Tải bản đầy đủ (.docx) (149 trang)

Chương I. §1. Hai góc đối đỉnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 149 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Chương I :</b>


<b>ĐƯỜNG THẲNG VNG GĨC - ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG</b>
<i><b>Ngày soạn: 16/8/2014</b></i>


<i><b>Ngày giảng: 7A1, 7A2, 7A3: 21/8/2014</b></i>


<i><b>Tiết 1: HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH – LUYỆN TẬP</b></i>
<b>A. MỤC TIÊU</b>:


- Kiến thức: + HS giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh.
- Kỹ năng: + HS vẽ được góc đối đỉnh trong 1 hình.


+ Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.
- Thái độ : Bước đầu tập suy luận.


<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


- GV: Thước thẳng, thước đo độ, bảng phụ.


- Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc, giấy rời, bảng nhóm, SGK.
<b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề,Phương pháp vấn đáp
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>1. Ổn định tổ chức.</b>
<b>2. Tiến trình dạy học.</b>
<b>3. Dạy học bài mới.</b>


Hoạt động của thầy và trò Nội dung


<b>Hoạt động 1:</b>


- GV giới thiệu chương I hình học 7.


<b>GIỚI THIỆU CHƯƠNG I HÌNH HỌC 7 </b>
<b>(5 phút)</b>


<b>Hoạt động 2:</b>
- GV đưa hình vẽ đầu SGV lên bảng
phụ.


- Hãy nhận xét quan hệ về đỉnh, về
cạnh của các <i>O</i>1 và <i>O</i> 3 ; <i>M</i> 1 và <i>M</i> 2,




A<sub>và </sub><i>B</i> <sub>. (?1).</sub>


- GV giới thiệu <i>O</i>1 và <i>O</i> 3 là hai góc


<b>1. THẾ NÀO LÀ HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH</b> <b>(15</b>
<b>phút)</b>


y'


y
x'


x



2
1


O B


c
b


a M


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

đối đỉnh.


- Vậy thế nào là hai góc đối đỉnh.
- HS quan sát hình vẽ và trả lời.
- GV cho HS làm ?2 SGK.


- Hai đường thẳng cắt nhau sẽ tạo
thành mấy cặp góc đối đỉnh?


- Vì sao hai góc <i>M</i> 1 và <i>M</i> 2 khơng phải
là hai góc đối đỉnh.


- Cho <i>xOy</i>, hãy vẽ góc đối đỉnh với


<i>xOy</i><sub>?</sub>


- Trên hình vẽ cịn cặp góc đối đỉnh
nào khơng?



+ (Vì Mb và Mc khơng phải là hai tia
đối nhau (hay không tạo thành một
đường thẳng).


+ (Hai góc A và B khơng phải là đối
đỉnh vì hai cạnh của góc này không
phải là tia đối của hai cạnh góc kia).
- Hãy vẽ hai đường thẳng cắt nhau và
đặt tên cho các cặp góc đối đỉnh được
tạo thành.


- HS lên bảng vẽ và nêu cách vẽ:


<i><b>* Định nghĩa SGK - 81</b></i>


?2. <i>O</i> 2 và <i>O</i> 4cũng là hai góc đối đỉnh
vì tia Oy' là tia đối của tia Ox' và tia
Ox là tia đối của tia Oy.


- Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành
hai cặp góc đối đỉnh.


Cách vẽ:


+ Vẽ tia Ox' là tia đối của tia Ox.
+ Vẽ tia Oy' là tia đối của tia Oy.
 <i>x Oy</i>' ' là góc đối đỉnh với <i>xOy</i>.
- <i>xOy</i>'đối đỉnh <i>yOx</i>'.


<b>Hoạt động 3:</b>


- Yêu cầu HS làm bài 1.


- Yêu cầu 1 HS đứng tại chỗ trả lời.
- Yêu cầu HS làm bài 2.


<b> Cho HS làm bài tập 3:</b>
Một HS lên bảng trình bày
HS dưới lớp làm bài vào vở.
Bài tập 3 (SBT - 74)


Gv đọc đầu bài HS làm bài theo sự chỉ
đạo của GV.


Một HS lên bảng vẽ hình. Cả lớp vẽ
vào vở.


a, Vẽ <i>xAy</i> có số đo bằng 500<sub>.</sub>
b, Vẽ <i>x Ay</i>' ' đối đỉnh với <i>xAy</i>.
c, Vẽ tia phân giác At của <i>xAy</i>.


d, Vẽ tia đối At’ của tia At. Vì sao tia
At’ là tia phân giác của <i>x Ay</i>' '.


e, Viết tên 5 cặp góc đối đỉnh.


<b>LUỆN TẬP. (23 phút)</b>
Bài 1 <SGK - 82>.


a) (1) x 'Oy' … (2) tia đối.
b) Hai góc đối đỉnh.



Oy' là tia đối của cạnh Oy.
Bài 2 (SGK - 82)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút)</b>


- Học thuộc định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh. Học cách suy luận.
- Biết vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước, vẽ hai góc đối đỉnh với nhau.
- Làm bài tập 3 , 4, 5 <83 SGK> ; 1, 2, 3 <73 , 74 SBT>.


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM</b>


<i><b>Ngày soạn: 16/8/2014</b></i>


<i><b>Ngày giảng: 7A1, 7A2, 7A3: 23/8/2014</b></i>


<i><b>Tiết 2: </b></i>

<b>HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH - LUYỆN TẬP</b>


<b>A. MỤC TIÊU:</b>


- Kiến thức: HS nắm chắc được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất: hai góc
đối đỉnh thì bằng nhau.


- Kỹ năng:. + Nhận biết được các góc đối đỉnh trong 1 hình.
+ Vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước.


- Thái độ : Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày 1 bài tập.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


- GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.


- Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc.
<b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề,Phương pháp hoạt động nhóm, Phương
pháp vấn đáp


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức.</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ. (8 phút)</b>


Hoạt động của thầy và trò Nội dung
- HS1: Thế nào là hai góc đối đỉnh? Vẽ


hình, đặt tên và chỉ ra các cặp góc đối
đỉnh.


- HS2: Nêu tính chất hai góc đối đỉnh?
Vẽ hình? Bằng suy luận hãy giải thích
vì sao 2 góc đối đỉnh lại bằng nhau?
- HS3: Chữa bài tập 5 <82>.


- HS cả lớp nhận xét, GV chốt lại , cho
điểm.


HS3: a) Dùng thước đo góc vẽ góc


<i>ABC</i><sub>= 56</sub>0<sub>.</sub>








b) Vẽ tia đối BC' của tia BC.


<i>ABC</i>' = 1800<sub> - </sub><i>CBA</i> <sub> (2 góc kề bù).</sub>
 <i>ABC</i>' = 1800 - 560 = 1240.


c) Vẽ tia BA' là tia đối của tia BA.
 <sub>'</sub> <sub>'</sub>


<i>C BA</i> <sub> = 180</sub>0<sub> - </sub><i>ABC</i>'<sub> (2 góc kề bù).</sub>
 <i>C BA</i> ' ' = 1800 - 1240 = 560.


<b> 3. Dạy học bài mới.</b>


<b>Hoạt động 1: </b> <b>2. TÍNH CHẤT CỦA HAI GĨC ĐỐI </b>
<b>ĐỈNH (15 phút)</b>


B
A


C <sub>C’</sub>


A’


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Quan sát hai góc đối đỉnh <i>O</i>1và <i>O</i> 3;



2


<i>O</i> <sub> và </sub><i>O</i> <sub>4</sub><sub>. Hãy ước lượng bằng mắt và</sub>


so sánh độ lớn của <i>O</i>1 và <i>O</i> 3 ; <i>O</i> 2 và


4


<i>O</i> <sub>.</sub>


- Hãy dùng thước đo góc kiểm tra lại
kết quả vừa ước lượng.


- HS thực hiện đo góc kiểm tra


- Yêu cầu 1 HS lên bảng kiểm tra, các
HS khác kiểm tra trong vở.


- Dựa vào tính chất hai góc kề bù đã
học ở lớp 6. Giải thích vì sao <i>O</i> 1=<i>O</i> 3
bằng suy luận.


- Có nhận xét gì về tổng <i>O</i>1+ <i>O</i> 2?
Vì sao? <i>O</i> 2 + <i>O</i> 3?


- Cách lập luận như trên là giải thích



1


<i>O</i> <sub>= </sub><i>O</i> <sub>3</sub><sub>bằng cách suy luận.</sub>


 


1 3


<i>O</i> <i>O</i> <sub>; </sub><i>O</i> <sub>2</sub> <i>O</i> <sub>4</sub><sub>.</sub>


x y'


O


y x'


1


<i>O</i> <sub> + </sub><i>O</i> <sub>2</sub><sub> = 180</sub>0<sub>.</sub>
(Vì 2 góc kề bù) (1).



2


<i>O</i> <sub> + </sub><i>O</i> <sub>3</sub><sub>= 180</sub>0<sub>.</sub>


(Vì 2 góc kề bù) (2).



Từ (1) và (2)  <i>O</i>1 + <i>O</i> 2 = <i>O</i> 2 + <i>O</i> 3.
 <i>O</i>1 = <i>O</i> 3.


<b>Hoạt động 2:</b>
- Thế nào là hai góc đối đỉnh?


- Tính chất của hai góc đối đỉnh?


- Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Vậy
hai góc bằng nhau có đối đỉnh không?
- Yêu cầu HS làm bài 6 <83 SGK>.
- Để vẽ 2 đường thẳng cắt nhau và tạo
thành góc 470<sub> ta vẽ như thế nào ?</sub>
- Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình.
Hãy cho biết đầu bài cho điều gì và y/c
ta tìm điều gì?


Cho : xx'  yy' = O.
<i>O</i>1 = 470.


Tìm : <i>O</i> 2 = ? <i>O</i> 3= ? <i>O</i> 4= ?


<b>CỦNG CỐ - LUYỆN TẬP (20 phút)</b>


Bài 6 (SGK - 83):
- Vẽ <i>xOy</i> = 470<sub>.</sub>


- Vẽ tia đối Ox' của tia Ox.


- Vẽ tia đối Oy' của tia Oy ta được


đường thẳng xx' cắt yy' tại O. Có 1 góc
bằng 470<sub>.</sub>


Giải:


1


<i>O</i> <sub>= </sub><i>O</i> <sub>3</sub><sub>= 47</sub>0<sub>. (t/c hai góc đối đỉnh).</sub>


Có <i>O</i>1+ <i>O</i> 2 = 1800 (hai góc kề bù).
Vậy <i>O</i> 2 = 1800 - <i>O</i>1 = 1800 - 470 =
1330<sub>.</sub>


Có <i>O</i> 4 = <i>O</i> 2 = 1330. (2 góc đối đỉnh).
Bài 7(SGK - 83):




z'


y'
x


O


6
5 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- GV cho HS hoạt động nhóm bài tập 7


<83 SGK>.


- Sau 3' yêu cầu đại diện một nhóm đọc
kết quả.


Bài 8:


- Yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ.
- Rút ra nhận xét gì?


Bài 9: <83>.


- GV yêu cầu HS đọc đề bài.


- Muốn vẽ góc vng xAy ta làm thế
nào?


- Muốn vẽ <i>x Ay</i>' ' đối đỉnh với <i>xAy</i> ta
làm thế nào?


- Hai góc vng khơng đối đỉnh là hai
góc vng nào?


- Như vậy hai đường thẳng cắt nhau
tạo thành một góc vng thì các góc
cịn lại cũng bằng 1V. Hãy trình bày
bằng suy luận?


- Yêu cầu HS nêu nhận xét.
- Yêu cầu HS làm bài 10.









1


<i>O</i> <sub> = </sub>
4


<i>O</i> <sub> (đối đỉnh).</sub>



2


<i>O</i> <sub> = </sub><i>O</i> <sub>5</sub><sub> (đối đỉnh).</sub>



3


<i>O</i> <sub> = </sub>
6


<i>O</i> <sub> (đối đỉnh).</sub>




<i>xOz</i><sub> = </sub><i>x Oz</i>' '<sub> (đối đỉnh).</sub>


<i><sub>yOx</sub></i><sub>'</sub>


= <i>y Ox</i>' (đối đỉnh).


 <sub>'</sub>


<i>zOy</i> <sub> = </sub><i>z Oy</i>' <sub> (đối đỉnh).</sub>


 <sub>'</sub>


<i>xOx</i> <sub>= </sub><i>yOy</i>'<sub> = </sub><i>zOz</i>'<sub> = 180</sub>0<sub>.</sub>
Bài 8 (SGK - 83):


- Hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối
đỉnh.


Bài 9 (SGK - 83):


- Dùng ê ke vẽ tia Ay sao cho


<i>xAy</i><sub> = 90</sub>0<sub>. </sub>





- Vẽ tia đối (của) Ax' của tia Ax.


- Vẽ tia Ay' là tia đối của tia Ay ta
đựơc <i>x Ay</i>' ' đối đỉnh <i>xAy</i>.



Có <i>xAy</i> = 900<sub>.</sub>


<i>xAy</i><sub> + </sub><i>yAx</i>'<sub> = 180</sub>0<sub> (kề bù).</sub>
 <i>yAx</i>' = 1800 - <i>xAy</i>


= 1800<sub> - 90</sub>0<sub> = 90</sub>0<sub>.</sub>
<sub>'</sub> <sub>'</sub>


<i>x Ay</i> <sub> = </sub><i>xAy</i><sub> = 90</sub>0<sub> (vì đối đỉnh).</sub>
<i><sub>y Ax</sub></i><sub>'</sub>


= <i>yAx</i>' = 900 <sub>(vì đối đỉnh).</sub>
* 2 đường thẳng cắt nhau tạo thành
một góc vng thì các góc cịn lại cũng
bằng 1 vuông (hay 900<sub> ). </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Làm lại bài 7 vào vở. - Làm bài tập 4, 5, 6 <74 SBT>.
- Đọc trước bài hai đường thẳng vng góc.


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<i><b>BGH duyệt ngày 18/8/2014</b></i>


<i><b>Ngày soạn: 23/8/2014</b></i>


<i><b>Ngày giảng: 7A1, 7A2, 7A3: 28/9/2014</b></i>


<i><b>Tiết 3: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC - LUYỆN TẬP</b></i>


<b>A. MỤC TIÊU</b>:


- Kiến thức: + Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vng góc với nhau.
+ Công nhận t/c: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b  a.
- Kỹ năng: + Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với một
đường thẳng cho trước.


- Thái độ: Bước đầu tập suy luận.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>
- GV: Thước, ê ke, giấy rời.
- Học sinh: Thước, ê ke, giấy rời.
<b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, Phương pháp hoạt động nhóm, Phương
pháp vấn đáp


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ. (5 phút)</b>


Hoạt động của thầy và trị Nội dung
- Thế nào là hai góc đối đỉnh?


- Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh.
- Vẽ <i>xAy</i>= 900<sub>. Vẽ </sub><i>x Ay</i>' '<sub> đối đỉnh với</sub>




<i>xAy</i>



- Một HS lên bảng.
- GV nhận xét cho điểm.
- GV ĐVĐ vào bài.







<b> 3. Dạy học bài mới.</b>


<b>Hoạt động 1:</b>
- Yêu cầu HS làm ?1.


- HS gấp giấy rồi quan sát các nếp gấp,
vẽ theo nếp gấp.


- GV vẽ 2 đường thẳng xx' ; yy' cắt
nhau tại O và góc <i>xOy</i> = 900<sub> ; Yêu cầu</sub>


<b>1. THẾ NÀO LÀ 2 ĐƯỜNG THẲNG </b>
<b>VNG GĨC (11 phút)</b>


- Các nếp gấp là hình ảnh của hai
đường thẳng vng góc và 4 góc tạo
thành đều là góc vng.


Cho: xx'  yy' = O.
<i>xOy</i> = 900<sub>.</sub>



y


A
y’


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

HS nhìn hình vẽ tóm tắt nội dung (H1).
- Dựa vào bài 9 <83> nêu cách suy
luận.


- Vậy thế nào là hai đường thẳng
vng góc ?


- HS nêu định nghĩa.


- GV giới thiệu KH: xx'  yy'.


Tìm: <i>xOy</i>' = <i>x Oy</i>' = <i>x Oy</i>' ' = 900<sub>.</sub>
Giải thích.


Giải:


Có: <i>xOy</i> = 900<sub> (theo đ/k cho trước).</sub>
<sub>'</sub>


<i>x Oy</i><sub> = 180</sub>0<sub> - </sub><i>xOy</i><sub> (theo t/c 2 góc kề</sub>
bù).


 <i>x Oy</i>' = 1800 - 900 = 900.



Có: <i>x Oy</i>' = <i>y Ox</i>' = 900<sub> (theo t/c 2 góc</sub>
đối đỉnh).


Hoặc: là hai đường thẳng cắt nhau tạo
thành 4 góc vng.


KH: xx'  yy'.
<b>Hoạt động 2:</b>


- Muốn vẽ hai đường thẳng vng góc,
làm thế nào?


- Cịn cách nào?


- Yêu cầu HS làm ?3. Một HS lên
bảng, các HS khác làm vào vở.


- Cho HS hoạt động nhóm ?4.
- HS hoạt động theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày.


- u cầu nêu vị trí có thể xảy ra giữa
điểm O và đường thẳng a rồi vẽ hình.
- Theo em có mấy đường thẳng đi qua
O và vng góc với a?


- u cầu HS làm bài 1 SGK.
Bài 12:


Trong hai câu sau, câu nào đúng, câu


nào sai? Hãy bác bỏ câu sai bằng hình
vẽ.


a) Hai đường thẳng vng góc thì cắt
nhau.


b) Hai đường thẳng cắt nhau thì vng
góc.


<b>2. VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VNG </b>
<b>GÓC (12 phút)</b>


?3.
a  a’.



?4.


<i><b>Tính chất: Có 1 và chỉ 1 đường thẳng</b></i>
đi qua O và vng góc với đường
thẳng a cho trước.


Bài tập 11.
Bài tập 12.


a) Đúng.
b) Sai.



<b>Hoạt động 3:</b>



- Nêu định nghĩa hai đường thẳng
vng góc?


- Lấy VD thực tế về hai đường thẳng
vng góc.


Bài 15 <86>.


- HS chuẩn bị giấy và thao tác như H8


<b>CỦNG CỐ - LUYỆN TẬP (15 phút)</b>
VD:


- 2 cạnh kề hình chữ nhật.
- Các góc nhà ...


Bài 15 <86>.
- Nhận xét:


+ Nếp gấp zt  xy tại O.


a'


a


O a


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<86 SGK>.



- Gọi HS nhận xét.


- Bài 17 < SGK - 87> (bảng phụ).
Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra xem 2
đường thẳng a và a' có vng góc với
nhau khơng?


- Cả lớp quan sát và nêu nhận xét.
- Bài 18: < SGK - 87>


Gọi 1 HS lên bảng, 1 HS đứng tại
chỗ đọc đầu bài.


Bài 19 <87>.


Cho HS hoạt động nhóm để tìm ra
các cách vẽ khác nhau.


+ Có 4 góc vuông là
 <sub>;</sub> <sub>;</sub> <sub>;</sub>


<i>xOz zOy yOt tOx</i>


Bài 18: < SGK - 87>
- Vẽ hình theo các bước:


+ Dùng thước đo góc vẽ <i>xOy</i>= 450
+ Lấy điểm A bất kì nằm trong góc





<i>xOy</i><sub>.</sub>


+ Dùng ê ke vẽ đường thẳng d1 qua
A vng góc với Ox.


+ Dùng ê ke vẽ đường thẳng d2 qua
A vng góc với Oy.












<b>Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút)</b>


- Học thuộc định nghĩa hai đường thẳng vng góc, đường trung trực của một
đoạn thẳng.


- Làm bài tập 13, 14, 15 <86 SGK>.
10, 11 <75 SBT>.
<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<i><b>Ngày soạn: 23/8/2014</b></i>



<i><b>Ngày giảng: 7A1,7A2, 7A3: 30/8/2014</b></i>


<i><b>Tiết 4: </b></i> <b>HAI ĐƯỜNG THẲNG VNG GĨC - LUYỆN TẬP</b>
<b>A. MỤC TIÊU</b>:


- Kiến thức: + Hiểu thế nào là đường trung trực của 1 đường thẳng.


+ Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vng góc với nhau.
- Kỹ năng: + Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vng góc với 1
đường thẳng cho trước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

I <sub>B</sub>
A


d


- Thái độ: Bước đầu tập suy luận.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


- GV: Thước, ê ke, giấy rời, bảng phụ.
- HS: Thước, ê ke, giấy rời.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề,Phương pháp hoạt động nhóm, Phương
pháp vấn đáp


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>



<b>2. Kiểm tra bài cũ. (5 phút)</b>


Hoạt động của thầy và trò Nội dung
- HS1: + Thế nào là hai đường thẳng


vng góc?


+ Cho đường thẳng xx' và O
thuộc xx', hãy vẽ đường thẳng yy' đi
qua O và vng góc với xx'.


<b> 3. Dạy học bài mới.</b>


<b>Hoạt động 1:</b>
- Cho bài toán: Cho đoạn AB. Vẽ trung
điểm I của AB. Qua I vẽ đường thẳng
d vuông góc với AB.


- Yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ. HS cả lớp
vẽ vào vở.


- GV giới thiệu: d là đường trung trực
của đoạn thẳng AB.


- Vậy đường trung trực của đoạn thẳng
là gì?


- GV nhấn mạnh 2 điều kiện: vng
góc; qua trung điểm.



- GV giới thiệu điểm đối xứng. Yêu
cầu HS nhắc lại.


- Muốn vẽ đường trung trực của một
đường thẳng ta vẽ như thế nào?


- Yêu cầu HS làm bài 14. (nêu cách vẽ)
- Còn cách nào khác?


<b>3. ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA ĐOẠN </b>
<b>THẲNG (15 phút)</b>


Định nghĩa (SGK)


- d là trung trực của đoạn AB, ta nói A
và B đối xứng với nhau qua đường
thẳng d.


- Dùng thước và ê ke.
- Gấp giấy.


<b>Hoạt động 2:</b>
- Thế nào là hai đường thẳng vng
góc, đường trung trực của đoạn thẳng?
Bài 20: <87 SGK>.


- Hãy cho biết vị trí của 3 điểm A, B, C
có thể xảy ra ?


- Yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ hình và


nêu cách vẽ.


HS1: A, B, C thẳng hàng.


<b>CỦNG CỐ - LUYỆN TẬP (23 phút)</b>


Bài 20: < SGK - 87>


Vị trí 3 điểm A, B, C có thể xảy ra:
- 3 điểm A, B, C thẳng hàng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- HS2: Vẽ TH 3 điểm A, B, C khơng
thẳng hàng:


- Nêu nhận xét về vị trí của d1 và d2
qua hai hình vẽ trên?


Bài tập: Câu nào đúng, câu nào sai?
1) Đường thẳng đi qua trung điểm của
đoạn thẳng AB là trung trực của đoạn
AB.


2) Đường thẳng vng góc với đoạn
AB là trung trực của đoạn AB.


3) Đường thẳng đi qua điểm của đoạn
AB và vng góc với AB là trung trực
của đoạn AB.


4) Hai mút của đoạn thẳng đối xứng


với nhau qua đường trung trực của nó.


cùng nằm trên một đường thẳng).
- Vẽ trung trực d1 của đoạn AB.
- Vẽ trung trực d2 của đoạn BC.


b, Vẽ TH 3 điểm A, B, C không thẳng
hàng.


- Dùng thước vẽ đoạn AB = 2 cm, đoạn
BC = 3 cm, sao cho A, B, C không
cùng nằm trên 1 đường thẳng.


- Vẽ d1 là trung trực của AB.
- Vẽ d2 là trung trực của BC.


Nhận xét:


TH1: d1 và d2 khơng có điểm chung (//)
TH2: d1 và d2 có điểm chung (cắt
nhau).


1) Sai.
2) Sai.
3) Sai.
4) Đúng.


<b>Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút)</b>
- Xem lại các bài tập đã chữa.



- Làm bài tập 10, 11, 12, 13, 14, 15 <75 SBT>.
- Đọc trước bài mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>BGH duyệt ngày 25/8/2014</b></i>


<i><b>Ngày soạn: 30/8/2014</b></i>


<i><b>Ngày giảng: 7A1, 7A2, 7A3: 6/9/2014</b></i>


<i><b>Tiết 5: </b></i> <b>CÁC GÓC TẠO BỞI </b>


<b>MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG</b>
<b>A. MỤC TIÊU</b>:


- Kiến thức: HS nắm được góc so le trong góc đồng vị:
- Kỹ năng: + Nhận biết được cặp góc so le trong.


+ Nhận biết được cặp góc đồng vị.


+ Nhận biết được cặp góc trong cùng phía.
- Thái độ : Bước đầu tập suy luận .


<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


- GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
- Học sinh: SGK , thước thẳng, thước đo góc.
<b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề,Phương pháp hoạt động nhóm, Phương


pháp vấn đáp


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ. (8 phút)</b>


Hoạt động của thầy và trò Nội dung
+ Thế nào là đường trung trực của


đoạn thẳng?


+ Cho đoạn thẳng AB = 4 cm. Hãy
vẽ đường trung trực của đoạn


thẳngAB.


<b> 3. Dạy học bài mới.</b>


<b>Hoạt động 1:</b>
- Yêu cầu 1 HS lên bảng:


+ Vẽ hai đường thẳng phân biệt a và b.
+ Vẽ đường thẳng c cắt đường thẳng a
và b lần lượt tại A và B.


+ Cho biết có bao nhiêu góc đỉnh A, có
bao nhiêu góc đỉnh B?


- GV giới thiệu:



+ Hai cặp góc so le trong là <i>A</i>1 và


3


<i>B</i> <sub> ; </sub><i>A</i><sub>4</sub> <sub>và </sub><i>B</i><sub>2</sub> <sub>. </sub>


+ Bốn cặp góc đồng vị là: <i>A</i>1 và <i>B</i>1;


2


<i>A</i> <sub>và </sub><i>B</i><sub>2</sub> <sub>; </sub><i>A</i><sub>3</sub><sub>và </sub><i>B</i><sub>3</sub><sub>; </sub><i>A</i><sub>4</sub><sub>và </sub><i>B</i><sub>4</sub><sub>.</sub>


<b>1. GÓC SO LE TRONG, GÓC ĐỒNG VỊ</b>
<b>(15 phút)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Hai đường thẳng a và b ngăn mặt
phẳng thì dải trong và dải ngồi.
Đường thẳng c gọi là cát tuyến.


Cặp góc so le trong nằm ở dải trong và
nằm về hai phía của cát tuyến.


Cặp góc đồng vị là hai góc có vị trí
tương tự như nhau với hai đường thẳng
a và b.


- Yêu cầu HS làm ?1.



- HS vẽ và nêu cặp góc so le, cặp góc
đồng vị.


<b>Hoạt động 2:</b>
GV: Các góc tạo bởi một đường thẳng
cắt hai đường thẳng gồm:


Các góc so le trong, các góc đồng vị,
các góc so le ngồi, góc trong cùng
phía, ngồi cùng phía.


- Yêu cầu HS làm bài tập 21.


Bài tập 16 SBT - 75
Vẽ hình và giới thiệu:
a, Hai cặp góc so le trong.
b, Bốn cặp góc đồng vị.
Một HS lên bảng trình bày.
Cả lớp vẽ vào vở.


GV giới thiệu tiếp góc so le ngồi, góc
trong cùng phía, ngồi cùng phía.
Y/C HS đọc tiếp:


c, Hai cặp góc so le ngồi.
d, Hai góc trong cùng phía.
e, Hai góc ngồi cùng phía.
Bài tập 19 ( SBT - 76).
GV đưa đề bài lên bảng phụ:



Y/c HS lên bảng điền vào chỗ trống.


<b>CỦNG CỐ - LUYỆN TẬP (20 phút)</b>


a, ... so le trong.
b, ... đồng vị.
c, ... đồng vị.
d, ... so le trong.


Bài tập 19 ( SBT - 76).
a, ... đồng vị.


b, ... trong cùng phía.
c, ... đồng vị.


d, ... ngồi cùng phía.
e, ... so le trong.
<b>Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút)</b>
- Làm bài tập :23 <89 SGK> ; 17 , 19 <75 SBT>.


- Đọc và nghiên cứu trước phần 2 tính chất.
<b>D. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<i><b>BGH duyệt ngày 3/9/2014</b></i>
a


c


b <sub>A</sub>



B
c’


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>Ngày soạn: 6/8/2014</b></i>


<i><b>Ngày giảng: 7A1, 7A2, 7A3: 11/9/2014</b></i>


<i><b>Tiết 6: CÁC GÓC TẠO BỞI</b></i>


<b> MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG</b>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


- Kiến thức: HS hiểu được các tính chất sau:


+ Cho 2 đường thẳng và một cát tuyến. Nếu có một cặp góc so le trong bằng
nhau thì: * Cặp góc so le trong cịn lại bằng nhau.


* Hai góc đồng vị bằng nhau.
* Hai góc trong cùng phía bù nhau.
- Kỹ năng: + Nhận biết tốt cặp góc so le trong.
+ Nhận biết tốt cặp góc đồng vị.


+ Nhận biết tốt cặp góc trong cùng phía.
- Thái độ : Bước đầu tập suy luận .


<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


- GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
- Học sinh: SGK , thước thẳng, thước đo góc.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề,Phương pháp hoạt động nhóm, Phương
pháp vấn đáp


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ. (8 phút)</b>


Hoạt động của thầy và trị Nội dung
Cho hình vẽ. Hãy chỉ ra các cặp góc so


le trong, đồng vị, so le ngồi.


Hai cặp góc so le trong là:


1


<i>A</i> <sub> và </sub><i>B</i><sub>3</sub><sub>, </sub><i>A</i><sub>4</sub><sub> và </sub><i>B</i><sub>2</sub> <sub>.</sub>


- Bốn cặp góc đồng vị là:


1


<i>A</i> <sub> và </sub><i>B</i><sub>1</sub><sub>, </sub><i>A</i><sub>2</sub> <sub> và </sub><i>B</i><sub>2</sub> <sub>. </sub>




3


<i>A</i> <sub> và </sub><i>B</i><sub>3</sub><sub>, </sub><i>A</i><sub>4</sub> <sub> và </sub><i>B</i><sub>4</sub>


- Hai cặp góc so le ngoài là:


2


<i>A</i> <sub> và </sub><i>B</i><sub>4</sub><sub>, </sub><i>A</i><sub>3</sub><sub> và </sub><i>B</i><sub>1</sub>


<b> 3. Dạy học bài mới.</b>


<b>Hoạt động 1:</b>
- u cầu HS quan sát hình 13.


<b>2. TÍNH CHẤT (15 ph)</b>






Cho c  a = A.


c
a


b
B



A


4


4
2


2


3


3


1


1


c
a
b
B


A


4


4 2


2



3


3


1


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Yêu cầu HS hoạt động nhóm ?2.
- HS hoạt động nhóm ?2.


- Yêu cầu đại diện một nhóm lên trình
bày vẽ hình, GT, KL, phần a.


1 nhóm lên làm b, c.


- Nếu đường thẳng c cắt 2 đường thẳng
a và b , trong các góc tạo thành có một
góc so le trong bằng nhau thì cặp góc
so le trong cịn lại và cặp góc đồng vị
như thế nào ?


- Yêu cầu HS nhắc lại tính chất.


- Cặp góc so le trong còn lại bằng
nhau.


- Hai góc đồng vị bằng nhau.
* HS đọc tính chất SGK.


c  b = B
<i>A</i>4 = <i>B</i>2 = 450.



Tìm: a) <i>A</i>1 = ? ; <i>B</i>3 = ? So sánh .
b) <i>A</i>2 = ? So sánh <i>A</i>2 và <i>B</i>2 .
c) Viết tên ba cặp góc đồng vị
cịn lại so với số đo của nó.


Giải:


a) Có <i>A</i>4 và <i>A</i>1 là hai góc kề bù.
 <i>A</i>1= 1800 - <i>A</i>4 (T/c 2 góc kề bù).
Nên <i>A</i>1 = 1800 - 450 = 1350.


Tương tự: <i>B</i>3 = 1800 - 450 = 1350.
b) <i>A</i>2 = <i>A</i>4 = 450 (vì đối đỉnh).
 <i>A</i>2 = <i>B</i>2 = 450.


c) 3 cặp góc đồng vị còn lại:
<i>A</i>1 = <i>B</i>1 = 1350.
<i>A</i>4 = <i>B</i>3 = 1350.
<i>A</i>4 = <i>B</i>4 = 450.
<i><b>Tính chất: SGK.</b></i>
<b>Hoạt động 3:</b>


- Một đường thẳng cắt hai đường thẳng
thì tạo ra những cặp góc như thế nào,
có bao nhiêu loại góc?


<b>- Nếu tạo thành một cặp góc đồng vị</b>
bằng nhau thì các góc còn lại sẽ như
thế nào?



- Yêu cầu HS làm bài tập 22 (89 SGK).
Hình vẽ, đề bài trên bảng phụ.


- Điền tiếp số đo các góc cịn lại.


- Đọc tên các góc so le trong, cặp góc
đồng vị.


- Cặp góc trong cùng phía <i>A</i>1 và <i>B</i>2
- Cịn cặp góc trong cùng phía nào
khác khơng?


- Nhận xét gì về tổng hai góc trong
cùng phía ở hình vẽ trên.


- Kết hợp với tính chất đã học, phát
biểu tính chất lại.


<b>CỦNG CỐ - LUYỆN TẬP (20 phút)</b>


Bài 22:


- Cặp góc <i>A</i>4 ; <i>B</i>3.
A 1 B 2= 1800.


<i>A</i>4 + <i>B</i>3 = 1800.


Tính chất : ....



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Cho HS hoạt động nhóm bài tập 18
SBT - 76, bài tập 20 SBT - 77.


<b>Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ (2 phút)</b>


- Nhận biết thành thục các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng và
nắm chắc tính chất.


- BTVN: 23 SGK và bài 17 SBT.
- Đọc và nghiên cứu trước bài mới.
<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<i><b>Ngày soạn: 6/8/2014</b></i>


<i><b>Ngày giảng: 7A1, 7A2, 7A3: 13/8/2014</b></i>


<i><b>Tiết 7:</b></i> <b>HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG</b>
<b>A. MỤC TIÊU:</b>


- Kiến thức: + Ôn lại thế nào là hai đường thẳng song song.


+ Công nhận dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song: "Nếu 1
đường thẳng cắt hai đường thẳng a và b sao cho có 1 cặp góc so le trong bằng
nhau thì a // b ".


- Kỹ năng: + Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm nằm ngoài 1 đường thẳng cho
trước và song song với đường thẳng ấy.


+ Biết sử dụng ê ke và thước thẳng hoặc chỉ dùng ê ke để vẽ 2
đường thẳng song song.



- Thái độ: Bước đầu tập suy luận .
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>
- GV: Thước kẻ, ê ke, bảng phụ.
- Học sinh: Thước kẻ, ê ke.
<b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề,Phương pháp hoạt động nhóm, Phương
pháp vấn đáp


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ. (7 phút)</b>


Hoạt động của thầ và trò Nội dung
- HS1: a) Nêu tính chất các góc tạo bởi


một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
b) Cho hình vẽ:


- Điền tiếp vào hình số đo các góc còn
lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Thế nào là hai đường thẳng song
song?


 GV ĐVĐ vào bài:




2


<i>A</i> <sub> = 115</sub>0<sub> ; </sub><i>A</i><sub>1</sub><sub>= 65</sub>0<sub> ; </sub><i>A</i><sub>3</sub><sub>= 65</sub>0<sub>.</sub>


1


<i>B</i> <sub> = 65</sub>0<sub> ; </sub><i>B</i><sub>3</sub><sub>= 65</sub>0<sub> ; </sub><i>B</i><sub>4</sub> <sub>= 115</sub>0<sub>.</sub>
3. Dạy học bài mới.


<b>Hoạt động 1:</b>
- Cho HS nhắc lại kiến thức lớp 6
SGK.


- Cho đường thẳng a và đường thẳng b,
muốn biết đường thẳng a có song song
với đường thẳng b không, ta làm thế
nào?


<b>1. NHẮC LẠI KIẾN THỨC LỚP 6 (5</b>
<b>phút)</b>


<b>Hoạt động 2:</b>
- Yêu cầu HS làm ?1 SGK.


- Đoán xem các đường thẳng nào song
song với nhau?


d
a g





b e
c


h.a) h.b)
p
m


n


h.c)


- Có nhận xét gì về vị trí và số đo của
các góc cho trước ở H (a, b, c).


- GV đưa ra các dấu hiệu nhận biết 2
đường thẳng song song. (bảng phụ).
- Trong tính chất này cần có điều gì và
suy ra được điều gì ?


- HS nhắc lại tính chất.
- KH: a // b.


- Diễn đạt cách khác để nói lên a và b
là hai đường thẳng song song.


- Cho 2 đường thẳng a và b, dựa trên


dấu hiệu kiểm tra bằng dụng cụ xem a
có song song với b khơng ?


- Gợi ý: Vẽ đường thẳng c cắt a và b.
- Vậy muốn vẽ hai đường thẳng song
song làm thế nào?


<b>2. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT HAI ĐƯỜNG </b>
<b>THẲNG SONG SONG (14 phút)</b>


- Ước lượng:
+ a // b.
+ m // n.


- Hình a: Cặp góc cho trước là so le
trong đều bằng 450<sub>.</sub>


- Hình b: Cặp góc so le trong cho trước
khơng bằng nhau.


- Hình c: Cặp góc đồng vị cho trước
bằng nhau và đều bằng 600<sub>.</sub>


* Hai đường thẳng a và b song song
với nhau, kí hiệu: a // b.


a
b


<b>Hoạt động 3:</b> <b>3. VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG </b>


800


450
450


600


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- GV đưa ?2 và một số cách vẽ lên
bảng phụ.


- Yêu cầu HS hoạt động nhóm.


- Gọi đại diện lên vẽ hình theo trình tự
của nhóm.


- GV giới thiệu:


+ Hai đường thẳng song song, hai tia
song song.


- Nếu biết hai đường thẳng song song
thì ta nói mỗi đoạn thẳng, mỗi tia của
đường này song song với mọi đoạn
thẳng của đường thẳng kia.


<b>SONG (12 phút)</b>


x A B y
x' C D y'
Cho xy // x'y'



A, B  xy.
C, D  x'y'


 đoạn thẳng AB // CD
tia Ax // Cx'


tia Ay // Dy'...
<b>Hoạt động 4:</b>


- Cho HS làm bài 24 <91 SGK>.
- Yêu cầu HS nhắc lại dấu hiệu nhận
biết hai đường thẳng song song.
Bài tập: Thế nào là hai đoạn thẳng
song song?


Hãy chọn câu trả lời đúng trong các
câu trả lời sau:


a. Hai đoạn thẳng song song là hai
đoạn thẳng khơng có điểm chung.
b, Hai đoạn thẳng song song là hai
đoạn thẳng nằm trên hai đường thẳng
song song.


<b>CỦNG CỐ - LUYỆN TẬP (5 phút)</b>
Bài 24:


a) Hai đường thẳng a, b song song ;
KH: a // b.



c) Đường thẳng c cắt 2 đt a , b và trong
các góc tạo thành có 1 cặp góc so le
trong bằng nhau thì a // b.


a, Sai.
b, Đúng


<b>Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút)</b>
- Học thuộc dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song.


- Thực hành để vẽ thành thạo đường thẳng đi qua 1 điểm nằm ngồi 1 đường
thẳng cho trước và song sóng với đường thẳng đó.


- Làm bài tập 25 ; 26 <91 SGK>. 21 , 23 , 24 <77 SBT>.
<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<i><b>BGH duyệt ngày 8/9/2014</b></i>


<i><b>Ngày soạn: 13/9/2014</b></i>


<i><b>Ngày giảng: 7A1, 7A2, 7A3: 18/9/2014</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>A. MỤC TIÊU</b>:


- Kiến thức: Thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
- Kỹ năng: + Biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua 1 điểm nằm ngoài 1 đường
thẳng cho trước và song sóng với đường thẳng đó.


+ Sử dụng thành thạo ê ke và thước thẳng hoặc chỉ riêng ê ke để vẽ


hai đường thẳng song song.


- Thái độ : Bước đầu tập suy luận .
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>
- GV: SGK, thước thẳng, ê ke.
- Học sinh: SGK, thước thẳng, ê ke.
<b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, Phương pháp hoạt động nhóm, Phương
pháp vấn đáp


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ. (5 phút)</b>


Hoạt động của thầy và trò Nội dung
<b>Hoạt động 1:</b>


Thế nào là hai đường thẳng song song,
nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng
song song?


<b>Hoạt động 2:</b>
- Yêu cầu HS làm bài tập 26.


- Yêu cầu HS khác nhận xét, đánh giá.
- Muốn vẽ góc 1200<sub> ta có những cách</sub>
nào ?



Bài 27:


- Muốn vẽ AD // BC ta làm thế nào ?
- Muốn có AD = BC ta làm thế nào ?


- Có thể vẽ được mấy đoạn AD // BC
và AD = BC.


- Vẽ bằng cách nào ?
Bài 28:


- Yêu cầu HS hoạt động nhóm, yêu cầu
nêu cách vẽ.


<b>LUYỆN TẬP (37 phút)</b>




Ax // By vì AB cắt Ax, By tạo thành
cặp góc so le trong bằng nhau.


- Có thể dùng thước đo góc hoặc dùng
ê ke có góc 600<sub>. Vẽ góc 60</sub>0<sub> , vẽ góc kề</sub>
bù với góc 600 <sub></sub><sub> được góc 120</sub>0<sub>.</sub>


Bài 27:


- Vẽ đường thẳng qua A và song song
với BC (vẽ 2 góc so le trong bằng
nhau).



- Trên đường thẳng đó lấy điểm D sao
cho AD = BC.


- Hai đoạn.
Bài 28.


+ Vẽ đường thẳng xx'.
+ Trên xx' lấy A bất kì.


+ Dùng ê ke vẽ đt c qua A tạo với Ax
x
A


B
y


1200


1200


D'
D


C
B


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Dựa vào dấu hiệu nhận biết 2 đường
thẳng song song để vẽ.



- Có cách nào khác khơng ?


Bài 29: <92 SGK>.


- Bài tốn cho biết gì và u cầu gì ?
- u cầu 1 HS lên bảng vẽ.


- Theo em còn vị trí nào của điểm O'
đối với góc xOy? Vẽ hình.


- Dùng thước đo góc kiểm tra xem


<i>xOy</i><sub> và </sub><i>x Oy</i>' '<sub> có bằng nhau khơng ?</sub>


góc 600<sub>.</sub>


+ Trên c lấy B bất kì (B  A).


+ Dùng ê ke vẽ y'BA = 600<sub> ở vị trí so le</sub>
trong với xBA.


+ Vẽ tia đối By của By' ta được
yy' // xx'.


Bài 29


- Điểm O' nằm trong <i>xOy</i> .


x



- Điểm O' nằm ngoài <i>xOy</i>.


<i>xOy</i><sub> = </sub><i>x Oy</i>' '


<b>Hoạt động 2: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3 ph)</b>
- Làm bài 30 SGK <92> ; 24 , 25 , 26 <78 SBT>.


- Bài 29: Bằng suy luận khẳng định <i>xOy</i> = <i>x Oy</i>' 'xOy và <i>x Oy</i>' '' cùng nhọn có
O'x' // Ox ; O'y' // Oy thì <i>xOy</i> = <i>x Oy</i>' '.


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<i><b>Ngày soạn: 13/9/2014</b></i>


<i><b>Ngày giảng: 7A1, 7A, 7A3: 20/9/2014</b></i>


<i><b>Tiết 9: TIÊN ĐỀ ƠCLÍT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG</b></i>
<b>A. MỤC TIÊU</b>:


- Kiến thức:+ Hiểu được nội dung tiên đề ơclit là cơng nhận tính duy nhất của
đường thẳng b đi qua M (M a) sao cho b//a.


+ Hiểu rằng nhờ có tiên đề ơclit mới suy được tính chất của hai
đường thẳng song song.


- Kỹ năng:.Cho biết hai đường thẳng song song và một cát tuyến. Cho biết số đo
của một góc, biết cách tính số đo các góc cịn lại.



- Thái độ : Rèn tính cẩn thận khi vẽ hình.


c
B


A x'


x


y
y'


y'
y


x'
x


O'
O


y'
y
x'


x


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


- GV: Thước thẳng, thước đo độ, bảng phụ.


- Học sinh: Thước thẳng, thước đo độ.
<b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, Phương pháp hoạt động nhóm, Phương
pháp vấn đáp


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ổn tổ chức:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ.</b>
3. D y h c b i m iạ ọ à ớ


Hoạt động của thầy và trò Nội dung
<b>Hoạt động 1:</b>


- Gv đưa đầu bài toán lên bảng phụ,
yêu cầu cả lớp làm bài.


- Mời một HS lên bảng làm bài.
- 1 HS khác lên thực hiện lại và cho
nhận xét.


- Yêu cầu 1 HS lên vẽ đường thẳng b
qua M, b//a bằng cách khác và nêu
nhận xét.


Có bao nhiêu đường thẳng qua M và
song song với a?


- GV thông báo tiên đề Ơclit, yêu cầu
HS nhắc lại và vẽ lại hình vào vở.


- Cho HS đọc " Có thể em chưa biết"
SGK giới thiệu về nhà toán học lỗi lạc
Ơclít.


<b>KIỂM TRA : TÌM HIỂU TIÊN ĐỀ </b>
<b>ƠCLÍT. (15 phút)</b>


Bài tốn: Cho điểm M khơng thuộc
đường thẳng a. Vẽ đường thẳng b đi
qua M và b// a.


- Nhận xét : Đường thẳng này trùng
với đường thẳng b ban đầu.


<i><b>- Tiên đề ơclít: SGK.</b></i>



Ma; b qua M và b// a là duy nhất.
<b>Hoạt động 2:</b>


- GV cho HS làm ? SGK, gọi 3 HS lên
bảng.


Qua bài tốn trên em có nhận xét gì?
- Hãy kiểm tra 2 góc trong cùng phía?
- GV đưa " Tính chất hai đường thẳng
song song" lên bảng phụ.


- Tính chất này cho điều gì và suy ra



<b>TÍNH CHẤT CỦA HAI ĐƯỜNG THẲNG </b>
<b>SONG SONG (15 phút) </b>


? SGK tr93.
a


c) Hai góc so le trong bằng nhau.
d) Nhận xét : Hai góc đồng vị bằng
nhau.


<i><b>* Tính chất: SGK</b></i>


M


b
a


M


b
a


M


b
a


B


A


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

được điều gì ?.


- Yêu cầu HS làm bài 30 tr 7SGK


Bài 30 tr79 SGK.
<b>Hoạt động 3:</b>


- GV cho HS làm bài 34 tr 94 SGK.
- Cho HS làm theo nhóm.


- Cho HS làm bài 32 tr94.
- Yêu cầu HS làm bài 33


<b>LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ (13 phút)</b>
Bài 34 SGK.


Bài 32 SGK
a) Đúng
b) Đúng
c) Sai
d)Sai.


Bài 33: Điền vào chỗ trống:
a) Hai góc so le trong bằng nhau
b) Hai gốc đồng vị bằng nhau.
c) Hai góc trong cùng phía bù nhau.
<b>Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút)</b>



- Làm bài số 31; 35 tr94 SGK, bài 27; 28 tr78 SBT
- Làm lại bài 34 vào vở.


- Học thuộc tính chất và nhận xét.
<b>E. RÚT KINH NGHIỆM: </b>


<i><b>BGH duyệt ngày 15/9/2014</b></i>


<i><b>Ngày soạn: 20/9/2014</b></i>


<i><b>Ngày giảng: 7A1, 7A2, 7A3: 27/9/2014</b></i>


<i><b>Tiết 10: LUYỆN TẬP</b></i>
<b>A. MỤC TIÊU</b>:


- Kiến thức:+ Cho hai đường thẳng song và một cát tuyến cho biết số đo của một
góc , biết tính các góc cịn lại.


+ Vận dụng tiên đề Ơclít và tính chất của hai đường thẳng song song
để giải bài tập.


+Bước đầu tập suy luận bài tốn và biết cách trình bày bài toán.
- Kỹ năng:.Rèn luyện tất cả các kỹ năng trên.


- Thái độ : Rèn tính cẩn thận khi vẽ hình., và khi trình bày bài tốn.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


- GV: Thước thẳng, thước đo độ, bảng phụ.
- Học sinh: Thước thẳng, thước đo độ.
<b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b>



- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề,Phương pháp hoạt động nhóm, Phương
pháp vấn đáp


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>2. Kiểm tra bài cũ. (8 phút)</b>


Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV yêu cầu một HS lên bảng.


- Phát biểu tiên đề Ơclít.


- Điền vào chỗ trống trong các phát
biểu sau (Bảng phụ).


a) Qua điểm A ở ngồi đường thẳng a
có khơng q một đường thẳng song
song với...


b) Nếu qua điểm A ở ngồi đường
thẳng, có hai đường thẳng song song
với a thì...


c) Cho điểm A ở ngồi đường thẳng a.
đường thẳng đi qua A và song song với
a là...


3. Dạy học bài mới.


<b>Hoạt động 1:</b>
- GV cho HS làm nhanh bài tập 35


SGK tr94.


- Yêu cầu HS làm bài 36 tr 94 SGK,
GV đưa đầu bài lên bảng phụ.


- HS cả lớp làm bài vào vở, một HS lên
bảng.


- GV đưa bảng phụ bài tập sau:


Hình vẽ cho biết a//b và c cắt a tại A,
cắt b tại B. Hãy điền vào chỗ trống
trong các phát biểu sau:


a) Góc <i>A</i>1= ... (Vì là cặp góc so le
trong)


b) Góc <i>A</i>2 = ...( vì là cặp góc đồng vị)


c) <i>B</i>3 +<i>A</i>4 = ...(vì...)
d) <i>B</i>2= <i>A</i>2 ( vì...)


- Gọi từng HS lên bảng trả lời.


- Yêu cầu HS hoạt động nhóm bài 38
SGK và bài tập:


Trong các câu sau hãy chọn câu đúng:



<b>LUYỆN TẬP (35 phút)</b>
Bài 35


Theo tiên đề Ơclít về đường thẳng
song song; Qua A ta chỉ vẽ được một
đường thẳng a song song với đường
thẳng BC, qua B ta chỉ vẽ được một
đường thẳng b song song với đường
thẳng AC.


Bài 36 SGK.


Bài tập:


Bài 38 SGK tr95
* Biết d//d'<sub> thì suy ra:</sub>
a) <i>A</i>1 = <i>B</i>3 và b) <i>A</i>1 = <i>B</i>1
c) <i>A</i>1+ <i>B</i>1 = 1800


4
3 2


1


d
A


4


4


3


3 2


2
1


1


B
A


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

a) Hai đường thẳng song song là hai
đường thẳng khơng có điểm chung.
b) Nếu đường thẳng c cắt hai đường
thẳng a, b mà trong các góc tạo thành
có một cặp góc so le trong bằng nhau
thì a//b.


c) Nếu đường thẳng c cắt hai đường
thẳng a, b mà trong các góc tạo thành
có một cặp góc đồng vị bằng nhau thì
a//b.


d) Cho điểm M nằm ngoài đường
thẳng a. Đường thẳng đi qua M và
song song với đường thẳng a là duy
nhất.


e) Có duy nhất một đường thẳng song


song với một đường thẳng cho trước.
Nhóm 1,2 làm khung bên trái.


Nhóm 3,4 làm khung bên phải.


- Gv lưu ý HS : Trong bài tập của mỗi
nhóm: Phần đầu có hình vẽ và bài tập
cụ thể, phần sau là tính chất ở dạng
tổng quát.


- Tương tự nhóm 3,4.


- Gv cho HS nhận xét các nhóm làm
bài.


* Nếu một đường thẳng cắt hai đường
thẳng song song thì:


a) Hai góc so le trong bằng nhau.
b) Hai góc đồng vị bằng nhau.
c) Hai góc trong cùng phía bù nhau.


<b>Hoạt động 2: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ(2 phút)</b>
- Làm bài tập 39 tr 95 SGK ( Trình bày có suy luận có căn cứ).


- Bài tập bổ sung: Cho hai đường thẳng a và b biết đường thẳng c a và cb.
Hỏi đường thẳng a có song song với đường thẳng b không?


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>



<i><b>BGH duyệt ngày 22/9/2014</b></i>


<i><b>Ngày soạn: 27/9/2014</b></i>


<i><b>Ngày giảng: 7A1,7A2, 7A3: 2/10/2014</b></i>


<i><b>Tiết 11: TỪ VNG GĨC ĐÊN SONG SONG</b></i>
<b>A. MỤC TIÊU</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Kỹ năng: Suy luận tốn học..


- Thái độ : Rèn tính cẩn thận khi vẽ hình, rèn ý thức học tập.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


- GV: Thước thẳng, ê ke, bảng phụ, phấn màu.
- Học sinh: Thước thẳng, ê ke.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, Phương pháp hoạt động nhóm, Phương
pháp vấn đáp


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ. (10 phút)</b>


Hoạt động của thầy và trò Nội dung
- Yêu cầu hai Hs lên bảng.



- HS1: a) Hãy nêu dấu hiệu nhận biết
hai đường thẳng song song.


b) Cho điểm M nằm ngoài
đường thẳng d. Vẽ đường thẳng c đi
qua M sao cho c  d.


- HS 2: a) Phát biểu tiên đề Ơclít và
tính chất của hai đường thẳng song
song.


b) Trên hình bạn vừa vẽ, dùng ê ke
vẽ đường thẳng d'<sub> đi qua M và d</sub>'


 c.
- GV đặt vấn đề vào bài.




3. Dạy học bài mới.


<b>Hoạt động 2:</b>
- Cho Hs quan sát hình 27 SGK trả
lời ?1.


- Yêu cầu HS cả lớp vẽ hình 27 vào vở.
Một HS lên bảng vẽ.


- Nhận xét về quan hệ giữa hai đường
thẳng phân biệt cùng vuông góc với


đường thẳng thứ ba.


- Yêu cầu HS nhắc lại tính chất.
- Nêu lại cách suy luận trên.


- GV đưa bài tốn sau lên bảng phụ:
Nếu có đường thẳng a//b và đường
thẳng c a, quan hệ giữa đường thẳng
c và b như thế nào? Liệu c khơng cắt b
được khơng? Vì sao?


- Nếu c cắt b thì góc tạo thành bằng


<b>1) QUAN HỆ GIỮA TÍNH VNG GĨC</b>
<b>VÀ TÍNH SONG SONG (16 phút)</b>


?1. a) a có song song với b


b) Vì c cắt a và b tạo thành một cặp
góc so le trong bằng nhau nên a// b.


<i><b>* Tính chất: SGK.</b></i>
a 


b


 a// b.
b 



c
<i><b>Bài tốn:</b></i>


Có a // b và c  a, nếu c khơng cắt b thì
c//b


Gọi c  a tại A. Như vậy qua điểm A
có hai đường thẳng a và c cùng song


d'
d


c
M


B
b


a


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

bao nhiêu? Vì sao?


- Qua bài tốn trên , rút ra nhận xét gì?
- Yêu cầu HS nhắc lại hai tính chất.
- Tóm tắt nội dung tính chất hai dưới
dạng hình vẽ và kí hiệu.


- So sánh nội dung tính chất 1 và tính
chất 2.



Làm bài 40 tr 97 SGK.


song với b. Điều này trái tiên đề Ơclít.
Vậy b cắt c.


Theo tính chất hai đường thẳng song
song có : <i>A</i>1 <i>B</i>1 900 <sub></sub> c <sub></sub> b.
<i><b>* Tính chất : SGK.</b></i>


a // b


 c  b
c 


b
Bài 40:


a) Nếu a  c và b  c thì a//b
b) Nếu a//b và c  a thì c  b
<b>Hoạt động 3:</b>


- Cho HS nghiên cứu mục 2 SGK
(tr97)> Cho HS hoạt động nhóm ?2.
Yêu cầu bài làm trong nhóm có hình vẽ
28a và 28b và trả lời câu hỏi.


- Gọi đại diện 1 nhóm bằng suy luận
giải thích câu a.


- Yêu cầu HS phát biểu tính chất SGK.


- GV giới thiệu: Khi ba đường thẳng d,
d'<sub>,d</sub>' '<sub> song song với nhau từng đơi một, </sub>
ta nói ba đường thẳng ấy song song với
nhau.


Kí hiệu: d // d '<sub> // d</sub> ' '


- Yêu cầu HS làm bài 41 SGK tr 97.


<b>2) BA ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG (10 </b>
<b>phút)</b>


?2.


a) d'<sub> và d</sub>""<sub> có song song.</sub>
b)a  d' vì a  d và d//d'.
a  d"" vì a d và d//d"'


d'<sub> //d</sub>''<sub> vì cùng vng góc với a.</sub>


Bài 41:


Nếu a // b và a //c thì b //c.
<b>Hoạt động 4: </b>


- Yêu cầu HS làm bài toán sau:


a) Dùng ê ke vẽ hai đường thẳng a, b
cùng vng góc với đường thẳng c.
b) Tại sao a //b?



c) Vẽ đường thẳng d cắt a,b lần lượt tại
C và D. Đánh số các góc đỉnh C, đỉnh
D rồi đọc tên các cặp góc bằng nhau?
Giải thích.


- Yêu cầu 3 HS lên bảng.


* GV yêu cầu HS nhắc lại các tính chất
về quan hệ giữa tính vng góc và tính
song song.


- Tính chất 3 đường thẳng song song.


<b>CỦNG CỐ</b> <b>(7 phút)</b>
Bài toán:


b) a// b vì a và b cùng  c (Theo quan
hệ tính vng góc và tính song song)


<b>Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút)</b>


b
a


c


c
b
a



d
c


4


4
3


3 2


2
1


1


D
C


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Làm bài 42, 43, 44 tr98 SGK.
- Học thuộc 3 tính chất của bài.


- Tập diễn đạt các tính chất bằng hình vẽ và kí hiệu hình học.
<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<i><b>Ngày soạn: 27/10/2014</b></i>


<i><b>Ngày giảng: 7A1, 7A2, 7A3: 4/10/2014</b></i>


<i><b>Tiết 12: ĐỊNH LÝ</b></i>


<b>A. MỤC TIÊU</b>:


- Kiến thức: + HS biết cấu trúc của một định lý (giả thiết, kết luận)
+ Biết thế nào là chứng minh một định lí.


+ Biết đưa định lí về dạng: " nếu... thì..."
+ Làm quen với mệnh đề lơgic: p  q.
- Kỹ năng: Suy luận tốn học.


- Thái độ: Rèn tính cẩn thận khi vẽ hình, rèn ý thức học tập.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


- GV: Thước thẳng, ê ke, bảng phụ, phấn màu.
- HS : Thước thẳng, ê ke.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, Phương pháp hoạt động nhóm, Phương
pháp vấn đáp


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ. (7 phút)</b>


Hoạt động của thầy và trò Nội dung
- Phát biểu tiên đề Ơclít, vẽ hình minh


hoạ.



- Phát biểu tính chất của hai đường
thẳng song song, vẽ hình minh hoạ.Chỉ
ra cặp góc so le trong, 1 cặơ góc đồng
vị, một cặp góc trong cùng phía.


- GV đặt vấn đề vào bài.
3. Dạy học bài mới.


<b>Hoạt động 1:</b>
- GV cho HS đọc định lí SGK.


- Thế nào là một định lí?
- Cho HS làm ?1.


- GV: NHắc lại định lí "Hai góc đối
đỉnh thì bằng nhau".Yêu cầu HS lên
bảng vẽ hình của định lí, kí hiệu trên
hình vẽ góc O1, O2


- Định lí trên cho điều gì? (đó là giả
thiết) Điều phải suy ra là gì? (Đó là kết


<b>1) ĐỊNH LÍ (18 phút)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

luận).


- Vậy mỗi định lí gồm mấy phần, là
những phần nào?


- GV : + Giả thiết: GT


+Kết luận : KL


- Mỗi định lí đều có thể phát biểu dưới
dạng :" Nếu ... thì..." phần nằm giữa từ
nếu là GT, sau từ thì là KL.


- Hãy phát biểu lại tính chất hai góc
đối đỉnh dưới dạng "Nếu...thì..." Viết
GT, KL.


- Cho HS làm ?2.


- Gọi 1 HS lên làm câu b)


- Cho HS làm bài 49 SGK.(đầu bài trên
bảng phụ).


* Mỗi định lí gồm 2 phần:


a) Giả thiết: Là những điều cho biết
trước.


b) Kết luận : Những điều cần suy ra.


* Ví dụ:


Định lí : Hai góc đối đỉnh thì bằng
nhau.


GT 


1


<i>O</i> <sub> và </sub><i>O</i> <sub>3</sub> <sub>đối đỉnh.</sub>


KL 
1


<i>O</i> <sub>= </sub><i>O</i> <sub>3</sub>


?2.


a) GT: Hai đường thẳng phân biệt cùng
song song với đường thẳng thứ ba.
KL: Chúng song song với nhau.
b)


GT a // b ; b // c
KL a // b


<b>Hoạt động 2:</b>
- GV trở lại hình vẽ: Hai góc đối đỉnh
thì bằng nhau.


Để có kết luận O1 - O2 ở định lí này ta
đã suy ra như thế nào?


- Quá trình suy luận đi từ GT đến KL
gọi là chứng minh định lí.


- GV đưa ra ví dụ: Chứng minh định lí:


Góc tạo bởi hai tia phân giác của hai
góc kề bù là một góc vng lên bảng
phụ. Hướng dẫn HS giải.


- Vậy muốn chứng minh một định lí
cần làm như thế nào?


- Chứng minh định lí là gì?


<b>2) CHỨNG MINH ĐỊNH LÍ (12 phút)</b>


+ Ví dụ: SGK.


+ Muốn chứng minh một định lí ta cần:
- Vẽ hình minh hoạ định lí.


- Dựa theo hình vẽ viết GT , KL bằng
kí hiệu.


- Từ GT đưa ra các khẳng định và nêu
kèm các căn cứ của nó cho đến kết
luận.


+ Chứng minh một định lí là dùng lập
luận để từ GT suy ra KL.


<b>Hoạt động 3:</b>
- Định lí là gì? Định lí gồm những
phần nào?



GT là gì? KL là gì?


- Tìm trong các mệnh đề sau, mệnh đề


<b>CỦNG CỐ (6 phút)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

nào là định lí? Hãy chỉ ra GT,KL của
định lí?


a) Nếu một đường thẳng cắt hai đường
thẳng song song thì hai góc trong cùng
phía bù nhau.


b) Hai đường thảng song song là hai
đường thẳng khơng có điểm chung.
c) Trong ba điểm thẳng hàng , có một
và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm
cịn lại.


d) Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.


<b>Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút)</b>


- Học thuộc định lí là gì, phân biệt GT, KL của định lí. Nắm được các bước
chứng minh một định lí.


- Làm bài tập số 50,51, 52 tr101 SGK.
<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<i><b>BGH duyệt ngày 29/9/2014</b></i>



<i><b>Ngày soạn: 4/10/2014</b></i>


<i><b>Ngày giảng: 7A1, 7A2, 7A3: 9/10/2014</b></i>


<i><b>Tiết 13: LUYỆN TẬP</b></i>
<b>A. MỤC TIÊU</b>:


- Kiến thức: HS biết diễn đạt định lí dưới dạng "Nếu...thì..."


Biết minh hoạ một định lí trên hình vẽ và viết GT, KL bằng kí hiệu.
Bước đầu biết chứng minh định lí.


- Kỹ năng: Suy luận tốn học.


- Thái độ : Rèn tính cẩn thận khi vẽ hình, rèn ý thức học tập.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


- GV: Thước thẳng, ê ke, bảng phụ, phấn màu.
- Học sinh: Thước thẳng, ê ke.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, Phương pháp hoạt động nhóm, Phương
pháp vấn đáp


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ. (8 phút)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- HS1: a) Thế nào là định lí?


b) Định lí gồm những phần nào?
GT là gì? KL là gì?


c) Chữa bài 50 SGK.


- HS2:


a) Thế nào gọi là chứng minh định lí?
b) Hãy chứng minh hoạ định lí "Hai
góc đối đỉnh thì bằng nhau" trên hình
vẽ, viết GT,KL bằng kí hiệu và chứng
minh định lí đó.


- GV nhận xét cho điểm.


Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng
vng góc với đường thẳng thứ ba thì
chúng song song với nhau


GT ac ; b  c
KL a // b


- Chứng minh định lí "Hai góc đối đỉnh
thì bằng nhau"






GT 
1


<i>O</i> <sub>đối đỉnh </sub>
3


<i>O</i>


KL 
1


<i>O</i> <sub> = </sub><i>O</i> <sub>3</sub>


Chứng minh:


Có <i>O</i>1+ <i>O</i> 2= 1800 (1) (Hai góc kề bù)
<i>O</i> 3+ <i>O</i> 2= 1800 (2) (Hai góc kề bù)
 <i>O</i>1 + <i>O</i> 2= <i>O</i> 3+ <i>O</i> 2 (3)(Căn cứ vào
(1); (2))  <i>O</i>1 = <i>O</i> 3 (Căn cứ vào (3) )
3. Dạy học bài mới.


<b>Hoạt động 1:</b>
- GV đưa lên bảng phụ bài tập sau:
Trong các mệnh đề toán học sau, mệnh
đề nào là một định lí. Nếu là một định
lí hãy vẽ hình minh hoạ trên hình vẽ và
ghi GT, KL bằng kí hiệu.


1) Khoảng cách từ trung điểm đoạn


thẳng tới mỗi đầu đoạn thẳng bằng nửa
độ dài đoạn thẳng đó.


2) Hai tia phân giác của hai góc kề bù
toạ thành một góc vng.


<b>LUYỆN TẬP (28 phút)</b>


1) Là một định lí.


GT M là trung điểm của AB
KL MA = MB = 1


2 AB


2) Là một định lí.


GT


<i>xOy</i><sub> kề bù </sub><i>zOy</i>


On là phân giác của <i>xOz</i>
Om là phân giác của <i>zOy</i>


c


b
a



4 3
2
1


O


M <sub>B</sub>


A


m
n


z


y
O


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

3) Tia phân giác của một góc tạo với
hai cạnh của góc hai góc có số đo bằng
nửa số đo của góc đó.


4) Nếu một đường thẳng cắt hai đường
thẳng tạo thành một cặp góc so le trong
bằng nhau thì hai đường thẳng đó song
song.


Hãy phát biểu các định lí trên dưới
dạng "Nếu... thì..."



- GV cho HS là bài 53 SGK.
- Gọi một HS lên làm câu a và b.


- GV ghi lên bảng phụ câu c. Yêu cầu
HS điền vào chỗ trống.


- Câu d: Trình bày lại cho gọn hơn. GV
đưa bài làm lên bảng phụ.


KL <i><sub>nOm</sub></i> <sub> = 90</sub>0
3) Là một định lí


GT Oz là tia phân giác <i>xOy</i>


KL   1
2
<i>xOz zOy</i>  <i>xOy</i>
4) Là một định lí.


GT c <sub></sub>  a A; cb B
1


<i>A</i> <sub>= </sub><i>B</i><sub>3</sub>


KL a // b
Bài 53


a)






b)


GT xx' <sub> yy’ </sub>O. <i>xOy</i> = 900


KL <i><sub>yOx</sub></i><sub>'</sub> <i><sub>x Oy</sub></i><sub>'</sub> <sub>'</sub> <i><sub>y Ox</sub></i><sub>'</sub> <sub>90</sub>0


  


c)1.(Vì hai góc kề bù)


2.(Theo GT và căn cứ vào (1) )
3. (Căn cứ vào 2)


4. (Vì hai góc đối đỉnh)
5. ( Căn cứ vào GT)
6. ( Vì hai góc đối đỉnh)
7. (Căn cứ vào 3)


d) Có: <i>xOy</i> + <i>yOx</i>' = 1800<sub> (Vì kề bù)</sub>
<i>xOy</i> = 900<sub> (GT)</sub>


 <i>yOx</i>' = 900


<i>x Oy</i>' ' = <i>xOy</i> = 900<sub> (đối đỉnh)</sub>


3


1



c


b
a


B
A


O


y'
y


x'
x


z
y


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i>y Ox</i>' = <i>x Oy</i>' = 900 <sub>(đối đỉnh)</sub>
<b>Hoạt động 2:</b>


- Định lí là gì. Muốn chứng minh một
định lí ta cần làm những bước nào?
- Làm bài 44 tr 81 SBT.


<b>CỦNG CỐ (7 phút)</b>


<b>Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút)</b>


- Làm các câu hỏi ôn tập chương I.


- Làm bài số 54, 55, 57 tr 103 SGK, 43;45 tr 81 SBT.
<b>D. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<i><b>Ngày soạn: 4/10/2014</b></i>


<i><b>Ngày giảng: 7A1, 7A2, 7A3: 11/10/2014</b></i>


<i><b>Tiết 14: </b></i>

<b>ÔN TẬP CHƯƠNG I.</b>


<b>A. MỤC TIÊU</b>:


- Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức về đường thẳng vng góc, đường thẳng
song song.


- Kỹ năng: + Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hai đường thẳng vng góc,
hai đường thẳng song song.


+ Biết cách kiểm tra xem hai đường thẳng cho trước có vng góc
hay song song khơng?


+ Tập suy luận, vận dụng tính chất của các đường thẳng vng góc,
song song.


- Thái độ: Rèn khả năng nói có căn cứ, có cơ sở.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


- GV: Thước thẳng, ê ke, bảng phụ, phấn màu.


- HS : Thước thẳng, ê ke. Làm các câu hỏi và bài tập ôn tập chương.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề,Phương pháp hoạt động nhóm, Phương
pháp vấn đáp


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
3. D y h c b i m i:ạ ọ à ớ


Hoạt động của thầy và trị Nội dung
<b>Hoạt động 1:</b>


<i><b>Bài 1: Mỗi hình sau cho biết những </b></i>
kiến thức gì?


- Yêu cầu HS nói rõ kiến thức nào và
điền vào hình vẽ.


<b>1. ÔN TẬP LÍ THUYẾT (20 ph)</b>




Hai góc đối đỉnh.


4 3
2
1



O


O B


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Bài 2.


Điền vào chỗ trống: (...)


a) Hai góc đối đỉnh là hai góc có ...
b) Hai đường thẳng vng góc với
nhau là hai đường thẳng ...


c)Đường trung trực của đoạn thẳng là
đường thẳng ...


d) Hai đường thẳng a, b song song với
nhau được kí hiệu là ...


e) Nếu hai đường a,b cắt đường thẳng
c và có một cặp góc so le trong bằng
nhau thì ...


g) Nếu một đường thẳng cắt hai đường
thẳng song song thì ...


h) Nếu a  c và b  c thì ...
k) Nếu a // c và b // c thì...


Đường trung trực của đoạn thẳng.







Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng
song song




Quan hệ ba đường thẳng song song.


Một đường thẳng  với một trong hai
đường thẳng song song.





Tiên đề Ơclít.




Hai đường thẳng cùng vng góc với
đường thẳng thứ ba.


Bài 2


Bài 3:



1


1
B


A
c


b
a


c
b
a


c


b
a


M


b
a


M


b
a



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Bài 3:


GV in phiếu học tập để HS hoạt động
nhóm.


Trong các câu sau, câu nào đúng, câu
nào sai? Nếu sai, hãy vẽ hình phản ví
dụ để minh hoạ.


1) Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
2) Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh.
3) Hai đường thẳng cắt nhau thì vng
góc.


4) Hai đường thẳng vng góc thì cắt
nhau.


5) Đường trung trực của đoạn thẳng là
đường thẳng đi qua trung điểm của
đoạn thẳng ấy.


6) Đường trung trực của đoạn thẳng là
đường thẳng vng góc với đường
thẳng ấy.


7) Đường trung trực của đoạn thẳng là
đường thẳng đi qua trung điểm của
đoạn thẳng và vuông góc với đoạn
thẳng ấy.



1) Đúng
2) Sai
3) Sai
4) Đúng
5) Sai
6) Sai
7) Đúng.


<b>Hoạt động 2: </b>
- GV yêu cầu HS làm bài 54 SGK.Yêu
cầu HS đọc kết quả.


Bài 56 SGK.


- Yêu cầu HS lên bảng vẽ hình và nêu
cách vẽ.


- Yêu cầu HS làm bài 64 tr 82 SBT.
- Hãy viết trình tự vẽ hình để có hình
vẽ trên rồi đặt câu hỏi cho thích hợp.
- Gọi HS đứng tại chỗ nêu trình tự vẽ
hình.


- Hãy đặt câu hỏi thích hợp cho hình vẽ
trên. Gọi HS khác trả lời câu hỏi trên.


<b>2) BÀI TẬP (23 phút)</b>
Bài 54


+ Năm cặp đường thẳng vng góc:


d1 và d8 ; d3 và d4


d1 và d2 ; d3 và d5 ; d3 và d7


+ Bốn cặp đường thẳng song song:
d8 // d2 ; d4// d5


d4 // d7 ; d5 // d7
Bài 56.


Cách vẽ:


- Vẽ đoạn AB = 28mm


- Trên AB lấy điểm M sao cho AM =
14mm


- Qua M vẽ đường thẳng d  AB .
- d là trung trực của AB.


Bài 64 SBT


- Vẽ tam giác ABC


- Vẽ đường thẳng d1 đi qua B và vuông
d


M B


A



A


d2


C


D d1


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Tại sao <i>BDC</i> vng?
- Tính số đo của <i>BDC</i> .


góc với AB.


- Gọi D là giao điểm của hai đường
thẳng d1, d2.


<b>Hoạt động 3:HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút)</b>
- Học thuộc câu trả lời của 10 câu hỏi ôn tập chương.


- Làm bài tập 57, 58, 59 tr 104 SGK.
- Bài 47, 48 SBT.


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<i><b>BGH duyệt ngày 6/10/2014</b></i>


………  ………
<i><b>Ngày soạn: 11/10/2014</b></i>



<i><b>Ngày giảng: 7A1, 7A2, 7A3: 16/10/2014</b></i>


<i><b>Tiết 15: ÔN TẬP CHƯƠNG I.</b></i>
<b>A. MỤC TIÊU</b>:


- Kiến thức: Tiếp tục củng cố kiến thức đường thẳng vng góc, đường thẳng
song song.


- Kỹ năng: + Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hình. Biết diễn đạt hình vẽ
cho trước bằng lời.


+ Tập suy luận, vận dụng tính chất của các đường thẳng vng góc,
song song để tính tốn hoặc chứng minh.


- Thái độ: Rèn khả năng nói có căn cứ, có cơ sở.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


- GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, phấn màu.


- HS: Thước thẳng, ê ke, thước đo độ. Làm các câu hỏi và bài tập ôn tập chương.
<b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, Phương pháp hoạt động nhóm, Phương
pháp vấn đáp


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<b>1. ổn định tổ chức.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ. (5 phút)</b>



Hoạt động của thầy và trị Nội dung
- Hãy phát biểu các định lí được diễn tả


bằng hình vẽ sau, rồi viết GT , KL của
từng định lí.


a) Nếu hai đường thẳng cùng vng
góc với đường thẳng thứ ba thì song
song với nhau.




b
a


c


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

b) Nếu một đường thẳng vng góc với
một trong hai đường thẳng song song
thì vng góc với đường thẳng cịn lại.


GT a // b ; a  c
KL b  c


<b> 3. Dạy học bài mới.</b>


<b>Hoạt động 1:</b>
Bài 57 SGK


- Hình vẽ 39 SGK đưa lên bảng phụ.


- GV gợi ý: Vẽ tia Om // a// b


có x = AOB quan hệ thế nào với O 1 và


 <sub>2</sub>


O <sub>. Tính </sub>O 1; O 2 ?


- Vậy x bằng bao nhiêu?
Bài 59 SGK


(đề bài đưa lên bảng phụ và in phiếu
học tập), yêu cầu HS hoạt động theo
nhóm.


- Yêu cầu đại diện một nhóm lên trình
bày bài.


- GV nhận xét bài làm của HS.


- GV hướng dẫn HS làm bài 48 tr 83
SBT.


- Yêu cầu HS nêu GT, KL của bài.
- Tương tự bài 57 cần vẽ thêm đường
nào?


- Hướng dẫn HS phân tích bài tốn:
có Bz // Cy  A x // Cy




A x // Bz


A 1 + B 2 = 1800


- Làm thế nào để tính B 2?


- Gọi một HS lên trình bày. Cả lớp
trình bày vào vở.


- Yêu cầu HS nhắc lại:


<b>LUYỆN TẬP (38 phút)</b>
Bài 57


  


1 2


AOB O  O <sub> (vì tia Om nằm giữa</sub>
tia OA và OB)


 <sub>1</sub>


O <sub> = </sub><i>A</i>1 = 380 (so le trong của a// Om)


 <sub>1</sub>


O <sub>+ </sub><i>B</i> 1 = 1800 (Hai góc trong cùng



phía của Om // b) mà <i>B</i> 1 = 1320 (GT)
 O 2 = 1800 - 1320 = 480


x = AOB = O 1+ O 2 x = 380+ 480 = 860


Bài 59


A B d
C D d'
d ' '
E G


 <sub>1</sub>  <sub>1</sub>


E  C <sub> ( so le trong của d1 // d2)</sub>


  <sub>3</sub>


2


G  D <sub>= 110</sub>0<sub> ( đồng vị của d</sub> '<sub>//d</sub> ' '<sub>)</sub>
G3 = 1800<sub> - </sub>G <sub>2</sub><sub>= 180</sub>0 <sub> - 110</sub>0<sub> = 70</sub>0<sub> (hai</sub>
góc kề bù)


 <sub>4</sub>  <sub>3</sub>


D  D <sub>= 110</sub>0<sub> (đối đỉnh)</sub>
 <sub>5</sub>  <sub>1</sub>



A  E <sub> (đồng vị của d // d</sub> ''<sub>)</sub>


- Các cách chứng minh hai đường
thẳng song song:


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

+ Định nghĩa hai đường thẳng song
song.


+ Định lí hai đường thẳng song song.
- Các cách chứng minh hai đường
thẳng song song.


- Hai góc so le trong bằng nhau.
- Hai góc đồng vị bằng nhau.
- Hai góc trong cùng phía bù nhau
thì hai đường thẳng đó song song với
nhau.


2. Hai đường thẳng cùng song song với
đường thẳng thứ ba.


3. Hai đường thẳng cùng vuông góc
với đường thẳng thứ ba.


<b>Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút)</b>
- Ơn tập các câu hỏi lí thuyết của chương I.


- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Tiết sau kiểm tra 1 tiết hình.
<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>



………  ………


<i><b>Ngày soạn: 11/10/2014</b></i>


<i><b>Ngày giảng: 7A1, 7A2, 7A3: 18/10/2014</b></i>


<i><b>Tiết 16: </b></i>

<b>KIỂM TRA</b>


<b>A. MỤC TIÊU</b>:


* Kiến thức: - Kiểm tra sự hiểu bài của HS về hai đường thẳng song song, từ
vng góc đến song song.


- Biết diễn đạt các tính chất (định lí) thơng qua hình vẽ.
- Biết vẽ hình theo trình tự bằng lời.


* Kỹ năng: - Biết vận dụng các định lí để suy luận, tính tốn số đo các góc.
* Thái độ: rèn tính nhanh nhẹn, cẩn thận, chính xác.


<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>
- GV: Chuẩn bị cho mỗi HS một đề.


- HS: Chuẩn bị giấy kiểm tra,thước thẳng, ê ke.
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.</b>


<b>1. Ổn định tổ chức.</b>
<b>2. Đề bài. * MA TRẬN ĐỀ</b>


<b>Cấp độ</b>



<b>Tên</b>
<b>Chủ đề</b>


(nội dung, chương…)


<b>Nhận biết</b> <b>Thông<sub>hiểu</sub></b> <b>Vận dụng</b>


<b>Cộng</b>
<b>Cấp độ thấp</b> <b>Cấp độ cao</b>


TNK


Q TL


TN


KQ TL


TN


KQ TL


TN


KQ TL


<b>Hai đường thẳng</b>
<b>song song</b>


<i>Số câu </i>



<i>Số điểm Tỉ lệ %</i> 42 0,51 0,51 13 <b>60% 6</b>


<b>Từ vng góc đến</b>
<b>song song</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<i>Số điểm Tỉ lệ %</i> 2 <b>20% </b>


<b>Đường trung trực</b>
<b>của đoạn thẳng</b>


<i>Số câu </i>


<i>Số điểm Tỉ lệ %</i>


1
2


<b>1</b>
<b>20% </b>


Tổng số câu
Tổng số điểm
<i>Tỉ lệ %</i>


6
3
35%


1


0,5


5


4
6,5
65%


<b>8</b>
<b>10</b>
<b>100%</b>


<b>* ĐỀ BÀI</b>


<b>I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) </b>


Bài 1: Cho hình vẽ : a//b, <i>A</i>1 600 tính <i>B</i> 3 ?


A. <i>B</i>3 600 C. <i>B</i> 3 1200


B. <i>B</i> 3 200 D. <i>B</i> 3 900.


Bài 2: Cho hình vẽ


<b>a song song với b nếu: . . . . .. </b>
A.<i>A</i>1 <i>B</i>1 <sub>B. </sub><i>A</i>4 <i>B</i>1
C. <i>A</i>3 <i>B</i> 2 <sub> D. </sub><i>A</i>2 <i>B</i>1 <sub>.</sub>


Bài 3: Hãy điền dấu "<i><b>x"</b><b> vào ơ trống thích hợp.</b></i>



Câu Nội dung Đúng Sai


1 Hai đường thẳng phân biệt cùng vng góc với một đường<sub>thẳng thứ ba thì song song.</sub>
2 Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng phân biệt<sub>khơng cắt nhau.</sub>
3 Hai đường thẳng cắt nhau thì vng góc.


4 Nếu hai đường thẳng a, b cắt đường thẳng c mà trong các góc<sub>tạo thành có một cặp góc trong cùng phía bù nhau thì a // b</sub>
<b>II. TỰ LUẬN: (7 điểm) </b>


<b>Bài 1: a) Hãy phát biểu các định lí được diễn tả bởi hình vẽ sau:</b>
b) Viết giả thiết và kết luận của các định lí


đó bằng kí hiệu.


<b>Bài 2: Cho đoạn thẳng AB dài 5 cm. Vẽ đường trung trực của đoạn AB. Nói rõ </b>
cách vẽ.


<b>Bài 3: Cho hình vẽ:</b>


Biết a // b, A = 300<sub>; </sub>B <sub>= 45</sub>0<sub>. Tính số đo góc </sub>AOB <sub>? </sub>
Nêu rõ vì sao tính được như vậy?


<b>D. HƯỚNG DẪN CHẤM</b>


<b>I. TRẮC NGHIỆM: (2 điểm) </b>


Câu Nội dung Đúng Sai


1 Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường



thẳng thứ ba thì song song. x
2 Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng phân biệt


không cắt nhau. x


b
a


c


b
a


B
O


A


45


30


b
4
4


3


2 1
60



3
2 1


<b>B</b>


<b>A</b> a


b
60


3
1


B


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

3 Hai đường thẳng cắt nhau thì vng góc. x
4 Nếu hai đường thẳng a, b cắt đường thẳng c mà trong các góc


tạo thành có một cặp góc trong cùng phía bù nhau thì a // b x
<b> II. TỰ LUẬN: (7 điểm) </b>


<b>Bài 1: (2 điểm)</b>


a) Hai đường thẳng phân biệt cùng vng góc với đường thẳng thứ ba thì song
song với nhau.


Một đường thẳng vng góc với một trong hai đường thẳng song song thì
cũng vng góc với đường thẳng kia.



b)


GT ac ; b  c
KL a // b


GT a // b ; a  c
KL b  c


<b> Bài 2: (2 điểm)</b>


<b>-</b> Vẽ đoạn thẳng AB = 5cm.


<b>-</b> Trên AB lấy điểm I sao cho IA = IB = 2,5 cm.
<b>-</b> Qua I vẽ đường thẳng d  AB ta được đường
trung trực của AB.


<b> </b>


<b>Bài 3: (3 điểm)</b>


- Vẽ đường thẳng c đi qua O và song song với a; b
- Ta có: AOB = AOc + cOB màAOc = 300<sub>; </sub>


cOB<sub>= 45</sub>0<sub></sub> AOB <sub> = 30</sub>0<sub> + 45</sub>0<sub> = 75</sub>0<sub>.</sub>


<i><b>BGH duyệt ngày 13/10/2014</b></i>


45



30


a


b
c
O


B
A


I B


A


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<i><b>Chương II. </b></i>

<b>TAM GIÁC</b>


<i><b>Ngày soạn: 18/10/2014</b></i>


<i><b>Ngày giảng: 7A1, 8A2, 7A3: 23/10/2014</b></i>


<i><b>Tiết 17: TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC</b></i>
<b>A. MỤC TIÊU</b>:


- Kiến thức: + HS nắm được tổng ba góc trong một tam giác.


+ Biết vận dụng định lí trong bài để tính số đo các góc của một các
góc của một tam giác.


- Kỹ năng: Phát huy trí lực của HS.



- Thái độ: Có ý thức vận dụng các kiến thức được học vào các bài toán.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


- GV: Thước thẳng, thước đo góc, một miếng bìa hình tam giác, kéo cắt giấy,
bảng phụ, phấn màu.


- HS: Thước thẳng, Thước đo góc, một miếng bìa hình tam giác nhỏ, kéo cắt
giấy.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề,Phương pháp hoạt động nhóm, Phương
pháp vấn đáp


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ.</b>
3. D y h c b i m i.ạ ọ à ớ


Hoạt động của thầy và trò Nội dung
<b>Hoạt động 1:</b>


- GV yêu cầu HS:


1) Vẽ hai tam giác bất kì. Dùng thước
đo góc đo ba góc của mỗi tam giác.
2) Có nhận xét gì về các kết quả trên?
- GV lấy thêm kết quả của vài HS.
- Thực hành cắt ghép ba góc của một
tam giác.



- GV dùng tấm bìa lớn hình tam giác,
lần lượt tiến hành từng thao tác như
SGK. Hướng dẫn HS cùng thực hiện.
- Nêu dự đốn về tổng ba góc của một


<b>KIỂM TRA VÀ THỰC HÀNH ĐO TỔNG </b>
<b>BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC (18 </b>
<b>phút)</b>


A


M


B C N P
+ Nhận xét:


  


A B C  <sub> = 180</sub>0


  


K N M  <sub>= 180</sub>0


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

tam giác. giác bằng 1800
<b>Hoạt động 2:</b>


- Bằng lập luận hãy chứng minh định lí
này?



- GV hướng dẫn HS


+ Qua A kẻ đường thẳng xy song song
với BC.


+ Chỉ ra các góc bằng nhau trên hình?
+ Tổng ba góc của tam giác ABC bằng
tổng ba góc nào trên hình? Và bằng
bao nhiêu?


<b>1. TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM </b>
<b>GIÁC (10 phút)</b>




GT  ABC


KL <sub>A B C</sub> <sub></sub> <sub></sub>  <sub> = 180</sub>0
Chứng minh:


Qua A kẻ đường thẳng xy // BC ta có:
 <sub>1</sub> 


A B<sub>(hai góc so le trong) (1)</sub>
 <sub>2</sub> 


A C<sub> (hai góc so le trong) (2)</sub>
Từ (1) và (2) suy ra



  


BAC B C  <sub> = </sub>BAC A  1 A 2 = 1800


<b>Hoạt động 3: </b>
- Yêu cầu HS làm bài tập:


Bài 1: Cho biết số đo x, y trên các hình
vẽ sau?


Bài 98 SBT.


- GV cho HS đọc kĩ đầu bài suy nghĩ
trao đổi nhóm, mời đại diện nhóm lên
trình bày.


<b>LUYỆN TẬP CỦNG CỐ</b> <b>(15 phút)</b>


Bài 98.


Đáp số đúng: D. x = 900<sub> vì:</sub>


OEF<sub>= 180</sub>0 <sub> - 130</sub>0<sub> = 50</sub>0<sub> (theo tính</sub>
chất hai góc kề bù) mà OEF OIK 
(hai góc đồng vị do IK // E F)


Suy ra OIK = 500
Tương tự:





OIK<sub> = 180</sub>0 <sub> - 140</sub>0<sub> = 40</sub>0 <sub>(tính chất hai</sub>
góc kề bù)


Xét  OIK:


x = 1800<sub> - (50</sub>0<sub> + 40</sub>0<sub>) = 90</sub>0<sub> (định lí</sub>
tổng ba góc trong tam giác)


<b>Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ(2 phút)</b>
- Nắm vững định lí tổng ba góc trong tam giác.


- Làm các bài tập: 1; 2; 3 tr 98 SBT; 1; 2 tr 108 SGK.
<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


2
1


C
B


A y


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<i><b>Ngày soạn: 18/10/2014</b></i>


<i><b>Ngày giảng: 7A1, 7A2, 7A3: 25/10/2014</b></i>


<i><b>Tiết 18: TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC</b></i>
<b>A. MỤC TIÊU</b>:



- Kiến thức: HS nắm được định nghĩa và tính chất về góc của tam giác vng,
định nghĩa và tính chất góc ngồi của tam giác.


- Kỹ năng: Biết vận dụng định nghĩa, định lí trong bài để tính số đo góc của tam
giác, giải một số bài tập.


- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và khả năng suy luận của học sinh.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


- GV: Thước thẳng, thước đo góc,ê ke, bảng phụ, phấn màu.
- HS : Thước thẳng, Thước đo góc, ê ke.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề,Phương pháp hoạt động nhóm, Phương
pháp vấn đáp


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ổn dịnh tổ chức.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ. (8 phút)</b>


Hoạt động của thầy và trị Nội dung
- Phát biểu định lí về tổng ba góc của


tam giác?


- áp dụng định lí tổng ba góc của tam
giác cho biết số đo x; y trên các hình


vẽ sau:


650 E


900




720<sub> x y</sub>


K 560 M


410 F




x 360


Q R


- Sau khi HS tìm được các giá trị của x,
y GV giới thiệu: khái niệm  nhọn, 
vuông,  tù.


 ABC có ba góc nhọn là tam giác
nhọn.


 FEM có một góc 900 là tam giác
vuông.



</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>Hoạt động 1:</b>
- Yêu cầu HS đọc định nghĩa tam giác
vuông SGK.


- Yêu cầu HS vẽ tam giác vuông ABC
(A = 900<sub>)</sub>


- Yêu cầu HS vẽ  DE F (E = 900)chỉ
rõ cạnh góc vng, cạnh huyền.


- Lưu ý HS kí hiệu góc vng trên hình
vẽ.


- Hãy tính góc B , góc C .


- Từ kết quả này ta có kết luận gì?
- Hai góc có tổng số đo bằng 900<sub> là hai </sub>
góc như thế nào?


<b>2. ÁP DỤNG VÀO TAM GIÁC VUÔNG</b>
<b>(10 phút)</b>


* Định nghĩa: SGK.
B


A C
AB; AC: cạnh góc vng.


BC: cạnh huyền.



Theo định lí tổng ba góc của tam giác
của tam giác ta có:


  


A B C  <sub> = 180</sub>0<sub> mà </sub>A <sub> = 90</sub>0
 B C  = 900


* Định lí: SGK.
<b>Hoạt động 2:</b>


- GV vẽ góc ACx, Giới thiệu góc ACx
là góc ngồi tại đỉnh C của tam giác
ABC.


- Góc ACx có vị trí như thế nào với
góc C của  ABC?


- Vậy góc ngồi của tam giác là góc
như thế nào?


- Nêu các góc ngồi khác của  ABC.
- GV: các góc A,B, C gọi là góc trong
của .


- áp dụng các định lí đã học hãy so
sánh ACx và A B  <sub>?</sub>


- Vậy ta có định lí nào về tính chất góc


ngồi của tam giác?


- GV nhấn mạnh lại nội dung định lí.
- Hãy so sánh ACx và A ; ACx và




B<sub>. Giải thích?</sub>


- Vậy góc ngồi của tam giác có số đo
như thế nào so với mỗi góc trong
khơng kề với nó?


<b>3. GĨC NGỒI CỦA TAM GIÁC (15 </b>
<b>phút)</b>


* Định nghĩa: SGK.


Có A B C   <sub> = 180</sub>0<sub> (định lí tổng ba</sub>
góc trong một )


 


ACx C <sub> = 180</sub>0<sub> (tính chất hai góc kề</sub>
bù)  ACx A B   


* Định lí: SGK.





ACx<sub> > </sub><sub>A</sub>


ACx<sub> > </sub><sub>B</sub>


- Góc ngồi của tam giác lớn hơn góc
trong khơng kề với nó.


<b>Hoạt động 3:</b>
Bài 1:


a) đọc tên các tam giác vuông trong
các hình sau, chỉ rõ vng tại đâu?
b) Tìm các giá trị x; y trên các hình


<b>LUYỆN TẬP CỦNG CỐ</b> <b>(10 phút)</b>
Bài 1:


a) Tam giác vuông ABC vuông tại A
Tam giác vuông ABH vuông tại H
Tam giác vuông AHC vuông tại H
b)  ABH : x = 900 - 500 = 400


x
C
B


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

- Yêu cầu HS làm bài 3a tr 1108 SGK.  ABC : y = 900 - B


y = 900<sub> - 50</sub>0<sub> = 40</sub>0


Hình 2:


a) Khơng có tam giác vng.


b) x = 430<sub> + 70</sub>0<sub> = 113</sub>0<sub> (theo định lí về</sub>
tính chất góc ngoài tam giác)


y = 1800<sub> - (43</sub>0<sub> + 113</sub>0<sub>)</sub>
y = 240


<b>Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ(2 phút)</b>
- Nắm vững các định nghĩa, định lí đã học trong bài.


- Làm các bài tập 3b; 4; 5 ; 6 tr 108 SGK.
<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<i><b>BGH duyệt ngày 20/10/2014</b></i>


<b>……….………  ………..………</b>


<i><b>Ngày soạn: 25/10/2014</b></i>


<i><b>Ngày giảng: 7A1, 7A2, 7A3: 29/10/2014</b></i>


<i><b>Tiết 19: </b></i>

<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>A. MỤC TIÊU</b>:


- Kiến thức: Qua các bài tập và các câu hỏi kiểm tra, củng cố, khắc sâu kiến thức
về: + Tổng ba góc trong một tam giác bằng 1800<sub>.</sub>



+ Trong tam giác vng 2 góc nhọn có tổng số đo bằng 900<sub>.</sub>


+ Định nghĩa góc ngồi, định lí về tính chất góc ngồi của tam giác.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính số đo các góc.


- Thái độ: Rèn kỹ năng suy luận.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


- GV: Thước thẳng, thước đo góc,ê ke, bảng phụ, phấn màu.
- HS : Thước thẳng, Thước đo góc,com pa.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề,Phương pháp hoạt động nhóm, Phương
pháp vấn đáp


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>
<b>2. Kiểm tra 15 phút.</b>
<b>I. TRẮC NGHIỆM: (2 điểm)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Cõu Nội dung Đỳng Sai
1. Có thể vẽ đợc một tam giác với 3 góc nhọn


2. Có thể vẽ đợc một tam giác có 2 cạnh bằng nhau
3. Có thể vẽ đợc một tam giác với 2 góc vng
4. Tất cả các góc trong của một tam giác bằng nhau
<b>II. TỰ LUẬN: (8 điểm)</b>



Cho hình vẽ:


a) Có bao nhiêu tam giác vng trong hình?
b) Tính số đo các góc nhọn ở các đỉnh C, D, E.


<b>HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM</b>
<b>I. TRẮC NGHIỆM: (2 điểm)</b>


<i>Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm</i>


<i><b>Hãy điền dấu "</b><b>x"</b><b> vào ơ trống thích hợp.</b></i>


Câu Nội dung Đúng Sai


1. Có thể vẽ đợc một tam giác với 3 góc nhọn
2. Có thể vẽ đợc một tam giác có 2 cạnh bằng nhau
3. Có thể vẽ đợc một tam giác với 2 góc vng
4. Tất cả các góc trong của một tam giác bằng nhau
<b>II. TỰ LUẬN: (8 điểm)</b>


a) Có 5 tam giác vuông là: ABC BCD CDE ADC ADE<i>;</i> <i>;</i> <i>;</i> <i>;</i> <i><sub>(2 điểm)</sub></i>
b)ABC vuông tại B => A C <sub>1</sub> 900  C 1 900  400 500 <i><sub>(2 điểm)</sub></i>


mà C 1C 2 900  C 2 400


* ADC<sub> vuông tại C</sub> <i><sub>(1 điểm)</sub></i>


  0  0 0 0


1 1



A D 90 D 90 40 50


       <i><sub>(1 điểm)</sub></i>


Mà D 1D 2 900  D 2 900  500 400


Tương tự: E 1 500 <i>(2 </i>


<i>điểm)</i>


<b>3. Dạy học bài mới.</b>


Hoạt động của thầy và trò Nội dung
<b>Hoạt động 1:</b>


Bài 6 SGK


- GV đưa hình vẽ lên bảng phụ cho HS
quan sát, trả lời bằng miệng.


<b>LUYỆN TẬP (10 phút)</b>
Bài 6


Hình 55


 vuông AHI (H = 900)
80


30



2
1


D


C
B


A
40


E


D
C


B
A


2
1
1 2


1


40


E



D
C


B
A


2
1
1 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Yêu cầu HS làm bài tập sau:
Cho hình vẽ:


a) Mơ tả hình vẽ.


b) Tìm các cặp góc phụ nhau trong
hình vẽ.


c) Tìm các cặp góc nhọn bằng nhau
trong hình vẽ.


 400 + I1 = 900 (ĐL)
 vuông BKI (K = 900)


 x + I2 = 900 mà I1 = I2 (đối đỉnh)
 x = 400


Hình 57


 MIN có I = 900


 <sub>1</sub>


M <sub> + 60</sub>0<sub> = 90</sub>0
 <sub>1</sub>


M <sub> = 90</sub>0<sub> - 60</sub>0<sub> = 30</sub>0
 NMP có M = 900 hay
M 1 + x + = 900


300<sub> + x = 90</sub>0
x = 600
Xét  vng MNP có:




N<sub> + </sub><sub>P</sub> <sub> = 90</sub>0
600<sub> + </sub>P <sub> = 90</sub>0




P<sub>= 90</sub>0<sub> - 60</sub>0<sub> = 30</sub>0
Hình 58


 AHE có H = 900
 A + E = 900 (ĐL)
 550 + E = 900
 E = 900 - 550 = 350
x = HBK


Xét  BKE có góc HBK là góc ngồi


 BKE


 HBK = K + E = 900 + 350
x = 1250


<b>Hoạt động 3:</b>
- Yêu cầu HS làm bài 8 SGK


- GV vừa vẽ hình, vừa hướng dẫn HS
vẽ.


- Yêu cầu HS viết GT, KL.


- Quan sát hình vẽ, dựa vào cách nào
để chứng minh A x // BC?


<b>LUYỆN TẬP BÀI CĨ HÌNH VẼ</b> <b>(10 phút)</b>
Bài 8


GT  ABC ; B = C = 400
A x là phân giác ngoài tại A
KL A x // BC


Chứng minh:


H C


B


A



x


C
B


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

Theo đầu bài ta có:


 ABC : B = C = 400 (gt) (1)


yAB = B + C = 400<sub> +40</sub>0<sub> = 80</sub>0<sub> (theo</sub>
định lí góc ngồi tam giác)


A x là tia phân giác của yAB
 A 1 = A 2 = yAB


2 =


800
2 =40


0


(2)
Từ (1) và (2)  B = A 2 = 400


Mà B và A 2 ở vị trí so le trong


 tia A x // BC (theo định lí 2 đường
thẳng song song)



<b>Hoạt động 4:</b>
- Yêu cầu HS làm bài 9 SGK.


- GV vẽ hình sẵn ở bảng phụ.


- GV phân tích đề cho HS chỉ rõ hình
biểu diễn cắt ngang của con đê, mặt
nghiêng của con đê.


- Nêu cách tính góc MOP?


<b>BÀI TẬP CĨ ỨNG DỤNG THỰC TẾ</b> <b>(7 </b>
<b>phút)</b>


<b>Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ(2 phút)</b>


- Học thuộc, hiểu kỹ về định lí tổng các góc của tam giác, định lí góc ngồi của
tam giác, định nghĩa, định lí về tam giác vng.


- Luyện giả các bài tập áp dụng các định lí trên. Làm bài tập 14, 15, 16 , 17
SBT.


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


………  ………


<i><b>Ngày soạn: 25/10/2014</b></i>


<i><b>Ngày giảng: 7A1,7A2, 7A3: 30/10/2014</b></i>



<i><b>Tiết 20: HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU – LUYỆN TẬP</b></i>
<b>A. MỤC TIÊU</b>:


- Kiến thức: HS hiểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau biết viết ký hiệu về sự
bằng nhau của hai tam giác theo quy ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng
một thứ tự.


Biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn
thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau. .


- Kỹ năng: Nhận biết hai tam giác bằng nhau.


- Thái độ: Rèn luyện khả năng phán đoán, nhận xét.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

- HS: Thước thẳng, Thước đo góc,com pa.
<b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề,Phương pháp hoạt động nhóm, Phương
pháp vấn đáp


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ. (7 phút)</b>


Hoạt động của thầy và trò Nội dung
- Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện:



Cho  ABC và A'B'C'


Hãy dùng thước chia khoảng và thước
đo góc để kiểm nghiệm rằng trên hình
ta có:


AB = A'<sub>B</sub>'<sub>, AC= A</sub>'<sub>C</sub>'<sub>, BC = B</sub>'<sub>C</sub>'


A<sub>= </sub>A' <sub>; </sub>B <sub> = </sub>B' <sub>; </sub>C <sub> = </sub>C'


C’
A


A’
B C


B’


- Yêu cầu HS khác lên đo kiểm tra lại.
- GV giới thiệu hai tam giác như trên
gọi là hai tam giác bằng nhau.


3. Dạy học bài mới.


<b>Hoạt động 1:</b>
+  ABC và  A'B'C' trên có mấy yếu
tố bằng nhau? Mấy yếu tố về cạnh?
Mấy yếu tố về góc?



- GV giới thiệu các đỉnh tương ứng,
các cạnh tương ứng.


- Hai tam giác bằng nhau là hai tam
giác như thế nào?


- HS: Có các cạnh tương ứng bằng
nhau, các góc tương ứng bằng nhau.


<b>1. ĐỊNH NGHĨA</b> <b>(8 phút)</b>
* Đ/N:


 ABC và  A'B' C' có: AB = A'B';
AC = A'<sub>C</sub>'<sub>; BC = B</sub>'<sub>C</sub>'




A<sub>= </sub>A ' <sub>; </sub>B <sub> = </sub>B' <sub>; </sub>C <sub> = </sub>C'


  ABC và  A'B' C' là hai tam giác
bằng nhau.


<b>Hoạt động 3:</b>
- GV yêu cầu HS đọc SGK mục 2 "Kí
hiệu"


- GV nhấn mạnh: Người ta quy ước kí
hiệu sự bằng nhau của hai tam giác,
các chữ cái chỉ tên các đỉnh tương ứng
được viết theo cùng thứ tự.



- Cho HS là ?2. Yêu cầ 1 HS trả lời
miệng.


<b>2. KÍ HIỆU</b> <b>(10 phút)</b>
 ABC =  A'B' C' nếu:


+ AB = A'<sub>B</sub>'<sub>; AC = A</sub>'<sub>C</sub>'<sub>; BC = B</sub>'<sub>C</sub>'
+ A = A' ; B = B' ; C = C'


?2. a)  ABC =  MNP


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

- Cho HS làm tiếp ?3. Một HS lên
bảng làm.


- Bài tập: Các câu sau đúng hay sai:
1) Hai tam giác bằng nhau là hai tam
giác có sáu cạnh bằng nhau, sáu góc
bằng nhau.


2) Hai tam giác bằng nhau là hai tam
giác có các cạnh bằng nhau, các góc
bằng nhau.


3) Hai tam giác bằng nhau là hai tam
giác có diện tích bằng nhau.


Bài tập: Cho  XEF =  MNP


XE = 3 cm; XF = 4 cm; NP = 3,5 cm


Tính chu vi mỗi tam giác.


c)  ACB =  MPN
AC = MP




B<sub> = </sub>N


?3. Xét  ABC có:


A<sub>+ </sub>B <sub> + </sub>C <sub> = 180</sub>0
 A = 1800 - 1200 = 600
 D = A = 600


Bài tập:
1) Sai
2) Sai
3) Sai


<b>Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ(3 phút)</b>
- Học thuộc, hiểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau.


- Biết viết ký hiệu hai tam giác bằng nhau một cách chính xác.
- Làm bài tập: 11, 12, 13, 14 tr 112 SGK; 19, 20 tr 100 SBT
<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<i><b>BGH duyệt ngày 27/10/2014</b></i>



………  ………


<i><b>Ngày soạn: 1/11/2014</b></i>


<i><b>Ngày giảng: 7A1,7A2, 7A3: 6/11/2014</b></i>


<i><b>Tiết 21: </b></i>

<b>HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU – LUYỆN TẬP</b>


<b>A. MỤC TIÊU</b>:


- Kiến thức: Biết áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để nhận biết hai
tam giác bằng nhau, từ hai tam giac bằng nhau chỉ ra các góc tương ứng bằng
nhau các cạnh tương ứng bằng nhau.


- Kỹ năng: Rèn luyện các kĩ năng trên.


- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong học toán.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


- GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, phấn màu.
- HS: Thước thẳng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề,Phương pháp hoạt động nhóm, Phương
pháp vấn đáp.


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ. (10 phút)</b>



Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HS1:


- Định nghĩa hai tam giác bằng nhau.
- Bài tập: Cho  EFX =  MNK như
hình vẽ. Hãy tính số đo các yếu tố còn
lại của hai tam giác?


HS2 : Chữa bài 12 SGK


3. Dạy học bài mới: <b>LUYỆN TẬP (34 phút)</b>
Bài tập 1:


Điền tiếp vào dấu ... để được câu đúng.
1)  ABC =  A1B1C1 thì ...


2)  A'B'C' và  ABC có


A'<sub>B</sub>'<sub> = AB; A</sub>'<sub>C</sub>'<sub> = AC; B</sub>'<sub>C</sub>'<sub> = BC </sub>


A<sub>= </sub>A' <sub>; </sub>B <sub> = </sub>B' <sub>; </sub>C <sub> = </sub>C' <sub> thì...</sub>
3)  MNK và  ABC có NM = AC
NK = AB; MK = BC


 


N A <sub>; </sub>K B  <sub>; </sub>M C  <sub> thì ...</sub>
Bài 2:



Cho  DKE có DK = KE = DE = 5cm
và  DKE =  BCO. Tính tổng chu vi
hai tam giác đó?


GV đưa đề bài lên bảng phụ y/c HS
hoạt động nhóm.


Bài 3: Cho các hình vẽ sau hãy chỉ ra
các tam giác bằng nhau trong mỗi hình.


Bài 14 tr112 SGK


- Hãy tìm các đỉnh tương ứng của hai
tam giác?


Bài 1:


1) AB = A1B1; AC = A1C1; BC = B1C1


A<sub>= </sub>C 1; B = A 1<sub>; </sub>C = B 1


2)  A'B'C' =  ABC


3)  NMK =  ACB


Bài 2:


Ta có  DKE =  BCO (gt)
 DK = BC



DE = BO và KE = CO (theo định
nghĩa)


Mà DK = KE = DE = 5 cm
Vậy BC = BO = CO = 5 cm


 Chu vi  DKE + chu vi  BCO =
3. DK + 3. BC = 3. 5 + 3. 5 = 30 cm
Bài 3


Hình 1


 ABC =  A'B'C' (theo định nghĩa)
vì AB= A'<sub>B</sub>'<sub>; AC = A</sub>'<sub>C</sub>'<sub>; BC = B</sub>'<sub>C</sub>'




A<sub>= </sub>A ' <sub>; </sub>B <sub> = </sub>B' <sub>; </sub>C <sub> = </sub>C'
Bài 14


Đỉnh B tương ứng với đỉnh K


4


2.2


3.3


X



F
E


3.3 4


2.2


N


M
K


A'


B' <sub>C'</sub>


C
B


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

- GV nêu câu hỏi củng cố:


+ Định nghĩa hai tam giác bằng nhau.
+ Khi viết kí hiệu về hai tam giác bằng
nhau phải chú ý điều gì?


Đỉnh A tương ứng với đỉnh với đỉnh I
Đỉnh C tương ứng với đỉnh H


 ABC =  IKH


<b>Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ(1 phút)</b>
- Xem lại các bài tập đã chữa.


- Làm bài 22, 23 , 24, 25, 26 tr 100 SBT.
<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<i><b>Ngày soạn: 30/10/2014</b></i>
<i><b>Ngày giảng: 7A1: 1/11/2014</b></i>


<i><b>7A2, 7A3: 6/11/2014</b></i>


<i><b>Tiết 22: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT</b></i>
<b> CỦA TAM GIÁC CẠNH - CẠNH - CẠNH (c.c.c)</b>
<b>A. MỤC TIÊU</b>:


- Kiến thức:


+ Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của hai tam giác.
+ Biết cách vẽ một tam giác biết ba cạnh của nó. Biết sử dụng trường hợp
bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy
ra các góc tương ứng bằng nhau.


+ Biết trình bày bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau.
- Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng dụng cụ trong vẽ hình.


- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


- GV: Thước thẳng, com pa, thước đo góc, bảng phụ, phấn màu. Khung hình
dạng (như hình 75 tr 116) để giới thiệu mục có thể em chưa biết.



- HS: Thước thẳng, com pa , thước đo góc. Ơn lại cách vẽ tam giác biết ba cạnh
của nó.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, Phương pháp vấn đáp.
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>1.</b> <b>Ổn định tổ chức.</b>


<b>2.</b> <b>Kiểm tra bài cũ. (5 phút)</b>


Hoạt động của thầy và trò Nội dung
- Nêu định nghĩa hai tam giác bằng


nhau?


- Để kiểm tra xem hai tam giác có bằng
nhau hay khơng ta kiểm tra những điều
kiện gì?


- GV đặt vấn đề vào bài.
3. Dạy học bài mới.


<b>Hoạt động 1:</b>
- GV đưa ra bài toán 1.


- Một HS đọc lại đầu bài , một HS nêu



<b>VẼ TAM GIÁC BIẾT BA CẠNH</b>
<b>(10 phút)</b>


Bài toán 1:


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

cách vẽ.


- GV yêu cầu một HS nêu lại cách vẽ.
- GV đưa ra bài tốn 2


Bài 2: Cho  ABC như hình vẽ trên.
Hãy: Vẽ  A'B'C' mà A'B' = AB;


B'<sub>C</sub>'<sub> = BC; A</sub>'<sub>C</sub>'<sub> = AC.</sub>


b) Đo và so sánh các góc A và A'<sub>; B và</sub>
B'<sub>; C và C</sub>'<sub> có nhận xét gì về hai tam</sub>
giác này?


= 3 cm
Cách vẽ:


- Vẽ một trong ba cạnh đã cho. VD:
BC = 4cm


- Trên cùng nửa mặt phẳng bờ BC vẽ
các cung tròn (B; 2 cm) và (C; 3cm)
- Hai cung này cắt nhau tại A.


- Vẽ đoạn thẳng AB; AC được  ABC.


Bài toán 2:




A<sub>= </sub>A ' <sub>; </sub>B <sub> = </sub>B' <sub>; </sub>C <sub> = </sub>C'


  A'B'C' =  ABC vì có ba cạnh
bằng nhau, ba góc bằng nhau (theo ĐN
hai tam giác bằng nhau)


<b>Hoạt động 2:</b>
- Qua hai bài tốn trên ta có thể đưa ra
dự đốn nào?


- GV đưa ra tính chất.


- Cho HS nhắc lại tính chất vừa thừa
nhận.


Nếu  ABC và  A'B'C' có :


AB = A'<sub>B</sub>'<sub>; AC = A</sub>'<sub>C</sub>'<sub>; BC = B</sub>'<sub>C</sub>'<sub> thì </sub>
kết luận gì về hai tam giác này?
- GV đưa KL lên bảng phụ.


- GV giới thiệu kí hiệu: Trường hợp
bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh.


- Lưu ý HS viết các đỉnh và các cạnh
tương ứng



<b>TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CẠNH </b>
<b>-CẠNH - -CẠNH (10 phút)</b>


* KL: Nếu  ABC và  A'B'C' có
AB = A'<sub>B</sub>'<sub> ; AC = A</sub>'<sub>C</sub>'<sub> ; BC = B</sub>'<sub>C</sub>'<sub> thì </sub>
 ACB =  A'B'C' (c.c.c)


<b>Hoạt động 3:</b>
- Yêu cầu HS làm bài 16 SGK.


- Cho HS làm bài 17 SGK


Chỉ ra các tam giác bằng nhau trên
mỗi hình.


- ở hình 68 có các tam giác nào bằng
nhau?


- Chỉ ra các góc bằng nhau trên hình?
- Tương tự u cầu HS lên bảng trình
bày đối với hình 69; 70.


<b>CỦNG CỐ</b> <b>(15 phút)</b>
Bài 16


   0


A B C 60  
Bài 17



Hình 68:  ABC và  ABD có:
cạnh AB chung;


AC = AD (gt)
BC = BD (gt)


 ABC =  ABD (c.c.c)
<b>Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ</b>


- Rèn kĩ năng vẽ tam giác biết ba cạnh.


- Hiểu và phát biểu chính xác trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh -
cạnh - cạnh.


A'


B' <sub>C'</sub>


C
B


A


C
B


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

- Làm bài tập 15, 18 , 19 SGK; bài 27, 28, 29 SBT.
<b>E. RÚT KINH NGIỆM:</b>



<i><b>BGH duyệt ngày 27/10/2014</b></i>


<i><b>Ngày soạn: 1/11/2014</b></i>


<i><b>Ngày giảng: 7A1: 6/11/2014</b></i>


<i><b>7A2, 7A3: 13/11/2014</b></i>


<i><b>Tiết 23: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT</b></i>
<b> CỦA TAM GIÁC CẠNH - CẠNH - CẠNH (c. c. c)</b>
<b>A. MỤC TIÊU</b>:


Kiến thức: Khắc sâu kiến thức: Trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh
-cạnh - -cạnh qua rèn kĩ năng giải một số bài tập.


- Kỹ năng: Rèn kĩ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau để chỉ ra hai góc
bằng nhau. Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận, kĩ năng vẽ tia phân giác của một góc
bằng thước và com pa.


- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


- GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, thước đo góc.
- HS: Thước thẳng, thước đo góc,com pa.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, Phương pháp vấn đáp.
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>



<b>1. Ổn định tổ chức.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ. (10 phút)</b>


Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HS1: - Vẽ  MNP. Vẽ  M'N'P' sao


cho


M'<sub>N</sub>'<sub> = MN; M</sub>'<sub>P</sub>'<sub> = MP; N</sub>'<sub>P</sub>'<sub> = NP.</sub>
HS2: Chữa bài 18 SGK.


<b>3. Dạy học bài mới.</b>


<b>Hoạt động 1:</b>
Bài 19 SGK.


- GV hướng dẫn HS vẽ hình:
+ Vẽ đoạn thẳng DE.


+ Vẽ hai cung tròn (D; DA); (E ; EA)
sao cho (D; DA)  (E ; EA) tại hai hai
điểm A; B.


+ Vẽ các đoạn thẳng DA; DB; EA; EB.
- Nêu GT, KL của bài toán?


<b>LUYỆN CÁC BÀI TẬP VẼ HÌNH VÀ </b>
<b>CHỨNG MINH(20 phút)</b>



Bài 19


Chứng minh:


a)Xét  ADE và  BDE có:
AD = BD (gt)


D


E


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

- Để chứng minh  ADE =  BDE, căn
cứ trên hình vẽ cần chỉ ra những điều
gì?


- Một HS nêu gt, kl, một HS lên bảng
trình bày.


- Yêu cả lớp nhận xét bài trình bày trên
hình vẽ trên bảng.


- Yêu cầu HS làm bài tập sau:
Cho  ABC và  ABD biết:
AB = BC = CA = 3cm;


AD = BD = 2cm (C và D nằm khác
phía đối với AB)


a) Vẽ  ABC;  ABD.



b) Chứng minh CAD CBD 


- GV nhắc nhở HS thể hiện GT đầu bài
cho trên hình vẽ.


- Để chứng minh CAD CBD  <sub> ta cần</sub>
chứng hai  nào bằng nhau?


AE = BE (gt)
DE: cạnh chung.


 ADE =  BDE (c.c.c)


b) Theo kết quả chứng minh câu a
 ADE =  BDE  DAE = DBE (hai
góc tương ứng)


Bài tập


GT


 ABC và  ABD
AB = BC = CA = 3 cm
AD = BD = 2 cm
KL a) Vẽ hình


b) CAD CBD 


b) Nối DC ta được  ADC ;  BDC có
AD = BD (gt)



CA = CB (gt)
DC cạnh chung.
 ADC =  BDC (c.c.c)


 CAD CBD  (hai góc tương ứng)
<b>Hoạt động 2:</b>


Bài 20 SGK


- Yêu cầu HS đọc đầu bài, thực hiện
yêu cầu của đề bài.


- Yêu cầu hai HS lên bảng vẽ.


- HS 1 vẽ góc nhọn, HS 2 vẽ góc tù.
- Một HS trình bày miệng.


- Bài toán trên cho ta cách dùng thước
và com pa để vẽ tia phân giác của một
góc.


GV đặt câu hỏi củng cố:


+ Khi nào có thể khẳng định hai 
bằng nhau?


+ Có hai tam giác bằng nhau thì ta có
thể suy ra những yếu tố nào của hai
tam giác đó bằng nhau?



<b>LUYỆN TẬP BÀI TẬP VẼ TIA PHÂN</b>
<b>GIÁC CỦA GÓC</b> <b>(14 phút)</b>


Bài 20


 OAC và  OBC có:
OA = OB (gt)


AC = BC (gt)
OC cạnh chung


 OAC =  OBC (c.c.c)
 O 1 O 2 (hai góc tương ứng)
 OC là tia phân giác của xOy


D


C
B


A


y
x


O


C



</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút)</b>
- Xem lại các bài tập đã chữa.


- Làm các bài tập 21, 22, 23 SGK và luyện tập vẽ tia phân giác của một góc cho
trước.


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM.</b>


<i><b>Ngày soạn: 1/11/2014</b></i>


<i><b>Ngày giảng: 7A1: 8/11/2014</b></i>


<i><b>7A2, 7A3: 15/11/2014</b></i>


<i><b>Tiết 24: </b></i>

<b> LUYỆN TẬP</b>



<b>A. MỤC TIÊU.</b>


- Kiến thức: Tiếp tục luyện giải các bài tập chứng minh hai tam giác bằng nhau
(trường hợp c.c.c). HS hiểu vầ biết vẽ một góc cho trước dùng thước và com pa.
- Kỹ năng: Rèn kĩ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau để chỉ ra hai góc
bằng nhau. Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận, kĩ năng vẽ tia phân giác của một góc
bằng thước và com pa.


- Thái độ: Kiểm tra việc lĩnh hội kiến thức và rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng chứng
minh hai tam giác bằng nhau qua bài kiểm tra 15 ph.


<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


- GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ.


- HS: Thước thẳng, com pa.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, Phương pháp vấn đáp.
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<b>1. Ổn định tổ chức.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ.</b>
<b>3. Dạy học bài mới.</b>


Hoạt động của thầy và trò Nội dung
<b>Hoạt động 1: ÔN TẬP LÝ THUYẾT (5 phút)</b>
1) Phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau?


2) Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (c.c.c)?
3) Khi nào thì ta có thể kết luận được


ABC = A1B1C1 theo trường hợp c.c.c?
<b>Hoạt động 2:</b>
Bài 32 tr 102 SBT.


- Một HS đọc và phân tích đề, một HS
khác lên bảng ghi gt, kl.


- GV hướng dẫn HS vẽ hình.


1 HS lên bảng viết GT – KL.


<b>LUYỆN TẬP BÀI TẬP CÓ YÊU CẦU VẼ </b>


<b>HÌNH, CHỨNG MINH (20 phút) </b>


Bài 102 SBT



GT


 ABC
AB = AC;


M là trung điểm của BC
KL AM  BC


M C


B


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

HS khác lên CM.


Bài 34 tr 102 SBT


- Bài toán cho gì? Yêu cầu ta làm gì?
- GV cùng HS vẽ hình, yêu cầu 1 HS
viết gt, kl.


- Để chứng minh AD // BC ta cần chỉ
ra điều gì?


- Yêu cầu HS chứng minh miệng.



Chứng minh: Xét  ABM và  ACM
có: AB = AC (gt)


BM = MC (gt)
Cạnh AM chung


 ABM =  ACM (c.c.c)


 AMB AMC  hai góc tương ứng)
mà AMB AMC  <sub> = 180</sub>0<sub> (Tính chất hai</sub>
góc kề bù)  AMB = 1800 : 2 = 900
hay AM  BC.


Bài 34 SBT.



GT


 ABC ; cung tròn (A; BC)
cắt cung tròn (C; AB) tại D
(D và B khác phía với AC)
KL AD // BC


Chứng minh: Xét  ADC và  CBA có
AD = CB (gt)


DC = AB (gt)
AC cạnh chung.


 ADC =  CBA (c.c.c)



 CAD CAB  (hai góc tương ứng)
 AD // BC vì có hai góc so le trong
bằng nhau.


<b>Hoạt động 3:</b>
Bài 22 SGK.


- GV nêu rõ các thao tác vẽ:
+ Vẽ góc xOy và tia Am


+ Vẽ cung tròn (O; r), cung tròn (O; r)
cắt Ox tại B; cắt Oy tại C.


+ Vẽ cung tròn (D; BC), cắt cung tròn
(A; r) tại E.


+ Vẽ tia AE ta được DAE xOy 
- Vì sao DAE xOy  ?


<b>LUYỆN TẬP BÀI TẬP VẼ GÓC BẰNG </b>
<b>GÓC CHO TRƯỚC</b> <b>(18 phút)</b>


Bài 22


Chứng minh: Xét  OBC và  AED có:
OB = AE (= r)


OC = AD (= r)



BC = ED ( theo cách vẽ)
OBC = AED (c.c.c)


 BOC EAD  hay EAD xOy 
<b>Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ</b> <b>(2 phút)</b>


- Ôn lại cách vẽ tia phân giác của một góc, tập vẽ một góc bằng một góc cho
trước.


- Làm bài 23 SGK; 33, 34, 35 SBT.
<b>E. RÚT KINH NGHIỆM.</b>


m
y


x


E


A D


C
O


B


D


C <sub>B</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<i><b>BGH duyệt ngày 3/11/2014</b></i>


<i><b>Ngày soạn: 8/11/2014</b></i>


<i><b>Ngày giảng: 7A1: 13/11/2014</b></i>
<i><b>7A2, 7A3: 20/11/2014</b></i>


<i><b>Tiết 25: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI</b></i>
<b> CỦA TAM GIÁC CẠNH - GÓC - CẠNH (c. g.c )</b>
<b>A. MỤC TIÊU</b>:


- Kiến thức: HS nắm được trường hợp bằng nhau cạnh , góc , cạnh của hai tam
giác. Biết cách vẽ một tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa hai cạnh đó.


- Kỹ năng: Rèn kỹ năng sử dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh,
góc, cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương
ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau. Rèn kĩ năng vẽ hình, khả năng
phân tích tìm lời giải và trình bày chứng minh bài tốn hình.


- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


- GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, thước đo góc.
- HS : Thước thẳng, thước đo góc, com pa.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, Phương pháp vấn đáp.
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>



<b>1. Ổn định tổ chức.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ. (7 phút)</b>


Hoạt động của thầy và trị Nội dung
- Dùng thước đo góc và thước thẳng vẽ


góc xOy = 600<sub>.</sub>


- Vẽ A  Bx; C  By sao cho AB = 3
cm; BC = 4 cm. Nối AC.


- GV nhận xét cho điểm và ĐVĐ vào
bài mới.


<b> 3. Dạy học bài mới.</b>


<b>Hoạt động 1:</b>
- GV đưa ra bài toán:


Vẽ  ABC biết: AB = 2 cm, BC = 3
cm, B = 700


- Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ và nêu
cách vẽ, cả lớp theo dõi và vẽ vào vở.
- Yêu cầu HS khác nêu lại cách vẽ.


<b>1) VẼ TAM GIÁC BIẾT HAI CẠNH VÀ </b>
<b>GĨC XEN GIỮA(15 phút)</b>



Bài tốn:


Vẽ  ABC biết: AB = 2 cm, BC = 3
cm, B = 700<sub>.</sub>


Cách vẽ: - Vẽ xBy = 700


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

- GV: Góc B là góc xen giữa hai cạnh
AB và AC.


- Yêu cầu làm tiếp bài tập sau:


a) Vẽ  A1B1C1 sao cho: B 1 = B ; A1B1


= AB; B1C1 = BC.


b) So sánh độ dài AC và A1C1; A và
 <sub>1</sub>


A <sub>; </sub>C <sub> và </sub>C 1qua đo bằng dụng cụ,


nhận xét về hai  ABC và  A1B1C1.
- Qua bài toán trên có nhận xét gì về
hai tam giác có hai cạnh và góc xen
giữa bằng nhau từng đơi một.


cho BC = 3 cm.


- Vẽ đoạn thẳng AC ta được ABC cần


vẽ.




<b>Hoạt động 2:</b>
GV đưa trường hợp bằng nhau cạnh
-góc - cạnh lên bảng phụ, yêu cầu HS
nhắc lại.


- GV vẽ một  tù, yêu cầu HS vẽ
 A'B'C' =  ABC theo trường hợp
cạnh - góc - cạnh.


-  ABC =  A'B'C' theo trường hợp
cạnh - góc - cạnh khi nào?


- Có thể thay đổi cạnh góc bằng nhau
khác có được khơng?


- u cầu HS làm ?2.


<b>2) TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CẠNH - </b>
<b>GÓC - CẠNH</b> <b>(10 phút)</b>


Nếu  ABC và  A'B'C' có:
AB = A'<sub>B</sub>'


AC = A'<sub>C</sub>'
A = A'



Thì  ABC =  A'B'C'(c.g.c)
?2.  ABC =  ADC (c.g.c)


vì BC = DC (gt); BCA DCA  <sub> (gt)</sub>
AC cạnh chung.


<b>Hoạt động 3:</b>
Bài 25 SGK.


- Yêu cầu HS trả lời miệng.


Bài 26


- GV đưa đầu bài lên bảng phụ.


- Yêu cầu HS trình bày miệng bài tốn.


<b>LUYỆN TẬP CỦNG CỐ</b> <b>(10 phút)</b>
Bài 25


Hình 1:  ABD =  AED (c.g.c)
Vì AB = AD (gt)


 <sub>1</sub>  <sub>2</sub>
A A <sub> (gt)</sub>
Cạnh AD chung.


Hình 2:  DAC =  BCA


Vì A 1 C 1; AC chung; AD = CB


 AOD =  COB;  AOB =  COD
Hình 3: khơng có hai tam giác nào
bằng nhau.


<b>Hoạt động 4:HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ(3 phút)</b>


- Học thuộc, hiểu kĩ càng tính chất hai tam giác bằng nhau cạnh - góc - cạnh.
- Làm bài tập 24; 26; 27 ; 28 SGK.


...


y
x


C
B


A


C'
B'


A'
C


B


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<i><b>Ngày soạn: 8/11/2014</b></i>


<i><b>Ngày giảng: 7A1: 15/11/2014</b></i>


<i><b>7A2, 7A3: 22/11/2014</b></i>


<i><b>Tiết 26: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI</b></i>


<b>CỦA TAM GIÁC CẠNH - GÓC - CẠNH (c. g. c) – LUYỆN TẬP</b>
<b>A. MỤC TIÊU</b>:


- Kiến thức: Củng cố trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh.


- Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận biết hai tam giác bằng nhau cạnh - góc - cạnh.
Luyện tập kĩ năng vẽ hình, trình bày lời giải bài tập hình.


- Thái độ: Phát huy trí lực của HS.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


- GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, thước đo góc.
- HS : Thước thẳng, thước đo góc,com pa.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, đàm thoại, Phương pháp vấn đáp.
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b> </b> <b>1. Ổn định tổ chức.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ. (5 phút)</b>


Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HS1: - Phát biểu trường hợp bằng nhau



cạnh - góc - cạnh.


- Chữa bài 27 (a,b) SGK.


Bài 27: a) Hình 1: Để  ABC =  ADC
(c.g.c) cần thêm: BAC = DAC.


b) Hình 2: Để  AMB =  EMC (c.g.c)
cần thêm: MA = ME


<b> 3. Dạy học bài mới.</b>


<b>Hoạt động 1:</b>
- GV giải thích hệ quả là gì.


- Nhìn vào hình 81 tại sao  vng
ABC =  vng DEF?


- Từ bài tốn trên hãy phát biểu trường
hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh áp
dụng vào tam giác vuông.


- GV đưa hệ quả lên bảng phụ.
- GV cho HS biết phần lưu ý SGK.
- Yêu cầu HS phát biểu trường hợp
bằng nhau cạnh - góc - cạnh của tam
giác, phát biểu hệ quả.


<b>3) HỆ QUẢ (10 phút)</b>
Ở hình 81:



 ABC và  DEF có:
AB = DE (gt)


 


A D <sub> = 1v</sub>
AC = DF (gt)


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>Hoạt động 2</b>
Bài 28 SGK.


- Yêu cầu HS lên bảng làm.


<b>LUYỆN TẬP BÀI TẬP CHO HÌNH SẴN</b>
<b>(10 phút)</b>


Bài 28:  DKE có: K = 800; E = 400
mà D K E   <sub> = 180</sub>0 <sub>(Định lý tổng ba</sub>
góc của tam giác)  D = 600.


ABC = KDE (c.g.c) vì có
AB = KD (gt); B D  <sub> = 60</sub>0
BC = DE (gt)


 NMP khơng bằng hai tam giác cịn
lại.


<b>Hoạt động 3:</b>
Bài 29 SGK.



- Quan sát hình vẽ cho biết  ABC và
 ADE có đặc điểm gì?


- Hai tam giác bằng nhau theo trường
hợp nào?


- GV cho HS nhận xét, đánh giá.
- Cho HS làm bài tập sau:


Cho  ABC: AB = AC. Vẽ về phía
ngồi của  ABC các  vng AKB và
ADC có AB = AK, AC = AD. Chứng
minh  AKB =  ACD.


- Yêu cầu HS đọc kĩ đầu bài, vẽ hình
và viết gt, kl. Một HS lên bảng vẽ hình
ghi gt; kl.


- 1 HS lên bảng trình bày chứng minh.


<b>LUYỆN CÁC BÀI TẬP PHẢI VẼ HÌNH</b>
<b>(18 phút)</b>


Bài 29


GT


xAy<sub>; B </sub><sub></sub><sub> Ax; D </sub><sub></sub><sub> Ay</sub>


AB = AD


E  Bx; C  Dy
BE = DC


K
L


 ABC =  ADE
Chứng minh:


Xét  ABC và  ADE có:
AB = AD (gt)




A<sub> chung</sub>


 


 


AD AB gt


AC AE
DC BE gt


 <sub></sub>


 





 <sub></sub><sub></sub>


 ABC =  ADE (c.g.c)
Bài tập:


GT  ABC : AB = AC


 ABK (KAB = 1v) AB = AK
 ADC (DAC = 1v) AD = AC
KL  AKB =  ADC


Chứng minh:


 AKB ;  ADC có: AB = AC (gt)


KAB<sub> = </sub>DAC <sub> = 90</sub>0<sub> (gt)</sub>
AK = AB (gt)


AD = AC (gt)


y
x


E


D C


B



</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

Mà AB = AC (gt)


 AK = AD ( t/c bắc cầu)
 AKB =  ADC (c.g.c)
<b>Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ(2 phút)</b>


- Học kĩ nắm vững tính chất bằng nhau của hai tam giác trường hợp c.g.c.
- Làm bài tập 30; 31; 32 SGK.


<i><b>Ngày soạn:</b></i> <i><b>15/11/2014</b></i>


<i><b>Ngày giảng: 7A1: 20/11/2014</b></i>
<i><b>7A2, 7A3: 27/11/2014</b></i>


<i><b>Tiết 27: LUYỆN TẬP</b></i>
<b>A. MỤC TIÊU</b>:


- Kiến thức: Củng cố hai trường hợp bằng nhau của tam giác (c.c.c, c.g.c)


- Kỹ năng: Rèn kỹ năng sử dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh,
góc, cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương
ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau. Rèn kĩ năng vẽ hình, khả năng
phân tích tìm lời giải và trình bày chứng minh bài tốn hình.


- Thái độ: Phát huy trí lực của HS.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


- GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, thước đo góc.
- HS : Thước thẳng, thước đo góc,com pa.



<b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, Phương pháp đàm thoại, Phương pháp
vấn đáp.


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ. (10 phút)</b>


Hoạt động của thầy và trò Nội dung
<b>KIỂM TRA BÀI CŨ (5 phút)</b>


- Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh
- góc - cạnh của tam giác.


- Chữa bài 30 SGK.


- Tại sao ở đây không thể áp dụng
trường hợp cạnh - góc - cạnh để kết
luận  ABC =  A'BC?.


Bài 30


ABC khơng phải là góc xen giữa hai
cạnh BC và CA; A'<sub>BC khơng phải là</sub>
góc xen giữa hai cạnh BC và CA'<sub> nên</sub>
không thể sử dụng trường hợp



cạnh - góc - cạnh để kết luận
ABC = A'BC.


<b> 3. Dạy học bài mới.</b>


<b>Hoạt động 1:</b> <b>LUYỆN TẬP</b> <b>(38 phút)</b>


B <sub>C</sub>


A'


A


2
1


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

- Cho HS hoạt động nhóm bài 44 tr
101 SBT.


Cho  AOB có OA = OB


Tia phân giác của O cắt AB ở D.
Chứng minh:


a) DA = DB
b) OD  AB.


- Yêu cầu đại diện một nhóm lên trình
bày bài giải.



- Cho HS làm bài tập sau:


Cho đoạn thẳng BC và đường trung
trực d của nó, d giao với BC tại M.
Trên d lấy hai điểm K và E khác M.
Nối EB, EC, KB, KC.


Chỉ ra các tam giác bằng nhau trên
hình?


- Ngồi hình vẽ trên cịn vẽ được hình
nào khác khơng?


(Trường hợp M nằm giữa K và E)
- Bài 48 tr 103 SBT.


- Yêu cầu HS phân tích và chứng minh
miệng bài tốn.


Bài 44 SBT




GT  AOB; OA = OB
 <sub>1</sub>


O <sub>= </sub>O 2


KL a) DA = DB
b) OD  AB


a)  OAD và  OBD có:
OA = OB (gt)


 <sub>1</sub>


O <sub>= </sub>O 2(gt)


AD chung


 OAD =  OBD (cgc)
 DA = DB (cạnh tương ứng)
b) và D 1= D 2 (góc tương ứng)


mà D 1+ D 2 = 1800 (kề bù)
 D 1= D 2 = 900


hay OD  AB


Bài tập:  BME =  CEM (vì M1 = M2
= 1v); cạnh EM chung; BM = CM (gt)
 BKE =  CKE (vì BE = EC ; BK =
CK, cạnh KE chung)


GT  ABC


AK = KB; AE = EC
KM = KC; EN = EB
KL A là trung điểm của MN
Chứng minh



 AKM và  BKC có
AK = BK (gt)


 <sub>1</sub>


K <sub> = </sub>K 2 (đối đỉnh)


MK = KC


 AKM =  BKC (c.g.c)
 AM = BC


Tương tự AEN = CEB  AN = BC
Do đó: AM = AN


E
K


N


C
M


B


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

- Muốn chứng minh A là trung điểm
của MN ta cần chứng minh những điều
kiện gì?


 AKM =  BKC (c/m trên)


 M 1= C 1 (góc tương ứng)


 AM // BC vì có hai góc so le trong
bằng nhau. Tương tự: AN // BC


 M, A, N thẳng hàng theo tiên đề
Ơclít.


Vậy A là trung điểm của MN.
<b>Hoạt động 2: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ(2 phút)</b>


- Làm bài 30, 35, 39, 47 SBT.
<i><b>Ngày soạn: 22/11/2014</b></i>


<i><b>Ngày giảng: 7A1: 27/11/2014</b></i>
<i><b>7A2, 7A3: 4/12/2014</b></i>


<i><b>Tiết 28: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA</b></i>
<b>CỦA TAM GIÁC GÓC - CẠNH - GÓC (g. c. g)</b>
<b>A. MỤC TIÊU</b>:


- Kiến thức: Hs nắm được trường hợp bằng nhau góc cạnh góc của hai tam giác.
Biết cách vẽ một tam giác khi biết một cạnh và hai góc kề cạnh đó.
- Thái độ: Phát huy trí lực của HS.


<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


- GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, thước đo góc.


- HS: Thước thẳng, thước đo góc, com pa. Ôn tập các trường hợp bằng nhau của


hai tam giác ccc, cgc.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, Phương pháp đàm thoại, Phương pháp
vấn đáp.


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>
<b> </b> <b>1.Ổn định tổ chức.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ. (5 phút)</b>


Hoạt động của thầy và trò Nội dung
- Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ


nhất c.c.c và trường hợp bằng nhau thứ
hai c.g.c của hai tam giác.


- Hãy minh hoạ bằng kí hiệu.
- GV đặt vấn đề vào bài mới.
<b> 3. Dạy học bài mới.</b>


<b>Hoạt động 1:</b>
- GV yêu cầu HS đọc bài toán SGK,
yêu cầu HS nghiên cứu các bước làm
trong SGK.


- Một HS đọc to các bước làm.


- Một HS lên bảng vẽ hình, các HS


khác vẽ hình vào vở.


<b>1. VẼ TAM GIÁC BIẾT MỘT CẠNH VÀ </b>
<b>HAI GÓC KỀ(15 phút)</b>


Bài toán


Vẽ tam giác ABC biết BC = 4cm;


B<sub> = 60</sub>0<sub>; </sub>C <sub> = 40</sub>0<sub>.</sub>
Cách vẽ:


+ Vẽ đoạn thẳng BC = 4 cm.


+ Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC


y x


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

- GV nhắc lại các bước làm.


- Trong  ABC cạnh AB kề với những
góc nào? cạnh AC kề với những góc
nào?


vẽ tia Bx và Cy sao cho


BCx<sub> = 60</sub>0



CBy<sub>= 40</sub>0


Tia Bx cắt Cy tại A


<b>Hoạt động 2:</b>
- Yêu cầu cả lớp làm ?1.


- GV đưa ra tính chất, u cầu HS nhắc
lại.


- Cịn cạnh nào, góc nào khác nữa?
- Yêu cầu HS làm ?2. GV đưa đầu bài
lên bảng phụ.


<b>2. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU GĨC </b>
<b>CẠNH GĨC</b> <b>(12 phút)</b>


* Tính chất: SGK.


Nếu  ABC và  A'B'C' có:
B = B'


BC = B'<sub>C</sub>'
C = C'


Thì  ABC =  A'B'C'(g.c.g)
?2. Hình 94


 ABD =  CDB (g.c.g) vì




ABD<sub> = </sub>CDB <sub> (gt)</sub>
BD chung




ADB<sub>= </sub>CBD <sub> (gt)</sub>
Hình 95:


 OEF và  OGH có:


EFO<sub> = </sub>GHO <sub> (gt)</sub>
EF = GH (gt)


 


 


 


EFO GHO(gt)


OEF OGH
EOF GOH(dd)




 <sub></sub>



 




 <sub></sub>


(vì tổng ba góc của tam giác bằng
1800<sub>) </sub><sub></sub><sub></sub><sub>ABD = </sub><sub></sub><sub>CDB (g.c.g)</sub>


Hình 96:


 ABC và  EDF có:


A<sub> = </sub>E <sub> = 1v</sub>
AC = EF (gt)




C<sub> = </sub><sub>F</sub> <sub> (gt)</sub>


 ABC =  EDF (g.c.g)


B' C'


A'
A


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>Hoạt động 3:</b>


- Phát biểu trường hợp bằng nhau góc
cạnh góc.


- Làm bài 34 SGK.


- Yêu cầu HS trả lời miệng.


<b>LUYỆN TẬP CỦNG CỐ</b> <b>(12 phút)</b>
Bài 34


Hình 98:  ABC =  ABD (g.c.g)
Vì: CAB = DAB = n


AB chung


ABC<sub> = </sub><sub>ABD</sub> <sub> = m</sub>


Hình 99:  ABC có ABC = ACB (gt)


ABD<sub> = </sub>ACE <sub>(bù với hai góc bằng</sub>
nhau)


Xét  ABD và  ACE có:


ABD<sub> = </sub>ACE <sub> (c/m trên)</sub>
BD = CE (gt)





D<sub>= </sub>E <sub> (gt)</sub>


ABD = ACE (g.c.g)
<b>Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 phút)</b>
- Học thuộc và hiểu rõ trường hợp bằng nhau g.c.g của hai tam giác.
- Đọc và nghiên cứu trước phần 3 hệ quả.


- Làm bài 35, 36 SGK. Làm các câu hỏi ôn tập vào vở.
<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<i><b>BGH duyệt ngày 27/10/2014</b></i>




<i><b>Ngày soạn: 22/11/2014</b></i>


<i><b>Ngày giảng: 7A1: 29/11/2014</b></i>
<i><b>7A2, 7A3: 6/12/2014</b></i>


<i><b>Tiết 29:</b></i>

<b> </b>

<b>TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC</b>
<b> GÓC - CẠNH - GÓC (g. c. g) - LUYỆN TẬP</b>


<b>A. MỤC TIÊU</b>:


- Kiến thức: + Bước đầu biết sử dụng trường hợp bằng nhau g.c.g, trường hợp
cạnh huyền góc nhọn của tam giác vng. Từ đó suy ra các cạnh tương ứng, các
góc tương ứng bằng nhau.



</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

- Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận biết hai tam giác bằng nhau góc - cạnh - góc. Rèn
kĩ năng vẽ hình, khả năng phân tích tìm lời giải và trình bày chứng minh bài
tốn hình.


- Thái độ: Phát huy trí lực của HS.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


- GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, thước đo góc.
- HS : Thước thẳng, thước đo góc,com pa.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, Phương pháp đàm thoại, Phương pháp
vấn đáp.


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ.</b>


Hoạt động của thầy và trò Nội dung


HS1:


- Phát biểu trường hợp bằng nhau
góc - cạnh - góc của hai tam giác.
- Chữa bài 36 SGK.


Bài 36


GT Hv: OA = OB





OAC<sub> = </sub>OBD


KL AC = BD
Chứng minh:


 OAC và  OBD có:




OAC<sub> = </sub>OBD <sub> (gt)</sub>


OA = OB (gt)




DOB<sub> chung</sub>


  OAC =  OBD(g.c.g)


 AC = BD (cạnh tương ứng)


<b>3. Dạy học bài mới.</b>


<b>Hoạt động 1:</b>
Nhìn vào hình 86 cho biết hai tam giác
vuông bằng nhau khi nào?



- Yêu cầu HS đọc hệ quả 1.


- Yêu cầu HS đọc hệ quả 2, yêu cầu
HS vẽ hình ghi gt, kl và chứng minh.


<b>3. HỆ QUẢ </b>
* Hệ quả 1: SGK
* Hệ quả 2: SGK


Chứng minh:


O


A


B


C
D


F
E


D
C
B


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

- Yêu cầu HS phát biểu hệ quả 2.


Xét ABC và DEF có:


 


B E <sub> (gt)</sub>
BC = EF (gt)
Ta có B E  <sub> (gt)</sub>


=>


 


 


 


0


0


C 90 B


C F


F 90 E



  <sub></sub>


 




  <sub></sub>


 ABC = EDF (g. c. g)
<b>Hoạt động 2:</b>


Áp dụng hệ quả làm bài 35
Một HS lên bảng làm bài.
Dưới lớp làm bài vào vở


GV theo dõi và nhận xét.
- Cho HS làm bài 37 SGK.


Tìm các tam giác bằng nhau trên hình
vẽ.


- GV đưa đầu bài lên bảng phụ. Yêu
cầu HS trả lời miệng.


Bài 38 SGK.


- Yêu cầu HS vẽ hình ghi gt, kl và
chứng minh.


- Để chứng minh các đoạn thẳng trên
bằng nhau, ta phải làm thế nào?


HS: Tạo ra các tam giác bằng nhau
bằng cách nối AD. Xét hai  ADB và
 DAC.



<b>LUYỆN TẬP </b>


Bài 35


Chứng minh:


a)AOH và BOH có:


 


AOH BOH <sub> (gt)</sub>
OH chung


 


AHO OHB <sub>(= 1v)</sub>


AOH = BOH (g.c.g)
 OA = OB


b) AOC = BOC (g. c. g)


O<sub> chung; OA = OB; </sub>OAC OBC  <sub>.</sub>
Bài 37


ABC = FDE ; NQR = RPN
Bài 38


Xét  ADB và  DAC có:


 <sub>1</sub>  <sub>1</sub>


A D <sub> (so le trong của AB // CD)</sub>
AD: cạnh chung.


 <sub>2</sub>  <sub>2</sub>


A D <sub>(so le trong của AC // BD)</sub>
 ADB =  DAC (g.c.g)


 AB = CD; BD = AC.
<b>Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ</b>
- Xem lại tất cả các bài tập đã chữa .


- Làm bài tập 40, 42 SGK.
<b>D. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


y


x
H
B


A


t
O


2
1 2



1
D
C


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<i><b>Ngày soạn: 1/12/12</b></i>


<i><b>Ngày giảng: 7A1: 8/12/12</b></i>
<i><b>7A2: 8/12/12</b></i>


<i><b>Tiết 30: LUYỆN TẬP</b></i>
<b>A. MỤC TIÊU:</b>


- Kiến thức: + Biết vận dụng trường hợp bằng nhau góc cạnh góc của hai tam
giác để chứng minh trường hợp bằng nhau Bước đầu biết sử dụng trường hợp
bằng nhau g.c.g, trường hợp cạnh huyền góc nhọn của tam giác vng. Từ đó
suy ra các cạnh tương ứng, các góc tương ứng bằng nhau.


cạnh huyền - góc nhọn của hai tam giác vuông.
+ Củng cố trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc.


- Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận biết hai tam giác bằng nhau góc - cạnh - góc. Rèn
kĩ năng vẽ hình, khả năng phân tích tìm lời giải và trình bày chứng minh bài
tốn hình.


- Thái độ: Phát huy trí lực của HS.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


- GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, thước đo góc.
- HS: Thước thẳng, thước đo góc,com pa.



<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>
2. Ki m tra b i c .ể à ũ


Hoạt động của thầy và trò Nội dung
- Phát biểu các trường hợp bằng nhau


của tam giác c.c.c, c.g.c, g.c.g.


- Phát biểu các hệ quả áp dụng cho tam
giác vuông.


<b>3. Dạy học bài mới.</b>


<b>Hoạt động 1:</b>
- Yêu cầu HS làm bài tập 39 SGK, GV
đưa đầu bài lên bảng phụ, HS trả lời
miệng.


- Bài 41 SGK


Yêu cầu HS vẽ hình, ghi GT, KL.
Một HS lên bảng.


<b>LUYỆN TẬP </b>
Bài 39


Hình 105:



 AHB =  AHC (c.g.c)
Hình 106:


 DKE =  DKF (g.c.g)
Hình 107:


 ABD =  ACD (cạnh huyền - góc
nhọn)


Hình 108:


 ABD =  ACD (cạnh huyền - góc
nhọn)


 AB = AC, DB = DC
 DBE =  DCH (g.c.g)


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

Hãy nêu các hệ quả áp dụng cho tam
giác vuông?


Dựa và các hệ quả đó hãy chứng minh
ID = IE = IF.


Bài 41


Chứng minh:


 BID =  BIE (cạnh huyền góc nhọn)
 ID = IE (cạnh tương ứng) (1)



CIE = CIF (cạnh huyền góc nhọn)
 IE = IF ( cạnh tương ứng) (2)
Từ (1) và (2) => ID = IE = IF
<b>Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ </b>


- Xem lại và chứng minh lại tất cả các bài đã chữa.
- Làm các câu hỏi ôn tập vào vở, tiết sau ôn tập học kì.
<b>D. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<i><b>BGH duyệt ngày 3/12/12</b></i>


<i><b>Ngày soạn: 8/12/12</b></i>


<i><b>Ngày giảng: 7A1: 10/12/12</b></i>


<i><b>Tiết 31: ƠN TẬP HỌC KÌ I</b></i>
<b>A. MỤC TIÊU:</b>


- Kiến thức: Ôn tập một cách hệ thống kiến thức lí thuyết của học kì I về khái
niệm, định nghĩa, tính chất (hai góc đối đỉnh, đường thẳng song song, ba trường
hợp bằng nhau của hai tam giác)


- Kỹ năng: Luyện tập kĩ năng vẽ hình, phân biệt giả thiết, kết luận, bước đầu suy
luận có căn cứ của HS.


- Thái độ: Phát huy trí lực của HS.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


- GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, thước đo góc.
- HS: Thước thẳng, thước đo góc,com pa.



<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>
<b>1. Ổn định tổ chức. </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ.</b>
<b>3. Dạy học bài mới.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

- HS trả lời các câu hỏi của GV


1) Thế nào là hai góc đối đỉnh? Vẽ hình.
- Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh.
Chứng minh tính chất đó.


2) Thế nào là hai đường thẳng song song?
- Nêu các dấu hiệu nhận biết hai đường
thẳng song song đã học.


- Yêu cầu HS phát biểu và vẽ hình minh
hoạ.


3) Phát biểu tiên đề Ơclit và vẽ hình minh
hoạ.


- Phát biểu định lí hai đường thẳng song
song bị cắt bởi đường thẳng thứ ba.


- Định lí này và định lí về dấu hiệu nhận
biết hai đường thẳng song song có quan hệ
gì?


- Định lí và tiên đề có gì giống nhau? Có gì


khác nhau?


4) Ơn tập một số kiến thức về tam giác,
yêu cầu HS nêu:


- Tính chất tổng ba góc trong tam giác.
- Tính chất góc ngồi tam giác.


- Các tính chất hai tam giác bằng nhau.
<b>Hoạt động 2: </b>
- Yêu cầu HS làm bài tập sau:


a) Vẽ hình theo trình tự sau:
- Vẽ  ABC


- Qua A vẽ AH  BC (H  BC)
- Từ H vẽ HK  BC ( K  AC)


- Qua K vẽ đường thẳng song song với BC
cắt AB tại E.


b) Chỉ ra các cặp góc bằng nhau trên hình
giải thích.


c) Chứng minh AH  EK.


d) Qua A vẽ đường thẳng m vng góc với
AH. Chứng minh m // EK.


- HS vẽ hình vào vở và ghi gt, kl vào vở


- Một HS lên bảng vẽ hình ghi gt, kl.


<b>LUYỆN TẬP</b>


GT ABC: AH  BC (HBC)
HK  AC (K  AC)


KE // BC (E  AB)
Am  AH


KL b) Chỉ ra các cặp góc bằng
nhau


c) AH  EK
d) m // EK
Chứng minh:


b) E 1B 1 (hai góc đồng vị của EK


// BC)


E K


H
m


C
B


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

- Câu c và câu d yêu cầu HS hoạt động


nhóm, yêu cầu đại diện nhóm lên bảng.


- HS nhận xét bài của các nhóm.


K 2 C 2 (như trên)


K 1 H 1 (hai góc so le trong của


EK // BC)


K 2 K 3 (đối đỉnh)


 


AHC HKC <sub> = 90</sub>0
c) AH  BC (gt)
EK // BC (gt)


 AH  EK (quan hệ giữa tính
vng góc và song song)


d) m  AH (gt)
EK  AH (c/m trên)


 m // EK (hai đường thẳng cùng
vng góc với đường thẳng thứ ba)
<b>Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ</b>


- Ôn tập lại các đ/n, định lí, tính chất đã học, chuẩn bị cho kiểm tra học kì I.
- Làm các bài tập 47, 48, 49 tr 82 SBT.



<b>D. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<i><b>BGH duyệt ngày 9/12/13</b></i>


<i><b>Ngày soạn: 14/12/13</b></i>


<i><b>Ngày giảng: 7A1, 7A2, 7A3: 21/12/13</b></i>


<i><b>Tiết 32: ÔN TẬP HỌC KÌ I</b></i>
<b>A. MỤC TIÊU</b>:


- Kiến thức: Ơn tập các kiến thức trọng tâm của hai chương: chương I và
chương II của học kì I qua một số câu hỏi lí thuyết và bài tập áp dụng.


- Kỹ năng: Rèn tư duy suy luận và cách trình bày lời giải bài tập hình.
- Thái độ: Phát huy trí lực của HS.


<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


- GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, thước đo góc.
- HS : Thước thẳng, thước đo góc,com pa.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP.</b>


Dùng phương pháp hoạt động cá nhân, nhóm, hỏi đáp,
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<b>1. Ổn định tổ chức lớp.</b>
2. Ki m tra b i c .ể à ũ



Hoạt động của thầy và trò Nội dung
- Phát biểu các dấu đã học nhận biết


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

- Phát biểu định lí tổng ba góc của một
tam giác? Định lí về góc ngồi của tam
giác?


<b> 3. Dạy học bài mới.</b>


<b>Hoạt động 1:</b>
Bài 11 tr 99 SBT


- Yêu cầu một HS đọc đầu bài. Một HS
vẽ hình ghi gt, kl.


- Theo đầu bài  ABC có đặc điểm gì?
Hãy tính BAC


- Để tính HAD cần xét đến những 
nào?


<b>ƠN TẬP BÀI TẬP VỀ TÍNH GÓC</b>
Bài 11 SBT






GT <sub></sub><sub> ABC: </sub><sub>B</sub> <sub>= 70</sub>0<sub>, </sub>C <sub> = 30</sub>0


Phân giác AD (D  BC)
AH  BC ( H BC)
KL a) <sub>BAC</sub> <sub> = ?</sub>


b) HAD = ?
c) ADH = ?
Giải:


a)  ABC: B = 700, C = 300 (gt)
 BAC = 1800 - (700 + 300)
BAC = 800


b) Xét  ABH có:


H<sub> = 1v hay </sub>H <sub>= 90</sub>0<sub> (gt)</sub>
 A 1 = 900 - 700 = 200


(Trong  vuông hai góc nhọn phụ
nhau)


 <sub>2</sub>
A <sub> = </sub>



BAC


2 <sub> - </sub>A 1


 <sub>2</sub>



A <sub> = </sub> 800


2 - 20


0<sub> = 20</sub>0
Hay HAD = 200


c)  AHD có <i>H</i>= 900; A 2 = 200
 ADH = 900 - 200 = 700


hoặc ADH = A 3 + C (t/c góc ngồi <sub></sub>)




ADH<sub> = </sub>

BAC


2 <sub> + 30</sub>0


ADH<sub> = 40</sub>0<sub> + 30</sub>0<sub> = 70</sub>0


<b>Hoạt động 2:</b> <b>LUYỆN TẬP BÀI TẬP SUY LUẬN</b>
D


30


H


70


C
B


A


2
1


M C


B


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

- Bài tập:


Cho  ABC có:


AB = AC, M là trung điểm của BC,
trên tiaA 1 B1 đối của tia MA lấy


điểm D sao cho AM = MD.


a) Chứng minh  ABM =  DCM
b) Chứng minh AB // DC


c) Chứng minh AM  BC


d) Tìm ĐK của  ABC để <i>∠</i> ADC =
300



- Một HS đọc đầu bài, một HS lên
bảng vẽ hình, ghi gt, kl.


-  ABM và  DCM có những yếu tố
nào bằng nhau?


Vậy  AMB =  DCM theo trường
hợp bằng nào của hai tam giác?


- Vì sao AB // CD?





Giải:


a) Xét  ABM và  DCM có:
AM = DM (gt)


BM = CM (gt)



1


M <sub>= </sub>
2


M <sub> (hai góc đối đỉnh)</sub>



 AMB =  DCM (c.g.c)
b) Ta có:


 ABM =  DCM (chứng minh trên)
 BAM MDC  (hai góc tương ứng)
mà BAM MDC  <sub>là hai góc so le</sub>
trong  AB // DC (theo dấu hiệu nhận
biết)


c) Ta có:


 ABM =  ACM (c.c.c) vì AB = AC
(gt), cạnh AM chung, BM = MC (gt)
 AMB AMC  (hai góc tương ứng)
mà AMB AMC  <sub>= 180</sub>0<sub> (do hai góc</sub>
kề bù)


 AMB = 180


0


2 = 900


 AM  BC


d) ADC <sub>= 30</sub>0<sub> khi </sub><sub>DAB</sub> <sub>= 30</sub>0


(vì ADC DAB  <sub>theo kết quả trên) mà</sub>





DAB<sub>= 30</sub>0<sub> khi </sub><sub>BAC</sub> <sub> = 60</sub>0


(vì BAC <sub> = 2. </sub><sub>DAB</sub> <sub> do </sub><sub>BAM</sub> <sub>= </sub><sub>MAC</sub> <sub>)</sub>


Vậy ADC <sub> = 30</sub>0<sub> khi </sub><sub></sub><sub> ABC có </sub>
AB = AC và BAC <sub> = 60</sub>0


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<i><b>BGH duyệt ngày 16/12/13</b></i>


......


<i><b>Ngày soạn: 4/1/14</b></i>


<i><b>Ngày giảng: 7A1, 7A2, 7A3: 9/1/14</b></i>


<i><b>Tiết 33: </b></i>

<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>A. MỤC TIÊU</b>:


- Kiến thức: Khắc sâu kiến thức về trường hợp bằng nhau của hai tam giác
vuông. Áp dụng 2 hệ quả của trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc. Từ chứng
minh hai tam giác bằng nhau suy ra được các cạnh cịn lại, các góc còn lại của
hai tam giác bằng nhau.


- Kỹ năng: Rèn kĩ năng chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau, kĩ năng vẽ
hình, viết gt, kl, cách trình bày bài.


- Thái độ: Phát huy trí lực của HS.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP:</b>



- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề,Phương pháp hoạt động nhóm, Phương
pháp vấn đáp


<b>C. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

- HS: Thước thẳng, thước đo góc, com pa.
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<b>1- Ổn định tổ chức lớp.</b>
<b>2- Kiểm tra bài cũ.</b>
<b>3- Dạy học bài mới.</b>


Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Chữa bài 39 tr 124 SGK.


HS trả lời miệng:


- Bài 62 tr 105 SBT.


GV vẽ hình và hướng dẫn HS vẽ hình.

- Yêu cầu HS nêu gt, kl.


- Để có DM = AH ta chỉ cần chỉ ra 2
tam giác nào bằng nhau?


<b>LUYỆN TẬP (42 phút)</b>
- Theo hình 105 có:


 AHB =  AHC (c.g.c) vì có:


BH = CH (gt)


 


AHB AHC  <sub> (= 90</sub>0<sub>)</sub>


AH chung.


- Theo hình 106 có:
 EDK =  FDK vì có:


 


EDK FDK (gt)


DK chung


 


DKE DKF (= 900)


- Theo hình 107 có:


 vng ABD =  vng ACD (cạnh
huyền- góc nhọn)


Vì có BAD CAD   <sub> (gt) và AD chung.</sub>


Bài 62 SBT.
GT



 ABC


 ABD: A = 900, AD = AB
 ACE: A = 900, AE = AC


AH  BC, DM  AH, EN AH,
DE  MN = O


KL DM = AH
OD = OE
Chứng minh:


a) Xét  DMA và  AHB có:
 


M H = 900 (gt)


AD = AB (gt)


 


1 2


A  A <sub>= 180</sub>0<sub> - </sub>A <sub>3</sub><sub>= 180</sub>0<sub> - 90</sub>0<sub> = 90</sub>0


 


1 2



B  A <sub> = 90</sub>0


 A 1 B1 (cùng phụ với A2)


  DMA =  AHB (cạnh huyền - góc
nhọn)


 DM = AH (cạnh tương ứng)
b) Chứng minh tương tự ta có:
 NEA =  AHC


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

- Tương tự có hai tam giác nào bằng
nhau để được NE = AH?


theo chứng minh trên ta có:
DM = AH; NE = AH


 DM = NE


mà NE  AH, DM  AH
 NE // DM


 D 1 E1(2 góc so le trong)


Có N1 M 1 = 900
 DMO =  ENO (gcg)


 OD = OE (cạnh tương ứng) hay MN
đi qua trung điểm O của DE.



HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3 ph)


- Ơn tập kĩ lí thuyết về các trường hợp bằng nhau của tam giác.
- Làm các bài tập 57; 58; 59; 60; 61 tr 105 SBT.


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<i><b>Ngày soạn: 4/1/14</b></i>


<i><b>Ngày giảng: 7A1, 7A2, 7A3: 11/1/14</b></i>


<i><b>Tiết 34: L</b></i>

<b>UYỆN TẬP</b>



<b>A. MỤC TIÊU</b>:


- Kiến thức: Khắc sâu kiến thức về cả ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác
và các trường hợp bằng nhau áp dụng vào tam giác vuông.


- Kỹ năng: Luyện kĩ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo cả ba trùng
hợp bằng nhau của hai tam giác. Kiểm tra kĩ năng vẽ hình, ghi gt, kl.


- Thái độ: Phát huy trí lực của HS.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề,Phương pháp hoạt động nhóm, Phương
pháp vấn đáp


<b>C. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


- GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, thước đo góc.


- HS : Thước thẳng, thước đo góc,com pa.


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>
<b>1- Ổn định tổ chức lớp.</b>
<b>2- Kiểm tra bài cũ. (10 phút)</b>


Hoạt dộng của thầy và trò Nội dung
- Cho  ABC và  A'B'C'; nêu điều


kiện cần có để hai tam giác trên bằng
nhau theo các trường hợp c.c.c; c.g.c;
g.c.g?


- GV đưa bài tập sau lên bảng phụ:
Bài 1:


a) Cho  ABC có AB = AC, M là


- HS ghi câu trả lời ra giấy nháp. Một
HS lên bảng trình bày.



Bài 1:


a)


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

trung điểm của BC. Chứng minh AM
là phân giác góc A.


b) Cho  ABC có B C   phân giác


góc  cắt BC ở D. Chứng minh rằng
AB = AC.


- GV yêu cầu HS vẽ hình ghi gt, kl và
chứng minh. Gọi hai HS lên bảng vẽ
hình và làm trên bảng.



GT  ABC có:


AB = AC, MB = MC
KL AM là phân giác góc A
Chứng minh:


Xét  ABM và  ACM có:
AB = AC (gt)


BM = MC (gt)
AM chung.


 ABM =  ACM (c.c.c)


 BAM CAM  (góc tương ứng)
 AM là phân giác góc A.


b)



GT  ABC có:



 


B C <sub>;</sub>A  1  <i>A</i>2
KL AB = AC


Chứng minh:


Xét  ABD và  ACD có:
 <sub>1</sub>  <sub>2</sub>


A  <i>A</i> <sub> (gt) (1)</sub>


 


B C <sub> (gt)</sub>


D<sub>1 = 180</sub>0<sub> - (</sub>B <sub>+</sub>A <sub>1</sub><sub>)</sub>


D<sub>2 = 180</sub>0<sub> - (</sub>C <sub> + </sub>A <sub>2</sub><sub>)</sub>
 D 1 = D 2 (2)


Cạnh AD chung.
Từ (1), (2), (3) ta có:
 ABD =  ACD (g-c-g)
 AB = AC (cạnh tương ứng)
<b> 3. Dạy học bài mới.</b>


<b>Hoạt động 1:</b>


- Bài 43 tr 125 SGK.


- Yêu cầu 1 HS đọc đầu bài, một HS
vẽ hình và ghi gt, kl trên bảng.


<b>LUYỆN TẬP </b>(32 phút)
Bài 43




2
1


M C


B


A


x


E


C
B
A


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

- AD; BC là cạnh của hai tam giác
nào có thể bằng nhau?



-  OAD và  OBC đã có những yếu
tố nào bằng nhau?


-  EAB và  ECD có những yếu tố
nào bằng nhau? Vì sao?


- Để chứng minh OE là phân giác của
góc x Oy ta cần chứng minh điều gì?




GT


Góc xOy khác góc bẹt
A, B thuộc tia Ox; OA < OB
C; D thuộc tia Oy; OC = OA;
OD = OB


AD  BC = E


KL


a) AD = BC


b)  EAB =  ECD


c) OE là phân giác của góc
xOy


Chứng minh:



a)  OAD và  OBC có:
OA = OC (gt)


Ơ chung
OD = OB (gt)


 OAD =  OCB (c-g- c)
 AD = CB (cạnh tương ứng)
b) Xét  AEB và  CED có:
AB = OB - OA


CD = OD - OC


Mà OB = OD; OA = OC (gt)
 AB = CD (1)


 OAD =  OCB (c/m trên)
 B1  D 1 (góc tương ứng) (2)
và C1  A 1(góc tương ứng)
mà C 1 C 2  A 1 A <sub>2</sub>
 A 2  C 2 (3)


Từ (1), (2), (3) ta có


 AEB =  CED (g – c - g)
 AE = CE (cạnh tương ứng)
c)  AOE và  COE có:
OC = OA (gt)



OE chung


AE = CE (c/m trên)


 AOE =  COE (c.c.c)


 Ô1 = Ô2  OE là phân giác của góc
xOy.


<b>Hoạt động 2: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ</b> (3 phút)


- Nắm vững các trường hợp bằng nhau của tam giác và các trường hợp bằng
nhau áp dụng vào tam giác vuông.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

- Đọc trước bài tam giác cân.
<b>E. RÚT KINH NGHIỆM</b>


<i><b>BGH duyệt ngày 6/1/14</b></i>


………………..
<i><b>Ngày soạn: 11/1/14</b></i>


<i><b>Ngày giảng: 7A1, 7A2, 7A3: 16/1/14</b></i>


<i><b>Tiết 35: TAM GIÁC CÂN – LUYỆN TẬP</b></i>
<b>A. MỤC TIÊU</b>:


- Kiến thức: Nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vng cân, tam giác
đều; tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân.



- Kỹ năng: Biết vẽ một tam giác cân, một tam giác vuông cân. Biết chứng minh
một tam giác là tam giác cân, tam giác vng cân. Biết vận dụng các tính chất
của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều để tính số đo góc, để chứng
minh các góc bằng nhau. Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, tính tốn và tập dượt chứng
minh đơn giản.


- Thái độ: Phát huy trí lực của HS.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, Phương pháp hoạt động nhóm, Phương
pháp vấn đáp


<b>C. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


- GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, thước đo góc, tấm bìa.
- HS : Thước thẳng, thước đo góc, com pa, tấm bìa.


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>
<b>1 - Ổn định tổ chức lớp.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ và đặt vấn đề. (5 phút)</b>


Hoạt động của thầy và trò Nội dung
- Hãy phát biểu ba trường hợp bằng


nhau của hai tam giác.


- GV đưa lên bảng phụ các hình:


Hình 1 Hình 2 Hình 3



</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

- Yêu cầu HS nhận dạng tam giác ở
mỗi hình.


- Để phân loại các tam giác trên người
ta dùng các yếu tố về góc. Vậy có loại
tam giác nào đặc biệt mà lại sử dụng
yếu tố về cạnh để xây dựng khái niệm
khơng?


- Cho hình vẽ sau: Hình vẽ đó cho biết
điều gì?


-  ABC có AB = AC; đó là tam giác
cân.


<b> 3. Dạy học bài mới.</b>
- Thế nào là tam giác cân?


- GV hướng dẫn HS vẽ tam giác cân
bằng cách dùng com pa.


- GV: AB, AC: Là các cạnh bên; BC:
Cạnh đáy.




<i>B</i><sub>và </sub><i>C</i> <sub> là các góc ở đáy.</sub>


- Cho HS làm ?1. (GV đưa đầu bài lên


bảng phụ)


<b>1. ĐỊNH NGHĨA (10 phút)</b>


- Yêu cầu HS làm ?2.


<b>2. TÍNH CHẤT (18 phút)</b>
?2.


GT <sub>AD là phân giác góc A </sub> ABC cân tại A
(A 1  A 2) (D <sub></sub> BC)
KL So sánh <sub>ABD </sub> <sub>và</sub><i><sub>ACD</sub></i>
Chứng minh:


Xét  ABD và  ACD có:
AB = AC (gt)


Â1 = Â2 (gt)
AD cạnh chung.


 ABD =  ACD (c.g.c)
C


B


A


C
B



A


2
1


D C


B


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

- Cho HS làm bài 48 SGK.
Có nhận xét gì về hai góc ở đáy?


- Qua ?2 nhận xét gì về hai góc ở đáy
của tam giác cân.


- Ngược lại nếu một tam giác có hai
góc bằng nhau thì đó là tam giác gì?
- Cho HS đọc lại đề bài 44 SGK.
- GV đưa định lí 2 lên bảng phụ.
- Cho HS làm bài 47.


- HS phát biểu định lí 1.
- HS phát biểu định lí 2.


- GV giới thiệu tam giác vng cân.
Cho  ABC như hình vẽ. Hỏi tam giác
đó có những đặc điểm gì?







 ABC như trên gọi là tam giác vuông
cân.


- GV nêu định nghĩa tam giác vuông
cân.


- HS nhắc lại định nghĩa tam giác
vuông cân.


- Cho HS làm ?3.


- Hãy kiểm tra lại bằng thước đo góc.


 ABD ACD   (2 góc tương ứng)
Bài 48


Hai góc ở đáy bằng nhau.
Bài 47


 GIH có:


 0

<sub></sub>

<sub></sub>



G 180  H I 


 0

<sub></sub>

0 0

<sub></sub>




G 180  70  40
G = 700


 G = H = 700
 IGH cân tại I


?3. Xét tam giác vuông ABC (Â = 900<sub>)</sub>
 B C   = 900


Mà  ABC cân tại đỉnh A(gt)
 B C   (tính chất tam giác cân)
 B C   = 450


- Nêu định nghĩa và tính chất tam giác
cân.


- Thế nào là tam giác vuông cân?
- Làm bài 50 tr 127 SGK.


GV đưa đầu bài và hình vẽ lên bảng
phụ.


Nếu là mái tơn, góc ở đỉnh BAC của 
cân ABC là 1450<sub> thì tính góc ở đáy như</sub>
thế nào?


Tương tự tính ABC trong trường hợp


<b>LUYỆN TẬP, CỦNG CỐ (10 phút)</b>



Bài 50




ABC<sub> = </sub> 1800<i>−</i>1450


2 = 17,5


0




ABC<sub> = </sub> 1800<i>−</i>1000


2 = 40


0
C


B


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

là mái ngói có BAC = 1000<sub>.</sub>


- Như vậy với tam giác cân, nếu biết số
đo của góc ở đỉnh thì tính được số đo
góc ở đáy và ngược lại biết số đo của
góc ở đáy sẽ tính được số đo của góc ở
đỉnh.


<b>HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút)</b>



- Nắm vững định nghĩa và tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân
- Các cách chứng minh một tam giác là cân, là đều.


- Làm bài 46, 49, 50 tr 127 SGK; bài 67, 68, 69 tr 106 SBT.
<b>D. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<i><b>Ngày soạn: 11/1/14</b></i>


<i><b>Ngày giảng: 7A1, 7A2, 7A3: 18/1/14</b></i>


<i><b>Tiết 36: TAM GIÁC CÂN – LUYỆN TẬP</b></i>
<b>A. MỤC TIÊU</b>:


- Kiến thức: Nắm được định nghĩa tam giác đề và được củng cố các kiến thức về
tam giác cân và hai dạng đặc biệt của tam giác cân.


- Kỹ năng: + Có kĩ năng vẽ hình và tính số đo các góc (ở đỉnh hoặc ở đáy của
một tam giác cân.


+ Biết chứng minh một tam giác cân, một tam giác đều.


+ HS được biết thêm các thuật ngữ: Định lí thuận, định lí đảo, biết
quan hệ thuận đảo của hai mệnh đề và hiểu rằng có những định lí khơng có định
lí đảo.


- Thái độ: Phát huy trí lực của HS.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


- GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ.


- HS: Thước thẳng, com pa.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề,Phương pháp hoạt động nhóm, Phương
pháp vấn đáp


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>
<b>1 - Ổn định tổ chức lớp.</b>
<b>2- Kiểm ta bài cũ.</b>


Hoạt động của thầy và trò Nội dung
a) Định nghĩa tam giác cân. Phát biểu


định lí 1 và định lí 2 về tính chất của
tam giác cân.


b) Chữa bài 46 tr 127 SGK.


- GV giới thiệu định nghĩa tam giác
đều.


- Hướng dẫn HS vẽ tam giác đều.


<b>3. TAM GIÁC ĐỀU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

- Cho HS làm ?4.


- Trong một tam giác đều mỗi góc
bằng 600<sub>, đó là hệ quả 1.</sub>



- Ngoài việc dựa vào định nghĩa để
chứng minh tam giác đề, cịn có cách
chứng minh nào khác khơng?


- Đó chính là hệ quả 2.


- GV đưa các hệ quả lên bảng phụ.
- Yêu cầu HS về nhà chứng minh.


a) Do AB = AC nên  ABC cân tại A
 B C   (1)


Do AB = BC nên  ABC cân tại B
 C A   (2)


b) Từ (1) và (2) ở câu a)
 A B C    


Mà A B C     <sub> = 180</sub>0
 A B C     = 600


- Chứng minh một tam giác có ba góc
bằng nhau thì tam giác đó là đều.


- Chứng minh tam giác cân có một góc
bằng 600<sub> thì tam giác đó là đều.</sub>


- Bài 51 SGK.



Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình và ghi
gt, kl.


- Muốn so sánh ABD và ACE ta làm
thế nào?


- Yêu cầu 1 HS lên chứng minh miệng.


-  IBC là tam giác gì?


<b>LUYỆN TẬP </b>
Bài 51





B
CG
T


 ABC cân (AB = AC)
D  AC; E  AB AD = AE
BD cắt CE tại I


KL <sub>a) So sánh </sub><sub>ABD</sub> <sub> và </sub><sub>ACE</sub>
b) Tam giác IBC là tam giác
gì? Vì sao?


Chứng minh:



a) Xét  ABD và  ACE có:
AB = AC (gt)


 chung
AD = AE (gt)


 ABD =  ACE (c-g-c)


 ABD ACE    (2 góc tương ứng)
b) Ta có: ABD ACE    <sub> (theo chứng</sub>
minh câu a).


Hay B 1 C 1


Mà ABC = ACB (vì  ABC cân)
 B 2  C 2


Vậy  IBC cân (định lí 2 về tính chất
của tam giác cân)


c) Có AE = AD (gt)


I
D
E


C
B


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

- GV khai thác thêm bài toán:


c) Chứng minh  AED cân.
d) Chứng minh  EIB =  DIC.


 AED cân (theo định nghĩa)
d) Chứng minh  EIB =  DIC
 ABD =  ACE (c/m a)


 ABD ACE    (2 góc tương ứng)
Mà ADB BDC   <sub>= 180</sub>0<sub> (2 góc kề bù)</sub>
VàAEC CEB   <sub> = 180</sub>0<sub> (2 góc kề bù)</sub>
 BEC BDC  


Xét  EIB và DIC có:


 


BEI CDI <sub>(c/m trên)</sub>
BE = CD


 <sub>1</sub>  <sub>1</sub>


B  C <sub> (c/m trên)</sub>


 BEI =  CDI (g-c-g)
- GV yêu cầu HS đọc SGK.


- Vậy hai định lí như thế nào là hai
định lí thuận và đảo của nhau?


- Hãy lấy VD về các định lí thuận và


đảo.


- GV lưu ý HS khơng phải định lí nào
cũng có định lí đảo.


- Định lí : Hai góc đối đỉnh thì bằng
nhau có mệnh đề đảo là gì? Mệnh đề
đó sai hay đúng?


<b>GIỚI THIỆU BÀI ĐỌC THÊM </b>


Nếu gt của định lí này là kl của định lí
kia và kl của định lí này là gt của định
lí kia thì hai định lí đó là hai định lí
thuận, đảo của nhau.


- Mệnh đề đảo là: Hai góc bằng nhau
thì đối đỉnh.


Mệnh đề đó sai, khơng phải là một
định lí.


<b>HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ</b>


- Ơn lại định nghĩa và tính chất tam giác cân, tam giác đều. Cách chứng minh
một tam giác là tam giác cân, là tam giác đều.


- Làm bài 72, 73, 74, 75 tr 107 SBT.
- Đọc trước bài: Định lí Pitago.
<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>



<i><b>BGH duyệt ngày 13/1/14</b></i>


<i><b>Ngày soạn: 18/1/14</b></i>


<i><b>Ngày giảng: 7A1, 7A2, 7A3: 23/1/14</b></i>


<i><b>Tiết 37: </b></i>

<b>ĐỊNH LÍ PI TAGO</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

- Kiến thức: HS nắm được định lí Pitago về quan hệ giữa ba cạnh của một tam
giác vng.


- Kỹ năng: Biết vận dụng định lí Pitago để tính độ dài một cạnh của tam giác
vng khi biết độ dài hai cạnh kia.


- Thái độ: Biết vận dụng kiến thức học trong bài vào thực tế.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


- GV: Thước thẳng, com pa, ê ke, bảng phụ.
- HS: Thước thẳng, com pa, ê ke, máy tính bỏ túi.
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<b>1- Ổn định tổ chức lớp.</b>
<b>2- Đặt vấn đề.</b>


- GV giới thiệu về nhà toán học Pytago.
- ĐVĐ vào bài mới.


<b>3- Dạy học bài mới.</b>



Hoạt động của thầy và trò Nội dung
- GV yêu cầu HS làm ?1


- Hãy cho biết độ dài cạnh huyền của
tam giác vng.


- Ta có: 32<sub> + 4</sub>2<sub> = 9 + 16 = 25</sub>
52 <sub>= 25</sub>


 32 + 42 = 52.


- Qua đo đạc, ta phát hiện ra điều gì
liên hệ giữa độ dài ba cạnh của tam
giác vuông?


- Thực hiện ?2.


- GV đưa ra bảng phụ có dán sẵn hai
tấm bìa màu hình vng có cạnh bằng
(a + b).


- Yêu cầu HS xem tr 129 SGK, hình
121 và hình 122, sau đó mời bốn HS
lên bảng.


Hai HS thực hiện như hình 121.
Hai HS thực hiện như hình 122.


- Ở hình 1, phần bìa khơng bị che lấp
là một hình vng có cạnh bằng c, hãy


tính diện tích phần bìa đó theo c.


- Ở hình 2, phần bìa khơng bị che lấp
gồm hai hình vng có cạnh là a và b,
hãy tính phần bìa đó theo a và b.


- Có nhận xét gì về diện tích phần bìa
khơng bị che lấp ở hai hình ? Giải
thích?


- Từ đó rút ra nhận xét về quan hệ giữa
c2 <sub>và a</sub>2<sub> + b</sub>2<sub>.</sub>


- Hệ thức: c2<sub> = a</sub>2<sub> + b</sub>2 <sub>nói lên điều gì?</sub>


<b>1. ĐỊNH LÍ PYTAGO</b>


- Độ dài cạnh huyền của tam giác
vuông là 5 cm.


- Trong tam giác vng, bình phương
độ dài cạnh huyền bằng tổng bình
phương độ dài hai cạnh góc vng.
?2


Hai HS đặt bốn tam giác vng lên tấm
bìa hình vng thứ hai như hình 122.


Diện tích phần bìa đó bằng c2<sub>.</sub>
Diện tích phần bìa đó bằng a2<sub> + b</sub>2.


Diện tích phần bìa khơng bị che lấp ở
hai hình bằng nhau vì diện tích phần
bìa khơng bị che lấp ở hai hình đều
bằng diện tích hình vng trừ đi diện
tích của bốn tam giác vng.


- Vậy: c2 <sub>= a</sub>2 <sub>+ b</sub>2<sub>.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

- GV: Đó chính là nội dung định lý Py
ta go mà sau này sẽ được chứng minh.
- Yêu cầu HS đọc lại định lý Py ta go.
- Vẽ hình và tóm tắt định lý theo hình
vẽ.


 ABC có A = 90o
 BC2 = AB2 + AC2


- GV đọc phần" Lưu ý" SGK
- Yêu cầu HS làm ? 3.


Định lý Pytago SGK.


?3. HS trình bày miệng:
a)  vng ABC có:


AB2<sub> + BC</sub>2<sub> = AC</sub>2<sub> (đ/l Py ta go)</sub>
AB2<sub> + 8</sub>2<sub> = 10</sub>2


AB2<sub> = 10</sub>2<sub> - 8</sub>2
AB2<sub> = 36 = 6</sub>2


AB = 6 x = 6


b) Tương tự EF2<sub> = 1</sub>2<sub> + 1</sub>2<sub> = 2</sub>
EF = √2 hay x = √2 .


- Phát biểu định lí Pyta go.


- Cho HS làm Bài tập 53 tr. 131 SGK.
(Đề bài đưa lên bảng phụ)


Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
Một nửa lớp làm phần a và b.
Nửa lớp còn lại làm phần c và d.
Đại diện hai nhóm trình bày bài làm,
HS lớp nhận xét bài làm của các nhóm.
GV kiểm tra bài làm một số nhóm.
- Bài tập 54 tr.131 SGK


<b>2. CỦNG CỐ - LUYỆN TẬP</b>
Bài 53


a) x2<sub> = 5</sub>2<sub> + 12</sub>2<sub> (đ/l Pytago)</sub>
x2<sub> = 169</sub>


x2<sub> = 13</sub>2
x = 13.


b) Kết quả x = √5


c) Kết quả x = 20


d) Kết quả x = 4.
<b>HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ</b>


- Học thuộc định lí Pytago


- Làm bài tập số 55, 56, 57, 58 tr. 131, 132 SGK
- Bài 82, 83,86 tr. 108 SBT.


- Đọc mục "Có thể em chưa biết" tr. 132 SGK.


- Có thể tìm hiểu cách kiểm tra góc vuông của người thợ xây đựng (thợ nề, thợ
mộc).


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM</b>


<i><b>Ngày soạn: 8/2/14</b></i>


<i><b>Ngày giảng: 7A1, 7A2, 7A3: 13/2/14</b></i>


Tiết 38:

<b>ĐỊNH LÍ PYTAGO - LUYỆN TẬP</b>


<b>A. MỤC TIÊU</b>:


- Kiến thức: HS nắm được định lí Pitago về quan hệ giữa ba cạnh của một tam
giác vng và định lí Pitago đảo.


+ Củng cố định lí Pytago và định lí Pytago đảo.


C
B



</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

- Kỹ năng: Vận dụng định lí Pitago để tính độ dài một cạnh của tam giác vng
và vận dụng định lí Pytago đảo để nhận biết một tam giác là tam giác vuông.
- Thái độ: Hiểu và biết vận dụng kiến thức học trong bài vào thực tế.


<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


- GV: Thước thẳng, com pa, ê ke, bảng phụ.


- HS : Thước thẳng, com pa, ê ke, máy tính bỏ túi.
<b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, Phương pháp hoạt động nhóm, Phương
pháp vấn đáp


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>
<b>1 - Ổn định tổ chức lớp.</b>
<b>2- Kiểm tra bài cũ.</b>


Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HS1: Phát biểu định lí Pitago. Vẽ hình


và viết biểu thức minh hoạ.


Chữa bài tập 55tr. 131 SGK
( Đề bài đưa lên bảng phụ)


 ABC có A = 90o
 AB2 + AC2 = BC2
Chữa bài 55 tr. 131 SGK:



AB2<sub> + AC</sub>2<sub> = BC</sub>2
(đ/l Pytago)


12<sub> + AC</sub>2<sub> = 4</sub>2
AC2<sub> = 16 - 1</sub>
AC2<sub> = 15</sub>


AC = √15


AC  3,9 (m)
3. Dạy học bài mới.


<b>Hoạt động 1:</b>
- GV yêu cầu HS làm ?4.


HS cả lớp vẽ hình vào vở
Một HS thực hiện trên bảng.
GV: ABC có AB2 + AC2 = BC2


(vì 32<sub> + 4</sub>2<sub> = 5</sub>2<sub> = 25), bằng đo đạc ta</sub>
thấy  ABC là tam giác vuông.


Người ta đã chứng minh được định lý
Pytago đảo: "Nếu một tam giác có bình
phương của một cạnh bằng tổng bình
phương của hai cạnh kia thì tam giác
đó là tam giác vng".


 ABC có BC2 = AB2 + AC2
 BAC = 900.



<b>2) ĐỊNH LÝ PYTAGO ĐẢO</b>








Định lí Pytago đảo (SGK)
 ABC có BC2 = AB2 + AC2
BAC = 900.


<b>Hoạt động 2:</b>
Phát biểu định lí Py ta go, định lí Py ta


<b>CỦNG CỐ - LUYỆN TẬP</b>


- Nhận xét: Giả thiết của định lí này là
kết luận của định lí kia, kết luận của


4cm
m
A


B C


5cm
m
3cm



m


C
B


A


4


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

go đảo và cho nhận xét.
- GV nêu bài tập:


Cho tam giác có độ dài ba cạnh là:
6cm, 8cm , 10cm.


Tam giác đó có là tam giác vng
khơng? Vì sao?


Bài 57 tr. 131 SGK


(Đề bài đưa lên bảng phụ)


GV:  ABC có góc nào vng?
Bài 86 tr. 108 SBT.


Tính đường chéo của một mặt bàn hình
chữ nhật có chiều dài 10dm, chiều rộng
5 dm.



GV u cầu một HS lên bảng vẽ hình.
- Nêu cách tính đường chéo của mặt
bàn hình chữ nhật.


Bài tập 87 tr. 108 SBT


- Yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình và
ghi GT, KL.


- Nêu cách tính độ dài AB?
Bài 88 tr. 108 SBT


Tính độ dài các cạnh góc vng của
một tam giác vng cân có cạnh huyền
bằng:


a) 2cm
b) √2 cm.


định lý này là giả thiết của định lý kia.
Bài tập:


Có 62<sub> + 8</sub>2<sub> = 36 + 64 = 10</sub>2


Vậy  có ba cạnh là 6cm, 8cm, 10cm
là tam giác vuông


Bài 55


Lời giải của bạn Tâm là sai. Ta phải so


sánh bình phương của cạnh lớn nhất
với tổng bình phương hai cạnh cịn lại.
82<sub> + 15</sub>2<sub> = 64 + 225 = 289</sub>


172 <sub> = 289</sub>
 82 + 152 = 172


 Vậy  ABC là tam giác vuông.
Trong ba cạnh, cạnh AC = 17 là cạnh
lớn nhất. Vậy  ABC có B = 900.
Bài 86




Tam giác vng ABC có:
BD2<sub> = AB</sub>2<sub> + AD</sub>2<sub> (đ/l Pytago)</sub>
BD2<sub> = 5</sub>2<sub> + 10</sub>2


BD2<sub> = 125</sub>


 BD = √125  11,2 (dm).
Bài tập 87 tr. 108 SBT


GT


AC  BD tại O
OA = OC OB = OD
AC = 12cm; BD = 16cm
KL Tính AB, BC, CD, DA.
Tam giác vng AOB có:


AB2<sub> = AO</sub>2<sub> (đ/l Pytago)</sub>


AO = OC = AC<sub>2</sub> = 12 cm<sub>2</sub> =
6cm.


OB = OD = BD<sub>2</sub> = 16 cm<sub>2</sub> =
8cm.


 AB2 = 62 + 82
AB2<sub> = 100</sub>
 AB = 10(cm)
Tính tương tự


 BC = CD = DA = AB = 10cm.
Bài 88


x2<sub> + x</sub>2<sub> = a</sub>2<sub> </sub>
D


A B


C


D
C
B


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

- GV gợi ý: Gọi độ dài cạnh góc vng
của tam giác vng cân là x (cm), độ
dài cạnh huyền là a (cm).



Theo định lí Pytago ta có đẳng thức
nào?


Thay a = 2, tính x
Bài 58 tr. 132 SGK.


- Yêu cầu HS hoạt động nhóm


2x2<sub> = a</sub>2
a) 2x2<sub> = 2</sub>2
x2 <sub>= 2</sub>


x = √2 (cm)
b) 2x2<sub> = (</sub>


√2 )2
2 x2<sub> = 2</sub>


x2 <sub> = 1</sub>
x = 1 (cm)
Bài 58


<b>Hoạt động 3:</b>
- GV: Hãy nêu cách kiểm tra góc
vng của các bác thợ nề, thợ mộc?
- GVđưa các hình 131, hình 132 SGK
lên bảng phụ , dùng sợi dây có thắt nút
12 đoạn bằng nhau và ê ke gỗ có tỉ lệ
cạnh là 3, 4, 5 để minh hoạ cụ thể (nên


thắt nút ở dây phù hợp với độ dài của ê
ke).


GV đưa tiếp Hình 133 SGK lên bảng
và trình bày như SGK.


GV đưa thêm hình phản ví dụ
C C


A B A B
GV yêu cầu HS nêu nhận xét.


<b>GIỚI THIỆU MỤC "CĨ THỂ EM CHƯA</b>
<b>BIẾT"</b>


Có thể nói các bác thợ dùng ê ke và
ống thăng bằng bọt nước để kiểm tra ,
cũng có thể các bác thợ đã dùng tam
giác có độ dài ba cạnh bằng 3, 4, 5 đơn
vị để kiểm tra.


Nhận xét:


+ Nếu AB = 3 ;AC = 4 ; BC = 5
thì Â = 900<sub>.</sub>


+ Nếu AB = 3; AC = 4; BC < 5
thì Â > 900<sub>.</sub>


+ Nếu AB = 3; AC =4; BC > 5


 > 900<sub>.</sub>


<b>HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ</b>
- Ơn tập định lí Pytago (thuận, đảo).


- Bài tập số 59, 60, 61 tr. 133. SGK, bài 89 tr. 108 SBT.


- Đọc "Có thể em chưa biết" gép hai hình vng thành một hình vuông tr.34
<b>E. RÚT KINH NGHIỆM</b>


<i><b>Ngày soạn: 8/2/14</b></i>


<i><b>Ngày giảng: 7A1, 7A2, 7A3: 15/2/14</b></i>


<i><b>Tiết 39: LUYỆN TẬP</b></i>
<b>A. MỤC TIÊU</b>:


- Kiến thức: Tiếp tục củng cố định lí Pytago (thuận và đảo).


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

- Thái độ: Biết vận dụng kiến thức học trong bài vào thực tế.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


- GV: Bảng phụ. Một mơ hình khớp vít để minh hoạ bài tập 59 tr.133 SGK. Một
bảng phụ có gắn hai hình vng bằng bìa như hình 137 tr.134 SGK (hai hình
vng ABCD và DFEG có hai mầu khác nhau).Thước kẻ, com pa, ê ke, kéo cắt
giấy, đinh mũ.


- HS: Mỗi nhóm HS chuẩn bị hai hình vng bằng hai mầu khác nhau, kéo cắt
giấy, đinh mũ (hoặc hồ dán) và một tấm bìa cứng để thực hành ghép hai hình
vng thành một hình vng.Thước kẻ, com pa, ê ke, máy tính bỏ túi.



<b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề,Phương pháp hoạt động nhóm, Phương
pháp vấn đáp


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>
<b>1- Ổn định tổ chức lớp.</b>
<b>2- Kiểm tra bài cũ.</b>


Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV nêu yêu cầu kiểm tra.


HS1: - Phát biểu định lí Pytago.
Chữa bài tập 60 tr.133 SGK
(Để đưa bài lên bảng phụ).
A


13 12


C
B H 16
HS2:


Chữa bài tập 59 tr.133 SGK
(Đề bài đưa lên bảng phụ)


GV đưa ra mơ hình khớp vít và hỏi:
Nếu khơng có nẹp chéo AC thì khung
ABCD sẽ thế nào?



GV cho khung ABCD thay đổi (D
900<sub>) để minh họa cho câu trả lời của</sub>
học sinh.


- Chữa bài tập 60 SGK.
 vng AHC có:


AC2<sub> = AH</sub>2<sub> + HC</sub>2<sub> (đ/l Pytago)</sub>
AC2<sub> = 12</sub>2<sub> +16</sub>2


AC2<sub> = 400</sub>
 AC = 20 (cm).
 vuông ABH có:


BH2 <sub>= AB</sub>2<sub> - AH</sub>2<sub> (đ/l pytago)</sub>
BH2<sub> = 13</sub>2<sub> - 12</sub>2


BH2<sub> = 25</sub>
 BH = 5 (cm)


 BC = BH + HC = 5 + 16 = 21 (cm).
HS2:


 vng ACD có:


AC2<sub> = AD</sub>2<sub> + CD</sub>2<sub> (đ/l pytago)</sub>
AC2<sub> = 48</sub>2<sub> + 36</sub>2


AC2<sub> = 3600.</sub>


 AC = 60 (cm)


HS trả lời: Nếu khơng có nẹp chéo AC
thì ABCD khó giữ dược là hình chữ
nhật, góc D có thể thay đổi khơng còn
là 900<sub>.</sub>


<b> 3 – Dạy học bài mới</b>


<b>Hoạt đông 1:</b>
Bài 89 tr.108 SBT


(Đề bài đưa ra bảng phụ)


a)


<b>LUYỆN TẬP Bài 89 SBT</b>
a)


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

GV gợi ý: - Theo giả thiết, ta có AC
bằng bao nhiêu?


- Vậy tam giác vng nào đã biết hai
cạnh ? Có thể tính được cạnh nào ?
b) Tương tự như câu a


Kết quả : BC = √10 (cm)


Bài 91 tr.109 SBT



Cho các số 5, 8, 9, 12, 13, 15, 17.
Hãy chọn ra các bộ ba số có thể là độ
dài ba cạnh của một tam giác vuông?
GV: Ba số phải có điều kiện như thế
nào để có thể là độ dài ba cạnh của
một tam giác vuông ?


GV u cầu HS tính bình phương các
số đã cho để từ đó tìm ra các bộ ba số
thoả mãn điều kiện.


GV giới thiệu các bộ ba số đo được
gọi là "bộ ba số pytago".


Ngoài ra các bộ ba số đó ra, giáo viên
giới thiệu thêm các bộ ba số pytago
thường dùng khác là: 3; 4; 5


6; 8; 10
HS ghi các bộ ba số pytago.


 ABC có AB = AC = 7 + 2 = 9 (cm)
 vng ABH có:


BH2<sub> = AB</sub>2<sub> - AH</sub>2<sub> (đ/l pytago)</sub>
= 92<sub> - 7</sub>2


= 32  BH = √32 (cm)
 vng BHC có:



BC2<sub> = BH</sub>2<sub> + HC</sub>2<sub> (đ/l pytago)</sub>
= 32 + 22


= 36  BC = √36 = 6 (cm)
b)


GT  ABC cân.
Cho AH= 4(cm)
HC= 1(cm)
KL Tính đáy BC.
Tương tự như câu a


Kết quả : BC = √10 (cm)
Bài 91 SBT


HS: Ba số phải có điều kiện bình
phương của số lớn bằng tổng bình
phương của hai số nhỏ mới có thể là độ
dài ba cạnh của một tam giác vuông.


a 5 8 9 12 13 15 17
a2 <sub>25 64 81 144 169 225 289</sub>
Có 25 + 144 = 169  52 + 122 = 132
64 + 225 = 289  82 + 152 = 172
81 + 144 = 225  92 + 122 = 152.
Vậy các bộ ba số có thể là độ dài ba
cạnh của một tam giác vuông là :
<b>a, 5; 12; 13; </b>


<b>b, 8; 15; 17; </b>


<b>c, 9; 12; 15.</b>


<b>Hoạt đông 2:</b>
GV lấy bảng phụ trên đó có hai hình
vng ABCD cạnh a và DEFG cạnh b
có mầu khác nhau như hình 137 tr.134
SGK


GV hướng dẫn HS đặt đoạn AH = b
trên cạnh AD, nối AH = b trên cạnh
AD, nối BH, HF rồi cắt hình, ghép
hình để được một hình vng mới như
hình 139 SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

Yêu cầu học sinh ghép hình theo
nhóm.


GV kiểm tra ghép hình của một số
nhóm.


GV: Kết quả thực hành này minh họa
cho kiến thức nào?


HS nghe GV hướng dẫn.


HS thực hành theo nhóm, thời gian
khoảng 3 phút rồi đại diện một nhóm
lên trình bày cách làm cụ thể.


- Kết quả thực hành này thể hiện nội


dung định lí pytago.


<b>HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ</b>
- Ơn lại định lí pytago (thuận, đảo).


- Bài tập về nhà số 83, 84, 85, 90, 92 tr.108, 109 SBT.


- Ôn ba trường hợp bằng nhau (c.c.c, c.g.c, g.c.g) của tam giác.
<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<i><b>BGH duyệt ngày 10/2/14</b></i>


<i><b>Ngày soạn: 15/2/14</b></i>


<i><b>Ngày giảng: 7A1, 7A2, 7A2: 20/2/14</b></i>


<i><b>Tiết 40: CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU</b></i>
<b>CỦA TAM GIÁC VUÔNG</b>


<b>A. MỤC TIÊU</b>:


- Kiến thức: HS cần nắm vững được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
vng. Biết vận dụng định lí pytago để chứng minh trường hợp cạnh huyền
-cạnh góc vng của hai tam giác vuông.


- Kỹ năng: Biết vận dụng, các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông để
chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau. Tiếp tục rèn luyện
khả năng phân tích tìm cách giải và trình bày bài tốn chứng minh hình học.
- Thái độ: Biết vận dụng kiến thức học trong bài vào thực tế.



<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


- GV: Thước kẻ, ê ke vuông, SGK, bảng phụ.
- HS: Thước thẳng, êke vuông, SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, Phương pháp hoạt động nhóm, Phương
pháp vấn đáp


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>
<b>1- Ổn định tổ chức lớp.</b>
<b>2- Kiểm tra bài cũ.</b>


Hoạt động của thầy và trò Nội dung
- Hãy nêu các trường hợp bằng nhau


của tam giác vuông được suy ra từ các
trường hợp bằng nhau của các tam
giác?


HS1: Trên mỗi hình em hãy bổ sung
các điều kiện về cạnh hay về góc để
được các tam giác vuông bằng nhau
theo từng trường hợp đã học.






HS lớp nhận xét bài làm của bạn.



GV: Nhận xét đánh giá cho điểm HS
được kiểm tra  Vào bài học.


Hình 1


Hai cạnh góc vng bằng nhau (theo
trường hợp c-g-c)


Hình 2


Một cạnh góc vng và góc nhọn
kề cạnh ấy bằng nhau (theo trường hợp
g-c-g)


Hình 3


Một cạnh huyền và một góc nhọn bằng
nhau.


<b> 3- Dạy học bài mới.</b>


<b>Hoạt động 1:</b>


Hai tam giác vuông bằng nhau khi
chúng có những yếu tố nào bằng
nhau ?


* GV: cho HS làm ?1 SGK


(Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ).



<b>1- CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU ĐÃ</b>
<b>BIẾT CỦA TAM GIÁC VUÔNG</b>


*Hai tam giác vng bằng nhau khi có:
1. Hai cạnh góc vng bằng nhau


2. Một cạnh góc vng và một góc
nhọn kề cạnh ấy bằng nhau.


3. Cạnh huyền và một góc nhọn bằng
nhau.


* HS trả lời ?1 trong sách giáo khoa
Hình 143: AHB = AHC (c-g-c)
Hình 144: DKE = DKF (g-c-g)
Hình 145: OMI = ONI (c.h-g.nhọn)


C <sub>F</sub>


E


D


F
E


D
C



B


A


F
E


D
C


B


A


A
B


C <sub>D</sub>


E


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<b>Hoạt động 2:</b>


GV: yêu cầu hai HS đọc nội dung
tr.135 SGK.


GV: Yêu cầu HS tồn lớp vẽ hình và
viết giả thiết, kết luận của định lí đó.


- Phát biểu định lí pytago ?


Định lí pytago có ứng dụng gì ?


- Vậy nhờ định lí Pytago ta có thể tính
cạnh AB theo cạnh BC; AC như thế
nào?


Tính cạnh DE theo cạnh EF và DF như
thế nào ?


HS nhắc lại định lí tr.135 SGK


GV yêu cầu HS phát biểu lại trường
hợp bằng nhau cạnh huyền, cạnh góc
vng của tam giác vng.


- Cho HS làm ?2 SGK.


(Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ)


<b>2- TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU VỀ </b>
<b>CẠNH HUYỀN VÀ CẠNH GĨC VNG</b>


GT <sub></sub><sub>ABC: </sub> ˆA<sub>= 90</sub>0
DEF: ˆD= 900
BC = EF; AC = DF
KL  ABC =  DEF
- Chứng minh:


Đặt BC = EF = a; AC = DF = b.



Xét  ABC ( ˆA = 900) theo định lí
pytago ta có:


AB2<sub> + AC</sub>2<sub> = BC</sub>2
 AB2 = BC2 - AC2
AB2<sub> = a</sub>2<sub> - b</sub>2<sub> (1)</sub>


Xét  DEF (ˆD=900) theo định lí
Pytago ta có :


DE2 <sub>+ DF</sub>2<sub> = EF</sub>2
 DE2 = EF2 - DF2
DE2<sub> = a</sub>2<sub> - b</sub>2 <sub> (2)</sub>
Từ (1) và (2) ta có AB2<sub> = DE</sub>2
 AB = DE


 ABC =  DEF (c-c-c)
?2


Cách 1:


 AHB =  AHC (theo trường hợp
cạnh huyền - cạnh góc vng)


vì: AHB = AHC = 900


cạnh huyền AB = AC (gt)
cạnh góc vng AH chung.
Cách 2:



 ABC cân  B = C (tính chất 
cân)


  AHB =  AHC (trường hợp cạnh
huyền, góc nhọn)


vì có AB = AC, B = C
<b>Hoạt động 3:</b>


Bài 66 tr 137 SGK


<b>LUYỆN TẬP </b>


-  ABC; phân giác AM đồng thời


H C


B


A


A
B


C D


E


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

Tìm các tam giác bằng nhau trên hình ?




* Quan sát hình cho biết giả thiết hình
cho trên là gì ?


* Trên hình có những tam giác nào
bằng nhau ?


* Còn cặp tam giác nào bằng nhau nữa
không ?


cũng là trung tuyến thuộc cạnh AC
- MD  AB tại D; ME  AC tại E.
 ADM =  AEM (trường hợp cạnh
huyền, góc nhọn)


vì D = E = 900<sub>;</sub>


cạnh huyền AM chung;
 <sub>1</sub>


A <sub> = </sub>A 2 (gt)


*  DMB =  EMC (D = E = 900)
(theo trường hợp cạnh huyền, cạnh góc
vng)


vì BM = CM (gt); DM = EM (cạnh
tương ứng của 2 tam giác bằng nhau



 ADM =  AEM)


*  AMB =  AMC (theo trường hợp
c-c-c)


vì AM chung; BM = MC (gt)
AB = AC = AD + DB = AE + EC
Do có AD = AE; DB = EC.
<b>HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ </b>


- Về nhà học thuộc, hiểu, phát biểu chính xác các trường hợp bằng nhau của tam
giác vng.


- Làm tốt các bài tập: 64, 65 tr. 136 SGK.
<b>D. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<i><b>Ngày soạn: 15/2/14</b></i>


<i><b>Ngày giảng: 7A1, 7A2, 7A3: 22/2/14</b></i>


<i><b>Tiết 41: CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU</b></i>
<b> CỦA TAM GIÁC VUÔNG - LUYỆN TẬP</b>
<b>A. MỤC TIÊU</b>:


- Kiến thức: Củng cố các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.


- Kỹ năng: Rèn kĩ năng chứng minh tam giác vuông bằng nhau, kĩ năng trình
bày bài chứng minh hình.


- Thái độ: Phát huy trí lực HS.


<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


- GV: Thước thẳng, êke vuông, compa, phấn màu.
- HS : Thước thẳng, êke vuông, compa<b> .</b>


<b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, Phương pháp hoạt động nhóm, Phương
pháp vấn đáp


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


E
D


M C


B


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<b>1 - Ổn định tổ chức lớp.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ.</b>


Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV: Nêu câu hỏi kiểm tra


HS1:


- Phát biểu các trường hợp bằng nhau
của tam giác vuông ?



- Chữa bài tập 64 tr.136 SGK.


Bổ sung thêm một điều kiện bằng nhau
(về cạnh hay về góc) để


ABC =  DEF


HS2: Chữa bài 65 tr. 137 SGK (Đề bài
đưa lên bảng phụ).


GV hỏi HS2: Để chứng minh AH =
AK em làm thế nào ?


- Em hãy nêu hướng chứng minh AI là
phân giác góc A?


- Bài tập 64 SGK
ABC và DEF có




A<sub> = </sub>D <sub> = 90</sub>0<sub>; AC = DF.</sub>
Bổ sung thêm đk: BC = EF
Hoặc đk AB = DE hoặc C = F
Thì ABC = DEF.


HS2 chữa bài 65 SGK


G


T


 ABC cân tại A (A < 900)
BH  AC (H  AC)


CK  AB (K  AB)
KL a) AH = AK


b) AI là phân giác A
a) Xét  ABH và  ACK có
H Kˆ  ˆ (= 900)


 chung


AB = AC (vì  ABC cân tại A).
 ABH =  ACK (cạnh huyền, góc
nhọn).


 AH = AK (cạnh tương ứng)
b) HS trả lời miệng: Nối AI có:


 AKI =  AHI (cạnh huyền - cạnh
góc vng)


Vì AK = AH (c/m trên)
Cạnh AI chung
 KAI HAI  


 AI là phân giác góc A
<b> 3- Dạy học bài mới.</b>



Bài 1 (bài 98 tr.110 SBT)
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
GV hướng dẫn HS vẽ hình
HS lớp vẽ hình vào vở


Một HS nêu GT, KL của bài toán


- Để chứng minh  ABC cân, ta cần
chứng minh điều gì?


<b>LUYỆN TẬP</b>
GT <sub>MB = MC </sub> ABC
KL  ABC cân
Chứng minh
MH  AC tại H


 AKM và  AHM có K = H = 900
A


B


C D


E


F <sub>I</sub>


K H



C
B


A


C
B


H
K


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

- Trên hình đã có hai tam giác nào
chứa hai cạnh AB, AC (hoặc B,C  ) đủ
điều kiện bằng nhau?


GV: Hãy vẽ thêm đường phụ để tạo ra
hai tam giác vng trên hình chứa góc


 <sub>1</sub>  <sub>2</sub>


A , A <sub> mà chúng đủ điều kiện bằng</sub>
nhau.


Một HS lên bảng CM.


- Qua bài tập này em hãy cho biết một
tam giác có những điều kiện gì thì là
một tam giác cân?


Bài tập 3: Các câu sau đúng hay sai.


Nếu sai hãy giải thích hoặc đưa hình vẽ
minh hoạ.


HS đọc đề bài và suy nghĩ.


1. Hai tam giác vuông có một cạnh
huyền bằng nhau thì hai tam giác
vng đó bằng nhau.


2. Hai tam giác vng có một góc nhọn
và một góc vng bằng nhau thì chúng
bằng nhau.


3. Hai cạnh góc vuông của tam giác
vuông này bằng hai cạnh góc vng
của tam giác vng kia thì hai tam giác
bằng nhau.


cạnh huyền AM chung, A1 = A2 (gt)
 AKM =  AHM (cạnh huyền, góc
nhọn)


 KM = HM (cạnh tương ứng)
Xét BKM và  CHM có:
K H   <sub> = 90</sub>0


KM = HM (c/m trên)
MB = MC (gt)


 BKM =  CHM (cạnh huyền


-cạnh góc vng)


 <i>B</i> <i>C</i> (góc tương ứng)
 ABC cân.


HS : Một tam giác có một đương trung
tuyến đồng thời là phân giác thì tam
giác đó sẽ là tam giác cân.


- Chú ý: Một tam giác có đường phân
giác đồng thời là đường trung tuyến thì
tam giác đó cân tại đỉnh xuất phát
đường trung tuyến.


Trả lời


1. Sai, chưa đủ điều kiện để khẳng định
hai tam giác vuông bằng nhau.


2. Sai, ví dụ


 AHB và  CHA có


<i>B</i>  <i>A</i>1 ; AHB AHC   = 900


Cạnh AH chung nhưng hai tam giác
này không bằng nhau.


3. Đúng.



<b>HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ</b>
- Về nhà làm tốt các bài tập 96, 96, 99, 100 tr.110 SBT.
- Học kĩ lí thuyết trước khi làm bài tập.


- Hai tiết sau thực hành ngoài trời.
- Mỗi tổ HS chuẩn bị: 4 cọc tiêu


1 giác kế (nhận tại phòng thực hành)
1 sợi dây dài khoảng 10 m


1 thước đo.


- Ôn lại cách sử dụng giác kế (Toán 6 tập 2).


H C


B


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

- Cốt cán các tổ tham gia buổi bồi dưỡng của giáo viên.
<i><b>BGH duyệt ngày 17/2/14</b></i>


<i><b>Ngày soạn: 22/2/14</b></i>


<i><b>Ngày giảng: 7A1, 7A2, 7A3: 24/2&1/3/14</b></i>


<i><b>Tiết 42- 43: </b></i>

<b>THỰC HÀNH NGOÀI TRỜI</b>


<b>A. MỤC TIÊU</b>:


- Kiến thức: HS biết cánh xác định khoảng cách giữa hai địa điểm A và B trong
đó có một địa điểm nhìn thấy nhưng khơng đến được.



- Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng dựng góc trên mặt đất, gióng đường thẳng.
- Thái độ: Rèn luyện ý thức có tổ chức.


<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


- GV: + Địa điểm thực hành cho các tổ HS.


+ Các giác kế và cọc tiêu để các tổ thực hành (liên hệ với phòng đồ dùng
dạy học).


+ Huấn luyện trước một nhóm cốt cán thực hành (mỗi tổ từ 1 đến 2 HS).
+ Mẫu báo cáo thực hành của các tổ HS.


- HS: * Mỗi tổ HS là một nhóm thực hành, cùng với GV chuẩn bị đủ dụng cụ
thực hành của tổ gồm:


+ 4 cọc tiêu, mỗi cọc dài 1,2m.
+ 1 giác kế.


+ 1 sợi dây dài khoảng 10m.
+ 1 thước đo độ dài.


* Các em cốt cán của tổ tham gia huấn luyện trước (do GV hướng dẫn).
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<b>1- Ổn định tổ chức lớp.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ.</b>
<b>3. Dạy học bài mới.</b>



Hoạt động của thầy và trò Nội dung
<b>Hoạt động 1 ( tiến hành trong lớp)</b>


GV đưa hình 149 lên bảng phụ hoặc
tranh vẽ và giới thiệu nhiệm vụ thực
hành.


HS nghe và ghi bài.
1) Nhiệm vụ:


Cho trước hai cọc A và B, trong đó ta
nhìn thấy cọc B nhưng khơng đi đến
được B. Hãy xác định khoảng cách AB
giữa hai chân cọc.


HS đọc lại nhiệm vụ tr.138 SGK.
2) Hướng dẫn cách làm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

GV vừa nêu các bước làm vừa vẽ hình
150 SGK.


Cho hai điểm A và B, giả sử hai điểm
đó bị ngăn cách bởi một con sơng nhỏ,
ta đang ở bờ sơng có điểm A, nhìn thấy
điểm B nhưng không tới được.


Đặt giác kế tại điểm A vạch đường
thẳng xy vng góc với AB tại A.
GV: Sử dụng giác kế thế nào để vạch
được đương thẳng xy vng góc với


AB.


(Nếu HS không nhớ cách làm, GV
nhắc lại cách sử dụng giác kế).


GV cùng hai HS làm mẫu trước lớp
cách vẽ đương thẳng xy  AB.


- Sau đó lấy một điểm E nằm trên xy.
- Xác định điểm D sao cho E là trung
điểm của AD.


GV: Làm thế nào để xác định được
điểm D?


- Dùng giác kế đặt tại D vạch tia Dm
vuông góc với AD.


GV: Cách làm như thế nào ?


- Dùng cọc tiêu, xác định trên tia Dm
điểm C sao cho B, E, C thẳng hàng.
- Đo độ dài đoạn CD.


GV: Vì sao khi làm như vậy ta lại có
CD = AB.


GV yêu cầu HS đọc lại phần hướng
dẫn cách làm tr.138 SGK.



- Đặt giác kế sao cho mặt đĩa tròn nằm
ngang và tâm của giác kế nằm trên
đường thẳng đứng đi qua A.


- Đưa thanh quay về vị trí 00<sub> và quay</sub>
mặt đĩa sao cho cọc ở B và hai khe hở
ở thanh quay thẳng hàng.


- Cố định mặt đĩa, quay thanh quay
900<sub>, điều chỉnh cọc sao cho thẳng hàng</sub>
với hai khe hở ở thanh quay.


Đường thẳng đi qua A và cọc chính là
đường thẳng xy.


- Có thể dùng dây đo đoạn thẳng AE
rồi lấy trên tia đối của tia AE điểm D
sao cho ED = EA.


Hoặc: Có thể dùng thước đo để được
ED = EA.


HS: Cách làm tương tự như vạch
đường thẳng xy vng góc với AB.
HS:  ABE và  DCE có :


E E 1   2 (đối đỉnh)
AE = DE (gt)


A D   <sub> = 90</sub>0



ABE = DCE (g.c.g)
 AB = DC (cạnh tương ứng).


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<b>Hoạt động 2</b>
GV yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc
chuẩn bị thực hành của tổ về phân
công nhiệm vụ và dụng cụ.


GV kiểm tra cụ thể.


GV giao cho các tổ mẫu báo cáo thực
hành.


<b>CHUẨN BỊ THỰC HÀNH</b>
Các tổ trưởng báo cáo.


Đại diện tổ nhận mẫu báo cáo của tổ.
<b>BÁO CÁO THỰC HÀNH TIẾT 42 - 43 HÌNH HỌC</b>


<b>của tổ .... lớp ....</b>


<i><b>KẾT QUẢ: AB = .... ĐIỂM THỰC HÀNH CỦA TỔ (GV CHO</b></i>)
S


T
T


Tên HS



Điểm chuẩn
bị dụng cụ


(3 điểm)


Ý thức
kỉ luật
(3 điểm)


Kĩ năng
thực hành


(4 điểm)


Tổng số
điểm
(10 điểm)
1


2
3
4
5


Nhận xét chung (Tổ tự đánh giá) Tổ trưởng ký tên
<b>Hoạt động 3: </b>HS THỰC HÀNH (45 ph)


<i> (Tiến hành ngồi trời nơi có bãi đất rộng)</i>



GV cho HS tới địa điểm thực hành,
phân cơng vị trí từng tổ. Với mỗi cặp
điểm


A - B nên bố trí hai tổ cùng làm để đối
chiếu kết quả, hai tổ lấy điểm E1, E2
nên lấy trên hai tia đối nhau gốc A để
không vướng nhau khi thực hành.


Sơ đồ bố trí hai tổ thực hành.


GV kiểm tra kĩ năng thực hành của các
tổ, nhắc nhở, hướng dẫn thêm HS.


Các tổ thực hành như GV đã hướng
dẫn, mỗi tổ có thể chia thành hai hoặc
ba nhóm lần lượt thực hành để tất cả


E<sub>2</sub> E<sub>1</sub> D<sub>1</sub>
D<sub>2</sub>


C<sub>2</sub> C1


B


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

HS nắm được cách làm. Trong khi thực
hành, mỗi tổ cần có thư kí ghi lại tình
hình và kết quả thực hành.


<b>Hoạt động 4</b>


GV thu báo cáo thực hành của các tổ,
thông qua báo cáo và thực tế quan sát,
kiểm tra tại chỗ nêu nhận xét, đánh giá
và cho điểm thực hành của từng tổ.
Điểm thực hành của từng HS có thể
thơng báo sau.


<b>NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ (10 ph)</b>


Các tổ HS họp bình điểm và ghi biên
bản thực hành của tổ rồi nộp cho GV.


<b>Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - VỆ SINH, CẤT DỤNG CỤ</b>
- Bài tập thực hành: bài 102 tr.110 SBT.


- GV yêu cầu HS chuẩn bị tiết sau Ôn tập chương.


- Làm câu hỏi 1, 2, 3 ôn tập chương II và bài tập 67, 68, 69 tr.140, 141 SGK.
- Sau đó HS cất dụng cụ, rửa tay chân, chuẩn bị vào giờ học tiếp theo.


<b>D. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<i><b>BGH duyệt ngày 24/2/14</b></i>


<i><b>Ngày soạn: 1/3/14</b></i>


<i><b>Ngày giảng: 7A1, 7A2, 7A3: 6/3/14 </b></i>


<i><b>Tiết 44: </b></i>

<b>ÔN TẬP CHƯƠNG II (tiết 1)</b>


<b>A. MỤC TIÊU</b>:


- Kiến thức: Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học và tổng ba góc của một
tam giác, các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.


- Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán về vẽ hình, tính tốn,
chứng minh, ứng dụng trong thực tế.


- Thái độ: Biết vận dụng kiến thức học trong bài vào thực tế.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


- GV: + Bảng phụ ghi bài tập, bảng Tổng kết các trường hợp bằng nhau của hai
tam giác, bài giải bài 108 tr.111 SBT.


+ Thước thẳng, compa, ê ke, thước đo độ, phấn màu.


- HS: + Làm câu hỏi ôn tập chương II (câu 1, 2, 3) bài 67, 68, 69 tr.140, 141
SGK.


+ Thước thẳng, compa, ê ke, thước đo độ.
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<b>2- Kiểm tra bài cũ.</b>


Hoạt động của thầy và trị Nội dung
<b>Hoạt động 1: </b>


GV vẽ hình lên bảng và nêu câu hỏi


- Phát biểu định lí về tổng ba góc của
một tam giác.



Nêu cơng thức minh hoạ theo hình vẽ.
- Phát biểu tính chất góc ngồi của tam
giác. Nêu công thức minh hoạ.


GV yêu cầu HS trả lời bài tập 68 (a, b)
tr.141 SGK.


Các tính chất sau đây được suy ra trực
tiếp từ định lí nào ?


a) Góc ngồi của một tam giác bằng
tổng hai góc trong khơng kề với nó.
b) Trong một tam giác vng, hai góc
nhọn phụ nhau.


Giải thích ?


Bài tập 67 tr.150 SGK
(Đề bài đưa lên bảng phụ)


GV gọi 3 HS lần lượt lên điền dẫu ""
vào chỗ trống (...) một cách thích hợp.
Mỗi HS làm hai câu.


<b>ƠN TẬP VỀ TỔNG BA GÓC CỦA</b>
<b>MỘT TAM GIÁC </b>


- Tổng ba góc của một tam giác bằng
1800<sub>.</sub>



A B 1  1C 1 = 1800


- Mỗi góc ngồi của một tam giác
bằng tổng của hai góc trong khơng kề
với nó.




  


  


  


2 1 1
2 <sub>1</sub> <sub>1</sub>


2 1 1


A B C


B A C
C A B


 


 


  <sub> </sub>


Bài tập 68 (a, b) tr.141 SGK.


a, Hai tính chất đó đều được suy ra
trực tiếp từ định lý Tổng ba góc của
một tam giác.


b) Có A B 1  1C 1 = 1800
A A  1   2 = 1800
 A B 2  1 C1


Trong tam giác vuông có một góc
bằng 900<sub>, mà tổng ba góc của tam</sub>
giác bằng 1800<sub> nên hai góc nhọn có</sub>
tổng bằng 900<sub>, hay hai góc nhọn phụ</sub>
nhau.


Câu Đúng Sai


1) Trong một tam giác, góc nhỏ nhất là góc nhọn. x
2) Trong một tam giác, có ít nhất là hai góc nhọn. x


3) Trong một tam giác, góc lớn nhất là góc tù. x
4) Trong một tam giác vng, hai góc nhọn bù nhau. x
5) Nếu A là góc đáy của một tam giác cân thì A < 900<sub>.</sub> x


6) Nếu A là góc ở đỉnh của một tam giác cân thì A < 900<sub>.</sub> <sub>x</sub>
Với các câu sai, yêu cầu HS giải thích. Giải thích:


2



1 <sub>1</sub> 2


2


1


C
B


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

2
1


H C


B


D
A


a


3) Trong một tam giác, góc lớn nhất
có thể là góc nhọn hoặc góc vng
hoặc góc tù.


4) Trong tam giác vuông, hai góc
nhọn phụ nhau.


6) Nếu A là góc ở đỉnh của một tam
giác cân thì A có thể là góc nhọn


hoặc góc vng hoặc góc tù.


<b>Hoạt động 2:</b>
GV yêu cầu HS phát biểu ba trường hợp
bằng nhau của hai tam giác.


- Phát biểu các trường hợp bằng nhau
của hai tam giác vuông.


GV đưa tiếp các trường hợp bằng nhau
của tam giác vuông lên và chỉ vào các
hình tương ứng.


- Tại sao xếp trường hợp bằng nhau
cạnh huyền, cạnh góc vng của tam
giác vuông cùng hàng với trường hợp
bằng nhau c.c.c, xếp trường hợp bằng
nhau cạnh huyền - góc nhọn của tam
giác vuông cùng hàng với trường hợp
bằng nhau g.c.g .


Bài tập 69 tr.141 SGK
(Đề bài đưa lên bảng phụ)


GV vẽ hình theo đề bài, yêu cầu HS vẽ
hình vào vở.


Cho biết GT, KL của bài tốn.
GV gợi ý HS phân tích bài:
AD  a


<i>⇑</i>


H = H  1  2 = 900
<i>⇑</i>


AHB = AHC
<i>⇑</i>


Cần thêm A = A  1  2
<i>⇑</i>


ABD = ACD (c.c.c)
Sau đó GV yêu cầu HS lên bảng trình
bày bài.


GV cho biết bài tập này giải thích cách
dùng thước và com pa vẽ đường thẳng


<b>ƠN TẬP VỀ CÁC TRƯỜNG HỢP </b>
<b>BẰNG NHAU CỦA HAI TAM GIÁC</b>


Bài 69


GT


A  a
AB = AC
BD = CD
KL AD  a



CM: ABD và ACD có:
AB = AC (gt)


BD = CD (gt)
AD chung


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

đi qua A và vng góc với đường thẳng
a.


GV vẽ hình bài 103 tr.110 SBT giới
thiệu cách vẽ đường trung trực của đoạn
thẳng AB.


Phần chứng minh giao về nhà (gợi ý
chứng minh tương tự như bài 69 SGK).


AHB và AHC có:
AB = AC (gt)


 


1 2


A = A <sub> (c/m trên )</sub>
AH chung.


AHB = AHC (c.g.c)
 H = H  1  2 (góc tương ứng)
mà H = H  1  2 = 1800



 H = H  1  2 = 900<sub></sub> AD <sub></sub> a.


A B
<b>Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ </b>


- Tiếp tục ôn tập chương II.


- Làm các câu hỏi ôn tập 4, 5, 6 tr.139 SGK.
- Bài số 70, 71, 72, 73 tr.141 SGK.


- Bài 105, 110 tr.111, 112 SBT.
<b>D. RÚT KNH NGHIỆM:</b>


<i><b>Ngày soạn: 1/3/14</b></i>


<i><b>Ngày giảng: 7A1, 7A2, 7A3: 8/3/14</b></i>


<i><b>Tiết 45: </b></i>

<b>ÔN TẬP CHƯƠNG II (tiết 2)</b>


<b>A. MỤC TIÊU</b>:


- Kiến thức: Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tam giác cân, tam giác
đều, tam giác vuông, tam giác vuông cân.


- Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức đã học vào bài tập vẽ hình, tính tốn, chứng
minh, ứng dụng thức tế.


- Thái độ: Biết vận dụng kiến thức học trong bài vào thực tế.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


- GV: + Bảng phụ ghi bài tập, bảng ôn tập một số dạng tam giác đặc biệt, bài


giải một số bài tập.


+ 12 que sắt bằng nhau (mỗi que dài khoảng 10 cm) và bảng từ để làm bài
72 tr.141 SGK.


+ Thước thẳng, com pa, ê ke, phấn màu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

+ Thước thẳng, compa, ê ke, bảng phụ.
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<b>1- Ổn định tổ chức lớp. </b>
<b>2- Kiểm tra bài cũ.</b>
<b>3- Dạy học bài mới.</b>


Hoạt động của thầy và trò Nội dung
<b>Hoạt động 1: </b>


GV hỏi: Trong chương II chúng ta đã
được học một số dạng tam giác đặc
biệt nào?


Sau đó GV đặt câu hỏi về:
- Định nghĩa


- Tính chất về cạnh.
- Tính chất về góc.


- Một số cách chứng minh đã biết của
tam giác cân, tam giác đều, tam giác
vuông, tam giác vuông cân. Đồng thời


GV đưa bảng ôn tập các dạng tam giác
đặc biệt lên bảng phụ.


Khi ôn về tam giác vuông, GV yêu cầu
HS phát biểu định lí Pytago (thuận và
đảo).


<b>ƠN TẬP VỀ MỘT SỐ DẠNG TAM GIÁC</b>
<b>ĐẶC BIỆT </b>


Tam giác cân,
Tam giác đều,
Tam giác vuông,
Tam giác vuông cân.


HS phát biểu định lí Pytago.


<b>MỘT SỐ DẠNG TAM GIÁC ĐẶC BIỆT</b>


Tam giác cân Tam giác đều Tam giác vuông Tam giác vuông<sub>cân</sub>


Định
nghĩa


ABC:
AB = AC


ABC:


AB = BC = CA ABC: ˆA= 90



0 <sub></sub><sub>ABC: </sub> ˆA<sub> = 90</sub>0
AB = AC


Quan
hệ về
góc


AB = AC AB = BC = CA BC<sub>BC > AB; AC</sub>2 = AB2+AC2 AB = AC = c<sub>BC = c</sub>


√2 .


Quan
hệ về
cạnh


ˆ
ˆB C


= 1800<i>− A</i>


2


ˆ ˆ ˆ


A B C  <sub>=60</sub>0 ˆB C<sub></sub> ˆ <sub>= 90</sub>0 ˆB C<sub></sub> ˆ <sub> = 45</sub>0
Một +  có hai cạnh +  có ba cạnh +  có một góc +  vng có


C
B



A


C
B


A


C
B


A


C
B


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

số
cách
chứng


minh


bằng nhau.
+  có hai góc
bằng nhau


bằng nhau.


+  có ba góc
bằng nhau.



+  cân có một
góc bằng 600<sub>.</sub>


bằng 900


+ c/m theo định
lí Pytago đảo.


hai cạnh bằng
nhau.


+  vng có
hai góc bằng
nhau.


<b>Hoạt động 2:</b>
Bài 70 tr.141 SGK.


(đưa lên bảng phụ)


GV yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình
(đến câu a)


a) Chứng minh AMN cân.


HS trình bày miệng xong, GV đưa bài
chứng minh viết sẵn có kèm hình vẽ
lên bảng phụ để HS ghi nhớ.



b) Chứng minh BH = CK


c) Chứng minh AH = AK


d) OBC là tam giác gì? Chứng minh.
e) GV đưa hình vẽ của câu 2 lên bảng
phụ.


<b>LUYỆN TẬP (26 ph)</b>


a) ABC cân (gt)  B 1  B 2(theo t/c
 cân).


 ABM = ACN
ABM và ACN có:
AB = AC (gt)


ABM = ACN (c/m trên)
BM = CN (gt)


ABM = ACN (c.g.c)
 M= N   (góc tương ứng)
AMN cân


 AM = AN (1)


b)  vng BHM và  vng CKN có:
 


H K  <sub> = 90</sub>0<sub>.</sub>


BM = CN (gt)


 


M N <sub>(c/m trên).</sub>


 vuông BHM =  vuông CKN
(cạnh huyền - góc nhọn)


 BH = CK (cạnh tương ứng) và
HM = KN (2); B 2  C  <sub>2</sub> <sub> (3)</sub>
c) Theo chứng minh trên


AM = AN (1) và HM = KN (2)
 AM - MH = AN - NK


hay AH = AK.


d) Có B 2  C  <sub>2</sub> <sub> (c/m trên) (3)</sub>
mà B 3  B 2 (đối đỉnh)


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

GV: Khi B 3 = 600 và BM = CN = BC
thì suy ra được gì?


- Hãy tính số đo các góc AMN.
- OBC khi đó là  gì?


HS trình bày miệng xong, GV đưa bài
chứng minh viết sẵn để HS xem lại



Bài tập: Xét xem các mệnh đề sau
đúng hay sai. (Đề bài đưa lên bảng
phụ).


HS hoạt động theo nhóm.


1) Nếu một tam giác có hai góc bằng
600<sub> thì đó là tam giác đều.</sub>


2) Nếu một cạnh và hai góc của tam
giác này bằng một cạnh và hai góc của
tam giác kia thì hai tam giác đó bằng
nhau.


3) Góc ngồi của một tam giác bao giờ
cũng lớn hơn mỗi góc của tam giác đó.
4) Nếu một tam giác có hai góc bằng
450<sub> thì đó là tam giác vng cân.</sub>


5) Nếu hai cạnh và một góc của tam
giác này bằng hai cạnh và một góc của
tam giác kia thì hai tam giác đó bằng
nhau.


6)ABC có AB = 6 cm; BC = 8 cm;
AC = 10 cm thì ABC vng tại B.
GV cần chuẩn bị sẵn hình vẽ để chứng
minh mệnh đề sai (câu 2, 3, 5).


GV nhận xét, kiểm tra bài của một số


nhóm


HS hoạt động theo nhóm.


Một nửa lớp làm các câu 1, 2, 3.
Nửa lớp còn lại làm các câu 4, 5, 6.
Đại diện hai nhóm lên trình bày bài
giải.


Với các câu sai, HS có thể đưa ra hình
vẽ minh hoạ.


 B 3  C 3 <sub></sub><sub></sub>OBC cân.


Khi BCA = 600<sub> thì </sub><sub></sub><sub> cân ABC là </sub><sub></sub>
đều  B 1 C 1 = 600.


Có ABM cân vì BA = BM = BC


 M =


0
1


ˆ <sub>60</sub>


2 2


<i>B</i>



 


300<sub>.</sub>


Chứng minh tương tự  N = 300 do
đó MAN = 1800<sub> - (30</sub>0<sub> + 30</sub>0<sub>) = 120</sub>0<sub>.</sub>
Xét  vng BHM có M = 300
  B 2 = 600<sub></sub> B 3 = 600 (đối đỉnh)
OBC cân (c/m trên) có B 3 = 600
OBC đều


Kết quả
1) Đúng.
2)Sai
3) Sai



4) Đúng.


5) Sai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

HS lớp nhận xét bài làm của các nhóm.


<b>Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ</b>


- Ôn tập lý thuyết và làm lại các bài tập ôn tập chương II để hiểu kĩ bài.


- Tiết sau kiểm tra 1 tiết chương II, HS cần mang giấy kiểm tra và dụng cụ đầy
đủ để làm bài.



<b>D. RÚT KNH NGHIỆM:</b>


<i><b>BGH duyệt ngày 3/3/14</b></i>


<i><b>Ngày soạn: 8/3/14</b></i>


<i><b>Ngày giảng: 7A1, 7A2, 7A3: 13/3/14</b></i>


<i><b>Tiết 46: </b></i>

<b>KIỂM TRA CHƯƠNG II</b>


<b>A. MỤC TIÊU:</b>


- Kiến thức: Hệ thống các kiến thức về tam giác: Tính chất tổng ba góc của một
tam giác, tính chất góc ngồi của tam giác, một số tam giác đặc biệt, các trường
bằng nhau của hai tam giác..


- Kỹ năng: + Đo đạc, vẽ hình, tính tốn, chứng minh hình học.


+ Kỹ năng quan sát, tính cẩn thận, chính xác.
<b>B. CHUẨN BỊ: </b>


GV: Đề kiểm tra + Đáp án
HS: Ơn bài


<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>
<b>2. Đề bài:</b>


<b>* MA TRẬN ĐỀ</b>


<b>Cấp độ</b>



<b>Tên</b>
<b>Chủ đề</b>


(nội dung, chương…)


<b>Nhận biết</b> <b>Thông<sub>hiểu</sub></b> <b>Vận dụng</b>


<b>Cộng</b>
<b>Cấp độ thấp</b> <b>Cấp độ cao</b>


TNK


Q TL


TN


KQ TL


TN


KQ TL


TN


KQ TL


<b>Tổng ba góc của</b>
<b>tam giác</b>



<i>Số câu </i>


<i>Số điểm Tỉ lệ %</i>


2
1


<b>2</b>
<b>10% </b>


<b>Tam giác cân</b>


<i>Số câu </i>


<i>Số điểm Tỉ lệ %</i> 21 12 13 <b>60% 4</b>


<b>Định lý Pytago</b>


<i>Số câu </i>


<i>Số điểm Tỉ lệ %</i>


1
3


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

Tổng số câu
Tổng số điểm
<i>Tỉ lệ %</i>


<b>4</b>


<b>2</b>
<b>20%</b>


<b>1</b>
<b>2</b>
<b>20</b>


<b>4</b>
<b>6</b>
<b>60%</b>


<b>7</b>
<b>10</b>
<b>100%</b>


<b>* ĐỀ BÀI:</b>


<b>I. Trắc nghiệm: (4 điểm)</b>


<i><b>Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng (Từ câu 1 dến câu 4).</b></i>
<b>Bài 1: Tam giác ABC có:</b>


A. <i>A</i> + <i>B C</i>  <sub> = 90</sub>0 <sub>B. </sub><i>A</i> + <i>B C</i> <sub></sub> <sub> = 180</sub>0
C. <i>A</i> + <i>B C</i>   <sub> = 45</sub>0 <sub>D. </sub><i>A</i> + <i>B C</i><sub></sub> <sub> = 0</sub>0
<b>Bài 2: Tam giác có một góc vng gọi là:</b>


A. Tam giác cân B. Tam giác đều


C. Tam giác vuông D. Tam giác vuông cân
<b>Bài 3: Trong tam giác đều, mỗi góc bằng:</b>



A. 450 <sub>B. 60</sub>0 <sub>C. 90</sub>0 <sub>D. 180</sub>0
<b>Bài 4: Tam giác nào là tam giác vng trong các tam giác có độ dài ba cạnh như</b>
sau:


A. 7m, 7m, 10m B. 7mm, 8mm, 9mm
C. 6dm, 7dm, 8dm D. 3cm, 4cm, 5cm
<b>Bài 5 (2 điểm)</b>


Điền dấu "x" vào ô trống thích hợp:


Câu Đúng Sai
a) Tam giác vng có một góc bằng 450<sub> là tam</sub>


giác vng cân.


b) Nếu ba góc của tam giác này bằng ba góc của
tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.


c) Góc ngồi của một tam giác lớn hơn góc trong
kề với nó.


d) Tam giác cân có một góc bằng 600<sub> là tam giác</sub>
đều.


<b>II. Tự luận (6 điểm)</b>


<b>Bài 1: (3 điểm) Cho tam giác cân DEF (DE = DF). Trên cạnh EF lấy hai điểm I,</b>
K sao cho EI = FK. Chứng minh DI = DK.



<b>Bài 2: (3 điểm) Cho </b>ABC, kẻ AH  BC. Biết AB = 5cm, BH =3cm,


BC = 10cm (hình vẽ)


<b>3. Đáp án và biểu điểm</b>
<b>I. Trắc nghiệm: (4 điểm)</b>
<b>Câu 5:</b>


Câu Đáp án Thang điểm TT Đáp án Thang điểm


1 B 0,5 a Đ 0,5


2 C 0,5 b S 0,5


?
5cm


3cm


? ?


A


B C


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

3 B 0,5 c S 0,5


4 D 0,5 d Đ 0,5


<b>II. Tự luận: (6 điểm)</b>



<b>Bài 1: (3 điểm) Vẽ hình ghi GT – KL đúng</b> ( 1 điểm)
CM DEI = DFK (1,5 điểm)


Suy ra: DI = DK (0,5 điểm)
<b>Bài 2: ( 3 điểm)</b>


Áp dụng định lí Pitago vào tam giác vuông ABH, suy ra AH = 4cm (1 điểm)
Tính được HC = 7cm (1 điểm)


AC = 65 (1 điểm)
<b>D. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>Chương III: </b>



<b>QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐTRONG TAM GIÁC</b>


<b>CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY CỦA TAM GIÁC</b>



<i><b>Ngày soạn: 8/3/14</b></i>


<i><b>Ngày giảng: 7A1, 7A2, 7A3: 15/3/14</b></i>


<i><b>Tiết 47: QUAN HỆ GIỮA GÓC VÀ CẠNH </b></i>
<b>ĐỐI DIỆN TRONG MỘT TAM GIÁC – LUYỆN TẬP</b>
<b>A. MỤC TIÊU</b>:


- Kiến thức: HS nắm vững nội dung định lí 1, vận dụng được trong những tình
huống cần thiết, hiểu được phép chứng minh định lí 1.


- Kỹ năng: + Biết vẽ hình đúng u cầu và dự đốn, nhận xét các tính chất qua


hình vẽ.


+ Biết diễn đạt một định lí thành một bài tốn với hình vẽ, giả thiết và kết
luận.


- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và khả năng suy luận của học sinh.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


- GV: + Thước kẻ, thước đo góc, com pa, phấn màu.


+ Tam giác ABC bằng bìa gắn vào một bảng phụ (AB < AC).
- HS : + Thước kẻ, com pa, thước đo góc.


+ Tam giác ABC bằng giấy có AB < AC.


+ Ôn tập các trường hợp bằng nhau của , tính chất góc ngồi của , xem
lại định lí thuận và định lí đảo (tr.128 Tốn 7 tập 1).


<b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề,Phương pháp hoạt động nhóm, Phương
pháp vấn đáp


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>
<b>1-</b> <b>Ổn định tổ chức.</b>
<b>2-</b> <b>Kiểm tra bài cũ.</b>
<b>3-</b> <b>Dạy học bài mới.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

<b>Hoạt động 1:</b>
Chương III có hai nội dung lớn:



1) Quan hệ giữa các yếu tố cạnh, góc
trong một tam giác.


2) Các đường đồng quy trong tam giác
(đường trung tuyến, đường phân giác,
đường trung trực, đường cao). Hôm
nay, chúng ta học bài: Quan hệ giữa
góc và cạnh đối diện trong một tam
giác.


- Cho ABC, nếu AB = AC thì hai góc
đối diện như thế nào? Tại sao?


- Ngược lại, nếu C = B thì hai cạnh
đối diện như thế nào? Tại sao? (Câu
hỏi và hình vẽ đưa lên bảng phụ).
GV: Như vậy, trong một tam giác đối
diện với hai cạnh bằng nhau là hai góc
bằng nhau và ngược lại.


Bây giờ ta xét trường hợp một tam giác
có hai cạnh khơng bằng nhau thì các
góc đối diện với chúng như thế nào.


<b>GIỚI THIỆU CHƯƠNG III HÌNH HỌC</b>
<b>LỚP 7 VÀ ĐẶT VẤN ĐỀ VÀO BÀI MỚI </b>


- ABC, nếu có AB = AC thì <i>C</i>ˆ <i>B</i>ˆ



(theo tính chất của tam giác cân).
- ABC nếu có <i>C</i>ˆ <i>B</i>ˆ<sub> thì </sub><sub></sub><sub>ABC cân </sub>
 AB = AC.


<b>Hoạt động 2:</b>
GV yêu cầu HS thực hiện ?1 SGK: Vẽ
tam giác ABC với AC > AB. Quan sát
hình và dự đốn xem ta có trường hợp
nào trong các trường hợp sau:




ˆ
ˆ
a)B C


ˆ
ˆ
b)B C


ˆ
ˆ
c)B C





 <sub> </sub>


GV yêu cầu HS thực hiện ?2 theo


nhóm: Gấp hình và quan sát theo
hướng dẫn của SGK.


Các nhóm gấp hình trên bảng phụ và
rút ra nhận xét : AB M > C ' 


GV mời đại diện một nhóm lên thực
hiện gấp hình trước lớp và giải thích
nhận xét của mình.


+ Tại sao AB M > C '  ?


+ AB'M bằng góc nào của ABC.
+ Vậy rút ra quan hệ như thế nào giữa




B<sub> và </sub>C <sub> của tam giác ABC.</sub>


<b>1. GÓC ĐỐI DIỆN VỚI CẠNH LỚN HƠN</b>


+ B'MC có AB'M là góc ngồi của
tam giác, C là một góc trong khơng kề
với nó nên AB M > C ' 


+ AB M = ABM '  của ABC.
+ Suy ra: B > C 


M
B



C
B'


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

+ Từ việc thực hành trên, em rút ra
nhận xét gì ?


HS: Từ việc thực hành trên, ta thấy
trong một tam giác góc đối diện với
cạnh lớn hơn là góc lớn hơn.


GV ghi: Định lí 1 (SGK).


Vẽ hình nêu GT và KL của định lí.
HS cả lớp tự đọc phần chứng minh
SGK. - Một HS trình bày miệng bài
chứng minh định lí.


Cho HS tự đọc SGK, sau đó một HS
trình bày lại chứng minh định lí.


GV kết luận: Trong ABC nếu


AC > AB thì B > C  thì cạnh AC quan
hệ thế nào với cạnh AB. Chúng ta sang
phần sau.


Định lí 1 (SGK).
GT ABC



AC > AB
KL <sub>B > C</sub> 





<b>Hoạt động 3:</b>
Bài 1 So sánh các góc của tam giác
ABC biết rằng:


AB = 2 cm;
BC = 4 cm;
AC = 5 cm.


(GV đưa đề bài và hình vẽ lên bảng
phụ).


<b>LUỆN TẬP – CỦNG CỐ.</b>


Bài 1. HS: ABC có: AB < BC < AC
(2 < 4 < 5)  C < A < B  .


(định lí liên hệ giữa cạnh và góc đối
diện trong tam )


<b>Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ</b>
- Đọc và nghiên cứu phần 2 và định lý 2.


- Nắm vững định lí 1, học cách chứng minh định lí 1.
- Bài tập về nhà số 3, 4, 7 (tr.56 SGK).



Số 1, 2, 3 (tr.24 SBT).
<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<i><b>Ngày soạn: 15/3/14</b></i>


<i><b>Ngày giảng: 7A1, 7A2, 7A3: 20/3/14</b></i>


Tiết 48: QUAN HỆ GIỮA GÓC VÀ CẠNH


<b>ĐỐI DIỆN TRONG MỘT TAM GIÁC – LUYỆN TẬP</b>
<b>A. MỤC TIÊU</b>:


- Kiến thức: Nắm được định lý 2. Củng cố các định lí quan hệ giữa góc và cạnh
đối diện trong một tam giác.


- Kỹ năng: + Rèn kĩ năng vận dụng các định lí đó để so sánh các đoạn thẳng, các
góc trong tam giác


M


B


C
B'


B
A


5cm


4cm
2cm


C
B


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

+ Rèn kĩ năng vẽ hình đúng theo yêu cầu bài toán, biết ghi giả thiết,
kết luận, bước đầu biết phân tích để tìm hướng chứng minh, trình bày bài suy
luận có căn cứ.


- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và khả năng suy luận của học sinh.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


- GV: + Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập.


+ Thước thẳng có chia khoảng, com pa, thước đo góc, phấn màu.
- HS : + Thước thẳng, com pa, thước đo góc.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, Phương pháp hoạt động nhóm, Phương
pháp vấn đáp


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>
<b>1- Ổn định tổ chức lớp.</b>


<b>2- Kiểm tra bài cũ.</b>


Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HS 1: - Phát biểu các định lí 1về góc



đối diện với cạnh lớn hơn trong tam
giác.


Cho tam giác ABC co cạnh AB = 6cm,
cạnh AC = 7cm, cạnh BC = 8cm. So
sánh các góc A, B, C.


<b> 3. Dạy học bài mới.</b>
GV yêu cầu HS làm ?3


GV xác nhận: AC > AB là đúng. Sau
đó gợi ý để HS hiểu được cách suy
luận.


- Nếu AC = AB thì sao ?
- Nếu AC < AB thì sao ?


- Do đó phải xảy ea trường hợp thứ ba


AC > AB.


GV yêu cầu HS phát biểu định lí 2 và
nêu GT, KL của định lí.


- So sánh định lí 1 và 2, em có nhận xét
gì ?


- Trong tam giác vng ABC (A = 1V)


cạnh nào lớn nhất? Vì sao?


<b>2. CẠNH ĐỐI DIỆN VỚI GĨC LỚN HƠN</b>
?3. HS vẽ ABC có B > C  . Quan sát
và dự đốn có trường hợp nào trong
các trường hợp sau: 1) AC = AB
2) AC < AB
3) AC > AB.


- Dự đốn AC > AB.


- Nếu AC = AB thì ABC cân
 B = C  (trái với GT)


- Nếu AC < AB thì theo định lí 1 ta có


 


B < C<sub> (trái với GT).</sub>
Định lí 2 tr.55 SGK.


GT <sub></sub><sub> ABC: </sub><sub>B > C</sub> 
KL AC > AB


* GT của định lí 1 là KL của định lí 2;
KL của định lí 1 là GT của định lí 2.
B


C
B



</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

Trong tam giác tù MNP có M > 900
thì cạnh nào lớn nhất? Vì sao?


GV yêu cầu HS đọc hai ý của " Nhận
xét" trang 55 SGK.


Hay đ.lí 2 là định lí đảo của định lí 1.
- Trong tam giác vuông ABC có




A<sub> = 1V là góc lớn nhất nên cạnh BC</sub>
đối diện với góc A là cạnh lớn nhất.


- HS: Trong tam giác tù MNP có


M<sub>> 90</sub>0<sub> là góc lớn nhất nên cạnh NP</sub>
đối diện với góc M là cạnh lớn nhất.
"Nhận xét" SGK.


*Bài tập " Đúng hay sai" (đề bài đưa
lên bảng phụ)


1 - Trong một tam giác, đối diện với
hai góc bằng nhau là hai cạnh bằng
nhau.


2 - Trong một tam giác vuông, cạnh


huyền là cạnh lớn nhất.


3 - Trong một tam giác, đối diện với
cạnh lớn nhất là góc tù.


4 - Trong một tam giác tù, đối diện với
góc tù là cạnh lớn nhất.


5 - Trong hai tam giác, đối diện với
cạnh lớn hơn là góc lớn hơn.


Bài 5 (tr.56 SGK).


(Đưa đề bài và hình 5 tr.56 SGK lên
bảngphụ)


GV: Hãy cho biết trong ba đoạn thẳng
AD, BD, CD đoạn nào dài nhất, đoạn
nào ngắn nhất? Vậy ai đi xa nhất, ai đi
gần nhất?


Bài 6 (tr.56 SGK) (Đề bài đưa lên bảng
phụ). D


<b>LUYỆN TẬP CỦNG CỐ</b>
* Bài tập:


1 - Đúng
2 - Đúng
3 - Sai.


4 - Đúng
5 - Sai.
Bài 5


Một HS trình bày miệng bài tốn:
- Xét DBC có : C > 900  C B   1vì


 <sub>1</sub>


B <sub>< 90</sub>0 <sub></sub><sub> DB > DC (quan hệ giữa</sub>
cạnh và góc đối diện trong một tam
giác). Có B 1 < 900 <sub></sub> B 2> 900 (hai góc
kề bù).


Xét DAB có B 2> 900<sub></sub> B 2> A


 DA > DB (tương tự như trên). Vậy
DA > DB > DC  Hạnh đi xa nhất,
Trang đi gần nhất.


Bài 6:


AC = AD + DC (vì D nằm giữa A và
C) mà DC = BC (gt)


 AC = AD + BC


 AC > BC  B > A (quan hệ giữa
cạnh và góc đối diện trong một tm
N



P


M


Trang
Nguyên


Hanh B C


A


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

A
C


GV: Kết luận nào đúng ?


GV u cầu HS trình bày suy luận có
căn cứ.


GV nhận xét và sửa bài cho HS, yêu
cầu HS cả lớp sửa bài trình bày của
mình trong vở.


Bài 7 (tr.24 SBT).


Cho tam giác ABC có AB < AC. Gọi
M là trung điểm của BC. So sánh
BAM và MAC.



GV yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình,
HS cả lớp vẽ hình vào vở; ghi GT, KL
của bài tốn


GV gợi ý: kéo dài AM một đoạn
MD = MA hãy cho biết A1 bằng góc
nào? Vì sao?


HS: A1 = D vì AMB = DMC


Vậy để so sánh A1 và A2, ta so sánh D
và A2.


Muốn vậy ta xét ACD.


GV yêu cầu một HS nêu cách chứng
minh. Sau đó, một HS khác lên bảng
trình bày bài làm.


giác).


Vậy kết luận c là đúng.


HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
Bài 7 (SBT)


GT ABC có AB < AC
BM = MC


KL So sánh <sub>BAM</sub> <sub>và </sub><sub>MAC</sub>


Chứng minh:


Kéo dài AM đoạn MD = AM
Xét AMB và DMC có:
MB = MC (gt)


 <sub>1</sub>  <sub>2</sub>


M M <sub>(đối đỉnh)</sub>
MA = MD (cách vẽ)
AMB = DMC (cgc)
 BAM D  (góc tương ứng)
và AB = DC (cạnh tương ứng).
Xét ADC có: AC > AB (gt)
AB = DC (c/m trên)  AC > DC


 D MAC  (quan hệ giữa cạnh và góc
đối diện trong một tm giác) mà


 


BAM D <sub>(c/m trên)</sub><sub></sub> BAM MAC  <sub>.</sub>
<b>HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ </b>


- Hc thuộc hai định lí quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác .
- Bài tập về nhà số 5, 6, 8 tr.24, 25 SBT.


- Xem trước bài Quan hệ giữa đường vng góc và đường xiên, đường xiên và
hình chiếu, ơn lại định lí Pytago.



<b>D. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<i><b>BGH duyệt ngày 17/3/14</b></i>


D
2
1


M C


B


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

<i><b>Ngày soạn: 22/3/14</b></i>


<i><b>Ngày giảng: 7A1, 7A2, 7A3: 27/3/14</b></i>


<i><b>Tiết 49: QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VNG GĨC VÀ ĐƯỜNG XIÊN,</b></i>
<b>ĐƯỜNG XIÊN VÀ HÌNH CHIẾU – LUYỆN TẬP</b>


<b>A. MỤC TIÊU</b>:


- Kiến thức: HS nắm được khái niệm đường vng góc, đường xiên kẻ từ một
điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó, khái niệm hình chiếu
vng góc của điểm, của đường xiên ; biết vẽ hình và chỉ ra các khái niệm này
trên hình vẽ.


- Kỹ năng: + HS nắm vững định lí 1 về quan hệ giữa đường vng góc và đường
xiên, hiểu cách chứng minh định lí trên.


+ Bước đầu HS biết vận dụng hai định lí trên vào các bài tập đơn


giản.


- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


- GV: + Bảng phụ ghi "Định lí 1", "Định lí 2" và bài tập. In phiếu học tập cho
các nhóm. + Thước kẻ, ê ke, phấn màu.


- HS: + Ôn tập hai định lí và nhận xét về quan hệ giữa góc và cạnh trong một
tam giác, định lí Pytago.


+ Thước thẳng, ê ke.
<b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề,Phương pháp hoạt động nhóm, Phương
pháp vấn đáp


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<b>1- Ổn định tổ chức lớp.</b>


<b>2- Kiểm tra bài cũ và đặt vấn đề.</b>


Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV nêu yêu cầu kiểm tra:


Trong một bể bơi, hai bạn Hạnh và
Bình cùng xuất phát từ A, Hạnh bơi tới
điểm H, Bình bơi tới điểm B. Biết H và
B cùng thuộc đường thẳng d, AH


vng góc với d, AB khơng vng góc
với d.


Hỏi ai bơi xa hơn? Giải thích?


Hãy phát biểu định lí về quan hệ giữa
góc và cạnh trong một tam giác.


GV nhận xét, cho điểm.


Bạn Bình bơi xa hơn bạn Hạnh vì
trong tam giác vng AHB có




H<sub> = 1V là góc lớn nhất của tam giác,</sub>
nên cạnh huyền AB đối diện với H là
cạnh lớn nhất của tam giác.


B
H


d


A


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

GV chỉ vào hình vẽ trên và đặt vấn đề:
Ở hình trên, AH là đường vng góc,
AB là đường xiên, HB là hình chiếu
của đường xiên AB trên đường thẳng


d. Bài hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về
mối quan hệ giữa đường vng góc và
đường xiên, đường xiên và hình chiếu.
Sau đó GV vào bài mới.


Vậy AB > AH nên bạn Bình bơi xa
hơn bạn Hạnh.


<b> 3- Dạy học bài mới.</b>


GV vừa trình bày như SGK, vừa vẽ
hình 7 (tr.57 SGK).


- Đoạn thẳng AH là đường vng góc
kẻ từ A đến d.


- H: chân đường vng góc hay hình
chiếu của A trên d.


- Đoạn thẳng AB là một đường xiên kẻ
từ A đến d.


- Đoạn thẳng HB là hình chiếu của
đường xiên AB trên d.


(GV sau khi trình bày khái niệm đường
vng góc và chân đường vng góc
nên cho HS nhắc lại, rồi mới trình bày
tiếp khái niệm đường xiên, hình chiếu
của đường xiên).



GV yêu cầu HS đọc và thực hiện ?1 ,
HS tự đặt tên chân đường vng góc
và chân đường xiên.


Một HS lên bảng vẽ và chỉ ra đường
vng góc, đường xiên, hình chiếu của
đường xiên.


<b>1. KHÁI NIỆM ĐƯỜNG VNG GĨC, </b>
<b>ĐƯỜNG XIÊN, HÌNH CHIẾU CỦA </b>
<b>ĐƯỜNG XIÊN</b>


?1




GV yêu cầu HS đọc và thực hiện ?2 .


<b>2. QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VNG </b>
<b>GĨC VÀ ĐƯỜNG XIÊN</b>


?2 Từ một điểm A không nằm trên
đường thẳng d, ta chỉ kẻ được một
đường vng góc và vô số đường xiên
đến đường thẳng d.A


d


B


H


A


d


M
K


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

Hãy so sánh độ dài của đường vng
góc và các đường xiên ?


GV: Nhận xét của các em là đúng, đó
chính là nội dung Định lí 1 (tr.58
SGK).


GV đưa Định lí 1 lên bảng phụ, yêu
cầu một HS đọc.


Một HS lên bảng vẽ hình và ghi GT,
KL của định lí.


GV: Em nào chứng minh được định lí
trên ?


GV: Định lí nêu rõ mối liên hệ giữa
các cạnh trong tam giác vng là định
lí nào?


Hãy phát biểu định lí Pytago và dùng


định lí đó để chứng minh AH < AB.
Sau đó GV giới thiệu: Độ dài đường
vng góc AH gọi là khoảng cách từ
điểm A đến đường thẳng d.


- Đường vng góc ngắn hơn đường
xiên.


Định lí 1 SGK.




Trong tam giác vng AHB (H = 1v)
có AB2<sub> = AH</sub>2<sub> + HB</sub>2<sub> (định lí Pytago).</sub>
 AB2 > AH2


 AB > AH.


GV phát biểu học tập cho các nhóm.
Đề bài "Phiếu học tập" :


1) Cho hình vẽ bên, hãy điền vào ơ
trống:


a) Đường vng góc kẻ từ S tới đường
thẳng m là ...


b) Đường xiên kẻ từ S tới đường thẳng
m là ....



c) Hình chiếu của S trên m là ....
d) Hình chiếu của PA trên m là ....
Hình chiếu của SB trên m là ....
Hình chiếu của SC trên m là ....
2) Vẫn dùng hình vẽ trên, xét xem các
câu sau đúng hay sai ?


a) SI < SB.


b) SA = SB  IA = IB.
c) IB = IA  SB = PA.
d) IC > IA  SC > SA.


Đại diện nhóm trình bày bài 1.
Đại diện nhóm khác trình bày bài 2.
HS cả lớp nhận xét.


<b>LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ</b>


a) SI.


b) SA, SB, SC.
c) I.


d) IA.
IB.
IC.
2)



a) Đúng (Định lí 1)
b) Đúng (Định lí 2)
c) Sai.


d) Đúng (Định lí 2)


<b>HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ</b>


B
d


H
A


m A I B C


S
GT A  d


AH là đường vng góc
AB là đường xiên


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

- Học thuộc các định lí quan hệ giữa đường vng góc và
- Bài tập về nhà số 8, 9, 10, 11 tr.59, 60 SGK.


- Bài số 11, 12 tr.25 SBT.
<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<i><b>Ngày soạn: 22/3/14</b></i>



<i><b>Ngày giảng: 7A1, 7A2, 7A3: 29/3/14</b></i>


<i><b>Tiết 50: QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VNG GĨC VÀ ĐƯỜNG XIÊN,</b></i>
<b>ĐƯỜNG XIÊN VÀ HÌNH CHIẾU – LUYỆN TẬP</b>


<b>A. MỤC TIÊU</b>:


- Kiến thức: + Nắm vững định lý về đường xiên và hình chiếu


+ Củng cố các định lí quan hệ giữa đường vng góc và đường
xiên, giữa các đường xiên và hình chiếu của chúng.


- Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình theo yêu cầu đề bài, tập phân tích để
chứng minh bài tốn, biết chỉ ra căn cứ của các bước chứng minh.


- Thái độ: Giáo dục ý thức vận dụng kiến thức toán vào thực tiễn.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


- GV: + Bảng phụ ghi bài tập


+ Thước thẳng có chia khoảng, ê ke, phấn màu, com pa.


- HS:+ Ơn tập các định lí quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác,
quan hệ giữa đường vng góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu.


+ Thước thẳng có chia khoảng, ê ke, com pa. Mỗi nhóm chuẩn bị một
miếng gỗ có hai cạnh song song.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b>



- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, Phương pháp hoạt động nhóm, Phương
pháp vấn đáp


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>
<b>1- Ổn định tổ chức lớp.</b>
<b>2- Kiểm tra bài cũ.</b>
<b>3- Dạy học bài mới.</b>


Hoạt động của thầy và trị Nội dung
GV đưa hình 10 (tr.58 SGK) và ?4 lên


bảng phụ.


Yêu cầu HS đọc hình 10.


Hãy giải thích HB, HC là gì ?


Hãy sử dụng định lí Pytago để suy ra


<b>3- CÁC ĐƯỜNG XIÊN VÀ HÌNH CHIẾU</b>
<b>CỦA CHÚNG</b>


?4 Cho điểm A nằm ngoài đường thẳng
d, vẽ đường vng góc AH và hai
đường xiên AB, AC tới đường thẳng d.
HB và HC là hình chiếu của AB, AC
trên d.


Chứng minh:



Xét tam giác vng AHB có:
AB2<sub> = AH</sub>2<sub> + HB</sub>2<sub> (đ/l Pytago).</sub>
Xét tam giác vng AHC có:
d


C
B


A


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

rằng:


a) Nếu HB > HC thì AB > AC
b) Nếu AB > AC thì HB > HC.


c) Nếu HB = HC thì AB = AC và
ngược lại nếu AB = AC thì HB = HC.
Từ bài toán trên, hãy suy ra quan hệ
giữa các đường xiên và hình chiếu của
chúng.


GV gợi ý để HS nêu được nội dung
của định lí 2.


GV đưa Định lí 2 lên bảng phụ, yêu
cầu vài HS đọc lại định lí.


AC2<sub> = AH</sub>2<sub> + HC</sub>2<sub> (đ/l Pytago).</sub>
a) Có HB > HC (gt)



 HB2 > HC2 AB2 > AC2
 AB > AC.


b) Có AB > AC (gt)


 AB2 > AC2 HB2 > HC2
 HB > HC.


c) HB = HC (gt)
 HB2 = HC2


 AH2 + HB2 = AC2 + HC2
 AB2 = AC2 AB = AC.
Định lí 2 (tr.59 SGK).


Bài 10 (tr.59 SGK).


GV: Khoảng cách từ A tới BC là đoạn
nào? (Từ A hạ AH  BC, AH là
khoảng cách từ A tới BC).


- M là một điểm bất kỳ của cạnh BC,
vậy M có thể ở những vị trí nào ?(M có
thể trùng với H, M có thể nằm giữa H
và B hoặc nằm giữa H và C)


GV: Hãy xét từng vị trí của M để
chứng minh AM AB.


M có thể trùng với B hoặc C.



HS: Nếu M  H thì AM = AH mà
AH < AB (đường vng góc ngắn hơn
đường xiên).


 AM < AB


Bài 13 (tr.60 SGK).
Cho hình 16


Hãy chứng minh rằng:
a) BE < BC.


b) DE < BC.


GV: Hãy đọc hình 16, cho biết giả
thiết, kết luận của bài toán.


GV: Tại sao BE < BC ?


GV: Làm thế nào để chứng minh
DE < BC ?


Hãy xét các đường xiên EB, ED kẻ từ
E đến đường thẳng AB ?


<b>LUYỆN TẬP</b>
G


T



ABC;AB =AC
M  cạnh BC.
KL AM AB


Nếu M  B (hoặc C) thì AM = AB.
Nếu M nằm giữa B và H (hoặc nằm
giữa C và H) thì MH < BH


 AM < AB (quan hệ giữa đường xiên
và hình chiếu).


Vậy AM AB.


Bài 13.


Đọc hình 16: Cho tam giác vuông ABC
(A = 1V), D là một điểm nằm giữa A
và B, E là một điểm nằm giữa A và C.
Nối BE, DE.


a) Có E nằm giữa A và C
nên AE < AC  BE < BC (1)


(quan hệ giữa đường xiên và hình
chiếu).


b) Có D nằm giữa A và B
nên AD < AB  ED < EB (2)



M C
B
A
H
D
C
B
A E


GT <sub></sub><sub>ABC; </sub><sub>A</sub> <sub> = 1v</sub>
D nằm giữa A và B
E nằm giữa A và C
KL a) BE < BC


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

Bài 13 (tr.25 SBT)


(Đưa đề bài lên bảng phụ)


GV yêu cầu HS vẽ tam giác ABC có
AB = AC = 10 cm ; BC = 12 cm.


GV cho thước tỉ lệ trên bảng.


GV: Cung tròn tâm A bán kính 9 cm
có cắt đường thẳng BC hay khơng ? Có
cắt cạnh BC hay khơng ?


HS: Cung trịn tâm A bán kính 9 cm
cắt đường thẳng BC, cắt cạnh BC.
- Hãy chứng minh nhận xét đó căn cứ


vào các định lí đã học.


GV gợi ý: hạ AH  BC. Hãy tính AH
khoảng cách từ A tới đường thẳng BC.


GV: Taị sao D và E lại nằm trên cạnh
BC?


Vì bán kính cung trịn tâm A lớn hơn
khoảng cách từ A đến đường thẳng BC
nên cung tròn (A; 9 cm) cắt đường
thẳng BC tại 2 điểm, gọi hai giao điểm
đó là D và E.


(quan hệ giữa đường xiên và hình
chiếu).


Từ (1) và (2) suy ra: DE < BC.
Bài 13 (SBT)


HS: Từ A hạ AH  BC.


Xét tam giác vng AHB và AHC có:
H 1 = H 2 = 1v


AH chung.
AB = AC (gt)


 vuông AHB =  vuông AHC
(trường hợp cạnh huyền - cạnh góc


vng)


 HB = HC =


BC


2 <sub> = 6 cm.</sub>
Xét tam giác vng AHB có:
AH2<sub> = AB</sub>2<sub> - HB</sub>2<sub> (đ/l Pytago)</sub>
AH2<sub> = 10</sub>2<sub> - 6</sub>2<sub> = 64</sub>


 AH = 8 (cm).
Có AD = 9 cm
AC = 10 cm
 AD < AC


 HD < HC (quan hệ giữa đường xiên
và hình chiếu).


 D nằm giữa H và C.


Vậy cung tròn (A ; 9 cm) cắt cạnh BC.
<b>HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ </b>


- Ôn lại các định lí trong bài 1 và bài 2.
- Bài tập về nhà số 14 (tr.60 SGK)


số 15, 17 (tr.25, 26 SBT).
- Bài tập bổ sung: Vẽ tam giác ABC có:



AB = 4 cm ; AC = 5 cm ; BC = 6 cm.
a) So sánh các góc của tam giác ABC.


b) Kẻ AH  BC (H  BC). So sánh AB và BH, AC và HC.


- Ôn quy tắc chuyển vế trong bất đẳng thức (bài tập 101, 102 tr.66 SBT toán 6
tập 1)


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


2
1
9


12
9


10
10


D C
B


A


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<i><b>BGH duyệt ngày 24/3/14</b></i>


<i><b>Ngày soạn: 29/3/14</b></i>


<i><b>Ngày giảng: 7A1, 7A2, 7A3: 3/4/14</b></i>



<i><b>Tiết 51: QUAN HỆ GIỮA BA CẠNH CỦA MỘT TAM GIÁC,</b></i>
<b>BẤT ĐẲNG THỨC TAM GIÁC – LUYÊN TẬP</b>


<b>A. MỤC TIÊU</b>:


- Kiến thức: HS nắm vững quan hệ giữa độ dài ba cạnh của một tam giác; từ đó
biết được ba đoạn thẳng có độ dài như thế nào thì khơng thể là ba cạnh của một
tam giác. HS hiểu cách chứng minh định lí bất đẳng thức tam giác dựa trên quan
hệ giữa cạnh và góc trong một tam giác.


- Kỹ năng: + Luyện cách chuyển từ một định lí thành một bài tốn và ngược lại.
+ Bước đầu HS biết vận dụng bất đẳng thức tam giác để giải toán.
- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và khả năng suy luận của học sinh.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


- GV: + Bảng phụ ghi định lí, nhận xét, bất đẳng thức về quan hệ giữa ba cạnh
của tam giác và bài tập.


+ Thước thẳng có chia khoảng, ê ke, com pa, phấn màu.


- HS: + Ôn tập về quan hệ giữa cạnh và góc trong một tam giác, quan hệ giữa
đường vng góc và đường xiên, quy tắc chuyển vế trong bất đẳng thức (bài
101, 102 tr.66 SBT toán 6 tập 1).


+ Thước thẳng có chia khoảng, ê ke, com pa.
<b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề,Phương pháp hoạt động nhóm, Phương
pháp vấn đáp



<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>
<b>1- Ổn định tổ chức lớp.</b>
<b>2- Kiểm tra bài cũ:</b>


Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV yêu cầu một HS chữa bài tập cho


về nhà.


Vẽ tam giác ABC có:


BC = 6 cm ; AB = 4 cm ; AC = 5 cm.
(GV cho thước tỉ lệ trên bảng).


a) So sánh các góc của ABC.


a) ABC có AB = 4 cm, AC = 5 cm,
BC = 6 cm.


 AB < AC < BC


6


5
4


H C


B



</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

b) Kẻ AH  BC (H  BC).


So sánh AB và BH, AC và HC.


GV nhận xét và cho điểm HS. Sau đó
GV hỏi: Em có nhận xét gì về tổng độ
dài hai cạnh bất kỳ của tam giác ABC
so với độ dài cạnh còn lại?


 C B A     (quan hệ giữa góc và cạnh
đối diện trong tam giác).


b) Xét ABH có H = 1V


 AB > HB (cạn huyền lớn hơn cạnh
góc vng).


Tương tự với AHC có H = 1V
 AC > HC.


HS nhận xét bài làm của bạn.


HS: Em nhận thấy tổng độ dài hai cạnh
bất kỳ lớn hơn độ dài cạnh còn lại của
tam giác ABC.


(4 + 5) > 6; 4 + 6 > 5; 6 + 5 > 4.
GV yêu cầu HS thực hiện ?1 .



Hãy thử vẽ tam giác với các cạnh có độ
dài:


a) 1 cm; 2 cm; 4 cm.
b) 1 cm; 3 cm; 4 cm.
Có nhận xét gì ?


Trong mỗi trường hợp, tổng độ dài hai
đoạn nhỏ so với đoạn lớn nhất như thế
nào?


GV đọc định lí tr.61 SGK.
GV vẽ hình:


Hãy cho biết GT, KL của định lí ?
Ta chứng minh bất đẳng thức đầu tiên.
Làm thế nào để tạo ra một tam giác có
một cạnh là BC, một cạnh bằng
AB + AC để so sánh chúng ?


GV hướng dẫn HS phân tích:
- Làm thế nào để chứng minh
BD > BC ?


- Tại sao BCD BDC  
- Góc BDC bằng góc nào ?


GV yêu cầu một HS trình bày miệng


<b>1. BẤT ĐẲNG THỨC TAM GIÁC </b>


?1


Nhận xét: Không vẽ được tam giác có
độ dài các cạnh như vậy.


Định lí (SGK).
GT ABC


KL AB + AC > BC.<sub>AB + BC > AC.</sub>
AC + BC > AB.
Chứng minh:


- Trên tia đối của tia AB lấy điểm D
sao cho AD = AC. Nối CD.


Có BD = BA + AC.


- Muốn chứng minh BD > BC ta cần có


 


BCD BDC


- Có A nằm giữa B và D nên tia CA
nằm giữa hai tia CB và CD nên:
BCD ACD 


Mà ACD cân do AD = AC
 ACD ADC  ( BDC)
C



B
A


D


H C


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

bài toán.


GV: Từ A kẻ AH  BC. Hãy nêu cách
chứng minh khác (giả sử BC là cạnh
lớn nhất của tam giác).


GV lứu ý cách chứng minh đó là nội
dung bài 20 tr.64 SGK.


GV giới thiệu các bất đẳng thức ở phần
KL của định lý được gọi là bất đẳng
thức tam giác.


 BCD BDC 


- AH  BC, ta đã giả sử BC là cạnh
lớn nhất của tam giác nên H nằm giữa
B và C  BH + HC = BC.


Mà AB > BH và AC > HC (đường xiên
lớn hơn đường vng góc).



 AB + AC > BH + HC
 AB + AC > BC


Tương tự: AB + BC > AC
AC + BC > AB
GV: Hãy phát biểu nhận xét quan hệ


giữa ba cạnh của một tam giác.
- Làm bài tập số 16 (tr.63 SGK).


GV yêu cầu HS làm bài tập 15 tr.63
SGK theo các nhóm học tập.


<b>LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ </b>
Bài tập 16 SGK.


Có: AC - BC < AB < AC + BC
7 - 1 < AB < 7 + 1


6 < AB < 8


mà độ dài AB là một số nguyên
 AB = 7 cm.


ABC là tam giác cân đỉnh A.
Bài 15. HS hoạt động theo nhóm.


a) 2 cm + 3 cm < 6 cm  không thể là
ba cạnh của một tam giác.



b) 2 cm + 4 cm = 6 cm  không thể là
ba cạnh của một tam giác.


c) 3 cm + 4 cm > 6 cm  3 độ dài này
có thể là ba cạnh của một tam giác.
<b>HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ </b>


- Nắm vững bất đẳng thức tam giác, học cách chứng minh định lí bất đẳng thức
tam giác.


- Bài tập về nhà: số 17, 18, 19 tr.63 SGK.
số 24, 25 tr.26, 27 SBT.
<b>D. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<i><b>Ngày soạn: 29/3/14</b></i>


<i><b>Ngày giảng: 7A1, 7A2, 7A3: 5/4/14</b></i>


<i><b>Tiết 52: QUAN HỆ GIỮA BA CẠNH CỦA MỘT TAM GIÁC,</b></i>
<b>BẤT ĐẲNG THỨC TAM GIÁC - LUYỆN TẬP</b>


<b>A. MỤC TIÊU</b>:


- Kiến thức: Củng cố quan hệ giữa độ dài các cạnh của một tam giác. Biết vận
dụng quan hệ này để xét xem ba đoạn thẳng cho trước có thể là ba cạnh của một
tam giác hay không.


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

+ Vận dụng quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác vào thực tế đời
sống.



- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


- GV: + Bảng phụ ghi câu hỏi, đề bài tập, nhận xét về quan hệ giữa ba cạnh của
một tam giác.


+ Thước thẳng có chia khoảng, com pa, phấn màu.
- HS: + Ôn tập quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác.
+ Thước thẳng, com pa.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, Phương pháp hoạt động nhóm, Phương
pháp vấn đáp


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>
<b>1- Ổn định tổ chức lớp.</b>
<b>2- Kiểm tra bài cũ:</b>


Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV nêu yêu cầu kiểm tra:


- HS1: Phát biểu nhận xét quan hệ
giữa ba cạnh của một tam giác. Minh
hoạ bằng hình vẽ.


Chữa bài tập 18 tr.63 SGK.
(GV đưa đề bài lên bảng phụ).
HS nhận xét bài làm của bạn.
GV nhận xét và cho điểm.



- HS1: Phát biểu nhận xét tr.62 SGK.


AC - AB < BC < AC + AB.
Chữa bài tập 18 SGK.


a) 2 cm; 3 cm; 4 cm.


Có 4 cm < 2 cm + 3 cm  vẽ được
tam giác.


b) 1 cm; 2 cm; 3,5 cm.


Có 3,5 > 1 + 2  không vẽ được tam
giác.


c) 2,2 cm; 2 cm; 4,2 cm.


Có 4,2 = 2,2 + 2  không vẽ được tam
giác.


<b>3. Dạy học bài mới</b>


GV: Hãy nêu lại các bất đẳng thức
tam giác.


GV: Phát biểu quy tắc chuyển vế của
bất đẳng thức (bài tập số 101 tr.66
SBT toán 6 tập 1).



HS: Khi chuyển một số hạng từ vế
này sang vế kia của một bất đẳng thức
ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu "+"
đổi thành dấu "-" và dấu "-" đổi thành
dấu "+".


Hãy áp dụng quy tắc chuyển vế để


<b>2. HỆ QUẢ CỦA BẤT ĐẲNG THỨC TAM</b>
<b>GIÁC </b>


Trong tam giác ABC


AB + AC > BC ; AC + BC > AB ;
AB + BC > AC.


AB + BC > AC  BC > AC - AB
C
B


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

biến đổi các bất đẳng thức trên.


GV: Các bất đẳng thức này gọi là hệ
quả của bất đẳng thức tam giác.


Hãy phát biểu quan hệ này (bằng lời)
GV: Kết hợp với các bất đẳng thức
tam giác, ta có:



AC - AB < BC < AC + AB


Hãy phát biểu nhận xét trên (bằng lời)
GV: Hãy điền vào dấu ... trong các bất
đẳng thức:


... < AB < ...
... < AC < ...


GV yêu cầu HS làm ?3 tr.62 SGK.
Cho HS đọc phần lưu ý tr.63 SGK.


AC + BC > AB  BC > AB - AC.
* Hệ quả (tr.62 SGK).


* Nhận xét (tr.62 SGK)


BC - AC < AB < BC + AC
BC - AB < AC < BC + AB
?3.


HS: Khơng có tam giác với ba cạnh dài
1cm; 2cm; 4cm vì 1cm + 2cm < 4cm.
Bài 17 <63 SGK>.


(Đề bài đưa lên bảng phụ).
Một HS đọc to đề bài.


GV vẽ hình lên bảng, yêu cầu HS vẽ
hình vào vở.



Cho biết GT, KL của bài toán.


GV yêu cầu HS chứng minh miệng
câu a.


Sau đó GV ghi lại trên bảng.


GV: Tương tự hãy chứng minh câu b.
Gọi một HS lên bảng trình bày.


GV: Chứng minh bất đẳng thức:
MA + MB < CA + CB
Bài 19 <63 SGK>.


Tìm chu vi một tam giác cân biết độ
dài hai cạnh của nó là 3,9 cm và 7,9
cm.


GV hỏi: Chu vi tam giác cân là gì ?
HS: Chu vi tam giác cân là tổng ba
cạnh của tam giác cân đó.


- Vậy trong hai cạnh dài 3,9 cm và 7,9
cm, cạnh nào sẽ là cạnh thứ ba ? Hay
cạnh nào sẽ là cạnh bên của tam giác
cân ?


- Hãy tính chu vi tam giác cân.



<b>LUYỆN TẬP </b>
Bài 17 SGK.


GT


ABC


M nằm trong ABC
BM  AC = I


KL


a) So sánh MA với MI + IA 
MA + MB < IB + IA


b) So sánh IB với IC + CB
 IB + IA < CA + CB


c) C/m: MA + MB < CA + CB
Chứng minh:


a) Xét MAI có:


MA < MI + IA (bất đẳng thức tam
giác).


 MA + MB < MB + MI + IA.
 MA + MB < IB + IA. (1)
b) Xét IBC có:



IB < IC + CB (bất đẳng thức tam giác).
 IB + IA < IA + IC + CB


 IB + IA < CA + CB (2)
c) Từ (1) và (2) suy ra:
MA + MB < CA + CB.
Bài 19 SGK.


Gọi độ dài cạnh thứ ba của tam giác cân
là x (cm). Theo bất đẳng thức tam giác.
7,9 - 3,9 < x < 7,9 + 3,9


4 < x < 11,8


 x = 7,9 (cm).Chu vi tam giác cân là:
7,9 + 7,9 + 3,9 = 19,7 (cm).


Bài 26 <27 SBT>.
M


I


C
B


A


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

Bài 26 <27 SBT>.


Cho tam giác ABC, điểm D nằm giữa


B và C. Chứng minh rằng AD nhỏ
hơn nửa chu vi tam giác.


GV yêu cầu HS vẽ hình và ghi GT,
KL của bài tốn.


GV gợi ý:
AD <


AB AC BC
2


 


2AD < AB + AC + BC


2AD < AB + AC + BD + DC


AD + AD < (AB + BD) + (AC + DC)
Sau đó yêu cầu HS trình bày bài
chứng minh.


GT <sub>D nằm giữa B và C</sub>ABC
KL


AD <


AB AC BC


2


 


ABD có: AD < AB + BD (bất đẳng
thức tam giác)


Tương tự, ACD có:
AD < AC + DC.
Do đó:


AD + AD < AB + BD + AC + DC.
2AD < AB + AC + BC


AD <


AB AC BC
2


 
Bài 22 <64 SGK>.


(GV đưa đề bài lên bảng phụ).
Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
A




B
C


Đại diện một nhóm lên bảng trình bày
bài.


HS nhận xét, góp ý.


GV nhận xét, kiểm tra thêm bài làm
của vài nhóm.


<b>BÀI TẬP THỰC TẾ </b>
Bài 22 SGK.


ABC có: 90 - 30 < BC < 90 + 30
60 < BC < 120.


Do đó:


a) Nếu đặt tại C máy phát sóng truyền
thanh có bán kính hoạt động bằng 60
km thì thành phố B khơng nhận được
tín hiệu.


b) Nếu đặt tại C máy phát sóng truyền
thanh có bán kính hoạt động bằng 120
km thì thành phố B nhận được tín hiệu.
<b>HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ </b>


- Học thuộc quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác, thể hiện bằng bất đẳng thức
tam giác.


- Bài tập về nhà số: 25, 27, 29, 30 <26, 27 SBT>.



- Để học tiết sau "Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác" mỗi HS chuẩn
bị một tam giác bằng giấy và một mảnh giấy kẻ ô vuông mỗi chiều 10 ô như
hình 22 tr.65 SGK: Mang đủ com pa, thước thẳng có chia khoảng.


- Ơn lại khái niệm trung điểm của đoạn thẳng và cách xác định trung điểm đoạn
thẳng bằng thước và cách gấp giấy (toán 6 tập 1).


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

<i><b>BGH duyệt ngày 31/3/14</b></i>


<i><b>Ngày soạn: 5/4/14</b></i>


<i><b>Ngày giảng: 7A1, 7A2, 7A3: 10/4/14</b></i>


<i><b>Tiết 53: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN </b></i>
<b>CỦA TAM GIÁC - LUYỆN TẬP</b>


<b>A. MỤC TIÊU</b>:


- Kiến thức: HS nắm được khái niệm đường trung tuyến (xuất phát từ một đỉnh
hoặc ứng với một cạnh) của tam giác và nhận thấy mỗi tam giác có ba đường
trung tuyến.


- Kỹ năng: + Luyện kĩ năng vẽ các đường trung tuyến của một tam giác.


+ Thơng qua thực hành cắt giấy và vẽ hình trên giấy kẻ ơ vng phát
hiện ra tính chất ba đường trung tuyến của tam giác, hiểu khái niệm trọng tâm
của tam giác.


+ Biết sử dụng tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác để


giải một số bài tập đơn giản.


- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và khả năng suy luận của học sinh.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


- GV: + Bảng phụ ghi bài tập, định lí. Phiếu học tập của HS.


+ Một tam giác bằng giấy để gấp hình, một giấy kẻ ơ vng mỗi chiều 10
ơ gắn trên bảng phụ (hình 22 tr.65 SGK), một tam giác bằng bìa và giá nhọn.
+ Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.


- HS : + Mỗi em có một tam giác bằng giấy và một mảnh giấy kẻ ô vuông mỗi
chiều 10 ô.


+ Thước thẳng có chia khoảng .


+ Ôn lại khái niệm trung điểm của đoạn thẳng và cách xác định trung
điểm của đoạn thẳng bằng thước thẳng hoặc gấp giấy (toán 6).


<b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề,Phương pháp hoạt động nhóm, Phương
pháp vấn đáp


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>
<b>1- Ổn định tổ chức lớp.</b>
<b>2- Kiểm tra bài cũ:</b>


Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV vẽ tam giác ABC, xác định trung



điểm M của BC (bằng thước thẳng),
nối đoạn AM rồi giới thiệu đoạn thẳng
AM gọi là đường trung tuyến (xuất
phát từ đỉnh A hoặc ứng với cạnh BC)
của tam giác ABC.


<b>1. ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM </b>
<b>GIÁC </b>


- Một tam giác có 3 đường trung tuyến.
- Ba đường trung tuyến của tam giác


P N


M C


B
A


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

Tương tự, hãy vẽ trung tuyến xuất phát
từ B, từ C của tam giác ABC.


GV hỏi: Vậy một tam giác có mấy
đường trung tuyến ?


GV nhấn mạnh: Đường trung tuyến
của tam giác là đoạn thẳng nối từ đỉnh
của tam giác tới trung điểm cạnh đối
diện. Mỗi tam giác có ba đường trung


tuyến.


Đôi khi đường thẳng chứa trung tuyến
cũng gọi là đường trung tuyến của tam
giác.


GV: Em có nhận xét gì về vị trí ba
đường trung tuyến của tam giác ABC.
Chúng ta sẽ kiểm nghiệm lại nhận xét
này thông qua các thực hành sau.


ABC cùng đi qua một điểm.


a) Thực hành:


- Thực hành 1 (SGK).


GV yêu cầu HS thực hành theo hướng
dẫn của SGK rồi trả lời ?2.


GV quan sát HS thực hành và uốn nắn.
- Thực hành 2


GV yêu cầu HS thực hành theo hướng
dẫn của SGK.


GV yêu cầu HS nêu cách xác định các
trung điểm E và F của AC và AB.
Giải thích tại sao khi xác định như vậy
thì E lại là trung điểm của AC ?



(gợi ý HS chứng minh tam giác AHE
bằng tam giác CKE).


Tương tự, F là trung điểm của AB.
HS thực hành theo SGK rồi trả lời ?3.
b) Tính chất


GV: Qua các thực hành trên, em có
nhận xét gì về tính chất ba đường trung
tuyến của một tam giác ?


GV: Nhận xét đó là đúng, người ta đã
chứng minh được định lí sau về tính
chất ba đường trung tuyến của một tam
giác.


<b>2. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG </b>
<b>TUYẾN CỦA TAM GIÁC </b>


- Ba đường trung tuyến của tam giác
này cùng đi qua một điểm.


- Có D là trung điểm của BC nên AD
có là đường trung tuyến của tam giác
ABC.


AG 6 2 BG 4 2


;



AD  9 3 BE  6 3


CG 4 2


CF  6 3 <sub></sub>


AG BG CG 2


AD BE CF 3


?3 Ba đường trung tuyến của một tam
giác cùng đi qua một điểm. Điểm đó
cách mỗi đỉnh một khoảng bằng


2


3 độ dài đường trung tuyến đi qua


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

Định lí (SGK).


Các trung tuyến AD, BE, CF của tam
giác ABC cùng đi qua G, G gọi là
trọng tâm của tam giác.


Định lí SGK.<b> </b>
GV yêu cầu HS điền vào ô trống:


" Ba đường trung tuyến của một tam
giác ... "



Trọng tâm của tam giác cách mỗi đỉnh
một khoảng .... Độ dài đường trung
tuyến ....


GV phát phiếu học tập cho HS.
Bài 23 và bài 24 <66 SGK>.
Bài 23.


Hỏi thêm:
DG


DH<sub> bằng bao nhiêu ?</sub>
DG


?
GH  <sub> </sub>


GH
?
DG 
Bài 24


GV đưa lên bảng phụ kiểm tra vài
phiếu học tập của HS.


Hỏi thêm:


Nếu MR = 6 cm; NS = 3 cm thì MG,
GR, NG, GS là bao nhiêu ?



- GV giới thiệu mục


"Có thể em chưa biết" <67 SGK>.
G là trọng tâm của ABC thì:
SGAB = SGBC = SGCA
(về nhà hãy thử chứng minh)


GV gợi ý hạ AH, GI vng góc với
BC, chứng minh GI =


1
3<sub>AH.</sub>


Bài tập: Có một miếng bìa hình tam
giác, đặt thế nào thì miếng bìa đó nằm
thăng bằng trên giá nhọn?


GV yêu cầu một HS lên bảng thực
hiện.


<b>LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ </b>


cùng đi qua một điểm.


2
3


đi qua đỉnh ấy.
Bài 23 SGK.



Khẳng định đúng là


GH 1
DH 3


DG 2


DH 3
DG


2
GH  <sub> ; </sub>


GH 1


DG 2
Bài 24 SGK.


a) MG = <sub>3</sub>2 MR ; GR = 1<sub>3</sub> MR
GR = 1<sub>2</sub> MG


b) NS =
3


2 <sub>NG ; NS = 3 GS</sub>


NG = 2GS; MG = 4 cm ; GR = 2 cm
NG = 2 cm ; GS = 1 cm.



Ta cần kẻ hai trung tuyến của tam giác,
giao điểm của hai trung tuyến là trọng
tâm tam giác. Để miếng bìa nằm thăng
bằng trên giá nhọn thì điểm đặt trên giá
nhọn phải là trọng tâm tam giác.


<b>HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ </b>
- Học thuộc định lý ba đường trung tuyến của tam giác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

<i><b>Ngày soạn: 5/4/14</b></i>


<i><b>Ngày giảng: 7A1, 7A2, 7A3: 12&16/4/14</b></i>


<i><b>Tiết 54 – 55: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁC</b></i>
<b>- LUYỆN TẬP - </b>


<b>A. MỤC TIÊU</b>:


- Kiến thức: Củng cố định lí về tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác.
- Kỹ năng: + Luyện kỹ năng sử dụng định lí về tính chất ba đường trung tuyến
của một tam giác để giải bài tập.


+ Chứng minh tính chất trung tuyến của tam giác cân, tam giác đều,
một dấu hiệu nhận biết tam giác cân.


- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và khả năng suy luận của học sinh.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


- GV: + Bảng phụ ghi đề bài hoặc bài giải.



+ Thước thẳng có chia khoảng, com pa, ê ke, phấn màu, bút dạ.


- HS: + Ôn tập về tam giác cân, tam giác đều, định lý Pytago, các trường hợp
bằng nhau của tam giác.


+ Thước thẳng có chia khoảng, com pa, ê ke.
<b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, Phương pháp hoạt động nhóm, Phương
pháp vấn đáp


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>
<b>1- Ổn định tổ chức.</b>
<b>2- Kiểm tra bài cũ:</b>


Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV nêu yêu cầu kiểm tra


HS1: Phát biểu định lí về tính chất ba
đường trung tuyến của tam giác.


Vẽ tam giác ABC, trung tuyến AM,
BN, CP. Gọi trọng tâm tam giác là G.


Hãy điền vào chỗ trống:


AG
...
AM  <sub> ; </sub>



GN
...
BN  <sub> ; </sub>


GP
...
GC 


HS2: Chữa bài tập 25 tr.67 SGK (Đề


AG 2 GN 1 GP 1


; ;


AM 3 BN 3 GC 2
HS2: Chữa bài 25 SGK.


GT ABC ;


A<sub> = 1v </sub>


AB = 3 cm; AC = 4 cm
MB = MC


P


M
N



C
B


A


4cm
3 cm


M


C
B


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

bài đưa lên bảng phụ).


GV yêu cầu HS vẽ hình: ghi GT, KL
của bài tốn và chứng minh.


GV nhận xét, bổ sung và cho điểm HS.


G là trọng tâm ABC.
KL Tính AG?


Chứng minh


Xét  vng ABC có:


BC2<sub> = AB</sub>2<sub> + AC</sub>2<sub> (đ/l Pytago)</sub>
BC2<sub> = 3</sub>2<sub> + 4</sub>2



BC2<sub> = 5</sub>2<sub> BC = 5 (cm).</sub>
AM =


BC 5


2 2<sub> (cm) (t/c </sub><sub></sub><sub> vuông)</sub>


AG =


2 2 5 5


AM .


3 3 2 3 <sub> (cm).</sub>
(T/c ba đường trung tuyến của )
Bài 26 tr.67 SGK.


Chứng minh định lí: Trong một tam
giác cân, hai đường trung tuyến ứng
với hai cạnh bên thì bằng nhau.


Một HS đọc to đề bài.


Một HS lên bảng vẽ hình ghi GT, KL
của định lí.


Để chứng minh BE = CF ta chứng
minh hai tam giác nào bằng nhau ?
Hãy chứng minh ABE = ACF.


GV gọi một HS chứng minh miệng bài
tốn, tiếp theo một HS khác lên trình
bày bài làm.


Hãy nêu cách chứng minh khác.
Bài 29 (tr.67 SGK).


Cho G là trọng tâm của  đều ABC.
Chứng minh: GA = GB = GC.


GV đưa hình vẽ sẵn và giả thiết, kết
luận lên bảng phụ.


GV: Tam giác đều là tam giác cân ở cả
ba đỉnh. áp dụng bài 26 trên, ta có gì ?
- Vậy tại sao GA = GB = GC.


<b>LUYỆN TẬP</b>
Bài 26 SGK.


GT <sub>AE = EC; AF = FB</sub>ABC; AB = AC
KL BE = CF








Chứng minh: Xét ABE và ACF có:


AB = AC (gt)


A chung.


AE = EC = AC<sub>2</sub> (gt)
AF = FB = AB<sub>2</sub> (gt)
 AE = AF


Vậy ABE = ACF (c.g.c)
 BE = CF (cạnh tương ứng).
Cách chứng minh khác:


BEC = CFB (c.g.c), từ đó suy ra
BE = CF.


Bài 29 SGK.


GT <sub>G là trọng tâm </sub>ABC; AB = AC = CA<sub></sub>
KL GA = GB = GC.


Áp dụng bài 26 ta có:
AD = BE = CF.


Theo định lí ba đường trung tuyến của
tam giác có: GA =


2


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

Qua bài 26 và bài 29, em hãy nêu tính
chất các đường trung tuyến trong tam


giác cân, tam giác đều.


Bài 27 tr.67 SGK. Hãy chứng minh
định lí đảo của định lí trên: Nếu tam
giác có hai trung tuyến bằng nhau thì
tam giác đó cân.


GV vẽ hình, u cầu HS nêu GT, KL
của bài toán.


GV gợi ý: Gọi C là trọng tâm của tam
giác. Từ giả thiết BE = CF, em suy ra
được điều gì ?


GV: Vậy tại sao AB = AC?


GV yêu cầu HS trình bày lại bài làm
vào vở, gọi một HS lên bảng trình bày
chứng minh.


GV nhắc nhở HS trình bày các khẳng
định nêu căn cứ của khẳng định và lưu
ý HS: đây là một dấu hiệu nhận biết
tam giác cân.


GB =
2
3<sub> BE ;</sub>
GC =



2
3<sub> CF.</sub>


 GA = GB = GC.


Trong tam giác cân, trung tuyến ứng
với hai cạnh bên thì bằng nhau. Trong
tam giác đều ba trung tuyến bằng nhau
và trọng tâm cách đều ba đỉnh của tam
giác.


Bài 27 SGK.
GT


ABC; AF = FB
AE = EC


BE = CF
KL ABC cân.
Chứng minh:
Có BE = CF (gt)


Mà BG = <sub>3</sub>2 BE (t/c trung tuyến của
)


CG = <sub>3</sub>2 CF (nt)


 BG = CG  GE = GF.
Ta sẽ chứng minh



GBF = GCE (c.g.c)
để  BF = CE  AB = AC


<b>HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ </b>


- Bài tập về nhà số 30 tr.67 SGK, Số 35, 36, 38 tr.28 SBT.
- Hướng dẫn bài 30 SGK.


- Để học tiết sau cần ôn tập khái niệm tia phân giác của một góc, cách gấp hình
để xác định tia phân giác của một góc (Tốn 6).


- Vẽ phân giác của góc bằng thước và compa (Tốn 7). Mỗi HS chuẩn bị một
mảnh giấy có hình dạng một góc và một thước kẻ có hai lề song song.


<b>D. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<i><b>BGH duyệt ngày 7/4/14</b></i>
<i><b>Ngày soạn: 12/4/14</b></i>


<i><b>Ngày giảng: 7A1, 7A2, 7A3: 17/4/14</b></i>


Tiết 56: TÍNH CHẤT TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GĨC
E
G
F


C
B


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

<b>A. MỤC TIÊU:</b>



- Kiến thức: HS hiểu và nắm vững định lí về tính chất các điểm thuộc tia phân
giác của một góc và định lí đảo của nó.


- Kỹ năng : + Bước đầu biết vận dụng hai định lý trên để giải bài tập.


+ HS biết cách vẽ tia phân giác của một góc bằng thước hai lề, củng
cố cách vẽ tia phân giác của một góc bằng thước kẻ và com pa.


- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và khả năng suy luận của học sinh.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


- GV: + Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập, định lý.


+ Một tấm bìa mỏng có hình dạng một góc, thước hai lề, com pa, ê ke,
phấn màu.


- HS: + Ôn tập khái niệm tia phân giác của một góc. Khoảng cách từ một điểm
đến một đường thẳng, xác định tia phân giác của một góc bằng cách gấp hình,
vẽ tia phân giác của góc bằng thước kẻ, com pa.


+ 1 HS chuẩn bị một miếng bìa mỏng có hình một góc, thước hai lề, com
pa, ê ke.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề,Phương pháp hoạt động nhóm, Phương
pháp vấn đáp


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<b>1 - Ổn định tổ chức lớp.</b>
<b>2- Kiểm tra bài cũ:</b>


Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV nêu yêu cầu kiểm tra:


HS1: - Tia phân giác của một góc là
gì?


- Cho góc xOy, vẽ tia phân giác Oz
của góc đó bằng thước kẻ và com pa.
HS2: - Cho điểm A nằm ngoài đường
thẳng d. Hãy xác định khoảng cách từ
điểm A đến đường thẳng d.


- Vậy khoảng cách từ một điểm đến
một đường thẳng là gì ?


- Yêu cầu HS nhận xét.


- Tia phân giác của một góc là tia nằm
giữa hai cạnh của góc và tạo với hai
cạnh ấy hai góc bằng nhau.



A


d H


Khoảng cách từ A đến đường thẳng d là


đoạn thẳng AH  d.


- Khoảng cách từ một điểm tới một
đường thẳng là đoạn thẳng vng góc
kẻ từ điểm đó tới đường thẳng.


<b> 3 – Dạy học bài mới.</b>


a) Thực hành:


GV và HS thực hành gấp hình theo
SGK để xác định tia phân giác Oz của
xoy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

- Từ một điểm M tuỳ ý trên Oz, ta gấp
MH vng góc với hai cạnh trùng
nhau Ox, Oy.


- Với cách gấp như vậy MH là gì?
- GV: Yêu cầu HS đọc ?1 và trả lời.


GV: Ta sẽ chứng minh nhận xét đó
bằng suy luận.


b) Định lí 1 (định lí thuận)


- GV đưa định lí lên bảng phụ yêu cầu
một HS đọc lại định lý.


GV trở lại hình HS1 đã vẽ khi kiểm


tra, lấy điểm M bất kì trên Oz, dùng ê
kê vẽ MA  Ox; MB  Oy yêu cầu
một HS nêu GT, KL của định lí.


- Gọi HS chứng minh miệng bài toán.


Sau khi HS chứng minh xong, GV
yêu cầu nhắc lại định lí và thơng báo
có định lí đảo của định lí đó.


- Vì MH  Ox, Oy nên MH là khoảng
cách từ M tới Ox, Oy.


?1.Khi gấp hình, khoảng cách từ M đến
Ox và Oy trùng nhau. Do đó khi mở
hình ra ta có khoảng cách từ M đến Ox
và Oy là bằng nhau.


Định lí.








GT xOy
 <sub>1</sub>  <sub>2</sub>


O O <sub>; M </sub><sub></sub><sub> Oz.</sub>


MAOx ; MBOy.
KL MA = MB.


Chứng minh:


Xét tam giác vuông MOA và tam giác
vuông MOB có: A B  = 900<sub> (gt).</sub>


OM chung


  vuông MOA =  vng MOB
(trường hợp cạnh huyền, góc nhọn).
 MA = MB (góc tương ứng).


GV nêu bài tốn trong SGK tr.69 và
vẽ hình 30 lên bảng.


GV hỏi: Bài tốn này cho ta điều gì ?
Hỏi điều gì ?


HS: Bài toán này cho biết M nằm
trong góc xOy, khoảng cách từ M đến
Ox và Oy bằng nhau.


Hỏi: OM là tia phân giác của góc xOy
hay khơng ?


HS: OM là tia phân giác của góc xOy.
GV: Theo em, OM có là tia phân giác
của góc xOy khơng?



Đó chính là nội dung định lí 2 (định lí
đảo của định lí 1).


GV yêu cầu HS đọc định lí 2 (tr.69


<b>2. ĐỊNH LÍ ĐẢO</b>


Định lí 2 SGK.


2
1


y
x


M


B
O


A


y
x


M


B
O



</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

SGK).


GV yêu cầu HS hoạt động nhóm
làm ?3.


Đại diện một nhóm trình bày bài
chứng minh.


HS nhận xét, góp ý.


GV kiểm tra, nhận xét bài làm của vài
nhóm.


- Yêu cầu HS phát biểu lại định lí 2
tr.69 SGK.


- GV đưa định lí 1 và 2 lên bảng phụ,
nhấn mạnh lại và cho biết: từ định lí
thuận và đảo đó ta có "Tập hợp các
điểm nằm bên trong một góc và cách
đều hai cạnh của góc là tia phân giác
của góc đó".


?3.


Bảng nhóm:


GT



M nằm trong gócxOy. MAOx;
MB  Oy; MA =MB


KL <sub>O</sub> <sub>1</sub><sub></sub><sub>O</sub> <sub>2</sub>
Chứng minh:


Xét <i>Δ</i> vuông MOA và <i>Δ</i> vng
MOB có A B  <sub>= 1v (gt).</sub>


MA = MB (gt)
OM chung


 <i>Δ</i> vuông MOA = <i>Δ</i> vng
MOB (cạnh huyền, cạnh góc vng)
 O 1 O 2 (góc tương ứng)


 OM là tia phân giác của góc xOy .
<i><b>"</b></i>


<i><b>Nhận xét"</b><b> tr.69 SGK.</b></i>


Bài 31 tr.70 SGK.


GV yêu cầu HS đọc đề bài trong
SGK.


GV hướng dẫn HS thực hành dùng
thước hai lề vẽ tia phân giác của góc
xOy. (GV nên vẽ trực tiếp lên bảng
phụ).



GV nói: Tại sao khi dùng thước hai lề
như vậy OM lại là tia phân giác của
góc xOy.


<b>LUYỆN TẬP</b>
Bài 31.


Khi vẽ như vậy khoảng cách từ a đến
Ox và khoảng cách từ b đến Oy đều là
khoảng cách giữa hai lề song song của
thước nên bằng nhau. M là giao điểm
của a và b nên M cách đều Ox và Oy
(hay MA = MB). Vậy M thuộc phân
giác góc xOy nên OM là phân giác góc
xOy.


<b>HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ </b>


- Học thuộc và nắm vững nội dung hai định lí về tính chất tia phân giác của một
góc, nhận xét tổng hợp hai định lí đó (tr.69 SGK).


- Bài tập về nhà: số 34, 35 (tr.71 SGK). Số 42 (tr.29 SBT).


- Mỗi HS chuẩn bị một miếng bìa cứng có hình dạng một góc để thực hành bài
35 trong tiết sau.


<b>D. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


z



y
x


M


B
O


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

<i><b>Ngày soạn: 12/4/14</b></i>


<i><b>Ngày giảng: 7A1, 7A2, 7A3: 19/4/14</b></i>


<i><b>Tiết 57: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG PHÂN GIÁC</b></i>
<b>CỦA TAM GIÁC</b>


<b>A. MỤC TIÊU:</b>


- Kiến thức: HS hiểu khái niệm đường phân giác của tam giác và biết mỗi tam
giác có ba đường phân giác.


- Kỹ năng: + HS tự chứng minh được định lí: "Trong một tam giác cân, đường
phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy".
+ Thơng qua gấp hình và bằng suy luận HS chứng minh được định
lí. Tính chất ba đường phân giác của một tam giác. Bước đầu HS Biết áp dụng
định lí này vào bài tập.


- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và khả năng suy luận của học sinh.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>



- GV: + Bảng phụ ghi định lí, cách chứng minh định lí, bài tập.
+ Một tam giác bằng bìa mỏng để gấp hình.


+ Thước hai lề, ê ke, com pa, phấn màu.
+ Phiếu học tập của HS.


- HS : + Ôn tập các định lí Tính chất tia phân giác của một góc, Tam giác cân.
+ Mỗi HS có một tam giác bằng giấy để gấp hình.


+ Thước hai lề, ê ke, com pa.
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<b>1- Ổn định tổ chức lớp.</b>
<b>2- Kiểm tra bài cũ.</b>


Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV nêu yêu cầu kiểm tra:


- Làm bài tập: Cho tam giác cân ABC
(AB = AC). Vẽ tia phân giác của góc
BAC cắt BC tại M.


Chứng minh MB = MC.


HS cả lớp cùng làm bài tập trên vào vở
bài tập.


HS lớp nhận xét bài làm của bạn.


GV nhận xét và cho điểm HS được


kiểm tra.


GT ABC; AB = AC
 <sub>1</sub>  <sub>2</sub>


A A
KL MB = MC
Chứng minh:


Xét AMB và AMC có:
AB = AC (gt)


 <sub>1</sub>  <sub>2</sub>
A A <sub> (gt)</sub>
AM chung


 <i>Δ</i> AMB = <i>Δ</i> AMC (c.g.c)
 MB = MC (cạnh tương ứng).
<b> 3. Dạy học bài mới.</b>


M C


B


A


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

GV vẽ tam giác ABC , vẽ tia phân giác
của góc A cắt cạnh BC tại M và giới
thiệu đoạn thẳng AM là đướng phân
giác (xuất phát từ đỉnh A) của tam giác


ABC.


HS vẽ hình vào vở theo GV:


GV trở lại bài toán HS đã chứng minh
hỏi: Qua bài toán, em cho biết trong
một tam giác cân, đường phân giác
xuất phát từ đỉnh đồng thời là đường gì
của tam giác?


GV u cầu HS đọc tính chất của tam
giác cân <71 SGK>.


GV: hỏi Một tam giác có mấy đường
phân giác ?


<b>1.</b> <b>ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM</b>
<b>GIÁC </b>


- Một tam giác có ba đường phân giác
xuất phát từ ba đỉnh của tam giác.


GV yêu cầu HS thực hiện ?1.
GV cùng làm với HS


GV: Có nhận xét gì về ba nếp gấp này?
Điều đó thể hiện tính chất ba đường
phân giác của tam giác.


Yêu cầu HS đọc định lí tr.72 SGK.


Sau đó GV vẽ tam giác ABC, hai
đường phân giác xuất phát từ đỉnh B
và đỉnh C của tam giác cắt nhau tại I.
Ta sẽ chứng minh AI là tia phân giác
của góc A và I cách đều ba cạnh của
tam giác ABC.


- GV yêu cầu HS làm ?2 viết GT, KL
của định lí


- Hãy chứng minh bài toán.
GV gợi ý:


I thuộc phân giác BE của góc B thì ta
có điều gì?


I cũng thuộc phân giác CF của góc C
thì ta có điều gì?


<b>2. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG PHÂN GIÁC</b>
<b>CỦA TAM GIÁC</b>


?1. Ba nếp gấp này cùng đi qua một
điểm.


Định lí SGK.


GT


ABC



BE là phân giác B
CF là phân giác C
BE cắt CF tại I


IH  BC; IK  AC; IL  AB
KL AI là tia phân giác A<sub>IH = IK = IL.</sub>


Chứng minh


GV: Phát biểu định lí Tính chất ba
đường phân giác của tam giác.


GV yêu cầu HS làm bài tập 36 tr.72
SGK


- GV phát phiếu học tập bài tập 38


<b>CỦNG CỐ - LUYỆN TẬP</b>
Bài 36 SGK.


Bài tập 38 SGK theo nhóm.


M C


B
A


L


K


HF


E


C
B


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

tr.73 SGK.


<b>HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ </b>


- Học thuộc định lí Tính chất ba đường phân giác của tam giác và Tính chất tam
giác cân tr. 71 SGK.


- Bài tập về nhà: số 37, 39, 43 (tr.72, 73 SGK), số 45, 46 (tr.29 SBT).
<b>D. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<i><b>BGH duyệt ngày 14/4/14</b></i>


<i><b>Ngày soạn: 19/4/14</b></i>


<i><b>Ngày giảng: 7A1, 7A2, 7A3: 23&24/4/14</b></i>


<i><b>Tiết 58 - 59:</b></i>


<b>TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC - LUYỆN TẬP</b>
<b>A. MỤC TIÊU:</b>



- Kiến thức: Củng cố các định lí về Tính chất ba đường phân giác của tam giác,
tính chất đường phân giác của một góc, tính chất đường phân giác của tam giác
cân, tam giác đều.


- Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, phân tích và chứng minh bài toán. Chứng
minh một dấu hiệu nhận biết tam giác cân.


- HS thấy được ứng dụng thực tế của Tính chất ba đường phân giác của
tam giác, của một góc.


- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và khả năng suy luận của học sinh.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


- GV: + Bảng phụ ghi đề bài, bài giải một số bài tập.


+ Thước thẳng, ê ke, com pa, thước hai lề, phấn màu.
+ Phiếu học tập in bài tập củng cố để phát cho HS.


- HS : + Ơn tập các định lí về Tính chất tia phân giác của một góc, tính chất ba
đường phân giác của tam giác, Tính chất tam giác cân, tam giác đều.


+ Thước hai lề, ê ke, com pa.
<b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, Phương pháp hoạt động nhóm, Phương
pháp vấn đáp


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>
<b>1- Ổn định tổ chức lớp.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

- Chữa bài tập 39 <73>.


GV đưa đề bài và hình vẽ lên bảng
phụ.


- GV hỏi thêm: Điểm D có cách đều
ba cạnh của tam giác ABC hay
không ?


Bài 39.


GT <sub></sub><i>Δ</i> ABC: AB = AC<sub></sub>
1 2


A A
KL


a) <i>Δ</i> ABD = <i>Δ</i> ACD
b) So sánh DBC và DCB .
Chứng minh:


Xét tam giác ABD và tam giác ACD có:
AB = AC (gt)


 <sub>1</sub>  <sub>2</sub>
A A <sub> (gt)</sub>
AD chung


 <i>Δ</i> ABD = <i>Δ</i> ACD (c.g.c) (1)


b) Từ (1)  DB = DC (cạnh tương ứng)
 <i>Δ</i> DBC cân  DBC DCB  (tính
chất tam giác cân).


- D không cách đều 3 cạnh của tam
giác.


<b> 3. Dạy học bài mới.</b>


- GV đưa đầu bài 40 <73> lên bảng
phụ.


Trọng tâm của tam giác là gì ? Làm
thế nào để xác định được G ? Làm thế
nào để xác định được G ?


- I được xác định như thế nào ?


- Tam giác ABC cân tại A, vậy phân
giác AM của tam giác đồng thời là
đường gì ?


- Tại sao A, G, I thẳng hàng ?


Bài 42 <73>: Chứng minh định lí:
Nếu tam giác có 1 đường trung tuyến
đồng thời là phân giác thì tam giác đó
là tam giác cân.


GV hướng dẫn HS vẽ hình:


Kéo dài AD 1 đoạn DA' = DA


Bài 40 <73>.
GT


<i>Δ</i> ABC: AB = AC
G: Trọng tâm <i>Δ</i>


I: Giao điểm 3 đường phân giác
KL A, G, I thẳng hàng


Chứng minh:


Vì tam giác ABC cân
tại A nên phân giác
AM của tam giác
đồng thời là trung
tuyến (t/c tam giác
cân).


- G là trọng tâm
của tam giác nên


G thuộc AM (vì AM là trung tuyến),
I là giao của các đường phân giác của
tam giác nên I cũng thuộc AM (vì AM
là phân giác)  A, G, I thẳng hàng vì
cùng thuộc AM.


Bài 42 <73>.



GT ABC A 1 A 2
BD = DC
KL <i>Δ</i> ABC cân.
Chứng minh:


Xét <i>Δ</i> ADB
D


C
B


A


M
G


I N


E


C
B


A


2
1


D



C
B


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

- Gợi ý HS phân tích bài tốn:
<i>Δ</i> ABC cân  AB = AC


Có AB = A'C AC' = AC
(do <i>Δ</i> <sub>ADB =</sub> <i>Δ</i> <sub> ADC) </sub><sub></sub>
<i>Δ</i> CAA' cân


A 2 A '
(có do <i>Δ</i> ADB = <i>Δ</i> A'DC)


- Yêu cầu HS chứng minh theo cách
khác.


và <i>Δ</i> A'DC có:
AD = A'D (cách vẽ)


 <sub>1</sub>  <sub>2</sub>


D D <sub> (đối đỉnh)</sub>
DB = DC (gt)


 <i>Δ</i> ADB = <i>Δ</i> A'DC (c.g.c)
 A 1A' (góc tương ứng)
và AB = A'C.



Xét <i>Δ</i> CAA' có : A 2 A ' (=A 1)


 <i>Δ</i> CAA' cân  AC = A'C (đ/n tam
giác cân)


mà A'C = AB (c/m trên)  AC = AB
 <i>Δ</i> ABC cân.


<b>HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ</b>
- Ơn lại các tính chất, định lí.


- BT: 43 <73>, 49, 50, 51 <29 SBT>.
D. RÚT KINH NGHI M:Ệ


<i><b>Ngày soạn: 19/4/14</b></i>


<i><b>Ngày giảng: 7A1, 7A2, 7A3: 26/4/14</b></i>


<i><b>Tiết 60: TÍNH CHẤT ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA</b></i>
<b>MỘT ĐOẠN THẲNG – LUYỆN TẬP</b>


<b>A. MỤC TIÊU:</b>


- Kiến thức: HS hiểu và chứng minh được hai định lí đặc chưng của đường trung
trực một đoạn thẳng.


- Kỹ năng: + HS biết cách vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng bằng thước
kẻ và com pa.



+ Bước đầu biết dùng các định lí này để làm các bài tập đơn giản.
- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và khả năng suy luận của học sinh.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


- GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ.
- HS: Thước thẳng, com pa.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, Phương pháp hoạt động nhóm, Phương
pháp vấn đáp


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>
<b>1- Ổn định tổ chức lớp. </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ.</b>


Hoạt động cua thầy và trò Nội dung
GV:- Thế nào là đường trung trực của


một đoạn thẳng ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

trung trực của đoạn thẳng AB.
- Lấy một điểm M bất kì


- Trên đường thẳng trung trực AB, nối
MA, MB, chứng minh: MA = MB.
- HS: - MA = MB vì có hai hình chiếu
bằng nhau (IA = IB) hoặc MIA =
MIB.



GV: - Yêu cầu HS lấy giấy trong đó có
một mép cắt là đoạn thẳng AB, thực
hành gấp hình theo hướng dẫn SGK.
- HS gấp hình theo SGK.


- Tại sao nếp gấp I chính là đường
trung trực của đoạn thẳng AB?


HS: - Độ dài nếp gấp 2 là khoảng cách
từ M tới hai điểm A và B.


- Yêu cầu thực hành tiếp: Độ dài nếp
gấp 2 là gì?


HS: - Khi gấp hình 2 khoảng cách này
trùng nhau. Vậy MA = MB.


- Vậy nằm trên trung trực của một
đoạn thẳng có tính chất gì ?


<b>1. ĐỊNH LÍ VỀ TÍNH CHẤT CÁC ĐIỂM</b>
<b>THUỘC ĐƯỜNG TRUNG TRỰC</b>


a) Thực hành:


b) Định lí thuận: SGK.


- Yêu cầu HS hãy lập mệnh đề đảo của
định lí trên.



- GV vẽ hình, yêu cầu thực hiện ?1.
- HS nêu GT, KL của định lí.


Xét 2 TH: a) M  AB
b) M  AB.
- HS chứng minh như SGK.


- Nêu lại định lí thuận và đảo rồi đi tới
nhận xét.


<b>2. ĐỊNH LÍ ĐẢO</b>


- Định lý: Điểm (nằm) cách đều hai
mút của một đoạn thẳng thì nằm trên
đường trung trực của đoạn thẳng đó.


GT Đoạn thẳng AB có: MA = MB.
KL


M  trung trực của đoạn thẳng
AB.


a)


b)


Chứng minh: SGK.


* Nhận xét: Tập hợp các điểm cách đều
hai mút của một đoạn thẳng là đường


trung trực của đoạn thẳng đó.


- GV yêu cầu HS dùng thước thẳng và


<b>CỦNG CỐ - LUYỆN TẬP</b>


M


I


A B


M


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

com pa vẽ đường trung trực của AB.
- Làm bài tập 44 <76>.


- HS làm bài tập 46 <76>.


Bài 44


Có M  trung trực của AB
 MB = MA = 5 cm.
<b>HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ</b>


- Học thuộc định lí về tính chất đường trung trực của đoạn thẳng.
- Bài tập: 47, 48, 51 <76, 77 SGK>.


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>



<i><b>BGH duyệt ngày 21/4/14</b></i>


<i><b>Ngày soạn: 26/4/14</b></i>


<i><b>Ngày giảng: 7A1, 7A2, 7A3: 7&8/5/14</b></i>


<i><b>Tiết 61 - 62: </b></i>


<b>TÍNH CHẤT ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA MỘT ĐOẠN THẲNG </b>
<b>-LUYỆN TẬP</b>


<b>A. MỤC TIÊU:</b>


- Kiến thức: Củng cố các định lí về tính chất đường trung trực của một đoạn
thẳng. Vận dụng các định lí đó vào việc giải các bài tập hình (chứng minh, dựng
hình).


- Kỹ năng: + Rèn luyện kĩ năng vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng cho
trước, dựng đường thẳng qua một điểm cho trước và vng góc với một đoạn
thẳng cho trước bằng thước thẳng và com pa.


+ Giải bài tập thực tế có ứng dụng tính chất đường trung trực của
một đoạn thẳng.


- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và khả năng suy luận của học sinh.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:</b>


- GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ.
- HS : Thước thẳng, com pa.



<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>
<b>1- Ổn định tổ chức lớp.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ.</b>


Hoạt động của thầy và trị Nội dung
- Phát biểu định lí về tính chất đường


trung trực của một đoạn thẳng.
- Chữa bài tập 47 <76>.


<b>KIỂM TRA BÀI CŨ</b>


<b> 3. Dạy học bài mới</b>


- GV vẽ đoạn thẳng MN và đường


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

trung trực của một đoạn thẳng bằng
thước và com pa.


- HS vẽ theo hướng dẫn của GV.


- GV đưa đề B.50 và h45 lên bảng phụ.
- Hỏi: Địa điểm nào xây dựng trạm y tế
sao cho trạm y tế này cách đều hai
điểm dân cư?


- GV điền cách điểm A, B vào các
điểm dân cư và cho HS thấy áp dụng
bài tập 56 SBT.



- GV đưa đề bài 48 <77> lên bảng phụ.
- Nêu cách vẽ điểm vng góc đối
xứng với M qua xy.


L


y
x


P <sub>I</sub>


N
M


So sánh IM + IN và LN ?
Bài 51 <77>.


GV đưa đề bài lên bảng phụ.
Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
a) Dựng đường thẳng đi qua D và
vuông góc với đường thẳng d bằng
thước và com pa theo hướng dẫn của
SGK.


b) Chứng minh: PC  d.


<b>LUYỆN TẬP</b>
Bài 50 <77>


Địa điểm xây dựng trạm y tế là giao


của đường trung trực nối hai điểm dân
cư với cạnh đường quốc lộ.


- Bài 48:


L đối xứng với M qua xy nếu xy là
trung trực của đoạn thẳng ML.


- IM = IL vì I nằm trên đường trung
trực của đoạn thẳng ML.


- Nếu I  P thì: IL + IN > LN (bất
đẳng thức tam giác).


hay IM + IN > LN.
- Nếu I  P thì:


IL + IN = PL + PN = LN.
IM + IN nhỏ nhất khi I  P.
Bài 51:


a) Dựng hình:


b) Chứng minh:
Theo cách dựng:


PA = PB , CA = CB  P, C nằm trên
đường trung trực của đoạn thẳng AB
 PC  AB.



<b>HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ</b>


- Ơn tập các định lí về tính chất đường trung trực của đoạn thẳng, các tính chất
của tam giác cân đã biết. Luyện thành thạo cách dựng trung trực của một đoạn
thẳng bằng thước kẻ và com pa.


d


C
P


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

- BTVN: 57, 59, 61 <30 SBT>.
<b>D. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<i><b>Ngày soạn: 20/4/13</b></i>


<i><b>Ngày giảng: 7A1: 27/4/13</b></i>
<i><b>7A2: /5/13</b></i>


Tiết 63: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TRỰC
<b>CỦA TAM GIÁC – LUYỆN TẬP</b>


<b>A. MỤC TIÊU:</b>


- Kiến thức: + HS biết khái niệm đường trung trực của một tam giác và mỗi tam
giác có ba đường trung trực.


+ HS chứng minh được hai định lí của bài (Định lí về tính chất tam
giác cân và tính chất ba đường trung trực của tam giác).



+ Biết khái niệm đường tròn ngoại tiếp tam giác.


- Kỹ năng: Luyện cách vẽ ba đường trung trực của một tam giác bằng thước
và com pa.


- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và khả năng suy luận của học sinh.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


- GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ.
- HS: Thước thẳng, com pa.


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>
2. Ki m tra b i c .ể à ũ


Hoạt động của thầy và trò Nội dung
- Cho ABC, dùng thứơc và com pa


dựng ba đường trung trực của 3 cạnh
AB, BC, CA. Em có nhận xét gì về ba
đường trung trực này?


- Cho tam giác cân DEF (DE = DF).
Vẽ đường trung trực của cạnh đáy EF.
Chứng minh đường trung trực này đi
qua đỉnh D của tam giác.


- Hai HS lên bảng thực hiện các yêu
cầu của GV.



<b> 3. Dạy học bài mới.</b>


<b>Hoạt động 1:</b>
- GV vẽ tam giác ABC và đường trung
trực của cạnh BC.


Giới thiệu trung trực của tam giác.


<b>1. ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA TAM </b>
<b>GIÁC</b>


D <sub>C</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

- Một tam giác có mấy đường trung
trực ?


- Một tam giác bất kì, đường trung trực
của một cạnh có nhất thiết đi qua đỉnh
đối diện khơng ?


- Trường hợp nào đường trung trực của
tam giác đi qua đỉnh đối diện với cạnh
ấy ?


- GV đưa ra tính chất.
- HS phát biểu lại địng lí.


- Một tam giác có ba cạnh nên có ba
đường trung trực.



* Tính chất: Trong một tam giác cân,
đường trung trực của cạnh đáy đi qua
đỉnh đối diện với cạnh đó.


<b>Hoạt động 2:</b>
- GV yêu cầu HS đọc định lí.


- HS đọc định lí, ghi GT, KL.
- Vẽ hình và trình bày như SGK.


- GV nhấn mạnh: Để chứng minh định
lí này ta cần dựa trên hai định lí thuận
và đảo: Tính chất đường trung trực của
một đoạn thẳng.


+ HS trình bày chứng minh như
SGK <79>.


- Để xác định tâm, ta làm như thế nào?
+ Vẽ hai đường trung trực của tam
giác. Tâm là giao điểm của hai đường
này.


- GV đưa hình vẽ đường tròn ngoại
tiếp tam giác (tam giác nhọn, vng,
tù).


- HS nhận xét vị trí điểm O đối với tam
giác ba trường hợp.



<b>2. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG</b>
<b>TRỰC CỦA TAM GIÁC</b>


* Định lí: SGK.


GT: ABC


b: đường trung trực của AC.
c: đường trung trực của AB.
b cắt c tại O.


KL: O nằm trên trung trực của BC.
OA = OB = OC.


- Đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC
là đường tròn đi qua ba đỉnh của tam
giác.


- Tam giác ABC nhọn thì điểm O nằm
bên trong tam giác.


- Tam giác ABC vuông thì điểm O
nằm trên cạnh huyền.


- Tam giác ABC tù thì O nằm ngồi
tam giác.


<b>Hoạt động 3:</b>
- GV vẽ hình và đưa đề bài lên bảng



<b>LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ</b>
c
b


O


C
B


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

phụ.


- HS làm bài tập 52 <79>.


- HS ghi GT, KL và chứng minh bài
toán.


<b>Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ</b>


- Ơn tập các định lí về tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng, tính chất
ba đường trung trực của tam giác, cách vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng
bằng thước và com pa.


- Bài tập về nhà : 54, 55 <80>.
<b>D. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<i><b>BGH duyệt ngày 22/4/13</b></i>


<i><b>Ngày soạn:</b></i>
<i><b>Ngày giảng:</b></i>



Tiết 62: LUYỆN TẬP
<b>A. MỤC TIÊU:</b>


- Kiến thức: Củng cố các định lí về tính chất đường trung trực của một đoạn
thẳng, tính chất ba đường trung trực của tam giác, một số tính chất của tam giác
cân, tam giác vuông.


- Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng vẽ đường trung trực của tam giác, vẽ đường tròn
ngoại tiếp tam giác, chứng minh ba điểm thẳng hàng và tính chất trung tuyến
ứng với cạnh huyền của tam giác vuông. HS thấy được ứng dụng thực tế của
tính chất đường trung trực của đoạn thẳng.


- Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và khả năng suy luận của học sinh.
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


- Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS


- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.


<b> Hoạt động của GV </b> Hoạt động của HS


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

KIỂM TRA (10 ph)
- Phát biểu định lí tính chất ba đường


trung trực của tam giác.


- Vẽ đường tròn đi qua ba đỉnh của tam
giác vuông ABC (A = 1v). Nêu nhận
xét về vị trí tâm O của đường trịn
ngoại tiếp tam giác vng.



- HS2: Thế nào là đường tròn ngoại
tiếp tam giác, các xác định tâm của
đường tròn này ?


- Hai HS lên bảng.


- Nêu nhận xét về vị trí của tâm O.


<b>Hoạt động 2</b>


LUYỆN TẬP (10 ph)


- Bài 55 <80>:


GV yêu cầu HS đọc h51 <80>.
Bài tốn u cầu điều gì ?
B


I D


A K C
- Yêu cầu viết GT, KL.


- Gợi ý:


Tính BDA theo A1.


- Tương tự, tính ADC theo A2.
- Từ đó tính BDC ?



Bài 55:


- Cho đoạn thẳng AB và AC vng góc
với nhau tại A. Đường trung trực của
hai đoạn thẳng đó cắt nhau tại D.


- Yêu cầu chứng minh B, D, C thẳng
hàng.


GT: AB  AC
ID là TT AB
KD là TT AC


KL: B, D, C thẳng hàng.
Chứng minh:


Có : BDC = 1800


hay BDA + ADC = 1800<sub>.</sub>


D  trung trực của AD  DA = DB
(theo tính chất đường trung trực của
đoạn thẳng).


DBA cân  B = A1.
 BDA = 1800 - (B + A1)
= 1800<sub> - 2A1.</sub>
Tương tự:



ADC = 1800<sub> - 2A2.</sub>
BDC = BDA + ADC


= 1800<sub> - 2A1 + 180</sub>0<sub> - 2A2</sub>


= 3600<sub> - 2(A1 + A2) = 360</sub>0<sub> - 2.90</sub>0
= 1800<sub>.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

Bài 57 <80>:


Đưa đề bài lên bảng phụ.


Gợi ý: Muốn xác định được bán kính
của đường viền, trước hết ta cần xác
định điểm nào ?


- Làm thế nào xác định được tâm của
đường tròn ?


Bài 57:


- Cần xác định tâm của đường tròn
viền bị gãy.


- Lấy ba điểm A, B, C phân biệt trên
cung tròn, nối AB, BC. Vẽ trung trực
của hai đoạn thẳng này. Giao của hai
đường trung trực là tâm của đường tròn
viền bị gãy (điểm O).



- Bán kính của đường viền là khoảng
cách từ O tới một điểm bất kì của cung
trịn (= OA).


<b>Hoạt động 3</b>


HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph)
- Bài tập 68, 61 <31 SBT>.


</div>

<!--links-->

×