Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

bài 18 mol hóa học 8 hoàng giang thư viện giáo án điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260.12 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Ngày soạn: 9/11/2017</i>


<i>CHỦ ĐỀ:MOL VÀ TÍNH TỐN HÓA HỌC</i>
<i>Thời lượng của chủ đề: 03 tiết</i>


<i>Tiết theo PPCT:26, 27, 28</i>
<i>Tuần thực hiện: 13,14.</i>


<b>A. Xác định vấn đề cần giải quyết trong bài học (Bước 1)</b>


Giáo viên cung cấp thơng tin tạo tình huống có vấn đề. Học sinh phát hiện và xác
định vấn đề nảy sinh, tự đề xuất các giả thuyết, giải pháp và lựa chọn giải pháp. Học
sinh thực hiện giải pháp để giải quyết vấn đề. Giáo viên và học sinh cùng đánh giá vấn
đề cụ thể sau:


Khái niệm về mol, khối lượng mol, thể tích mol.


Tìm kiếm, xây dựng các cơng thức tính số mol dựa vào khối lượng, dựa vào thể
tích.


Tính tốn tìm số mol, khối lượng hoặc thể tích dựa trên cơ sở các công thức vừa
thiết lập


<b>B. Xây dựng nội dung bài học (Bước 2)</b>


Chủ đề Mol và chuyển đổi hóa học gồm các nội dung kiến thức về số mol, khối lượng
mol, thể tích mol và chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất . Kiến thức được
thiết kế thành chuỗi các hoạt động cho Học sinh (HS) theo các phương pháp, kĩ thuật
dạy học tích cực, giúp HS giải quyết trọn vẹn một vấn đề học tập, phù hợp với mục tiêu
phát triển năng lực của HS. Giáo viên (GV) chỉ là người tổ chức, định hướng còn HS là
người trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ do GV giao một cách tích cực, chủ động, sáng


tạo.


<b>C. Xác định mục tiêu bài học (Bước 3)</b>
<b>I. Kiến thức, kỹ năng, thái độ</b>


<i><b>1.Kiến thức</b></i>


- Học sinh biết được khái niệm: mol, khối lượng mol,thể tích mol của chất khí
- Vận dụng các khái niệm trên để tính khối lượng mol của các chất, thể tích khí
(đktc).


-Xây dựng công thức chuyển đổi giữa khối lượng , lượng chất, thể tích.
<i><b>2.Kĩ năng</b></i>


-Củng cố các kĩ năng tính phân tử khối, tính số mol.


- Củng cố kỹ năng tính khối lượng mol, khái niệm về mol,thể tích mol chất khí, cơng
thức hố học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Rèn khả năng quan sát, diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của bản thân và hiểu
được ý tưởng của người khác.


- Rèn khả năng tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.
- Rèn khả năng khái quát hóa, trừu tượng.


<i><b>4.Thái độ</b></i>


- Có ý thức bảo vệ mơi trường xung quanh bằng hành động cụ thể;
- HS có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập;



- HS say mê tìm hiểu tự nhiên. Biết được tầm quan trọng, vai trị của bộ mơn Hóa
học trong cuộc sống và u thích mơn Hóa.


- Tích hợp ứng phó BĐKH: HS biết được q trình sản xuất axit sunfuric gây ơ
nhiễm mơi trường, từ đó đề xuất các biện pháp khắc phục.


<b>II. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển</b>
* Năng lực chung:


- Năng lực tự học.


- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực giao tiếp.


- Năng lực hợp tác.
* Năng lực chuyên biệt:


- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tính tốn.


- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
<b>D. Xác định và mô tả mức độ yêu cầu (Bước 4)</b>


<b>Nội dung</b>


<b>MỨC ĐỘ NHẬN THỨC</b>
<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b>


<b>thấp</b>



<b>Vận dụng cao</b>


-Mol
-Chuyển


đổi giữa
khối lượng,


thể tích và
lượng chất


-Khái niệm Mol,
khối lượng mol,
thể tích mol


- Tính tốn số
mol dựa vào khối
lượng, thể tích.


Xây dựng
cơng thức về
mối liên hệ
giữa khối
lượng, thể
tích và lượng
chất


Vận dụng



chuyển đổi linh
hoạt giữa khối
lượng, thể tích
và lượng chất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>E. Biên soạn các câu hỏi, bài tập (Bước 5)</b>
1.Nhận biết


BT 1,2,3,4- SGK/65
BT 1,2,3,4-SGK/67


<b>Bài 1: Tính khối lượng của những lượng chất sau:</b>


a. 0,02 mol nguyên tử O b. 0,01 mol nguyên tử Cu
c. 0,5 mol phân tử khí oxi


<b>2. Thơng hiểu</b>


<b>Bài 1: Tính thể tích ( đktc) của: </b>


- 0,5 mol khí oxi - 2,8g khí nitơ - 3 mol khí metan CH4


- 0,75 mol khí CO2. - 4g H2 . - 3,2g SO2


<b>Bài 2: Hãy cho biết 16g khí oxi:</b>
a. là bao nhiêu mol khí oxi
b. là bao nhiêu phân tử oxi.


c. có thể tích là bao nhiêu lít ( đktc).
<b>3. Vận dụng thấp</b>



<b>Bài 3: </b>


a. Phải lấy bao nhiêu gam Mg để có số nguyên tử bằng số phân tử có trong 1,2g H2.


b. Phải lấy bao nhiêu gam NaOH để có số phân tử bằng số phân tử có trong 49g H2SO4


<b>BT 5/SGK-67</b>
<b>4.Vận dụng cao</b>


<b>Bài 4: Trong một bình người ta trộn 2 khí SO</b>2 và SO3. Khi phân tích thì thấy có 2,4g S


và 2,8g oxi. Tính tỉ số mol SO2 và SO3 trong hỗn hợp.


<b>Bài 5: Khí SO</b>2 do các nhà máy thải ra là nguyên nhân quan trọng nhất gây ra mưa axit,


gây ơ nhiễm khơng khí. Tiêu chuẩn quốc tế qui định: nếu lượng SO2 vượt quá 30.10-6


mol/ m3 <sub> khơng khí thì coi là bị ơ nhiễm.</sub>


a.Nếu người ta lấy 50 lít khơng khí ở thành phố đem phân tích thấy có 0,012 mg SO2 thì


khơng khí ở đó có ơ nhiễm khơng?Vì sao?


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>F. Thiết kế tiến trình dạy học (Bước 6)</b>
<b>I. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>


<i><b>a.</b></i> <i><b>Giáo viên</b></i>
+ Giáo viên:



<b>-</b> Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo, SGV, máy chiếu, máy tính,
<i><b>b.</b></i> <i><b>Học sinh</b></i>


Nghiên cứu SGK, internet … để chủ động thực hiện nhiệm vụ học tập trên lớp.
<b>II. Chuỗi các hoạt động học (3 tiết)</b>


<b>Tiết 1</b>


<b>A.Hoạt động trải nghiệm, kết nối (15 phút)</b>
<i><b>a.</b></i> <i><b>Mục tiêu hoạt động</b></i>


-Huy động hiểu biết của HS về nguyên tử, phân tử, nhớ lại kiến thức về NTK, PTK,
cách tính PTK


-Nội dung HĐ: Học sinh nghiên cứu thơng tin, kết hợp vốn hiểu biết của mình để
liên kết kiến thức, hình thành khái niệm.mol, khối lượng và thể tích mol.


<i><b>b.</b></i> <i><b>Phương thức tổ chức HĐ </b></i>


<b>Hoạt động nhóm: Giáo viên nêu câu hỏi, chia nhóm và chuyển giao nhiệm vụ học</b>
tập theo 3 câu hỏi sau đây. ( phiếu HT được Gv giao cho HS từ giờ trước)


<b>Câu 1: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:</b>
-1 tá bút chì = …….chiếc bút chì


-1 chục quyển vở =……..quyển vở
-1 yến gạo =………kg gạo


- 1 chỉ vàng= …..gam vàng
- 1mol hạt gạo=…..hạt gạo



<b>Câu 2: Nêu cấu tạo nguyên tử. Cho biết khối lượng tính theo gam của các hạt p,n,e</b>
<b>Câu 3: Tính phân tử khối của </b>


-CuSO4 - N2 - MgO - Al(OH)3


Thực hiện nhiệm vụ học tập: GV tổ chức cho HS sử dụng Kĩ thuật phịng tranh và
u cầu các nhóm học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập đã nêu ở trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+Khó khăn, vướng mắc: Học sinh có thể khơng thể hiện được đầy đủ các u cầu,


+Giải pháp: Khơng ngừng động viên, khuyến khích học sinh bằng ngôn ngữ phù hợp.
Dẫn dắt để học sinh hăng say thực hiện các nhiệm vụ học tập tiếp theo để hình thành
kiến thức, kĩ năng, vận dụng mới, tự bổ sung, sửa chữa, hoàn thiện sản phẩm học tập.


<i><b>c.</b></i> <i><b>Sản phẩm, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập </b></i>


<b> Hoạt động chung cả lớp: GV tổ chức cho HS sử dụng Kĩ thuật phịng tranh để</b>
các nhóm biết kết quả của nhau, trong nhóm thảo luận và tiếp tục sửa chữa, bổ sung sản
phẩm của nhóm mình;


Tùy vào tình huống cụ thể (kiến thức của các nhóm đối lập nhau, nhiều, ít, sai sót,
thiếu sót khác nhau …) GV định hướng, dẫn dắt học sinh hăng say thực hiện nhiệm vụ
học tập tiếp theo để chỉnh sửa bổ sung kiến thức mới, hoàn thiện sản phẩm của nhóm
mình.


<b>B. Hoạt động hình thành kiến thức</b>


<b>Hoạt động 1 (13 phút): Tìm hiểu về mol, khối lượng mol</b>
<b>a. Mục tiêu hoạt động</b>



- Học sinh biết được khái niệm: mol, khối lượng mol


- Vận dụng các khái niệm trên để tính khối lượng mol của các chất,


- Rèn năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học
- Năng lực tính tốn


<b>b. Phương thức tổ chức HĐ</b>


<i><b>*Đặt vấn đề: Các em đã biết nguyên tử và phân tử có kích thước, khối lượng cực kì nhỏ</b></i>
bé. Mặc dù vậy, người nghiên cứu hóa học cần phải biết được số nguyên tử, phân tử của
các chất tham gia và tạo thành. Làm thế nào để có thể biết được khối lượng hoặc thể tích
khí các chất trước và sau phản ứng? Để thực hiện được mục đích này, người ta đưa khái
niệm mol vào mơn hóa học.


<b>1. Tìm hiểu khái niệm mol </b>


<b>GV dẫn VD: Đến cửa hàng bách hóa, em hỏi mua 1 tá bút chì, 2 tá ngòi bút, 1 gam</b>
giấy. Như vậy em cần mua 12 chiếc bút chì, 24 chiếc ngịi bút, 500 tờ giấy.


<b>HĐ cá nhân:</b>


<b>Sử dụng kỹ thuật tia chớp: HS trả lời ngắn gọn và nhanh chóng các câu hỏi do</b>
<b>GV đặt ra</b>


<i><b>? Vậy mol là gì.</b></i>


<b>GV: Số 6.10</b>23<sub> là con số được làm tròn từ 6,02204. .10</sub>23 <sub>. Số Avogadro chỉ dùng cho hạt</sub>



vi mô như nguyên tử, phân tử.


(một số sách viết: 6,023. 1023<sub> hoặc 6,02. 10</sub>23<sub>)</sub>


- HS đọc khái niệm và phần em có biết.
<b>HĐ theo nhóm:</b>


- GV dùng bảng phụ (có bài tập).


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>HS: Làm ra bảng nhóm</b>


- GV cần giúp HS phân biệt rõ ràng giữa "<i><b>mol nguyên tử"</b><b> và "</b><b>mol phân tử"</b></i> bằng:
Nếu nói: 1mol hidro thì các em có thể hiểu như thế nào?


<i><b>? 1 mol nguyên tử Cu và 1 mol nguyên tử Al có số ngun tử khác nhau khơng.</b></i>
<i><b>? Vì sao 1 mol Cu có khối lượng lớn hơn 1 mol Al</b></i>


<i>2.Tìm hiểu khối lượng mol </i>


<i><b>Mục tiêu: biết tính khối lượng mol</b></i>


- GV: Các em đều biết khối lượng của 1 tá bút chì, của 1 gram giấy là khối lượng của 12
chiếc bút chì, của 500 tờ giấy. Trong hóa học, người ta thường nói khối lượng mol
nguyên tử Cu, khối lượng mol O2....


<i><b>? Vậy khối lượng mol là gì.</b></i>
<b>GV: đưa bảng phụ,</b>


<i><b>? So sánh phân tử khối và khối lượng mol của chất đó.</b></i>
<b>HS: trả lời</b>



- GV cho HS tìm hiểu khái niệm khối lượng mol.


Em hiểu thế nào khi nói: Khối lượng mol nguyên tử nitơ (N) và khối lượng mol phân
<i><b>tử nitơ (N</b><b>2</b><b>)? Khối lượng mol của chúng là bao nhiêu?</b></i>


<b>C. Sản phẩm, dự kiến một số khó khăn, vướng mắc</b>
- Sản phẩm:


<b>I/ Mol là gì?</b>


- Mol là lượng chất chứa 6.1023<sub> hạt (nguyên tử hoặc phân tử chất đó).</sub>


- Số Avogadro: N = 6.1023<sub>.</sub>


<i>Ví dụ: </i>


- 1 mol nguyên tử Al chứa 6.1023<sub> nguyên tử Al (hay N nguyên tử Al).</sub>


- 0,5 mol phân tử CO2 chứa 3.1023 phân tử CO2 (hay 0,5N phân tử CO2).


- Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ:


HS có thể vướng mắc trong việc phân biệt mol nguyên tử và phân tử, nhầm lẫn giữa
kí hiệu N của nguyên tố nitơ; gv nhấn mạnh nội dung phân biệt này để HS ghi nhớ.
<b>II/ Khối lượng mol là gì?</b>


- Khối lượng mol: là khối lượng của 1 mol chất đó tính bằng gam.


 Kí hiệu: M(g)



*Ví dụ:


Chất PTK KLM


O2 32 đvC 32 gam


CO2 44đvC 44 gam


H2O 18 đvC 18 gam


- Khối lượng mol(nguyên tử, phân tử) của 1 chất có cùng số trị với nguyên tử khối hoặc
phân tử khối của chất đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

+ Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi các nhóm làm bài tập, kịp thời phát
hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.


+ Thơng qua HĐ chung cả lớp: Đánh giá bằng nhận xét: GV cho các nhóm tự
đánh giá q trình hoạt động của mình và cho các nhóm nhận xét, đánh giá lẫn nhau.


GV nhận xét, đánh giá chung.


Hoạt động 2: Tìm hiểu về chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất
<b>a. Mục tiêu hoạt động</b>


- Vận dụng các khái niệm về mol, khối lượng mol để tính tóan chuyển đổi giữa khối
lượng và lượng chất


- Rèn năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học
- Năng lực tính tốn



<b>b. Phương thức tổ chức HĐ</b>


<i>3.Tìm hiểu sự chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất </i>
Hoạt động nhóm: GV yêu cầu HS làm bài tập


<b>Bài 1: Hãy cho biết khối lượng của</b>
a.1 mol nguyên tử Al ; 0,5 mol Al


b.1 mol phân tử HCl; 1,5 mol phân tử HCl


<i><b>? Muốn tính khối lượng của 1 chất ta làm thế nào.</b></i>
- HS: Lấy khối lượng mol nhân với lượng chất.


- Từ bài toán trên GV tiến tới khái qt hóa, cho HS lập cơng thức chuyển đổi.
Nếu: - Ký hiệu n là số mol chất.


- Ký hiệu m là khối lượng.
- M là khối lượng mol của chất.


<i><b>? Từ công thức (1), có thể tính được lượng chất (n) nếu biết khối lượng (m) và khối</b></i>
<i><b>lượng mol (M) của chất bằng công thức nào.</b></i>


- u cầu HS hình thành cơng thức.


<b>C. Sản phẩm, dự kiến một số khó khăn, vướng mắc</b>
- Sản phẩm:


<b>III/ Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất như thế nào?</b>
<b> (1)</b>



<b> </b>
Trong đó:


+ m là khối lượng.


+ n là lượng chất (Số mol).
+ M là khối lượng mol của chất


(2)
<b> m = n . M (gam)</b>


)
(<i>mol</i>
<i>M</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

(3)


d. Đánh giá giá kết quả hoạt động:


+ Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi các nhóm làm bài tập, kịp thời phát
hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.


+ Thơng qua HĐ chung cả lớp: Đánh giá bằng nhận xét: GV cho các nhóm tự
đánh giá q trình hoạt động của mình và cho các nhóm nhận xét, đánh giá lẫn nhau.


GV nhận xét, đánh giá chung.


<b>Hoạt động 3 (2 phút): Giao nhiệm vụ tự học ở Nhà cho học sinh.</b>



Nghiên cứu nội dung thể tích mol và chuyển đổi giữa thể tích và lượng chất.
Làm bài tập1,2,4/sgk-65; bài 4/sgk-67


<b>Tiết 2.</b>


<b>Tìm hiểu thể tích mol, chuyển đổi giữa thể tích và lượng chất.</b>
<b>*Kiểm tra bài cũ ( 5p)</b>


<b>?1: Nêu khái niệm mol? Tính khối lượng của: 0,5 mol H</b>2SO4, 0,1 mol NaOH?


<b>HS trả lời, GV nhận xét, cho điểm</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu thể tích mol của chất khí , chuyển đổi giữa thể tích và lượng</b>
<i>chất (35 phút)</i>


<b>a. Mục tiêu hoạt động</b>
* Kiến thức:


- Học sinh biết được khái niệm thể tích mol của chất khí, thành lập cơng thức về mối
liên hệ giữa thể tích và lượng chất .


- Vận dụng các khái niệm trên để tính thể tích khí (đktc).
* Kỹ năng:


-Rèn kĩ năng so sánh, khái quát.


- Rèn khả năng tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.
- Rèn khả năng khái quát hóa, trừu tượng.


* Định hướng năng lực:



- Rèn năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học
- Năng lực tính tốn


<b>b. Phương thức tổ chức HĐ</b>


<b>Sử dụng kỹ thuật tia chớp: HS trả lời ngắn gọn và nhanh chóng các câu hỏi do</b>
<b>GV đặt ra</b>


-Thể tích mol của chất khí là gì?


-Thể tích mol của chất khí phụ thuộc vào những yếu tố nào?
)


(<i>gam</i>
<i>n</i>
<i>m</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b> - Hình vẽ 3.1 trong Sgk cho biết điều gì.</b></i>


- Ở ĐKTC, 1 mol khí chiếm thể tích là bao nhiêu lít.


<b>Hoạt động nhóm: Sử dụng sơ đồ tư duy để trả lời các câu hỏi</b>


<b>Sử dụng kỹ thuật phòng tranh yêu cầu các nhóm treo sơ đồ tư duy lên bảng, cả lớp </b>
nhận xét, bổ sung cho nhau.


<b>Hoạt động cá nhân: GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập</b>


Bài 1: Nếu em có 1mol phân tử H2 và 1mol phân tử O2, hãy cho biết:



a. Số phân tử của mỗi chất là bao nhiêu:
b. Khối lượng mol của mỗi chất là bao nhiêu?


c. Thể tích mol của các chất khí trên ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suát là thế nào?
Nếu ở cùng điều kiện tiêu chuẩn, chúng có thể tích là bao nhiêu?


<b> Bài 2: Tính thể tích của 0,5 mol H</b>2, 0,1 mol O2? (đktc).


<i><b>Thơng qua bài tập 2: ? Vậy muốn tính thể tích của một chất khí (ở đktc) chúng ta</b></i>
<i><b>phải làm như thế nào.</b></i>


Nếu đặt: + n là số mol chất.


+ V là thể tích khí (ở đktc).


<i><b>? Hãy rút ra cơng thức tính thể tích chất khí.</b></i>


<i><b>? Rút ra cơng thức tính số mol chất khí khi biết thể tích mol chất khí.</b></i>
<i><b>GV yêu cầu HS vận dụng làm bài tập</b></i>


* Bài tập 3: Tính thể tích của:


a. 0,25 mol khí Cl2 (5,6lít).


b. 0,625 mol khí CO (14lít).
* Bài tập 4: Tính số mol của:


a. 2,8 lít khí CH4 (ở đktc) (0,125 mol).



b. 3,36 lít khí CO2 (ở đktc) (0,15 mol).


<b>c. Sản phẩm, dự kiến một số khó khăn, vướng mắc</b>
- Sản phẩm:


<b>I/ Thể tích mol của chất khí là gì? ( HS hình thành kiến thức bằng sơ đồ tư duy)</b>
- Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi 1mol phân tử của chất khí đó.


- Một mol của bất kỳ chất khí nào, trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, đều chiếm
những thể tích bằng nhau. Thể tích đó là 22,4 lít.


2 2 <sub>2</sub> 2 22, 4( )


<i>O</i> <i>N</i> <i><sub>O</sub></i> <i>CO</i>


<i>V</i> <i>V</i> <i>V</i> <i>V</i>  <i>lit</i>


<b>II/ Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích khí: </b>


(4)
Trong đó:


+ V là thể tích chất khí(ở đktc).
+ n là số mol chất khí.
<b> </b>


- Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ:


<i><b>V= n. 22,4 (lít). </b></i>



).
(
4
,
22 <i>mol</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

HS có thể gặp khó khăn trong q trình tính tốn, chuyển đổi qua lại giữa lượng
chất và thể tích; GV hướng dẫn HS vận dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau trong
toán học để biến đổi.


d. Đánh giá giá kết quả hoạt động:


+ Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi các nhóm thảo luận, kịp thời phát
hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.


+ Thơng qua HĐ chung cả lớp: Đánh giá bằng nhận xét: GV cho các nhóm tự
đánh giá q trình thảo luận của mình và cho các nhóm nhận xét, đánh giá lẫn nhau. GV
nhận xét, đánh giá chung.


<b>Hoạt động 2 (5 phút): Giao nhiệm vụ tự học ở Nhà cho học sinh.</b>


<b>GV giao nhiệm vụ tự học qua việc hoàn thành các bài tập cuối bài</b>


<b>Xây dựng toàn bộ nội dung kiến thức bài Mol và bài chuyển đổi giữa khối </b>
<b>lượng và lượng chất thành sơ đồ tư duy chung.</b>


<b>c. Sản phẩm</b>


Sơ đồ tư duy khái niệm mol, khối lượng mol, thể tích mol, chuyển đổi giữa khối


lượng, thể tích và lượng chất


<b>Tiết 3</b>


<b>C. Hoạt động Luyện tập (30 phút)</b>
<b>a. Mục tiêu hoạt động</b>


- Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học trong bài về mol, khối lượng mol, thể tích
mol, chuyển đổi qua lại giữa khối lượng, thể tích và lượng chất


- Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, sử dụng ngơn ngữ hóa học, phát hiện và
giải quyết vấn đề thơng qua mơn học, tính tốn.


Nội dung HĐ: Hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 2 .
<b>b. Phương thức tổ chức HĐ</b>


Ở HĐ này GV cho HS HĐ cá nhân là chủ yếu, bên cạnh đó có thể cho HS HĐ cặp
đơi hoặc trao đổi nhóm nhỏ để chia sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi/bài tập trong
phiếu học tập số 2.


<b>Hoạt động cá nhân:</b>


? Thông qua chủ đề, em đã biết gì về mol, hãy ghi những điều em đã học được vào
cột L


<b>Hoạt động tập thể: HS báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung kiến thức.</b>
<b>Hoạt động cá nhân: GV yêu cầu HS hoàn thành PHT số 2</b>


<b>PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2</b>
1.Nhận biết



BT 1,2,3,4- SGK/65
BT 1,2,3,4-SGK/67


<b>Bài 1: Tính khối lượng của những lượng chất sau:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

c. 0,5 mol phân tử khí oxi
<b>2. Thơng hiểu</b>


<b>Bài 1: Tính thể tích ( đktc) của: </b>


- 0,5 mol khí oxi ………. - 2,8g khí nitơ


……….. - 3 mol khí metan CH4………..


- 0,75 mol khí CO2 ……….. - 4g H2


………. - 3,2g


SO2………


<b>Bài 2: Hãy cho biết 16g khí oxi:</b>
a. là bao nhiêu mol khí oxi
b. là bao nhiêu phân tử oxi.


c. có thể tích là bao nhiêu lít ( đktc).
<b>3. Vận dụng thấp</b>


<b>Bài 3: </b>



a. Phải lấy bao nhiêu gam Mg để có số nguyên tử bằng số phân tử có trong 1,2g H2.


b. Phải lấy bao nhiêu gam NaOH để có số phân tử bằng số phân tử có trong 49g H2SO4


<b>BT 5/SGK-67</b>
<b>4.Vận dụng cao</b>


<b>Bài 4: Trong một bình người ta trộn 2 khí SO</b>2 và SO3. Khi phân tích thì thấy có 2,4g S


và 2,8g oxi. Tính tỉ số mol SO2 và SO3 trong hỗn hợp.


<b>b. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:</b>


-Sản phẩm: Kết quả trả lời các câu hỏi trong phếu học tập số 2
<b>c. Kiểm tra đánh giá hoạt động</b>


+ Thông qua quan sát: Khi cá nhân làm việc GV kịp thời phát hiện những khó khăn,
vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí


+ Thơng qua sản phẩm học tập: Bài trình bày/ lời giải của HS về các câu trả lời trong
phiếu học tập số 2, Gv tổ chức cho học sinh chia sẻ, thảo luận tìm ra chỗ sai lầm cần
điều chỉnh và chuẩn hóa kiến thức.


<b>D. Hoạt động 4: Vận dụng và tìm tịi mở rộng kiến thức ( 15p- kết hợp nhận xét,</b>
<b>trao đổi ngồi tiết giữa GV và HS thơng qua Gmail, facebook..)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

HĐ vận dụng và tìm tịi mở rộng được thiết kế cho HS về nhà làm, nhằm mục đích
giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học trong bài để giải quyết các các câu hỏi, bài
tập gắn với thực tiễn và mở rộng kiến thức của HS, không bắt buộc tất cả HS đều phải
làm, tuy nhiên GV nên động viên khuyến khích HS tham gia, nhất là các HS say mê học


tập, nghiên cứu, HS khá, giỏi và chia sẻ kết quảvới lớp.


<b>b) Nội dung HĐ: HS giải quyết các câu hỏi/bài tập sau:</b>


<b>Câu 1:“Hiện tượng mưa axit” là gì ? Quan sát tranh và nêu tác hại của mưa axit.</b> Vì
<i><b>sao nói q trình đốt cháy các nhiên liệu hóa thạch ( than đá, dầu mỏ..) là một trong</b></i>
<i><b>những nguyên nhân gây ra hiện tượng mưa axit.</b></i>


<b>Câu 2: Khí SO</b>2 do các nhà máy thải ra là nguyên nhân quan trọng nhất gây ra mưa axit,


gây ơ nhiễm khơng khí. Tiêu chuẩn quốc tế qui định: nếu lượng SO2 vượt quá 30.10-6


mol/ m3 <sub> khơng khí thì coi là bị ơ nhiễm.</sub>


a.Nếu người ta lấy 50 lít khơng khí ở thành phố đem phân tích thấy có 0,012 mg SO2 thì


khơng khí ở đó có ơ nhiễm khơng?Vì sao?


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

c.Phương thức tổ chức HĐ:


GV hướng dẫn HS về nhà làm và hướng dẫn HS tìm nguồn tài liệu tham khảo
(internet, thư viện, góc học tập của lớp...).


Gợi ý: Ở những nơi khó khăn, khơng có internet hoặc tài liệu tham khảo, GV có thể sưu
tầm sẵn tài liệu và để ở thư viện nhà trường/góc học tập của lớp và hướng dẫn HS đọc.
Như vậy, vừa giúp HS có tài liệu tham khảo, vừa góp phần tạo văn hóa đọc trong nhà
trường.


<i><b>d.</b></i> <b>Sản phẩn HĐ: </b>



Bài viết/báo cáo hoặc bài trình bày powerpoint của HS


<i><b> GV lưu ý: Ngày nay hiện tượng mưa axit và những tác hại của nó đã gây nên những</b></i>
hậu quả nghiêm trọng, đặc biệt là ở những nước công nghiệp phát triển. Vấn đề ô nhiễm
môi trường luôn được cả thế giới quan tâm. Việt Nam chúng ta đang rất chú trọng đến
vấn đề này. Do vậy mà giáo viên phải cung cấp cho học sinh những hiểu biết về hiện
tượng mưa axit cũng như tác hại của nó nhằm nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. Cụ
thể giáo viên có thể đặt câu hỏi trên liên hệ tích hợp môi trường trong bài


<i><b>e.</b></i> <b>Kiểm tra, đánh giá kết quả HĐ:</b>


</div>

<!--links-->

×