Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Bài 28. Kiểm tra Văn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.94 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>TiÕt 41</b><b> </b></i>


<b>kiểm tra văn</b>
I. Muùc tieõu :


<i>*Kin thc: Giỳp HS cng cố khái quát kiến thức đã học về các TP tự sự .</i>


<i>* Kỹ năng: RL kỹ năng phân tích tìm hiểu yêu cầu đề bài, vận dụng kiến thức đã</i>
học vào viết đoạn, bài.


<i>* Thái độ: GD HS ý thức tự giác, trung thực, cảm nhận được những nét nổi bật </i>
về con người qua các tác phẩm văn học.


II. Hình thức đề kiểm tra : Tự luận
III. Ma traän đ ki m tra ề ể :


Mức độ
Chủ đề


Nhận


biết Thông hiểu


Vận dụng <sub>Cộng</sub>


Cấp độ thấp Cấp độ cao
1. Tức nước vỡ


bờ


Tóm tắt được


nội dung
chính văn bản


Cảm nhận
về nhân vật
chị Dậu
Số câu


Số điểm
Tỉ lệ %


1
2 đ
20 %
<b>1</b>
<b>5 đ</b>
<b>50 %</b>
<i>2</i>
<i>7 đ</i>
<i>70 %</i>


2. Lão Hạc Chỉ ra được


các chi tiết
và nhận xét
về tâm trạng
Lão Hạc.
3
10
100%


Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %


1
3 đ
30 %
<i>3 đ</i>
<i>30 %</i>
<i>30 %</i>
Tổng số câu :


Tổng số điểm
Tỉ lệ %


1
2 đ
20 %
1
5 đ
50 %
Đề ra:


Câu 1: (2 đ) Tóm tắt đoạn trích "Tức nước vỡ bờ" (khoảng 5-6 dòng)


Câu 2 (3 điểm): Tâm trạng của lão Hạc sau khi bán cậu Vàng được thể hiện qua những chi
tiết nào? Điều đó đã bộc lộ rõ được phẩm chất đẹp đẽ nào trong nhân cách của lão?


Câu 3 (5 điểm): Cảm nhận của em về nhân vật chị Dậu trong đoạn trích Tức nước vỡ bờ
(trích « Tắt dèn » của Ngơ Tất Tố) bằng một bài văn ngắn?



V. Hướng dẫn chấm Đề kiểm tra


Câu Đáp án Điểm


Câu 1:
(2 đ)


Anh Dậu vừa tỉnh lại. Chị Dậu định cho chồng ăn bát cháo rồi tính
việc đưa anh đi trốn. Chẳng ngờ cai lệ và tên người nhà lý trưởng
hùng hổ xông vào. Anh Dậu quá khiếp đảm. Chị Dậu một mình
đối phó với bọn chúng để bảo vệ chồng. Lúc đầu chị tha thiết trình


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

bày nhưng không được. Đến khi tên cai đấm vào ngực chị sấn tới
tói anh Dậu tức quá, chị liều mạng cự lại. Từ đấu lý chuyển sang
đấu lực. Chị túm cổ tên cai ấn giúi ra cửa, lẳng tên người nhà lý
trưởng ngã nhào ra thềm. Anh Dậu tỏ ý can ngăn nhưng chị Dậu
vẫn chưa nguôi cơn giận.


* Hình thức: Đoạn văn đúng u cầu, rõ ràng, khơng mắc lỗi chính
tả, diễn đạt


(0.5 đ)


Câu 2
(3điểm)


Tâm trạng lão Hạc thể hiện qua chi tiết:
- Lão cố vui, cười như mếu..



- Mắt ầng ậng nước, mặt co rúm lại.
- Ép cho nước mắt chảy ra.


- Mếu máo, hu hu khóc,...


->Tâm trạng đau đớn, xót xa, ân hận và day dứt khi lừa bán cậu
Vàng.


Bộc lộ nét đẹp trong nhân cách : Rất mực lương thiện, nhân hậu,
tâm hồn trong sáng cao đẹp của lão Hạc.


1,5 điểm


0,5 điểm
1 điểm


Câu 2
(5điểm)


a, Yêu cầu về nội dung:
Đảm bảo các ý cơ bản sau:


- Chị Dậu là người vợ rất mực thương yêu, lo lắng, chăm sóc cho
chồng


- Chị Dậu mộc mạc, hiền dịu, đầy vị tha, sống khiêm nhường, nhẫn
nhục chịu đựng, nhưng hoàn tồn khơng yếu đuối, chỉ biết sợ hãi
mà trái lại, vẫn có một sức sống mạnh mẽ, một tinh thần phản
kháng tiềm tàng, khi bị đẩy tới đường cùng, chị đã vùng lên quyết
liệt, thể hiện một thái độ bất khuất.



b, Yêu cầu về kĩ năng:


- Bố cục gồm 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài


- Bài viết sạch sẽ, khơng mắc lỗi chính tả, trình bày mạch lạc, trôi
chảy


4 điểm


1 điểm
Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh


Hoạt động 2 : Ghi đề bài lờn bảng, theo dừi học sinh làm bài
<i><b>Hoạt động 3: Thu bài - Kiểm tra.</b></i>


- Nghe hiÖu lÖnh->Gv thu+ kiểm bài-> công bố trớc HS.


<i><b> </b></i> <i><b> Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá giờ KT- Dặn dò HS</b></i>
<b> </b> - GV nhận xét,đánh giá tinh thần,ý thức làm bi.


- Yêu cầu: Về nhà: Chuẩn bị tiết luyện nói.


<b>A. Mc tiờu cn đạt .</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Kiểm tra và củng cố lại kiến thức của HS về các VB đã học, đặc bit l phn truyn kớ
VN.


<i><b>2. Kỹ năng :</b></i> Rèn luyện các kĩ năng khái quát, tổng hợp, cảm thụ t¸c phÈm.



<i><b>3. Thái độ :</b></i> Nghiêm túc,tự giác trong làm bài .


<b>B. ChuÈn bÞ.</b>


*Giáo viên: Ra đề bài và đáp án,Chuẩn bị giấy KT
*Học sinh: Ôn tập các VB đã học ở CT lớp 8.


<b>I. Trắc nghiệm: ( 3,0 điểm) Hãy chọn đáp án đúng trong các câu hỏi sau:</b>
<i><b> Câu 1. Văn bản “Tôi đi học” là của tác giả nào?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

A. Nỗi đau của chú bé Hồng trong cảnh ngộ mồ côi cha.


B. Tình yêu thương mãnh liệt của chú bé Hồng dành cho mẹ của mình.


C. Nỗi đau của bé Hồng trong cảnh ngộ mồ cơi cha và tình u thương của chú dành
cho mẹ.


D. Tình mẫu tử thiêng liêng cao đẹp.


<b>Câu 3. Nhân vật chính của văn bản "Tức nước vỡ bờ " là ai ?</b>


A. Chị Dậu. B. Cai lệ C. Người nhà lí trưởng. D. Anh Dậu
<b>Câu 4. Nghệ thuật kể chuyện đặc sắc của Nam Cao trong văn bản “Lão Hạc” là gì ?</b>


A. Kể chuyện kết hợp miêu tả và biểu cảm


B. Sử dụng các chi tiết cụ thể, sinh động để khắc hoạ nhân vật
C. Cách kể tự nhiên, chân thực từ ngôi thứ nhất



D. Kết hợp các phương thức biểu đạt tự sự, trữ tình, lập luận, thể hiện được chiều
sâu tâm lí nhân vật với diễn biến tâm trạng phức tạp, sinh động.


<b>Câu 5. Văn bản “Chiếc lá cuối cùng” sử dụng các phương thức biểu đạt nào?</b>


A.Tự sự B. Tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm
C. Miêu tả D. Tự sự kết hợp với miêu tả


<b>Câu 6. Nhận định nào nói đúng nhất về đoạn trích “ Hai cây phong” ?</b>
A. Nói lên ý nghĩa của hai cây phong đối với cuộc đời nhân vật “tôi”


B. Hình ảnh hai cây phong trong cảm nhận của người hoạ sĩ là biểu tượng của tình
yêu quê hương.


C. Miêu tả hết sức sinh động hình ảnh hai cây phong qua con mắt và tâm hồn của
người kể chuyện.


D. Miêu tả hết sức sinh động hình ảnh hai cây phong qua con mắt của người hoạ sĩ.
<b>Câu 7. </b><i>Các tác phẩm Tôi đi học, Những ngày thơ ấu, Tắt đèn, Lão Hạc được sáng tác</i>
<i>vào thời kì nào?</i>


A. 1900 - 1930 . B.1945 - 1954 . C. 1930 – 1945 . D. 1955 – 1975.
<b>Câu 8. Nghệ thuật chủ yếu của truyện Cơ bé bán diêm là gì?</b>


A. Nghệ thuật tự sự xen miêu tả và biểu cảm với những rung động tinh tế.


B .Nghệ thuật kể truyện hấp dẫn ,đan xen giữa hiện thực và mộng tưởng,các tình tiết
diễn biến hợp lí.


C. Nghệ thuật xây dựng các tình huống hợp lí,có sự kết hợp giữa tự sự ,trữ tình và


bình luận


D. Nghệ thuật xây dựng các hình ảnh giàu tính biểu cảm,giọng điệu tâm tình tự
nhiên.


<b>Câu 9 (1,0 đ) : Nối một ý của cột A với một ý ở cột B cho phù hợp:( 1+...; 2+...; 3+...;</b>
4+...; )


A B


<i>1. Hai cây </i>
<i>phong</i>


a. Niềm thương cảm sâu sắc của nhà văn đối với những số phận
bất hạnh


<i>2. Cô bé bán </i>
<i>diêm</i>


b. Biẻu tượng của tình yêu quê hương sâu nặng, gắn liền với
những kỉ niệm tuổi thơ đẹp đẽ của người hoạ sĩ làng Ku-ku-rêu.
<i>3. Tức nước </i>


<i>vỡ bờ</i>


c. Tình mẫu tử là mạch nguồn tình cảm khơng bao giờ vơi trong
tâm hồn con người.


<i>4. Trong lòng </i>
<i>mẹ</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>II. Tự luận: (7,0 điểm)</b>


<b>Câu 1. (1,0 điêm)Viết 1 đoạn văn khoảng 5 câu, cảm nhận về môi trường xanh, sạch ,đẹp</b>
của ngôi trường mà em đang theo học.


<b>Câu 2. (1,0 điểm) Nêu ý nghĩa của văn bản : « Lão Hạc » trong truyện ngắn cùng tên của</b>
nhà văn Nam Cao


<b>Câu 3. (5,0 điểm) .Hãy viết lên những cảm nghĩ sâu sắc nhất của em về nhân vật Chị Dậu</b>
trong đoạn trích:


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×