Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Hình học 6 - Năm học 2010-2011 - Phạm Tấn Tám

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (315.69 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Thiện Mỹ. Gíao án: Hình Học 6. Tuần 1 Tiết 1. Ngy soạn: 19/08/10 Ngy dạy: 20/08/10. Chương I: ĐOẠN THẲNG §1. ĐIỂM – ĐƯỜNG THẲNG I. Mục tiêu: * Kiến thức: HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng. HS hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng. * Kỹ năng: HS biết vẽ điểm, đường thẳng; biết đặt tên điểm, đường thẳng; biết ký hiệu điểm, đường thẳng; biết sử dụng ký hiệu ,  * Thái độ: Phát huy óc tư duy, trừu tượng của học sinh, ý thức liên hệ thực tế. II. Chuẩn bị: - Thầy: Thước thẳng, phiếu học tập. - Trò: Thước thẳng, phiếu học tập, giấy nháp. III. Phương pháp dạy học chủ yếu: - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học. - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. IV. Tiến trình ln lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bi cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Giới thiệu môn Hình học 6 (2 phút). - GV giới thiệu nội dung của chương I như SGK. Hoạt động 2: Giới thiệu về điểm (10 phút) + GV chỉ vào dấu đinh có trên bảng, 1. Điểm: trên bàn, trên ghế giới thiệu đó là - Dấu chấm nhỏ trên trang một điểm. giấy là hình ảnh của điểm. + Tìm hình ảnh khác của điểm trong HS tìm hình ảnh vết mực, Ta có 3 điểm phân biệt: thực tế. chấm nhỏ, là những hình A B ảnh của điểm. + Vẽ 1 điểm trên bảng và đặt tên. C + GV giới thiệu cách đặt tên điểm: Hai điểm trùng nhau: dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho điểm như A, B, C, … + Yêu cầu HS lên bảng vẽ 3 điểm A, HS vẽ 3 điểm A, B, C: M  N B, C. - Bất cứ hình nào cũng là A B + Với 3 điểm như hình vẽ ta gọi đó một tập hợp các điểm. C là 3 điểm phân biệt. + Cho hình vẽ: M  N Theo hình vẽ ta có mấy điểm? Hai Có hai điểm M và điểm N. điểm này có gì khác những điểm Hai điểm này trùng nhau trên? Hai điểm trùng nhau: Hoạt động 3: Giới thiệu về đường thẳng (13 phút) + Ngoài điểm, đường thẳng cũng là 2. Đường thẳng: những hình cơ bản, không định + Sợi chỉ căng thẳng, mép nghĩa. tường thẳng, … + Hình ảnh đường thẳng mà các em thường bắt gặp là: mép bàn GV: Phạm Tấn Tám. -1Lop6.net. Năm hoc: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Thiện Mỹ thẳng, mép bảng, … + Tìm vài hình ảnh trong thực tế để minh họa đường thẳng? + Làm thế nào để vẽ một đường thẳng? + Ta dùng bút chì gạch theo mép thước thẳng, dùng chữ cái in thường để đặt tên cho đường thẳng. + 1 HS lên bảng vẽ 1 đường thẳng và đặt tên cho đường thẳng đó. + 1 HS khác lên bảng vẽ 1 đường thẳng và đặt tên cho đường thẳng đó. + Theo hình vẽ ta có mấy đường thẳng? Đọc tên của các đường thẳng trên bảng. + Sau khi kéo dài các đường thẳng về 2 phía, có nhận xét gì? + Trong hình vẽ trên có những đường thẳng nào? Có những điểm nào? + Điểm nào nằm trên, không nằm trên đường thẳng đã cho? + Mỗi đường thẳng có bao nhiêu điểm nằm trên nó?. Gíao án: Hình Học 6 + Dùng đầu bút gạch theo thước thẳng. HS lên bảng vẽ hình: d. Sợi chỉ căng thẳng; mép bảng là hình ảnh của đường thẳng. a. m. + HS nhận xét: đường thẳng không bị giới hạn về 2 phía. + Có điểm K, O, Q, đường thẳng d, m. + Điểm K nằm trên đường thẳng d, điểm Q nằm trên đường thằng m. + Có vô số điểm nằm trên nó.. Họat động 4: Quan hệ giữa điểm và đường thẳng (7 phút) GV nói: - Điểm A thuộc đường thẳng d. - Điểm A nằm trên đường thẳng d - Điểm A thuộc đường thẳng - Đường thẳng d đi qua điểm A. d. - Đường thẳng d chứa điểm A. - Điểm A nằm trên đường thẳng d Tướng ứng với điểm B thì sao? HS đứng tại chỗ đọc. - Đường thẳng d đi qua điểm + GV yêu cầu HS nêu cách khác A. - Đường thẳng d chứa điểm nhau về ký hiệu: A  d; B  d +Quan sát hình vẽ có nhận xét gì? A.. 3. Điểm thuộc đường thẳng – Điểm không thuộc đường thẳng d A. . B Điểm A thuộc đường thẳng d. Ký hiệu: A  d. Điểm B không thuộc đường thẳng d. Ký hiệu: B  d. Hoạt động 5: Củng cố (10 phút) ? Hình 5 (SGK) C  a; E  a Cho HS quan sát hình trong SGK 2 HS lên bảng làm bài 2, bài trả lời miệng 3 (SGK) Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (3 phút) -Biết vẽ điểm, đặt tên điểm, vẽ đường thẳng, đặt tên đường thẳng. -Biết đọc hình vẽ, nắm vững các quy ước, ký hiệu và hiểu kĩ về nó, nhớ các nhận xét trong bài. -Làm bài tập: 4, 5, 6, 7 (SGK) và 1, 2, 3 (SBT) IV. Rút kinh nghiệm: GV: Phạm Tấn Tám. -2Lop6.net. Năm hoc: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Thiện Mỹ. Gíao án: Hình Học 6. Tuần 2 Tiết 2. Ngày soạn: 29/08/10 Ngày dạy: 30/08/10. §2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG I. Mục tiêu: * Kiến thức: HS biết khái niệm ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Hiểu được tính chất rong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. * Kỹ năng: HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. Biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa. * Thái độ: Thái độ sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị: - GV: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng - HS: Thước thẳng. III. Phương pháp dạy học chủ yếu: - Thuyết trình, vấn đáp. - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học. - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút). + GV nêu câu hỏi kiểm tra HS thực hiện: a 1) Vẽ điểm M, đường thẳng b sao N cho M  b. A b 2) Vẽ đường thẳng a, điểm A sao M cho M  a ; A  b; A  a Nhận xét đặc điểm: 3) Vẽ điểm N  a và N  b. - Hình vẽ có hai đường 4) Hình vẽ có đặc điểm gì? thẳng a và b cùng đi qua + GV nêu: ba điểm M, N, A cùng điểm A. nằm trên đường thẳng a => ba điểm - Ba điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng a. M, N, A thẳng hàng. Hoạt động 2: Thế nào là ba điểm thẳng hàng (15 phút) + GV: khi nào ta có thể nói ba điểm + Ba điểm A, B, C cùng 1. Thế nào là ba điểm thẳng A, B, C thẳng hàng? (Dựa vào hoạt thuộc một đường thẳng thì hàng? động 1). ta nói chúng thẳng hàng. A, B, D cùng thuộc một + Khi nào ta có thể nói ba điểm A, + Ba điểm A, B, C không đường thẳng, ta nói ba điểm B, C không thẳng hàng? thẳng hàng (SGK). này thẳng hàng. + Cho ví dụ về hình ảnh ba điểm + HS lấy khoảng 2 – 3 ví dụ A B C thẳng hàng? Ba điểm không thẳng về 3 điểm thẳng hàng; 2 ví hàng? dụ về 3 điểm không thẳng Ngược lại ba điểm A, B, C hàng. +Để vẽ ba điểm thẳng hàng, vẽ ba + Vẽ ba điểm thẳng hàng: không thẳng hàng. điểm không thẳng hàng ta nên làm vẽ đường thẳng rồi lấy ba như thế nào? điểm thuộc đường thẳng đó. GV: Phạm Tấn Tám. -3Lop6.net. Năm hoc: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Thiện Mỹ. Gíao án: Hình Học 6. + Để nhận biết ba điểm cho trước có + Vẽ ba điểm không thẳng thẳng hàng hay không ta làm như hàng: vẽ đường thẳng trước, thế nào? rồi lấy hai điểm thuộc + Có thể xảy ra nhiều điểm cùng đường thẳng; một điểm thuộc đường thẳng hay không? Vì không thuộc đường thẳng sao? Nhiều điểm không thuộc đó (HS thực hành vẽ). đường thẳng hay không? Vì sao? => GV giối thiệu nhiều điểm thẳng hàng, nhiều điểm không thẳng hàng. HS trả lời miệng. Bài tập 8 tr.106 (SGK) 2 HS thực hành trên bảng. Bài tập 9 tr.106 (SGK) Cả lớp làm vào vở Bài tập 10 tr.106 (SGK) phần a, c. Hoạt động 3: Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng (10 phút) GV vẽ hình lên bảng: + Điểm B nằm giữa 2 điểm 2. Quan hệ giữa ba điểm A và C. thẳng hàng: + Điểm A, C nằm về hai Trong ba điểm thẳng hàng Kể từ trái sang phải, vị trí các điểm phía đối với điểm B. có một và chỉ một diểm nằm như thế nào đối với nhau? + Điểm B và C nằm cùng giữa hai điểm còn lại. phía đối với điểm A. + Điểm A và B nằm cùng A M B + Trên hình có mấy điểm đã được phía đối với điểm C. biểu diễn? Có bao nhiêu điểm nằm HS trả lời câu hỏi. Rút ra Điểm M nằm giữa hai giữa 2 điểm A, C. nhận xét. điểm A và B + Trong ba điểm thẳng hàng có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm còn => Nhận xét: SGK trang 106 lại? + Nếu nói: “Điểm E nằm giữa hai điểm M, N” thì ba điểm này có Chú ý: Nếu biết 1 điểm nằm giữa hai điểm thì ba điểm thẳng hàng hay không? ấy thẳng hàng. Hoạt động 4: Đánh giá (12 phút) Bài 11 trang 107 SGK HS làm miệng tại chỗ 3. Luyện tập: Bài 12 trang 107 SGK Bài 11 trang 107 SGK Bài tập: Vẽ hình theo cách diễn đạt: Bài 12 trang 107 SGK 1) Vẽ ba điểm thẳng hàng E, F, K (E Bài tập: Vẽ hình theo cách nằm giữa F và K). diễn đạt: 2) Vẽ hai điểm M, N thẳng hàng với E. 3) Chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại Hoạt động 5: Hoạt động nối tiếp: (3 phút) + Học kĩ bài trong SGK và ở vở ghi và BTVN: 13, 14 (SGK) và 6, 7, 8, 9, 10, 13 (SBT) V. Rút kinh nghiệm:. GV: Phạm Tấn Tám. -4Lop6.net. Năm hoc: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Thiện Mỹ. Gíao án: Hình Học 6. Tuần 3 Tiết 3. Ngày soạn: 04/09/10 Ngày dạy: 06/09/10. §3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM I. Mục tiêu: * Kiến thức: HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Biết các khái niệm hai đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song với nhau. * Kỹ năng: HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm. Đường thẳng cắt nhau, song song. Biết thêm hai cách đặt tên cho đường thẳng. * Thái độ: Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng. Trùng nhau. Phân biệt. Song song. Cắt nhau. II. Chuẩn bị: - GV: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng - HS: Thước thẳng. III. Phương pháp dạy học chủ yếu: - Thuyết trình, vấn đáp. - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học. - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Bài mới:. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. (5 phút) + GV nêu câu hỏi kiểm tra HS vẽ trên bảng và trả lời 1) Khi nào ba điểm A, B, C thẳng câu hỏi. hàng, không thẳng hàng? Cả lớp làm vào nháp. 2) Cho điểm A, vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường A B thẳng đi qua điểm A? 3) Cho điểm B (B  A), vẽ đường HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn. thẳng đi qua A và B. 4) Có bao nhiêu đường thẳng đi qua HS nhận xét có 1 đường thẳng đi qua hai điểm A và A và B? * Hãy mô tả cách vẽ đường thẳng đi B qua hai điểm? Hoạt động 2: Vẽ đường thẳng (10 phút) + Vẽ đường thẳng như thế nào? Dựa + Một HS đọc cách vẽ 1. Vẽ đường thẳng: vào bài cũ? đường thẳng trong SGK. + Nhận xét: + Một HS thực hiện vẽ trên Bài tập: Cho hai điểm P, Q vẽ bảng, cả lớp tự vẽ vào vở. đường thẳng đi qua hai điểm Pvà Q + HS nhận xét: Hỏi vẽ được mấy đường thẳng đi - Chỉ vẽ được một đường + Đặt cạnh thước đi qua hai qua P và Q? thẳng đi qua P, Q. + Có em nào vẽ được nhiều hơn P Q điểm A, B. GV: Phạm Tấn Tám. -5Lop6.net. Năm hoc: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS Thiện Mỹ đường thẳng qua hai điểm P và Q không? + Cho hai điểm M và N. Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó? Số đường thẳng vẽ được? + Cho hai điểm E và F, vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó? Số đường vẽ được?. Gíao án: Hình Học 6 HS vẽ: M. N. 1 đường thẳng HS vẽ: E. + Dùng đầu bút chì vạch theo cạnh thước. A. B. F. Vô số đường đi qua hai điểm E và F Hoạt động 3: Cách đặt tên đường thẳng, gọi tên đường thẳng (10 phút) - Đọc SGK mục 2 trang 108 trong 3 + Dùng hai chữ cái in hoa 2. Tên đường thẳng: phút và cho biết có những cách đặt AB (BA) (tên của hai điểm tên cho đường thẳng như thế nào? thuộc đường thẳng đó). + Dùng một chữ cái in thường. + Dùng hai chữ cái in thường GV yêu vầu HS làm ? hình 18 HS làm ? HS trả lới miệng: SGK. + Cho ba điểm A, B, C không thẳng Hai đường thẳng AB, AC hàng, vẽ đường thẳng AB, AC. Hai có một điểm chung là A; đường thẳng này có đặc điểm gì Điểm A là điểm duy nhất. Hoạt động 4: Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song (10 phút) Trong mặt phẳng, ngoài 2 vị trí HS:Hai đường thẳng AB, 3. Hai đường thẳng trùng tương đối của hai đường thẳng là cắt AC cắt nhau tại giao điểm nhau, cắt nhau, song song: nhau, trùnh nhau thì có thể xảy ra 2 A (một điểm chung) đường thẳng không có điểm chung không? + Hai đường thẳng không trùng nhau gọi là hia đường thẳng phân Hai đường thẳng song song: Đường ray xe lửa. biệt  chú ý SGK + Tìm trong thực tế hình ảnh hai Chú ý: Học Sgk trang 109 đường thẳng song song, cắt nhau? + Yêu cầu HS lên bảng vẽ 3 đường HS: Vì đường thẳng không thẳng phân biệt. + Chú ý vẽ hai đường thẳng cắt giới hạn về hai phía, nếu kéo dài ra mà chúng có nhau, trùng nhau song song). Hai đường thẳng sau có cắt nhau điểm 1 chung thì chúng cắt nhau không? Hoạt động 5: Củng cố: (8 phút) Bài 16, 17, 19 trang 109 (SGK) Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà: (2 phút) + Học kĩ bài trong SGK và ở vở ghi và BTVN: 13, 14 (SGK) và 6, 7, 8, 9, 10, 13 (SBT) V. Rút kinh nghiệm:. GV: Phạm Tấn Tám. -6Lop6.net. Năm hoc: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS Thiện Mỹ. Gíao án: Hình Học 6. Tuần 4 Tiết 4. Ngày soạn: 12/09/10 Ngày dạy: 13/09/10. §4. Thực hành: TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG I. Mục tiêu: * Kiến thức: HS biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba điểm thẳng hàng theo vị trí. * Kỹ năng: Rèn luyện kỹ thuật xác định để ứng dụng vào thực tế * Thái độ: Ý thức vận dụng kiến thức vào trong đời sống thực tế. II. Chuẩn bị: * GV: 3 cọc tiêu, 1 dây dọi, 1 búa đóng cọc * HS: Mỗi nhóm thực hành (1 tổ HS từ 8 – 10 em) chuẩn bị 1 búa đóng cọc, 1 dây dọi, từ 6 đến 8 cọc tiêu một đầu nhọn (hoặc cọc có thể đứng thẳng) được sơn mào đỏ, trắng xen kẽ. Cọc thẳng bằng tre hoặc bằng gỗ dài khoảng 1,5 m III. Phương pháp dạy học chủ yếu: - Thực hành. - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học. - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (3 phút) Kiểm tra dụng cụ thực hành Hoạt động 2: Thông báo nhiệm vụ (5 phút) a) Chôn các cọc hàng rào thẳng 1. Dụng cụ: hàng nằm giữa hai cột mốc AvàB. 3 thanh gỗ nhẹ có gắn b) Đào hố trồng cây C thẳng hàng + 2 HS nhắc lại nhiệm vụ phải dây dọi (nên sơn màu) với hai cây A và B đã có ở hai đầu làm (hoặc phải biết cách làm) Khi đã có những dụng cụ trong tay trong tiết học này. chúng ta cần làm như thế nào? + Cả lớp ghi bài Hoạt động 3: Tìm hiểu cách làm (7 phút) + GV làm mẫu trước toàn lớp: + Cả lớp cùng đọc mục 3 trang 2. Cách thực hiện: B1: Cắm (hoặc đặt) cọc tiêu thẳng 108 trong SGK (hướng dẫn B1: Cắm (hoặc đặt) cọc đứng với mặt đất tại hai điểm A và cách làm) và quan sát kỹ hai tiêu thẳng đứng với mặt B. tranh vẽ ở hình 24 và hình 25 đất tại hai điểm A và B. B2: HS1 đứng ở vị trí gần điểm A. trong thời gian 3 phút. B2: HS1 đứng ở vị trí gần HS 2 đứng ở vị trí điểm C (điểm C + Hai đại diện HS nêu cách điểm A. HS 2 đứng ở vị áng chừng nằm giữa A và B). trí điểm C (điểm C áng làm. B3: HS1 nhắm và ra hiệu cho HS 2 HS ghi bài vào vở chừng nằm giữa A và B). đặt cọc tiêu ở vị trí điểm C sao cho B3: HS1 nhắm và ra hiệu HS 1 thấy cọc tiêu A che lấp hoàn cho HS 2 đặt cọc tiêu ở vị toàn hai cọc tiêu ở vị trí B và trí điểm C sao cho HS 1 Lần lượt hai HS thao tác đặt C.3 điểm A, B, C thẳng hàng thấy cọc tiêu A che lấp + GV thao tác: Chôn cọc C thẳng cọc C thẳng hàng với hai cọc hoàn toàn hai cọc tiêu ở vị hàng với 2 cọc A, B ở hai vị trí của A, B trước toàn lớp (mỗi HS trí B và C. C. (C nằm giữa A và B; B nằm thực hiện một trường hợp về vị trí của C đối với A, B) giữa A và C). GV: Phạm Tấn Tám. -7Lop6.net. Năm hoc: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS Thiện Mỹ. Gíao án: Hình Học 6. Hoạt động 4: Học sinh thực hành theo nhóm (24 phút) - Nhóm trưởng (là tổ trưởng 3. Thực hành: các tổ) phân công nhiệm vụ cho từng thành viên tiến hành chôn cọc thẳng hàng với hai mốc A và B mà giáo viên cho trước (cọc ở giữa hai mốc A, B cọc nằm ngoài A, B) - Mỗi nhóm HS có ghi lại biên bản thực hành theo trình tự các khâu: 1) Chuẩn bị thực hành (kiểm tra từng cá nhân) 2) Thái độ, ý thức thực hành (cụ thể từng cá nhân). 3) Kết quả thực hành: Nhóm tự đánh giá Tốt – Khá – Trung bình (Hoặc có thể tự cho điểm) Hoạt động 5: Đánh giá (3 phút). - GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm. - GV tập trung HS và nhận xét toàn lớp. Hoạt động 6: Kết thúc (3 phút). HS vệ sinh chân tay, cất dụng cụ chuẩn bị giờ học sau V. Rút kinh nghiệm:. GV: Phạm Tấn Tám. -8Lop6.net. Năm hoc: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS Thiện Mỹ. Gíao án: Hình Học 6. Tuần 5 Tiết 5. Ngày soạn: 19/09/10 Ngày dạy: 20/09/10. §5. TIA I. Mục tiêu: * Kiến thức: HS biết khái niệm tia, khái niệm hai tia trùng nhau, hai tia đối nhau. * Kỹ năng: HS biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc tên một tia. Biết phân loại hai tia chung gốc. * Thái độ: Phát biếu chính xác các mệnh đề toán học, rèn luyện khả năng vẽ hình, quan sát, nhận xét của HS II. Chuẩn bị: - GV: Phần màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập, thước thẳng - HS: Thước thẳng III. Phương pháp dạy học chủ yếu: - Thuyết trình, vấn đáp. - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học. - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (3 phút) - Vẽ điểm O thuộc đường thẳng xy - Một HS lên bảng Hoạt động 2: Tia (15 phút). + GV vẽ lên bảng: HS vẽ vào vở. 1. Tia: - Đường thẳng xy. Hình gồm điểm O và một - Điểm O trên đường thẳng xy phần đường thẳng bị chia ra bởi + GV dùng phấn màu tô phần điểm O được gọi là một tia gốc đường thẳng Ox. Giới thiệu: Hình O. gồm điểm O và phần đường thẳng O x này gọi là một tia gốc O. - Thế nào là một tia gốc O? - GV giới thiệu tên của hai tia Ox Học sinh đọc định nghĩa Tia Ox hay nửa đường thẳng và tia Oy (còn gọi là nửa đường trong SGK. Ox m thẳng Ox, Oy) Trả lời miệng bài 22 SGK - Cách gọi tên: Gọi tên gốc trước Tia Ox còn gọi là nửa đường A rồi mới gọi tên của phần đường thẳng Ox. thẳng. Tia Ox còn gọi là nửa đường Tia Am hay nửa đường thẳng - Tia Ox: gốc O. thẳng Ox. Am - Nhấn mạnh: Tia Ox bị giới hạn ở điểm O và không bị giới hạn về phía x. - Củng cố bằng bài tập 25 SGK. HS làm bài 25 vào vở Dựa vào bài 25 phân biệt đường Bài 25/112 SGK thẳng AB, tia AB, tia BA. - Đọc tên các tia trên hình vẽ: HS kể tên các tia:. GV: Phạm Tấn Tám. -9Lop6.net. Năm hoc: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS Thiện Mỹ. Gíao án: Hình Học 6. Hai tia Ox, Oy có đặc điểm gì? => Hai tia đối nhau:. Hai tia Ox và Oy cùng tạo thành một đường thẳng, cùng chung gốc O Hoạt động 3: Hai tia đối nhau (11 phút) Quan sát và nói lại đặc điểm của (1) – Hai tia chung gốc 2. Hai tia đối nhau: hai tia Ox và Oy trên hình vẽ. (2) – Hai tia tạo thành một Hai tia có chung gốc và tạo đường thẳng. thành một đường thẳng gọi là Một HS đọc nhận xét trong hai tia đối nhau. Hai tia Ox và Oy là hai tia đối SGK. y O x nhau. Tia Ox và tia Om không đối GV ghi:Nhận xét (SGK) nhau vì không thỏa mãn điều Ox, Oy là hai tia đối nhau. - Hai tia Ox và Om trên hình vẽ kiện hai tia tạo thành một Nhận xét: SGK trang 112 trên có phải là hai tia đối nhau đường thẳng. không? HS vẽ hình: B n m - Vẽ hai tia đối nhau Bm, Bn. Chỉ rõ từng tia trên hình a) Hai tia Ax, By không đối nhau vì không thỏa mãn yêu Củng cố: ?1 SGK: cầu chung gốc. x A B y b) Các tia đối nhau: Ax và Ay. Quan sát hình vẽ rồi trả lời câu hỏi. Bx và By Hoạt động 4: Hai tia trùng nhau (8 phút) GV dùng phấn màu vẽ tia AB, rồi HS quan sát hình vẽ của GV 3. Hai tia trùng nhau: dùng phấn màu khác vẽ tia Ax. A B x A B x + Quan sát và chỉ ra đặc điểm Các nét phấn trùng nhau  Hai tia của hai tia Ax, AB: Hai tia Ax và AB là hai tia trùng nhau. trùng nhau - Chung gốc. Tìm hai tia trùng nhau trong hình - Hai tia cùng nằm trên vẽ ở phần ?1 một đường thẳng. + GV giới thiệu hai tia phân biệt. a) Tia OB trùng với tia Oy. Củng cố ?2 SGK b) Hai tia Ox và Ax không trùng nhau vì không chung y B gốc. c) Hai tia Ox và Oy không đối nhau vì không thỏa mãn tạo O A x thành một đường thẳng. Hoạt động 5: Luyện tập – Củng cố (5 phút). Bài 22 b, c SGK. HS trả lời miệng. Bài 22 tr.112 SGK - Kể tên tia đối của tia AC … Hai tia AB và AC đối nhau. - Viết thêm ký hiệu x, y vào hình và Hai tia trùng nhau: CA và x y phát triển thêm câu hỏi. CB; BA và BC - Trên hình vẽ có mấy tia, chỉ rõ? Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (3 phút) - Nắm vững 3 khái niệm: + Tia gốc O + Hai tia đối nhau + Hai tia trùng nhau - BTVN 23, 24 SGK V. Rút kinh nghiệm: GV: Phạm Tấn Tám. - 10 Lop6.net. Năm hoc: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THCS Thiện Mỹ. Gíao án: Hình Học 6. Tuần 6 Tiết 6. Ngày soạn: 26/09/10 Ngày dạy: 27/09/10. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: * Kiến thức: HS biết khái niệm tia, khái niệm hai tia trùng nhau, hai tia đối nhau. * Kỹ năng: Luyện cho HS kỹ năng nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, củng cố điểm nằm giữa, điểm nằm cùng phía, khác phía qua đọc hình * Thái độ: Vẽ hình cẩn thận, đúng, chính xác. II. Chuẩn bị: - GV: Phần màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập, thước thẳng - HS: Bảng phụ, bút dạ, thước thẳng. III. Phương pháp dạy học chủ yếu: - Thuyết trình, vấn đáp. - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học. - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: - Vẽ hai tia Bn và Bm đối nhau - Một HS lên bảng làm Hoạt động 2: Luyện bài tập về nhận biết khái niệm (10 phút) Bài 1: (GV kiểm tra HS) 1 HS lên bảng cả lớp làm Bài 1: 1) Vẽ đường thẳng xy. Lấy vào vở: điểm O bất kỳ trên xy. x y x y 2) Chỉ ra và viết tên hai tia Hai tia chung gốc: tia Ox, chung gốc O. Tô đỏ một trong tia Oy Hai tia chung gốc: tia Ox, tia Oy hai tia, tô tia còn lại khác màu. 3) Viết tên hai tia đối nhau? Hai tia đối nhau là tia Ox và Hai tia đối nhau là tia Ox và tia Oy Hai tia đối nhau có đặc điểm là chung Hai tia đối nhau có đặc điểm tia Oy gì? Hai tia đối nhau có đặc gốc và hai tia tạo thành một đường điểm là chung gốc và hai thẳng. Bài 2: (HS làm theo nhóm trên tia tạo thành một đường Bài 2 thẳng. bảng nhóm) Vẽ hai tia đối nhau Ot, Ot’ t A O B t’ 1) Lấy A  Ot, B  Ot’. Chỉ ra HS làm theo nhóm Sửa bài tập tòan lớp các tia trùng nhau. 2) Tia Ot và At có trùng nhau không? Vì sao? 3) Tia At và Bt’ có đối nhau không? Vì sao? 4) Chỉ ra vị trí của ba điểm A, O, B đối với nhau? Hoạt động 3: Dạng bài luyện tập sử dụng ngôn ngữ (15 phút) GV: Phạm Tấn Tám. - 11 Lop6.net. Năm hoc: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THCS Thiện Mỹ. Gíao án: Hình Học 6. Bài 3: Điền vào chỗ trống để HS trả lời miệng được câu đúng trong phát biểu sau: x K y 1) Điểm K nằm trên đường thẳng xy là gốc chung của ….. 2) Nếu điểm A nằm giữa điểm 2) B và C thì: B A C - Hai tia …………… đối nhau. - Hai tia CA và … trùng nhau - Hai tia BA và BC ……… 3) Tia AB là hình gồm điểm 3) A B ……… và tất cả các điểm …… với B đối với …….. 4) Hai tia đối nhau là …… 5) Nếu ba điểm E, F, H cùng 5) nằm trên một đường thẳng thì E F H trên hình có: a) Các tia đối nhau là ……… b) Các tia trùng nhau là …… Bài 4: Trong các câu sau, em GV ghi sẵn đề ra bảng phụ hãy chọn câu đúng. Làm việc cả lớp a) Hai tia Ax và Ay chung gốc a) sai thì đối nhau. b) Hai tia Ax, Ay cùng nằm b) đúng trên đường thẳng xy thì đối nhau c) sai c) Hai tia Ax, By cùng nằm trên đường thẳng xy thì đối d) sai nhau d) Hai tia cùng nằm trên đường thẳng xy thì trùng nhau. Hoạt động 4: Bài tập luyện vẽ hình (15 phút) Bài 5: Vẽ ba điểm không thẳng Hai HS lên bảng vẽ trên hàng A, B, C bảng 1) Vẽ ba tia AB, AC, BC Cả lớp vẽ vào vở 2) Vẽ các tia đối nhau: AB và AD AC và AE 3) Lấy M  tia AC vẽ tia BM. Bài 3: 1) Điểm K nằm trên đường thẳng xy là gốc chung của ………… 2) Nếu điểm A nằm giữa điểm B và C thì: - Hai tia …………… đối nhau. - Hai tia CA và ………… trùng nhau - Hai tia BA và BC …………….. 3) Tia AB là hình gồm điểm ……… và tất cả các điểm ………………… với B đối với ……………… 4) Hai tia đối nhau là ……………… 5) Nếu ba điểm E, F, H cùng nằm trên một đường thẳng thì trên hình có: a) Các tia đối nhau là ……………… b) Các tia trùng nhau là ………………. Bài 5:. Hoạt động 5: Củng cố (3 phút) - Thế nào là một tia gốc O? - Hai tia đối nhau là hai tia phải thỏa mãn điều kiện gì? Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà : (2 phút) - Ôn tập lý thuyết. - BTVN: 24, 26, 28 (SBT) V. Rút kinh nghiệm:. GV: Phạm Tấn Tám. - 12 Lop6.net. Năm hoc: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THCS Thiện Mỹ. Gíao án: Hình Học 6. Tuần 7 Tiết 7. Ngày soạn: /09/10 Ngày dạy: /10/10. §6. ĐOẠN THẲNG I. Mục tiêu: * Kiến thức: HS biết hình như thế nào là đoạn thẳng * Kỹ năng: Học sinh biết vẽ đoạn thẳng Học sinh phân biệt được đoạn thẳngAB, đường thẳng AB, tia AB Học sinh biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, đoạn thẳng cắt đường thẳng, đoạn thẳng cắt tia * Thái độ: Luyện kỹ năng vẽ hình II. Chuẩn bị: - GV: Phần màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập, thước thẳng - HS: Bảng phụ, bút dạ, thước thẳng. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Định nghĩa đoạn thẳng (25 phút) - HS vẽ theo diễn đạt của GV - 1HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ 1. Vẽ đường thẳng xy. vào bảng phụ. 2. Vẽ tia BA, tia CA cùng nằm x y trên một đường thẳng. - Nhận xét bài làm của HS - Xác định gốc của hai tia BA, CA? - Có thể kéo dài về hai đầu A và C được không? - Vậy: Hình gồm hai điểm A, C và những điểm nằm giữa A và C được gọi là đoạn thẳng HS nhắc lại kháiniệm AC. - 1 HS nhắc lại định nghĩa HS lên bảng vẽ hình đoạn thẳng AC. - 2 HS lên bảng vẽ 2 đoạn thẳng AB và PQ bất kỳ - Nêu định nghĩa đọan thẳng AB, PQ. - Phân biệt tia AB, đường thẳng AB, đoạn thẳng AB - Bài 33 tr.115 điền vào chỗ trống: HS đứng tại chỗ làm bài 33 a) Hình gồm hai điểm … và tất tr.115 cả các điể nằm giữa …… được GV có thể thay đổi tên đoạn gọi là đoạn thẳng RS.. GV: Phạm Tấn Tám. - 13 Lop6.net. Ghi bảng 1. Đoạn thẳng AB là gì? Hình gồm hai điểm A, B và tất cả các điểm nằm giữa A, B được gọi là đoạn thẳng AB. A, B gọi là hai mút của đoạn thẳng AB.. Bài 33 tr.115 SGK a) Hình gồm hai điểm R, S và tất cả các điểm nằm giữa R, S được gọi là đoạn thẳng RS. Hai điểm R, S gọi là 2 mút của đoạn thẳng RS. Năm hoc: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THCS Thiện Mỹ. Gíao án: Hình Học 6. Hai điểm … gọi là 2 mút của thẳng để HS nhắc lại định đoạn thẳng RS nghĩa và khác sâu kiến thức b) Đoạn thẳng PQ là hình gồm …. b) Đoạn thẳng PQ là hình gồm hai điểm P, Q và tất cả các điểm nằm giữa P,Q Bài tập: a) B A. Bài tập: HS hoạt động nhóm trong 5 a) Vẽ ba đường thẳng a, b, c phút cắt nhau đôi một tại 3 điểm A, Sau đó các nhóm treo bài B, C C của nhóm mình lên bảng Chỉ ra các đoạn thẳng trên Các thành viên dưới lớp Các đoạn thẳng: AB, AC, BC hình? nhận xét bài làm của các b) Đường thẳng: AB (a); BC (c); AC (b) b) Đọc tên các đường thẳng nhóm (các cách khác nhau?) Đại diện nhóm giải thích c) 5 tia: AB, AC, CB c) Chỉ ra 3 tia trên hình? d) Ba điểm A, B, C không thẳng từng câu hàng d) Ba điểm A, B, C có thẳng hàng không? e) Đoạn thẳng AB và đọan thẳng e) Quan sát đoạn thẳng AB và AC có điểm A chung đoạn thẳng AC có đặc điểm gì? AB và AC có 1 điềm chung là A. Ta nói AB và AC cắt nhau. Hoạt động 2: Đoạn thẳng cắt đọan thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng (15phút) HS quan sát hình vẽ ở bảng phụ nhận dạng hai đọan thẳng cắt nhau (hình a), đọan thẳng cắt tia (hình b), đọan thẳng cắt đường thẳng (hình c) 1. Đoạn thẳng cắt đọan thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng:. a) b) c) Một số trường hợp khác về: hai đọan thẳng cắt nhau, đọan thẳng cắt tia, đọan thẳng cắt đường thẳng. Hoạt động 3: Củng cố (3 phút) - Đọan thẳng PK là gì? - Bài 35, 36 tr.116 SGK Hoạt động 4: Hướng dẫn vể nhà (2 phút) - Ôn tập lý thuyết. - BTVN: 24, 26, 28 (SBT) GV: Phạm Tấn Tám. - 14 Lop6.net. Năm hoc: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THCS Thiện Mỹ. Gíao án: Hình Học 6. Tuần 8 Tiết 8. Ngày soạn: 08/10/09 Ngày dạy: 09/10/09 §7. ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG. I. Mục tiêu: * Kiến thức: Giúp HS nắm vững độ dài đoạn thẳng là gì? * Kỹ năng: HS biết dùng thước để đo độ dài đọan thẳng và biết so sánh hai đoạn thẳng. * Thái độ: Rèn luyện kỹ năng đo độ dài đoạn thẳng và tính cẩn thận khi đo II. Chuẩn bị: - GV: Phần màu, thước thẳng, thước gấp, thước dây. - HS: Thước thẳng có chia mm. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Khái niệm độ dài đoạn thẳng (5 phút) - Cho HS lên bảng vẽ: - Vẽ đọan thẳng AB - HS1: Vẽ AB; PQ và nêu định - Vẽ đọan thẳng PQ nghĩa - Nêu định nghĩa đoạn thẳng. - HS2: GV nhận xét cách vẽ của HS AB = cm 1 HS đo đoạn thẳng AB, 1 HS PQ = cm khác đo PQ - GV hướng dẫn HS viết kết - Tiếp thu quả đo bằng ký hiệu và bằng Cách đo: ngôn ngữ. - Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A, B sao cho A trùng với vạch số - Nêu cách đo: 0 - Đầu B trùng với vạch nào trên GV nhận xét, uốn nắn HS cách thước thì chính là số đo của đoạn AB đo chính xác Hoạt động 2: Đo đoạn thẳng (18 phút) - Để đo độ dài của đoạn thẳng - Để đo độ dài của đọan thẳng ta ta dùng dụng cụ gì? dùng thước có chia khoảng mm - Nêu lại cách đo độ dài đọan - Đặt cạnh thước đi qua hai điểm thẳng AB, PQ? A, B sao cho A trùng với vạch số - Nếu A và B trùng nhau thì độ 0 dài của đoạn AB bằng bao - Đầu B trùng với vạch nào trên nhiêu? thước thì chính là số đo của đoạn - GV: độ dài của đoạn AB hay AB còn nói cách khác là khỏang Nếu A  B thì đoạn thẳng Ab có cách giữa hai điểm A và B độ dài bằng 0 (AB = 0) GV: Phạm Tấn Tám. - 15 Lop6.net. Ghi bảng 1. Đo đoạn thẳng: Xem SGK tr.117. AB = ……… cm PQ = ……… cm. * Nhận xét: Mỗi đọan thẳng có một độ dài xác định. Độ dài của đoạn thẳng là một số dương. Năm hoc: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THCS Thiện Mỹ. Gíao án: Hình Học 6. - Một đoạn thẳng có bao nhiêu - Mỗi đọan thẳng có một độ dài độ dài? Độ dài là số dương hay xác định. Độ dài của đoạn thẳng số âm? (Số dướng là số lớn là một số dương hơn 0)? -GV nhấn mạnh: - Tiếp thu Độ dài của đọan AB bằng cm là xác định và là số dương  Nhận xét: Hoạt động 3: So sánh hai đoạn thẳng (12 phút) - Đo độ dài cây bút và đo độ - HS tiến hành đo và so sánh độ 2. So sánh hai đoạn thẳng: dài của quyển sách? dài của hai vật - Hai vật này có độ dài bằng - Kết luận độ dài của hai vật nhau không? - Vậy để so sánh hai đọan - Để so sánh hai đoạn thẳng ta so AB = CD = 2cm thẳng, ta so sánh gì? sánh hai độ dài của chúng. EF = 3,5 cm Nên EF > AB và CD < EF - Yêu cầu HS đ5c SGK và làm - Cả lớp làm ?1 GV yêu cầu HS ?1 đọc kết quả và sau đó so sánh EF = GH AB = IK EF < CD - So sánh hai đoạn thẳng trên - PQ>AB bảng (AB và PQ) Hoạt động 4: Củng cố (8 phút) * So sánh các cặp đọan thẳng - 3 HS lên bảng làm bài dưới lớp * So sánh các cặp đọan sau: làm vào bảng cá nhân thẳng sau: a) AB = 7cm AB  7cm  AB  7cm    CD = 5 cm a) CD  5 cm  => Đoạn thẳng a) CD  5 cm  => Đoạn 7 cm  5cm . b) AB = 4 cm. CD = 4 cm c) AB = a cm CD = b cm. 7 cm  5cm . AB dài hơn đoạn thẳng CD (AB>CD). thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD (AB>CD). b). b). AB  4 cm.  => AB = CD CD  4 cm . c) - Nếu a > b => AB > CD - Nếu a = b => AB = CD - Nếu a < b => AB < CD - Theo dõi - Cả lớp làm ?2 HS đứng tại chỗ trả lời - Làm ?3 1 inch = 2,54 cm. - GV nhận xét bài làm của HS - Làm ?2 nhận dạg một số thước đo - Làm ?3 kiểm tra xem 1 inch =? Hoạt động 5: Hướng dẫn vể nhà (2 phút) - Học bài trong vở ghi và trong SGK - BTVN: 42, 43, 44, 45 (SGK) IV. Rút kinh nghiệm:. GV: Phạm Tấn Tám. - 16 Lop6.net. AB  4 cm.  => AB = CD CD  4 cm . c) - Nếu a > b => AB > CD - Nếu a = b => AB = CD - Nếu a < b => AB < CD. Năm hoc: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường THCS Thiện Mỹ. Gíao án: Hình Học 6. Tuần 9 Tiết 9. Ngày soạn: 15/10/09 Ngày dạy: 16/10/09 §8. KHI NÀO THÌ AM + MB = AB ?. I. Mục tiêu: * Kiến thức: HS hiểu được điểm M nằm giữa hai điểm A và B khi AM + MB = AB. Nhận biết được một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác. Bước đầu tập suy luận “ Nếu có a + b = c, và biết hai số trong ba số a, b, c thì tìm được số còn lại” * Kỹ năng: HS có kỹ năng nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai đểm khác. * Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận khi vẽ hình, khi đo độ dài đoạn thẳng II. Chuẩn bị: * GV: Phần màu, thước thẳng, thước gấp, thước dây. Bảng phụ. * HS: Thước thẳng có chia mm. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: * Hoạt động 1: * Câu hỏi: HS làm bài tập sau: Vẽ đoạn thẳng AB bất kì, lấy điểm M nằm giữa A và B. Đo AM, MB, AB. * Đáp án. AM = A M B BM = AB = * Nhận xét, cho điểm: Nhận xét cách đo. Kết quả đo. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy * Hoạt động 2: Bảng phụ: - Hãy vẽ ba điểm thẳng hàng A, M, B sao cho M nằm giữa A và B. - Đo AM, MB, AB - So sánh AM + MB với AB - Điền vào chỗ trống: “ Nếu điểm M .... hai điểm A và B thì AM + MB = AB. Ngựơc lại, nếu ...... thì điểm M nằm giữa A và B” - Cho các nhóm lên bảng trình bầy - Cho các nhóm nhận xét - Đọc ví dụ SGK. Hoạt động của trò - Làm theo nhóm vào nháp.. Ghi bảng 1. Khi nào thì tổng độ dài AM + MB = AB: ?1 A. M. - Các nhóm lên trình bày trên bảng. AM = ...... MB = ....... AB = ........ AM + MB = AB “Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB. Ngựơc lại, nếu AM + MB = AB thì điểm M nằm giữa A và B”. - Nhận xét chéo giữa các nhóm - Tìm hiểu ví dụ. Ví dụ: SGK Bài tập 46. SGK I. - Làm bái tập 46 theo cá GV: Phạm Tấn Tám. B. N. K. - Hoàn thiện vào vở - 17 Lop6.net. Năm hoc: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường THCS Thiện Mỹ. Gíao án: Hình Học 6. nhân. - Làm bài tập 47 SGK. Vì N nằm giữa I và K nên IN + NK = IK Thay số, ta có 3 + 6 = IK Vậy IK = 9 cm Bài tập 47. Sgk - Trình bày trên bảng nội dung bài - Hoàn thiện vào vở. - Cho HS nhận xét. - Nhận xét trên bảng. - Nhận xét. - Hoàn thiện vào vở.. - Biết M là điểm nằm giữa hai điểm hai điểm A và B. Làm thế nào để đo hai lần, mà biết độ dài của cả ba doạn thẳng AM, MB, AB. Có mấy cách làm ? * Hoạt động 3: - Cho HS đọc thông tin trong SGK - Giới thiệu các dụng cụ đo độ dài như trong SGK. - Đo AM, MB. Tính AM + MB = AB..... E. M. F. Vì M nằm giữa E và F nên EM + MF = EF Thay số, ta có 4 +MF = 8 MF = 8 – 4 MF = 4 (cm) Vậy EM = MF. 2. Một vài dụng cụ đo:. - Đọc thông tin - Tiếp thu. 4. Củng cố: Hoạt động 4: - HS làm bài tập 50. SGK Điểm V nằm giữa hai điểm T và A. - Bài tập 51. SGK Ta có TA + VA = VT ( 1 + 2 = 3 cm) Vậy A nằm giữa V và T * Nhận xét và hoàn thiện vào vở. 5. Hướng dẫn học ở nhà: Hoạt động 15 - Học bài theo SGK - Làm các bài tập 48, 49, 52 SGK - Làm các bài tập 47, 48, 49 SBT - Đọc các dụng cụ đo độ dài trên mặt đất. IV. Rút kinh nghiệm :. GV: Phạm Tấn Tám. - 18 Lop6.net. Năm hoc: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường THCS Thiện Mỹ. Gíao án: Hình Học 6. Tuần 10 Tiết 10. Ngày soạn: 22/10/09 Ngày dạy: 23/10/09 LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: * Kiến thức: Khắc sâu kiến thức: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB qua một số bài tập. * Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác. * Thái độ: Giáo dục HS bước đầu biết tập suy luận, rèn kỹ năng cẩn thận trong tính toán. II. Chuẩn bị: * Thầy: Thước thẳng, phấn màu, phiếu học tập. * Trò: Thước thẳng, phiếu học tập, giấy nháp III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8 phút) - GV ghi đề kiểm tra lên bảng phụ: 2 HS lên bảng cùng làm bài, HS1: mỗi HS làm vào một bảng - Khi nào thì độ dài AM cộng MB phụ HS dưới lớp làm vàp bảng bằng AB? phụ. - Làm bài 46 SGK HS1: N là một điểm của đọan IK => N nằm giữa I; K HS2: => IN + NK = IK mà IN = - Để kiểm tra xem điểm A có nằm 3cm giữa hai điểm O; B không ta làm NK = 6cm => IK = 3+ 6 = 9cm như thế nào? 1 - Làm bài 48 SGK HS2: độ dài sợi dây là: GV yêu cầu HS trong lớp làm bài, 5 sau đó nhận xét bài làm của bạn. 1 1,25 . = 0,25 (m) 5. Chiều rộng lớp học đó: 4 . 1,25 + 0,25 = 5,25 (m) Hoạt động 2: Luyện tập (34 phút) Bài 49 SGK: - Đề bài cho gì? Yêu cầu làm gì? - Yêu cầu một HS đọc đề to, rõ - Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài. - GV sửa bài câu a. - Tương tự GV yêu cầu một HS khá, giỏi sửa câu b cho bạn. - GV đánh giá cho điểm HS. GV: Phạm Tấn Tám. A. M. B Bài 49 SGK: A M. M nằm giữa A và B => AM + MB = AB => AM = AB – MB (1) N nằm giữa A và B => AN + NB = AB => BN = AB – AN (2) mà AN = BM Từ (1) và (2) ta có AM = BN. - 19 Lop6.net. B. M nằm giữa A và B => AM + MB = AB => AM = AB – MB (1) N nằm giữa A và B => AN + NB = AB => BN = AB – AN (2) mà AN = BM Từ (1) và (2) ta có AM = BN Năm hoc: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường THCS Thiện Mỹ. Gíao án: Hình Học 6. Bài 51 SGK - GV yêu cầu 1 HS đọc đề - Một HS phân tích đề bài.. Bài 51 SGK. - HS đọc đề - HS phân tích đề trên bảng phụ. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm - HS hoạt động theo nhóm trong 5 phút, sau đó nhóm trưởng trong 7 phút, sau đó GV yêu lên trình bày bài giải của mình. cầu một đại điện nhóm trình - GV chấm bài và nhận xét bài làm bày bài giải của nhóm mình. của HS Bài 47 SGK: - Cho ba điểm A; B; C thẳng hàng. Hỏi điểm nào nằm giữa điểm hai điểm còn lại nếu: a) AC + CB = AB b) AB + BC = AC c) BA + AC = BC. Theo đề bài ta có: TA  1cm    TA  VA  3cm VA  2cm. Mà TV = 3cm => TA + VA = TV => A nằm giữa T; V. Bài 47 SGK: a) Điểm C nằm giữa hai HS trả lời niệng: điểm A; B a) Điểm C nằm giữa hai b) Điểm B nằm giữa hai điểm A; B điểm A; C b) Điểm B nằm giữa hai c) Điểm A nằm giữa hai điểm A; C điểm B; C c) Điểm A nằm giữa hai điểm B; C. * KIỂM TRA 15’: Đề bài: Gọi M là một điển của đoạn thẳng AB. Biết AM = 5cm, AB = 9cm. Tính độ dài đoạn thẳng MB. * ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM: A M B Vì M nằm giữa A và B nên ta có AM + MB = AB. Thay AM = 5cm và AB = 9cm ta có: 5 + MB = 9 MB = 9 – 5 MB = 4 Vậy MB = 4cm * THỐNG KÊ ĐIỂM: Lớp Sĩ số Điểm dưới TB Điểm trên TB <3 3 - <5 5 - <8 8 - 10 SL % SL % SL % SL % 6A2 4. Hướng dẫn về nhà (3 phút) - Học bài trong vở ghi và trong SGK - Làm bài tập: 44, 45, 46, 49, 50, 51 (SBT) IV. Rút kinh nghiệm:. GV: Phạm Tấn Tám. - 20 Lop6.net. Năm hoc: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×