Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Đại số 8 - Chương III: Phương trình bậc nhất một ẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.78 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>. Lê Duy Thăng – THCS Thanh Chăn – Điện Biên  Ngày soạn: Ngày dạy: Chương III: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN Tiết 41: MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH I. Mục tiêu: -Học sinh hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ: Vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình. Học sinh hiểu rõ và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình sau này - Học sinh hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân, biết cách kiểm tra 1 giá trị của ẩn có phải là nghiệm của phương trình hay không -Học sinh bước đầu hiểu khái niệm hai phương trình tương đương. II. Chuẩn bị: GV: Nghiên cứu tài liệu-SGK - Bảng phụ HS: Ôn quy tắc chuyển vế III. Các hoạt động dạy và học 1. Ổn định tổ chức: 8C1: 8C2: 8C3: 2. Kiểm tra: Tìm x biết 2x + 4(36 – x) = 100 GV: ĐVĐ vào chương từ nội dung bài kiểm tra Giới thiệu nội dung chương III 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi Hoạt động 1: 1. Phương trình một ẩn Phương trình một ẩn GV: Ở lớp dưới ta đã gặp bài HS: Quan sát, lắng nghe toán tìm x biết 2x + 5 = 3(x - 1) + 2 ? Có nhận xét gì về hệ thức - Mỗi vế là biểu thức của cùng trên một biến. GV: Hệ thức trên là một phương trình với ẩn số x ? Phương trình một ẩn x là gì HS: Suy nghĩ trả lời GV: Chốt lại - giới thiệu khái *) Khái niệm : SGK-5 niệm phương trình một ẩn. - Y/c HS đọc thông tin VD HS: Đọc VD1: SGK trong SGK - Cho HS làm ?1 Hãy cho VD về phương trình - HS: Suy nghĩ viết ra nháp VD: 2y + 5 = y - 102 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> . Lê Duy Thăng – THCS Thanh Chăn – Điện Biên. a) với ẩn y b) với ẩn u GV: Cho HS nhận xét bổ sung GV: Cho Phương trình 5x – 3 = 5x - 3 ? Phương trình này có phải là phương trình một ẩn không - Y/c HS làm ?2 ? Khi x = 6 tính giá trị mỗi vế của phương trình 2x + 5 = 3(x - 1) + 2 ? Có nhận xét gì kết quả 2 vế của phương trình GV: Ta nói rằng số 6 thoả mãn (hay nghiệm đúng) phương trình đã cho và gọi 6(hay x = 6) là 1 nghiệm của phương trình đó ? Khi nào x=a là một nghiệm của phương trình A(x)= B(x) - Y/c HS làm tiếp ?3 (bảng phụ) GV: Thu bài nhóm và cho nhận xét.. - 1 HS đọc VD đã lấy. . 2u – 7 = 6u + 2. - Phương trình 3x+y=5x-3 không phải là phương trình một ẩn vì có hai ẩn khác nhau x và y - HS: Thực hiện độc lập - 1 HS trình bày x = 6 VT: 2.6 + 5 = 17 VP: 3(6 - 1) + 2 = 17 2 vế phương trình có cùng giá trị khi x = 6. Khi x = a giá trị 2 vế của phương trình A(x) = B(x) bằng nhau - HS: đọc tìm hiểu nội dung ?3 và thực hiện theo nhóm Đại diện nhóm trình bày - Lớp nhận xét. ?3: 2(x + 2) -7 = 3 - x a) x = -2 không thoả mãn phương trình vì khi x = 2 giá trị 2 vế phương trình khác nhau VT =2(-2 + 2) – 7 = -7 ; VP=5 b) x = 2 là một nghiệm của phương trình. Vì khi x = 2 giá GV: uốn nắn, bổ sung trị 2 vế phương trình bằng ? x = 2 có phải là phương trình x = 2 là một phương trình nhau phương trình chỉ rõ 2 là VT=2(2 + 2) – 7 = 1 không ? phương trình này chỉ rõ điều nghiệm duy nhất của nó VP = 3 – 2 = 1 *) Chú ý: SGK-5 gì - Qua đó GV nêu chú ý GV: Nêu một vài VD về phương trình có một nghiệm, 2 nghiệm, vô nghiệm Hoạt động 2: 2. Giải phương trình Giải phương trình *) Khái niệm: Tập hợp tất cả GV: Nêu khái niệm tập hợp HS lắng nghe và ghi các nghiệm của phương trình gọi là tập nghiệm của phương nghiệm của phương trình - 103 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> . Lê Duy Thăng – THCS Thanh Chăn – Điện Biên. GV: Treo bảng phụ ghi nội HS: Đọc và suy nghĩ – lên dung ?4 bảng điền - Y/c 1 HS lên điền. a) S = 2 b) S =  ? Khi bài toán Y/c giải phương trình ta phải làm công việc gì GV: Bổ sung và chốt lại HS: Trả lời Hoạt động 3: Phương trình tương đương ? Cho phương trình x = 1 và HS: Thảo luận theo bàn Đại diện HS trả lời phương trình x + 1 = 0 - Tìm tập nghiệm của 2 x = -1 có tập nghiệm S = 1 phương trình x + 1 = 0 có tập nghiệm: GV: 2 phương trình trên tương S = 1 đương với nhau 2 phương trình có cùng tập ? Khi nào hai phương trình nghiệm được gọi là tương đương - Khi 2 phương trình có cùng GV: Chốt lại  TQ và giới tập nghiệm thiệu ký hiệu. Hoạt động 4: Củng cố - luyện tập GV: Treo bảng phụ ghi nội dung bài 1(SGK-6) ? Với mỗi phương trình sau hãy xét xem x = 1 có là nghiệm của nó không GV: Thu bài 1 vài HS cho nhận xét GV: uốn nắn, bổ sung GV: Cho HS làm bài 2 Y/c 1 HS lên trình bày- Lớp nhận xét GV: uốn nắn bổ sung Cùng HS hệ thống lại kiến thức toàn bài 4. Hướng dẫn học bài:. HS đọc và tìm hiểu bài 1 HS thực hiện vào phiếu. HS: Suy nghĩ làm bài 2 1 HS lên bảng trình bày. - 104 Lop7.net. . trình đó KH: S. - Giải phương trình là tìm tất cả các nghiệm của phương trình 3. Phương đương. trình. tương. *) TQ: 2 phương trình có cùng một tập hợp nghiệm là 2 phương trình tương đương KH:  x+1=0  x=1 4. Luyện tập Bài 1(SGK-6) x = -1 là nghiệm của phương trình a) 4x – 1 = 3x - 2 c) 2(x + 1) + 3 = 2 - x. Bài 2(SGK-6) t = -1 là nghiệm của phương trình (t + 2)2 = 3t + 4 Vì (-1 + 2)2 = 3.(-1) + 4 (=1).

<span class='text_page_counter'>(4)</span>  Lê Duy Thăng – THCS Thanh Chăn – Điện Biên  - Học thuộc và nắm vững: khái niệm phương trình ; nghiệm của phương trình ; giải phương trình... - Bài tập 3; 4; 5(SGK – 6; 7) - Đọc mục:” có thể em chưa biết” -------------------------*************-----------------------Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 42: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT VÀ CÁCH GIẢI I. Mục tiêu: - Học sinh nắm vững định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn, hai quy tắc biến đổi phương trình. - Học sinh biết vận dụng hai quy tắc biến đổi phương trình - Có thái độ học tập tích cực tự giác II. Chuẩn bị: GV: Nghiên cứu tài liệu-SGK - Bảng phụ HS: Đọc trước bài III. Các hoạt động dạy và học 1. Ổn định tổ chức:8C1: 8C2: 8C3: 2. Kiểm tra: Thế nào là hai phương trình tương đương? Hai phương trình x + 2 = 0 và x = 2 có tương đương không? Vì sao? 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi Hoạt động 1: 1.Định nghĩa phương trình Định nghĩa phương trình bậc bậc nhất một ẩn nhất một ẩn GV: Cho các phương trình HS: Quan sát các phương sau: trình 2x + 3 = 0 ; 4x – 1 = 0 y + 5 = 0 ; 3t + 2 = 0 là các phương trình bậc nhất một ẩn ? Phương trình bậc nhất một - Phương trình có dạng *) Định nghĩa: SGK - 7 ax + b = 0 ẩn có dạng như thế nào Nêu điều kiện a, b trong phương trình GV: Cho HS nhận xét chốt lại - 105 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> . Lê Duy Thăng – THCS Thanh Chăn – Điện Biên. .  Nêu định nghĩa. ? Cho VD về phương trình bậc nhất một ẩn Xác định rõ hệ số a, b của mỗi phương trình ? Trong các phương trình sau phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn. a) 3x – 5 = 0 b) 2x2 + 3 = 0 c) 2x + 3y = 0 GV: Chốt lại Hoạt động 2: Hai quy tắc biến đổi phương trình HĐ 2 - 1: Quy tắc chuyển vế GV: Giới thiệu bài toán: Tìm x biết: 2x – 6 = 0 GV: Ta vừa tìm x từ một đẳng thức số ? Hãy cho biết trong quá trình tìm x ta đã sử dụng những quy tắc nào ? Hãy phát biểu quy tắcchuyển vế GV: Với phương trình ta cũng có thể làm tương tự GV: VD từ phương trình x + 2 = 0 ta chuyển hạng tử 2 từ VT  VP và đổi dấu ta được x = -2 ? Hãy phát biểu quy tắcchuyển vế khi biển đổi phương trình GV: Bổ sung và cho một vài HS đọc lại - Y/c HS làm ?1 - Thu 1 vài phiếu – cho nhận xét. HS: Lấy VD về phương trình VD: 3x – 2 = 0 3 - 2y = 0 bậc nhất một ẩn - HS: Quan sát suy nghĩ trả lời Phương trình: 3x-5=0 là phương trình bậc nhất một ẩn. 2.Hai quy tắc biến phương trình a) Quy tắc chuyển vế - HS: Suy nghĩ làm và lên trình bày 2x – 6 = 0 2x = 6 x = 6: 2 x=3 - Quy tắc chuyển vế - Quy tắc chia Trong một đẳng thức số, khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia phải đổi dấu số hạng đó.. - Trong một phương trình ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó - HS: Làm vào phiếu ?1 Giải các phương trình a. x – 4 = 0 x = 4 b. - Áp dụng quy tắc chuyển vế.... ? Để giải các phương trình - 106 Lop7.net. 3 +x=0 4 3 x=4. c. 0,5 – x = 0. đổi.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> . Lê Duy Thăng – THCS Thanh Chăn – Điện Biên. trên ta đã làm như thế nào HĐ2 - 2: Quy tắc nhân với một số GV: Ở bài toán tìm x trên, từ đẳng thức 2x = 6 ta có x = 6: 2 hay x = 6.. 1 2.  x=3. Vậy trong một đẳng thức số ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số hoặc chia cả hai vế cho cùng một số khác 0 Đối với phương trình ta cũng có thể làm tương tự. ? Nêu tính chất đó đối với phương trình GV: Uốn nắn, bổ sung và nêu 2 quy tắc GV: Y/c HS làm ?2 - Gọi 2 HS trình bày –cho lớp nhận xét, bổ sung GV: Uốn nắn, bổ sung và chốt lại Hoạt động 3: Củng cố - luyện tập GV: Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 7(SGK – 10) - Y/c HS đứng tại chỗ trả lời GV: Cho HS làm bài toán theo nhóm - Thu bài một vài nhóm và cho nhận xét. -Cùng HS hệ thống lại kiến thức toàn bài thông qua một số câu hỏi ? Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn ? Phát biểu quy tắc chuyển vế, nhân với một số ..... . x = 0,5 b. Quy tắc nhân với một số. HS: Lắng nghe. HS: Suy nghĩ trả lời *) Quy tắc: SGK - 8 HS: cả lớp suy nghĩ làm ?2 2 HS lên bảng trình bày. ?2 Giải phương trình x = -1  x = -2 2 b) 0,1x = 1,5  x = 15. a). c) -2,5x = 10 x = -4. HS: làm bài tập theo nhóm HS: Trả lời. 3. Luyện tập Bài 7(SGK – 10) a) 1 + x = 0; c) 1 – 2t = 0 d) 3y = 0; Là các phương trình bậc nhất một ẩn Bài toán: Bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân, giải các phương trình sau: a) 12 – x = 0  - x = - 12  x = 12 (Quy tắc chuyển vế) b) 7x = 9  x =. 9 (Quy tắc nhân với 7. một số). 4. Hướng dẫn học bài: - Nắm vững định nghĩa, quy tắc chuyển vế, nhân với một số ; Bài tập 6; 7; 9(SGK- 9;10) -------------------------*************------------------------ 107 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> . Lê Duy Thăng – THCS Thanh Chăn – Điện Biên Ngày soạn: Ngày dạy:. . Tiết 43: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT VÀ CÁCH GIẢI I. Mục tiêu: - Học sinh được củng cố định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn, hai quy tắc biến đổi phương trình. - Học sinh biết vận dụng hai quy tắc biến đổi phương trình vào việc giải các phương trình bậc nhất một ẩn - Giải thành thạo các phương trình bậc nhất - Có thái độ học tập tích cực tự giác II. Chuẩn bị: GV: Nghiên cứu tài liệu-SGK - Bảng phụ HS: Đọc trước bài III. Các hoạt động dạy và học 1. Ổn định tổ chức: 8C1: 8C2: 8C3: 2. Kiểm tra: ? Phát biểu định nghĩa phương trình bậc nhất? Cho VD? ? Nêu hai quy tắc biến đổi phương trình 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi Hoạt động 1: 3. Cách giải phương trình Cách giải phương trình bậc bậc nhất một ẩn nhất một ẩn GV: Từ một phương trình dùng quy tắc chuyển vế hay quy tắc nhân ta luôn nhậnđược một phương trình mới tương đương với phương trình đã cho HS: Suy nghĩ làm ? Vận dụng các quy tắc đó tìm Đại diện HS trình bày phương trình tương đương với  3x = 9 - 3 6 phương trình 3x + 3 = 9 3x = 6  x = = 2 3 GV: cho nhận xét GV: Đó chính là cách giải phương trình bậc nhất một ẩn GV: Y/c HS đọc thông tin VD1- VD2 (SGK-9) ? Qua đọc và tìm hiểu nêu. HS đọc thông tin VD2(SGK-9) ax + b = 0 (a  0)  ax = -b - 108 Lop7.net. VD1- *) TQ: ax + b = 0  ax = -b. (a  0).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> . Lê Duy Thăng – THCS Thanh Chăn – Điện Biên. cách giải phương trình ax + b = 0 ? Cho biết số nghiệm của phương trình bậc nhất GV: Uốn nắn, bổ sung  TQ GV:Y/c HS làm ?3 theonhóm Giải phương trình -0,5x + 2,4 = 0 - Thu bài nhóm và cho nhận xét GV: bổ sung và chốt lại. x =. b a. x= . HS: Thực hiện theo nhóm Đại diện nhóm trình bày Lớp nhận xét. b a. Phương trình bậc nhất một ẩn có một nghiệm duy nhất x= . b a. ?3 Giải phương trình -0,5x + 2,4 = 0  -0,5x = -2,4 x = 4,8. Hoạt động 2: Củng cố và luyện tập GV: Treo bảng phụ ghi nội HS: Đọc và tìm hiểu nội dung dung bài 8 (SGK - 10) bài 8 (SGK - 10) Thực hiện theo nhóm -Y/c HS thực hiện theo nhóm Đại diện các nhóm trình bày - Thu bài 1 vài nhóm và cho Lớp nhận xét nhận xét GV: uốn nắn, bổ sung và chốt lại. - Lưu ý HS cách thực hiện để tránh sai lầm. GV: Tiếp tục cho HS làm bài tập: Giải cácphương trình sau: a) 7x + 21 = 0 b) 12 – 6x = 0 GV: Y/c 2HS lên trình bày lời giải – Cho lớp nhận xét GV: Chốt lại cách trình bày lời giải. . Bài 8 (SGK-10) Giải phương trình a) 4x – 20 = 0  4x = 20 x =. 20 =5 4. b) 2x + x + 12 = 0  3x + 12 = 0  3x = - 12  x =. 12 = -4 3. c) x – 5 = 3 - x x + x = 3 + 5  2x = 8 x = 4 d) 7 – 3x = 9 – x HS: làm bài độc lập 2 HS lên bảng trình bày lời  7 – 9 = - x + 3x  - 2 = 2x  x = 1 giải Bài 14 (SBT – 5) Lớp nhận xét. Giải các PT sau: a) 7x + 21 = 0  7x = - 21  x = -3 b) 12 – 6x = 0  - 6x = - 12  x = 2. GV: Cho HS làm bài tập 12 (SBT – 4) Tìm giá trị của m sao cho PT HS: Đọc và tìm hiểu nội dung sau đây nhận x = - 2 làm bài toán nghiệm. 2x + m = x – 1 ? Khi nói PT nhận x = -2 làm x = - 2 thỏa mãn phương trình - 109 Lop7.net. Bài 12 (SBT – 4) Thay x = - 2 vào phương trình 2x + m = x – 1 ta được: 2 (- 2) + m = - 2 – 1 m=1.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> . Lê Duy Thăng – THCS Thanh Chăn – Điện Biên. . nghiệm. Điều đó ta hiểu như Vậy với m = 1 thì phương thế nào? trình nhận x = - 2 làm nghiệm GV: Gợi ý hướng dẫn HS cách trình bày * Củng cố GV: Cùng HS hệ thống lại nội dung kiến thức cơ bản toàn bài 4. Hướng dẫn học bài: - Nắm chắc cách giải phương trình bậc nhất một ẩn. - Làm các phần bài tập còn lại 9(SGK – 10); 13; 15; 16 (SBT – 5) - Đọc trước Phương trình đưa về dạng ax + b = 0 -----------------------------*************-----------------------------Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 44: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG AX+B=0 I. Mục tiêu: -Củng cố kỹ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân. - Học sinh nắm vững phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng phương trình bậc nhất một ẩn. - Có thái độ học tập tự giác tích cực. II. Chuẩn bị: GV: Nghiên cứu tài liệu-SGK - Bảng phụ HS: Định nghĩa phương trình bậc nhất, hai quy tắc: chuyển vế, nhân với một số III. Các hoạt động dạy và học 1. Ổn định tổ chức:8C1: 8C2: 8C3: 2. Kiểm tra: -Nêu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn? Cho VD Phương trình bậc nhất một ẩn có bao nhiêu nghiệm ? Nêu quy tắc biến đổi phương trình? Áp dụng: Giải phương trình: 7 - 3x = 9 - x 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi Hoạt động 1: 1.Cách giải Cách giải GV: ĐVĐ như SGK - 10 HĐ1-1: VD1 HS: Đọc và tìm hiểu nội dung VD1: Giải phương trình - 110 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> . Lê Duy Thăng – THCS Thanh Chăn – Điện Biên. GV: Giới thiệu VD: Giải phương trình 2x - (3 - 5x) = 4(x + 3) ? Để giải phương trình trên trước tiên ta làm gì ? Khi bỏ dấu ngoặc cần chú ý điều gì ? Tiếp theo ta cần làm công việc gì ? Qua VD trên nêu các bước giải phương trình HĐ 1 - 2: Cho HS làm VD2 Giải phương trình. VD – suy nghĩ tìm hướng giải - Bỏ dấu ngoặc - HS: Trả lời. . 2x - (3 - 5x) = 4(x + 3) 2x – 3 + 5x = 4x + 12 2x + 5x - 4x = 12 + 3 3x = 15  x=5. Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hạng tử không chứa ẩn sang một vế -Bỏ dấu ngoặc -Chuyển vế -Thu gọn, giải phương trình VD2: Giải phương trình. 5x  3 5x  3 + x = 1+ 3 3 2  5 x  2   6 6  3  5  3x  = 6 6. 5x  3 5x  3 +x=1+ 3 3. -HS đọc- quan sát so sánh. ? Phương trình ở VD2 so với phương trình ở VD1 có gì khác GV: Hướng dẫn HS phương pháp giải - Cho HS thực hiện ít phút Y/c 1 HS lên bảng giải- cho lớp nhận xét GV: uốn nắn, bổ sung ? Qua 2 VD trên nêu các bước giải phương trình GV: Bổ sung, chốt lại. -1 số hạng tử ở phương trình này có mẫu, các mẫu khác 10x – 4 + 6x = 6 + 15 - 9x 10x + 6x +9x =6 + 15 + 4 nhau 25x = 25 -HS thực hiện theo hướng dẫn  x=1 của GV -1 HS trình bày, lớp nhận xét. -Quy đồng mẫu -Khử mẫu -Chuyển vế -Thu gọn giải phương trình. Hoạt động 2:. 2. Áp dụng Áp dụng. HĐ2 - 1: GV: Y/c HS đọc thông tin VD3 - SGK GV: Treo bảng ghi nội dung phần giải VD3 ? Để giải phương trình trên người ta đã thực hiện qua những bước nào GV: uốn nắn, lưu ý từng bước HĐ2 - 2: ?Vận dụng làm ?2 giải phương trình:. HS: Đọc nội dung VD3. Cách VD3: SGK - 11 giải SGK - 11 -HS chỉ rõ từng bước giải. HS làm ?2 theo nhóm. ?2 Giải phương trình x-. - 111 Lop7.net. 5x  2 7  3x = 6 4.

<span class='text_page_counter'>(11)</span>  x-. Lê Duy Thăng – THCS Thanh Chăn – Điện Biên. 5x  2 7  3x = 6 4. . GV:Tổ chức cho HS thực hiện theo nhóm -Lớp nhận xét -Thu bài nhóm và cho nhận xét GV: uốn nắn, bổ sung -Tìm cách biến đổi phương ? Thực chất của việc giải trình về dạng ax + b = 0 phương trình là gì GV:Chốt lại và nêu chú ý 1 HĐ 2 - 3: GV:Treo bảng phụ nội dung VD4 và hướng dẫn HS các bước giải 2 HS lên bảng giải ?Giải các phương trình sau: a) 0x = -2 (phương trình vô a) x + 1 = x - 1 nghiệm) b) x + 1 = x + 1 b) 0x = 0 (phương trình vô số ?Từ kết quả đó em có nhận xét nghiệm) gì GV:Cho HS nhận xét, bổ sung HS: Đọc nội dung chú ý 2 GV:Chốt lại và nêu chú ý 2 Hoạt động 3: Củng cố và luyện tập HĐ 3 - 1: Giải bài 10 GV:Treo bảng phụ ghi nội HS làm vào phiếu học tập dung bài 10 (SGK - 12) và phát phiếu học tập cho HS -Thu 1 vài phiếu và cho nhận xét GV:Lưu ý HS: Khi chuyển vế  đổi dấu HĐ 3 - 2: GV:Giới thiệu nội dung bài 12 -HS dưới lớp làm ra nháp -Y/c HS làm bài tập độc lập ra Tổ 1:Câu a Tổ 2 + 3: Câu b nháp -Gọi 2 HS trình bày -2 HS lên trình bày -Cho lớp nhận xét -Lớp nhận xét GV:Uốn nắn, bổ sung GV:Cùng HS hệ thống lại kiến thức toàn bài. 4.Hướng dẫn học bài: -Nắm vững các bước giải phương trình - 112 Lop7.net. . 12 x  2  5 x  2  3  7  3 x  = 12 12.  12x - 10x – 4 = 21 - 9x  2x + 9x = 21 + 4  11x = 25 25 x= 11 25 Vậy S =    11 . *) Chú ý: SGK-12. 3. Luyện tập. Bài 10 (SGK - 12) Chỗ sai: Chuyển vế không đổi dấu a) 3x – 6 + x = 9 - x  3x + x + x = 9 + 6  5x = 15  x=3 Bài 12(SGK-13). 5 x  2 5  3x  3 2  2(5x - 2) = 3(5 - 3x)  10x – 4 = 15 - 9x  10x + 9x = 15 + 4  19x = 19 x = 1. a).

<span class='text_page_counter'>(12)</span>  Lê Duy Thăng – THCS Thanh Chăn – Điện Biên -Những lưu ý khi giải phương trình -Giải bài tập 10(b); 11;12(c,d) ;13 (SGK-13).. . --------------------------************----------------------Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 45: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: -Học sinh được củng cốvà khắc sâu kiến thức về phương trình, cách giải phương trình. -Luyện tập kỹ năng viết phương trình từ một bài toán có nội dung thực tế, kỹ năng giải phương trình. -Có thái độ học tập tự giác, tích cực. II. Chuẩn bị: GV: Nghiên cứu tài liệu-SGK - Bảng phụ HS: Giải bài tập- Ôn tập các kiến thức về phương trình III. Các hoạt động dạy và học 1. Ổn định tổ chức: 8C1: 8C2: 8C3: 2. Kiểm tra: -Nêu các bước chủ yếu giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi Hoạt động 1: Chữa bài tập 2 HS lên bảng chữa bài tập Bài 11(SGK-13) GV: Y/c 2 HS lên chữa bài Bài 11(c): HS1 c) 5-(x - 6) = 4(3 - 2x)  5 – x + 6 = 12 - 8x Bài 12(b): HS2 11(c); 12(b)  - x + 8x =12 – 5 - 6 GV:Kiểm tra việc chuẩn bị bài  7x = 1 tập của HS 1 7 1 Vậy S =   7 . . -Cho lớp nhận xét đánh giá bài làm của bạn. x=. Bài 12(SGK-13) b). 10 x  3 6  8x  1 2 9.  3(10x + 3) = 36 + 4(6 + 8x)  30x + 9 = 36 + 24 + 32x  30x- 32x = 36 + 24 - 9 - 113 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> . Lê Duy Thăng – THCS Thanh Chăn – Điện Biên.  - 2x = 51 51  x=  2 51 Vậy S =    2. GV: uốn nắn, bổ sung -Nêu nhận xét, đánh giá việc chuẩn bị bài của HS. Hoạt động 2:. Bài 14(SGK-13) -1 là nghiệm của phương trình. Luyện tập HĐ2 - 1: GV:Treo bảng phụ ghi nội dung bài 14(SGK-13) ?Muốn biết số nào là nghiệm của phương trình ta làm thế nào -Cho lớp nhận xét bổ sung GV: Chốt lại HĐ2 - 2: GV:treo bảng phụ ghi nội dung bài 15(SGK-13) ?Muốn viết được phương trình biểu thị việc ô tô gặp xe máy sau x giờ, kể từ khi ô tô khởi hành ta cần tính điều gì ? Để biết được quãng đường xe máy, ô tô đi ta cần biết được yếu tố nào GV:Tổ chức cho HS thực hiện theo nhóm -Thu bài nhóm và cho nhận xét GV:Uốn nắn bổ sung và chốt lại cách làm HĐ2 - 3: GV:Giới thiệu bài 17(SGK14) -Cho HS làm bài ít phút Gọi 2 HS lên trình bày -Cho lớp nhận xét - bổ sung và chốt lại. . HS: Đọc và tìm hiểu nội dung bài toán HS:Thay các số vào phương trình số nào thoả mãm thì đó là nghiệm -HS: Làm bài ít phút và trả lời. 6 =x+4 1 x. 2 là nghiệm của phương trình x =x -3 là nghiệm của phương trình x2 + 5x + 6 = 0 Bài 15(SGK-13). HS: Đọc và tìm hiểu nội dung bài toán HS:Quãng đường ô tô và xe máy đi được sau x giờ(kể từ khi ô tô khởi hành) -Thời gian xe máy đi -Thời gian ô tô đi -HS:Thảo luận theo nhóm -Đại diện nhóm trình bày -Lớp nhận xét. Thời gian xe máy đi được là (x +1) giờ Quãng đường xe máy đi được là 32(x +1) km Quãng đường ô tô đi được là 48x km Hai xe gặp nhau thì quãng đường ô tô đi được bằng quãng đường xe máy đi được nên ta có phương trình 32(x + 1) = 48x. Bài 17(SGK-14) c) x – 12 + 4x = 25 + 2x - 1  x + 4x - 2x = 25 – 1 + 12 HS: Đọc và tìm hiểu nội  3x = 36 dung bài toán  x = 12 -Suy nghĩ làm ít phút d) 7-(2x + 4) = -(x + 4) 2 HS lên trình bày  7 - 2x -4 = - x - 4 -Lớp nhận xét  - 2x + x = - 4 - 7 + 4  - x = -7  x=7 - 114 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> . Lê Duy Thăng – THCS Thanh Chăn – Điện Biên. . Bài 18(SGK-14) a) HĐ2 - 4: HS: Đọc-suy nghĩ làm vào  2x - 3(2x + 1) = x - 6x  2x - 6x – 3 = x - 6x GV:Giới thiệu bài 18(SGK- phiếu 14)  2x - 6x + 6x – x = 3 -Một HS lên trình bày -Y/c HS làm bài vào phiếu x=3 -Một HS trình bày HS dưới lớp nhận xét, bổ -Cho lớp nhận xét sung GV:Uốn nắn, sửa chữa -Cho lớp kiểm tra kết quả của -Trao đổi phiếu và kiểm tra nhau kết quả của nhau GV:Cùng HS hệ thống lại kiến thức toàn bài 4.Hướng dẫn học bài: -Nắm vững các bước giải phương trình -Bài 19(SGK-14): Cần quan sát hình đó thuộc loại hình nào? Công thức tính diện tích hình đó -Bài tập 17;18(Các phần còn lại) 19;20(SGK-14) -Đọc trước bài phương trình tích. -----------------------***********---------------------Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 46: PHƯƠNG TRÌNH TÍCH I. Mục tiêu: -Học sinh nắm vững khái niệm và phương pháp giải phương trình tích(có 2 hay 3 nhân tử bậc nhất) -Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, vận dụng giải phương trình tích -Có thái độ học tập tự giác, tích cực. II. Chuẩn bị: GV: Nghiên cứu tài liệu-SGK - Bảng phụ HS: Ôn tập các hằng đẳng thức đáng nhớ-các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử III. Các hoạt động dạy và học 1. Ổn định tổ chức: 8C1: 8C2: 8C3: 2. Kiểm tra: - 115 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span>  Lê Duy Thăng – THCS Thanh Chăn – Điện Biên  -HS1: Nêu các bước giải phương trình bậc nhất một ẩn ax + b = 0 (a  0) -HS2: Phân tích đa thức P(x) = (x2 - 1) + (x + 1)(x - 2) thành nhân tử (Kết quả P(x) = (x + 1)(2x - 3) GV:Cho HS nhận xét bổ sung-Thông báo đây chính là nội dung ?1 ?Nếu P(x) = 0 thì biểu thức có dạng như thế nào? ( (x + 1)(2x - 3) = 0 ) ? Đây có phải là phương trình không? có nhận xét gì về 2 vế của phương trình này GV: Đặt vấn đề vào bài 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi Hoạt động 1: 1.Phương trình tích và cách Phương trình tích và cách giải giải GV:Treo bảng phụ ghi nội HS: Đọc nội dung ?2 dung ?2 HS lên điền -lớp nhận xét -Y/c HS lên điền -lớp bổ sung -Tích bằng 0 GV: Kết luận và chốt lại kiến -bằng 0 thức GV:Giới thiệu VD1 VD1: Giải phương trình Giải phương trình (2x - 3)(x + 1) = 0  2x - 3 = 0 hoặc x + 1 = 0 (2x - 3)(x + 1) = 0 -Y/c HS đọc thông tin phần -HS: Đọc thông tin phần giải *) 2x – 3 = 0  2x = 3  x = 1,5 giải ở SGK-15 ?Qua đọc và tìm hiểu phần *) x + 1 = 0  x = -1 Vậy phương trình có 2 nghiệm giải em hãy cho biết để giải -Tính chất phép nhân a.b = 0 phương trình trên người ta đã  a = 0 hoặc b = 0 x =1,5 và x = - 1 sử dụng những kiến thức nào cách giải phương trình bậc Hay tập nghiệm của phương ?Cụ thể người ta đã giải nhất ax + b = 0 trình là: {-1;1,5} phương trình trên như thế nào -1 HS trình bày lại lời giải ?Như vậy phương trình trên ta -Cho từng nhân tử bằng 0 đã thực hiện qua những bước -Giải phương trình bậc nhất nào một ẩn GV:Giới thiệu phương trình ở Lấy tất cả các nghiệm của VD1 được gọi là phương trình chúng tích ?Em hiểu thế nào là phương Là phương trình mà một vế là trình tích tích các biểu thức của ẩn, vế ?Nếu gọi biểu thức thứ nhất là kia bằng 0 A(x) biểu thức thứ 2 là B(x) +) Cách giải: thì phương trình tích có dạng HS: A(x).B(x) = 0  A(x) = 0 hoặc B(x) = 0 A(x).B(x) = 0 như thế nào  A(x) = 0 hoặc B(x) = 0 ?Hãy nêu cách giải phương tích trình trên - 116 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> . Lê Duy Thăng – THCS Thanh Chăn – Điện Biên. GV:Muốn giải phương trình A(x).B(x)=0 ta giải 2 phương trình A(x)=0 và B(x)=0 rồi lấy tất cả các nghiệm của chúng GV:Cho HS làm bài tập củng cố giải phương trình: (3x-2)(4x+5)=0 ?có nhận xét gì về phương trình trên Y/c HS lên bảng giải - lớp nhận xét bổ sung GV: uốn nắn - chốt lại các bước giải phương trình tích. Là phương trình tích HS:Làm bài tại chỗ và trình bày (3x-2)(4x+5)=0  3x-2=0 hoặc 4x+5=0 +) 3x-2=0  x= +) 4x+5=0  x= Vậy S=. Hoạt động 2: Áp dụng GV:Giới thiệu VD2(SGK-16) ?Em có nhận xét gì về phương trình trên (có dạng của phương trình tích chưa) GV:Tổ chức cho HS đọc và tìm hiểu cách giải trong SGK GV:treo bảng phụ ghi phần giải VD2 ?Qua đọc và tìm hiểu em hãy cho biết để giải phương trình ở VD2 người ta đã làm thế nào ?Vậy phương trình ở VD2 ta đã thực hiện qua những bước nào. . 2. Áp dụng HS: Đọc đầu bài +) Ví dụ 2:Giải phương trình Phương trình trên chưa có (x + 1)(x + 4) = (2 - x)(2 + x) dạng của phương trình tích -HS: Đọc và tìm hiểu phần Giải: SGK - 16 giải. -Chuyển tất cả hạng tử sang VT khi đó VP = 0 -Rút gọn rồi phân tích thành nhân tử -Giải phương trình tích và kết luận B1: Đưa phương trình về dạng phương trình tích B2:Giải phương trình tích rồi kết luận GV: Kiểm tra và giới thiệu -HS: Đọc phần nhận xét phần nhận xét theo SGK Các nhóm kiểm tra, nhận xét, -Y/c HS làm ?3 theo nhóm bổ sung -Thu bài một vài nhóm cho nhận xét GV:Kiểm tra và uốn nắn - 117 Lop7.net. *) Nhận xét: SGK - 16 ?3 Giải phương trình (x - 1)(x2 + 3x - 2) - (x3 -1) = 0  (x - 1)(x2 + 3x - 2) - (x - 1)(x2 + x + 1) = 0  (x - 1)(2x - 3) = 0  x - 1 = 0 hoặc 2x – 3 = 0.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> . Lê Duy Thăng – THCS Thanh Chăn – Điện Biên. . +) x – 1 = 0  x = 1 +) 2x – 3 = 0  x = Vậy S = {1;. 3 2. 3 2. Hoạt động 3: 3.Luyện tập Củng cố-Luyện tập Bài 22(SGK-17) -Cho HS làm bài 22-SGK-17 HS: Đọc bài và thực hiện tại a)2x(x - 3) + 5(x - 3) = 0  (x - 3)(2x + 5) = 0 GV:Kiểm tra uốn nắn và chốt chỗ lại kiến thức  x – 3 = 0 hoặc 2x + 5 = 0 -Đại diện HS lên trình bày GV:Cùng HS hệ thống lại kiến +) x - 3 = 0  x = 3 5 thức toàn bài và nêu ý nghĩa +) 2x + 5 = 0  x = 2 của bài toán 5 Vậy S = {3; - } 2. 4. Hướng dẫn học bài: -Nắm vững các bước giải phương trình tích -Bài tập 21;22(SGK-17) 26;28(sách bài tập-7) --------------------------***********------------------------Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 47: PHƯƠNG TRÌNH TÍCH I. Mục tiêu: -Học sinh được củng cố khái niệm và phương pháp giải phương trình tích(có 2 hay 3 nhân tử bậc nhất) -Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, vận dụng giải phương trình tích -Có thái độ học tập tự giác, tích cực. II. Chuẩn bị: - GV: Nghiên cứu tài liệu-SGK - Bảng phụ - HS: Ôn tập các hằng đẳng thức đáng nhớ Các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử III. Các hoạt động dạy và học 1. Ổn định tổ chức: 8C1: 8C2: 8C3: 2. Kiểm tra: Nêu cách giải phương trình tích - 118 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span>  Lê Duy Thăng – THCS Thanh Chăn – Điện Biên  Giải phương trình sau: (3x – 2)(4x + 5) = 0 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi Hoạt động 1: GV:Giới thiệu VD3 (SGK-16) VD3: Giải phương trình ?Em có nhận xét gì về phương HS: Đọc- quan sát 2x3 = x2 + 2x - 1 Phương trình đã cho không có Giải: SGK - 16 trình trên -Y/c HS đọc và tìm hiểu VD3 dạng của phương trình tích ?Qua tìm hiểu hãy cho biết HS: Đọc tìm hiểu phần giải ?4 các bước giải ở VD3 VD3-SGK. -Tương tự làm ?4 -Đưa về phương trình tích (x3 + x2) + (x2 + x) = 0  x2(x + 1) + x(x + 1) = 0 (Tổ chức tương tự như ?3) -Giải phương trình tích  (x2 + x)(x + 1) = 0 GV:Theo dõi kiểm tra, uốn  x(x + 1)(x + 1) = 0 nắn và chốt lại các kiến thức HS:Thực hiện theo nhóm  x = 0 hoặc x + 1 = 0 của bài  x = 0 hoặc x = -1 Lưu ý quá trình đưa phương Vậy S = {0; -1} trình đã cho về dạng phương trình tích có thể thực hiện bằng những cách khác nhau và việc giải các phương trình tích mà vế trái có nhiều hơn hai nhân tử cũng thực hiên tương tự như giải các phương trình VT có 2 nhân tử rồi lấy tất cả các nghiệm của chúng. Hoạt động 2: * Luyện tập Củng cố và luyện tập Bài 21(SGK-17) Giải phương trình 2HS lên bảng trình bày lời giải d) (2x + 7)(x - 5)(5x + 1) = 0  2x + 7 = 0 hoặc x -5 = 0 GV: Gọi 1HS lên bảng làm bài tập theo y/c của GV bài tập 21(d) (SGK – 17) hoặc 5x + 1 = 0 7 GV: Cho lớp theo dõi, bổ sung Hoặc x = 5 x = 2 và nhận xét. 1 GV: Uốn nắn, bổ sung và chốt Lớp nhận xét Hoặc x = 3 lại cách giải 7 1 Vậy S = {- ; 5; - } 2 3 GV: Giới thiệu nội dung bài HS: Đọc và tìm hiểu nội dung Bài 22(SGK-17) tập 22 (SGK – 17) b) x2 - 3x2 + 3x – 1 = 0 ? Để giải các phương trình bài toán  (x - 1)3 = 0  x = 1 trên trước hết ta cần làm gì? GV: Tổ chức cho HS giải bài Trước hết cần phân tích vế trái Vậy S = {1} f) x2 – x - (3x - 3) = 0 tập theo nhóm thành nhân tử - 119 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> . Lê Duy Thăng – THCS Thanh Chăn – Điện Biên. - Thu bài một vài nhóm và cho nhận xét. GV: Kiểm tra, uốn năn và kết luận. GV:Treo bảng phụ ghi nội dung bài toán 23(SGK-17) ?Em có nhận xét gì về phương trình trên ? Để giải phương trình trên trước hết ta phải làm gì. HS: Thực hiện theo nhóm Đại diện các nhóm trình bày Lớp nhận xét.. .  x(x-1)-3(x-1)=0  (x - 1)(x - 3) = 0  x - 1 = 0 hoặc x - 3 = 0  x = 1 hoặc x = 3. Vậy S = {1; 3} HS đọc và tìm hiểu nội dung bài toán +) 2 vế phương trình là 2 biểu thức của cùng một ẩn x; không phải là phương trình tích +) Chuyển vế, phân tích vế trái thành tích. -Y/c HS lên bảng làm ít phút Gọi 2 HS lên trình bày 2 phần -Cho lớp nhận xét 2 HS lên trình bày GV:Uốn nắn, bổ sung ?Muốn giải phương trình mà 2 vế là 2 biểu thức của cùng một HS trả lời ẩn ta phải làm như thế nào GV:Chốt lại cách giải * Củng cố: GV:Cùng HS hệ thống lại kiến thức toàn bài 4.Hướng dẫn học bài: -Nắm vững cách giải phương trình -Làm các phần còn lại:Bài tập 23;24;25(SGK - 17).. Bài 23(SGK-17) Giải phương trình a) x(2x – 9 )= 3x(x - 5)  x(2x - 9) - 3x(x - 5) = 0  2x2 - 9x - 3x2 +15x = 0  6x – x2 = 0  x(6 - x) = 0  x = 0 hoặc 6 – x = 0  x = 0 hoặc x = 6 Vậy S = {0; 6} b) 0,5x(x - 3) = (x - 3)(1,5x -1)  0,5x(x - 3)- (x-3)(1,5x-1)=0  (x - 3)(0,5x -1,5x + 1) = 0  (x - 3)(1 - x) = 0  x – 3 = 0 hoặc 1 – x = 0  x = 3 hoặc x = 1 Vậy S = {3; 1}. ------------------------***********----------------------Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 48: PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU I. Mục tiêu: -Học sinh nắm vững khái niệm điều kiện xác định của phương trình,cách tìm ĐKXĐ của phương trình -HS nắm vững cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. Cách trình bày chính xác, đặc biệt bước tìm ĐKXĐ của phương trình và bước đối chiếu với ĐKXĐ của phương trình để nhận nghiệm. -Rèn thái độ học tập tự giác, tích cực - 120 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> . Lê Duy Thăng – THCS Thanh Chăn – Điện Biên. . II. Chuẩn bị: GV: Nghiên cứu tài liệu-SGK - Bảng phụ HS: Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn- phương trình tích III. Các hoạt động dạy và học 1. Ổn định tổ chức: 8C1: 8C2: 8C3: 2. Kiểm tra: Giải phương trình: x3+1 = x(x + 1) 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Ví dụ mở đầu GV: ĐVĐ như SGK-19 Giới thiệu phương trình: -HS quan sát phương trình x+. Nội dung ghi 1.Ví dụ mở đầu:. 1 1 = 1+ x 1 x 1. -2 vế là 2 biểu thức chứa ẩn ở mẫu ?Em có nhận xét gì về phương -HS suy nghĩ giải và trình bày trình trên Chuyển các biểu thức chứa ẩn GV:Ta chưa biết cách giải sang một vế 1 1 phương trình dạng này, vậy ta x+ =1 thử giải bằng phương pháp đã x 1 x 1 biết xem có được hay không ?Ta biến đổi như thế nào -HS suy nghĩ trả lời ? x = 1 có phải là nghiệm của x = 1 không phải là nghiệm phương trình đã cho hay của phương trình đã cho vì... -Phương trình đã cho và không?Vì sao? ?Vậy phương trình đã cho và phương trình x = 1 không phương trình x = 1 tương đương vì không có cùng tập nghiệm có tương đương không GV: khi biến đổi từ phương trình có chứa ẩn ở mẫu đến phương trình không chứa ẩn ở mẫu có thể được phương trình mới không tương đương. Bởi vậy khi giải phương trình chứ ẩn ở mẫu ta phải chú ý đếnĐKXĐ của phương trình Hoạt động 2:. 2.Tìm điều kiện xác định của - 121 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×