Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.79 KB, 35 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
-Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản
luật.
-Hiểu ND: 4 điều của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. (Trả lời
được các câu hỏi trong SGK).
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
<b> </b>- Văn bản luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em của nước cộng hoà Xã hội
chủ nghĩa Việt
- Tranh, ảnh gắn với chủ điểm: Nhà nước, các địa phương, các tổ chức, đoàn thể
hoạt động để thực hiện luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
<b>III. Các hoạt động:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>A. Mở bài:</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ : </b></i>
-Giáo viên kiểm tra đọc thuộc lòng những
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
<i><b>3.Giới thiệu bài mới: Nêu MĐ-YCtiết học.</b></i>
<b>B. Bài mới:</b>
<i><b>1: Luyện đọc</b>.</i>
-Bài này có mấy điều luật?
Trong bài này có những từ nào em chưa
hiểu?
- Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa các từ
đó. VD: người đỡ đầu, năng khiếu, văn
hố, du lịch, nếp sống văn minh, trật tự
cơng cộng, tài sản,…)
Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ trả
lời câu hỏi.
- 1 HS đọc tồn bài
Bài này có 4 điều luật
4 học sinh đọc từng điều luật nối tiếp
nhau đến hết bài.
HS tìm và nêu.
4HS nối tiếp nhau đọc 4 điều luật
trong bài
Giáo viên đọc diễn cảm bài văn.
2. Tìm hiểu bài.
<b>-</b>Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 1.
-Những điều luật nào trong bài nói lên
quyền của trẻ em Việt Nam?
<b>-</b>Giáo viên chốt lại câu trả lời đúng.
<b>-</b>Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 2.
<b>-</b> Em hãy đặt tên cho mỗi điều luật nói
trên?
-Giáo viên nhận xét, chốt lại câu tóm tắt.
<b>-</b>Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 3.
Điều luật nào nói về bổn phận của trẻ em?
Nêu những bổn phận của trẻ em được quy
định trong luật.
-Học sinh nêu cụ thể 4 bổn phận.
<b>-</b>Giáo viên hướng dẫn học sinh tự liên hệ
xem mình đã thực hiện những bổn phận đó
như thế nào: bổn phận nào được thực hiện
tốt, bổn phận nào thực hiện chưa tốt. Có
thể chọn chỉ 1,2 bổn phận để tự liên hệ.
Điều quan trọng là sự liên hệ phải thật,
phải chân thực.
<b>-</b>Yêu cầu học sinh trao đổi theo nhóm.
Mỗi em tự liên hệ xem mình đã thực hiện
tốt những bổn phận nào.
SGK.
- Cả lớp đọc lướt từng điều luật trong
bài, trả lời câu hỏi.
- Điều 15, điều 16, điều 17.
- Học sinh trao đổi theo cặp – viết
tóm tắt mỗi điều luật thành một câu
văn.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
<b>-Điều 15:</b> Quyền của trẻ em được
chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ
<b>-Điều 16</b>. Quyền học tập của trẻ em.
<b>-Điều 17</b>: Quyền vui chơi, giải trí,
của trẻ em.
Điều 21
-Học sinh đọc lướt từng điều luật để
xác định xem điều luật nào nói về bổn
phận của trẻ em, nêu các bổn phận đó
(điều21 nêu quy định trong luật về 4
bổn phận của trẻ em.)
- Vậy để thực hiện được tốt em cần làm
gì?
Giáo viên nhắc nhở học sinh học tập chăm
chỉ, kết hợp vui chơi, giải trí lành mạnh,
giúp đỡ cha mẹ việc nhà, làm nhiều việc
tốt ở đường phố (xóm làng)… để thực
hiện quyền và bổn phận của trẻ em.
<b>C. Kết luận:</b>
Em hãy nêu tóm tắt những quyền và bổn
phận của trẻ em.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài: Sang năm con lên bảy: đọc
cả bài, trả lời các câu hỏi ở cuối bài.
phận 1. Ở nhà, em u q, kính
trọng ơng bà, bố mẹ. Khi ông ốm, em
đã luôn ở bên, chăm sóc ơng, rót
nứơc cho ơng uống thuốc. Em đã biết
nhặt rau, nấu cơm giúp mẹ. Ra
đường, tôi lễ phép với người lớn, gúp
đỡ người già yếu và các em nhỏ. Có
lần, một em nhỏ bị ngã rất đau, em đã
đỡ em dậy, phủi bụi quần áo cho em,
dắt em về nhà. Riêng bổn phận thứ 2
tôi thự hiện chưa tốt. Em chưa chăm
học nên chữ viết cịn xấu, điểm mơn
tốn chưa cao. Em lười ăn, lười tập
thể dục nên rất gầy…)
-Đại diện mỗi nhóm phát biểu ý kiến,
cả lớp bình chọn người phát biểu ý
kiến chân thành, hấp dẫn nhất.
- Học sinh nêu tóm tắt những quyền
và những bổn phậm của trẻ em.
<b>********************************************</b>
<i><b> </b></i>
<i><b> </b></i><b>TOÁN:</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
-Thuộc cộng thức tính diện tích và thể tích các hình đã học.
-Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Bảng lớp viết hệ thống cơng thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật,
hình lập phương.
III. Các ho t đ ng:ạ ộ
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>A. Mở bài:</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b> </i>
HS lên bảng chữa bài 3 trang 167( SGK)
Giáo viên nhận xét chấm điểm.
<i><b>2. Giới thiệu bài;</b></i> Ôn tập về diện tích, thể
tích mơt số hình.
<b>B. Luyện tập:</b>
<i><b>1. Giới thiệu cơng thức tính thể tích của</b></i>
<i><b>HHCN và HLP.</b></i>
<i><b>a). Hình hộp chữ nhât:</b></i>
<b>Sxq =(a + b) x 2 x c</b>
<b> Stp = Sxq + Sđáy x 2 V = a x b xc</b>
b). Hình lập phương:
<b> SXQ = a x a x 4</b>
<b> STP = a x a x 6 V = a x a x a</b>
<i><b>2. Luyện tập:</b></i>
Bài 2: bài toán.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, xác định
yêu cầu đề
<b>-</b> GV hướng dẫn HS nêu cơng thức tính thể
tích hình chữ nhật?
Giáo viên lưu ý: đổi kết quả ra lít <i>(<b>1dm</b><b>3 </b><b><sub>= 1</sub></b></i>
<i><b>lít</b> )</i>
<b>-</b> Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
<b>-</b> 1Học sinh lên bảng chữa bài. Lớp
nhận xét
Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu
Học sinh nêu
1Học sinh lên bảng làm, lớp làm bài
vào vở
<b>Giải</b>
Thể tích cái hộp đó:
10 10 10 = 1000 ( cm3 )
Nếu dán giấy màu tất cả các mặt
của cái hộp thì bạn An cần:
10 10 6 = 600 ( cm3 )
Đáp số : 600 ( cm<i><b>3</b><b><sub> )</sub></b></i>
<b>-</b> Học sinh nhận xét sửa bài
- Ở bài này ta được ơn tập kiến thức gì?
<b> </b><i><b>Bài 3: Bài toán.</b></i>
GV hướng dẫn HS thực hiện.
<b>-</b> Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận
nhóm đơi cách làm.
Em hãy nêu kiến thức ôn luyện qua bài này?
Giáo viên nhận xét, tuyên dương
<b>C. Kết luận:</b>
<b>-</b> Về nhà làm bài 1/ 168SGK
<b>-</b> Chuẩn bị: Luyện tập
<b>-</b> Nhận xét tiết học.
của hình lập phương.
HS đọc yêu cầu bài tập.
1Học sinh lên bảng làm, lớp làm bài
vào vở
<b> Giải</b>
Thể tich bể nước HHCN
2 1,5 1 = 3 (m3)
Thời gian để vòi nước chảy đầy bể là:
3 : 0,5 = 6 (giờ)
Đáp số: 6 giờ
Cách tính thể tích của hình hộp chữ
nhật
HS nhận xét chữa bài.
<i><b>*********************************************</b></i>
<i><b> </b></i>
<i><b> Thứ ba ngày 26 tháng 4 năm 2011</b></i>
<b> TOÁN:</b>
- Biết tính diện tích và thể tích các hình đơn giản.
<b>II. Đồ dùng học tập:</b>
-Bảng lớp.
<b>III. Các hoạt động:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>A. Mở bài:</b>
<i><b>1. kiểm tra bài cũ: </b></i>
Muốn tính diện tích, thể tích một số hình ta
<b>-</b> Giáo viên nhận xét.
<i><b>2. Giới thiệu bài:</b></i> Nêu MĐ-YC tiết học.
<b>B. luyện tập:</b>
Ơn cơng thức quy tắc tính diện tích, thể tích
hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
<i><b>Bài 1: Viết số thích hợp vào ơ trống.</b></i>
<b>-</b> Giáo viên u cầu học sinh đọc bài 1.
<b>-</b> Đề bài hỏi gì?
<b>-</b> Nêu quy tắc tính
a)
<b>HLP</b> <b>(1)</b> <b>(2)</b>
Độ dài cạnh 12cm 3,5m
<b>S xung quanh</b> <b>567cm2</b> <b>49m2</b>
<b>S tồn phần</b> <b>864cm2</b> <b>73,5m2</b>
<b>Thể tích</b> <b>1728cm3</b> <b><sub>42,875m</sub>3</b>
GV nhận xét chữa bài.
<i><b>Bài 2: Bài toán.</b></i>
<b>-</b> Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc đề.
Muốn tìm chiều cao bể ta làm như thế nào??
GV chữa bài nhận xét.
<b>C. Kết luận:</b>
<b>-</b> Làm bài 3 ở nhà.
<b>-</b> Nhận xét tiết học.
<b>-</b> Học sinh nhận xét.
- HS đọc yêu cầu bài tập
Sxq , Stp , V
Học sinh nêu.
2HS lên bảng làm. Lớp làm bài vào
vở.
<b>-</b> Học sinh sửa bảng lớp.
b)
<b>HHCN</b> <b>(1)</b> <b>(2)</b>
Chiều cao 5cm 0,6m
Chiều dài 8cm 1,2m
C. rộng 6cm 0,5m
<b>S xung quanh</b> <b>140cm2</b> <b>2,04m2</b>
<b>S toan phần</b> <b>236cm2</b> <b>3,24m2</b>
<b>Thể tích</b> <b>240cm3</b> <b><sub>0,36m</sub>3 </b>
HS nhận xét bài làm trên bảng.
Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
Chiều cao bể.
-Học sinh trả lời.
1Học sinh lên bảng làm, lớp giải vở.
<b>Giải</b>
Diện tích đáy bể là:
1,5 x 0,8 = 1,2(m2<sub>)</sub>
Chiều cao của bể:
1,8 : 1,2 = 1,5 (m)
<b>***************************************************</b>
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU:</b>
-Biết và hiểu thêm một số từ về trẻ em (BT1,2).
-Tìm được hình ảnh so sánh đẹp về trẻ em (BT3); hiểu nghĩa các thành ngữ, tục
ngữ nêu ở BT4.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Từ điển học sinh, từ điển thành ngữ tiếng Việt (nếu có).
<b>III. Các hoạt động:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>A. Mở bài:</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức: </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
- Dấu hai chấm có tác dụng gì? Lấy VD minh
hoạ.
GV nhận xét chấm điểm.
<i><b>3. Giới thiệu bài mới: </b></i>
-Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
<b>B. Bài giảng:</b>
<b> </b> Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
<i><b>Bài 1: Em hiểu nghĩa của từ trẻ em như thế</b></i>
<i><b>nào? Chọn ý đúng:</b></i>
<b>-</b>Em hãy giải thích vì sao em xem đó là câu
trả lời đúng.
Giáo viên chốt lại ý kiến đúng.
Bài 2: Tìm các từ đồng nghĩa với từ trẻ
<i><b>em? Đặt câu với một từ mà em tìm được.</b></i>
Hướng dẫn HS hoạt động nhóm bàn.
<b>-</b>1 em nêu hai tác dụng của dấu hai
chấm, lấy ví dụ minh hoạ.
<b>-</b>Học sinh đọc yêu cầu BT1.
<b>-</b>Cả lớp đọc thầm theo, suy nghĩ.
<b>-</b>Học sinh nêu câu trả lời,
<i><b>-</b><b>Ýc. Người dưới 16 tuổi.</b></i>
Vì người dưới 18 tuổi là (17, 18
<i><b>tuổi) đã là thanh niên.</b></i>
-Học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
-Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng, kết
GV nêu một số từ đồng nghĩa: Trẻ con, trẻ
<i><b>thơ, thiếu nhi, nhi đồng, con nít, ranh con,</b></i>
<i><b>nhái con, nhóc con...</b></i>
<i> Đặt câu:<b> Thiếu nhi là măng non đất nước...</b></i>
<i><b>Bài 3: Tìm những hình ảnh so sánh đẹp về</b></i>
<i><b>trẻ em.</b></i>
<b>-</b>Giáo viên gợi ý để học sinh tìm ra, tạo
được những hình ảnh so sánh đúng và đẹp về
trẻ em.
Giáo viên nhận xét, kết luận, bình chọn nhóm
giỏi nhất
<i><b>Bài 4: Chọn thành ngữ, tục ngữ trong</b></i>
<i><b>ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống:</b></i>
-Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
a. Tre già măng mọc.
<i><b> b. Tre non dễ uốn.</b></i>
<i><b> c. Trẻ người non dạ.</b></i>
<i><b> d. Trẻ lên ba cả nhà học nói</b>.</i>
<b>C .Kết luận:</b>
Yêu cầu học sinh về nhà làm lại vào vở
Chuẩn bị: “Ôn tập về dấu ngoặc kép”.
Nhận xét tiết học
<b>-</b>Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
Học sinh đọc yêu cầu của bài.
-Học sinh trao đổi nhóm, ghi lại
những hình ảnh so sánh vào vở.
-1HS lên bảng làm lớp, trình bày kết
quả.
VD: Trẻ em như tờ giấy trắng.
<i><b> Trẻ em như nụ hoa mới nở...</b></i>
Học sinh đọc yêu cầu của bài.
<b>-</b>Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài,
làm việc cá nhân – các em điền vào
chỗ trống trong SGK.
<b>-</b>Học sinh đọc kết quả làm bài.
Lớp nhận xét bổ sung.
<b>*************************************************</b>
<i><b>Thứ tư ngày 27 tháng 4 năm 2011</b></i>
<b>KỂ CHUYỆN:</b>
- Kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về gia đình nhà trường, XH
chăm sóc giáo, dục trẻ em hoặc trẻ em với việc thực hiện bổn phận với gia đình, nhà
trường, XH.
-Hiểu được ND và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuỵện.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
-Tranh, ảnh về cha mẹ, thầy cô giáo, người lớn chăm sóc trẻ em; tranh ảnh trẻ
em giúp đỡ cha mẹ làm việc nhà, trẻ em chăm chỉ học tập, trẻ em làm việc tốt ở cộng
đồng…
-<b>S</b>ách, truyện, tạp chí… có đăng các câu chuyện về trẻ em làm việc tốt, người
lớn chăm sóc và giáo dục trẻ em.
III. Các ho t đ ng:ạ ộ
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>A. Mở bài:</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
-2học sinh nối tiếp nhau kể lại câu chuyện
<i>Nhà vô địch</i> và nêu ý nghĩa của câu chuyện.
GV Nhận xét
<i><b>2. Giới thiệu bài: Nêu MĐ-YC tiết học.</b></i>
<b>B. Kể chuyện:</b>
<i><b>1. Hướng dẫn HS kể chuyện.</b></i>
<b> Đề bài:</b> Kể một câu chuyện em đã nghe hay
đã đọc về việc gia đình, nhà trường và xã
hộichăm sóc giáo dục trẻ em hoặc trẻ em
thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường
và xã hội.
<b>-</b>GV hướng dẫn HS phân tích đề bài, xác
định hai hướng kể chuyện theo yêu cầu của
đề.
<b> </b>
1) Chuyện nói về việc gia đình, nhà trường,
xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em.
<b> </b> 2)<b> C</b>huyện nói về việc trẻ em thực hiện
bổn phận với gia đình, nhà trường, xã hội.
-HS kể chuyện.
-1 HS đọc đề bài.
<b>-</b>Truyện”rất nhiều mặt trăng” muốn nói điều
gì?
<i><b>2. HS kể chuyện.</b></i>
- u cầu HS đọc gợi ý 2, gợi ý 3.
- Yêu cầu Học sinh kể chuyện theo nhóm.
Thi kể trước lớp.
GV nhận xét: Người kể chuyện đạt các tiêu
chuẩn: chuyện có tình tiết hay, có ý nghĩa;
được kể hấp dẫn; người kể hiểu ý nghĩa
chuyện, trả lời đúng, thông minh những câu
hỏi về nội dung, ý nghĩa chyuện, sẽ được
chọn là người kể chuyện hay.
<b>-</b>Nhận xét,tuyên dương.
<b>C. Kết luận:</b>
- Truyện kể về việc người lớn chăm
sóc, giáo dục trẻ em. Truyện muốn
nói một điều: Người lớn hiểu tâm lý
của trẻ em, mong muốn của trẻ em
- HS suy nghĩ, tự chọn câu chuyện
cho mình.
- Nhiều HS phát biểu ý kiến, nói tên
câu chuyện em chọn kể.
- 1 HS đọc gợi ý 2, gợi ý 3. Cả lớp
đọc thầm theo.
- Học sinh kể chuyện theo nhóm.
- Lần lượt từng học sinh kể theo
trình tự: giới thiệu tên chuyện, nêu
xuất sứ, kể phần mở đầu, kể phần
diễn biến, kể phần kết thúc nêu
ý nghĩa.
- Góp ý của các bạn trong nhóm.
- Trả lời những câu hỏi của bạn về
nội dung chuyện.
- Mỗi nhóm chọn ra câu chuyện hay,
được kể hấp dẫn nhất để kể trước
lớp.
- Đại diện mỗi nhóm thi kể chuyện
trước lớp, trả lời các câu hỏi về nội
GV yêu cầu HS về nhà tiếp tuc tập kể lại
câu chuyện cho người thân
Chuẩn bị kể chuyện đã chứng kiến hoặc
tham gia.
<b>****************************************************</b>
<b> TOÁN </b>
- Biết thực hành tính diện tích và thể tích các hình đã học
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
III. Các ho t đ ng:ạ ộ
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>A. Mở bài:</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b> </i>
<b>-</b> Học sinh lên bảng viết công thức tính
Sxq, Stp và thể tích của HHCN và HLP.
GV nhận xét kết luận.
<i><b>2. Giới thiệu bài:</b></i>Nêu MĐ-YC tiết học.
<b>B. Luyện tập:</b>
<b> </b><i><b>Bài 1: Bài tốn.</b></i>
<b>-</b> Bài tốn hỏi gì? Bài tốn u cầu ta tím
gì?
GV Hướng dẫn HS cách tính.
GV chữa bài nhận xét.
<i><b>Bài 2: Bài toán.</b></i>
Yêu cầu học sinh đọc đề.
2HS lên bảng viết, lớp nhận xét.
1HS đọc yêu cầu bài tập.
-Học sinh trả lời.
1Học sinh lên bảng làm, lớp làm vào
vở.
<b>Giải</b>
Nửa chu vi mảnh vườn:
160 : 2 = 80 (m)
Chiều dài mảnh vườn:
80 – 30 = 50 (m)
Diện tích mảnh vườn:
50 30 = 1500 (m2)
Cả mảnh vườn thu hoạch:
1500 15 : 10= 2250 (kg)
ĐS: 2250 (kg)
HS nhận xét bài.
- Hướng dẫn HS cách tính.
GVnhận xét chữa bài.
<b>C.Kết luận:</b>
Làm bài tập 3 ở nhà.
Nhận xét tiết học.
1Học sinh lên bảng làm, lớp làm vào
vở.
<b>Giải.</b>
Chu vi đáy hình hộp chữ nhật là:
(60 + 40) x 2 = 200(cm)
Chiều cao hình hppọ chữ nhật là:
6000 : 200 = 30(cm)
Đáp số: 30 cm
HS chữa bài nhận xét.
<b>*****************************************************</b>
<b> </b>
<b> </b>
<b>TẬP ĐỌC</b>
- Biết đọc nhấn giọng các từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.
- Hiểu được điều người cha muốn nói với con: Khi lớn lên từ giã tuổi thơ, con
<i><b>sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thực sự do chính hai bàn tay con gầy dựng lên.</b></i>
(Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc hai khổ thơ cuối bài).
<b>II. Chuẩn bị:</b>
-Tranh minh hoạ trong SGK.
<b>III. Các hoạt động:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>A. Mở bài:</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức:</b></i>
-Giáo viên kiểm tra 2 học sinh tiếp nối
nhau đọc luật bảo vệ, chăm sóc và giáo
dục trẻ em.
-Giáo viên nhận xét, cho điểm.
<i><b>3. Giới thiệu bài mới:</b></i> Nêu MĐ-YC tiết
học.<i>Tranh minh hoạ(SGK)</i>
<b>B. Giảng bài:</b>
<i><b>1. Luyện đọc:</b></i>
- Bài này thuộc thể loại gì? Tác giả là ai?
Bài này có mấy khổ thơ?
GV ghi bảng từ khó đọc: Ngày xưa, ngày
<i><b>xửa, thời thơ ấu...</b></i>
GV đọc mẫu
Trong bài này có những câu thơ nào hoặc
từ ngữ nào em chưa hiểu?
Giáo viên giúp các em giải nghĩa từ.
Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ
2.Tìm hiểu bài:
Những câu thơ nào cho thấy thế giới tuổi
thơ rất vui và đẹp?
Thế giới tuổi thơ thay đổi thế nào khi ta
lớn lên?
- 1Hs đọc toàn bài
HS trả lời.
3Học sinh tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ.
HS luyện đọc từ khó trên bảng.
3Học sinh tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ.
Học sinh phát hiện những từ ngữ các
em chưa hiểu.
3học sinh tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ.
1HS đọc toàn bài.
Cả lớp đọc thầm lại khổ thơ 1 và 2 ( Đó
là những câu thơ ở khổ 1:
<i>Giờ con đang lon ton</i>
<i> Khắp sân vườn chạy nhảy</i>
<i> Chỉ mình con nghe thấy</i>
<i> Tiếng mn lồi với con.</i>
Ơ khổ 2, những câu thơ nói về thế giới
của ngày mai theo cách ngược lại với
-Từ giã thế giới tuổi thơ con người tìm
thấy hạnh phúc ở đâu?
<i><b>Giáo viên chốt lại:</b></i> Từ giã thế giới tuổi
thơ, con người tìm thấy hạnh phúc trong
đời thực. Để có những hạnh phúc, con
người phải rất vất vả, khó khăn vì phải
giành lấy hạnh phúc bằng lao động, bằng
hai bàn tay của mình, khơng giống như
hạnh phúc tìm thấy dễ dàng trong các
truyện thần thoại, cổ tích nhờ sự giúp đỡ
của bụt của tiên….
- Điều nhà thơ muốn nói với các em?
Giáo viên chốt: thế giới của trẻ thơ rất
vui và đẹp vì đó là thế giới của truyện cổ
tích. Khi lớn lên, dù phải từ biệt thế giới
cổ tích đẹp đẽ và thơ mộng ấy nhưng ta sẽ
sống một cuộc sống hạnh phúc thật sự do
chính bàn tay ta gây dựng nên.
<i><b>3.</b><b>Đọc diễn cảm, học thuộc lòng bài thơ</b>.</i>
<b>-</b>Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng
<b>-</b>Giáo viên đọc mẫu khổ thơ.
<b>-</b>Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc thuộc
lòng từng khổ thơ, cả bài thơ. Chia lớp
thành 3 nhóm.
cịn biết thổi, cây chỉ còn là cây, đại
bàng không về đậu trên cành khế nữa;
chỉ cịn trong đời thật tiếng cười nói.
<b>-</b>1 học sinh đọc thành tiếng khổ thơ 3,
cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ trả lời câu
hỏi.
Con người tìm thấy hạnh phúc trong
đời thật.
Con người phải dành lấy hạnh phúc
một cách khó khăn bằng chính hai bàn
tay; khơng dể dàng như hạnh phúc có
được trong các truyện thần thoại, cổ
tích.
- Học sinh phát biểu tự do.
<b>-</b>Nhiều học sinh luyện đọc khổ thơ
trên, đọc cả bài. Sau đó thi đọc diễn
cảm từng khổ thơ, cả bài thơ.
Giáo viên nhận xét tuyên dương.
<b>C. Kết luận:</b>
<b>-</b>GV nhận xét tiết học.
<b>-</b>Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục học
thuộc lòng bài thơ; đọc trước bài
<i><b>Lớp học trên đường</b></i><b>.</b>
cho đến hết bài.
<b>-</b>Các nhóm nhận xét.
**************************************
Thứ năm ngày 28 tháng 4 năm 2011
<b>TẬP LÀM VĂN:</b>
<i> (<b>Lập dàn ý, làm văn miệng</b>)</i>
<b>I. Mục tiêu: </b>
-Lập được dàn ý về bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK.
-Trình bày miệng được đoạn văn một cách rõ ràng, rành mạch dựa trên dàn ý đã
<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>
-Bảng lớp ghi sẵn 3 đề văn.
<b>III. Các hoạt động</b>:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b> A. Mở bài:</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
<i><b>2. Giới thiệu bài mới</b>: </i>
Bắt đầu từ tuần 12 (sách Tiếng Việt 5,
tập một) các em đã học thể loại văn tả người
– dạng bài miêu tả phức tạp nhất. Các em đã
học cấu tạo của một bài văn tả người, luyện
tập dựng đoạn mở bài, kết bài, đã viết những
bài văn tả người hồn chỉnh. Tiết học hơm
nay, các em sẽ Ơn tập về văn tả người (Lập
dàn ý, làm văn miệng) theo 3 đề đã nêu trong
SGK..
<b>B. Bài mới:</b>
<i><b>1. Hướng dẫn HS luyện tập.</b></i>
<i><b>Đề bài: </b></i>
<i><b>dỗ em </b>v</i>à để lại cho em nhiều ấn tượng và
tình cảm tốt đẹp.
b. Tả một người ở địa phương em sinh
sống (chú công an phường, chú dân phòng,
bác tổ trưởng dân phố, bà cụ bán hàng...)
c. Tả một người em mới gặp một lần nhưng
để lai cho em những ấn tượng sâu sắc<i>.<b> </b></i>
Giáo viên viết bảng các đề văn, cùng học
sinh phân tích đề. Gạch chân những từ ngữ
quan trọng. Cụ thể:
- Hướng dẫn HS lập dàn ý.
-Giáo viên nhận xét.
<b>-</b>Giáo viên nhận xét. Hoàn chỉnh dàn ý.
* Giáo viên nhắc học sinh chú ý: dàn ý trên
bảng là của bạn. Em có thể tham khảo dàn ý
của bạn nhưng khơng nên bắt chước máy móc
vì mỗi người phải có dàn ý cho bài văn của
mình – một dàn ý với những ý tự em đã quan
sát, suy nghĩ – những ý riêng của em.
2. Dựa theo dàn ý đã lập, trình bày miệng
<i><b>một đoạn trong bài văn(MB, TB, KL)</b></i>
Hd nói từng đoạn của bài văn.
.
HS đọc 3 đề bài đã cho trong SGK.
<b>-</b>Cả lớp đọc thầm lại các đề văn:
mỗi em suy nghĩ, lựa chọn 1 đề văn
gần gũi, gạch chân dưới những từ
ngữ quan trọng trong đề.
5 hs tiếp nối nhau nói đề văn em
chọn.
1 học sinh đọc thành tiếng gợi ý 1
(Tìm ý cho bài văn) trong SGK.
Cả lớp đọc thầm lại.
1học sinh đọc thành tiếng bài tham
khảo Người bạn thân.
Cả lớp đọc thầm theo để học cách
viết các đoạn, cách tả xen lẫn lời
nhận xét, bộc lộ cảm xúc…
<b>-</b>Học sinh lập dàn ý cho bài viết
của mình, viết vào vở hoặc viết trên
nháp.
Học sinh làm việc theo nhóm.
Các em trình bày trước nhóm dàn ý
của mình để các bạn góp ý, hồn
- Cả lớp nhận xét.
Từng hs chọn trình bày miệng (trong
nhóm) một đoạn trong dàn ý đã lập.
-Giáo viên nhận xét, bình chọn người làm văn
nói hấp dẫn nhất.
<b>-</b>Gv giới thiệu một số đoạn văn tiêu biểu.
<b>-</b>Nhận xét rút kinh nghiệm.
<b>C.Kết luận:</b>
<b>-</b>Nhận xét tiết học.
<b>-</b>Yêu cầu học sinh về nhà viết lại vào vở
đoạn văn đã làm miệng ở lớp.
<b>-</b>Chuẩn bị: Viết bài văn tả người (tuần 33).
đã nói.
<b>-</b>Cả nhóm chọn đại diện sẽ trình
bày trước lớp.
<b>-</b>Đại diện từng nhóm trình bày
miệng đoạn văn trước lớp.
<b>-</b>Cả lớp nhận xét.
<b>TOÁN: </b>
Biết một số dạng toán đã học
-Biết giải bài tốn có liên quan đến tìm số trung bình cộng, tìm 2 số biết tổng
và hiệu của 2 số đó.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>III. Các hoạt động:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>A. Mở bài:</b>
<i><b>1.Kiểm tra bài cũ:</b></i>
Gọi HS lên bảng chữa BT3 (SGK)
GV nhận xét chữa bài, chấm điểm.
<i><b>2. Giới thiệu bài: Nêu MĐ-YC tiết học.</b></i>
<b>B. Bài mới:</b>
Ôn lại các dạng toán đã học.
-Trong năm học lớp 4-5 các em đã được
học những loại toán nào nhiều?
Bài toán 1: (SGK)
- Bài tốn này thuộc dạng nào?
-Muốn tìm số trung bình cộng ta làm như
thế nào?
Hướng dẫn HS cách thực hiện.
<b>-</b> 1HS lên bảng chữa, lớp nhận xét.
<b>-</b> Học sinh sửa bài.
HS nêu các dạng toán đã dược học.
2HS đọc yêu cầu bài tập.
Tìm số trung bình cộng (TBC)
HS trả lời.
1Học sinh lên bảng giải, lớp giải vào
vở.
<b>Giải</b>
Quãng đường 2 giờ đầu đi được:
12 + 18 = 30 (km)
GV nhận xét bổ sung
<i><b> Bài toán 2: Giáo viên gợi ý.</b></i>
<b>-</b> Hd Hs đưa về dạng “Tìm hai số biết
Tổng và Hiệu của hai số đó”.
GV nhận xét chữa bài.
<i><b>Bài toán 3</b>: Giáo viên gợi ý.</i>
<b>-</b> Bài toán này là bài toán về quan hệ tỉ lệ.
Có thể giải bằng cách rút về đơn vị.
GV nhận xét bổ sung.
<b>C. Kết luận:</b>
Ơn lại các dạng tốn điển hình đã học.
<i><b>-</b></i> Chuẩn bị: Luyện tập.
<b>-</b> Nhận xét tiết học.
30 : 2 = 15 (km)
Trung bình mỗi giờ, người đó đi được:
(12 + 18 + 15) : 3 = 15 (km)
ĐS: 15 km
2HS đọc yêu cầu bài tập.
<b>-</b> 1Học sinh lên bảng giải, lớp làm vào
vở.
<b> Giải</b>
Nửa chu vi mảnh đất:
120 : 2 = 60 (m)
Chiều dài mảnh đất:
(60 + 10) : 2 = 35 (m)
Chiều rộng mảnh đất:
60 – 35 = 25 (m)
Diện tích mảnh đất:
35 25 = 875 (m2)
ĐS: 875 m<i><b>2</b></i>
HS nhận xét
HS đọc yêu cầu bài toán.
1Học sinh lên bảng giải, lớp làm vào
vở.
<b> Giải</b>
1cm3 <sub>kim loại cân nặng là :</sub>
22,4 : 3,2 = 7 (g)
4,5cm3<sub> kim loại cân nặng là :</sub>
****************************************************
<b> </b>
<b> LUYỆN TỪ VÀ CÂU:</b>
<i><b>(dấu ngoặc kép).</b></i>
<b>I. Mục tiêu: </b>
-Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được BT thực hành về dấu
ngoặc kép.
-Viết được đoạn văn khoảng 5 câu có dùng dấu ngoặc kép (BT3)
<b>II. Chuẩn bị: </b>
Nội dung bài học.
<b>III. Các hoạt động:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>A. Mở bài:</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i><b>: </b>MRVT: “Trẻ em”.
Nêu lại những thành ngữ, tục ngữ trong
bài trước.
-GV nhận xét kết luận.
<i><b>3. Giới thiệu bài: Nêu MĐ-YC tiết học.</b></i>
<b>B. Bài mới</b>
Ôn tập về dấu câu _ Dấu ngoặc kép.
<i><b>Bài 1: Có thể đặt dấu ngoặc kép vào</b></i>
<i><b>những chỗ nào trong đoạn văn sau để</b></i>
<i><b>đánh dấu lời nói trực tiếp hoặc ý nghĩ</b></i>
<i><b>của nhân vật</b></i>
- Dấu ngoặc kép có tác dụng gì trong đoạn
văn?
Ghi bảng tác dụng dấu ngoặc kép.
<b>-</b>Bảng tổng kết vừa thể hiện 2 tác dụng
của dấu ngoặc kép vừa có ví dụ minh hoạ
-Giáo viên nhận xét – chốt bài giải đúng.
<i><b>Bài 2: Có thể đặt dấu ngoặc kép vào</b></i>
-Học sinh nêu.
Hoạt động lớp, cá nhân.
<b>-</b>1HS đọc yêu cầu bài tập. Đọc đoạn
văn, Cả lớp đọc thầm.
Học sinh phát biểu.
học sinh đọc lại, lớp đọc thầm.
-Gồm 2 cột:
+ Tác dụng của dấu ngoặc kép.
<b> </b><i><b>Dấu ngoặc kép đánh dấu ý nghĩ</b></i>
<i><b>của nhân vật.</b></i>
<i><b>những chỗ nào trong đoạn văn sau để</b></i>
<i><b>đánh dấu những từ ngữ được dùng với ý</b></i>
<i><b>nghĩ đặc biệt? </b></i>
Giáo viên nêu lại yêu cầu, giúp học sinh
hiểu yêu cầu đề bài.
Giáo viên nhận xét và chốt bài đúng.
<b> </b><i><b>“Người giàu có nhất”, “Gia tài”.</b></i>
<i><b>Bài 3</b>: <b>Viết đoạn văn khoảng 5 câu ... có</b></i>
<i><b>ý nhhĩa đặc biệt.</b></i>
<b>-</b>Giáo viên lưu ý học sinh: Hai đoạn văn
đã cho có những từ được dùng với nghĩa
đặc biệt nhưng chưa đặt trong dấu ngoặc
kép.Giáo viên lưu ý học sinh viết đoạn
văn có dùng dấu ngoặc kép.
-Giáo viên nhận xét, tuyên dương
<b>C. Kết luận:</b>
<b>-</b>Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép?
<i><b>-</b></i>Chuẩn bị: MRVT:
“Quyền và bổn phận”.
-Nhận xét tiết học.
HS đọc yêu cầu bài tập.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm việc cá nhân: đọc thầm
từng câu văn, điền bằng bút chì dấu
ngoặc kép vào chỗ thích hợp trong đoạn
văn.
<b>-</b>Học sinh phát biểu.
<b>-</b>Học sinh sửa bài.
HS đọc yêu cầu.
Học sinh đọc kĩ đoạn văn, phát hiện ra
những từ dùng nghĩa đặc biệt, đặt vào
dấu ngoặc kép.
-Học sinh làm việc cá nhân.Viết vào
nháp.
<b>-</b>Đọc đoạn văn đã viết nối tiếp nhau.
HS nêu
*******************************************************
Thứ sáu ngày 29tháng 4 năm 2011
<i> </i><b>TOÁN:</b>
-Biết giải một số bài toán có dạng đã học.
<b>III. Các hoạt động:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>A. Mở bài</b>:
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
<i><b>2. Giới thiệu bài: Nêu MĐ-YC tiết học.</b></i>
<b>B. Bài ơn</b>
Ơn cơng thức quy tắc tính diện tích hình tam
giác, hình thang.
Bài 1: Bài tốn.
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại 4 bước
tính dạng tốn tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ.
GV chữa bài nhận xét.
<i><b>Bài 2: Bài toán.</b></i>
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại 4 bước
tính dạng tốn tìm 2 số khi biết Tổng và tỉ.
<i><b>S = a </b></i><i><b> b : 2</b></i>
<b>-</b> Diện tích hình thang.
<i><b> S = (a + b) </b></i><i><b> h : 2</b></i>
<i><b>B</b><b>1</b><b> : Tổng số phần bằng nhau</b></i>
<i><b>B</b><b>2</b><b> : Giá trị 1 phần</b></i>
<i><b>B</b><b>3</b><b> : Số bé</b></i>
<i><b>B</b><b>4</b><b> : Số lớn </b></i>
GV chữa bài nhận xét.
<i><b>Bài 3: Bài toán.</b></i>
HS đọc yêu cầu bài tập.
1HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
Giải
Hiệu số phần bằng nhau:
3 – 2 = 1 (phần)
Giá trị 1 phần:
13,6 : 1 = 13,6 (cm2<sub>)</sub>
Diện tích hình tam giác BEC là:
13,6 2 = 27,2 (cm2)
Diện tích hình tứ giác ABED là:
27,2 + 13,6 = 40,8 ( cm2<sub> )</sub>
Diện tích hình tứ giác ABCD là:
40,8 + 27,2 = 68 ( cm2<sub> ) </sub>
ĐS : 68 cm<i><b>2</b></i>
HS đọc yêu cầu bài tập.
1HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
<b>Giải </b>
Tổng số phần bằng nhau:
4 + 3 = 7 (phần)
Giá trị 1 phần
35 : 7 = 5 (học sinh)
Số học sinh nam:
3 5 = 15 (học sinh)
Số học sinh nữ:
4 5 = 20 (học sinh)
Số HS nữ nhiều hơn số HS nam là:
20 – 15 = 5 (học sinh)
Giáo viên giúp học sinh ơn lại dạng tốn rút
về đơn vị.
Giáo viên gợi ý tóm tắt:
100 km :12 lít xăng
75 km : ...lít xăng?
<b>C. Kết luận:</b>
Nhận xét chung tiết học.
Ơn lai các dạng bài tốn trên ở nhà.
1HS lên bảng làm, lớp làm vào vở
<b>Giải</b>
Chạy 75 km thì cần:
75 12 : 100 = 9 (lít)
Đáp số:: 9 lít
<b>****************************************************</b>
<i> </i><b>TẬP LÀM VĂN</b>
<i><b> (Kiểm tra viết)</b></i>
<b>I. Mục tiêu: </b>
-Viết được bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK. Bài văn rõ ND miêu tả,
đúng cấu tạo bài văn tả người đã học.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
- Dàn ý cho đề văn của mỗi học sinh (đã lập ở tiết trước).
<b>III. Các hoạt động:</b>
<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b></i>
<b>A. Mở bài:</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
Kiểm tra dàn ý HS chuẩn bị ở nhà.
2. Giới thiệu bài mới:
Các đề bài của tiết Viết bài văn tả người hôm
nay củng là đề của tiết Lập dàn ý, làm văn miệng
cuối tuần 32. Trong tiết học trước, các em đã
trình bày miệng 1 đoạn văn theo dàn ý. Tiết học
này các em sẽ viết hoàn chỉnh cả bài văn. Một
tiết làm văn viết (viết hồn chỉnh cả bài) có u
cầu cao hơn, khó hơn nhiều so tiết làm văn nói
(một đoạn) vì địi hỏi các em phải biết bố cục bài
văn cho hợp lí, dùng từ, đặt câu, liên kết câu
đúng, bài viết thể hiện những quan sát riêng, câu
<b> I Đề bài:</b> Chọn một trong các đề sau:
1.Tả cô giáo ( hoặc thầy giáo) đã từng dạy
<i><b>dỗ em và để lại cho em nhiều ấn tượng và tình</b></i>
<i><b>cảm tốt đẹp.</b></i>
<i><b> 2.Tả một người ở địa phương em sinh sống (</b></i>
<i><b>chú công an phường, chú dân phòng, bác tổ</b></i>
<i><b>trưởng dân phố, bà cụ bán hàng …)</b></i>
<i><b>3. Tả một người em mới gặp một lần nhưng đã</b></i>
<i><b>để lại cho em những ấn tượng sâu sắc.</b></i>
<b>II. Học sinh làm bài.</b>
Thu bài làm của HS
<b>C. Kết luân:</b>
<b>-</b>Nhận xét tiết học.
<b>-</b>Yêu cầu học sinh về xem lại bài văn tả
cảnh.
<b>-</b>Chuẩn bị: Trả bài văn tả cảnh.
HS đọc lại 3 đề văn.
Học sinh mở dàn ý đã lập từ tiết
trước và đọc lại.
HS đọc lại 3 đề bài.
HS chọn đề mình tả.
HS viết bài vào vở hoặc giấy kiểm
tra.
-Học sinh viết bài theo dàn ý đã
lập.
<b>-</b>Học sinh đọc soát lại bài viết để
phát hiện lỗi, sửa lỗi trước khi nộp
bài.
<i><b> Thứ hai ngày 25 tháng 4 năm 2011</b></i>
<i><b> </b></i><b>TOÁN:</b>
-Biết tính diện tích và thể tích các hình đơn giản.
<b>II. Đồ dùng học tập:</b>
-Vở bài tập.
<b>III. Các hoạt động:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b> A. Luyện tập:</b>
<b> </b>Ơn cơng thức quy tắc tính diện tích, thể tích
hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
<i><b>Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống.</b></i>
<b>-</b> Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài 1.
<b>-</b> Đề bài hỏi gì?
<b>-</b> Nêu quy tắc tính
và hình hộp chữ nhật.
a)
<b>HLP</b> <b>(1)</b> <b>(2)</b>
<b>Độ dài cạnh</b> 8cm 1,5m
<b>S xung quanh</b> <i><b>256cm</b><b>2</b></i> <i><b>9m</b><b>2</b></i>
<b>S tồn phần</b> <i><b>384cm</b><b>2</b></i> <i><b>13,5m</b><b>2</b></i>
<b>Thể tích</b> <i><b>512cm</b><b>3</b></i> <i><b><sub>3,375m</sub></b><b>3</b></i>
GV nhận xét chữa bài.
<i><b>Bài 2: Bài toán.</b></i>
<b>-</b> Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc đề.
- Đề bài hỏi gì?
Muốn tìm chiều cao bể ta làm như thế nào??
-Học sinh nhắc lại quy tắc
- HS đọc yêu cầu bài tập
Sxq , Stp , V
Học sinh nêu.
2HS lên bảng làm. Lớp làm bài vào
vở.
<b>-</b> Học sinh sửa bảng lớp.
b)
<b>HHCN</b> <b>(1)</b> <b>(2)</b>
Chiều cao 6cm 1,8m
Chiều dài 4cm 1,2m
C. rộng 5cm 0,8m
<b>S xung quanh</b> <i><b>108cm</b><b>2</b></i> <i><b>7,2m</b><b>2</b></i>
<b>S toan phần</b> <i><b>144cm</b><b>2</b></i> <i><b>15,2m</b><b>2</b></i>
<b>Thể tích</b> <i><b>120cm</b><b>3</b></i> <i><b><sub>1,728m</sub></b><b>3 </b></i>
HS nhận xét bài làm trên bảng.
Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
<b>-</b> Chiều cao bể.
-Học sinh trả lời.
1Học sinh lên bảng làm, lớp giải vở.
GV chữa bài nhận xét.
Bài 3: Bài toán.
Hướng dẫn HS thực hiện bài toán.
GV chữa bài nhận xét.
<b>B. Kết luận:</b>
<b>-</b> Làm bài ở nhà.
<b>-</b> Nhận xét tiết học.
Diện tích đáy bể là:
1,5 x 1,2 = 1,8(m2<sub>)</sub>
Chiều cao của bể:
1,44 : 1,8 = 0,8 (m)
Đáp số: 0,8 m
HS nhận xét.
Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào
vở.
<b>Giải</b>
Cạnh HLP là:
10 10 = 20 (cm)
a). Thể tích của HLP là:
20 20 x 20 = 8000 (cm3<sub>)</sub>
b). Diện tích tồn phần của HLP là:
20 x 20 x 6 = 2400 (cm2<sub>)</sub>
Đáp số: a. 8000 cm<i><b>3</b></i>
<i><b> b. 2400 cm</b><b>2</b></i>
HS nhận xét.
<b>*************************************************</b>
<b> </b>
<b> </b><i><b>Thứ tư ngày 27 tháng 4 năm 2011</b></i>
<i><b> </b></i><b>TOÁN </b>
Biết thực hành tính diện tích và thể tích các hình đã học
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
III. Các ho t đ ng:ạ ộ
<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b></i>
<b>A. Luyện tập:</b>
<b> </b><i><b>Bài 1: Bài toán.</b></i>
-Bài toán hỏi gì?
-Bài tốn u cầu ta tìm gì?
- Hướng dẫn HS cách tính.
GV chữa bài nhận xét.
<i><b>Bài 2: Bài toán.</b></i>
Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Hướng dẫn HS cách tính.
GVnhận xét chữa bài.
<i><b>Bài 3: Bài toán.</b></i>
1Học sinh lên bảng làm, lớp làm vào
vở.
<b>Giải</b>
Nửa chu vi mảnh vườn:
140 : 2 = 70 (m)
Chiều rộng mảnh vườn:
70 – 50 = 20 (m)
Diện tích mảnh vườn:
50 20 = 1000 (m2)
Cả mảnh vườn thu hoạch:
1000 1,5 : 10 = 15(kg)
Đáp số: 15 kg
HS đọc bài toán2.
1Học sinh lên bảng làm, lớp làm vào
vở.
<b>Giải.</b>
Độ dài thật cạnh AB là:
5 x 1000 = 5000(cm) hay 50m
Độ dài thật cạnh AC là:
3 x 1000 = 3000(cm) hay 30m
Độ dài thật cạnh BC- CD là:
3 x 1000 = 3000(cm) hay 30m
Độ dài thật cạnh DE là:
4x 1000 = 4000(cm) hay 40m
Chu vi mảnh đất là:
50 + 30 + 30 + 40 + 30= 180(m)
Diện tích mảnh đất ABCE là:
50 x 30 = 1500(m2<sub>)</sub>
Diện tích mảnh đất HTGCDE là;
30 x 40 : 2 = 600(m2<sub> )</sub>
Diện tích mảnh đất là:
1500 + 600 = 2100(m2<sub> )</sub>
HS chữa bài nhận xét
1 học sinh đọc bài toán.
1Học sinh lên bảng làm, lớp làm vào
vở.
<b>Giải</b>
<b>C.Kết luận:</b>
Làm lạibài tập ở nhà.
<b>-</b> Nhận xét tiết học.
(50 + 30) x 2 = 160(cm)
Chiều cao hình hppọ chữ nhật là:
3200 : 160 = 20(cm)
Đáp số: 20 cm
HS chữa bài nhận xét.
***************************************************
<b>TẬPLÀM VĂN</b>:
-Lập được dàn ý về bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK.
-Trình bày miệng được đoạn văn một cách rõ ràng, rành mạch dựa trên dàn ýđã
lập.
<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>
- Vở bài tập.
<b>III. Các hoạt động</b>:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b> A. Luyện tập</b>
<i><b>1. Hướng dẫn HS luyện tập.</b></i>
<i><b>Đề bài: </b></i>
Tả <b>cô giáo (hoặc thầy giáo) đã từng dạy</b>
<b>dỗ em </b>và để lại cho em nhiều ấn tượng và
tình cảm tốt đẹp.
<b>Tả một người ở địa phương</b> em sinh
sống (chú cơng an phường, chú dân phịng,
bác tổ trưởng dân phố, bà cụ bán hàng...)
<b>Tả một người em mới gặp một lần</b>
nhưng để lai cho em những <b>ấn tượng sâu</b>
<b>sắc</b>
<b> </b>.<b> </b>
Giáo viên viết bảng các đề văn, cùng học
sinh phân tích đề – gạch chân những từ ngữ
quan trọng. Cụ thể:
- Hướng dẫn HS lập dàn ý.
-1 hs đọc 3 đề bài đã cho trên bảng
<b>-</b>Cả lớp đọc thầm lại các đề văn:
mỗi em suy nghĩ, lựa chọn đề văn.
Học sinh đọc thành tiếng gợi ý 1
(Tìm ý cho bài văn) trong SGK.
-Giáo viên nhận xét.
<b>-</b>Giáo viên nhận xét. Hoàn chỉnh dàn ý.
* Giáo viên nhắc học sinh chú ý: dàn ý trên
bảng là của bạn. Em có thể tham khảo dàn ý
của bạn nhưng khơng nên bắt chước máy móc
vì mỗi người phải có dàn ý cho bài văn của
mình – một dàn ý với những ý tự em đã quan
sát, suy nghĩ – những ý riêng của em.
2. Dựa theo dàn ý đã lập<i>, trình bày miệng </i>
<i>một đoạn trong bài văn(MB, TB, KL)</i>
Hd nói từng đoạn của bài văn.
-Giáo viên nhận xét, bình chọn người làm
văn nói hấp dẫn nhất.
<b>-</b>Gv giới thiệu một số đoạn văn tiêu biểu.
<b>C. Kết luận:</b>
Nhận xét chung tiết học.
Cả lớp đọc thầm theo để học cách
viết các đoạn, cách tả xen lẫn lời
nhận xét, bộc lộ cảm xúc…
<b>-</b>Học sinh lập dàn ý cho bài viết
của mình – viết vào vở bài tập.
Các em trình bày trước nhóm dàn ý
của mình để các bạn góp ý, hoàn
chỉnh.
-Cả lớp nhận xét.
Từng hs chọn trình bày miệng (trong
nhóm) một đoạn trong dàn ý đã lập.
<b>-</b>Cả nhóm chọn đại diện sẽ trình
bày trước lớp.
<b>-</b>Đại diện từng nhóm trình bày
<b>-</b>Cả lớp nhận xét.
**********************************************
Thứ năm ngày 28 tháng 4 năm 2011
<i> </i>
<i> </i><b>TOÁN: </b>
I. Mục tiêu:
-Biết giải bài tốn có liên quan đến tìm số trung bình cộng, tìm 2 số biết tổng
và hiệu của 2 số đó.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>A. Luyện tập</b>
Ôn lại các dạng toán đã học.
<i><b>Bài toán 1:Bài toán (SGK)</b></i>
- Bài toán này thuộc dạng nào?
-Muốn tìm số trung bình cộng ta làm như
thế nào?
Hướng dẫn HS cách thực hiện.
GV nhận xét bổ sung
<i><b> Bài toán 2: Bài toán </b></i>
<i><b> Giáo viên gợi ý.</b></i>
Hướng dẫn HS đưa về dạng “Tìm hai số
biết Tổng và Hiệu của hai số đó”.
GV nhận xét chữa bài.
<i><b>Bài toán 3: Bài toán. </b></i>
2HS đọc yêu cầu bài tập.
Tìm số trung bình cộng (TBC)
HS trả lời.
1Học sinh lên bảng giải, lớp giải vào
vở.
<b>Giải</b>
Quãng đường 2 giờ đầu đi được:
40 + 45 = 85 (km)
Quãng đường giờ thứ 3 đi được:
Trung bình mỗi giờ, người đó đi được:
(40 + 45 + 42,5) : 3 = 42,5 (km)
ĐS: 42,5 km
HS chữa bài nhận xét.
2HS đọc yêu cầu bài tập.
1Học sinh lên bảng giải, lớp làm vào
vở.
<b> Giải</b>
Nửa chu vi mảnh đất:
60 : 2 = 30 (m)
Chiều dài mảnh đất:
(30 + 8) : 2 = 19 (m)
Chiều rộng mảnh đất:
30 – 19 = 11 (m)
Diện tích mảnh đất:
19 11 = 209 (m2)
ĐS: 209 m2
HS nhận xét
Giáo viên gợi ý.
<b>-</b> Bài toán này là bài tốn về quan hệ tỉ lệ.
Có thể giải bằng cách rút về đơn vị.
GV nhận xét bổ sung.
<b>B. Kết luận:</b>
Ơn lại các dạng tốn điển hình đã học.
<b>-</b> Nhận xét chung tiết học.
<b>-</b> 1Học sinh lên bảng giải, lớp làm vào
vở.
<b> Giải</b>
1 cm3 <sub>kim loại cân nặng là :</sub>
45,5 : 3,5 = 13(g)
5,5 cm3<sub> kim loại cân nặng là :</sub>
13 x 5,5 = 71,5 (g)
ĐS: 71,5 g
Lớp nhận xét chữa bài.
<i><b>CHÍNH TẢ:</b></i><b>(Nghe – viết )</b>
<i><b> </b></i>
<b>I. Mục tiêu: </b>
-Nhớ-viết đúng bài CT; khơng mắc q 5 lỗi chính tả trong bài ; trình bày đúng
bài thơ 6 tiếng.
-Viết hoa đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ
em (BT2)
<b>II. Chuẩn bị: </b>
<b> </b> - Vở bài tập
<b>III. Các hoạt động:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>A. Mở bài: </b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Giáo viên đọc tên các cơ quan, tổ chức,
đơn vị.
- Giáo viên nhận xét.
<b>2. Giới thiệu bài : </b>Nêu MĐ-YC tiết học.
<b> B. Bài mới:</b>
<b>Hoạt động 1: </b>Hướng dẫn hs nghe –
viết.
<b>-</b>Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một
số từ dể sai: <b>ngọt ngào, chịng chành,</b>
<b>nơn nao, lời ru.</b>
-Nội dung bài thơ nói gì?
Hoạt động 2: Nghe- viết.
<b>-</b>Giáo viên đọc từng dòng thơ cho học
sinh viết, mỗi dòng đọc 2, 3 lần.
<b>-</b>Giáo viên đọc cả bài thơ cho học sinh
soát lỗi.
Thu bài viết của HS
<b>Hoạt động 3: </b>Hướng dẫn học sinh làm
bài tập.
<b>Bài 2: </b>Chép lại tên các cơ quan, tổ chức
trong đoạn văn sau. Tên cơ quan tổ chức
ấy đực viết như thế nào?
<b>-</b>Giáo viên lưu ý các chữ về (dịng 4), của
(dịng 7) khơng viết hoa vì chúng là quan
<b>-</b>Hát
-2, 3 học sinh ghi bảng. Nhận xét.
- 1 Học sinh đọc bài.
- Học sinh nghe.
HS luyện viết từ khó vào nháp
Lớp đọc thầm bài thơ.
<b>-</b>Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý
nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời
đứa trẻ.
-Học sinh nghe - viết.
Học sinh đổi vở soát và sữa lỗi cho
nhau.
2 học sinh đọc yêu cầu bài.
hệ từ.
Giáo viên chốt, nhận xét lời giải đúng.
<b>-</b>Giáo viên lưu ý học sinh đề chỉ yêu cầu
nêu tên tổ chức quốc tế, tổ chức nước
ngoài đặc trách về trẻ em không yêu cầu
giới thiệu cơ cấu hoạt động của các tổ
chức.
<b>-Trò chơi:</b> Ai nhiều hơn? Ai chính xác
hơn?
<b>-</b>Tìm và viết hoa tên các cơ quan, đơn vị,
tổ chức.
<b>C. Kết luận:</b>
Chuẩn bị bài sau .
Nhận xét tiết học.
<b>-</b>Đại diện mỗi nhóm trình bày, lớp
nhận xét.
Học sinh thi đua 2 dãy.
<i><b> ****************************</b></i>
<i><b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU:</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
-Biết và hiểu thêm một số từ về trẻ em (BT1,2).
-Tìm được hình ảnh so sánh đẹp về trẻ em (BT3); hiểu nghĩa các thành ngữ, tục
ngữ nêu ở BT4.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Từ điển học sinh, từ điển thành ngữ tiếng Việt (nếu có).
<b>III. Các hoạt động:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b> A. Mở bài:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức: </b>
<b>2. Giới thiệu bài mới: </b>
-Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
<b> B. Bài giảng:</b>
<b> </b> Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
<b>Bài 1:</b> Em hiểu nghĩa của từ <b>trẻ em</b> như thế
nào? Chọn ý đúng:
-Em hãy giải thích vì sao em xem đó là câu
trả lời đúng.
- Học sinh đọc yêu cầu BT1.
<b>-</b>Cả lớp đọc thầm theo, suy nghĩ.
<b>-</b>Học sinh nêu câu trả lời,
<b>-Ýc. Người dưới 16 tuổi.</b>
Giáo viên chốt lại ý kiến đúng.
<b>Bài 2:</b>Tìm các từ đồng nghĩa với từ trẻ em?
Đặt câu với một từ mà em tìm được.
Hướng dẫn HS hoạt đơngj nhóm bàn .
-Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng, kết
luận nhóm thắng cuộc.
GV nêu một số từ đồng nghĩa: <b>Trẻ con, trẻ</b>
<b>thơ, thiếu nhi, nhi đồng, con nít, ranh con,</b>
<b>nhái con, nhóc con...</b>
Đặt câu:<b> Thiếu nhi là măng non đất nước...</b>
<b>Bài 3:</b> Tìm những hình ảnh so sánh đẹp về
trẻ em.
<b>-</b>Giáo viên gợi ý để học sinh tìm ra, tạo
được những hình ảnh so sánh đúng và đẹp về
trẻ em.
Giáo viên nhận xét, kết luận, bình chọn
nhóm giỏi nhất
<b>Bài 4:</b> Chọn thành ngữ, tục ngữ trong ngoặc
đơn thích hợp với mỗi chỗ trống:
-Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
<b>a). Tre già măng mọc.</b>
<b> d). Trẻ lên ba cả nhà học nói</b>.
<b> C .Kết luận:</b>
<b>-</b>Yêu cầu học sinh về nhà làm lại vào vở
BT3, học thuộc lòng các câu thành ngữ, tục
ngữ ở BT4.
-Học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
<b>-</b>Trao đổi để tìm hiểu nhưng từ
đồng nghĩa với trẻ em, ghi vào giấy
đặt câu với các từ đồng nghĩa vừa
tìm được.
<b>-</b>Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
Học sinh đọc yêu cầu của bài.
-Học sinh trao đổi nhóm, ghi lại
những hình ảnh so sánh vào vở.
-1HS lên bảng làm lớp, trình bày kết
quả.
VD: <b>Trẻ em như tờ giấy trắng.</b>
<b> Trẻ em như nụ hoa mới nở...</b>
<b> Trẻ em như búp trên cành...</b>
Học sinh đọc yêu cầu của bài.
<b>-</b>Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài,
làm việc cá nhân – các em điền vào
chỗ trống trong SGK.
<b>-</b>Học sinh đọc kết quả làm bài.
Lớp nhận xét bổ sung.