Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Bài 30. Lưu huỳnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.82 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Trường: THPT Nguyễn Trãi Ngày soạn: 28/02/2016
Giáo viên hướng dẫn: Vũ Trọng Tân Ngày dạy: 29/02/2016


Giáo sinh thực tập: Nhữ Thị Huyền Lớp dạy: 10A2 Tiết: 51


<b>GIÁO ÁN CHUYÊN MÔN</b>


<b>Bài 30: LƯU HUỲNH </b>



<b>I.</b> <b>MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


Biết được:


- Vị trí, cấu hình electron lớp electron ngồi cùng của nguyên tử lưu huỳnh.
- Tinh chất vật lí: Hai dạng thù hình phổ biến (tà phương, đơn tà) của lưu
huỳnh, q trình nóng chảy đặc biệt của lưu huỳnh, ứng dụng.


Hiểu được:


- Lưu huỳnh vừa có tính oxi hoá (tác dụng với kim loại, với hiđro), vừa có tính
khử (tác dụng với oxi, chất oxi hố mạnh).


<b>2. Kỹ năng</b>


- Dự đốn tính chất, kiểm tra, kết luận được về tính chất hố học của lưu
huỳnh.


- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh... rút ra được nhận xét về tính chất hố học
của lưu huỳnh.



- Viết phương trình hóa học chứng minh tính chất hố học của lưu huỳnh.
- Tính khối lượng lưu huỳnh, hợp chất của lưu huỳnh tham gia và tạo thành
trong phản ứng.


<b>3. Trọng tâm:</b>


Lưu huỳnh vừa có tính oxi hố vừa có tính khử.


<b>II.</b> <b>CHUẨN BỊ</b>


<b>1.</b> <b>Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số</b>


<b>2.</b> <b>Kiếm tra bài cũ</b>


- Trình bày tính chất hóa học của oxi.


- Nêu những điểm khác nhau giữa oxi và ozon.


<b>3.</b> <b>Nội dung bài học</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO</b>


<b>VIÊN VÀ HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1</b>


GV chiếu bảng tuần hoàn lên
bảng, yêu cầu HS cho biết:


- Vị trị của lưu huỳnh.



- Viết cấu hình e của lưu huỳnh.
- Nhận xét số electron lớp ngồi
cùng.


<b>I. Vị trí, cấu hình electron ngun tử</b>


- Vị trí: + Z = 16
+ Chu kì 3
+ Nhóm VIA


- Cấu hình electron: 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>4


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Hoạt động 2:</b>


GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ
về 2 dạng thù hình của lưu huỳnh
trong SGK, từ đó rút ra nhận xét
về:


- Tính bền.
- Nhiệt độ sơi.


- Nhiệt độ nóng chảy.


<b>II. Tính chất vật lý</b>


1. Hai dạng thù hình của lưu huỳnh
- Lưu huỳnh có 2 dạng thù hình:
+ Lưu huỳnh tà phương (S).


+ Lưu huỳnh đơn tà (S).


Kết luận: Hai dạng thù hình khác nhau về tính
chất vật lý, có thể biến đổi tính chất qua lại với
nhau tùy theo nhiệt độ.


<b>Hoạt động 3</b>


GV mơ tả thí nghiệm: đun ống
nghiệm đựng lưu huỳnh trên ngọn
lửa đèn cồn, yêu cầu HS nhận xét.
GV bổ sung để đơn giản hơn
trong các phương trình phản ứng
ta dùng ký hiệu S mà không dùng
S8.


<b>2. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tính chất vật lý</b>


  1190   1870   4450


Rắn Lỏng Quánh Hơi


S S S S


vàng vàng nâu đỏ nâu đỏ


<i>C</i> <i>C</i> <i>C</i>


<b>Hoạt động 4</b>



GV yêu cầu HS xác định số oxi
hóa của lưu huỳnh trong các chất
H2S, S, SO2, H2SO4.


GV gợi ý HS dự đốn tính chất
của lưu huỳnh.


<b>III. Tính chất hóa học</b>


S có các số oxi hóa sau: -2, 0, +4, +6  Lưu


huỳnh đơn chất vừa có tính oxi hóa, vừa có tính
khử.


<b>Hoạt động 5</b>


GV mơ tả thí nghiệm: Fe tác
dụng với S, yêu cầu học sinh viết
phương trình phản ứng.


GV yêu cầu HS viết phương trình
phản ứng Fe tác dụng với S, H2
tác dụng với S. Xác định sự thay
đổi số oxi hóa của lưu huỳnh, từ
đó rút ra nhận xét.


GV bổ sung Hg tác dụng với S
ngay ở nhiệt độ thường.


<b>1. Lưu huỳnh tác dụng với kim loại và hiđro</b>



- Tác dụng với kim loại:


0


0 0 +2 -2


S + Cu  <i>t</i> Cu S


0


0 0 +2 -2
S + Fe  <i>t</i> FeS
- Tác dụng với H2:


0


0 0 +1 -2


2 2


S + H  <i>t</i> H S


 Trong các phản ứng này S thể hiện tính oxi


hóa.


S tác dụng với Hg ngay ở nhiệt độ thường:
0 0 +2 -2



S + Hg   HgS


<b>Hoạt động 6</b>


GV hướng dẫn HS viết phương
trình hóa học của phản ứng S tác
dụng với O2, F2. Yêu cầu HS xác
định sự thay đổi về số oxi hóa của
lưu huỳnh, từ đó cho nhận xét.


<b>2. Lưu huỳnh tác dụng với phi kim</b>


- Ở nhiệt độ thích hợp, S tác dụng được với nhiều
phi kim mạnh hơn.


0


0 0 +4 -2


2 2


S + O  <i>t</i> SO


0


0 0 +6 -1


2 6


S + 3F  <i>t</i> SF



 Trong các phản ứng này, S thể hiện tính khử.


0 +4


S   S 4e


0 +6


S   S 6e


<b>Hoạt động 7</b>


GV hưởng dẫn HS đọc SGK và
liên hệ thực tiễn rút ra những ứng


<b>IV. Ứng dụng của lưu huỳnh</b>


- Dùng để sản xuất axit H2SO4:


2 3 2 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

dụng của lưu huỳnh. - Lưu hóa cao su, sản xuất đệm, được phẩm, chất
trừ sâu, phẩm nhuộm.


<b>Hoạt động 8</b>


GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK
và tóm tắt trạng thái tự nhiên và
sản xuất lưu huỳnh.



<b>V. Trạng thái tự nhiên và sán xuất lưu huỳnh</b>


- Trạng thái tự nhiên:


+ Có nhiều ở dạng đơn chất tạo thành các mỏ lớn
trong đất.


+ Ở dạng hợp chất như muối sunfat, muối sunfua
- Khai thác lưu huỳnh trong tự nhiên: dùng thiết
bị đặc biệt để nén nước siêu nóng vào mỏ lưu
huỳnh, làm lưu huỳnh nóng chảy và đẩy lên mặt
đất.


<b>IV. CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ</b>


GV nhắc lại các kiến thức trong bài, yêu cầu HS nắm vững tính chất hóa học của
lưu huỳnh và làm bài tập về nhà.


<b>V. RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...
...
...
...
...
...


<i>Eađrơng, ngày 09 tháng 03 năm 2016</i>




<b>Giáo viên hướng dẫn</b> <b>Giáo sinh thực tập</b>


<i>(Ký</i> <i>và</i> <i>ghi</i> <i>rõ</i> <i>họ</i> <i>tên)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×