Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 29 - Tiết : 105 : Văn bản: Sống chết mặc bay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.94 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn : 11 /3/2011 Tuần 29 Tiết : 105 : Văn bản:. Ngày giảng 7A: 14/3/2011 7D: 15/3/2011. Sèng chÕt mÆc Bay Phạm Duy Tốn. 1. Mục tiêu a. Kiến thức : - Giúp HS nắm được, hiểu được giá trị thực hiện và nhân đạo trong tác phẩm, những thành công của tác phẩm. Một trong những truyện ngắn được coi là mở đầu cho thể loại truyện ngắn hiện đại ở Việt Nam đầu thế kỉ XX. b. Rèn kỹ năng : - Rèn kỹ đánh giá nhận định nhân vật văn học, luyện kĩ năng đọc, tóm tắt truyện. c. Tư tưởng: Giáo dục lòng yêu văn văn học nước nhà 2. Chuẩn bị a.Thầy : SGK, soạn giáo án, Bảng phụ. b.Trò: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. 3. Tiến trình bài dạy a)Kiểm tra bài cũ (2') Câu hỏi: Học xong văn bản "ý nghĩa ..." em có những cảm nhận thêm gì về ý nghĩa văn chương ? Trả lời: Hs trả lời ý kiến riêng. b.Bài mới : Giới thiệu bài mới :(1') “Sống chết mặt bay” của Phạm Duy Tốn có thể coi là 1 truyện ngắn hiện đại đầu tiên của VN. Là bông hoa đầu mùa về giá trị tư tưởng và nghệ thuật đặc sắc đặc biệt, là nghệ thuật đối lập, tăng cấp. Nhàvăn đã có một sự đóng góp lớn trong việc phản ánh thực trạng XHVN trong những năm đầu thế kỷ. Câu chuyện mang một giá trị nhân đạo và phê phán sâu sắc  Hoạt động của Gv. Em hiểu được những gì về tác giả Phạm Duy Tốn ? Gv bổ sung: Thể loại văn xuôi, truyện ngắn xuất hiện ở nước ta từ lâu. Đó là. Hoạt động của Hs. Nội dung I. Đọc, tìm hiểu chung: (13’) 1. Tác giả, tác phẩm: - Phạm Duy Tốn (1883 - Phạm Duy Tốn (1883 - - 1924). Quê ở phố 1924). Quê ở phố Hàng Dầu Hàng Dầu - Hà Nội . - Hà Nội . - Sống chết mặc bay - Sống chết mặc bay được được coi là tp’ thành coi là tp’ thành công nhất công nhất của ông. của ông.. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> những truyện ngắn trung đại mà các em đã học ở chương trình Ngữ văn lớp 6. Truyện ngắn hiện đại Việt Nam bắt đầu hình thành chủ yếu từ đầu thế kỷ XX.. 2. Đọc, tóm tắt truyện:. Gv: Chú ý phân biệt các giọng đọc: + Giọng kể - tả của tác giả. + Giọng hách dịch của quan phụ mẫu. + Giọng sợ sệt, khúm lúm của thầy đề, dân phu. - Tìm các tình tiết chính - Học sinh thảo luận, trả lời. trong truyện?. 3. Chú thích:. G/v hướng dẫn một số chú thích tiêu biểu.. - Hs đọc chú thích, tìm hiểu. - Đ1. Từ đầu -> hỏng mất: 4. Bố cục: - Theo em văn bản này cảnh đê sắp vỡ. gồm mấy đoạn ? ý nghĩa - Đ2. Tiếp -> Điếu mày: mỗi đoạn ? Cảnh quan cùng nha lại đánh tổ tôm trong khi hộ đê. - Đ3. Còn lại: Cảnh đê vỡ, nhân dân lâm vào tình cảnh thảm sầu. 3 đoạn.. II. Phân tích: (60’) 1, Cảnh đê sắp vỡ: - Thời gian: Gần một giờ - Tác giả đã đặt cảnh đê đêm. (khuya khoắt, tăng sắp vỡ vào thời gian, không thêm khó khăn). gian, địa điểm nào ? - Không gian: Trời mưa tầm tã, nước sông Nhị Hà lên to (thiên tai dữ dội). - Địa điểm: Khúc sông làng X, phủ X. (Không phải chỉ - Những chi tiết đó có ý có một nơi cụ thể nào.) Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> nghĩa gì ? - Qua đó gợi cảnh tượng => Đêm khuya, mưa gió tầm ntn ? tã, nước sông lên cao không ngớt, tình thế cực kỳ khẩn cấp.. =>Cảnh đêm tối, mưa to không ngớt, nước sông dâng nhanh có nguy cơ làm đê vỡ.. Gv: Tác giả sd NT đối lập tương phản và tăng cấp. >< Hàng trăm dân phu đói khát, mệt lử, cố gắng liên tục từ chiều, ướt như chuột lột, nhốn nháo, sợ hãi, bất lực. ? Nt đối lập đó có tác - Tô đậm sự bất lực của sức người trước sức trời, sự yếu dụng gì? kém của thế đê trước thế nước. c) Củng cố: (3') Em hãy tóm tắt truyện? - Cảm nghĩ của em sau khi học xong bài văn này ? - Quan sát 2 tranh trong SGK rồi cho biết 2 bức tranh minh hoạ cho những cảnh nào trong VB? Hãy miêu tả lại mỗi cảnh bằng lời văn của em? - Hs: Trình bày ý kiến riêng. d) Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà (1') - Học ghi nhớ SGK/83 - Học bài học trong vở - Làm bài tập 2/83 - Chuẩn bị bài “ Sống chết mặc bay " (Tiếp theo). Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngày soạn : 13/3/2011 Tiết : 106 : Văn bản:. Ngày giảng 7A:15/3/2011 7D: 16/3/2011 SỐNG CHẾT MẶC BAY Phạm Duy Tốn. 1. Mục tiêu a. Kiến thức : - Giúp HS nắm được, hiểu được giá trị thực hiện và nhân đạo trong tác phẩm, những thành công của tác phẩm. Một trong những truyện ngắn được coi là mở đầu cho thể loại truyện ngắn hiện đại ở Việt Nam đầu thế kỉ XX. b. Rèn kỹ năng : - Rèn kỹ đánh giá nhận định nhân vật văn học, luyện kĩ năng đọc, tóm tắt truyện. c. Tư tưởng : - Giáo dục lòng yêu văn văn học nước nhà 2. Chuẩn bị a.Thầy : SGK, soạn giáo án, Bảng phụ. b.Trò: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ (3') Gv kiểm tra vở soạn của hs b.Bài mới : Giới thiệu bài mới :(1')“Sống chết mặt bay” của Phạm Duy Tốn có thể coi là 1 truyện ngắn hiện đại đầu tiên của VN. Là bông hoa đầu mùa về giá trị tư tưởng và nghệ thuật đặc sắc đặc biệt, là nghệ thuật đối lập, tăng cấp. Nhà văn đã có một sự đóng góp lớn trong việc phản ánh thực trạng XHVN trong những năm đầu thế kỷ. Câu chuyện mang một giá trị nhân đạo và phê phán sâu sắc  Vào bài Hoạt động của Gv. Hoạt động của Hs. Nội dung 2, Cảnh trên đê và trong đình trước khi đê vỡ: ( 30’) a, Cảnh trên đê:. Gv: Phần mở đầu này có vai trò thắt nút - tạo tình huống có vấn đề để từ đó các sự việc kế tiếp sẽ xảy ra Hỏi: Như trên đã thấy, trên quãng đê sắp vỡ, cảnh tượng - Hình ảnh nhốn nháo (kẻ thì thuổng, người thì cuốc, được miêu tả n/t/n ? kẻ đội đất... như chuột...) Hỏi: Trong đoạn miêu tả ấy, t/g đã sử dụng những âm - Âm thanh: hỗn độn. (trống thanh, ngôn ngữ ntn ? đánh liên thanh, ốc thổi vô hồi, tiếng người xao xác..) Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Ngôn ngữ: Nhiều từ láy Hỏi: Qua đó t/g dựng lên tượng hình (bì bõm, lướt cảnh dân đang lo chống chọi thướt, xao xác, tầm tã...) với nước cứu đê n/t/n ? -> Dân đang lo chống chọi với trời để cứu đê - cảnh Gv: cảnh trái ngược ở trong tượng thật thảm hại. đình xuất hiện ntn? Chúng ta chuyển sang phần b Hỏi: Chuyện gì đang xảy ra ở trong đình ?. Hỏi: Qua đó gợi không khí trong đình ntn ?. => Không khí, cảnh tượng hộ đê nhốn nháo, căng thẳng, hối hả, thảm hại, thiên tai đang từng lúc giáng xuống đe doạ cuộc sống của nhân dân. b, Cảnh trong đình:. - Chuyện quan phủ được hầu hạ, chơi tổ tôm, nghe tin đê vỡ.. - Đèn sáng trưng, lính tráng Hỏi: Trong chuyện quan phủ người hầu kẻ hạ ... => Không khí tĩnh mịch, được hầu hạ, em hãy tìm trang nghiêm, nhàn nhã. những chi tiết dựng lại chân - Chân dung: dung, hình ảnh quan phủ ? + Uy nghi, chễm chệ ngồi. + ... chân phải duỗi thẳng ra để cho tên người nhà quỳ ở dưới đất mà gãi. - Đồ vật: Bát yến hấp đường phèn, tráp đồi mồi, Hỏi: Các chi tiết đó đã gợi ống thuốc bạc, đồng hồ lên hình ảnh một viên quan vàng... phụ mẫu n/t/n ? => Quan béo tốt, nhàn nhã, => Quan béo tốt, nhàn Gv: Đó không phải chỉ là thích hưởng lạc, hách dịch. nhã, thích hưởng lạc, hình ảnh một viên quan phụ hách dịch. mẫu mà đó là bản chất chung của tất cả bọn quan lại, những kẻ cho mình cái quyền làm cha mẹ dân trong xã hội phong kiến thối nát trước kia. Hỏi: Hình ảnh quan phủ chơi tổ tôm được hiện ntn ?. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> * Quan phủ chơi tổ tôm: + Cử chỉ: Xơi bát yến xong, ngồi khểnh vuốt râu, rung đùi. Hỏi: Những chi tiết này có + Lời nói: "ừ"; "gắt "mặc quan hệ n/t/n với cảnh đang kệ". diễn ra ở bên ngoài ? - Quang cảnh lúc mau, lúc khoan, ung dung, êm ái, khi cười, khi gắt của bàn tổ tôm >< tiếng kêu vang trời dậy Hỏi: Đọc đoạn văn này, em đất ở ngoài đê. thấy t/g đã sử dụng phương thức biểu đạt nào ? - Miêu tả, kể chuyện xen những lời bình luận và biểu Gv: Kết hợp miêu tả, kể cảm chuyện bằng tương phản với những lời bình, tg đã làm nổi rõ tính cách bất nhân của quan phủ trước tình cảnh thê thảm của dân và bộc lộ thái độ mỉa mai phê phán bọn quan lại Hỏi: Khi đê vỡ, cảnh tượng được miêu tả n/t/n ?. 3, Khi đê vỡ:. - Khắp mọi nơi nước tràn lênh láng, xoáy thành vực Hỏi: T/g đã kết hợp ngôn ngữ sâu, nhà cửa trôi băng, lúa miêu tả với ngôn ngữ biểu má ngập hết. cảm làm nổi bật điều gì ? => Gợi tả cảnh lụt do đê vỡ và tỏ lòng ai oán cảm Hỏi: ấy vậy mà trong đình thương. khi nghe tin đê vỡ, quan phụ mẫu - quan đi hộ đê - có thái - Quan phụ mẫu: Đổ trách độ ra sao ? nhiệm cho cấp dưới, cho dân, đe doạ và vẫn ...say sưa với Hỏi: Với ngôn ngữ đối thoại ván bài sắp được ù to. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> và nghệ thuật tương phản, tăng cấp, t/g đã cho chúng ta thấy rõ điều gì ?. -> Tố cáo bọn quan lại vô => Tác giả đã tả cảnh trách nhiệm. lụt lội do đê vỡ và tỏ Gv: Mâu thuẫn bị đẩy tới cao lòng ai oán cảm thương trào, nút truyện được thắt chặt đối với nhân dân; tố cáo để mở nút (kết thúc truyện) bọn quan lại vô trách càng có ý nghĩa sâu sắc. nhiệm tới mức táng tận lương tâm. III. Tổng kết: (8’) 1/ Nghệ thuật: Phản ánh hiện thực, có giá trị nhân đạo; Xây - NT tương phản ... dựng nhân vật bằng nhiều hình thức ngôn ngữ nhất là đối thoại; Hỏi: Em hãy khái quát lại nội dùng biện pháp tương dung chính của bài? phản, tăng cấp. - Hs dựa vào mục ghi nhớ 2/ Nội dung: khái quát lại * Ghi nhớ SGK - Đọc c. Củng cố (2') : Bài tập: Lập bảng so sánh tương phản giữa cảnh dân hộ đê và cảnh quan ở trong triều đình. Hỏi: Em hãy khái quát giá trị của truyện ngắn ?. a) Cảnh vỡ đê - Trời mưa tầm tả. b) Cảnh trong đình - Đình vững chãi, cao ráo cách xa khúc đê sắp vỡ. - Nước sông dâng to, cuồn cuộn bốc lên. - Không khí tĩnh mịch trang nghiêm, đèn sáng - Dân phu hàng trăm, nghìn người cố hết sức trưng. hệ đê - Tình cảnh thật là thảm. - Quan uy nghi, chễm chệ, nhàn nhã, đầy đủ - Dân xao xác gọi nhau, tiếng trống, tiếng ốc nghi thức, đầy đủ tiện nghi. - Quan : Đam mê tổ tôm “đê vỡ mặc đê … thổi vô hồi- lo thay, nguy thay. không bằng nước bằng cao thấp. - Dân cố hết sức nhưng vô vọng, sức người không địch nổi sức trời. - Quan hù dọa, quát nạt : “ Đê vỡ rồi …) ông cách cổ chúng mày, bỏ tù chúng mày” - Đê vỡ – Dân rơi và cảnh thảm sầu - Quan : Ù bài lớn, đắc ý : ngài vừa cười vừa nói  Thiên nhiên đang đe dọa cuộc sống người “ Ù! Thông tâm chi chi nảy!”  Tôn nghiêm trật tự, quan uy nghi, đường dân trông thật thảm sầu. bệ, nhàn nhã với niềm vui phi nhân tính. d. Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà (1') - Học bài học trong vởHọc ghi nhớ Làm bài tập - Chuẩn bị bài: Những trò lố hay là Va ren và Phan Bội Châu Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Ngày soạn : 13 /3/2011. Ngày giảng 7A: 16/3/2011 7D: 18/3/2011. Tiết : 107 :Tập làm văn CÁCH LÀM BÀI VĂN GIẢI THÍCH 1. Mục tiêu a. Kiến thức : - Giúp HS nắm được cách làm cụ thể trong việc làm một bài văn lập luận giải thích. - Biết được nhiều điều cần lưu ý và những lỗi cần tránh khi làm bài văn. b. Rèn kỹ năng : Rèn kỹ làm bài của học sinh. c. Tư tưởng: Giáo dục lòng yêu văn giải thích. 2. Chuẩn bị a.Thầy : SGK, soạn giáo án, Bảng phụ. b.Trò: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ (4') Hỏi: Em hiểu thế nào là lập luận giải thích? Đáp án: Là làm cho người đọc hiểu các tư tưởng đạo lí, phẩm chất quan hệ… cần được giải thích nhằm nâng cao nhận thức, trí tuệ, bồi dưỡng tư tưởng tình cảm cho con người… b. Bài mới : Giới thiệu bài mới (1'): Các em hiểu như thế nào thì ta có nhu cầu giải thích. Và để cho người đọc người nghe hiểu rõ hiểu đúng 1 vấn đề nào đó ta có rất nhiều cách để giải thích. Nhưng để 1 bài văn giải thích hay ta phải thực hiện đầy đủ các bước như tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý … Bài học hôm nay giúp các em những điều đó. Hoạt động của Gv. Hoạt động của Hs. Yêu cầu: h/s đọc mục (1) trong SGK. - Đọc. Nội dung I. các bước làm bài văn lập luận giải thích: (22’) Cho đề bài: Giải thích câu tục ngữ: "Đi một ngày đàng, học một sàng khôn". 1. Tìm hiểu đề, tìm ý: - Thể loại: Giải thích.. Hỏi: Xác định thể loại của đề? - Thể loại: Giải thích. Hỏi: Đề yêu cầu giải thích - V/đ cần giải thích: Câu - V/đ cần giải thích: Câu vấn đề gì ? tục ngữ "Đi ... khôn". tục ngữ "Đi ... khôn".. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hỏi: Em xác định cách giải - Cách giải thích: thích >< v/đề trên là gì ? + Nêu khái niệm "sàng", "đàng". + Tìm hiểu nghĩa đen của câu tục ngữ. + Tìm hiểu nghĩa bóng của câu tục ngữ. + Tìm hiểu lời khuyên ở đây. + Qua đó thể hịên khát vọng gì của người dân. + Liên hệ với những câu ca dao, TN có n/d tương tự. - Hs dựa vào dàn ý sgk lập Gv: hướng dẫn Hs lập dàn dàn bài bài 2. Lập dàn bài: Hỏi: Phần MB cần đạt yêu a, Mở bài: Giới thiệu a, Mở bài: Giới thiệu cầu gì? chung về tục ngữ n/t/n chung về tục ngữ n/t/n - Sau đó giới thiệu vấn đề Gv: MB mang định hướng câu TN n/t/n giải thích, phải gợi được - Đưa vấn đề. nhu cầu giải thích. Hỏi: Phần thân bài trong bài văn lập luận giải thích - Giải thích: + "Đi một phải làm nhiệm vụ gì? ngày đàng" nghĩa là gì? "đàng" nghĩa là gì ? + "Đi một ngày" là đi đâu ? + "Một sàng khôn" nghĩa là gì ? "sàng" là đồ vật n/t/n ? + Vì sao lại "Đi một ..." ? + Cần phải đi n/t/n ? + Cần phải học những gì ? Học như thế nào ? H: Lời khuyên của câu TN Gv: Phần TB cần giải thích là gì ? được nghĩa đen, nghĩa bóng - Thể hiện khát vọng của và nghĩa sâu xa của câu tục người dân xưa n/t/n ?. Lop7.net. b, Thân bài: - Giải thích: + "Đi một ngày đàng" nghĩa là gì? "đàng" nghĩa là gì ? + "Đi một ngày" là đi đâu ? + "Một sàng khôn" nghĩa là gì ? "sàng" là đồ vật n/t/n ? + Vì sao lại "Đi một ..." ?.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ngữ.. - Liên hệ với những câu CD, TN khác.. Hỏi: Nêu nhiệm vụ của - Ý nghĩa của câu TN >< c, Kết bài: Ý nghĩa của phần KB? câu TN >< ngày nay. Gv: KB nêu ý nghĩa của ngày nay. vấn đề trong đời sống. 3. Viết bài: Yêu cầu: hs đọc các đoạn a. Viết phần MB: mẫu trong SGK. - Đọc 3 cách MB trong Viết từng đoạn theo nhóm. SGK. b. Viết phần TB: Nhóm cử đại diện trình - Nêu cách MB của mình. - Viết đoạn giải thích nghĩa c. Viết phần KB: bày. đen của câu TN. - Viết đoạn giải thích nghĩa bóng, nghĩa sâu xa của câu TN. - Đọc phần KB trong SGK. - Nhận xét về nhiệm vụ của G/v nhận xét, sửa. phần KB. Hỏi: Qua bài tập, em thấy 4. Đọc và sửa bài: cần ghi nhớ những gì về * Ghi nhớ: cách làm bài LLGT ? Luyện tập cách viết bài Đề : đã làm cho sẵn ở đầu bài. chuyển ý giữa các đoạn của thân bài.. - Tổ 1 viết đoạn 1 - Tổ 2 viết đoạn 2 - Tổ 3 viết đoạn 3 - Tổ 4 viết các câu. II- Luyện tập :(15') 1- Viết đoạn giải thích nghĩa đen cho đề bài cho sẵn “ Đi 1 ngày đàng học 1 sàng khôn” 2- Viết đoạn giải thích nghĩa bóng của đề. 3- Viết đoạn giải thích nghĩ sâu của đề.. c. Củng cố: (2') Muốn làm tốt 1 bài văn GT ta cần thực hiện những thao tác nào? Yêu cầu nhiệm vụ của từng thao tác đó? Hs ý kiến riêng d. Hướng dẫn học sinh học bài và chuẩn bị bài mới(1') - Nhiệm vụ từng phần trong dàn bài văn GT ? - Học kỹ bài phần ghi nhớ SGK/86 - Xem kỹ bài ghi “ Các bước làm bài văn GT” - Chuẩn bị bài mới “ Luyện tập văn GT”. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngày soạn : 14 /3/2011. Ngày giảng 7A: 17/3/2011 7D: 18/3/2011. Tiết : 108 Tập làm văn: LUYỆN TẬP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH 1. Mục tiêu a. Kiến thức: - Củng cố những hiểu biếu, kiến thức về lập luận giải thích. - Vận dụng những hiểu biết vào việc làm một bài văn giải thích. b. Rèn kỹ năng : - Rèn kỹ làm bài của học sinh. c. Tư tưởng: - Giáo dục lòng yêu văn giải thích. 2. Chuẩn bị a.Thầy : SGK, soạn giáo án, Bảng phụ. b.Trò: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. 3. Tiến trình bài dạy a.Kiểm tra bài cũ (4') *Hỏi: Thao tác khi làm một bài văn giải thích ? *Đáp: -Tìm hiểu đề, tìm ý; lập dàn bài, viết bài, đọc lại sửa chữa b. Bài mới : Giới thiệu bài(1') Các em nắm được cách làm lập luận giải thích. Tiết này chúng ta sẽ áp dụng các bước đó vào làm các bài tập. Hoạt động của Gv. Hoạt động của Hs. Gv: Yêu cầu 1 h/s đọc đề - Đọc văn. Hướng dẫn tìm hiểu đề, tìm ý. Hỏi : Đề yêu cầu giải - Giải thích câu nói: "Sách là thích vấn đề gì ? ngọn đèn sáng bất diệt của trí tuệ con người." Hỏi : Hãy tìm các từ then chốt trong đề và chỉ ra các ý quan trọng cần được giải - Trí tuệ: tinh tuý, tinh hoa của con người. thích ?. Lop7.net. Nội dung I. Chuẩn bị: (20’) - Đề văn: Giải thích câu nói: "Sách là ngọn đèn sáng bất diệt của trí tuệ con người." 1. Tìm hiểu đề, tìm ý: - Giải thích câu nói: "Sách là ngọn đèn sáng bất diệt của trí tuệ con người.".

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hỏi : Em suy nghĩ gì về hình ảnh "ngọn đèn sáng" - Sách chứa đựng trí tuệ con ? người: Sách ghi lại những hiểu biết quý giá nhất mà con người thâu thái được trong s/x, trong c/đ, trong các m/q/h/x/h. Những hiểu biết sách ghi lại không chỉ có ích cho một thời mà cho mọi thời. Nhờ có sách, ánh sáng ấy của trí tuệ sẽ được truyền lại cho các đời sau.. => Sách là ngọn đèn sáng bất diệt. "Ngọn đèn sáng" không bao giờ tắt, rọi chiếu, soi đường, đưa con người ra khỏi tối Hỏi : Vì sao sách là "ngọn -> Nhiệm vụ: tăm của sự không hiểu - Chăm đọc sách để hiểu biết biết. đèn ..." ? nhiều hơn -> Sống tốt hơn. Hỏi : Vì sao nói đến sách là nói đến trí tuệ của con - Cần phải chọn sách tốt, sách hay để đọc vì không người ? (Trí tuệ là gì ?). phải sách nào cũng là "ngọn đèn ...", thậm chí có những sách còn có hại. Hỏi : Mọi quyển sách đều có thể được coi là "ngọn - Khi đã có sách tốt, đọc sách tốt cần tiếp nhận ánh sáng trí đèn ..." không ? Vì sao ? tuệ trong sách, cố hiểu nội dung sách và làm theo sách. 2. Lập dàn ý: Gv: hướng dẫn Hs lập dàn ý, chia nhóm, giao nhiệm vụ viết từng đoạn cho mỗi Dùng các ý vừa tìm được, nhóm. sắp xếp thành dàn bài. 3- Luyện viết từng Gv: chia nhóm viết bài - Viết bài theo nhóm đoạn a) Mở bài : Tổ 1 + 1 số HS khá giỏi. b) Thân bài : - Ý 1 : Tổ 2 - Ý 2 : Tổ 3 - Ý 3 : Tổ 4 c) Kết bài : Tổ 1 + một số HS khá giỏi.. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bước cuối cùng sau khi 4- Đọc và sửa bài : - Đọc lại và sửa chữa viết bài là gì? Thực hiện chấm sửa thay đổi. II. Thực hành trên lớp: (17’) Y/c: Hs trình bày bài làm - HS làm BT và trình bày bài  GV nhận xét và sửa làmtheo nhóm. bài. c. Củng cố(2'): Đề bài: Hãy giải thích lời dạy sau đây của Bác Hồ: "Học tập tốt, lao động tốt". * H/s thảo luận, thống nhất những ý chính của bài làm. * H/s về nhà viết bài, giờ sau nộp bài. d. Hướng dẫn học và làm bài ở nhà(1') - Nhắc lại thao tác làm bài văn GT - Chuẩn bị dàn ý các đề 1, 2, 3, 4, 5 SGK/88 để làm bài viết số 6 ở nhà. - Đề thống nhất toàn khối: Em hãy làm sáng tỏ nội dung lời khuyên của Lê Nin “Học, học nữa, học mãi”. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span>

×