Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Bài 55. Giới thiệu chung hệ nội tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.14 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tiết: 58 Ngày soạn 20 tháng 3 năm 2016

<b>CHƯƠNG X: NỘI TIẾT</b>



<b>Bài 55: GIỚI THIỆU CHUNG HỆ NỘI TIẾT</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<i><b> 1. Kiến thức</b></i><b>: </b>


- Nêu được điểm giống và khác nhau của tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết.
- Xác định được vị trí một số tuyến nội tiết chính của cơ thể trên hình vẽ.


- Nêu rõ tính chất, vai trị của hoocmơn từ đó khái quát hóa thành tầm quan trọng của hệ nội
tiết.


<i><b>2. Kỹ năng: </b></i>


<i><b> </b></i>- Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Rèn kỹ năng thảo luận và trình bày.


- Tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, lớp, lắng nghe tích cực trong hoạt động nhóm theo
phương pháp “Bàn tay nặn bột”


<i><b> 3. Thái độ:</b></i>


- Học sinh nghiêm túc trong học tập, có ý thức tự học, tự nghiên cứu, tìm tịi.
- Giáo dục HS lòng say mê môn học


<b>II. CHUẨN BI:</b>


<i><b> 1. Chuẩn bị của giáo viên</b></i><b>: </b>



- Tranh hình : 55.1- 55.3 SGK /174
- Bảng phụ, phiếu học tập


<i><b> 2. Chuẩn bị của học sinh</b></i><b>: </b>


- Xem lại "Điều hòa quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng"
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<i><b>1. Ổn định tình hình lớp</b></i><b>: ( 1p ) Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh, kiểm tra sĩ số lớp. </b>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i><b>: ( 5p )</b>


<b>Câu hỏi</b> <b>Đáp án</b> <b>Điểm</b>


1. Nêu ý nghĩa sinh
học của giấc ngủ?
Muốn có giấc ngủ
tốt cần phải làm gì?


- Ngủ là quá trình ức chế của bộ não đảm bảo sự phục hồi khả
năng làm việc của hệ thần kinh.


- Ý nghĩa của giấc ngủ: Để phục hồi hoạt động của cơ thể.
- Biện pháp để có giấc ngủ tốt:


+ Cơ thể thanh thản.
+ Chỗ ngủ thuận tiện


+ Khơng dùng các chất kích thích ảnh hưởng đến giấc ngủ



3
3
4


2. Kể tên và nêu tác
hại của các loại chất
kích thích và ức chế
hệ thần kinh?


Nêu vai trị của
tuyến mồ hơi?


- Chất kích thích:


+ Rượu làm cho hoạt động của vỏ não rối loạn, trí nhớ kém.
+ Nước chè, cà phê: kích thích hệ thần kinh gây khó ngủ
- Chất gây nghiện:


+ Thuốc lá làm cho cơ thể suy yếu, dễ mắc các bệnh ung thư,
khả năng làm việc trí óc giảm, trí nhớ kém.


+ Ma túy: suy yếu nòi giống, cạn kiệt kinh tế, lây nhiễm HIV,
mất nhân cách …..


- Điều hòa thân nhiệt còn tham gia hoạt động bài tiết.


4


4



2


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Giới thiệu chương: Mồ hôi do các tế bào tuyến tiết ra theo ống dẫn chảy ra ngoài. Loại
tuyến này đựoc gọi là tuyến ngoại tiết. Hơm nay chúng ta tìm hiểu về các tuyến nội tiết và vai trị
của nó đối với cơ thể qua chương X.


Cùng với hệ thần kinh, các tuyến nội tiết cũng đóng vai trị quan trọng trong việc điều hịa
các quá trình sinh lý trong cơ thể. Vậy tuyến nội tiết là gì? Chúng giống và khác với các tuyến
mà em đã học trong chương V ( tiêu hóa ) ở những điểm nào?


* Tiến trình bài dạy:


* B c 1: ướ Đưa ra tình hu ng xu t phát.ố ấ


<i><b>T</b></i>
<i><b>G</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>


<b>2p</b> - GV đặt vấn đề bằng hệ thống câu hỏi:


? Vì sao nhà nước vận động tồn dân dùng muối
iôt?


? Mô tả bệnh tiểu đường? Mô tả bệnh bazơđô?
Nguyên nhân gây các bệnh này là gì?


- GV cho HS quan sát một số hình ảnh về bệnh do
ảnh hưởng của hệ nội tiết.



- HS chú ý lắng nghe và có ý thức
suy nghĩ về vấn đề GV đặt ra


- HS chú ý quan sát
<b> </b>


<b> * Bước 2: Hình thành biểu tượng ban đầu của học sinh.</b>


<i><b>T</b></i>


<i><b>G</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>


<b>3p</b> - Tổ chức cho HS trao đổi trong nhóm về các vấn
đề vừa nêu. Làm thế nào để xuất hiện thuật ngữ
"hoocmôn", "hệ nội tiết"


- GV yêu đại diện nhóm trình bày ý kiến của các
em về các vấn đề trên. So sánh kết quả giữa các
nhóm. Nêu rõ sự khác nhau giữa các nhóm.


- HS thảo luận, trao đổi trả lời các
vấn đề vừa nêu.


- HS trình bày ý kiến của mình về
các vấn đề trên


<b> </b>


<b> * Bước 3: Đề xuất giả thuyết và phương án kiểm chứng giả thuyết.</b>



<i><b>T</b></i>
<i><b>G</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>


<b>4p</b> - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm:


+ Xác định trên hình vẽ vị trí của một số tuyến nội
tiết


+ Các bộ phận nào cấu tạo nên hệ nội tiết?
+ Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết?
+ Vẽ sơ đồ mũi tên chỉ đường đi của sản phẩm tiết
từ tuyến tới cơ quan đích.


- Phân biệt các tuyến: tuyến yên, tuyến tùng, tuyến
giáp, tuyến cận giáp, tuyến trên thận, tuyến ức;
tuyến nước bọt, tuyến vị, các tuyến ruột, tuyến mồ
hôi, tuyến nhờn; tuyến tụy, tuyến sinh dục,…


- HS làm việc theo nhóm


- HS phân biệt các tuyến


<b> </b>


<b> * Bước 4: Tìm tịi - nghiên cứu (nhằm kiểm chứng các giả thuyết)</b>
<b> Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm hệ nội tiết</b>


<i><b>T</b></i>



<i><b>G</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>


<b>4p</b> - Hệ cơ quan nào có vai trị điều hịa các


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Lấy ví dụ về sự điều hịa quá trình sinh
lí bằng cơ chế thể dịch?


- Mức độ tác động của hệ nội tiết và hệ
thần kinh có gì khác? (Gợi ý: tốc độ tác
dụng, thời gian, diện tác động)


- Các bộ phận nào cấu tạo nên hệ nội
tiết? Cho ví dụ?


- Hoocmơn insulin → máu → điều hịa quá
trình chuyển hóa gluxit.


- Tốc độ chậm hơn cơ chế phản xạ của hệ thần
kinh nhưng thời gian lâu hơn, diện tác động
rộng (tác động đến nhiều bộ phận) trong khi
đó hệ thần kinh chỉ điều khiển tác động từng
vùng.


- Các tuyến nội tiết. Ví dụ: tuyến yên, tuyến
tụy, tuyến trên thận...


<b> </b>


<b> Hoạt động 2: Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết</b>



<i><b>T</b></i>


<i><b>G</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>


<b>5p</b> - GV treo hình 55.1, 55.2, yêu cầu HS
quan sát, chú ý so sánh cấu tạo tuyến nội
tiết và tuyến ngoại tiết.


- GV: Tế bào tuyến tiết các sản phẩm
tiết, đường đi sản phẩm tiết được thể
hiện bằng chiều mũi tên.


- Yêu cầu HS quan sát chiều mũi tên
? Nêu rõ sự khác biệt giữa con đường
vận chuyển sản phẩm tiết của tuyến nội
tiết và tuyến ngoại tiết?


? Kể tên các tuyến mà em đã biết?
- GV treo hình 55.3 giới thiệu các tuyến
nội tiết: chú ý một số tuyến vừa nội tiết
vừa ngoại tiết: tuyến tụy, tuyến sinh dục.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và xếp các
tuyến có trên hình 55.3 vào 3 nhóm
tuyến đã học.


- Chia góc phải bảng thành 3 cột:
+ Cột a: tuyến nội tiết


+ Cột b: tuyến ngoại tiết



+ Cột c: tuyến nội tiết và ngoại tiết


- Yêu cầu các nhóm bổ sung để hồn
chỉnh.


- HS quan sát tranh:


+ Giống: đều có tế bào tuyến tiết hoocmơn
+ Khác:


• Tuyến ngoại tiết: có ống dẫn chất tiết.


• Tuyến nội tiết: khơng có ống dẫn chất tiết,
chỉ có mao mạch bao quanh tế bào tuyến.


- HS phân tích tranh:


+ Tuyến ngoại tiết: sản phẩm tiết được chuyển
theo ống dẫn đến các cơ quan.


+ Tuyến nội tiết: sản phẩm tiết được chuyển
trực tiếp vào máu đến các cơ quan.


- Tuyến tụy, tuyến ruột, tuyến mồ hơi, tuyến
n.


- HS thảo luận nhóm, dự đoán hoạt động các
tuyến..



- Đại diện 3 nhóm thực hiện 3 cột:


+ Cột a: tuyến yên, tuyến tùng, tuyến giáp,
tuyến cận giáp, tuyến trên thận, tuyến ức
+ Cột b: tuyến nước bọt, tuyến vị, các tuyến
ruột, tuyến mồ hôi, tuyến nhờn...


+ Cột c: tuyến tụy, tuyến sinh dục


<b> Hoạt động 3: Tìm hiểu về tính chất của hoocmơn</b>


<i><b>T</b></i>
<i><b>G</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>


<b>5p</b> ? Hoocmơn là gì?


- GV lưu ý với HS: tuyến ngoại tiết tiết
các chất dịch cịn chỉ có tuyến nội tiết


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

mới tiết hoocmơn
- GV đưa ví dụ:


1. Gluco insulin Glicogen + FSH →
trứng chín (insulin / tuyến tụy chỉ có tác
dụng này)


2. 1/1000 mg Ađrênalin → tăng nhịp
tim, tăng đường huyết.



3. Insulin ở bị làm chuyển hóa: Gluco
→ glicogen ở người


- Yêu cầu HS nghiên cứu thơng tin độc
lập, thảo luận nhóm, tự tìm các cụm từ
thích hợp để điền vào chỗ trống


- Hướng dẫn: lưu ý các cụm từ in
nghiêng để tìm ra các tính chất của
hoocmơn


- Treo bảng phụ, nội dung:


+ Ví dụ (1) minh họa cho ...(a)...
của hoocmơn


+ Ví dụ (2) chứng minh rằng hoocmơn
có ...(b)...


+ Ví dụ (3) cho thấy hoocmơn ...
(c)...


- u cầu các nhóm thơng báo kết quả
? Vậy hoocmơn có những tính chất nào?
? Dựa vào tính chất đặc hiệu của


hoocmơn, có thể dự đoán xem hoocmôn
tác dụng theo cơ chế nào?



- Mở rộng: các hoocmơn hầu hết do quá
trình sinh lí tổng hợp tạo ra, tuy nhiên
nhờ vào kĩ thuật gen và công nghệ sinh
học hiện nay người ta có thể tổng hợp
được một số hoocmơn. Cơ quan tiếp
nhận hoocmơn gọi là cơ quan đích hay
mục tiêu.


- HS theo dõi


- Thảo luận nhóm và ghi 3 cụm từ đã chọn lên
giấy A4


- Các nhóm đều đưa đáp án trên giấy A4


- Đáp án đúng:
(a): tính đặc hiệu


(b): có hoạt tính sinh học cao
(c): khơng đặc trưng cho loài


- HS tự rút ra kết luận về tính chất của
hoocmơn


- Chìa khóa - ổ khóa giữa cấu trúc hoocmơn
và tế bào của cơ quan đích.


<b> </b>


<b> Hoạt động 4: Tìm hiểu về vai trị của hoocmơn</b>



<i><b>T</b></i>


<i><b>G</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>


<b>5p</b> ? Vì một lí do nào đó, lượng đường
trong máu tăng đột ngột, cơ thể có thể có
quá trình nào?


? Khi lượng đường trong máu giảm, quá
trình nào sẽ xảy ra?


? Có nhận xét gì về hoạt động của 2 tính
chất insulin và glucagơn?


- GV: sự tiết glucagon cịn có sự tham
gia của tuyến trên thận, điều khiển 2
tuyến này là tuyến yên (cơ chế điều
khiển học ở bài sau)


- Yêu cầu HS thảo luận nhóm về vai trị
của hoocmơn


- Kích thích tuyến tụy sản xuất insulin làm
giảm lượng đường trong máu.


- Kích thích tuyến tụy sản xuất glucagơn làm
tăng lượng đường trong máu.


- Đối lập nhau nhưng cùng thực hiện một chức


năng là điều hòa lượng đường trong máu


- HS thảo luận nhóm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

? Điều gì sẽ xảy ra nếu cân bằng nội tiết
bị phá vỡ?


? Mối quan hệ giữa hoạt động của
hoocmôn và tuyến nội tiết là gì?
? Ngồi những tác dụng chính đó,
hoocmơn cịn có tác dụng gì?


+ Điều khiển, phối hợp hoạt động các tuyến
nội tiết (vd: tuyến tụy và tuyến trên thận)
nhằm đảm bảo các quá trình sinh lí diễn ra
bình thường.


- Bệnh lý: đái đường, bướu cổ...


- Thực chất vai trò của tuyến nội tiết chính là
vai trị của hoocmơn.


- Vai trị khác:


+ Điều tiết sự thích nghi của cơ thể với mơi
trường: thân nhiệt, chống stress...


+ Sinh trưởng và phát triển


+ Điều tiết quá trình trao đổi chất và năng


lượng: sự tăng hoặc giảm quá trình đồng hóa
và dị hóa.


<b> * Bước 5: Kết luận, hệ thống hóa kiến thức</b>


<i><b>T</b></i>
<i><b>G</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>


<b>5p</b> <sub>- GV cho HS ghi bài về đặc điểm hệ nội </sub>
tiết.


- GV yêu cầu HS phân biệt tuyến nội tiết
và tuyến ngoại tiết.


- GV yêu cầu HS nêu tính chất của
hoocmôn.


- GV phát phiếu tổng kết kiến thức cho


- Hệ nội tiết gồm các tuyến nội tiết. Chức
năng: điều hịa các quá trình sinh lý một cách
chậm, kéo dài trên diện rộng.


- Có 2 loại tuyến tiết: tuyến nội tiết và tuyến
ngoại tiết.


+ Giống: đều tiết các chất điều hòa hoạt động
của các cơ quan trong cơ thể.



+ Khác:


• Tuyến ngoại tiết: có ống dẫn chất tiết. Sản
phẩm tiết được chuyển theo ống dẫn đến các
cơ quan.


• Tuyến nội tiết: khơng có ống dẫn chất tiết,
chỉ có mao mạch bao quanh tế bào tuyến. Sản
phẩm tiết được chuyển trực tiếp vào máu rồi
đến các cơ quan.


- Một số tuyến vừa là tuyến nội tiết vừa là
tuyến ngoại tiết.


- Hoocmơn có bản chất hóa học, là sản phẩm
tiết của hệ nội tiết.


- Hoocmơn có những tính chất sau:


+ Tính đặc hiệu: mỗi hoocmơn chỉ có tác dụng
lên một hoặc một số cơ quan nhất định mặc dù
nó được máu mang đi khắp cơ thể.


+ Có hoạt tính sinh học cao: với liều lượng rất
nhỏ nhưng mang lại hiệu quả cao


+ Khơng đặc trưng cho lồi: hoocmơn của lồi
này vẫn có hiệu quả khi đưa vào máu của lồi
khác.



- Tác dụng sinh lý của hoocmơn:
+ Điều hịa các quá trình sinh lý


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

HS
<b> 13</b>


<b>4p</b> <i><b>* Hoạt động 5:</b></i><b> Củng cố</b>
- GV cho học sinh đọc kết luận
chung SGK .


+ Thế nào là tuyến nội tiết, tuyến
ngoại tiết? Kể tên các tuyến ngoại
tiết và các tuyến nội tiết


+ Nêu tính ch t và vai trị c a hooc ấ ủ


môn?


- HS đọc kết luận chung cuối bài.


- Tuyến nội tiết : Chất tiết ngấm thẳng vào máu
tới cơ quan đích .


Các tuyến: tuyến giáp, tuyến trên thận, tuyến
sinh dục, tuyến yên…..


- Tuyến ngoại tiết: chất tiết theo các ống dẫn tới
các cơ quan tác động.



Các tuyến: tuyến mồ hôi, tuyến lệ, tuyến sữa,
tuyến nước bọt, tuyến vị, tuyến tụy…


* Tính chất:


- Mỗi hoocmoon chỉ ảnh hưởng đến một hoặc
một số cơ quan xác định.


- Có hoạt tính sinh học rất cao


- Khơng mang tính đặc trưng cho lồi.
* Vai trị:


- Duy trì tính ổn định mơi trường bên trong cơ
thể.


- i u hịa các q trình sinh lý di n ra bình Đ ề ễ


th ng.ườ




<b> 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: ( 1p )</b>
- Đọc bài, trả lời câu hỏi:1,2 SGK/175


- Đọc mục: Em có biết


- Chuẩn bị bài: “ Tuyến yên, tuyến giáp”
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: </b>



</div>

<!--links-->

×