Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Chương II. §1. Tổng ba góc của một tam giác

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.97 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tiết 19 <b>§1. §1. TỔNG BA GÓC TRONG MỘT TAM GIÁC (tiết 2)</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


* Kiến thức: HS nắm vững về góc của tam giác vng, nhận biết ra góc ngồi của
một tam giác và nắm được tính chất góc ngồi của tam giác.


* Kỹ năng: Biết vận dụng các định nghĩa và định lí trong bài để tính số đo các
góc của một tam giác.


* Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và khả năng suy luận của học sinh.
<b>II. Chuẩn bị </b>


- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan nêu vấn đề, thực hành.
- Chuẩn bị:


1. Giáo viên : Thước thẳng, phấn màu, ê ke.


2. Học sinh : Đọc trước bài, thước thẳng, bút chì, ê ke tẩy.
<b>III. Hoạt động dạy học</b>


<b>1. Ổn định</b>


<b>2. Nội dung bài mới </b>


<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b> <b> Nội dung </b>
<b>Hoạt động 1 . Kiểm tra bài củ</b>


GV nêu câu hỏi:


1) Phát biểu định lý về
tổng ba góc của tam


giác?


2) Áp dụng định lý tổng
ba góc của tam giác em
hãy cho biết số đo x; y
trên trên các hình vẽ
sau:


HS1: - Phát biểu định lý
tổng ba góc của tam giác.
- Giải bài tập 2(a)


Theo định lý tổng ba góc
của tam giác ta có:


 ABC: x = 1800 – (650 +


720<sub>)</sub>


x = 1800<sub> - 137</sub>0<sub> = 43</sub>0
HS2: Giải bài tập 2 (b, c)


 EFM: y = 1800 – (900 +


560<sub>)</sub>


y = 1800<sub> - 146</sub>0<sub> = 34</sub>0


 KQR: x = 1800 – (410 +



360<sub>)</sub>


x = 1800<sub> - 77</sub>0<sub> = 103</sub>0


Theo định lý tổng ba góc của
tam giác ta có:


 ABC: x = 1800 – (650 + 720)


x = 1800<sub> - 137</sub>0<sub> = 43</sub>0
HS2: Giải bài tập 2 (b, c)


 EFM: y = 1800 – (900 + 560)


y = 1800<sub> - 146</sub>0<sub> = 34</sub>0


 KQR: x = 1800 – (410 + 360)


x = 1800<sub> - 77</sub>0<sub> = 103</sub>0


<b>Hoạt động 2 Giới thiệu bài mới</b>
Sau khi học sinh tìm


được các giá trị x; y của
bài toán GV giới thiệu:


HS lắng nghe


<i>o</i>



65


<i>o</i>


72

<i>A</i>



<i>B</i>

<i>x</i>

<i><sub>C</sub></i>



a)


<i>E</i>


<i>F</i> <i>M</i>


b)
<i>y</i>


<i>o</i>


90


<i>o</i>


56
<i>K</i>


<i>Q</i> <i>R</i>


c)



<i>x</i>36<i>o</i>


<i>o</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

-Tam giác ABC có


ba góc đều nhọn


người ta gọi là tam


giác nhọn.



-Tam giác EFM có một
góc bằng 900<sub> người ta</sub>
gọi là tam giác vng.
- Tam giác KQR có một


góc tù người ta gọi là
tam giác tù.


Qua đây chúng ta có
khái niệm về tam giác
nhọn, tam giác vuông,
tam giác tù. Đối với tam
giác vuông, áp dụng
định lý tổng ba góc ta
thấy nó cịn có tính chất
về góc như thế nào?


-Tam giác ABC có ba góc


đều nhọn người ta gọi là


tam giác nhọn.




-Tam giác EFM có một góc
bằng 900<sub> người ta gọi là tam</sub>
giác vng.


- Tam giác KQR có một góc
tù người ta gọi là tam giác
tù.


<b>Hoạt động 3 . Áp dụng vào tam giác vuông</b>
GV yêu cầu HS đọc


định nghĩa tam giác
vuông trong (SGK –
107)


GV:ABC có (<i>A</i>900)


ta nói ABC vng tại


A. AB; AC gọi là cạnh
góc vng BC (cạnh đối
diện với góc vng gọi
là cạnh huyền.


GV y/c làm ?3


- Lưu ý học sinh ký hiệu
góc vng trên hình vẽ.
GV gọi HS nêu cách


tính <i>B C</i>  ?


? Từ kết quả này ta có
kết luận gì?


GV :Hai góc có tổng số
đo bằng 900<sub> là hai góc</sub>
phụ nhau


- Hs đọc bài


- Hs quan sát và ghi thơng
tin


- Hs vẽ hình


C
A


B


- Hs tính <i><sub>B</sub></i>^ <sub> + </sub> <i><sub>C</sub></i>^ <sub> và</sub>
giải thích.


- Trong tam giác vng
hai góc nhọn có tổng số
đo bằng 900<sub>.</sub>


- Hai góc có tổng số đo
bằng 900<sub> là hai góc phụ</sub>


nhau.


- Hs đọc định lý


hs khác nhắc lại định lý


<b>1. Áp dụng vào tam giác</b>


<b>vuông</b>



<b>1. </b><i><b>Định nghĩa:</b> Tam giác </i>
<i>vng là tam giác có một góc </i>
<i>vng.</i>


?3. Cho tam giác ABC(A
=90o<sub>) chỉ rõ cạnh góc vng,</sub>
cạnh huyền ?




B<sub> + </sub>C <sub> = 90</sub>0 <sub>(đ/lý tổng ba</sub>
góc của tam giác)


Ta có: A + B + C = 1800
mà A = 900<sub> (gt)</sub>


  <sub>180</sub>0 <sub>90</sub>0 <sub>90</sub>0
<i>B C</i>


    



<b>2</b><i><b>. Định lí:</b> Trong một tam </i>
<i>giác vng hai góc nhọn phụ </i>
<i>nhau.</i>


C
A


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Ta có định lý sau:


<i>“Trong một tam giác </i>
<i>vng, hai góc nhọn </i>
<i>phụ nhau”.</i>


GT


ABC ; <i>A</i>900


KL <i><sub>B C</sub></i>  <sub>90</sub>0
  


<b>Hoạt động 4 . Góc ngồi của tam giác</b>
GV vẽ h.46 (SGK) lên


bảng và giới thiệu <i>ACx</i>
là góc ngồi tại đỉnh C
của <i>Δ</i>ABC


? <i>ACx</i> có vị trí như thế
nào đối với <i><sub>C</sub></i>^ <sub> của</sub>



<i>Δ</i>ABC ?


? Vậy góc ngồi của tam
giác là góc như thế nào ?
- GV yêu cầu HS lên
bảng vẽ góc ngoài tại
đỉnh A, đỉnh B của


<i>Δ</i>ABC


GV yêu cầu học sinh
làm ?4


So sánh: <i>ACx</i> và
^


<i>A</i>+ ^<i>B</i> ?


-GV giới thiệu ^<i><sub>A</sub></i> <sub> và</sub>
^


<i>B</i> là hai góc trong ko
kề với <i>ACx</i>.


? Vậy góc ngồi của tam
giác có tính chất gì ?
-GV giới thiệu NX và
kết luận


<i><sub>ACx</sub></i>



ở ngồi <i>Δ</i>ABC
- Là góc ở ngồi tam giác
-Hs vẽ


-Tổng ba góc của tam
giác ABC bằng 1800<sub> nên:</sub>


<i><sub>A B</sub></i> <sub>180</sub>0 <i><sub>C</sub></i>


  


<i><sub>ACx</sub></i>


là góc ngồi của


ABC nên:


<i><sub>ACx</sub></i> <sub>180</sub>0 <sub>(</sub><i><sub>A B</sub></i> <sub>)</sub>


  


=> Rút ra NX
- Hs phát biểu


<b>3. Góc ngồi của tam </b>


<b>giác</b>



* ĐN: Góc ngồi của


một tam giác là góc kề bù



với một góc của tam giác


ấy.



?4: Tổng ba góc của tam giác
ABC bằng 1800<sub> nên</sub>


   <sub>180</sub>0


<i>A B C</i>   <sub> (định lý)</sub>
Và <i>A<sub>C x</sub></i>^ <sub>+ ^</sub><i><sub>C</sub></i><sub>=</sub><sub>180</sub>0 <sub> (2 góc </sub>
kề bù)


  


ACx A B


  


<i>*Định lí</i>


<i>Mỗi góc ngồi của một tam </i>
<i>giác bằng tổng của hai góc </i>
<i>trong khơng kề với nó.</i>
<i>*Nhận xét:</i>


  <sub>;</sub> 


<i>ACx</i> <i>A ACx B</i>
<b>Hoạt động 5 .Củng cố - Luyện tập</b>



GV nêu đề bài bài tập:
- Đọc tên các tam giác
vuông trong hình vẽ sau,
chỉ rõ vng tại đâu
(nếu có)


? Tìm các giá trị x, y
trên hình vẽ ?


-Gọi hai học sinh lên
bảng trình bày lời giải
bài tập


GV nhận xét bài làm của


- Hs quan sát hình vẽ và
chỉ ra các tam giác vng
trên hình vẽ


- Hs suy nghĩ, tính tốn
các giá trị x, y trên hình
vẽ


Đại diện 2 hs lên bảng
làm bài tập


- Hs lớp nhận xét, góp ý
bài làm của 2 bạn


Hs: Hai góc cùng phụ với



Bài 1 Tính x, y trên hình vẽ


<i>Δ</i>ABH có


 <sub>90 (</sub>0 <sub>)</sub>


<i>H</i>  <i>AH</i> <i>BC</i>
<i>⇒x</i>=900<i><sub>−</sub></i><sub>50</sub>0<sub>=40</sub>0


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

HS


? Qua kết quả phần a, có
nhận xét gì về 2 góc
cùng phụ với góc thứ
ba ?


GV kết luận.


góc thứ 3 thì chúng bằng
nhau


Ta có:<i>EDa E K</i>    <sub> (góc </sub>
ngồi tại D của EDK)


=> <i>EDa</i>1000


Ta có: DKb + EKB = 1800
(góc ngồi tại K)



<b>=> </b>DKb <b> = 1800</b>


<b>Hoạt động 6 . Hướng dẫn về nhà</b>

- Xem lại các bài tập



đã làm, tập chứng


minh các định lí


khác.



- Học bài theo SGK và
vở


- Chuẩn bị tiết sau luyện
tập


Học sinh lắng nghe

<sub>- Xem lại các bài tập đã </sub>


làm, tập chứng minh các


định lí khác.



- Học bài theo SGK và vở
- Chuẩn bị tiết sau luyện tập


<b>VI RÚT KINH NGHIỆM : </b>


</div>

<!--links-->

×