Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Đề cương ôn tập Thiết kế Web

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.95 KB, 13 trang )

THIẾT KẾ WEB

Câu 1: Anh chị hãy nêu khái niệm chung về mạng máy tính?(tìm
thêm trên mạng)
Trả lời:
Khái niệm:
Mạng máy tính hay cịn gọi hệ thống mạng (computer netwwork hay network
system) là tập hợp các máy tính( 2 máy trở lên) nối với nhau bằng các đường
truyền vật lý ( vệ tinh – cáp quang)theo 1 cấu trúc nào đó nhằm mục đích trao đổi
thơng tin giữa các máy tính với nhau.
Mạng MT là 1 quá trình cung cấp và truyền tải thông tin khác nhau bao gồm: thông
tin và dữ liệu, lượng thông tin nhờ vào tin học hay CNTT đc truyền tải qua mạng
máy tính.
- Mạng máy tính là một hệ thống các máy tính tự trị (autonomous computer)
được kết nối với nhau bằng một được truyền vật lý và theo một kiến trúc nào
đó.
+ Một máy tính được gọi là tự hoạt (autonomous) nếu nó có thể khởi động,
vận hành các phần mềm đã cài đặt và tắt máy mà khơng cần phải có sự điều
khiển hay chi phối bởi một máy tính khác.

Câu 2: Lợi ích của việc sd mạng máy tính? Đặc biệt trong lĩnh
vực thư viện? ví dụ minh họa?
Trả lời:
Lợi ích của việc sử dụng mạng máy tính:
- Dùng chung các tập tin
- Dùng chung các nguồn tài nguyên
- Dùng chung các chương trình
- Trao đổi thơng tin và dữ liệu
- …

Câu 3: Thiết bị kết nối mạng và các mơ hình kiến trúc mạng?


Trả lời:
 Thiết bị kết nối mạng:
1. Card giao tiếp mạng (NIC):


- Netwwork Interface Card là 1card đc cắm trực tiếp vào máy tính, trên đó có
các mạch điện giúp cho việc tiếp nhận hoặc phát tín hiệu lên mạng. Người ta
dùng từ phía nhận để chỉ thiết bị (mạch) có cả 2 chức năng thu và phát.
2. Bộ chuyển tiếp (REPEATER):
- Tín hiệu truyền trên các khoảng cách lớn có thể bị suy giảm, nhiệm vụ của
các repeater này là hồi phục tín hiệu để có thể truyền tiếp cho các trạm khác.
Một số repeater đơn giản chỉ là khuyếch đại tín hiệu. trong trường hợp đó cả
tín hiệu bị méo cũng sẽ bị khuyeech đại. Một số repeater có thể chỉnh tín
hiệu.
3. Các bộ tập trung ( HUB):
- HUB là 1 loại thiết bị có nhiều đầu để cắm các đầu cáp mạng. Như vậy,
người ta sử dụng HUB để nối dây theo kiểu hình sao
- Ưu điểm: tăng tốc độ độc lập của các máy. Nếu dây nối tới 1 máy tính nào
đó ko tốt thì cũng ko ảnh hưởng tới các máy khác.
4. SWITCH: swithching hub
- Là bộ các chuyển mạch thực sự
- Khác với Hub thông thường, thay vì nó chuyển tín hiệu đến từ 1 cổng cho tất
cả các cổng thì nó chỉ chuyển tín hiệu đến cổng có trạm đích.
- Do vậy, switch là 1 thiết bị quan trọng trong các mạng cục bộ lớn dùng để
phân đoạn mạng. nhờ có switch mà đụng độ trên mạng máy tính giảm hẳn.
5. MODEM:
- Viết tắt từ 2 từ điều chế (MOdulation) và giải điều chế ( DEModulation)
- Là thiết bị cho phép điều chế để biến đổi tín hiệu số sang tín hiệu tương tự
để có thể gửi theo đường thoại và khi nhận tín hiệu từ đường thoại có thể
biến đổi ngược lại thành tín hiệu số.

- Tuy nhiên, có thể sử dụng nó theo kiểu kết nối từ xa theo đường điện thoại.
 Các mơ hình kiến trúc mạng:
1. Mạng hình sao:
- Loại này thường dùng 1 thiết bị đấu dây chung gọi là HUB
- Ưu điểm: sự cố về 1 đường truyền liên quan tới 1 máy ko ảnh hưởng đến
máy khác.
2. Mạng đường trục:
- Có 1 đường trục và các đường rẽ, nối vào các máy tính.
- Ưu điểm: rẻ tiền
3. Mạng hình vịng:
- Là mạng mà đường trục của nó tạo lập thành 1 đường trịn kín.

Câu 4: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa mạng LAN, WAN?
Trả lời:
1. Mạng LAN:
- Viết tắt từ tiếng anh: Local Area Network, là mạng máy tính cục bộ.
- là một hệ thống mạng dùng để kết nối các máy tính trong một phạm vi nhỏ
(nhà ở, phòng làm việc, trường học, …). Các máy tính trong mạng LAN có


-

-

-

thể chia sẻ tài nguyên với nhau, mà điển hình là chia sẻ tập tin, máy in, máy
quét và một số thiết bị khác.
Một mạng LAN tối thiểu gồm có
+ máy chủ cung cấp dịch vụ(server),

+ các máy trạm cho người làm việc tức máy con ( workstation)
+ các thiết bị kết nối (Repeater, Hub, Switch, Bridge),
+ card mạng (Network Interface Card – NIC) và dây cáp (cable) để kết nối
các máy tính lại với nhau.
Hai yếu tố đc quan tâm hàng đầu khi kết nối mạng cục bộ là tốc độ trong
mạng và bán kính mạng.
Trong thời đại của hệ điều hành MS-DOS, máy chủ mạng LAN thường sử
dụng phần mềm Novell NetWare, tuy nhiên điều này đã trở nên lỗi thời hơn
sau khiWindows NT và Windows for Workgroups xuất hiện. Ngày nay hầu
hết máy chủ sử dụng hệ điều hành Windows.
tốc độ mạng LAN có thể lên đến 10 Mbps, 100 Mbps hay thậm chí là
1 Gbps.
Giao thức: kết nối theo mơ hình sao hoặc trục

2. Mạng WAN:
- Wide Area Network, là mạng diện rộng. Dùng để nối các LAN lại với
nhau (thông qua router).
- Phạm vi: tổ chức trong các bộ, cục, hoặc các trường đại học lớn.
- Giao thức: hỗn hợp với sự phối hợp các kiểu kết nối khác nhau từ các
mạng LAN.
- Các giao thức đường truyền phổ biến sử dụng cho mạng WAN gồm:
+ PPP (point-to-point protocol): sử dụng cho các kết nối dialup (quay số).
+ HDLC (high-level data link control): sử dụng cho các mạng point-topoint dành riêng.
+ LAPD (link access procedure D channel): sử dụng cho các
mạng ISDN kênh D (D Channel).
+ LAPB (link access procedure balanced): sử dụng cho mạng chuyển
mạch gói X.25.
+ LAPF (link access procedure frame): sử dụng cho mạng chuyển mạch
gói Frame relay.
Ngồi ra, có mạng MAN ( mạng khu vực), CAN ( mạng trong các trường đại học),

TAN( mạng gia dình)

Câu 5: Định nghĩa internet?
Trả lời:
Khái niệm:
Internet – cũng đc gọi là Net là mạng máy tính lớn nhất thế giới, hoặc chính xác
hơn là mạng của các mạng, tức là bao gồm nhiều mạng máy tính kết nối lại với
nhau.


Internet bao gồm rất nhiều mạng máy tính trên TG kết nối với nhau, và cho phép
bất kì một máy tính nào trong mạng có thể kết nối với bất kì máy nào khác để trao
đổi thơng tin với nhau. Một khi đã kết nối vào mạng internet thì máy tính của bạn
là 1 trong số hàng chục triệu thành viên của mạng khổng lồ này.
- là một hệ thống thơng tin tồn cầu có thể được truy nhập cơng cộng gồm
các mạng máy tính được liên kết với nhau. Hệ thống này truyền thơng tin
theo kiểu nối chuyển gói dữ liệu (packet switching) dựa trên một giao
thức liên mạng đã được chuẩn hóa (giao thức IP). Hệ thống này bao gồm
hàng ngàn mạng máy tính nhỏ hơn của các doanh nghiệp, của các viện
nghiên cứu và các trường đại học, của người dùng cá nhân và các chính
phủ trên tồn cầu.
- Mạng Internet mang lại rất nhiều tiện ích hữu dụng cho người sử dụng,
một trong các tiện ích phổ thông của Internet là hệ thống thư điện
tử (email), trị chuyện trực tuyến (chat), cơng cụ tìm kiếm (search
engine), các dịch vụ thương mại và chuyển ngân và các dịch vụ về y tế
giáo dục như là chữa bệnh từ xa hoặc tổ chức các lớp học ảo. Chúng cung
cấp một khối lượng thông tin và dịch vụ khổng lồ trên Internet.
- Các trình duyệt phổ biến : Internet Explorer, Mozilla Firefox, Google
Chrome , Opera, Avant Browser…..


Câu 6: Giải thích các từ viết tắt sau và cho ví dụ minh họa:
1. IP:
- Mỗi máy tính kết nối vào mạng internet đều có 1 địa chỉ IP riêng, cịn đc
gọi là địa chỉ internet.
- Địa chỉ này là duy nhất trên tồn cầu cho 1 máy tính nối mạng internet
- Là địa chỉ dạng số, gồm có 4 nhóm số cách nhau bằng dấu chấm.
- Ví dụ: 220.231.124.5
2. DN: (Domain name): tên miền
- Để quản lý các máy đặt tại những vị trí vật lý khác nhau trên hệ thống
mạng nhưng cùng thuộc 1 tổ chức, cùng lĩnh vực hoạt động…. người ta
nhóm các máy này vào 1 tên miền.
- Trong 1 miền nếu có tổ chức nhỏ hơn, lĩnh vực hoạt động hẹp hơn… thi
đc chia thành các miền con (sub domain).
- Tên miền dùng dấu chấm làm phân cách, cấu trúc miền và các miền con
giống như 1 cây phân cấp.
- Gồm các loại:
. com : các tổ chức, công ty thương mại
. org : các tổ chức phi lợi nhuận
.net : các trung tâm hỗ trợ về mạng
.edu : các tổ chức giáo dục
.gov : các tổ chức thuộc chính phủ
.mil : các tổ chức quân sự
.int : các tổ chức đc thành lập bởi các hiệp ước quốc tế.


- Ví dụ: google.com ; kenh14.vn ; ngoisao.net ; huc.edu.vn ;…..
3. URL: Uniform Resource Locaor
- Là toàn bộ địa chỉ của website hay trang web
- Mỗi URL có ít nhất 2 phần : phần đầu tiên là giao thức truyền thông dùng
để truy cập website, phần thứ 2 là tên ko trùng lập của website, gọi là tên

vùng hoặc tên miền.
- Ví dụ: />
Câu 7: Giải thích các từ viết tắt sau và chu ví dụ minh họa:
1.
2.
3.
4.
-

IAP: Internet Access Provide
Nhà cung cấp cổng cho các mạng
ISP: Internet Service Provider
Nhà cung cấp dịch vụ internet
ISP đc IAP cấp cổng truy cập vào interet. ISP cấp quyền truy cập internet
và các dịch vụ như: mail, chat… cho người dùng trực tiếp qua mạng điện
thoại.
ICP: Internet Content Provider
Nhà cung cấp thông tin lên internet
Thông tin đc cập nhật định kỳ hoặc thường xuyên, và thuộc nhiều lĩnh
vực như kinh tế, giáo dục, chính trị, thể thao, giải trí…
HTTP: Hyper Text Transfer Protocol
Giao thức cho phép các máy tính giao tiếp qua world wide web kết nối
các web với nhau qua siêu liên kết.

Câu 8: Web page, Web site, Home page là gì? Ví dụ?
1. Web page: Trang web
- Là 1 tập tin chương trình đc lập trình bằng các ngơn ngữ ,
- Ví dụ ngơn ngữ html, tạm gọi là tập tin html, chúng có đi là .hml
hoặc .htm . Chúng có khả năng liên kết với nhiều loại tập tin khác nhau
như ảnh, video, text… kể cả tập tin html khác.

2. Website:
- Nơi chứa các trang web của 1 tổ chức, cá nhân.
3. Homepage: trang chủ
- Là trang web đầu tiên xuất hiện của 1 website hay khi khởi động trình
duyệt.
Website là toàn bộ trang web, web page là những trang con bên trong.


Câu 9: Nêu các dịch vụ cơ bản trên internet mà anh, chị biết?
Anh chị đã từng sd dịch vụ nào? Hãy nêu 1 số nhận xét về dịch
vụ ấy?
- www ( world wide web) : cung cấp thông tin dạng siêu văn bản. Là trang
thông tin đa phương tiện, dịch vụ này cho phép ta duyệt từ trang web này
đến trang web khác thông qua các siêu liên kết.
- E – mail: thư điện tử. Dịch vụ này cho phép ta gửi, nhận, chuyển tiếp thư
điện tử, thư điện tử có thể chứa văn bản cùng với âm thanh, hình ảnh,
video…
- FTP: truyền tập tin, dịch vụ này cho phép người dùng gửi đi và lấy về các
tập tin qua internet.
- News group: thảo luận nhóm
- Chat: hình thức hội thoại trực tiếp trên internet của 2 hay nhiều người
thơng qua máy tính.
- Các dịch vụ cao cấp: conference, internet telephony, internet fax…
- Các hoạt động trên internet: tra cứu thông tin, xem thời tiết, nghe nhạc,
xem phim, đặt vé, chứng khoán, dịch vụ ảo, phần mềm….

Câu 10: Phân tích các tiêu chí đánh giá 1 website? Ví dụ?
Các tiêu chí đánh giá website:
- Mục đích sử dụng: cung cấp thông tin cho người dùng
- Đối tượng sử dụng:

- Độ chính xác
- Độ tin cậy:
- Nội dung
- Độ cập nhật:
- Phạm vi bao qt thơng tin
- Tính khách quan
- Tính thẩm mỹ: giao diện bắt mắt, tổ chức hợp lý, khoa học, nhìn thống,
cỡ chữ hợp lý…
- Dễ sử dụng hoặc tra cứu

Câu 11: Khái niệm về ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản html?
Khai niệm:
HTML ( Hyper Text Markup Language) là ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản, cho
phép tạo ra các trang phối hợp hài hòa văn bản thơng thường với hình ảnh, âm
thanh, video, các mối liên kết đến các trang siêu văn bản khác…
Tên gọi ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản phản ánh đúng thực chất của công cụ này:
- Markup: đánh dấu: html là ngôn ngữ của các thẻ đánh dấu – Tag. Các thẻ
này xác định cách thức trình bày đoạn văn bản tương ứng trên màn hình.


- Language: ngôn ngữ: html là 1 ngôn ngữ tương tự như các ngơn ngữ lập
trình, tuy nhiên đơn giản hơn. Nó có cú pháp chặt chẽ để viết các lệnh
thực hiện việc trình diễn văn bản. các từ khóa có ý nghĩa xác định đc
cộng đồng internet thừa nhận và sử dụng. ví dụ: b=bold, ul= unordered
list…
- Text – Văn bản: html đầu tiên và trc hết là để trình bày văn bản dựa trên
nền tảng là 1 VB. Các thành phần khác như hình ảnh, âm thanh, hoạt
hình… đều phải “cắm neo” vào 1 đoạn Văn bản nào đó.

Câu 12: Trình bày các thẻ html?

- Các thẻ ( Tag): dùng để báo cho bộ duyệt cách thức trình bày văn bản
trên màn hình hoặc dùng để chèn 1 khối liên kết đến các trang khác, 1
đoạn chương trình khác
- Mỗi thẻ gồm 1 từ khóa, đc bao bọc bởi dấu < key word>
- Hầu hết các lệnh đều thể hiện bằng 1 cặp thẻ gồm: thẻ mở và thẻ đóng.
- Lệnh sẽ tác động vào đoạn văn bản nằm giữa 2 thẻ: <key word> Đoạn
văn bản chịu tác động </key word>
- Một số thẻ ko có cặp, đc gọi là thẻ đơn hay thẻ rỗng. chỉ có thẻ mở.
- Nhiều thẻ có kèm các thuộc tính, cung cấp thêm các tham số chi tiết hơn
cho việc thực hiện lệnh. Có thuộc tính bắt buộc ( ví dụ: src đối với thẻ
chèn ảnh <img>) và thuộc tính khơng bắt buộc( ví dụ: size, color, hiden,
autostar…)

Câu 13:Trình bày các thẻ định cấu trúc tài liệu html?
1. Thẻ HTML:
- <html>
Nội dung
</html>
- Cặp thẻ này sử dụng để xác nhận 1 TL là TL html, tức là nó có sử dụng
các thẻ html để trình bày. Tồn bộ Nội dung của 1 trang html đặt ở giữa
cặp thẻ này.
2. Thẻ Head:
- <head>
</head>
- Dùng để xác định phần mở đầu ( header) cho TL.
3. Thẻ Title:
- <title> Tiêu đề tài liệu </title>
- Chỉ có thể sử dụng trong phần mở đầu của TL, nằm trong phạm vi và giới
hạn thẻ head, dùng để đặt tiêu đề cho TL.
4. Thẻ Body:

- <body>
Toàn bộ ND TL đặt ở đây


</body>
- Dùng để xác định nội dung chính của TL – phần thân TL.
- ở đây có thể: đặt ảnh nền, màu nền, màu văn bản siêu liên kết, đặt lề cho
TL…  đặt ở phần tham số của thẻ.
 Như vậy, 1 TL html cơ bản có cấu trúc như sau:
<html>
<head>
<title> Tiêu đề </title>
</head>
<body>
Toàn bộ Nội dung TL nằm ở đây
</body>
</html>

Câu 14: Một số thuộc tính chính của thẻ Body? Ví dụ?
Các thuộc tính chính của thẻ body:
- background=: đặt 1 ảnh nền cho trang html, giá trị của tham số sau dấu =
là URL của ảnh.( nguồn, đường link chỉ tới ảnh đó)
ví dụ: background= “ C/Hinh anh/anh nen.jpg”
- bgcolor=: đặt màu nền cho trang html khi hiển thị., ngồi ra đặt màu nền
cho hàng, cột
ví dụ: bgcolor=pink ( mầu nền trang html khi hiển thị mà màu hồng)
- text=: xác định màu chữ của văn bản, kể cả các đề mục.
- alink= , vlink= , link= xác định màu sắc cho các siêu liên kết trong văn
bản.
alink (active link): là liên kết đang đc kích hoạt, tức là khi đã đc kích kích

lên
vlink (visit link): chỉ liên kết đã từng đc kích hoạt.

Câu 15: Trình bày các thẻ định dạng khối trong tài liệu html? Ví
dụ?
1. Thẻ P (Paragraph)
- Dùng để định dạng, xử lý 1 đoạn văn bản
- Cú pháp:

nội dung đoạn văn bản


- Ví dụ:
2. Thẻ
(break): thẻ xuống dịng, chuyển sang dịng mới.
- Thẻ này ko có thẻ kết thúc bởi nó là thẻ đơn.
- ND trong tài liệu html đc trình duyệt web thể hiện liên tục, các khoảng
trắng liền nhau, các ký tự, tab, ký tự xuống dòng đều đc coi như 1 khoảng
trắng. Để xuống dòng, phải sử dụng thẻ

- Ví dụ: Anh yêu em đến chừng nào có thể

Ngọn lửa tình chưa hẳn đã tàn phai.


3. Các thẻ định dạng đề mục : ( Heading) h1, h2, h3, h4, h5, h6. H1: to nhất
H6: nhỏ nhất.
- Cú pháp :

Đề mục …..


……………


…..
4. Thẻ <Pre>:
- Dùng để định dạng đoạn văn bản thể hiện giống hệt như khi chúng đc
đánh vào.
- Cú pháp:
 đoạn văn bản đc định dạng </pre>
- Ví dụ:
<Pre> Tơi u em đến chừng nào có thể
Ngọn lửa tình chưa hẳn đã tàn phai </pre>


Câu 16: Trình bày các thẻ định dạng danh sách trong tài liệu
html? Ví dụ?
1. Danh sách ko đánh số thứ tự ( hay ko sắp xếp) :
<ul>
<li> mục thứ nhất
<li> mục thứ 2
</ul>
2. Danh sách có đánh số thứ tự:
<ol >
<li> mục thứ nhất
<li> mục thứ hai
</ol>

Câu 17: Một số thuộc tính chính của thẻ OL và LIST? Ví dụ?
Thẻ LIST :<li>: có thuộc tính type= xác định ký hiệu đầu dịng đứng trước mỗi
mục trong danh sách.
- Các giá trị:
Disc : chấm tròn đậm
Circle : vịng trịn
Square : hình vng.
Thẻ <OL>:
thuộc tính type =1 : các mục đc sắp xếp theo thứ tự 1, 2, 3….
=a : các mục đc sắp xếp theo thứ tự a, b, c…
=A : các mục đc sắp xếp theo thứ tự A, B, C…
=I : các mục đc sắp xếp theo thứ tự i, ii, iii…
=I : các mục đc sắp xếp theo thứ tự I, II, III…


Câu 18: Các thẻ định dạng in kí tự trong tài liệu html? Ví dụ?

-

<b>…</b> : in đậm
<strong>…</strong> : in đậm
<i>…</i> : in nghiêng
<em>…</em> : in nghiêng
<u>….</u> : chữ gạch chân
<s>…</s> và <strike>…. </strike> : in chữ bị gạch ngang. Ví dụ: abcd
<big>… </big> : in chữ lớn hơn bình thường bằng cách tăng kích thước
font hiện thời lên một.
<small>…. </small> : in chữ nhỏ hơn bình thường bằng cách giảm kích
thước font hiện thời đi một.
<sup>… </sup> : định dạng chỉ số trên . Ví dụ: 100m
<sub>…</sub> : định dạng chỉ số dưới. Ví dụ:
<font>… </font> : chọn kiểu chữ hiển thị, có tham số size: cỡ chữ ,
color: màu chữ, face:kiểu chữ.

Câu 20: Các thẻ dùng để căn lề trong tài liệu html?ví dụ?
- Một số thẻ định dạng như P, Hn, IMG… đều có tham số Align
- Các giá trị cho tham số align:
+ left: căn lề trái
+ right: căn lề phải
+ center: căn giữa.
- Có thể dùng thẻ CENTER để căn giữa:
văn bản cần đc căn giữa


Câu 21: Ký tự đặc biệt trong tài liệu html? Ví dụ?
Ký tự
<
>

&
“ ”

Tên chuỗi
<
>

Câu 22: Trình bày vấn đề sử dụng màu sắc trong html? Ví dụ?
- Màu sắc có thể đc xác định qua thuộc tính bgcolor= hay color=
- Sau dấu = là có thể là giá trị RGB ( mã) hay tên tiếng anh của màu.


- Color màu bảng, cột
- Ví dụ:
+ màu đỏ : red
+ màu xanh lá cây : green
+ màu xanh nhạt : blue
+ màu tím : violet
- Màu sắc cịn dùng trong các thẻ : linhk, alink, vlink, text…

Câu 23: Cách chọn kiểu chữ và cỡ chữ cho văn bản html? Ví dụ?
- Cỡ chữ: font size=, kiểu chữ: font face=
- muốn lớn hơn, nhỏ hơn: small, big, +, -

câu 24: Các thẻ để chèn âm thanh, hình ảnh vào tl html? Ví dụ?
1. thẻ chèn âm thanh:
- <embed src= ></embed>
+ autostart : tự động bật nhạc
+ hiden: hiển thị thanh điều khiển
+ loop : số lần phát ( infinite : vô cùng)

- <body bgsound src= >
- <img dynsrc= địa chỉ file video.mgp hay .avi></img>
2. thẻ chèn hình ảnh:
- thẻ IMG : <img src= “địa chỉ ảnh” ></img>
- các thuộc tính:
+ align= top/ middle/ bottom : căn trên cùng/ giữa/ cuối cùng.
+ alt= text : chỉ định chữ hiển thị chú thích khi ảnh ko hiện thị.
+ border: kích thước đường viền quanh ảnh
+ src : địa chỉ của ảnh
+ width: chiều rộng
+ height: chiều cao ảnh
+ title :hiện thị chữ khi con chuột trỏ vào ảnh.
+ dynsrc: địa chỉ file video.
+ hspace, vspace: khoảng trống quanh ảnh


Câu 25: Nêu thuộc tính bắt buộc và ko bắt buộc của các thẻ
chèn âm thanh, hình ảnh?
- Thuộc tính bắt buộc : src : url , địa chỉ đến nguồn chưa ảnh, video, bai
hát..; phần mở rộng của file ( đi) phải cho biết kiểu của file
Ví dụ: anhmit.jpg
Baihatmit.mp3
Phimmit.avi
- Thuộc tính ko bắt buộc:
+ align= top/ middle/ bottom : căn trên cùng/ giữa/ cuối cùng.
+ alt= text : chỉ định chữ hiển thị chú thích khi ảnh ko hiện thị.
+ border: kích thước đường viền quanh ảnh
+ width: chiều rộng
+ height: chiều cao ảnh
+ title :hiện thị chữ khi con chuột trỏ vào ảnh.

+ dynsrc: địa chỉ file video.
+ hspace, vspace: khoảng trống quanh ảnh
+ loop: số lần phát
+

Câu 26: Các thẻ để tạo những mối liên kết trong và mối liên hệ
liên kết ngoài với 1 tài liệu html? Ví dụ?
- <a href= “địa chỉ url đầy đủ” > </a>
Ví dụ: liên kết trong: <a href= “trangchu.html”></a>
<a href= “hoctap.html”></a>
- Liên kết ngoài: <a href= “ link trang web nào đó”>Từ làm đầu mối</a>
Ví dụ: - Thay chữ đầu mối bằng hình ảnh:
<a href= “ /><img src= “biểu tượng DHVH.jpg”>
</a>

Câu 27: Các thẻ để định dạng bảng, biểu trong tài liệu html? Ví
du?
-

<table> … </table> : định nghĩa 1 bảng ( tạo 1 bảng)
<tr>……</tr> : tạo 1 hàng
<td>…..</td> : 1 ô trong hàng
<th>….</th> : ô chứa tiêu đề của cột
<caption>…..</caption> : tiêu đề của bảng.


Câu 28: Nêu các thuộc tính để dùng với các thẻ để dịnh dạng
bảng, biểu trong html? Ví dụ?
- Align=left, right, center : căn phải, trái, giữa cho lề bảng và nội dung

trong các ơ.
- Border=n: kích thước đường kẻ chia ô trong bảng.
- Bordercolor: màu đường kẻ.
- Bordercolordark: màu phía tối cho đường kẻ
- Bordercolorlight: màu phía sáng đường kẻ
- Background=url: địa chỉ ảnh nền bảng.
- Bgcolor : màu nền bảng
- Cellspacing: khoảng cách giữa các ô trong bảng
- Cellpadding: khoảng cách giữa nội dung và đường kẻ trong mỗi ô của
bảng.
- Colspan: chỉ định ô kéo dài trong bao nhiêu cột
- Rowspan: chỉ định ô kéo dài trong bao nhiêu hàng.



×