Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Vật lí Lớp 9 - Chương trình cả năm - Năm học 2008-2009

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (288.13 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 1. Tuần Ngày soạn: 22.8.08 Ngày giảng:. Chương I: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC ĐƯỜNG THẲNG SONG. Tiết 1. HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH. I. Mục tiêu: - Kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm thế nào là hai góc đối đỉnh, tính chất của hai góc đối đỉnh, qua đó đó biết vận dụng tìm các cặp góc đối đỉnh. Học sinh nhận biết được mối quan hệ giữa hai góc đối đỉnh. - Kỹ năng: Rèn kỹ năng tìm các cặp góc đối đỉnh. - Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập. II. Phương tiện dạy học: - Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ vẽ hình 1 SGK - Học sinh: Ôn tập hình học lớp 6 III. Các phương pháp dạy học: - PP vấn đáp - PP luyện tập thực hành. - PP dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề. IV. Tiến trình bài dạy: 1. Tổ chức: 7A: 7B: 7C: 2. Kiểm tra bài cũ: - Treo bảng phụ hình vẽ 1 SGK - Em hãy nhận xét quan hệ về cạnh, về đỉnh của HS: Trả lời góc O1 và góc O3 ? - Chữa lại 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Đặt vấn đề vào bài Ở lớp 6 ta đã học về khái niệm đường thẳng, đoạn thẳng, tia, góc,… vậy giữa các cạnh, góc,… có những mối quan hệ gì? Để tìm hiểu ta học bài hôm nay. Hoạt động 2: 1. Thế nào là hai góc đối đỉnh? - Em quan sát hình vẽ số 1 SGK qua bảng phụ. HS: Quan sát bảng phụ và SGK và đưa ra nhận xét. GV gọi HS nêu lại nhận xét quan hệ về cạnh, đỉnh của hai góc O1 và O3 ? - Cạnh Oy đối đỉnh với Ox, Oy’ đối đỉnh với Ox’. - xx’  yy’  O Hai góc O1 và O3 được gọi là hai góc đối đỉnh - Chung đỉnh O - Thế nào là hai góc đối đỉnh? HS phát biểu định nghĩa hai góc đối đỉnh (SGK - 81) HS: Đứng tại chỗ trả lời.. 1 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Hai góc O2 và O4 có là hai góc đối đỉnh không? Vì sao? Hoạt động 3:2. Tính chất của hai góc đối đỉnh - Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các em dùng HS: Hoạt động theo nhóm thước đo độ đo số đo của các góc O1, O2, O3, O4 ? So sánh số đo góc O1 và O3; O2 và O4 ? - Góc O1 = O3 - Dự đoán kết quả rút ra từ hai kết luận trên? - Góc O2 = O4 - Bằng suy luận các em hãy suy ra góc O1= góc O3 HS: Hai góc đối đỉnh có số đo bằng nhau. (hướng dẫn: tính chất của hai góc kề bù) HS: Hoạt động theo nhóm, đại diện lên bảng. Vì góc O1 và góc O2 kề bù nên O1  O2  1800 (1) Vì góc O3 và góc O2 kề bù nên O3  O2  1800 (2) - Từ kết luận trên, em hãy phát biểu tính chất của Từ (1) và (2) suy ra O1  O 3 hai góc đối đỉnh? HS: Phát biểu tính chất (SGK - 82). 4. Củng cố: - Gọi HS đọc nội dung bài tập 1. Em hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống?. HS: Đứng tại chỗ trả lời. a, … x’Oy’… tia đối b, … hai góc đối đỉnh … Ox’ … Oy là tia đối của cạnh Oy’.. 5. Hướng dẫn về nhà: 1. Về nhà học xem lại nội dung bài hai góc đối đỉnh, định nghĩa, tính chất của hai góc đối đỉnh ? 2. BTVN: 2; 3; 4 (SGK – 82); 1, 2, 3, 4( SBT – 73, 74). .................................................................................................................... Tuần 1. Tiết 2. LUYỆN TẬP Tuần Ngày soạn: Ngày giảng: I. Mục tiêu: - Kiến thức: Học sinh nắm chắc được khái niệm thế nào là hai góc đối đỉnh, tính chất của hai góc đối đỉnh, qua đó biết vận dụng tìm các cặp góc đối đỉnh.Học sinh nhận biết được mối quan hệ giữa hai góc đối đỉnh trong một hình. - Kỹ năng: Rèn kỹ năng tìm các cặp góc đối đỉnh, bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập. - Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.. 2 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> II. Phương tiện dạy học: - Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ - Học sinh: Ôn tập hình học lớp 6, định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh. III. Các phương pháp dạy học: - PP vấn đáp - PP luyện tập thực hành. - PP dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề. III. Tiến trình bài dạy: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là hai góc đối đỉnh? tính chất của hai HS: Trả lời góc đối đỉnh? HS làm BT 5. - Vẽ hình hai góc đối đỉnh, bằng suy luận hãy - Chữa lại A ABC ' giải thích vì sao hai góc đối đỉnh lại bằng nhau - Em hãy lên bảng làm bài tập 5 SGK. - Dùng thước đo góc vẽ góc ABC = 560 - Vẽ tia đối BC’ của tia BC, suy ra góc ABC’ = 1800 – góc CBA (2 góc kề bù)  góc BAC’=1800-560 = 1240 - Vẽ tia BA’ là tia đối của tia BA góc C’BA’=1800-góc ABC’ (2 góc kề bù)  góc C’BA’=1800-1240 = 560 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Bài tập 6 (SGK) - Cho HS đọc nội dung bài 6 SGK trang83 HS: Đứng tại chỗ trả lời câu - Để vẽ hai đường thẳng cắt nhau và tạo thành góc 470 ta vẽ như thế nào ? - Gợi ý - Vẽ góc xOy = 470 - Vẽ tia đối Ox’ của tia Ox - Vẽ tia đối Oy’ của tia Oy ta được đường thẳng xx’ cắt yy’ tại O. có 1 góc bằng 470. - Gọi HS lên bảng làm bài. - Góc O1 và O2 có quan hệ như thế nào? xx’  yy’  O - Góc O1 và O3 có quan hệ như thế nào? góc O1=470 Góc O1 và O2 kề bù  O1  O2 =1800 suy ra góc O2=1800-470=1330 góc O1=O3=470 (đối đỉnh) góc O2=O4=1330 (đối đỉnh) Hoạt động 2:Bài tập 7 SGK - Em hãy lên bảng vẽ ba đường thẳng xx’, yy’, HS: Lên bảng vẽ hình. zz’ cùng đi qua điểm O.. hỏi.. 3 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Từ hình vẽ trên em hãy viết tên các cặp góc bằng nhau ?. HS: Lên bảng làm bài Góc O1=góc O4 Góc O2=góc O5 Góc O3=góc O6 - Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho Góc xOz = góc x’Oz’ điểm Góc yOx’ = góc y’Ox Góc y’Oz = góc yOz’ Góc xOx’ = góc yOy’ = góc zOz’ Hoạt động 3: Bài tập 8 SGK - Vẽ góc có chung đỉnh và có cùng số đo là 700 HS: Lên bảng vẽ hình nhưng không đối đỉnh. - Gọi HS lên bảng vẽ hình - Gợi ý - Trước hết vẽ Góc xOy = 700 - Vẽ góc yOz = 700 (Oz khác Ox) HS: Nhận xét - Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm. 4. Củng cố : - Em hãy cho biết - Thế nào là hai góc đối đỉnh ? HS: Trả lời câu hỏi - Tính chất của hai góc đối đỉnh ? - Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá. HS: Nhận xét 5. Hướng dẫn về nhà: - Ôn tập về góc đối đỉnh và tính chất của nó. - Làm bài tập 4, 5, 6 SBT trang 74 - Đọc và xem trước bài “ Hai đường thẳng vuông góc ” - Chuẩn bị đồ dùng thước thẳng, eke, compa, thước đo độ. .......................................................................................... Tuần 2. Tuần Ngày soạn:25.8.08 Ngày giảng: I. Mục tiêu:. Tiết 3.HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. 4 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Kiến thức: HS giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. Học sinh công nhận tính chất có duy nhất một đường thẳng b đi qua a và b  a. Hiểu được thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng. - Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. HS biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. - Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập. II. Phương tiện dạy học: - Giáo viên: Thước thẳng,ê ke, bảng phụ. - Học sinh: Thước thẳng,ê ke, giấy gấp. III. Các phương pháp dạy học: - PP vấn đáp - PP luyện tập thực hành. - PP dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề. - PPDH hợp tác nhóm nhỏ. IV. Tiến trình bài dạy: 1. Tổ chức: 7A: 7B: 7C: 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Nêu tính chất của HS: Lên bảng trả lời định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh ? Vẽ góc xAy = 900. Vẽ x’Ay’ đối hai góc đối đỉnh. đỉnh với góc xAy. HS: Vẽ hình GV gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi. 1 HS lên bảng vẽ hình GV gọi HS nhận xét và đánh giá bài của bạn sau đó GV chuẩn hoá và cho điểm. - Góc x’Ay’ và xAy là hai góc đối đỉnh nên xx’ và yy’ là hai đường thẳng cắt nhau tại A, tạo thành một góc vuông ta nói đường thẳng xx’ và yy’ vuông góc với nhau. Đó là nội dung bài học hôm nay. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? GV yêu cầu HS cả lớp làm ?1 HS: Lấy giấy đã chuẩn bị sẵn gấp hai lần như hình 3a, 3b GVyêu cầu HS trải giấy ra rồi vẽ các đường thẳng theo nếp gấp. Quan sát các nếp gấp và các HS: Các nếp gấp là hình ảnh của hai đường thẳg góc tạo thành các nếp gấp đó vuông góc và bốn góc tạo thành là 4 góc vuông. - Vẽ đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O và Hs quan sát hình vẽ và tóm tắt nội dung. góc xOy = 900 . Yêu cầu HS nhìn hình vẽ và tóm tắt nội dung. Cho xx’ cắt yy’ tại O và góc xOy = 900. Chứng minh các góc còn lại cũng bằng 900 Chứng minh - Có góc xOy = 900 suy ra góc x’Oy = 1800 – 900 = 900 (kề bù) - Tương tự tính được. 5 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> GV gọi HS đứng tại chỗ nêu cách chứng minh. góc x’Oy’ = góc y’Ox = 900 - Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc? GV gọi HS đọc nội dung định nghĩa hai đường HS: Trả lời. thẳng vuông góc. HS: Đọc bài Hoạt động 2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc - Muốn vẽ hai đường thẳng vuông góc ta làm như HS: Nêu cách vẽ (ví dụ như bài tập trên) thế nào ? - Ngoài cách vẽ trên ta còn cách vẽ nào khác HS lên bảng vẽ hai đường thẳng a và a’ vuông góc không ? với nhau. Viết kí hiệu: a  a’ GV gọi 1 HS lên bảng làm ?3. HS cả lớp làm vào vở. GV gọi HS nhận xét. GV cho HS hoạt động nhóm làm ?4 - Xác định vị trí của điểm O với đường thẳng a ? GV chuẩn hoá sau đó hướng dẫn cách vẽ HS: O có thể thuộc a có thể nằm ngoài a - Trường hợp O thuộc a - Trường hợp O không thuộc a. HS: Lên bảng vẽ GV treo bảng phụ hình 5 và hình 6 GV nhận xét cách vẽ - Theo em có mấy đường thẳng đi qua O và HS: Trả lời câu hỏi. vuông góc với a ? HS: Đọc nội dung tính chất SGK GVđưa ra tính chất (SGK - 85). Hoạt động 3. Đường trung trực của đoạn thẳng - Cho đoạn thẳng AB. Vẽ trung điểm I của đoạn HS1: Vẽ trung điểm I của đoạn thẳng AB thẳng AB. Qua I vẽ đường d vuông góc với AB. GV gọi 2 HS lên bảng vẽ hình, HS dưới lớp vẽ HS2: Vẽ đường thẳng d vuông góc với AB tại I. vào vở. - Đường thẳng d như trên gọi là đường trung trực của đoạn thẳng AB.Vậy thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng ? GV gọi HS đọc định nghĩa hai đường thẳng vuông góc. - ĐN: SGK – 85. - Khi d là đường trung trực của đoạn thẳng AB HS: Trả lời câu hỏi. thì ta cũng nói A và B đối xứng với nhau qua d. 4. Củng cố: - Nêu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc? HS trả lời câu hỏi của GV. Lấy ví dụ thực tế về hai đường thẳng vuông góc. - GV cho HS làmBT 14(SGK - 86). HS: Lên bảng làm bài tập. 5. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học xem lại nội dung bài hai đường thẳng vuông góc? Đường trung trực của đoạn thẳng - BTVN: 11,12,15 (SGK – 86,87). ................................................................................................................... Tuần 2. Tuần Ngày soạn: 28.8.08 Ngày giảng:. Tiết 4. LUYỆN TẬP. 6 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> I. Mục tiêu: - Kiến thức: Học sinh giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau, thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng. - Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước, vẽ thành thạo đường trung trực của một đoạn thẳng. - Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập. II. Phương tiện dạy học: - Giáo viên: Giáo án, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, eke ... - Học sinh: Giấy bìa, thước kẻ, êke. III. Các phương pháp dạy học: - PP vấn đáp - PP luyện tập thực hành. - PP dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề. IV. Tiến trình bài dạy: 1. Tổ chức: 7A: 7B: 7C: 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? Cho HS1: Lên bảng trả lời câu hỏi sau đó vẽ hình. đường thẳng xx’ và điểm O thuộc xx’. Hãy vẽ yy’ đi qua O và vuông góc với xx’ . HS: Nhận xét bài của bạn Gv yêu cầu HS cả lớp theo dõi, nhận xét và đánh giá. HS2: Lên bảng trả lời câu hỏi sau đó vẽ hình - Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng ? Cho AB = 5 cm hãy vẽ đường trung trực của AB. GV yêu cầu HS cả lớp cùng vẽ và nhận xét bài làm của bạn. 3. Bài mới: Hoạt động 1. BT 16 (SGK - 86) GV gọi HS lên bảng làm bài 16 HS: Lên bảng làm bài tập GV treo bảng phụ hình 9 SGK. GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn sau đó chuẩn hoá và cho điểm.. Hoạt động 2. BT 20 (SGK - 87) GV gọi HS đọc đề bài 20 SGK. - Em hãy cho biết vị trí của 3 điểm A, B, C có HS: Có 2 trường hợp xảy ra: thể xảy ra ? 1. A, B, C thẳng hàng 2. A, B, C không thẳng hàng GVyêu cầu 2 học sinh vẽ hình theo hai trường HS1: Trường hợp A, B, C thẳng hàng: hợp. - Vẽ đoạn thẳng AB = 2 cm, sau đó vẽ BC = 3 cm (A, B, C nằm cùng trên một đường thẳng) - Em hãy nêu cách vẽ? - Vẽ trung trực d1 của đoạn thẳng AB - Vẽ trung trực d2 của đoạn thẳng BC. 7 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> -Yêu cầu HS nhận xét sau đó chuẩn hoá. - Gọi HS2 nêu cách vẽ. HS2: Trường hợp A, B, C không thẳng hàng. - Vẽ đoạn thẳng AB = 2 cm, sau đó vẽ BC = 3 cm (A, B, C không nằm cùng trên một đường thẳng) - Vẽ trung trực d1 của đoạn thẳng AB - Vẽ trung trực d2 của đoạn thẳng BC. - Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá. - Yêu cầu HS dưới lớp chữa bài vào vở.. 4. Củng cố: Gọi HS đọc nội dung bài 18 SGK - Gọi HS nêu cách vẽ, HS dưới lớp vẽ vào vở - Gọi HS lên bảng vẽ hình. 1 HS lên bảng vẽ hình, HS dưới lớp vẽ hình vào vở. - Dùng thước đo góc vẽ góc xOy = 450 - Lấy điểm A bất kì nằm trong góc xOy - Dùng êke vẽ đường thẳng d1 qua A vuông góc với Ox - Dùng êke vẽ đường thẳng d2 qua A vuông góc - Theo dõi cả lớp vẽ hình và HD cho HS làm với Oy đúng - Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá.. 5. Hướng dẫn về nhà: - Xem lại các dạng bài tập đã chữa. - Làm bài tập 10 ---> 15 (SBT – 75). - Đọc nghiên cứu trước bài: “ Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng” . .................................................................................................... Tuần 3. Tuần Ngày soạn:2.9.08 Ngày giảng:. Tiết 5. CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG. I. Mục tiêu:. 8 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Kiến thức: Học sinh nắm được tính chất: Cho hai đường thẳng và một cát tuyến. Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì: + Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau + Hai góc đồng vị bằng nhau + Hai góc trong cùng phía bù nhau. - Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận biết cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía. HS biết suy luận và biết cách trình bày một bài tập. - Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập. II. Phương tiện dạy học: - Giáo viên: Giáo án, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ. - Học sinh: Phiếu học tập, thước kẻ, thước đo góc. III. Các phương pháp dạy học: - PP vấn đáp - PP luyện tập thực hành. - PP dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề. - PPDH hợp tác nhóm nhỏ. IV.Tiến trình bài dạy: 1. Tổ chức: 7A: 7B: 7C: 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? HS trả lời định nghĩa hai đường thẳng vuông Vẽ hai đường thẳng a,b bất kì. Hỏi a, b có góc. những khả năng nào ? HS: Vẽ đường thẳng a, b bất kì. HS: Hai đường thẳng a, b có ba khả năng - a, b trùng nhau - a, b cắt nhau - a, b song song - Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá. HS vẽ hình ba trường hợp trên. - Từ hình vẽ, vẽ một đường thẳng c bất kì cắt a và b các góc có quan hệ như thế nào ? Chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay. 3. Bài mới: Hoạt động 1. 1.Góc so le trong, góc đồng vị GV treo bảng phụ hình vẽ 12 (SGK - 88) - Yêu cầu HS đọc SGK (3 – 4 phút ) HS: Đọc SGK - Giới thiệu góc so le trong, góc đồng vị. HS: Theo dõi và ghi vào vở. - Cho HS làm ?1 HS: Lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào - Gọi 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm bài vào vở vở.. - Viết tên hai cặp góc so le trong ?. HS: - Hai cặp góc so le trong là: góc zAy và góc xBv; góc tAy và góc xBu - Bốn cặp góc đồng vị là: Góc zAx và góc uBx;. 9 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> góc zAy và góc uBy; góc xAt và góc xBv; góc tAy và góc vBy.. - Viết tên bốn cặp góc đồng vị ? - Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá. Hoạt động 2. 2. Tính chất. - Yêu cầu HS quan sát hình 13 và cho HS cả lớp HS: Hoạt động nhóm sau đó lên bảng. hoạt động nhóm làm ?2 HS: Lên bảng tính a, Góc A1 = 1800 – góc A4 = 135 (2 góc kề bù) Tương tự góc B3 = 1350 Vậy góc A1 = góc B3 b, Góc A2 = góc A4 = 450 (đối đỉnh) Góc B2 = góc B4 = 450 (đối đỉnh) c, Các cặp góc đồng vị còn lại là - Góc A1 và góc B1 (Góc A 1 = góc B1 = 1350) - Góc A3 và góc B3 (Góc A3 = góc B3 = 1350) a, Tính góc A1 và B3 - Góc A4 và góc B4 (Góc A4 = góc B4 = 450) b, So sánh A2 và B2 - Gợi ý +Để tính các góc ta dựa vào tính chất hai góc đối đỉnh, hai góc kề bù. - Gọi 2 HS lên bảng làm phần a và b - Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá. - Hãy viết tên ba cặp góc đồng vị còn lại với số đo của chúng ? - Gọi HS lên bảng. - Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá. - Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và HS: Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le các cặp góc đồng vị cũng bằng nhau. trong bằng nhau thì cặp góc so le trong còn lại và các cặp góc đồng vị như thế nào ? - Đó chính là tính chất các góc tạo bởi một HS: Phát biểu tính chất. đường thẳng cắt hai đường thẳng. - Gọi HS nhắc lại tính chất đó. 4. Củng cố: - Treo bảng phụ hình 14 SGK, yêu cầu HS điền BT 21 (SGK - 89): vào chỗ trống (...) (GV chuẩn bị trước trên bảng a, ... so le trong phụ) b, ... đồng vị - Gọi 2 HS lên bảng làm bài c, ... đồng vị - Chuẩn hoá và cho điểm d, ... so le trong 5. Hướng dẫn về nhà: - Nhận biết được các cặp góc so le trong và các cặp góc đồng vị. - Học thuộc tính chất của các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng. - BTVN : 22, 23 (SGK – 89). - Đọc nghiên cứu trước bài: “ Hai đường thẳng song song” . ..................................................................................................... 10 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tuần 3. Tuần Ngày soạn:6.9.08. Ngày giảng:. Tiết 6. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG. I. Mục tiêu: - Kiến thức: Học sinh ôn lại thế nào hai đường thẳng song song. Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. - Kỹ năng: Biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đó. Sử dụng thành thạo êke và thước thẳng hoặc chỉ riêng êke để vẽ hai đường thẳng song song. - Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập. II. Phương tiện dạy học: - Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ - Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc, êke. III. Các phương pháp dạy học: - PP vấn đáp - PP luyện tập thực hành. - PP dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề. - PPDH hợp tác nhóm nhỏ. IV. Tiến trình bài dạy: 1. Tổ chức: 7A: 7B: 7C: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu tính chất các góc tạo bởi một đường thẳng HS: Lên bảng nêu tính chất cắt hai đường thẳng. - Nhận xét cho điểm. - Yêu cầu hs làm bài tập 22 (SGK - 89)? BT 22 (SGK - 89): AA  B A  400 ; - Em hãy cho biết số đo của các góc còn lại ? 2 4 Giáo viên giới thiệu về hai góc trong cùng phía b) A A B A  1800  400  1400 A1  A A3  B như SGK – 89. 1 3 0 A =>Tổng hai góc trong cùng phía bằng 1800. A A A  1800 c) A  B  180 ; A  B 1. 2. 4. 3. 3. Bài mới: Hoạt động 1. - Thế nào là hai đường thẳng song song? Hai đường thẳng phân biệt thì có thể có những vị trí như thế nào với nhau? - Cho HS đọc nhắc lại kiến thức lớp 6. - Cho hai đường thẳng a và b để kiểm tra xem a có song song với b không ta làm như thế nào ? - Các cách làm trên cho ta cách nhìn trực quan và dùng thước không thể kéo dài đến vô tận. Vậy để kiểm tra được ta cần có dấu hiệu nhận biết. Hoạt động 2.. 1.Nhắc lại kiến thức lớp 6 HS đưa ra câu trả lời. HS: Đọc bài (SGK - 90). HS: Trả lời các khả năng (khả năng trực quan). 2.Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. ?1.Treo bảng phụ hình 17 SGK. Các em hãy đoán HS: Ước lượng bằng mắt trả lời xem các đường thẳng nào song song với nhau ?. 11 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Gọi HS lên bảng dùng thước thẳng kéo dài các đường thẳng. - Em có nhận xét gì về vị trí và số đo của các góc cho trước ở hình (a, b, c) ? - Qua bài toán trên ta thấy rằng nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng tạo thành một cặp góc so le trong bằng nhau hoặc 1 cặp góc đồng vị bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song. Đó chính là dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. - Gọi HS đọc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. - Vậy trở lại bài toán kiểm tra hai đường thẳng bất kì xem chúng có song song không ta làm như thế nào.. HS: Dùng thước thẳng kéo dài các đường thẳng và nêu nhận xét. HS: Nêu nhận xét. HS: Đọc dấu hiệu nhận biết (SGK - 90).. HS: Vẽ đường thẳng c bất kì cắt a và b, dùng thước đo góc kiểm tra hai góc so le trong (nếu - Vậy muốn vẽ hai đường thẳng song song với bằng nhau thì a//b, nếu khác nhau thì a cắt b) nhau ta làm như thế nào ? Hoạt động 3. 3.Vẽ hai đường thẳng song song ?2.Cho đường thẳng a và điểm A nằm ngoài đường thẳng a. Hãy vẽ đường thẳng b đi qua A và song song với a. - Treo bảng phụ hình 18 và 19 SGK yêu cầu HS HS: Quan sát hình vẽ sau đó lên bảng vẽ hình. quan sát sau đó gọi 1 HS lên bảng vẽ, HS dưới lớp vẽ vào vở. HS: Theo dõi và ghi vào vở. - Gọi HS nhận xét cách vẽ của bạn HS dưới lớp vẽ hình vào vở. Giáo viên giới thiệu hai đoạn thẳng song song, hai tia song song. 4.Củng cố : - Yêu cầu HS cả lớp làm bài tập 24 HS: HS trả lời ra bảng con. a, ... a//b b, ... a//b BT bổ sung:Trong các câu sau câu nào đúng, câu BT bổ sung: nào sai ? a) Sai. a, Hai đoạn thẳng song song là hai đoạn thẳng b) Đúng. không có điểm chung b, Hai đoạn thẳng song song là hai đoạn thẳng nằm trên hai đường thẳng song song. - Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. - Làm các bài tập 25,26 (SGK - 91). - Giờ sau luyện tập. ........................................................................... Tuần 4. Tiết 7 . LUYỆN TẬP Tuần Ngày soạn: 16.8.08 Ngày giảng:……… I. Mục tiêu: - Kiến thức: Học sinh thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. 12 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Kỹ năng: Biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đó.Sử dụng thành thạo êke và thước thẳng hoặc chỉ riêng êke để vẽ hai đường thẳng song song. - Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, êke. - Học sinh: Ôn tập khái niệm hai đường thẳng song song, dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song,các loại thước. III. Các phương pháp dạy học: - PP vấn đáp - PP luyện tập thực hành. - PP dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề. - PPDH hợp tác nhóm nhỏ. IV. Tiến trình bài dạy: 1. Tổ chức:7A: 7B: 7C: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm bài tập 26 SGK HS: Lên bảng làm bài tập - Gọi 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm bài vào vở. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - Ax có song song với By không ? Vì sao ? HS: Trả lời - Ax//By vì đường thẳng AB cắt Ax và By tạo - Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho thành một cặp góc so le trong bằng nhau (dấu điểm. hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song) 3.Bài mới: Hoạt động 1. BT 27 (SGK - 91): - Gọi HS đọc đề bài 27 SGK HS: Đọc đầu bài bài 27 - Muốn vẽ AD song song với BC ta làm như thế HS:Trả lời nào ? Muốn có AD = BC ta làm như thế nào ? - Vẽ đường thẳng d qua A và song song với BC (dựa vào cách vẽ) - Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá. - Trên đường thẳng d lấy AD = BC (có 2 khả năng điểm D và điểm D’).. Hoạt động 2. BT 28 (SGK - 91): - Gọi HS nêu cách vẽ đường thẳng xx’//yy’ ? HS: Nêu cách vẽ và lên bảng vẽ hình. - Gọi 1 HS lên bảng vẽ, HS dưới lớp vẽ vào vở Em hãy nêu cách vẽ ?. c x y. A 600 B 600. x’. HS: Cách vẽ - Vẽ đường thẳng xx’ bất kì.. y’. 13 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá.. Trên xx’ lấy điểm A bất kì Dùng eke vẽ đường thẳng c qua A tạo với Ax góc 600. Trên c lấy điểm B (B khác A) bất kì Dùng eke vẽ góc ABy’ = 600 Vẽ tia đối By của tia By’ ta được xx’//yy’.. Hoạt động 3. BT 29 (SGK – 92): - Gọi HS đọc đề bài bài 29 SGK HS: Đọc đề bài - Bài toán cho biết gì ? Yêu cầu gì ? HS: Bài toán cho bết - Góc nhọn xOy - Điểm O’ Bài toán yêu cầu - Vẽ góc nhọn xA' Oy ' sao cho O’x’//Ox và O’y//Oy - So sánh góc xOy với góc x’Oy’ - Gọi 1 HS lên bảng vẽ góc xOy và điểm O’. HS: Lên bảng vẽ hình - Gọi HS lên bảng vẽ tiếp vào hình bạn vừa vẽ O’x’//Ox; O’y’//Oy. - Theo em còn vị trí nào của điểm O’ đối với góc xOy không ? HS: Điểm O’ nằm ngoài góc xOy - Em hãy vẽ trường hợp đó. Trong cả hai trường hợp, yêu cầu học sinh đo và HS:Lên bảng vẽ hình. so sánh 2 góc xOy và x’Oy’. Bằng suy luận khẳng định góc xOy và góc xOy’ cùng là góc A  xA' Oy ' . nhọn có Ox’//Ox và Oy’//Oy thì xOy - Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm.. 4.Củng cố: Kết hợp trong bài dạy. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. - BTVN: 30 (SGK- 92); 21,22,23 (SBT - 77). Tuần 4. Tiết 8 .TIÊN ĐỀ Ơ-CLIT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG Tuần Ngày soạn: 20.9.08 Ngày giảng:……… I. Mục tiêu: - Kiến thức: + Học sinh nắm được nội dung tiên đề Ơ-clit là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M (M  a) sao cho b//a.. 14 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> + HS hiểu rằng nhờ có tiên đề Ơ-clit mới suy ra được tính chất của hai đường thẳng song song:Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc so le trong bằng nhau, hai góc đồng vị bằng nhau, hai góc trong cùng phía bù nhau. - Kỹ năng: Rèn kỹ năng cho hai đường thẳng song song và một cát tuyến.Cho biết số đo của một góc, biết cách tính số đo các góc còn lại. - Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc... - Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc, bảng con. III. Các phương pháp dạy học: - PP vấn đáp - PP luyện tập thực hành. - PP dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề. - PPDH hợp tác nhóm nhỏ. IV. Tiến trình bài dạy: 1. Tổ chức:7A: 7B: 7C: 2. Kiểm tra bài cũ: - Chữa nhanh các bài tập 21,22,23 (SBT - 77) BT 21: a) Đ b) S c) Đ d) Đ bằng cách HS viết câu trả lời ra bảng con.GV BT 22: a) S b) Đ kiểm tra và nhận xét. BT 23: a,b,c) Đ - Treo bảng phụ hình vẽ:. - Em hãy cho biết đường thẳng nào song song - HS: b//a. với đường thẳng a ? 3.Bài mới: Đặt vấn đề vào bài :- Như các em đã biết ở hình vẽ trên đường thẳng b // a, vậy có mấy đường thẳng b đi qua M (M  a) mà b//a. Để trả lời câu hỏi này chúng ta vào bài học hôm nay. Hoạt động 1. 1. Tiên đề Ơ-clit. - Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng a. Hãy vẽ HS: Lên bảng vẽ hình đường thẳng b đi qua M và b//a ? - Với cách vẽ như vậy ta xác định được mấy đường thẳng b ? - Khẳng định chỉ có duy nhất một đường thẳng b. Và đó là tiên đề Ơ-lit mà chúng ta thừa nhận. - Gọi HS đọc nội dung tiên đề Ơ-clit. HS: Phát biểu tiên đề Ơ-clit:Qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó. Hoạt động 2. 2. Tính chất của hai đường thẳng song song. - Chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu các em: -Vẽ HS: Hoạt động theo nhóm hai đường thẳng a, b sao cho a//b. - Vẽ đường thẳng c cắt a tại A, cắt b tại B. - Đo một cặp góc so le trong, nhận xét. - Đo một cặp góc đồng vị, nhận xét. 15 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Vậy nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì ta có điều gì ? - Em hãy tính góc A2 + góc B1 = ? - Từ kết luận trên, em hãy phát biểu tính chất của hai đường thẳng song song?. A A ; AA  B A A1  B 1 2 2 + Các cặp góc so le trong bằng nhau và các cặp góc đồng vị bằng nhau. +Tính được góc A2 + góc B1 = 1800. HS: Phát biểu tính chất: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì: - Hai góc so le trong bằng nhau. - Hai góc đồng vị bằng nhau. - Hai góc trong cùng phía bù nhau.. 4. Củng cố: - Gọi HS đọc nội dung bài tập 32. - Trong các phát biểu đó phát biểu nào đúng? (GV chia theo nhóm hoạt động). HS: Đứng tại chỗ trả lời. a, đúng b, đúng Gọi HS nhận xét, sau đó chuẩn hoá. c, sai - Hướng dẫn học sinh suy luận theo bài tập 30 d, sai BT 30 (SBT - 79): (SBT – 79). c A A a) AA4  B 1 a A thì qua a vẽ tia AP sao cho b)- Nếu AA4  B 4 1 A A p PAB  B1 . Thế thì AP song song b vì góc PAB và 1 b góc B1 ở vị trí so le trong. B - Qua A, vừa có a//b, vừa có AP //b thì đường thẳng a và đường thẳng AP phải trùng nhau. Nói cách A  AA . Từ đó AA  B A. khác, PAB 4 4 1 5. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học tính chất của hai đường thẳng song song, nội dung tiên đề Ơ-clit . - BTVN: 33,34,35 (SGK - 94). HD bài 34: A  AA  37 0 ( 2 góc ở vị trí so le trong) B 1 4 A A A  B =1800 – 370 = 1430 (2 góc ở vị trí đồng vị) 1. 4. A B A =1430 (hai góc đối đỉnh) B 2 4 Tuần 5. Tuần Ngày soạn:23.9.08 Ngày giảng:………. Tiết 9 . LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu:. 16 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Kiến thức: + Học sinh được củng cố và nắm chắc về nội dung tiên đề Ơ-clit là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M (M  a) sao cho b//a. + HS hiểu rằng nhờ có tiên đề Ơ-clit mới suy ra được tính chất của hai đường thẳng song song: (Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc so le trong bằng nhau, hai góc đồng vị bằng nhau, hai góc trong cùng phía bù nhau) - Kỹ năng: Rèn kỹ năng cho hai thẳng song song và một cát tuyến. cho biết số đo của một góc, biết cách tính số đo các góc còn lại. - Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc... - Học sinh: Tính chất hai đường thẳng song song. III. Các phương pháp dạy học: - PP vấn đáp - PP luyện tập thực hành. - PP dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề. - PPDH hợp tác nhóm nhỏ. IV. Tiến trình bài dạy: 1. Tổ chức: 7A: 7B: 7C: 2. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy phát biểu nội dung tiên đề Ơclit ? HS: Lên bảng phát biểu nội dung tiên đề sau đó điền vào chỗ trống ở bảng phụ. - Treo bảng phụ bài tập sau: Điền vào chỗ trống (....) trong các phát biểu sau. a, Qua điểm A ở ngoài đường thẳng a có không a) a quá một đường thẳng song song với .... b, Nếu qua điểm A ở ngoài đường thẳng a, có hai b) chúng trùng nhau đường thẳng song song với a thì .... c, Cho điểm A ở ngoài đường thẳng a. Đường c) duy nhất. thẳng đi qua A song song với a là .... - Gọi HS nhận xét và đánh giá và cho điểm. - Các câu trên chính là các cách phát biểu khác HS: Nhận xét phần trả lời và bài làm của bạn. nhau của tiên đề Ơclit. 3.Bài mới: Hoạt động 1. Bài 35 (SGK – 94): - Gọi HS đọc nội dung bài 35 SGK. HS: Đọc nội dung đề bài. - Yêu cầu học sinh trả lời theo nhóm. HS trả lời theo nhóm: GV chính xác hóa. Theo tiên đề Ơclit về đường thẳng song song: Qua A ta chỉ vẽ được 1 đường thẳng a // BC, qua B chỉ vẽ được 1 đt b // AC. Hoạt động 2 2. BT 36 (SGK - 94): - Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài và hình vẽ bài 36 lên bảng. A A - Yêu cầu HS quan sát và làm theo nhóm bài tập a) B b) B 3 2 36 rồi đại diện lên bảng trình bày. 0 A  AA  180 (vì là cặp góctrong cùng phía) c) B - Gọi đại diện 2 nhóm lên bảng làm bài tập 3 4 A  AA (vì B A B A do đối đỉnh và B A  AA theo d) B 4. 2. 4. 2. 2. 2. phần b). 17 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hoạt động 3. - Cho HS hoạt động nhóm làm bài vào phiếu học tập Nhóm 1, 2, 3 làm khung bên trái Nhóm 4, 5, 6 làm khung bên phải - Treo bảng phụ hình vẽ 25a và 25b. - Lưu ý trong bài tập của mỗi nhóm: +Phần đầu có vẽ hình và bài tập cụ thể +Phần sau là tính chất ở dạng tổng quát.. BT 38 (SGK - 95): HS: Quan sát đề bài và hình vẽ HS hoạt động nhóm để làm bài tập, sau đó đại diện lên bảng trình bày. HS:Hoạt động theo nhóm *Nhóm 1, 2, 3: 2 3 A d 4 1. * A b, A A1  B 1 A A c, A  B  1800 1. A 3. 2 4. d. 1 d’. 2 3. B 1 4. 3. 2. B4. 1. d’. 2. *a, Hai góc so le trong bằng nhau b, Hai góc đồng vị bằng nhau c, Hai góc trong cùng phía bù nhau *Nhóm 4, 5, 6: A *b) A A1  B 1 A  1800 c) A A B 1. 2. * a, Hai góc so le trong bằng nhau b, Hai góc đồng vị bằng nhau c, Hai góc trong cùng phía bù nhau.. 4. Củng cố: - Kết hợp trong bài giảng. 5. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học tính chất của hai đường thẳng song song, nội dung tiên đề Ơ-clit . - BTVN: 37, 39 (SGK – 95) Bài tập bổ sung: Cho hai đường thẳng a và b biết đường thẳng c vuông góc với 2 đường thẳng a và b. Hỏi đường thẳng a có song song với đường thẳng b không ? Vì sao ? .................................................................................................................... Tuần 5 Tuần Ngày soạn: 24.9.08 Ngày giảng:…….. 18 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tiết 10.TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG . I.MỤC TIÊU:  Biết quan hệ giưa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ ba.  Biết phát biểu ngắn gọn một mệnh đề toán học .  Tập suy luận . II. CHUẨN BỊ:  GV: SGK, thước thẳng, êke.  HS : thước thẳng, êke,phiếu học tập. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - PP vấn đáp - PP luyện tập thực hành. - PP dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề. - PPDH hợp tác nhóm nhỏ. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1.Tổ chức: 7A: 7B: 7C: 2. Kiểm tra: Hs1. - Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng Hai hs lên bảng song song. - Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng d, vẽ c d' đường thẳng c đi qua M sao cho cd Hs2. - Phát biểu tiên đề Ơclit, phát biểu tính M chất hai đường thẳng song song. d - Trờn hình bạn vừa vẽ, hóy vẽ đường thẳng d' sao cho d'c. Cỏc em cú nhận xột gỡ về quan hệ giữa d và d'? 3. Bài mới: Hoạt động 1. 1. Quan hệ giữa tính vuông gócvới tính song song. - Cho hs quan sỏt hình 27, vẽ lại hình vào vở và Cả lớp làm vào nhỏp 1 hs lên bảng vẽ lại hình và trả lời cõu hỏi. trả lời 2 cõu hỏi trong ?1. a) a // b b) Vỡ c cắt a và b tạo thành cặp gúc so le trong bằng nhau. Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc một Nếu 2 đường thẳng phân biệt cùng vuông góc đường thẳng thỡ chỳng song song với nhau. một đường thẳng thỡ hai đường thẳng ấy có quan hệ gỡ? Hóy phỏt biểu thành một tính chất. 2 hs nhắc lại. a  c Túm tắt:   a // b b  c. c A 2. a. B2. b. - Dựa vào những kiến thức đó học về vuông gócvà song song, em nào cú thể giải thớch vỡ sao a và b cũng vuông gócvới c thỡ a và b lại song song với nhau ?. A 2  900 + Vỡ ac nên A A 2  900 Vỡ bc nên B A2  B A 2 ở vị trí đồng vị nên suy ra a // b theo dấu A hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.. Bằng cách suy luận tương tự ta có tính chất thứ hai về quan hệ giữa tính vuông góc và tính. 19 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> song song. Yêu cầu hs đọc hai tính chất trong sgk. Gv túm tắt lại hai tính chất bằng hình vẽ và kí hiệu. Cho hs làm bt 40 để củng cố. Hoạt động 2 Cho hs thảo luận làm ?2. Cho hs đọc tính chất. Vẽ hình lên bảng và hỏi : Dựa theo hai tính chất trên, d a em nào có thể chứng minh được vỡ sao b a // c và b // c thỡ a //b ?. c. Hai hs đọc bài. Hs vẽ và ghi bài vào vở. Cả lớp làm vào vở bt, 1 hs đọc kết quả. 2. Ba đường thẳng song song Hs trả lời và vẽ lại hình vào phiếu học tập. Hs đọc tính chất. Kẻ dc. Vỡ a // c  ad (t/c 2) Vỡ b //c  bd (t/c 2) a và b cũng vuông gócvới d nên theo tính chất 1 suy ra a // b.. Giới thiệu : Khi ba đường thẳng d, d', d" song song với nhau từng đôi một, ta nói 3 đường thẳng ấy song song với nhau và kí hiệu là d // d' // d". Cho hs làm bt41 để củng cố. Cả lớp làm vào vở bt, 1 hs đọc kết quả. 4. Củng cố: GV gọi HS nhaộc laùi caực tính chaỏt cụ baỷn trong baứi. 5. Hướng dẫn về nhà: Bài tập42, 43, 44 ( 98 SGK). Bài tập33, 34 trang 80 SBT. * Hoùc thuoọc ba tính chaỏt cuỷa baứi. * Taọp dieón ủaùt caực tính chaỏt baống hình veừ vaứ kyự hieọu hình hoùc. ................................................................................................................... Tuần 6 Tiết 11.LUYỆN TẬP Tuần Ngày soạn: 28.9.08 Ngày giảng:.......... I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: + Học sinh được củng cố và khắc sâu quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ ba. +HS biết phát biểu gãy gọn một mệnh đề toán học - Kỹ năng: Rèn kỹ năng phát biểu một mệnh đề toán học. - Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, êke... - Học sinh: Tính chất hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với đường thẳng thứ ba. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - PP vấn đáp - PP luyện tập thực hành. - PP dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề. - PPDH hợp tác nhóm nhỏ. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Tổ chức:7A: 7B: 7C: 2. Kiểm tra bài cũ:. 20 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×