Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

Tuần 23. Nhà ảo thuật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.21 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần : 23 <i> Ngày soạn: Thứ hai, ngày 26 tháng 1 năm 2015</i>
<i>Ngày dạy: Thứ hai , ngày 02 tháng 2 năm 2015 .</i>


TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN


<b>NHÀ ẢO THUẬT</b>


I/ MỤC ĐICH – YÊU CẦU.
A/ Tập đọc.


 Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.


 Hiểu ND: Khen ngợi hai chị em Xô-phi là những em bé ngoan ,sẵn sàng
giúp đỡ người khác .Chú Li là người tài ba ,nhân hậu, rất yêu quí trẻ em.
(trả lời được các CH trong SGK)


B/ Kể chuyện.


* Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.


 Tranh minh họa truyện đọc trong SGK.
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


+ Kiểm tra kiến thức cũ.
- Kiểm tra 2 Học sinh.


- Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
+ Giới thiệu bài.



+ Hoạt động 1: Luyện đọc


Mục tiêu: Như mục tiêu bài học.
Cách tiến hành:


1/ GV đọc toàn bài.


* Đoạn 1 +2 + 3: cần đọc với giọng kể
bình thản. Lời chú Lí: thân mật, hồ hởi.
* Đoạn 4: đọc nhịp nhanh hơn, đầy ngặc
nhiên, bất ngờ.


2/ Giáo viên hướng dẫn Học sinh luyện
đọc.


a/ Đọc từng câu & đọc từ khó.
- Cho Học sinh đọc từng câu.


- Cho Học sinh đọc từ khó: quảng cáo,
<i>biểu diễn, ảo thuật, nổi tiếng, tổ chức,</i>
<i>rạp xiếc...</i>


b/ Đọc từng đoạn trước lớp & giải
nghĩa từ.


- Cho Học sinh đọc nối tiếp từng đoạn.
- Giải nghĩa từ : ảo thuật, tình cờ, chứng
<i>kiến, thán phục, đại tài.</i>



- Cho Học sinh đặt câu câu với từ tình
<i>cờ, chứng kiến.</i>


c/ Đọc từng đoạn trong nhóm.


- 1 Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Học sinh lắng nghe.


- Học sinh đọc từng câu nối tiếp.
- Học sinh dọc từ khó.


- Học sinh đọc đoạn.


- 1 HS đọc phần giải nghĩa từ trong
SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Cho Học sinh đọc theo nhóm 4.
d/ Đọc đồng thanh cả bài.


Chú ý: Cho Học sinh đọc với giọng vừa
phải.


+Hoạt động 2: Hướng dẫn Học sinh tìm
hiểu bài.


Mục tiêu: Như mục tiêu bài học.
Cách tiến hành:


* Đoạn 1: Giáo viên nêu câu hỏi.
* Đoạn 2: Giáo viên nêu câu hỏi.


* Đoạn 3 & 4: Giáo viên nêu câu hỏi.
- Giáo viên: Vì ngoan ngỗn, biết giúp
đỡ người khác nên long tốt của chọ em
Xô-phi đã được đền bù. Nhà ảo thuật đã
tìm đến tận nhà 2 bạn biểu diễn để cảm
ơn.


+Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
Mục tiêu: Như mục tiêu của bài.
Cách tiến hành:


- Giáo viên cho Học sinh đọc nối tiếp.
- Giáo viên hướng dẫn cách ngắt giọng,
nhấn giọng ở đoạn 4.


- Giáo viên nhận xét.


- Học sinh đọc đồng thanh.


- Học sinh đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Học sinh đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- 1 Học sinh đọc to cho cả lớp nghe.
- Lớp đọc thầm lại và trả lời câu hỏi.


- Học sinh đọc nối tiếp từng đoạn
truyện.


- Học sinh đọc đoạn 4.
- Lớp nhận xét.



KỂ CHUYỆN (0,5 tiết)
+ Hoạt động 4: Giáo viên nêu nhiệm vụ.


Mục tiêu: Như mục tiêu của bài.
Cách tiến hành:


- Có 4 bức tranh, các em dựa vào trí nhớ
và dựa vào 4 bức tranh minh họa cho 4
đoạn truyện, hãy kể lại câu chuyện theo
lời của Xô-phi hoặc theo lời của Mác.
+ Hướng dẫn Học sinh kể từng đoạn câu
chuyện theo tranh.


- Giáo viên hướng dẫn: Khi kể, các em
nhớ đóng vai Xơ-phi hoặc đóng vai Mác
để kể. Cần xưng hô là tôi, em hoặc
chúng tôi...


- Cho Học sinh quan sát tranh (Giáo
viên phóng to treo lên bảng lớp).


- Cho học sinh kể.


+Hoạt động 5: Củng cố – dặn dò
- Giáo viên nêu câu hỏi.


- Giáo viên nhận xét tiết học.


- Về nhà kể chuyện cho người thân nghe



- Học sinh quan sát tranh.


- 1 Học sinh khá, giỏi kể mẫu, lớp lắng
nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Tuần : 23 <i>Ngày soạn: Thứ ba, ngày 27 tháng 1</i>
<i>năm 2015</i>


<i>Ngày dạy: Thứ ba , ngày 03 tháng 2</i>
<i>năm 2015 .</i>


CHÍNH TẢ (Nghe-viết)


<b>NGHE NHẠC</b>


I/ MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU.


 Nghe – viết đúng bài CT ;trình bày đúng khổ thơ ,dòng thơ 4 chữ.
 Làm đúng các BT (2) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.


 Bảng phụ viết Bài tập 2a hoặc 2b.
 3 tờ giấy khổ to.


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌc.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


+ Kiểm tra kiến thức cũ.



- Giáo viên (hoặc 1 Học sinh) đọc các từ
ngữ sau: Tập dượt, dược sĩ, ươc ao,
<i>mong ước.</i>


- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
+ Giới thiệu bài mới.


+Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe –
viết


Mục tiêu: Như mục tiêu 1 của bài.
Cách tiến hành:


a/ Hướng dẫn chuẩn bị.


- Giáo viên đọc một lần bài chính tả.
<i>H: Bài thơ kể gì?</i>


- Luyện viết từ ngữ khó: mải miết, bỗng
<i>nổi nhạc, giẫm, vút, réo rắt, rung theo,</i>
<i>trong veo.</i>


b/ Giáo viên đọc cho Học sinh ngồi viết.
- Nhắc tư thế ngồi viết, chữ đầu mỗi
dịng cách lề 2 ơ li (hoặc 3 ơ).


c/ Chấm, chữa bài.


- Cho Học sinh tự chữa lỗi.
- Chấm 5 <sub></sub>7 bài.



+ Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
làm bài tập chính tả.


Mục tiêu: Như mục tiêu 2 của bài.
Cách tiến hành:


a/ Bài tập 2: Giáo viên chọn câu a hoặc


- 2 Học sinh viết trên bảng lớp.
- Cả lớp viết vào bảng con.


- Học sinh lắng nghe.


- 2 Học sinh đọc lại.


- Kể chuyện bé Cương thích âm nhạc,
nghe tiếng nhạc nổi lên, bỏ chời bi, nhún
nhảy theo nhạc. Tiếng nhạc làm cho câu
cối cũng lắc lư.


- Học sinh luyện viết vào bảng con


- Học sinh viết bài vào vở.


- Dùng viết chì tự chữa lỗi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

-b.


* Câu a:



- Giáo viên nhắc lại yêu cầu của bài:
Chọn l hoặc n điền vào chỗ trông sao
cho đúng.


- Cho Học sinh làm bài.


- Cho Học sinh thi làm bài trên bảng
phụ (giáo viên đã chuẩn bị trước).


- Giáo viên nhận xét & chốt lại lời giải
đúng:


(náo động – hỗn láo – béo núc ních –
<i>lúc đó)</i>


* Câu b: Cách làm như câu a.


Lời giải đúng: (ông bụt – bục gỗ – chim
<i>cút – hoa cúc).</i>


b/ Bài tập 3: Giáo viên chọn câu a hoặc
b.


* Câu a:


- Giáo viên nhắc lại yêu cầu của bài tập.
- Cho Học sinh làm bài theo nhóm.
- Cho Học sinh thi tiếp sức (làm bài lên
các tờ giấy khổ to do g.viên đã dán lên


bảng lớp).


- Giáo viên nhận xét & chốt lại lời giải
đúng.


* Câu b: Cách làm như câu a.
Lời giải đúng:


+ Từ, tiếng có vần ut: rút, trút bỏ, sút,
<i>mút...</i>


<i> + Từ, tiếng có vần uc: múc, lục, thúc,</i>
<i>giục...</i>


+ Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò.
- Giáo viên nhận xét tiết học.


- Dặn Học sinh kiểm tra lại các bài tập
đã làm ở lớp.




1 Học sinh đọc yêu cầu. Lớp lắng nghe.


- Học sinh làm bài cá nhân.


- 2 Học sinh lên thi làm bài trên bảng
phụ.


- Học sinh nhận xét.



- 5 Học sinh đọc lại các từ.
- Học sinh chép lời giải đúng.


- Học sinh đọc yêu cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Tuần : 23 <i> Ngày soạn: Thứ tư, ngày 28 tháng 1 năm 2015</i>
<i> Ngày dạy: Thứ tư , ngày 04 tháng 2 năm 2015 .</i>


TẬP ĐỌC


<b>CHƯƠNG TRÌNH XIẾC ĐẶC SẮC</b>


I/MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:


 Biết ngắt nghỉ hơi đúng ,đọc đúng các chữ số ,các tỉ lệ phần trăm và số
điện thoại trong bài.


 Hiểu ND tờ quảng cáo ;bước đầu biết một số đặc điểm về nội dung, himh2
thức trình bày và mục đích của một tờ quảng cáo (trả lời được các CH
trong SGK).


II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


 Tranh minh họa cho tờ quảng cáo trong SGK.


 1 số tờ quảng cáo đẹp, hấp dẫn, dễ hiểu,hợp với học sinh lớp 3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌc.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH



+ Kiểm tra kiến thức cũ.


Kiểm tra 2-3 Học sinh kể lại câu chuyện
<i>Nhà ảo thuật và trả lời câu hỏi SGK.</i>
- Giáo viên nhận xét:


+Hoạt động 1: Luyện đọc


Mục tiêu: như mục tiêu 1 của bài.
Cách tiến hành:


1/ Giáo viên đọc toàn bài.


- Cần đọc rõ ràng, rành mạch, vui.
- Ngắt nghỉ hơi dài sau mỗi nội dung
thông tin.


-Cho Học sinh quan sát tranh minh họa.
2/ Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện
đọc.


a/ Đọc từng câu.


- Cho Học sinh đọc nối tiếp.
- Luyện đọc từ ngữ khó đọc.
<i>1-6 (đọc mồng một tháng sáu).</i>
<i>50% (đọc: năm mươi phần trăm).</i>
<i>10% (đọc: mười phần trăm).</i>



<i>5180360 (năm, một tám không, ba sáu</i>
không)


b/ Đọc từng đoạn trước lớp.


- Giáo viên chia bảng quảng cáo làm 4
đoạn:


* Đoạn 1: Chương trình & tên rạp xiếc.
* Đoạn 2: Tiết mục mới.


* Đoạn 3: Tiện nghi và mức giảm vé.


- Học sinh lên bảng đọc bài và trả lời
câu hỏi.


- Học sinh lắng nghe.


- Học sinh quan sát tranh.


- Học sinh đọc nối tiếp từng câu.
- Học sinh đọc từ ngữ, con số khó đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

* Đoạn 4: Cịn lại.
- Cho Học sinh đọc.


- Giải nghĩa từ ngữ : tiết mục, tu bổ, mở
<i>màn, hân hạnh.</i>


- Giáo viên giải nghĩa thêm: 15 giờ (ba


<i>giờ chiều), 19 giờ (bảy giờ tối).</i>


c/ Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Giáo viên chia nhóm 4.
d/ Cho học sinh thi đọc.
- Giáo viên nhận xét.


+Hoạt động 2: Hướng dẫn Học sinh tìm
hiểu bài.


Mục tiêu: Như mục tiêu của bài.
Cách tiến hành:


- Cho Học sinh đọc thầm cả bài.


- Giáo viên chọn tờ quảng cáo nào đẹp,
rõ, phù hợp với học sinh (trong tờ
<i>quảng cáo học sinh sưu tầm được) giới</i>
thiệu trước lớp.


+Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
Mục tiêu: Như mục tiêu của bài.
Cách tiến hành:


- Giáo viên (hoặc 1 học sinh khá giỏi)
đọc lại cả bài.


-Hướng dẫn Học sinh đọc đoạn 2: nhấn
giọng ở những từ in đậm trong quảng
cáo.



- Cho học sinh thi đọc.
- Giáo viên nhận xét.


+Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò.


- Nhắc học sinh ghi nhớ đặc điểm nội
dung và cách trình bày một tờ quảng
cáo.


- Học sinh đọc nối tiếp từng đoạn.


- Học sinh đọc nối tiếp mỗi em một
đoạn.


- 4 Học sinh nối tiếp thi đọc bốn đoạn.
- 2 Học sinh đọc cả bài.


- Lớp nhận xét.


-- Học sinh đọc thầm và trả lời câu hỏi
- Học sinh quan sát.


- Học sinh theo dõi trong SGK.


- 4 Học sinh đọc lại đoạn 2.
- 2 Học sinh thi đọc cả bài.
- Lớp nhận xét.



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

TẬP VIẾT


<b>ÔN CHỮ HOA Q</b>


I/ MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU.


 Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Q (1 dòng),T ,S (1 dòng); viết đúng


tên riêng Quang Trung( 1 dòng) và câu ứng dụng(1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ:
<i> Quê em đồng lúa, nương dâu</i>


<i> Bên dịng sơng nhỏ , nhịp cầu bắc ngang.</i>
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.


 Mẫu chữ viết Q.


 Tên riêng Quang Trung và câu thơ trên dịng kẻ ơ li.


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌc.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


+ Kiểm tra kiến thức cũ.
- Kiểm tra 3 học sinh .


Học sinh 1: Em hãy nhắc lại từ và câu
<i>ứng dụng đã học ở tiết TV tuần trước.</i>
- Giáo viên đọc cho Học sinh viết từ ứng
dụng (tên riêng)



<i> Phan Bội Châu</i>
- Giáo viên nhận xét.


+ Giới thiệu bài mới.


+ Hoạt động 1: Hướng dẫn Học sinh
viết trên bảng con


Mục tiêu: Như mục tiêu của bài.
Cách tiến hành:


a/ Luyện viết chữ viết hoa.
- Cho học sinh tìm chữ viết hoa


- Giáo viên đưa bảng chữ tên riêng
<i>Quang Trung lên bảng.</i>


<i>H: Trong tên riêng Quang Trung, chữ</i>
<i>cái nào được viết hoa?</i>


- Giáo viên đưa câu ứng dụng lên bảng.
<i>H: Trong câu thơ trên những chữ cái</i>
<i>nào được viết hoa?</i>


- Giáo viên viết mẫu & nhắc lại cách
viết chữ Q, T.


- Chữ T: (đã hướng dẫn ở các tuần
trước).



- Chữ Q: Giáo viên viết trên khung chữ
kẻ trên bảng lớp (cách viết: Nét 1: viết
như chữ O. Nét 2: từ điểm DB của nét 1,
lia bút xuông gần ĐK2, viết nét lượn
ngang từ trong lòng chữ ra ngoài, DB


- Học sinh nhắc lại Phan Bội Châu.
<i> “Phá Tam Giang nối đường ra Bắc</i>
<i> Đèo Hải Vân hướng mặt vào</i>
<i>Nam.”.</i>


- 2 học sinh viết bảng lớp.
- Cả lớp viết vào bảng con.
- Học sinh lắng nghe.


- Học sinh quan sát.


- 1 Học sinh đọc từ ứng dụng.
- Chữ Q, T.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

trên ĐK2.


- Học sinh viết trên bảng con.
- Giáo viên nhận xét.


b/ Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng).
- Cho Học sinh đọc từ ứng dụng.


- Giáo viên : Quang Trung là tên hiệu
của Nguyễn Huệ ( 1753 –1792 ). Ông là


vị anh hùng dân tộc đã có cơng lớn
trong cuộc đại phá quân Thanh.


- Cho học sinh viết từ ứng dụng.
- Giáo viên nhận xét.


c/ Luyện viết câu úng dụng.
- Cho học sinh đọc câu ứng dụng.


Giáo viên : Câu thơ tả cảnh đẹp
bình dị của 1 miền quê trên đát nước ta.
- Cho học sinh viết trên bảng con các
chữ : Quê , Bên.


+Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết
vào vở tập viết.


Mục tiêu: Như mục tiêu bài học.
Cách tiến hành:


a/ Giáo viên hướng dẫn.


- Viết chữ hoa Q: 1 dòng chữ cỡ nhỏ.
- Viết các chữ T : 1 dòng.


- Viết tên riêng Quang Trung.: 1 dòng
- Viết câu thơ 1 lần.


b/ Cho Học sinh viết .
+ Chấm, chữa bài.



- Giáo viên chấm 5 <sub></sub> 7 bài.
- Nhận xét từng bài cụ thể.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
+Hoạt động 3: Củng cố dăn dò.


- Khuyến khích học sinh sưu tầm 1, 2
quảng cáo đẹp để chuẩn bị cho bài TĐ
<i>Chương trình xiếc đặc sắc.</i>


- Học sinh viết trên bảng lần lượt từng
con chữ.


- Học sinh đọc Quang Trung.


- Học sinh đọc câu ứng dụng.


- Học sinh viết Quê, Bên.


- Học sinh viết vào vở Tập Viết.


Tuần : 23 <i>Ngày soạn: Thứ năm, ngày 29 tháng 1 năm 2015</i>
<i>Ngày dạy: Thứ năm , ngày 05 tháng 2 năm 2015.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>NGƯỜI SÁNG TÁC QUỐC CA VIỆT NAM</b>


I/ MỤC ĐICH – YÊU CẦU.


<i><b></b></i> Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.



<i><b></b></i> Làm đúng BT(2) a/b hoặc BT(3) a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.


II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
 Ảnh Văn Cao trong SGK.


 3 tờ giấy khổ to viết bài tập a hoặc 2b.
 Bảng phụ (hoặc giấy to) viết bài tập .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌc.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


+ Kiểm tra kiến thức cũ.


- Giáo viên kiểm tra 2 HS viết trên bảng
lớp.


- Lũ lụt, khúc ca,bút chì, múc nước ...
- Giáo viên nhận xét.


+ Giới thiệu bài mới :


+ Hoạt động 1:Hướng dẫn học sinh nghe
viết.


Mục tiêu: Như mục tiêu bài học.
Cách tiến hành:


a/ Hướng dẫn học sinh chuẩn bị.
- Giáo viên đọc 1 lần bài văn.
- Giải nghĩa từ Quốc hội, Quốc ca.


- Cho Học sinh xem ảnh nhạc sĩ Văn
Cao


<i>H: Những chữ nào trong bài được viết</i>
<i>hoa?</i>


- Cho HSviết những từ ngữ khó: Trẻ,
<i>khởi nghĩa, Quốc hội, Quốc ca, vẽ</i>
<i>tranh.</i>


b/ GV đọc cho Học sinh viết:


- Giáo viên nhắc học sinh tư thế ngồi
viết.


c/ Chấm chữa bài.
- Cho học sinh chữa lỗi.
- Giáo viên chấm 5 <sub></sub>7 bài.


+ Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm
bài tập chính tả.


Mục tiêu: Như mục tiêu bài học .
Cách tiến hành:


a/ Bài tập 2: GV chọn câu a hoặc câu b
* Câu a:


- Giáo viên nhắc lại y.cầu chọn l hoặc n
để điền vào chổ trống sao cho đúng.



- 2 Học sinh viết trên bảng lớp.
- Lớp viết vào bảng con.


- Học sinh lắng nghe.


- 2 Học sinh đọc bài, cả lớp đọc theo.
- Chữ đầu tên bài, các chữ đầu câu.
- Tên riêng Văn Cao, Tiến quân ca.
- Học sinh luyện viết trên bảng con.


- Học sinh viết vào vở.


- Học sinh tự chữa lỗi bằng viết chì.


- 1 Học sinh đọc yêu cầu câu a.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Cho học sinh làm bài.


- Cho học sinh thi điền nhanh vào bài
tập (GV đã chuẩn bị trước trên giấy to)
- Giáo viên nhận xét & chốt lại lời giải
đúng:


* Câu b: Cách làm như câu a.
- Lời giải đúng:


Con chim chiền chiện
Bay vút, vút cao
Lòng đầy yêu mến


<i> Khúc hát ngọt ngào.</i>


b/ Bài tập 3: Gviên chọn câu a hoặc câu
b .


* Câu a :


- Giáo viên nhắc lại yêu cầu.
- Cho Học sinh làm bài.


- Cho Học sinh thi làm bài trên bảng
phụ (Giáo viên đã chuẩn bị trước).


- Giáo viên nhận xét & chốt lại lời giải
đúng.


* Câu b: Cách làm như câu a.
- Lời giải đúng.


- Câu với cặp từ trút / trúc.
+ Cây trúc này rất đẹp.


+ Mẹ thở phào vì trút được gánh
nặng.


- Câu với cặp từ lụt / lục.


+ Quê ngoại em đang lụt nặng.
+ Bé lục tung đồ đạc lên.



+ Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học.


- Khuyễn khích học sinh học thuộc lịng
các khổ thơ trong bài tập 2.


- Chuẩn bị tốt cho tiết TLV: Kể về 1
buổi biểu diễn nghệ thuật mà em được
xem.


- Các nhóm lên thi theo cách nối tiêp +
đọc kết quả sau khi điền âm đầu.


- Lớp nhận xét.


- Học sinh chép lời giải đúng vào VBT.


- Học sinh chép lời giải đúng vào VBT.


- 1 Học sinh đọc yêu cầu bài tập.


- Học sinh làm bài cá nhân.


- 3 nhóm lên thi. Mỗi em đặt 2 câu theo
cặp.


- Lớp nhận xét.


- Học sinh chép lời giải đúng vào VBT.



- Học sinh chép lời giải đúng vào VBT.


Tuần : 23 <i>Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 30 tháng 1 năm 2015</i>
<i>Ngày dạy: Thứ sáu , ngày 06 tháng 2 năm 2015</i>


TẬP LÀM VĂN


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

I/ MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:


 Kể được một vài nét nổi bật của buổi biểu diễn nghệ thuật theo gợi ý trong
SGK.


 Viết được những điều đã kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.


 Bảng lớp (hoặc bảng phụ) viết các câu gợi ý cho bài kể .
 Một số tranh, ảnh về các lạoi hình nghệ thuật.


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌc.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


+ Kiểm tra kiến thức cũ
- Kiểm tra 2 Học sinh.
- Giáo viên nhận xét.
+ Giới thiệu bài mới.


+ Hoạt động 1: Hướng dẫn Học sinh làm
bài tập.



Mục tiêu: Như mục tiêu bài học.
Cách tiến hành:


a/ Bài tập 1:


- GV đưa bảng phụ đã chép bài tập 1 lên
.


- Giáo viên nhắc lại yêu cầu: Bài tập yêu
cầu các em kể lại một buổi biểu diễn
nghệ thuật mà em được xem. Buổi biểu
diễn đó có thể là diễn kịch, hát chèo,
hát, múa, xiếc, hoặc liên hoan văn nghệ
của trường lớp. Các em có thể dựa vào
câu hỏi gợi ý để kể hoặc kể tự do khơng
hồn tồn phụ thuộc vào các gợi ý.
- Cho Học sinh chuẩn bị.


- Cho Học sinh trình bày


- Giáo viên nhận xét.
b/ Bài tập 2:


- Giáo viên nhắc lại yêu cầu của bài tập
Dựa vào những điều vừa kể, hãy viết
một đoạn văn ngắn (từ 7 <sub></sub> 10 câu) về một
buổi biểu diễn nghệ thuật mà em đã
được xem. Khi viết, các em nhớ viết đủ
ý, viết thành câu ....



- Cho học sinh viết bài.
- Cho học sinh trình bày.


- Giáo viên nhận xét & Chấm điểm.
+ Hoạt động 2: Củng cố – dặn dò.


- 2 Học sinh lần lượt lên bảng đọc bài
viết của mình về người lao động trí óc.
- Học sinh lắng nghe.


- 1 Học sinh đọc bài tập & các câu hỏi
gợi ý.


- Học sinh chuẩn bị cá nhân.


- 1 học sinh làm mẫu (trả lời theo các
<i>câu hỏi gợi ý)</i>


- Một vài học sinh trình bày.
- Lớp nhận xét.


- 1 Học sinh đọc lại yêu cầu của bài tập.


- Học sinh viết bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Cho lớp bình chọn những bạn có bài
nói, bài viết hay nhất.


- Giáo viên nhận xét tiết học.



- Dặn những học sinh chưa viết xong bài
ở lớp về nhà hoàn chỉnh.


<i>______________________________________________________________</i>
Tuần : 23 <i>Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 30 tháng 1 năm 2015</i>


<i>Ngày dạyThứ sáu , ngày 06 tháng 2 năm 2015</i>
LUYỆN TỪ VÀ CÂU


<b>NHÂN HĨA.</b>


<b>ƠN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI NHƯ THẾ NÀO?</b>


I/ MỤC ĐÍCH – U CẦU.


<i><b></b></i> Tìm được những vật được nhân hóa , cách nhân hịa trong bài thơ
ngắn(BT1).


<i><b></b></i> Biết cách trả lời câu hỏi Như thế nào ?(BT2).


<i><b></b></i> Đặt được câu hỏi cho bộ phận câu trả lời câu hỏi đó(BT 3 a/c/d hoặc b/c/d)


II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.


 Một đơng hồ (hoặc mơ hình đơng hồ) có 3 kim.
 3 tờ giấy to để viết bài tập.


 Bảng lớp (bảng phụ) để viết các câu hỏi của bài tập 3.
III/ Các họat động dạy – học.



HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


+ Kiểm tra kiến thức cũ.
- Kiểm tra 3 Học sinh.


Học sinh 1: Em hãy tìm từ ngữ chỉ trí
<i>thức.</i>


<i> Học sinh 2: Em hãy chỉ các từ ngữ chỉ</i>
<i>hoạt động của trí thức.</i>


<i> Học sinh 3: Nhân hóa là gì?</i>
- Giáo viên nhận xét.


+ Giới thiệu bài mới.


+ Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm
bài tập.


Mục tiêu: Như mục tiêu của bài.
Cách tiến hành:


- Học sinh lần lượt trả lời câu hỏi.


- Lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

a/ Bài tập 1:


- Giáo viên nhắc lại yêu cầu của bài tập .
- Cho học sinh đọc bài thơ Đồng hồ báo


<i>thức.</i>


Giáo viên đưa chiếc đồng hồ 3 kim
lên bàn giáo viên (đồng hồ báo thức),
mặt đồng hồ hướng về phía học sinh.
Giáo viên chỉ cho các em thấy; kim giờ
nhích từng li từng tí. Kim phút chạy
nhanh hơn. Kim giây chạy rất nhanh.
Qua đó, cho các em thấy tác giả Hoài
Khánh miêu tả rất đúng về chiếc đồng
hồ.


- Cho học sinh làm bài.


- Cho học sinh thi trả lời. Giáo viên ghi
câu trả lời của học sinh lên những tờ
giấy to dán trên bảng lớp đã chuẩn bị
trước.


- Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải
đúng.


+ Ý a: Trong bài thơ ấy những vật
được nhân hóa là: kim giờ, kim phút,
<i>kim giây.</i>


<i> + Ý b: Những vật ấy được nhân hoa</i>
bằng cách.


- Gọi kim giờ bằng bác, gọi kim phút


bằng anh, gọi kim giây bằng bé.


- Những vật ấy được tả bằng những từ
ngữ dùng để tả người như: kim giờ
(thận trong, nhich từng li từng tí); kim
phút (lầm lì, đi từng bước, từng bước);
kim giây (tinh nghịch, chạy vút lên
<i>trước hàng); cả 3 kim (cùng tới đích</i>
<i>rung một hồi chng vang).</i>


+ Ý c: HS tự trả lời ý c:
b/ Bài tập 2:


- Học sinh nhắc lại yêu cầu.


- Cho học sinh làm bài theo nhóm đơi.
- Cho học sinh thi.


- Giáo viên nhận xét & chốt lại lời giải
đúng.


c/ Bài tập 3:


- Giáo viên nhắc lại yêu cầu của bài tập.


- 1 học sinh đọc nội dung bài tập 1.
- Cả lớp đọc thầm theo.


- 1 học sinh đọc bài thơ.



- Cả lớp làm bài cá nhân.
- Học sinh trả lời miệng.


- Lớp nhận xét.


- Học sinh chép lời giải đúng vào VBT.


- Học sinh trả lời được mình thích hình
ảnh nào? Vì sao?


- 1 học sinh đọc yêu cầu.


- Học sinh làm bài (1 em hỏi, 1 em trả
lời và ngược lại).


- 3 Cặp học sinh thi hỏi & trả lời trước
lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in
đậm.


- Cho học sinh làm bài & trình bày.
- Giáo viên nhận xét & chốt lại lời giải
đúng.


+Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò.
- Giáo viên nhận xét tiết học.


- Khuyến khích học sinh về nhà HTL
bài Đồng hồ báo thức.



- Dặn học sinh tìm hiểu trước những từ
ngữ chỉ người hoạt động nghệ thuật.


- 1 học sinh đọc yêu cầu.


- Học sinh làm bài cá nhân, 3 học sinh
trình bày.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×