Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án môn Đại số 6 - Tiết dạy 13: Luyện tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (281.24 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 2 + 3:. Thứ hai ngày 1 tháng 3 năm 2010 Tập đọc – Kể chuyện HỘI VẬT. I/ Mục tiêu: A. Tập đọc. Kiến thức: - Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: tứ xứ, sới vật, khôn lường, keo vật, khố. - Hiểu nội dung câu chuyện : Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật (một già, một trẻ, cá tính khác nhau) đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, trầm tĩnh, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi. Kĩ năng: - HS đọc đúng các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: nước chảy, thoắt biến, khôn lường, chán ngắt...Giọng đọc phù hợp với với từng nhân vật trong câu truyện(Trả lời được các câu hỏi trong SGK). Thái độ: - Giáo dục HS thích thú trước những ngày lễ hội. * HS khá, giỏi đọc đúng câu, ngắt nghỉ đúng chỗ và trả lời được các câu hỏi trong SGK. * HS yếu đọc đúng chính tả cả bài trả lời được câu hỏi 1,2. B. Kể Chuyện. - Dựa vào trí nhớ và các gợi ý , kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn. II/ Chuẩn bị: - Tranh minh họa bài học trong SGK. - Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. III. Phương pháp và hình thức tổ chức PP: làm mẫu, luyện tập thực hành, kiểm tra đánh giá HT: cá nhân, nhóm IV/ Các hoạt động: Hoạt động GV ĐL Hoạt động HS 1.Bài cũ: Tiếng đàn. (5') - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - GV gọi hai học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét bài- cho điểm . 2.Giới thiệu và nêu vấn đề (1') - Giới thiệu bài – ghi tên bài. 3. Bài mới: (72') * Luyện đọc: 20' Học sinh đọc thầm theo GV. - GV đọc diễm cảm toàn bài. HS xem tranh minh họa. - GV cho HS xem tranh minh họa. HS đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn. + HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. - GV mời HS đọc từng đoạn trước lớp. HS đọc từng đoạn trước lớp. - GV mời HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn trong bài. 5 HS đọc 5 đoạn trong bài. - GV mời HS giải thích từ mới. HS giải thích các từ khó trong bài. sới vật, khôn lường, keo vật, khố. - GV cho HS đọc từng đoạn trong nhóm. HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Đọc từng đoạn trước lớp. Đọc từng đoạn trứơc lớp. - Một HS đọc cả bài. Một HS đọc cả bài. * Hướng dẫn tìm hiểu bài. 15' - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu HS đọc thầm đoạn 1. hỏi: + Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động - Tiếng trống dồn dập ; người xem đông của hội vật? như nước chảy; ai cũng náo nức muốn xem mặt, xem tài ông cản Ngủ; chen lẫn nhau; quây kín quanh sới vật; trèo lên những cây cao để xem.. - HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời. HS đọc thầm đoạn 2 + Cách đánh của Quắm Đen và ông cản Ngũ có gì - Quắm Đen: lăn xả vào , đánh dồn dập, 1 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> khác nhau?. ráo riết. Oâng Cản Ngủ: chậm chạp, lớ ngớ, chủ yếu là chống đỡ. HS thảo luận câu hỏi. Đại diện các nhóm lên trình bày.. - GV mời HS đọc thành tiếng đoạn 3. Thảo luận câu hỏi: + Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào? - GV nhận xét, chốt lại. - GV mời 1 HS đọc thành tiếng đoạn 4 và 5. + Ông Cản Ngũ đã bất ngờ chiến thắng như thế nào?. Tiết 2. HS đọc đoạn 4, 5. - Quắm Đen gò lưng vẫn không sao bê nổi chân ông cản Ngũ. Ông nghiêng mình nhìn Quắm Đen. Lúc lâu ông mới thò tay nắm khố anh ta, nhấc bổng lên, nhẹ như giơ con ếch có buộc sợi rơm ngang bụng 15'. * Luyện đọc lại, củng cố. - GV cho 3 HS thi đọc truyện trước lớp . - GV yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau thi đọc 5 đoạn của bài. - Một HS đọc cả bài. - GV nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt 25' * Kể chuyện. - GV cho HS quan sát các gợi ý và kể lại 5 đoạn của câu chuyện. - GV mời từng cặp HS tập kể 1 đoạn của câu chuyện. - Năm HS tiếp nối nhau kể 5 đoạn của câu chuyện theo gợi ý. - Một HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - GV nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt. (1') 4. Tổng kềt – dặn dò. - Về luyện đọc lại câu chuyện. - Nhận xét bài học. Tiết 4:. Ba HS thi đọc 3 đoạn của bài. Một HS đọc cả bài. HS nhận xét. HS quan sát các gợi ý. Từng cặp HS kể chuyện. 5 HS kể lại 5 đoạn câu chuyện. Một HS kể lại toàn bộ câu chuyện. HS nhận xét.. Toán. THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ (Tiếp theo). I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Tiếp tục củng cố về biểu tượng thời gian (thời điểm, khoảng thời gian). - Củng cố cách xem đồng hồ (chính xác đến từng phút, kể cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi số La Mã.) Kĩ năng: - Có hiểu biết về thời điểm làm các công việc hằng ngày của HS. Thái độ: - Yêu thích môn toán, tự giác làm bài , độc lập suy nghĩ. * HS khá, giỏi xem chính xác đồng hồ, phân biệt giờ ban ngày-đêm, giờ hơn kém. * HS yếu biết xem đồng hồ ở mức độ đơn giản. II/ Chuẩn bị: - Đồng hồ điện tử hoặc mô hình. Bảng phụ, phấn màu. III. Phương pháp và hình thức tổ chức PP: làm mẫu, luyện tập thực hành, kiểm tra đánh giá HT: cá nhân, nhóm IV/ Các hoạt động: Hoạt động GV ĐL Hoạt động HS 1. Bài cũ: Thực hành xem đồng hồ. (3’) - Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2 ,3. HS thực hiện 2 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Nhận xét ghi điểm. 2. Giới thiệu và nêu vấn đề. (1’) - Giới thiệu bài – ghi tựa. 3. Phát triển các hoạt động. (34’) * HĐ1: Làm bài 1, 2. 18 Bài 1: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài: - GV cho yêu cầu HS quan sát lần lượt từng tranh, hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra hoạt động đó, rồi trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn HS làm phần a. - GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại. - GV mời HS đứng lên đọc kết quả - GV nhận xét, chốt lại.. Bài 2: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - GV yêu cầu HS xem đồng hồ có kim giờ, kim phút và đồng hồ điện tử để thấy được đồng hồ có cùng thời gian. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi. - GV mời đại diện các nhóm lên trình bày. - GV nhận xét, chốt lại: * HĐ2: Làm bài 3. 8 Bài 3: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài. - GV hướng dẫn HS quan sát đồng hồ ở bức tranh thứ nhất. + Lúc bắt đầu thì kim giờ chỉ số mấy? Kim phút chỉ số mấy? + Lúc kết thúc thì kim giờ chỉ số mấy? Kim phút chỉ số mấy? - Như vậy , tính từ vị trí kim phút khi bắt đầu đến vị trí kim phút khi kết thúc (theo chiều quay của kim đồng hồ ) được 30 phút. - GV yêu cầu cả lớp bài vào vở. - GV nhận xét, chốt lại: * HĐ3: Làm bài 4 7 Bài 4: - GV mời 1 HS yêu cầu đề bài. - GV chia HS thành 4 nhóm cho các em chơi trò chơi. - Yêu cầu: Trong vòng 5 phút nhóm vẽ kim phút vào đồng hồ B đúng, đẹp, chính xác sẽ chiến thắng. - GV nhận xét , tuyên dương nhóm thắng cuộc. 4. Tổng kết – dặn dò - Về nhà ôn lại cách xem đồng hồ - Chuẩn bị bài mới: Bài toán liên quan rút về đơn vị.. HS nêu. HS đọc yêu cầu đề bài. HS quan sát các bức tranh. Học sinh cả lớp làm bài vào VBT. HS đứng lên đọc kết quả. a)Bình tập thể dục lúc 6 giờ 5 phút. b) Bình ăn sáng lúc 7 giờ kém 15 phút. c) Bình tan học lúc 11giờ. d) Bình tưới cây lúc 5giờ 16 phút chiều. e) Lúc 8 giờ 25 phút tối Bình tập đàn. f) Lúc 10 giờ kém 5 phút đêm, Bình đang ngủ. HS nhận xét. HS đọc yêu cầu đề bài. HS thảo luận nhóm đôi. Đại diện các nhóm lên làm bài. HS nhận xét .. HS đọc yêu cầu đề bài. Kim giờ chỉ số 11, kim phút chỉ số 12. Kim giờ chỉ số 11, kim phút chỉ số 6. HS cả lớp làm bài vào VBT. Một HS đứng lên đọc kết quả. Chương trình “ Vườn cồ tích” kéo dài trong 30 phút. HS nhận xét. HS sửa bài đúng vào VBT. HS đọc yêu cầu đề bài. Các nhóm chơi trò chơi. HS nhận xét.. 1'. 3 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> BUỔI CHIỀU Tiết 1: Anh văn Tiết 2:. TC Toán. THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ (TIẾP THEO). I/ Mục tiêu: MTC: - Tiếp tục củng cố về biểu tượng thời gian (thời điểm, khoảng thời gian). - Củng cố cách xem đồng hồ (chính xác đến từng phút, kể cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi số La Mã.) - Có hiểu biết về thời điểm làm các công việc hằng ngày của HS. MTR: - HS khá, giỏi xem đồng hồ nhanh, chính xác tới từng phút. Biết giờ đêm, ngày. - HS yếu biết xem đồng hồ. II. Hoạt động dạy học: 1. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: (27') Bài 1: HS trả lời miệng số giờ ở mỗi đồng hồ, sau đó điền vào chỗ chấm. Bài 2: HS tự nối theo mẫu. Bài 3: HS tính nhẩm rồi điền kết quả vào chỗ chấm. Bài4: GV hỏi: Sau 25 phút thì kim phút nằm tại số nào, GV yêu cầu học sinh vẽ. 2. GV chấm bài: (8') - GV chấm bài, nhận xét, sửa sai. - Tuyên dương học sinh làm bài tốt. Tiết 3:. TC Tiếng việt. Luyện đọc: HỘI VẬT I/ Mục tiêu: MTC: - Đọc đúng các kiểu câu, các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: tứ xứ, Cản Ngũ, thoắt biến, xoay, Quắm Đen, giục giã, nhễ nhại. - Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng chỗ. MTR: - HS khá, giỏi đọc đúng, diễn cảm. Kể lại được câu chuyện. - HS yếu đọc đúng các từ khó. Kể lại được 1 đoạn câu chuyện. II. Hoạt động dạy học: (35') 1. Đọc trước lớp: (20') - Nối tiếp mỗi HS đọc một câu. - HS nối tiếp đọc đoạn, GV nêu câu hỏi tương ứng với đoạn đọc để HS trả lời. 2. Đọc theo nhóm: (15') - GV chia nhóm, HS tự đọc từng đoạn trong nhóm. - Đại diện các nhóm thi đọc với nhau. - GV cùng học sinh nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt. Thứ ba ngày 2 tháng 3 năm 2010 Tiết 1:. Toán. BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ. I/ Mục tiêu: Kiến thức: - HS biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Kĩ năng: - Làm bài đúng, chính xác. Thái độ: - Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. * HS khá, giỏi giải toán nhanh, chính xác. 4 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> * HS yếu bước đầu biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. II/ Chuẩn bị: - Bảng phụ, phấn màu. III. Phương pháp và hình thức tổ chức PP: làm mẫu, luyện tập thực hành, kiểm tra đánh giá HT: cá nhân, nhóm IV/ Các hoạt động: Hoạt động GV ĐL Hoạt động HS 1. Bài cũ: Thực hành xem đồng hồ (tiếp theo). (4’) - Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2, 3. HS thực hiện theo yêu cầu - Nhận xét ghi điểm. 2. Giới thiệu và nêu vấn đề. (1’) - Giới thiệu bài – ghi tựa. HS nêu đề tựa 3. Phát triển các hoạt động. (33’) * HĐ1: Hướng dẫn HS biết giải bài toán đơn và bài toán có hai phép tính. a) Hướng dẫn giải bài toán 1 (bài toán đơn.) . - GV ghi bài toán trên bảng. + Bài toán cho ta biết những gì? HS đọc đề bài toán. + Bài toán hỏi gì? Có 35 lít mật ong, chia vào 7 can. + Muốn tính số lít mật ong trong mỗi can ta làm cách Hỏi mỗi can có mấy lít mật ong. Ta lấy 35 : 7. nào? - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng làm bài. Số lít mật ong trong mỗi can là: 35 : 7 = 5 (l) Đáp số : 5 l. b) Hướng dẫn giải bài toán 2 (bài toán hợp có hai phép tính chia và nhân). - GV ghi bài toán trên bảng. HS đọc đề bài toán. - GV tóm tắt bài toán: 7 can: 35l 2 can: ….l? - GV hướng dẫn HS tìm: + Muốn tìm mỗi can chứa mấy l mật ong phải làm phép Làm phép tính chia. tính gì? + Muốn tìm 2 can chứa bao nhiêu l mật ong phải làm Làm phép tính nhân. phép tính gì? - GV: Khi giải “ Bài toán liên quan đến rút về đơn vị”, Một HS lên bảng giải bài toán. thường tiến hành theo hai bước: Vài HS đứng lên nhắc lại. + Bước 1: Tìm giá trị 1 phần (thực hiện phép chia) + Bước 2: Tìm giá trị nhiều phần đó (thực hiện phép nhân). * HĐ2: Làm bài 1, 2. Bài 1: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài. HS đọc yêu cầu đề bài. - GV cho HS thảo luận nhóm câu hỏi: HS thảo luận câu hỏi: + Có bao nhiêu viên thuốc chứa đều trong 4 vỉ? Có 24 viên thuốc chứa đều trong 4 vỉ. + Mỗi vỉ có bao nhiêu viên thuốc? + Ba vỉ có bao nhiêu viên thuốc? Mỗi vỉ có 6 viên thuốc. - GV yêu cầu HS tự làm. Ba vỉ có 18 viên thuốc. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Học sinh cả lớp làm bài vào vở. - GV nhận xét, chốt lại. Một HS lên bảng sửa bài. Bài 2: HS nhận xét. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán và tự làm. HS đọc yêu cầu đề bài. 5 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV mời 2 HS lên bảng sửa bài - GV nhận xét, chốt lại. * HĐ4: Làm bài 3. - GV mời 1 HS yêu cầu đề bài. - GV chia HS thành 4 nhóm nhỏ. Cho các em chơi trò chơi “ Ai nhanh”: - Yêu cầu: Từ 8 hình tam giác các nhóm phải xếp theo giống hình mẫu. Trong thời gian 5 phút nhóm nào xếp được nhiều chữ sẽ chiến thắng. - GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 4. Tổng kết – dặn dò. (1’) - Nhận xét tiết học. Tiết 2:. Học sinh cả lớp làm bài vào vở. Một HS lên bảng sửa bài. HS nhận xét bài của bạn. HS chữa bài đúng vào VBT. HS đọc yêu cầu đề bài. Các nhóm chơi trò chơi.. Chính tả (Nghe-viết) HỘI VẬT. I. Mục tiêu: Kiến thức: - Giúp học sinh viết chính xác và đẹp, đúng những tiếng có âm vần khó trong bàinhư là: giục giã, Quắm Đen, Cản Ngũ, nhễ nhại, loay hoay. Kĩ năng: - Tìm phân biệt đúng các từ tiếng tr / ch hoặc vần ưt / uc. Thái độ: - HS trình bày bài viết cẩn thận, khoa học. * HS khá, giỏi viết bài đúng, đẹp, rõ ràng. * HS yếu viết đúng chính tả, viết chữ dễ nhìn. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung của BT. III. Phương pháp và hình thức tổ chức PP: làm mẫu, luyện tập thực hành, kiểm tra đánh giá HT: cá nhân, nhóm IV. Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV ĐL Hoạt động HS 1. Bài cũ: (4') - 2 học sinh lên bảng tìm từ gồ hai tiếng trong đó - Thực hiện theo yêu cầu của GV. tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm x. - Nhận xét bài cũ 2. Giới thiệu - ghi tên bài: (1') - Giới thiệu – ghi đề tựa HS nêu đề tựa 3. Hoạt động dạy học: (34') * HDHS viết bài: -Nghe. -Đọc mẫu bài viết 1 lần. -2 HS đọc bài. -Y / c hai HS đọc bài. Ông Cản Ngũ đứng . . . nhễ nhại. -Hãy thuật lại cảnh thi vật giữa ông Cản Ngũ và - Đoạn viết có 6 câu. Quắm Đen? -Đoạn viết có mấy câu? -Giữa hai đoạn viết ta phải xuống dòng -Giữa hai đoạn viết ta viết thế nào? và lùi vào 1 ô. - HS nêu -Trong đoạn viết những chữ nào viết hoa? Viết bảng con. -Hướng dẫn HS viết từ khó và bảng con : giục giã, -Nghe Quắm Đen, Cản Ngũ, nhễ nhại, loay hoay. - Nhận xét. -Viết bài. -Hướng dẫn HS trình bày vào vở -Đọc bài cho HS viết bài vào vở. -Chấm bài – Nhận xét. 6 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> * Luyện tập: Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. -Hướng dẫn HS tự suy nghĩ làm bài. Nhận xét. 4.Củng cố – Dặn dò: - Về nhà làm bài trong VBT. - GV nhận xét tiết học. Tiết 4:. -Nêu y /c. -1 em lên bảng làm – Lớp làm bài vào vở. a. trăng trắng, chăm chỉ, chong chóng. b.trực nhật, trực ban, lực sĩ, vứt bỏ, mứt. . (1'). Tự nhiên xã hội. ĐỘNG VẬT I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Nhận ra sự đa dạng của động vật trong tự nhiên. Vẽ và tô màu con vật yêu thích. Kĩ năng: - Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của một số con vật. Thái độ: - Biết chăm sóc động vật. II/ Chuẩn bị: - Các hình trong SGK trang 94, 95. Sưu tầm các ảnh động vật mang đến lớp. III. Phương pháp và hình thức tổ chức PP: làm mẫu, luyện tập thực hành, kiểm tra đánh giá HT: cá nhân, nhóm IV/ Các hoạt động: Hoạt động GV ĐL Hoạt động HS 1.Bài cũ: Quả. (4’) - GV gọi 2 HS lên trả lời câu 2 câu hỏi: HS thực hiện theo yêu cầu + Quả thường dùng để làm gì? + Hạt có chức năng gì? - GV nhận xét. 2.Giới thiệu và nêu vấn đề: (1’) - Giới thiệu bài – ghi tựa: HS nêu 3. Phát triển các hoạt động. (28’) * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. Bước 1: Thảo luận nhóm. - GV chia lớp thành 4 nhóm. - GV yêu cầu HS quan sát các hình 94, 95 SGK thảo luận HS thảo luận nhóm. theo các câu hỏi: + Bạn có nhận xét gì về hình dạng và kích thước của các con vật ? + Hãy chỉ đâu là đầu, mình, chân của từng con vật? + Chọn một số con vật có trong hình, nêu những điểm giống nhau và khác nhau về hình dạng, kích thước và cấu tạo ngoài của chúng? Bước 2: Làm việc cả lớp. - GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận trước Đại diện các nhóm lên trình bày lớp. kết quả thảo luận nhóm mình. - GV nhận xét câu trả lời của các nhóm. HS cả lớp nhận xét, bổ sung. => Trong tự nhiên có rất nhiều loài động vật. Chúng có hình HS lắng nghe. dạng, độ lớn ……. Khác nhau. Cơ thể chúng đều gồm ba phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển. * Hoạt động 2: Làm việc cá nhân. Bước 1 : Vẽ và tô màu. - GV yêu cầu HS lấy giấy và bút chì màu để vẽ một con vật 7 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> mà các em yêu thích. Bước 2: Trình bày. - GV cho từng cá nhân dán bài của mình trước lớp. - GV mời 1 số HS lên giới thiệu bức tranh của mình. - GV nhận xét và kết luận. * Hoạt động 3: Chơi trò chơi - Một HS được GV đeo hình vẽ một con vật ở sau lưng, GV đặt câu hỏi cho em đó trả lời. - GV nhận xét. 4 .Tổng kết – dặn dò. (1’) - Về xem lại bài. Chuẩn bị bài sau: Côn trùng. - Nhận xét bài học . Tiết 3:. HS thực hành vẽ con vật mà mình ưa thích. HS cả lớp trình bày bài của mình. HS chơi trò chơi.. Mỹ thuật. BUỔI CHIỀU Tiết 1: TCTiếng việt Luyện viết: HỘI VẬT I. Mục tiêu: MTC: - HS viết đúng, đẹp đoạn từ Tiếng trống vật. . . xem cho rõ trong bài. - Giáo dục tính cẩn thận, rèn chữ, giữ vở cho học sinh. MTR: - HS khá, giỏi viết đúng, đẹp, chính xác. - HS yếu viết đung độ cao, viết đúng bài. II. Hoạt động dạy học(33') 1. GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu đoạn viết: (9') - GV đọc đoạn viết. - 2 học sinh đọc lại đoạn viết. H: Trong đoạn có những chữ nào phải viết hoa? - HS viết nháp những từ dễ sai: dồn dập, tứ xứ, Cản Ngũ, trèo. 2. HS viết bài: (24') - GV đọc cho học sinh viết bài. - GV nhắc học sinh ngồi đúng tư thế. - GVchấm bài, nhận xét, sửa sai. - Tuyên dương học sinh có bài viết đúng, đẹp. Tiết 2:. TC Toán. BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ. I/ Mục tiêu: Kiến thức: - HS biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Kĩ năng: - Làm bài đúng, chính xác. Thái độ: - Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. - HS khá, giỏi giải toán nhanh, chính xác. - HS yếu làm được các bài tập đơn giản. II. Hoạt động dạy học: 1. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: (28') Bài 1: 2 học sinh đọc đề, lớp giải vào vở, 1 học sinh lên bảng giải. Bài 2: 2 học sinh đọc đề, lớp giải vào vở, 3 học sinh đọc bài làm trong vở. 8 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài 3: GV cho 3 tổ thi xếp hình, tổ nào xếp đúng, nhanh thì được tuyên dương. 2. GV chấm bài: (7') - GV chấm bài, nhận xét, sửa sai. - Tuyên dương học sinh làm bài tốt. Tiết 3:. Đạo đức TÔN TRỌNG THƯ TỪ, TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC. I/ Mục tiêu: Kiến thức - Thư từ, tài sản là sở hữu riêng tư của từng người. Mỗi người có quyền giữ bí mật riêng. Vì thế cần phải tôn trọng thư từ, tài sản của người khác, không xâm phạm thư từ, tài sản của người khác. Kĩ năng - Không xâm phạm, xem, sử dụng thư từ, tài sản của người khác nếu không được sự đồng ý. Thái độ - Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. II/ Chuẩn bị: - Phiếu thảo luận nhóm III. Phương pháp và hình thức tổ chức PP: làm mẫu, luyện tập thực hành, kiểm tra đánh giá HT: cá nhân, nhóm IV/ Các hoạt động Hoạt động GV ĐL Hoạt động HS 1.Bài cũ: Tôn trọng đám tang. (4') - Gọi2 HS làm bài tập 7 VBT. - 2 HS làm bài tập 7 VBT. - GV nhận xét- đánh giá - Lớp theo dõi nhận xét 2.Giới thiệu và nêu vấn đề: (1') - Giới thiệu bài – ghi điểm 3. Hoạt động dạy học: (29') a) Xử lí tính huống. - GV đưa ra tình huống: An và hạnh đang chơi ngoài sân thì có bác đưa thư HS thảo luận tính huống trên. ghé qua nhờ 2 bạn chuyển cho nhà bác Hải hàng xóm. Hạnh nói với An : “ A, đây là thư của anh Các nhóm thể hiện cách xử lí tình huống. Hùng đang học đại học ở Hà Nội gửi về. Thư đề Các nhóm khác theo dõi + Ở tình huống trên, An nên khuyên chữ khẩn cấp đây này. Hay là mình bóc ra xem có Hạnh không mở thư, phải đảm bảo bí mật chuyện gì khẩn cấp rồi báo cho bác ấy biết nhé!”. thư từ của người khác. Nên cất đi và nhờ - GV hỏi: Cách giải quyết nào là hay nhất? bác Hải về rồi đưa cho bác. + Em thử đoán xem bác Hải sẽ nghĩ gì nếu bạn + Với thư từ của người khác chúng ta Hạnh bóc thư? + Đối với thư từ của người khác chúng ta phải làm phải tôn trọng đảm bảo bí mật, giữ gìn, gì? không xem trộm. 1 – 2 HS nhắc lại. - GV lắng nghe ý kiến và chốt lại. b) Việc làm đó đúng hay sai? HS theo cặp thảo luận hành vi nào đúng, hành vi nào sai và giải thích vì sao? - GV yêu cầu HS thảo luận các tình huống . - Em hãy nhận xét xem hai hành vi sau đây, hành vi - Hành vi 1 là sai vì: tài sản của người nào đúng, hành vi nào sai? Vì sao? khác là của riêng mỗi người cần nên tôn + Hành vi 1: Thấy bố đi công tác về, Hải liền lục trọng. Xâm phạm chính là việc làm sai ngay túi của bố để tìm xem bố có qà gì không? trái, vi phạm pháp luật. + Hành vi 2: Sang nhà Lan chơi, Mai thấy có rất - Hành vi 2 là đúng vì: Tôn trọng tài sản nhiều sách hay. Lan rất muốn đọc và hỏi Mai cho của người khác là hỏi mượn khi cần, chỉ mượn. sử dụng khi được phép, giữ gìn bảo quản khi sư dụng. - GV nhận xét chốt lại. => Tài sản, đồ đạc của người khác là sở hữu riêng. Các HS khác theo dõi, nhận xét bổ sung. 9 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Chúng ta phải tôn trọng, không tự ý sử dụng, xâm phạm đến đồ đạc, tài sản của người khác. Phải tôn trọng tài sản cũng như thư từ của người khác. c) Liên hệ thực tế : GV yêu cầu từng cặp HS trao đổi với nhau theo câu hỏi - Em đã biết tôn trọng thư từ, tài sản gì, của ai ? - Việc đó xảy ra như thế nào ? GV mời một số em trình bày trước lớp GV tổng kết, khen ngợi những em đã biết tôn trọng thư từ , tài sản của người khác 4.Tổng kềt – dặn dò. (1') - Nhận xét bài học.. 2 HS nhắc lại.. Từng cặp HS trao đổi với nhau - Sau đó trả lời trước lớp - Các em khác bổ sung. Thứ tư ngày 3 tháng 3 năm 2010 Tiết 1:. Tập đọc. HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu nội dung bài: bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên ; qua đó cho thấy nét độc đáo trong sinh hoạt của đồng bào Tây Nguyên, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi. Kĩ năng: - Rèn cho HS đúng các từ dễ phát âm sai, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết đọc bài với giọng vui, sôi nổi Thái độ: - Rèn HS yêu thích những ngày lễ hội của dân tộc. * HS khá, giỏi đọc trôi chảy, lưu loát bài đọc và trả lời câu hỏi trong bài. * HS yếu đọc đúng cả bài, trả lời được câu hỏi 1,2,3 II/ Chuẩn bị: - Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ. III. Phương pháp và hình thức tổ chức PP: làm mẫu, luyện tập thực hành, kiểm tra đánh giá HT: cá nhân, nhóm IV/ Các hoạt động Hoạt động GV ĐL Hoạt động HS 1.Bài cũ: Hội vật (4') - GV kiểm tra 2 HS đọc bài: “Hội vật ” 2 HS đọc bài: “Hội vật ” và trả lời câu hỏi nội dung bài đọc + Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật? - Lớp theo dõi - nhận xét + Cánh quân của Quắm Đen và ông Cản Ngũ có gì khác nhau? - GV nhận xét bài cũ. Cho điểm 2.Giới thiệu và nêu vấn đề. (1') Giới thiệu bài + ghi đề. HS nêu 3. Hoạt động dạy học: (34') * Luyện đọc. - GV đọc diễm cảm toàn bài. Học sinh lắng nghe. - GV mời đọc từng câu . HS quan sát tranh. - GV mời HS tiếp nối nhau đọc từng câu của bài. HS đọc từng câu. - GV yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. HS tiếp nối nhau đọc từng câu. - GV gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp. HS đọc từng đoạn trước lớp. - Giúp HS giải nghĩa các từ ngữ trong SGK: HS giải nghĩa từ: trường đua, chiêng, - GV cho HS đọc từng đoạn trong nhóm. man-gát, cổ vũ. - GV theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng. 2 HS tiếp nối đọc 2 đoạn trước lớp.  Hướng dẫn tìm hiểu bài. - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1. Trả lời câu hỏi: HS đọc thầm đoạn 1. 10 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bị cho cuộc đua ?. - Voi đua từng tốp 10 con dàn hàng ngang ở nơi xuất phát. Hai chàng trai điều khiển ngồi trên lưng voi. Họ ăn mặt đẹp, dáng vẻ rất bình tĩnh vì họ vốn là những người phi ngựa giỏi nhất. HS đọc thầm đoạn 2. HS trao đổi theo nhóm. Đại diện các nhóm lên trình bày. - Cuộc đua diễn ra chiêng trống vừa nỗi lên, cả mười con voi lao đầu, hăng máu phóng như bay. Bụi cuốn mù mịt. Những chàng man-gat gan dạ và khéo léo điều khiển cho voi về trúng đích. - Những chú voi chạy đến đích trước tiên đều ghìm đà, huơ vòi chào khán giả đã nhiệt liệt cỗ vũ, khen ngợi chúng. Các nhóm khác nhận xét. HS đọc. 4 HS thi đọc đoạn văn. Hai HS thi đọc cả bài. HS cả lớp nhận xét.. - GV mời 1 HS đọc thầm đoạn 2, trao đổi theo nhóm. Câu hỏi: + Cuộc đua diễn ra như thế nào?. + Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh, dễ thương? - GV nhận xét, chốt lại  Luyện. đọc lại. - GV hưỡng dẫn HS đọc đoạn 2. - GV yêu cầu 4 HS thi đọc đoạn văn. - GV yêu cầu 2 HS thi đọc cả bài. - GV nhận xét nhóm nào đọc đúng, đọc hay. 4.Tổng kết – dặn dò - Về nhà luyện đọc thêm, tập trả lời câu hỏi. - Nhận xét tiết học Tiết 2. (1'). Toán. LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Biết cách tính giá trị biểu thức. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc và phân tích đề thành thạo . Thái độ: - HS yêu thích môn toán, tự giác làm bài. * HS khá, giỏi làm bài đúng, chính xác. * HS yếu làm được 1 bài có liên quan đến rút về đơn vị. II/ Chuẩn bị: - Bảng phụ, phấn màu. III. Phương pháp và hình thức tổ chức PP: làm mẫu, luyện tập thực hành, kiểm tra đánh giá HT: cá nhân, nhóm IV/ Các hoạt động: Hoạt động GV ĐL Hoạt động HS 1. Bài cũ: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị. (4’) - Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 1,2. HS thực hiện theo yêu cầu - Nhận xét ghi điểm. 2. Giới thiệu và nêu vấn đề. (1’) - Giới thiệu bài – ghi tựa. HS nêu 3. Phát triển các hoạt động. (33’) * HĐ1: Làm bài 1, 2. (13’) Bài 1: 11 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - GV cho HS thảo luận nhóm câu hỏi: + Có bao nhiêu viên gạch ? + Được xếp vào mấy lò nung? + Bài toán hỏi gì? - GV yêu cầu HS tự làm. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét, chốt lại. Bài 2: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán và tự làm. - GV mời HS lên bảng sửa bài. - GV nhận xét, chốt lại: .. * HĐ2: Làm bài 3, 4. (17’) Bài 3: - GV mời 1 HS yêu cầu đề bài. - GV mời vài HS dựa vào tóm tắt để đọc thành bài toán. - GV yêu cầu HS cả lớp làm vào VBT. Một HS lên bảng sửa bài. - GV nhận xét, chốt lại.. Bài 4: - GV mời HS đọc đề bài. - GV hỏi: Khi tính giá trị biểu thức có các phép tính nhân, chia. Ta làm cách nào? - GV yêu cầu HS cả lớp làm vào vở. - GV nhận xét chốt lại. GV nhận xét , tổng kết , tuyên dương . 4. Tổng kết – dặn dò. (1’) - Nhận xét tiết học. Tiết 3:. Thể dục. Tiết 4:. Tập viết. HS đọc yêu cầu đề bài. HS thảo luận câu hỏi: Có 9345 viên gạch. Xếp vào 3 lò nung. Mỗi lò có bao nhiêu viên gạch. Học sinh cả lớp làm bài vào vở. Một HS lên bảng sửa bài. HS nhận xét. HS đọc yêu cầu đề bài. Học sinh cả lớp làm bài vào vở. Một HS lên bảng sửa bài. Số gói mì ở mỗi thùng là: 1020 : 5 = 204 (gói) Số gói mì ở 8 thùng là: 204 x 8 = 1632 (gói) Đáp số : 1632 gói HS nhận xét bài của bạn. HS chữa bài đúng vào VBT. HS đọc yêu cầu đề bài. Có 5640 viên gạch được chở trong ba xe. Hỏi 2 xe chở được bao nhiêu viên gạch? Một HS lên bảng sửa bài. Số viên gạch một xe được là: 5640 : 3 = 1880 (viên) Số viên gạch 2 xe chở được là: 1880 x 2 = 3760 (viên) Đáp số : 3760 viên gạch. HS sửa bài đúng vào VBT. HS đọc yêu cầu của đề bài. HS trả lời. HS cả lớp làm bài vào vở. Hai em HS lên bảng sửa bài.. ÔN CHỮ HOA: S I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Giúp HS củng cố cách viết chữ hoa S(1 dòng) Viết tên riêng “Sầm Sơn”(1 dòng) bằng chữ nhỏ. Viết câu ứng dụng bằng chữ nhỏ(1 lần) . Kĩ năng: - Rèn HS viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ và câu đúng. Thái độ: - Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở. II/ Chuẩn bị: - Mẫu viết hoa S. Các chữ Sầm Sơn và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. III. Phương pháp và hình thức tổ chức 12 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> PP: làm mẫu, luyện tập thực hành, kiểm tra đánh giá HT: cá nhân, nhóm IV/ Các hoạt động Hoạt động GV ĐL 1.Bài cũ: (4') - GV kiểm tra HS viết bài ở nhà. - GV nhận xét bài cũ. 2. Giới thiệu và nêu vấn đề. (1') - Giới thiệu bài + ghi đề 3. HĐ dạy học: (34') - GV treo chữ mẫu cho HS quan sát. -Yêu cầu HS nêu cấu tạo chữ hoa S. - GV cho HS tìm các chữ hoa có trong bài. - GV viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chư: S. - GV yêu cầu HS viết chữ S vào bảng con. - GV gọi HS đọc từ ứng dụng: Sầm Sơn. - GV em biết gì về địa danh này? - GV yờu cầu HS viết vào bảng con. - GV mời HS đọc câu ứng dụng. - GV yêu cầu HS giải thích câu ca dao?. - Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết - GV nêu yêu cầu. - GV theo dõi, uốn nắn. - Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ. - GV thu từ 5 đến 7 bài để chấm. - GV nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp. - Trò chơi: Thi viết chữ đẹp. - Cho học sinh viết tên một địa danh có chữ cái đầu câu là S. Yêu cầu: viết đúng, sạch, đẹp. - GV công bố nhóm thắng cuộc. 4.Tổng kết – dặn dò. (1') - Về luyện viết thêm phần bài ở nhà. - Nhận xét tiết học.. Hoạt động HS - Thực hiện theo yêu cầu của GV.. HS quan sát. HS nêu - Nêu cấu tạo các chữ chữ S: Gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của 2 nét cơ bản cong dưới và nét móc ngược trái nối liền nhau, tạo vòng xoắn to ở đầu chữ. HS tìm. S, C, T HS quan sát, lắng nghe. HS viết các chữ vào bảng con. HS đọc: tên riêng : Sầm Sơn. Sầm Sơn thuộc tỉnh Thanh Hoá, là một trong những nơi nghỉ mát nổi tiếng của nước ta. Một HS nhắc lại. HS viết trên bảng con. HS đọc câu ứng dụng: Côn Sơn suối chảy rì rầm. Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai HS giải thích câu thơ: ca ngợi cảnh đẹp yên tĩnh, thơ mộng của Côn Sơn (thắng cảnh gồm núi, khe, suối, chùa …. Ở huyện Chí Linh, tỉnh Hải Dương HS viết trên bảng con các chữ: Côn Sơn, ta HS viết vào vở. Đại diện 2 dãy lên tham gia. HS nhận xét. HS nghe.. BUỔI CHIỀU Hoạt động ngoài giờ lên lớp MÚA HÁT TẬP THỂ - TRÒ CHƠI DÂN GIAN I. Mục tiêu - HS biết múa – hát các bài hát do GV hướng dẫn. - HS chơi các trò chơi cạnh tranh lành mạnh, thật thà, không gian lận. 13 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> II. Các hoạt động.  Hoạt động 1: Múa hát tập thể. - GV tổ chức cho HS múa 3 bài. - HS thực hiện hát – múa.  Hoạt động 2: Trò chơi. Trò chơi “Mèo đuổi chuột” - GV phổ biến luật chơi – chọn HS chơi. - HS chơi nháp – chơi thật. Trò chơi “Nhóm 3, nhóm 7” - GV phổ biến luật chơi: Khi cô hô "kết nhóm, kết nhóm" thì các em hỏi "kết nhóm mấy", khi thấy cô trả lời thì các em lập tức kết thành nhóm có số người bằng số người cô vừa nói. Nhóm nào dư, người nào không có trong nhóm sẽ bị phạt. - HS chơi nháp – chơi thật. - Phạt các em bị thua làm em bé. Thứ năm ngày 4 tháng 3 năm 2010 Tiết 1:. Luyện từ và câu NHÂN HÓA. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO?. I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Củng cố về phép nhân hóa: nhận ra hiện tượng nhân hóa, nêu được cảm nhận bước đầu về cái hay của những hình ảnh nhân hóa. - Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi “ Vì sao?”. Kĩ năng: - Biết cách làm các bài tập đúng trong VBT. Thái độ: - Giáo dục HS rèn chữ, giữ vở. * HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập trong vở bài tập. * HS yếu biết các sự vật được nhân hoá, biết đặt câu hỏi vì sao. II/ Chuẩn bị: - Bảng lớp viết BT1. Bảng phụ viết BT2. Ba băng giấy viết 1 câu trong BT3. III. Phương pháp và hình thức tổ chức PP: làm mẫu, luyện tập thực hành, kiểm tra đánh giá HT: cá nhân, nhóm IV/ Các hoạt động Hoạt động GV ĐL Hoạt động HS 1.Bài cũ: Từ ngữ về nghệ thuật. Dấu phẩy. (4') - GV gọi hai học sinh làm bài 2, 3. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - GV nhận xét bài của HS. 2.Giới thiệu và nêu vấn đề. (1') - Giới thiệu bài + ghi đề 3. Hoạt động dạy học: (34') * Hướng dẫn các em làm bài tập. Bài tập 1: - GV cho HS đọc yêu cầu của bài. HS đọc yêu cầu của đề bài. - GV yêu cầu từng HS làm bài cá nhân. Sau đó trao HS thảo luận nhóm các câu hỏi trên. đổi theo nhóm. Bốn nhóm lên bảng chơi tiếp sức. HS làm bài. Cả lớp đọc bảng từ của mỗi nhóm. + Tìm các sự vật và con vật được tả trong đoạn thơ? + Tên các sự vật, con vật: Lúa; Tre ; Đàn cò; Gió; Mặt trời. + Các sự vật, con vật được tả bằng những từ nào? + Các sự vật, con vật được gọi: chị, cậu, cô, bác. + Cách tả và gọi sự vật, con vật như vậy có gì hay? + Các sự vật, con vật được tả: phất phơ bím tóc; bá vai nhau thì - GV dán lên bảng lớp bốn tờ phiếu khổ to, chia lớp 14 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> thành 4 nhóm, mời 4 nhóm lên bảng thi tiếp sức.. thầm đứng đọc; áo trắng, khiêng nắng qua sông; chăn mây trên đồng; đạp xe qua ngọn núi. + Cách gọi và tả sự vật, con vật: Làm cho các sự vật, con vật trở nên sinh động, gần gũi, đáng yêu hơn. HS cả lớp nhận xét.. - GV nhận xét, cho điểm.. Bài tập 2: - GV cho HS đọc yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân. - GV mời 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào VBT. - GV nhận xét, cho điểm. Bµi 3: - GV cho HS đọc yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS đọc lại bài “ Hội vật”. Từng cặp trả lời lần lượt các câu hỏi: - GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm. - GV nhận xét, chốt lại.. 4.Tổng kết – dặn dò. - Chuẩn bị : Từ ngữ về lễ hội. Dấu phẩy. - Nhận xét tiết học. Tiết 2:. HS đọc yêu cầu của đề bài. HS cả lớp làm bài cá nhân. 1 HS lên bảng làm bài. HS nhận xét. HS chữa bài đúng vào VBT. HS đọc yêu cầu của đề bài. HS cả lớp làm bài theo nhóm. a) Người tứ xứ đổ về xem hội rất đông vì ai cũng muốn được xem mặt , xem tài ông Cản Ngũ. b) Lúc đầu keo vật xem chừng chán ngắt vì Quắm Đen thì lăn xả vào đánh rất hăng, còn ông cản Ngũ thì lớ ngớ, chậm chạp, chỉ chống đỡ. c) Ông Cản Ngũ mất đà chúi xuống vì ông bước hụt, thực ra là ông vờ bước hụt. Quắm Đen thua ông Cản Ngũ vì anh mắc mưu ông. (1'). Toán. LUYỆN TẬP. I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Biết cách tính giá trị biểu thức. Kĩ năng: - Làm đúng các bài tập. Thái độ: - Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. * HS khá, giỏi làm bài đúng, chính xác, tính cẩn thận nhanh nhẹn . * HS yếu làm được bài 1,2. II/ Chuẩn bị: - Bảng phụ, phấn màu. III. Phương pháp và hình thức tổ chức PP: làm mẫu, luyện tập thực hành, kiểm tra đánh giá HT: cá nhân, nhóm IV/ Các hoạt động: Hoạt động GV. ĐL. Hoạt động HS 15. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 1. Bài cũ: Luyện tập. - Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2, 3. - Nhận xét ghi điểm. 2. Giới thiệu và nêu vấn đề. - Giới thiệu bài – ghi tựa. 3. Phát triển các hoạt động. * HĐ1: Làm bài 1, 2. Bài 1: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - GV cho HS thảo luận nhóm câu hỏi. + Mua 6 bút bi hết bao nhiêu tiền ? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết mua 4 bút bi hết bao nhiêu tiền, ta làm cách nào? - GV yêu cầu HS tự làm. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét, chốt lại. Bài 2: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán và tự làm. - GV mời 1 HS lên bảng sửa bài. - GV nhận xét, chốt lại.. (4’) HS thực hiện (1’) HS nêu (33’) (13’) HS đọc yêu cầu đề bài. HS thảo luận câu hỏi. Hết 7200 đồng. Hỏi mua 4 bút bi như thế hết bao nhiêu tiền? . Học sinh cả lớp làm bài vào vở. Một HS lên bảng sửa bài. HS nhận xét. HS đọc yêu cầu đề bài. Học sinh cả lớp làm bài vào vở. Một HS lên bảng sửa bài. Số viên gạch lát một căn phòng là: 1660 : 4 = 415 (viên) Số viên gạch lát 5 căn phòng là: 415 x 5 = 2075 (viên) Đáp số: 2075 viên gạch. HS nhận xét bài của bạn. HS chữa bài đúng vào vở.. * HĐ2: Làm bài 3, 4. Bài 3: - GV mời 1 HS yêu cầu đề bài. - GV chia lớp thành 4 nhóm. Cho các em thi đua làm bài. - GV dán 4 tờ giấy. Mời 4 nhóm lên điền kết quả vào. - GV nhận xét, chốt lại. Bài 4: - GV mời HS đọc đề bài. - GV hỏi: Khi tính giá trị biểu thức có các phép tính nhân, chia. Ta làm cách nào? - GV yêu cầu HS cả lớp làm vào vở. - GV nhận xét chốt lại: - GV tổng kết , tuyên dương. 4.Tổng kết – dặn dò. - Nhận xét tiết học.. HS đọc yêu cầu đề bài. HS 4 nhóm lên thi làm bài. Cả lớp làm vào vở. HS sửa bài đúng vào vở.. HS đọc yêu cầu của đề bài. HS trả lời. HS cả lớp làm bài vào vở. Hai em HS lên bảng sửa bài. (1’). Tiết 3:. Thể dục. Tiết 4:. Chính tả (Nghe-viết) HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN. I/ Mục tiêu: Kiến thức - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng các (BT2 a,b) Kó naêng 16 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Rèn kĩ năng viết đúng chính tả cho HS Thái độ - Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở. II/ Chuẩn bị: - Ba băng giấy viết BT2. Bảng phụ viết BT3. III. Phương pháp và hình thức tổ chức PP: làm mẫu, luyện tập thực hành, kiểm tra đánh giá HT: cá nhân, nhóm IV/ Các hoạt động: Hoạt động GV ĐL 1. Bài cũ: “ Hội vật”. (4') - GV mời 3 HS lên bảng viết các từ bắt đầu bằng chữ tr/ch. - GV và cả lớp nhận xét. 2.Giới thiệu và nêu vấn đề. (1') - Giới thiệu bài + ghi đề. 3. Hoạt động dạy học: (34') - GV đọc 1 lần đoạn viết. - GV mời 2 HS đọc lại bài . - GV hướng dẫn HS nắm nội dung và cách trình bày bài thơ. + Những chữ nào trong đoạn phải viết hoa ? + Đoạn viết có mấy câu? - GV hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai. * Đọc và viết bài vào vở. - GV cho HS ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày. - GV yêu cầu HS gấp SGK và viết bài. - GV đọc to, rõ ràng từng cụm từ. - GV chấm chữa bài. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi bằng bút chì. - GV chấm vài bài (từ 5 – 7 bài). - GV nhận xét bài viết của HS. * Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 2: - GV cho 1 HS nêu yêu cầu của đề bài. - GV yêu cầu HS cả lớp làm bài cá nhân vào VBT. - GV dán 3 băng giấy mời 3 HS thi điền nhanh . - GV nhận xét, chốt lời giải đúng.. 3.Tổng kết – dặn dò. - Gv nhận xét tiết học.. Hoạt động HS -3 HS lên bảng viết các từ bắt đầu bằng chữ tr/ch. -Lớp viết bảng con. HS lắng nghe. Hai HS đọc lại. Những chữ đầu câu: Đến, Cái, Cả, Bơi, Các. Đoạn viết có 5 câu - Các em tự viết ra nháp những từ các em cho là dễ viết sai. Chiêng, trống, điều khiển Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở. H S nghe-viết bài vào vở. Học sinh soát lại bài. HS tự chữa bài.. 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo. Cả lớp làm vào VBT. 3 HS lên bảng thi làm nhanh . a) Chiều chiều em đứng nơi này em trông. Cánh cò chớp trắng trên sông Kinh Thầy. b) Thức nâng nhịp cối thậm thình suốt đêm. Gió đừng làm đứt dây tơ. HS nhận xét. HS đoạc lại các câu đã hoàn chỉnh. Cả lớp chữa bài vào VBT. (1'). 17 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> BUỔI CHIỀU Tiết 1: TCTiếng việt Luyện từ và câu: NHÂN HÓA. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO? I/ Mục tiêu: MTC: - Củng cố về phép nhân hóa: nhận ra hiện tượng nhân hóa, nêu được cảm nhận bước đầu về cái hay của những hình ảnh nhân hóa. - Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi “ Vì sao?”. MTR: - HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập trong vở bài tập. - HS yếu làm các bài tập đơn giản. II. Hoạt động dạy học: 1. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: (28') Bài tập 1: - GV cho HS đọc yêu cầu của bài. - GV yêu cầu từng HS làm bài cá nhân. - 3 HS đọc kết quả bài làm, lớp nhận xét. Bài tập 2: GV cho HS đọc yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân. 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở. - GV nhận xét, cho điểm. 2. GV chấm bài: (7') - GV chấm bài, nhận xét, sửa sai. - Tuyên dương học sinh làm bài tốt. Tiết 2:. TC Toán.. LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: MTC: - Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Biết cách tính giá trị biểu thức. MTR: - HS khá, giỏi làm bài đúng, chính xác, tính cẩn thận nhanh nhẹn . - HS yếu làm được các bài tập đơn giản và các bài đã học đơn giản. II. Hoạt động dạy học: 1.Hướng dẫn học sinh làm bài tập: (28') Bài 1: 2 HS đọc đề bài, 1 HS lên bảng giải, lớp giải vào vở. Bài 2: 2 HS Đọc đề bài, 2 HS giải vào bảng phụ, lớp giải vào vở, sau đó nhận xét. - HS cả lớp chữa bài đúng vào vở. Bài 3: GV yêu cầu học sinh nêu cách làm sau đó làm vào vở, 2 học sinh đọc kết quả bài làm. Bài 4: Lớp làm vào vở, 4 học sinh lên bảng làm bài, lớp nhận xét. 2. GV chấm bài: (7') - GV chấm bài, sửa sai, nhận xét. - Tuyên dương học sinh làm bài tập. Tiết 3. Thủ công LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG (T1). I/ Muïc tieâu: Kiến thức - HS biết vận dụng kĩ năng gấp, cắt, dán để làm lọ hoa gắn tường. Kĩ năng - Làm được lọ hoa gắn tường đúng quy trình kĩ thuật . trình kĩ thuật. 18 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Thaùi độ - Hứng thú với giờ học. II/ Chuaån bò: - Mẫu lọ hoa gắn tường. Bìa màu, giấy thủ công, kéo, thước, bút chì, hồ dán. III/ Các hoạt động: 1.Khởi động: Hát. (1’) 2.Bài cũ: Đan hoa chữ thập đơn. (4’) - GV nhaän xeùt baøi kieåm tra cuûa HS. 3.Giới thiệu và nêu vấn đề: (1’) - Giới thiiệu bài – ghi tựa: 4. Phát triển các hoạt động. (28’) * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét . - GV giới thiệu mẫu lọ hoa gắn tường và hướng dẫn HS quan sát, HS quan sát. nhaän xeùt. - GV gợi ý để HS thấy được: HS nhaän xeùt. + Tờ giấy gấp lọ hình chữ nhật. + Lọ hoa được làm bằng cách gấp các nếp gấp đều giống như gấp quạt ở lớp Một. + Một phần của tờ giấy được gấp lên để làm đế và đáy lọ hoa trước khi gấp các nếp gấp cách đều. - Nêu tác dụng và cách đan nong đôi trong thực tế. * Hoạt động 2: GV hướng dẫn làm mẫu. Bước 1: Gấp phần giấy làm để lọ hoa và gấp các nếp gấp cách đều. - Đặt ngang tờ giấy thủ công hình chữ nhật có chiều dài 24 ô, rộng 16 ô lên bàn, mặt màu ở trên. Gấp một cạnh của chiều dài lên 3ô theo HS quan sát GV làm mẫu các bước. đường dấu gấp để làm lọ hoa (H.1). 13. - Xoay dọc tờ giấy, mặt kẻ ô ở trên. Gấp các nếp gấp cách đều nhau 1ô như gấp cái quạt cho đến hết tờ giấy (H.2, H.3, H.4). - Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng để dán nẹp xung quanh tấm đan có kích thước rộng 1 ô, dài 9 ô. Nên cắt nan ngang khác màu với nan dọc (H.3) Bước 2: Tách phần gấp để lo hoa ra khỏi các nếp gấp làm thân lọ hoa. - Tay trái cầm vào khoảng giữa các nếp gấp. Ngón cái và ngón trỏ tay phải cầm vào nếp gấp làm đế lọ hoa kéo tách ra khỏi nấp gấp HS quan sát GV làm. màu làm thân lọ hoa (H.5). Tách lần lượt từng nếp gấp cho đến khi tách hết các nếp gấp làm đế lọ hoa. - Cầm chụp các nếp gấp vừa tách được kéo ra cho đến khi các nếp gấp này và các nếp gấp phía dưới thân lọ tạo thành chữ V. (H.6). Bước 3: Làm thành lọ hoa gắn tường. - Dùng bút chì kẻ đường giữa hình và đường chuẩn vào tờ giấy hoặc tờ bìa dán lọ hoa. - Bôi hồ đều vào nấp gấp ngoài cùng của thân và đế lọ hoa. Lật mặt bôi hồ xuống, đặt vát như hình 7 vá dán vào tờ giấy hoặc tờ bìa. - Bôi hồ đều vào nếp gấp ngoài cùng còn lại và xoay nấp gấp sao cho cân đối với phần đã dán, sau đó dán vào bìa thành lọ hoa. Vài HS đứng lên nhắc lại - GV mời 1 HS nhắc lại cách làm mẫu lọ hoa gắn tường. 19 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - GV nhaän xeùt. 5.Toång keát – daën doø. (1’) - Nhaän xeùt baøi hoïc.. các mẫu lọ hoa gắn tường.. Thứ sáu ngày 5 tháng 3 năm 2010 Tiết 1. Tự nhiên xã hội. CÔN TRÙNG I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ thể của các côn trùng được quan sát. Kĩ năng: - Kể được tên một số côn trùng có lợi và một số côn trùng có hại đối với con người. Thái độ: - Biết cách diệt các côn trùng có hại. II/ Chuẩn bị: - Hình trong SGK trang 96, 97. Một số côn trùng. III. Phương pháp và hình thức tổ chức PP: làm mẫu, luyện tập thực hành, kiểm tra đánh giá HT: cá nhân, nhóm III/ Các hoạt động Hoạt động GV ĐL Hoạt động HS 1.Bài cũ: Động vật. (4’) - GV gọi 2 HS lên trả lời câu hỏi: HS thực hiện + Em hãy nhận xét hình dạng và kích thước của các con vật mà em đã học? + Nêu những điểm giống nhau và khác nhau về hình dạng, kích thước và cấu tạo ngoài của chúng? - GV nhận xét. 2.Giới thiệu và nêu vấn đề: (1’) - Giới thiiệu bài – ghi tựa: HS nêu 3. Phát triển các hoạt động. (28’) * Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. Bước 1: Làm việc theo nhóm. HS thảo luận theo từng cặp. - GV cho HS quan sát hình 96, 97 SGK thảo luận các câu hỏi. + Hãy chỉ đâu là đầu, ngực, bụng, chân, cánh (nếu có) của từng con côn trùng có trong hình. Chúng có mấy chân? Chúng sử dụng chân, cánh để làm gì? + Bên trong cơ thể chúng có xương sống không? Các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.. - Bước 2: Làm việc cả lớp. - GV mời một số nhóm lên trình bày trước lớp. HS cả lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét. HS lắng nghe. => Côn trùng (sâu bọ) là những động vật không xương sống. Chúng có 6 chân và chân phân thành các đốt. Phần lớn các loài côn trùng đều có cánh. * Hoạt động 2: Làm việc với những côn trùng thật và các tranh ảnh côn trùng sưu tầm được. Bước 1 : Làm việc theo nhóm Các nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại côn trùng thật hoặc tranh ảnh các loài côn trùng sưu tầm được thành 3 nhóm : có hại, có ích và nhóm không ảnh hưởng đến con người. Bước 2: Làm việc cả lớp. HS phân loại một số loại côn trùng. 20. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×