Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

bai thi binh dang gioi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.43 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

PHÒNG GIÁO DỤC HUYỆN THỦY NGUYÊN


<b>TRƯỜNG TIỂU HỌC AN SƠN</b> <b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b><sub>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</sub>


<b>BÀI DỰ THI “TÌM HIỂ</b>

<b>U LU</b>

<b>Ậ</b>

<b>T BÌNH </b>

<b>ĐẲ</b>

<b>NG GI</b>

<b>Ớ</b>

<b>I</b>

<b>”</b>



<b>Họ và tên: Nguyễn Thị Hà</b>
<b>Đơn vị: Trường Tiểu học An Sơn</b>


<i><b>Câu 1: Thế nào là bình đẳng giới ? Mục tiêu của bình đẳng giới là gì ?</b></i>


<b>1.1. </b>Theo khoản 3, Điều 5 Luật Bình đẳng giới: <i><b>Bình đẳng giới </b></i> là việc nam,
nữ có vị trí, vai trị ngang nhau, được tạo điều kiện và cơ hội phát huy năng lực của
mình cho sự phát triển của cộng đồng, của gia đình. Nam và nữ có quyền thụ hưởng
như nhau về mọi mặt chính trị, kinh tế, văn hố, xã hội và gia đình.


<b>1.2. </b>Theo Điều 4, Luật Bình đẳng giới: <i><b>Mục tiêu bình đẳng giới</b></i> là xố bỏ
phân biệt đối xử về giới, tạo cơ hội như nhau cho nam và nữ trong phát triển kinh tế
- xã hội và phát triển nguồn nhân lực, tiến tới bình đẳng giới thực chất giữa nam, nữ
và thiết lập, củng cố quan hệ hợp tác, hỗ trợ giữa nam, nữ trong mọi lĩnh vực của đời
sống xã hội và gia đình.


<i><b>Câu 2 : Chính sách của Nhà nước về bình đẳng giới như thế nào?</b></i>


Điều 7, Luật Bình đẳng giới quy định chính sách của Nhà nước về bình đẳng
giới :


1. Bảo đảm bình đẳng giới trong mọi lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hố, xã hội
và gia đình; hỗ trợ và tạo điều kiện cho nam, nữ phát huy khả năng, có cơ hội như
nhau để tham gia vào quá trình phát triển và thụ hưởng thành quả của sự phát triển.



2. Bảo vệ, hỗ trợ người mẹ khi mang thai, sinh con và nuôi con nhỏ; tạo điều
kiện để nam, nữ chia sẻ công việc gia đình.


3. Áp dụng những biện pháp thích hợp để xoá bỏ phong tục, tập quán lạc hậu
cản trở thực hiện mục tiêu bình đẳng giới.


4. Khuyến khích cơ quan, tổ chức, gia đình, cá nhân tham gia các hoạt động
thúc đẩy bình đẳng giới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

kiện cần thiếtđể nâng chỉ số phát triển giới đối với các ngành, lĩnh vực và địa phương
mà chỉ số phát triển giới thấp hơn mức trung bình của cả nước.


<i><b>Câu 3: Những hành vi nào vi phạm pháp luật về bình đẳng giới trong gia</b></i>
<i><b>đình ?</b></i>


Điều 10, Luật Bình đẳng giới quy định các hành vi bị nghiêm cấm
1. Cản trở nam, nữ thực hiện bình đẳng giới.


2. Phân biệt đối xử về giới dưới mọi hình thức.
3. Bạo lực trên cơ sở giới.


4. Các hành vi khác bị nghiêm cấm theo quy định của pháp luật.


<i><b>Câu 4: Trách nhiệm của gia đình và cơng dân trong việc thực hiện bình đẳng</b></i>
<i><b>giới như thế nào ?</b></i>


<b>4.1. </b>Điều 33, Luật Bình đẳng giới quy định trách nhiệm của gia đình trong việc
thực hiện bình đẳng giới :


1. Tạo điều kiện cho các thành viên trong gia đình nâng cao nhận thức, hiểu biết


và tham gia các hoạt động về bình đẳng giới.


2. Giáo dục các thành viên có trách nhiệm chia sẻ và phân cơng hợp lý cơng
việc gia đình.


3. Chăm sóc sức khoẻ sinh sản và tạo điều kiện cho phụ nữ thực hiện làm mẹ an
toàn.


4. Đối xử công bằng, tạo cơ hội như nhau giữa con trai, con gái trong học tập,
lao động và tham gia các hoạt động khác.


<b>4.1. </b>Điều 34, Luật Bình đẳng giới quy định trách nhiệm của công dân trong việc
thực hiện bình đẳng giới :


Cơng dân nam, nữ có trách nhiệm sau đây:


1. Học tập nâng cao hiểu biết, nhận thức về giới và bình đẳng giới;


2. Thực hiện và hướng dẫn người khác thực hiện các hành vi đúng mực về bình
đẳng giới;


3. Phê phán, ngăn chặn các hành vi phân biệt đối xử về giới;


4. Giám sát việc thực hiện và bảo đảm bình đẳng giới của cộng đồng, của cơ
quan, tổ chức và công dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>5.1. </b>Theo khoản 2, Điều 1, Luật Phòng, chống bạo lực gia đình thì : <i><b>Bạo lực gia</b></i>
<i><b>đình</b></i> là hành vi cố ý của thành viên gia đình gây tổn hại hoặc có khả năng gây tổn hại
về thể chất, tinh thần, kinh tế đối với thành viên khác trong gia đình.



<b>5.2</b>. Khoản 1, Điều 2, Luật Phịng, chống bạo lực gia đình quy định <i><b>các hành vi</b></i>
<i><b>bạo lực gia đình</b></i> bao gồm những hành vi:


1. Các hành vi bạo lực gia đình bao gồm:


a) Hành hạ, ngược đãi, đánh đập hoặc hành vi cố ý khác xâm hại đến sức khoẻ,
tính mạng;


b) Lăng mạ hoặc hành vi cố ý khác xúc phạm danh dự, nhân phẩm;


c) Cô lập, xua đuổi hoặc gây áp lực thường xuyên về tâm lý gây hậu quả
nghiêm trọng;


d) Ngăn cản việc thực hiện quyền, nghĩa vụ trong quan hệ gia đình giữa ơng, bà
và cháu; giữa cha, mẹ và con; giữa vợ và chồng; giữa anh, chị, em với nhau;


đ) Cưỡng ép quan hệ tình dục;


e) Cưỡng ép tảo hơn; cưỡng ép kết hôn, ly hôn hoặc cản trở hôn nhân tự
nguyện, tiến bộ;


g) Chiếm đoạt, huỷ hoại, đập phá hoặc có hành vi khác cố ý làm hư hỏng tài sản
riêng của thành viên khác trong gia đình hoặc tài sản chung của các thành viên gia
đình;


h) Cưỡng ép thành viên gia đình lao động q sức, đóng góp tài chính q khả
năng của họ; kiểm soát thu nhập của thành viên gia đình nhằm tạo ra tình trạng phụ
thuộc về tài chính;


i) Có hành vi trái pháp luật buộc thành viên gia đình ra khỏi chỗ ở.



Khoản 2, điều này cũng đã quy định: hành vi bạo lực quy định tại khoản 1 Điều
này cũng được áp dụng đối với thành viên gia đình của vợ, chồng đã ly hơn hoặc nam,
nữ không đăng ký kết hôn mà chung sống với nhau như vợ chồng.


<i><b>Câu 6: Nguyên tắc phòng, chống bạo lực gia đình như thế nào?</b></i>


Điều 3, Luật Phịng chống bạo lực gia đình quy định<i><b> ngun tắc phịng, chống</b></i>
<i><b>bạo lực gia đình </b></i>như sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

hồ giải phù hợp với truyền thống văn hoá, phong tục, tập quán tốt đẹp của dân tộc
Việt Nam.


2. Hành vi bạo lực gia đình được phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời theo
quy định của pháp luật.


3. Nạn nhân bạo lực gia đình được bảo vệ, giúp đỡ kịp thời phù hợp với điều
kiện hoàn cảnh của họ và điều kiện kinh tế - xã hội của đất nước; ưu tiên bảo vệ
quyền, lợi ích hợp pháp của trẻ em, người cao tuổi, người tàn tật và phụ nữ.


4. Phát huy vai trị, trách nhiệm của cá nhân, gia đình, cộng đồng, cơ quan, tổ
chức trong phòng, chống bạo lực gia đình.


<i><b>Câu 7: Người có hành vi bạo lực gia đình có nghĩa vụ như thế nào?</b></i>


Điều 4, Luật Phịng, chống bạo lực gia đình quy định<i><b> nghĩa vụ của người có</b></i>
<i><b>hành vi bạo lực gia đình </b></i>:


1. Tơn trọng sự can thiệp hợp pháp của cộng đồng; chấm dứt ngay hành vi bạo
lực.



2. Chấp hành quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.


3. Kịp thời đưa nạn nhân đi cấp cứu, điều trị; chăm sóc nạn nhân bạo lực gia
đình, trừ trường hợp nạn nhân từ chối.


4. Bồi thường thiệt hại cho nạn nhân bạo lực gia đình khi có u cầu và theo
quy định của pháp luật.


<i><b>Câu 8: Nạn nhân bạo lực gia đình có quyền và nghĩa vụ như thế nào?</b></i>


Điều 5, Luật phòng, chống bạo lực gia đình quy định<i><b> quyền và nghĩa vụ của</b></i>
<i><b>nạn nhân bạo lực gia đình</b></i>:


1. Nạn nhân bạo lực gia đình có các quyền sau đây:


a) u cầu cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền bảo vệ sức khỏe, tính mạng,
nhân phẩm, quyền và lợi ích hợp pháp khác của mình;


b) u cầu cơ quan, người có thẩm quyền áp dụng biện pháp ngăn chặn, bảo vệ,
cấm tiếp xúc theo quy định của Luật này;


c) Được cung cấp dịch vụ y tế, tư vấn tâm lý, pháp luật;


d) Được bố trí nơi tạm lánh, được giữ bí mật về nơi tạm lánh và thông tin khác
theo quy định của Luật này;


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

2. Nạn nhân bạo lực gia đình có nghĩa vụ cung cấp thơng tin liên quan đến bạo
lực gia đình cho cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền khi có yêu cầu.



<i><b>Câu 9: Những hành vi nào bị nghiêm cấm trong phòng, chống bạo lực gia</b></i>
<i><b>đình?</b></i>


Điều 8, Luật Phịng, chống bạo lực gia đình quy định<i><b> những hành vi bị nghiêm</b></i>
<i><b>cấm </b></i>trong phịng, chống bạo lực gia đình:


1. Các hành vi bạo lực gia đình quy định tại Điều 2 của Luật này.


a) Hành hạ, ngược đãi, đánh đập hoặc hành vi cố ý khác xâm hại đến sức khoẻ,
tính mạng;


b) Lăng mạ hoặc hành vi cố ý khác xúc phạm danh dự, nhân phẩm;


c) Cô lập, xua đuổi hoặc gây áp lực thường xuyên về tâm lý gây hậu quả
nghiêm trọng;


d) Ngăn cản việc thực hiện quyền, nghĩa vụ trong quan hệ gia đình giữa ơng, bà
và cháu; giữa cha, mẹ và con; giữa vợ và chồng; giữa anh, chị, em với nhau;


đ) Cưỡng ép quan hệ tình dục;


e) Cưỡng ép tảo hôn; cưỡng ép kết hôn, ly hôn hoặc cản trở hôn nhân tự
nguyện, tiến bộ;


g) Chiếm đoạt, huỷ hoại, đập phá hoặc có hành vi khác cố ý làm hư hỏng tài sản
riêng của thành viên khác trong gia đình hoặc tài sản chung của các thành viên gia
đình;


h) Cưỡng ép thành viên gia đình lao động q sức, đóng góp tài chính q khả
năng của họ; kiểm sốt thu nhập của thành viên gia đình nhằm tạo ra tình trạng phụ


thuộc về tài chính;


i) Có hành vi trái pháp luật buộc thành viên gia đình ra khỏi chỗ ở.


2. Cưỡng bức, kích động, xúi giục, giúp sức người khác thực hiện hành vi bạo
lực gia đình.


3. Sử dụng, truyền bá thơng tin, hình ảnh, âm thanh nhằm kích động bạo lực gia
đình.


4. Trả thù, đe doạ trả thù người giúp đỡ nạn nhân bạo lực gia đình, người phát
hiện, báo tin, ngăn chặn hành vi bạo lực gia đình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

6. Lợi dụng hoạt động phòng, chống bạo lực gia đình để trục lợi hoặc thực hiện
hoạt động trái pháp luật.


7. Dung túng, bao che, không xử lý, xử lý không đúng quy định của pháp luật
đối với hành vi bạo lực gia đình.


<i><b>Câu 10: Anh( chị) chọn một trong hai nội dung sau đây và trình bày khơng</b></i>
<i><b>q 700 từ:</b></i>


<i>1.Anh ( Chị) có đề xuất gì nhằm thực hiện tốt vấn đề bình đẳng giới ?</i>


<i>2. Là một thành viên trong gia đình, theo anh (chị) cần làm gì để phịng ngừa</i>
<i>bạo lực gia đình ?</i>


Hiện nay, bạo lực gia đình (BLGD) đang được xem là vấn nạn xã hội vì nó xảy
ra với mọi tầng lớp, mọi đối tượng trong xã hội mà không phân biệt giàu, nghèo hay
sang, hèn. Hiện có rất nhiều kiểu BLGD đã xảy ra trong thực tế cuộc sống. Nạn nhân


chủ yếu là phụ nữ, trẻ em và người già yếu. BLGD núp bóng dưới rất nhiều hình thức,
đơi khi ngay bản thân nạn nhân vẫn không nhận ra nhất là các hành vi bạo lực về mặt
tinh thần, tình dục. Ví dụ như: tính cách “đo lọ nước mắm đếm củ dưa hành” của vợ
(chồng) trong gia đình; cha mẹ đánh đập con cái; vợ, chồng hoặc con cái bị “cấm
vận”…


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

đồn thể, chính quyền tại địa phương. Trong thực tế cuộc sống, nhất là ở xã hội Việt
Nam, mang nặng quan niệm sợ mang tiếng “xấu chàng hổ ai” nên rất nhiều phụ nữ đã
im lặng “chịu trận” và BGLD chỉ được phát hiện ra khi hậu quả sự việc đã quá nghiệm
trọng. Xây dựng gia đình hạnh phúc chính là thứ “văc xin” phịng ngừa hiệu quả nhất.


Nhiều kinh nghiệm trong việc xây dựng gia đình hạnh phúc, nuôi dạy con ngoan
cũng đã được các chị em chia sẻ, trao đổi với nhau. Theo tơi có rất nhiều biện pháp để
giải quyết vấn đề như đôi khi vợ, chồng hoặc cha mẹ phải học cách “sống chung với
lũ” qua đó tìm ra ngun nhân thì mới có thể giải quyết tốt vấn đề. Một trong những
biện pháp hữu hiệu là phải tạo được khoảng thời gian dành cho nhau để vợ chồng, cha
mẹ, con cái có cơ hội nói chuyện, trao đổi và tìm ra tiếng nói chung trong gia đình. Và
tơi đúc kết một điều rằng “<i>Cái gốc của mọi vấn đề đều nằm ở chính bản thân mỗi cá</i>
<i>nhân vì vậy biện pháp tốt nhất dành cho người phụ nữ để có một gia đình hạnh phúc</i>
<i>là hãy thay đổi chính bản thân mình</i>”.


<i><b>An Sơn, ngày 20 tháng 9 năm 2012</b></i>
<i><b>Người dự thi</b></i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×