Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Toán Lớp 3 - Học kỳ I - Trường Tiểu học Phú Sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (792.2 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường tiểu học Phú Sơn. Môn Toán lớp 3 - Học kỳ 1. TUẦN 1 TOÁN Tiết 1 : ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ. I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh : - Biết cách đọc , viết , so sánh các số có ba chữ số -Vận dụng kiến thức và làm bài tập. - Giáo dục: HS vui thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :  Bảng phụ ghi nội dung bài tập Bài 1, Bài 2 , Bài 3, Bài 4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: Tiến trình dạy học I. Giới thiệu ( 5 phút). Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Giới thiệu chương trình Toán học ở lớp Ba. - HS lắng nghe. - Kiểm tra dụng cụ học tập môn Toán. - Những qui định chung trong học Toán.. II - Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu bài học, ghi đề. - HS đọc đề. 2. Hướng dẫn tìm hiểu - Ôn tập về đọc, viết số. bài: - GV đọc cho HS viết các số sau: 456 (Bốn - 4 HS lên bảng lớp viết vào vở trăm năm mươi sáu), 227, 134, 506, 609, nháp. ( 30 phút) 780. - GV viết lên bảng các số có 3 chứ số, - HS đọc nối tiếp. khoảng 10 số. - Nhận xét. - Gọi HS làm - 2 HS làm. Bài 1 ở bảng phụ. - Lớp làm bài vào vở. - HS đổi chéo vở, chữa lỗi. Ôn tập về số thứ tự: - Kiểm tra bài của nhau. - HS suy nghĩ tự làm bài. Bài 2: - Treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung - Vì: 310+1=311 của bài tập 2. - Chữa bài: tại sao phần a lại điền 312 vào 311+1=312. - Vì: 400-1=399. sau 311 ? Ôn tập về so sánh số - Tại sao trong phần b lại điền 398 ? 399-1=398. và thứ tự số: Bài 3: - 2 HS đọc. - Gọi HS đọc đề. Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng - Yêu cầu so sánh các số. ta làm gì ? - 3 em lên bảng. - Gọi HS lên bảng. - Lớp làm vào vở. - Nhận xét và chữa bài. - Vì: Hai số có cùng số trăm là + Tại sao điền được 303<330. 3. Nhưng 303 có số 0 là chục, còn 330 có 3 chục. 0 chục < 3 chục nên 303>330. - Tương tự đến hết bài. - 2 HS đọc. Bài 4: Gọi HS đọc đề. - Đối chéo bài chấm. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 3 HS đọc. Bài 5: Gọi HS đọc đề. - 3 HS lên bảng, lớp làm vào vở. - HS tự làm bài. - Chấm chữa bài, nhận xét. Trò chơi: - Chia 4 đội để chơi. Làm toán tiếp sức - Điền dấu < hay > vào chỗ chấm trong các dãy số sau:. Lop3.net. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường tiểu học Phú Sơn. Môn Toán lớp 3 - Học kỳ 1. Tiến trình dạy học. 3. Củng cố dặn dò ( 5 phút). Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a) 162 ... 241 ... 425 ... 519 ... 537. b) 537 ... 519 ... 425 ... 241 ... 162. c) 184 ... 481 ... 814 ... 841 ... d) 720 ... 127 ... 227 ...427 ... - Các tổ tự nhận xét. - GV nhận xét trò chơi. - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm.: đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số. - Chuẩn bị bài sau: Cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ)..  Bổ sung – rút kinh nghiệm : ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ....................................................................................... ======= ====== TOÁN Tiết 2: CỘNG, TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (không nhớ). I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:  Biết cách tính cộng , trừ các số có ba chữ số ( không nhớ ) và giải toán có lời văn về , nhiều hơn ,ít hơn  Ôn tập, củng cố cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số.  Rèn tính nhanh nhẹn, cẩn thận trong học toán. II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết Bài 1 ( cột a , c ) ,Bài 2 ,Bài 3,Bài 4 HS : Vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút). Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà của tiết - 3 HS lên bảng. 1 (3, 4, 5). - GV đọc: 340, 259, 537. Xếp theo thứ tự - 1 HS lên bảng tự xếp. tăng dần. - GV nhận xét, tuyên dương, ghi điểm 2. Bài mới: - HS đọc đề. a) Giới thiệu: - Giới thiệu bài, ghi đề lên bảng (2 phút) - Yêu cầu tính nhẩm. b) Hướng dẫn TH bài: Bài 1: Bài yêu cầu làm gì ? - HS nối tiếp nhẩm. - Gọi HS nhẩm miệng bài a/ Lop3.net. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường tiểu học Phú Sơn. Môn Toán lớp 3 - Học kỳ 1. Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ôn tập về phép cộng 400 + 300 = và phép trừ các số có 3 700 - 300 = chữ số: 700 - 400 = - 2 em lên bảng. (15 phút) - HS tự làm bài c vào vở. - HS tự chấm. - Kiểm tra, nhận xét. - Đặt tính rồi tính. Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - 4 HS lên bảng. - HS tự làm vào vở. - Nhận xét bài làm bảng. - HS tự chữa bài làm của mình. - 2 HS đọc. Ôn tập giải toán nhiều - Nhận xét. - Khối lớp Một: 245 HS. hơn, ít hơn: Bài 3: Gọi HS đọc đề bài. (15 phút) Phân tích: Khối lớp Một có bao nhiêu HS ? - Khối Hai ít hơn khối Một 32 - Số HS của khối lớp Hai như thế nào so với HS. - Ta phải thực hiện: số HS của khối lớp Một ? - Muốn tính số HS khối Hai ta làm thế nào ? 245 + 32 = - Yêu cầu HS làm bài. - 1 HS làm bài bảng. - Chữa bài và cho điểm. - Lớp làm vở bài tập. Bài 4: Gọi HS đọc đề bài. - 3 HS đọc. - Bài toán hỏi gì? - Bài toán hỏi giá tiền tem thư ? - Giá tiền một tem thư nhiều - Giá tiền một tem th như thế nào so với giá hơn giá tiền một phong bì là 200 đồng. tiền 1 phong bì ? - 1 HS lên bảng giải. - HS lên bảng giải. Bài giải - Lớp làm vào vở. Số tiền một tem thư : 200+600 = 800 đồng. - Chữa bài và cho điểm HS. Đáp án: 800 đồng. - HS làm vào vở. - 3 HS đọc. - Chấm bài. Nhận xét. - Khi thay đổi vị trí của các số hạng thì tổng - Khi lấy tổng trừ đi một số không thay đổi. hạng thì kết quả là số hạng còn - Lấy tổng trừ đi một số hạng thì được kết lại. quả là số nào ? 3. Củng cố: (3 phút) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà luyện tập nhiều về Cộng trừ các số có ba chữ số.  Bổ sung – rút kinh nghiệm : ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ....................................................................................... ======= ======. Lop3.net. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường tiểu học Phú Sơn. Môn Toán lớp 3 - Học kỳ 1. TOÁN Tiết 3: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh:. -. Biết cộng , và trừ các số có ba chữ số ( không nhớ ) Biết giải bài toán về “ Tìm X ” giải toán có lời văn ( có một phép trừ ). Củng cố ôn tập về toán tìm x, giải bài toán có lời văn và xếp ghép hình. Giáo dục: thói quen sử dụng đồ dùng học toán. II- Đồ dùng dạy học : Chuẩn bị bảng phụ cho bài tập Bài 1 .Bài 2 .Bài 3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU : Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút). 2. Bài mới: a, Giới thiệu: b. HD luyện tập: (30 phút). 3. Củng cố - dặn dò (5 phút). Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà: Với ba - 3 HS lên bảng làm bài tập. số: 372, 136, 508 và các dấu +, - = em hãy 372 + 136 = 508 lập các phép tính đùng. 508 - 136 = 372 508 - 372 = 136 - GV nhận xét, chữa bài, ghi điểm. - 2 HS đọc đề. - GV nêu mục tiêu bài học, ghi đề. - 3 HS lên bảng. Bài 1: GV yêu cầu HS tự làm bài. - Mỗi HS thực hiện 2 phần. - Lớp làm vào vở. - Chữa bài bảng, vở HS. + Cần đặt tính như thế nào ? + Thực hiện phép tính từ đâu đến đâu? Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS đọc. a) x - 125 = 344. - Để tìm x ta thực hiện phép tính gì ? Vì sao - x là số bị trừ. Tìm số bị trừ lấy ? hiệu cộng với số trừ. b) x + 125 = 266. - x là thành phần nào của phép tính? - Số hạng chưa biết. - Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế - Lấy tổng trừ cho số hạng đã nào ? biết. - Gọi HS lên bảng. - 2 HS làm bảng lớp. - Lớp làm vào vở. - Chấm bài bảng, nhận xét. - Chữa bài. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu. - 2 HS đọc. - Đội đồng diễn thể dục có bao nhiêu người - Có tất cả: 285 người. ? - Trong đó có bao nhiêu nam ? - Có 140 nam. - Vậy muốn tính nữ ta phải làm gì ? - Thực hiện phép tính. 285 - 140 - Gọi HS làm bài. Giải: - Lớp làm vào vở. Số nữ có trong đội đồng diễn là: - Chữa bài, chấm điểm cho HS. 285 - 140 = 145 (người). Đáp số: 145 người - Yêu cầu HS về nhà làm lại các bài tập trên. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần).. Lop3.net. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường tiểu học Phú Sơn. Môn Toán lớp 3 - Học kỳ 1. Tiến trình dạy học. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS.  Bổ sung – rút kinh nghiệm : ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ======= ====== TOÁN Tiết 4: CỘNG CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( có nhớ một lần) I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh :  Biết cách thực hiện các phép cộng các số có ba chữ số ( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc hàng trăm  Tính được độ dài đường gấp khúc  Củng cố, ôn lại cách tính độ dài đường gấp khúc, đơn vị tiền Việt Nam.  Giáo dục tính kiên nhẫn trong học Toán. II. Đồ dùng GV : nội dung Bài 1 ( Cột 1,2,3 ),Bài 2 ( Cột 1,2,3 ),Bài 3,Bài 4. HS : Vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU : Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài tập về nhà: (5 phút) 126 233 + 322 153. +. +. 342. Hoạt động của trò - 3 HS. - 3 HS lên bảng.. 185. - Lớp bảng con. - GV nhận xét, ghi điểm.. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - 3 HS đọc đề. b. Hướng dẫn thực - GV nêu mục tiêu, ghi đề lên bảng. a) Phép cộng 435 + 127 = ? hiện phép cộng: (15 phút) - GV viết lên bảng: 435 + 127 = ?. - 1 HS lên bảng. - Gọi HS lên đặt tính theo cột dọc. - Lớp suy nghĩ và tự đặt tính vào bảng con. - HS nêu cách tính. - 3 HS nêu. - Nhận xét bài, bảng con HS. 435 + 127 = 562 là phép cộng có nhớ một lần từ hàng đơn vị sang hàng chục. b) Phép cộng : 256 + 162 = - Tiến hành tương tự như phần a. - 1 HS nêu. - Phép công 256 + 162 = 418 là phép cộng có - 5 HS lên bảng. nhớ một lần từ hàng chục sang hàng trăm. Bài 1: GV nêu yêu cầu bài toán. - Gọi HS lên bảng. - 1 em làm bảng lớp. c. Luyện tập: - Lớp làm bảng con. - HS đổi vở chấm. (15 phút) - Chữa bài, cho điểm. - Đặt tính và tính. Bài 2: HS làm vào vở. - HS trả lời: - Chữa bài. - Thực hiện từ phải sang trái. Bài 3: Bài toán yêu cầu ta làm gì ? - 4 HS lên bảng. Lop3.net. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường tiểu học Phú Sơn. Tiến trình dạy học. Môn Toán lớp 3 - Học kỳ 1. Hoạt động của thầy - Cần chú ý điều gì khi đặt tính? - Thực hiện tính từ đâu đến đâu ?. Hoạt động của trò - Cả lớp làm vào vở. - Tính độ dài đường gấp khúc ABC. - Gọi HS lên bảng. - Tính tổng độ dài các đoạn thẳng đường gấp khúc đó. - Chữa bài và cho điểm. Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu. - Gồm 2 đoạn thẳng AB và BC. - Muốn tìm độ dài đường gấp khúc ta làm như AB = 126 cm, BC = 137 cm. thế nào ? - 1 HS lên bảng. - Đương gấp khúc ABC gồm những đoạn Bài giải: thẳng nào tạo thành ? Độ dài đường gấp khúc ABC là: - Yêu cầu HS tính độ dài đường gấp khúc 126 + 137 = 263 (cm). Đáp số : 263 cm. ABC. - Lớp làm vào vở. - Chữa bài và cho điểm HS. - Đổi được 5 tờ 100. - Nhận xét, ghi điểm. - Vì: 100 + 100 + 100 + 100 +100 - HS về nhà luyện tập thêm về cộng các số có = 500 đồng. - HS nêu. 3 chữ số. - Làm bài tập: 2, 3, 4. 3. Củng cố dặn dò: (5 phút). - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập..  Bổ sung – rút kinh nghiệm : ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ....................................................................................... ======= ====== TOÁN TiẬt 5: LUYẬN TẬP I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh: Biết thực hiện phép tính cộng các số có ba chữ số ( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc hàng trăm ) Chuẩn bị cho việc học phép trừ các số có 3 chữ số có nhớ một lần. Rèn luyện tính thông minh suy đoán nhanh. II. Đồ dùng học tập : - GV chuẩn bị bảng phụ ghi nội dung Bài 1 , Bài 2 , Bài 3, Bài 4 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :. Lop3.net. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường tiểu học Phú Sơn. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút). Môn Toán lớp 3 - Học kỳ 1. Hoạt động của thầy - Kiểm tra bài tập 2, 3, 4. - Gọi HS làm tính.. + 382 195 2. Bài mới: a/ Giới thiệu b/ HD luyện tập: (30 phút). 3. Củng cố dặn dò: (5 phút). + 436 172. Hoạt động của trò - 3 em. - 2 HS làm bảng lớp. . - Cả lớp làm bảng con.. - GV nhận xét, chữa bài cho điểm. - Nêu mục tiêu, ghi đề lên bảng Bài 1: Gọi HS làm trên bảng. - Lớp làm vào bảng con. - Chữa bài, cho điểm. Bài 2: Bài yêu cầu chúng ta làm gì ? - Gọi HS lên bảng.. - 2 HS làm bảng lớp. - Đặt tính và tính. - 2 HS làm bảng lớp. - Lớp làm vào vở.. - 3 HS đọc. - Chữa bài, chấm điểm. - Có 125l dầu. Bài 3: Gọi HS đọc tóm tắt bài toán. - Có 135l dầu. - Thùng thứ nhất có bao nhiêu lít dầu? - Cả 2 thùng có ? lít dầu. - Thùng thứ hai có bao nhiêu lít dầu? - Thùng thứ nhất có 125l dầu, - Bài toán hỏi gì? thùng thứ hai có 135l dầu. Hỏi - Gọi HS dựa vào tóm tắt để đọc thành đề cả hai thùng có ? l. toán. - GV gọi HS lên bảng làm. Bài giải: - Lớp làm vào vở. Số lít dầu của 2 thùng: 125 + 135 = 260 (lít). - Chấm chữa bài, ghi điểm. Đáp số: 260 lít. Bài 4: HS xác định yêu cầu. Tự làm vào vở BT. - Kiểm tra vở, ghi điểm. - Đổi chéo vở kiểm tra. - Tuyên dương - nhận xét nhóm. - HS về nhà luyện tập thêm các số có ba chữ - HS thảo luận. số có nhớ 1 lần. - Các nhóm trình bày. - Về nhà làm lại các bài tập : 3, 4, - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Trừ các số có ba chữ số..  Bổ sung – rút kinh nghiệm : ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ....................................................................................... ======= ====== TUẦN 2 TOÁN Tiết 6: TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ. I.. MỤC TIÊU :. -. Giúp học sinh: Biết cách thực hiện phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc hàng trăm ) Lop3.net. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường tiểu học Phú Sơn. -. Môn Toán lớp 3 - Học kỳ 1. Vận dụng được vào giải toán có lời văn ( có một phép trừ ) Áp dụng để giải toán có lời văn bằng một phép tính trừ. Giáo dục HS biết cách sưu tầm tem.. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU : Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút). Hoạt động của thầy - Kiểm tra vở bài tập 3, 4, 5.. - Gọi HS làm 2 bài. - Nhận xét - ghi điểm.. 2. Bài mới: a/ Giới thiệu: b/ HD tìm hiểu bài: (15 phút). c/ Thực hành: (15 phút). 3. Củng cố - dặn dò: (5 phút) . Hoạt động của trò - 3 HS. - 2 HS làm bảng, - Lớp bảng con.. - GV nêu mục tiêu, ghi bài lên bảng. - Hướng dẫn thực hiện phép trừ các số có ba - 3 HS đọc đề. chữ số có nhớ một lần. a/ Phép trừ: 432 - 215 = ? - Gọi HS lên bảng đặt tính. - 1 HS lên bảng làm. - Gọi HS nêu cách tính. - Lớp bảng con. - Nhận xét bài bảng. Bài tập HS. - 3 HS nêu cách tính. b/ Phép trừ: 627 - 143 = ? - Gọi HS nêu cách đặt tính. - Gọi HS nêu cách tính. - 2 HS nêu. - Lớp làm vào bảng con. - 3 HS nêu. - Nhận xét bài bảng. - Kết luận: Bài 1 ( Cột 1,2,3 ) + Phép trừ 432 - 215 = 217 là phép trừ có nhớ Bài 2 ( Cột 1,2,3 ) Bài 3 một lần ở hàng chục. + Phép trừ 627 - 143 = 484 là phép trừ có nhớ một lần ở hàng trăm. Bài 1: Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu - 5 HS lên bảng làm bài. Lớp HS làm bài. làm vào vở. - Chữa bài và ghi điểm. Bài 2: Tương tự như bài 1. Bài 3: Gọi HS đọc đề. - 2 HS đọc. - Tổng số tem của hai bạn là ? - Tổng số tem của 2 bạn là 335 con tem. - Bạn bình có bao nhiêu con tem? - Bình có 128 con tem. - Bài toán yêu cầu ta làm gì? - Tìm số tem của Hoa. - Gọi HS lên bảng giải. Bài giải: - Lớp làm vào vở. Số tem của bạn Hoa là: 335 - 128 = 207 (con tem) Đáp số: 207 con tem. - Chữa bài và cho điểm HS. - HS đọc thầm. - Đôi bạn cùng thảo luận. - Chấm bài, cho điểm. - Yêu cầu về luyện tập thêm về phép trừ.. - 2 - 3 em nêu. - Nhận xét - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập.. Bổ sung – rút kinh nghiệm :. Lop3.net. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường tiểu học Phú Sơn. Môn Toán lớp 3 - Học kỳ 1. ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ....................................................................................... ======= ====== TOÁN Tiết 7 : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU Giúp học sinh  Biết thực hiện phép cộng , phép trừ các số có ba chữ số ( không nhớ hoặc có nhớ một lần ) .  Vận dụng được vào giải toán có lời văn ( có một phép cộng hoặc một phép trừ ): Vận dụng vào giải toán có lời văn về phépcộng, phép trừ. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, bảng con. Và nội dung BT Bài 1 , Bài 2 ( a ) , Bài 3( Cột 1,2,3 ) , Bài 4 IIII. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy I. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra bài tập về nhà. ( 5 phút) 485 763 628 857. - 137. - 428. - 373. - 574. 358. 336. 255. 283. - Nhận xét, tuyên dương. II - Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu, ghi đề bài. 2. HD tìm hiểu Hướng dẫn luyện tập. bài. Bài 1: ( 30 phút) - Gọi HS nêu yêu cầu của bài - HS làm bài. - Chữa bài và cho điểm. Bài 2: - Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu. - Gọi HS nêu cách đặt tính và cách thực hiện. - Tự làm bài vào vở. - Chấm chữa bài, ghi điểm. Bài 3: - Bài toán yêu cầu làm gì ? - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài.. Hoạt động của trò - 3 HS. - 4 HS lên bảng. Mỗi tổ làm một bài.. - 3 HS đọc đề. - 2 HS nêu. - 4 HS lên bảng. - Lớp làm vào vở. - 2 HS nêu. - 2 HS nêu. - 2 HS lên bảng. - Điền số thích hợp vào ô trống. - 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào vở BT. - 1 HS đọc: Lớp đọc thầm.. - GV nhận xét, cho điểm. Bài 4: - Ngày thứ nhất bán được 415 kg - Yêu cầu HS cả lớp đọc phần tóm tắt của bài toán. gạo. - Bài toán cho ta biết những gì ? - Ngày thứ hai bán được 325 kg gạo. - Cả hai ngày bán được bao nhiêu - Bài toán hỏi gì ? - Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt để đọc thành đề bài kg gạo. - Thảo luận nhóm đôi. hoàn chỉnh. - HS đọc đề. - Gọi HS lên bảng giải, lớp làm vào vở. Bài giải: - Chữa bài và cho điểm.. Lop3.net. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường tiểu học Phú Sơn. Môn Toán lớp 3 - Học kỳ 1. Tiến trình dạy học. Hoạt động của trò Hoạt động của thầy - Yêu cầu HS về nhà luyện tập về phép cộng, phép - Số kg gạo bán hai ngày: 415 + 325 = 740 (kg). trừ. Làm bài tập 3, 4, Đáp số: 740 kg gạo 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. ( 5 phút) - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập các bảng nhân. - 3 HS đọc. - 1 HS lên bảng..  Bổ sung – rút kinh nghiệm : ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ....................................................................................... ======= ====== TOÁN Tiết 8 : ÔN TẬP CÁC BẢNG NHÂN I. MỤC TIÊU Giúp học sinh :  Thuộc các bảng nhân 2 ,3,4,5 .  Biết nhân nhẩm với số tròn trăm và tính giá trị biểu thức . Vận dụng được vào việc tính chu vi hình tam giác và giải toán có lời văn ( có một phép tính ). II. Đồ dùng dạy học – chuẩn bị thầy và trò : Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập Bài 1 , Bài 2 ( a , c ) , Bài 3 , Bài 4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) 2. Bài mới: a/ Giới thiệu: b/ HD Ôn tập: (30 phút). Hoạt động của thầy - Kiểm tra bài tập 3, 4. - Gọi hS đọc bảng nhân và chia 2, 3, 4. - GV nhận xét, tuyên dương, ghi điểm. Hoạt động của trò - 2 HS lên bảng. - 3 HS đọc.. - Nêu mục tiêu bài học, ghi đề. - HS đọc đề. - Ôn tập các bảng nhân. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng các - HS đọc. bảng nhân chia : 2, 3, 4, 5. - HS đọc nối tiếp. Bài 1: - Gọi HS nối tiếp đọc kết quả. - Thực hiện nhân nhẩm với số tròn trăm. - HS nối tiếp nêu kết quả đến - GV phân tích cách nhẩm: hết.. 200 x 2 = Bằng cách nhẩm. 2 x 2 = 4, Vậy 2 trăm x 2 = 4 trăm. Viết là: 200 x 2 = 400. - Gọi HS làm phần còn lại. - Chữa bài và cho điểm. Bài 2: Tính gá trị biểu thức: - 4 x 3 + 10 : Yêu cầu cả lớp suy nghĩ tính - 2 HS lên bảng làm bài tập. giá trị biểu thức này. - Gọi HS giải. - 1 HS thực hiện: 4 x 3 + 10 = 12 + 10 = 22. Lop3.net. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường tiểu học Phú Sơn. Tiến trình dạy học. 3. Củng cố dặn dò: (5 phút). Môn Toán lớp 3 - Học kỳ 1. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Chữa bài và cho điểm. - 3 HS lên bảng. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu. - Lớp làm vào vở. + Trong phòng ăn có mấy cái bàn ? + Mỗi cái bàn xếp mấy cái ghế ? - 3 HS đọc đề. + Vật 4 cái ghế được lấy mấy lần? - Có 8 cái bàn, mỗi bàn xếp 4 + Muốn tính số ghế trong phòng ăn ta làm ghế. - 4 ghế lấy 8 lần. thế nào ? - Gọi HS làm bài trên bảng. - Ta thực hiện tính 4 x 8. Bài giải: Số ghế có trong phòng ăn là: - 1 HS lên bảng. Lớp làm vào vở. 4 x 8 = 32 (cái ghế). Đáp số: 32 cái ghế. . - HS làm bài vào vở. - Chữa bài và cho điểm HS. - Yêu cầu HS về nhà ôn luyện thêm.. . - Nhận xét tiết học, tuyên dương. - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập các bảng chia..  Bổ sung – rút kinh nghiệm : ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................,.. ======= ====== TOÁN Tiết 9: ÔN TẬP CÁC BẢNG CHIA. I. MẬC TIÊU Giúp học sinh : - Thuộc các bảng chia ( chia cho 2,3,4,5) - Biết tính nhẩm thương của các số tròn trăm khi chia cho 2 ,3,4, ( phép chia hết ) II. Đồ dùng dạy học – chuẩn bị thầy và trò : Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập Bài 1 , Bài 2 ,Bài 3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút). Hoạt động của thầy - Kiểm tra bài tập về nhà: - 3 HS đọc bảng nhân 2, 3, 4, 5. - GV nhận xét, tuyên dương, cho điểm.. 2. Bài mới: a/ Giới thiệu: b/ HD Ôn tập: Ôn tập các bảng chia. (30 phút). - Giới thiệu bài ghi đề lên bảng. Hoạt động của trò - 3 HS lên bảng.. - 3 HS đọc lại. Bài 1: HS thi nhau đọc nối tiếp bảng chia : 2, 3, 4, 5. - HS nối tiếp đọc. - HS tự làm bài tập 1. - Đổi vở chấm bài. - HS làm vào vở. Bài 2: Thực hiện chia nẩm các phép chia có - HS tự chấm. số bị chia là số tròn trăm. Lop3.net. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường tiểu học Phú Sơn. Tiến trình dạy học. 4. Củng cố - dặn dò (5 phút). Môn Toán lớp 3 - Học kỳ 1. Hoạt động của thầy - HD HS nhẩm. - Gọi HS tự nhẩm. 200 : 2 = ? - Nhẩm: 2 trăm chia 2 = 1 trăm. Vậy 200 : 2 = 100 - Gọi HS nối tiếp nhẩm. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu. - Tất cả có bao nhiêu cái cốc ? - Xếp đều vào 4 hộp là xếp như thế nào ? - Bài toán yêu cầu tính gì ? - HS làm bài trên bảng. Lớp làm vào vở. Giải: - Số cốc trong mỗi chiếc hộp là: 24 : 4 = 6 (cái cố) Đáp số: 6 cái cốc. - Chữa bài, chấm điểm. . - HS làm lại bài vào vở. - HS về nhà học thuộc bảng nhân và chia.. Hoạt động của trò - 2 đến 3 HS nhẩm.. - HS đọc kết quả. - 2 HS đọc đề. - Có tất cả 24 cái cốc. - Nghĩa là chia 24 cái cốc thành 4 phần bằng nhau. - Tìm số cốc trong 1 hộp. - 1 HS lên bảng làm. - Cả lớp cùng làm.. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập..  Bổ sung – rút kinh nghiệm : ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ....................................................................................... ======= ====== TOÁN Tiết 10 : LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU Giúp học sinh :. - Biết tính giá trị của biểu thức có phép nhân , phép chia . - Vận dụng được vào giải toán có lời văn ( có một phép tính ) II. Đồ dùng dạy học – chuẩn bị thầy và trò : Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập bài 1 , bài 2 , bài 3 IIII. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Lop3.net. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường tiểu học Phú Sơn. Môn Toán lớp 3 - Học kỳ 1. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút). Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Kiểm tra bài tập - 3 HS. - Gọi HS đọc bảng nhân, chia 2, 3, 4, 5. - 2 HS. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: - GV nêu mục tiêu bài học, ghi đề. a/ Giới thiệu: - Củng cố về tính giá trị biểu thức: - 3 HS đọc đề. b/ Hướng dẫn tìm hiểu Bài 1: GV đưa ra biểu thức sau: 4 x5 + 215 = ? bài: (30 phút) - GV nêu ra 2 phương án tính: 4 x 5 + 215 = 20 + 215 = 235. (1) Cách 2: 4 x 5 + 215 = 4 x 220 = 880. - Trong hai cách trên, cách nào đúng, cách - HS trả lời. nào sai ? - Gọi HS lên bảng. - 3 HS làm bảng. - Chấm chữa bài, ghi điểm. - Lớp làm vào vở. Bài 2: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và hỏi: Hình nào đã khoanh vào một phần tư số con - Hình a/ đã khoanh vào 1/4 số con vịt. vịt? Vì sao ? Vì: 12 con vịt chia làm 4 phần bằng nhau thì một phần có 3 con. - Hình b đã khoanh vào một phần mấy số - Vì có 12 con chia làm 3 phần con vịt ? Vì sao ? bằng nhau thì một phần được 4 con. - Vậy hình a đã khoanh vào 1/4 số con vật Bài 3: Gọi 1 hS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự suy nghĩ và làm bài. - 2 HS đọc. - Gọi HS lên bảng. Bài giải: - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. Bốn bàn có số HS là: 4 x 2 = 8 (học sinh). Đáp số: 8 học sinh. - Chữa bài và cho điểm. 3. Củng cố dặn dò: (5 phút). - Nhận xét tiết học . - Tuyên dương những học sinh thực hiện tốt - Luyện tập thêm nhân và chia. - Học thuộc lòng bảng nhân và bảng chia. - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập về hình học..  Bổ sung – rút kinh nghiệm : ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... .................................................................................................................======= ====== TUẦN 3 TOÁN Tiết 11 : ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I. MỤC TIÊU Giúp học sinh : Tính được độ dài đường gấp khúc , chu vi hình tam giác , chu vi hình tứ giác . Củng cố, nhận dạng hình vuông, hình tứ giác , hình tam giác qua bài "Đếm hình và vẽ hình. Lop3.net. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường tiểu học Phú Sơn. Môn Toán lớp 3 - Học kỳ 1. II. Đồ dùng dạy học – chuẩn bị thầy và trò : Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập bài 1 , bài 2 , bài 3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút). Hoạt động của thầy - Kiểm tra bài tập về nhà 1,2,3. Hoạt động của trò - 3 HS.. * Nhận xét tuyên dương. 2. Bài mới: a) Giới thiệu: b) HD HS ôn tập: (30 phút) Bài 1:. Bài 2:. Bài 3:. Nêu mục tiêu bài học - ghi tên bài. + Ôn luyện về hình học. + Gọi HS đọc yêu cầu phần a.. - HS xung phong trả lời.. - Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS tính độ dài đường gấp khúc ABCD. Bài giải: - Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 34 + 12 + 40 = 86cm Đáp số: 86cm - Chữa bài cho điểm HS. Gọi HS đọc phần b. - HS nêu cách tính chu vi hình tam giác. - Gọi 1 HS lên bảng tính chu vi.. - 3 HS đọc.. * Em có nhận xét gì về chu vi của hình tam giác MNP và đường gấp khúc ABCD? Gọi HS đọc đề bài - Gọi HS nêu cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước. Rồi thực hành tính chu vi hình chử nhật. * Nhận xét: Trong hình chử nhật có hai cặp cạnh dài bằng nhau. Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu các em thảo luận nhóm 2. - Tìm trong hình vẽ có bao nhiêu hình vuông? - Có bao nhiêu hình tam giác? - HS phát biểu cách tìm. 2. 3. 1 6. 4 5. * Nhận xét chấm bài, ghi điểm.. - Tính độ dài đường gấp khúc ABCD. - Tính tổng độ dài các đoạn thẳng của ABCD. - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.. - Đổi vở chấm. - Tính chu vi hình tam giác MNP. - 2 HS nêu nhận xét. - Lớp làm vào vở. HS trả lời - 2 HS đọc. - HS làm bài vào vở, 1 em làm bảng. - HS nhận xét. - 2 HS đọc. - Đôi bạn thảo luận. - Thời gian 2 phút. - Có 6 hình tam giác + Hình: 1, 2, 4, 5, (2, 3, 4), (1, 5, 6). - Có 5 hình vuông. + Hình: (1+2), 3, (4+5), 6, (1+2+3+4+5+6). - 2 HS đọc. - Kẻ thêm 1 đoạn thẳng vào hình. Lop3.net. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường tiểu học Phú Sơn. 3. Cũng cố, dặn dò: (5 phút). Môn Toán lớp 3 - Học kỳ 1. - GV nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà ôn bài - Về nhà luyện tập thêm về các hình đã học. - Chuẩn bị bài sau: Ôn giải toán. sau để được: a) 3 hình tam giác b) 4 hình tứ giác - 4 em một nhóm..  Bổ sung – rút kinh nghiệm : ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ....................................................................................... ======= ====== TOÁN Tiết 12 : ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I. MỤC TIÊU Giúp học sinh : Biết giải bài toán về nhiều hơn , ít hơn . Biết giải bài toan1 về hơn kém nhau một số đơn vị Củng cố cách giải bài toán về nhiều hơn , ít hơn Giới thiệu, bổ sung bài toán về hơn kém nhau một số đơn vị ( tìm phần nhiều hơn hoặc ít hơn ) II. - Đồ dùng dạy học - chuẩn bị của GV – HS : Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập bài 1 , bài 2 , bài 3 o GV : Hình vẽ 12 quả cam ( như bài 3 ) o HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút) 2. Bài mới: a)Giới thiệu: b) HD TH Bài: (30 phút). Hoạt động của thầy - Kiểm tra vở bài tập. - Nhận xét , tuyên dương.. Hoạt động của trò - Gọi 3 em lên bảng.. Nêu mục tiêu, ghi đề. - 2 HS nối tiếp đọc. - Hướng dẫn ôn tập bài toán ít hơn, nhiều hơn. Gọi HS đọc đề bài. - 2 HS đọc. - Xác định dạng toán về nhiều hơn. - HD HS vễ sơ đồ bài toán rồi giải. - 1 HS tóm tắt, lớp làm vào nháp. Tóm tắt Đội 1 Đội 2 Bài giải: Đội 2 trồng được số cây là: 230 + 90 = 320 (Cây). Lop3.net. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường tiểu học Phú Sơn. Tiến trình dạy học. Môn Toán lớp 3 - Học kỳ 1. Hoạt động của thầy Đáp số: 320 Cây - Chữa bài và chấm điểm. Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài. + Bài toán thuộc loại toán gì? + Số xăng buổi chiều cửa hàng bán được là số lớn hay số bé? - 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ, lớp vẽ vào vở. Tóm tắt Sáng. 635 lít. Chiều. 128 lít. Hoạt động của trò. - Gọi 2 HS đọc. - Dạng toán về ít hơn. - Số bé. - 1 HS vẽ. Giải: Số lít xăng buổi chiều bán được là: 635 - 128 = 507(lit) Đáp số: 507lít. - Chữa bài và cho điểm. l * Giới thiệu bài? toán tìm phần hơn (phần kém). Bài 3a:- HS đọc đề bài 3. Phần a - HS quan sát hình minh hoạ và phân tích đề - 2 HS đọc. toán. + Hàng trên có mấy quả cam? + Hàng dưới có mấy quả cam? - Hàng trên có 7 qủa cam. + Vậy hàng trên nhiều hơn hàng dưới bao - Hàng dưới có 5 quả cam. nhiêu quả cam? - Hàng trên nhiều hơn hàng dưới - Gọi HS trình bày lời giải của bài toán. 2 quả cam. - HS tự làm bài. - HS trả lời. * Kết luận: Đây là dạng toán tìm phần hơn của số lớn so với số bé. Bài 3b:- Gọi HS đọc đề bài. - Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ. - 1 HS đọc. 19 bạn Nữ - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. Bài giải: Nam Số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam ? bạn Bài 4: là: 19 - 16 = 3(bạn) 16 bạn Đáp số: 3bạn - Gọi HS đọc đề bàivà xác định dạng toán. - 2 HS đọc. - Vẽ sơ đồ và suy nghĩ tìm cách giải. Bài giải: - 1 HS vẽ: Bao ngô nhẹ hơn bao gạo là: 50kg 50 - 35 = 15(kg) Gạo Đáp số: 15kg Ngô ? kg - Chữa bài và cho điểm HS.. - GV nhận xét giờ học 3. Củng cố - dặn dò: (5 phút). 35kg. - Dặn HS về nhà ôn bài - Về nhà luyện tập thêm các dạng toán đã học..  Bổ sung – rút kinh nghiệm : ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... Lop3.net. 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường tiểu học Phú Sơn. Môn Toán lớp 3 - Học kỳ 1. ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ....................................................................................... ======= ====== TOÁN Tiết 13 : XEM ĐỒNG HỒ. I.. MỤC TIÊU :. Giúp học sinh : Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12 Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12 Củng cố biểu tượng về thời gian( chủ yếu là về thời điểm ) Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong thực tế II. Đồ dùng dạy học – chuẩn bị thầy và trò : Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập bài 1 , bài 2 , bài 3 , bài 4 Mặt đồng hồ; đồng hồ để bàn; đồng hồ điện tử II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút) 2. Bài mới: a)Giới thiệu: b) HD TH bài: (30 phút). Hoạt động của thầy - Kiểm tra bài tập. - Nhận xét, tuyên dương.. Hoạt động của trò - 3 HS.. - Nêu mục tiêu bài, ghi đề. - 3 HS nối tiếp đọc. * Ôn tập về thời gian. - Một ngày có bao nhiêu giờ, bắt đầu từ mấy - Một ngày có 24 giờ, bắt đầu từ giờ và kết thúc vào lúc mấy giờ? 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. - Một giờ có bao nhiêu phút? - Một giờ có 60 phút. - GV đính đồng hồ lên bảng. + Quay kim đồng hồ đến 8, đồng hồ chỉ máy - Đồng hồ chỉ 8 giờ. giờ? + Quay kim đồng hồ đến 9, đồng hồ chỉ máy - Đồng hồ chỉ 9 giờ. giờ? - Nêu vị trí của kim giờ và kim phút. Bài 1: Gọi HS nêu giờ ứng với mỗi đồng hồ. - HS xung phong trả lời: - HS thảo luận nhóm 2 để làm bài. + Đồng hồ A: 4 giờ 5 phút - Gọi HS nêu giờ ứng với mỗi đồng hồ. + Đồng hồ A: 4 giờ 10 phút Đồng hồ A Đồng hồ C, G Đồng hồ D, E Đồng hồ B - Tương tự cho đến hết. - GV nhận xét ghi điểm. Bài 2: Tổ chức cho HS quay kim đồng hồ. - GV chia lớp làm 4 đội. - Mỗi đội cử 1 bạn lên chơi, GV hô giờ các đội nhanh chóng quay kim đồng hồ đúng vị trí GV hô. - 4 đội mỗi đội một mô hình - Bạn quay xong đầu tiên 3đ. đồng hồ. Lop3.net. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường tiểu học Phú Sơn. Tiến trình dạy học. 3. Củng cố, dặn dò: (5 phút). Môn Toán lớp 3 - Học kỳ 1. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Bạn quay xong thứ nhì 2đ. - Bạn quay xong thứ ba 1đ. + Đội nào dành điểm nhiều nhất là đội thắng cuộc. Hỏi: Đồng hồ được minh hoạ trong bài tập là đồng hồ gì? + Đồng hồ A. + Đồng hồ B. - Đồng hồ điện tử không có - Kết luận: Trên mặt đồng hồ Điện tử không kim. kim. + Đồng hồ A: 5 giờ 20 phút + Số đứng trước dấu: Là số giờ. + Đồng hồ A: 9 giờ 15 phút + Số đứng sau dấu: Là số phút. - Chữa bài, ghi điểm. Bài 4: - Yêu cầu HS đọc giờ trên đông hồ A. - 16 giờ còn gọi là mấy giờ chiều. - Đồng hồ nào chỉ 4 giờ chiều? - HS tiếp tục làm các phần còn lại. - 5 giờ 20 phút - Chấm bài, ghi điểm. - 9 giờ 15 phút - Về nhà xem đồng hồ thành thạo. - Đồng hồ B - Chuẩn bị bài sau xem đồng hồ (tt). - Nhận xét tiết học..  Bổ sung – rút kinh nghiệm : ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ....................................................................................... ======= ====== TOÁN Tiết 14.: XEM ĐỒNG HỒ (tt). I.. MỤC TIÊU. Giúp học sinh : Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12 Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12 Củng cố biểu tượng về thời gian( chủ yếu là về thời điểm ) Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong thực tế II. Đồ dùng dạy học – chuẩn bị thầy và trò : Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập bài 1 , bài 2 , bài 3 , bài 4 Mặt đồng hồ; đồng hồ để bàn; đồng hồ điện tử. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút). Hoạt động của thầy - Kiểm tra bài tập vè nhà. - Nhận xét, chữa bài và cho điểm.. Lop3.net. Hoạt động của trò - 3 HS.. 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường tiểu học Phú Sơn. Tiến trình dạy học 2. Bài mới c)Giới thiệu: d) HD TH bài: (30 phút). 3. Củng cố, dặn dò: (5 phút). Môn Toán lớp 3 - Học kỳ 1. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. - Nêu mục tiêu bài, ghi đề. - 3 HS nối tiếp đọc. * Hướng dẫn xem đồng hồ. - Quay mặt đồng hồ đến 8g35 phút. Hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Đồng hồ chỉ 8 giờ 35 phút. - Kim giờ chỉ số 8 gần số 9, kim - Nêu vị trí kim giờ và kim phút. phút chỉ số 7. - Còn thiếu 25 phút nữa. - Còn thiếu bao nhiêu phút nữa thì được 9 giờ. - Vậy 8g35 phút còn gọi là 9 giờ kém 25 - HS nối tiếp đọc. phút. - HS đọc các giờ trên mặt đồng hồ. - 2 HS đọc. Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài. - 2 HS trao đổi. - HS thảo luận nhóm 2 để làm bài. - 6 giờ 55 phút. + Đồng hồ A chỉ mấy giờ? - 7 giờ kém 5 phút. + 6 giờ 55 phút còn gọi là mấy giờ? - Kim giờ chỉ quá số 6 gần số 7, + Nêu vị trí của kim giờ và kim phút trong kim phút ở số 11. đồng hồ A. - Tiến hành làm tương tự các bài sau. - Chấm bài, cho điểm. Bài 2: Tổ chức cho HS thi quay kim đồng hồ nhanh. - Tiến hành như bài 13. - 2 HS đọc. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài 3. - 8 giờ 45 hay 9 giờ kém 15. - Đồng hồ A chỉ mấy giờ? - Câu đ. - TÌm câu nêu đúng cách đọc giờ của đồng hồ A. - Tương tự các em làm hết phần còn lại. Bài 4: Tổ chức cho HS làm bài phối hợp, chia HS thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm 3 - Các HS đổi vị trí cho nhau. em. - HS1: Đọc phần câu hỏi. - HS2: Ghi câu trả lời. - HS3: Quay kim đồng hồ. - Nhóm nào nhanh và làm đúng tuyên dương. - Về nhà HS luyện thêm về xem giờ - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học..  Bổ sung – rút kinh nghiệm : ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ....................................................................................... ======= ====== TOÁN. Tiết 15: LUYỆN TẬP. Lop3.net. 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường tiểu học Phú Sơn. I.. Môn Toán lớp 3 - Học kỳ 1. MỤC TIÊU : Giúp học sinh :.    . Biết xem giờ ( chính xác đến 5 phút ) Biết xác đính 1/2 , 1/3 của một nhóm đồ vật Củng cố số phần bằng nhau của đơn vị ( qua hình ảnh cụ thể) Ôn tập củng cố phép nhân trong bảng; so sánh giá trị số của 2 biểu thức đơn giản, giải toán có lời văn. II. Đồ dùng dạy học – chuẩn bị thầy và trò : -. Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập bài 1 , bài 2 , bài 3 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Tiến trình trình dạy học. Hoạt động của Thầy. Lop3.net. Hoạt động của Trò. 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×