Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 33: Luyện tập - Năm học 2011-2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.42 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 33 Tiết: 33 Bài:. Ngày soạn: 6/ 4/ 2012. LUYỆN TẬP. I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Ôn lại 3 noäi dung cuûa nguyeân lí truyeàn nhieät. - Ôn lại phương trình cân bằng nhiệt cho trường hợp có hai vật trao đổi nhiệt với nhau. 2. Kỹ năng. - Vận dụng kiến thức để giải các bài toán có liên quan về trao đổi nhiệt giữa hai vật. 3. Thái độ. - Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc, tự giác trong học tập. II/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên - SBT, giáo án, một số bài tập. 2. Học sinh - SBT, học bài cũ, làm các bài tập trong SBT. III/ Tổ chức các hoạt động dạy học: HĐ của HS HĐ của GV I/ Lý thuyết: 1. Hoạt động 1: Ôn lại các kiến thức cơ bản: -Học sinh nhắc lại kiến thức qua các câu hỏi của ->Tổ chức cho học sinh nhắc lại kiến thức của gv. bài bằng các câu hỏi như: -Hs tham gia trả lời. -Viết công thức tính nhiệt lượng và nêu tên đơn -Hs tiếp nhận thông tin. vị của các đại lượng trong công thức. 1. Nguyên lý truyền nhiệt -Nêu nguyên lí truyền nhiệt. Khi coù 2 vaät truyeàn nhieät cho nhau thì: - Viết phương trình cân bằng nhiệt. - Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang -Khi giải các bài tập về phương trình cân bằng nhiệt cần lưu ý vấn đề gì? vật có nhiệt độ thấp hơn - Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của 2. Hoạt động 2: Vận dụng - Tổ chức cho Hs tìm hiểu thông tin bài 1. hai vật bằng nhau thì ngừng lại. - Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng - yêu cầu 1 hs tóm tắt đề bài m1 = 2kg do vật kia thu vào m2 = 500g = 0.5kg 2. Phương trình cân bằng nhiệt t1 = 200C Q toả ra = Q thu vào t2 = 1000C Q toả ra = m1 c1 (t1 – t) Cnước = 4200J/kg.K Q thu vào = m2.c2 (t – t2) Cnhôm = 880 J/kg.K t1: nhiệt độ ban đầu vật tỏa t: nhiệt độ khi cân bằng - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm t2 nhiệt độ ban đầu vật thu nhiệt - Gọi đại diện nhóm trình bày bài giải => m1 c1 (t1 – t) = m2.c2 (t – t2) - GV Hoàn chỉnh bài giải B- Bài tập: - Tổ chức cho Hs tìm hiểu thông tin bài 2. Bài 1: Tính nhiệt lượng cần thiết để đun sôi 2 kg nước - yêu cầu 1 hs tóm tắt đề bài đựng trong 1 ấm nhôm có khối lượng 500g ở - GV hướng dẫn HS phân tích đề bài: nhiệt độ 200C, Biết Cnước = 4200J/Kg.K; Cnhôm = - Nhiệt độ vật nào cao hơn? - Vật truyền nhiệt từ vật nào sang vật nào? 880 J/Kg.K; - Nhiệt độ cân bằng là bao nhiêu? Giải -Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước để tăng nhiệt - Nhiệt dung riêng của nước có được do đâu? - Công thức tính nhiệt khi vật tỏa nhiệt? độ của nước từ 200C lên 1000C - Khi nước nóng lên thì phải nhận nhiệt lượng. Nó. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Q1 = m1 . c1 . t = 2 . 4200 . (100 – 20)=672000J -Nhiệt lượng cần cung cấp cho ấm để tăng nhiệt độ của nước từ 200C lên 1000C: Q2 = m2 . c2 . t = 0,5 . 880 . (100 – 20) = 35200 (J) -Nhiệt lượng cần thiết: Q = Q1+ Q2= 672000 + 35200=707200 (J) Bài 2: Một thỏi kim loại khối lượng 600g chìm trong nước đang sôi. Người ta lấy nó ra và thả nó vào một bình chứa 0,33 lít nước ở nhiệt độ 300C. Nhiệt độ cuối cùng của nước và thỏi kim loại là 400 C. Thỏi đó là kim loại gì? Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K và nhiệt lượng do bình thu được là không đáng kể. Giải Nhiệt lượng của thỏi kim loại tỏa ra. Q1 = m1.c1.(t1 -t) = 0,6.c1.(100 - 40) = 36c1 Nhiệt lượng của nước thu vào. Q2 = m2.c2.(t-t2) = 0,33.4200(40-30) =13860(J) Mà Q1 = Q2 ↔36c1 =13860 → c1 = 13860/36 = 385 (J/kg.K) Vậy thỏi kim loại đó là đồng. ->Cá nhân HS tìm hiểu thông tin bài 3, tóm tắt bài toán và tìm hướng giải.. tính theo công thức nào? - Khi tiếp xúc nhau thì thỏi kim loại truyền nhiệt làm cho nước nóng lên cho đến khi cân bằng. - Gọi HS lên bảng tính.. Lop8.net. -(Nếu còn thời gian) Y/c HS tìm hiểu thông tin bài 3: Một thỏi sắt có khối lượng m = 2,5kg được nung nóng tới 1500C. Néu thỏi sắt nguội đến 500C thì nó tỏa ra nhiệt lượng bao nhiêu? Cho nhiệt dung riêng của sắt: c = 460 J/kg.K. -> GV hướng dẫn HS tóm tắt bài toán và định hướng giải. 3. Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà -Y/c HS giải lại các bài tập trong SBT -Y/c HS ghi thêm bài tập sau và về nhà làm: Bỏ một thỏi đồng 676g đã được nung nóng đến 1200C vào một cốc chứa 800g nước ở 400C. Nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là 450C. Tính nhiệt dung riêng của đồng. Biết Cnước = 4200J/Kg.K -Xem trước bài 26 (bài đọc thêm: Động cơ nhiệt).

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

×