Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Bài 1. Điện tích. Định luật Cu-lông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.15 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

PHẦN I:

<b>ĐIỆN HỌC – ĐIỆN TỪ HỌC</b>



<b> </b>CHƯƠNG I:<b> ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG</b>
<b> </b>BÀI 1:<b> ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT CU – LƠNG</b>
<i><b>I. Mục tiêu:</b></i>


<i><b>1. Về kiến thức:</b></i>


- Củng cố, khắc sâu kiến thức một số khái niệm đả học như : hai loại điện tích, vật nhiểm điện, véc tơ lực.
Bước đầu tìm hiểu khái niệm về ba cách nhiểm điện cho vật.


- Biết được tác dụng của điện nghiệm và cách sử dụng điện nghiệm.


- Biết được phương, chiều và độ lớn của lực tương tác giữa các điện tích điểm trong chân khơng (định luật cu
lông) và trong điện môi.


- Hiểu được khái niệm điện tích điểm và hằng số điện mơi.


- Vận dụng cơng thức tính lực tương tác giữa các điện tích điểm trong chân khơng và trong điện môi để làm
một số bài tập đơn giản.


- Biết sử dụng quy tắc hình bình hành để tìm hợp lực tổng hợp tác dụng lên một điện tích điểm.


<i><b>2. Về kĩ năng:</b></i>


- Quan sát thí nghiệm biểu diển của giáo viên, từ kết quả thí nhgiệm rút ra hiện tượng quan sát được.
- Biểu diển các véc tơ lực tác dụng lên chất điểm.


- Giải được một số bài toán về độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm đặt trong chân khơng và
trong môi trường điện môi.



<i><b>II. Chuẩn bị :</b></i>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


- Dụng cụ thí nghiệm về nhiễm điện do cọ xác, do tiếp xúc và do hưởng ứng.
- Chuẩn bị điện nghiệm, thanh kim loại.


- Chuẩn bị phiếu học tập.


<i><b>2. Học sinh:</b></i>


-Ôn lại kiến thức đả học về sự nhiểm điện do cọ sát, các loại điện tích, lực tương tác giữa các vật tích điện,
lực véc tơ lực, cách biểu diển lực.


<i><b>III. Tiến trình hoạt động dạy học cụ thể:</b></i>


Ho t đ ng 1: Tìm hi u s nhi m đi n c a v t.

ạ ộ

ể ự



<i><b> Hoạt động của học sinh.</b></i> <i><b> Trợ giúp của giáo :viên.</b></i> <i><b> Nội dung.</b></i>


Kiểm tra, chuẩn bị điều kiện xuất
phát. Đặt vấn đề.


- Suy nghỉ cá nhân tìm câu trả lời:
* Có hai loại điện tích:


+ Điện tích dương và điện tích âm.
+Lực tương tác giữa chúng có thể
là lực hút hoặc lực đẩy.


- Cá nhân nhận thức vấn đề cần


nghiêng cứu


<i><b>1.Hai loại điện tích. Sự nhiểm</b></i>
<i><b>điện của các vật:</b></i>


<i><b> a.Hai loại điện tích.</b></i>


-Tìm hiểu sự nhiểm điện của các
vật.


- Cá nhân tiếp thu ghi nhớ
Cá nhân suy nghỉ tìm câu trả lời:


- Giáo viên nêu câu hỏi: kể tên các
loại điện tích mà em đả được học?
Lực tương tác giữ chúng có đặt
điểm gì?


- Giáo viên dùng hình vẽ yêu cầu
học sinh xác định phương chiều của
lực tương tác giữa các điện tích?
- Đặt vấn đề: trong chương trình
trung học chúng ta có thể xác định
phương chiều của lực tương tác
giữa các điện tích. Trong bài này
nghiên cứu về độ lớn của lực tương
tác đó.


- Thơng báo hai loại điện tích.
- Đơn vị của điện tích là cu lơng


Kí hiệu C


- Điện tích của eléc tron có giá trị
tuyệt đối e = 1,6 10-19C


Bằng cách nào làm thể làm cho


<i><b>1. Hai loại điện tích. Sự nhiểm</b></i>
<i><b>điện của các vật:</b></i>


<i><b> a. Hai loại điện tích</b></i>.


-Điện tích dương và điện tích
âm.


Ngàysoạn:03/08/2014
Tiết dạy: 01


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ Cọ xát thanh thuỷ tinh với lụa thì
thanh thuỷ tinh sẽ nhiệm
điện.Muốn biết thanh thuỷ tinh có
nhiểm điện hay khơng người ta đưa
nó lại gần các mẩu giấy vụn để xem
nó có hút các mẩu giấy vụn hay
khơng.(có thể cho tương tác một
vật nhiểm điện khác)


<i><b>b. Sự nhiểm điện của các vật.</b></i>


- Cá nhân tiếp thu ghi nhớ.



- Thảo luận nhóm tìm ngun tắt
hoạt động của điện nghiệm.


Thảo luận nhóm tìm phương án
- Vì điện tích từ vật bị nhiểm điện
đến hai lá kim loại của điện nghiệm
làm cho hai lá kim loại của điện
nghiệm nhiểm điện cùng dấu và
đẩy nhau.


- Dùng một vật bị nhiểm điện tiếp
xúc với vật chưa nhiểm điện
- Thảo luận nhóm tìm phương án
thí nghiệm kiểm tra


- Dùng một vật đả nhiểm điện trước
là thanh thuỷ tinh hay kim loại. Vật
cần nhiểm điện là một thanh kim
loại khác, dùng điện nghiệm để
kiêm tra thanh kim loại có nhiểm
điện hay khơng.


- Có thể dùng quả cầu bằng kim
loại trên điện nghiệm để làm vật
cần nhiểm điện. Ta cho thanh kim
loại đả nhiểm điện tiếp xúc với quả
cầu cần được nhiểm điện quan sát
xem hai lá kim loại của điện
nghiệm có xoè ra hay không.


- Quan sát và rút ra kết luận.
- Cá nhân tiếp thu ghi nhớ.
- Cá nhân tiếp thu ghi nhớ.


<i><b>2. Định luật Cu-lông</b></i>


- Thảo luận chung đưa ra câu trả
lời: Độ lớn của lực tương tác giữa
hai điện tích phụ thuộc vào độ lớn
của hai điện tích


- Cá nhân tiếp thu, ghi nhớ.


- Đọc sách giáo khoa phát biểu và


thanh thuỷ tinh nhiểm điện? Để
kiểm tra xem thanh thuỷ tinh có
nhiểm điện hay khơng người ta làm
như thế nào?


-Nhận xét câu trả lời của học sinh.
-Giới thiệu điện nghiệm.


+ Để kiểm tra xem thanh thuỷ tinh
có nhiểm điện hay khơng có thể
dùng dụng cụ thí nghiệmcó tên gọi
là điện nghiệm.


- Thơng báo mơ tả thí nghiệm của
điện nghiệm.



- Ở trên đả biết nhiểm điện bằng cọ
sát, có thể làm cho vật nhiểm điện
bằng cách nào nữa không?


- Nêu câu hỏi gợi ý:
+ Tại sao hai lá kim loại của điện
nghiệm xoè ra?


- Có thể áp dụng điều điều đó làm
cho một vật nhiểm điện được
không?


- Thiết kế phương án thí nghiệm để
kiểm tra?


- Có thể dùng quả cầu bằng kim loại
trên điện nghiệm làm vật cần được
nhiểm điện hay không? Nếu được ta
phải kiểm nghiệm điều gì?


- Tiến hành thí nghiệm kiểm tra
theo hình 1.3 và 1.4.


- Thông báo khái niệm hiện tượng
hưởng ứng tỉnh điện và sự nhiểm
điện do hưởng ứng.


- Có ba cách nhiểm điện cho một
vật: cọ xát, tiếp xúc và hưởng ứng.


- Ta biết hai điện tích cùng dấu thì
đẩy nhau, hai điện tích trái dấu thì
hút nhau.Độ lớn của lực tương tác
phụ thuộc vào những yếu tố nào?và
phụ thuộc như thế nào vào yếu tố
đó?


- Giới thiệu cân xoắn để khảo sát
lực tương tác giữa hai quả cầu.
-Thông báo nội dung định luật
Cu-lông, giải thích các đại lượng có


<i><b>b. Sự nhiểm điện của các vật:</b></i>


- Nhiểm điện do cọ sát.
- Nhiểm điện do tiếp xúc.
- Nhiểm điện do hưởng ứng.


<i><b>2. Định luật Cu-lông:</b></i>
<b>+ Phát biểu định luật:</b>


-Độ lớn của lực tương tác giữa
hai điện tích điểm tỉ lệ thuận với
tích các độ lớn của hai điện tích
đó và tỉ lệ nghịch với bình
phương khoảng cách giữa
chúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

viết biểu thức định luật Cu-lơng.
- Giải thích các đại lượng có mặt


trong biểu thức.


- Cá nhân tự thu thập thông tin và
trả lời câu hỏi của giáo viên.


<i><b>3.Lực tương tác của các điện tích</b></i>
<i><b>trong điện mơi(chất cách điện) </b></i>


- Cá nhân tiếp thu ghi nhớ.


trong biểu thức của định luật.
Biểu thức: F=k


1 2
2


<i>q q</i>
<i>r</i>


Trong đó: r là khảng cách giữa hai
điện tích q1,q2


K = 9.109<sub> là hệ số tỉ lệ.</sub>


- Trong phần này cố thể cho học
sinh tự đọc sách giáo khoa,phát biểu
và viết biểu thức định luật Cu lông.
Thông báo biểu thức:


F = k


1 2


2


<i>q q</i>
<i>r</i>




đó.Hai điện tích cùng dấu thì
đẩy nhau, hai điện tích trái dấu
thì hút nhau.


+ Biểu thức:
F = k


1 2
2


<i>q q</i>
<i>r</i>


k = 9.109<sub> </sub>


2
2


.


<i>N m</i>


<i>C</i>


<i><b>3. Lực tương tác của các điện</b></i>
<i><b>tích trong điện mơi (chất cách</b></i>
<i><b>điện):</b></i>


F = k
1 2


2


<i>q q</i>
<i>r</i>




Trong đó  <sub> gọi là hằng số điện</sub>


mơi


4. C ng c bài h c và đ nh h ng nhi m v h c t p ti p theo:

ướ

ụ ọ ậ

ế



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


- Hướng dẩn học sinh làm nhanh bài tập
trong sách giáo khoa,bài 1,2.


-Nhận xét đánh gía bài làm của học sinh
(đại diện nhóm)



-Hướng dẫn bài học ở nhà:
+Làm bài tập 3,4 SGK.


-Ôn lại kiến thức sơ lược cấu tạo nguyên
tử, chất dẩn điện, chất cách điện


- Hoàn thành bài tập 1,2 SGK.


-Hoạt động nhóm, sau đó trao đổi nhóm sau đó đại diện nhóm
trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa.


</div>

<!--links-->

×