


GV giải thích khái niệm Chủ nghĩa phát xít
Thực hiện chính sách phản động ,âm mưu thơn
tính ,thống trị tồn cầu và điên cuồng chuẩn bị
phát động chiến tranh thế giới .


<i>- Qua cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới </i>
<i>1929-1933 ,em hãy nhận xét về cuộc khủng hoảng </i>
<i>này ?</i>


Diễn ra ở tất cả các nước tư bản ,ảnh hưởng đến
các nước khác.


Kéo dài nhất ,lớn nhất ,gây hậu quả nặng nề.


<b>1. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế </b>
<b>giới 1929-1933 và những hậu quả </b>
<b>của nó : </b>


+ Nguyên nhân:


- Sản xuất ào ạt,chạy theo lợi


nhuận ,hàng hoá ế thừa ,cung vượt cầu
- Người dân khơng có tiền mua sắm.
* biểu hiện của cuộc khủng hoảng:
Mức sản xuất của toàn thế giới giảm


42% trong đó tư liệu sản xuất giảm
53%, số cơng nhân thất nghiệp lên đến
50 triệu người.


+ Hậu quả:


- Sản xuất đình đốn ,nạn thất nghiệp
lan tràn ,nhân dân lao động đói khổ
- Chủ nghiã phát xít lên nắm quyển ở
nhiều nước(Ý,Đức).


<b>4. Củng cố : </b>


- GV hệ thống lại kiến thức cơ ban của bài


- Vì sao chủ nghĩa phát xít thắng lợi ở Đức nhưng lại thất bại ở Pháp?
<b>5-Hướng dẫn về nhà: </b>


Học thuộc bài theo câu hỏi SGK


Đọc trước và trả lời câu hỏi bài sau "Nước Mĩ giữa hai cuộc chiến tranh thế giới".


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>Tuần 14</b>


<i>Ngày soạn : 21/11</i>


<i>Ngày giảng: 8a: 8b:</i>


<b>Tiết 27 bài 18 : NƯỚC MĨ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI</b>
<b>(1918-1939)</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b> 1. Kiến thức : Giúp HS hiểu được :</b>


-Những nét chính về tình hình kinh tế -xã hội Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ nhất
,sự phát triển nhanh chóng về kinh tế và nguyên nhân của sự phát triển đó; Phong trào công
nhân và sự thành lập Đảng cộng sản Mĩ.


- Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 đối với nước Mĩ và chính sách
mới của tổng thống Ru-dơ-ven nhằm đưa nước Mĩ thoát khỏi khủng hoảng.


<b>2. Tư tưởng : </b>


- Học sinh nhận thức được bản chất của chủ nghĩa tư bản Mĩ ,những mâu thuẫn gay
gắt trong lòng xã hội Mĩ.


- Bồi dưỡng ý thức đúng đắn về cuộc đấu tranh chống áp bức,bất công xã hội tư bản.
<b>3. Kỹ năng : </b>


- Biết sử dụng khai thác tranh ảnh lịch sử để hiểu những vấn đề kinh tế xã hội .
- Bước đầu biết tư duy so sánh rút bài học lịch sử ,những sự kiện lịch sử.


<b>II. Chuẩn bị của thầy và trò: </b>
1. Thầy:


- Một số tranh ảnh miêu tả tình hình nước Mĩ trong những thập niên 20 của thế kỉ
XX.


- Bản đồ thế giới.


<b>2. Trị:</b>


Vở ghi, SGK


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học : </b>
<b> 1.Ổn định tổ chức : </b>


<b> 2.Kiểm tra bài cũ: </b>


- Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933?
- Phong trào mặt nhân dân chống chủ nghĩa phát xít diễn ra như thế nào?
<b> 3.Bài mới : </b>


Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 đối với nước Mĩ và
chính sách mới của tổng thống Ru-dơ-ven nhằm đưa nước Mĩ thoát khỏi khủng hoảng như
thế nào chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài học hơm nay.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>kiến thức cần đạt</b>


GV: Dùng bản đồ thế giới chỉ rõ vị trí của
nước Mỹ.


- Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên của nước Mĩ


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

có những thuận lợi để phát triển như thế nào?
(Được Thái Bình Dương và Đại Tây Dương
che trở, đất đai màu mỡ, nguồn tài nguyên
thiên nhiên phong phú.


<i>- Chiến tranh thế giới thứ nhất đã tạo cho </i>


<i>nước Mỹ cơ hội thuận lợi để phát triển kinh tế</i>
<i>như thế nào? </i>


HS:Mỹ tham gia chiến muộn (4-1917) chiến
tranh không lan rộng đến nước Mỹ,thu nhiều
lợi nhuận nhờ bán vũ khí.


HS:Quan sát hình 65,66-SGK.


<i><b>- Nhận xét về sự phát triển kinh tế Mỹ qua </b></i>
hình trên?


HS:Dịng xe ơ tơ dài vơ tận chứng tỏ sự phát
triển của ngành chế tạo ô tômột trong những
ngành tạo sự phồn vinh của nước Mỹ.


GV:Hình 66 là nhà cao chọi trời phồng vinh
của nước Mỹ.


GV: Dùng bảng phụ thông tin số liệu cho thấy
kinh tế Mỹ chiếm vị trí số một trong thế giới
tư bản,là thời kì hồn kim.


<i><b>- Ngun nhân nào dẫn đến sự phát triển kinh</b></i>
<i>tế Mỹ trong giai đoan này?</i>


HS:Giai cấp tư sản Mỹ đã cải tiến kĩ thuật
thực hiện sản xuất dây chuyền,tăng cường độ
lao động và bóc lọt cơng nhân.



<i><b>GV:Cho học sinh quan sát hình số 67 và so </b></i>
sánh với hình 65,66 SGK.


<i><b>GV:Kết luận :Như vậy, sự giàu có của nước </b></i>
Mỹ chỉ nằm trong tay một số người,xã hội Mỹ
không công bằng.


- Phong trào công nhân bây giờ phát triển
mạnh =>Đảng cộng sản Mỹ được thành
lập(Tháng 5-1921)


<i><b>GV: Ngay trong thời kì phồn vinh,kinh tế Mỹ </b></i>
đã tiềm ẩn những mâu thuẫn.Hậu quả là xãy
ra hậu quả khủng hoảng kinh


tế(1929-1933)làm chấn động đến nền kinh tế tài chính
Mỹ và từ đó lan ra tồn thế giới.


HS:Đọc tư liệu SGK trang 94 quan sát hình
68.


HSthảo luận : Nguyên nhân bùng nổ và hậu


- Là trung tâm công nghiệp, thương
mại,tài chính quốc tế.


+ Cơng nghiệp: tăng 69%, chiếm 48%
sản lượng cơng nghiệp tồn tg, đứng
đầu thế giới về công nghiệp sản xuất ô
tô, dầu mỏ, thép.



- Nguyên nhân:


Giai cập tư sản Mỹ đã cải tiến kĩ
thuật,thực hiện sản xuất dây


chuyền.Tăng cường độ lao động và bóc
lột cơng nhân.


<b>2.Xã hội:</b>


<b>- Cơng nhân bị bóc lọt,thất nghiệp, nạn </b>
phân biệt chủng tộc -> phong trào công
nhân phát triển mạnh.


- Tháng 5-1921 Đảng cộng sản Mỹ
được thành lập.


<b>I. NƯỚC MỸ TRONG NHỮNG </b>
<b>NĂM 1929-1939.</b>


<b>1.Khủng hoảng kinh tế 1929-1933:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<i>quả của khủng hoảng kinh tế ?</i>


+Nguyên nhân:Sự phát triển không đồng đều
giữa các ngành sản xuất,sản xuất tăng quá
nhanh,hàng hoá ế thừa (cung vượt cầu).
+Hậu quả:Nền kinh tế Mỹ bị suy thoái
nghiêm trọng .Gánh nặng khủng hoảng đè lên


vai tầng lớp lao động.


<b>GV Để đưa nước Mỹ thoát khỏi khủng </b>
hoảng,Tổng thống Ru-dơ-ven mới đắc cử đã
thực hiện chính sách mới.


HS:Đọc phần tư liệu,và xem hình 69SGK.
<i><b>- Nội dung chính của chính sách mới là gì?</b></i>
HS:Đưa ra các biện pháp để nhà nước kiểm
sốt,điều tiết sản xuất,lưu thơng hàng hố.
<i><b>- Nêu nhận xét của em về chính sách mới qua </b></i>
<i>hình 69?</i>


HS: Người khổng lồ tượng trưng cho vai trò
nhà nước trong việc kiểm soát nền kinh tế Mỹ
can thiệp tất cả các lĩnh vực của sản xuất lưu
thông phân phối để đưa nước Mỹ ra khỏi
khủng hoảng.


<i><b>- Đánh giá của em về chính sách mới ?</b></i>
HS: Đã cứu nguy cho chủ nghĩa tư bản Mỹ
,giải quyết phần nào khó khăn cho người lao
động,góp phần duy trì chế độ dân chủ tư sản
Mỹ .


- Hậu quả:Nền kinh tế Mỹ bị suy thoái
nghiêm trọng .Gánh nặng khủng hoảng
đè lên vai tầng lớp lao động<sub></sub> đói nghèo
tràn lan, biểu tình tuần hành liên tiếp
sảy ra.



<b>2.Chính sách mới của Ru-dơ-ven:</b>


- Nội dung: SGK


- Tác dụng: Đã cứu nguy cho chủ nghĩa
tư bản Mỹ ,giải quyết phần nào khó
khăn cho người lao động,góp phần duy
trì chế độ dân chủ tư sản Mỹ .


<b>4.Củng cố: </b>


- Nêu nội dung của chính sách mới và tác dụng của nó đối với cuộc khủng hoảng
kinh tế Mỹ (1929-1939) ?


5. Hướng dẫn về nhà:<b> </b>


Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau"Nhật Bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới"


<i>Ngày soạn : 21/11</i>


<i>Ngày giảng: 8a: 8b:</i>


<b>Tiết 28 bài 19 : NHẬT BẢN GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI</b>
<b>( 1918-1939)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b>1. Kiến thức: HS nắm được kiến thức cơ bản sau: </b>


- Khái quát tình hình KT-XH Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ nhất.



- Những nguyên nhân chính dẫn đến q trình phát xít hố ở Nhật và hậu quả của
quá trình nầy đối với lịch sử Nhật Bản cũng như lịch sử thế giới.


<b>2. Tư tưởng : </b>


- Giúp HS nhận thức rõ bản chất phản động ,hiếu chiến ,tàn bạo của chủ nghĩa phát
xít Nhật.


- Giáo dục tư tưởng chống phát xít ,căm thù tội ác mà chủ nghĩa phát xít gây ra cho
nhân loại.


<b>3. Kỹ năng: </b>


- Bồi dưởng khả năng sử dụng khai thác tư liệu ,tranh ảnh lịch sử để hiểu những vấn
đề lịch sử.


- Biết cách so sánh liên hệ.kết nối các sự kiện.
<b>II. Chuẩn bị của thầy và trò:</b>


- Bản đồ châu Á


-Tranh ảnh về Nhật Bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới.
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học:</b>


<b> 1.Ổn định tổ chức:</b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ: </b>


-Tình hình nước Mỹ trong thập niên 20 của thế kỉ XX như thế nào?
- Nội dung của chính sách mới và tác dụng của nó?



<b>3.Bài mới:</b>


Hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về một nước tư bản ở châu Á ,đó là nước Nhật Bản
trong những năm 1918-1939.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>


GV:Dùng bản đồ châu Á để xác định vị trí
Nhật Bản ở châu Á và trên thế giới.


<i>- Hãy nêu những nét chính của tình hình </i>
<i>kinh tế nước Nhật sau chiến tranh thế giới </i>
<i>thứ nhất?</i>


HS:Sau nước Mỹ, Nhật là nước thứ hai, thu
được nhiều lợi nhuận và khơng mất mát gì
trong chiến tranh thế giới thứ nhất, Nhật
trưởng thành cường quốc duy nhất ở châu Á,
được các đế quốc thừa nhận.Tuy nhiên, nền
kinh tế Nhật tăng trưởng không đều, không
ổn định, mất cân đối giữa công nghiệp và
nông nghiệp.


HS:Đọc tư liệu trong SGK trang 96 xem
hình


70.-- Nhận xét tình hình kinh tế Nhật?


HS:Chỉ phát triển trong vài năm đầu sau
chiến tranh công nghiệp tăng nhưng bếp



<b>I. NHẬT BẢN SAU CHIẾN TRANH </b>
<b>THẾ GIỚI THỨ NHẤT:</b>


<b>1. Kinh tế:</b>


- Kinh tế Nhật không ổn định chỉ phát
triển trong những năm đầu.


- Phát triển không đều và mất cân đối
giữa CN và NN


+ Công nghiệp tăng 5 lần


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

bênh, nông nghiệp lạc hậu,...


<b>- Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh thế </b>
giới như thế nào?


HS:Những khó khăn sau chiến tranh làm
bùng nổ các cuộc đấu tranh "bạo động lúa
gạo"cướp kho gạo, thóc chia cho dân
nghèo.Trong bối cảnh đó, tháng7/1922
Đảng cộng sản thành lập lãnh đạo phong
trào công nhân.


<b>- Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới </b>
(1929-1933) đã tác động đến nền kinh tế Nhật Bản
như thế nào?



HS: Khủng hoảng kinh tế tài chính (khoa
học số liệu) làm cho nền kinh tế Nhật giảm
sút nghiêm trọng.


HS: ( thảo luận)


<i>- Trong thập niên 20 của thế kỉ XX. Kinh tế </i>
<i>Mỹ và Nhật Bản có điểm gì giống nhau,khác</i>
<i>nhau? </i>


+ Giống: Cùng là nước thắng trận thu nhiều
lợi nhuận.


+ Khác: Mỹ phát triển rất nhanh do cải tiến
kỉ thuật, sản xuất dây chuyền, tăng cường
bóc lột cơng nhân. Nhật chỉ phát triển nãm
đầu rồi làm vào khủng hoảng, kinh tế phát
triển chậm chạp, bập bệnh.


Trong thời gian từ 1929-1933 Nhật Bản bị
khủng hoảng kinh tế (Dùng bảng phụ ghi số
liệu)


<b>- Vì sao Nhật Bản ở châu Á mà vẫn bị khủng</b>
hoảng kinh tế? Hậu quả?


HS: Cúng như các nước tư bản khác sự phát
triển kinh tế Nhật không vững chắc,...Hậu
quả là kinh tế-xã hội suy sụp ngiêm trọng.



<i><b>- Để khắc phục tình trạng đó giới cầm quyền</b></i>
<i>Nhật Bản đã làm gì?</i>


HS: - Phát xít hố bộ máy nhà nước, tăng
cường chính sách quân sự đưa đất nước gây
chiến tranh xâm lược bành trướng ra bên
ngồi.


<i><b>- Q trình thiết lập chế độ phát xít diễn ra </b></i>
<i>như thế nào?</i>


<b>2. Xã hội : </b>


- Giá cả lúa gạo thực phẩm tăng -->
Đời sống khó khăn phong trào đấu
tranh của nhân dân lên cao.


Tháng 7/1922 Đảng cộng sản thành lập.


-1927 Khủng hoảng tài chính-<sub></sub>khủng
hoảng kinh tế.


<b>II- NHẬT BẢN TRONG NHỮNG </b>
<b>NĂM 1929-1939:</b>


<b>1. Khủng hoảng kinh tế.</b>


- Khủng hoảng kinh tế xã hội
1929-1933.



+ Công nghiệp giảm 32,5%
+ Ngoại thương giảm 80%
+ 3 triệu người thất nghiệp




Phong trào đấu tranh của quần chúng
phát triển mạnh


<b>2. Chủ nghĩa phát xít ra đời.</b>
- Chủ nghĩa phát xít lên năm quyền:


+ Đối nội: Tăng cường bóc lột, đàn áp
ND


+ Đối ngoại: Mở rộng chiến tranh xâm
lược.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

HS: Vẫn tồn tại chế độ chuyên chế Thiên
Hoàng, kéo dài nhiều năm (khác với ở Đức)
gắn liền với xâm lược, bành trướng ra bên
ngoài.


GV: Phong trào đấu tranh của nhân dân Nhật
Bản lan rộng khắp nước.


HS Lật tư liệu SGK trang 98


<i><b>- Hậu quả của phát xít hố chính quyền như</b></i>
<i>thế nào?</i>



HS: Ngọn lửa chiến tranh đã được nhăn
nhóm nhân loại đứng trước thảm hoạ chiến
tranh thế giới mới


rộng góp phần làm chậm hố quả trình
phát xít hố ở Nhật.


<b>4. Củng cố: </b>


Tình hình chung cả Nhật Bản giữa 2 cuộc chiến tranh thế giới?
Chính sách đối nội, đối ngoại của chủ nghĩa phát xít Nhật?
<b>5. Hướng dẫn về nhà: </b>


Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau" Phong trào độc lập dân tộc ở Châu Á"


<b>Tuần: 15</b>


<i>Ngày soạn: 25/11</i>
<i>Ngày giảng:</i>


<b>Tiết 29, bài 20: PHONG TRÀO ĐỘC LẬP DÂN TỘC Ở CHÂU Á (1918-1939)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức: HS hiểu được:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

- Cách mạng Trung Quốc (1919-1939) diễn ra như thế nào?
<b>2. Tư tưởng: </b>


Bồi dưỡng nhận thức về tính chất tất yếu của cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực


dân ,chủ nghĩa đế quốc của các dân tộc thuộc địa ,phụ thuộc nhằm giành độc lập dân tộc .
<b>3. Kĩ năng: </b>


Bồi dưỡng kĩ năng sử dụng bản đồ.
<b>II. Chuẩn bị của thầy và trò:</b>


<b>1. Thầy:</b>


- Bản đồ châu Á.
<b>2. Trị:</b>


Vở ghi, SGK


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học:</b>
<b> 1.Ổn định tổ chức:</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b> - Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ nhất?</b>
- Tình hình Nhật Bản trong những năm 1919-1939 ?
3. Bài mới:


Thắng lợi của cách mạng XHCN tháng Mười Nga và sự kết thúc chiến tranh thế giới thứ
nhất đã mở ra thời kì phát triển mới của phong trào cách mạng châu Á mà chúng ta sẽ tìm
hiểu qua bài học hôm nay.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>


<i><b>- Cách mạng tháng Mười Nga và sự kết thúc </b></i>
<i>chiến tranh thế giới thứ nhất đã có tác dụng </i>


<i>như thế nào đến phong trào giải phóng dân </i>
<i>tộc ở châu Á?</i>


GV: Dùng lược đồ châu Á sau chiến tranh thế
giới thứ nhất xác định những nơi có phong
trào cách mạng :Đơng Bắc Á, Đông Nam Á,
Nam Á, Tây Á , Tiêu biểu là Trung Quốc,Ấn
Độ, Việt Nam và In-đô-nê-xia.


HS đọc phần tư liệu trong SGK trang 99.
<i><b>- Kể tên các phong trào đấu tranh tiêu biểu ở </b></i>
<i>châu Á( trên lược đồ)?</i>


<i><b>- Phong trào giải phóng dân tộc sau chiến </b></i>
<i>tranh có quy mơ như thế nào?</i>


HS: Quy mơ rộng khắp tồn châu Á.


<b>HS: Thảo luận nhóm: Những nét mới của </b>
<i>phong trào độc lập dân tộc châu Á?</i>


+Giai cấp cơng nhân tích cực tham gia cách
mạng .


+Ở một số nước,họ đã đóng vai trò lãnh đạo


<b>I/ NHỮNG NÉT CHUNG VỀ </b>
<b>PHONG TRÀO ĐỘC LẬP DÂN </b>
<b>TỘC Ở CHÂU Á . CÁCH MẠNG </b>
<b>TRUNG QUỐC TRONG NHỮNG </b>


<b>NĂM 1919-1939.</b>


<b>1/Những nét chung:</b>


-Phong trào cách mạng dâng rộng
khắp châu lục.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

thông qua việc thành lập và lãnh đạo cách
mạng của Đảng cộng sản(Trung Quốc,Đông
Nam Á,Ấn Độ).


<b>GV: Lưu ý,Đảng cộng sản Việt Nam thành </b>
lập 03/02/1930.


Nhấn mạnh:Nét mới trong phong trào độc lập
dân tộc châu Á sau chiến tranh thế giới thứ
nhất là sự trưởng thành của giai cấp cơng nhân


GV:Trong vịng 20 năm, giữa hai cuộc chiến
tranh thế giới cách mạng Trung Quốc diễn ra
với nhiều sự kiện phong phú và diễn biến phức
tạp ở đây chúng ta chỉ đi vào một số sự kiện
cơ bản.


<b>GV: Trình bày về phong trào Ngũ Tứ.(4-5- </b>
1919)


<b>GV: Giải thích từ Ngũ Tứ đây là phong trào </b>
mở đầu cho thời kì phát triển mới ở Trung
Quốc.



<b>GV: Trình bày sơ lược cuộc chiến tranh cách </b>
mạng (1926-1927)của nhân dân Trung Quốc
nhằm đánh đổ các tập đoàn quân phiệt đang
chia nhau thống trị Trung Quốc?


1927-1937 Nội chiến chống tập đoàn Tưởng
Giới Thạch đại diện cho quyền lợi của các đại
địa chủ ,đại tư sản và đế quốc.


HS Thảo luận : Đặc điểm của cách mạng
<i>Trung Quốc trong thời kì này ?</i>


+ Cách mạng liên tục ,chiến tranh liên tục.
+Đảng cộng sản trưởng thành và giữ vai trò
lãnh đạo CM.


<b>GV: Từ tháng 7-1937 Đứng trước nguy cơ bị </b>
phát xít Nhật xâm lược .Đảng cộng sản Trung
Quốc đề nghị với Quốc Dân Đảng cùng hợp
tác chống Nhật .


Một số Đảng cộng sản được thành lập
và lãnh đạo cách mạng.


<b>2/Cách mạng Trung Quốc trong </b>
<b>những năm 1919-1939.</b>


-Phong trào Ngũ Tứ:



4.5. 1919 phong trào đấu tranh của
học sinh sau lan rộng sang giai cấp
công nhân và các tầng lớp khác.


7/1921 Đảng cộng sản Trung Quốc
được thành lập.


1927-1937 Nội chiến chống tập đoàn
Tưởng Giới Thạch đại diện cho quyền
lợi của các đại địa chủ ,đại tư sản và
đế quốc.


4/ Củng cố:<b> </b>


HS xác định bản đồ châu Á những nơi có phong trào độc lập dân tộc?
-L p b n niên bi u l ch s Trung Qu c t 1919-1939 theo m u sau:ậ ả ể ị ử ố ừ ẫ


THỜI GIAN NỘI DUNG SỰ KIỆN


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b>5. Hướng dẫn về nhà: </b>


Hoàn thành tiếp bảng thống kê vào vở.


Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau "Phong trào độc lập dân tộc châu Á - Phần
mục II "




<i>Ngày soạn:25/11</i>
<i>Ngày giảng: </i>



<b>Tiết 30, bài 20: PHONG TRÀO ĐỘC LẬP Ở CHÂU Á (1918 – 1939)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


-Nét chung của phong trào độc lập ở Đông Nam Á. Dưới ảnh hưởng của cách mạng
tháng Mười Nga và sự kết thúc chiến tranh thế giới I .Phong trào cách mạng lên cao ,lan
rộng.


- Một số phong trào tiêu biểu ở Đông Dương ,In-đô-nê-xi-a.
<b>2. Tư tưởng: </b>


- Thấy được những nét tương đồng và sự gắn bó lịch sử đấu tranh giành độc lập của
các nước ở khu vực Đông Nam Á.


<b>3. Kĩ năng: </b>


Bồi dưỡng kĩ năng sự dụng bản đồ.
<b>II. Chuẩn bị của thầy và trò:</b>


<b>1. Thầy:</b>


Lược đồ Đông Nam Á
<b>2. Trị:</b>


Vở ghi, SGK


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học:</b>
<b>1.Ổn định tổ chức:</b>



<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Nêu những nét chung về phong trào độc lập ở châu Á(1918-1939)?


- Cách mạng Trung Quốc trong những năm 1919-1939 diễn ra như thế nào?
<b>3. Bài mới:</b>


C ng nh Trung Qu c phong trào đ c l p dân t c ông Nam Á trong 20 n m gi a 2 cu c ũ ư ố ộ ậ ộ ở Đ ă ữ ộ


chi n tranh th gi i phát tri n m nh. Chúng ta cùng tìm hi u trong bài hơm nay.ế ế ớ ể ạ ể


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>


<b>GV yêu cầu HS đọc SGK</b>


<i><b>- Tình hình chung của các quốc gia Đông Nam </b></i>
<i>Á đầu thế kỉ XX như thế nào?</i>


HS:Dùng lược đồ Đông Nam Á để chỉ các
thuộc địa của các đế quốc thực dân khác nhau
(Ba nước Đông Dương là thuộc địa của Pháp;
-Ma-lai-xi-a, Bru nây, Xin-ga-po,Miến Điện,


<b>I. PHONG TRÀO ĐỘC DÂN </b>
<b>TỘC Ở ĐƠNG NAM </b>
<b>Á(1918-1939):</b>


<b>1. Tình hình chung.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

thuộc địa của Anh.


-Phi-líp-pi là thuộc địa của Tây Ban Nha sau đó
là thuộc địa của Anh .


-Thái Lan bị phụ thuộc vào đế quốc .)


GV: Phong trào cách mạng Đơng Nam Á cúng
như tồn bộ châu Á đều chịu ảnh hưởng của
chiến tranh thế giới thứ I và cách mạng tháng
Mười làm cho phong trào Độc lập phát triển.
<b>HS thảo luận: Những xu hướng của phong </b>
<i>trào độc lập dân tộc Đông Nam Á? Sự thành </i>
<i>lập của Đảng cộng sản có tác động như thế nào</i>
+Nét mới: Xuất hiện xu hướng vô sản, giai cấp
vô sản từng bước trưởng thành và tham gia lãnh
đạo phong trào. Phong trào dân chủ tư sản có
tiến bộ rõ rệt.


+Tác động: Phong trào công nhân phát triển
mạnh mẽ.


<i><b>- Nêu một số phong trào tiêu biểu thể hiện hai </b></i>
<i>xu hướng phát triển trên?</i>


HS: Trả lời theo nội dung SGK.


GV: Như vậy phong trào giải phóng dân tộc ở
Đông Nam Á phát triển song song hai xu hướng
tư sản và vô sản.



GV: Nêu vắn tắc các sự kiện tiêu biểu khởi
nghĩa Ong Kẹo và com ma đam ở Lào; phong
trào dân chủ tư sản A cha-hem-chiêu ở Cam Pu
Chia .


Phong trào công nông 1930-1931 và xô Viết
Nghệ Tĩnh ở Việt Nam.


HS thảo luận : Nhận xét về phong trào cách
mạng ở Đông Dương ?


+Phong trào diễn ra sôi nổi dưới nhều hình
thức.


+ Đảng Cộng sản Việt Nam (sau đổi là đảng
cộng sản Đông Dương)được thành lập và lãnh
đạo cách mạng.


+ Bước đầu có sự liện minh của 3 nước chống
đế quốc.


GV: Cho HS xem ảnh của Xu-các-nô lãnh tụ
phong trào độc lập dân tộc ở In-đơ-nê-xi-a
GV: Năm 1940 phát xít Nhật tiến vào Đơng
Dương và tồn bộ khu vực Đơng Nam Á, cuộc
đấu tranh giải phóng dân tộc đã chĩa mũi nhọn
vào phát xít Nhật


- Sau chiến tranh thế giới thứ I,


phong trào đấu tranh chống đế quốc
lên cao.


- Giai cấp vô sản trưởng thành lãnh
đạo phong trào


- Phong trào dan chủ tư sản cũng có
tiến bộ.


<b>2. Phong trào độc lập dân tộc ở </b>
<b>một số nước Đông Nam Á.</b>
Đông Dương:


Lào.


Cam-pu-chia


Việt Nam:3.2.1930 Đảng Cộng sản
Việt Nam được thành lập.


In-đô-nê-xi-a Đảng cộng sản được
thành lập sớm nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

Nhận xét gì về cuộc đấu tranh giành độc lập ở Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ
nhất?


Viết chữ Đ (đúng) S( sai) và các ô <sub></sub> dưới đây:
 Phong trào Ngũ tứ bùng nổ ngày 4-5-1919


 Tháng 5-1920 Đảng cộng sản Trung Quốc thành lập



 Điểm mới của phong trào dân chủ tư sản ở Đông Nam Á là giai cấp vô sản dần dần
trưởng thành và tham gia lãnh đạo.


 Đảng cộng sản In-đô-nê-xi-a lãnh đạo khởi nghĩa ở Giava và Xumatơra.
 Phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh ở Việt Nam do Đảng cộng sản lãnh đạo.
<b>5. Hướng dẫn về nhà:</b>


Về nhà học bài theo câu hỏi SGK, đọc trước bài 21. Chiến tranh thế giới thứ hai.


<b>Tuần:</b>
<i>Ngày soạn:</i>
<i>Ngày giảng:</i>


<b>Chương IV: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI(1939-1945)</b>
<b>Tiết 31, bài 21: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1939 – 1945)</b>


<b>I. </b>


<b> M ục tiêu : Qua bài học hs hiểu được:</b>
<b>1. Kiến thức : </b>


- Những nét chính về quá trình dẫn đến chiến tranh: nguyên nhân dẫn đến chiến
tranh


- Những nét chính diễn biến giai đoạn 1 của chiến tranh
<b>2. Tư tưởng:</b>


Giáo dục cho HS học tập tinh thần chiến đấu kiên cường, bất khuất chống chủ nghĩa phát
xít



<b>3. Kĩ năng : </b>


- Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ chiến sự
- Sử dụng tranh ảnh, tư liệu lịch sử.


<b>II. Chuẩn bị của thầy và trò:</b>
<b>1. Thầy: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

Sưu tầm tranh ảnh về chiến tranh, vở ghi, SGK
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học: </b>


<b>1. Ổn định tổ chức: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


Em hãy trình bày phong trào độc lập dân tộc ở một số nước Đông Nam Á?
<b>3. Bài mới:</b>


Sau cu c kh ng ho ng kinh t th gi i 1929-1933, m t s n c t b n đã phát xít hố chính quy n.ộ ủ ả ế ế ớ ộ ố ướ ư ả ề


Ch ngh a phát xít lên c m quy n m t s n c đã đ t nhân lo i tr c nguy c c a m t cu c chi nủ ĩ ầ ề ở ộ ố ướ ặ ạ ướ ơ ủ ộ ộ ế


tranh th gi i m i – chi n tranh th gi i th 2ế ớ ớ ế ế ớ ứ


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>


<b> </b>


GV cho HS đọc SGK, GV hướng dẫn HS
thảo luận.



<i>- Nêu những nguyên nhân sâu xa và trực</i>
<i>tiếp dẫn đến cuộc chiến tranh thế giới thứ 2</i>
<i>bùng nổ ?</i>


GV chốt lại những nguyên nhân dẫn
đến chiến tranh thế giới thứ 2 => đặt câu
hỏi :


<i>- Những mâu thuẫn đó được phản ánh như</i>
<i>thế nào trong quan hệ quốc tế giữa các</i>
<i>nước đế quốc trước chiến tranh ?</i>


Sự hình thành hai khối đế quốc kình
địch nhau: khối Anh, Pháp, Mỹ và khối
phát xít Đức – I –ta –li-a, Nhật Bản


<i>- Hai khối này có chung một kẻ thù là</i>
<i>nước nào?</i>


Liên Xô


GV cho HS xem hình 75(SGK), đặt
câu hỏi :


<i>- Quan sát bức tranh, em hãy giải thích tại</i>
<i>sao Hít-le lại tấn cơng châu Au trước ?</i>
Để mở đầu cuộc tấn công châu Âu. Tại
<i>sao Đức lại tấn công Ba Lan trước ?</i>



GV giải thích thêm và chuyển ý


<i>- Cuộc chiến tranh chia làm mấy giai</i>
<i>đoạn?</i>


GV dùng lược đồ chiến tranh thế giới
thứ 2 để tường thuật lại diễn biến chiến
tranh thế giới thứ II ở giai đoạn I, phe Phát
xít nắm quyền chủ động.


GV cho HS xem hình 77 và 78 SGK và
đăt câu hỏi để HS tìm hiểu :


<b>I. Nguyên nhân bùng nổ chiến tranh</b>
<b>thế giới thứ 2 :</b>


-Mâu thuẫn tiếp tục nảy sinh giữa các
nước đế quốc sau chiến tranh thế giới thứ
nhất


-Khủng hoảng kinh tế 1929-1933 làm gay
gắt mâu thuẫn đó.


=> hình thành hai khối đối địch nhau
(Anh, Pháp, Mĩ >< Đức, Ý, Nhật)


-Cả hai khối đều coi Liên Xô là kẻ thù
cần tiêu diệt.


-Chính sách thỏa hiệp nhượng bộ của


Anh, Pháp, Mĩ => 1-9-1939 : Chiến tranh
thế giới thứ II bùng nổ.


<b>II.Những diễn biến chính :</b>


<b> 1.Chiến tranh bùng nổ và lan rộng </b>
<b>trên toàn thế giới (từ ngày 1-9-1939 => </b>
<b>đến đầu năm 1943).</b>


-Trong giai đoạn đầu, Đức đánh chiếm
phần lớn Châu Au, 22/6/1941 tấn cơng
Liên Xơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

- Nêu diễn biến chính của giai đoạn đầu của
chiến tranh thế giới lần II ?


- Tính chất của cuộc chiến tranh ở giai đoạn
từ 9-1936 => 6-1941 là như thế nào ?


TÍNH CHẤT: Chiến tranh đế quốc phi
nghĩa.


- Nêu mục đích của việc thành lập Mặt trận
Đồng Minh ?


GV đọc một số tư liệu về sự tàn ác
của phát xít Đức gây ra khi đánh chiếm
Châu Âu


Trân Châu Cảng, sau đó chiếm Đơng


Nam Avà 1 số đảo Thái Bình Dương.
- Bắc Phi, Italia tấn công Ai Cập


1-1942 : Khối Đồng Minh chống Phát xít
được hình thành do Liên Xô, Mĩ, Anh làm
trụ cột.


<b>4. Củng cố : </b>


- Nêu những nguyên nhân sâu xa và trực tiếp dẫn đến cuộc chiến tranh thế giới thứ 2
bùng nổ ?


-Tính chất của cuộc chiến tranh ở giai đoạn từ 9-1936 => 6-1941 là như thế nào ?
<b>5. Hướng dẫn về nhà:</b>


-Nêu những nguyên nhân sâu xa và trực tiếp dẫn đến cuộc chiến tranh thế giới thứ 2
bùng nổ ?


-Diễn biến chiến tranh thế giới thứ II ở giai đoạn I khi phe Phát xít nắm quyền chủ
động.


Về nhà đọc trước;


-Diễn biến chiến tranh thế giới thứ II ở giai đoạn 2 khi quân đồng minh phản công
-Kết cục chiến tranh và hậu quả của nó đối với sự phát triển của tình hình thế giới


<b>Tuần:</b>
<i>Ngày soạn:</i>
<i>Ngày giảng:</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<b>I. </b>


<b> M ục tiêu : Qua bài học hs hiểu được:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>


- Diễn biến giai đoạn 2 của chiến tranh


- Kết cục chiến tranh và hậu quả của nó đối với sự phát triển của tình hình thế giới
<b>2.Tư tưởng:</b>


Bồi dưỡng nhận thức đúng đắn về hậu quả của chiến tranh đối với toàn nhân loại,
nâng cao ý thức chống chiến tranh, bảo vệ hồ bình, bảo vệ sự sống của con người và nền
văn minh của nhân loại.


<b>3.Kĩ năng : </b>


Rèn luyện kĩ năng phân tích, đánh giá một số vấn đề, một sự kiện lịch sử quan trọng
và tác động của nó đối với tình hình thế giới.


<b>II. Chuẩn bị của thầy và trò:</b>
<b>1. Thầy: </b>


Lược đồ : Chiến tranh thế giới thứ hai
<b>2. Trò: </b>


Sưu tầm tranh ảnh về chiến tranh, vở ghi, SGK
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học: </b>


<b>1. Ổn định tổ chức:</b>



<b>2.Kiểm tra bài cũ : (Kiểm tra 15 phút)</b>


Nguyên nhân bùng nổ chiến tranh thế giới thứ 2 ?(10đ)
 -Khủng hoảng kinh tế 1929-1933(5đ)


-Mâu thuẫn về quyền lợi giữa các nước đế quốc


=> hình thành hai khối đối địch nhau (Anh, Pháp, Mĩ >< Đức, Ý, Nhật) (5đ)
-Cả hai khối đều coi Liên Xô là kẻ thù cần tiêu diệt.


-Chính sách thỏa hiệp nhượng bộ của Anh, Pháp, Mĩ => 1-9-1939 : Chiến tranh thế giới
thứ II bùng nổ.


<b>3. Bài mới : </b>


Chi n tranh th gi i th 2 là chi n tranh gây nên nh ng t n th t l n v ng i và c a trong l ch ế ế ớ ứ ế ữ ổ ấ ớ ề ườ ủ ị


s nhân lo i , chi n tranh k t thúc v i s th t b i hồn tồn c a ch ngh a phát xít và d n đ n nh ng bi n ử ạ ế ế ớ ự ấ ạ ủ ủ ĩ ẫ ế ữ ế


đ i c n b n c a tình hình th gi iổ ẳ ả ủ ế ớ


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>


GV dùng lược đồ chiến thắng
Xta-lin-grat để tường thuật lại chiến dịch và kết
hợp lược đồ chiến tranh thế giới lần II để
cho HS chỉ và biểu diễn bằng các ký hiệu
các cuộc phản công của Hồng Quân Liên
Xô và liên quân Mĩ-Anh trên các mặt trận
: Xô-Đức, Bắc Phi, Tây Âu.



- GV dùng lược đồ tường thuật trận công
phá Béc-lin của Hồng Quân Liên Xơ và
kết hợp lược đồ mặt trận Châu Á- Thái
Bình Dương để giảng phần Hồng Quân


<b>2. Quân Đồng Minh phản công , chiến</b>
<b>tranh kết thúc (từ đầu 1943=> 8-1945):</b>
-Ngày 2-2-1943 : Chiến thắng
Xta-lin-Grát => Quân Đồng Minh phản công và
giải phóng lãnh thổ Liên Xơ và các nước
Đơng Au ,Bắc Phi => phát xít Italia đầu
hàng.


-Chiến dịch cơng phá Béc-lin vào tháng
4-1945


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

Liên Xô cùng nhân dân các nước Châu Á
đánh bại quân Nhật và việc Mĩ ném hai
quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản =>
Chiến tranh kết thúc.


<i>- Em hãy tóm tắt diễn biến chiến tranh</i>
<i>thế giới thứ II ở giai đoạn II ?</i>


- Vì sao Mĩ ném bom nguyên tử xuống
Nhật Bản ? Có phải vì thế mà Nhật đầu
hàng ?


GV nói thêm về hậu quả của 2 quả bom


nguyên tử.


<i>- Liên Xơ có vai trị như thế nào trong </i>
<i>việc đánh thắng chủ nghĩa Phát xít ?Nêu </i>
<i>tính chất của cuộc chiến tranh thế giới ?</i>
<b> GV cho HS đọc SGK trang 108 và xem </b>
hình 77,78,79 cùng với bảng thống kê
thiệt hại về người và của trong chiến tranh
thế giới thứ hai và đặt câu hỏi :


<i>- Em có nhận xét gì và suy nghĩ gì về hậu </i>
<i>quả của chiến tranh ?</i>


GV nhận xét và liên hệ thực tế giáo dục
tư tưởng cho HS.


- Ngày 6 và ngày 9 tháng 8 năm 1945 : Mĩ
ném hai quả bom nguyên tử xuống


Hirôsima và Nagaxaki => Phát xít Nhật
đầu hàng 15-8-1945 => Chiến tranh kết
thúc.


<b>III. Kết cục của chiến tranh thế giới thứ</b>
<b>II :</b>


- Chủ nghĩa phát xít bị tiêu diệt hoàn toàn


-Là cuộc chiến tranh lớn nhất khốc liệt
nhất và tàn phá nặng nề nhất



-Tình hình thế giới có những biến đổi căn
bản.


<b>4. Củng cố :</b>


<b> ?Em hãy lập niên biểu những sự kiện chính của chiến tranh thế giới thứ II (1939-1945)</b>
<b>5. Hướng dẫn về nhà:</b>


<b> a. Bài vừa học:</b>


-Diễn biến chiến tranh thế giới thứ II ở giai đoạn 2 khi quân đồng minh phản công
-Kết cục chiến tranh và hậu quả của nó đối với sự phát triển của tình hình thế giới
b. Bài sắp học: Bài 22


-Sự phát triển của khoa học – kĩ thuật thế giới nửa đầu thế kỷ XX
-Nền văn hố Xơ Viết hình thành và phát triển như thế nào?


<b>Tuần:</b>
<i>Ngày soạn:</i>
<i>Ngày giảng:</i>


<b>Chương V: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KHOA HỌC – KĨ THUẬT VÀ VĂN HÓA THỀ</b>
<b>GIỚI NỬA ĐẦU THẾ KỈ XX</b>


<b>Tiết 33, bài 22: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KHOA HỌC – KĨ THUẬT VÀ VĂN HÓA</b>
<b>THỀ GIỚI NỬA ĐẦU THẾ KỈ XX</b>


<b>I. </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

- Những tiến bộ vượt bậc của khoa học –kỹ thuật thế giới đầu thế kỷ XX


-Thấy được sự hình thành và phát triển của một nên văn hố mới – văn hố Xơ Viết
trên cơ sở tư tưởng chủ nghĩa Mác – Lê và sự kế thức những tinh hoa của di sản văn hoá
nhân loại.


<b>2.Thái độ:</b>


-Hiểu được những tiến bộ khoa học kĩ thuật cần được sử dụng vì lợi ích của con người
-Giáo dục ý thức trân trọng và bảo vệ những giá trị của nền văn hố Xơ Viết và những
thành tựu khoa học – kỹ thuật của nhân loại.


<b>3.Kĩ năng : </b>


Bồi dưỡng phương pháp so sánh, đối chiếu kịch sử đề thấy được những ưu việt của
nền văn hố Xơ Viết, kích thích sự say mê tìm tịi, sáng tạo khoa học – kĩ thuật của học
sinh.


<b>II. Chuẩn bị của thầy và trò:</b>
<b>1. Thầy:</b>


Tranh ảnh SGK, tư liệu lịch sử
<b>2. Trị:</b>


Vở ghi, SGK


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học: </b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>



- Kết cục của chiến tranh th ế giới thứ II ?
<b>3. Bài mới</b>


Trong n a đ u th k XX, nhân lo i đã tr i qua r t nhi u biên đ i. Hai cu c chi n tranh th gi i đã gâyử ầ ế ỉ ạ ả ấ ề ổ ộ ế ế ớ


bi t bao t n th t đau th ng, Nh ng c ng trong n a đ u th k XX, nhân lo i đã đ t đ c nh ng thànhế ổ ấ ươ ư ũ ử ầ ế ỷ ạ ạ ượ ữ


t u r c r v v n hoá, khoa h c - k thu t. ự ự ỡ ề ă ọ ỹ ậ Đặc bi t là s hình thành và phát tri n c a v n hoá m i – v nệ ự ể ủ ă ớ ă


hố Xơ Vi t và nh ng thành t u to l n trong l nh v c khoa h c -k thu t.ế ữ ự ớ ĩ ự ọ ĩ ậ


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>




GV cho HS đọc phần 1 SGK


<i> - Bước vào thế kỷ XX, thế giới có nét phát </i>
<i>triển gì mới?</i>


<i> - Em hãy nêu những thành tựu về khoa học </i>
<i>kỹ thuật nửa đầu thế kỉ XX ?</i>


<i> - Em biết gì về nhà bác học Đức Anh – </i>
<i>Xtanh?</i>


GV nêu sự ra đời của thuyết tương đối và
tác động của nó đến các phát minh lớn về vật
lí thế kỷ XX như năng lượng nguyên tử, lade,


bán dẫn….


<i>- Nêu những phát minh khoa học cuối thế kỷ </i>
<i>XIX- đầu thế kỷ XX được đưa vào sử dụng? </i>
Điện tín, điện thoại, rađa, hàng khơng, điện


<b>I. Sự phát triển của khoa học – kĩ</b>
<b>thuật thế giới nửa đầu thế kỷ XX:</b>


-Vật lí: Thuyết tương đối Anh – Xtanh
-Hoá học, sinh học, khoa học về trái đất
đều đạt được những thành tựu.


-Nhiều phát minh khoa học cuối thế kỉ
XIX được đưa vào sử dụng.


<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

ảnh…


<i> - Những phát minh đó có tác động như thế </i>
<i>nào đến cuộc sống con người?</i>


- Em biết gì về nhà khoa học Nô –Ben và suy
<i>nghĩ của em về câu nói của ơng?</i>


Việc sử dụng các thành tựu khoa học kỹ
thuật nhằm phục vụ cho cuộc sống con người,
tuy nhiên chính những thành tựu đó cũng được


sử dụng để trở thành phương tiện giết người
hàng loạt.( bom nguyên tử được chế tạo từ
năng lượng được lấy từ sự phân hạch các hạt
nhân Urani và Plutoni)




GV dẫn giải: Cùng với công cuộc phát triển
kinh tế, nhà nứơc Xô viết hết sức coi trọng
việc xây dựng một nền văn hoá mới – văn hố
Xơ viết trên cơ sở kế thừa những tinh hoa của
văn hoá Nga và di sản văn hoá nhân loại
- Vì sao Liên Xơ rất chú trọng phát triển văn
hoá?


- Để xây dựng nền văn hoá xã hội chủ
nghĩa giàu tính nhân văn và phát triển văn hoá
cho nhân dân.




Nêu những thành tựu văn hoá của Liên Xơ ?
- Xố mù chữ và nạn thất học.




Em hãy kể những thành tựu khoa học mà Liên
Xô đã đạt được?


- Văn học với các nhà văn nổi tiếng L M.


Sô- lô- khốp( Sông Đông êm đềm), A. Tôn –
xtôi(Con đường đau khổ), N. Ơ- xtrốp – xki),
X. Bơn –đa –chúc…


- Khoa học vũ trụ: Gagarin là người đầu
tiên bay vào vũ trụ


GV bổ sung thêm về những thành tựu khoa
học thuật và văn hố – nghệ thuật của Liên
Xơ.


GV liên hệ thực tế giáo dục tư tưởng học
sinh.


chất và tinh thần.


<b>II.Nền văn hố Xơ Viết hình thành</b>
<b>và phát triển:</b>


- Liên Xơ xây dựng một nền văn hố
Xơ Viết mang đậm tính nhân văn


- Khoa học kĩ thuật Liên Xô đạt được
nhiều thành tựu rực rỡ và chiếm lĩnh
nhiều đỉnh cao.


Nền văn hố, nghệ thuật của Liên Xơ
có những cống hiến to lớn


<b>4. Củng cố : </b>



Em hãy nêu những tiến bộ của khoa học – kĩ thuật thế giới nửa đầu thế kỉ XX?
<b>5. Hướng dẫn về nhà:</b>


<b> a. Bài vừa học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

- Hãy nêu những thnh tựu của nền văn hố Xơ Viết ?
<b> b. Bài sắp học: Bài 23</b>


-Lập bảng những sự kiện theo mẫu( Thời gian, sự kiện , Kết quả)


-Những nội dung chủ yếu?( Chính trị , kinh tế giữa hai cuộc chiến tranh thế giới)


<b>Tuần:</b>
<i>Ngày soạn:</i>
<i>Ngày giảng:</i>


<b>Tiết 34, bài 23: ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI </b>
<b> (Phần từ năm 1917 đến năm 1945)</b>


<b>I. Mục tiêu : Qua bài học hs nắm được:</b>
<b> 1. Kiến thức : </b>


-Củng cố, hệ thống hoá những sự kiện cơ bản của lịch sử thế giới giữa hai cuộc chiến
tranh thế giới.


-Nắm được những nội dung chính của lịch sử thế giới trong những năm 1917 –1945
<b> 2. Thái độ:</b>



Củng cố, nâng cao tư tưởng, tình cảm cách mạng, chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa quốc
tế chân chính, tinh thần chống chiến tranh, chống chủ nghĩa phát xít và bảo vệ hồ bình thế
giới.


<b>3 .Kĩ năng :</b>


Rèn luyện kĩ năng phân tích, đánh giá một số vấn đề, một sự kiện lịch sử quan trọng và
tác động của nó đối với tình hình thế giới.


<b>II. Chuẩn bị của thầy và trò:</b>
1. Thầy: Bản đồ thế giới.


<b> 2. Trò: Bảng thống kê các sự kiện cơ bản của lịch sử thế giới hiện đại, vở ghi, SGK</b>
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học: </b>


<b>1. Ổn định tổ chức:</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ : (Lồng ghép vào bài mới)</b>
<b>3. Bài mới:</b>


Trong vòng g n 30 n m( t 1917 –1945), l ch s th gi i đã di n ra nhi u s ki n. Chúng ta hãy cùngầ ă ừ ị ử ế ớ ễ ề ự ệ


nhau ôn l i nh ng s ki n chính và n i dung chính c a giai đo n này qua bài 23 ạ ữ ự ệ ộ ủ ạ


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>


<b>Hoạt động1:Những sự kiện lịch sử chính</b>
<i>MT: Biết được những sự kiện lịch sử chính</i>


GV cho HS chia thành nhóm đ ch i trò ch i ti p s c vi c th ngể ơ ơ ế ứ ệ ố



kê các s ki n l ch s theo yêu c u c a n i dung ôn t p.ự ệ ị ử ầ ủ ộ ậ


Thời gian Sự kiện Kết quả


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

1918-1923 Cao trào
cách mạng ở
Châu Au,
Châu Á


Các Đảng cộng sản lần
lượt ra đời=> Quốc tế
cộng sản thành lập về
lãnh đạo phong trào cách
mạng.


1924-1929 Thời kì ổn
định và phát
triển của
CNTB


Sản xuất công nghiệp
phát triển nhanh chóng,
tình hình chính trị tương
đối ổn định.


1929-1933 Khủng


hoảng kinh
tế thế giới tư


bản


Kinh tế giảm sút nghiêm
trọng, nhân dân thất
nghiệp, chính trị không
ổn định


1933-1939 Các nước tư
bản tìm cách
thốt khỏi
khủng


hoảng.


Chủ nghĩa Phát xít lên
nắm quyền ở Đức, Italia,
Nhật Bản=> chuẩn bĩ
chiến tranh xâm lược.
Khối Anh – Pháp – Mỹ
thực hiện cải cách kinh
tế, chính trị, duy trì chế
độ dân chủ tư sản.


1939-1945 Chiến tranh
thế giới thứ
hai


72 nước ở trong tình
trạng chiến chủ nghĩa
phát xít Đức, Italia, Nhật


Bản thất bại hoàn tồn.
Thắng lợi thuộc về Liên
Xơ và các nước Đồng
Minh và nhân dân tiến bộ
thế giới.


Sau khi học sinh hoàn thiện bảng thống kê, GV nhận xét
và chỉnh sửa. Sau đó yêu cầu học sinh ghi chép vào vở.
<b>Hoạt động 2 Những nội dung chủ yếu</b>


<i>MT: Biết được những nội dung chủ yếu</i>
GV cho HS đọc mục II SGK và đặt câu hỏi:


Hãy nêu nội dung chính lịch sử thế giới hiện đại từ
1919-1945?


GV nhận xét , tổng kết


<b>II. Những nội dung chủ yếu:</b>
-Cách mạng tháng Mười
Nga thành công


-Cao trào cách mạng
1918-1923 một loạt các Đảng cộng
sản ra đời. Quốc tế cộng sản
thành lập


-Phong trào đấu tranh giải
phóng dân tộc lên cao



-Khủng hoảng kinh tế thế
giới . Chủ nghĩa phát xít ra
đời


-Chiến tranh thế giới, hệ
thống x hội chủ nghĩa ra đời
<b>4. Củng cố : </b>


? Gv hệ thống lại kiến thức bài học
<b>5. Hướng dẫn về nhà:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

Ơn tập chuẩn bị kiểm tra học kì


<b>PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO YÊN LẬP</b>
<b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I</b>


<b>MA TRẬN</b>
Chủ đề


NhËn biết Thông hiểu VËn dụng


Tổng
TNK


Q TL


TNK


Q TL TNKQ TL



Lịch sử thế giới cËn đ¹i
(Từ giữa thế kỷ XVI n
năm 1917)


1


2,5
2


1,0


3


3,5
Lch s Th gii hin ại


(T năm 1917 n năm
1945)


1


1


1


3,5


1


2,0


3


6,5


Tng 2


3,5
3


4,5
1


2,0
6


10


<b>Tit 35 : KIM TRA HC Kè I</b>
( Theo đề và lịch của phòng giáo dục)


<b>Phòng gd-đt yên lập</b>


<b>đề kiểm tra học kỳ i- Năm học: 2011-2012</b>
<b>Môn: Lịch sử lớp 8</b>


( Thời gian làm bài : 45 phút)
<b>I- trắc nghiệm (2,0 điểm):</b>


<b>Câu 1 (1,0 điểm): Nối thời gian ở cột A với sự kiện lịch sử ở cột B sao cho đúng </b>



<b>A</b> <b>B</b>


1. 01/09/1939 a. Phát xít Đức tấn công Liên Xô


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

3. 01/1942 c. Phát xít Đức đầu hàng khơng điều kiện
4. 15/08/1945 d. Phát xít Nhật đầu hàng khơng điều kiện


e. Mặt trận đồng minh chống Phát xít được thành lập


<b>Câu 2 (0,5 điểm): Điền từ còn thiếu vào chỗ trống (….) trong câu sau cho đúng </b>


Thắng lợi của giai cấp ...(1)...có nghĩa là thắng lợi của chế độ xã hội mới, thắng lợi
của chế độ tư hữu tư bản chủ nghĩa đối với chế độ...(2)...


<i> (Cho các cụm từ: tư sản, vô sản, phong kiến, tư bản)</i>


<b>Câu 3 (0,5 điểm): Nét nổi bật về tình hình nước Nga đầu thế kỷ XX là gì? (Chọn ý trả lời</b>
đúng nhất)


A. Khủng hoảng nghiêm trọng về kinh tế, chính trị, xã hội.
B. Nhiều cuộc bãi công và đấu tranh vũ trang bùng nổ.
C. Đất nước ổn định, kinh tế phát triển.


D. Cả A và B đều đúng.
<b>II- Tự luận (8,0 điểm):</b>


<b>Câu 1 (2,0 điểm): Em hãy cho biết: Nét mới trong phong trào giải phóng dân tộc ở</b>
Châu á sau chiến tranh thế giới thứ nhất là gì?


<b>Câu 2 (3,5 điểm): Trình bày nội dung cơ bản của chính sách kinh tế mới (NEP) của</b>


nước Nga? Qua đó em có nhận xét gì về chính sách này?


<b>Câu 3 (2,5 điểm): Nêu những nét cơ bản về tình hình nước Anh cuối thế kỷ XIX</b>
đầu thế kỷ XX?


<b>Phòng gd-đt yên lập</b>


<b>Hướng dẫn chấm kiểm tra học kỳ i- Năm học: 2011-2012</b>
<b>Môn: Lịch sử lớp 8</b>


( Thời gian làm bài : 45 phút)
<b>I- trắc nghiệm (2,0 điểm):</b>


Câu 1: (1,0 điểm)


1 với b 2 với a 3 với e 4 với d
Câu 2: (0,5 điểm)


(1): tư sản (2): phong kiến
Câu 3: (0,5 điểm): Đáp án đúng: d


<b>II- Tự luận (8 điểm):</b>


<b>Câu 1 (2,0 điểm): Nét mới trong phong trào giải phóng dân tộc ở châu á sâu chiến tranh</b>
thế giới thứ nhất là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

- Giai cấp cơng nhân tích cực tham gia đấu tranh giành độc lập. (0,5 điểm)


- Các đảng cộng sản được thành lập và giữ vai trò lãnh đạo cách mạng ở một số
nước Châu á như: Trung Quốc, Việt Nam, … (1,0 điểm)



<b>Câu 2:(3,5 điểm) </b>


- Nội dung cơ bản của chính sách kinh tế mới (NEP) của nước Nga:(1,5 điểm)


Tháng 3/1921 Đảng Bơn-sê-vích Nga quyết định thực hiện chính sách kinh tế mới, nội
dung:


+ Bãi bỏ chế độ trưng thu lương thực thừa thay bằng thu thuế lương thực
+ Thực hiện tự do buôn bán.


+ Tư nhân được mở các xí nghiệp nhỏ, khuyến khích tư bản nước ngoài đầu tư kinh
doanh ở Nga.


- Nhận xét: (2,0 điểm – Mỗi ý đúng 0,5đ)


+ Đây là chính sách tiến bộ, phù hợp với tình hình thực tiễn nước Nga lúc đó.
+ Giải quyết được vấn đề lương thực, đáp ứng được nguyện vọng của nhân dân.
+ Bước đầu phát triển nền kinh tế nhiều thành phần.


+ Giúp cho công cuộc phục hồi và phát triển kinh tế diễn ra nhanh chóng và đạt
nhiều thành tựu.


<b>Câu 3: (2,5 điểm): Nêu những nét cơ bản về tình hình nước Anh cuối thế kỷ XIX đầu thế </b>
kỷ XX?


- Kinh tế: Trước 1870 đứng đầu thế giới về sản xuất công nghiệp nhưng từ sau 1970
phát triển chậm, mất dần vị trí độc quyền công nghiệp, tụt xuống đứng hàng thứ ba thế
giới, do cơng nghiệp anh phát triển sớm, máy móc lạc hậu, giai cấp tư sản Anh ít chú trọng
đầu tư trong nước. (1,0đ)



+ Nhiều công ti độc quyền về công nghiệp và tài chính đã ra dời chi phối tồn bộ nền
kinh tế.(0,5đ)


- Chính trị: Nước Anh là nước quân chủ lập hiến, hai đảng Tự do và Bảo thủ thay
nhau cầm quyền bảo vệ quyền lợi cho giai cấp tư sản.(0,5đ)


- Chính sách đối ngoại: Ưu tiên và đẩy mạnh chính sách xâm lược, thống trị và bóc
lột thuộc địa. Nước Anh được mệnh danh là " CNĐQ thực dân".(0,5đ)


<i>Ngày soạn:</i>
<i>Ngày giảng:</i>


<b>PHẦN II : LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1858 – 1918</b>


<b>ChươngI CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP TỪ</b>
<b>NĂM 1858 ĐẾN CUỐI THẾ KỈ XIX</b>


<b>Tiết 36, bài 24: CUỘC KHÁNG CHIẾN TỪ NĂM 1858 ĐẾN NĂM 1873</b>
<b>I. Mục tiêu: Học sinh hiểu được:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


<b> - Nguyên nhân Pháp xâm lược Việt Nam và những nét chính về diễn biến chính </b>
chiến sự Đà Đẵng, ở Gia Định và nội dung cơ bản Hiệp ước Nhâm Tuất.


<b>2. Thái độ: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<b>3.Kĩ năng : </b>



Rèn luyện phương pháp quan sát tranh ảnh, sử dụng bản đồ
<b>II. Chuẩn bị của thầy và trò:</b>


<b>1. Thầy: Lược đồ chiến trường Đà Nẵng, Gia Định (1858-1861)</b>
<b>2. Trò: Vở ghi, SGK</b>


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ : (Lồng ghép vào bài mới)</b>
<b>3. Bài mới: </b>


V o gi a th k XIX, Vi t Nam, nh Ngu n còn t n t i v i t cách l m t nhà ữ ế ỉ ở ệ à ễ ồ ạ ớ ư à ộ à


nướ độ ậc c l p, có ch quy n v to n v n lãnh th , thì xung quanh ta n n ch ngh aủ ề à à ẹ ổ ở ạ ủ ĩ


b nh trà ướng c a ch ngh a th c dân phủ ủ ĩ ự ương Tây ã lan tr n. Th c dân Pháp l i d ngđ à ự ợ ụ
m i quan h t trố ệ ừ ướ đểc chu n b xâm lẩ ị ược nước ta.


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>


- Tình hình nhà Nguyễn nửa đầu thế kỉ XIX ?
( suy yếu trong khi đó các nước phương Tây ,
<b>sau khi hoàn thành cách mạng tư sản, đẩy mạnh</b>
<b>xâm lược các nước phương Đông). </b>


<b> Dùng lược đồ ĐNÁ chỉ thuộc địa các nước đế</b>
<b>quốc.</b>


<i> - Nguyên nhân nào Pháp xâm lược Việt Nam? </i>


<i>Âm mưu xâm lược của Pháp đã có từ lâu. Họ sử</i>
<i>dụng các phần tử Công giáo phản động đi trước</i>


<i>- Vì sao Pháp chọn Đà Nẵng làm mục tiêu tấn</i>
<i>cơng nước ta ?</i>


Xác định vị trí Đà Nẵng trên lược đồ, tầm quan
trọng của ĐN đối với Huế và khu vực biển Đơng.
- Trình bày cuộc tấn cơng của Pháp và cuộc chiến
<i>đấu của nhân dân ta dưới sự chỉ huy trực tiếp của</i>
<i>Nguyễn Tri Phương?</i>


 Tại sao Pháp xâm lược nước ta ? Bước đầu
quân Pháp đã thất bại như thế nào ?


<i> Pháp xâm lược nước ta vì mục tiêu mở rộng thị</i>
<i>trường thuộc địa. Quân dân ta đã đánh trả quyết</i>
<i>liệt trong 5 tháng, Pháp chỉ chiếm được bán đảo</i>


<b>I. Thực dân Pháp xâm lược Việt</b>
<b>Nam :</b>


<b> 1. Chiến sự ở Đà Nẵng những</b>
<b>năm 1958-1959</b>


<i><b>-Nguyên nhân Pháp xâm lược : </b></i>
+ Từ giữa TK XIX, các nước tư
bản phương Tây đẩy mạnh xâm
lược các nước phương Đông.



+Việt Nam có vị trí chiến lược
thuận lợi, giàu tài nguyên


+ Chế độ phong kiến khủng hoảng
<i><b>- Pháp đánh Đà Nẵng:</b></i>


+Pháp lấy cớ bảo vệ đạo Gia –tô,
Pháp –TBN kéo đến Việt Nam.
+1/9/1858 : Pháp nôe súng đánh
Đà Nẵng.


+Quân ta dưới sự chỉ huy của
Nguyễn Tri Phương anh dũng
chống trả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<i>Sơn Trà, kế hoạch thất bại. </i>


<i> Sau khi thất bại ở ĐN, Pháp buộc phải chuyển</i>
<i>quân vào Gia Định thay đổi kế hoạch chuyển sang</i>
<i>kế hoạch đánh lâu dài.</i>


<i>- Sau khi thất bại ở Đà Nẵng Pháp đã làm gì?</i>
<i>-Tại sao Pháp lại chọn Gia Định làm mục tiêu tấn</i>
<i>công ?</i>


(Chiếm vựa lúa, cắt nguồn lương thực của triều
đình Huế. Chiếm các cảng biển quan trọng ở miền
Nam trước Anh. Chuẩn bị xâm chiếm Cao Miên,
dò đường sang Trung Quốc)



GV dùng lược đồ xác định vị trí, tầm quan trọng
của Gia Định. Trình bày về chiến sự trên chiến
trường, phong trào tự động kháng chiến của nhân
dân ta, đường lối chống Pháp thiếu cương quyết,
bỏ lỡ thời cơ của triều đình Huế.


Em có nhận xét gì về thái độ chống thực dân Pháp
xâm lược của triều đình Huế ?


<i> (Không kiên quyết chống xâm lược, không nắm</i>
<i>thời cơ để hành động, bỏ lỡ cơ hội giữ độc lập). </i>
GV trình bày tiếp chiến sự những năm
1860-1862. Thái độ và sách lược sai lầm của nhà
Nguyễn đã để mất 3 tỉnh miền Đông và Vĩnh Long
vào tay Pháp.


Trong khi triều đình nhu nhược, nhân dân
<i>Nam Kì chống thực dân Pháp quyết liệt( dẫn</i>
<i>chứng “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc”</i>


<i> 5-6-1862 : Triều đình Huế kí với Pháp hiệp</i>
<i>ước Nhâm Tuất, nhưng cho Pháp nhiều quyền lợi</i>
<i>(xem nội dung SGK trang 116)</i>


<i><b>Thảo luận: Những nguyên nhân nào khiến nhà</b></i>
Nguyễn kí hiệp ước 1862 ?(Nhà Nguyễn nhân
<i>nhượng với Pháp để bảo vệ quyền lợi giai cấp,</i>
<i>dịng họ, rảnh tay phía Nam để đối với phong trào</i>
<i>nơng dân phía Bắc.)</i>



 Việc kí kết hiệp ước đã dẫn đế hậu quả gì đối
với đất nước ta?(Hiệp ước đã vi phạm chủ quyền
<i>nước ta, Nhà Nguyễn phải chịu trách nhiệm về việc</i>
<i>để mất 1 phần lãnh thổ vào tay giặc.)</i>


Thái độ của nhân dân ta trước việc triều đình kí
hiệp ước.?


<b>2. Chiến sự Gia Định năm 1859</b>


-17/2/1859 : Pháp kéo quân vào
Gia Định. quân triều đình không
kiên quyết chống Pháp


-Ngày 24/2/1861 : Pháp chiếm đại
đồn Chí Hịa, 3 tỉnh miền Đơng và
thành Vĩnh Long.


5/6/1862 : Kí Hiệp ước Nhâm Tuất
nhượng cho Pháp nhiều quyền lợi


<b>4. Củng cố : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<b>5. Hướng dẫn về nhà:</b>
<b> a. Bài vừa học:</b>


<b> -Tại sao thực dân Pháp xâm lược nước ta?</b>


-Nhận xét về thái độ chống quân Pháp xâm lược của triều đình Huế?
<b> b. Bài sắp học: Bài 24(tt)</b>



-Tinh thần kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta ntn? ( ở Đà Nẵng, ở Gia Định)
-Nêu một số địa điểm diễn ra khởi nghĩa chống Pháp ở Nam Kì ?


<i>Ngày soạn:</i>
<i>Ngày giảng:</i>


<b>Tiết 37, bài 24: CUỘC KHÁNG CHIẾN TỪ NĂM 1858 ĐẾN NĂM 1873</b>
<b>I. Mục tiêu: Học sinh hiểu được:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Thực dân Pháp nổ súng xâm lược triều đình bạc nhược chống trả yếu ớt và đã kí điều
ươc cắt 3 tỉnh Đơng Nam Kì cho Pháp


<b> - Nhân dân Việt Nam đứng lên chống Pháp ngay từ những ngày đầu chúng xâm lược 3 </b>
tỉnh miền Đông, 3 tỉnh miền Tây , quần chúng nhân dân là thế lực hiệu quả nhất


<b>2.Tư tưởng: </b>


- Thấy rõ sự quyết tâm kháng chiến của nhân dân ta
- Gd lòng kính trọng của những nghĩa quân


<b>3.Kĩ năng : </b>


- Sử dụng bản đồ, nhận xét, phân tích
<b>II. Chuẩn bị của thầy và trò: </b>


<b>1. Thầy: Bản đồ hành chính Việt Nam, Vũ khí của nhà Nguyễn và của thực dân Pháp</b>
<b>2. Trò: Chuẩn bị và trả lời câu hỏi sgk, vở ghi, SGK.</b>



<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


<b>- Nêu nguyên nhân thực dân Pháp xâm lược nước ta và chiến sự ở Đà Nẵng?</b>
<b>3. Bài mới: </b>


Trong khi triều đình Huế nhân nhượng với Pháp để bảo vệ quyền lợi dịng họ và
giai cấp thì nhân dân ta kiên quyết chống Pháp, bảo vệ chủ quyền dân tộc. Bài học hôm
nay sẽ cho chúng ta thấy được tinh thần chống Pháp của nhân dân ta.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>


Học sinh đọc SGK trang 116 và 117


<i>- Nêu những phong trào chống Pháp tiêu biểu</i>
<i>của nhân dân Đà Nẵng và 3 tỉnh miền Đơng</i>
<i>Nam Kì?</i>


Tại Đà Nẵng, Phạm Gia Vĩnh phối hợp với quân


<b>II. Cuộc kháng chiến chống Pháp</b>
<b>từ năm 1858 –1873:</b>


<b>1. Kháng chiến ở Đà Nẳng và 3 tỉnh</b>
<b>1. Kháng chiến ở Đà Nẳng và 3 tỉnh</b>
<b>miền Đông Nam Kỳ:</b>



<b>miền Đông Nam Kỳ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

triều đình; Nguyễn Trung Trực đốt tàu ở sông
Vàm Cỏ, Nguyễn Hữu Huân, Phan văn trị phối
hợp chặt chẽ với Trương Định tại căn cứ Gị
Cơng.


Gv trình bày thêm chi tiết cuộc khởi nghĩa của
Trương Định, về Nguyễn Đình Chiểu ; Trích dẫn
“Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” và hình 85 để minh
họa(SGV trang 163),


<b>Thảo luận : Vì sao Pháp chọn Đà Nẵng làm</b>
<i>mục tiêu tấn cơng vào nước ta ? </i>


( Cửa biển nơi đây tương đối sâu rộng nên tàu
chiến chúng có thể ra vào dễ dàng; hậu phương
Quảng Nam giàu có và đơng dân có thể giúp
chúng làm hậu phương, trông chờ vào sự ủng hộ
của giáo dân …)


<i>- So sánh thái độ và hành động của nhân dân</i>
<i>triều Nguyễn trước cuộc xâm lược của Pháp ? </i>
(Nhân dân căm phẫn, tự động nổi dây chống
Pháp, bảo vệ chủ quyền dân tộc , gây cho địch
nhiều khó khăn


Triều đình yếu đuối, bạc nhược, sợ dân hơn sợ
giặc nên đã hồ hỗn (1862) để bảo vệ quyền lợi
giai cấp và dòng họ., rãnh tay đàn áp nhân dân.)


GV sơ kết.


<i>- Bối cảnh nước ta sau hiệp ước 1862 ? </i>


Triều Đình Huế ảo tưởng lòng tốt của người
Pháp nên thực hiện những điều cam kết, tập
trung lực lượng đối phó với khởi nghĩa nơng dân,
xin chuộc lại 3 tỉnh đã mất.


Pháp chuẩn bị chiếm nốt 3 tỉnh miền Tây.
GV : lợi dụng sự bạc nhược của triều đình Huế
tháng 6 – 1867, Pháp chiếm luôn 3 tỉnh miền
Tây.


GV trình bày thêm về việc Phan Thanh
Giản đã để mất thành Vĩnh Long và việc giao
nộp các tỉnh An Giang, Hà Tiên cho Pháp dễ
dàng.


HS xem SGK trang 86 và lược đồ hình 86.
GV: Trái với thái độ sợ giặc của các quan lại
triều đính, cuộc kháng chiến của nhân dân 3 tỉnh
miền Tây nổ ra rất mạnh.


<i>- Trình bày những nét chính về cuộc kháng chiến</i>


Pháp.


- Tại Gia Định: Nghĩa quân Nguyễn
Trung Trực đốt cháy tàu Pháp trên


sông vàm Cỏ Đông.(10/12/1861)
- Nghĩa quân Trương Định hoạt động
ở căn cứ Gò Công làm cho Pháp
khốn đốn và gây cho chúng nhiều
thiệt hại.


<b>2. Kháng chiến lan rộng ra 3 tỉnh</b>
<b>miền Tây Nam Kì:</b>


- Sau hiệp ước Nhâm Tuất:


+Triều đình đàn áp các cuộc khởi
nghĩa


+Cứ người sang Pháp chuộc 3 tỉnh
miền Đông nhưng thất bại


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<i>chống Pháp của nhân dân Nam kì?</i>


GV:Hồ Huấn Nghiệp, Nguyễn Hữu Huân,
Nguyễn Trung Trực với câu nói“ Bao giờ người
Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người
Nam đánh Tây”


GV sơ kết: Cuộc kháng chiến chống thực
dân Pháp của nhân dân ta từ sau năm 1862 tuy
gặp nhiều khó khăn hơn, nhưng vẫn kiên trì, bền
bĩ. Tính chất cuộc kháng chiến giờ đây phần nào
đã bao hàm nhiệm vụ : chống thực dân xâm lược
và chống phong kiến đầu hàng



- Cuộc kháng chiến của nhân dân ta
nổ ra rất mạnh mẽ.Điển hình là khởi
nghĩa của Nguyễn Hữu Huân,
Trương Quyền, Nguyễn Trung Trực.


<b>4. Củng cố : </b>


- Qúa trình xâm lược của thực dân Pháp?


- Nhân dân và triều đình kháng chiến chống Pháp ntn?
<b>5. Hướng dẫn về nhà:</b>


<b> a. Bài vừa học:</b>


- Trình bày những nét chính về cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Nam
Kì?


<b> b. Bài sắp học: Bài 25</b>


-Những nét cơ bản của tình hình Việt Nam sau năm 1867
-Tại sao triều đình Huế kí hiệp ước Giáp Tuất 1874?


<i>Ngày soạn:</i>
<i>Ngày giảng:</i>


<b>Tiết 38, bài 25: KHÁNG CHIẾN LAN RỘNG RA TOÀN QUỐC (1873-1884)</b>
<b>I. </b>


<b> M ục tiêu: Qua bài học hs hiểu được:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Tình hình Việt Nam trước khi thực dân Pháp đánh Bắc Ky


- Cuộc chiến đấu anh dũng của nhân dân Bắc kì. Nội dung hiệp ước và thương ước
1874


<b>2.Kĩ năng : </b>


- Tường thuật sự kiện lịch sử , nêu vấn đề, giải quyết vấn đề. Sử dụng bản đồ, tranh
ảnh lịch sử khi thuyết trình và trả lời câu hỏi.


<b>3.Thái độ: </b>


-Trân trọng lịch sử, tơn kính tinh thần chiến đấu của nhân dân, các anh hùng dân tộc
<b>II. Chuẩn bị của thầy và trò: </b>


<b>1. Thầy: Lược đồ thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần 1</b>
<b>2. Trị: Chuẩn bị và trả lời câu hỏi sgk</b>


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<b> Sau khi chi m đ c Nam Kì, Pháp đã g p rút chu n b đánh B c Kì. Tri u đình đã thi hành chính sách</b>ế ượ ấ ẩ ị ắ ề


b o th làm cho tình hình đ t n c suy y u, th c dân Pháp d dàng th c hi n âm m u m r ng chi nả ủ ấ ướ ế ự ễ ự ệ ư ở ộ ế


tranh.



<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1: Tình hình Việt Nam trước khi</b>
<b>Pháp đánh chiếm Bắc Kì</b>


<i>MT: Biết được tình hình Việt Nam trước khi</i>
<i>Pháp đánh chiếm Bắc Kì.</i>


- Pháp đã thực hiện chính sách gì ở Nam Kì?
Thiết lập bộ máy thống trị, tiến hành bóc lột
kinh tế Nam Kì, Chuẩn bị đánh chiếm Bắc Kì


<i>- Trước tình hình đó nhà Nguyễn đã thi hành</i>
<i>chính sách đối nội, đối ngoại như thế nào?</i>
<i>Nhận xét?</i>


Ra sức vơ vét tiền của của nhân dân, đàn áp
nhân dân dữ dội => Triều đình bạc nhược.,
hèn nhát.


<i> - Thái độ của nhân dân như thế nào?</i>
Nổi dậy đấu tranh khắp nơi.


GV treo bản đồ Việt Nam và chốt lại âm mưu
của Pháp và chính sách của triều đình nhà
Nguyễn và giới thiệu các cụôc khởi nghĩa của
nhân dân.


<b>Hoạt động 2: Thực dân Pháp đánh chiếm </b>


<b>Bắc kì lần thứ nhất (1873)</b>


<i>MT: Biết được âm mưu, diễn biến cuộc tấn</i>
<i>công đánh chiếm Bắc Kì lần thứ 1 của thực</i>
<i>dn Pháp:</i>


<i>- Pháp có âm mưu gì để đánh chiếm bắc Kì?</i>
<i>- Tại sao đến 1873, Pháp mới triển khai kế </i>
<i>hoạch đánh chiếm bắc Kì?</i>


(Nam kì được củng cố, triều đình Huế nhu
nhược, suy yếu.)


<i>- Pháp có kế hoạch đánh chiếm Bắc kì như thế</i>
<i>nào?</i>


GV nêu lên âm mưu của Pháp dựng lên vụ
Đuy –buy: Ngày 11/10/1873, lấy cớ giải quyết
vụ Đuybuy dây rối, Đại uý hải quân Phrăng –
xi Gác – ni –ê đem quân ra Bắc. Đến Hà Nội
hắn giở trị khiêu khích: cướp phá, đánh đập
binh lính, khước từ thương thuyết với Nguyễn
Tri Phương…..


GV sử dụng bản đồ để trình bày diễn biến,
bảng phụ về tương quan lực lượng giữa Pháp


<b>I. Thực dân Pháp đánh Bắc Kỳ lần </b>
<b>thứ nhất. Cuộc kháng chiến ở Hà Nội </b>
<b>và các tỉnh đồng bằng Bắc kì</b>



<b>1.Tình hìnhViệt Nam trước khi Pháp </b>
<b>đánh chiếm Bắc kì:</b>




- Pháp thiết lập bộ máy thống trị, tiến
hành bóc lột về kinh tế


-Triều đình thi hành chính sách đối nội
và đối ngoại lỗi thời


-Nhân dân nổi dậy đấu tranh khắp nơi


<b>2.Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì</b>
<b>lần thứ nhất (1873).</b>


- Pháp lấy cớ giải quyết vụ Đuy –Puy,
cử Gác –ni-ê kéo quan ra Bắc.


- 20/11/1873: Pháp nổ súng đánh và
chiếm thành Hà Nội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

và ta? (SGV trang 173)
Quân Nguyễn Tri
Phương


Quân Gac – ni -ê
7000 quân + nhân



dân phối hợp


212 lính, 11 khẩu đại
bác, 2 tàu chiến và 1


tàu đổ bộ
GV minh hoạ thêm vài nét về cha con
Nguyễn Tri Phương: Nguyễn Tri Phương và
Nguyễn trí Lâm ( con trai ông) đã chiến đấu
anh dũng, thà chết không chịu hàng giặc
GV cho HS thảo luận nhóm.


<i>- Tại sao qn triều đình ở Hà Nội rất đông </i>
<i>mà không thắng được quân Pháp.</i>


(do đường lối quân sự bảo thủ của nhà
Nguyễn, trang bị lạc hậu)


GV sơ kết: Pháp đã đạt mục đích chiếm bắc
Kì . Thất bại của ta là thất bại của đường lối
bạc nhược, sai lầm, nặng về thương thuyết,
đàm phán của triều đình Huế.


<b> Hoạt động 3: Kháng chiến ở Hà Nội và</b>
<b>tỉnh đồng bằng Bắc Kì (1873-1874)</b>


<i>MT: Trình bày được cuộc kháng chiến của</i>
<i>quân dân Hà Nội và các địa phương khác ở</i>
<i>Bắc Kì trược cuộc tấn công của thực dân</i>
<i>Pháp.</i>



GV cho HS đọc phần chữ nhỏ trong SGK
trang 120.


<i>- Em có nhận xét gì về thái độ của triều đình </i>
<i>Nguyễn và thái độ của nhân dân ta khi Pháp </i>
<i>đánh Hà Nội?</i>


(Triều đình:Thái độ cầm chừng – chủ yếu
<i>thiên về thương thuyết, nhân dân: cương </i>
<i>quyết đánh giặc dưới sự lãnh đạo của các </i>
<i>quan lại chủ chiến.)</i>


GV trình bày diễn biến ( minh hoạ quân cờ
Đen của Lưu Vĩnh Phúc, quân đội triều đình)
- Ý nghĩa của trận cầu Giấy ( thái độ của
<i>Pháp, nhân dân, triều đình Huế)?</i>


Nhân dân phấn khởi, tinh thần chống Pháp
cịn lên cao, triều đình Huế lợi dụng cuộc đấu
tranh của nhân dân đã mặc cả với quân Pháp
trong cuộc thương lượng để đi đến Hiệp ước


<b>3. Kháng chiến ở Hà Nội và các tỉnh </b>
<b>đồng bằng Bắc Kỳ (1873 –1874)</b>


- Khi Pháp kéo vào Hà Nội, nhân dân ta
anh dũng chống Pháp


- Tại các tỉnh đồng bằng, ở đâu Pháp


cũng vấp phải kháng cự của nhân dân ta.
- Ngày 21-12-1873, Pháp bị thất bại ở
Cầu Giấy, Gác-ni-ê bị giết


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

Giáp Tuất (15/3/1874)


GV cung cấp một số nội dung trong hiệp ước
1874


- Nhận xét và so sánh Hiệp ước 1874 với hiệp
ước 1862? Vì sao triều đình nhà Nguyễn kí
hiệp ước 1874?


Chủ quyền dân tộc bị chia cắt, tạo điều kiện
để Pháp thực hiện các bước xâm lăng tiếp
them. => thiển cận, xuất phát từ ý thức bảo vệ
quyền lợi của giai cấp và dòng họ.


Hậu quả ? Nước ta bước trượt dài trên con
đường đi đến đầu hàng hồn tồn.


(15/3/1874): thừa nhận sáu tỉnh Nam Kì
thuộc Pháp, đổi lại Pháp phải rút khỏi
Bắc kì


<b> 4. Củng cố : </b>


- Giáo viên hệ thống kiến thức của bài
<b> 5. Hướng dẫn về nhà:</b>



<b> a. Bài vừa học: -Những nét cơ bản của tình hình Việt Nam sau năm 1867-Tại sao</b>
triều đình Huế kí hiệp ước Giáp Tuất 1874?


<b> b. Bài sắp học: Bài 25(tt)</b>


- Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần 2 ntn?


- Thái độ của nhân dân ta khi triều đình kí các hiệp ước đầu hàng Pháp?
<i>Ngày soạn:</i>


<i>Ngày giảng:</i>


<b>Tiết 39, bài 25: KHÁNG CHIẾN LAN RỘNG RA TOÀN QUỐC (1873-1884)</b>
<b>I. </b>


<b> M ục tiêu : Qua bài học hs hiểu được:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Tại sao năm 1882 thực dân Pháp lại tiến đánh Bắc Kì lần thứ hai
- Nội dung của hiệp ước Hacmăng 1883 và Patơnôt 1884


- Nhân dân Bắc Kì kháng chiến chống Pháp
<b>2. Tư tưởng: </b>


- Giáo dục lòng yêu nước của dân tộc
<b> 3. Kĩ năng: </b>


- Tường thuật , sử dụng bản đồ
<b>II. Chuẩn bị của thầy và trò: </b>



<b>1. Thầy: Lược đồ thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần 2</b>
<b>2. Trò: chuẩn bị trả lời câu hỏi sgk</b>


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b> - Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất ?</b>
<b>3. Bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Thực dân Pháp đánh chiếm</b>


<b>Bắc Kì lần thứ hai (1882)</b>


<i>MT: Biết được âm mưu, diễn biến cuộc tấn</i>
<i>công đánh chiếm Bắc Kì lần hai 1882</i>


<i>- Sau hiệp ước Giáp Tuất tình hình nước ta</i>
<i>như thế nào?</i>


<i>- Vì sao thực dân Pháp quyết tâm xâm chiếm</i>
<i>Bắc Kì ?</i>


Muốn chiếm tồn bộ đất nước ta. Bên ngoài
thực dân Tây Ban Nha, Anh, Đức đang có ý
định thương thuyết với triều đình Huế khiến
cho thực dân Pháp nóng lịng muốn hành động
gấp



<i>- Pháp lấy cớ gì để đưa quân ra Bắc Kì lần</i>
<i>hai? </i>


Lấy cớ triều đình Huế vi phạm hiệp ước 1874.
Ngày 3/4/1882, Rivie cho quân đổ bộ lên Hà
Nội. Ngày 25/4/1882: Pháp gửi tối hậu thư cho
ta. Hoàng Diệu chưa trả lời , Pháp đã nổ súng
đế công thành => thành bị chiếm, Hoàng Diệu
thắt cổ tự tử.


GV sử dụng kênh hình: chân dung Hoàng
Diệu


? Thái độ của triều đình Huế sau khi Pháp tấn
cơng?Cầu cứu nhà Thanh, rút quân lên miền
<i>ngược. Để trống miền xúôi cho quân Pháp</i>
<i>chiếm dần</i>


<b>Hoạt động 2: Nhân dân Bắc kì tiếp tục</b>
<b>kháng chiến chống Pháp</b>


<i>MT: trình bày được sự chống trả quyết liệt của</i>
<i>quân dân hà Nội và các địa phương khác ở</i>
<i>băc Kì trước cuộc tấn cơng của thực dân Pháp</i>
<i>lần hai.</i>


? Trước sự lấn chiếm của thực dân Pháp, nhân
dân Bắc kì có thái độ như thế nào



<i> Tích cực phối hợp với quan quân triều</i>
<i>đình, đốt nhà, tạo thành bức tường lửa để chặn</i>
<i>giặc…</i>


? Trận Cầu Giấy lần thứ hai có ý nghĩa như thế
nào?


<i> Náo nức lòng nhân dâ, thực dân Pháp</i>
<i>hoang mang</i>


<b>II. Thực dân Pháp đánh chiếm bắc</b>
<b>kì lần thứ hai, nhân dân Bắc Kì tiếp</b>
<b>tục kháng chiến trong những năm</b>
<b>1882-1884</b>


<b>1. Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc</b>
<b>Kì lần thứ hai(1882).</b>


- tình hình nước ta sau hiệp ước Giáp
Tuất;


+ Kinh tế kiệt quệ, nhân dân nổi dạy
khởi nghĩa ở nhều nơi chống Pháp,
phản đối triều đình.


+ Triều đình cầu cứu Pháp và quân
Thanh để đánh dẹp, khước từ mọi đề
nghị cải cách.


- 25/4/1882, Rivie gửi tối hậu thư cho


Hồng Diệu. Qn Pháp nổ súng tấn
cơng


- Trưa 25/4/1882 thành Hà Nội thất
thủ, Hoàng Diệu tự vẫn.


<b>2. Nhân dân Bắc Kì tiếp tục kháng</b>
<b>Pháp.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

GV cho HS thảo luận: Cuộc chiến đấu bảo vệ
Hà Nội 1882 có gì khác năm 1873?


Tăng cường phịng thủ, phối hợp chặt chẽ
<i>trong ngồi, một số ngườii chủ trương đánh</i>
<i>địch lâu dài.</i>


GV nội bộ triều đình Huế lục đục => Pháp
đem quân tấn công Thuận An. Quân Thanh
kéo vào Việt Nam


Hoạt động 3:Hiệp ước Patơnốt. Nhà nước
<i>phong kiến Việt Nam sụp đổ (1884)</i>


<b>MT: biết được nội dung chính của Hiệp ướ</b>
<b>hắc Măng và Hiệp ước Patơnốt:</b>


? Khi Pháp tấn cơng Thuận An thái độ triều
đình Huế như thế nào Hoảng hốt, xin đình
<i>chiến, chấp nhận Hiệp ước 25/81883 ( Hiệp</i>
<i>ứơc Hắc măng)</i>



? Nhân dân ta có phản ứng gì qua bản Hiệp
Ước trên?


Nhân dân ta tiếp tục chống Pháp và
<i>chống lại triều đình, để xoa dịu. Pháp phải sửa</i>
<i>đổi hiệp ước Hác – mang thành hiệp ước</i>
<i>Patanốt (1884). Kết thúc sự tồn tại của nhà</i>
<i>nước phong kiến Nguyễn với tư cách là một</i>
<i>vương triều độc lập.</i>


? Hiệp ước Patơ nốt được kí kết trong hồn
cảnh nào?


<i> Sau khi thực dân Pháp chiếm các vùng còn</i>
<i>lại của Bắc Kì</i>


<i> Quân Thanh thoả thuận với quân Pháp .sẽ</i>
<i>rút khỏi Bắc Kì nhường cho Pháp qua Quy</i>
<i>ước Thiên Tân.</i>


GV sơ kết : Hiệp ước Patơnốt đã chấm dứt sự
tồn tại của triều đình phong kiến nhà Nguyễn
với tư cách là một quốc gia độc lập, thay vào
đó là chế độ thuộc địa nửa phong kiến.


<i>3. Hiệp ước Patơnốt. Nhà nước phong</i>
<i>kiến Việt Nam sụp đổ (1884)</i>


-25/8/1883: Hiệp ước Hắc – măng


được kí


-Pháp chiếm các trung tâm còn lại:
Thái Nguyên, Tuyên Quang…
=>6/6/1884: Hiệp ước Patơ nốt được


Kết quả:


Nhà Nguyễn đầu hàng hồn tồn =>
Nước ta trở thành nước thuộc địa nửa
phong kiến.


<b> D. Củng cố : Lập bảng niên biểu nội dung chính của các hiệp ước 1883-1884?</b>
<b> E. Hướng dẫn về nhà:</b>


<b> a. Bài vừa học: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

- Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần 2 ntn?


- Thái độ của nhân dân ta khi triều đình kí các hiệp ước đầu hàng Pháp?
<b>b. Bài sắp học: Bài 26</b>


- Cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến ở Huế tháng 7/ 1885 diễn ra ntn?
- Phong trào Cần Vương bùng nổ và lan rộng ntn?




<i>Ngày soạn:</i>
<i>Ngày giảng:</i>



<b>Tiết 40, bài 26: PHONG TRÀO KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP TRONG NHỮNG</b>
<b>NĂM CUỐI THẾ KỈ XIX (T1)</b>


<b>I. </b>


<b> M ục tiêu : </b>
<b>1. Kiến thức: </b>


<b>- Nguyên nhân của cuộc phản công quân Pháp ở kinh thành Huế tháng 7-1885</b>
- Diễn biến cơ bản của cuộc phản công và sự mở đầu của phong trào Cần Vương
chống Pháp. Quy mơ, tính chất của phong trào Cần vương.


<b>2. Kĩ năng : </b>


- Sử dụng kỹ năng tổng hợp, phân tích, mơ tả những nét chính của một cụôc khởi
nghĩa vũ trang. Sử dụng bản đồ,


<b>3. Thái độ: </b>


<b>- Bồi dưỡng, nâng cao lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc, trân trọng và biết ơn</b>
những vị anh hùng dân tộc.


<b>II. Chuẩn bị của thầy và trò: </b>
<b>1. Thầy: </b>


Lược đồ cuộc phản công ở kinh thành Huế (7 /1885)
Chân dung: Vua Hàm Nghi


<b>2. Trò: </b>



Chuẩn bị trả lời câu hỏi sgk, vở ghi
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học:</b>


<b>1. Ổn định tổ chức: 8A:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: ?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<b> Sau hai hiệp ước Hắc măng và Patơnốt, phạm vi cai trị của triều đình nhà Nguyễn</b>
chỉ cịn lại ở Trung kì. Nhưng phái chủ chiến trong triều đình Huế quyết tâm giành lại chủ
quyền dựa vào quần chúng nhân dân. Và cuộc tấn công đêm 4 rạng ngày 5 tháng 7 năm
1885 đã mở đầu cho phong trào kháng Pháp sôi nổi cuối thế kỉ XIX


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
<b> Hoạt động 1:Cuộc phản công quân Pháp của</b>


<b>phái chủ chiến ở Huế tháng 7/1885</b>


<i>MT: Trình bày trên lược đồ cuộc phản công </i>
<i>quân Pháp của phái chủ chiến ở kinh thành Huế</i>
GV: Với hiệp ước Hắc –măng, triều đình Huế
hầu như khơng cịn vai trị chính trị của mình.
? Tại sao vẫn cịn cuộc phản cơng của phái chủ
chiến


Không phải tồn bộ triều đình đầu hàng,
<i>triều đình chia làm hai phe: chủ hoà và chủ </i>
<i>chiến. Phái chủ chiến do Tôn Thất Thuyết cầm </i>
<i>đầu.</i>


? Phe chủ chiến chiếm số ít hay số đơng (Ít)


? Vì sao phe chủ chiến chiếm số ít mà dám
chống lại Pháp


<i> Vì Tôn Thất Thuyết là Thượng thư Bộ binh, </i>
<i>nắm binh quyền, được một số quan lại và nhân </i>
<i>dân ủng hộ.</i>


GV: Trình bày thêm về việc Tơn Thất Thuyết
chuẩn bị cơ sở để chống Pháp về vất chất, binh
khí… Ơng phế bỏ các vua thân Pháp, đưa Hàm
Nghi còn nhỏ tuổi lên để dễ điều khiển.


? Thái độ của Pháp trứơc hành động của phe
chủ chiến


Pháp tức giận quyết tâm tiêu diệt bằng
<i>được phe chủ chiến.</i>


GV: Lấy cớ triều đình đưa Hàm Nghi lên ngôi
mà không hỏi ý kiến, Pháp cho quân vào đóng ở
đồn Mang Cá. Tồ khâm sứ định bắt cóc Tơn
Thất Thuyết, việc khơng thành.


? Trước thái độ của Pháp, Tơn Thất Thuyết xử
trí ra sao? Vì sao ơng lại làm thế


Tôn Thất Thuyết quyết định tấn công trước
<i>để giành thế chủ động trong công cuộc chống</i>
<i>Pháp.</i>



GV: tường thuật diễn biến của cuộc phản công
trên lược đồ thành, Pháp chiếm kinh thành,
cướp bóc, giết hại thường dân rất dã man.
GV cho HS thảo luận: Tại sao cuộc phản công


<b>I . Cuộc phản công của phái chủ</b>
<b>chiến tại kinh thành Huế vua Hàm</b>
<b>Nghi ra “Chiếu Cần Vương”</b>


<b> 1. Cuộc phản công quân Pháp</b>
<b>của phái chủ chiến ở Huế tháng</b>
<b>7/1885</b>


a. Nguyên nhân:


- Phe chủ chiến nuôi hi vọng giành
lại chủ quyền từ tay Pháp.


- Pháp lo sợ, tìm cách tiêu diệt phe
chủ chiến.


b. Diễn biến:


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

diễn ra quyết liệt nhưng thất bại? Mặc dù chủ
<i>động tấn công nhưng quân ta chuẩn bị chưa kĩ, </i>
<i>chưa sẳn sàng để chiến đầu. Pháp có vũ khí, </i>
<i>qn lính mạnh, ưu thế hơn hẳn.</i>


? Sau cuộc phản công thất bại, phe chủ chiến
tiếp tục chống Pháp nữa không (Vẫn tiếp tục)


<b>Hoạt động 2: Phong trào Cần Vương bùng nổ</b>
<b>và lan rộng</b>


<i>MT: Hiểu được khái niệm phong trào Cần </i>
<i>Vương, biết được hai phong trào Cần Vương</i>


GV dùng lược đồ phong trào Cần vương để
trình bày sơ lược diễn biến của phong trào từ khi
bị thất bại ở Huế( 5/7/1885) đế khi vua Hàm
Nghi bị bắt(11/1888)


GV cho HS xem chân dung vua Hàm Nghi và
Tôn Thất Thuyết, nói thêm về hai nhân vật này.
? Khi ra đến Tân Sở, vua Hàm Nghi và Tơn Thất
Thuyết có hành động gì 13/7/1885, vua


GV đọc cho HS nghe một đoạn trong chiếu Cần
vương.


? Mục đích chiếu Cần Vương là gì


<i> Kêu gọi văn thân, sĩ phu cùng nhân dân ra </i>
<i>cứu nước.</i>


? Vì sao hành động đó của vua Hàm Nghi đựơc
đánh giá là một hành động yêu nước


<i> Trong bối cảnh đa số quan lại trong triều </i>
<i>đình đã đầu hàng. Một ơng vua trẻ dám từ bỏ </i>
<i>vinh hoa, phú quý, chịu đựng gian khổ để đánh </i>


<i>giặc nên được đánh giá cao.</i>


? Xác định trên lựơc đồ những nơi có phong
trào


? Nhận xét về quy mô của phong trào


<i>Rộng lớn, từ Trung kì đến Bắc Kì. Nam kì khơng</i>
<i>có phong trào vì nơi đây đã hàng Pháp .</i>


<b> GV trước sự lớn mạnh của phong trào, Pháp</b>
tìm cách dập tắt. 1886, Tôn Thất Thuyết sang
Trung Quốc cầu viện. 11/1888, Hàm Nghi bị bắt
vì sự phản bội của Trương Quang Ngọc. Khi bị
bắt, Hàm Nghi vẫn tỏ ra khảng khái… Sau khi
vua bị bắt, phong trào vẫn tiếp tục phát triển.


<b>2.Phong trào Cần Vương bùng nổ</b>
<b>và lan rộng:</b>


<i> </i>


- 13/7/1885: Tôn Thất Thiết nhân
danh nhà vua xuống chiếu Cần
Vương


- Kêu gọi văn thân, sĩ phu và nhân
dân giúp vua cứu nước.


<i>Diễn biến:</i>



<i>Giai đoạn 1:(1885-1888)</i>


- Phong trào bùng nổ trên khắp cả
nước, nhất là từ Phan Thiết trở ra.
<i>Giai đoạn 2: (1888-1896)</i>


phong trào quy tụ trong những cuộc
khởi nghĩa lớn tập trung các tỉnh Bắc
Trung Kì và Bắc Kì.


<b> 4. Củng cố : </b>


Gv hệ thống lại nội dung kiến thức
<b>5. Hướng dẫn về nhà:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

- Cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến ở Huế tháng 7/ 1885 diễn ra ntn?
- Phong trào Cần Vương bùng nổ và lan rộng ?


b. Bài sắp học: Bài 26 (tt)


Tìm hiểu trước diễn biến của những cuộc khởi nghĩa lớn trong phong trào Cần
Vương


<i>Ngày soạn:</i>
<i>Ngày giảng:</i>


<b>Tiết 41, bài 26: PHONG TRÀO KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP TRONG NHỮNG</b>
<b>NĂM CUỐI THẾ KỈ XIX (T2)</b>



<b>I. </b>


<b> M ục tiêu : </b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Đây là giai đoạn 2 của phong trào Cần Vương phát triển mạnh đã qui tụ thành các
trung tâm kháng chiến lớn tiêu biểu là khởi nghĩa Hương Khê.


- Mỗi cuộc khởi nghĩa đều có đặc điểm riêng nhưng cơ bản đều do văn thân sĩ phu yêu
nước lãnh đạo. Các cuộc khởi nghĩa đều bị thất bại


<b>2. Kĩ năng :</b>


Rèn luyện cho hs kĩ năng sử dụng bản đồ tường thuật diễn biến, phân tích tổng hợp
đánh giá sự kiện


<b>3. Thái độ:</b>


- Giáo dục hs truyền yêu nước đánh giặc của dân tộc


- Trân trọng kính yêu những anh hùng dân tộc hi sinh vì nghĩa lớn
<b>II. Chuẩn bị của thầy và trò: </b>


<b>1. Thầy: </b>


- Lược đồ khởi nghĩa Ba Đình,Bãi Sậy, Hương Khê
<b>2. Trị: </b>


- Trả hỏi câu hỏi sgk, vở ghi.
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học:</b>


<b>1. Ổn định tổ chức: 8A:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : (Kiểm tra 15 phút)</b>


Câu hỏi: Trình bày diễn biến phong trào Cần Vương?
Đáp án:


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<i>Diễn biến:</i>


<i>Giai đoạn 1:(1885-1888)</i>


- Phong trào bùng nổ trên khắp cả nước, nhất là từ Phan Thiết trở ra.
<i>Giai đoạn 2: (1888-1896)</i>


phong trào quy tụ trong những cuộc khởi nghĩa lớn tập trung các tỉnh Bắc Trung Kì và Bắc
Kì.


<b>3. Bài mới:</b>


Sau cuộc phản công ở kinh thành Huế thất bại, Tơn Thất Thuyết phị vua Hàm Nghi
ra Tân Sở ( Quảng Trị). Tại đây, vua Hàm Nghi đã xuống chiếu Cần Vương, kêu gọi văn
thân sĩ phu yêu nước đứng lên giúp vua cứu nước. Phong trào Cần vương đã bùng nổ và
lan rộng. An tượng sâu sắc nhất là phong trào phát triển rộng lớn ở Bắc và Trung kì với
nhiều cuộc khởi nghĩa lớn, nhỏ. Hơm nay, chúng ta cần tìm hiểu một cuộc khởi nghĩa tiêu
biểu trong phong trào này.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>


<i>- Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Hương Khê là</i>
<i>ai?</i>



<i> - Em có hiểu biết gì về Phan Đình Phùng,</i>
<i>Cao Thắng?</i>


<i> GV: Phan Đình Phùng đã từng đỗ tiến sĩ</i>
ơng phản đối việc phế lập trong triều đình nên
đã bị cách chức về quê, là người cương trực,
thẳng thắn… Cao Thắng có tài, trẻ tuổi, đã chế
tạo được súng trường trong cuộc khởi nghĩa.
GV dùng lược đồ mô tả căn cứ Hương Khê.
HS thảo luận: Điểm mạnh và yếu của căn cứ
Hương Khê ?


<i>- Em hãy trình bày diễn biến khởi nghĩa</i>
<i>Hương Khê?</i>


GV dùng lược đồ tường thuật diễn biến của
cuộc khởi nghĩa và cách đánh của nghĩa quân.
<i>- Để dập tắt cuộc khởi nghĩa, qn Pháp đã</i>
<i>làm gì?</i>


GV: Nói thêm về trận đánh của nghĩa quân ở
Vụ Quang.


<b>II. Những cuộc khởi nghĩa trong</b>
<b>phong trào Cần Vương</b>


<b>1. Khởi nghĩa Ba Đình (1886 –1887):</b>
Tìm hiểu thêm.


<b>2. Khởi nghĩa Bãi Sậy (1883 –1892):</b>


Tìm hiểu thêm.


<b>3. Khởi nghĩa Hương Khê (1885 –</b>
<b>1895)</b>


- Lãnh đạo: Phan Đình Phùng, Cao
Thắng.


- Căn cứ: Hương Khê, Hương Sơn(Hà
Tĩnh). Sau lan rộng ra nhiều tỉnh khác


- Diễn biến:


+ 885 –1888: xây dựng lực lượng, luyện
tập quân đội, rèn đúc vũ khí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

? Tìm hiểu quy mơ, tính chất ác liệt, thời
gian, người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Hương
Khê? Và ý nghĩa của cụôc khởi nghĩa Hương
Khê?


<b> </b>


- Kết quả: Thất bại và để lại nhiều bài
học kinh nghiệm


=> Mặc dù thất bại nhưng khởi nghĩa
Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu
có quy mơ lớn nhất, trình độ tổ chức
cao và chiến đấu bền bỉ.



Sau khởi nghĩa Hương Khê phong trào
Cần Vương hoàn toàn thất bại. Phong
trào yêu nước Việt Nam chuyển sang
giai đoạn mới.


<b>4. Củng cố:</b>


- Vì sao nói khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong
trào Cần Vương?


- Nguyên nhân nào làm cho các cuộc khởi nghãi trong phong trào Cần Vương thất
bại?


<b>5. Hướng dẫn về nhà:</b>
<b> a. Bài vừa học:</b>


- Điểm mạnh và yếu của căn cứ Ba Đình


- Trình bày diễn biến của cuộc khởi nghĩa Ba Đình, Bãi Sậy, Hương Khê
<b> b. Bài sắp học: Bài 27</b>


- Nguyên nhân bùng nổ cuộc khởi nghĩa Yên Thế


- Nêu tên một số cuộc k/n chống Pháp của đồng bào miền núi cuối TK XIX


<i>Ngày soạn:</i>
<i>Ngày giảng:</i>


<b>Tiết 42, bài 27: KHỞI NGHĨA YÊN THẾ VÀ PHONG TRÀO CHỐNG PHÁP CỦA</b>


<b>ĐỒNG BÀO MIỀN NÚI CUỐI THẾ KỈ XIX</b>


<b>I. Mục tiêu : </b>


<b>1. Kiến thức: Học sinh hiểu được.</b>


- Hoàn cảnh bùng nổ phong trào. Quy mô, diễn biến của phong trào nông dân Yên
Thế. Nguyên nhân thất bại, ý nghĩa lịch sử


<b>2.Kỹ năng:</b>


- Miêu tả, tường thuật một sự kiện lịch sử


- Sử dụng bản đồ, đối chiếu so sánh, phân tích đánh giá lịch sử.
<b>3. Thái độ:</b>


- Khắc sâu hình ảnh người nơng dân Việt Nam: cần cù, chất phác, yêu tự do, căm
thù quân xâm lược.


- Những hạn chế của nông dân khi tiến hành đấu tranh giai cấp lãnh đạo tiến tiến
trong cách mạng Việt Nam để dẫn dắt đến thắng lợi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

- Lựơc đồ khởi nghĩa Yên Thế
<b>2. Trò: </b>


sưu tầm tranh ảnh về các thủ lĩnh và đồng bào các dân tộc ít ngừơi chống Pháp ( liên
quan tới cụơc khởi nghĩa n Thế)


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học:</b>



<b>1. Ổn định tổ chức: 8A:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Trình bày diễn biến của cuộc khởi nghĩa Hương Khê?
<b> 3. Bài mới:</b>


Cu i th k XIX, nh m n đ nh tình hình chính tr , chu n b cho m t cu c khai thác trên quy môố ế ỉ ằ ổ ị ị ẩ ị ộ ộ


l n, Pháp đ y m nh chính sách bình đ nh qn s đ i v i trung du, mi n núi. Chúng đã v p ph i s kháng cớ ẩ ạ ị ự ố ớ ề ấ ả ự ự


quy t li t c a nhân dân đ a ph ng. Tiêu bi u là cu c kh i ngh a Yên Th và phong trào ch ng Pháp c aế ệ ủ ị ươ ể ộ ở ĩ ế ố ủ


đ ng bào mi n núi.ồ ề


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1: Khởi nghĩa Yên Thế (1884</b>
<b>-1913)</b>


<i>MT: Biết được nguyên nhân, trình bày diễn</i>
<i>biến theo lược đồ và kết quả ý nghĩa của khởi</i>
<i>nghĩa Yên Thế </i>


GV dùng lược đồ xác định vị trí n Thế, giới
thiệu địa hình, phong thổ, vị trí, con người của
vùng này.


<i> - Vì sao nổ ra cuộc khởi nghĩa Yên thế?</i>
GV giải thích: Nhân dân yên Thế căm ghét
phong kiến. Họ gan góc, dũng cảm và yêu tự


do. Khởi nghĩa bắt đầu khi Pháp bình định Yên
Thế.


HS đọc SGK trang 132, nắm diễn biến
chính của cuộc khởi nghĩa qua các giai đoạn:
1884 –1982, 1893-1908, 1909-1913


<b>GV hướng dẫn học sinh lập bảng thống kê</b>
<b>các giai đoạn của cuộc khởi nghĩa.</b>


<i> - Diễn biến của giai đoạn 1 như thế nào?</i>
HS trả lời.


GV dùng bản đồ để tường thuật lại diễn biễn
giai đoạn và cho xem hình và giới thiệu sơ nét
về Hoàng Hoa Thám cùng những người hoạt
động cách mạng với ông.


Chuyển ý: Với sự lãnh đạo của Hoàng Hoa
Thám, cuộc khởi nghĩa bước sang 1 giai đoạn
mới=> Giai đoạn 2.


GV dùng lược đồ để tường thuật giai
đoạn 2. Cho HS xem 1 số hình ảnh của quân
Pháp trong khu căn cứ Yên Thế.


Từ năm 1897 -1908, trong lần giảng hoà thứ


<b>1. Khởi nghĩa Yên Thế (1884 -1913)</b>



<i><b>a.</b></i> <i><b>Nguyên nhân: </b></i>


- Kinh tế sa sút, đời sống nơng dân đồng
bằng Bắc Kì khó khăn, một bộ phận phải
phiêu tán lên Yên thế


- Do Pháp đánh chiếm Yên Thế, để bảo
vệ cụôc sống của mình nhân dân Yên
Thế nổi dậy đấu tranh.


<i><b>b.</b></i> <i><b>Diễn biến:</b></i>


Thời
gian


Lãnh đạo Diễn biến chính
1884



1892


Đề Nắm


Nhiều toán nghĩa
quân hoạt động
riêng rẽ.



1893-1908



Đề Thám


Nghĩa quân vừa
xây dựng vừa
chiến đấu .



1909-1913


Để Thám


Pháp tấn công quy
mô lên yên Thế.
nghĩa quân hao


mòn. Ngày


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

hai Đề Thám đã làm gì?


GV chuyển ý: Một sự kiện đã làm cho cụôc
khởi nghĩa chuyển sang giai đoạn mới đó là sự
kiện gì?


HS trả lởi SGK


Cuộc kháng Pháp của nghĩa quân ra sao?


GV dùng bản đồ tường thuật lại sơ lược diễn
biến cuộc khởi nghĩa trog giai đoạn 3.



<i><b> GV cho học sinh thảo luận:Em hãy nhận xét</b></i>
<i>về cụôc khởi nghĩa Yên Thế so với các cuộc</i>
<i>khởi nghĩa cùng thời(pt Cần Vương)</i>


Gợi ý: Thời gian tồn tại
Thành phần lãnh đạo
Mục tiêu đấu tranh
Tính chất


GV chuyển ý: Cùng với cuộc khởi nghĩa Yên
Thế là sự phát triển mạnh mẽ của phong trào
chống Pháp của đồng bào miền núi.




Thám bị sát hại.
Phong trào tan rã.


<i><b> </b></i>
<i><b> </b></i>


<b>4. Củng cố : </b>


Nguyên nhân thất bại của khởi nghĩa Yên Thế và phong trào đấu tranh của đồng bào
miền núi?


Nguyên nhân: Thiếu tổ chức lãnh đạo, bế tắc về đường lối. Ngồi ra cịn do trình độ
<i>thấp, đời sống khó khăn nên dễ bề bị kẻ thì mua chuộc </i>
<b>5. Hướng dẫn về nhà:</b>



<b> a. Bài vừa học:</b>


- Nguyên nhân bùng nổ cuộc khởi nghĩa Yên Thế ?


- Nêu tên một số cuộc k/n chống Pháp của đồng bào miền núi cuối TK XIX ?
<b> b. Bài sắp học: Lịch sử địa phương </b>


<b> Tìm hiểu về khởi nghĩa Lê Thành Phương trong phong trào Cần Vương ở Phú Yên</b>
(1885- 1887)


<i>Ngày soạn:</i>
<i>Ngày giảng:</i>


<b>Tiết 43, bài 28: TRÀO LƯU CẢI CÁCH DUY TÂN Ở VIỆT NAM NỬA CUỐI THẾ</b>
<b>KỈ XIX</b>


<b>I. Mục tiêu : </b>


<b>1.Kiến thức: Qua bài này học sinh cần hiểu được.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

- Một số nhân vật tiêu biểu, nội dung cơ bản của trào lưu cải cách Duy Tân, những
nguyên nhân chủ yếu khiến cho các đề nghị cải cách của thế kỷ XIX không thực hiện
được.


<b>2. Kĩ năng:</b>


Rèn luyện cho học sinh kĩ năng phân tích , đánh giá , liên hệ với thực tiễn.
<b>3. Thái độ:</b>


- Nhận thức đây là hiện tượng mới trong lịch sử, thể hiện một khía cạnh của truyền


thống yêu nước.


- Khâm phục lòng dũng cảm, cương trực, thẳng thắn của các nhà Duy Tân Việt
Nam.


<b>II. Chuẩn bị của thầy và trị:</b>
<b>1. Thầy: Giáo án trình chiếu.</b>
<b>2. Trị:</b>


Vở ghi, SGK, tìm hiểu tư liệu về những nhà cải cách tiêu biểu.
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


Em hãy cho biết thời gian diễn ra và lãnh tụ của khởi nghĩa Yên Thế?
<b>3. Bài mới: </b>


Những bài trước chúng ta đã tìm hiểu quá trình xâm lược đất nước ta của thực dân
Pháp và các cuộc đấu tranh chống xâm lược của nhân dân ta như; Phong trào Cần Vương,
khởi nghĩa Yên Thế... Bên cạnh các cuộc khởi nghĩa vũ trang chống Pháp, lòng yêu nước
của nhân dân ta còn được thể hiện bằng nhiều hành động khác nhau, trong đó có việc đề
xuất đề nghị cải cách mà chúng ta tìm hiểu ở bài hơm nay.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1:Tình hình Việt Nam nửa cuối</b>
<b>thế kỷ XIX:</b>


<i>MT: Biết được tình hình Việt Nam nửa cuối </i>
<i>thế kỷ XIX</i>



- Dựa vào SGK em hãy nêu những nét chính
về tình hình chính trị Việt Nam nửa cuối thế
kỷ XIX?


- Tình hình kinh tế nước ta lúc này như thế
nào?


- Vì sao tài chính lại cạn kiệt như vậy ?
<i>+ Nơng, cơng, thương nghiệp đình trệ, kinh</i>
<i>tế sa sút.</i>


<i>+ Quan lại triều đình tham những, bịn rút</i>
<i>ngân khố.</i>


<i>+ Bồi thường chiến phí.</i>


- Đời sống nhân dân ra sao? mâu thuẫn cơ
bản trong xã hội là gì?


<i>=>Trước tình cảnh đó, một bộ phận nhân </i>


<b>I. Tình hình Việt Nam nửa cuối thế </b>
<b>kỷ XIX:</b>


- Chính trị:


+ Nhà Nguyễn thực hiện chính sách nội
trị, ngoại giao lỗi thời lạc hậu.



+ Chính quyền từ trung ương đến địa
phương mục ruỗng.


- Kinh tế:


+ Nông, công, thương nghiệp đình trệ.
+ Tài chính cạn kiệt.


- Xã hội:


+ Đời sống nhân dân cực khổ.


+ Mâu thuẫn dân tộc và mâu thuẫn giai
cấp sâu sắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<i>dân do không chịu đựng nổi đã đứng lên </i>
<i>khởi nghĩa</i>


- Em hãy kể tên những cuộc khởi nghĩa tiêu
biểu của nông dân nửa cuối thế kỉ XIX?
<i>+ Năm 1862 k/n của Cai tổng Vàng năm </i>
<i>(Bắc Ninh), Nông Hùng Thạc (Tuyên Quang)</i>
<i>+ 1866 k/n kinh thành Huế.</i>


- Trong bối cảnh đó nước ta phải làm gì?
<i>Trong bối cảnh đó trào lưu cải cách duy tân </i>
<i>ra đời nhằm tạo ra thực lực cho nước nhà. </i>
<i>Như vậy, cải cách là một yêu cầu khách </i>
<i>quan tất yếu vào nửa cuối thế kỉ XIX ở nước </i>


<i>ta.</i>


<b>Hoạt động 2: Những đề nghị cải cách ở</b>
<b>Việt Nam nửa cuối TK XIX</b>


<i>MT: Trình bày được nguyên nhân và nội</i>
<i>dung những cải cách</i>


- Các sĩ phu duy tân đề sướng cải cách trong
hoàn cảnh nào?.




- Những đề nghị cải cách đề cập đến những
vấn đề gì?


- Em hãy kể tên những sĩ phu trong phong
trào cải cách ở Việt Nam nửa cuối thế kỉ
XIX?


(GV trình bày những nhà cải cách, nội dung
cơ bản trên mãy chiếu.)


Năm
đề
xuất


Các nhà cải
cách



Nội dung chính


1863
-1871


Nguyễn
Trường Tộ


Chấn chỉnh bộ máy
quan lại, phát triển
công, thương
nghiệp….


1868 Nguyễn
Huy Tế và
Trần Đình
Túc


Đinh Văn
Điền


Xin mở cửa biển
Trà Lí.


Xin đẩy mạnh khai
khẩn ruộng hoang,
phát triển buôn bán,
..


nơi.



<b>II. Những đề nghị cải cách ở Việt</b>
<b>Nam nửa cuối thế kỷ XIX:</b>


<b>1. Hoàn cảnh:</b>


+ Xã hội bế tắc, đất nước khó khăn về
mọi mặt..


+ Các sĩ phu đề xướng cải cách nhằm
canh tân đất nước.


<b>2. Nội dung cải cách: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

1872 Viện thương
bạc


Xin mở 3 cửa biển
Bắc, Trung để
thông thương với
bên ngoài.


1877
-1882


Nguyễn Lộ
Trạch


Đề nghị chấn hưng
dân khí, bảo vệ đất


nước


Trong các đề nghị cải cách này tiêu biểu
nhất là những ai?


GV Cho học sinh quan sát ảnh Nguyễn
Trường Tộ.


- Em có hiểu biết gì về Nguyễn Trường Tộ
<i>Ơng sinh ra trong một gia đình Nho học theo</i>
<i>đạo Thiên Chúa.Từ trẻ ông đã được sang </i>
<i>Pháp thấy được sự phồn thịnh của tư bản </i>
<i>Châu Âu. Sau đó ơng trở về Việt Nam, thấy </i>
<i>tình hình đất nước như vậy trong các năm </i>
<i>1863- 1871, ông đã dâng 30 bản điều trần đề</i>
<i>nghị cải cách đất nứơc.</i>


GV cho HS xem nội dung bản điều trần của
Nguyễn Trường Tộ


GV: Với những nội dung như vậy, những đề
nghị cải cách có những mặt tích cực, hạn chế
gì, kết cục ra sao. Chúng ta cùng tìm hiểu
mục III.


<b>Hoạt động 3 :Kết cục của các đề nghị cải</b>
<b>cách</b>


<i>MT: Tác động tích cực và hạn chế của cải</i>
<i>cách</i>



- Em có suy nghĩ gì về những cải cách và các
sĩ phu cải cách duy tân nửa cuối thế kỉ XIX?
<i>+ Nội dung cải cách đáp ứng phần nào yêu</i>
<i>cầu của xã hội nước ta lúc đó.</i>


<i>+ Các sĩ phu đề xướng cải cách là rất dũng</i>
<i>cảm và cách mạng vì họ đã đi ngược lại với</i>
<i>suy nghĩ và hành động của vua quan nhà</i>


- Tiêu biểu là:


+ Nguyễn Trường Tộ: Từ năm 1863 –
1871 dâng 30 bản điều trần, nội dung:
Yêu cầu cải cách công, thương nghiệp,
tài chính, quân đội, ngoại giao...


+ Nguyễn Lộ Trạch: Năm 1877 và
1782 ông đã dâng 2 bản thời vuh sách,
nội dung: Chấn hưng dân khí, khai
thơng dân trí, bảo vệ đất nước.


- Nội dung cải cách: Đổi mới nội trị,
ngoại giao, kinh tế, văn hóa, xã hội.


<b>III . Kết cục của các đề nghị cải cách</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<i>Nguyễn để duy tân đất nước.</i>


- Vậy, những đề nghị cải cách được thực hiện


như thế nào?


<b>GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm: </b>
- Vì sao các đề nghị cải cách đều không thực
hiện được?


<i>HS thảo luận trả lời giáo viên kết luận, chiếu</i>
<i>đáp án.</i>


- Tuy không được chấp nhận nhưng những
đề nghị cải cách đó có ý nghĩa như thế nào?


- Vì sao những cải cách cuối thế kỉ XIX
không thực hiện được, mà những đổi mới
hiện nay của chúng ta lại đạt được những
thành tựu to lớn?


<i>+ Đổi mới xuất phát từ nhu cầu thiết yếu của</i>
<i>đất nước.</i>


<i>+ Xã hội ổn định, chính trị vững vàng.</i>
<i>+ Được nhân dân ủng hộ.</i>




- Cải cách khơng được thực hiện vì:
+ Các đề nghị cải cách chưa xuất phát
từ cơ sở trong nước.


+ Nhà nguyễn bảo thủ không chấp nhận


<b>- Ý nghĩa:</b>


+ Tấn công vào tư tưởng bảo thủ của
nhà Nguyễn.


+ Thể hiện trình độ nhận thức của
người Viêt Nam.


<i>+ Chuẩn bị cho sự ra đời của chào lưu</i>
<i>duy tân đầu thế kỉ XX. </i>


<b>4. Củng cố: </b>


Học sinh làm bài tập ô chữ trên máy chiếu.
Giáo viên hệ thống kiến thức của bài.
- Học sinh làm bài tập;


Vì sao những đề nghị cải cách ở Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX không được nhà
Nguyễn chấp nhận?


A. Vì nhà Nguyễn sợ quân Pháp


B. Vì nhà Nguyễn bảo thủ, bất lực trong việc thích ứng với hồn cảnh mới.
C. Vì nhà Nguyễn sợ nhân dân.


<b>5. Hướng dẫn về nhà:</b>
Học bài theo câu hỏi


<b> </b> - Kể tên các nhà cải cách cuối thế kỉ XIX. Trình bày nội dung một số đề nghị cải
cách?



- Vì sao các đề nghị cải cách ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX không được thực hiện?
Ý nghĩa của những đề nghị cải cách?


- Đọc trước bài 29.


Vẽ sơ đồ tổ chức Nhà nước ở Việt Nam do thực dân Pháp dựng lên ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107></div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

<i>Ngày soạn:</i>
<i>Ngày giảng:</i>


<b>Tiết 44: LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ, HƯỚNG DẪN ÔN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu : </b>


<b>1.Kiến thức:</b>


- HS hiểu được đặc điểm phong trào đấu tranh chống Pháp cuối thế kỉ XIX.
- Hoàn cảnh bùng nổ phong trào,nguyên nhân thất bại,ý nghĩa lịch sử.
<b>2. Kĩ năng:</b>


Rèn luyện kĩ năng phân tích,nhận xét đánh giá ,tổng hợp trong việc học tập mơn lịch sử.
<b>3. Thái độ:</b>


- Củng cố lịng yêu nước,ý chí căm thù.


- Trân trọng các tấm gương dũng cảm vì dân ,vì nước,noi gương học tập cha ,anh.
<b>II. Chuẩn bị của thầy và trò:</b>


<b>1.</b> <b>Thầy : Chuẩn bị bài tập</b>



<b>2.</b> <b>Trò : Hệ thống kiến thức chương I.</b>
<b>III.Tiến trình tổ chức dạy học:</b>


<b>1. Ổn định tổ chức:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép vào tiết làm bài tập</b>
<b>3. Bài mới:</b>


Để khắc sâu kiến thức bài học về đặc điểm phong trào đấu tranh chống Pháp cuối thế kỉ
XIX, hoàn cảnh bùng nổ phong trào,nguyên nhân thất bại, ý nghĩa lịch sử,rèn luyện kĩ
năng phân tích,nhận xét đánh giá ,tổng hợp trong việc học tập môn lịch sử.Tiết học hôm
nay chúng ta lầm bài tập lịch sử.


<b>I. Làm bài tập lịch sử:</b>


<b>Bài tập1: Hãy chọn đáp án đúng</b>


Nguyên nhân khiến Thực Dân Pháp xâm lược Việt Nam


a.Nhu cầu tìm kiếm thị trường,nguồn nguyên liệu,hương liệu mới
b.Sự suy yếu của chế độ phong kiến nhà Nguyễn.


c. Bảo vệ đạo Gia-Tô.


<b>Bài tập2: Viết tiếp các sự kiện lịch sử sao cho tương ứng với thời gian ở cột bên:</b>
<b>Thời gian</b> <b>Sự kiện lịch sử</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

1-9-1858
17-2-1859
24-2-1861


5-6-1862
24-6-1867
20-11-1873
15-3-1874
1882
25-8-1883
6-6-1884


<i>Nẵng,chuẩn bị xâm lược Việt Nam</i>


<i>- Pháp nổ súng mở đầu cuộc xâm lược Việt Nam</i>
<i>- Pháp tấn công thành Gia Định</i>


<i>- Pháp mở rộng tấn công quy mơ vào Đại đồn Chí Hồ.</i>
<i>- Triều đình Huế kí với Pháp hiệp ước Nhâm Tuất</i>


<i>- Pháp chiếm được các tỉnh miền TâyVĩnh Long, An Giang, Hà</i>
<i>Tiên)</i>


<i>- Pháp nổ súng đánh thành Hà Nội</i>
<i>- Triều đình Huế kí hiệp ước Giáp Tuất.</i>


<i>- Pháp nổ súng đánh thành Hà Nội lần thứ hai.</i>
<i>- Hiệp ước Hác măng</i>


<i>- Triều đình kí hiệp ước Pa-tơ-nốt</i>


<b>Bài tập 3: Khoanh tròn trước câu trả lời đúng về nội dung của hiệp ước Nhâm Tuất</b>
<b>5-6-1862</b>



a.Triều đình thừa nhận quyền cai quản của Pháp ở ba tỉnh miền Đơng Nam Kì.
b.Mở ba cửa biển Đà Nẵng,Ba Lạt,Quảng Yên cho Pháp vào buôn bán.


c.Cho người Pháp và người Tây Ban Nha tự do truyền đạo Gia-Tô,bãi bỏ lệnh cấm đạo.
d. Bồi thường chiến phí cho Pháp.


e. Pháp sẽ trả lại thành Vĩnh Long khi nào triều đình buộc được dân chúng ngừng kháng
chiến.


f. Tất cả các ý trên.
<b>II. Hướng dẫn ôn tập:</b>


Giáo viên hướng dẫn họa sinh trả lời những câu hỏi, bài tập sách giáo khoa, sách bài
tập.


Yêu cầu học sinh ôn tập những kiến thức trọng tâm là:
1. Nguyên nhân thực dân Pháp xâm lược Việt Nam.
2. Quá trình xâm lược của thực dân Pháp.


3. Cuộc kháng chiến của nhân dân ta.


4. Quá trình đầu hàng từng bước đi đến đầu hàng toàn bộ của triều đình Nguyễn.
5. Những đề nghị cải cách nửa cuối thế kỉ XIX.


<b>4. Hướng dẫn về nhà: </b>


- Làm các bài tập trong sách giáo khoa, sách bài tập lịch sử
- Ôn tập theo những nội dung trên chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.


<i>Ngày soạn:</i>


<i>Ngày giảng:</i>


<b>Tiết 45: KIỂM TRA 1 TIẾT</b>
<b>I. Mục tiêu kiểm tra:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

đánh giá mình trong quá trình việc học tập nội dung trên, từ đó điều chỉnh hoạt động học
tập các nội dung sau.


- Đánh giá được quá trình giảng dạy của mình, để từ đó có thể điều chỉnh phương
pháp, hình thức dạy học nếu thấy cần thiết.


- Kiến thức:


+ Trình bày được quá tình thực dân Pháp xâm lược nước ta.


+ Đánh giá được thái độ của Triều đình Huế, nhân dân trước việc thực dân Pháp
đánh chiếm các nơi của nước ta.


+ Nắm được các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong phong trào Cần Vương. Chọn ra
được khởi nghĩa tiêu biểu, tại sao.


- Kỹ năng:


Rèn cho học sinh kỹ năng làm bài trắc nghiệm, trình bày, viết bài, vận dụng kiến
thức để phân tích, đánh giá sự kiện.


<b>II. Chuẩn bị của thầy và trò:</b>


<b>1.</b> <b>Thầy:</b>



Đề bài, đáp án, biểu điểm


<b>2.</b> <b>Trị:</b>


Ơn tập kiến thức đã học.


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học.</b>
<b>1.</b> <b>Ổn định tổ chức:</b>


<b>2.</b> <b>Kiểm tra:</b>


<b>I. Hình thức kiểm tra.</b>
-Trắc nghiệm: 30%
- Tự luận: 70%
<b>II. Thiết lập ma trận :</b>


<b>Chủ đề</b> <b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Cộng</b>


<b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b>


<i><b>Cuộc kháng </b></i>
<i><b>chiến chống </b></i>
<i><b>thực dân </b></i>
<i><b>Pháp xâm </b></i>
<i><b>lược (1858 - </b></i>
<i><b>1884)</b></i>
Biết được
quá trình
xâm lược
của thực


dân Pháp


<i>Số câu: 4</i>
<i>Số điểm: 1</i>


Trình bày
được nội
dung của
Hiệp ước
triều đình
Huế đã ký
với Pháp.


Số câu:1/3
<i>Số điểm: </i>
<i>1</i>
Biết
được các
sự kiện
lịch sử
ứng với
các mốc
thời gian


Số câu: 1
(a,b,c,d)
Số điểm:
1


Lý giải


thái độ của
Triều đình
Huế, nhân
dân trước
sự xâm
lược của
thực dân
Pháp.


Số câu: 1/3
Số điểm: 1


Nhận xét
Đánh giá
được thái
độ của
triều đình
Huế trước
sự mất
nước.
Số câu:
1/3 +1
Số điểm:
3


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<i><b>Phong trào </b></i>
<i><b>kháng Pháp </b></i>
<i><b>trong những </b></i>
<i><b>năm cuối thế </b></i>
<i><b>kỉ XIX</b></i>



Biết được
những nét
cơ bản của
phong trào
kháng Pháp
cuối thế kỉ
XIX.


Đánh giá
được ý
nghĩa của
phong
trào cần
vương


<i><b>Số câu: 4</b></i>
<i><b>Số điểm: 1</b></i>


<i><b>Số câu: 1</b></i>
<i><b>Số điểm :</b></i>
<i><b>2 </b></i>


<i><b>Số câu: 5</b></i>
<i><b>Số điểm </b></i>
<i><b>3</b></i>


<i><b>Tỉ lệ: </b></i>
<i><b>30%</b></i>
<i><b> Số câu: 8</b></i>



<i><b>Số điểm: 2</b></i>


<i><b>Số câu: </b></i>
<i><b>1/3</b></i>


<i><b>Số điểm: </b></i>
<i><b>1</b></i>


<i><b>Số câu: </b></i>
<i><b>1</b></i>


<i><b>Số </b></i>
<i><b>điểm:1</b></i>


<i><b>Số câu: </b></i>
<i><b>1/3</b></i>


<i><b>Số điểm:1</b></i>


<i><b>Số câu: </b></i>
<i><b>½+2</b></i>
<i><b>Số </b></i>
<i><b>điểm:5</b></i>


<i><b>Số câu: </b></i>
<i><b>12</b></i>
<i><b>Số </b></i>
<i><b>điểm:10</b></i>
<i><b>Tỉ lệ: </b></i>


<i><b>100%</b></i>
<b>III . Đề bài: </b>


<b>Phần A Trắc nghiệm khách quan ( 3,0 đ ) </b>


<b> I. Hãy khoanh tròn vào chữ cái in hoa đứng trước câu trả lời đúng</b>
<b>Câu 1: Thực dân Pháp bắt đầu xâm lược nước ta ở:</b>


A. Cửa biển Ba Lạt ngày 31/8/1858 B. Cửa biển Quảng Yên ngày 01/9/1858.
C. Cửa biển Đà Nẵng ngày 01/9/1858 D. Cửa biển Hải Phòng ngày 17/2/1858.
<b>Câu 2: lãnh tụ chỉ huy quân ta chống Pháp ở Đà nẵng là:</b>


A. Nguyễn Danh Phương B. Nguyễn Tri Phương.
C. Trương Định D. Nguyễn Trung Trực.


<b>Câu 3: Người nói câu nói nổi tiếng “ Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới</b>
<b>hết người Nam đánh Tây” là:</b>


A.Trương Định. B. Nguyễn Hữu Huân.
C. Nguyễn Trung Trực. D.Nguyễn Đình Chiểu
<b>Câu 4: Đầu năm 1867 các tỉnh Nam kì rơi vào tay Pháp là:</b>


A. Ba tỉnh miền Đông.
B. Ba tỉnh miền Tây.


C. Ba tỉnh miền Đông và tỉnh Vĩnh long
D. Sáu tỉnh Nam Kì.


<b>Câu 5: Phong trào Cần Vương diễn ra qua </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

<b>A. Phong trào của nông dân. B. Phong trào Cần Vương.</b>


C. Phong trào của binh lính. D. Phong trào của dân tộc ít người.
<b>Câu 7. Nội dung cơ bản của Chiếu Cần Vương là</b>


A. Kêu gọi các văn thân, sĩ phu đứng lên cứu nước.


B. Kêu gọi các văn thân và nhân dân chống phái chủ hòa.
C. Kêu gọi các văn thân, sĩ phu lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa.
D. Kêu gọi các văn thân và nhân dân giúp vua cứu nước.


<b>Câu 8 . Căn cứ Ba Đình được xây dựng ở </b>
A. Huyện Bá Thước tỉnh Thanh Hóa
B. Vùng núi Lam Sơn miền Tây Thanh Hóa
C. Vùng Mã Cao miền Tây Thanh Hóa


D. Ba làng: Mậu Thịnh, Thượng Thọ, Mỹ Khê ( Nga Sơn-Thanh Hóa)
<b>II . Điền sự kiện lịch sử vào các mốc thời gian sau</b>


Câu 9


a. Tháng 2/1859
b. Ngày 5/6/1862
c.Từ1859 – tháng
8/1864


d. Tháng 6/1867
<b>Phần tự luận(7đ)</b>


Câu 1: (3đ) Nêu nguyên nhân dẫn đến việc kí hiệp ước Giáp tuất? Trình bày nội


dung của hiệp ước? Hiệp ước dẫn đến hậu quả gì?


Câu 2: (2đ) Em có nhận xét gì về việc triều đình Huế kí các Hiệp ước với Pháp?
Tinh thần chống Pháp của nhân dân ta từ năm 1858-1884?


Câu 3: (2đ) Trình bày ý nghĩa lịch sử của phong trào Cần Vương?
<b>IV. Đáp án:</b>


<b>Trắc nghiệm:</b>


Câu 1: C. Câu 2: B. Câu 3: C. Câu 4: B. Câu 5; A. Câu 6: A. Câu 7: D
Câu 8: D


Câu 9: a. Pháp tấn công Gia Định.


b. Nhà Nguyễn kí hiệp ước Nhâm tuất.
c. Nhân dân Nam kì kháng Pháp.


d. Pháp chiếm 3 tỉnh miền Tây Nam kì.
<b>Tự luận:</b>


Câu 1: (3đ)
a. Hoàn cảnh:


- Khi Pháp kéo vào Hà Nội, nhân dân ta anh dũng chống Pháp


- Tại các tỉnh đồng bằng, ở đâu Pháp cũng vấp phải kháng cự của nhân dân ta.
- Ngày 21-12-1873, Pháp bị thất bại ở Cầu Giấy, Gác-ni-ê bị giết.


- Song triều đình ký Hiệp ước Giáp Tuất (15/3/1874): thừa nhận sáu tỉnh Nam Kì thuộc


Pháp, đổi lại Pháp phải rút khỏi Bắc kì.


b. Nội dung:


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

c. Hậu quả:


- Làm mất một phần quan trọng chủ quyền, lãnh thổ, ngoại giao và thương mại của Việt
Nam.


Câu 2:(2đ)


- Vì quyền lợi của giai câp, dịng họ nhà Nguyễn đã kí các hiệp ước với thực dân Pháp,
đi từ đầu hàng từng bước đến đầu hàng toàn bộ.


- Những hiệp ước đã biến nước ta trở thành nước nửa phong kiến, nửa thộc địa.
Câu 3: (2đ).


- Phong trào Cần vương thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
- Gây cho Pháp nhũng tổn thất nặng nề.


CHƯƠNG II: XÃ HỘI VIỆT NAM TỪ NĂM 1897 ĐẾN NĂM 1918.


<b>Tiết 46, bài 29: CHÍNH SÁCH KHAI THÁC THUỘC ĐỊA CỦA THỰC DÂN PHÁP</b>
<b>VÀ CHUYỂN BIẾN VỀ KINH TẾ, XÃ HỘI Ở VIỆT NAM.</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>
<b>1.Kiến thức: </b>


- Biết được các chính sách chính trị, kinh tế, văn hố, giáo dục của thực dân Pháp.
Qua đó hiểu được mục đích, phương pháp khai thác thuộc địa của thực dân Pháp ở Việt


Nam.


<b>2. Kĩ năng : </b>


- Lập bảng biểu so sánh để ghi nhớ sự kiện lịch sử.
<b>3. Tư tưởng:</b>


<b>- Trân trọng hành động yêu nước của các sĩ phu đầu thế kỉ XX.</b>
<b>II. Chuẩn bị của thầy và trò:</b>


<b>1. Thầy: Sơ đồ tổ chức bộ máy thống trị của Pháp ở Đơng Dương.</b>
<b>2. Trị: trả lời câu hỏi sgk</b>


<b>III.Tiến trình dạy tổ chức dạy học:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>3. Bài mới:</b>


Sau khi c n b n bình đ nh xong n c ta, th c dân Pháp ti n hành khai thác thu c đ a Vi t Namă ả ị ướ ự ế ộ ị ở ệ


m t cách quy mơ. Chính sách khai thác, bóc l t c a th c dân Pháp nh th nào? Tác đ ng c a chính sách đó đ nộ ộ ủ ự ư ế ộ ủ ế


kinh t , xã h i n c ta ra sao? ó là n i dung bài h c hôm nayế ộ ướ Đ ộ ọ


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức cần đạt </b>


<b>GV yêu cầu HS đọc SGK</b>


<i>- Sau khi xâm lược nước ta thực dân Pháp</i>


<i>tổ chức bộ máy Nhà nước như thế nào?</i>


<b>I. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ</b>
<b>nhất của thực dân pháp (1897-1914)</b>
<b>1. Tổ chức bộ máy Nhà nước:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

<i>- Việt Nam bị chia thành những vùng đất</i>
<i>nào? Và chế độ cai trị ra sao?</i>


GV: Bắc Kì là xú bảo hộ, Trung Kì là xú
nửa bảo hộ, Nam Kì là chế độ thuộc địa.
Đơn vị hành chính làng, xã vẫn do các địa
phương cai quản.


<b>GV hướng dẫn học sinh quan sát sơ đồ bộ</b>
<b>máy chính quyền Pháp ở Đông Dương</b>


Chia Đông Dương làm năm kì với nhiều
chế độ khác nhau nhưng thực chất đều là
thuộc địa của Pháp. Nó cịn chia rẽ khối
thống nhất đoàn kết của nhân dân ta.


- Em có nhận xét gì về tổ chức bộ máy cai
<i>trị của thực dân Pháp? </i>


<i>- Pháp thực hiện những chính sách gì đối</i>
<i>với: Nơng nghiệp, cơng nghiệp, giao thông</i>
<i>vận tải,thương nghiệp ?</i>


- <i>Cùng với việc khai thác, Pháp cịn</i>


<i>tiến hành bóc lột nhân dân như thế nào? </i>


- Việt Nam bị chia thành 3 xứ với 3 chế
độ chính trị khác nhau: Bắc Kì, Trung Kì,
Nam Kì.


=> Tổ chức bộ máy nhà nước từ trên
xuống do Pháp chi phối.


<b>2. Chính sách kinh tế:</b>


- Nông nghiệp: Pháp đẩy mạnh việc cướp
đoạt ruộng đất, phương thức boca lột theo
kiểu phát canh thu tô.


- Công nghiệp: Tập trung khai thác than
và kim loại, công nghiệp nhẹ như: chế
biến gỗ, xay xát gạo, rượu...


- Xây dựng hệ thống giao thông vận tại
phục vụ cho việc bóc lột.


- Thương nghiệp: Pháp độc chiếm thị
trường Việt Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

<i>-</i> <i>Các chính sách tên của Pháp nhằm</i>
<i>mục đích gì?</i>


Vơ vét sức người. Sức của của nhân dân ta
làm giàu cho Pháp



Quan sát H 98 Nhận xét những chuyển biến
về nền kinh tế Việt Nam đầu thế kỉ XX?
Nhìn tồn cục thì kinh tế có phát triển: công
nghiệp, giao thông vận tải…Nhưng tài
nguyên bị vơ vét , nông nghiệp dẫm chân tại
chỗ, công nghiệp phát triển nhỏ giọt, thiếu
hẳn công nghiệp nặng. Nền kinh tế Việt
Nam vẫn là nền sản xuất nhỏ, lạc hậu và
ngày càng phụ thuộc kinh tế Pháp.


<i><b>- Nêu những chính sách văn hố, giáo dục</b></i>
<i>của Pháp ở Việt Nam?</i>


Đường lối phát triển giáo dục thuộc
địa của Pháp là chỉ mở ít trường học, càng
lên cao số HS giảm dần.


-Hệ thống giáo dục phổ thông được chia
<i>thành những bậc nào? </i>


Bậc ấu học, tiểu học, trung học.


<i> -Chính sách văn hố , giáo dục của Pháp</i>
<i>nhằm mục đích gì?</i>


-Theo em, chính sách văn hoá, giáo
<i>dục của Pháp có phải để” khai hoá văn</i>
<i>minh” cho người Việt Nam hay khơng? Vì</i>
<i>sao?</i>



Đưa nền văn hoá phương Tây vào Việt
Nam, tạo ra một tầng lớp thượng lưu, trí
thức mới, nhưng chỉ để phục vụ cho cơng
cuộc khai thác, bóc lột của Pháp, cịn nhân
dân ta thì vẫn bị kìm kẹp trong vịng ngu
dốt, lạc hậu


rượu, thuế thuốc phiện. Ngồi ra, bắt phu
đắp đường, đào sơng, xây cầu, dinh thự,
đồn bót…


<b>3. Chính sách văn hố giáo dục:</b>


- Đến năm 1919 Pháp vẫn duy trì chế độ
giáo dục của thời phong kiến


- Mở một số trường học, cơ sở văn hóa, y
tế .


Mục đích: phục vụ cho chính sách cai trị.


<b>4. Củng cố : </b>


<i><b> Chính sách khai thác của thực dân Pháp đã làm cho nền kinh tế nước ta bị tác hại ra </b></i>
<i><b>sao? ( Điền vào chỗ trống các ý còn thiếu bằng các từ cho sẳn: giẫm chân tại chỗ, nhỏ </b></i>
<i>giọt, công nghiệp nặng, nền sản xuất nhỏ, lạc hậu, phụ thuộc, bóc lột cùng kiệt)</i>


a. Nền kinh tế Việt Nam cơ bản vẫn là . . . .. . .
b. Tài nguyên thiên nhiên là . . . .. . . .


c. Nông nghiệp. . . .. . . .


d. Công nghiệp phát triển. . . thiếu hẳn. . .
<b>5. Hướng dẫn về nhà:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

-Nêu chính sách của thực dân Pháp trong các ngành nông nghiệp, công thương nghiệp,
giao thơng vận tải, tài chính


- Chính sách văn hố, giáo dục của Pháp có phải để” khai hố văn minh” cho người Việt
Nam hay khơng? Vì sao?


<b>b. Bài sắp học: Bài 29 (tt)</b>


- Dưới thời Pháp thuộc, các giai cấp địa chủ phong kiến và nông dân có những thay đổi
ntn?


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

<i>Ngày soạn:</i>
<i>Ngày giảng:</i>


<b>Tiết 47, bài 29: CHÍNH SÁCH KHAI THÁC THUỘC ĐỊA CỦA THỰC DÂN PHÁP</b>
<b>VÀ CHUYỂN BIẾN VỀ KINH TẾ, XÃ HỘI Ở VIỆT NAM.</b>


<b>I. Mục tiêu : </b>
<b>1.Kiến thức: </b>


- Những nét chính về sự biến động kinh tế, cơ cấu xã hội Việt Nam ở nông thôn và
thành thị trước tác động của cuộc khai thác thuộc địa.


<b>2. Kĩ năng : </b>



- Rút ra đặc điểm của các giai cấp tầng lớp xã hội,
<b>3. Tư tưởng: </b>


Thấy được âm mưu và dã tâm của thực dân Pháp, mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt
Nam đầu thế kỉ XX, thái độ chính trị của từng giai cấp, tầng lớp đối với độc lập dân tộc.
<b>II.Chuẩn bị của thầy và trò: </b>


<b>1. Thầy: bảng phụ về các giai cấp tầng lớp</b>
<b>2. Trò: sưu tàm tranh ảnh</b>


<b>III.Tiến trình tổ chức dạy học:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


? Hãy nêu những chính sách về kinh tế, văn hố, giáo dục của thực dân Pháp trong cuộc
khai thác thuộc địa lần thứ nhất


<b>3. Bài mới</b>


Chính sách cai trị, khai thác thuộc địa của thực dân Pháp đã làm cho xã hội Việt
Nam có những biến chuyển sâu sắc, những biến chuyển đó như thế nào, ta sẽ tìm hiểu
trong bài hôm nay.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>


<b>Hoạt động: Những chuyển biến của xã hội </b>
<b>Việt Nam</b>


<i>MT: Trình bày được sự phân hóa giai cấp trong </i>


<i>xã hội Việt Nam sau cuộc khai thác</i>


<b>1.Các vùng nông thôn</b>


Theo em, giai cấp địa chủ, quan lại ở nơng thơn
đầu thế kỉ XX, có thay đổi như thế nào?


<i>Quan lại địa chủ khơng bị xố bỏ, ngược lại </i>
<i>ngày càng đông thêm , địa vị kinh tế và chính trị </i>


<b>II. Những chuyển biến của xã hội </b>
<b>Việt Nam</b>


<b>1. Các vùng nông thôn:</b>


- Một tầng lớp tay sai được tạo ra từ
địa chủ phong kiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

<i>được tăng cường.</i>
<sub></sub> Vì sao như thế ?


<i>Pháp dung dưỡng cho giai cấp này để làm tay </i>
<i>sai cho Pháp ra sức bóc lột đàn áp nơng dân vì </i>
<i>trên thực tế Pháp khơng thể với tay được đến các</i>
<i>làng xã.</i>


<sub></sub> Tình cảnh nơng dân như thế nào? Vì sao?
<i>Nơng dân ngày càng bị bần cùng hố, họ khơng </i>
<i>có lối thốt. Vì ở nơng thơn họ bị áp bức , bóc </i>
<i>lột, một bộ phận chạy ra làm công nhân ổ hầm </i>


<i>mỏ, xí nghiệp cũng sống cơ cực.</i>


GV: Với tình cảnh, người nông dân căm thù đế
quốc, sẵn sàng vùng dậy chống áp bức nếu có
giai cấp hay cá nhân nào đề xứơng.


<b>2. Đô thị phát triển, sự xuất hiện các giai cấp, </b>
<b>tầng lớp mới</b>


 Cuối thế kỉ XIX, sự phát triển đô thị Việt
Nam diễn ra như thế nào?


<sub></sub> Cùng với sự phát triển đô thị, các giai cấp,
tầng lớp mới nào xuất hiện?


Tầng lớp tư sản, tiểu tư sản và công nhân
<sub></sub> Thái độ của từng giai cấp, tầng lớp đối với
cách mạng giải phóng dân tộc như thế nào? Vì
sao họ lại có thái độ như vậy?


<b>3:Xu hướng mới trong cuộc vận động giải </b>
<b>phóng dân tộc</b>


 Những nét chính trong cuộc đấu tranh của
nhân dân ta cuối thế kỉ XIX?


<i>Phong trào mạnh mẽ, được đông đảo nhân dân </i>
<i>tham gia nhưng đều thất bại.</i>


GV: Điều kiện trong nước( sự phân hoá xã hội )


đã trở thành cơ sở để tiếp thu ảnh hưởng của tư
tưởng bên ngồi vào.


Tư tưởng nào có ảnh hưởng đến Việt Nam lúc
đó?


<i>Tư tưởng dân chủ tư sản Châu Âu, tư tưởng </i>
<i>muốn noi gương Nhật Bản. Nhật Bản cũng là </i>
<i>nước châu Á, nhờ có duy tân và đi theo con </i>
<i>đường tư bản chủ nghĩa mà trở nên hùng cường </i>
<i>và đánh thắng Nga trong chiến tranh Nga – </i>
<i>Nhật.</i>


<sub></sub> Tầng lớp nào tiếp thu tư tưởng mới đó ?
<i>Trí thức Nho học tiến bộ.</i>


- Thái độ: Căm ghét chế độ bóc lột
của thực dân Pháp, sẳn sàng tham
gia đấu tranh.


<b>2. Đô thị phát triển, sự xuất hiện </b>
<b>các giai cấp, tầng lớp mới</b>


- Nhiều đô thị mới xuất hiện và phát
triển nhanh : Hà Nội, Hải Phòng, Sài
Gòn – Chợ Lớn…


- Một số giai cấp và tầng lớp mới
xuất hiện:



- Tư sản
- Tiểu tư sản


- Công nhân ( khoảng 10 vạn
người)


<b>3.Xu hướng mới trong cuộc vận </b>
<b>động giải phóng dân tộc</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

<b>4. Củng cố: Lập bảng thống kê về tình hình các giai cấp, tầng lớp trong xã hội Việt </b>
<b>Nam cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX:</b>


Giai cấp, tầng
lớp


Nghề nghiệp Thái độ đối với độc lập dân tộc
<b>Địa chủ phong</b>


<b>kiến</b>


Chiếm đoạt ruộng đất, bóc
lột địa tô.


Mất hết ý thức dân tộc, làm tay sai cho
đế quốc. Một số địa chủ nhỏ và vừa có
tinh thần yêu nc.


<b>Nông dân</b> Làm ruộng Căm thù đế quốc, phong kiến, sẳn sàng
đứng lên đấu tranh vì độc lập, ấm no.
<b>Tư sản</b> Kinh doanh cơng thương



nghip


Thoã hiệp với đế quốc. Một bộ phận có ý
thức dân tc.


<b>Tiểu tư sản</b> Làm cơng ăn lương, bn
bán nhỏ.


Sống bấp bênh, một b phận có tinh thần
yêu nước, chống đế quốc.


<b>Công nhân</b> Bán sức lao đng làm thuê. Kiên quyết chng đế quốc, giành độc lập
dân tộc, xoá bỏ chế độ người bóc lột
người.


<b>5. Hướng dẫn về nhà:</b>


<b>a. Bài vừa học:- Dưới thời Pháp thuộc, các giai cấp địa chủ phong kiến và nơng dân có</b>
những thay đổi ntn?


-Tại sao các nhà yêu nước ở Việt Nam thời bây giờ muốn noi theo con đưòng cứu nước
của Nhật Bản?


<b>b. Bài sắp học: Bài 30- Dựa vào đâu Hội Duy Tân chủ trương bạo động vũ trang? </b>
-Đông Kinh nghĩa thục có những hoạt động nào ?


- Tìm hiểu về Phan Bội Châu


<i>Ngày soạn:</i>


<i>Ngày giảng:</i>


<b>Tiết 48, bài 30: PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CHỐNG PHẤP TỪ ĐẦU THẾ KỈ XX</b>
<b>ĐẾN NĂM 1918</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>
<b>1.</b> <b>Kiến thức:</b>


Nội dung của các phong trào : Đông du ( 1905 – 1909), Đông kinh nghĩa thục
(1907), cuộc vận động Duy tân và chống thuế ở Trung kì (1908).


Những cái mới, sự tiến bộ của phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX so với cuối thế kỉ
XIX.


Đặc điểm của phong trào giải phóng dân tộc thời kì Chiến tranh thế giới thứ nhất
(1914 – 1918)


Yêu cầu lịch sử và hoạt động bước đầu trên con đừơng cứu nứơc của lãnh tụ
Nguyễn Ái Quốc.


<b>2.</b> <b>Kỹ Năng: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

Rèn luyện kĩ năng quan sát, nhận định, đánh giá tư tưởng, hành động của các nhân
vật lịch sử.


Tổng kết, rút ra bài học.
<i><b>3.</b></i> <b>Tư tưởng:</b>


Noi gương tinh thần yêu nước của các chiến sĩ cách mạng đầu thế kỉ XIX, trong
chiến tranh rhế giới thứ nhất 1924 -1918, của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc.



Nâng cao nhận thức của hoc sinh về bản chất tàn bạo của chế độ thuộc địa.
Hiểu thêm giá trị độc lập tự do.


<b>II.Chuẩn bị của thầy và trò:</b>


<b>1. Thầy: Chân dung Phan Bội Châu , Phan Châu Trinh </b>


<b>2. Trò: sưu tầm tranh ảnh chân dung Phan Bội Châu , Phan Châu Trinh </b>
<b>III.Tiến trình tổ chức dạy học:</b>


<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
<b>2.</b>


<b> Kiểm tra bài cũ: </b>


? Xu hướng mới trong cuộc vận động giải phóng dân tộc(10đ)
<b>3.Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>


<b> HĐ 1. Phong trào Đông Du (1905-1909)</b>
<i>MT: trình bày được nét chính về phong trào</i>
<i>Đơng du</i>


GV giải thích phong trào Đơng du


GV trình bày : Khi tiếp nhân con đường cứu
nước mới – dân chủ tư sản, đoạn tuyệt với chế
độ phong kiến, đi theo chính thể quân chủ lập


hiến hay dân chủ cộng hoà, các sĩ phu yêu nước
Việt Nam chủ trương theo hai hướng: bạo động
và cải cách. Phái bạo động ( đại diện là Phan
Bội Châu) chủ trương độc lập dân tộc là nhiệm
vụ cần trước để đi tới phú cường ; phái ơn hồ
chủ trương để thốt khỏi tình trạng bế tắc cần
phải nâng cao ý thức tự cường bằng cách bỏ cái
cũ theo cái mới.


Phan Bội Châu và một sĩ phu khác lập ra Hội
Duy tân (1904), với mục đích lập ra một nước
Việt Nam độc lập. Thực hiện chương trình hành
động của Hội sang Nhật cầu viện, vận động
xuất dương sang Nhật học. Đó là phong trào
Đơng du.


GV cho HS xem ảnh Phan Bội Châu
<sub></sub> Động cơ nào khiến Phan Bội Châu sang
Nhật Bản?


Cho rằng Nhật Bản là nước cùng màu da,
cùng văn hoá ( đồng chủng, đồng văn)
Nhật Bản đi theo con đường tư bản trở nên


<b>I. phong trào yêu nước trước chiến </b>
<b>tranh thế giới thứ nhất:</b>


<b>1. Phong trào Đông du (1905-1909)</b>



-Năm 1904, Duy tân hội được thành
lập do Phân Bội Châu đứng đầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

giàu mạnh, thoát khỏi đế quốc xâm lược và
đánh đế quốc Nga (1905)


GV khắc sâu: Vì vậy, năm 1905 Phan Bội Châu
sang Nhật nhở giúp khí giới, tiển bạc để đánh
Pháp


<sub></sub> Kết quả chuyến đi này ra sao?


Dựa vào phần kênh chữ trang 144 để trả
lời. Người Nhật chỉ hứa đào tạo cán bộ cho
cuộc vũ trang sau này


Hội Duy tân đưa thanh niên sang Nhật du
học để bồi dưỡng nhân tài cho đất nước.


GV: Hoạt động chủ yêu của phong trào
Đông du: đưa học sinh du học, viết sách báo, tổ
chức giáo dục, tuyên truyền yêu nước trong
thanh thiếu niên và trong nhân dân.


Từ tháng 10 -1905 đến 9 -1908, số học sinh du
học lên tới 200 người.


Pháp câu kết với Nhật, trục xuất những người
yêu nước Việt Nam (9 /1908)



Phan Bội Châu buộc phải rời
Nhật( 3/1909)


Phong trào Đông du tan rã, Hội Duy Tân
ngừng hoạt động


<i><b>thảo luận</b></i>


Trước sự thất bại của phong trào Đơng du, em
có thể rút ra bài học gì?


Chủ trương bạo động là đúng nhưng tư tưởng
cầu ngoại viện là sai


Cần xây dựng thực lực trong nước, trên cơ
sở thực lực mà tranh thủ sự hỗ trợ quốc tế chân
chính ( dựa vào Nhật để Pháp, trong khi đó
Nhật – Pháp đều là đế quốc, điều đó thể hiện ấu
trĩ, sai lầm)


<b> Hoạt động 2. Đông kinh nghĩa thục (1907)</b>
<i>MT: Biết được những hoạt động của Đông kinh</i>
<i>nghĩa thục </i>


GV cho học sinh đọc SGK trang 145 “ chương
trình … nếp sống mới”


Em có nhận sét gì về địa bàn hoạt động, chủ
trương Đông kinh nghĩa thục?



Đơng kinh nghĩa thục có gì khác với nhà
trường đương thời?


Đông Kinh nghĩa thục là một tổ chức cách
mạng có phân cơng , phân nhiệm, mục đích rõ
ràng…


<b>2. Đơng kinh nghĩa thục(1907)</b>
<b>* Thành lập:3-1907</b>


* Lãnh đạo: Lương Văn Can, Nguyễn
Quyến…


* Địa bàn: chủ yếu là Hà nội, sau đó
phát triển ra ngoại thành và một số
tình kghác


HS hơn 1000 người


Chủ trương là khai thơng
dân trí, chuẩn bị lực lượng cho cách
mạng Việt Nam


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

Tính tiến bộ của Đơng Kinh nghĩa thục biểu
hiện ở điểm nào?


Nâng cao lòng yêu nứơc , tự hào dân quốc
truyền bá tư tưởng học thuật mới, nếp sống tiến
bộ…



Đơng kinh nghĩa thục có tác dụng gì đối với
phong trào giải phóng dân tộc đầu thế kỉ XX?
Làm cho Pháp lo sợ , thức tình đồng bào
chống Pháp


Thực dân Pháp đối phó thế nào?


Tháng 11 – 1907, Lương Văn Can, Vũ
Hoành … bị bắt


<b>3.Cuộc vận động Duy Tân và phong trào </b>
<b>chống thuế ở Trung Kì (1908)</b>


<i>MT: Trình bày được những nét chính cuộc vận </i>
<i>động duy tân và phong trào chống thuế ở trung </i>
<i>Kì</i>


Ai là người lãnh đạo phong trào Duy tân?
Phan Chu Trinh, Huỳnh Thúc Kháng…
Học sinh đọc SGK trang 145” Gần giống
công thương nghiệp”. HS rút ra nhận xét, nêu tư
tưởng yêu nước của ông.


So sánh chủ trương của Phan Châu Trinh
với Phan Bội Châu có điểm gì giống và khác
nhau?( Sách GV trang 213)


Do ảnh hưởng của phong trào Duy tân,
cuc đấu tranh địi dân chủ của nơng dân đã dẫn
đến phong trào chống thuế ở Trung kì.



Nhận xét về phong trào chống thuế ở Trung
Kì?


Phong trào là tê liệt chính quyền phong
kiến, thực dân ở nơng thơn, từ đấu tranh ơn hồ
dẫn đến khuynh hướng bạo động


GV liên hệ, trong phong trào chống thuế ở
Trung Kì, tại Thừa Thiên Huế, ngồi các sĩ phu
u nước, cịn có một nhà yêu nước dám đấu
tranh trực diện với kẻ thù, đó là ai? ( sau này trở
thành lãnh tụ của nước Việt Nam)


Nguyễn Tất Thành, lúc đó đang là học sinh
Quốc học Huế


<sub></sub> Kết quả, ý nghĩa của phong trào chống
thuế ở Trung kì?


Thất bại. Thể hiện tinh thần, năng lực
cách mạng của nông dân, đồng thời thấy hạn
chế của họ khi chưa có sự lãnh đạo của giai cấp


<b>* Tác dụng: Thúc đẩy phong trào </b>
cách mạng


Làm cho Pháp lo sợ
Phát triển văn hoá



<b>3. Cuộc vận động Duy tân và phong</b>
<b>trào chống thuế ở Trung Kì</b>


<i><b> a. Cuộc vận động Duy Tân</b></i>
Chủ trương vận động cải cách
*Biện Pháp ơn Hồ


<i><b> b. Phong trào chống thuế ở trung</b></i>
<i><b>kì 1908</b></i>


Diễn ra sôi nổi, mạnh mẽ, quyết
liệt


*Kết quả: Thực dân Pháp thẳng
tay đàn áp


*Ý nghĩa:


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

tiên tiến
<b>4. Củng cố:</b>


Lập bảng thống kê các phong trào Đông du, Đông kinh nghĩa thục, Duy tân và phong trào
chống thuế ở Trung Kì


Tên phong trào Mục đích Hình thức và nội dung hoạt động
Đông du


Đông kinh nghĩa
thục



Duy tân và chống
thuế


<b>5. Hướng dẫn về nhà:</b>
<b>a. Bài vừa học:</b>


- Dựa vào đâu Hội Duy Tân chủ trương bạo động vũ trang?
-Đông Kinh nghĩa thục có những hoạt động nào ?


- Tìm hiểu về Phan Bội Châu
<b>b. Bài sắp học: Bài 30(TT)</b>


- Trình bày đặc điểm nổi bật của phong trào yêu nướng trong những năm 1914-1918?
- Vì sao Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước.


<i>Ngày soạn:</i>
<i>Ngày giảng:</i>


<b>Tiết 49, bài 30: PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CHỐNG PHẤP TỪ ĐẦU THẾ KỈ XX</b>
<b>ĐẾN NĂM 1918</b>


<b>I.Mục tiêu bài học: </b>
<b>1. Kiến thức:</b>


Đặc điểm của phong trào giải phóng dân tộc thời kì Chiến tranh thế giới thứ nhất
(1914 – 1918)


Yêu cầu lịch sử và hoạt động bước đầu trên con đừơng cứu nứơc của lãnh tụ
Nguyễn Ái Quốc.



<b>2. Tư tưởng:</b>


Noi gương tinh thần yêu nước của các chiến sĩ cách mạng đầu thế kỉ XIX, trong
chiến tranh rhế giới thứ nhất 1924 -1918, của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc.


<b>3. Kỹ Năng</b>


Rèn luyện kĩ năng quan sát, nhận định, đánh giá tư tưởng, hành động của các nhân
vật lịch sử.


Tổng kết, rút ra bài học.
<b>II. Chuẩn bị của thầy và trò:</b>
<b>1.</b> <b>Thầy:</b>


Lược đồ Hành trình cứu nước của Nguyễn Ái Quốc, Ảnh NAQ.
<b>2.</b> <b>Trị: </b>


Vở ghi, SGK


<b>III.Tiến trình tổ chức dạy học:</b>
<b>1.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

<b>2.Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài mới</b>
<b>3. Bài mới:</b>


<b> Ti p n i phong trào yêu n c theo xu h ng dân ch t s n đ u th k XX, trong th i gian </b>ế ố ướ ướ ủ ư ả ầ ế ỉ ờ


Chi n tranh th gi i th nh t (1914 -1918), phong trào yêu n c ti p t c phát tri n và có nh ng đi m ế ế ớ ứ ấ ướ ế ụ ể ữ ể


riêng bi t.ệ



<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1:Chính sách của thực dân Pháp</b>
<i><b>ở Đông Dương trong thời chiến</b></i>


 Nêu những thay đổi trong chính sách
kinh tế , xã hội của Pháp ở Việt Nam trong
thời kì Chiến tranh thế giới thứ nhất. Vì sao
có sự thay đổi đó?


Tăng cường bắt lính. Diện tích trồng
cây cơng nghiệp tăng, đẩy mạnh khai thác
kim loại, bắt nhân dân mua công trái…Tất cả
đều nhằm cung cấp cho chiến tranh.


<sub></sub> Mặt tích cực và tiêu cực của chính
sách đó?


- Tích cực : kinh tế Việt Nam khởi sắc,
tư sản dân tộc có điều kiện vươn lên.


- Tiêu cực: lợi nhuận chỉ để cho Pháp
dốc vào chiến tranh, nhân dân ta nói chung
càng bần cùng hơn


GV : Về chính trị, văn hố, Pháp sử
dụng nhiều thủ đoạn hịng ru ngủ nhân dân ta,
lơi kéo tay sai.



Mâu thuẫn giai cấp và dân tộc thêm sâu
sắc, là nguyên nhân dẫn tới các cuộc đấu
tranh trong thời gian Chiến tranh thế giới lần
thứ nhất.


<b>Hoạt động 2: Nguyễn Tất Thành sau khi </b>
<i><b>ra đi tìm đường cứu nước:</b></i>


GV cho các em tự trình bày nhưng hiểu biết
của minh về cuộc đời niên thiếu của Nguyễn
Tất Thành trước 1911, nhất là thời gian người
ở Huế và sự kiện ngày 5/6/1911, tại bến cảng
Nhà Rồng ( Sài Gòn). Người ra đi tìm đường
cứu nứơc


<sub></sub> Mục đích của chuyến đi?


Tìm con đường cứu nước mới. Vì
khơng tán thành đường lối của bậc tiền bối
<sub></sub> Hoạt động của Nguyễn Tất Thành
sau khi ra đi?


<i>Từ 1911 đến 1917 , đi nhiều nơi trên thế giới</i>
<i>( dùng lược đồ chỉ nơi đến) Từ 1917, trở lại</i>


<b>II.Phong trào yêu nước trong thời </b>
<b>kỳ Chiến tranh thế giới thứ nhất </b>
<b>(1914 -1918):</b>


<b>1.Chính sách của thực dân Pháp ở </b>


<b>Đông Dương trong thời chiến:</b>


- Xã hội: bắt lính cung cấp cho
chiến tranh


- Kinh tế: trồng cây công nghiệp,
khai thác mỏ, bắt mua cơng trái…


- Chính trị văn hố lừa bịp


Mâu thuẫn giai cấp và dân tộc sâu sắc


<b>2. Nguyễn Tất Thành sau khi ra đi </b>
<b>tìm đường cứu nước:</b>


<i><b> </b></i>


- 1911, Nguyễn Tất Thành ra đi
tìm đường cứu nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

<i>Pháp, tham gia các hoạt động yêu nước, tiếp</i>
<i>nhận ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười</i>
<i>Nga, có chuyển biến trong tư tưởng, những</i>
<i>hoạt động yêu nước của Người tuy chỉ bước</i>
<i>đầu nhưng là điều kiện quan trọng để Người</i>
<i>xác định con đường cứu nước đúng đắn cho</i>
<i>dân tộc Việt Nam</i>


HS thảo luận: Hướng đi của Nguyễn
Tất Thành có gì mới so với những nhà u


nước chống Pháp trước đó?


<i> Nguyễn Tất Thành đi sang phương Tây tìm</i>
<i>hiểu những bí mật đằng sau những từ : Tự do,</i>
<i>Bình Đẳng, Bác ái.Người khơng đi theo con</i>
<i>đường của các bậc tiền bối vì có nhược</i>
<i>điểm.Từ khảo sát thực tế, Người đúc kết rút</i>
<i>thành kinh nghiệm rồi quyết định theo chủ</i>
<i>nghĩa Mác Lê Nin.</i>


GV: Những hoạt động bước đầu của
Nguyễn Tất Thành đã mở ra chân trời mới
cho cách mạng Việt Nam


<b>4.</b>


<b> Củng cố: </b>


Trình bày đặc điểm nổi bật của phong trào yêu nước trong những năm 1914 -1918
Vì sao Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước mới


<b> 5. Hướng dẫn về nhà:</b>
<b> a. Bài vừa học</b>


- Trình bày đặc điểm nổi bật của phong trào yêu nướng trong những năm 1914-1918?
- Vì sao Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước?


<b>b.Bài sắp học:</b>


Sưu tầm tư liệu lịch sử về Phong trào kháng chiến chống Pháp xâm lược của nhân


dân Phú Thọ.


<i>Ngày soạn:</i>
<i>Ngày giảng:</i>


<b>Tiết 50: LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG; PHONG TRÀO CẦN VƯƠNG Ở PHÚ THỌ</b>
<b> </b>


<b>I/ Mục tiêu : Qua bài lịch sử địa phương học sinh nắm được </b>
1/ Kiến thức:


Nắm được những điều kiện, lịch sử thực tế qua những kiến thức đã


Đối chiếu với phần Lịch sử Việt Nam đã học, liên hệ với thực tế lịch sử ở địa phương
<b>3/ Tư tưởng:</b>


Biết ơn ơng cha đã đóng góp cơng sức vào Lịch sử ở địa phương
Tự hào về truyền thống đấu tranh của cha ông ta


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

Tham gia thực tế, biết kết hợp với những điều kiện đã học để liên hệ với thực tế lịch sử địa
phương, khả năng quan sát đánh giá.


<b>II/ Chuẩn bị của thầy và trò: </b>


GV:Tranh ảnh, thơ văn có liên quan đến vấn đề giảng dạy
HS:Sưu tầm tranh ảnh, vở soạn bài


<b>III/ Tiến trình tổ chức dạy học: </b>
<b>1/ Ổn định tổ chức </b>



<b>2/ Kiểm tra bài cũ</b>
<b>3/ Bài mới:</b>


Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX phong trào Cần Vương phát triển khắp Bắc Ky, Phú Thọ
là địa bàn hoạt động mạng mẽ của văn thân sĩ phu u nước. Chúng ta cùng tìm hiểu trong
bài hơm nay.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


- Nêu nguyên nhân bùng nổ phong trào
Cần Vương ?


- Ơ Phú Thọ có những lực lượng kháng
Pháp nào ?


- Phong trào Cần Vương ở Phú Thọ chia
làm mấy giai đoạn ?


- Giai đoạn 1 diễn ra như thé nào ?
- Em có hiểu biết gì về Nguyễn Quang
Bích ?


- Giai đoạn 2 diễn ra như thế nào ?
- Em có hiểu biết gì về Đốc Ngữ ?


<b>1. Phong trào Cần Vương bùng nổ ở Phú</b>
<b>Thọ</b>


- Pháp xâm lược Việt Nam



- 8/1883 vua Hàm Nghi ra chiếu Cần
Vương


- 1884 sau thất bại ở Hưng Hoá Nguyễn
Quang Bích rút về Tiên Động


- Lực lương ở Phú Thọ gồm:


+ Quân tỉnh Hưng Hoá ở Tiên Động


+ Quân tỉnh Sơn Tây do Nguyễn Văn Giáp
lãnh đạo


+ Quân hương của các thổ hào ở Phú Thọ
<b>2. Diễn biến chính của phong trào Cần </b>
<b>Vương.</b>


- Giai đoạn 1: (1884-1888)
+ Hoạt động chủ yếu là lực lượng của
Nguyễn Quang Bích và Nguyễn Văn Giáp
+ Tiêu biểu là trận đánh thanh Mai và trận
chống càn vào Tiên Động


+ 1888 Nguyễn Quang Bích rút về Mộ
Xuận tiếp tục hoạt động.


- Giai đoạn 2 (1889-1893)
+ Hoạt động chủ yếu là lực lượng quân
hương dũng của các thổ hào địa phương.
+ Phương pháp: Đánh vào các toán dân


binh, bộ máy chính quyền tay sai cấp
huyện


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

- Hãy kể tên một số trận đánh tiêu biểu
của Đốc Ngữ ?


- Phong trào Cần Vương ở Phú Thọ có ý
nghĩa nmhư thế nào ?


Tập kích thị xã Sơn Tây
Tập kích thị xã Hồ Bình
Trận Sơn Hùng, Thạc Luyện
<b>3. Ý nghĩa</b>


- Thể hiện lòng yêu nước tinh thần đấu
tranh kiên cường bất khuất của nhân dân
Phú Thọ


<b>4. Củng cố</b>


GV hệ thống lại kiến thức của bài
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

<i>Ngày soạn: </i>
<i>Ngày giảng:</i>


Tiết 51 , Bài 31: ÔN TẬP LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1858 ĐẾN 1 918


<b>I/ MỤC TIÊU:</b>



<b> 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: </b>


- Lịch sử Việt Nam từ 1858-1918. Quá trình tiến hành xâm lược nước ta của thực dân
Pháp và quá trình chống xâm lược của nhân dân ta.


- Đặc điểm, diễn biến và nguyên nhân thất bại của phong trào
- Bước chuyển biến của phong trào cách mạng đầu thế kỷ XX.
<b> 2/ Tư tưởng: </b>


- Bồi dưỡng HS lịng u nước và ý chí căm thù giặc


- Trân trọng sự hy sinh dũng cảm các chiến sĩ cách mạng tiền bối đã tranh đấu cho độc
lập dân tộc.


<b> 3/ Kĩ năng:</b>


- Rèn luyện kĩ năng phân tích tổng hợp phân tích, nhận xét đánh giá sao sánh những sự
kiện lịch sử những nhân vật lịch sử


- Kĩ năng sử dụng bản đố van tranh ảnh lịch sử; biết tường thuật một sự kiện lịch sử.
<b>II/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: </b>


<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
<b> 1/ Ổn định</b>


<b>2/ kiểm tra:</b>
<b> 3/ Dạy bài mới:</b>


<b>Bảng kê các sự kiện chính của tiến trình Pháp xâm lược Việt Nam (1858 – 1884)</b>



<b>Niên đại</b> <b>Sự kiện</b>


1.9.1858 Pháp đánh chiếm bán đảo Sơn Trà, mở màn xâm lược Việt Nam
2.1859 Pháp đánh Gia Định


2.1862 Pháp chiếm 3 tỉnh miền Đông Nam Kì
5.6.1862 Ký hiệp ước Nhâm Tuất


6.1867 Pháp chiếm ba tỉnh miền Tây Nam Kì
20.11.1873 Pháp đánh thành Hà Nội


18.8.1883 Pháp đánh vào Huế, triều đình đầu hàng ký hiệo ước Hác-măng
6.6.1884 Ký hiệp ước Pa-tơ-nốt


<b>Bảng kê các sự kiện chính của phong trào Cần Vương (1885 – 1896)</b>


<b>Niên đại</b> <b>Sự kiện</b>


5.7.1885 Cuộc phản công quân Pháp của phe chủ chiến ở Huế
13.7.1885 Ra chiếu Cần vương


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

1885-1895 Khởi nghĩa Hương Khê
1884-1913 Khởi nghĩa Yên Thế


Nửa cuối TK
XIX


Trào lưu cải cách Duy Tân


<b>Bảng kê các sự kiện chính của phong trào Yêu nước đầu thế kỉ XX (đến năm 1918)</b>



<b>Niên đại</b> <b>Sự kiện</b>


1905 –
1909


- Phong trào Đông Du
1907 - Đông Kinh Nghĩa Thục


1908 - Cuộc vận động Duy Tân và phong trào chống thuế ở Trung kì
1916 - Vụ mưu khởi nghĩa ở Huế


1917 - Khởi nghĩa của binh lính và tù chính trị ở Thái Nguyên


1911 - Nguyễn Tất Thành bắt đầu cuộc hành trình tìm đường cứu nước
<b>2. Những nội dung chủ yếu :</b>


Gợi ý cách làm: GV nêu từng vấn đề về nội dung, tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
<i><b> * Nội dung 1 : Vì sao thực dân Pháp xâm lược Việt Nam?</b></i>


<b> Hướng trả lời : Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ... nhu cầu xâm chiếm thuộc </b>
<b>địa. Việt Nam giàu sức người, sức của ...</b>


<i><b> * Nội dung 2 : Nguyên nhân làm cho nước ta biến thành thuộc địa của thực dân Pháp ? </b></i>
<b> Hướng trả lời : Thái độ không kiên quyết, ảo tưởng vào thương lượng, xa vời nhân dân</b>
của triều đình Huế. Trách nhiệm thuộc về triều đình Huế .


<i><b> * Nội dung 3 : Phong trào Cần vương </b></i>


<b> Hướng trả lời : Nguyên nhân, nét chính về ba cuộc khởi nghĩa lớn, ý nghĩa lịch sử </b>


<b>của phong trào .</b>


<i><b> * Nội dung 4 : Nhận xét chung về phong trào chống Pháp ở nửa cuối thế kỷ XIX ? </b></i>
<b> Hướng trả lời : </b>


<b> + Quy mô : khắp miền Trung kỳ và Bắc kỳ, thành phần tham gia bao gồm các sĩ phu, văn</b>
thân yêu nước và đông đảo nông dân, rất quyết liệt, tiêu biểu là ba cuộc khởi nghĩa lớn : Ba
Đình, Bãi Sậy và Hương Khê


<b> + Hình thức và phương pháp đấu tranh: Khởi nghĩa vũ trang (phù hợp với truyền thống</b>
đấu tranh của dân tộc).


<b> + Tính chất: là cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc .</b>


<b> + Ý nghĩa: Chứng tỏ ý chí đấu tranh giành lại độc lập dân tộc của nhân dân ta rất mãnh</b>
liệt, khơng gì tiêu diệt được .


<i><b> * Nội dung 5 : Những chuyển biến về kinh tế, xã hội, tư tưởng trong phong trào yêu nước</b></i>
Việt Nam đầu thế kỷ XX


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

<b> - Nguyên nhân sự chuyển biến : tác động của cuộc khai thác của thực dân Pháp ở Việt</b>
Nam và những luồng tư tưởng tiến bộ trên thế giới dội vào; tấm gương tự cường của Nhật.
<b> - Những biểu hiện cụ thể: </b>


<b> + Về chủ trương đường lối : giành độc lập dân tộc, xây dựng một xã hội tiến bộ (quân</b>
chủ lập hiến, dân chủ cộng hòa theo mơ hình của Nhật Bản).


<b> + Về biện pháp đấu tranh : phong phú, khởi nghĩa vũ trang; Duy tân cải cách.</b>


<b> + Về thành phần tham gia : đông đảo, nhiều tầng lớp xã hội ở cả thành thị và nông thôn.</b>


<b>II. BÀI TẬP THỰC HÀNH :</b>


<b>Yêu cầu HS lập bảng thống kê về các cuộc khởi nghĩa lớn trong phong trào Cần</b>
<b>vương theo bảng sau :</b>


<b>Tên cuộc khởi</b>
<b>nghĩa</b>


<b>Thời</b>
<b>gian</b>


<b>Người lãnh</b>
<b>đạo</b>


<b>Địa bàn hoạt</b>
<b>động</b>


<b>Nguyên nhân</b>
<b>thất bại</b>


<b>Ý nghĩa bài</b>
<b>học</b>


<b> 4. Hướng dẫn tự học:</b>


<b> a. Bài vừa học: Như đã củng cố</b>
<b> 5/ Hướng dẫn tự học:</b>


<b> b/ Bài sắp học: thi học kì II </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

-Lâp b ng niên bi u nh ng s ki n c b n c a công xã Pa-ri ?ả ể ữ ự ệ ơ ả ủ


Cu i th k XIX đ u th k XX sau th i kì t do c nh tranh ,các n c t b n b c sang th i kì phátố ế ỉ ầ ế ỉ ờ ự ạ ướ ư ả ướ ờ


tri n m i là t b n đ c quy n còn g i là ch ngh a đ qu c . V y b c sang th i kì n y ,tình hình kinhể ớ ư ả ộ ề ọ ủ ĩ ế ố ậ ướ ờ ầ


t ,chính tr c a các n c n y có gì thay đ i.Chúng ta cùng hi u qua bài h c hôm nay.ế ị ủ ướ ầ ổ ể ọ


:L p b ng so sánh v trí kinh t c a Anh,Pháp,ậ ả ị ế ủ Đức tr c và sau 1870.ướ


hi u v n c M và nh ng chuy n bi n quan tr ng c a các n c đ qu c cu i th k XIX đ uể ề ướ ỹ ữ ễ ế ọ ủ ướ ế ố ố ế ỉ ầ


</div>

<!--links-->

×