Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án học kì I Vật lí Lớp 8 - Dương Thị Ngọc Trang - Trường THCS Nguyễn Văn Cừ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.87 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Nguyễn Văn Cừ. Vật lý 8. Tuần : ………………., tiết 1 Ngày sọan :……………………………….. Ngày dạy : ………………………………... Lớp : ……………………………………… CHƯƠNG I: CƠ Bài 1: CHUYỂN. HỌC. ĐỘNG CƠ HỌC. I/ MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Nhận biết được vật chuyển động hay đứng yên so với vật mốc -Nắm được tính tương đối của chuyển động và đứng yên và các dạng chuyển động 2.Kĩ năng: -Vận dụng những hiểu biết có thể tìm ví dụ về chuyển động cơ học, tính tưong đối của chuyển động và đứng yên, các dạng chuyển động 3.Thái độ: -Rèn cho hs có tính cẩn thận, chính xác, hợp tác nhóm II/ CHUẨN BỊ: -Lớp: Hình phóng to 1.1, 1.2, 1.3 SGK, bảng phụ các bài tập 1, 2, 3 SBT -Học sinh: phiếu học tập III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.Ổn định lơp: 2.Kiểm tra bài cũ: -Giới thiệu cho hs biết về các vấn đề mà học sinh sẽ học ở chương I: cơ học 3.Nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập * -GV đặt vấn đề: Mặt trời mọc ở -Học sinh suy nghĩ tìm đằng Đông, lặn đằng Tây. Như vậy phương án trả lời là có phải Mặt trời chuyển động còn Trái Đất đứng yên phải không? -Để trả lời câu hỏi này chúng ta cùng tỉm hiểu bài học hôm nay.. Nội dung. Hoạt động 2: Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên. -Yêu cầu hs đọc và trả lời C1 SGK. -Đọc thông tin SGK I/ Làm thế nào để biết -GV hỏi: một vật chuyển động 1/ Thế nào là vật mốc? -Vật đứng yên dùng để so hay đứng yên? -C1: so sánh vị trí của sánh chuyển động vật đó với 1 vật cụ thể -Thông báo cho hs: có thể chọn bất -Nhận thông tin kì vật nào để làm mốc -C3: vật không thay đổi -Yêu cầu hs nêu thí dụ về vật mốc. -Cây, nhà,…. vị trí so với vật khác -Cho hs đọc thông tin SGK về -Đọc thông tin SGK chuyển động cơ học. *Sự thay đổi vị trí của Lop8.net. - Trang 1 -.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Nguyễn Văn Cừ. Vật lý 8. -Lưu ý hs chuyển động cơ học gọi -Nhận thông tin tắt là chuyển động -Yêu cầu hs nêu thí dụ về chuyển -Nêu thí dụ động cơ học? Chỉ rõ đâu là vật mốc -Từ đó yêu cầu hs tìm thí dụ về vật -Phòng học, .. đứng yên, chỉ rõ vật mốc. -ĐVĐ: một vật có khi là đứng yên với vật này nhưng chuyển động với vật khác vậy tính chất đó gọi là gì? Cùng tìm hiểu phần 2 Hoạt động 3: Tính tương đối của chuyển động và đứng yên -Treo tranh 1.2 lên bảng yêu cầu hs -Quan sát quan sát và mô tả -HD cho hs thảo luận nhóm để trả -Thảo luận để trả lời câu lời C4, C5 và chỉ rõ đâu là vật mốc. hỏi -Yêu cầu hs dựa vào trạng thái của -Điền từ thích hợp vào câu C4, C5 để trả lời C6 chỗ trống -Sau đó gọi hs nhận xét gv chỉnh lí -Nhận xét Nhận thông tin và thống nhất kết quả với lớp -Thông báo cho hs về tính tương đối của chuyển động -Sau đó gọi hs trả lời C7 SGK và chỉ -Tìm thí dụ ở C7 rõ đâu là vật mốc, vật đứng yên, vật chuyển động. -Yêu cầu hs nêu thêm thí dụ về tính tương đối của chuyển động -GV hỏi: 1/ Vật chuyển động hay đứng yên là -Vật chọn làm mốc phụ thuộc vào yếu tố nào? -Gọi hs đọc vàtrả lời C8, Sau đó cho -Đọc và trả lời C8 hs nhận xét GV chỉnh lí và thống nhất kết quả với lớp -HD cho hs cách chọn vật mốc -Nhận thông tin thường đứng yên và gắn liền với Trái Đất Hoạt động 4: Nghiên cứu một số chuyển động thường gặp -Yêu cầu hs đọc thông tin SGK và Đọc SGK trả lời câu hỏi: 1/ Quỹ đạo chuển động là gì? -Đường vật chuyển động vạch ra 2/ Nêu các dạng quỹ đạo chuyển -Thẳng, cong, tròn động mà em biết? -GV treo h.1.3 để xác định quỹ đạo -Quan sát và xác định quỹ chuyển động. đạo -Từ đó yêu cầu hs rút ra nhận xét về -Nhận xét các dạng chuyển động thường gặp Lop8.net. một vật theo thời gian so với vật khác gọi là chuyển động cơ học.. II/ Tính tương đối của chuyển động vàđứng yên: -C4: chuyển động -C5: đứng yên -C6: (1) đối với vật này (2) đứng yên *Chuyển động và đứng yên có tính tương đối tuỳ thuộc vào vật được chọn làm mốc. Người ta thường chọn những vật gắn với mặt đất làm vật mốc. III/ Một số chuyển động thường gặp: *Các dạng chuyển động cơ học thường gặp là: chuyển động thẳng, chuyển động cong. - Trang 2 -.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Nguyễn Văn Cừ. Họat động 5: Vận dụng -Treo h.1.4 yêu cầu hs quan sát và trả lời C10 SGK -Gọi hs nhận xét, GV chỉnh lí và thống nhất kết quả -Tương tự yêu cầu hs thảo luận để trả lời C11, GV gợi ý về chuyển động của đầu kim đồng hồ. Để HS trả lời -Gọi 1 vài hs nêu nội dung ghi nhớ bài học -Nếu còn thời gian cho hs giải bài tập trong SBT. Vật lý 8. -Quan sát đọc SGK và trả IV/ Vận dụng: -C11: Trong trường hợp lời C10 -Nhận xét vật chuyển động tròn quanh vật mốc thì không -Thảo luận trả lời C11 đúng. -VD: đầu kim đồng hồ -Nêu nội dung ghi nhớ. 4. Cũng cố:3’ 1.Thế nào là chuyển động cơ học? Nêu thí dụ và chỉ rõ vật mốc? 2.Thế nào là tính tương đối của chuyển động cơ học? Nêu ví dụ và chỉ rõ vật mốc? 3.Nêu các dạng chuyển động cơ học thường gặp? 5. Dặn dò:1’ -Về học bài, đọc phần có thể em chưa biết , làm các bài tập trong SBT. Xem trước và chuẩn bị bài 2 RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………....……………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………..... Lop8.net. - Trang 3 -.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Nguyễn Văn Cừ. Vật lý 8. Tuần : ………………., tiết 2 Ngày sọan :……………………………….. Ngày dạy : ………………………………... Lớp : ……………………………………… Bài 2 : VẬN. TỐC. I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Nắm được khái niệm vận tốc, công thức tính vận tốc v . s và đơn vị chính của vận tốc t. 2.Kĩ năng: - Biết đổi các đơn vị khi giải bài tập - Vận dụng được công thức tính vận tốc để tính quãng đường và thời gian chuyển động 3.Thái độ: - Thấy được ý nghĩa của vận tốc là đại lượng đặc trưng cho mức độ nhanh, chậm của chuyển động II/ Chuẩn bị: -Bảng phụ 2.1 SGK, phiếu học tập ở bảng 2.2 -Hình phóng to 2.1, 2.2 SGK, tốc kế III/ Hoạt động dạy – học: 1.On định lớp:1’ 2.Kiểm tra bài cũ:3’ a>Thế nào là chuyển động cơ học? Nêu ví dụ và chỉ rõ vật mốc? b>Thế nào là tính tương đối của chuyển động? Nêu ví dụ và chỉ rõ vật mốc? c>Kể tên các dạng chuyển động thường gặp và lấy ví dụ cho từng trường hợp? 3.Nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. -Yêu cầu hs quan sát h.2.1 sgk và hỏi: -Quan sát 1/ Dựa vào yếu tố nào để ta nhận biết được vận động viên chạy nhanh hay -Suy nghĩ tìm phương án chậm? trả lời -Để trả lời câu hỏi này chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm Hoạt động 2: Nghiên cứu khái niệm vận tốc -Treo bảng 2.1 yêu cầu hs quan sát GV -Quan sát hỏi: 1/ Làm thế nào để biết ai nhanh, ai -Cùng quãng đường đi chậm? được nếu chạy ít thời gian sẽ nhanh -Sau đó yêu cầu hs xếp hạng cho các hs -Xếp hạng các vận động vào cột 4 SGK viên vào bảng -HD cho hs tính quãng đường đi được -Tính quãng đường đi Lop8.net. I/ Vận tốc là gì? -C1: Cùng 1 quãng đường ai ít thời gian hơn thì nhanh hơn -C3: (1)nhanh, (2)chậm, (3)quãng đường đi được, (4)đơn vị - Trang 4 -.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Nguyễn Văn Cừ. trong 1 giây -Yêu cầu hs ghi kết quả vào bảng phụ, -Sau đó gọi hs nhận xét, GV chỉnh lí và thống nhất kết quả với lớp -Thông báo cho hs quãng đường vật đi được trong 1s gọi là vận tốc -GV hỏi: 2/ Độ lớn của vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động? Và được tính như thế nào? -Yêu cầu hs hoàn thành C3 SGK -Từ đó hình thành cho hs khái biệm vận tốc và ý nghĩa của nó Hoạt động 3: Công thức tính vận tốc -Từ khái niệm thông tin cho hs nếu gọi: v là vận tốc, S là quãng đường đi được, t là thời gian thì ta được công thức tính vận tốc như thế nào? -Từ công thức tính vận tốc yêu cầu hs tìm công thức tính quãng đường và thời gian -Yêu cầu hs giải thích rõ các đại lượng đơn vị trong công thức Hoạt động 4: Xét đơn vị vận tốc -Thông tin cho hs đơn vị v phụ thuộc vào S và t -Treo bàng 2.2 ỵêu cầu hs điền vào chỗ trống -Sau đó HD cho hs đổi đơn vị từ km/h sang m/s và từ m/s sang km/h -Cho hs thực hiện đổi: 3m/s =? Km/h; 30km/h = ? m/s -Chốt lại cho hs đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s hoặc km/h Hoạt động 5: Nghiên cứu tốc kế -Thông báo cho hs tốc kế là dụng cụ dùng để đo vận tốc, thường thấy ở xe máy -Treo h.2.2 cho hs quan sát nêu nguyên lí hoạt động của tốc kế là truyền chuỵển động từ bánh xe qua dây công tơ mét-> số bánh răng -> đồng hồ. Vật lý 8. được -Báo cáo kết quả tính được -Nhận xét -Nhận thông tin -Nhanh, chậm của chuyển động. *Độ lớn của vận tốc cho biiết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian. -Hoàn thành C3 SGk -Rút ra nhận xét -Thiết lập công thức tính vận tốc. II/ Công thức tính vận tốc: v. -Tìm công thức tính S và t -Giải thích các đại lượng trong công thức. -Nhận thông tin -Hoàn thành điền vào chỗ trống -Đổi đơn vị theo HD của GV -Nhận xét ghi vào vở. s t. -v: vận tốc (m/s, km/h) -S: quãng đường (m, km) -t; thời gian (s, h). III/ Đơn vị vận tốc: -C4: m/s, m/ph, km/h, hm/s, cm/s *Đơn vị của vận tốc phụ thuộc vào đơn vị của độ dài và thời gian *Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s hoặc km/h. -Nhận thông tin -Quan sát tìm hiểu nguyên lí làm việc tốc kế. Lop8.net. - Trang 5 -.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS Nguyễn Văn Cừ. Hoạt động 5: Vận dụng. Ghi nhớ Tổ chức cho hs làm việc cá nhân trả lời các câu hõiC, C5, C6, C7 SGK -Chú ý HD cho hs cách đổi đơn vị và cách làm bài tập vật lí -Sau đó gọi hs nhận xét gv chỉnh lí và thống nhất kết quả với lớp -Gọi 1 vài hs nêu lại nội dung ghi nhớ bài học -Nếu còn thời gian HD cho hs làm BT trong SBT. Vật lý 8. -Đọc và trả lời các câu hỏi phần vận dụng -Nhận thộng tin -Nhận xét -Nêu lại nội dung ghi nhớ bài học. -C5: vôtô = 10 m/s vxe đạp = 3 m/s v+tàu hoả = 10 m/s -C6 : v. s 81   54km / h t 1,5. = 10 m/s -C7: t = 40ph = 2/3 h S = v.t = 12.2/3 = 8km -C8: S = v.t = 2 km. 4. Cũng cố:3’ 1.Vận tốc là gì? Công thức tính vận tốc? 2.Đơn vị của vận tốc? Đổi 15 km/s = ? km/h 5. Dăn dò:1’ -Về học bài, đoc phần có thể em chưa biết, làm các bài tập trong SBT.Xem trước và chuẩn bị bài 3 RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Ký duyệt của TTCM Ngày …\...\ 2009. Dương Thị Ngọc Trang. Lop8.net. - Trang 6 -.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS Nguyễn Văn Cừ. Vật lý 8. Tuần : ………………., tiết 3 Ngày sọan :……………………………….. Ngày dạy : ………………………………... Lớp : ……………………………………… Bài 3 :. CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: -Phát biểu được chuyển động đều và chuyển động không đều. Nêu được thí dụ -Xác định được dấu hiệu đặc trưng cho chuyển động đều và chuyển động không đều 2.Kĩ năng: -Vận dụng được kiến thức để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường -Làm thí nghiễm để rút ra qui luật chuyển động đều và không đều 3.Thái độ: -Nghiêm túc, tập trung, hợp tác nhóm khi làm thí nghiệm II/ Chuẩn bị: -Lớp: Bảng phụ kết quả 3.1 -Nhóm: 1 máng nghiêng, 1 bánh xe, 1 bút dạ đánh dấu, 1 đồng hồ bấm giây III/ Hoạt động dạy – học: 1.On định lớp:1’ 2.Kiểm tra bài cũ:4’ a>Độ lớn vận tốc cho biết gì? b>Viết công thức tính vận tốc.Giải thích các đại lượng, đơn vị trong công thức? 3.Nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 :Tổ chức tình huống học tập -Đặt vấn đề: Vận tốc cho biết mức -Không có lúc hanh , có độ nhanh, chậm của chuyển động. lúc chậm Thực tế khi em đi xe đạp có phải lúc nào cũng chuyển động như nhau phải không? 1/ Vậy nếu vận tốc kh6ng bằng -Suy nghĩ tìm phương án nhau trên quãng đường đi như thế trả lời gọi chuyển động đó là gì? -Để trả lời câu hỏi này chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.. Nội dung. Hoạt động 2: Tìm hiểu về chuyển động đều và chuyển động không đều -HD cho hs lắp TN như h.3.1 -Lắp thí nhiệm theo Hd I/ Định nghĩa: SGK. Chú ý cho hs cách đặt bánh của GV -C1; AB, BC, CD: chuyển xe và cách dùng đồng hồ. động không đều -Sau đó yêu cầu hs dựa vào bảng -Thu thập thông tin bảng DE, EF: chuyển động đều kêt quả 3.1 trả lời câu hỏi sau: kết quả để trả lời câu hỏi -C2: a/ chuyển động đều Lop8.net. - Trang 7 -.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS Nguyễn Văn Cừ. 1/ Trên quãng đường nào chuyển động của trục bánh xe là chuyển động đều, chuyển động không đều? 2/ Chuyển động đều là gì? Chuyển động không đều là gì? Nêu ví dụ. -Sau đó gọi hs nhận xét GV chỉnh lí và thống nhất kết quả với lớp. -Yêu cầu hs rút ra nhận xét và định nghĩa về chuyển động đều và chuyển động không đều. -Cho hs hoàn thành C2 SGK. Vật lý 8. -AB, BC, CD: chuyển động không đều -DE, EF: chuyển động đều -Nhận xét -Nêu định nghĩa chuyển động đều và không đều. b,c,d/ chuyển động không đều *Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian *Chuyển động không đều là chuyển động mà vậntốc có độ lớn thay đổi theo thời gian. -Chọn câu trả lời đúng nhất. Hoạt động 3: Nghiên cứu vận tốc trung bình của chuyển động không đều -Yêu cầu hs tính trung bình mỗi -Tính QĐ đi được trong II/ Vận tốc trung bình giây trục bánh xe lăn được bao mõi giây của chuyển động không nhiêu mét trên các đoạn đường đều: -Đọc thông tin SGK -C3: vab = 0,017 m/s AB, BC, CD. -Yêu cầu học sinh đọc thông tin vbc = 0,05 m/s mục II SGK và GV hỏi: -Chuyển động không đều vcd = 0,08 m/s 1/ Trên các quãng đường AB, BC, -Không giống nhau *Vận tốc trung bình của CD chuyển động của bánh xe có chuyển động không đều đều không? trên một quãng đường 2/ Có phải vị trí nào trên AD vận -Vận tốc trung bình được tính bằng công thức: tốc cũng có giá trị như nhau? s 3/ vận tốc trên đoạn AB có thể gọi -Tính vận tốc trung bình vtb  là gì? trên các đoạn đường t -Từ định nghĩa yêu cầu hs tính vận -Nhận thông tin -S: quãng đường đi tốc trung bình được(m) -Lưu ý hs vận tốc trung bình trên -t: thời gian đi hết quãng quãng đường nào thì bằng quãng đường (s) đường đó chia cho thời gian đi hết -vtb: vận tốc trung quãng đường bình(m/s) -Vận tốc trung bình khác với trung bình cộng vận tốc Hoạt động 4: Vận dụng. Ghi nhớ -Yêu cầu hs phân tích chuyển -Đọc và trả lời C$ SGK động ở C4 và nêu ý nghĩa -Ở C5 HD cho hs cách tính vận -Tính vận tốc C5 tốc trung bình từng quãng đường và so sánh giữa vận tốc trung bình và trung bình cộng vận tốc -Tương tự yêu cầu hs làm các câu -Đọc và trả lời C6 SGK C6, C7 Lop8.net. -C4: chuyển động không đều. V = 50 km/h vận tốc trung bình của ô tô -C5: VTB1 = 4 m/s VTB2 = 2,5 m/s VTB3 = 3,3 m/s -C6: S = vtb . t = 150 km - Trang 8 -.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS Nguyễn Văn Cừ. -Sau đó gọi hs nhận xét, GV chỉnh lí và thống nhất kết quả với lớp -Gọi 1 vài hs nêu lại nội dung ghi nhớ bài học. -Nếu còn thời gian cho hs giải bài tập trong SBT. Vật lý 8. -Nhận xét, ghi vào vở -Nêu nội dung ghi nhớ. 4. Cũng cố:3’ 1.Chuyển động đều là gì? Chuyển động không đều là gì? Nêu ví dụ? 2.Viết công thức tính vận tốc trung bình. Giải thích các đại lượng , đơn vị trong công thức? 5. Dặn dò:1’ -Về học bài , đọc phần có thể em chứa biết, làm các bài tập trong SBT. Xem trước và chuẩn bị bài 4 RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………. Lop8.net. - Trang 9 -.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS Nguyễn Văn Cừ. Vật lý 8. Tuần : ………………., tiết 4 Ngày sọan :……………………………….. Ngày dạy : ………………………………... Lớp : ……………………………………… Bài 4 : BIỂU. DIỄN LỰC. I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: -Nêu được thí dụ thể hiện lực tác dụng lên một vật làm thay đổi vận tốc -Nhận biết được lực là một đại lượng véc tơ. Biểu diễn được véc tơ lực 2.Kĩ năng: -Biểu diễn được lực và biết được phương và chiều của lực 3.Thái độ: -Học tập nghiêm túc, phối hợp nhóm, cẩn thận khi vẽ biểu diễn II/ Chuẩn bị: -Lớp: giá đỡ, xe lăn, nam châm thẳng, thỏi sắt III/ Hoạt động dạy – học: 1.On định lớp:1’ 2.Kiểm tra bài cũ:3’ a. Chuyển đông 5đều là gì? Chuyển động không đều là gì? Lấy ví dụ? b.Viết công thức tính vận tốc trung bình? Giải thích các đại lượng, đơn vị trong công thức? 3.Nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập -ĐVĐ:Ở lớp 6 ta đã biết lực làm biến -Nêu thí dụ về lực tác đổi chuyển động và bị biến dạng dụng làm vật bị thay đổi v và bị biến dạng -Yêu cầu hs nêu thí dụ -GV hỏi: -Suy nghĩ tìm phương án trả lời 1/ Lực tác dụng làm thay đổi chuyển động của vật như thế nào? Cách biểu diễn ra sao? -Muốn biết điều này chúng ta phải xét sự liên quan giữa lực với vận tốc Hoạt động 2 : Tìm hiểu quan hệ giữa lực và sự thay đổi của vận tốc. -Cho hs quan sát h.4.1 và mô tả lại thí -Quan sát và mô tả thí I/ Ôn lại khái niệm lực: nghiệm. nghiệm -C1: Lực hút của nam -Sau đó GV tiến hành biểu diễn TN yêu -Quan sát và rút ra châm làm tăng vận tốc của xe lăn cầu hs quan sát và rút ra nhận xét nhận xét -Tương tự yêu cầu hs quan sát và mô tả -Mô tả h.4.2 và rút ra + Lực tác dụng làm quả hiện tượng h.4.2 và GV hỏi: nhận xét bóng bàn và vợt bị biến 1/ Tác dụng của lực ngoài phụ thuộc -Còn phụ thuộc vào dạng vào độ lớn còn phụ thuộc vào yếu tố phương và chiều nào? -GV gợi ý cho hs nhận xét phương và chiều ở h.4.1, 4.2 -Nhận thông tin Lop8.net. - Trang 10 -.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THCS Nguyễn Văn Cừ. -Thông tin cho hs thấy lực là một đại lượng véc tơ Hoạt động 3 : Biểu diễn lực -Thông báo cho hs thấy lực là một đại lượng véc tơ . nên khi biểu diễn lực cần có các yếu tố sau: điểm đặt, phương chiều và độ lớn -GV hỏi: 1/ Trọng lực có phương và chiều như thế nào?. Vật lý 8. -Nhận thông tin. -Cùng phương nhưng ngược chiều -Nêu thí dụ. 2/ Nêu thí dụ tác dụng của lực phụ -Không giông nhau thuộc vào độ lớn, phương và chiều? 3/ Kết quả tác dụng của lực có giống -Nhân thông tin nhau không? Nhận xét? -Thông báo cho hs cách biễu diễn lực bằng mũi tên. Gốc chỉ điểm đặt, mũi tên chỉ phương chiều, chiều dài chỉ độ lớn -Véc tơ lực được kí hiệu F -Biễu diễn lực ở h.4.3 -Hướng dẫn cho hs cách biễu diễn lực ở h.4.3. II/ Biểu diễn lực: 1.Lực là một đại lượng véc tơ: *Do lực có độ lớn, phương và chiểu nên lực là một đại lượng véc tơ 2.Cách biểu diễn và kí hiệu véc tơ lực: *Lực là một đại lượng véc tơ được biểu diễn bằng một mũi tên: -Gốc là điểm đặt của lực -Phương, chiều trùng với phương chiều của lực. Độ dài biểu thị cường độ của lực với tì xích cho trước. Hoạt động 4 : Vận dụng -Yêu cầu hs đọc và trả lởi C2, C3, SGK Đọc và trả lời C2, C3 III/ Vận dụng: -HD cho hs trao đổi cách lấy tỉ xích cho SGK thích hợp -C3: a> A: điểm đặt; F1 = -Sau đó gọi hs nhận xét, GV chỉnh lí và 20N thống nhất kết quả với lớp -Nhận xét b> B: điểm đặt; F2 = 30N -Gọi 1 vài hs nêu lại nội dung ghi nhớ c> C: điểm đặt; F3 = 30N -Nêu nội dung ghi của bài học -Nếu còn thời gian cho hs làm bài tập nhớ bài học trong SBT 4. Cũng cố:3’ 1.Tại sao nói lực là một đại lượng véc tơ? 2.Lực được biểu diễn như thế nào? 5. Dặn dò:1’ -Về học bài, làm các bài tập trong SBT. Xem trước và chuẩn bị bài 5 RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………. Lop8.net. - Trang 11 -.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THCS Nguyễn Văn Cừ. Vật lý 8. Tuần : ………………., tiết 5 Ngày sọan :……………………………….. Ngày dạy : ………………………………... Lớp : ……………………………………… Bài 5:. SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH. I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: -Nêu được thí dụ về hai lực cân bằng. Nhận biết được đặc điểm của hai lực cân bằng và biểu thị bằng véc tơ lực -Nêu được thí dụ về quán tính. Giải thích được hhiện tượng quán tính trong đời sống và kĩ thuật 2.Kĩ năng: -Biểu thị được véc tơ hai lực cân bằng -Làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán khẳng định: vật chịu tác dụng cùa 2 lực cân bằng thì vận tốc không thay đổi, vật sẽ chuyển động thẳng đều 3.Thái độ: -Cẩn thận, nghiêm túc, hợp tác nhóm khi làm thí nghiệm.,…. II/ Chuẩn bị: -Bảng phụ 5.1 -Máy A tút, đồng hồ bấm giây, xe lăn, khúc gỗ,… III/ Hoạt động dạy – học: 1.On định lớp:1’ 2.Kiểm tra bài cũ:3’ a.Tại sao nói lực là một đại lượng vec tơ? b.Em hãy biểu diễn trọng lực của một vật nặng 10 kg? 3.Nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. ĐVĐ: Như chúng ta đã biết vật chịu Suy nghĩ tìm phương tác dụng của 2 lực cân bằng sẽ đứng án trả lời yên. Vậy vật đang chuyển động nếu chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì sẽ như thế nào? -Để trả lời câu hỏi này chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động 2 : Tìm hiểu lực cân bằng -Yêu cầu đọc thông tin SGK và gv treo -Đọc SGK và biểu I/ Hai lực cân bằng: h.5.2 lên bảng yêu cầu hs biểu diễn các diễn lực ở h.5.2 1.Hai lực cân bằng là lực có trong hình gì? -Các hs ở dưới dùng bút chì hoàn thành -Hoàn thành C1 C1 *Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật -GV hỏi: 1/ Hai lực tác dụng lên 1 vật mà vật -Hai lực cân bằng có cường độ bằng nhau, đứng yên thì thì hai lực đó gọi là 2 lực phương nằm trên cùng Lop8.net. - Trang 12 -.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THCS Nguyễn Văn Cừ. Vật lý 8. gì? một đường thẳng, chiều 2/ Hai lực cân bằng tác dụng vào 1 vật -v = 0, có giá trị ngược nhau đứng yên thì vận tốc có độ lớn như thế không đổi 2.Tác dụng của hai lực nào? cân bằng lên vật đang -Chốt lại cho hs : 2 lực cân bằng tác -Nhận thông tin chuyển động: dụng vào cùng 1 vật, cùng phương , a. Dự đoán: ngược chiều và độ lớn bằng nhau -ĐVĐ: Nếu lực tác dụng lên vật đang chuyển động mà cân bằng nhau thì vận -Dự đoán không b. Thí nghiệm kiểm tốc của vật có thay đổi không? tra: -Yêu cầu hs đọc thông tin hd thí -Đọc thông tin về c>Rút ra kết luận: nghiệm h.5.3 HD thí nghiệm h.5.3 -HD cho hs cách lắp thí nghiệm và làm -Tiến hành lắp thí *Dưới tác dụng của hai thí nghiệm kiểm chứng nghiệm theo HD lực cân bằng mộy vật -GV hỏi: đang đứng yên sẽ tiếp tục 3/ Quả nặng A chịu tác dụng của -PA, PB, F , dứng yên, đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển những lực nào? Vật chuyển động hay VA = 0 đứng yên? VA bằng bao nhiêu? động thẳng đều. Chuyển -Sau đó yêu cầu hs đặt gia trọng A’ và -Tiến hành TN theo động này gọi là chuyển động theo quán tính theo dõi chuyển động của A dõi kết quả -Yêu cầu hs đọc C4, C5 SGK nêu cách -Đọc và trả lời C5 làm thí nghiệm và mục đích đo đại lượng nào. -Dịch chuyển K lên cao để A, A’ -Phân tích F tác dụng chuyển động, qua K A’ giữ lại lên A 4/ Ban đầu A đứng yên P và T như thế -Cân bằng nào? 5/ Đặt A’ lên A, điều gì xảy ra? Tại sao -Hệ A, A’ chuyển A chuyển động? động 6/ Khi A’ bị giữ lại lỗ K, thì A còn -Chuyển động chuyển động không? 7/ Lúc này A chịu tác dụng của những -P và T cân bằng lực nào? -Kiểm tra vận tốc của A khi chịu tác -Thí nghiệm để tìm dụng của 2 lực cân bằng. được v không đổi -Yêu cầu hs rút ra kết luận về lực cân -rút ra kết luận bằng tác dụng vào vật đang chuyển động. Hoạt động 3 : Nghiên cứu quán tính là gì? Vận dụng quán tính trong đời sống và kĩ thuật GV đưa ra một số hiện tượng quán tính -Đọc thông tin SGK II/ Quán tính: thường gặp trong thực tế: tìm hiểu về quán tính 1.Nhận xét: + ôtô, tàu hoả bắt đầu chuyển động v -Phân tích các hiện *Khi có lực tác dụng mọi tăng dần tượng có quán tính vật không thể thay đổi vận trong thực tế + Xe máy đang chạy, khi phanh thì tốc đột ngột được vì có không dừng lại ngay Lop8.net. - Trang 13 -.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THCS Nguyễn Văn Cừ. + Khi đang chạy nếu bị vấp thì sẽ ngã về phía trước -Từ đó cho hs phân tích và đưa ra khái niệm quán tính -Yêu cầu hs nêu thêm 1 số thí dụ khác về quán tính trong thực tế -Gọi 1 vài hs nêu lại nội dung ghi nhớ bài học. -Nếu còn thời gian HD cho hs giả bài tập trong SBT Hoạt động 4 : Vận dụng. Ghi nhớ -HD cho hs làm thí nghiệm h.5.4 để trả lời C6 -Gọi hs nhận xét, GV chỉnh lí và thống nhất kết quả với lớp -Tương tự yêu cầu hs giải thích hiện tượng khi xe đang chuyển động đột ngột dừng lại ở C7 -Cho hs đọc và trả lời C8 SGK -Sau đó gọi hs nhận xét, GV chỉnh li và thống nhất kết quả. Vật lý 8. quán tính -Nêu khái niệm quán tính -Lấy thí dụ về quán tính. Ngã về phía sau -Nhậnxét -Ngã về phía trước. 2.Vận dụng: -C6: Ngã về phía sau do có quán tính -C7: Ngã về phía trước do có quán tính. -Đọc và trả lời C8 -Nhận xét -Nêu nội dung ghi nhớ bài học. 4. Cũng cố:3’ 1.Hai lực cân bằng có đặc điểm gì? Khi vật đang đứng yên chịu tác dụng của 2 lực cân bằng sẽ như thế nào? Còn vật đang chuyển động sẽ thế nào? 2.Tại sao một vật chịu tác dụng của lực lại không thay đổi vận tốc ngay được? 5. Dặn dò:1’ -về đọc bài, đọc phần có thể em chưa biết, làm các bài tập trong SBT. Xem trước và chuẩn bị bài 6 RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………. Lop8.net. - Trang 14 -.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THCS Nguyễn Văn Cừ. Vật lý 8. Tuần : ………………., tiết 6 Ngày sọan :……………………………….. Ngày dạy : ………………………………... Lớp : ……………………………………… Bài 6 : LỰC. MA SÁT. I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: -Mô tả sự xuất hiện lực ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ và đặc điểm của nó. 2.Kĩ năng: -Làm thí nghiệm để phát hiện lực ma sát nghỉ 3.Thái độ: -Nêu một số cách làm tăng, giảm lực ma sát trong đời sống và kĩ thụât II/ Chuẩn bị: -Nhóm: Lực kế, khúc gỗ, quả nặng -Lớp: Tranh vẽ h.6.3, 6.4 SGK, một số ổ bi III/ Hoạt động dạy – học: 1.On định lớp:1’ 2.Kiểm tra bài cũ:3’ a. Nêu đặc điểm của hia lực cân bằng? b.Quán tính là gì? Khi tra cán búa, người ta làm thế nào? Hãy giải thích. 3.Nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập ĐVĐ: Khi đạp xe trên hai đoạn đường, Đoạn đường gồ ghề đường gồ ghề và đường tráng nhựa, thì đạp xe nặng hơn đoạn đường nào em đạp xe nặng nề hơn? Vì sao? -Qua bài học hôm nay chúng ta sẽ giải thích được vấn đề đó. Hoạt động 2 : Tìm hiểu về lực ma sát 1/ Lực ma sát trượt -Cho hs đọc thông tin sgk -Yêu cầu cá nhân nghiên cứu, phát hiện ra chuyển động trượt -GV: một vật chuyển động trượt trên mặt một vật khác sẽ xuất hiện lực ma sát trượt -Yêu cầu hs nêu thí dụ về lực ma sát trượt trong đời sống 2/ Lực ma sát lăn -Yêu cầu hs đọc thông tin SGK về ma sát lăn. GV hỏi: 1/ Lực do mặt bàn tác dụng lên hòn bi có phải lực ma sát trượt không?. Đọc thông tin SGK I/ Khi nào có lực ma -Nghiên cứu chuyển sát: động trượt 1.Lực ma sát trượt: -Nhận thông tin và ghi vở -Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt treên -Lấy thí dụ bề mặt của vật khác 2.Lực ma sát lăn: -Đọc thông tin SGk -Lực ma sát lăn sinh ra -Không phải , vì khi một vật lăn trên bề không cđ trượt mặt của vật khác. Lop8.net. - Trang 15 -.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THCS Nguyễn Văn Cừ. Vật lý 8. 2/ Chuyển động trên là chuyển động gì? -Một vật chuyển động lăn trên mặt 1 vật khác sẽ xuất hiện lực ma sát lăn 3/ Lực ma sát lăn có cản trở chuyển động không? -Yêu cầu hs nêu ví dụ về lực ma sát lăn -Cho hs quan sát h.6.1 trả lời C3 SGk 3/ Lực ma sát nghỉ -Yêu cầu hs đọc thông tin SGK và quan sát h.6.2 -Phát dụng cụ, yêu cầu hs làm thí nghiệm kiểm tra -Hướng dẫn hs thảo luận và trả lời câu hỏi sau: 4/ Mặc dù lực kéo tác dụng lên vật nặng nhưng vật nặng vẫn đứng yên. Chứng tỏ giữa vật nặng và mặt bàn có lực gì? 5/ Lực cản này như thế nào so vói lực kéo? -Thông tin cho hs lực cân bằng với lực kéo ở TN trên gọi là lực ma sát nghỉ 6/ Lực ma sát nghỉ giữ vật như thế nào?. -Chuyển động lăn -Nhận thông tin. -C3: a> Ma sát trượt, cường độ lớn. b>Ma sát lăn cường độ -Co cản trở chuyển nhỏ động -Lấy thí dụ. 3.Lực ma sát nghỉ:. -Quan sát. -Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi bị -Đọc thông tin SGK tác dụng của lực khác -C4: Chịu tác dụng của -Nhận dụng cụ tiến hai lực cân bằng hành TN -Thảo luận nhóm. -Có lực cản -Cân bằng với lực kéo -Nhận thông tin, ghi vở -Giữ cho vật không trượt khi có lực tác dụng -Nêu ví dụ về lực ma sát nghỉ trong đời -Nêu ví dụ sống Hoạt động 3: Tìm hiểu lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật -Treo h.6.3, 6.4 SGK, kẻ bảng Quan sát -Hướng dẫn cho hs thảo luận nhóm -Thảo luận nhóm -Gọi đại diện nhóm điền vào bảng -Điền vào bảng -HD cho hs sữa sai ( nếu có) -Nhận xét -Cho hs xem một số ổ bi, yêu cầu hs nêu -Quan sát và nêu ý tác dụng và ý nghĩa nghĩa. II/ Lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật: 1.Lực ma sát có thể có hại: -C6: Làm màn răng xích xe đạp, mòn trục quay,.. -Lực ma sát có hại làm mòn các chi tiết, làm cản trở chuyển động 2.Lực ma sát có thể có ích: -Giúp con người đi lại, phanh ôtô,…. Hoạt động 4 : Vận dụng. Ghi nhớ Tổ chức cho hs làm việc cá nhân trả lời -Đọc và trả lời C8, III/ Vận dụng: C8, C9 SgK và câu hỏi nêu ở đầu bài C9 SGK -C8: a,d,e; ma sátcó ích; -Sau đó gọi hs nhận xét , gv chỉnh lí và c: ma sát có hại -Nhận xét -C9: Giảm ma sát, yhay thống nhất kr6t1` quả với lớp Lop8.net. - Trang 16 -.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường THCS Nguyễn Văn Cừ. Vật lý 8. -Gọi 1 vài hs nêu lại nội dung ghi nhớ ma sát trượt bằng ma sát bài học. -Nêu nội dung ghi lăn -Nếu còn thời gian cho hs làm bài tậ nhớ bài học trong SBT 4. Cũng cố:3’ 1.Lưc ma sát trượt, lực ma sát lăn, lực ma sát nghỉ xuất hiện khi nào? 2.Nêu tác hại và lợi ích của lực ma sát? 5. Dặn dò:1’ -Về học bài, đọc phần có thể em chưa biết, làm các bài tập trong SBT. Xem trước và chuẩn bị bài 7 RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………. Ký duyệt của TTCM Ngày …\...\ 2009. Dương Thị Ngọc Trang. Lop8.net. - Trang 17 -.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường THCS Nguyễn Văn Cừ. Vật lý 8. Tuần : ………………., tiết 7 Ngày sọan :……………………………….. Ngày dạy : ………………………………... Lớp : ……………………………………… Bài 7 : ÁP. SUẤT. I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất -Viết được công thức tính áp suất, nêu được tên và đơn vị các d9ại lượng trong công thức 2.Kĩ năng: -Vận dụng được công thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực, áp suất 3.Thái độ: -Tìm được cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống và kĩ thuật, dùng đó để giải thích mộtsố hiện tượng có liên quan II/ Chuẩn bị: - Nhóm: chậu nhựa, cát, 3 miếng kim loại hình chữ nhật - Lớp: h.7.1, h.7.3 bảng so sánh 7.1 III/ Hoạt động dạy – học: 1.On định lớp:1’ 2.Kiểm tra bài cũ:3’ a.Lực ma sát xuất hiện khi nào? Lấy ví dụ về các loại lực ma sát? b.Nêu tác hại của lực ma sát và cách khắc phục? 3.Nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập -ĐVĐ: Tại sao máy kéo nặng nề lại -Suy nghĩ tìm phương chạy được bình thường trên đường đất án trả lời mềm, còn ôtô nhẹ hơn nhiều lại có thể lún bánh và sa lầy trên chính quãng đường này? -Để biết được vấn đề đó chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động 2 : Nghiên cứu áp lực là gì? -Yêu cầu hs đọc thông tin SGK tìm Đọc thông tin sGK hiểu áp lực -GV hỏi: 1/ Người đang ngồi trên bàn có áp lực -Có. Do có lực tác không? Tại sao? dụng vuông góc với S bị ép 2/ Lực kéo vật nặng của 1 người có -Không do lực tác dụng phải áp lực không? Tai sao? không vuông góc với S Lop8.net. Nội dung. I/ Ap lực là gì? *Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép - C1: a. lực tác dụng của máy kéo lên mặt đường b.cà hai lực - Trang 18 -.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường THCS Nguyễn Văn Cừ. Vật lý 8. bị ép 3/ Vậy áp lực là gì? -Nêu định nghĩa áp lực -Sau đó yêu cầu hs đọc và trả lời C1 - C1: a. lực tác dụng SGK của máy kéo lên mặt đường b.cà hai lực -Lưu ý hs lực tác dụng không vuông -Nhận thông tin góc với diện tích bị ép thì không phải áp lực -Nêu khái niệm và ghi -GV chốt lại khái niệm áp lực cho hs vở ghi vở Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép Hoạt động 3: Nghiên cứu áp suất -HD cho hs thảo luận đưa ra phương án thí nghiệm ở 2 TH, P phụ thuộc vào F và S. -Chia nhóm HD cho hs thí nghiệm và ghi kết quả vào bảng 7.1 -Sau khi hs thí nghiệm xong yêu cầu hs báo cáo kết quả. GV hỏi: 1/ Độ lớn của áp lực lớn thì tác dụng của áp lực như thế nào? 2/ Diện tích của áp lực lớn thì tác dụng của áp suất như thế nào? -Gọi hs nhận xét gv chỉnh lí và yêu cầu hs hoàn thành C3 3/ Vậy muốn tăng tác dụng của áp lực cần có những biện pháp nào? -Từ đó hình thành cho hs khái niệm về áp suất -Từ định nghĩa áp suất nếu gọi F là áp lực, S là diện tích bị ép thì p được tính như thế nào? -Thông tin cho hs áp suất kí hiệu là p và có đơn vị là Pa. -Thảo luận. II/ Áp suất: 1.Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những -Tiến hành thí nghiệm yếu tố nào? theo HD -C3; (1) càng mạnh; (2) càng nhỏ -Báo cáo và trình bày *Kết luận: Tác dụng của kết quả ở bảng 7.1 -Ap lực càng lớn áp lực càng lớn khi áp lực càng mạnh và diện -Càng nhỏ tích bị ép càng nhỏ 2.Công thức tính áp -Nhận xét và trả lời C3 suất: -Tăng áp lực hoặc giảm -Ap suất là độ lớn của diên tích bị ép áp lực trêb một đơn vị -Nêu khái niệm áp suất diện tích bị ép F -p = F/S p. -Nhận thông tin. Hoạt động 4 : Vận dụng. Ghi nhớ -Yêu cầu hs làm việc cá nhân câu C4. -Đọc và trả lời C4 Nêu biện pháp tăng giảm áp suất -Gọi hs nhận xét gv bổ sung và thống -Nhận xét nhất kết quả. -HD cho hs làm bài tập C5 và rút ra nhận xét -Làm bài tập C5 Lop8.net. s. + F: áp lực tác dụng (N) + S: diện tích bị ép ( m2) + p: áp suất (N/m2) -Đơn vị của áp suất là Paxcan(Pa) 1Pa = 1 N/m2 III/ Vận dụng: -C4: Dựa vào F và S, lưỡi dao mỏng sẽ sắc, đinh nhọn, cọc,.. -C5;. p1 . F1 s1. =. - Trang 19 -.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường THCS Nguyễn Văn Cừ. Vật lý 8. -Lưu ý hs cách đổi đơn vị và cách giải bài tập vật lí -Gọi 1 vài hs nêu lại nội dung ghi nhớ -Nêu nội dung ghi nhớ của bài học -Nếu còn thời gian cho hs làm bài tập bài học trong SBT. 266.666,6 (N/m2) p2 . F2 = 80N/cm2 s2. = 800.000 N/m2 - p1 > p2 : ôtô gây áp suất lớn hơn nên dễ bị lún. 4. Cũng cố:3’ 1.Ap lực là gì? Trọng lượng của một người có phải là áp lực không? 2.Áp suất là gì? Viết biểu thức tính áp suất? Giải thích các đại lượng đơn vị trong công thức? 5. Dặn dò:1’ -Về học bài đọc thêm phần có thể em chưa biết, làm các bài tập trong SBt. Xem trước và chuẩn bị bài 8 RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………. Lop8.net. - Trang 20 -.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×