Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Bài tập Tổng ba góc của một tam giác (nâng cao)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.1 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TrÇn Thanh H¶i – N¨m häc 2009 - 2010 TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC (NÂNG CAO) A. Lý thuyết: *Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800. * Trong một tam giác vuông hai góc nhọn phụ nhau. * Mỗi góc ngoài của một tam giác bằng tổng của hai góc trong không kề với nó. Từ đó suy ra: Góc ngoài của một tam giác lớn hơn mỗi góc trong không kề với nó. B. Bài tập: A A . Bài 1: Cho tam giác ABC , điểm I nằm trong tam giác. So sánh BIC và BAC BÀI GIẢI: Cách 1: A C A  BIC A A A Ta có: B = 1800(1)(định lí tổng ba góc của một tam giác) ABC  A ACB  BAC 1 1 A Điểm I nằm trong tam giác ABC nên tia BI nằm giữa hai tia BA và BC và tia CI nằm giữa hai tia CB và CA nên: E A A A A I IBC  ABC và ICB  ACB (2) A  BAC A Từ (1) và (2) suy ra : BIC 1 = 1 B C A Cách 2: Gọi K là giao điểm của của AI và BC. A  BAK A Ta có: BIK (góc ngoài tam giác ABI) (1) A A và CIK  CAK (góc ngoài tam giác ACI) (2) I A A A A Suy ra: BIK  CIK  BAK  CAK Điểm I nằm trong tam giác ABC nên tia AI nằm giữa hai tia B C K A A AB và AC và tia IK nằm giữa hai tia IB và IC nên BIC  BAC (đpcm) A Cách 3: Gọi E là giao điểm của tia BI và AC. E A  BEC A Ta có: BIC (góc ngoài tam giác IEC) (1) I A A và BEC (góc ngoài tam giác ABE) (2)  BAC A  BAC A B C Từ (1 ) và (2 ) suy ra : BIC (đpcm) Nhận xét: Cách 2 suy từ bài 3 trang 108 SGK, cách 3 dùng tính chất góc ngoài tam giác để việc chứng minh nhẹ nhàng hơn. Bài 2: Cho tam giác ABC có số đo ba góc A; B; C lần lượt tỉ lệ với các số 1; 2; 3. Tính số đo các góc của tam giác ? Tam giác ABC là tam giác gì ? Tại sao? Bài giải: Gọi số đo các góc A; B ; C lần lượt là x; y; z. Theo đề ta có: x y z   1 2 3. và x + y + z = 1800.. Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta được: x  y  z 1800 x y z   300 . Vậy x = 30; y = 60 và z = 90   = 1 2  3 6 1 2 3 0 A A Vậy: BAC  30 ; ABC  600 ; A ACB  900 . Tam giác ABC vuông ở C. ADB có số đo bằng số đo một Bài 3: Cho tam giác ABC , D là một điểm trên cạnh BC và A. góc của tam giác ADC. Chứng minh rằng AD  BC . BÀI GIẢI: A Ta có : ADB là góc ngoài của tam giác ADC nên : A A và A A ; kết hợp với giả thiết A ADB bằng một góc của ADB  C ADB  DAC. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi toán 7 Lop7.net. A. B. D. C.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TrÇn Thanh H¶i – N¨m häc 2009 - 2010 ADB = A ADB + A tam giác ADC nên A ADC . Do A ADC = 1800 (kề bù) ADB = A Suy ra: A ADC = 900 . Vậy AD  BC (đpcm) A _. A  400 . Tính A Bài 4: Ở hình bên: Ax // By ; CAAx  500 ; CBy ACB. x 50. Bài giải: C ? Gọi E là giao điểm của tia AC và tia By. A A Ta có: xAE AEB  500 (hai góc so le trong của Ax // By) =40 B E A A E A  400  500  900 ACB là góc ngoài tam giác BCE nên : A ACB  B Nhận xét: Bài toán này với kiến thức chương I ta cũng tính được góc ACB Bài tập thực hành: A = 800 ; Tính các góc B và C trong các trường hợp sau: Bài 5: Cho tam giác ABC có BAC a) A ABC  A ACB  200 . b) BA :11  CA : 9 Đáp số: a) A ABC  600 ; A ACB  400 b) A ABC  550 ; A ACB  450 Bài 6: Cho tam giác ABC có phân giác trong AD và BE. Chứng minh rằng: A a) Nếu A thì AA  BA ADC  BEC A b) Nếu A thì AA  BA  1200 ADB  BEC Bài 7: Cho tam giác ABC có góc B > góc C. Đường phân giác của góc ngoài ở đỉnh A cắt đường thẳng BC ở E.. y. A ABC  A ACB AEB  a) Chứng minh rằng: A 2. A b) Tính số đo của góc B và góc C biết rằng BAC  600 và A AEB  150 . Bài 8. Cho tam giác ABC có A ABC  2 A ACB . 0 a) Chứng minh A ACB  60 b) Tìm điều kiện cho số đo góc C để tam giác ABC là tam giác nhọn ? 0 A A A  180  A  600  A  600 A  1800  AA  C Gợi ý: a) AA  BA  CA  1800 và A ABC  2 A ACB  3C. 3. 3. Lưu ý: có thể giả sử CA  60 từ đó suy ra điều vô lí . b) ABC nhọn  AA  900 ; BA  900 ; CA  900 kết hợp với định lí tổng ba góc của tam giác và A ABC  2 A ACB với câu a ta được 300  A ACB  450 là điều kiện cần tìm 0. TỰ KIỂM TRA NĂNG LỰC Thời gian: 30 phút Bài 1: Cho tam giác ABC vuông tại A có 11BA  7CA . a) Tính số đo các góc B và C của tam giác ABC. A A b) Kẻ AH  BC ( H  BC) . Tính số đo các góc BAH và CAH . A _ Bài 2: Ở hình bên: Ax // By. 50 Chứng minh AC  BC. Bài 3: Tính tổng số đo các góc ngoài của một tam giác. Lưu ý: Tại một đỉnh của tam giác có hai góc ngoài, hai góc này bằng nhau vì đối đỉnh nên ta chỉ xem là một góc. B =40. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi toán 7 Lop7.net. x. C. y.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TrÇn Thanh H¶i – N¨m häc 2009 - 2010. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi toán 7 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

×