Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Giáo án Tin học nghề Lớp 8 - Tiết 10-12: Các thành phần của lệnh - Trần Thị Oanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.27 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Hải Quy. Tiết 10-12. Giáo án tin học nghề. Ngaìy soản:. CÁC THAÌNH PHẦN CỦA LỆNH. A. MUÛC TIÃU:. 1. Kiến thức: - Nắm được các thành phần của lệnh. - Các kí tự thay thế. - Cách tổ chức thông tin trên đĩa. - Thæûc haình. 2. Kỹ năng: Tìm hiểu các thành phần cơ bản của máy tính điện tử. 3. Thái độ: Nghiêm túc, nhiệt tình và sáng tạo. B. PHÆÅNG PHAÏP GIAÍNG DAÛY:. Đàm thoại, diễn giảng, thực hành hoạt động nhóm. C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:. 1. Giáo viên: Giáo án, một số thiết bị máy tính thông dụng. 2. Học sinh: Tài liệu lưu hành nội bộ, vở ghi bài. D. TIẾN TRÌNH BAÌI DẠY: 1. ỔN ĐỊNH LỚP- KIỂM TRA SĨ SỐ: 2. KIỂM TRA BAÌI CỦ:. - Thế nào được gọi là ổ đĩa hiện hành ? Thư mục hiện hành ? - Nêu một số quy ước khi gõ lệnh của HĐH MS - DOS ? 3. BAÌI MỚI:. * Đặt vấn đề: * Triển khai bài: HOẠT ĐỘNG THẦY VAÌ TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC. *Hoảt âäüng 1: GV: Tên có tối đa 8 ký tự, không có ký tự trống, không có ký tự đặc biệt, ký tự đầu phải là chữ cái, có thể dùng dấu gạch dưới "_" để làm khoaíng caïch. GV: Cho một số thư mục đúng và sai HS: Chè ra thæ muûc âuïng vaì thæ muûc sai. GV: Cho ví dụ cụ thể:. I. CÁC THAÌNH PHẦN CỦA LỆNH:. 1. Khái niệm: - Thư mục (directory): Bảng liệt kê nội dung trên đĩa, trong đó chứa các tên tập tin, ngày, giờ, kích thước. Được tổ chức, quản lý thành từng nhóm theo cấp. 2. Tổ chức thư mục: - Cấu trúc: + Thư mục gốc + Thư mục quản lý theo cấp. + Thư mục bị quản lý theo cấp. - Hình dáng vẽ: Theo chiều ngang, chiều räüng. 3. Tên ổ đĩa hiện thời và dấu đợi lệnh của. GV:Trần Thị Oanh Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Hải Quy. Giáo án tin học nghề. GV: - Ký hiệu: \ (gạch chéo trái/xuyệc trái); /(gạch chéo phải/xuyệc phải); Trong âọ: cọ 2 loải\ + Đường dẫn tuyệt đối do HĐH tạo nên ở gốc của tên ổ đĩa được gọi là thư mục gốc. + Liệt kê danh sách các thư mục con trên cùng một nhánh của cấu truïc cáy thæ muûc. - / : Đường dẫn hệ thống nhằm đưa ra 1 chức năng nào đó trong câu lệnh. GV: Lấy các tình huống ví dụ cho HS chỉ ra thư mục hiện thời. - Lấy ví dụ đưa dấu đại diện giải thêch roî. - Cho vê duû HS laìm. *Hoảt âäüng 2: GV: Gồm 2 ký tự: *, ? - Dấu * : Đại diện cho các ký tự - Dấu ? : Đại diện cho 1 ký tự. *Hoảt âäüng 3: GV: Đưa ra một số tập tin đúng và sai. HS: Aïp dụng vào quy tắc đặt tên tập tin để phát biểu. GV: Quy ước về đặt tên cho tập tin: - Tên chính: bắt buộc phải có, không có dấu cách, không có các ký tự đặc biệt (+, /,”,’,-,...) - Tên mỡ rộng: Có thể có hoặc không, không có dấu cách, không có các ký tự đặc biệt. Chú y ï: Khi đặt tên tập tin không. DOS: - Là tên đĩa đang làm việc. Khi khởi động máy tên ổ đĩa hiện thời xuất hiện cùng dấu nhắc và được HĐH hiển thị: C:\>_ / A:\>_ 4. Đường dẫn (path): Laì danh saïch caïc thæ muûc con trãn cuìng mäüt nhánh của cấu trúc nhằm chỉ ra thư mục chứa tệp cần truy nhập. Được bắt đầu từ thư mục gốc sau đó là các thư mục con với các cấp nhỏ dần và được cách nhau bởi dấu " \ ". 5. Thư mục hiện thời / Thư mục rổng: -TM hiện thời: Là thư mục đang làm việc hoặc nằm trước dấu đợi lệnh. - TM rổng: Là thư mục không chữa các thư mục con hay tập tin.. II.KÍ TỰ THAY THẾ: - Để tìm kiếm, sao chép, xóa ...với một nhóm tệp có chung 1 hay nhiều kí tự người ta dùng các kí tự đại diện sau : + Kí tự *: Thay thế mọi kí tự từ vị trí của nó cho đến hết . + Kí tự ? : Thay thế 1 kí tự tại vị trí của nó . Ví dụ : *.TXT : Đại diện các tập tin có phần mở rộng là TXT. - Thông có thể được phát sinh, mã hóa, lưu trữ, tìm kiếm sao chép, mất đi... III. CÁCH TỔ CHỨC THÔNG TIN TRÊN ÂÉA:. 1. Khái niệm tập tin/tệp(File): Tập hợp các thông tin, dữ liệu có cùng bản chất được tổ chức và lưu trữ trên đĩa. 2. Tên tập tin: Gồm 2 phần < Tên chính > [tên phụ/phần mở rộng] Trong âoï: - Tãn chênh: Khäng quaï 8 kyï tæû (<= 8 ) - Tên phụ / phần mở rộng: Không quá 3 ký tæû ( <= 3 ). GV:Trần Thị Oanh Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Hải Quy. Giáo án tin học nghề. được trùng với tên của các thiết bị ngoải vi. *Hoảt âäüng 4: GV: 1 dòng lệnh của DOS vừa mới thực hiện sẽ được lưu trong bộ nhớ vùng đệm của bàn phím vì vậy với dòng lệnh mới ta có thuận lợi nhờ caïc phêm: F1, F2(X), F3.. - Giữa tên chính và tên phụ được cách nhau bởi dấu chấm.. * Hoảt âäüng 5: GV: Theo em lệnh là gi ? + Lệnh nội trú: Thường trú ở bộ nhớ trong để giảm thời gian truy xuất, gồm các lệnh đơn giản, thường sử duûng. + Lệnh ngoại trú: Thường trú ở bộ nhớ ngoài dưới dạng các tập tin để đỡ tốn bộ nhớ.COM, .EXE, .SYS; khi gọi lệnh không cần chỉ ra tên phuû (Format.com -> format); êt được sử dụng.. VI. CÁC LỆNH CỦA DOS:. GV: Lấy một số ví dụ cụ thể để học sinh nắm vững các quy ước về lệnh.. IV. TÊN CÁC THIẾT BỊ NGOẠI VI:. - CON: Tãn baìn phêm, maìn hçnh - PRN: Tãn maïy in - LPT1,2,3: Tên các cổng song song - COM1,2,3: Tên các cổng nối tiếp.. V. CÁC PHÍM BIÊN TẬP DÒNG LỆNH:. * Chú ý: Chỉ thực hiện khi thực hành trên maïy. F1: Sao cheïp 1 kyï tæû / F2 ( X ): Sao chép các ký tự đứng trước x F3: Sao chép toàn bộ dòng lệnh trước. 1. Khái niệm: Yêu cầu về 1 chức năng nào đó để máy thực hiện. 2. Nhóm lệnh: Gồm 2 nhóm lệnh cơ bản: - Nhóm lệnh liên quan đến hệ thống đĩa . - Nhóm lệnh làm việc với thư mục. 3. Dạng lệnh tổng hợp: < TÊN LỆNH > [ TÊN ĐĨA: ][ ĐƯỜNG DẪN ]< CHỨC NĂNG LỆNH >  Trong âoï: + Tên lệnh: Không thay đổi; sau tên lệnh là khoảng trống. + [...]: Thành phần bên trong co ï/ không. + <....>: Thành phần bên trong bắt buộc phải coï. + Hệ thống đường dẫn viết liền nhau không có khoảng trống + Vào lệnh: Gõ / viết đúng dạng lệnh. + Kết thúc lệnh: Gõ -> Nhấn enter; Viết -> . *Hoảt âäüng 6: GV: Hướng dẫn ban đầu: VII.THÆÛC HAÌNH: - Nêu cách khởi động, tắt máy ? 1. HƯỚNG DẪN BAN ĐẦU: - Thế nào là ổ đĩa hiện hành, thư a. Khởi động máy mục hiện hành? b.Xoïa caïc thäng tin trãn maìn hçnh - Để thực hiện lệnh MS-DOS em c.Xem phiãn baín cuía HÂH MS-DOS cần nắm vững các quy ước ? Tại sao d. Hỏi và thay đổi ngày, giờ hệ thống. ?. GV:Trần Thị Oanh Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Hải Quy. Giáo án tin học nghề. - Thao tác mẫu. GV: Hướng dẫn thường xuyên. - Theo dõi học sinh thực hiện các thao taïc. - Nhắc nhỡ, sữa chữa các sai sót. GV: Hướng dẫn kết thúc. - Nhận xét giờ thực hành . + Ưu điểm . + Nhược điểm . HS : - Kiểm tra dụng cụ, bảo quản maïy . - Tắt máy. - Dọn vệ sinh phòng học .. e. Xem nhaîn âéa. f. Thay đổi dấu nhắc hệ thống của MSDOS. 2. HƯỚNG DẪN THƯỜNG XUYÊN:. - HS thực hành các lệnh liên quan đến hệ thống đĩa . - GV: Quan sát theo dõi thường xuyên. Nhắc nhở, sửa sai kịp thời cho HS. Chú ý an toàn khi sử dụng điện . 3. HƯỚNG DẪN KẾT THÚC :. - Đánh giá kết quả thực hành . - Nêu những điểm sai HS thường hay mắc lỗi. - Cách khắc phục.. 4. CỦNG CỐ:. - Nhắc lại các dạng lệnh cơ bản. - Nêu khái niệm thư mục hiện thời, thư mục rổng. - Vẽ một số cây thư mục (áp dụng vào thực tế). 5. DẶN DÒ :. - Làm bài tập về nhà, tham khảo bài mới. - Giữ vững nề nếp, đảm bảo sỉ sốú.. GV:Trần Thị Oanh Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

×