Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Đề kiểm tra học kì I Vật lí Lớp 8 - Năm học 2011-2012 - Trường TH & THCS Vĩnh Sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.17 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường th & THCS Vĩnh Sơn KiÓm tra häc kú I .. Thø. ngµy th¸ng 12 n¨m 2011. m«n: VËt lý 8. ( Thêi gian lµm bµi: 45 phót). I. môc tiªu. KiÕn thøc : Kiểm tra việc nắm bắt kiến thức của HS trong học kỳ I, từ đó giúp GV phân loại được đối tượng HS để có biện pháp bồi dưỡng phù hợp với từng đối tượng HS KÜ n¨ng : RÌn kÜ n¨ng lµm bµi viÕt t¹i líp Thái độ: Nghiêm túc , trung thực, tự giác khi làm bài kiểm tra. II. MA TRẬN KIỂM TRA Tên chủ đề. Chương I. CƠ HỌC. Nhận biết TL -Nêu được khái niệm về lực, hai lực cân bằng. Biểu diễn được hai lực cân bằng cùng tác dụng lên một vật bằng véc tơ. -Viết được công thức tính độ lớn lực đẩy, nêu được đúng tên đơn vị đo các đại lượng trong công thức.. Số câu hỏi Số điểm. 2 C1; C2a 3. Thông hiểu. Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao TL TL TL -Nêu được điều -Vận dụng được -Tính được tốc kiện để vật nổi, công thức tính độ trung bình chìm, lơ lửng của chuyển s tốc độ v  . trong chất lỏng. động không t đều. -Vận dụng được công thức về lực đẩy Ác-si-mét F = V.d.. 1 C2b; 1. 2 C3; 4 5. III. ĐỀ RA. Lop8.net. 1-C4. 4. 1. 10.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường th & THCS Vĩnh Sơn §iÓm. Thø. ngµy th¸ng 12 n¨m 2011. Hä vµ tªn: ………………………………… Líp 8 KiÓm tra häc kú i . m«n: VËt lý. ( Thêi gian lµm bµi: 45 phót) §Ò ra: Câu 1. Hai lực cân bằng là gì ? Cho một vật có khối lượng 2 kg. Biểu diễn các lực tác dụng lên vật theo tỉ xích 1cm có giá trị 5N. m. 5N. m Câu 2. a) Hãy viết công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét lên một vật trong chất lỏng, nêu rõ ý nghĩa từng đại lượng và đơn vị của các đại lượng trong công thức . b) Nêu điều kiện để một vật nổi lên, chìm xuống hay lơ lửng trong lòng chất lỏng ? Câu 3 . Thể tích của một miếng sắt là 2dm3. Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên miếng sắt khi nó được nhúng chìm trong nước. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3 . Câu 4. Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 120m hết 30s. Khi hết dốc, xe lăn tiếp một quãng đường nằm ngang dài 60m trong 24s rồi dừng lại. Tính vận tốc trung bình của xe trên quãng đường dốc, trên quãng đường nằm ngang và trên cả đoạn đường.. BÀI LÀM ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> IV.. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM. Câu. Nội dung Câu 1. Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau , có cùng phương nhưng ngược chiều m = 2 kg. => P = 20N T. 1,0. m. Sức căng sợi dây T. Câu 1 (2,0 đ). Biểu điểm 1.0. m. P. Câu 2 ( 2,0 đ). Câu 3 (2,5 đ). a) - Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét lên một vật trong chất lỏng : FA = d.V Trong đó: - V là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3). - d: trọng lượng riêng của chất lỏng( N/m3) b)- Một vật nhúng trong lòng chất lỏng chịu hai lực tác dụng là trọng lượng (P) của vật và lực đẩy Ác-si-mét (FA) thì: + Vật chìm xuống khi FA < P. + Vật nổi lên khi FA > P. + Vật lơ lửng khi P = FA Cho biết: V = 2dm3 ; d = 10000N/m3 Tính : FA= ? Giải V = 2dm3 = 0,002m3 Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên miếng sắt khi nó được nhúng chìm trong nước FA=d.V =10000.0,002=20(N) Đáp số: 20 N Cho biết: S1= 120m t1= 30s S2= 60 m t2 = 24s Tính : V1 = ? V2 = ? Vtb= ? Vận tốc trung bình của người đi xe đạp trên quãng đường dốc là: vtb1 . Câu 4 (3,5 đ). s1 120   4(m / s ) t1 30. 0.5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5. 0,5. 1,5 0.5. 1,0. Vận tốc trung bình của người đi xe đạp trên quãng đường nằm ngang là: vtb 2 . s2 60   2,5(m / s ) t 2 24. 1,0. Vận tốc trung bình của người đi xe đạp trên cả hai quãng đường là: vtb . s1  s2 120  60 180    3,33(m / s ) t1  t2 30  24 54. Lop8.net. 1,0.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

×