Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Bài 3. Đặc điểm chung của thực vật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.52 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tiết 2 - Bài 3</b>


<b>ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT</b>
<b>I.Mục tiêu bài học:</b>


Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng:
<b>1. Kiến thức</b>


- Nhận biết được sự đa dạng của giới thực vật
- Trình bày được đặc điểm chung của thực vật.


- Giải thích được tại sao chúng ta cần trồng rừng và bảo vệ rừng.
<b>2. Kỹ năng</b>


- Kỹ năng tư duy: giải thích, tổng hợp


- Kỹ năng học tập: tự học, hợp tác, nghiên cứu SGK


- Kỹ năng sinh học: quan sát, vận dụng kiến thức vào thực tế.
<b>3. Thái độ</b>


- Yêu thiên nhiên, u thích mơn học


- Biết bảo vệ mơi trường và chăm sóc cây cối.
<b>II.</b> <b>Phương pháp dạy học</b>


<b>-</b> Phương pháp vấn đáp


<b>-</b> Phương pháp dạy học giải quyết vấn đề
<b>-</b> Phương pháp sử dụng phương tiện trực quan
<b>III. Phương tiện dạy học</b>



<b>-</b> Sách giáo khoa


<b>IV. Tiến trình dạy học</b>
<b>1. Ổn định lớp (2 phút)</b>
<b>2. Bài mới</b>


<i><b>Vào bài: Xem video “Thiên nhiên kỳ diệu” - 1’30s. GV yêu cầu HS xem video và trả lời</b></i>
câu hỏi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Giới sinh vật được chia làm mấy nhóm? Là những nhóm nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu về
giới thực vật, nấm, vi khuẩn trong chương trình sinh học 6.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b> <b>Thời gian</b>


<i><b>Hoạt động 1: Sự phong phú đa dạng của thực vật </b></i> <i><b>20 phút</b></i>


<b>- Trò chơi BINGO</b>


GV phát cho mỗi HS 1
bảng 5x5. Yêu cầu HS điền
25 loài cây ăn quả và dạng
cây mà em biết vào bảng.
Mỗi ơ 1 lồi. VD: nho
-thân leo; mít - -thân gỗ,…
GV đọc tên 1 lồi cây ăn
quả bất kỳ, nếu loài cây ấy
xuất hiện trong bảng bingo
của HS thì HS được gạch
chéo ô đó. HS nào gạch


được 3 hàng, cột hoặc
đường chéo trước thì chiến
thắng.


- GV yêu cầu HS rút ra
nhận xét về số lượng loài
cây ăn quả và hình dạng
cây?


- GV yêu cầu HS lấy thêm
một số ví dụ về cây sống
trên mặt nước, cây sống
ngoài sa mạc, cây sống trên
đồi núi, cây sống ở đồng
bằng?


- GV yêu cầu HS rút ra kết
luận về thực vật: sự phân
bố, độ đa dạng.


- HS hào hứng tham
gia và tuân thủ luật
chơi.


- HS dựa vào những
kiến thức về những
loài cây ăn quả và
hình dạng cây ở phần
trị chơi để rút ra nhận
xét:



- Số lượng loài cây ăn
quả rất lớn


- Hình dạng cây đa
dạng: thân gỗ, thân
leo,…


- HS dựa vào kiến
thức thực tế để kể tên:
sen, xương rồng, chè,


- HS từ những ví dụ
trên kết hợp nghiên
cứu SGK để đưa ra
nhận xét về giới thực


<b>1. Sự đa dạng và</b>
<b>phong phú của</b>
<b>thực vật</b>


- Thực vật đa dạng
phong phú về số
loài thực vật, nơi
sống, dạng thân,…
- Thực vật phân bố
mọi nơi trên Trái
Đất



VD: Nam Cực có
rêu, cỏ lơng,…


<b>10 phút</b>


<b>2 phút</b>


<b>3 phút</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- GV chốt kiến thức và ghi
bảng.


- GV yêu cầu HS dựa vào
kiến thức thực tế để kể về
cơng dụng của thực vật. Từ
đó HS hiểu được vì sao
phải trồng rừng và bảo vệ
rừng.


vật: phân bố khắp mọi
nơi trên Trái Đất, đa
dạng (số loài, mơi
trường sống, số cá thể
mỗi lồi) và thích nghi
với môi trường sống
- HS lắng nghe, ghi
chép bài.


<b>3 phút</b>



<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu Đặc điểm chung của thực vật </b></i> <i><b>15 phút</b></i>
- GV yêu cầu HS hoàn


thành bảng trang 11. SGK.
- GV nêu các hiện tượng:
+ Khi tay chúng ta bị bỏng
thì có phản xạ rụt tay lại
trong khi cây bị nóng, dù có
bị cháy thì cây vẫn đứng
yên.


+ Chậu cây để bên cạnh cửa
sổ, sau 1 thời gian thấy
ngọn cây nghiêng ra ngoài
cửa sổ.


Yêu cầu HS rút ra những
điểm khác biệt giữa động
vật và thực vật.


- GV yêu cầu HS từ bảng
điền và 2 hiện tượng nêu
trên, rút ra đặc điểm chung
của thưc vật?


- GV chốt lại kiến thức cả
bài.


- HS hoạt động độc
lập hoàn thành bảng


trang 11. SGK


- HS trao đổi cùng bạn
cùng bàn để trả lời câu
hỏi


- HS nghiên cứu SGK
kết hợp với hiện tượng
vừa phân tích để tìm
ra đặc điểm chung của
thực vật.


<b>2. Đặc điểm chung</b>
<b>của thực vật</b>


<b>- Tự tổng hợp được</b>
chất hữu cơ


- Phần lớn khơng có
khả năng di chuyển
- Phản ứng chậm
với các kích thích
từ bên ngồi.


<b>5 phút</b>
<b>5 phút</b>


<b>3 phút</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>3. Củng cố, khám phá (8 phút) :</b>


<b>3.1. Củng cố (5 phút)</b>


<b>Câu 1: Thực vật sống ở những nơi nào trên trái đất?</b>
<b>Câu 2: Hãy chọn câu trả lời đúng nhất: </b>


Điểm khác cơ bản giữa thực vật với các sinh vật khác là :
<b>A. Thực vật rất đa dạng, phong phú.</b>


<b>B. Thực vật sống ở khắp nơi trên Trái đất?</b>


<b>C. Thực vật có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ, phần lớn khơng có khả năng di chuyển</b>
phản ứng chậm trước các kích thích của mơi trường.


<b>D. Thực vật có khả năng vận động lớn lên, sinh sản</b>


<b>Câu 3: Thực vật ở nước ta rất phong phú, nhưng vì sao chúng ta cịn cần phải trồng thêm</b>
cây và bảo vệ chúng?


<b>3.2. Khám phá (3 phút): Tìm hiểu về cây xấu hổ</b>
<b>4. Dặn dị</b>


<b>- Đọc trước bài 4 và thử trả lời câu hỏi: Có phải tất cả thực vật đều có hoa? Ví dụ?</b>


<b>PHỤ LỤC</b>


Bảng: Tên các lồi cây ăn quả


1. đào 11. chơm chôm 21. bưởi 31. bơ 41. chanh leo
2. mận 12. măng cụt 22. nho 32. roi 42. lựu
3. táo 13. chuối 23. xoài 33. khế 43. lê kima


4. dưa lê 14. vải 24. dứa 34. vú sữa


5. dưa hấu 15. nhãn 25. lê 35. me 45. dưa hồng
6. thanh long 16. hồng 26. dâu tây 36. hồng xiêm 46. mơ


7. ổi 17. sơ ri 27. dừa 37. cóc 47. sim


</div>

<!--links-->

×