Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.81 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Tuần 24</b>
<b>Tiết 70</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>
- Oxi: Vị trí, cấu hình lớp electron ngồi cùng; tính chất vật lí, phương pháp điều chế oxi trong
phịng thí nghiệm, trong cơng nghiệp.
- Ozon là dạng thù hình của oxi, điều kiện tạo thành ozon; Ozon trong tự nhiên và ứng dụng của
ozon; Ozon có tính oxi hố mạnh hơn oxi.
- Oxi và ozon đều có tính oxi hoá rất mạnh (oxi hoá được hầu hết kim loại, phi kim, nhiều hợp chất
vô cơ và hữu cơ), ứng dụng của oxi.
<b> 2. Kóõ năng</b>
- Dự đốn tính chất, kiểm tra, kết luận được về tính chất hố học của oxi, ozon.
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh...rút ra được nhận xét về tính chất, điều chế.
- Viết được phương trình hóa học minh hoạ tính chất và phản ứng điều chế oxi.
- Tính % thể tích khí oxi và ozon trong hỗn hợp.
<b> 3. Trọng tâm</b>: Oxi và ozon đều có tính oxi hố rất mạnh nhưng ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi.
4. Thái độ: u thích mơn học; Bảo vệ môi trường
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
<b> 1. Giáo viên: sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án word, giáo án điện tử, phương tiện trình chiếu</b>
2. Học viên: sách giáo khoa, tập ghi chép, tài liệu soạn bài
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>
<b> 2. Bài mới: </b><i>Vào bài: GV cho HV xem một số hình ảnh, trả lời câu hỏi, GV dẫn vào bài mới</i>
<i> </i><b>Hoạt động dạy học</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1:</b>
- Em hãy cho biết vị trí của oxi trong bảng tuần
hoàn?
HV phát biểu, HV khác nhận xét
- GV trình bày CTPT, CTCT
- Liên kết được hình thành trong phân tử oxi là
liên kết gì? - HV phát biểu
<b>Hoạt động 2:</b>
- Em hãy cho biết một số tính chất vật lí của oxi?
- HV kết hợp sách giáo khoa và phát biểu
<b>Hoạt động 3:</b>
<b> - Em hãy cho biết số electron ngoài cùng và độ </b>
âm điện của oxi?
- GV hướng dẫn HV nhận xét và rút ra chú ý
<b>Hoạt động 4:</b>
- Em hãy hoàn thành các phản ứng của oxi tác
dụng với kim loại?
GV gọi HV lên bảng viết phương trình
<b>A. OXI</b>
<b> I. Vị trí và cấu tạo</b>
- Trong bảng tuần hoàn, Oxi:
+ Số hiệu nguyên tử: 8
+ Chu kì: 2
+ Nhóm: VIA
CTPT: O2 CTCT: O=O
<i>Liên kết trong phân tử Oxi là liên kết cộng hóa trị </i>
<i>khơng cực</i>
<b> II. Tính chất vật lí</b>
<b> - Là khí khơng màu, khơng mùi, khơng vị, hơi </b>
- Tan ít trong nước, hóa lỏng ở nhiệt độ -183o<sub>C</sub>
<b> III. Tính chất hóa học</b>
<sub></sub> O có 6 e lớp ngoài cùng nên: O + 2e <sub></sub> O
<sub></sub> O có độ âm điện lớn (3,44) chỉ kém F(3,98)
Oxi là nguyên tố phi kim hoạt động hóa học và có
tính oxi hóa mạnh
Trong các hợp chất (trừ hợp chất với flo, peoxit),
nguyên tố oxi có số oxi hóa là -2
1. Tác dụng với kim loại
2Mg + O2
o
t
HV khác nhận xét
- Em hãy xác định số oxi hóa của oxi trong các
phản ứng trên? - GV gọi HV trình bày
- GV cho HV xem thí nghiệm Fe + O2
<b> - GV trình bày chú ý</b>
<b>Hoạt động 5:</b>
- Em hãy hoàn thành các phản ứng của oxi tác
dụng với phi kim?
GV gọi HV lên bảng viết phương trình
HV khác nhận xét
- Em hãy xác định số oxi hóa của oxi trong các
phản ứng trên? - GV gọi HV trình bày
- GV cho HV xem thí nghiệm S + O2
<b> - GV trình bày chú ý</b>
<b>Hoạt động 6:</b>
<b> - GV trình bày lần lượt 2 phản ứng và liên hệ </b>
ứng dụng thực tế
<b>Hoạt động 7:</b>
- Em hãy cho biết ứng dụng quan trọng nhất của
oxi? – HV phát biểu, GV diễn giảng
- GV giới thiệu chu trình oxi trong tự nhiên
- GV trình bày Sơ đồ ứng dụng của oxi trong
các ngành công nghiệp
<b>Hoạt động 8:</b>
- GV trình bày nguyên tắc điều chế oxi trong
phịng thí nghiệm
- GV giới thiệu sơ đồ điều chế khí Oxi bằng cách
phân hủy kali pemanganat
<b>Hoạt động 9: </b>
<b> - GV diễn giảng điều chế oxi trong công nghiệp</b>
- GV liên hệ thực tế: Sự quang hợp và hơ hấp của
cây xanh (tích hợp kiến thức môn Sinh)
<b>Hoạt động 10: </b>
<b> - GV diễn giảng</b>
3Fe + 2O2
o
t
2Cu + O2
o
t
<b>Chú ý: </b>
<i> <b></b> Oxi không tác dụng với Ag, Au, Pt,…</i>
<i> <b></b> Fe dễ bị oxi trong khơng khí oxi hóa, do đó </i>
<i>những đồ dùng hay máy móc làm bằng Fe thường </i>
<i>hay bị gỉ</i>
<b> 2. Tác dụng với phi kim</b>
C + O2
o
t
P + O2
o
t
S + O2
o
t
<b> Chú ý: </b><i>Oxi không tác dụng với các nguyên tố </i>
<i>Halogen</i>
<b> 3. Tác dụng với hợp chất</b>
2C2H2 + 5O2
o
t
<i><b> Phản ứng tỏa nhiều nhiệt </b></i>
<b> </b><sub></sub>D<i>ùng đèn xì axetilen để hàn cắt kim loại</i>
2CO + O2
o
t
<i><b> Phản ứng tỏa nhiều nhiệt </b></i>
<sub></sub><i> CO và O2 lỏng làm nhiên liệu tên lửa </i>
<i>Oxi có thể phản ứng với nhiều hợp chất hữu cơ và</i>
<i>vô cơ</i>
<b>IV. Ứng dụng</b>
- Duy trì sự sống trên trái đất. Oxi có vai trị
quyết định đối với sự sống của người và động vật
- Mỗi người mỗi ngày cần từ 20 – 30 m3<sub> khơng </sub>
khí để thở
<b> V. Điều chế</b>
<b> 1. Trong phịng thí nghiệm</b>
<b> Nguyên tắc: Phân hủy những hợp chất giàu Oxi</b>
và ít bền đối với nhiệt như: KClO3, KMnO4,..
2KMnO4
o
t
<b> 2. Trong cơng nghiệp</b>
<b> a.Từ khơng khí: </b>
<i><b> Chưng cất phân đoạn khơng khí lỏng</b></i>
<b> b. Từ nước: Điện phân H</b>2O
2H2O
<b> (Cực âm) (Cực dương)</b>
<b> Trong tự nhiên, Oxi được tạo ra nhờ sự </b>
<i><b>quang hợp của cây xanh </b></i>
<b> 6CO</b>2 + 6H2O
ánh sáng
- Em hãy cho biết một số tính chất vật lí của
ozon?
- GV gọi HV trình bày
<b>Hoạt động 11: </b>
- GV diễn giảng tính chất hóa học của ozon
- GV lưu ý: O2 khơng oxi hóa được Ag, nhưng
O3 oxi hóa được Ag
<b>Hoạt động 12: </b>
- GV diễn giảng
<b>Hoạt động 13: </b>
- Em hãy cho biết một số ứng dụng của ozon?
- GV diễn giảng, liên hệ thực tế
- GV diễn giảng, liên hệ thực tế
- GV giáo dục HV ý thức bảo vệ môi trường
<b> - Ozon là dạng thù hình của oxi</b>
- Cơng thức phân tử: O3
<b> I. Tính chất của ozon</b>
<b> 1. Tính chất vật lí </b>
<b> - Là chất khí, có màu xanh nhạt, mùi đặc trưng</b>
- Hóa lỏng ở -112 0<sub>C</sub>
- Tan trong nước nhiều hơn oxi
<b> 2. Tính chất hóa học</b>
- Ozon có tính oxi hóa rất mạnh và mạnh hơn
oxi
- Ozon oxi hóa hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt),
nhiều phi kim và hợp chất vô cơ, hữu cơ
- Ở điều kiện thường, O2 khơng oxi hóa được
Ag, nhưng O3 oxi hóa Ag thành Ag2O:
Ag + O2 không phản ứng
Ag + O3 Ag2O + O2
<b> II. Ozon trong tự nhiên</b>
- Ozon được hình thành ở tầng bình lưu: Hình
thành khi có sự phóng điện
- Tầng ozon được hình thành do tia tử ngoại của
Mặt trời chuyển hóa các phân tử oxi thành ozon
3O2
- Trên mặt đất, ozon được sinh ra do sự oxi hóa
một số chất hữu cơ (nhựa thơng, rong biển)
<b> III. Ứng dụng</b>
- Tầng ozon hấp thụ tia tử ngoại bảo vệ sự sống
trên Trái Đất
- Chữa sâu răng, tẩy trùng nước sinh hoạt, tẩy
trắng tinh bột, tẩy trắng dầu ăn, làm sạch khơng
khí, làm sạch hồ nước
<i><b> Tuy nhiên: O</b></i>3 ở tầng thấp (nếu nồng độ quá
cao) sẽ gây ngộ độc, khói mù quang hóa, mù lịa,
ung thư...
<b> Hiện nay: Một số nơi tầng ozon bị thủng do ô </b>
nhiễm môi trường, hoá chất: CFC, NOx , các
Hidrocacbon...
Chúng ta bảo vệ tầng ozon là bảo vệ chính
<b>mình</b>
<b>IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ</b>
1. Củng cố: Học viên làm các câu trắc nghiệm củng cố:
<b> </b> <b>Bài 1: Ngun tử Oxi có cấu hình electron là </b>
A. 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub> B. 1s</sub>2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>2 <sub> C.</sub><sub>1s</sub>2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>4 <sub> D. 1s</sub>2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>5
<b>Bài 2: Dãy nào sau đây gồm các chất đều phản ứng với oxi</b>
A. Cl2, Fe, H2S B. Zn, CO, Au C. C2H5OH, P, Mg D. H2, Pt, C2H2
<b> </b> <b>Bài 3: Chất khí có màu xanh nhạt, có mùi đặc trưng là</b>
A. Cl2 B. SO2 C. O3 D. H2S
<b>Bài 4: Tại sao sau cơn mưa thì khơng khí trở nên trong lành hơn?</b>
<b> Giải thích: </b><i>Ozon có tác dụng diệt trùng, với một lượng nhỏ ozon trong khơng khí sẽ làm cho </i>
<i>khơng khí trở nên trong lành hơn.Vì trong cơn mưa thường hay tạo ra một lượng nhỏ ozon do có sấm </i>
<b> 2. Dặn dò</b> <sub></sub> Làm bài tập trong sách giáo khoa