Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Bài giảng Môn Lịch sử 6 - Bài 10: Những chuyển biến trong đời sống kinh tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.1 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 11 Tiết: 11 NS: 02/10/2010 ND: 18/10,19/10,23/10. CHƯƠNG II: THỜI KÌ DỰNG NƯỚC VĂN LANG Bài 10: NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG ĐỜI SỐNG KINH TẾ. I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: HS hiểu được những chuyển biến về kinh tế có ý nghĩa lịch sử quan trọng của người nguyên thuỷ: - Nâng cao kĩ thuật mài đá. - Phát minh thuật luyện kim. - Phát minh nghề trồng lúa nước. 2. Kĩ năng: - Bồi dưỡng kĩ năng nhận xét, so sánh và liên hệ thực tế. 3. Thái độ: - Nâng cao tinh thần sáng tạo trong lao động II. Thiết bị đồ dùng dạy học: 1. Thầy: Tranh ảnh, hiện vật phục chế. 2. Trò : Đọc trước bài. III. Tiến trình tổ chức dạy và học: 1. Ổn định: (1’) 2. kiểm tra bài cũ: (4’) - Những điểm mới trong đời sống vật chất, xã hội, tinh thần của thời Hoà Bình, Bắc Sơn, Hạ Long *Đáp án: - Đời sống vật chất: Người nguyên thuỷ luôn tìm cách cải tiến công cụ lao động, công cụ chủ yếu bằng đá. Thời Sơn Vi : Rìu ghè đẽo.Thời Hoà Bình Bắc Sơn: Rìu mài, bôn , chày. Ngoài ra họ còn dùng tre, gỗ, xương sừng và đồ gốm .Họ còn biết trồng trọt, chăn nuôi.Sống trong hang động, nhà làm bằng cỏ. - Xã hội: Người nguyên thuỷ sống thành từng nhóm, định cư lâu dài. Quan hệ XH được hình thành, những người cùng họ hàng sống với nhau tôn người mẹ lớn tuổi nhất lên làm chủ. Gọi là chế độ thị tộc Mẫu hệ. - Đời sống tinh thần: Họ có khiếu thẩm mĩ . Có quan niệm tín ngưỡng chôn người chết kèm theo công cụ. 3. Bài mới: Giới thiệu: ở bài 8 các em đã được làm quen với địa hình VN (điều kiện tự nhiên) địa bàn sinh sống chủ yếu của người nguyên thuỷ. Đây là địa hình rừng núi rậm rạp, nhiều sông suối, có chiều dài giáp biển Đông…người nguyên thuỷ sống chủ yếu trong các hang động mái đá…Như vậy từ miền rừng núi này con người đã từng bước di cư và đây là thời điểm hình thành những chuyển biến lớn về kinh tế. Đó là những chuyển biến gì .Chúng.ta tìm hiểu bài hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. Hoạt Động 1: Cá nhân (10’) - Người nguyên thủy đã di HS: Dựa vào SGK để trả lời. chuyển xuống những nơi nào? - Vì sao họ lại di chuyển xuống HS: Dễ làm ăn, thuận lợi chăn những nơi đó? nuôi, trồng trọt.. NỘI DUNG CHÍNH 1. Công cụ sản xuất được cải tiến như thế nào? - Người nguyên thuỷ mở rộng vùng cư trú xuống ven sông.. Bài 10 – Trang: 1 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV: Hướng dẫn quan sát H28, 29,30. - Công cụ SX của họ gồm những gì?. HS: Quan sát H28, 29,30 và kênh chữ. HS: Rìu đá có vai, mài nhẵn 2 mặt lưỡi đục những bàn mài, những mảnh của đá, sừng, xương, gốm, bình lò… - So sánh với công cụ thời HS: + Kỹ thuật mài tinh sảo trước đó ( Hòa Bình, Bắc Sơn) (đá ). + Nhiều loại hình. + Đồ gốm kỹ thuật cao, văn hoa tinh sảo, đa dạng. - Những công cụ đồ dùng này HS: Phú Thọ, Thanh Hoá. được tìm thấy ở đâu và trong khoảng thời gian nào?. - Công cụ:. + Kỹ thuật mài tinh sảo (đá ). + Nhiều loại hình. + Đồ gốm kỹ thuật cao, văn hoa tinh sảo, đa dạng. - Địa điểm: Phú Thọ, Thanh Hoá. - Thời gian: cách đây 4000  3500 năm. - Ngoài CCLĐ bằng đá gốm HS: Xương sừng làm chì lưới họ còn sử dụng CC gì? bằng đất nung. - Em có nhận xét gì về trình độ HS: cải tiến ngày một tiến bộ, sản xuất công cụ của người kỹ thuật cao, đa dạng, phong thời đó. phú, có nhiều loại hình, nhiều chủng loại… GVKL: Trong đời sống kinh tế, người nguyên thuỷ đã biết cải tiến công cụ với trình độ kỹ thuật cao, đặc biệt là làm đồ gốm. Từ đây con người đã tiến thêm 1 bước, căn bản phát minh ra kỹ thuật luyện kim. Hoạt Động 2: Cá nhân (15’). 2. Thuật luyện kim đượcphát minh như thế nào?. - Cuộc sống của người Việt cổ HS: Ổn định hơn xuất hiện lúc này như thế nào? làng bản ven sông Hồng, Mã, cả, sông Đồng Nai.( lược đồ VN) GV: Như vậy người nguyên thuỷ cải tiến hàng loạt các công cụ: công cụ đá, xương, sừng, nhất là làm đồ gốm. - Theo em làm đồ gốm cần HS: Đất sét nặn, hình, khô những gì? cứng… - Đồ gốm thường thấy là HS: Bình, vò, vại, bát, đĩa, những vật dụng gì và tác dụng cốc…dùng để đựng. của nó? GVKL: nhờ có sự phát triển - Nhờ có sự phát triển của của nghề làm gốm, người nghề làm gốm, người Phùng Phùng Nguyên, Hoa Lộc đã Nguyên, Hoa Lộc phát minh ra phát minh ra kỹ thuật luyện thuật luyện kim từ quặng, đồng Bài 10 – Trang: 2 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> kim, người ta lọc từ quặng ra  đồ đồng xuất hiện. kim loại đồng, dùng đất làm khuôn đúc ( theo phương thức làm bình, vại, gốm ) nung chảy đồng và rót vào khuân nhờ kinh nghiệm làm gốm => đồ đồng xuất hiện. - Sau đồ đá kim loại được HS: Đồng. dùng đầu tiên là gì. GV: Hướng dẫn HS đọc SGK HS: Đọc SGK " ở Phùng Nguyên …. được phát minh." - Thuật luyện kim được phát HS: Chế tạo ra những công cụ minh có ý nghĩa như thế nào? theo ý muốn, năng xuất lao động cao, công cụ dồi dào, cuộc sống ổn định ) GV liên hệ: Không chỉ ở thời đó, mà ngày nay đồ đồng cũng có tác dụng… GVKL: Sau công cụ bằng đá, con người tìm ra 1 thứ nguyên liệu mới để làm công cụ theo nhu cầu của mình. Đó là đồng. Hoạt Động 3: Cá nhân.( 10’) GV: Cho HS đọc phần 3 HS: Đọc phần 3 SGK. SGK. - Em biết gì về nguồn góc của HS: Từ cây lúa hoang con nghề nông trồng lúa? người cải tạo thành cây lúa nhà. - Những dấu tích nào chứng tỏ HS: Công cụ bằng đá, đồng, người thời bấy gìơ phát minh đồ đựng, dấu vết gạo cháy, dấu ra nghề trồng lúa ? vết thóc lúa.. - Họ trồng lúa ở đâu?. 3. Nghề nông trồng lúa nước ra đời ở đâu và trong điều kiện nào? - Từ cây lúa hoang con người cải tạo thành cây lúa nhà.. HS: ở vùng đồng bằng ven - Họ trồng ở vùng đồng bằng sông và các thung lũng ven ven sông và các thung lũng suối. ven suối.. GV giải thích: Nghề nông nguyên thuỷ gồm 2 nghành chính chăn nuôi, trồng trọt. + Chăn nuôi: trâu, bò, chó, lợn… + Trồng trọt: rau, củ.. đặc biệt là cây lúa => cây lương thực chính của nước ta. - So sánh cuộc sống của con HS: Cuộc sống ổn định hơn, người trước và sau khi có nghề năng xuất lao động cao hơn, trồng lúa nước. của cải vật chất nhiều hơn… - Vậy theo em hiểu, vì sao từ HS: Đất phù xa màu mỡ, đủ đây con người có thể định cư nước tưới cho cây lúa, thuận Bài 10 – Trang: 3 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> lâu dài ở đồng bằng các con lợi cho cuộc sống.) sông lớn? - Việc phát minh ra nghề nông có tầm quan trọng như thế nào?. HS: Con người không những - Ý nghĩa tạo ra nguồn lương có đũ lương thực để ăn mà con thực lớn. dư để dự trử lâu dài, cuộc sống ổn định điều kiện hình thành nhà nước sau này.. GV củng cố toàn bài: trên bước đường phát triển sản xuất, để nâng cao đời sống con người đã biết sử dụng ưu thế của đất đai và tạo ra 2 phát minh lớn: thuật luyện kim và bghề trồng lúa nước. Cuộc sống ổn định hơn, một c/sống mới bắt đầu chuẩn bị cho con người bước sang thời đại mới thời đại dựng nước. 4. Sơ kết bài học: (4’) - Thuật luyện kim được phát minh như thế nào? - Bài tập: Điền dấu đúng sai vào ô trống. 1. Thuật luyện kim được phát minh nhờ đâu và ở địa điểm nào?  Nhờ sự phát triển của công cụ bằng đá, thuật luyện kim ra đời.  Nhờ sự phát triển của nghề gốm, thuật luyện kim ra đời.  Thuật luyện kim được phát minh ở hoà Bình, Bắc sơn.  Thuật luyện kim được phát minh ở Phùng Nguyên, Hoa Lộc. 2. Nghề trồng lúa nước ra đời ở đâu?  Ven sông.  Ven biển.  Cả 2 ý trên. 5. Dặn Dò: (1’) - Học bài cũ. - Làm các bài tập trong sách thực hành.. S Đ S Đ Đ S S. Bài 10 – Trang: 4 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

×