Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Giáo án Toán - Tuần 29 - Bài: Phép trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (287.31 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án bám sát vaät lyù 10 CB CHƯƠNG I: Tuaàn 1:. ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM.. Chủ đề 1: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU. I.KIẾN THỨC CƠ BẢN x0 1. Định nghĩa: vtb = S/t M1 2. Quảng đường đi được: S=vtbt 3. Phường trình chuyển động thẳng đều: x = x0 + v.(t-t0) O Trong đó: x0 là toạ độ ban đầu ở thời điểm t0 v là tốc độ của chuyển động (v0 > 0 nếu vật chuyển động cùng chiều dương và ngược lại ) x là toạ độ của chất điểm ở thời điểm t Chọn gốc thời gian trùng với thời điểm khảo sát chuyển động t0=0: x = x0+vt.. v.t. M2 x. x. x0 =0. X v< 0. v >0. 4. Đồ thị toạ độ theo thời gian. t O II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN: 1. Viết được phương trình toạ độ chuyển động thẳng đều của một vật: Tìm thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau. Vẽ đồ thị B1: Đọc kỹ đề, phân tích, tóm tắt và vẽ hình biểu diễn. B2: Choïn hệ quy chiếu và một chiều dương B3: B4: dựa vào phương trình tổng quát:. x  x0  v.(t  t 0 ). để viết phưong trình toạ độ cho vật.. B4: do 2 vật gặp nhau nên ta có: x1 = x2 giải phương trình tìm thời điểm t B5: thay t vào 1 trong 2 phương trình để tìm vị trí hai vật gặp nhau x Bằng cách vẽ đồ thị cùng c ó th ể chỉ vị trí và thời điểm gặp nhau 2. Bài tập áp dụng Bt1: Hai xe chuyển động cùng chiều: Lúc 7 h sáng hai ôtô xuất phát cùng một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 20km, chuyển động đều cùng chiều từ A tới B với vận tốc tưng ứng là: vA = 60km/h và vB = 40km/h. a. viết phương trình chuyển động của hai xe. b. Xác định thời đểim và vị trí lúc hai xe gặp nhau? c) Vẽ đồ thị chuyển động của hai xe trên cùng một hệ trục toạ độ Bt2: Hai xe chuyển động ngược chiều: L úc 8h s áng hai hai ôtô chuyển động thẳng đều, khởi hành cùng một lúc từ hai điểm A và B cách nhau 56km và đi ngược chiều nhau. Vận tốc của xe đi từ A là 20km/h và của xe đi từ B là 10m/s. a) Viết phương trình chuyển động của hai xe.() b) Xác định thời điểm và vị trí lúc hai xe gặp nhau.() c) Vẽ đồ thị chuyển động của hai xe trên cùng một hệ trục toạ độ Dặn dò : Làm bài tập 2.2 đến 2.18 sách bài tập. Giáo Viên: Nguyễn Hoàng Việt. Trường Lop8.net THPT An Minh. Trang 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tuaàn 2:. Giáo án bám sát vaät lyù 10 CB Chủ đề 2: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU. I. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Các công thức trong chuyển động thẳng biến đổi đều: v  v0 - Công thức tính gia tốc: a  t - Công thức tính vận tốc: v  v0  a.t 1 - Công thức tính đường đi: S  v0 .t  a.t 2 2 2 - Công thức liên hệ giữa a-v-s : v  v02  2a.S 2. Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều.. x  x 0  v 0 .t . 1 2 at 2. 3. Dấu của các đại lượng: - Trong cđ NDĐ: véctơ gia tốc cùng phương, cùng chiều với véctơ vận tốc: => a cùng dấu với v (v.a > 0) - Trong cđ CDĐ: véctơ gia tốc cùng phương, ngược chiều với véctơ vận tốc: => a ngươc dấu với v(v.a > 0) II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN: 1. Xác định a, v, s, t trong chuyển động thẳng biến đổi đều: B1: Đọc kỹ đề, phân tích và tóm tắt bài toán. B2: Chọn một chiều dương  dấu của vận tốc ( vật nào cđ cùng chiều với chiều dương thì có v >0 và ngược lại thí v < 0) B3: Dựa vào dạng chuyển động của vật(NDĐ , CDĐ)  dấu của gia tốc theo dấu của vận tốc. B4: Dựa vào dữ kiện của bài toán, lựa chọn công thức thích hợp để giải toán. 2. Bài tập áp dụng 1> Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 54km/h thì hãm phanh và chuyển động chậm dần đều với gia tốc 0.2m/s2. a> Tính vận tốc của xe sau 20 giây chuyển động. b> Tìm quãng đường mà xe đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng hẳn. 2> Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 36km/h thì xuống dốc và chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0.1m/s2. a> Tính vận tốc của xe sau 1 phút chuyển động. b> Tìm chiều dài của dốc và thời gian để đi hết dốc, biết vận tốc ở cuối dốc là 72km/h. Dặn dò : Làm các bài tập 3.2 đến 3.19 sách bài tập. Giáo Viên: Nguyễn Hoàng Việt. Trường Lop8.net THPT An Minh. Trang 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án bám sát vaät lyù 10 CB Tuaàn 3:. Chủ đề 3: CHUYỂN ĐỘNG RƠI TỰ DO. 1. Các công thức trong chuyển động rơi tự do - Vận tốc: v = gt - Quãng đường : S = gt2/2 hay ( h = gt2/2 ) - Công thức liên hệ: v2 = 2gh 2. Bài tập áp dụng Bài 1: Một hòn đá rơi từ miệng đến đáy giếng cạn mất 3s. Tính độ sâu của giếng cạn. Lấy g =9,8m/s2. Bài 2: Một vật nặng rơi từ độ cao 38m xuống đất. Lấy g = 10m/s2 a. Tính thời gian rơi b. Xác định vận tốc của vật khi chạm đất. Bài 3: Một vật nhỏ rơi tự do, trong giây cuối rơi được 15m. Tính thời gian từ lúc bắt đầu rơi cho đến khi chạm đất và độ cao nơi thả vật. Lấy g = 10m/s2. Bài 4: Thả một vật rơi từ độ cao h so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí, Lấy g = 10m/s2 a. Tính quãng đường mà vật rơi tự do đi được trong giây thứ 3. b. Biết vận tốc khi chạm đất của vật là 36m/s, Tìm h. Dặn dò : Làm các bài tập 4.2 đến 4.14 sách bài tập. Tuaàn 4:. Chuû đeà 4: CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU. I. KIẾN THỨC CƠ BẢN * Chuyển động tròn đều có đặc điểm - Quỹ đạo là một đừong tròn. - Tốc độ trung bình trên mọi cung tròn là như nhau. * Vectơ vận tốc của chuyển động tròn đều có phương tiếp tuyến với đường tròn quỹ đạo và độ lớn ( tốc độ dài) v = s / t. (m/s).  =  /t. ( rad/s). * Tốc độ góc:.  là góc mà bán kính nối từ tâm đến vật quét được trong một thời gian t. * Công thức kiên hệ giữa  và v: v = r.  ; ( r là bán kính quỹ đạo) * Chu kì của chuyển động tròn đều là thời gian để vật đi được một vòng: T = 2 / ( giây) * Tần số của chuyển động tròn đều là số vòng vật đi được trong một giây: f = 1/ T ( vòng/ s) ; (Hz) * Gia tốc trong chuyển động tròn đều luôn hướng vào tâm quỹ đạo. aht = v2/ r = r.2 (m/s2) * Chú ý: Trước khi giải toán chuyển động tròn đều phải đổi các đơn vị về đơn vị cơ bản. II – BÀI TẬP ÁP DỤNG : Bài 1: Một đĩa tròn có bán kính 42cm, quay đều mổi vòng trong 0,8 giây. Tính vận tốc dài, vận tốc góc, gia tốc hướng tâm của một điểm A nằm trên vành đĩa? Bài 2: Một đồng hồ treo tường có kim phút dài 10cm và kim giờ dài 8cm. Cho rằng các kim quay đều. Tính vận tốc dài và vận tốc góc của điểm đầu hai kim? Giáo Viên: Nguyễn Hoàng Việt. Trường Lop8.net THPT An Minh. Trang 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài 3: Vệ tinh nhân tạo của Trái đất ở độ cao h = 280km bay với vận tốc 7,9 km/s. Tính tốc độ góc, chu kì, Giáo án bám sát vaät lyù 10 CB tần số của nó? Coi chuyển động tròn đều. Bán kính Trái Đất bằng R = 6400km. Dặn dò : Làm các bài tập 5.2 đến 5.14 sách bài tập. Tuaàn 5:. Chủ Đề 5: TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG. CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC. I. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1.Tính tương đối của chuyển động: Trong các hệ qui chiếu khác nhau vị trí và vận tốc của mổi vật có thể có những giá trị khác nhau. Ta nói chuyển động có tính tương đối. 2. Công thức cộng vận tốc:  - Gọi v12 là vận tốc chuyển động của vật 1 so với vật 2.  - Gọi v23 là vận tốc chuyển động của vật 2 so với vật 3.  - Gọi v 13 là vận tốc chuyển động của vật 1 so với vật 3.        Công thức liên hệ giữa v12 , v23 và v 13 là : v13  v12  v23 * Về độ lớn:   - Nếu v12 và v23 cùng hướng thì: v13 = v12 + v23   - Nếu v12 và v23 ngược hướng thì: v13  v12  v23 2 - Nếu v12 vuông góc với v23 thì: v13  v122  v23   2  2v12v23 cos  - Nếu v12 và v23 hợp với nhau một góc  bất kì thì: v13  v122  v23. B – BÀI TẬP ÁP DỤNG : Bài 1: Hai bến sông A và B cách nhau 22 km. Một chiéc canô phải mất bao nhiêu thời gian để đi từ A đến B rồi từ B trở về A nếu vận tốc của canô khi nước sông không chảy là 18km/h và vận tốc của dòng nước so với bờ là 4 km/h. Bài 2: Một chiếc canô chạy thẳng đều xuôi theo dòng chảy từ bến A đến bến B phải mất 2 giờ và chạy ngược dòng chảy từ bến B trở về bến A phải mất 3 giờ. Hỏi nếu canô bị tắt máy và trôi theo dòng nước chảy thì phải mất bao nhiêu thời gian? Dặn dò : Làm các bài tập 6.2 đến 6.10 sách bài tập. Giáo Viên: Nguyễn Hoàng Việt. Trường Lop8.net THPT An Minh. Trang 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án bám sát vaät lyù 10 CB. Tuaàn 6+7:. ÔN TẬP CUỐI CHƯƠNG I. - Giáo viên hệ thống kiến thức toàn chương - Học sinh làm các bài tập cuối chương sách bài tập Bài 1: Cùng một lúc từ hai địa điểm AB cách nhau 10km có hai ô tô đi cùng chiều trên đường thẳng từ A đến B. Vận tốc của ôtô chạy xe chạy từ A có vận tốc 54km/h; Ô tô chạy từ B có vận tốc 48km/h.Chọn A làm mốc , gốc thời gian là lúc hai xe chuyển động ,chiều dương từ A đến B. Xác định thời gian hai xe gặp nhau và vẽ đồ thị của hai xe trên cùng một hệ trục Bài 2: Lúc 10 giờ một ô tô đi từ Hà Nội về Hải Phòng với vận tốc 52 km/h, cùng lúc đó một xe thứ hai đi từ Hải Phòng về Hà Nội với vận tốc 48 km/h. Hà Nội cách Hải Phòng 100km( coi là đường thẳng). Lấy Hà Nội làm gốc tọa độ và chiều đi từ Hà Nội đến Hải Phòng là chiều dương, gốc thời gian là lúc 10 giờ .Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau.nhau Vẽ đồ thị. của hai xe trên cùng một hệ trục Bài 3:Xe chuyển động nhanh dần đều. Sau 1 phút vận tốc tăng từ 18 km/h đến 72 km/h. Tớnh gia tốc của xe là: Bài 4: Khi Ô tô đang chạy với vận tốc 12m/s trên đường thẳng thì người lái xe tăng ga cho Ôtô chạy nhanh dần đều. Sau 15s thì vận tốc là 15m/s a) Tính gia tốc của ôtô b)Tính vận tốc của Ôtô sau 30s kể từ lúc tăng ga c) Tính Quãng đường mà ôtô đi được trong khoảng thời gian là 30s kể từ khi tăng ga Bài 5: Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 43,2 km/h thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều để vào ga. Sau 2 phút thì tàu dừng lại ở sân ga a. Tính gia tốc của tàu b. Tính quãng đường mà tàu đi được trong thời gian hãm Bài 6 Một vật rơi tự do từ độ cao 80m. Lấy g = 10 m/s2 a. Tính thời gian rơi của vật b. vận tốc của vật khi chạm đất c. Tính quảng đường vật rơi trong giây cuối cùng *Bài 7 Hai viên bị nhỏ được thả rơi từ cùng độ cao, bi A rơi sau bi B một khoảng thời gian là 0,5s. Tính khoảng cách giữa hai bi sau 2s kể từ khi bi A rơi. Lấy g=9,8m/s2 *Bài 8: Một hòn đá rơi tự do xuống một giếng mỏ. Sau khi rơi được một thời gian t = 6,3s ta nghe thấy tiếng hòn đá đập vào đáy giếng. Biết vận tốc truyền âm là v = 340 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Tính chiều sâu của giếng. Bài 9: Một bánh xe quay đều với tốc độ 10 vòng/s. Bán kính bánh xe là 30 cm a. Tính tốc độ dài và tốc độ góc b. Gia tốc hướng tâm của một điểm trên vành bánh xe *Bài 10: Một vệ tinh nhân tạo ở độ cao 250km, đang bay quanh trái đất theo một quỹ đạo tròn Chu kì quay cua vệ tinh là 88 phút.Tính tốc độ góc và gia tốc hướng tâm của vệ tinh .Biết bán kính của trái đất là 6400km Bài 11: Một ca nô chạy thẳng đều dọc theo bờ sông xuôi chiều dòng nước từ bến A đến bến B cách nhau 72 km mất thời gian là 120 phút .Vận tốc của dòng chảy là 6 km/h. Hãy tính: a. Vận tốc của ca nô đối với dòng nước b. Khoảng thời gian ngắn nhất để ca nô chạy ngược dòng từ bến B đến bến A. Giáo Viên: Nguyễn Hoàng Việt. Trường Lop8.net THPT An Minh. Trang 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án bám sát vaät lyù 10 CB. CHƯƠNG II: ĐỘNG. LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM.. TỔNG HỢP LỰC VÀ PHÂN TÍCH LỰC A- KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Khái niệm về lực: - Lực là đạI lượng vectơ đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác mà kết quả là gây gia tốc cho vật hoặc làm cho vật bị biến dạng. - Đơn vị lực là Niutơn (N). - Các lực cân bằng là các lực khi tác dụng đồng thời vào một vật thì không gây gia tốc cho vật. 2. Phép tổng hợp lực. - Áp dụng quy tắc hình bình hành. F1 Fhl Fhl = F1 + F2 F2 3. Phép phân tích lực. Phép phân tích lực là phép làm ngược lại ủa phép tổng tổng hợp lực, do đó nó cũng tuân theo quy tắc hình bình hành. Tuy nhiên, chỉ khi biết một lực có tác dụng cụ thể theo hai phương nào thì mớI phân tích lực đó theo hai phương ấy. B-BÀI TẬP Bài 1: Cho hai lực đồng quy có độ lớn bằng 30N và 40N. Nếu hợp hai lực trên có độ lớn là F = 50N thì góc hợp bởi hai lực thành phần là bao nhiêu? Bài 2: Hày dùng quy tắc hình bình hành lực và quy tắc đa giác lực để tìm hợp lực của 3 lực F1, F2, F3 cố độ lớn bằng nhau và bằng 45N cùng nằm trong một mặt phẳng. Biết rằng lực F2 làm thành với hai lực F1 và F3 những góc đều là 600.. BA ĐỊNH LUẬT NIUTƠN A- KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Các định luật Niutơn. * Định luật I: F=0 a=0 * Đinh luật II: a = F/ m Trong đó: F: là lực tác dụng (N) a: gia tốc (m/s2) m: khốI lượng vật (kg) Trọng lực: P = mg Trong đó: P: trọng lực (N) g: gia tốc rơi tự do ( m/s2) * Định luật III: FAB = - FBA Giáo Viên: Nguyễn Hoàng Việt. Trường Lop8.net THPT An Minh. Trang 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> * Hệ quy chiếu trong đó các định luật Niutơn nghiệm đúng gọi là hệ quy chiếu quán tính. Một cách gần đúng thì hệ Giáo án bám sát vaät lyù 10 CB quy chiếu gắn với Trái Đất có thể coi là hệ quy chiếu quán tính. 2. Phương pháp giải bài toán xác định lực tác dụng và các đại lượng động học của chuyển động. * Xác định lực bằng các đại lượng động học và ngược lại. - Nhận ra các lực tác dụng lên vật - Viết phương trình của địng luật III Niutơn.  F = ma (*) - Chiếu phương trình (*) lên hướng chuyển động. - Thực hiện tính toán theo mối liên hệ. F m. F = ma. a. s v t s = v0t + 1/2at2 v = v0 + at v2 – v02 = 2as. - Tiến hành theo trình tự ngược lại để giải bài toán ngược. * Lực tương tác giữa hai vật. - Viết phương trình theo đinh luật III Niutơn. F12 = - F21 . m1 a1 = m2a2.  m1 ( v1 - v01) = - m2 (v2 - v02) - Chiếu lên trục hoặc thực hiện cộng vectơ để tính toán. B-BÀI TẬP Bài 1: Một máy bay phản lực có khối lượng 45 tấn, khi hạ cánh chuyển động chậm dần đều với gia tốc 0,5m/s2. Hãy tính lực hãm? Bài 2: Một ô tô không chở hàng có khối lượng 2,4 tấn, khớI hành với gai tốc 0,36m/s2. Ô tô đó khi chở hàng khởi hành với gia tốc 0,24m/s2. Biết rằng hợp lực tác dụng vào ô tô trong hai trường hợp đều bằng nhau. Tính khối lượng hàng hóa trên xe? Bài 3: Một xe lăn có khối lượng 30 kg, dưới tác dụng của một lực kéo chuyển động không vận tốc đầu từ đầu phòng đến cuối phòng mất 10s. Khi chất lên xe một kiện hàng cùng với lực kéo đó xe phải chuyển động mất 15s. Tìm khối lượng kiện hàng? Bỏ qua ma sát Bài 4: Xe lăn một có khối lựợng m1 = 320g có gắn một lò xo. Xe lăn hai co khối lượng m2. Ta cho hai xe lăn áp gần vào nhau bằng cách buộc dây để nén lò xo. Khi cắt dây buộc, lò xo giảm ra và sau thời gian t rất ngắn, hai xe rời nhau với vận tốc v1 = 3m/s và v2 = 2m/s. Tính m2?. LỰC HẤP DẪN A –KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Định luật vạn vật hấp dẫn. Lực hấp dẫn giữa hai chất điểm bất kì tỉ lệ thuận với tích hai khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách chúng. Fhd = G m1m2/r2 m1,m2: khốI lượng hai vật (kg) r: khoảng cách giữa m1 và m2 (m) G: hằng số hấp dẫn G = 6,67 .10-11 ( N.m2/ kg) 2. Biểu thức gia tốc rơi tự do. Giáo Viên: Nguyễn Hoàng Việt. Trường Lop8.net THPT An Minh. Trang 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> * Vật m đặt độ cao h so với mặt đất có trọng lượng. Giáo án bám sát vaät lyù 10 CB P = G.m.M/(R+h)2 (M,G là khối lượng và bán kính Trái Đất) * Gia tốc rơi tự do: g = G.M/(R+h)2 * Gia tốc rơi tự do của vật ở gần mặt đất R >> h g = G.M/R2 B – BÀI TẬP Bài 1: a. Trái Đất và Mặt Trăng hút nhau với một lực bao nhiêu? Cho biết bán kính quỹ đạo Mặt Trăng quanh Trái Đất :R = 3,64.108m, khối lượng Mặt Trăng mMT = 7,35.1022kg, khối lượng Trái Đất M = 6.1024kg. b.Tại điểm nào trên đường thẳng nối tâm của chúng, vật đặt tại đó sẽ bị hút về Trái Đất và Mặt Trăng với những lực bằng nhau? Bài 2: Ban đầu, hai vật đặt cách nhau một khoảng R1 lực hấp dẫn giữa chúng là F1; cần phải tăng hay giảm khoảng cách giữa hai vật là bao nhiêu để lực hấp dẫn tăng lên 10 lần. Bài 3: Ở độ cao nào so với Mặt Đất thì gia tốc rơi tự do bằng 1/4 gia tốc rơi tự do ở Mặt đất . R là bán kính của Trái Đất.. LỰC ĐÀN HỒI A – KIẾN THỨC CƠ BẢN * Lực đàn hồi lò xo: Có phương trùng với phương của trục lò xo. Có chiều ngược với chiều biến dạng của lò xo. * Định luật Húc: Trong giới hạn đàn hồi, độ lớn của lực đàn hồi của lò xo tỉ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo. Fđh = k. |l |. l : độ biến dạng của lò xo |l | = | l – l0 | k: độ cứng của lò xo. (N/m). (m). B – BÀI TẬP Bài 1: Phải treo một vật có khối lượng bằng bao nhiêu vào một lò xo có độ cứng 120 N/ m để nó giản ra 28 cm. Lấy g = 10 m/s2. Bài 2: Một ô tô tải kéo một ô tô con có khối lượng 1,5 tấn chạy nhanh dần đều. Sau 36s đi được 320m. HỏI khi đó dây cáp nối hai ô tô giản ra bao nhiêu nếu độ cứng của nó là 2,0.106 N/ m. Bỏ qua ma sát. Bài 3: Một đầu tàu hỏa kéo hai toa, mổi toa có khối lượng 12 tấn bằng những dây cáp giống nhau. Biết rằng khi chịu tác dụng bởi lực 960N dây cáp giản ra 1,5cm. Sau khi bắt đầu chuyển động 10s vận tốc đoàn tàu đạt 7,2 km/h. Tính độ giản của mổi dây cáp? Bài 4: Khi người ta treo quả cân 300g vào đầu dưới của một lò xo ( đầu trên cố định) lò xo dài 31cm. Khi treo thêm quả cân 200g nữa thì lò xo dài 32cm. Tính chiều dài tự nhiên và độ cứng của lò xo. Lấy g = 10 m/s2.. LỰC MA SÁT A – KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Lực ma sát trượt: Lực ma sát trượt xuất hiện khi hai vật tiếp xúc với nhau và trượt trên bề mặt của nhau. Có phương ngược hướng với vận tốc. Độ lớn lực ma sát trượt không phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc; không phụ thuộc vào tốc độ của vật mà phụ thuộc vào bản chất mặt tiếp xúc. Hệ thức: Fmst = . N : hệ số ma sát trượt. Giáo Viên: Nguyễn Hoàng Việt Trường Trang 8 Lop8.net THPT An Minh.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> N: áp lực. Giáo án bám sát vaät lyù 10 CB Ma sát lăn: Xuất hiện ở chổ tiếp xúc của vật với bề mặt vật mà vặt lăn trên đó để cản trở chuyển động lăn. Fmsl << Fmst Lực ma sát nghỉ: Fmsn cân bằng với ngoại lực tác dụng, ngược chiều với ngoại lực. Độ lớn: Fmsn = F ngoạI lực Độ lớn cực đại của lực ma sát nghĩ luôn lớn hơn lực ma sát trựơt: Fmsn max > Fmst Lực ma sát nghĩ đóng vai trò là lực phát động. B – BÀI TẬP Bài 1: Người ta đẩy một cái thùng có khối lượng 55 kg theo phương ngang với lực 220N làm thùng chuyển động trên mặt phẳng ngang. Hệ số trượt giữa thùng và mặt phẳng là 0,35. Tính gia tốc cuả thùng. Lấy g = 9,8 m/s2 Bài 2: Một ô tô chạy trên đường lát bê tông với vận tốc 72km/h thì hãm phanh. Tính quãng đường ngắn nhất mà ô tô có thể đi cho tới khi dừng lại trong hai trường hợp: a. Đường khô, hệ số ma sát giữa lốp xe và mặt đường là  = 0,75 b. Đường ướt,  = 0,42. Bài 3: Người ta đẩy một chiếc hộp để truyền cho nó một vận tốc đầu v0 = 3,5m/s. Sau khi đẩy, hộp chuyển động trượt trên sàn nhà. Hệ số ma sát trượt giữa hộp và sàn nhà là  = 0,3. Hộp đi được một đoạn đường là bao nhiêu? Lấy g = 9,8m/s2. 2. 3. -. LỰC HƯỚNG TÂM A- KIẾN THỨC CƠ BẢN * Lực hướng tâm: Lực ( hay hợp lực ) tác dụng vào một vật chuyển động tròn đều và gây cho vật gia tốc hướng tâm gọI là lực hướng tâm. Fht = mv2/ r = m2r m: khối lượng (kg) v: vận tốc dài ( m/s) r: bán kính quỹ đạo ( m) : vận tốc góc (rad/s) Fht: lực hướng tâm (N) * Phương pháp giải toán: Xác định các lực tác dụng lên vật chuyển động tròn đều. Viết phương trình định luật II Niutơn. Chiếu phương trình lên trục hướng tâm. Fht = maht Gia tốc hướng tâm. 2 aht = v / r = r.2  = 2f = 2/ T. * Chú ý: Lực hướng tâm thực chất không phải là loại lực mới mà nó chỉ là một số dạng các lực ta đã học (Lực ma sát, lực hấp dẫn, lực căng….) B- BÀI TẬP Bài 1: Một vệ tinh có khối lượng m = 600kg đang bay trên quỹ đạo tròn quanh Trái Đất ở độ cao bằng bán kính Trái đất. Biết Trái Đất có bán kính R = 6400km. Lấy g = 9,8m/s2. Hãy tính: a. Tốc độ dài của vệ tinh? b. Chu kì quay của vệ tinh? c. Lực hấp dẫn tác dụng lên vệ tinh? Bài 2: Một ô tô khối lượng 2,5 tấn chuyển động qua một cầu vượt với tốc độ không đổi là 54km/h. Cầu vượt có dạng cung tròn bán kính 100m. Tính áp lực của ô tô lên cầu tại điểm cao nhất của cầu. Lấy g = 9,8m/s2. Giáo Viên: Nguyễn Hoàng Việt. Trường Lop8.net THPT An Minh. Trang 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> CHUYỂN ĐỘNG NÉM NGANG A- KIẾN THỨC CƠ BẢN. Giáo án bám sát vaät lyù 10 CB. * Phân tích chuyển động ném ngang của một vật từ độ cao h Xét vật M bị ném theo phương ngang với vận tốc ban đầu v0, từ một điểm O ở độ cao h so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí. Chọn hệ trục tọa độ xOy. Phân tích chuyển động của M thành hai thành phần theo phương Ox và Oy là Mx và My sau đó suy ra chuyển động thật của M. Kết quả thu được. - Thành phần Mx: ax = 0 0 v0 Mx x Mx vx = v0 x = v0 t M vx M - Thành phần My: ay = g h y α My vy = gt vy Đất y = ½ gt2 y đ - Phương trình quỹ đạo: y = g.x2/2v02 - Vận tốc của vật tại thời điểm t: v = √(vx2 + vy2) = √(v02 + g2t2) - Góc lệch : tg = vy/ vx = g. t/ v0 - Thời gian chuyển động : t = √(2h/g) - Tầm xa (L) theo phương ngang : L = xmax = v0√(2h/g) * Chú ý: Chọn hệ trục toa độ có chiều Oy hướng xuống như hình vẽ. Chọn gốc toạ độ tại vị trí ném. B – BÀI TẬP Bài 1: Một máy bay bay theo phương ngang ở độ cao 9,6km với tốc độ 720 km/h. Viên phi công phải thả bom từ xa cách mục tiêu ( theo phương ngang bao nhiêu để bom rơi trúng mục tiêu? Lấy g = 10m/s2. Bài 2: Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc 30m/s ở độ cao 80m. a. Viết phương trình quỹ đạo của vật? b. Xác định tầm bay xa của vật ( theo phương ngang)? c. Xác định vận tốc của vật lúc chạm đất. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy g = 10m/s2.. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM – CHƯƠNG II Câu 1: Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của ba lực 4 N, 5 N, 6 N. nếu bỏ đi một lực 6 N thì hợp lực của hai lực còn lại bằng bao nhiêu? A. 9 N B. 1 N C. 6 N D. không biết vì chưa biết góc giữa hai lực còn lại. Câu 2: Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của ba lực 6 N, 8 N, 10 N. HỏI góc giữa hai hợp lực 6 N và 8 N bằng bao nhiêu? A. 300 B. 600 C. 450 D. 900 Câu 3: Lực 10 N là hợp lực của cặp lực nào dưới đây? Cho biết góc giữa cặp lực đó A. 3 N, 15 N, 1200. B. 3 N, 3 N, 1800. 0 C. 3 N, 6 N, 60 . D. 3 N, 5 N, 00. Câu 4: Câu nào đúng? Khi một xe buýt tăng tốc đột ngột thì các hành khách A. Dừng lại ngay. B. Ngã người về phía sau. C. Chúi người về phiá trước. D. Ngã người sang bên phải. Giáo Viên: Nguyễn Hoàng Việt. Trường Lop8.net THPT An Minh. Trang 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Câu 5: Câu nào sau đây đúng? Giáo án bám sát vaät lyù 10 CB A. Nếu không có lực tác dụng vào vật thì vật không thể chuyển động được. B. Không cần có lực tác dụng vào vật thì vật vẫn chuyển động tròn đều. C. Lực là nguyên nhân duy trì chuyển động của một vật. D. Lực là nguyên nhân làm biến đổi chuyển động của một vật. Câu 6: Nếu một vật đang chuyển động có gia tốc mà lực tác dụng lên vật giảm đi thì vật sẽ thu được gia tốc như thế nào? A. Lớn hơn. C. Không thay đổi. B. Nhỏ hơn. D. Bằng 0. Câu 7: Một hợp lực 1N tác dụng vào một vật có khối lượng 2 kg lúc đầu đứng yên, trong khoảng thời gian 2s. Quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian đó là. A. 0,5 m. C. 1,0m. B. 2,0m. D. 4,0m. Câu 8: Một quả bóng có khốI lượng 500g đang nằm trên mặt đất thì bị đá bằng một lực 250N. Nếu thờI gian quả bóng tiếp xúc vớI bàn chân là 0,020s, thì bóng sẽ bay đi với tốc độ bằng bao nhiêu? A. 0,01m/s. B. 2,5m/s. C. 0,1m/s. D. 10m/s. Câu 9: Một vật có khối lựợng 2kg chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Vật đi được 80cm trong 0,5s. Gia tốc của vật và hợp lực tác dụng vào nó là bao nhiêu? A. 3.2 m/s2; 6,4N B. 0,64 m/s2; 1,2N C. 6,4 m/s2; 12,8N D. 640 m/s2; 1280N Câu 10: Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 5kg làm vận tốc của nó tăng dần từ 2m/s đến 8m/s trong 3s. Hỏi lực tác dụng vào vật là bao nhiêu? A. 15N B. 10N C . 1N D. 5N Câu 11: Một ô tô đang chạy với tốc độ 60km/h thì người lái xe hãm phanh, xe đi tiếp được quãng đường 50m thì dừng lại. Hỏi nếu ô tô chạy với tốc độ 120km/h thì quãng đường đi được từ kúc hãm phanh đến khi dừng lại là bao nhiêu? Giả sử lực hãm trong hai trường hợp bằng nhau. A. 100 m B. 10,7 m C. 141 m D. 200 m Câu 12: Câu nào đúng? Trong một cơn lốc xoáy, một hòn đá bay trúng vào một cửa kính, làm vở kính. A. Lực của hòn đá tác dụng vào tấm kính lớn hơn lực của tấm kính tác dụng vào hòn đá. B. Lực của hòn đá tác dụng vào tấm kính bằng( về độ lớn) lực của tấm kính tác dụng vào hòn đá. C. Lực của hòn đá tác dụng vào tấm kính nhỏ hơn lực cảu tấm kính tác dụng vào hòn đá. D. Viên đá không tương tác với tấm kính khi làm vỡ kính. Câu 13: Một người thực hiện động tác nằm sấp, chống tay xuống sàn nhà để nâng người lên. Hỏi sàn nhà đẩy người đó như thế nào? A. Không đẩy gì cả. B. Đẩy xuống. C. Đẩy lên. D. Đẩy sang bên. Câu 14: Câu nào đúng? Khi một con ngựa kéo xe, lực tác dụng vào con ngựa làm nó chuyển động về phía trước là: A. Lực mà ngựa tác dụng vào xe. B. Lực mà xe tác dụng vào ngựa. C. Lực mà ngựa tác dụng vào mặt đất. D. Lực mà mặt đất tác dụng vào ngựa. Câu 15: Câu nào đúng? Một người có trọng lượng 500N đứng yên trên mặt đất. Lực mà mặt đất tác dụng lên người đó có độ lớn: A. Bằng 500N. B. Bé hơn 500N. C. Lớn hơn 500N. D. Phụ thuộc vào nơi mà người đó đứng trên trái đất. Câu 16: Một vật khối lượng 1kg, ở trên mặt đất có khối lượng 10N. Khi chuyển động tới một điểm cách tâm Trái Đất 2R (R là bán kính Trái Đất) thì nó có trọng lượng bằng bao nhiêu Niutơn? A. 1N B. 2,5N C. 5N D. 10N Giáo Viên: Nguyễn Hoàng Việt. Trường Lop8.net THPT An Minh. Trang 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Câu 17: Hai xe tải giống nhau, mổi xe có khối lượng 2.104 kg, ở cách xa nhau 40m. Hỏi lực hấp dẫn giữa chúng Giáo án bám sát vaät lyù 10 CB bằng bao nhiêu phần trọng lượng P của mổi xe? Lấy g = 9,8m/s2. A. 34.10-10P B. 34.10-8P 10-8 C. 85. P D. 85.10-12P Câu 18: Một lò xo có chiều dài tự nhiên 20cm. Khi bị kéo, lò xo dài 24 cm và lực đàn hồi của nó bằng 5N. Hỏi khi lực đàn hồi bằng 10N chiều dài của nó bằng bao nhiêu? A. 28cm B. 40cm C. 48cm D. 22cm Câu 19: Một lò xo có chiều dài tự nhiên 10 cm và có độ cứng 40N/m. Giữ cố định một đầu và tác dụng vào đầu kia một lực 1N để nén lò xo. Khi ấy, chiều dài của nó là bao nhiêu? A. 2,5cm B. 7,5cm C. 12,5cm D. 9,75cm Câu 20: Câu nào đúng? Một vật lúc đầu nằm trên một mặt phẳng nhám nằm ngang. Sau khi được truyền một vận tốc đầu, vật chuyển động chậm dần vì có A. Lực ma sát B. Phản lực C. Lực tác dụng ban đầu D. Quán tính Câu 21: Một vận động viên môn hốc cây ( môn khúc côn cầu) dùng gậy gạt quả bóng để truyền cho nó một vận tốc đầu 10m/s. Hệ số ma sát trượt giữa bóng và mặt băng là 0,1. Hỏi quả bóng đi đựơc một đoạn đường bao nhiêu thì dừng lại? Lấy g = 9,8m/s2. A. 39m. B. 45m C. 51m D. 57m Câu 22: Điều gì xảy ra đối với hệ số ma sát giữa hai mặt tiếp xúc nếu lực ép hai mặt tiếp xúc tăng lên A. Tăng lên. B. Giảm đi. C. Không thay đổi. D. Không biết được. Câu 23: Một vật chịu 4 lực tác dụng. Lực F1 = 40N hướng về phía Đông, lực F2 = 50N hướng về phía Bắc, lực F3 = 70N hướng về phía Tây và lực F4 = 90N hướng về phía Nam. Độ lớn của hợp lực tác dụng lên vất là bao nhiêu? A. 50N B. 131N C. 170N D. 250N. Câu 24: Câu nào đúng? Cặp “ lực và phản lực” trong định luật III Niu-tơn A. Tác dụng vào cùng một vật. B. Tác dụng vào hai vật khác nhau. C. Không cần phải bằng nhau về độ lớn. D. Phải bằng nhau về độ lớn nhưng không cần phải cùng giá. Câu 25: Chọn câu trả lời đúng. Một vật đang chuyển động với vận tốc 3m/s. Nếu bỗng nhiên các lực tác dụng lên nó mất đi thì A. Vật dừng lại ngay. B. Vật đổi hướng chuyển động. C. Vật chuyển động chậm dần rồi mới dừng lại D. Vật tiếp tục chuyển động theo hướng cũ với vận tốc 3m/s. Câu 26: Câu nào đúng? A. Nếu không chịu lực nào tác dụng thì mọi vật sẽ đứng yên B. Khi không còn lực nào tác dụng lên vật nữa, thì vật đang chuyển động sẽ lập tức dừng lại. C. Vật chuyển động được là nhờ có lực tác dụng lên nó. D. Khi thấy vận tốc của vật thay đổi thì chắc chắn là đã có lực tác dụng lên vật. Câu 27: Một vật có khối lượng 8kg trượt xuống một mặt phẳng nghiêng với gia tốc 2m/s2. Lực gây ra gia tốc này bằng bao nhiêu? So sánh độ lớn của lực này với trọng lượng của vật. Lấy g = 10 m/s2. A. 1,6N, nhỏ hơn. B. 16N, nhỏ hơn. C. 160N, lớn hơn. D. 4 N, lớn hơn. Câu 28: Hai tàu thủy, mổi chiếc có khối lượng 50000tấn ở cách nhau 1km.Lấy g = 10 m/s2. So sánh lực hấp dẫn giữa chúng với trọng lượng của một quả cân có khối lượng 20g. A. Lớn hơn. B. Bằng nhau. Giáo Viên: Nguyễn Hoàng Việt. Trường Lop8.net THPT An Minh. Trang 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> C. Nhỏ hơn. D. Chưa thể biết. Giáo án bám sát vaät lyù 10 CB Câu 29: Phải treo một vật có trọng lượng bằng bao nhiêu vào một lò xo có độ cứng k = 100N/m để nó giãn ra đựợc 10cm? A. 1000N. B. 100N. C. 10 N. D. 1N. Câu 30: Một lò xo có chiều dài tự nhiên bằng 15cm. Lò xo được giữ cố định tại một đầu, còn đầu kia chịu một lực kéo bằng 4,5N. Khi ấy lò xo dài 18cm. Độ cứng của lò xo bằng bao nhiêu? A. 30N/m. B. 25N/m. C. 1,5N/m. D. 150N/m. Câu 31: Bi A có khối lượng lớn gấp đôi bi B. Cùng một lúc tại mái nhà, bi A được thả rơi còn bi B được ném theo phương ngang. Bỏ qua sức cản của không khí. Hãy cho biết câu nào đúng? A. A chạm đất trước. B. A chạm đất sau. C. Cả hai chạm đất cùng một lúc. D. Chưa đủ thông tin. Câu 32: Một người đẩy một hộp đựng thực phẩm trên sàn nhà với một lực nằm ngang có độ lớn 200N. Hộp chuyển động thẳng nhanh dần đều. Độ lớn của lực ma sát bằng bao nhiêu? A. Lớn hơn 200N. B. Nhỏ hơn 200N. C. Bằng 200N. D. Không câu nào đúng.. CHƯƠNG III: CÂN. BẰNG VÀ CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN. CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CHỊU TÁC DỤNG CỦA HAI LỰC VÀ CỦA BA LỰC KHÔNG SONG SONG A- KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Điều kiện cân bằng của vật rắn dưới tác dụng của hai lực: Muốn cho vật chịu tác dụng của hai lực ở trạng thái cân bằng thì hai lực đó phải cùng giá , cùng độ lớn và ngược chiều ( hai lực trực đối) F1 = - F2 2. Trọng tâm của vật rắn: Trọng tâm của vật rắn trùng với điểm đặt của trọng tâm tác dụng lên vật. 3. Xác định trọng tâm của một vật phẳng mỏng: Trường hợp vật phẳng, mỏng có tác dụng hình học đối xứng thì trọng tâm trùng với tâm đối xứng hình học của vật đó. Trường hợp vật mỏng, phẳng có dạng bất kì, có thể xác định bằng thử nghiệm: Treo vật hai lần bằng dây mảnh với các điểm buộc dây khác nhau, trọng tâm của vật là giao điểm của hai đường thẳng về trên vật, chưa dây treo trong hai lần treo đó. 4. Quy tắc tổng hợp hai lực có giá đồng quy: Muốn tổng hợp hai lực có giá đồng quy tác dụng lên một vật rắn, trước hết ta phải trượt hai vectơ lực đó trên giá của chúng đến điểm đồng quy rời áp dụng quy tắc hình bình hành để tìm hợp lực. 5. Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba hợp lực không song song: Ba lực đó phải có giá đồng phẳng và đồng quy. Hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba: F1 + F2 = - F3 B – BÀI TẬP Bài 1: Một chiếc đèn có khối lượng 32kg được treo vào tường nhờ một dây xích AB. Muốn cho đèn ở xa tường người ta dùng một thanh chống. Một đầu tỳ vào tường còn đầu kia thì tỳ vào điểm B của dây sao cho dây hợp với góc 450. Tính lực căng của dây và phản lực của thanh.(hình 1) Bài 2: Một giá treo đựoc bố trí như hình vẽ : Thanh AB được tựa vào tường điểm A, dây BC không giản nằm ngang, tại B treo vật có khối lượng m = 2,7 kg. Biết  = 300. Tính độ lớn của phản lực đo tường tác dụng lên thanh và sức căng T của dây.(hình 2) A Giáo Viên: Nguyễn Hoàng Việt. C. B. Trường Lop8.net THPT An Minh. Trang 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> α. Giáo án bám sát vaät lyù 10 CB. 450 C. B. A. Hình 1. Hình 2. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG III Câu 1: Một thanh đồng chất có trọng lượng P Trần nhà đựơc gắn vào tường nhờ một bản lề và được giữ nằm ngang bằng một dây treo thẳng đứng (hình 1). Xét momen lực đối với bản lề. Tường Bản lề Dây Hãy chọn câu đúng . A. Momen lực căng > momen của trọng lực. Thanh đồng chất B. Momen lực căng < momen của trọng lực. Hình 1 C. Momen lực căng = momen của trọng lực. D. lực căng của dây = trọng lực của thanh. Câu 2: Một thanh dài L, trọng lượng P, được treo nằm ngang vào tường như Hình 2. Một trọng vật P1 treo ở đầu thanh. Dây đở làm với thanh Dây một góc α. Hỏi lực căng của dây bằng bao nhiêu? Tường α A. T = P/sinα; B. T = P + P1; C. T = P/2 + P1; D. T = (P/2 + P1)/sinα; Bản lề Câu 3: Một thanh đồng chất L, trọng lưọng P P1 được treo nằm ngang bằng hai dây. Dây thứ nhất buộc Hình 2 vào đầu bên trái của thanh, dây thứ hai buộc vào điểm cách đầu bên phải L/4 (Hình3). Lực căng của dây thứ hai bằng bao nhiêu? A. P/2; B. P/4; 1 C. 2P/3; D. P/3; L/4 Câu 4: Một thanh có trọng lượng P = 30N, dài 4m. Có bản lề tại A (Hình 4). Một lực F hướng lên thẳng L đứng đặt tại một điểm cách đầu B 1m để cho thanh Hình 3 nằm ngang. độ lớn của lực F bằng bao nhiêu? Bản lề F 1m A. 60N; B. 20N; A B C. 30N; D. 40N; 4m Hình 4 Câu 5: Hai lực cân bằng là hai lực: A. Cùng tác dụng lên một vật. C. Có tổng độ lớn bằng 0. Giáo Viên: Nguyễn Hoàng Việt. B. Trực đối. D. Cùng tác dụng lên một vật và trực đối. Trường Lop8.net THPT An Minh. 2. Trang 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Câu 6: Tác dụng của một lực lên vật rắn là không đổi khi: Giáo án bám sát vaät lyù 10 CB A. Lực đó trượt trên giá của nó. B. Giá của lực quay một góc 900. C. Lực đó di chuyển sao cho phương của lực không đổi. D. Độ lớn của lực thay đổi ít. Câu 7: Vị trí trọng tâm của vật rắn trùng với: A. Tam hình học của vật. B. Điểm chính giữa vật. C. Điểm đặt của trọng lực tác dụng lên vật. D. Điểm bất kì trên vật. Câu 8: Khi vật rắn được treo bằng sợi dây và ở trạng thái cân bằng thì: A Dây treo trùng với đường thẳng đứng đi qua trọng tâm của vật. B. Lực căng của dây treo lớn hơn trọng lượng của vật. C. Không có lực nào tác dụng lên vật. D. Các lực tác dụng lên vật luôn cùng chiều. Câu 9: Chỉ có thể tổng hợp được hai lực không song song nếu hai lực đó: A. Vuông góc với nhau. B. Hợp với nhau một góc nhọn. D. Hợp với nhau một góc tù D. Đồng qui. Câu 10: Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực không song song là: A. Hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba. B. Ba lực có độ lớn bằng nhau. C. Ba lực đó phải đồng phẳng và đồng qui. D. Ba lực đó phải có giá vuông góc với nhau từng đôi một. Câu 11: Hợp lực của hai lực song song, trái chiều có đặc điểm nào sau đây? A. Có phương song song với hai lực thành phần. B. Cùng chiều với chiều của lực lớn hơn. C. Có độ lớn bằng hiệu độ của hai lực thanh phần. D. Các đặc điểm trên đều đúng. Câu 12: Momen tác dụng lên một vật là đại lượng: A. Đặc trưng cho tác dụng làm quay vật của lực. B. véctơ. C. Để xác định độ lớn của lực tác dụng. D. Luôn có giá trị dương. Câu 13: Khi một vật rắn quay quanh một trục thì tổng momen lực tác dụng lên vậtcó giá trị: A. Bằng 0. B. Luôn dưong. C. Luôn âm. D. Khác 0. Câu 14: Một tấm ván nặng 240N được bắc qua một con mương. Trọng tâm của tấm ván cách điểm tựa A 2,4m và cách điểm tựa B 1,2m. Hỏi lực mà tấm ván tác dụng lên điểm tựa A là bao nhiêu? A. 160N. B. 80N. C. 120N. D. 60n. Câu 15: Một vật đang quay quanh trục với tốc độ góc ω = 6,28 rad/s. Bổng nhiên momen lực tác dụng lên nó mất đi thì: A. vật dừng lại ngay. B. vật đổi chiều quay. C. vật quay đều với tốc độ góc ω = 6,28 rad/s. D. v ật quay chậm dần rồi dừng lại. Chọn đáp án đúng Câu 16: Đối với vật quay quanh một trục cố định, câu nào sau đây là đúng? A. Nếu không chịu momen lực tác dụng thì vật phải đứng yên. B. Khi không còn momen lực tác dụng thì vật đang quay sẽ lập tức dừng lại. C. Vật quay được là nhờ có momen lực tác dụng lên nó. D. Khi thấy tốc độ góc của một vật thay đổi thì chắc chắn là đã có momen lực tác dụng lên vật. Câu 17: Mức quán tính của một vật quay quanh một trục không phụ thuộc vào: A. khối lượng của vật. B. hình dạng và kích thước của vật. C. tốc độ góc của vật. D. vị trí của trục quay. Chọn đáp án đúng Câu 18: Một vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì hai lực đó sẽ: A. cùng giá, cùng chiều, cùng độ lớn. B. cùng giá, ngược chiều, cùng độ lớn. Giáo Viên: Nguyễn Hoàng Việt. Trường Lop8.net THPT An Minh. Trang 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> C. có giá vuông góc với nhau và cùng độ lớn. Giáo án bám sát vaät lyù 10 CB D. được biểu diển bằng hai véctơ giống hệt nhau. Câu 19: Một viên bi nằm cân bằng trong một cái lỗ trên mặt đất, dạng cân bằng của viên bi lúc đó là: A. cân bằng không bền. B. cân bằng bền. C. cân bằng phiếm định. D. lúc đầu cân bằng bền, sau đó chuyển thành cân bằng phiếm định. Câu 20: Một chiếc vành xe đạp phân bố đều khối lượng, có dạng hình tròn tâm O. Trọng tâm của vành nằm tại: A. tại một điểm bất kì trên vành xe. B. một điểm bất kì ngoài vành xe. C. điểm O. D. mọi điểm của vành. Câu 21: Điều nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm hợp lực của hai lực song song, cùng chiều? A. phương song song với hai lực thành phần. B. cùng chiều với hai lực thành phần. C. độ lớn bằng tổng độ lớn của hai lực thành phần. D. cả ba đặc điểm trên. Câu 22: Hai lực của một ngẫu lực có độ lớn F = 5,0N. Cánh tay đòn của ngẫu lực d = 20cm. Momen của ngẫu lực là: A. 100N.m. B. 2,0N.m. C. 0,5N.m. D. 1,0N.m. Câu 23: Một ngẫu lực gồm hai lực F1 và F2 có F1 = F2 = F và có cánh tay đòn d. Momen ngẫu lực này là A. (F1 – F2)d. B. 2Fd. C. Fd. D. chưa biết được vì còn phụ thuộc vào vị trí của trục quay. Câu 23: Hai lực đồng quy có độ lớn F1 = 8N bà F2 = 12N. Hợp lực của chúng không thể nhận giá trị nào sau đây: A. 4N. B. 20N. C. 14,42N. D. 24N Câu 24: Một quả cầu có trọng lượng 40N được treo vào tường nhờ một sợi dây. Dây làm với tường một góc 300 (Hình 5). Bỏ qua ma sát ở chổ tiếp xúc giữa quả cầu và tường,lực căng của dây có độ lớn 300 là: A. 80√3/3N. B. 40N. C.40√3N. D.40√3/3N. Hình 5 Câu 25: Một ngẫu lực gồm hai lực có cánh tay đòn d = 15cm, độ lớn của mổi lực là 20N. Momen ngẫu lực đối với một trục vuông góc với mặt phẳng chứa ngẫu lực có` giá trị là: A. 30N.m B.6N.m. C. 3N.m. D. 60N.m. Câu 26: Một vật rắn chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì hai lực đó phải: A. cùng tác dụng lên một vật và trực đối. B. cùng phương. C. có tổng độ lớn là hằng số. D. có giá vuông góc với nhau. Câu 27: Một vật phẳng, mỏng có dạng hình tam giác, trọng tâm của vật trùng với: A. giao điểm ba đường cao. B. giao điểm ba đường trung tuyến. C. giao điểm ba đường phân giác. D. một điểm bất kì nằm trên vật. Câu 28: Trường hợp nào sau đây, lực có tác dụng làm cho vật rắn quay quanh trục? A. Lực có giá nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và cắt trục quay. B. Lực có giá song song với trục quay. C. Lực có giá cắt trục quay. D. Lực có giá nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và không đi qua trục quay. Câu 29: Chọn câu sai. Treo một vật ở một đầu một sợi dây mềm. Khi cân bằng, dây treo trùng với: A. Đường thẳng đứng di qua trọng tâm G của vật. B. Đường thẳng đứng đi qua điểm treo N. C. Trục đối xứng của vật. D. Đường thẳng đứng nối điểm treo N và trọng tâm G của vật. Câu 30: Muốn cho một vật có trục quay cố định nằm cân bằng thì: Giáo Viên: Nguyễn Hoàng Việt. Trường Lop8.net THPT An Minh. Trang 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> A. tổng momen của các lực có khuynh hướng làm vật quay theo một chiều phải bằng tổng momen của các lực có Giáo án bám sát vaät lyù 10 CB khuynh hướng làm vật quay theo chiều ngược lại. B. tổng momen của các lực phải bằng hằng số. C. tổng momen của các lực phải khác 0. D. tổng momen của các lực là một véctơ có giá trị đi qua trục quay.. Giáo Viên: Nguyễn Hoàng Việt. Trường Lop8.net THPT An Minh. Trang 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

×