Tải bản đầy đủ (.docx) (108 trang)

cay truc xinh đọc diễn cảm dương thành long thư viện tư liệu giáo dục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (495.35 KB, 108 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần: 6 Ngày soạn: ………


Tiết: 12 Ngày dạy: ……….


<b>Bài 7: PHONG TRÀO CÔNG NHÂN QUỐC TẾ</b>


<b>CUỐI THẾ KỶ XIX-ĐẦU TK XX</b>



<b>I.Mục tiêu bài học:</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


-Trong thời kỳ CNTB chuyển sang giai đoạn ĐQCN (cuối TKXIX đầu TKXX), cuộc
đấu tranh của công nhân chống g/c tư sản càng trở nên gay gắt. Sự phát triển của
phong trào công nhân đã dẫn tới sự tổ chức Quốc tế thứ hai của mình.


-Cơng lao và vai trị to lớn của Anghen và Lênin đối với phong trào.
-Ý nghĩa và ảnh hưởng của cách mạng Nga 1905-1907.


<i><b>2.Tư tưởng</b><b> :</b><b> </b></i>


-Nhận thức đúng đắn về cuộc đấu tranh của giai cấp cơng nhân chống giai cấp tư sản
vì quyền tự do, tiến bộ xã hội.


-Bồi dưỡng tinh thần cách mạng, tinh thần quốc tế vơ sản, lịng biết ơn đối với các
lãnh tụ cách mạng thế giới, niềm tin vào thắng lợi của cách mạng vô sản.


<i><b>3.Kỹ năng:</b></i>


-Hiểu được nét cơ bản về các khái niệm của chủ nghĩa cơ hội, CM dân chủ tư sản
kiểu mới, Đảng kiểu mới.


-Có khả năng phân tích các sự kiện cơ bản của bài bằng các thao tác tư duy lịch sử


đúng.


<b>II.Chuẩn bị bài giảng:</b>
-Tiểu sử về Lênin


-Các tài liệu tranh ảnh liên quan bài giảng
-Tài liệu tham khảo:


+ Sách gk sử 8 + sách GV


+ Tài liệu: Lịch sử thế giới cận đại
<b>III.Các hoạt động dạy-học:</b>
<i><b>1.Ổn định lớp</b></i>


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ: </b></i>


<i>-Tình hình kinh tế-chính trị ở nước Anh - Đức cuối TK XIX đầu TK XX?</i>
<i>-Nêu điểm nổi bật chung của các đế quốc?</i>


<i><b>3.Giảng bài mới</b><b> :</b><b> </b></i>


Sự phát triển mạnh mẽ của CNTB sau 1870 đã làm cho giai cấp vô sản các nước
tăng nhanh về số lượng và chất lượng. Giai cấp công nhân ở Đức, Mĩ, Anh, Pháp,
Nga phát triển nhanh chóng. Sau cơng xã Pari 1871, Quốc tế 1 giải tán, phong trào
công nhân bắt đầu thời kỳ mới tập hợp lực lượng, chuẩn bị cho cuộc đấu tranh cho
tương lai chống CNTB.


Bài h c ngày hôm nay chúng ta s cùng tìm hi u s phát tri n c a phong trào công nhân qu c tọ ẽ ể ự ể ủ ố ế



và vai trò l ch s c a qu c t th 2.ị ử ủ ố ế ứ


<i><b>TG</b></i> <i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<i>GV yêu cầu HS đọc đoạn chữ nhỏ SGK trang 46</i>
Em có nhận xét gì về cuộc đấu tranh của g/c


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>công nhân cuối TK XIX?</i>


(phát triển nhanh và ngày càng lớn rộng về qui
mô, phạm vi hoạt động, ảnh hưởng)


Những sự kiện nào chứng tỏ phong trào công
<i>nhân thế giới phát triển trong những năm cuối</i>
<i>TK XIX?</i>


(Anh đấu tranh bãi công của công nhân Luân
Đôn 1899, 1893 công nhân Pháp, 1886 công
nhân Sicago Mĩ …)


GV trình bày<b> : </b>


Phong trào công nhân quốc tế cuối TK XIX so
với thời kỳ trước công xã Pari 1871 đã phát triển
rộng rãi hơn, hoạt động trên phạm vi lớn hơn ở
nhiều nước; biểu hiện như ở Anh, Pháp, đặc biệt
ở Mĩ 1886 phong trào biểu tình, bãi cơng của
cơng nhân Si-ca-gơ.


Vì sao phong trào công nhân sau thất bại của


<i>công xã Pari 1871 vẫn phát triển?</i>


(ảnh hưởng sâu rộng của CN Mác, tổ chức
chính trị độc lập g/c công nhân được thành lập, ý
thức giác ngộ CM cao …)


GV: Sau thất bại công xã Pari 1871, phong
trào đấu tranh của g/c công nhân vẫn tiếp tục
phát triển về số lượng, chất lượng cùng với sự
phát triển của CN TBCN vì: trong giai đoạn này
thì mâu thuẫn giữa TS và VS ngày càng trở nên
gay gắt, sâu sắc hơn, Mác và Anghen với uy tín
lớn lao vẫn tiếp tục lãnh đạo phong trào công
nhân quốc tế, học thuyết Mác đã giành thắng lợi
trong phong trào công nhân, ý thức giác ngộ về
cuộc CM của công nhân đã lên cao => thúc đẩy
phong trào công nhân phát triển. Tiêu biểu là
phong trào công nhân ở Anh, Pháp, Mĩ và ngày
01-5 trở thành ngày quốc tế lao động.


Vì sao phải thành lập quốc tế mới ?


(nhu cầu đòi hỏi thành lập một tổ chức quốc tế
mới thay thế cho Quốc tế thứ nhất)


GV: Trong những năm 70-80 của TK XIX,
nhiều tổ chức, các chính đảng của g/c cơng nhân
ra đời:


-1875 Đảng xh dân chủ Đức


-1879 Đảng cơng nhân Pháp


-1883 nhóm giải phóng lao động Nga.


Việc thống nhất lực lượng trong một tổ chức
quốc tế mới là cần thiết sau khi Quốc tế thứ nhất
đãhoàn thành nhiệm vụ và giải tán. Khẩu hiệu


<b>Quốc tế thứ hai:</b>


<b> 1.Phong trào công nhân</b>
<i><b>quốc tế cuối thế kỉ XIX:</b></i>
-Cuối thế kỉ XIX, phong
trào công nhân quốc tế phát
triển về qui mô và số lượng.
-Nguyên nhân :


+ Mâu thuẫn giữa TS và VS
càng gay gắt <sub></sub> cuộc đấu
tranh.


+ Học thuyết Mác thắng lợi
trong phong trào công nhân.


<i><b> 2.Quốc tế thứ hai </b></i>
<i><b>(1889-1814)</b></i>


<b>Hoàn cảnh:</b>


-Nhu vầu đòi hỏi một tổ


chức quốc tế mới thay thế
cho Quốc tế thứ nhất.


-14/7/1889 đại biểu công
nhân 22 nước họp đại hội ở
Pari <sub></sub> quốc tế thứ hai thành
lập.


<b>Hoạt động : </b>


Trải qua 2 giai đoạn:


-Giai đoạn 1 (1889 – 1895)
-Giai đoạn 2 (1895 – 1914)
<sub></sub> (SGK/51)


<b>Ý nghĩa:</b>


-Khôi phục các tổ chức
quốc tế của phong trào công
nhân.


-Tiếp tục sự nghiệp đấu
tranh cho thắng lợi của chủ
nghĩa Mác


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

chiến lược “Vơ sản tất cả các nước đồn kết lại”
của Mác và Anghen một lần nữa được khẳng
định trong Quốc tế thứ hai.



Quốc tế thứ hai được thành lập như thế nào?
(kỉ niệm100 năm ngày phá ngục Baxti, sự cần
thiết phải thành lập chính đảng của g/c vô sản ...)
GV: Quốc tế thứ hai được thành lập nhờ một
phần đóng góp quan trọng của Anghen trong việc
tập hợp và thống nhất phong trào đấu tranh giai
cấp VS thế giới. Phong trào cơng nhân quốc tế so
với thời kì trước Công xã đã phát triển rộng rãi
hơn, hoạt động trên phạm vi rộng lớn hơn ở
nhiều nước <sub></sub> tạo nên mảnh đất tốt cho chủ nghĩa
Mác thâm nhập. Nhưng nhiều người lãnh đạo
phong trào cơng nhân cịn mang tư tưởng cơ hội
chủ nghĩa nặng nề và những người theo chủ
nghĩa Mác trong phong trào công nhân <sub></sub> Cuộc
đấu tranh giữa CN cơ hội và những người theo
CN Mác đã diễn ra quyết liệt ngay từ đầu.


14/7/1889 kỉ niệm 100 năm ngày phá ngục
Baxti đại biểu công nhân của 22 nước họp tại
Pari tuyên bố thành lập Quốc tế 2 và thông qua
các nghị quyết quan trọng, trong đó nghị quyết
quan trọng nhất của Đại hội lấy ngày 1/5 hàng
năm làm ngày đoàn kết và biểu dương lực lượng
của g/c VS thế gới.


<i> Hoạt động của quốc tế thứ hai như thế nào?</i>
(trải qua hai giai đoạn …)


+ giai đoạn 1 (1889-1895)



+ giai đoạn 2 (1895-1914) <sub></sub> SGK/47


Quốc tế thứ hai ra đời đem lại ý nghĩa gì?
(khơi phục tổ chức quốc tế phong trào công
nhân)


GV: Đại hội Pari 1889 có ý nghĩa lịch sử đặc
biệt. Nó khơi phục tổ chức quốc tế của phong
trào công nhân, tiếp tục sự nghiệp đấu tranh cho
thắng lợi của CN Mác.


Sau đại hội Pari, phong trào công nhân Châu
Au đạt được những thành tích đáng kể dưới ảnh
hưởng của Quốc tế II. 1890 chính quyền phản
động Đức buộc phải xóa bỏ “Luật đặc biệt” đã
được sử dụng để đàn áp phong trào công nhân
đấu tranh và trong cuộc tuyển cử g/c công nhân
đã giành thắng lợi.


Thảo luận:


<i> Vì sao Quốc tế thứ hai tan rã ?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

phong trào công nhân, CNĐQ tạo tiền đề xh cho
CN cơ hội tồn tại phát triển, nhiều đảng xh dân
chủ theo CN cơ hội …)


<b>Sơ kết phần I:</b>


Sự phát triển của phong trào cùng với sự thắng lợi của học thuết Mác đối với phong


trào công nhân




tổ chức chính trị độc lập của giai cấp công nhân ra đời. Quốc tế thứ hai thay thế
Quốc tế thứ nhất.


<i><b>4.Củng cố: </b></i>


<i> Hãy nêu một số sự kiện chứng tỏ sự phát triển của phong trào công nhân cuối thế</i>
kỉ XIX đầu thế kỉ XX?


<i><b>5.Dặn dò</b><b> :</b><b> </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Tuần: 7 Ngày soạn: ………


Tiết: 14 Ngày dạy: ……….


<b>Bài 8: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KĨ THUẬT, KHOA HỌC, VĂN HỌC VÀ</b>
<b>NGHỆ THUẬT THẾ KỈ XVIII - XIX</b>


<b>I.Mục tiêu bài học:</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


-Sau thắng lợi của các cuộc CMTS, g/c TS đã tiến hành các cuộc CMCN, làm thay
đổi tồn bộ nền kinh tế của xh. CNTB chỉ có thể thắng thế hồn tồn chế độ pk khi
nó thúc đẩy sự phát triển nhanh hơn của lực lượng sản xuất, làm tăng năng suất lao
động và đặc biệt là ứng dụng những thành tựu của KHKT.


-Sự phát triển mạnh mẽ về kinh tế với sự xâm nhập của kĩ thuật tiên tiến vào sx đời


sống xh, đã tạo điều kiện cho các ngành KH phát triển. Đặc biệt là sự ra đời của học
thuyết tiến hóa của Đácuyn và triết học duy vật của Mác và Anghen thực sự là những
cuộc CM về KH và tư tưởng.


-Những thành tựu nổi bật của văn học, nghệ thuật với phong trào lưu hiện thực phê
phán, lãng mạn đã góp phần làm phong phú đời sống văn hóa tinh thần của CNTB.
<i><b>2.Tư tưởng</b><b> :</b><b> </b></i>


-So với chế độ pk, CNTB cới cuộc CMKHKT là một bước tiến lớn có những đóng
góp tích cực đối với sự phát triển lịch sử xh. Nó đưa nhân loại sang kỷ nguyên của
nền văn minh cơng nghiệp.


-Nhận thức rõ yếu tố năng động, tích cực của kỹ thuật KH đối với sự tiến bộ của xh.
CNXH chỉ có thể thắng CNTB khi nó ứng dụng những thành tựu của KHKT, ứng
dụng nền sx lớn, hiện đại. Từ đó mà có niềm tin vào sự nghiệp CN hóa hiện đại hóa
nước ta hiện nay.


<i><b>3.Kỹ năng</b><b> :</b><b> </b></i>


-Phân biệt được CMTS với CMCN.


-Hiểu và giải thích được khái niệm và thuật ngữ : cơ khí hóa, CN lãng mạn, CN hiện
thực phê phán.


-Biết phân tích vai trò của kỹ thuật KH, văn học và nghệ thuật đối với sự phát triển
lịch sử .


<b>II.Chuẩn bị bài giảng : </b>


-Tranh ảnh phản ánh về những thành tựu KHKT thế kỉ XVIII - XIX.


-Chân dung các nhà bác học, văn học, nhạc sỹ của thời kỳ này.
<b>III.Các hoạt động dạy-học:</b>


<i><b>1.Ổn định lớp</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ: </b></i>


<i>-Trình bày nguyên nhân - diễn biến của cuộc CM Nga 1905-1907?</i>
<i>-Ý nghĩa lịch sử của cuộc CM?</i>


<i><b>3.Giảng bài mới</b><b> :</b><b> </b></i>


Ti t h c hôm nay chúng ta s đi tìm hi u nh ng thành t u v KHKT, v n h c, xãh i, nghế ọ ẽ ể ữ ự ề ă ọ ộ ệ


thu t … th k XVIII - XIX. ậ ở ế ỉ Đầu tiên chúng ta s tìm hi u v k thu tât5ẽ ể ề ỹ ậ


<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>




GV: CMTS thắng lợi ở hầu hết các nước Châu
Au và Bắc Mĩ. Để hoàn toàn chiến thắng chế


<b> I.Những thành tựu chủ</b>
<b>yếu về kĩ thuật :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

độ pk về kinh tế, g/c TS cầm quyền đã tiến hành
một cuộc cách mạng thứ hai sau CMTS.


Em hãy cho biết đó là cuộc cách mạng gì?
( Cuộc CMCN )



<i> Cuộc CMCN được diễn ra đầu tiên ở đâu?</i>
(nước Anh với các máy móc được phát
minh)


Từ nửa sau TK XVIII, trong lãnh vực công
<i>nghiệp có những biến chuyển như thế nào?</i>
(đoạn chữ nhỏ)


Vì sao TK XIX được gọi là thế kỉ của sắt,
<i>máy móc và động cơ hơi nước? (sgk)</i>


<i> Trong các lãnh vực về GTVT, nơng nghiệp và</i>
<i>qn sự có những tiến bộ như thế nào? (sgk)</i>
GV: Máy móc ra đời là cơ sở kĩ thuật, vật
chất cho sự chuyển biến từ công trường thủ
công lên cơng nghiệp cơ khí. Do sự phát triển
cơng, nơng, thương nghiệp <sub></sub> vận chuyển hàng
hóa từ miền này đến miền khác và từ nước này
đến nước khác




thúc đẩy sự phát triển GTVT, đường sắt và các
phương tiện chuyên chở.




<i> Em hãy kể tên những nhà Bác học và những</i>
<i>phát minh vĩ đại trong TK XIX mà em biết?</i>


(HS dựa vào sgk)


GV: Bước sang thế kỉ XIX, với sự phát triển
của máy móc, sự phát triển về các lĩnh vực kinh
tế, sx nhỏ thủ công sang sx lớn cơng nghiệp cơ
khí <sub></sub> xuất hiện nhiều nhà Bác học về các lĩnh
vực: toán học, vật lý… góp phần đẩy mạnh sự
phát triển của nền kinh tế, của q trình phát
triển lịch sử lồi người.




Khoa học xã hội có những bước tiến với sự
<i>xuất hiện của các nhà khoa học, em hãy nêu</i>
<i>những sự kiện chứng tỏ sự phát triển đó?</i>


(HS dựa vào sgk)
<b>Thảo luận: </b>


Ý nghĩa và vai trò của những phát minh
<i>KHTN và KHXH đối với sự phát triển của xh</i>
<i>lồi người?</i>




cơng nghiệp.


-GTVT: phát minh ra
máy hơi nước





đường tàu thủy chạy bằng
hơi nước đầu tiên 1807.
-Trong nơng nghiệp có
những tiến bộ về kĩ thuật,
phương pháp canh tác.
-Quân sự: sản xuất được
nhiều vũ khí.


II.Những tiến bộ về
<b>KHTN và KHXH:</b>


<b> 1.Khoa học tự nhiên:</b>
-Đầu TK XVIII, Niu-tơn <sub></sub>
thuyết vạn vật hấp dẫn
-1837, nhà bác học
Puốc-kin-giơ <sub></sub> sự phát triển của
thực vật và đời sống của
mô động vật.


-1859, nhà bác học
Đác-uyn <sub></sub> thuyết tiến hóa và di
truyền.


<b> 2. Khoa học xã hội</b><i><b> :</b><b> </b></i>
-Đức: chủ nghĩa duy vật
và phép biện chứng :
Phoi-ơ-bách và Hê-ghen.



-Anh: Xmít và Ri-các-đơ.
-CNXH không tưởng:
Xanh Xi-mông, Phu-ri-ê
và Ô-oen.


<sub></sub> CNXHKH (TKXIX)
của Mác và Ang-ghen.


3.Sự phát triển của văn
<i><b>học và nghệ thuật:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

GV: Sử dụng tranh ảnh về các nhà tư
tưởng , nhà văn, nhạc sĩ nổi tiếng <sub></sub> giới thiệu về
Ban-dắc, Bét-tô-ven, Huy-gô.


Trong văn học và nghệ thuật cũng có bước
<i>tiến mạnh, em hãy trình bày và nêu các sự kiện</i>
<i>chứng tỏ bước phát triển ấy?</i>


(HS dựa vào sgk)


GV: Tóm tắt lại nội dung của bài: giới thiệu
về Huy-gô,


Ban-dắc, Bethôven (2002 kỷ niệm 200 năm
ngày sinh Huygô)


<b>Thảo luận: </b>


Vai trò của văn học và nghệ thuật trong


<i>cuộc đấu tranh vì quyền sống và hạnh phúc của</i>
<i>nhân dân?</i>




Đặt vấn đề: Hãy chọn một vĩ nhân theo em
<i>là tiêu biểu nhất trong lĩnh vực khoa học của</i>
<i>TK XVIII - XIX? Vì sao?</i>


(cho hs tiến hành thảo luận)


được những thành tựu to
lớn .


-Am nhạc: Mo-da,
Sô-panh, Bách và Bét-tô-ven.
-Hội họa:
Đa-vít,Đơ-la-croa, Cuốc-bê.


<b>Tổng hết bài:</b>


Thế kỉ XVIII và XIX đã có những bước phát triển về kĩ thuật, khoa học, văn
học, nghệ thuật có một vai trị và vị trí đối với sự phát triển của xã hội; góp phần vào
đẩy mạnh sản xuất, giáo dục con người, đấu tranh chốnng các thế lực phản động.
<i><b>4.Củng cố:</b></i>


Lập bảng thống kê những thành tựu chủ yếu của kĩ thuật, khoa học, văn học,nghệ
thuật trong thế kỉ XVIII - XIX?


<i><b>5.Dặn dò</b><b> :</b><b> </b></i>



-Xem lại bài + học bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Chương III: CHÂU Á THẾ KỶ XVIII - ĐẦU THẾ KỶ XX</b>



Tuần: 8 Ngày soạn: ………


Tiết: 15 Ngày dạy: ……….


Bài 9: ẤN ĐỘ THẾ KỈ XVIII – ĐẦU THẾ KỈ XX


<b>I.Mục tiêu bài học:</b>


<i><b>1.Kiến thức: HS cần nắm các kiến thức cơ bản sau:</b></i>


-Sự thống trị tàn bạo của thực dân Anh ở An Độ cuối TKXIX, đầu TKXX là nguyên
nhân của phong trào đấu tranh giai phóng dân tộc ngày càng phát triển mạnh.


-Vai trò của giai cấp tư sản An Độ, đặc biệt là Đảng Quốc đại trong phong trào giải
phóng dân tộc. Tinh thần đấu tranh anh dũng của nông dân, công nhân và binh lính
An Độ chống thực dân Anh: khởi nghĩa Xipay, Bombay.


-Góp phần nhận thức về thời kỳ Châu Á thức tỉnh và phong trào giải phóng dân tộc
thời kỳ đế quốc chủ nghĩa.


<i><b>2.Tư tưởng</b><b> :</b><b> </b></i>


-Bồi dưỡng, giáo dục lòng căm thù đối với sự thống trị dã man, tàn bạo của thực dân
Anh đã gây ra cho nhân dân An Độ.


-Biểu lộ sự cảm thông và lòng khâm phục cuộc đấu tranh của nhân dân An Độ chống


chủ nghĩa đế quốc.


<i><b>3.Kỹ năng</b><b> :</b><b> </b></i>


-Biết đọc và sử dụng bản đồ An Độ để trình bày diễn biến các cuộc khởi nghĩa.
-Làm quen và phân biệt khái niệm “Cấp tiến”, “Ơn hịa”


-Đánh giá vai trò của giai cấp tư sản An Độ.
<b>II.Chuẩn bị bài giảng : </b>


-Bản đồ “Phong trào cách mạng ở An Độ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.”
-Tranh ảnh, tư liệu tham khảo về đất nước An Độ cuối thế kỉ XIX đầu XX.
-Tài liệu tham khảo:


+ Sách giáo viên và sách giáo khoa lịch sử 8.
+ Lịch sử thế giới cận đại.


+ Một số tư liệu có liên quan bài học.
<b>III. Các hoạt động dạy-học:</b>


<i><b>1.Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ: </b></i>
<i><b>3.Giảng bài mới:</b></i>


An Độ là một quốc gia rộng lớn và đông dân nằm ở phía nam châu Á với diện
tích gần 4 triệu km, có nền văn hóa lâu đời, là nơi phát sinh nhiều tôn giáo lớn trên
thế giới. An Độ gần như là một “tiểu lục địa” biệt lập, xa cách các miền lân cận bởi
những rặng núi cao nhất thế giới.


T th k XVI, các n c ph ng Tây đã nhịm ngó xâm l c châu Á, đ c bi t là An ừ ế ỉ ướ ươ ượ ặ ệ Độ. V y th cậ ự



dân Anh đã ti n hành xâm l c An ế ượ Độ nh th nào? Và cu c đ u tranh gi i phóng dân t c c a nhân dânư ế ộ ấ ả ộ ủ


An Độ ch ng th c dân Anh phát tri n ra sao? Chúng ta cùng tìm hi u qua n i dung bài h c hôm nay.ố ự ể ể ộ ọ


<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


<b> Hoạt động 1: Nội dung</b>
<i>-Sự xâm lược của thực dân Anh.</i>
<i>-Chính sách cai trị của Anh.</i>


<b>I.Sự xâm lược và chính</b>
<b>sách thống trị của Anh:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i>-Nguyên nhân dẫn đến phong trào đấu tranh</i>
<i>của nhân dân An Độ.</i>




GV sử dụng bản đồ An Độ để giới thiệu sơ
<i>lược về đất nước An Độ:</i>


An Độ là một quốc gia rộng lớn (gần 4 triệu
km) đông dân ở Nam Á, với nhiều dãy núi cao
ngăn cách (Hy-ma-lay-a) <sub></sub> An Độ giống như một
“tiểu lục địa” giàu có về tài nguyên thiên nhiên.
Và từ đó An Độ trở thành xứ sở giàu có hương
liệu, vàng bạc kích thích các thương nhân châu
Âu và chủ nghĩa tư bản phương Tây xâm lược.
Từ thế kỉ XVI, các nước phương Tây đã


nhịm ngó và từng bước xâm nhập vào thị
trường An Độ. Sự tranh giành thuộc địa An Độ
đã dẫn tới cuộc chiến tranh Anh-Pháp vào
những năm 1746-1763 ngay trên đất An Độ.
Kết quả là Anh đã độc chiếm thị trường An Độ
và áp đặt ách thống trị.


GV yêu cầu HS theo dõi bảng thống kê:
<i><b> Thảo luận: </b></i>


<i> Em có nhận xét gì về chính sách thống trị của</i>
<i>Anh đối với An Độ. </i>


<i> Và điều đó để lại hậu qủa gì?</i>


-Các con số cho thấy số lượng lương thực xuất
khẩu tăng nhanh tỉ lệ thuận với số người chết
đói tăng nhanh (chỉ trong 15 năm từ 1875 đến
1900, đã có 15 triệu người chết đói).


-Hậu quả nặng nề đối với nhân dân An Độ:
quần chúng nhân dân bị bần cùng hố, nơng dân
mất đất, thủ cơng suy sụp, nền văn hoá dân tộc
bị huỷ hoại <sub></sub> nhân dân An Độ mâu thuẫn sâu sắc
với thực dân Anh.


GV sơ kết phần 1:<i><b> </b><b> </b></i>


Sau khi chiếm ưu thế so với các nước
phương Tây khác, thực dân Anh biến An Độ


thành thuộc địa để vơ vét, bóc lột và tiêu thụ
hàng hóa gây nên những nạn đói trầm trọng.
Bên cạnh đó cịn thi hành chính sách thống trị
thâm độc như lợi dụng sự khác biệt đẳng cấp,
tôn giáo và sự tồn tại của người vương quốc để
áp dụng chính sách “chia để trị”. Về văn hóa,
giáo dục thi hành chính sách “ngu dân”, khuyến
khích những tập quán lạc hậu và phản động thời
cổ xưa…


Hậu quả: sự bần cùng, chết đói của nhân dân,
ruộng đất công xã nông thôn bị phá vỡ, nền thủ
công nghiệp bị suy sụp, nền văn minh lâu đời bị


phương Tây từng bước
xâm nhập Châu Á, đặc biệt
là An Độ.




Kết quả: Anh độc chiếm
và đặt ách thống trị, áp bức
bóc lột An Độ.


+Kinh tế: bóc lột, kìm
hãm nền kinh tế An Độ.
+Chính trị: “chia để
trị”, chia rẽ tôn giáo, dân
tộc.





</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

phá hoại




Mâu thuẫn giữa Anh và nhân dân An Độ gay
gắt <sub></sub> cuộc


CM bùng nổ.


<b> Hoạt động 2 : Nội dung</b>


<i>-Nguyên nhân và diễn biến các cuộc khởi nghĩa.</i>
<i>-Nguyên nhân thất bại của phong trào và ý</i>
<i>nghĩa lịch sử.</i>


Nguyên nhân dẫn đến các phong trào đấu
<i>tranh của nhân dân An Độ?</i>


(thực dân Anh mâu thuẫn với nhân dân An Độ
gay gắt <sub></sub> phong trào đấu tranh của nhân dân)
<i><b>Cuộc khởi nghĩa Xi-pay</b><b> :</b><b> </b><b> </b></i>


Dùng bản đồ chỉ nơi diễn ra cuộc khởi nghĩa
<i>ở Mi-rút (cách Đê-li 70 km về phía Bắc).</i>


Nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa?


(sự bất mãn của binh lính An Độ trong quân


đội Anh – gọi là Xi-pay, đóng ở Mi-rút)


Tháng 5 – 1857, khi Anh mở rộng việc xâm
lược ra nhiều nước ở châu Á, lực lượng quân
Anh ít đi, nên lính Xi-pay hưởng ứng lời kêu
gọi của những người yêu nước đã khởi nghĩa <sub></sub>
khởi nghĩa mang tính dân tộc thu hút được các
tầng lớp nhân dân tham gia, cổ vũ phong trào
đấu tranh chống thực dân Anh.


1859, cuộc khởi nghĩa bị thất bại.


<b> Nhấn mạnh: Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu cho</b>
tinh thần đấu tranh bất khuất của nhân dân An
Độ <sub></sub> mở đầu phong trào giải phóng dân tộc sau
này.


<i><b>Đảng Quốc đại và các hoạt động của nó</b><b> : </b><b> </b></i>


GV:


Trong giai đoạn này giai cấp tư sản An Độ ra
đời và phát triển nhanh, thực dân Anh lo sợ
phong trào công nông ở An Đô phát triển rộng
lớn <sub></sub> tìm cách lơi kéo giai cấp tư sản An Độ và
cho phép thành lập một chính đảng.


Chính đảng của giai cấp tư sản An Độ được
<i>thành lập vào năm nào và với tên gọi gì? Hoạt</i>
<i>động? (Đảng Quốc đại 1885)</i>





Hoạt động: Chia làm hai phái


+ Phái ơn hịa: chống lại mọi hình thức đấu
tranh bạo lực, dựa vào Anh, chủ trương thỏa
hiệp.


+ Phái cấp tiến (Tilắc): kiên quyết lật đổ ách


<b>II.Phong trào đấu tranh</b>
<b>giải phóng dân tộc của</b>
<b>nhân dân Ấn Độ:</b>


Nguyên nhân:


Do chính sách cai trị tàn
bạo của thực dân Anh
khiến cho nhân dân An Độ
căm phẫn gay gắt.


Các phong trào đấu tranh:
-<i>Cuộc khởi nghĩa Xi-pay</i>
<i>(1857-1859).</i>


-<i> Đảng Quốc đại được</i>
<i>thành lập (1885)</i>. Hoạt
động chia làm 2 phái:
Phái “Ôn hòa”



Phái “Cấp tiến”


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

thống trị Anh, chống lại đường lối ơn hịa.


<sub></sub> Nội bộ Đảng Quốc đại bất hịa, khơng thống
nhất đấu tranh lật đổ nền thống trị của thực dân
Anh.


<i><b>Khởi nghĩa ở Bom-bay</b><b> :</b><b> </b><b> </b></i>


Tường thuật cuộc khởi nghĩa – đỉnh cao của
phong trào giải phóng dân tộc ở An Độ.


Ngày 23-7-1908, công nhân Bom-bay với
khẩu hiệu: “Hãy trả lời mỗi năm tù của Ti-lắc
bằng một ngày tổng bãi công” đã tiến hành tổng
bãi công với 10 vạn người tham gia. Mặc dù bị
khủng bố dữ dội, song cuộc tổng bãi công đã
kéo dài 6 ngày như dự tính ban đầu. Cuộc tổng
bãi cơng ở Bom-bay là cuộc đấu tranh chính trị
lớn đầu tiên của giai cấp vơ sản An Độ.


Cuộc đấu tranh của công nhân Bom-bay năm
1908 là đỉnh cao nhất của phong trào giải phóng
dân tộc ở An Độ trong những năm đầu thế kỉ
XX.


Thảo luận:



1.Tất cả các phong trào đấu tranh đều có một
kết quả như thế nào? Vì sao lại có kết cuộc như
vậy?


<i> 2.Em hãy nêu ý nghĩa những phong trào đấu</i>
<i>tranh của nhân dân An Độ.</i>




Sơ kết bài học:


-Thực dân Anh đã xâm lược và tiến hành chính
sách thống trị rất tàn ác, gây nhiều hậu quả cho
nhân dân An Độ, trước hết là ngăn chặn sự phát
triển của đất nước và gây ra nạn đói khủng
khiếp.


-Nhân dân An Độ liên tiếp đứng dậy đấu tranh,
tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Xi-pay. Giai cấp tư
sản, đứng đầu là Đảng Quốc đại, cũng đấu tranh
chống Anh nhưng không triệt để. Nội bộ của
Đảng bị phân hóa.


<i>-Cuộc khởi nghĩa Bombay</i>
<i>(7/1908)</i>


Kết quả: các phong trào
đều thất bại.


Nguyên nhân:



-Thiếu một giai cấp tiên
tiến có khả năng lãnh đạo.
-Hoạt động rời rạc của lực
lượng khởi nghĩa.


Ý nghĩa:


-Cổ vũ tinh thần yêu nước.
-Thúc đẩy cuộc đấu tranh
giải phóng dân tộc ở An
Độ phát triển mạnh mẽ.
4.Củng cố: Chơi trò chơi ơ chữ:


1905, nhân dân AĐ biểu tình chống chính sách “chia để trị” của thực dân Anh đối
với xứ nào? ( Bengan)


Trong quá trình hoạt động, Đảng Quốc đại phân hóa thành 2 phái. Vậy ô chữ này phù
hợp với phái nào? ( Ơn hịa )


3. Các phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân AĐ bị thực dân Anh
đàn áp như thế nào? ( Dã man )


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

1885, chính đảng của giai cấp tư sản dân tộc AĐ được thành lập mang tên gì?
( Đảng Quốc đại )


Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong giai đoạn 1857 – 1859.
( Xi-pay )


B E N G A N



O N H O A


D A M A N


T H A T B A I


Đ A N G Q U O C Đ A I


X I P A Y


5.Dặn dò:
-Học bài


-Làm bài tập trong sách Thực hành lịch sử
-Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết


Tuần: 9 Ngày soạn: ………


Tiết: 17 Ngày dạy: ……….


<b>Bài 10: </b>

<b>TRUNG QUỐC</b>



<b>CUỐI THẾ KỈ XIX - ĐẦU THẾ KỈ XX</b>



<b>I.Mục tiêu baì học:</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


-Vào cuối TK XIX đầu TK XX do chính quyền Mãn Thanh suy yếu hèn nhát mà
Trung Quốc rộng lớn, có nền văn minh lâu đời đã bị các nước đế quốc xâu xé trở


thành nước nửa thuộc địa, nửa pk.


-Các phong trào đấu tranh chống pk và ĐQ diễn ra hết sức sôi nổi, tiêu biểu là cuộc
vận động Duy Tân, phong trào Nghĩa Hịa đồn, CM Tân Hợi (1911-1913). Ý nghĩa
lịch sử của các phong trào đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

-Có thái độ phê phán triều đình pk Mãn Thanh trong việc để Trung Quốc thành
miếng mồi xâu xé của các nước ĐQ.


-Biểu lộ sự cảm thông, khâm phục cuộc đấu tranh của nhân dân Trung Quốc chống
ĐQ và pk đặc biệt là cuộc CM Tân Hợi và Tôn Trung Sơn.


<i><b>3.Kỹ năng</b><b> :</b><b> </b></i>


-Nhận xét, đánh giá trách nhiệm của triều đình pk Mãn Thanh để Trung Quốc rơi vào
tay các nước đế quốc.


-Đọc và sử dụng bản đồ Trung Quốc để trình bày các sự kiện tiêu biểu của phong
trào Nghĩa Hịa đồn và CM Tân Hợi.


<b>II.Chuẩn bị bài giảng : </b>


-Bản đồ “Trung Quốc trước sự xâm lược của ĐQ”
-Bản đồ “phong trào Nghĩa Hịa đồn”


-Bản đồ “CM Tân Hợi”
-Tài liệu tham khảo:
+ Sách GV sử 8
+ Sách gk sử 8



+ Lịch sử thế cận đại


<b>III.Các hoạt động dạy-học</b>
<b> 1.Ổn định lớp</b>


<b> 2.Kiểm tra bài cũ: </b>


<i>-Trình bày phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân An Độ?</i>
<i>-Ý nghĩa lịch sử?</i>


<i><b>3.Giảng bài mới</b><b> :</b><b> Ở bài này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu vì sao vào cuối TK</b></i>
XIX, nước Trung Hoa rộng lớn, đông dân nhất thế giới lại bị các nước ĐQ xâu xé,
xâm lược? Nhân dân Trung Hoa đã tiến hành đấu tranh như thế nào để giành lại độc
lập dân tộc? Chúng ta sẽ cùng theo dõi bài hôm nay.


<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


Em hãy giới thiệu sơ nét về đất nước Trung
<i>Quốc?</i>


( HS trả lời. )


GV: Vào cuối TK XIX, các nước tư bản bắt
đầu dịm ngó Trung Quốc, trước hết là Anh vì
trung Quốc là nước đơng dân, giàu tài ngun,
khống sản, chính quyền pk bị suy yếu. Thực
dân Anh lấy cớ triều đình Mãn Thanh thực hiện
chính sách “bế quan tỏa cảng” để gây ra các
cuộc chiến tranh.



Cuộc chiến tranh xâm lược của ĐQ Anh đối
<i>với Trung Quốc là gì? </i>


( Chiến tranh thuốc phiện 6/1840 )


GV: Tiếp theo là chiến tranh Trung Nhật
(1894-1895)


Vì sao các nước đế quốc tranh nhau xâm
<i>chiếm Trung Quốc?</i>


(Trung Quốc có nhiều điều kiện thuận lợi:
đơng dân, giàu tài nguyên, diện tích thị trường
lớn, chế độ pk bước vào suy yếu…)


GV yêu cầu hs gạch dưới những ý chính.


<b>I.Trung Quốc bị các</b>
<b>nước đế quốc chia xẻ:</b>


-Trung Quốc có nhiều
điều kiện thuận lợi: giàu
tài nguyên, văn hóa rực
rỡ…


<sub></sub> các nước ĐQ Âu, Mĩ,
Nhật Bản xâm chiếm.





</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>



GV: Trước nguy cơ đất nước bị xâm lược, sự
hèn yếu của triều đình Mãn thanh, nhân dân
Trung Quốc tiến hành nhiều cuộc đấu tranh
mạnh mẽ chống lại đế quốc và pk.


<i> Phong trào đấu tranh tiêu biểu của nhân dân</i>
<i>Trung Quốc giữa thế kỉ XIX?</i>


(phong trào kháng chiến chống Anh và phong
trào nơng dân Thái Bình Thiên Quốc)


GV: Sau cuộc chiến tranh Trung Nhật
1894-1895, phong trào đấu tranh chống đế quốc và pk
của nhân dân Trung Quốc ngày một lên cao.
Trong giai đoạn này, 1 số người trong bộ máy
thống trị tư tưởng cải cách chính trị, thay chế độ
quân chủ chuyên chế bằng chế độ quân chủ lập
hiến theo con đường Minh trị duy tân, mà 2 đại
biểu chính của phái này: Khang Hữu Vi và
Lương Khải Siêu.


GV kể một vài nét sơ lược về thân thế của hai
ông.


Cuộc cải cách vận động duy tân có đem lại
<i>thắng lợi hay khơng? Vì sao?</i>


( HS trả lời. )



GV: Các thế lực bảo thủ trong triều đình Mãn
thanh phản ứng quyết liệt đối với phong trào
duy tân -> phong trào bị chấm dứt sau khi trải
qua 103 ngày.


Thảo luận:


<i> Những hạn chế mà phong trào duy tân mắc</i>
<i>phải?</i>


GV: Thế lực bảo thủ pk rất mạnh, đất nước
lại đang diễn ra sự xâm lược của các nước ĐQ,
những người lãnh đạo phong trào không dựa
vào quần chúng, không phát động phong trào
trong quần chúng, thiếu triệt để và kiên quyết
trong quá trình thực hiện mục tiêu cải cách.
GV chốt lại: Tuy bị thất bại song phong trào có
một ý nghĩa quan trọng, làm lung lay trật tự, nền
tảng pk, mở đường cho sự xâm nhập tư tưởng
tiến bộ vào Trung Quốc.


GV sử dụng lược đồ chỉ nơi xuất phát và
phát triển của phong trào Nghĩa Hịa đồn.
- GV tường thuật về phong trào


<i>- GV hướng dẫn HS gạch sách.</i>


GV: Đầu TK XX g/c tư sản Trung Quốc bắt
đầu tập hợp lực lượng nắm vai trò lãnh đạo cách


mạng, thành lập các hội, đảng. Đại diện ưu tú


<b>TK XX:</b>


-Giữa TK XIX:


+ Kháng chiến chống
Anh 1840-1842


+ Phong trào nơng dân
Thái Bình Thiên Quốc
1851-1854




-Cuối TK XIX:


+ Cuộc vận động duy tân
(1898)


+ Phong trào Nghĩa Hoà
Đoàn.


<b> III.Cách mạng Tân Hợi</b>
<b>(1911)</b>


-G/c tư sản phát triển tập
hợp lực lượng thành lập
các đảng.



<sub></sub> đại diện: Tơn Trung
Sơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

nhất: Tơn Trung Sơn.


<i>-GV trình bày về Tơn Trung Sơn.</i>


<i>-GV sử dụng bản đồ trình bày diễn biến CM</i>
<i>Tân Hợi.</i>


<i> Những hạn chế mà CM tân hợi mắc phải? Tại</i>
<i>sao chúng ta nói cuộc CM không triệt để?</i>
( HS trả lời )


Ý nghĩa lịch sử của cuộc CM Tân Hợi?


thành lập.


-29/12/1911 chính phủ
lâm thời được thành lập:
Trung Hoa dân quốc.


-2/1912 CM Tân Hợi chấm
dứt.


Ý nghĩa lịch sử (sgk)
Tổng kết bài:


-Cuối thời Mãn Thanh, nước Trung Hoa pk suy yếu bị các nước tư bản ĐQ xâu xé
xâm chiếm.



-Trước tình hình đó nhân dân Trung Hoa đã đứng lên chống lại sự xâm lược của các
nước tư bản, đòi duy tân, khởi nghĩa vũ trang chống ĐQ, lật đổ pk. Tiêu biểu là hai
phong trào Nghĩa Hịa Đồn và CM Tân Hợi 1911.


<i>4.Củng cố:</i>


<i>Hãy lập bảng niên biểu các phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc cuối TK</i>
<i>XIX đầu TK XX ?</i>


Nguyên nhân thất bại của các phong trào?
<i>5.Dặn dò:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Tuần: 9 Ngày soạn: ………


Tiết: 18 Ngày dạy: ……….


<b>Bài 11: </b>

<b>CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á</b>



<b>CUỐI TK XIX - ĐẦU TK XX</b>




I.Mục tiêu bài học:


<i><b>1.Kiến thức: Giúp HS hiểu:</b></i>


-Sự thống trị, bóc lột của chủ nghĩa thực dân là nguyên nhân làm cho phong trào đấu
tranh giải phóng dân tộc ngày càng phát triển ở các nước ĐNÁ nói riêng.


-Trong khi g/c pk trở thành công cụ tay sai cho CN thực dân thì g/c TS dân tộc ở các


nước thuộc địa hoặc mặc dù còn non yếu đã tổ chức lãnh đạo đấu tranh giải phóng
dân tộc. Đặc biệt, g/c công nhân ngày một trưởng thành, từng bước vươn lên vũ đài
đấu tranh giải phóng dân tộc.


-Các phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc tiêu biểu vào cuối TK XIX đầu TK XX
diễn ra ở các nước ĐNÁ trước tiên là Inđonesia, Philippin, Campuchia, Lào và Việt
Nam.


<i><b>2.Tư tưởng</b><b> :</b><b> </b></i>


-Nhận thức đúng về thời kỳ phát triển sôi động của phong trào giải phóng dân tộc
chống CNĐQ, chủ nghĩa thực dân.


-Có tinh thần đồn kết, hữu nghị ủng hộ cuộc đấu tranh vì độc lập, tự do, tiến bộ của
nhân dân các nước trong khu vực.


<i><b>3.Kỹ năng</b><b> :</b><b> </b></i>


-Biết sử dụng bản đồ ĐNÁ cuối TK XIX đầu TK XX để trình bày những sự kiện tiêu
biểu.


-Phân biệt những nét chung, riêng của các nước trong khu vực ĐNÁ cuối TK XIX
đầu TK XX.


<b>II.Chuẩn bị bài giảng : </b>


-Bản đồ ĐNÁ cuối TK XIX đầu TK XX.
-Một số tài liệu về các nước ở ĐNÁ .
-Tài liệu tham khảo:



+ Lịch sử thế giới cận đại
+ Sách sử 8 + Sách GV sử 8
<b>III.Các hoạt động dạy-học:</b>
<i><b>1.Ổn định lớp:</b></i>


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ: </b></i>


<i>-Dùng lược đồ trình bày vài nét chính về diễn biến CM Tân Hợi?</i>
<i>-Ý nghĩa lịch sử và hạn chế của cuộc cách mạng?</i>


<i><b>3.Giảng bài mới</b><b> :</b><b> </b></i>


bài hôm nay chúng ta s cùng tìm hi u quá trình xâm l c c a CN th c dân các n c NÁ vàỞ ẽ ể ượ ủ ự ở ướ Đ


phong trào đ u tranh gi i phóng dân t c các n c này.ấ ả ộ ở ướ


<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


GV sử dụng lược đồ “Đông Nam Á cuối XIX
<i>đầu XX” giới thiệu về khu vực Đông Nam Á.</i>
<i>Em có nhận xét gì về vị trí địa lí của các</i>
<i>quốc gia Đơng Nam Á?</i>


Thảo luận:


<b>I. Quá trình xâm lược</b>
<b>của CN thực dân ở các</b>
<b>nước ĐNÁ :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i> Tại sao các nước Đông Nam Á trở thành đối</i>


<i>tượng xâm lược của các nước tư bản phương</i>
<i>Tây?</i>


( HS thảo luận trả lời.)


GV: Trình bày ngắn gọn: Các nước TB cần
thị trường, thuộc địa




ĐNÁ là vùng giàu tài nguyên, chế độ pk suy
yếu, vùng chiến lược quan trọng …


GV sử dụng bản đồ chỉ rõ khu vực ảnh hưởng
<i>của TB phương Tây (Anh: Mã Lai,</i>
Miến Điện; Pháp: Việt Nam, Lào, Campuchia;
Tây Ban Nha: Philipin ...)


GV: Nửa sau TK XIX tư bản phương Tây đã
đẩy mạnh xâm lược biến các nước ĐNÁ trở
thành thuộc địa và phụ thuộc, tiến hành những
chính sách thuộc địa bóc lột ở các nước này.
Thảo luận:


<i>Chính sách thuộc địa của thực dân phương</i>
<i>Tây ở ĐNÁ có điểm chung nào nổi bật?</i>


( HS thảo luận trả lời.)


GV: Với những chính sách cai trị hà khắc, vơ


vét, đàn áp của thực dân phương Tây <sub></sub> bùng nổ
các cuộc đấu tranh của nhân dân chống xâm
lược, giải phóng dân tộc ở các nước ĐNÁ .
GV sử dụng lược đồ chỉ vị trí địa lí của
<i>Inđonesia và trình bày phong trào đấu tranh ở</i>
<i>nước này.</i>


<i>Đầu TK XX, nhiều tổ chức cơng đồn được</i>
<i>thành lập, em hãy kể tên những tổ chức đó?</i>


( HS dựa vào sgk trả lời.)


GV sử dụng lược đồ trình bày về phong trào
<i>đấu tranh ở Philippin.</i>


<i>Đế quốc Mỹ đã lấy cớ gì để tiến hành xâm</i>
<i>lược Philippin?</i>


( HS trả lời.)
<i><b></b> GV chốt ý.</i>


GV: Trình bày cuộc khởi nghĩa đấu tranh ở
Campuchia, Lào,Việt Nam, Miến Điện.


Nhấn mạnh: Sự đoàn kết phối hợp chiến đấu
của nhân dân VN với cuộc kháng chiến nhân
dân Lào - Campuchia chống thực dân Pháp.
<i>Những nét chung trong cuộc đấu tranh chống</i>
<i>xâm lược ở ĐNÁ? Kết quả?</i>



(liên tục nổ ra, lực lượng tham gia anh dũng
đông đảo, các tầng lớp nhân dân, thất bại vì
thiếu, chưa có đường lối cứu nước …)


thơng từ Bắc xuống Nam,
từ Đông sang Tây, có
chiến lược quan trọng.
<sub></sub> trở thành đối tượng xâm
lược của TB phương Tây.
<b> II.Phong trào đấu</b>
<b>tranh giải phóng dân tộc:</b>


<b> a.Đặc điểm chung</b>
<i><b>chính sách thuộc địa:</b></i>
-Vơ vét tài nguyên.
-Tăng các loại thuế


-Không mở mang cơng
nghiệp


-Mở đồn điền
-Bắt lính


-Đàn áp phong trào đấu
tranh trong nước


<sub></sub> nhân dân nổi dậy chống
xâm lược


<b> b.Các phong trào đấu</b>


<i><b>tranh:</b></i>


-Inđônesia
-Philippin
-Campucia
-Lào


-Miến Điện
-Việt Nam


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Tổng hết bài : </b>


-ĐNÁ có vị trí chiến lược quan trọng về qn sự, kinh tế, chế độ pk suy yếu <sub></sub> TB
phương Tây xâm chiếm <sub></sub> biến thành thuộc địa.


-Nhân dân ĐNÁ đứng lên kháng chiến chống xâm lược <sub></sub> tinh thầnh đoàn kết chống
xâm lược <sub></sub> liên minh chiến đấu Việt nam – Lào – Camuchia


<i><b>4.Củng cố :Làm bài tập:</b></i>


<i>1/ Trình bày những nét lớn trong phong trào giải phóng dân tộc ở ĐNÁ cuối</i>
<i>TK XIX đầu XX?</i>


<i> 2/ Tại sao các phong trào đều thất bại?</i>


<i><b>5.Dặn dò:</b></i>


-Xem lại bài + học thuộc bài.
-Làm bài tập được giao.



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Tuần: 10 Ngày soạn: ………


Tiết: 19 Ngày dạy: ……….


<b>Bài 12: </b>

<b>NHẬT BẢN GIỮA TK XIX - ĐẦU TK XX</b>



<b>I.Mục tiêu bài học:</b>


<i><b>1.Kiến thức</b><b> :</b><b> giúp học sinh nắm được:</b></i>


-Những cải cách tiến bộ của Thiên hoàng Minh Trị 1868. Thực chất đây là cuộc
CMTS đưa nước Nhật phát triển mạnh, nhanh chóng sang chủ nghĩa đế quốc.


-Thấy được chính sách xâm lược rất sớm của giới thống trị Nhật Bản cũng như cuộc
đấu tranh của giai cấp vô sản cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX.


<i>2.Tư tưởng:</i>


-Nhận thức rõ vai trò, ý nghĩa của những chính sách cải cách tiến bộ của Minh Trị
đối với sự phát triển của xã hội.


-Giải thích được vì sao chiến tranh thường gắn liền với chủ nghĩa đế quốc.
<i><b>3.Kỹ năng</b><b> : </b><b> </b></i>


-Nắm vững khái niệm “cải cách”.


-Sử dụng bản đồ trình bày các sự kiện có liên quan đến bài học.
<b>II.Chuẩn bị bài giảng : </b>


-Bản đồ nước Nhật cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX.


-Tranh ảnh nước Nhật đầu thế kỉ XX.


-Tư liệu tham khảo:
+ Sách giáo viên
+ Sách giáo khoa


+ Lịch sử thế giới cận đại
<b>III.Các hoạt động dạy - học:</b>
<i><b>1.Ổn định lớp:</b></i>


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i><b>3.Giảng bài mới:</b></i>


Cu i th k XIX đ u th k XX, trong khi h u h t các n c châu Á đ u tr thành thu c đ aố ế ỉ ầ ế ỉ ầ ế ướ ề ở ộ ị


và ph thu c vào các n c t b n ph ng Tây thì Nh t B n l i v n gi đ c đ c l p và còn phátụ ộ ướ ư ả ươ ậ ả ạ ẫ ữ ượ ộ ậ


tri n kinh t nhanh chóng, tr thành n c đ qu c ch ngh a. T i sao l i nh v y? i u gì đã đ aể ế ở ướ ế ố ủ ĩ ạ ạ ư ậ Đ ề ư


n c Nh t có nh ng chuy n bi n to l n đó? Chúng ta s tìm hi u qua n i dung bài h c hôm nayướ ậ ữ ể ế ớ ẽ ể ộ ọ


đ gi i đáp các nghi v n trên.ể ả ấ


<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


Hoạt động 1<b> : Nội dung</b>
<i>-Công cuộc cải cách Duy Tân.</i>
<i>+ kinh tế</i>


<i>+ chính trị – xã hội</i>


<i>-Kết quả cuộc cải cách.</i>


<i>GV sử dụng bản đồ “ Đế quốc Nhật cuối thế kỉ</i>
<i>XIX - đầu thế kỉ XX” để giới thiệu sơ lược về</i>
<i>Nhật Bản: Nhật Bản là một quốc gia đảo nằm ở</i>
vùng Đông Bắc châu Á. Đất nước Nhật Bản trải
dài theo hình cánh cung gồm 4 đảo chính:
Hơn-su, Hốc-cai-đơ, Kiu-si-u và Si-cơ-cư, diện tích
khoảng 374.000 km.


Nhật Bản nằm ở vòng cung núi lửa và luôn
xảy ra chấn động. Đất nước nhiều núi, ít sơng


<b> I.Cuộc Duy tân Minh</b>
<b>Trị:</b>


-Chủ nghĩa tư bản Au – Mĩ
đòi hỏi Nhật phải “mở
cửa” để giao lưu buôn bán.
-Tháng 1/1868, cuộc Duy
tân Minh Trị được tiến
hành:




+ Kinh tế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

và sông ngắn, vùng đồng bằng trồng trọt chỉ
khoảng 15%, là một vùng cằn cỗi, ít tài nguyên,


nhân dân Nhật Bản phải vật lộn vất vả để tồn tại
và phát triển.


Nhấn mạnh:


Vào giữa thế kỉ XIX, chế độ phong kiến Nhật
Bản đã rơi vào tình trạng bế tắc, suy thối,
khơng đủ sức chống lại sự xâm nhập của đế
quốc Au-Mĩ (giống tình hình chung ở các nước
châu Á vào giữa thế kỉ XIX).


Sự phát triển của CNTB Âu - Mĩ đòi hỏi phải
"mở cửa” Nhật Bản để giao lưu buôn bán. Mĩ
lúc này đặc biệt chú ý đến Nhật khơng chỉ coi
Nhật là một thị trường mà cịn âm mưu dùng
Nhật làm bàn đạp tấn công Triều Tiên và Trung
Quốc.


Trước tình hình ấy, Nhật Bản cần có sự lựa
<i>chọn như thế nào?</i>


<sub></sub> Sự lựa chọn <sub></sub> 1/1868 Thiên hoàng Minh trị tiến
hành cải cách tiến bộ.


<i> GV kể vài nét về Thiên hồng Minh trị Vua</i>
Mút-su-hi-tơ lên kế vị vua cha tháng 11-1867
khi mới 15 tuổi. Ong là người rất thông minh,
dũng cảm, biết chăm lo việc nước, biết theo thời
thế và biết dùng người. Tháng 1-1868, ông ra
lệnh truất quyền Sơ-gun và thành lập chính phủ


mới, thủ tiêu chế độ Mạc phủ, lấy hiệu là Minh
Trị. Thiên hoàng Minh Trị đã tiến hành những
cải cách tiến bộ theo phương Tây để canh tân
đất nước.


Ông đã tiến hành cải cách tiến bộ về kinh tế,
<i>chính trị, xã hôị như thế nào?</i>


(Nội dung cuộc Duy tân Minh Trị)


Thảo luận:


Dựa vào đâu chúng ta nói cuộc Duy tân
<i>Minh Trị là một cuộc cách mạng tư sản ?</i>


GV:


+ Đầu năm 1868, chế độ phong kiến Nhật Bản
đã chấm dứt; chính quyền phong kiến của
Sô-gun đã chuyển sang tay quý tộc tư sản hố đứng
đầu là Thiên hồng Minh Trị.


+ Những cải cách về kinh tế, chính trị, xã hội,
văn hố, giáo dục mang tính chất tư sản rõ rệt:
thống nhất tiền tệ, xóa bỏ quyền sở hữu ruộng
đất phong kiến (1871), lập quân đội thường trực
theo nghĩa vụ quân sự (1872) …


<i> Kết quả của cuộc Duy tân Minh Trị?</i>



-Kết quả: phát triển thành
một nước tư bản công
nghiệp.




</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

(Nhật Bản thoát khỏi nguy cơ trở thành thuộc
địa, phát triển thành một nước tư bản công
nghiệp)




Nhấn mạnh ý nghĩa:


Đây là cuộc CMTS do liên minh quí tộc tư
sản tiến hành “từ trên xuống”, có nhiều hạn chế
nhưng đã mở đường cho CNTB phát triển, đưa
Nhật Bản thành một nước có nền kinh tế cơng
thương nghiệp phát triển nhất Châu Á, giữ vững
độc lập chủ quyền trước sự xâm lược của đế
quốc phương Tây.


Hoạt động 2: Nội dung


<i>-Vì sao kinh tế Nhật từ cuối TK XIX phát triển</i>
<i>mạnh <b></b> CNĐQ</i>


<i>-Sự bành trướng thuộc địa của đế quốc Nhật</i>
<i>Bản.</i>



GV: Sau cuộc chiến tranh Trung – Nhật
(1894-1895), Nhật giành được thời cơ phát triển
thuận lợi. Số tiền bồi thường chiến tranh giúp
Nhật có số vốn đầu tư ưu tiên phát triển công
nghiệp, tập trung công nghiệp, thương nghiệp,
ngân hàng. Nhiều công ty độc quyền có thế lực
xuất hiện như: Mít-xưi, Mít-su-bi-si. Các cơng
ty này làm chủ nhiều ngân hàng, hầm mỏ, xí
nghiệp đường sắt, tàu biển …


GV trình bày vài nét về cơng ty Mitxưi: lúc
đầu là một hãng buôn ra đời vào thế kỉ XVII,
ngày càng phát triển và cho vay lãi. Vì tích cực
ủng hộ Nhật hoàng nên được nhiều đặc quyền.
Vào đầu thế kỉ XX, nắm nhiều ngành kinh tế
lớn, quan trọng như khai mỏ, điện, dệt … Nó
chi phối đời sống xã hội Nhật đến mức như một
nhà báo kể lại: “Anh có thể đi đến Nhật trên
chiếc tàu thủy của Mít-xưi, cập bến của Mít-xưi,
sau đó đi tàu điện của Mít-xưi đóng, đọc sách
do Mít-xưi xuất bản, dưới ánh sáng bóng điện
do Mít-xưi chế tạo …


<b>II. Nhật bản chuyển</b>
<b>sang chủ nghĩa đế quốc:</b>


-Sau chiến tranh
Trung-Nhật (1894-1895) kinh tế
Nhật phát triển.



-Sang thế kỉ XX thi hành
chính sách xâm lược và
bành trướng.


<sub></sub> CNĐQ Nhật là CNĐQ
phong kiến quân phiệt


<sub></sub> <i>GV nhấn mạnh: Sự phát triển kinh tế Nhật</i>
Bản gắn liền với các cuộc chiến tranh mở rộng
khu vực ảnh hưởng thể hiện rõ đường lối phát
triển đế quốc quân sự của mình.


GV sử dụng lược đồ khắc họa cho HS thấy sự
<i>bành trướng xâm lược của đế quốc Nhật Bản,</i>
<i>thể hiện qua các cuộc chiến tranh.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

đề bán đảo Triều Tiên. Quân Nhật đại thắng, lục
quân tràn cả sang Trung Hoa, uy hiếp Bắc Kinh,
chiếm Đài Loan và bán đảo Liêu Đông.


Chiến tranh Nhật - Nga (1904-1905). Nga thua
trận phải nhường cho Nhật cửa biển Lữ Thuận,
phía nam đảo Xa-kha-lin, thừa nhận cho Nhật
Bản chiếm đóng Triều Tiên. Chiến tranh
Nhật-Nga đã đưa Nhật Bản lên địa vị một cường quốc
đế quốc Viễn Đông. Mĩ lại tìm cách kiềm chế
Nhật, làm phát sinh mâu thuẫn Nhật-Mĩ (kết
quả là chiến tranh Thái Bình Dương giữa
Nhật-Mĩ những năm 1941-1945).



<sub></sub> <i>Nhấn mạnh: Sự phát triển mạnh mẽ kinh tế</i>
Nhật cuối TK XIX đầu TK XX đã tạo nên sức
mạnh kinh tế, quân sự và chính trị để có thể
tham gia vào cuộc tranh giành thị trường thế
giới.


Hoạt động 3: Nội dung


<i>-Tình hình kinh tế Nhật Bản <b></b> sự bóc lột nhân</i>
<i>dân lao động.</i>


<i>-Phong trào đấu tranh của cơng nhân và các tổ</i>
<i>chức cơng đồn ra đời <b></b> Kết quả.</i>


Nguyên nhân nào dẫn đến sự bùng nổ các
<i>cuộc đấu tranh của công nhân Nhật Bản?</i>


<sub></sub> GV nhấn mạnh: Sự bóc lột nặng nề của chế
độ CNTB




cuộc sống khốn cùng của nhân dân lao động
trước hết là công nhân <sub></sub> cuộc đấu tranh phản
kháng của công nhân Nhật: 1872-1878 công
nhân mỏ Takashina bạo động; 1881 công nhân
dệt…


Trong phong trào rầm rộ đó, Đảng Xã hội


dân chủ Nhật Bản được thành lập 1901 dưới sự
lãnh đạo của Ca-tai-a-ma Xen.






GV giới thiệu vài nét về Ca-tai-a-ma Xen:
Ong xuất thân trong một gia đình nơng dân
nghèo. Năm 23 tuổi, ơng làm công nhân in ở
Tôkyô. Ong hoạt động trong phong trào công
nhân vào giữa năm 90 của TK XIX, chủ yếu
trong phong trào cơng nhân sản xuất vũ khí và
cơng nhân luyện gang thép, kĩ nghệ quân sự.
Năm 1898, ông đã lãnh đạo công nhân đường
sắt bãi công thắng lợi sau hàng tháng trời.


<b>III. Cuộc đấu tranh của</b>
<b>nhân dân lao động Nhật</b>
<b>Bản:</b>


a.Nguyên nhân:


Bị áp bức bóc lột nặng
nề, cơng nhân Nhật đã đấu
tranh quyết liệt.




<b>b. Đảng Xã hội dân chủ</b>


Nhật Bản thành lập 1901,
dưới sự lãnh đạo của
Ca-tai-a-ma Xen:


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Em có nhận xét gì về các cuộc đấu tranh của
<i>cơng nhân Nhật Bản 1912-1917?</i>


-Phong trào diễn ra liên tục, sơi nổi.


-Hình thức đấu tranh phong phú: chống tô thuế,
cải thiện đời sống <sub></sub> bãi công.


<b>Tổng kết bài : </b>


-Nhật bản đã thực hiện cuộc cải cách tiến bộ ở mọi lĩnh vực cuộc sống <sub></sub> đưa Nhật
thoát khỏi số phận một nước thuộc địa và phát triển tiến lên CNĐQ.


-Các phong trào đấu tranh nhân dân lao động càng cao do sự áp bức, bóc lột nặng nề
của chủ nghĩa tư bản.


<i><b>4.Củng cố</b><b> :</b><b> làm bài tập:</b></i>


<i>1. Nội dung và ý nghĩa cuộc Duy tân Minh Trị.</i>
-Kinh tế.


-Chính trị – xã hội.


<i>2. Sự kiện nào chứng tỏ cuối TK XIX đầu TK XX Nhật Bản trở thành CNĐQ?</i>
Sự bành trướng xâm lược của đế quốc Nhật Bản qua các cuộc chiến tranh:
- Chiến tranh Trung – Nhật (1894 – 1895).



-Chiến tranh Nhật – Nga (1904 – 1905)
<i><b>5.Dặn dò</b><b> :</b><b> </b></i>


-Xem lại bài và học thuộc bài.


-Làm bài tập trong sách Thực hành lịch sử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Chương IV:</b>



<b>CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914 - 1918)</b>



Tuần: 10 Ngày soạn: ………


Tiết: 20 Ngày dạy: ……….


<b>Bài 13:CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT</b>


<b>I.Mục tiêu bài học:</b>


<i><b>1.Kiến thức</b><b> :</b><b> Giúp học sinh nắm vững:</b></i>


-Chiến tranh thế giới thứ nhất là cách giải quyết mâu thuẫn giữa đế quốc và đế quốc
vì bản chất của đế quốc là gây chiến tranh xâm lược. Bọn đế quốc ở cả 2 phe đều
phải chịu trách nhiệm về vấn đề này.


-Các giai đoạn của cuộc chiến tranh cũng như quy mơ, tính chất và những hậu quả
của nó đối với xã hội lồi người.


-Chỉ có Đảng Bơnsevích đứng đầu là Lênin đứng vững trước thử thách của chiến
tranh và đã lãnh đạo g/c VS và các dân tộc trong đế quốc Nga thực hiện khẩu hiệu


“Biến chiến tranh đế quốc thành nội chiến cách mạng”, giành hịa bình và cải tạo xã
hội.


<i><b>2.Tư tưởng</b><b> :</b><b> </b></i>


Giáo dục tinh thần đấu tranh chống chiến tranh đế quốc, bảo vệ hịa bình, ủng hộ
cuộc chiến đấu của nhân dân các nước vì độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. Tin
tưởng vào Đảng cộng sản đấu tranh chống đế quốc gây chiến.


<i><b>3.Kĩ năng:</b></i>


-Phân biệt được khái niệm “Chiến tranh đế quốc”, “chiến tranh cách mạng”, “chiến
tranh chính nghĩa”, “chiến tranh phi nghĩa”.


-Biết trình bày diễn biến cơ bản của chiến tranh trên bản đồ thế giới.


-Bước đầu biết đánh giá một số vấn đề về lịch sử như: nguyên nhân sâu xa, nguyên
nhân trực tiếp…


<b>II.Chuẩn bị bài gảng : </b>


-Bản đồ treo tường: Chiến tranh thế giới lần I
-Bản thống kê kết quả của chiến tranh


-Tranh ảnh về chiến tranh thế giới lần I
-Tài liệu tham khảo:


+ Sách GV sử 8
+ Sách sử 8



+ Lịch sử thế giới cận đại
+ Đại cương lịch sử thế giới
<b>III.Các hoạt động dạy-học:</b>
<i><b>1.Ổn định lớp: </b></i>


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ: Bài 12</b></i>


Nội dung và ý nghĩa của cuộc Duy Tân Minh trị ?




GV nhận xét
<i><b>3.Bài mới</b><b> :</b><b> </b></i>


Trong l ch s loài ng i đã có nhi u cu c chi n tranh di n ra, song t i sao cu c chi n tranhị ử ườ ề ộ ế ễ ạ ộ ế


1914-1918 l i g i là chi n tranh th gi i l n nh t ? Nguyên nhân và di n bi n, k t qu c a nó raạ ọ ế ế ớ ầ ấ ễ ế ế ả ủ


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>
GV trình bày lại sơ lược tình hình các nước


đế quốc cuối TK XIX đầu XX:


Sự phát triển không đồng đều của CNTB
cuối TK XIX đầu XX làm thay đổi sâu sắc lực
lượng giữa các đế quốc. Các đế quốc “trẻ”:
Đức, Mĩ, Nhật có tốc độ tăng trưởng kinh tế
nhanh nhưng ít thuộc địa, ngược lại các đế quốc
“già”: Anh, Pháp chiếm số lớn thuộc địa <sub></sub> nổ ra
cuộc đấu tranh gay gắt giữa các đế quốc nhằm


chia lại thị trường.


GV yêu cầu học sinh đọc SGK về 4 cuộc
chiến đế quốc.


Nhấn mạnh: Sự tranh giành lãnh thổ và thuộc
địa giữa các đế quốc gay gắt tất yếu đưa đến
việc gây chiến tranh với nhau để chia lại trật tự
khu vực ảnh hưởng trên thế giới <sub></sub> hình thành 2
khối quân sự chống đối nhau.


<i>Hai khối quân sự ấy gồm những quốc gia</i>
<i>nào ?</i>


( học sinh trả lời)


<i>Vì sao các nước đế quốc lại ráo riết chuẩn</i>
<i>bị chiến tranh ?</i>


(Nhu cầu cần thị trường và thuộc địa)


GV trình bày về duyên cớ cuộc chiến tranh:
Thái tử Ao bị ám sát <sub></sub> nhân cớ này Đức đòi Nga
nhảy vào cuộc chiến.


-1/8/1914 Đức tuyên chiến Nga
-3/8/1914 Đức tuyên chiến Pháp


GV sử dụng bản đồ và phần chữ nhỏ trình
bày diễn biến cuộc chiến.



Chiến tranh thế giới thứ nhất chia làm 2 giai
đoạn:


+ Giai đoạn 1 (1914-1916): ưu thế thuộc về phe
Đức-Ao


+ Giai đoạn 2 (1917-1918): ưu thế thuộc về
Hiệp ước


<sub></sub> GV chốt lại và yêu cầu học sinh gạch ý chính
trong SGK.




<i>Chiến tranh thế giới lần thứ nhất 1914-1918</i>
<i>đã gây nên hậu quả (những thảm hỏa) khủng</i>
<i>khiếp như thế nào ?</i>


( học sinh trả lời)


GV cho học sinh xem bảng thống kê số liệu


<b> I.Nguyên nhân dẫn đến</b>
<b>chiến tranh:</b>


Nhu cầu cần thị trường
và thuộc địa <sub></sub> Mâu thuẫn
giữa các đế quốc gay gắt
và hình thành 2 phe đối


lập:


+ Khối liên minh (Đức,
Ao, Hungari, Italia)


+ Khối Hiệp ước (Anh,
Pháp, Nga)




Chiến tranh bùng nổ


<b>II.Những diễn biến chính</b>
<b>của chiến sự:</b>


-28/7/1914 Ao - Hungari
tuyên chinế Xecbi.


-1/8/1914 Đức tuyên chiến
Nga.


-3/8/1914 Đức tuyên chiến
Pháp.


Trải qua 2 giai đoạn:


-Giai đoạn 1 (1914-1916):
ưu thế về khối Liên minh
-Giai đoạn 2 (1917-1918)
ưu thế về khối Hiệp ước


<b>III.Kết cục của chiến</b>
<b>tranh thế giới thứ nhất:</b>
a.Hậu quả:


-Nhiều người chết


-Thành phố, làng mạc bị
phá hủy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

kết quả cuộc chiến tranh.
Thảo luận:


Cuộc chiến tranh mang tính chất gì ?


(học sinh thảo luận trảlời)




GV chốt lại: Đây là cuộc chiến tranh ĐQCN
mang tính chất phi nghĩa, phản động.


<i>Em có suy nghĩ gì về cuộc chiến tranh này ?</i>


(học sinh trảlời)
<b>Sơ kết bài: </b>


Do tranh nhau thuộc địa và thị trường để chia lại thế giới <sub></sub> bùng nổ chiến tranh
thế giới thứ nhất, đây là cuộc chiến tranh đế quốc, phi nghĩa<sub></sub> trải qua 2 giai đoạn <sub></sub> kết
quả<sub></sub> hậu quả của nó.



<i><b>4.Củng cố</b><b> :</b><b> Làm bài tập:</b></i>


<i>Lập niên biểu diễn biến của cuộc chiến tranh thế giới lần thứ nhất (1914-1918)</i>


<i><b>5.Dặn dò:</b></i>


-Xem lại bài + học bài
-Làm bài tập được giao


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Tuần: 11 Ngày soạn: ………


Tiết: 21 Ngày dạy: ……….


Bài 14: ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI


<b>I.Mục tiêu bài học : Giúp học sinh:</b>


-Củng cố những kiến thức cơ bản đã học một cách có hệ thống.


-Rèn luyện tốt các kỹ năng đã học tập ở bộ môn chủ yếu là hệ thống hóa, phân tích
sự kiện, khái qt, rút kết luận, lập bảng thống kê.


<b>II.Phương pháp : </b>


GV tổ chức hướng dẫn học sinh lần lượt thực hiện các vấn đề nêu trong bài,
nắm vững nội dung cơ bản kiến thức đãhọc.


<b>Tài liệu thamkhảo : </b>


-Sách GV sử 8 + sách sử 8
-Lịch sử thế giới cận đại


<b>III.Các bước thực hiện:</b>


1. Những sự kiện lịch sử chính<i><b> :</b><b> </b></i>


<i>GV hướng dẫn học sinh lập bảng thống kê những sự kiện chính:</i>


Niên đại Sự kiện Kết quả


-Tháng 8/1566 -Cách mạng Hà Lan. -Chống ách thống trị của Tây
Ban Nha.


1640-1688 CMTS Anh giữa TK XIX
Chiến tranh giành độc lập các
thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ.


Do quý tộc mới và tư sản lãnh
đạo <sub></sub> lật đổ chế độ pk, mở
đường CNTB phát triển


12/1773 -Nhân dân cảng Boxtôn tấn
công 3 tàu chở chè của Anh.


-Anh thừa nhận nền độc lập <sub></sub> ra
đời quốc gia mới:Hợp chủng
quốc Châu Mĩ <sub></sub> giải phóng
nhân dân Bắc Mĩ thoát khỏi
ách đô hộ của CNTB,


5/9<sub></sub>26/10/1774 Hội nghị lục địa ở
Philađenphia.



-Lật đổ pk, đưa TS lên cầm
quyền, đưa CNTB phát triển.
4/1775 Chiến tranh bùng nổ


4/7/1776 Tuyên ngôn độc lập được
tuyên bố


Chuyển từ nền sản xuất nhỏ
thủ công sang sản xuất lớn
bằng máy móc


17/10/1777 Thắng lợi ở Xaratơga Kinh tế phát triển, đứng thứ
hai sau Anh


1789-1794 CMTS Pháp Phát triển sau Anh, Pháp


5/5/1789 Hội nghị ba đẳng cấp Là văn kiện quan trọng của
CNXHKH


14/7/1789 Quần chúng tấn công ngục
pháo đài Baxti


1760-1840 CMCN Anh


1830-1850 CMCN Pháp


1850-1860 CMCN Đức


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

28/9/1864 Quốc tế thứ nhất ra đời



19/7/1870 Napolêông III tuyên chiến
Phổ.


2/9/1870 Pháp thua trận Xơđăng


4/9/1870 Nhân dân lật đổ chính quyền
Napolêong III


Lật đổ nền thống trị của
Napolêong III <sub></sub> sự ra đời công
xã Pari.


18/3/1871 Khởi nghĩa của nhân dân Pari
14/7/1889 Sự ra đời Quốc tế thứ hai


1905-1907 CM Nga Chế độ Nga hoàng bị suy yếu.


1840-1910 Phong trào đấu tranh giải
phóng dân tộc của nhân dân
An Độ


Phong trào bị thất bại


(nửa sau TK
XIX đến 1910)
-1911


CM Tân Hợi Là cuộc CMTS không triệt để,



lật đổ chế độ pk.
<i><b>2. Nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới cận đại:</b></i>


<i>GV đặt các câu hỏi ở từng bài:</i>
<b>Bài 1 : Cách mạng tư sản đầu tiên</b>


-Những sự kiện nào chứng tỏ một nền sx mới ra đời trong lòng xh pk ?


-Mâu thuẫn giữa chế độ pk với TS và các tầng lớp nhân dân biểu hiện ở những điểm
nào? Kết quả của mâu thuẫn đó?


-CM Hà Lan TK XVI, CMTS Anh giữa TK XVII và chiến tranh giành độc lập của
các thuộc địa Bắc Mĩ đưa đến kết quả gì?


<b>Bài 2: Cách mạng tư sản Pháp (1789-1794)</b>
-Những tiền đề tạo ra cuộc CMTS Pháp ?
-Nguyên nhân dẫn đến CMTS Pháp ?
-Ý nghĩa lịch sử ?


<b>Bài 3: Sự xác lập CNTB trên phạm vi thế giới</b>
-CMCN ở Anh, Pháp, Đức


-Hệ quả của CMCN


-Vì sao các nước tư bản phương Tây đẩy mạnh việc xâm chiếm thuộc địa ? Kết quả
<b>Bài 4: Phong trào công nhân và sự ra đời của2 CN Mác</b>


-Phong trào đập phá máy móc ?
-Phong trào trong 1830-1840



-Vai trị của Mác trong thành lập Quốc tế I


-Vai trò Quốc tế I đối với phong trào công nhân?
<b>Bài 5 : Công xã Pari 1871</b>


-Vì sao nhân dân Pari tiến hành đấu tranh và thành lập công xã Pari ?
-Ý nghĩa lịch sử ?


<b>Bài 6 : Các nước TB cuối TK XIX đầu XX</b>


-Tình hình kinh tế các nước Anh, Pháp, Đức,Mĩ ?
-Đặc điểm chung nổi bật của các nước đế quốc.


<b>Bài 7: Phong trào công nhân quốc tế cuối TK XIX đầu XX</b>
-Sự thành lập Quốc tế II và hoạt động ?


-Nguyên nhân và diễn biến cuộc CM Nga 1905 - 1907 và ý nghĩa lịch sử ?
<b>Bài 8 : Sự phát triển của KTKH, VH và NT TK XVIII-XIX</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Bài 9 : An Độ</b>


-Trình bày chính sách xâm lược của Anh.
-Phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn độ ?
<b>Bài 10 : Trung Quốc cuối TK XIX đầu XX</b>


-Trình bày quá trình xâm lược Trung Qucố của các nước đế quốc ? CM Tân Hợi
1911 ?


-Vì sao phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc cuối TK XIX đầu XX lần
lượt thất bại ?



<b>Bài 11: Đông Nam Á cuối TK XIX đầu XX</b>


-Trình bày những nét lớn của phong trào giải phóng dân tộc ở ĐNA ?
-Tại sao các phong trào đều thất bại ?


<b>Bài 12: Nhật Bản giữa TK XIX đầu XX</b>


-Trình bày những cải cách của Minh Trị về kinh tế, chính trị, xã hội ? Ý nghĩa?
<b>Bài 13 : Chiến tranh thế giới thứ nhất 1914</b>


-Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh thế giới I ?
-Diễn biến, kết quả cuộc chiến tranh thế giới I ?


3. Củng cố: Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong SGK.
4.Dặn dị<i><b> :</b><b> </b></i>


-Xem lại tồn bộ chương LSTGCĐ
-Ôn + học bài 1 <sub></sub> 4 (chương I)


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI</b>



<i><b>(phần từ năm 1917 đến năm 1945)</b></i>



<b>Chương I: CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM</b>


<b>1917 VÀ CÔNG CUỘC XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ</b>



<b>HỘI Ở LIÊN XÔ (1921-1941)</b>



Tuần: 11 Ngày soạn: ………



Tiết: 22 Ngày dạy: ……….


<b>Bài 15: CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM</b>


<b>1917 VÀ CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ CÁCH MẠNG</b>



<b>(1917-1921)</b>


<b>I.Mục tiêu bài học : </b>


<i><b>1.Kiến thức: Giúp hs nắm:</b></i>


-Những nét chính của tình hình nước Nga đầu TK XX, vì sao ở nước Nga 1917 lại có
2 cuộc CM.


-Những diễn biến chính của CMT10 Nga.
<b>2.Tư tưởng:</b>


Bồi dưỡng nhận thức đúng đắn và tình cảm CM đối với cuộc CMXHCN đầu tiên
trên thế giới.


<i><b>3.Kĩ năng:</b></i>


-Biết sử dụng bản đồ nươc Nga để xác định vị trí nước Nga (trước CM) và cuộc đấu
tranh bảo vệ nước Nga (sau CM)


-Biết sử dụng khai thác tranh ảnh, tư liệu lịch sử để đưa ra nhận xét của mình.
<b>II.Chuẩn bị bài giảng : </b>


-Bản đồ nước Nga (hoặc bản đồ Châu Au)



-Tranh ảnh về đời sống nhân dân Nga đầu TK XX
-Tranh ảnh về Lênin và cuộc CMT10.


<b>Tài liệu tham khảo:</b>
-Sách sử 8


-Sách GV sử 8


-Lịch sử thế giới hiện đại
-Đại cương lịch sử thế giới.
<b>III.Các hoạt động dạy-học:</b>
<i><b>1.Ổn định lớp:</b></i>


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ: Ôn tập chương LSTGCĐ.</b></i>


GV: Tiết trước chúng ta vừa ôn tập chương LSTGCĐ




Hãy lập bảng thống kê 5 sự kiện chính của thời kỳ cận đại <sub></sub> yêu cầu hs làm bài và sửa
bài.


Niên đại Sự kiện Kết quả


8/1566 Cách mạng Hà Lan Chống ách thống trị Tây Ban Nha
Giữa TK XVII


(1640 <sub></sub> 1688


Cách mạng tư sản Anh Mở đường cho CNTB phát triển, chế


độ pk suy yếu, là cuộc CMTS do quý
tộc mới và tư sản lãnh đạo


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

nắm chính quyền, mở đường cho
CNTB.


1871 Công xã Pari Đại diện cho nhân dân lao động, là hình
ảnh của chế độ mới, xã hội mới


1914 – 1918 Chiến tranh thế giới lần
I


Sự thất bại của CNĐQ Đức, CMXH
thắng lợi ở Nga


<i><b>3.Bài mới: </b></i>


Th ng l i CMT10 Nga đã ch m d t th i k l ch s c n đ i, m ra m t giai đo n m i b cắ ợ ấ ứ ờ ỳ ị ử ậ ạ ở ộ ạ ớ ướ


vào giai đo n LSTG hi n đ i. Bài này g m 2 ph n chính: I và II. Ti t hơm nay chúng ta tìm hi u I.ạ ệ ạ ồ ầ ế ể


<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


GV sử dụng lược đồ thế giới, giới thiệu vị trí
của Nga.


Nhắc lại cuộc CM Nga 1905-1907: Đầu TK
XX Nga lâm vào tình trạng khủng hoảng, Nga
hồng cịn đẩy nhân dân vào cuộc chiến tranh <sub></sub>
nhân dân chán ghét <sub></sub> bùng nổ cuộc đấu tranh của


nhân dân: đỉnh cao là khởi nghĩavũ trang ở
Maxcơva 12/1905


<i>Nêu ý nghĩa lịch sử của CM Nga 1905-1907 ?</i>


(học sinh trả lời)


<i>Sau cuộc CM 1905-1907 tình hình kinh tế,</i>
<i>chính trị – xã hội Nga như thế nào ?</i>


(học sinh trả lờ)




GV chốt lại ghi bảng


GV: Sau CM, chế độ Nga hoàng vẫn tồn tại
nắm mọi quyền lực trong tay, vì quyền lợi của
mình Nga hồng cịn đẩy nhân dân Nga vào
chiến tranh đế quốc gây hậu quả kinh tế – xã hội
của đất nước.


Thảo luận:


<i>Em có nhận xét gì về tình cảnh nơng dân Nga</i>
<i>đầu XX ? Tại sao chỉ có lao động nữ ? </i>(hs
thảo luận trả lời)





GV chốt ý lại.


GV: Chính những mâu thuẫn gay gắt trong
xã hội Nga ( nông dân mâu thuẫn địa chủ, TS
mâu thuẫn VS, nhân dân mâu thuẫn Nga hoàng
…) <sub></sub> bùng nổ CM.


Phong trào đấu tranh lan rộng trong đất nước
Nga với nhiều cuộc khởi nghĩa, 1917 Nga rút
khỏi cuộc chiến lo giải quyết những vấn đề
trong nước. Làn sóng đấu tranh chống chính
quyền bao trùm thủ đô Pêtơrôgát.


GV đưa kênh hình 53 cho học sinh quan sát
<i>Em có nhận xét gì về cuộc bãi cơng ở</i>
<i>Pêtơrôgát ?</i>


<b>I. Hai cuộc cách mạng ở</b>
<b>nước Nga năm 1917:</b>
<b> 1.Tình hình nước Nga</b>
<i><b>trước CM:</b></i>


-Là nước đế quốc quân chủ
chuyên chế.


-Kinh tế suy sụp, thiếu
lương thực, quân đội thiếu
vũ khí, thua trận …





đời sống nhân dân khổ
cực




mâu thuẫn xã hội gay gắt
=> phong trào đấu tranh
chống chiến tranh và Nga
hoàng.




<i><b>2. Cách mạng tháng Hai</b></i>
<i><b>năm 1917:</b></i>


-2/1917 CM bùng nổ


-23/2 (8/3) cuộc biểu tình
của 9 vạn nữ cơng nhân
-27/2 (12/3) công nhân
khởi nghĩa vũ trang


<sub></sub> CMT2 thắng lợi


<i><b> 3.Cách mạng tháng</b></i>
<i><b>Mười năm 1917:</b></i>


-2 chính quyền song song


tồn tại


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

(hs trả lời)




GV chốt lại


GV: Trình bày về cuộc CMT2 mở đầu với 2
sự kiện 23/2 và 27/2. CMT2 thắng lợi <sub></sub> hình
thành hai chính quyền song song tồn tại.


<i>Trước tình hình đất nước tồn tại 2 chính</i>
<i>quyền song song, Lênin và Đảng Bơnsevich đã</i>
<i>có kế hoạch như thế nào?</i>


<i> </i>(học sinh trảlời)
Thảo luận:


<i>Vì sao Lênin và Đảg Bônsêvich lãnh đạo</i>
<i>các tầng lớp nhân dân lao động đấu tranh khởi</i>
<i>nghĩa, chính quyền lại rơi vào tay g/c TS ?</i>
( học sinh thảo luận trả lời)


GV yêu cầu học sinh đọc đoạn chữ nhỏ
<i>Em có nhận xét gì về đoạn trích ấy?</i>


(học sinh tra lời)


đạo khởi nghĩa.



-24/10 (6/11) Lênin đến
điện Xmô-nưi lãnh đạo chỉ
huy khởi nghĩa.


-25/10 (7/11) cung điện
Mùa Đông bị chiếm.


-1918 CMXHCN T10 Nga
thắng lợi.


* Kết quả:


Chế độ quân chủ chuyên
chế bị lật đổ, CMT10 Nga
thắng lợi trên toàn nươc
Nga


* GV Sơ kết phần I:


Dưới sự lãnh đạo chỉ huy của Lênin phong trào khởi nghĩa tiếp tục phát triển và
giành được thắng lợi. 1918 CM XHCN tháng 10 thắng lợi hoàn toàn trên đất nươc
Nga, chế độ Nga hoàng bị sụp đổ.


<i><b>4.Củng cố: GV tiến hành cho học sinh làm bài tập nối sự kiện, thời gian:</b></i>
23/2/1917 Lênin đến điện Xmô-nưi trực tiếp chỉ huy khởi nghĩa


24/10/1917 Dưới sự lãnh đạo của Đảng Bonsevich, công nhân chuyển từ bãi
công sang khởi nghĩa vũ trang



26/2/1917 Cung điện Mùa Đông bị chiếm


25/10/1917 Lênin từ Phần Lan về Pêtơrôgrat trực tiếp lãnh đạo khởi nghĩa
7/10/1917 9 vạn nữ cơng nhân biểu tình


<i><b>5.Dặn dị</b><b> :</b><b> </b></i>


-Xem lại bài + học bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Tuần: 12 Ngày soạn: ………


Tiết: 23 Ngày dạy: ……….


<b>Bài 15: CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM</b>


<b>1917 VÀ CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ CÁCH MẠNG</b>



<b>(1917-1921)</b>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<i><b>1.Kiến thức: Giúp hs nắm:</b></i>


-Những nét chính của tình hình nước Nga đầu TK XX, vì sao ở nước Nga 1917 lại có
2 cuộc CM.


-Những diễn biến chính của CMT10 Nga.
<b>2.Tư tưởng:</b>


Bồi dưỡng nhận thức đúng đắn và tình cảm CM đối với cuộc CMXHCN đầu tiên
trên thế giới.



<i><b>3.Kĩ năng:</b></i>


-Biết sử dụng bản đồ nươc Nga để xác định vị trí nước Nga (trước CM) và cuộc đấu
tranh bảo vệ nước Nga (sau CM)


-Biết sử dụng khai thác tranh ảnh, tư liệu lịch sử để đưa ra nhận xét của mình.
<b>II. Chuẩn bị bài giảng:</b>


-Lược đồ nước Nga Xơ Viết đánh thù trong giặc ngoài.
-Một số tranh ảnh


-Tài liệu tham khảo:


+ Sách sử (GV) 8 + sách sử 8
+ Sách sử 8 cũ


+ Lịch sử thế giới hiện đại
<b>III. Các hoạt động lên lớp:</b>
<i><b>1.Ổn định lớp: </b></i>


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ: Bài 15-Phần I</b></i>


<i>-Nêu những nét chính về tình hình nước Nga đầu TK XX ?</i>
<i> -Diễn biến cuộc khởi nghĩa vũ trang ở Pêtơrôgrát ?</i>




GV nhận xét.


TG Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản



GV: Nêu rõ để HS thấy nét đặc sắc nhất của
Cách mạng tháng Mười là không sử dụng bộ
máy nhà nước cũ, mà xây dựng chính quyền
mới, sáng tạo một hệ thống hành chính mới do
cơng nhân và nơng dân cách mạng đảm nhiệm.
<i>Những sắc lệnh đầu tiên của chính quyền</i>
<i>mới là gì?</i>


(Sắc lệnh hồ bình và Sắc lệnh ruộng đất)
GV cho HS đọc đoạn trích trang 79.


<i>Sắc lệnh hịa bình và ruộng đất đáp ứng</i>
<i>nguyện vọng của ai?</i>


GV chốt lại:


Sắc lệnh hịa bình đã đáp ứng mong muốn
hịa bình, chấm dứt chiến tranh của tuyệt đại đa
số quần chúng nhân dân lao động, coi “chiến


II.Cuộc đấu tranh xây
<b>dựng và bảo vệ thành</b>
<b>quả cách mạng. Ý nghĩa</b>
<b>lịch sử của cách mạng</b>
<b>tháng Mười Nga năm</b>
<b>1917:</b>


<b> 1. Xây dựng chính</b>
<i><b>quyền Xơ viết:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

tranh là một tội ác lớn nhất đối với loài người”.
Sắc lệnh ruộng đất đem lại hơn 150 tr ha
ruộng đất cho nông dân, đáp ứng quyền lợi thiết
thực của nông dân <sub></sub> tịch thu toàn bộ ruộng đất
của địa chủ chuyển giao cho nhân dân lao động,
nông dân làm chủ ruộng đất.


<i>Chính quyền Xơ viết cịn thực hiện những biện</i>
<i>pháp tiến bộ như thế nào?</i>


(HS trả lời)


GV trình bày sơ lược về Hịa ước Bơ-rét
Li-tốp với Đức (3/1918): Đây là biện pháp mà
chính quyền Xô viết buộc phải thực hiện để
nước Nga rút khỏi cuộc chiến tranh đế quốc và
có thời gian hịa hỗn để củng cố chính quyền,
xây dựng quân đội …


GV: Thắng lợi của CMT10 và sự ra đời của
nhà nước Xô viết làm cho các nước đế quốc hết
sức lo lắng <sub></sub> nhanh chóng tập hợp lực lượng,
phối hợp hành động và ráo riết tiến hành chống
phá,


mưu đồ bóp chết nước Cộng hịa Xơ viết trẻ
tuổi <sub></sub> cuộc nội chiến do các thế lực phản động
trong nước và cuộc can thiệp vũ trang 14 nước
ĐQ bên ngoài tiến hành kéo dài từ đầu 1918 đến


cuối 1920.


GV trình bày về cuộc chống thù trong giặc
<i>ngoài của nhân dân Nga.</i>


Thảo luận:


<i>Vì sao nhân dân Xô viết bảo vệ đựơc thành</i>
<i>quả của cách mạng?</i>


(HS thảo luận trả lời)


GV chốt ý: Nhờ sức mạnh và sự ủng hộ của
nhân dân, lòng yêu nước, sự đấu tranh dũng
cảm và chỉ huy quân sự tài ba, chính sách cộng
sản thời chiến …


<i>Thắng lợi của CMT10 Nga có ý nghĩa tác</i>
<i>động như thế nào đối với nước Nga ?</i>


(học sinh trả lời)


GV kết luận: Cách mạng tháng Mười đã làm
thay đổi hoàn toàn vận mệnh đất nước và số
phận hàng triệu con người ở Nga.


<i>Đối với quốc tế, CMT10 Nga có ý nghĩa và</i>
<i>tác động ra sao?</i>


(HS trả lời)



<i>Vì sao tên cuốn sách là “Mười ngày rung</i>


-Chính quyền Xơ viết
thực hiện: xố bỏ các đẳng
cấp xã hội và đặc quyền
của Giáo hội, thực hiện
nam nữ bình quyền, nhà
nước nắm các ngành kinh
tế then chốt …


-3/1918 Hịa ước Bơ-rét
Li-tốp được kí kết.




<b> 2.Chống thù trong giặc</b>
<i><b>ngoài:</b></i>


-Âm mưu: bóp chết CM
lúc đang còn trong trứng
nươc


-Cuối 1918, quân đội 14
nước đế quốc cấu kết bọn
phản CM tiến hành tấn
công vũ trang vào Nga.





Đánh bại giặc ngoại xâm
và nội phản


3.Ý nghĩa lịch sử của
<i><b>cách mạng tháng 10 Nga:</b></i>
<i><b> Trong nước:</b></i>


-Đưa người lao động lên
nắm chính quyền.


-Xây dựng chế độ xã hội
chủ nghĩa


<b> Quốc tế:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i>chuyển thế giới”?</i>




Tác động của CMT10 đối với thế giới; làm
thay đổi thế giới – một chế độ mới, nhà nước
mới ra đời trên 1/6 diện tích tồn cầu, làm các
nước ĐQ hoảng sợ; để lại nhiều bài học quý giá
cho cuộc đấu tranh của giai cấp CN, nhân dân
lao động và các DT bị áp bức …


<b>GV sơ kết bài : </b>


-CMT10 Nga thắng lợi đã thức tỉnh, cổ vũ phong trào cách mạng thế giới, tạo ra sự
gắn bó giữa các dân tộc, chống kẻ thù chung là CNTB.



-CMT10 đánh dấu xự thắng lợi CN Mác-Lênin đối với phong trào cộng sản và công
nhân quốc tế, mở đường cho học thuyết maxít xâm nhập vào các nước và các dân tộc
khác trên thế giới vì sự nghiệp đấu tranh độc lập, hịa bình của dân tộc.


<i><b>4.Củng cố: Làm BT</b></i>


-Lập bảng thống kê các sự kiện chính của CMT10?
-Ý nghĩa lịch sử của CMT10..


<i><b>5.Dặn dò:</b></i>


-Xem lại bài và học bài
-Làm BT


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Tuần: 12 Ngày soạn: ………


Tiết: 24 Ngày dạy: ……….


<b>Bài 16: LIÊN XÔ XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI</b>


<b>(1921 - 1941)</b>



<b>I.Mục tiêu bài học:</b>


<i><b>1.Kiến thức: Giúp học sinh nắm vững:</b></i>


-Vì sao nước Nga Xơ Viết phải thực hiện chính sách kinh tế mới, nội dung chủ yếu
và tác động của chính sách này đối với nước Nga.


-Những thành tựu chính của cơng cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xơ (1925-1941)


<i><b>2.Tư tưởng:</b></i>


-Nhận thức được sức mạnh, tính ưu việt của chế độ XHCN đồng thời có cái nhìn
chính xác, đúng đắn về những sai lầm thiếu sót của những nhà lãnh đạo Liên Xô
trước đây trong công cuộc xây dựng CNXH.


-Tránh để học sinh ngộ nhận, phủ định quá khứ lịch sử và những thành tựu vĩ đại của
CNXH xây dựng bằng chính sức lao động, bằng xương máu của nhân dân Liên Xô.
<i><b>3.Kỹ năng</b><b> :</b><b> Tập hợp tư liệu, sự kiện lịch sử để nhìn nhận, đánh giá bản chất của sự</b></i>
vật, hiện tượng.


<b>II.Chuẩn bị bài giảng : </b>
-Bản đồ Liên Xô


-Tranh ảnh về công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô.
-Tài liệu tham khảo:


+ Sử 8 – sách GV sử 8
+ Sử 8 (cũ)


+ Lịch sử thế giới hiện đại
+ Đại cương lịch sử thế giới.
<b>III.Các hoạt động dạy-học:</b>
<i><b>1.Ổn định lớp</b></i>


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ: Bài 15-Phần II.</b></i>


-Trình bày nội dung hai sắc lệnh: Hịa bình và ruộng đất ?
<i> -Ý nghĩa lịch sử của CMT10 Nga ?</i>





GV nhận xét
<i><b>3.Giảng bài mới</b><b> :</b><b> </b></i>


CMT10 đã đáp ứng được những đòi hỏi cấp bách trong cuộc đấu tranh giải
phóng các g/c bị bóc lột và các dân tộc bị áp bức trên toàn thế giới.


Sau chiến tranh chống giặc ngoại xâm và nội phản 1921, nước Nga Xô Viết bước vào
thời kỳ xây dựng đất nước, khôi phục lại kinh tế sau nhiều năm chiến tranh <sub></sub> bài 16
gồm 2 phần …


I . Chính sách kinh tế mới và công cuộc khôi phục kinh tế (1921 – 1925):


<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


GV đưa số liệu tình hình nước Nga sau CM.
1921 nước Nga Xô Viết bước vào giai đoạn
khôi phục lại đất nước sau chiến tranh. Do bị
chiến tranh tàn phá nặng nề <sub></sub> nước Nga rơi vào
hồn cảnh hết sức khó khăn.


GV đưa kênh hình 58 cho học sinh quan sát
và nhận xét câu hỏi: Bức tranh nói lên điều gì ?


<b>a.Tình hình nước Nga</b><i><b> :</b><b> </b></i>
-Bị chiến tranh tàn phá
nặng nề <sub></sub> hoàn cảnh khó
khăn.



1920


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

(học sinh trả lời)




GV chốt ý lại và mô tả bức tranh


<i> Trước tình cảnh đất nước gặp khó khăn,</i>
<i>Đảng Bơnsevich và Lênin đã làm gì ?</i>


( học sinh trả lời)


 <i>GV chốt ý: Trước tình hình như vậy, địi hỏi</i>
cấp Đảng Bơnsevich và Nhà nước Xơ Viết phải
có chính sách mới nhằm khắc phục khủng
hoảng, khôi phục và phát triển kinh tế, củng cố
lực lượng.


Nội dung chủ yếu của chính sách kinh tế
<i>mới ?</i>


(học sinh trả lời)




GV chốt ý và phân tích từng nội dung.
Thảo luận:


Chính sách kinh tế mới đã tác động như thế


<i>nào đến tình hình nước Nga ?</i>


(học sinh thảo luận trả lời)




GV chốt ý:


Nhờ chính sách kinh tế mới, xã hội Xô Viết
ngày càng phát triển, các ngành kinh tế phục hồi
nhanh chóng, cơng nhân trở lại nhà máy. Kinh
tế Liên Xơ bắt đầu có tích lũy, đời sống nhân
dân được cải thiện …


Cùng với việc khôi phục và xây dựng nền
kinh tế đất nước sau chiến tranh, công cuộc xây
dựng CNXH và củng cố quốc phòng đòi hỏi các
dân tộc trên đất nước Nga liên minh đoàn kết,
giúp nhau về mọi mặt.




u cầu đó: 12/1922 Liên Bang xã hội CN Xơ
Viết được thành lập.


+Sản lượng công nghiệp
bằng 1/7 trước chiến tranh





Mất mùa, bệnh dịch, nạn
đói hồnh hành, hàng triệu
người chết.




Bạo loạn diễn ra ở nhiều
nơi


-3/1921 Đảng Bơnsevich
thực hiện chính sách kinh
tế mới.


<b> b.Nội dung của chính</b>
<i><b>sách: </b></i>


-Bãi bỏ chế độ trưng thu
lương thực thừa.


-Thu thuế lương thực


-Tự do buôn bán, mở lại
các chợ


-Cho phép tư nhân mở các
xí nghiệp nhỏ


-Khuyến khích tư bản
nước ngoài đầu tư, kinh
doanh.



<b> c.Kết quả:</b>


-Kinh tế phục hồi và phát
triển nhanh chóng:


+ 1925 sản xuất công
nông nghiệp đạt mức xấp
xỉ trước chiến tranh


+ Nông nghiệp cung cấp
87% sản phẩm


+ Công nghiệp đạt 75%
-12/1922 Liên bang XHCN
Xô Viết thành lập.


<b>II.Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở LiênXô (1925-1941):</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


GV: Trong thời gian Liên Xô tiến hành xây
dựng đất nước theo hướng tiến bộ thì 21/1/1924
Lênin vĩ đại đã qua đời gây tổn thất cho nhân
dân Xô Viết và phong trào CM trên tồn thế
giới, chính sách kinh tế mới bị ngưng lại.


Sau khi khôi phục nền kinh tế so với các
<i>nước phương Tây, nước Nga Liên Xô là nước</i>
<i>như thế nào ? </i>



( Học sinh trả lời)


Để xây dựng cơ sở vật chất cho CNXH, nhân
<i>dân Liên Xô đã tiến hành thực hiện nhiệm vụ</i>
<i>gì?</i>


-Là một nước nơng nghiệp
lạc hậu: Nông nghiệp
chiếm2/3 tổng sản phẩm
quốc dân.


<sub></sub> Thực hiện nhiệm vụ CN
hóa XHCN.


-Thơng qua các kế hoạch:
+Kế hoạch 5 năm lần 1
(1928-1933)


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

( Học sinh trả lời)




GV chốt ý:


Thực hiện cơng nghiệp hóa XHCN theo
đường lối phát triển công nghiệp nặng, trọng
tâm là CN chế tạo máy công cụ, CN năng
lượng, chế tạo máy móc nơng nghiệp + CN
quốc phòng … <sub></sub> Đây là bước khởi đầu của quá


trình CN hóa


Cùng với CN hóa, Liên Xơ tiến hành cải tạo
nền nông nghiệp <sub></sub> Thu hút nông dân tham gia
nông trang tập thể.


Công cuộc xây dựng CNXH được thực hiện
thông qua các KH 5 năm với những mục tiêu
kinh tế – xã hội cụ thể => Hoàn thành trước
thời hạn.




GV trình bày: Ngay trong năm đầu thực hiện
CN hóa, Liên Xơ đạt được nhiều thành tựu.
1926 ngành chế tạo máy vượt mức 1913, nhà
máy điện Vôn Khốp lớn nhất nước Nga đã phát
điện. Nhà máy thủy điện khổng lồ trên sông
Niép (Đniép), nhà máy chế tạo máy kéo
Xtalinggrát, nhà máy chế tạo công cụ, chế tạo ô
tô … 1927 kết quả CN đạt cao hơn, số vốn đầu
tư cho CN khoảng 1000 triệu rúp …




Trong thời gian ngắn, Liên Xô đã xây dựng
được một nền CN nặng (chế tạo máy, quốc
phịng, hóa chất…) tạo tiền đề vững chắc cho
những bước đi tiếp theo của công cuộc xây
dựng CNXH.



Công cuộc xây dựng CNXH và CN hóa Liên
<i>Xơ đã đạt được kết quả gì ?</i>


(Học sinh trả lời)


Sai lầm thiếu sót: thiếu dân chủ dẫn tới xử
trí oan cho nhiều người, tư tưởng nóng vội trong
việc xây dựng CNXH.




<b> GV chốt ý:</b>


-Đến giữa 1941 Nga là một quốc gia hùng mạnh
về kinh tế, chính trị, quân sự.


-22/6/1941 Phát xít Đức phản bội Hiệp ước
đãký, họ tấn công Liên Xô. Trước tình thế đó
nhân dân Liên Xơ buộc phải chuyển sang giai
đoạn CM mới: là tiến hành cuộc chiến tranh vệ
quốc vĩ đại.


<b>Kết quả:</b>


-Liên Xô đứng đầu Châu
Au đứng thứ II sau Mỹ
-CN hóa và tập thể hóa
hồn thành.



-Văn hóa giáo dục: thanh
toán nạn mù chữ


-KH tự nhiện - xã hội: đạt
được nhiều thành tựu
-XH: g/c bóc lột bị xóa bỏ
-1937: Kế hoạch 5 năm lần
III (1937-1942)


-6/1941 Phát xít Đức tấn
công Liên Xô.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Làm bài tập: -Nội dung chính sách kinh tế mới


-Nêu những biến đổi về mọi mặt của Liên Xô sau khi hoàn thành các kế
hoạch 5 năm. <sub></sub> GV nhận xét.


<i><b>5.Dặn dị:</b></i>


-Học bài+ xem lại bài
-Ơn lại chương II
-Đọc và soạn bài 17.


<b>CHƯƠNG II</b>



<b>CHÂU ÂU VÀ NƯỚC MĨ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN</b>


<b>TRANH THẾ GIỚI (1918 -1939)</b>



Tuần: 13 Ngày soạn: ………



Tiết: 25 Ngày dạy: ……….


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>I.Mục tiêu bài học:</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


-Những nét khái quát về Châu Au trong những năm 1918-1939


-Sự phát triển của phong trào CM 1918-1923 ở Châu Au, sự thành lập của Quốc tế
cộng sản.


-Cuộc đại khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) tác động đối với Châu Au.
-Vì sao chủ nghĩa phát xít thắng lợi ở Đức mà thất bại ở Pháp ?


<i><b>2.Tư tưởng</b><b> :</b><b> </b></i>


Cho học sinh thấy sự phát triển phức tạp của CNTB và tính chất phản động của CN
phát xít. Bồi dưỡng ý chí căm ghét chế độ phát xít.


<i><b>3.Kỹ năng</b><b> :</b><b> </b></i>


-Rèn luyện tư duy logic, khả năng nhận thức và so sánh các sự kiện lịch sử để giải
thích sự khác biệt trong hệ quả của các sự kiện đó.


-Sử dụng bản đồ, biểu đồ để hiểu những biến động lịch sử đãtác động đến lãnh thổ
các quốc gia như thế nào.


<b>II.Chuẩn bị bài giảng : </b>


-Bản đồ Châu Au sau chiến tranh thế giới lần I (1914-1918)
-Tranh ảnh minh họa trong SGK.



-Biểu đồ sản lượng sắt thép của Anh và Liên Xô.
-Tài liệu thamkhảo:


+ Sách sử 8 + sách GV.
+ Lịch sử thế giới hiện đại.
<b>III.Các hoạt động dạy-học:</b>
<i><b>1.Ổn định lớp</b></i>


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ: Bài 16</b></i>


<i>-Nội dung chính sách kinh tế mới và tác động của nó đối với Liên Xơ ?</i>


<i>-Nêu những mặt biến đổi về mọi mặt của Liên Xôsau khi hoàn thành kế hoạch 5</i>
<i>nămlần thứ 2 (1933-1937)</i>




GV nhận xét.
<i><b>3.Bài mới</b><b> :</b><b> </b></i>


CMT10 Nga và chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc đã mở ra một thời kỳ lịch sử
trong phong trào Châu Au. Tình hình Châu Au có những biến đổi như thế nào? Ta sẽ
cùng tìm hiểu bài học hơm nay.


<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


GVsử dụng bản đồ Châu Au sau chiến tranh
thế giới lần I <sub></sub> nêu rõ hậu quả của chiến tranh thế
giới lần I đối với Châu Au



Bản đồ Châu Au sau chiến tranh thế giới có
<i>gì thay đổi ?</i>


Những quốc gia mới ra đời trong giai đoạn
<i>này ?</i>


(Ao, Balan, Tiệp Khắc, Nam Tư, Phần Lan
…)


Sau chiến tranh đã gây ra những hậu quả gì
<i>về mặt kinh tế đối với Châu Au ?</i>


<i> Cao trào CM xảy ra sau chiến tranh đã gây</i>
<i>hậu quả gì cho g/c tư sản cầm quyền?</i>


<b>I. Châu Âu trong những</b>
<b>năm </b>


<b>1918 -1929:</b>


<b> 1.Những nét chung:</b>
<b>1918-1923</b>


-Nhiều quốc gia mới ra
đời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

( Học sinh trả lời )


Từ 1924-1929 tình hình Châu Au như thế


<i>nào ?</i>


( Học sinh trả lời )


GV yêu cầu học sinh dựa vào bảng thống kê
và nhận xét tình hình sản xuất cơng nghiệp ở ba
nước Anh,Pháp, Đức?


( Học sinh trả lời)


GV chốt ý và ghi bảng.


GV cho học sinh trao đổi


Nguyên nhân dẫn tới sự bùng nổ chiến tranh
<i>1918-1923 ?</i>


<sub></sub> GV trình bày về cuộc CM Đức 11/1918
Nguyên nhân bùng nổ CM Đức ?


Kết quả cuộc CM này là gì ?


Sự ra đời của Đảng cộng sản Đức có ý nghĩa
<i>gì ?</i>


(Học sinh trả lời )
<sub></sub> GV nhận xét


Quốc tế cộng sản được thành lập trong hoàn
<i>cảnh lịch sử như thế nào?</i>



( Học sinh trả lời )
Thảo luận:


Lênin và Đảng Bơnsevich đã đóng vai trị
như thế nào trong việc thành lập QTCS ?


(Học sinh thảo luận)


Hoạt động của QTCS? Ý nghĩa đối với giai
<i>cấp vô sản và phong trào CM thế giới ?</i>


(Học sinh trả lời)


Tại sao quốc tế giải tán ?
(Học sinh trả lời)


<sub></sub> GV đúc kết nhận xét.


định.
<b>1924-1929</b>


-Chính trị ổn định.
-Kinh tế phục hồi.


<sub></sub> Sản xuất công nghiệp
phát triển.


<b> 2. Cao trào cách mạng</b>
<i><b>1918 -1923. Quốc tế cộng</b></i>


<i><b>sản thành lập:</b></i>


<b>Phong trào cách mạng</b>
<b>1918-1923:</b>


<b> -Nguyên nhân (SGK)</b>
<b> -Diễn biến:</b>


+ 11/1918 chế độ cộng
hòa thành lập ở Đức.


+ 12/1918 Đảng cộng
sản Đức thành lập.




CM lan rộng khắp Châu
Au, nhiều tổ chứa cộng sản
ra đời.


<b>Quốc tế cộng sản:</b>
<b> -Hoàn cảnh:</b>


+ Phong trào CM phát
triển.


+ Nhiều tổ chứa cộng
sản ra đời <sub></sub> đòi hỏi thành
lập tổ chức Quốc tế.



-2/3/1919 QTCS thành lập
ở Mátcơva.


-Hoạt động: tồn tại từ
1919 đến 1943, QTCS tiến
hành 7 lần ĐH: đề ra
đường lối CM đúng đắn
cho từng thời kì phát triển
của CMTG.


-Ý nghĩa: QTCS đã có
cơng lao to lớn trong việc
thống nhất và phát triển
phong trào CMTG.


-1943 QTCS giải tán.
<b>GV sơ kết : </b>


Sau chiến tranh thế giới lần I kết thúc <sub></sub> Châu Au co nhiều thay đổi: kinh tế suy
sụp, xã hội-chính trị mất ổn định <sub></sub> Phong trào CM lan rộng khắp Châu Au => Nhiều
tổ chứa cộng sản ra đời=> Đòi hỏi thành lập Quốc tế cộng sản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

-Hãy nêu tình hình chung Châu Au trong những năm 1918-1929 ?


<i> -Quốc tế cộng sản có những đóng góp gì cho phong trào CM thế giới trong</i>
<i>những năm 1919-1923</i>


<i><b>5.Dặn dò:</b></i>


-Học bài + xem lại bài SGK


-Làm bài tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Tuần: 13 Ngày soạn: ………


Tiết: 26 Ngày dạy: ……….


<b>Bài 17: CHÂU ÂU GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH</b>


<b>THẾ GIỚI (1918-1939</b>

<b>)</b>


<b>I.Mục tiêu bài học:</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


-Những nét khái quát về Châu Au trong những năm 1918-1939


-Sự phát triển của phong trào CM 1918-1923 ở Châu Au, sự thành lập của Quốc tế
cộng sản.


-Cuộc đại khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) tác động đối với Châu Au.
-Vì sao chủ nghĩa phát xít thắng lợi ở Đức mà thất bại ở Pháp ?


<i><b>2.Tư tưởng</b><b> :</b><b> </b></i>


Cho học sinh thấy sự phát triển phức tạp của CNTB và tính chất phản động của CN
phát xít. Bồi dưỡng ý chí căm ghét chế độ phát xít.


<i><b>3.Kỹ năng</b><b> :</b><b> </b></i>


-Rèn luyện tư duy logic, khả năng nhận thức và so sánh các sự kiện lịch sử để giải
thích sự khác biệt trong hệ quả của các sự kiện đó.



-Sử dụng bản đồ, biểu đồ để hiểu những biến động lịch sử đãtác động đến lãnh thổ
các quốc gia như thế nào.


<b>II.Chuẩn bị bài giảng:</b>
-Tranh ảnh trong SGK.
-Tài liệu thamkhảo:
+ Sách sử 8 và sách GV
+Lịch sử thế giới hiện đại.
<b>III, Hoạt động lên lớp:</b>
<i><b>1.Ổn định lớp: </b></i>


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ</b><b> :</b><b> Bài 17-Phần I</b></i>


-Nêu những hoạt động của Quốc tế cộng sản


<i> -Nêu tình hình chung của Châu Au trong năm 1918-1929 ?</i>




GV nhận xét.
<i><b>3.Bài mới: </b></i>


Sau thời gian ổn định Châu Âu 1929-1933 dẫn đến đại khủng hoảng kinh tế thế
giới trầm trọng đưa đến nhiều hệ quả <sub></sub> Phong trào nhân dân ch ng phát xít và chi n tranh bùng nố ế ổ


m nh m , ta s tìm hi u ph n II bài hơm nay.ạ ẽ ẽ ể ầ


<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


GV cho học sinh tiến hành trao đổi



Nguyên nhân sự khủng hoảng kinh tế thế giới
<i>?</i>


(Học sinh trả lời)




GV phân tích thêm và cho học sinh thấy đây là
cuộc khủng hoảng kinh tế lớn nhất thế giới.
GV yêu cầu học sinh quan sát sơ đồ so sánh
sự phát triển của sản xuất thép giữa Anh và Liên
Xô trong những năm 1929 – 1931.


Thảo luận:


<i> Em có nhận xét gì về sơ đồ trên đây ?</i>


<b>II. Châu Âu trong những</b>
<b>năm 1929- 1939:</b>


<b> 1. Cuộc khủng hoảng</b>
<i><b>thế giới (1929-1933) và</b></i>
<i><b>những hậu quả của nó:</b></i>
<b> a.Nguyên nhân:</b>
-Sản xuất ồ ạt


-Chạy theo lợi nhuận.
-Hàng hóa ế thừaat5
<b> b.Hậu quả: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

(Học sinh thảo luận)


Hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế thế
<i>giới ?</i>


( Học sinh trả lời)


<i> Để thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế thế</i>
<i>giới các nước tư bản đã làm gì ? ( Học sinh</i>
trả lời)




Cho học sinh nêu qtrình phát xít hóa ở
<i>Đức ?</i>


<sub></sub> GV đúc kết và ghi bảng.


GV trình bày cho học sinh thấy sự xuất hiện chủ
nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới
xảy ra <sub></sub> Sự hình thành mặt trận nhân dân chống
phát xít và chiến tranh.


<i> Mặt trận nhân dân chống chủ nghĩa phát xít</i>
<i>ra đời trong hồn cảnh nào ?</i>


(Học sinh trả lời: Pháp và Tây Ban Nha)
GV yêu cầu học sinh đọc đoạn chữ nhỏvà


tranh ảnh để minh họa.


Vì sao nhân dân Pháp đẩy lùi được chủ
<i>nghĩa phát xít ?</i>


(Học sinh trả lời)


Chính sách tiến bộ của chính phủ mặt trận
<i>nhân dân Pháp những năm 1936-1939 là gì ?</i>
( Học sinh trả lời)


<sub></sub> GV trình bày ngắn gọn CM Tây Ban Nha.
Mặt trận nhân dân Pháp và mặt trận nhân
<i>dân Tây Ban Nha có đặc điểm khác nhau như</i>
<i>thế nào ?</i>


<i> ( Học sinh trả lời)</i>


<sub></sub> Cho học sinh qua sát kênh hình 64/92 thấy
được sự thắng lợi của MTND Tây Ban Nha
<sub></sub> GV nhận xét và ghi bảng.


các nước TBCN


-Mức sản xuất bị đẩy lùi
lại hàng chục năm


-Hàng trăm triệu người rơi
vào tình trạng đói khổ.
c.Chủ nghĩa phát xít hình


thành ở Đức-Ý-Nhật<sub></sub> gây
ra chiến tranh chia lại thế
giới.


2.Phong trào Mặt trận
<i><b>nhân dân chống chủ chủ</b></i>
<i><b>nghĩa phát xít và chống</b></i>
<i><b>chiến tranh 1929-1939:</b></i>
<b> a.Nguỵên nhân:</b>
-Xuất hiện CNPX.
-Nguy cơ chiến tranh.
b.Thành lập:


-Pháp: 1/1936 MTND
chống chủ nghĩa phát xít
thành lập.


5/1936 chính phủ
MTND Pháp thành lập.
-Tây Ban Nha: 2/1936
MTND và Chính phủ
MTND được thành lập




Chống CNPX, chiến tranh
xảy ra.


<b>GV sơ kết bài:</b>



-Vì tham lợi nhuận và sản xuất khơng có tổ chức và kế hoạch dẫn đến sự khủng
hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933.


-Các nước tư bản Đức, Ý, Nhật lần lượt đi vào con đường phát xít hóa gây ra chiến
tranh chia lại thị trường.


-Phong trào nhân dân chống phát xít, chiến tranh lan rộng khắp Châu Âu.
<b> 4.Củng cố: </b>


<i>Quốc tế cộng sản có những đóng góp gì cho phong trào cách mạng thế giới trong</i>
<i>những năm </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<i><b>5.Dặn dò:</b></i>


-Học bài + Xem lại bài
-Làm bài tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

Tuần: 14 Ngày soạn: ………


Tiết: 27 Ngày dạy: ……….


<b>Bài 18. NƯỚC MĨ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH</b>


<b>THẾ GIỚI (1918-1939)</b>



<b>I.Mục tiêu bài học:</b>
<i><b>1.Kiến thức: </b></i>


-Những nét chính về tình hình kinh tế, xã hội Mĩ sau chiến tranh thế giới thư nhất. Sự
phát triển nhanh chóng về kinh tế và những nguyên nhân của sự phát triển đó, phong
trào cơng nhân <sub></sub> Đảng cộng sản Mĩ.



-Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế 1919-1933 đối với nước Mĩ và chính sách
mới của Tổng thống Rudơven <sub></sub> Đưa Mĩ thoát khỏi sự khủng hoảng.


<i><b>2.Tư tưởng:</b></i>


-Cho học sinh thấy được bản chất của CNTB Mĩ.
-Mâu thuẫn xã hội Mĩ.


-Bồi dưỡng ý thức đúng đắn về cuộc đấu tranh chống sự áp bức, bất công trong xã
hội tư bản.


<i><b>3.Kĩ năng:</b></i>


-Khai thác tranh ảnh.


-Bước đầu biết tư duy, so sánh rút ra từ những sự kiện lịch sử.
<b>II.Chuẩn bị bài giảng : </b>


-Tranh ảnh mô tả tình hình nước Mĩ thập niên 20-30 của TK XX.
-Tư liệu tình hình kinh tế-xã hội Mĩ 1918-1939.


-Bản đồ thế giới.


<b>III.Hoạt động dạy-học:</b>
<i><b>1.Ổn định lớp</b></i>


<b>2.Kiểm tra bài cũ</b><i><b> :</b><b> Bài 17</b></i>


-Nêu hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế-xã hội 1929-1933 đối với các nước TB


<i>Châu Âu ?</i>


<i>-Nêu hoàn cảnh và hoạt động của QTCS ?</i>




GV nhận xét.
<i><b>3.Bài mới:</b></i>


GV nhắc lại cho học sinh thấy chúng ta đã học về Châu Âu giữa hai cuộc chiến
tranh thế giới. Tình hình nước Mĩ trong thời gian đó như thế nào, đó là nội dung bài
học hơm nay, gồm hai phần:


+ Mĩ những năm 20.


+ M nh ng n m 30 c a TKXX.ĩ ữ ă ủ


<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


<i>GV dùng bản đồ thế giới chỉ vị trí của nước Mĩ.</i>
GV nhắc lại thế giới qua Mĩ như thế nào,
<i>giành những lợi lộc gì?</i>




GV cho học sinh quan sát hai bức tranh 65-66
Em có nhận xét gì về sự phát triển kinh tế
<i>của Mĩ qua hai bức tranh trên?</i>


(Học sinh trả lời)



<b>I. NƯỚC MĨ TRONG</b>
<b>THẬP NIÊN 20 CỦA</b>
<b>THẾ KỈ XX:</b>


-Kinh tế


1923-1929 kinh tế Mĩ phát
triển mạnh mẽ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

GV nhận xét và gợi ý.


Nguyên nhân nào làm cho kinh tế Mĩ phát
<i>triển nhanh như vậy ? </i>


GV yêu cầu học sinh quan sát kênh hình 65
<i>và thảo luận trả lời câu hỏi SGK.</i>


Đảng cộng sản Mĩ thành lập trong hoàn
<i>cảnh nào ?</i>


( Học sinh trả lời.)




GV gợi ý và ghi bảng


GV trình bày nguyên nhân làm khủng hoảng
<i>kinh tế Mĩ.</i>



Cho học sinh quan sát hình 67 và trả lời
<i>câu hỏi.</i>


Gánh nặng của cuộc khủng hoảng đè nặng
<i>trên vai tầng lớp nào?</i>


(Học sinh trả lời.)


Để thoát ra khỏi cuộc khủng hoảng tư bản
<i>Mĩ đã làm gì ?</i>


(Học sinh trả lời)


GV yêu câu học sinh quan sát kênh hình 69.
Bức tranh nói lên điều gì ?


(Học sinh trả lời)


Rudơven thực hiện chính sách mới nhằm
<i>mục đích gì ?</i>


<i> ( Học sinh trả lời)</i>


Chính sách mới bao gồm những gì ?




GV kết lại, ghi bảng


93)


<b>-Xã hội:</b>


+ Bạo loạn, thất nghiệp,
bất công xã hội.


+ Phong trào công nhân
phát triển.




5/1921 Đảng cộng sản Mĩ
thành lập.


<b> II.NƯỚC MĨ TRONG</b>
<b>NHỮNG NĂM </b>
<b>1929-1939:</b>


-Cuối tháng 10/1929 Mĩ
rơi vào khủng hoảng kinh
tế.




Thi hành chính sách của
Rudơven


+ Nội dung (SGK/95)
+ Kết quả (SGK/95)


<b>Giáo viên sơ kết bài : </b>



-Năm 20 của TK XX kinh tế Mĩ phát triển .


-Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 <sub></sub> Thực hiện chính sách mới.
<i><b>4.Củng cố</b><b> :</b><b> </b></i>


Tiến hành cho học sinh trả lời các câu hỏi SGK
<i><b>5.Dặn dò</b><b> :</b><b> </b></i>


-Học bài + xemlại bài.
-Đọc trước và soạn bài 19.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>Chương III. CHÂU Á GIỮA HAI CUỘC CHIẾN</b>


<b>TRANH THẾ GIỚI (1918-1939)</b>



Tuần: 14 Ngày soạn: ………


Tiết: 28 Ngày dạy: ……….


<b>Bài 19: NHẬT BẢN GIỮA HAI CUỘC CHIẾN</b>


<b>TRANH THẾ GIỚI (1918-1939)</b>



<b>I.Mục tiêu bài học:</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


-Khái quát tình hình kinh tế –xã hội Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ nhất.


-Những nguyên nhân chính dẫn tới q trình phát xít hóa ở Nhật và hậu quả của quá
trình này đối với Nhật Bản cũng như lịch sử thế giới.



<i><b>2.Nội dung tư tưởng</b><b> :</b><b> </b></i>


-Giúp cho học sinh nhận rõ bản chất dẫn tới quá trình phát xít hóa tàn bạo của CNPX
Nhật.


-Giáo dục tư tưởng chống CNPX, căm thù những tội ác mà CNPX gây ra cho nhân
loại.


<i><b>3.Kỹ năng</b><b> :</b><b> </b></i>


-Bồi dưỡng khả năng sử dụng khai thác tư liệu tranh ảnh .


-Biết so sánh, liên hệ, tư duy logic, kết nối các hoạt động, sự kiện diễn ra trong lịch
sử.


<b>II.Chuẩn bị bài giảng : </b>


-Bản đồ, tranh ảnh về nước Nhật.
-Tài liệu tham khảo:


+Sử 8 (SGK)
+Sách GV sử 8


+Lịch sử thế giới hiện đại
<b>III.Các hoạt động dạy-học:</b>
<i><b>1.Ổn định lớp</b></i>


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ</b><b> :</b><b> Bài 18</b></i>


<i>-Kinh tế nước Mĩ đã phát triển như thế nào trong thập niên 20 ?</i>


<i>-Vì sao nước Mĩ thốt ra cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1939 ?</i>




GV nhận xét, đánh giá.
<i><b>3.Bài mới:</b></i>


Ti t tr c chúng ta v a tìm hi u v các n c t b n Châu Âu và M gi a 2 cu c chi n tranhế ướ ừ ể ề ướ ư ả ở ĩ ữ ộ ế


th gi i. Hôm nay chúng ta s tìm hi u v m t n c t b n Châu Á. Nh t B n trong nh ng n mế ớ ẽ ể ề ộ ướ ư ả ậ ả ữ ă


1918-1939. Bài này g m 2 m c t ng ng v i 2 giai đo n phát tri n c a Nh t B n trong th i kồ ụ ươ ứ ớ ạ ể ủ ậ ả ờ ỳ


này.


<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


<i>GV sử dụng bản đồ thế giới chỉ cho học sinh</i>
<i>thấy vị trí của nước Nhật ở Châu Á và trên thế</i>
<i>giới.</i>




Trình bày nét chính về tình hình kinh tế Nhật
sau chiến tranh thế giới I.


<b>I. NHẬT BẢN SAU</b>
<b>CHIẾN TRANH THẾ</b>
<b>GIỚI THỨ NHẤT:</b>



+ Kinh tế:


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<i>Cho học sinh quan sát bức ảnh hình 70/97</i>
<i>(SGK).</i>


<i> Em có nhận xét gì về tình hình kinh tế Nhật</i>
<i>sau chiến tranh thế giới I?</i>


( Học sinh trả lời.)


Tình hình xã hội của Nhật trong thời kỳ này
<i>có đặc điểm như thế nào?</i>


(Học sinh trả lời.)


GV trình bày khái quát lại nhằm làm rõ
<i>những khó khăn của Nhật sau chiến tranh thế</i>
<i>giới I, nhấn mạnh cuộc khủng hoảng kinh tế</i>
<i>1929-1933.</i>


Thảo luận:


<i> Tình hình của Nhật trong những năm </i>
<i>1918-1939 có điểm gì giống nhau và khác nhau so</i>
<i>với nước Mĩ trong cùng thời gian này ?</i>


(Cho học sinh thảo luận trả lời.)





Gợi ý trình bày :


-Giống: cùng là nước thắng trận, thu được lợi,
không bị mất mát gì nhiều …


-Khác:


+ Kinh tế Mĩ phát triển nhanh do cải tiến kỹ
thuật, thực hiện phương thức sản xuất mới, tăng
cường bóc lột.


+ Nhật chỉ phát triển trong vài năm rồi lại lâm
vào khủng hoảng, kinh tế đất nước chậm phát
triển, lạc hậu …


GV trình bày: Nhật cũng như Đức và Italia
ở Châu Âu đã lựa chọn con đường phát xít hóa
chế độ chính trị để cứu vãn tình hình khủng
hoảng của mình.


Để thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế,
<i>chính quyền Nhật Bản đã làm gì ?</i>


(Học sinh trả lời.)


GV đưa 1 số sự kiện trong đoạn chữ nhỏ
<i>SGK để cho học sinh thấy được q trình qn</i>
<i>sự hóa đất nước và gây chiến tranh xâm lược.</i>
Thảo luận:



<i> Tại sao Nhật Bản lại quyết định quá trình</i>
<i>xâm lược Trung Quốc ?</i>


(Học sinh thảo luận trả lời.)




GV nhận xét, chốt ý.


Em hãy trình bày kế hoạch xâm lược Trung
<i>Quốc của Nhật ?</i>





+ Xã hội:


-Phong trào đấu tranh của
công nhân và nhân dân lao
động diễn ra sôi nổi.


-7/1922 Đảng CS thành lập
lãnh đạo phong trào công
nhân.


-1927 Nhật rơi vào cuộc
khủng hoảng.


II<b> .NHẬT BẢN TRONG</b>
<b>NHỮNG NĂM </b>


<b>1929-1939:</b>


+ Để thoát khỏi cuộc
khủng hoảng Nhật đã:
-Quân sự hóa đất nước
-Gây chiến tranh xâm lược
-Bành trướng ra bên ngoài




CNPX ra đời.


+ Nhân dân chống CNPX




</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

( Học sinh dựa vào SGK/97 trình bày.)
Quá trình phát xít hóa ở Nhật diễn ra như
<i>thế nào ?</i>


(sd rộng rãi bộ máy quân sự và cảnh sát của
chế độ quân chủ )


Cuộc đấu tranh chống phát xít của nhân
<i>dân Nhật diễn ra như thế nào ?</i>


(Học sinh dựa vào SGK trình bày /98)
Kết quả ra sao ?


(làm chậm q trình phát xít hóa ở Nhật


Bản )


Sơ kết bài<b> : </b>


-Sau chiến tranh thế giới kinh tế Nhật phát triển một thời gian <sub></sub> Khủng hoảng.
-CNPX ra đời ở Nhật <sub></sub> Tiến hành chiến tranh xâm lược.


<i><b>4.Củng cố:</b></i>


-Kinh tế Nhật đã phát triển như thế nào sau chiến tranh thế giới I ?


-Vì sao giới cầm quyền Nhật tiến hành chiến tranh xâm lược bánh trướng ra bên
ngoài ?




GV nhận xét.
<i>5</i>


<i><b> .Dặn dò:</b></i>


-Xem lại bài + học bài.
-Lập bảng niên biểu .


-Ôn lại bài chương IV + Bài 11,12,12,14,15.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

Tuần: 15 Ngày soạn: ………


Tiết: 29 Ngày dạy: ……….



<b>Bài 20. PHONG TRÀO ĐỘC LẬP DÂN TỘC Ở CHÂU Á</b>


<b>(1918-1939)</b>



<b>I.Mục tiêu bài học:</b>


<i><b>1.Kiến thức</b><b> :</b><b> Giúp học sinh nắm:</b></i>


-Những nét mới của phong trào độc lập dân tộc ở Châu Á trong vòng 20 năm
(1918-1939)


-Cách mạng Trung Quốc (1919-1939) diễn ra như thế nào ?


-Những nét chung của phong trào độc lập dân tộc ở khu vực Đông Nam Á.
<i><b>2.Tư tưởng</b><b> :</b><b> </b></i>


-Bồi dưỡng nhận thức về tính tất yếu của cuộc đấu tranh chống CNTD, CNĐQ của
các dân tộc thuộc địa, phụ thuộc nhằm giành lại độc lập dân tộc.


-Thấy được những nét tương đồng và sự gắn bó trong lịch sử đấu tranh giành độc lập
dân tộc ở Đông Nam Á.


<i><b>3.Kỹ năng</b><b> :</b><b> </b></i>


-Bồi dưỡng kĩ năng sử dụng bản đo.


-Biết cách khai thác tư liệu, tranh ảnh lịch sử để nhận biết được bản chất của sự kiện
lịch sử.


<b>II.Chuẩn bị bài giảng : </b>
-Bản đồ Châu Á



-Các tranh ảnh trong SGK


-Sách giáo viên sử 8 + sách giáo khoa
-Tài liệu tham khảo:


+ Lịch sử thế giới hiện đại


+ Các tài liệu có liên quan đến bài giảng
<b>III.Các hoạt động dạy-học:</b>


<i><b>1.Ổn định lớp</b></i>


<b>2.Kiểm tra bài cũ: Bài 19</b>


-Kinh tế Nhật Bản đã phát triển như thế nào sau chiến tranh thế giới thứ nhất?


-Vì sao giới cầm quyền Nhật Bản tiến hành chiến tranh xâm lược bành trướng ra bên
ngoài




GV nhận xét.
<i><b>3.Bài mới:</b></i>


Sau chiến tranh thế giới lần I, phong trào CM giải phóng dân tộc lan rộng khắp thế
giới, đặc biệt là phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Châu Á.


Tiết 30



<b>I.NHỮNG NÉT CHUNG VỀ PHONG TRÀO ĐỘC LẬP DÂN TỘC Ở CHÂU Á</b>
<b>–CÁCH MẠNG TRUNG QUỐC TRONG NHỮNG NĂM 1919-1939</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<i>CMT10 Nga và chiến tranh thế giới kết thúc</i>
<i>ảnh hưởng như thế nào đối với Châu Á ?</i>




GV sử dụng bản đồ Châu Á sau chiến tranh thế
<i>giới I để trình bày cho học sinh thấy được sự</i>
<i>phát triển của phong trào.</i>


Em hãy kể tên những phong trào đấu tranh
<i>của các nước Châu Á ?</i>


( Học sinh trả lời)


Yêu cầu học sinh đọc đoạn chữ nhỏ


Giai cấp cơng nhân đã đóng vai trò như thế
<i>nào trong phong trào cách mạng ?</i>


( Học sinh trả lời)


GV nêu câu hỏi SGK <sub></sub> học sinh nhắc lại nét
<i>mới của phong trào đấu tranh độc lập dân tộc ở</i>
<i>Châu Á sau chiến tranh thế giới thứ I ?</i>



<i> Em có nhận xét gì phong trào độc lập dân</i>
<i>tộc ở các nước Châu Á sau chiến tranh thế giới</i>
<i>I ?</i>


(Học sinh trao đổi )
GV đúc kết, ghi bảng.


<i>GV: Nêu rõ trong vòng 20 năm giữa 2 cuộc</i>
chiến tranh thế giới , CM Trung Quốc diễn ra
nhiều sự kiện, diễn biến khá phức tạp.


<i> Phong trào nào mở đầu thời kì phát triển</i>
<i>mới của CM Trung Quốc ?</i>


(Học sinh trả lời )
Thảo luận:


Tại sao gọi là phong trào Ngũ Tứ ?
( Học sinh thảo luận.)


Phong trào Ngũ Tứ đã diễn ra như thế nào ?
( Học sinh trả lời.)


Phong trào Ngũ Tứ đã đưa ra những khẩu
<i>hiệu như thế nào ?</i>


(Học sinh trả lời.)





GV tiến hành thảo luận tổ.


Qua các khẩu hiệu trên emthấy phong trào
<i>Ngũ Tứ có điều gì mới so với khẩu hiệu “Đánh</i>
<i>đổ Mãn Thanh” trong CM Tân Hợi 1911 ?</i>
( Học sinh trả lời.)


Nhân tố nào ảnh hưởng CMTQ ?
(Học sinh trả lời.)


Đảng Cộng sản TQ ra đời có tác dụng như
<i>thế nào đối với phong trào CM TQ ?</i>


<i> Đảng Cộng sản TQ, Quốc dân Đảng nhằm</i>
<i>mục đích gì ?</i>


(Học sinh thảo luận trả lời)




GV chốt lại và ghi bảng.


-Ảnh hưởng của CMT10
Nga và chiến tranh thế giới
I kết thúc.





Phong trào giải phóng dân
tộc ở Châu Á phát triển và
lan rộng.


-Đảng CS các nước ra đời
lãnh đạo phong trào CM ở
một số nước Châu Á như
TQ, Việt Nam.




<b> 2.Cách mạng TQ trong</b>
<b>những năm 1919-1939</b>
-4/5/1919 Phong trào Ngũ
Tứ bùng nổ Bắc Kinh <sub></sub> lan
rộng .


-7/1921 Đảng CS TQ
thành lập.


-1926-1927 đánh đổ bọn
quân phiệt.


-1927-1937 chống Tưởng
Giới Thạch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<i><b>4.Củng cố</b><b> :</b><b> </b></i>


Sau chiến tranh thế gioi I, phong trào độc lập dân tộc ở Châu Á phát triển như thế
nào ?



CM Trung Quốc diễn ra trong những năm 1919-1939 như thế nào ?
<i><b>5.Dặn dò:</b></i>


-Xem lại bài + Học bài
-Ôn lại bài 16+17


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

Tuần: 15 Ngày soạn: ………


Tiết: 30 Ngày dạy: ……….


Bài 20. PHONG TRÀO ĐỘC LẬP DÂN TỘC Ở CHÂU Á


(1918-1939)



<b>I.Mục tiêu bài học:</b>


<i><b>1.Kiến thức</b><b> :</b><b> Giúp học sinh nắm:</b></i>


-Những nét mới của phong trào độc lập dân tộc ở Châu Á trong vòng 20 năm
(1918-1939)


-Cách mạng Trung Quốc (1919-1939) diễn ra như thế nào ?


-Những nét chung của phong trào độc lập dân tộc ở khu vực Đông Nam Á.
<i><b>2.Tư tưởng</b><b> :</b><b> </b></i>


-Bồi dưỡng nhận thức về tính tất yếu của cuộc đấu tranh chống CNTD, CNĐQ của
các dân tộc thuộc địa, phụ thuộc nhằm giành lại độc lập dân tộc.


-Thấy được những nét tương đồng và sự gắn bó trong lịch sử đấu tranh giành độc lập


dân tộc ở Đông Nam Á.


<i><b>3.Kỹ năng</b><b> :</b><b> </b></i>


-Bồi dưỡng kĩ năng sử dụng bản đo.


-Biết cách khai thác tư liệu, tranh ảnh lịch sử để nhận biết được bản chất của sự kiện
lịch sử.


<b>II. Chuẩn bị bài giảng : </b>
-Bản đồ Châu Á


-Các tranh ảnh trong SGK


-Sách giáo viên sử 8 + sách giáo khoa
-Tài liệu tham khảo:


+ Lịch sử thế giới hiện đại


+ Các tài liệu có liên quan đến bài giảng
<b>III. Hoạt động thầy-trò:</b>


<i><b>1.Ổn định lớp</b></i>


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ</b><b> :</b><b> Bài 20 (I)</b></i>


<i>-Em hãy nêu những nét mới của phong trào độc lập ở Châu Á sau chiến tranh thế</i>
<i>giới I?</i>


<i>-Cách mạng Trung Quốc đã diễn ra như thế nào trong những năm 1919-1939?</i>





GV nhận xét., đánh giá.
<i><b>3.Bài mới</b><b> :</b><b> </b></i>


ĐNÁ đầu TK XX hầu hết đều là các nước thuộc địa và phụ thuộc. Cùng với
phong trào chung của Châu Á, ĐNÁ cũng diễn ra phong trào đấu tranh giành độc lập
dân tộc.


<b>II.PHONG TRÀO ĐỘC LẬP DÂN TỘC Ở ĐÔNG NAM Á (1918-1939)</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


GV sử dụng bản đồ ĐNÁ thế kỉ XX để học
<i>sinh xác định vị trí các nước ở khu vực ĐNÁ và</i>
<i>chỉ ra các nước thuộc địa của các đế quốc thực</i>
<i>dân.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>



GV nêu rõ quá trình cách mạng ĐNÁ cũng như
<i>phong trào CM ở Châu Á chịu ảnh hưởng của</i>
<i>chiến tranh thế giới I và cuộc CMT10 Nga.</i>
ĐNÁ đầu TK XX có đặc điểm như thế nào ?
(Học sinh trả lời.)


Phong trào đấu tranh ở ĐNÁ đầu TK XX có
<i>những nét gì mới?</i>



(học sinh trả lời)
Thảo luận:


<i> Sự thành lập Đảng Cộng sản có tác động</i>
<i>như thế nào đối với phong trào độc lập dân tộc</i>
<i>ở ĐNÁ ?</i>


(học sinh suy nghĩ thảo luận trả lời.)


Bên cạnh phong trào vơ sản ở ĐNÁ cịn có
<i>phong trào nào ?</i>


( học sinh trả lời)


<i> Phong trào dân chủ tư sản ở ĐNÁ có điểm</i>
<i>gì mới ?</i>


( học sinh trả lời)


GV giới thiệu lãnh tụ phong trào độc lập ở
<i>Mã Lai: Ap-đun-Raman.</i>




GV kết lại & ghi bảng


<i> </i>


<i> GV nêu vắn tắt một số sự kiện tiêu biểu về</i>


<i>phong trào độc lập dân tộc ở Lào, Campuchia,</i>
<i>Việt Nam.</i>


Em có nhận xét gì về phong trào độc lập dân
<i>tộc ở các nước Đông Dương ?</i>


( học sinh trả lời)


GV trình bày nêu rõ đặc điểm khu vực ĐNA:
<i>hải đảo, các nước cũng diễn ra phong trào đấu</i>
<i>tranh giành độc lập dân tộc.</i>


Khi chiến tranh thế giới 2 bùng nổ phong
<i>trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á diễn ra như</i>
<i>thế nào ?</i>


( học sinh trả lời.)




GV nhận xét & ghi bảng


-Chiến tranh thế giới 1 và
thắng lợi CMT10 Nga ảnh
hưởng ĐNA.


-Giai cấp vô sản phát triển
thành lập các đảng cộng
sản.





<b> 2.Phong trào độc lập</b>
<b>dân tộc ở một số nước</b>
<b>Đông Nam Á.</b>


<b> Đông Dương:</b>


-Chống thực dân Pháp
-1930 Đảng cộng sản
Đông Dương thành lập
lãnh đạo nhân dân đấu
tranh.


Đông Nam Á-hải đảo:
-Chống thực dân sôi nổi
-1940 Phát xít Nhật xâm
lược Đông Nam Á <sub></sub> nhân
dân Đông Nam Á chống
Nhật.


<b>GV sơ kết bài : </b>


-Phong trào độc lập dân tộc ở Châu Á lên cao và lan rộng.


-Trung Quốc <sub></sub> phong trào Ngũ Tứ <sub></sub> Đảng cộng sản được thành lập ở Trung Quốc.
-ĐNÁ <sub></sub> phong trào dâng cao, lớn mạnh.


<i><b>4.Củng cố</b><b> :</b><b> Làm bài tập:</b></i>



<i>-Em có nhận xét gì về cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc ở ĐNÁ sau chiến tranh</i>
<i>thế giới thứ nhất?</i>


<i>-Lập bảng thống kê về phong trào độc lập dân tộc ở Châu Á</i>




</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56></div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

Tuần: 16 Ngày soạn: ………


Tiết: 31 Ngày dạy: ……….


<b>BÀI TẬP LỊCH SỬ</b>


Mục tiêu:


-Nhằm giúp học sinh ôn lại những kiến thức đã học 1918-1939


-Học sinh lập bảng niên biểu các sự kiện lịch sử chính từ 1914 -1939 của lịch sử thế
giới cận đại.




Thời gian Sự kiện Kết quả


28/7/1914 Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng
nổ


7/11/1917 CMT10 Nga diễn ra Xô Viết ra đời


11/11/1918 Đức đầu hàng Chiến tranh thế giới thứ
nhất kết thúc



1922 Liên Bang Xô Viết được thành lập
4/5/1919 Phong trào Ngũ Tứ


1929-1933 Khủng hoảng kinh tế thế giới


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>CHƯƠNG IV. CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI</b>


<b>(1939 -1945)</b>



Tuần: 16 Ngày soạn: ………


Tiết: 32 Ngày dạy: ……….


<i><b>Bài 21. CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI</b></i>


<i><b>(1939-1945)</b></i>




<b>I.Mục tiêu bài học:</b>


<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


-Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh thế giới thứ hai.
-Những diễn biến chính của chiến tranh 2.


-Kết cục của chiến tranh và hậu quả của nó đối với sự phát triển của tình hình thế
giới.


<i><b>2.Tư tưởng</b><b> :</b><b> </b></i>


-Bồi dưỡng nhận thức đúng đắn về hậu quả của chiến tranh đối với toàn nhân loại,


nâng cao ý thức chống chiến tranh bảo vệ hịa bình, bảo vệ sự sống của con người và
nền văn minh nhân loại.


-Giáo dục cho học sinh học tập tinh thần chiến đấu kiên cường, bất khuất chống
CNPX, giải phóng đất nước của các dân tộc bị CNPX xâm lược, đặt biệt là cuộc
chiến tranh bảo vệ quốc vĩ đại của nhân dân Liên Xô.


<i><b>3.Kĩ năng</b><b> :</b><b> </b></i>


-Rèn luyện kĩ năng phân tích, đánh giá một số vấn đề liên quan đến một sự kiện lịch
sử quan trọng và tác động của sự kiện đó đối với tình hình thế giới.


-Kĩ năng sử dụng bản đồ chiến sự, hiểu và trình bày được một vài chiến sự đơn giản
trên bản đồ.


<b>II.Chuẩn bị bài giảng : </b>


-Bản đồ chiến tranh thế giới thứ 2
-Tranh ảnh, tư liệu liên quan bài giảng
-Tài liệu tham khảo:


+Sách sử 8 + sách GV
+Lịch sử thế giới hiện đại
+Lịch sử thế giới đại cương
<b>III.Hoạt động dạy – học:</b>
<i><b>1.Ổn định lớp</b></i>


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ</b></i>
<i><b>3.Bài mới: </b></i>



<i> Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 -1933 và q trình phát xít hóa ở một</i>
số nước Đức, Ý, Nhật <sub></sub> d n t i s bùng n chi n tranh th gi i th hai.ẫ ớ ự ổ ế ế ớ ứ


<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


GV: Giúp học sinh hiểu nguyên nhân bùng
nổ chiến tranh thông qua những sự kiện lớn diễn
ra trong 20 năm giữa 2 cuộc chiến tranh thế
giới.




GV trình bày & rút ra kết luận về nguyên nhân
bùng nổ chiến tranh (mâu thuẫn về quyền lợi


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

giữa đế quốc, khủng hoảng kinh tế và chính
sách thỏa hiệp A,P,M).


<i> Tại sao Anh, Pháp, Mĩ và phát xít lại mâu</i>
<i>thuẫn với nhau ?</i>


( Học sinh thảo luận trả lời)


Tuy mâu thuẫn nhau nhưng A,P,M lại có âm
<i>mưu gì ?</i>


( Học sinh trả lời.)


Anh, Pháp, Mĩ đã làm gì để thực hiện âm
<i>mưu này ?</i>



( Học sinh trả lời)
Kết quả của nó là gì ?
( học sinh trả lời)


 <i>GV minh họa thơng qua hình 75/105 </i><sub></sub> Rút ra
nguyên nhân chiến tranh.


Thảo luận:


<i> Vì sao phát xít Đức tấn cơng các nước Châu</i>
<i>Âu trước ?</i>


( học sinh thảo luận 2’ trả lời.)


GV: Sử dụng bản đồ hình 76/SGK để trình bày
ngắn gọn diễn biến của chiến tranh.


 <i>GV diễn giảng cho học sinh thấy phát xít Đức</i>
<i>tấn cơng Châu Âu trong giai đoạn này.</i>


<i>Chiến tranh đã lan rộng ra toàn thế giới như</i>
<i>thế nào ?</i>


( học sinh trả lời)


<i>GV cho học sinh quan sát kênh hình 77, 78/107</i>
<i>thấy tội ác của chủ nghĩa phát xít trong chiến</i>
<i>tranh.</i>



<i>Tại sao lúc này Đức quyết định tấn công Liên</i>
<i>Xô ?</i>


( học sinh trả lời)


<i>GV tiếp tục trình bày diễn biến trận chiến tranh</i>
<i>trên bản đồ </i><sub></sub> nhấn mạnh tác động của chiến
thắng Xtalingrat đối với cục diện chiến tranh.
<i>Liên Xơ có vai trị như thế nào trong việc tiêu</i>
<i>diệt CNPX ?</i>


( học sinh trao đổi trả lời)


 <i>GV kể câu chuyện về tấm gương hi sinh anh</i>
<i>dũng của nữ đồn TNCS Lenin - Dơia.</i>


<i>GV: Cho học sinh quan sát kênh hình 79 SGK</i>


-Mâu thuẫn về quyền lợi
giữa các nước đế quốc.
-Cuộc khủng hoảng kinh tế
thế giới 1929 -1933.


-Chính sách thỏa hiệp của
A,P,M <sub></sub> tạo điều kiện cho
phát xít gây chiến tranh.
-1/9/1939 phát xít Đức tấn
cơng Balan <sub></sub> chiến tranh thế
giới 2 bùng nổ.



<b> II. NHỮNG DIỄN</b>
<b>BIẾN CHÍNH:</b>


<i><b>1.Chiến tranh bùng nổ và</b></i>
<i><b>lan rộng toàn thế giới (từ</b></i>
<i><b>ngày 1/9/1939 đến đầu</b></i>
<i><b>năm 1943):</b></i>


-Đức chiếm hầu hết Châu
Âu


-22/6/41 Đức tấn công
Liên Xô


-7/12/1941 Nhật tấn công
hạm đội Mĩ ở Trân Châu
Cảng.


-9/1940 Italia tấn công Ai
Cập.




Chiến tranh lan rộng tồn
thế giớ.i


<i><b>2.Qn Đồng minh phản</b></i>
<i><b>cơng, chiến tranh kết thúc</b></i>
<i><b>(từ đầu năm 1943 đến</b></i>
<i><b>tháng 8/1945):</b></i>



-19/11/1942 phản công
Xtalingrat.


-9/5/1945 công phá Beclin.




CNPX sụp đổ ở Italia –
Đức.


-6 <sub></sub> 9/8/1945 Mĩ ném hai
quả bom xuống thành phố
Nhật.




</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<i>Qua các bức ảnh trên em có suy nghĩ gì về hậu</i>
<i>quả của chiến tranh thế giới thứ 2 đối với nhân</i>
<i>loại ?</i>


(học sinh trao đổi trả lời)


GV yêu cầu học sinh lập bảng so sánh hậu
<i>quả chiến tranh thế giới 1 và chiến tranh thế</i>
<i>giới 2.</i>


Sau khi nhìn thấy hậu quả của chiến tranh
<i>như thế, em có suy nghĩ gì ? Chúng ta cần phải</i>
<i>làm gì để chiến tranh không xảy ra ?</i>



(học sinh trả lời)




GV đúc kết


<b>III. KẾT CỤC CỦA</b>
<b>CHIẾN TRANH THẾ</b>
<b>GIỚI THỨ HAI:</b>


(học SGK/108)


<b>Sơ kết bài:</b>


-Chiến tranh thế giới 2 bùng nổ do mâu thuẫn về quyền lợi giữa các đế quốc.




Chiến tranh lan rộng khắp Châu Âu và thế giới


-Tính chất chính nghĩa của Liên Xơ trong cuộc chiến.




Sự tàn phá của chiến tranh đối với nhân loại.
<i><b>4.Củng cố</b><b> :</b><b> </b></i>


*Lập bảng niên biểu các sự kiện chính của chiến tranh



*Chiến tranh thế giới 2 đã gây hậu quả như thế nào cho nhân loại ?
<i><b>5.Dặn dò</b><b> :</b><b> </b></i>


-Xem lại bài + học bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>CHƯƠNG V. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KHOA HỌC - KĨ</b>


<b>THUẬT VÀ VĂN HÓA THẾ GIỚI NỬA ĐẦU TK XX</b>



Tuần: 17 Ngày soạn: ………


Tiết: 33 Ngày dạy: ……….




BÀI 22. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KHOA HỌC - KĨ


THUẬT VÀ VĂN HÓA THẾ GIỚI NỬA ĐẦU TK XX


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


<i><b>1.Kiến thức: Giúp học sinh thấy được :</b></i>


Sự hình thành và phát triển của một nền văn hóa mới - văn hóa Xơ Viết trên cơ sở tư
tưởng CN Mác-Lenin và kế thừa những tinh hoa của di sản văn hóa nhân loại.


Hiểu được những tiến bộ vượt bậc của KHKT thế giới nửa đầu TK XX.
<i><b>2.Tư tưởng:</b></i>


Giáo dục ý thức trân trọng và bảo vệ những thành quả giá trị của nền văn hóa Xơ
Viết và những thành tựu KHKT của nhân loại.


Hiểu rõ những tiến bộ của KHKT cần được sử dụng vì lợi ích của con người.


<i><b>3.Kỹ năng:</b></i>


Bồi dưỡng phân tích so sánh đối chiếu lịch sử để học sinh thấy được những điểm ưu
việt của nền văn hóa Xơ Viết, kích thích sự say mê, tìm tòi sáng tạo KHKT của học
sinh.


<b>II. CHUẨN BỊ BÀI GIẢNG</b>
Tranh ảnh về các thành tựu KHKT.


Tư liệu lịch sử của chuyện kể về các nhà văn, nhà khoa học.
Sách sử 8 + sách GV.


Lịch sử thế giới hiện đại.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC</b>
<i><b>1.Ổn định lớp:</b></i>


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ: Bài 21.</b></i>


-Vì sao chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ ?


<i>-Những diễn biến chính và kết cục của chiến tranh thế giới 2 ?</i>




GV nhận xét.


<i><b>3.Bài mới: Bước sang thế kỷ XX, nhân loại đã trải qua 2 cuộc chiến tranh thế giới</b></i>
<i>và đã đạt được những thành tựu rực rỡ về văn hóa, KHKT. Đặc biệt là nền văn hóa</i>
<i>mới-văn hóa Xơ Viết và những thành tựu trong lãnh vực KHKT.</i>



<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


<i>GV: Nêu ngắn gọn những thành tựu chính của</i>
KHKT nửa đầu TK XX, đặc biết là thuyết
tương đối của nhà bác học Đức.


<i> GV sử dụng tranh ảnh trong sgk minh họa.</i>
<i>Em hãy kể tên những phát minh khoa học mà</i>
<i>em biết trong nửa đầu TK XX ?</i>


( học sinh trả lời)


Em có suy nghĩ gì khi nhà khoa học Nơben
<i>nói: “Tơi hi vọng rằng nhân loại sẽ rút ra được</i>


<b>I. SỰ PHÁT TRIỂN</b>
<b>CỦA KHOA HỌC - KĨ</b>
<b>THUẬT THẾ GIỚI</b>
<b>NỬA ĐẦU THẾ KỈ XX:</b>
- Đầu TK XX, KHKT phát
triển rực rỡ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<i>từ những phát minh khoa học nhiều điều tốt hơn</i>
<i>là điều xấu”?</i>


( Học sinh trao đổi trả lời)





GV chốt lại & ghi bảng.


GV: Nêu rõ cùng với công cuộc phát triển
kinh tế, nhà nườc Xô Viết hết sức coi trọng việc
xây dựng một nền văn hóa Xơ Viết.


<i>GV trình bày ngắn gọn công cuộc nền xây</i>
<i>dựng văn hóa mới – văn hóa Xơ Viết của Nga</i>
<i>sau CM.</i>


<i>Cơng cuộc xây dựng nền văn hóa Xơ Viết được</i>
<i>thể hiện trên những lĩnh vực nào ?</i>


( Học sinh trả lời.)
Thảo luận:


<i>Vì sao xóa nạn mù chữ được coi là nhiệm vụ</i>
<i>hàng đầu của việc xây dựng một nền văn hóa</i>
<i>mới ở Liên Xơ ?</i>


( học sinh cùng thảo luận trả ời.)




GV đúc kết


<i>Cho học sinh đọc đoạn chữ nhỏ SGK</i>


<i>Với việc xây dựng nền văn hóa Xơ Viết, nhân</i>
<i>dân Liên Xơ đã đạt được những thành tựu gì ?</i>


(học sinh trả lời)




GV nhận xét, bổ sung


<i>Trong các thành tựu mà liên Xơ thì thành tựu</i>
<i>nào được xem là nổi bật nhất ?</i>


( học sinh trả lời)


GV cho học sinh xem các tranh ảnh minh họa
<i>Về văn học nghệ thuật Liên Xô đã có những</i>
<i>đóng gì cho nhân loại ?</i>


( Học sinh trả lời)


<i>Em hãy kể tên những tác phẩm văn học Xô Viết</i>
<i>mà em biết ?</i>


( học sinh trả lời)




GV nhận xét, bổ sung & ghi bảng


được những thành tựu to
lớn.


-Nhiều phát minh mới ra


đời.


<sub></sub> Mang đến cho con người
cuộc sống tốt đẹp về vật
chất và tinh thần.


II. NỀN VĂN HĨA
<b>XƠ VIẾT HÌNH</b>
<b>THÀNH VÀ PHÁT</b>
<b>TRIỂN:</b>


-Thắng lợi CMT10/1917 ra
đời nên văn hóa Xơ Viết.
-Nội dung: (SGK/110)
-Kết quả:


+KHKT chiếm lĩnh nhiều
đỉnh cao KHTG.




chinh phục vũ trụ.


+Văn học nghệ thuật có
những cống hiến to lớn
vào kho tàng văn học nhân
loại.


Sơ kết bài<b> : </b>



-Trong sự phát triển của văn hóa thế giới nửa đầu TK XX văn hóa Xơ Viết có nhiều
thành tựu lớn, tiêu biểu cho nền văn hóa mới và tiến bộ.


-KHKT thếgiới cũng có những bước tiến phát triển vượt bậc ở nhiều lĩnh vực.
<i><b>4.Củng cố</b><b> :</b><b> </b></i>


Hướng dẫn học sinh làm bài tập câu hỏi SGK.
<i><b>5.Dặn dò</b><b> :</b><b> </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63></div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

Tuần: 17 Ngày soạn: ………


Tiết: 34 Ngày dạy: ……….


<b>Bài 23: ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI</b>


<b>(Từ năm 1917 đến năm 1945)</b>



<b>I.Mục tiêu bài học:</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


-Giúp học sinh củng cố, hệ thống hóa những kiến thức sự kiện cơ bản của LSTG giữa
hai cuộc chiến tranh thế giới.


-Nắm được nội dung chính của LSTG giữa hai cuộc chiến tranh thế giới.
<i><b>2.Tư tưởng</b><b> :</b><b> </b></i>


Củng cố, nâng cao tư tưởng tình cảm CM, CN yêu nước và CN quốc tế chân
chính, tinh thần chống chiến tranh, chống CNPX và bảo vệ hịa bình thế giới.


<i><b>3.Kĩ năng</b><b> :</b><b> </b></i>



Phát triển kĩ năng lập bảng thống kê, lựa chọn sự kiện lịch sử tiêu biểu, tổng
hợp, so sánh và hệ thống hóa hóa sự kiện lịch sử.


<b>II.Chuẩn bị bài giảng : </b>
-Bản đồ thế giới


-Bảng thống kê các sự kiện cơ bản của lịch sử thế giới.
<b>III.Hoạt động dạy-học:</b>


<i><b>1.Ổn định lớp</b></i>


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ: Bài 22</b></i>


-Nền văn hóa Xơ Viết đã thu được những thành tựu gì ?


<i>-KHKT thế giới nửa đầu TK XX đã có những bước tiến bộ như thế nào ?</i>




Học sinh trả lời & GV nhận xét.
<i><b>3.Bài mới</b><b> :</b><b> </b></i>


GV hướng dẫn học sinh lập bảng thống kê theo mẫu SGK.
<b>I. Những sự kiện lịch sử chính:</b>


<b>Niên đại</b> <b>Sự kiện</b> <b>Kết quả</b>


2/1917 CM dân chủ tư sản Nga <i>Chế độ Nga hoàng bị lật đổ; 2</i>
<i>chính quyền song song tồn tại.</i>
10/1917 CM XHCN T10 thắng lợi <i>Chính phủ lâm thời tư sản bị lật đổ.</i>



<i>Nhà nước Xô Viết ra đời.</i>
1918-1921 Đấu tranh xây dựng và bảo


vệ Tổ quốc, chính quyền Xơ
Viết.


<i>Đánh thắng thù trong giặc ngồi.</i>


<i><b></b></i>


<i> Nhà nước Xô Viết được giữ vững</i>
1921-1941 Liên Xô xây dựng CNXH <i>CN hóa XHCN và tập thể hóa nơng</i>


<i>nghiệp.</i>
1918-1923 Cao trào CM ở Châu Âu và


Châu Á


<i>Nhiều Đảng cộng sản thành lập.</i>
<i>2/3/1923 Quốc tế cộng sản thành</i>
<i>lập ở Maxcơva.</i>


1929 -1933 Khủng hoảng kinh tế thế
giới <sub></sub> Mĩ lan rộng thế giới


<i>KT giảm sút, chính trị bất ổn định. </i>


<i><b></b></i>



<i> CNPX: Đức – Y - Nhật</i>
Chiến tranh thế giới II bùng


nổ.


<i>AnhPhápMĩ củng cố kinh tế </i>
<i>-chính trị</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

khủng hoảng kinh tế <i>Liên Xô - đồng minh giành thắng</i>
<i>lợi.</i>


<b>II. Những nội dung chủ yếu:</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


GV hướng dẫn học sinh từ những
<i>sự kiện đã nêu ở trên rút ra những</i>
<i>nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới</i>
<i>hiện đại theo 5 ý đã nêu trong SGK.</i>
Trong số các sự kiện lịch sử
<i>1917-1945 em hãy chọn 05 sự kiện</i>
<i>tiêu biểu nhất và nêu lý do tại sao ?</i>


-Thắng lợi CMT10/1917 đã tác động
đến tình hình thế giới.


-Phong trào đấu tranh CM ở các nước
TB Âu - Mĩ lên cao và có bước
chuyển biến mới.



-Các đảng cộng sản ra đời.


-Sự phát triển của phong trào dân chủ
tư sản <sub></sub> g/c vô sản trưởng thành.


-1929-1933 khủng hoảng kinh tế thế
giới <sub></sub> gây ra chiến tranh thế giới II.
-Sự tổn thất của CTTG II gây ra
những tổn thất lớn cho nhân loại <sub></sub> kết
thúc thời kỳ phát triển của lịch sử thế
giới hiện đại.


GV hướng dẫn học sinh từ những
<i>sự kiện đã nêu ở trên rút ra những</i>
<i>nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới</i>
<i>hiện đại theo 5 ý đã nêu trong SGK.</i>
Trong số các sự kiện lịch sử
<i>1917-1945 em hãy chọn 05 sự kiện</i>
<i>tiêu biểu nhất và nêu lý do tại sao ?</i>
<i><b>4.Củng cố:</b></i>


Học sinh trả lời 2 câu hỏi cuối ở phần SGK
<i><b>5.Dặn dò:</b></i>


-Học bài kỹ (từ B1<sub></sub> B22)


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b>PHẦN HAI. LỊCH SỬ VIỆT NAM</b>


<i><b>(Từ năm 1858 đến năm 1918)</b></i>




<b>CHƯƠNG I . CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC</b>


<b>DÂN PHÁP TỪ NĂM 1858 ĐẾN CUỐI THẾ KỈ XIX</b>



Tuần: 18 Ngày soạn: ………


Tiết: 36 Ngày dạy: ……….


<b>Bài 24. CUỘC KHÁNG CHIẾN TỪ NĂM 1858 ĐẾN</b>


<b>NĂM 1873</b>



<b>I.Mục tiêu bài học:</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


-Nguyên nhân sâu xa của các cuộc chiến tranh xâm lược thực dân cuối TK XIX.
-Nguyên nhân và tiến trình xâm lược Việt Nam của tư bản Pháp. Cuộc kháng chiến
anh dũng chống xâm lược của nhân dân Việt Nam.


<i><b>2.Tư tưởng</b><b> :</b><b> </b></i>


-Bản chất tham lam tàn bạo, hiếu chiến của CNĐQ.


-Ý chí bất khuất, kiên cường chống giặc ngoại xâm của nhân dân ta trong những
ngày đầu chống Pháp xâm lược cũng như thái độ yếu đuối của g/c pk.


<i><b>3.Kỹ năng</b><b> :</b><b> </b></i>


-Rèn luyện cho học sinh phương pháp quan sát tranh ảnh, sử dụng bản đồ, các tư liệu
lịch sử, văn học để minh họa, khắc sâu những nội dung cơ bản …


<b>II.Chuẩn bị bài giảng : </b>



-Bản đồ ĐNÁ trước cuộc xâm lược của tư bản phương Tây.
-Bản đồ chiến sự ở Đà Nẵng, Gia Định những năm 1858-1861.


-Tranh ảnh cuộc tấn công ở Đà Nẵng của thực dân Pháp 1858 và vũ khí thời nhà
Nguyễn.


-Tài liệu tham khảo:
+SGK Sử 8


+Sách giáo viên sử 8
+Lịch sử thế giới hiện đại
<b>III.Hoạt động dạy-học:</b>
<i><b>1.Ổn định lớp</b></i>


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ: Bài 23</b></i>


<i>Hãy nêu nội dung chính của LSTG hiện đại ?</i>




Học sinh trả lời, GV nhận xét.
<i><b>3.Bài mới</b><b> :</b><b> </b></i>


GV giới thiệu khái quát những nét chính của tiến trình lịch sử Việt Nam từ
giữa TK XIX.


-Đất nước biến động.
-Thực dân Pháp xâm lược.



</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

Giữa TK XIX CNTB phát triển xâm chiếm thuộc địa <sub></sub> lan tràn vào VN và trở
thành đối tượng của CN thực dân Pháp.


<b>I.THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC VIỆT NAM</b>:


<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


GV cần nêu khái quát: Cuộc khủng hoảng
kinh tế, sự suy vong chế độ pk triều Nguyễn TK
XIX.


Âm mưu xâm lược của thực dân Pháp là lấy
cớ truyền đạo Giatô gây cơ sở bí mật bên trong
chia rẽ đồn kết dân tộc.




Pháp liên minh với Tây Ban Nha đánh Việt
Nam


Tại sao Pháp lại chọn Đà Nẵng để tấn công
<i>đầu tiên thực hiện kế hoạch đánh nhanh thắng</i>
<i>nhanh ?</i>


(học sinh suy nghĩ trả lời.)


GV chốt ý : Chiếm Đà Nẵng kéo quân ra
Huế buộc triều đình Huế đầu hàng.


Sau đó: yêu cầu học sinh chỉ vị trí Đà Nẵng


trên bản đồ.


GV giới thiệu tầm quan trọng chiến lược ở
<i>Đà Nẵng đối với Huế và cả khu vực biển Đông.</i>
Lực lượng quân đội Pháp tham gia khi tấn
<i>công Đà Nẵng như thế nào ?</i>


( học sinh trả lời.)


Thái độ của triều đình Nguyễn ra sao ?
( Học sinh trả lời)


Kế hoạch của Nguyễn Tri Phương như thế
<i>nào ?</i>


(sơ tán, làm vườn không nhà trống, xây dựng
phòng tuyến )


Kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của
<i>Pháp như thế nào ? Pháp đã thay đổi kế hoạch</i>
<i>ra sao ?</i>


( tan vỡ kế họạch thắng nhanh, tấn công Gia
Định )




<i> GV giúp học sinh nhớ các sự kiện sau:</i>
-9/2/1958 Pháp tập trung ở Vũng Tàu.
-10/2/1859 chúng tấn công Gia Định.



-Sáng 17/2/1859 bắn hỏa lực vào Gia Định.




Phong trào phản kháng của nhân dân sôi nổi
-4/1859 Pháp bị động chiến trường ở Ao <sub></sub> là cơ
hội thuận lợi.


GV phân tích sự bỏ lở cơ hội của triều đình
<i>Huế.</i>


-3/1860 rút toàn bộ quân vào Gia Định.


GV phân tích thái độ nhu nhược của triều


<b>1.Chiến sự ở Đà Nẵng </b>
<b>những năm 1858 -1859:</b>
<i><b>Nguyên nhân:</b></i>


-Tư bản phương Tây phát
triển nhanh <sub></sub> xâm lược
thuộc địa.


-Nhà Nguyễn cấm đạo.




Pháp xâm lược Việt Nam
<i><b>Diễn biến:</b></i>



-Chiều 31/8/1858 Liên
quân Pháp và Tây Ban Nha
tấn công Đà Nẵng.


-1/9/1858 tấn công Đà
Nẵng.




nhân dân chống trả quyết
liệt dưới sự chỉ huy của
Nguyễn Tri Phương <sub></sub> Pháp
thất bại, chiếm được bán
đảo Sơn Trà.


<b> 2.Chiến sự ở Gia Định</b>
<b>năm 1859:</b>


-2/1859 Pháp kéo vào Gia
Định.


-17/2/1859 Pháp tấn công
Gia Định.


-23/2/1861 Pháp tấn công
vào đại đồn Chí Hịa.





Chiếm 3 tỉnh miền Đơng
Nam Kỳ và một tỉnh miền
Tây


-5/6/1862 kí với Pháp hiệp
ước Nhâm Tuất.




<b> Nội dung hiệp ước:</b>
(SGK/116)


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<i>đình khi quân đội Pháp dàn mỏng.</i>
Thảo luận :


Em có nhận xét gì về thái độ chống quân
<i>Pháp xâm lược của triều đình Huế ?</i>


(học sinh trả lời.)


Tại sao triều đình lại ký với Pháp bản Hiệp
<i>ước Nhâm Tuất ?</i>


(học sinh trả lời.)


Nội dung của Hiệp ước ?


Hiệp ước 1862 vi phạm chủ quyền nước ta
<i>như thế nào ?</i>



(cắt đất cho giặc)


Hiệp ước này có ảnh hưởng gì tơí phong
<i>trào kháng chiến của dân tộc ?</i>


(học sinh trả lời.)


của Pháp ở 3 tỉnh miền
Đơng Nam Kỳ (Gia Định,
Định Tường, Biên Hịa) và
đảo Cơn Lôn.


-Mở 3 cửa biển (Đà Nẵng,
Ba Lạt, Quảng Yên).


-Cho phép tự do truyền
đạo Gia Tơ.


-Bồi thường chiến phí cho
Pháp …


<i><b>4.Củng cố:</b></i>


<i>-Thực dân Pháp thực hiện âm mưu xâm lược Việt Nam như thế nào ?</i>


<i>-Em có nhận xét gì về tinh thần kháng chiến chống Pháp xâm lược của nhân dân ta ?</i>




học sinh trả lời.





GV nhận xét
<i><b>5.Dặn dò:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

Tuần: 19 Ngày soạn: ………


Tiết: 37 Ngày dạy: ……….


<b>Bài 24. CUỘC KHÁNG CHIẾN TỪ NĂM 1858 ĐẾN</b>


<b>NĂM 1873</b>



<b>I.Mục tiêu bài học:</b>


<i><b>1.Kiến thức: giúp học sinh thấy rõ:</b></i>


-Cuộc kháng chiến anh dũng của nhân dân Việt Nam chống xâm lược Pháp nổ ra
ngay từ những năm đầu tiên, thể hiện rõ ở mặt trận Đà Nẵng (1858), Gia Định (1859)
và 6 tỉnh miền Đông và Tây Nam Kỳ.


<i><b>2.Tư tưởng</b><b> :</b><b> </b></i>


-Nêu gương tinh thần bất khuất, lòng yêu quý độc lập, tự do của nhân dân ta.
-Ý chí thống nhất đất nước.


<i><b>3.Kỹ năng</b><b> :</b><b> Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ, tranh ảnh, tư liệu văn học.</b></i>
<b>II.Chuẩn bị bài giảng:</b>


-Bản đồ hành chính Việt Nam.



-Lược đồ các trung tâm khởi nghĩa ở 6 tỉnh Nam Kỳ.
-Một số tranh ảnh về các nghĩa sĩ Nam Bộ cuối XIX.
-Văn thơ yêu nước Nam Bộ cuối XIX.


-Tài liệu tham khảo:


+Sách giáo khoa sử 8 + Sách GV
+Đại cương lịch sử Việt Nam (Tập II)
<b>III.Hoạt động dạy và học:</b>


<i><b>1.Ổn định lớp</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ</b></i>
<i><b>3.Bài mới:</b></i>


GV nhắc lại một số tình tiết khi thực dân Pháp nổ súng xâm lược nước ta.
<i> Đứng trước cuộc xâm lược của Pháp nhân dân ta phải làm gì ?</i>




học sinh trả lời.


<b>II.CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP TỪ NĂM 1858 ĐẾN 1873:</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


Khi Pháp nổ súng xâm lược ta, tinh thần
<i>kháng chiến của nhân dân Việt Nam thể hiện</i>
<i>như thế nào ?</i>



(học sinh trả lời)
Tại Đà Nẵng ?
<i> Tại Nam Định ?</i>
<i> Gia Định ?</i>
( học sinh trả lời)


Tinh thần kháng chiến trên của nhân dân đã
<i>nêu bật ý nghĩa như thế nào ?</i>


(học sinh suy nghĩ trả lời)


 <i>GV sử dụng lược đồ chỉ lại vị trí Đà Nẵng và</i>
<i>Gia Định: trình bày ý nghĩa của các sự kiện </i><sub></sub>


1.Kháng chiến ở Đà
<b>Nẵng và ba tỉnh miền</b>
<b>Đông Nam Kỳ:</b>


Đà Nẵng: Phạm Gia Vĩnh
phối hợp với quân triều
đình.


Nam Định: Phạm Văn
Nghị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

thấy được tinh thần kháng chiến nhân dân ta
chống Pháp xâm lược.


<b> GV nhấn mạnh</b><i><b> :</b><b> </b></i>



Phong trào kháng chiến của nhân dân càng
dâng cao mạnh mẽ, trung tâm kháng chiến
thành lập nhiều nơi “tỏa ra vô tận” <sub></sub> ý chí nồng
nàn của các sĩ phu, nhân dân chủ yếu là nơng
dân




GV nêu các cuộc kháng chiến điển hình.


Năm Sự kiện Kết quả


<i>Cuối 1858</i> Đốc học Nam Định Phạm Văn
Nghị với 300 quân xin vào Nam.


<i>Không được chấp thuận.</i>
<i>Đà Nẵng</i>


<i>1858</i>


Phạm Gia Vĩnh chỉ huy phối hợp
quân triều đình.


<i>Đẩy lui cuộc tấn công</i>
<i>của địch.</i>


<i>Gia Định</i>
<i>1859</i>


Khởi nghĩa:



-Nguyễn Trung Trực 10/12
-Trương Định


<i>-Đốt cháy tàu Hi vọng</i>
<i>của Pháp</i>


<i>-Tự sát 20/8/1864</i>
GV tường thuật về cuộc khởi nghĩa của


<i>Trương Định.</i>


 <i>Cho học sinh đọc phần chữ nhỏ SGK/117.</i>
<i>Minh họa bằng kênh hình 85.</i>


Quang cảnh buổi lễ diễn ra như thế nào ?




GV trình bày.
Thảo luận:


So sánh 2 thái độ, 2 kiểu hành động của
<i>nhân dân và của triều đình p/k trước cuộc xâm</i>
<i>lược của thực dân Pháp ?</i>


(học sinh trả lời.)





GV kết lại và nêu bật hình ảnh Trương Định.
Nhân dân ta anh dũng kháng chiến chống
<i>Pháp như thế nào trên chiến trường Đà Nẵng</i>
<i>và Gia Định ?</i>


(học sinh trả lời.)


<i>GV giới thiệu bối cảnh lịch sử sau Hiệp ứơc</i>
<i>5/6/1862.</i>


* Triều đình:


-Đối lập với nhân dân


-Cử phái đồn sang Pháp chuộc lại các tỉnh bị
mất.


* Pháp: Chuẩn bị ráo riết chiếm 3 tỉnh miền Tây
* Thái độ nhân dân: Kháng chiến của nhân dân
3 tỉnh miền Tây nổ ra mạnh mẽ.


GV trình bày và phân tích sự hèn nhát của
<i>vua quan triều đình: qua việc chuộc lại các tỉnh</i>
đã mất và để mất 3 tỉnh còn lại.




GV đọc một vài đoạn thơ yêu nước của Nguyễn



<b> 2.Kháng chiến lan</b>
<b>rộng ra ba tỉnh miền Tây</b>
<b>Nam Kì:</b>


<i><b>Thái độ của triều đình:</b></i>
-Đàn áp các cuộc khởi
nghĩa miền Trung và Bắc.
-Ngăn trở phong trào
kháng chiến ở miền Nam.


-Cử Phan Thanh Giảng
sang Pháp chuộc các tỉnh
bị mất.


<i><b>Pháp:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

Đình Chiểu và Phan Văn Trị.




GV chỉ trên lược đồ 6 tỉnh miền Đông và Tây
rơi vào tay Pháp.


Bằng những sự kiện cụ thể chứng minh câu
<i>nói bất hủ của Nguyễn Trung Trực trước khi bị</i>
<i>giết chết “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước</i>
<i>Nam thì mới hết người Nam đánh Tây”</i>


(học sinh suy nghĩ trả lời.)



Nhân dân 6 tỉnh nêu cao
tinh thần quyết tâm chống
giặc.


<i><b>4.Củng cố:</b></i>


<i>-Thực dân Pháp thực hiện âm mưu xâm lược Việt Nam ta ?</i>


<i>-Nhận xét gì về phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta ?</i>




học sinh trả lời




GV cho học sinh làm bài tập các câu hỏi SGK.
<i><b>5.Dặn dò:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

Tuần: 19 Ngày soạn: ………


Tiết: 38 Ngày dạy: ……….


<b>Bài 25: KHÁNG CHIẾN LAN RỘNG RA TOÀN</b>


<b>QUỐC (1873-1884)</b>



<b>I.Mục tiêu bài học:</b>


<i><b>1.Kiến thức: Giúp học sinh nắm vững</b></i>



-Diễn biến cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp sau khi chúng đã
làm chủ 6 tỉnh Nam Kì và cuộc kháng chiến của nhân dân Bắc Kì lần 1.


-Hiểu rõ hơn nhận định của bài trước về sự bạc nhược của triều đình Huế, thơng qua
các sự kiện Bắc Kì 1873-1874.


-Làm cho học sinh thấy rằng mặc dù nhân dân chiến đấu hết sức anh dũng nhưng do
nhà nước pk không biết tổ chức, vận động, khơng có đường lối chiến lược, chiến
thuật đúng đắn, thiếu quyết tâm nên đã không thắng được giặc.


<i><b>2.Tư tưởng</b><b> :</b><b> </b></i>


Bồi dưỡng nâng cao lòng căm thù qn xâm lược, lịng u nước kính trọng
những con người, những anh hùng xả thân vì nước.


<i><b>3.Kĩ năng</b><b> :</b><b> </b></i>


Quan sát, trình bày một sự kiện lịch sử khi sử dụng bản đồ và tranh minh họa.
<b>II.Chuẩn bị bài giảng : </b>


-Bản đồ hành chính VN và bản đồ thành phố Hà Nội.


-Bản đồ Hà Nội cuối TK XIX và một số tranh ảnh liên quan đến bài giảng.
-Tài liệu tham khảo:


+SGK sử 8
+Sách GV sử 8


+Đại cương lịch sử VN tập II.
<b>III.Các hoạt động dạy-học:</b>


<i><b>1.Ổn định lớp</b></i>


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ: Bài 24-Tiết 2</b></i>


-Nhân dân ta anh dũng kháng chiến chống Pháp như thế nào trên chiến trường Đà
Nẵng - Gia Định ?


-Cuộc khởi nghĩa của Trương Định có nét gì đặc sắc ? Thuật lại cuộc khởi nghĩa của
Trương Định .




học sinh trả lời, GV nhận xét.
<i><b>3.Bài mới</b><b> :</b><b> </b></i>


Sáu tỉnh Nam Kì lần lượt rơi vào tay giặc, như vậy tình hình VN sau 1867 như
thế nào và thực dân Pháp đã thiết lập một nền thống trị ra sao ? xúc tiến đánh chiếm
Bắc Kì như thế nào? Chiến thắng Cầu Giấy đã tác động tinh thần chiến đấu nhân dân
ta ra sao? Tại sao triều đình lại kí hiệp ước Giáp Tuất với Pháp? Bài học hôm nay sẽ
giúp chúng ta hiểu rõ.


<b>I. THỰC DÂN PHÁP ĐÁNH BẮC KÌ LẦN THỨ NHẤT. CUỘC KHÁNG</b>
<b>CHIẾN Ở HÀ NỘI VÀ CÁC TỈNH ĐỒNG BẰNG BẮC KÌ:</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


GV nêu tình hình Nam Bộ dưới sự cai quản
<i>của thực dân Pháp về kinh tế, nội trị, ngoại</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<i>giao.</i>



Trước khi mở rộng xâm lược ở Bắc Kì, thực
<i>dân Pháp đã có kế hoạch gì ?</i>


( học sinh trả lời.)




GV chốt ý:


-Củng cố các cùng vùng đất chiếm được.


-Lập bộ máy cai trị <sub></sub> (cho học sinh đọc sgk/119)
-Vơ vét lúa gạo xuất khẩu.


Lúc này thì tình hình triều đình Huế như thế
<i>nào ?</i>


( hs trả lời sgk/120)




GV chốt ý:


-Kinh tế: nông nghiệp ? thương nghiệp, tài
chính ?


-Các cuộc khởi nghĩa bùng nổ


-Triều đình đàn áp phong trào khởi nghĩa và cầu


cứu nhà Thanh.


Tất cả những vần đề trên tạo cho Pháp thực
<i>hiện âm mưu gì ?</i>


(hs trả lời.)


Tình hình VN có những đặc điểm gì nổi bật
<i>sau 1867 ?</i>


( hs trả lời.)


<i>Tại sao đến 1873 quân Pháp ở Nam Kì lại</i>
<i>triển khai mở rộng đánh chiếm Bắc Kì?</i>


(Nam Kì được củng cố, triều đình Huế suy
yếu khơng phản ứng gì đáng kể)


Thực dân Pháp đã đánh chiếm Hà Nội lần 1
<i>như thế nào ?</i>


( hs dựa vào sgk trả lời.)




GV chốt ý:


-Lấy cớ vụ Đuy-puy gây rối <sub></sub> Gácniê đem quân
ra Bắc khiêu khích ta.



-Tự ý tuyên bố mở cửa sông Hồng.


-Gởi tốihậu thư cho Nguyễn Tri Phương đòi
giải giáp quân đội.




GV cung cấp số liệu cho hs thấy sự tương quan
<i>lực lượng: 212 tên, 11 đại bác, 2 tàu chiến và 1</i>
tàu đổ bộ.


Cuộc chiến đấu diễn ra ác liệt như thế nào ?
(hs trả lời)


 <i>GV chốt ý và phân tích cho hs thấy được: sự</i>
hisinh anh dũng của NTP-Nguyễn Lâm, sự bạc
nhược của triều đình Huế.


Kết quả của cuộc chiến như thế nào ?
(hs trả lời)




GV gút lại: Thất bại do sự bảo thủ của triều


<b>Kì: </b>


Pháp: thiết lập nền thống
trị <sub></sub> bóc lột về kinh tế.
Triều đình Huế:



-Thi hành chính sách đối
nội, đối ngoại lỗi thời




có lợi cho Pháp , chuẩn bị
đem quân đánh chiếm Bắc
kì.


2.Thựa dân Pháp đánh
<b>chiếm Bắc kì lần thứ</b>
<b>nhất (1873):</b>


-Cuối 1872 Đuy-puy gây
rối ở Hà Nội.


-Đầu tháng 11/1873
Gác-ni-ê kéo quân từ Sài Gòn
ra Bắc.


-Sáng 20/11/1873 Pháp nổ
súng đánh thành Hà Nội.




NTPhương bị thương





Pháp đánh chiếm một số
tỉnh ở đồng bằng sơng
Hồng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

đình, sai lầm chủ quan của NTP.


Thái độ của triều đình như thế nào sau cái
<i>chết của NTP ?</i>


Tại sao quân đội ở Hà Nội đông nhưng
<i>không thắng được giặc ?</i>


(hs suy nghĩ trả lời.)


GV sử dụng bản đồ vùng châu thổ sông
<i>Hồng giới thiệu cho hs thấy vị trí Hà Nội và các</i>
<i>tỉnh lân cận.</i>




Giới thiệu quá trình bành trướng của Pháp 1873
và cuộc kháng chiến của nhân dân ta.


Cuộc kháng chiến Nam Định: Gv giúp hs
nhớlại PV Nghị và phân tích hành động yêu
nước của ông.





GV tường thuật lại trận Cầu Giấy 1873 trên
lược đo.


Trận Cầu Giấy thắng lợi có tác dụng như thế
<i>nào đối với nhân dân ta ?</i>


(HS suy nghĩ trả lời: nhân dân phấn khởi, tinh
thần chống pháp lên cao)


Tại sao triều đình Huế kí Hiệp ước Giáp Tuất
<i>với Pháp ?</i>


( hs trả lời.)


<b>Nội và các tỉnh đồng</b>
<b>bằng Bắc Kì (1873-1874):</b>
-Nhân dân Hà Nội đứng
lên kháng chiến chống
Pháp anh dũng <sub></sub> gây cho
Pháp nhiều khó khăn.
-21/12/1873 quân cờ đen
do Lưu Vĩnh Phúc phục
kích Pháp ở Câu Giấy
Gác-ni-ê bị giết.


-15/3/1874 triều đình kí
với Pháp hiệp ước Giáp
Tuất.


<b>Nôị dung hiệp ước (sgk</b>


<b>trang 121)</b>


-Pháp sẽ rút qn khỏi Bắc
Kì.


-Triều đình chính thức
thừa nhận sáu tỉnh Nam Kì
thuộc Pháp.




ta mất quyền độc lập về
nội trị.


<b>GV chốt ý:</b>


Sự nhu nhược, hèn nhát của triều đình - vua tơi nhà Nguyễn; bỏ lỡ cơ hội, rút
quân lên Sơn Tây, tạo điều kiện thuận lợi cho sự đàm phán với Pháp.


<i>Hãy nêu nội dung của hiệp ước 1874 ?</i>




hs trả lời và GV chốt lại
<i><b>4.Củng cố</b><b> :</b><b> </b></i>


-Thực dân Pháp có kế hoạch đánh chiếm Bắc Kì như thế nào ?


-Em có nhận xét gì về thái độ của triều đình Huế khi kí Hiệp ước Giáp Tuất với
Pháp?





hs trả lời, GV nhận xét
<i><b>5.Dặn dò</b><b> :</b><b> </b></i>


-Xem lại bài + học bài.
-Đọc và soạn bài 25 phần II.


Tuần: 20 Ngày soạn: ………


Tiết: 39 Ngày dạy: ……….


<b>Bài 25: KHÁNG CHIẾN LAN RỘNG RA TỒN</b>


<b>QUỐC (1873-1884)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

-Thơng qua các sự kiện lịch sử từ sau hiệp ước 1874-1884, GV giúp cho học sinh
hiểu thêm những cơ sở dữ kiện để đi đến kết luận về quá trình nước ta từ một quốc
gia độc lập trở thành thuộc địa của Pháp.


-Nắm được diễn biến cơ bản của cuộc xâm lăng Bắc Kì lần 2, nguyên nhân Hà Nội
thất thủ cũng như diễn biến của chiến thắng Cầu Giấy lần 2 (19/5/1883).


-Hiểu bản chất của quân đội Mãn Thanh và mưu đồ của chính phủ Mãn Thanh khi
đưa quân sang Bắc Kì.


-Nắm được tinh thần cơ bản của hai hiệp ước 1883-1884.
<i><b>2.Tư tưởng</b><b> :</b><b> </b></i>


-Có thái độ đúng đắn khi xem xét sự kiện lịch sử nhất là về công, tội của nhà


Nguyễn.


-Củng cố lòng tự hào dân tộc trước những chiến công hiển hách của cha ông.


-Trân trọng lịch sử, tơn kính các vị anh hùng dân tộc (Nguyễn Tri Phương, Hoàng
Diệu …)


<i><b>3.Kĩ năng</b><b> :</b><b> </b></i>


-Rèn luyện kĩ năng tường thuật sự kiện lịch sử một cách hấp dẫn, sinh động.


-Biết kết hợp giữa chủ động nêu vấn đề và giải đáp vấn đề bằng các kiến giải có tính
thuyết phục.


-Sử dụng bản đồ, tranh ảnh lịch sử khi thuyết trình và trả lời câu hỏi theo bài.
<b>II.Chuẩn bị bài giảng : </b>


-Bản đồ Hà Nội và Bắc Kì cuối TK XIX.
-Hiệp ước 1874 + 1883 -1884.


-Bản đồ Huế – Thuận An 1883.


-Một số tranh ảnh về Hà Nội cuối TK XIX.
-Tài liệu tham khảo:


+SGK sử 8 + sách GV sử 8
+Sách sử 8 (cũ)


+Đại cương lịch sử VN tập II.
<b>III.Hoạt động dạy-học:</b>


<i><b>1.Ổn định lớp</b></i>


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ</b><b> :</b><b> Bài 25 – Tiết 1</b></i>
-Diễn biến Cầu Giấy 1873 ?


-Tại sao triều đình kí với Pháp hiệp ước Giáp Tuất 1874 ?
-Nêu nội dung hiệp ước 1874 ?


<i><b>3.Bài mới</b></i>


<b>II.THỰC DÂN PHÁP ĐÁNH BẮC KÌ LẦN THỨ HAI. NHÂN DÂN BẮC KÌ</b>
<b>TIẾP TỤC KHÁNG CHIẾN TRONG NHỮNG NĂM 1882 – 1884:</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


Tại sao Pháp lại có âm mưu đánh chiếm
<i>Bắc Kì lần 2 ?</i>


(TB Pháp trên đà phát triển, rất cần nguồn
tài nguyên khoáng sản …)


Tại sao phải mất 10 năm chờ đợi, thực dân
<i>Pháp mới lại tiến hành đánh Bắc Kì </i>
<i>(1873-1883) ?</i>


<i> (Học sinh suy nghĩ trả lời: do tình hình chính</i>


<b> 1.Thực dân Pháp</b>
<b>đánh chiếm Bắc Kì lần</b>
<b>thứ hai (1882):</b>



-Tư bản Pháp đang phát
triển mạnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

trị ở Pháp không ổn định )


<i>GV giải thích cho học sinh nắm được tình hình</i>
<i>Pháp để hiểu rõ âm mưu và kế hoạch xâm lược</i>
<i>VN của thực dân Pháp.</i>


GV nhấn mạnh<i><b> :</b><b> Anh, Đức, Tây Ban Nha</b></i>
đang có ý định thương thuyết với triều đình Huế




Thực dân Pháp nóng lịng hoạt động gấp.


Trong bối cảnh đó, tình hình nước ta như
<i>thế nào ?</i>


(học sinh trả lời: sự kiện /123)




GV chốt ý:


- tình hình đối nội, đối ngoại.
- kinh tế, quốc phòng VN suy yếu.


<i>Pháp đã tiến hành đánh chiếm Hà Nội và Bắc</i>


<i>Kì lần 2 như thế nào ?</i>


( học sinh dựa vào SGK trả lời.)




GV chốt ý:


- lấy cớ gây sự ở Bắc Kì 1882


- nổ súng đánh thành Hà Nội 25/4/1882


<i>Cuộc chiến đấu bảo vệ thành có gì khác năm</i>
<i>1873 ?</i>


(học sinh trả lời.)


 <i>GV chốt ý: tăng cường phịng thủ, trong và</i>
ngồi phối hợp, thực hiện chính sách chiến đấu
lâu dài.


Pháp dựa vào đâu chiếm đồng bằng ?


( học sinh trả lời: thành mất, Hồng Diệu tự
vẫn)


<i>Triều đình Huế có trách nhiệm như thế nào</i>
<i>trong việc để mất Bắc Kì lần 2 ?</i>


(học sinh suy nghĩ trả lời.)



<i>GV nhấn mạnh cho học sinh thấy:</i>


- tinh thần chủ động đánh giặc của quân dân Hà
Nội và các tỉnh đồng bằng Bắc Bộ.


- chiến thắng Cầu Giấy 5/1883.


<i>Nhân dân Bắc Kì đã kết hợp với quân đội triều</i>
<i>đình kháng chiến như thế nào ?</i>


( học sinh trả lời)


<i>GV nhắc lại trận Cầu Giấy lần I, so sánh về lực</i>
<i>lượng tham gia <b></b> rút ra nhận xét.</i>





Trận Cầu Giấy lần 2/1883 diễn ra như thế
<i>nào? Kết quả và ý nghĩa?</i>




chiếm Hòn Gai, Nam
Định và đồng bằng Bắc
Bộ.


<b> 2.Nhân dân Bắc Kì tiếp</b>
<b>tục kháng Pháp:</b>



-Nhân dân tích cực phối
hợp với quan quân triều
đình kháng chiến.


<b>-Diễn biến : </b>


19/5/1883 quân cờ đen
Lưu Vĩnh Phúc phối hợp
với quân của Hoàng Tá
Viêm phục kích <sub></sub> Rivie bị
giết.


<b>-Kết quả : Pháp hoang</b>
mang dao động.


<b>-Ý nghĩa : nhân dân cả</b>
nước


phấn khởi sẵn sàng tiêu
diệt giặc.


<sub></sub> Cuối 7/1883, vua Tự
Đức chết, Pháp đem quân
tấn công Thuận An, sát
kinh đô Huế.


<b>3.Hiệp ước Pa-tơ-nốt.</b>
<b>Nhà nước phong kiến VN</b>
<b>sụp đổ (1884):</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

(học sinh dựa vào SGK trả lời.)


Thảo luận:


Tại sao thực dân Pháp không chịu nhượng
<i>bộ triều đình Huế sau khi Rivie bị giết tại trận</i>
<i>Cầu Giấy 1883?</i>


( học sinh thảo luận 2’)


<i>Tại sao giặc Pháp không chịu xuống thang</i>
<i>nhượng bộ khi Rivie chết tại Càu Giấy 1883 ?</i>
( học sinh suy nghĩ trảlời.)


<i> Tại sao triều đình kí với Pháp hiệp ước 1883</i>
<i>và cịn gọi là hiệp ước gì?</i>


(học sinh trả lời.)


<i>Nội dung của bản hiệp ước 1883 ?</i>


<i> Sau hiệp ươc1883 phong trào phản kháng</i>
<i>của nhân dân như thế nào?</i>


<i>Triều đình kí với Pháp hiệp ước 1884 trong</i>
<i>hoàn cảnh nào? và gọi là hiệp ước gì ?</i>


(học sinh trả lời.)



Hiệp ước 1883 và 1884 có những điểm
<i>giống và khác nhau như thế nào? Kết quả ra</i>
<i>sa ?</i>


(học sinh suy nghĩ trả lời.)


Thuận An.


-Triều đình xin đình chiến,
kí với Pháp hiệp ước
25/8/1883 (hiệp ước
Hác-măng).


Nội dung<b> : sgk/123</b>
-Triều đình xung đột chia
làm hai phái:


+ Chủ hòa
+ Chủ chiến


-Cuối 1883 giữa 1885
Pháp chiếm một số tỉnh
còn lại.


-Pháp buộc triều đình kí
thêm bản hiệp ước ngày
6/6/1884 (hiệp ước
Pa-tơ-nốt)



+ Nội dung (sgk/124)
+ Kết quả (sgk)


<i><b>4.Củng cố</b><b> :</b><b> </b></i> Cho h c sinh làm b ng tóm t t v phong trào kháng chi n c a nhân dân ta trong nh ngọ ả ắ ề ế ủ ữ


n m 1858 -1884ă


<b>Thời gian</b> <b>Sự kiện</b> <b>Kết quả</b>


<i>10/12/1861</i> Nghĩa quân Nguyễn Trung Trực đốt cháy tàu
Etpêrăng (Hi Vọng) của Pháp trên sông Vàm Cỏ


Thất bại
Gacniê bị giết
<i>1860 -1864</i> Khởi nghĩa của Trương Định Rivie bị giết
<i>21/12/1873</i> Trận Cầu Giấy lần 1


<i>19/5/1883</i> Trận Cầu Giấy lần 2
<i><b>5.Dặn dò</b><b> :</b><b> </b></i>


-Xem lại bài + học bài.
-Đọc và soạn trước bài 26:


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

Tuần: 20 Ngày soạn: ………


Tiết: 40 Ngày dạy: ……….


<b>Bài 26: PHONG TRÀO KHÁNG CHIẾN CHỐNG</b>


<b>PHÁP TRONG NHỮNG NĂM CUỐI THẾ KỈ XIX</b>


<b>I.Mục tiêu bài học:</b>


<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


-Giúp học sinh hiểu được nguyên nhân phản công quân Pháp ở kinhđô Huế tháng
7/1885.


-Diễn biến cơ bản của cuộc phản công và sự mở đầu của cao trào “Cần Vương chống
Pháp”.


-Quy mơ tính chất của phong trào Cần Vương.


-Làm cho học sinh thấy rõ vai trò của các văn thân, sĩ phu trong phong trào vũ trang
chống Pháp cuối XIX, cũng như ý chí yêu nước quật khởi của nhân dân khi tham gia
phong trào Cần Vương. Nguyên nhân thất bại của phong trào nói chung và ngọn cờ
đấu tranh nói riêng.


<i><b>2.Tư tưởng</b><b> :</b><b> </b></i>


Bồi dưỡng nâng cao lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc, trân trọng và biết ơn
những vị anh hùng dân tộc cho học sinh.


<i><b>3.Kĩ năng</b><b> :</b><b> </b></i>


Sử dụng bản đồ, tranh ảnh lịch sử khi trả lời câu hỏi và làm bài tập.
<b>II.Chuẩn bị bài giảng : </b>


-Lược đồ về cuộc phản công kinh thành Huế tháng 7/1885
-Chân dung: Hàm Nghi, Tơn Thất Huyết.


-Phong to tồn bộ bản đồ khu vực Trung – Bắc Kì. Quá trinh di chuyển của Hàm


Nghi và Tôn Thất Huyết sau cuộc phản cơng 7/1885.


<b>III.Hoạt động thầy - trị:</b>
<i><b>1.Ổn định lớp:</b></i>


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ: Bài 25 – Tiết 2</b></i>


<i>-Tại sao thực dân Pháp khơng chịu nhượng bộ triều đình sau khi Rivie bị giết ở Cầu</i>
<i>Giấy 1883 ?</i>


<i>-Em hãy nêu nội dung chủ yếu của các hiệp ước 1883-1884 ?</i>




học sinh trả lời, GV nhận xét.
<i><b>3.Giảng bài mới</b><b> :</b><b> </b></i>


<b>I.CUỘC PHẢN CÔNG CỦA PHÁI CHỦ CHIẾN TẠI KINH THÀNH HUẾ.</b>
<b>VUA HÀM NGHI RA “CHIẾU CẦN VƯƠNG”:</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


GV trình bày tính chất, chính nghĩa của hành
<i>động chống pháp </i><sub></sub> do phái chủ chiến chủ trương.
+Liên hệ giữa phong trào kháng chiến + hành
động.


+Tư tưởng của sĩ phu yêu nước.


Nguyên nhân nào khiến cho phe chủ chiến


<i>phản công Pháp ?</i>


<b> 1.Cuộc phản công</b>
<b>quân pháp của phái chủ</b>
<b>chiến ở Huế tháng</b>
<b>7/1885:</b>


<i><b>Nguyên nhân:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

(học sinh trả lời)


Tôn Thất Huyết chuẩn bị lực lượng, căn cứ
<i>như thế nào ?</i>


( học sinh trả lời)


Diễn biến cuộc tấn công của phe chủ
<i>chiến ?</i>


( học sinh trả lời)


GV tường thuật lại diễn biến cuộc chiến
<i>trên lược đồ kinh thành Huế 1885.</i>


Sự phản kháng của Pháp như thế nào ? Kết
<i>quả ?</i>


( học sinh trả lời)


GV phân tích ý định của Tôn Thất Huyết:


-Hành động tự vệ


-Phát động cuộc kháng chiến


GV đọc một đoạn trong Chiếu Cân Vương.
Thế nào là phong trào Cần Vương ?


(học sinh suy nghĩ trả lời)
Thảo luận:


<i> Hành động của vua Hàm Nghi và Tôn Thất</i>
<i>Huyết là hành động yêu nước và được đánh giá</i>
<i>cao, vì sao ?</i>




học sinh thảo luận 5’ trả lời




GV nhận xét


Sau đo, GV kết luận và dùng bản đồ chỉ các
<i>địa điểm nổ ra phong trào Cần Vương.</i>


(địa bàn, số lượng, thành phần tham gia và lãnh
đạo phong trào?)


 <i>GV nhận xét về giai đoạn đầu của phong trào</i>
<i>cần Vương (1885-1888)</i>



-Pháp âm mưu tấn công
phe chủ chiến.


<i><b>Diễn biến</b><b> :</b><b> </b></i>


5/7/1885 Tôn Thất
Thuyết hạ lệnh tấn công
khâm sứ đồn Mang Cá
<i><b>Kết quả:</b></i>


+ Thất bại


+ Pháp chiếm thành


<b> 2.Phong trào Cần</b>
<b>Vương bùng nổ và lan</b>
<b>rộng:</b>


-13/7/1885 Chiếu Cần
Vương ban hành <sub></sub> phong
trào Cần Vương bùng nổ,
lan rộng cả nước.


-Cuối 1886, Tôn Thất
Thuyết sang Trung Quốc.
-11/1888 vua Hàm Nghi bị
bắt.





phong trào vẫn tiếp tục.


<b>Kết bài : GV hướng dẫn học sinh theo dõi bản đồ có ghi địa điểm nổ ra phong trào</b>
Cần Vương ?


<i><b>4.Củng cố</b><b> :</b><b> </b></i>


-Nguyên nhân làm bùng nổ phong trào Cần Vương ?
-Phong trào Cần Vương mang tính chất gì ?




học sinh trả lời




GV nhận xét
<i><b>5.Dặn dị:</b></i>


-Xem lại bài + học bài.
-Chuẩn bị KT 15’.


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

Tuần: 21 Ngày soạn: ………


Tiết: 41 Ngày dạy: ……….


<b>Bài 26: PHONG TRÀO KHÁNG CHIẾN CHỐNG</b>


<b>PHÁP TRONG NHỮNG NĂM CUỐI THẾ KỈ XIX</b>


<b>I.Mục tiêu bài học:</b>


<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


-Kiến thức cơ bản của phong trào Cần Vương chống Pháp giai đoạn 2 (1888 - cuối
TK XIX) trong đó chú ý đến các khía cạnh: thời gian, địa bàn hoạt động, lãnh tụ,
cách tổ chưc chiến đấu.


-Kết quả và ý nghĩa các phong trào.
<i><b>2.Tư tưởng: Giúp học sinh thấy rõ:</b></i>
-Tính chất yêu nước của phong trào.
-Vai trò của quần chúng nhân dân.
-Bài học, kinh nghiệm chiến đấu.
<i><b>3.Kĩ năng:</b></i>


-Sử dụng các kĩ năng tổng hợp: phân tích, mơ tả những nét chính của một cuộc khởi
nghĩa vũ trang.


-Sử dụng bản đồ, tri thức phụ trợ như tranh ảnh cùng với một số phương pháp: so
sánh, liên hệ thực tế, (di tích lịch sử, bảo tàng …) để trả lời câu hỏi.


<b>II. Chuẩn bị bài giảng : </b>


Sử dụng các loại bản đồ phục vụ cho bài giảng
-Bản đồ khởi nghĩa Ba Đình, Bãi Sậy, Hương Khê.


-Chân dung các thủ lĩnh kháng chiến: Phan Đình Phùng, Cao Thắng, Nguyễn Thiện
Thuật …


-Bản đồ chung về phong trào Cần Vương cuối TK XIX.



-Các câu chuyện về các lãnh tụ kháng chiến: Phan Đình Phùng, Cao Thắng, Đốc
Tít…


Tài liệu tham khảo:
-SGK sử 8


-Sách GV sử 8


-Sách lịch sử 8 (cũ) tập II
-Đại cương lịch sử VN tập II
<b>III. Hoạt động thầy - trò:</b>


<i><b>1.Ổn định lớp</b><b> :</b><b> điểm danh, kiểm tra sĩ số.</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ</b><b> :</b><b> Bài 26</b></i>


-Nêu nguyên nhân, diễn biến cuộc tấn công của phe chủ chiến tại kinh đô Huế ?
-Phong trào Cần Vương bùng nổ trong hoàn cảnh nào ? Phát triển ra sao ?




học sinh trả lời




GV nhận xét và đánh giá
<i><b>3.Bài mới:</b></i>


GV tóm lược và nhắc lại vài nét chi tiết quan trọng hoàn cảnh ra đời và bùng
nổ, phát triển của phong trào Cần Vương.



Sau đó GV nêu nguyên nhân dẫn đến ba cuộc khởi nghĩa Ba Đình, Bãi Sậy và
Hương Khê.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

-Diễn biến, nguyên nhân, kết quả, ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa.
-Nhận xét các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương.


<b>II. NHỮNG CUỘC KHỠI NGHĨA LỚN TRONG PHONG TRÀO CẦN</b>
<b>VƯƠNG</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


GV yêu cầu học sinh quan sát kênh hình 89 <sub></sub>
mơ tả, phân tích những điểm mạnh và yếu của
cứ điểm Ba Đình.


+Vị trí


+Số lượng nghĩa qn, thành phần trang bị, lãnh
đạo.


Cuộc chiến ở Ba Đình đã diễn ra như thế
<i>nào ?</i>


(học sinh trả lời)


GV nhận xét, trình bày quá trinh chiến đấu ở
<i>Ba Đình, kết quả, nguyên nhân thất bại và ý</i>
<i>nghĩa.</i>


<i> Thảo luận:</i>



<i> Cuộc chiến đấu ở căn cứ điểm Ba Đình</i>
<i>mạnh ở chỗ nào và yếu ở điểm nào? Những</i>
<i>điểm yếu này có liên quan gì đến thất bại của</i>
<i>cuộc khởi nghĩa ?</i>


( học sinh thảo luận và phát biểu)




GV nhận xét <sub></sub> chuyển ý


GV trình bày sơ qua về địa bàn, thủ lĩnh,
<i>nghĩa quân ở cuộc khởi nghĩa.</i>


<i>Hoạt động của nghĩa quân Bãi Sậy giống và</i>
<i>khác nhau như thế nào so với cuộc khởi nghĩa</i>
<i>Ba Đình ? (cách đánh, thời gian tồn tại)</i>


(học sinh suy nghĩ trả lời.)
GV nhận xét:


Khởi nghĩa không tập trung ở một nơi mà
phân tán, trà trộn vào dân để hoạt động, lối đánh
du kích, tính sáng tạo của nghĩa quân trong xây
dựng căn cứ, cách đánh giặc, thời gian đánh lâu
hơn không bị ràng buộc khi thủ lĩnh bị bắt.
<i>GV nhấn mạnh:</i>


-1889 Nguyễn Thiện Thuật bỏ sang Trung


Quốc.


-Phong trào vẫn được các thủ lĩnh khác duy trì
1892 <sub></sub> tan rã


GV dựa vào bản đồ giới thiệu tóm tắt vị trí


<b>1.Khởi nghĩa Ba Đình</b>
<b>(1886 -1887):</b>


-12/1886 đến 1/1887 cuộc
chiến diễn ra quyết liệt




Kết quả: tan rã


<b>2. Khời nghĩa Bãi Sậy </b>
<b>(1883 – 1892):</b>


-1885 hưởng ứng chiếu
Cần Vương <sub></sub> khởi nghĩa
Bãi Sậy.


-1889 Nguyễn Thiện Thuật
sang Trung Quốc <sub></sub> phong
trào tan rã.





<b>c.Khởi nghĩa Hương Khê</b>
<b>(1885-1895):</b>


-1892 phá nhà lao giải
phóng tù chính trị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<i>cuộc khởi nghĩa và q trình hình thành, phát</i>
<i>triển của nó.</i>




Phân tích cho học sinh thấy cuộc khởi nghĩa
Hương Khê là điển hình về tính chất Cần
Vương, vì:


-Lãnh đạo khởi nghĩa: văn thân Thanh – Nghệ –
Tĩnh.


-Thời gian: 10 năm.
-Quy mơ rộng lớn.


-Tính chất ác liệt chống Pháp và triều đình pk
bù nhìn.


-Lập nhiều chiến cơng.


Sau đo, GV giới thiệu đơi nét về Phan Đình Phùng và Cao Thắng, nêu bật những đức
tính của hai ông (thanh liêm, cương trực, sáng tạo, nhiệt tình …)


<b>Thảo luận:</b>



<i><b>Nguyên nhân dẫn đến thất bại của cuộc khởi nghĩa ?</b></i>
(Học sinh thảo luận trả lời.)<sub></sub> GV nhận xét:


-Hạn chế trong ý thức hệ pk (khẩu hiệu Cần Vương: chỉ đáp ứng một phần nhỏ trước
mắt yêu cầu của dân tộc, không đáp ứng triệt để yêu cầu khách quan của sự phát
triển xh, nguyện vọng của nhân dân: muốn thốt khỏi sự bóc lột của pk.


-Hạn chế của người lãnh đạo: chiến đấu mạo hiểm, phiêu lưu, chiến thuật sai lầm,
thiếu liên hệ nhau.


<i>GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu, phân tích ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa và phong</i>
<i>trào Cần Vương <b></b></i> ghi b ngả


<b>THỜI</b>
<b>GIAN</b>
<b>KHỞI</b>
<b>NGHĨA</b>
<b>LÃNH</b>
<b>ĐẠO</b>
<b>CĂN</b>


<b>CỨ</b> <b>SỰ KIỆN</b>


<b>KẾT QUẢ</b> <b><sub>Ý GNHĨA</sub></b>
1886


-1887


Ba Đình Phạm


Bành và
Đinh
Cơng
Tráng


<i>Ba Đình</i> 300 nghĩa
quân anh
dũng <sub></sub> 34
ngày đêm
rút lên Mã
Cao.


<i>Thất bại</i>
<i>Phạm</i>
<i>Bành tự</i>
<i>sát, Đinh</i>
<i>Công</i>
<i>Tráng hi</i>
<i>sinh.</i>


Nêu cao tinh
thần chiến
đấu của nhân
dân Nga Sơn
và Thanh
Hóa.


1883
-1892



Bãi Sậy Nguyễn
Thiện
Thuật


<i>Bãi Sậy</i>
<i>(lau sậy</i>
<i>um tùm)</i>


Kết hợp các
tỉnh lân cận:
Hải Dương,
Bắc Ninh,
Quảng Yên,
Đông Triều


<i>Phong</i>
<i>trào tan</i>
<i>rã, Nguyễn</i>
<i>Thiện</i>
<i>Thuật sang</i>
<i>TQ.</i>


Được nhân
dân ủng hộ.


1885
-1896
Hương
Khê


Phan
Đình
Phùng
và Cao
Thắng
<i>Ngàn</i>
<i>Trươi</i>
<i>Vụ</i>
<i>Quang</i>
-23/8/1892
phá nhà lao
giải phóng
tù chính trị.
-30/10/1894
đánh lớn ở
Vụ Quang.


<i>Thất bại</i>
<i>10 năm.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<i><b>4.Củng cố</b><b> :</b><b> Yêu cầu học sinh</b></i>


-So sánh cuộc khởi nghĩa Hương Khê với các cuộc khởi nghĩa khác.
-Lập bài tập niên biểu các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương.
<i><b>5.Dặn dò :</b></i>


-Xem lại bài + học bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

Tuần: 21 Ngày soạn: ………



Tiết: 42 Ngày dạy: ……….


<b>LÀM BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT</b>


Nội dung: Bài 24,25,26


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

Tuần: 22 Ngày soạn: ………


Tiết: 43 Ngày dạy: ……….


Bài 27: KHỞI NGHĨA YÊN THẾ VÀ PHONG TRÀO


CHỐNG PHÁP CỦA ĐỒNG BÀO MIỀN NÚI CUỐI THẾ



KỈ XIX


I.Mục tiều bài học:


<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


-Phong trào nông dân n Thế: hồn cảnh bùng nổ, quy mơ của phong trào, diễn
biến, nguyên nhân thất bại và ý nghĩa lịch sử.


-Cuộc kháng chiến chống Pháp của đồng bào miền núi cuối TK XIX.
<i><b>2.Tư tưởng</b><b> :</b><b> </b></i>


-Khắc sâu hình ảnh người nông dân VN: cần cù, chất phác, căm thù giặc.
-Những hạn chế của nông dân khi tiến hành đấu tranh g/c và dân tộc.


-Sự cần thiết phải có một g/c lãnh đạo tiên tiến trong CMVN để dẫn dắt nông dân đi
đến thắng lợi.


<i><b>3.Kỹ năng</b><b> :</b><b> </b></i>



-Miêu tả, tường thuật một sự kiện lịch sử.


-Sử dụng bản đồ và các tài liệu liên quan đến bài học.
<b>II.Chuẩn bị bài giảng : </b>


-Bản đồ khu vực Yên Thế và Bắc Kì cuối XIX.


-Tranh ảnh về các thủ lĩnh và đồng bào các dân tộc ít người chống Pháp.
-Tư liệu lịch sử về Hoàng Hoa Thám và phong trào nông dân Yên Thế.
-Tài liệu tham khảo:


+Sử 8 + sách GV


+Đại cương lịch sử VN tập II
+Lịch sử 8 (cũ)


<b>III.Hoạt động dạy-học:</b>
<i><b>1.Ổn định lớp:</b></i>


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i>


<i>-Tại sao nói cuộc khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa có bước phát triển cao</i>
<i>nhất trong phong trào Cần Vương ?</i>


<i>-Em có nhận xét gì về phong trào vũ trang chống Pháp cuối XIX ?</i>
<i><b>3.Bài mới:</b></i>


Giới thiệu: Phong trào Cần Vương thất bại nhưng khơng có nghĩa nhân dân ta
chịu đầu hàng thực dân Pháp mà đó chỉ là sự chuyển giao về ngọn cờ đấu tranh từ tay


tầng lớp văn thân, sĩ phu <sub></sub> những người nông dân. Thực dân Pháp không lúc nào yên
thân trước sức mạnh đấu tranh của nhân dân ta.


<b>I.Khởi nghĩa Yên Thế (1884-1913)</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


<i> GV cho học sinh quan sát bản đồ căn cứ</i>
<i>Yên Thế để xác định vị trí của Yên Thế.</i>


<i> GV giới thiệu sơ lược về địa điểm căn cứ Yên</i>
<i>Thế </i><sub></sub> giải thích rõ vì sao người nơng dân n Thế
căm ghét bọn thực dân, phong kiến.


GV đặt vấn đề cho học sinh trao đổi thảo


<i><b>Hoàn cảnh:</b></i>
-Kinh tế sa sút.


-Pháp âm mưu bình định
Yên Thế.




</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<i>luận.</i>


Tại sao phong trào nông dân Yến Thế lại
<i>diễn ra ?</i>


<i> Phong trào diễn ra trong hoàn cảnh như thế</i>


<i>nào ?</i>


( học sinh trả lời ) <sub></sub> GV chốt ý


<i> Sau đó GV cho học sinh so sánh phong trào</i>
<i>này với phong trào trước đây.</i>


<i>GV trình bày các bức tranh miêu tả cuộc sống</i>
<i>của người nông dân VN dưới sự thống trị của</i>
<i>Pháp </i><sub></sub> rút ra nguyên nhân bùng nổ phong trào.
So sánh với phong trào Cần Vương, phong
<i>trào Yên Thế có điểm gì khác ?</i>


(do nhiều thủ lĩnh địa phương đứng đầu: Tống
Tài, Ba Phúc, Đề Năm ...)


4/1892 Đề Thám chỉ huy phong trào Yên Thế.
GV giới thiệu sơ qua về Đề Thám và phong
<i>trào xây dựng mở rộng căn cứ chống Pháp ở</i>
<i>Yên Thế.</i>


<i>GV dựa vào bản đồ tường thuật các giai đoạn</i>
<i>chính của phong trào.</i>


- Giai đoạn 1: 1893<sub></sub>1980


<i>Trong giai đoạn này hoạt động chủ yếu của</i>
<i>nghĩa quân là gì ?</i>


<i> Vì sao Đề Thám quyết định giảng hòa với</i>


<i>Pháp ?</i>


<i>Tại sao Pháp lại chấp nhận đề nghị giảng hòa ?</i>
<i>Trong khoảng thời gian hịa hỗn, nghĩa qn</i>
<i>n Thế đã có những hoạt động gì ?</i>


<i>Từ 1909<b></b>1913 nghĩa qn đã có hoạt động gì ?</i>
(học sinh trả lời) <sub></sub> GV tóm lược ghi bảng.




GV hướng dẫn học sinh rút ra nhận xét


<i>Tại sao phong trào Yên Thế lại tồn tại lâu hơn</i>
<i>bất cứ cuộc khởi nghĩa nào phong trào Cần</i>
<i>Vương ?</i>


(thu hút động đảo nông dân tham gia, thủ lĩnh tài
tình…)


<i>Ý nghĩa của phong trào ?</i>


<i>Học sinh tiến hành thảo luận nhóm rút ra</i>
<i>nguyên nhân thất bại của phong trào nông dân</i>
<i>Yên Thế ?</i>


GV kết luận.


dậy.



<i><b>Căn cứ: Yên The.</b></i>


<i><b>Lãnh đạo</b><b> :</b><b> Hoàng Hoa</b></i>
Thám.


Diễn biến: (bảng thống
kê).


<i><b>Ý nghĩa</b><b> :</b><b> chứng minh khả</b></i>
năng hùng hậu của g/c
nông dân VN trong lịch sử
chống xâm lược đế quốc.
<i><b>Nguyên nhân thất bại</b><b> :</b><b> </b></i>
-Bó hẹp trong một địa
phương.


-So sánh l c l ng chênh l chự ượ ệ


gi a ngh a quân và quân Pháp.ữ ĩ


<b>Thời gian</b> <b>Sự kiện</b> <b>Kết quả</b>


<i>1893 <b></b> 1908</i> Nghĩa quân vừa chiến đấu vừa xây


dựng


Pháp giảng hòa với ta 2
lần


<i>1909 <b></b> 1913</i> -Tham gia đầu độc lính Pháp ở Hà



Nội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

Pháp tập trung lực lượng tấn công.
<b>II.Phong trào chống Pháp của đồng bào miền núi:</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


GV sử dụng lược đồ VN chỉ cho học sinh
<i>thấy các vùng, miền mà thực dân Pháp tiến</i>
<i>hành bình định bằng quân sự 1885 <b></b> cuối XIX.</i>


Tại sao phong trào đấu tranh của đồng bào
<i>miền núi lại diễn ra cùng lúc và kéo dài, bền</i>
<i>bỉ ?</i>


Em hãy kể tên một số phong trào đấu tranh
<i>tiêu biểu của đồng bào miền núi ?</i>


( Học sinh trả lời )




GV chốt ý


-Pháp mở rộng bình định.




Phong trào kháng chiến


của đồng bào miền núi
bùng nổ và tồn tại bền bỉ,
kéo dài.


<i><b>Ý nghĩa</b><b> :</b><b> làm chậm quá</b></i>
trình xâm lược và bình
định của thực dân Pháp.
<i><b>4.Củng cố:</b></i>


GV hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi SGK
<i><b>5.Dặn dò</b><b> :</b><b> </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

Tuần: 22 Ngày soạn: ………


Tiết: 44 Ngày dạy: ……….


<b>BÀI TẬP LỊCH SỬ</b>



Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập và trả lời một số câu hỏi sgk:


<b>1.Em có nhận xét gì về tinh thần kháng chiến chống Pháp xâm lược của nhân dân ta?</b>
<b>2.Tại sao nói từ 1858 -1884 là quá trình triều đình Huế đi từ đầu hàng từng bước đến</b>
đầu hàng toàn bộ quân xâm lược?


<b>3.Em hãy nêu những điểm khác nhau giữa cuộc khởi nghĩa Bãi Sậy và cuộc khởi</b>
nghĩa Ba Đình?


Những điểm khác nhau giữa KN Bãi Sậy và KN Ba Đình:
-Khơng tập trung một nơi mà phân tán, trà trộn vào dân.
-Đánh du kích.



-Sáng tạo trong xây dựng căn cứ cách đánh.
-Thời gian tồn tại lâu hớn.


<b>4.Tại sao nói cuộc khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa có bước phát triển cao</b>
nhất trong phong trào Cần Vương?


Nói cuộc KN Hương Khê là cuộc KN có bước phát triển cao nhất trong những phong
trào Cần Vương vì:


-Phan Đình Phùng và những người lãnh đạo “trung quân ái quốc”.
-Nghĩa quân được tổ chức tương đối chặt chẽ.


-Qui mô cuộc KN rộng lớn, lối đánh linh hoạt.
-Thời gian tồn tại lâu nhất.


-Được đông đảo nhân dân ủng hộ.


<b>5.Em có nhận xét gì về phong trào vũ trang chống Pháp cuối XIX?</b>


<b>6.Khởi nghĩa Yên Thế có những đặc điểm gì khác so với các cuộc khởi nghĩa nổ ra</b>
cùng thời.


Đặc điểm của cuộc KN Yên thế so với các cuộc KN cùng thời:


-Mục tiêu chiến đấu khơng phải vì vua, khôi phục chế độ phong kiến mà để bảo vệ
cuộc sống.


Lãnh tụ Hồng Hoa Thám có những phẩm chất đặc biệt: căm thù đế quốc, phong
kiến, mưu trí, dũng cảm, sáng tạo; trung thành với quyền lợi những người cùng cảnh


ngộ, hết sức thương yêu nghĩa quân.


-Nghĩa quân đều là những nông dân cần cù chất phác, yêu cuộc sống tự do.
-Địa bàn cuộc KN ở vùng trung du; nghĩa quân có lối đánh linh hoạt cơ động.
-KN kéo dài 30 năm gây cho giặc nhiều tổn thất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

Tuần: 23 Ngày soạn: ………


Tiết: 45 Ngày dạy: ……….


Bài 28. TRÀO LƯU CẢI CÁCH DUY TÂN Ở VIỆT


NAM NỬA CUỐI THẾ KỈ XIX



<b> I.Mục tiêu bài học:</b>


<i><b>1.Kiến thức</b><b> :</b><b> Giúphọc sinh hiểu:</b></i>


-Bối cảnh lịch sử VN nửa cuối TK XIX với sự ra đời các trào lưu cải cách Duy Tân.
-Nội dung đề nghị cải cách Duy Tân.


-Kết cục của những đề nghị cải cách Duy Tân nửa cuối XIX.
<i><b>2.Tư tưởng</b><b> :</b><b> </b></i>


-Nhận thức đây là một hiện tượng mới trong lịch sử thể hiện một khía cạnh của
truyền thống yêu nước.


-Khâm phục lòng dũng cảm, cương trực, thẳng thắn của các nhà Duy Tân VN.


-Có thái độ đúng đắn, trân trọng tìm ra những giá trị đích thực của tư tưởng, trí tuệ
con người trong quá khứ, hiện tại và tương lai.



<i><b>3.Kỹ năng</b><b> :</b><b> Rèn luyện cho học sinh kỹ năng phân tích đánh giá, nhận định liên hệ lý</b></i>
luận với thực tiễn.


<b>II.Chuẩn bị bài giảng : </b>


-Tài liệu về nhân vật: Bùi Viện, Phan Thanh Giản, Nguyễn Lộ Thạch, Nguyễn
Trường Tộ.


-Nguyên văn đề nghị cải cách của Nguyễn Trường Tộ, Nguyễn Huy Tế.
-Tài liệu tham khảo:


+Sách gk sử 8 + sách GV
+Sách sử 8 (cũ)


+Đại cương lịch sử VN tập II
<b>III.Các hoạt động dạy-học:</b>
<i><b>1.Ổn định lớp:</b></i>


<i><b>2.Kiểm tra bài</b><b> cũ:</b><b> Bài 27</b></i>


<i>-Khởi nghĩa Yên Thế có những đặc điểm gì khác so với các cuộc khởi nghĩa nổ ra</i>
<i>cùng thời ?</i>


<i>-Đồng bào miền núi đã kháng chiến chống Pháp như thế nào ở cuối TK XIX ?</i>




học sinh trả lời





GV nhận xét
<i><b>3.Bài mới</b><b> :</b><b> </b></i>


Vào nh ng n m 60 TK XIX, tr c b i c nh l ch s VN yêu c u c n ph i có các cu c duy tân,ữ ă ướ ố ả ị ử ầ ầ ả ộ


c i cách đ đ a đ t n c ra kh i tình tr ng b t c.ả ể ư ấ ướ ỏ ạ ế ắ


<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


Tình hình Việt Nam vào nửa cuối thế kỉ XIX
(kinh tế, chính trị, xã hội)


GV trình bày cho học sinh nắm được bối cảnh
lịch sử VN nửa cuối TK XIX


<i>Tình hình kinh tế nước ta nửa sau TK XIX như</i>
<i>thế nào?</i>


<i>Tình hình chính trị ra sao?</i>
( Học sinh trả lời.)


<i>Từ kinh tế, chính trị nó dẫn đến hệ quả gì về</i>


<b> I.Tình hình Việt Nam</b>
<b>nửa cuối thế kỉ XIX:</b>


-Nhà Nguyễn bảo thủ thi
hành chính sách đối nội, đối


ngoại lỗi thời.Kinh tế, chính
trị, xã hội VN rơi vào khủng
hoảng trầm trọng.




</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<i>mặt xã hội?</i>


( học sinh suy nghĩ trả lời.)


<i>Tại sao xã hội VN lại xảy ra những hậu quả</i>
<i>trên?</i>


(học sinh suy nghĩ thảo luận 3’)


GV cho học sinh tiến hành thảo luận cả lớp câu
hỏi SGK.


Thảo luận:


<i>Nguyên nhân nào dẫn đến những cuộc khởi</i>
<i>nghĩa của nơng dân chống lại triều đình phong</i>
<i>kiến nửa cuối XIX?</i>




GV gút lại phần I cho học sinh cùng trao đổi.





Rút ra kết luận và ghi bảng.


Những nội dung chủ yếu của các đề nghị cải
cách, duy tân.


GV đặt một số câu hỏi cho học sinh thảo luận.
<i>Điều gì đã khiến các quan lại sĩ phu đưa ra</i>
<i>những đề nghị cải cách?</i>


( học sinh trả lời)


<i>Các em hiểu như thế nào là cải cách?</i>
( học sinh trả lời.)


<i>Kể tên những sĩ phu tiêu biểu trong phong trào</i>
<i>cải cách nửa cuối XIX?</i>


( học sinh trả lời.)


GV giới thiệu sơ về Nguyễn Trường Tộ.


<i>Như vậy, các bản điều trần của Nguyễn Trường</i>
<i>Tộ là kết tinh của mấy yếu tố?</i>


(yêu nước, kính chúa, kiến thức sâu rộng)


<i>Trong những đề nghị của Nguyễn Trường Tộ</i>
<i>em có nhận xét gì?</i>


(học sinh trả lời.)





GV nhận xét, chốt ý ghi nội dung bảng thống


-Những năm 60 của thế kỉ
XIX, xuất hiện một số quan
lại, sĩ phu tiến bộ đưa ra
những yêu cầu đổi mới về
kinh tế, chính trị, văn hóa.
<i><b>Nội dung cải cách (bảng</b></i>
thống kê)


<b> II.Những đề nghị cải</b>
<b>cách ở VN vào nửa cuối</b>
<b>thế kỉ XIX:</b>


<b>THỜI GIAN</b> <b>NHÀ CẢI CÁCH</b> <b>NỘI DUNG</b>


1868 <i>Trần Đình Túc</i>


<i>Nguyễn Huy Tế</i>


Xin mở cửa biển Trà Ly. (Nam Định)


1872 Phát triển nông nghiệp, khai mỏ, phát


triển bn bán, quốc phịng.
1863 <sub></sub> 1871 <i>Đinh Năn Điền</i> Xin mở 3 cửa biển



1877 <sub></sub> 1882


Những hạn chế của các đề nghị, cải cách.
GV đặt vấn đề


<i>Em hãy cho biết kết cục của các đề nghị cải</i>
<i>cách này như thế nào?</i>


(học sinh trả lời.)


<b>III. Kết cuc của các đề</b>
<b>nghị cải cách:</b>


Đều không được chấp
thuận:


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<i>Những nuyên nhân nào khiến cho các đề nghị</i>
<i>cải cách ở nửa cuối XIX không thực hiện được?</i>
(học sinh trả lời.)


Thảo luận:


<i>Em suy nghĩ gì về khả năng thực hiện các đề</i>
<i>nghị cải cách ở VN cuối XIX?</i>


(học sinh trả lời)





GV kết luận<sub></sub> ghi bảng


-Chưa giải quyết hai mâu
thuẫn chủ yếu của xh VN.
-Tư tưởng bảo thủ.




Gây tiếng vang lớn tấn
công vào những tư tưởng
bảo thủ.




Góp phần cho sự ra đời
phong trào dân tộc đầu XX.


<b>THỜI GIAN</b> <b>NHÀ CẢI CÁCH</b> <b>NỘI DUNG</b>


1863 <sub></sub> 1871 <i>Viện Thương bạc</i>
<i>Nguyễn Trường Tộ</i>
<i> </i>


<i>Nguyễn Lộ Trạch</i>


Xin mở 3 cửa biển.


Gửi 30 bản điều trần<sub></sub> cải tổ mọi mặt kinh tế,
chính trị, văn hóa, ngoại giao.



Dâng 2 bản “Thời vụ sách”: chấn hưng dân
khí, khai thơng dân trí, bảo vệ đất nước.


Gv liên hệ với đời sống hiện tại để cho học sinh có cái nhìn sơ lược về công cuộc đổi
mới của dất nước.


<i><b>4.Củng cố</b><b> :</b><b> </b></i>


GV hướng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi ở phần bài tập trong sgk/136.
<i><b>5.Dặn dò:</b></i>


-Xem lại bài + học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

Chương II: XÃ HỘI VIỆT NAM (Từ năm 1897 đến 1918)



Tuần: 23 Ngày soạn: ………


Tiết: 46 Ngày dạy: ……….


<b>Bài 29: CHÍNH SÁCH KHAI THÁC THUỘC ĐỊA</b>


<b>CỦA THỰC DÂN PHÁP VA NHỮNG CHUYỂN</b>



<b>BIẾN KINH TẾ, XÃ HỘI Ở NƯỚC TA (2 tiết)</b>


<b>I.Mục tiêu bài học:</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


-Cuộc khai thác lần I của thực dân Pháp ở VN


-Hậu quả của cuộc khai thác thuộc địa lần I (1897-1814) của thực dân Pháp.


<b>2.Tư tưởng:</b>


-Thấy được dã tâm và âm mưu thâm độc của thực dân Pháp
-Nuôi dưỡng ý chí đấu tranh giành độc lập, tự do


-Hiểu được nguyên nhân dẫn tới các cuộc đấu tranh yêu nước đầu XX.
<b>3.Kỹ năng:</b>


-Sử dụng bản đồ


-Hiểu và sử dụng thuật ngữ lich sử
<b>II.Chuẩn bị bài giảng:</b>


-Bản đồ Liên bang Đông Dương thuộc Pháp.


-Tranh ảnh trong sgk (quang cảnh xí nghiệp, hầm mỏ, nhà máy thời thuộc Pháp)
-Tài liệu tham khảo:


+Sách sử 8 + sách GV
+Sách lịch sử 8 (cũ)


+Đại cương lịch sử VN tập II
<b>III.Các hoạt động dạy – học:</b>
<b>1.Ổn định lớp</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ: Bài 28</b>


*Câu hỏi: *Kể tên các nhà cải cách cuối XIX, trình bày nội dung một số đề nghị cải
cách?



*Em suy nghĩ gì về khả năng thực hiện các đề nghị cải cách ở VN cuối XIX?




học sinh trả lời




GV nhận xét
<b>3.Bài mới:</b>


Vào bài: sau khi căn bản hồn thành cơng cuộc bình định VN bằng quân sự 1896,
thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa VN một cách quy mô.


<b>4.Hoạt động:</b>


<b>I.Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp : </b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


<b>HĐ1: Nội dung</b>


-Đặc điểm bộ máy nhà nước thực dân.


*GV: trình bày bản đồ Liên bang Đông Dương
thuộc Pháp. Giới thiệu sơ lược về tình hình
Đơng Dương lúc bấy giờ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

H: Chính sách của thực dân Pháp tạo ra những
điểm thống nhất giả tạo ở những điểm nào?





học sinh trả lời


H:Vấn đề trên thể hiện ở những điểm nào?




(sử dụng người bản sứ trong các cơ quan nhà
nước, nhưng quyền lực lại nằm trong tay người
Pháp, thực chất chính sách của thực dân Pháp là
nhằm chia các dân tộc…)




GV hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ tổ chức bộ
máy nhà nước ở VN




GV cho học sinh thảo luận các câu hỏi sau:
H: Tác dụng của bộ máy thống trị của Pháp ở
Đông Dương như thế nào? Cịn đối với VN thì
bộ máy này có tác động ra sao?


H: Qua sơ đồ em có nhận xét gì về sơ đồ bộ
máy cai trị của thực dân Pháp?





học sinh trả lời<sub></sub> GV kết luận:


Chúng ta đã xây dựng được một bộ máy cai trị chặt chẽ với tay sai xuống tận vùng
nông thôn của nước ta thuận lợi trong việc vơ vét, bóc lột, nhân dân ta và đàn áp các
cuộc nổi dậy của nhân dân ta.


*Nhận xét:


-Chặt chẽ với tay xuống tận vùng nông


-Kết hợp giữa nhà nước thực dân và quan lại phong kiến


-Chia VN thành 3 qu c gia riêng bi tố ệ


<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


HĐ2: Nội dung


-Nội dung chính sách kinh tế của Pháp
-Chính sách bóc lột về kinh tế của Pháp
*GV đặt vấn đề:


H: Mục tiêu của thực dân Pháp khi xâm lược
VN là gì?




(VN trở thành đối tượng cướp bóc của tư bản
Pháp)



=>GV nêu một số sự kiện cho học sinh thấy rõ
điều này


H: Thực dân Pháp đã có chính sách gì về nơng
nghiệp?


H: Hình thức bóc lột chủ yếu của Pháp là gì?
H: Đối với cơng nghiệp Pháp đã làm gì?


H: Tại sao Pháp lại xây dựng hệ thốgn giao
thông vận tải ở nước ta?


H: Trong thương nghiệp thì như thế nào?




học sinh trả lời


H: chính sách trên của Pháp nhằm mục đích gì?




học sinh trả lời


H: hậu quả của việc thi hành các chính sách
kinh tế trên ở nước ta như thế nào?





học sinh trả lời<sub></sub> GV chốt ý<sub></sub>chi bảng


<b>2.Chính sách kinh tế:</b>
<b>a.Nơng nghiệp:</b>


-Đẩy mạnh cướp đoạt
-Bóc lột bằng phát canh
thu tô.


<b>b.Công nghiệp:</b>
-Đẩy mạnh khai mỏ


-Xây dựng cơ sở công
nghiệp khơng cạnh tranh
với chính quốc.


-Xây dựng hệ thống giao
thông vận tải.


<b>c.Thương nghiệp:</b>


-Nắm độc quyền tinh thần
VN


-Lập một hệ thống thuế
nặng nề


=>Kinh tế VN có bước
phát triển hơn so với trước.
Nhưng VN vẫn là một


nước sản xuất nhỏ, lạc hậu,
phụ thuộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

hóa-HĐ3: Nội dung


-Tìm hiểu chính sách văn hóa-giáo dục của thực
dân Pháp đối với VN


*GV nêu cho học sinh biết vai trị của văn hóa,
giáo dục đối với một chế độ xã hội


H: Chính sách văn hóa, giáo dục có phải để
“khai hóa văn minh” cho người VN mình hay
khơng?




học sinh thảo luận 2’ trả lời


H: Văn hóa-giáo dục bị biến thành công cụ
trong tay thực dân Pháp như thế nào?




(tại sao một lớp người chỉ biết phục tùng, dùng
người Việt trị người Việt, kìm hãm VN nhân
dân ta trong vòng ngu dốt để dễ bề cai trị…)
=>GV hướng dẫn và lấy một số dẫn chứng
trong sgk cho học sinh thấy rõ hơn.



<b>giáo dục:</b>


-Duy trì chế độ giáo dục
của thời phong kiến


-Mở trường đào tạo quan
lại để phục vụ cho công
cuộc cai trị.


=>Chế độ văn hóa giáo
dục nơ dịch, ngu dân để cai
trị.


<b>5.Củng cố:</b>


*Em có nhận xét gì về các chính sách cai trị của thực dân Pháp thi hành trên đất nước
VN?




học sinh trả lời




GV nhận xét bổ sung
<b>6.Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

Tuần: 24 Ngày soạn: ………


Tiết: 47 Ngày dạy: ……….



Bài 29: CHÍNH SÁCH KHAI THÁC THUỘC ĐỊA CỦA


THỰC DÂN PHÁP VA NHỮNG CHUYỂN BIẾN KINH



TẾ, XÃ HỘI Ở NƯỚC TA (tiết theo)


<b>I.Mục tiêu bài học:</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


-Hiểu được những nét chính về cơ cấu xã hội VN đầu XX tác động của cuộc khai
thác thuộc địa.


-Những biến đổi ở thành thị, nông thôn VN


-Những cơ sở để tiếp thu tư tưởng giải phóng đất nước.
<b>2.Tư tưởng:</b>


-Hiểu được mâu thuẫn cơ bản của xh VN đầu XX


-Thái độ chính trị của từng giai cấp, tầng lớp trong phong trào giải phóng dân tộc,
bước đầu hiểu được bối cảnh CM của g/c công nhân


-Trân trọng hành động yêu nước của các sĩ phu đầu XX.
<b>3.Kĩ năng:</b>


-Tập nhân xét đặc điểm của các g/c, tầng lớp xh trên cơ sở đó lập bảng biểu so sánh
để ghi nhớ.


<b>II.Chuẩn bị bài giảng : </b>



-Tài liệu văn học, sử học có liên quan đến phong trào yêu nước đầu XX.


-Tranh ảnh mô tả các g/c tầng lớp xã hội, các khu vực thành thị nông thôn VN đầu
XX.


-Chân dung một số sĩ phu yêu nước: Phan Bội Châu, Lương Văn Can, Phan Châu
Trinh…


-Tài liệu tham khảo:
+Sách GV + sách sử 8
+Sử 8 (sách cũ)


+Đại cương LSVN tập II
<b>III.Các hoạt động dạy – học:</b>
<b>1.Ổn định lớp</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ: Bài 29 – Tiết 1</b>


Câu hỏi: *Em có nhận xét gì về bộ máy cai trị của thực dân Pháp?


*Nêu chính sách của thực dân Pháp trong các ngành nông nghiệp, công thương
nghiệp, giao thông vận tải và tài chính?




học sinh trả lời.




GV nhận xét


<b>3.Bài mới:</b>


Vào bài: Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa của thực dân Pháp, xã hội VN
đã có nhiều biến đổi


4.Hoạt động:


<b>II.Những chuyển biến của xã hội VN:</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

Tìm hiểu những biến chuyển trong xã hội VN
sau khi Pháp thực hiện chính sách khai thác
thuộc địa.


*GV đặt vấn đề cho học sinh tham gia xây dựng
bài


H:Chương trình khai thác thuộc địa của thực
dân Pháp gây ra những hậu quả gì về mặt xã hội
ở nước ta?




(làm cho hai g/c cơ bản của xã hội VN có nhiều
xáo trộn)


*GV phân tích cho học sinh thấy đựơc địa vị
thay đổi của tầng lớp địa chủ phong kiến





GV giới thiệu một số bức tranh về cuộc sống
khổ cực của người nông dân.




hướng dẫn học sinh liên hệ với tác phẩm văn
học để thấy được sự biến đổi về mặt xã hội VN
H:So với trứơc đây ở nơng thơn có xuất hiện g/c
nào mới không?


H:Dưới thời Pháp thuộc,địa chủ phong kiến,
nơng dân có những thay đổi như thế nào?




học sinh thảo luận 2’ trả lời




GV đúc kết lại <sub></sub> ghi bảng
HĐ2: Nội dung


-Sự ra đời và phát triển của đô thị, các g/c, tầng
lớp mới.


-Thái độ của từng g/c đối với CM giải phóng
dân tộc.



*GV giới thiệu sự ra đời và phát triển của đô thị
vào cuối XIX đầu XX


H:Vào cuối XIX đầu XX,tại sao đô thị VN lại ra
đời và phát triển nhanh chóng?




học sinh trả lời


(Đó là kết quả của cuộc đẩy mạnh cơng cuộc
khai thác thuộc địa của thực dân pháp)


H:Đô thị ra đời kéo theo sự xuất hiện vàmột số
giai tầng mới, tại sao?




học sinh trả lời




GV kết lại <sub></sub> Bên cạnh việc giới thiệu một số
tranh ảnh để làm nổi bật sự phát triển của đô thị
*GV giới thiệu thêm một vài đặc điểm của từng
giai tầng mới


H:Em hãy trình bày thái độ của từng giai g/c
tầng lớp đối với CM giải phóng dân tộc?



H:Vì sao mỗi tầng lớp g/c lại có thái độ như
vậy?




học sinh thảo luận 3’ trả lời




GV nhận xét


H:Công nhân làm việc ở đâu, tư liệu sản xuất


Các g/c xh có nhiều biến
đổi:


+Địa chủ: đầu hàng, làm
tay sai cho thực dân Pháp.
+Nông dân: đời sống cơ
cực




Căm thù giặc sâu sắc, có ý
chí đấu tranh.


<b>2.Đơ thị phát triển, sự</b>
<b>xuất hiện các giai tầng</b>
<b>mới</b>



*Cuối XIX đầu XX, đô thị
ra đời và phát triển




Xuất hiện nhiều g/c mới
-Tư bản: nhỏ bé mong
muốn có thay đổi


-Tiểu tư sản thành thị có ý
thức đấu tranh, có tinh
thần đấu tranh


-Công nhân: bị bóc lột
cùng cực <sub></sub> là g/c CM kiên
quýêt đấu tranh chống đế
quốc vàphong kiến.


<b>3.Xu hướng mới trong</b>
<b>cuộc vận động giải phóng</b>
<b>dân tộc:</b>


-Xã hội VN phân hóa sâu
sắc <sub></sub> ảnh hưởng của văn
hóa phương Tây


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

của họ là gì, họ làm ra những sản phẩm gì?





học sinh suy nghĩ trảlời


*GV phân tích nguồn gốc, thân phận, vai trò và
sứ mệnh lịch sử của CM.


Nhấn mạnh: G/c cơng nhân VN là g/c CM
HĐ3: Nội dung


Tìm hiểu xu hướng mới trong cuộc vận động
giải phóng dân tộc


*GV điểm lại các cuộc đấu tranh của nhân dân
ta vào cuối XIX




Tuy quyết liệt nhưng vẫn thất bại


H: Xã hội VN xuất hiện một nhu cầu gì?




học sinh trả lời


*GV đơí chiếu tình hình VN lúc bấy giờ với
tấm gương tự lực tự cường của Nhật Bản


H: Tại sao các nhà yêu nứơc lúc bấy giờ muốn
noi theo con đường cứu nước của Nhật Bản?





học sinh thảo luận trả lời




GV đúc kết ghi bản
<b>5.Củng cố:</b>


GV hướng dẫn học sinh làm một số bài tập sgk
*Lập bảng thống kê
<b>Giai cấp, tầng</b>


<b>lớp</b>


<b>Nghề nghiệp</b> <b>Thái độ đối với độc lập dân tộc</b>


Tư sản Chủ xí


nghiệp, thầu


Có ý thức dân tộc nhưng do dự


Nơng dân Có ý thức dân tộc sâu sắc, sẵn sàng tham gia
CM


Tiểu tư sản Có ý thức dân tộc, tích cực tham gia CM


Cơng nhân Có ý thức CM nhất,



Địa chủ Kiên quyết đầu hàng, làm tay sai cho Pháp


<b>6.Dặn dò:</b>


-Xem lại bài + học bài


-Chuẩn bị các tư liệu về Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh
-Đọc và soạn bài 30


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

Tuần: 24 Ngày soạn: ………


Tiết: 48 Ngày dạy: ……….


Bài 30: PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CHỐNG PHÁP TỪ



ĐẦU XX

<sub></sub>

1918



<b>I.Mục tiêu bài học:</b>
<b>1.Kiến thức:</b>


-Mục đích, nội dung và hình thức hoạt động của các phong trào yêu nước trước chiến
tranh thế giới I.


-Điểm giống nhau và khác nhau giữa các phong trào.
<b>2.Tư tưởng:</b>


-Nêu gương tinh thần yêu nước của các chiến sĩ cách mạng đầu thế kỉ XX.


-Nâng nhận thức học sinh về bản chất tàn bạo của chế độ thuộc địa của bọn xâm
lược.



<b>3.Kỹ năng:</b>


Rèn luyện kỹ năng quan sát, nhận định, đánh giá tư tưởng, hành động của các nhân
vật lịch sử.


<b>II.Chuẩn bị bài giảng : </b>


-Tài liệu văn thơ yêu nước đầu thế kỉ XX
-Chân dung các nhà yêu nước


-Tranh ảnh liên quan đến bài
-Tài liệu tham khảo:


+Sách giáo khoa + sách GV sử 8
+Đại cương lịch sử VN tập II
+Lịch sử 8 tập II (sách cũ)
<b>III.Hoạt động dạy – học:</b>
<b>1.Ổn định lớp</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ: Bài 29</b>


Em hãy trình bày thái độ của từng tầng lớp g/c đối với CM giải phong dân tộc?
Vì sao các tầng lớp lại có thái độ như vậy?




Học sinh trả lời





GV đánh giá, nhận xét
<b>3.Bài mới:</b>


Sau khi phong trào Cần Vương thất bại, nhiều cuộc đấu tranh yêu nước chống Pháp
nổ ra vào những năm đầu thế kỉ XX.


<b>4.Hoạt động:</b>


<b>I.Phong trào yêu nứơc trước chiến tranh thế giới I.</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


Nội dung


-Mục đích, nội dung và hình thức hoạt động của
các phong trào u nứơc Đơng Du.


*GV nhắc lại tình hình Nhật Bản<sub></sub> xu hướng cầu
thân Nhật Bản


*GV giới thiệu sơ lược về tình hình VN đầu thế
kỉ XX <sub></sub> xuất hiện xu hướng đấu tranh mới theo 2
hướng:


+Cải cách


<b>1. Phong trào Đông Du</b>
<b>1905-1909</b>



<b>a.Hoàn cảnh:</b>
-SGK/145


-1904, Hội Duy Tân thành
lập do Phan Bội Châu
đứng đầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

+Bạo động


=>GV đặt câu hỏi phát vấn phong trào Đơng Du
phát sinh trong một hồn cảnh như thế nào?
H: Động cơ nào khiến Phan Bội Châu sang
Nhật mà không sang Trung Quốc?


H: Ý định của chuyến xuất dương này là gì?
H: Kết quả của chuyến đi đó như thế nào?
H: Mục đích việc thành lập Hội Duy Tân là gì?
H: Hình thức hoạt động của phong trào là gì?
H: Dựa vào đâu Hội Duy Tân chủ trương bạo
động vũ trang để giành độc lập?


H: Nhân dân đã hưởng ứng phong trào Đông Du
như thế nào?


H: Tác động của phong trào yêu nứơc Đông Du
đối với nước ta như thế nào?


H: Tại sao phong trào Đơng Du lại thất bại?
H: Em có suy nghĩ gì về chủ trương bạo động
của phong trào Đơng Du?





Học sinh trao đổi thảo luận trả lời các yêu cầu
của GV.


=>GV nhận xét, đúc kết lại ghi bảng
GV chuyển ý


HĐ2: Nội dung


-Nội dung, hình thức hoạt động


-Tư tưởng mới của Đông Kinh Nghĩa Thục.
*GV nêu rõ trong lúc phong trào Đông Du diễn
ra




xuất hiện Đông Kinh Nghĩa Thục .
GV đặt câu hỏi:


H: Đông Kinh Nghĩa Thục do ai đặt ra? Nhằm
mục đích gì?


H: Đơng Kinh Nghĩa Thục khác gì so với các
trường đương thời?


H: Tính tiến bộ của Đông Kinh Nghĩa Thục thể
hiện ở điểm nào?



H: Đông Kinh Nghĩa Thục có tác động gì đối
với cuộc vận động giải phóng dân tộc đầu TK
XX?




Học sinh trả lời




GV kết lại, ghi bảng
HĐ3:Nội dung


-Tác dụng của phong trào Duy Tân đổi mới ở
Trung Kỳ


-Vai trò của Phan Châu Trinh


*GV giới thiệu vài nét về phái “ơn hịa” cho học
sinh hiểu


Em có nhận xét gì về cuộc vận động Duy Tân ở
Trung Kỳ?


-Đưa thanh niên ra nước
ngoài du học.


-Mục đích: lập ra một
nước VN độc lập.



=>Khuấy động phong trào
yêu nước mạnh mẽ rộng
lớn.


<b>c.Kết quả:</b>


-9/1908 Pháp câu kết với
Nhật đàn áp phong trào
-3/1909 Hội Duy Tân
ngừng hoạt động.


<b>2.Đông Kinh Nghĩa Thục</b>
<b>1907</b>


-3/1907 Lương Văn Can,
Nguyễn Quyền… ở trường
Đơng Kinh Nghĩa Thục.
-Tun truyền cải cách văn
hóa <sub></sub> chống phong kiến,
chống đế quốc


-11/1907 Pháp đóng cửa
trường


=>Góp phần thức tỉnh lòng
yêu nước của nhân dân ta
đầu TK XX


<b>3.Cuộc vận động Duy</b>


<b>Tân và phong trào chống</b>
<b>thuế ở Trung Kỳ:</b>


<b>a.Cuộc vận động Duy</b>
<b>Tân:</b>


-Lãnh đạo: Phan Châu
Trinh, Huỳnh Thúc Kháng
-Hoạt động: tuyên truyền
đổi mới <sub></sub> chống pk, tuyền
truyền lối sống mới.


<b>b.Phong trào chống thuế</b>
<b>ở Trung Kỳ:</b>


-1908, phong trào bùng nổ
ở Quảng Nam, Quảng
Ngãi <sub></sub>lan rộng ra cả nước
-5/1908 Pháp đàn áp




</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

Kết quả của cuộc vận động này ra sao?


Tại sao phong trào chống đi phu, đòi giảm thuế
bùng nổ ở Trung Kỳ?


Em hãy so sánh mức độ đấu tranh của phong
trào trên với cuộc vận động Duy Tân?



Nguyên nhân nào dẫn tới sự tan rã của phong
trào chống thuế ở Trung Kỳ?




học sinh trao đổi thảo luận trả lời các câu hỏi




GV đúc kết và ghi bảng
<b>5.Củng cố : </b>


Câu hỏi: *Dựa vào đâu hội Duy Tân chủ trương bạo động để giành độc lập? Em nghĩ
gì về chủ trương này?


*Đơng Kinh Nghĩa Thục có những hoạt động như thế nào?
*Tại sao cuộc vận động chống thuế ở Trung Kỳ lại diễn ra?




học sinh trả lời
<b>6.Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

Tuần: 25 Ngày soạn: ………


Tiết: 49 Ngày dạy: ……….


<b>Bài 30: PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CHỐNG PHÁP</b>


<b>TỪ ĐẦU XX</b>

<b>1918(tiếp theo)</b>




<b>I.Mục tiêu bài học:</b>
<b>1.Kiến thức:</b>


-Đặc điểm của phong trào giải phóng dân tộc thời kỳ


-Yêu cầu lịch sử và hoạt động bước đầu trên con đường cứu nước của lãnh tụ
Nguyễn Ai Quốc.


<b>2.Tư tưởng:</b>


-Lòng yêu nước, căm thù quân xâm lược
-Trân trọng lịch sử vẻ vang của dân tộc


-Thái độ đúng đắn đối với các sự kiện lịch sử diễn ra trong thời kỳ 1914-1918
<b>3.Kỹ năng:</b>


Giúp học sinh làm quen với phương pháp đối chiếu, so sánh các sự kiện lịch sử.
<b>II.Chuẩn bị bài giảng:</b>


-Tranh ảnh trong sgk


-Các tài liệu có liên quan đến bài giảng
-Tài liệu tham khảo:


+Sách giáo khoa + sách GV sử 8
+Lịch sử 8 – tập II (sách cũ)
+Đại cương lịch sử VN tập II
<b>III.Các hoạt động dạy – học:</b>
<b>1.Ổn định lớp:</b>



<b>2.Kiểm tra bài cũ: Bài 30-Tiết 1 (I)</b>


Câu hỏi: *Phong trào Đơng Du và Đơng Kinh nghĩa thục có đặc điểm gì giống và
khác nhau?


*Tại sao cuộc vận động chống thuế ở Trung Kỳ lại diễn ra? Kết quả như thế nào?




học sinh trả lời




GV nhận xét
<b>3.Bài mới:</b>


Chính sách và thủ đoạn mới của thực dân Pháp thực hiện ở Việt Nam trong thời kỳ
chiến tranh.


<b>4.Hoạt động:</b>


<b>II.Phong trào yêu nước trong thời kì chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918)</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


HĐ1: Nội dung


-Chính sách khai thác thời chiến của thực dân
Pháp



-Sự thay đổi về kinh tế, chính trị, xã hội VN
*GV tóm lược vài nét về tình hình kinh tế, xã
hội VN trước chiến tranh thế giới I. Khi chiến
tranh thế giới I bùng nổ <sub></sub> thực dân Pháp ra sức
đẩy mạnh vơ vét sức người sức của của dân tộc


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

ta.




GV phát vấn


H: Em hãy nêu những thay đổi về kinh tế, xã
hội VN trong những năm chiến tranh thế giới I?
H: Nội dung chính sách Pháp thi hành ở VN
thời gian chiến tranh như thế nào?


H: Vì sao kinh tế, xã hội VN lại có sự thay đổi
đó?


H: Các chính sách trên của thực dân Pháp có
ảnh hưởng như thế nào đối với xã hội VN?




học sinh trả lời




GV nhấn mạnh



Nhân dân bị bần cùng hóa, giai cấp cơng nhân
phát triển


=>Mâu thuẫn g/c và dân tộc ngày càng sâu sắc




GV chốt ý và ghi bảng
HĐ2: Nội dung


-Khởi nghĩa ở Huế 1916


-Khởi nghĩa của binh lính và tù chính trị ở Thái
Nguyên 1917


*GV giới thiệu vài nét về tình hình VN trong
thời kì chiến tranh thế giới I bùng nổ <sub></sub> phong
trào đấu tranh của dân tộc vẫn tiếp tục bùng nổ.
H: Tại sao binh lính ở Huế lại khởi nghĩa?
H: Vua Duy Tân là một người như thế nào?
H: Kết quả của cuộc khởi nghĩa này như thế
nào?




học sinh trả lời





GV đúc kết lại


*GV nói về chính sách sai trị của thực dân Pháp
trên đất nước ta => Cuộc sống của công nhân,
nông dân khốn khổ, binh lính người Việt bị bạc
đãi => nổi dậy đấu tranh


H: cuộc khởi nghĩa diễn ra trong hoàn cảnh như
thế nào?


H: Em hãy trình bày tóm tắt diễn biến của cuộc
khởi nghĩa?


H: Kết quả cuộc khởi nghĩa như thế nào?




học sinh trả lời




GV đúc kết


*Tiến hành thảo luận:


H: Cuộc khởi nghĩa ở Huế 1916 và cuộc khởi
nghĩa ở Thái Ngun 1917 có điểm gì giống và
khác nhau?


(lực lượng tham gia và giải phóng CM)



H: Tại sao các cuộc khởi nghĩa trên đều thất
bại?




học sinh trả lời


thác: (học sgk)


=>Mâu thuẫn g/c, mâu
thuẫn dân tộc ngày càng
sâu sắc


<b>2.Vụ mưu khởi nghĩa ở</b>
<b>Huế 1916. Khởi nghĩa</b>
<b>của binh lính và tù chính</b>
<b>trị ở Thái Nguyên</b>


<b>a.Khởi Nghĩa ở Huế 1916</b>
-Pháp bắt binh lính người
Việt tham gia cuộc chiến
tranh


-Thái Phiên và Trần Cao
Vân chỉ huy, có sự tha gia
của vua Duy Tân


=>Kế hoạch bị bại lộ, thực
dân Pháp đàn áp



<b>b.Khởi nghĩa binh lính và</b>
<b>tù chính trị ở Thái</b>
<b>Nguyên 1917</b>


-Lương Ngọc Quyến và
Trịnh Văn Tấn lãnh đạo
<b>*Diễn biến: (sgk)</b>


<b>*Kết quả: bị đàn áp dã</b>
man


*Ý nghĩa: giáng một địn
nặng vào chính sách “dùng
người Việt trị người Việt”
của thực dân Pháp.


<b>3.Hoạt động của Nguyễn</b>
<b>Tất Thành sau khi ra đi</b>
<b>tìm đường cứu nứơc:</b>
-1911 ra đi tìm đường cứu
nước tại Cảng Nhà Rồng
-1917, Nguyễn Tất Thành
trở lại Pháp <sub></sub> tham gia hội
những người Việt Nam
yêu nước…


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>



GV bổ sung và đúc kết lại


HĐ3: Nội dung


-Hoàn cảnh ra đi tìm đường cứu nước của
Nguyễn Ai Quốc


-Những hoạt động của Người sau khi ra đi tìm
đường cứu nước.


*GV giới thiệu vài nét về Nguyễn Ai Quốc <sub></sub> tìm
đến con đường cứu nứơc mới cho dân tộc.


H: Vì sao Nguyễn Tất Thành lại có ý định tìm
đường cứu nước mới?




học sinh suy nghĩ trả lời


H: Hướng đi của Người có gì mới so với những
nhà yêu nước chống Pháp trước đây?




học sinh suy nghĩ trảlời




GV nhận xét


*GV trình bày ngắn gọn diễn tiến mà Nguyễn


Ai Quốc đi tìm con đường cứu nước của minh.
<b>5.Củng cố:</b>


Câu hỏi: *Trình bày nội dung chính sách khai thác của thực dân Pháp ở Đông
Dương?


*Hai cuộc khởi nghĩa ở Huế và Thái Ngun có điểm gì giống và khác nhau?
*Vì sao Nguyễn Tất Thành lại có ý định ra đi tìm đường cứu nước?




học sinh trả lời


=>GV hướng dẫn học sinh lập bảng thống kê các phong trào yêu nước chủ yếu đầu
XX


<b>6.Dặn dò:</b>


-Xem lại bài + học bài


-Sưu tầm tài liệu về cuộc hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành
-Ơn các bài 29+30




</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

Tuần: 25 Ngày soạn: ………


Tiết: 50 Ngày dạy: ……….


<b>ÔN TẬP LỊCH SỬ VIỆT NAM</b>



<b> (từ năm 1858 đến năm 1918)</b>


<b>I.Những sự kiện chính : </b>


<b>1.Quá trình xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp và cuộc đấu tranh chống xâm</b>
lược của nhân dân ta từ năm 1858 đến năm 1884.


<b>Thời</b>
<b>gian</b>


<b>Quá trình xâm lược</b>
<b>của thực dân Pháp</b>


<b>Cuộc đấu tranh</b>
<b>của nhân dân ta</b>


1-9-1858


Thực dân Pháp đánh chiếm
bán đảo Sơn Trà, mở màn
cuộc xâm lược Việt Nam.


Quân dân ta dưới sự lãnh đạo của triều
đình đã chống trả quyết liệt.


2-1859 Quân Pháp phải kéo vào Gia
Định.


Quân và dân ta chặn địch ở đây.
2-1862 Pháp tăng quân, chiếm đóng



Gia Định, Định Tường, Biên
Hòa, Vĩnh Long.


Qn đội triều đình chống đỡ khơng nổi.
Cuối cùng, với chủ trương thỏa hiệp, triều
đình kí Hiệp ước Nhâm Tuất (5-6-1862),
nhượng cho Pháp ba tỉnh miền Đơng Nam
Kì. Nhân dân độc lập kháng chiến.


6-1867 Quân Pháp chiếm ba tỉnh miền
Tây.


Triều đình bất lực. Nhân dân sáu tỉnh Nam
Kì nổi lên khởi nghĩa khắp nơi.



20-11-1873


Pháp nổ súng đánh thành Hà
Nội.


Quân triều đình thất bại. Nhân dân tiếp tục
kháng Pháp.



18-8-1883


Pháp đánh vào Huế Triều đình đầu hàng, kí Hiệp ước
Hác-măng, rồi Pa-tơ-nốt (6-6-1884), công nhận


sự bảo hộ của Pháp ở Bắc Kì và Trung Kì.
Phong trào kháng chiến của nhân dân
không chấm dứt.


<b>2.Lập bảng niên biểu phong trào Cần Vương (1885-1896)</b>


<b>Niên đại</b> <b>Các sự kiện chính</b>


5-7-1885 Cuộc phản cơng của phe chủ chiến ở kinh thành Huế.
13-7-1885 Vua Hàm Nghi ra chiếu Cần Vương.


1886-1887 Khởi nghĩa Ba Đình
1883-1892 Khởi nghĩa Bãi Sậy
1885-1895 Khởi nghĩa Hương Khê
11-1888 Vua Hàm Nghi bị bắt


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<b>Phong trào</b> <b>Mục đích</b> <b>Hình thức và nội dung<sub>hoạt động chủ yếu</sub></b>
Đông du Đào tạo nhân tài cho


đất nước chuẩn bị
khởi nghĩa vũ trang


-Đưa học sinh sang Nhật Bản du học
-Viết sách báo tuyên truyền yêu nước
Đông Kinh


nghĩa thục


Nâng cao dân trí bồi
dưỡng nhân tài



Tập trung diễn thuyết: bình văn, sách báo.
Vận động kinh doanh cơng thương nghiệp.
<b>II.Những nội dung chủ yếu : </b>


1.Tại sao thực dân Pháp xâm lược nước ta?
Thực dân Pháp xâm lược nước ta là do:


-Chủ nghĩa tư bản phát triển cần nguyên liệu, thị trường.


-Việt Nam cũng như Đơng Nam Á nói chung có vị trí địa lí quan trọng, giàu tài
nguyên, chế độ phong kiến đang suy yếu.


2.Nhân dân ta đã anh dũng kháng chiến chống Pháp như thế nào?
Nhân dân ta đã anh dũng chống Pháp:


-Tại Đà Nẵng: nhiều toán nghĩa binh nổi lên phối hợp với quân triều đình chống giặc.
-Khi Pháp đánh vào Gia Định:


+Nghĩa quân Nguyễn Trung Trực đốt cháy tàu Ét-pê-răng (Hi vọng) của Pháp
trên sông Vàm Cỏ Đông.
+Khởi nghĩa do Trương Định lãnh đạo đã làm địch thất điên bát đảo.


3.Em hãy lập bảng phân tích những cuộc khởi nghĩa lớn trong phong trào Cần
Vương.
<b>THỜI</b>
<b>GIAN</b>
<b>KHỞI</b>
<b>NGHĨA</b>
<b>LÃNH</b>


<b>ĐẠO</b>
<b>CĂN</b>


<b>CỨ</b> <b>SỰ KIỆN</b>


<b>KẾT</b>


<b>QUẢ</b> <b>Ý GNHĨA</b>


1886
-1887


Ba Đình Phạm
Bành và
Đinh
Cơng
Tráng


<i>Ba Đình</i> 300 nghĩa
quân anh
dũng <sub></sub> 34
ngày đêm <sub></sub> rút
lên Mã Cao.


<i>Thất bại</i>
<i>Phạm</i>
<i>Bành tự</i>
<i>sát, Đinh</i>
<i>Công</i>
<i>Tráng hi</i>


<i>sinh.</i>


Nêu cao tinh
thần chiến đấu
của nhân dân
Nga Sơn và
Thanh Hóa.


1883
-1892


Bãi Sậy Nguyễn
Thiện
Thuật


<i>Bãi Sậy</i>
<i>(lau sậy</i>
<i>um tùm)</i>


Kết hợp các
tỉnh lân cận:
Hải Dương,
Bắc Ninh,
Quảng Yên,
Đông Triều


<i>Phong</i>
<i>trào tan</i>
<i>rã,</i>



<i>Nguyễn</i>
<i>Thiện</i>
<i>Thuật</i>
<i>sang TQ.</i>


Được nhân dân
ủng hộ.
1885
-1896
Hương
Khê
Phan
Đình
Phùng
và Cao
Thắng
<i>Ngàn</i>
<i>Trươi</i>
<i>Vụ</i>
<i>Quang</i>
-23/8/1892
phá nhà lao
giải phóng tù
chính trị.
-30/10/1894
đánh lớn ở
Vụ Quang.


<i>Thất bại</i>


<i>10 năm.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

4.Bảng thống kê về tình hình các giai cấp, tầng lớp trong xã hội Việt Nam cuối thế kỉ
XIX đầu thế kỉ XX:


<b>Giai cấp tầng lớp</b> <b>Nghề nghiệp</b> <b>Thái độ đối với độc lập dân tộc</b>
Địa chủ phong


kiến


Kinh doanh ruộng
đất, bóc lột địa tơ.


Mất hết ý thức dân tộc, tay sai đế quốc. Một
số địa chủ nhỏ và vừa có tinh thần yêu
nước.


Nông dân Làm ruộng Căm thù đế quốc phong kiến, sẵn sàng
đứng lên đấu tranh vì độc lập và ấm no.


Tư sản Kinh doanh công
thương nghiệp


Thỏa hiệp với đế quốc, một bộ phận có ý
thức dân tộc.


Tiểu tư sản Làm công ăn
lương; buôn bán
nhỏ



Bấp bênh, một bộ phận có tinh thần yêu
nước, chống đế quốc.


Công nhân Bán sức lao động
làm thuê


Kiên quyết chống đế quốc, giành độc lập
dân tộc, xóa bỏ chế độ người bóc lột người.
5.Lập bảng so sánh hai xu hướng cứu nước: bạo động của Phan Bội Châu và cải cách
của Phan Châu Trinh


Xu
hướng


Chủ trương Biện pháp Khả năng
thực hiện


Tác dụng Hạn chế


Bạo
động của
Phan Bội
Châu


Đánh Pháp,
giành độc
lập dân tộc,
xây dựng xã
hội tiến bộ
về kinh tế,


chính trị,
văn hóa.


Tập hợp lực
lượng đánh
Pháp. Trước
hết là xây
dựng lực
lượng về
mọi mặt, kết
hợp với cầu
viện.


Phù hợp với
nguyện vọng
của nhân dân,
nhưng chủ
trương cầu
viện Nhật
Bản: khó thực
hiện.


Khuấy động
lịng yêu
nước, cổ vũ
tinh thần
dân tộc.


Ý đồ cầu viện
Nhật Bản là


sai lầm, nguy
hiểm.


Cải cách
của Phan
Châu
Trinh


Vận động
cải cách
trong nước
– khai trí,
mở ngành
cơng thương
nghiệp tự
cường.


-Mở trường
học.


-Đề nghị
cùng thực
dân chấn
chỉnh lại


chế độ


phong kiến,
giúp Việt
Nam tiến


bộ.


Không thể
thực hiện
được vì trái
với đường lối
của Pháp.


-Cổ vũ tinh
thần học


tập, tự


cường.
-Giáo dục tư
tưởng chống
các hủ tục
phong kiến.


Biện pháp cải


lương, xu


hướng bắt tay
với Pháp, làm
phân tán tư
tưởng cứu
nước của nhân
dân.



</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

Theo đó, triều đình thừa nhận quyền cai quản của nước Pháp ở ba tỉnh miền Đơng
Nam Kì (Gia Định, Định Tường, Biên Hồ) và đảo Cơn Lơn; mở ba cửa biển (Đà
Nẵng, Ba Lạt, Quảng Yên) cho Pháp vào buôn bán; cho phép người Pháp và Tây Ban
Nha tự do truyền đạo Gia Tô; bãi bỏ lệnh cấm đạo trước đây; bồi thường cho Pháp
một khoản chiến phí tương đương 288 vạn lạng bạc; Pháp sẽ “trả lại” thành Vĩnh
Long cho triều đình chừng nào triều đình buộc được dân chúng ngừng kháng chiến


Nội dung hiệp ước Pa-tơ-nốt ngày 6-6-1884 ( có nội dung cơ bản giống với Hiệp ước
Hác-măng)


Triều đình Huế chính thức thừa nhận nền bảo hộ của Pháp ở Bắc Kì và Trung Kì, cắt
tỉnh Bình Thuận ra khỏi Trung Kì để nhập vào đất Nam Kì thuộc Pháp. Ba tỉnh
Thanh-Nghệ-Tĩnh được sáp nhập vào Bắc Kì. Triều đình chỉ được cai quản vùng đất
Trung Kì, nhưng mọi việc đều phải thơng qua viên Khâm sứ Pháp ở Huế. Công sứ
Pháp ở các tỉnh Bắc Kì thường xun kiểm sốt những cơng việc của quan lại triều
đình, nắm các quyền trị an và nội vụ. Mọi việc giao thiệp với nước ngoài (kể cả với
Trung Quốc) đều do Pháp nắm. Triều đình Huế phải rút quân đội ở Bắc Kì về Trung
Kì.


Sau đây là bảng thống kê một số sự kiện chính trong cuộc kháng chiến chống thực
dân Pháp của nhân dân Việt Nam từ 1858 đến 1883. Hãy hồn thành những ơ cịn bỏ
trống:


<i><b>Thơì gian</b></i> <i><b>Sự kiện</b></i>


1/9/1858


Triều đình Huế kí với Pháp hiệp ước Nhâm Tuất
25/8/1883



Triều đình Huế kí với Pháp hiệp ước Pa-tơ-nốt
Sơ đồ tổ chức bộ máy thống trị của thực dân Pháp ở Đông Dương:
Nhận xét về hệ thống chính quyền của Pháp:


-Chặt chẽ, với tay xuống tận vùng nông thôn.


-Kết hợp giữa nhà nước thực dân và quan lại phong kiến.
Nêu điểm mới của xu hướng cứu nước đầu thế kỉ XX:


<b>Các nội dung</b>
<b>chủ yếu</b>


<b>Xu hướng cứu</b>
<b>nước</b>
<b>cuối thế kỉ XIX</b>


<b>Xu hướng cứu nước đầu thế kỉ XX</b>
<i>Mục đích, mục</i>


<i>tiêu</i>


Đánh Pháp, giành
độc lập dân tộc, xây
dựng lại chế độ
phong kiến.


Đánh Pháp giành độc lập dân tộc, kết hợp
với cải cách xã hội, xây dựng chế độ quân
chủ lập hiến và dân chủ cộng hòa (tư sản).


<i>Thành phần</i>


<i>lãnh đạo</i>


Văn thân, sĩ phu
phong kiến yêu
nước


Tầng lớp Nho học trẻ đang trên con đường
tư sản hóa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

<i>hoạt động</i> cải cách xã hội, kết hợp lực lượng bên trong
và bên ngoài.


<i>Tổ chức</i> Theo lề lối phong
kiến


Biến đấu tranh giai cấp thành tổ chức chính
trị sơ khai.


<i>Lực lượng tham</i>
<i>gia</i>


Đơng, nhưng hạn
chế


Nhiều tầng lớp, giai cấp, thành phần xã hội.


Nhận xét chung về phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX:



-Về chủ trương đường lối: giành độc lập dân tộc, xây dựng một chế độ xã hội tiến bộ
(quân chủ lập hiến, dân chủ cộng hịa theo mơ hình Nhật Bản).


-Về biện pháp đấu tranh: phong phú. Ngoài khởi nghĩa vũ trang giành độc lập dân
tộc, cần chú ý đến vấn đề cải cách xã hội dưới nhiều hình thức:


+Hợp pháp, bất hợp pháp
+Đưa học sinh di học


+Vận động chấn hưng thực nghiệp
+Truyền bá tư tưởng mới (duy tân)


+Kết hợp việc xây dựng lực lượng trong nước với sự giúp đỡ của bên ngoài


-Về thành phần tham gia: đông đảo, nhiều tầng lớp xã hội, cả ở thành thị, nơng thơn,
khắp ba miền …


Vì sao Nguyễn Tất Thành lại ra đi tìm đường cứu nước mới?
Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước mới là vì:


</div>

<!--links-->

×