Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tuần 19 - Tiết 1: Luyện tập 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (410.82 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Hình học học kì 2. ngày soạn:……………. Tuần 19 Tiết 1 LUYỆN TẬP 1 I. Mục tiêu:  HS được củng cố các kiến thức về tr ường hợp bằng nhau góc -cạnh-góc của hai tam giác.  Rèn luyện kĩ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau cho HS. II. Phương pháp:  Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.  Đàm thoại, hỏi đáp. III: Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ:  Phát biểu trường hợp bằng nhau góc -cạnh-góc của hai tam giác.  Hệ quả 2 (Áp dụng v ào tam giác vuông). 2. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động 1: Luyện tập. Bài 36 SGK/123: Trên hình có OA=OB, OAC = OBD , Cmr: AC=BD. GV gọi HS ghi giả thiết, kết luận.. Bài 37 SGK/123: Trên hình có các tam giác nào bằng nhau? Vì sao?. Hoạt động của trò. GT OA=OB OAC = OBD KL AC=BD. Ghi bảng Bài 36 SGK/123: Xét  OAC và  OBD: OA=OB(gt) (c) OAC = OBD (gt) (g)  O : góc chung (g) =>  OAC =  OBD(g-c-g) => AC=BD (2 cạnh tương ứng) Bài 37 SGK/123: Các tam giác bằng nhau:  ABC và  EDF có:  B = D =800 (g)   C = E =400 (g) BC=DE=3 (c) =>  ABC=  FDE (g-c-g)  NPR và  RQN có: NR: cạnh chung (c) 0 PNR = NRQ =40 (g) 0. PRN = RNQ =48 (g) =>  NPR=  RQN (g-c-g). Bài 38 SGK/123: Trên hình có: AB//CD, AC//BD. Hãy Cmr:. Bài 38 SGK/123: Xét  ABD và  DCA có:. 1 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hình học học kì 2. ngày soạn:……………. AB=CD, AC=BD.. GT AB//CD AC//BD KL AB=CD AC=BD Hoạt động 2: Nâng cao. Bài 53 SBT/104: Cho  ABC. Các tia phân   giác B và C cắt nhau tại O. Xét ODAC và OEAB. Cmr: OD=CE. GV gọi HS vẽ hình ghi giả thiết, kết luận.. AD: cạnh chung (c) BAD = CDA (sole trong) (g) BD A = CA D (sole trong) (g) =>  ABD=  DCA (g-c-g) => AB=CD (2 cạnh tương ứng) BD=AC (2 cạnh tương ứng) Bài 53 SBT/104: CM: DE=CD Vì O là giao điểm của 2 tia   phân giác B và C nên AO  là phân giác A . => DAO = EAO Xét  vuông AED (tại E) và  vuông ADO: AO: cạnh chung (ch) EAO = DAO (cmtrên) (gn) =>  AEO=  ADO (ch-gn) => EO=DO (2 cạnh tương ứng). 3. Hướng dẫn về nhà:  Xem lại BT, chuẩn bị b ài luyện tập 2. IV. Rút kinh nghi ệm tiết dạy:. 2 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hình học học kì 2 Tuần 19 Tiết 3. ngày soạn:…………… LUYỆN TẬP 1. I. Mục tiêu:  Khắc sâu trường hợp bằng nhau góc -cạnh-góc và đặc biệt là trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông.  Rèn luyện kĩ năng chứ ng minh vẽ hình. II. Phương pháp:  Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.  Đàm thoại, hỏi đáp. III: Tiến trình dạy học: 1. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động 1: Luyện tập. Bài 40 SGK/124: Cho  ABC (AB≠AC), tia Ax đi qua trung đi ểm M của BC. Kẻ BE và CF vuông góc Ax. So sánh BE và CF.. Hoạt động của trò. Ghi bảng Bài 40 SGK/124: So sánh BE và CF: Xét  vuông BEM và  vuông CFM: BE//CF (cùng  Ax) => EBM = FCM (sole trong) (gn) BM=CM (M: trung điểm BC)  EBM=  FCM (ch-gn) =>BE=CF (2 cạnh tương ứng) Bài 41 SGK/124: CM: IE=IF=ID Xét  vuông IFC và  vuông IEC: IC: cạnh chung (ch) FCI = ECI (CI: phân giác  C )(gn) =>  IFC=  IEC (ch-gn) => IE=IF (2 cạnh tương ứng) Xét  vuông IBE và  vuông IBD: IB: cạnh chung (ch) IBE = IBD (IB: phân giác. Bài 41 SGK/124: Cho  ABC. Các tia phân giác   của B và C cắt nhau tại I. vẽ ID AB, IE BC, IF AC. CMR: ID=IE=IF. 3 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hình học học kì 2. ngày soạn:……………. Bài 42 SGK/124:  0  ABC có A =90 , AH BC.  AHC và  ABC có AC là  cạnh chung, C là góc chung, 0 AHC = BAC =90 , nhưng hai tam giác đó không b ằng nhau. Tại sao không t hể áp dụng trường hợp c-g-c.. DBC ) =>  IBE=  IBD (ch-gn). => IE=ID (2 cạnh tương ứng) Từ (1), (2) => IE=ID=IF. Bài 42 SGK/124: Ta không áp d ụng trường hợp g-c-g vì AC không k ề  góc AHC và C . Trong khi đó cạnh AC lại kề BAC và  C của  ABC.. Hoạt động 2: Củng cố. Bài 39 SGK/124: Trên mỗi hình 105, 106, 107, 108 có các tam giác vuông nào bằng nhau? Vì sao?. Bài 39 SGK/124: H.105:  AHB=  AHC (2 cạnh góc vuông) H.106:  EDK=  FDK (cạnh góc vuông-góc nhọn) H.107:  ABD=  ACD (ch-gn) H.108:  ABD=  ACD (ch-gn)  BDE=  CDH (cgv-gn)  ADE=  ADH (c-g-c). 2. Hướng dẫn về nhà:  Học bài, ôn lại ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác, áp dụng cho tam giác vuông, chu ẩn bị 43, 44, 45 SGK/125. IV. Rút kinh nghi ệm tiết dạy:. 4 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hình học học kì 2 Tuần 20 Tiết 35. ngày soạn:……………. LUYỆN TẬP VỀ BA TR ƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC. I. Mục tiêu:  HS được củng cố ba tr ường hợp bằng nhau cảu tam giác.  Rèn luyện khả năng t ư duy, phán đoán c ủa HS.  Vận dụng đan xen cả ba tr ường hợp. II. Phương pháp:  Đặt và giải quyết vấn đề, đ àm thoại, hỏi đáp.  Phát huy tính sáng t ạo, khả năng tư duy của HS. III: Tiến trình dạy học: 1. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động 1: Lí thuyết. GV cho HS nhắc lại 3 trường hợp bằng nhau của hai tam giác. Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 43 SGK/125: Cho xOy khác góc bẹt. Lấy A, B  Ox sao cho OA<OB. Lấy C, D  Oy sao cho OC=OA, OD=OB. Gọi E là giao điểm của AD và BC. Cmr: a) AD=BC b)  EAB=  ECD c) OE là tia phân giác của xOy .. Hoạt động của trò. Ghi bảng. Bài 43 SGK/125:. GT. 0 xOy <180. ABOx, CDOy OA<OB; OC=OA, OD= OB E=AD  BC KL a) AD=BC b)  EAB=  ECD c) OE là tia phân giác xOy a) CM: AD=BC Xét  AOD và  COB có:  O : góc chung (g) OA=OC (gt) (c) OD=OB (gt) (c) =>  AOD=  COB (c-g-c). 6 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hình học học kì 2. Bài 44 SGK/125:   Cho  ABC có B = C .  Tia phân giác c ủa A cắt BC tại D. Cmr: a)  ADB=  ADC b) AB=AC. ngày soạn:…………… => AD=CB (2 cạnh tương ứng) b) CM:  EAB=  ECD Ta có: OAD + DAB =1800 (2 góc kề bù) 0 OC B + BCD =180 (2 góc kề bù) Mà: OAD = OCB (  AOD=  COB) => DAB = BCD Xét  EAB và  ECD có: AB=CD (AB=OB -OA; CD=OD-OC mà OA=OC; OB=OD) (c) AD B = DCB (cmt) (g) OBC = ODA (  AOD=  COB) (g) =>  CED=  AEB (g-c-g) c) CM: DE là tia phân giác c ủa xOy Xét  OCE và  OAE có: OE: cạnh chung (c) OC=OA (gtt) (c) EC=EA (  CED=  AEB) (c) =>  CED=  AEB (c-c-c) => COE = AOE (2 góc tương ứng) Mà tia OE nằm giữa 2 tia Ox, Oy. => Tia OE là tia phân giá c của xOy Bài 44 SGK/125:. a) CM:  ADB=  ADC Ta có:  AD B =1800- DAB - B  0 AD C =180 - DAC - C   mà B= C (gt)  DA B = DA C (AD: phân giác A ) => AD B = ADC Xét  ADB và  ADC có: AD: cạnh chung BA D = CAD (cmt)   B = C (cmt). 7 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hình học học kì 2. ngày soạn:…………… =>  ADB=  ADC (g-c-g) => AB=AC (2 cạnh tương ứng). 2. Hướng dẫn về nhà:  Làm 45 SGK/125.  Chuẩn bị bài tam giác cân. IV. Rút kinh nghi ệm tiết dạy:. 8 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hình học học kì 2. ngày soạn:……………. Tuần 20 Tiết 36. §6. TAM GIÁC CÂN. I. Mục tiêu:  Nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều, tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.  Biết vẽ một tam giác cân, một tam giác vuông cân. Biết chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đ ều để tính số đo góc, để chứng minh các góc bằng nhau. II. Phương pháp:  Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.  Đàm thoại, hỏi đáp. III: Tiến trình dạy học: 1. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động 1: Định nghĩa. GV giới thiệu định nghĩa, cạnh bên, cạnh đáy, góc đáy, góc ở đỉnh. Củng cố: làm ?1 SGK/126. Tìm các tam giác cân trên hình 112. kể tên các cạnh bên, cạnh đáy, góc ở đỉnh của các tam giác cân đó.. Hoạt động 2: Tính chất. GV cho HS làm ?2 sau đó rút ra định lí 1.GV giới thiệu tam giác vuông cân và yêu cầu HS làm ?3.. Hoạt động của trò. Ghi bảng I) Định nghĩa: Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau.. . c. c. bên cân đá y ABC BC AB,AC HC AC,A AH DE H C ADE AD,AE. g. đỉn h.  A  A  A. g. đáy.   B ,C  C, H  D,E.  ABC cân tại. A (AB=AC). ?2. Xét  ADB và  ADC: AB=AC  BAD = CAD (AD: phân giác A ) AD: cạnh chung =>  ADB=  ADC (c-g-c) => ABD = ACB (2 góc tương ứng) ?3.    Ta có: A + B + C =1800 Mà  ABC vuông cân t ại A. 9 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hình học học kì 2. ngày soạn:…………… . . . Nên A =900, B = C  Vậy 900+2 B =1800  => B = C =450 Hoạt động 3: Tam giác đều. GV giới thiệu tam giác ?4. đều và cho HS làm ?4.. Vì AB=AC=>  ABC cân tại A   => B = C Vì AB=CB=>  ABC cân tại B   => A = C    A=B =C b) Từ câu a=>    A + B + C =1800 Ta có:    => A = B + C =180:3=60 0 Hoạt động 4: Củng cố. Nhắc lại định nghĩa, cách chứng minh tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông cân. Bài 46 SGK/127:. Bài 47 SGK/127: Tam giác nào là tam giác cân, đều? Vì sao?. Bài 47 SGK/127:  KOM cân tại M vì MO=MK  ONP cân tại N vì ON=NP  OMN đều vì OM=ON=MN. 2. Hướng dẫn về nhà:  Học bài, làm 48, 49 SGK/127.  Chuẩn bị bài luyện tập. IV. Rút kinh nghi ệm tiết dạy:. 10 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hình học học kì 2 Tuần 21 Tiết 37. ngày soạn:…………… LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu:  Khắc sâu các kiến thức về tam giác cân, đều, vuông cân.  Vận dụng các định lí để giải b ài tập.  Rèn luyện kĩ năng chứng minh h ình học. II. Phương pháp:  Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.  Đàm thoại hỏi đáp. III: Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là  cân, cách chứng minh một  là  cân. Sữa bài 49 SGK/127. 2. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Luyện tập. Bài 51 SGK/128: Bài 51 SGK/128: Cho  ABC cân tại A. Lấy DAC, EAB: AD=AE. a) So sánh ABD và AC E. b) Gọi I là giao điểm của BD và CE. Tam giác BIC là tam giác gì? Vì sao?. Bài 52 SGK/128: Cho xx =1200, A thuộc tia phân giác của góc đó. Kẻ AB . Ghi bảng Bài 51 SGK/128: a) So sánh ABD và AC E : Xét  ABD và  ACE có:  A : góc chung (g) AD=AE (gt) (c) AB=AC (  ABC cân tại A) (c) =>  ABD=  ACE (c-góc-c) => ABD = ACE (2 góc tương ứng) b)  BIC là  gì? Ta có: ABC = ABD + DBC AC B = AO E + ECB Mà ABC = ACB (  ABC cân tại A) ABD = ACE (cmt) => BDC = ECB =>  BIC cân tại I Bài 52 SGK/128: Xét 2  vuông CAO (tại C) và BAO (tại B) có: OA: cạnh chung (ch). 11 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hình học học kì 2. ngày soạn:……………. Ox, AC  Oy.  ABC là tam giác gì? Vì sao?. COA = BOA (OA: phân giác  O ) (gn) =>OA=  BOA (ch-gn). => CA=CB =>  CAB cân tại A (1) Ta lại có: AOB =. 1 1 0 0 CO B = 120 =60 2 2. mà  OAB vuông tại B nên: 0 AO B + OAB =90 => OAB =900-600=300 Tương tự ta có: CAO =300 Vậy CAB = CAO + OAB CAB =300+300 0 CAB =60 (2) Từ (1), (2) =>  CAB đều. Hoạt động 2: Nâng cao. Cho  ABC đều. Lấy các điểm E, E, F theo thứ tự thuộc cạnh, AB, BC, CA sao cho: AD=BE=CF. Cmr:  DEF đều.. CM:  DEF đều: Ta có: AF=AC-FC BD=AB-AD Mà: AB=AC (  ABC đều) FC=AD (gt) => AF=BD Xét  ADF và  BED:   g: A = B =600 (  ABC đều) c: AD=BE (gt) c: AF=BD (cmt) =>  ADF=  BED (c-g-c) => DF=DE (1) Tương tự ta chứng minh được: DE=EF (2) (1) và (2) =>  EFD đều.. 3. Hướng dẫn về nhà:  Làm 50 SGK, 80 SBT/107.  Chuẩn bị bài 7. Định lí Py-ta-go. IV. Rút kinh nghi ệm tiết dạy:. 12 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hình học học kì 2. ngày soạn:……………. Tuần 21 Tiết 38. §7. ĐỊNH LÍ PY-TA-GO. I. Mục tiêu:  Nắm được định lí Py -ta-go về quan hệ giữa ba cạnh của tam giác vuông. Nắm được định lí Py -ta-go đảo.  Biết vận dụng định lí Py -ta-go để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài của hai cạnh kia. Biết vận dụng định lí đảo của định lí Py -tago để nhận biết một tam giác v à tam giác vuông.  Biết vận dụng các kiến thức học trong b ài vào bài toán thực tế. II. Phương pháp:  Đặt và giải quyết vấ đề, phát huy tính sáng tạo của HS.  Đàm thoại, hỏi đáp. III: Tiến trình dạy học: 1. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Định lí Py-ta-go. GV giới thiệu định lí ?3. và cho HS áp d ụng làm Ta có:  ABC vuông tại ?3. B. AC2=AB2+BC2 102=x2+82 x2=102-82 x2=36 x=6 Ta có:  DEF vuông tại D: EF2=DE2+DF2 x2=12+12 x2=2 x= 2 Hoạt động 2: Định lí Py-ta-go đảo. GV cho HS làm ?4. Sau đó rút ra đ ịnh lí đảo.. Ghi bảng I) Định lí Py-ta-góc: Trong một tam giác vuông, bình phương của cạnh huyền bằng tổng các bình phương của hai cạnh góc vuông.. GT  ABC vuông tại A KL BC2 =AB 2+AC2. II) Định lí Py-ta-go đảo: Nếu một tam giác có b ình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương cảu hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác vuông.. 13 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hình học học kì 2. ngày soạn:……………. GT KL Hoạt động 3: Củng cố. -GV cho HS nh ắc lại 2 định lí Py-ta-go. -Nêu cách chứng minh một tam giác là tam giác vuông. Bài 53 SGK/131: Tìm độ dài x.. Bài 53 SGK/131: a)  ABC vuông tại A có: BC2=AB2+AC2 x2=52+122 x2=25+144 x2=169 x=13 b)  ABC vuông tại B có: AC2=AB2+BC2 x2=12+22 x2=5 x= 5.  ABC có. BC2=AC2+AB2  ABC vuông tại A. c)  ABC vuông tại C: AC2=AB2+BC2 292=212+x2 x2=292-212 x2=400 x=20 d)  DEF vuông tại B: EF2=DE2+DF2 x2=( 7 )2+32 x2=7+9 x2=16 x=4. 2. Hướng dẫn về nhà:  Học bài, làm 54, 55 SGK/131. IV. Rút kinh nghi ệm tiết dạy:. .. 14 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hình học học kì 2. ngày soạn:……………. Tuần 22 Tiết 39, 40 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu:  Áp dụng định lý Pytago thuận, đảo v ào việc tính toán và chứng minh đơn giản.  Áp dụng vào một số tình huống trong thực tế. II. Phương pháp:  Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính năng động của HS.  Đàm thoại, hỏi đáp. III: Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ:  Phát biểu định lí Py -ta-go thuận và đảo. Viết giả thiết, kết luận.  Sữa bài 54 SGK/131. 2. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Bài 57 SGK/131: Học sinh hoạt động nhóm Giáo viên gợi ý: Trong một tam giác vuông, cạnh huyền lớn nhất. Do đó ta hãy tính tổng các bình phương của hai cạnh ngắn rồi so sánh với bình phương của Bài 61 SGK/133: cạnh dài nhất. Bài 61 SGK/133: Giáo viên treo b ảng phụ có sẵn hình vẽ. Học sinh tính độ d ài các Ta có: đoạn AB, AC, BC. AB2 = AN2 + NB2 = 2 2 + 12 = 5  AB = 5 AC2 = CM2 + MA2 = 4 2 + 32 = 25  AC = 5 CB2 = CP2 + PB2 = 5 2 + 32 = 34. Ghi bảng. 15 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hình học học kì 2. ngày soạn:……………  CB =. Bài 60 SGK/133: Giáo viên treo b ảng phụ có sẵn  ABC thoả mãn điều kiện của đề b ài. Học sinh tính độ d ài đoạn AC, BC. Giáo viên gợi ý: muốn tính BC, trước hết ta tính đoạn nào? Muốn tính BH ta áp d ụng định lý Pytago với tam giác nào?. 34. Bài 60 SGK/133:. Tính AC:  AHC vuông t ại H  AC2 = AH2 + HC2 (Pytago) = 16 2 + 122 = 400  AC = 200 (cm) Tính BH:  AHB vuông t ại H:  BH2 + AH2 = AB2 BH2 = AB2 – AH2 = 13 2 - 122 = 25  BH = 5 (cm)  BC = BH + HC = 21 cm Bài 59 SGK/133:. Bài 59 SGK/133: Giáo viên hỏi: Có thể không dùng đ ịnh lý Pytago mà v ẫn tính được độ dài AC không? vuông t ại B   ABC là loại tam giác  ABC 2 2 2 2 2 gì? (tam giác Ai C ập) vì AB + BC = AC = 36 + 48 = 3600 sao? (AB, AC tỉ lệ với 3;  AC = 60 (cm) 4) Vậy tính AC nh ư thế nào? AB 3.12 3   AC 4.12 4.  AC = 5.12 = 60 3. Hướng dẫn về nhà:  làm bài tập 90, 91/ sách b ài tập IV. Rút kinh nghi ệm tiết dạy:. 16 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

×