Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

Bài tập xử lý số tín hiệu (phần 1) (xử lý số tín HIỆU DSP)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.56 KB, 17 trang )

Bài tập Xử lý số tín hiệu

Chương 1: Lấy mẫu và khơi phục
tín hiệu


Bài 1.2


Cho x(t) = 10sin(2t) + 10sin(8t) +5sin(12t)
với t tính bằng s. Tần số lấy mẫu fs = 5Hz

Tìm xa(t) alias với x(t). Chỉ ra 2 tín hiệu này cho các mẫu
giống nhau.
Giải
- Các thành phần tần số trong x(t):
f1 = 1Hz, f2 = 4Hz, f3 = 6Hz
-

Khoảng Nyquist: [-2,5Hz ; 2.5Hz]  f2 và f3 bị chồng lấn

-

f2a = f2[fs] = 4 – 5 = -1Hz
f3a = f3[fs] = 6 – 5 = 1Hz


Bài 1.2 (tt)
-

-



-

Tín hiệu xa(t):
xa(t) = 10sin(2f1t) + 10sin(2f2at) +5sin(2f3at) =
10sin(2t) – 10sin(2t) + 5sin(2t) = 5sin(2t)
x(nT) = x(n/5)
= 10sin(2n/5) + 10sin(8n/5) + 5sin(12n/5)
= 10.2. sin(5n/5)cos(3 n/5) + 5sin(2n/5 + 2n)
= 5sin(2n/5)
xa(nT) = xa(n/5) = 5sin(2n/5)

=> Các mẫu x(nT) và xa(nT) trùng nhau với mọi n


Bài 1.3
x(t) = cos(5 t) + 4sin(2 t)sin(3 t) với t(ms)
Fs = 3kHz. Tìm xa(t)


Hướng dẫn
- x(t) = cos(5 t) + 2cos(t) – 2cos(5 t)
= 2cos(t) – cos(5 t)
- Các thành phần tần số trong x: f1 = 0.5KHz, f2 = 2.5KHz


Bài 1.5
x(t) = sin(6 t)[1 + 2cos(4 t)] với t(ms)
fs = 4KHz. Tín hiệu lấy mẫu cho qua bộ khơi phục lý
tưởng. Tìm tín hiệu ngõ ra

Hướng dẫn
- x(t) = sin(2 t) + sin(6 t) + sin(10 t)
- Khoảng Nyquist [-2Khz, 2kHz]
- Tín hiệu ra của bộ khơi phục lý tưởng là x a(t) chồng lấn
với x(t)



Bài 1.7


Cho tín hiệu tam giác
x(t)
1
0




0.5

1

t(s)

Fs = 8Hz, khơi phục bằng bộ khơi phục lý tưởng
CM: Tín hiệu ngõ ra thỏa:
xrec(t) = Asin(2 f1t) + Bsin(2 f2t). Tính giá trị f1, f2, A,B



Bài 1.7
Hướng dẫn
- Tín hiệu khơi phục là xa(t)
-

Thành phần tần số trong x(t): Tín hiệu x(t) tuần hồn 
tính khai triển chuỗi Fourier (gợi ý: x(t) là hàm lẻ)


x(t )  bn sin(2nf 0t )
n 0

f (Hz)

1

3

5

7

9

11 …

fa (Hz)

1


3

-3

-1

1

3



suy ra:




m 0

m 0

xa  t   (b18 m  b8 m  1 ) sin(2t )   (b38 m  b8 m 5 ) sin(6t )


Bài 1.9
x(t)

ya(t)

x(t) = sin(10t) + sin(20 t) + sin(60 t) + sin(90 t)

a.Khơng có bộ Prefilter (H(f) = 1)
b.H(f) là bộ lọc LPF lý tưởng, fc = 20KHz
c.H(f) bộ lọc LPF thực, băng thơng phẳng 20KHz. Suy hao ngồi
băng thơng 48 dB/octave (bỏ qua đáp ứng pha)
Tìm tín hiệu ra trong từng trường hợp.


Bài 1.9
Hướng dẫn
So sánh với x(t): các thành phần nghe được trong xa(t) với
x(t) khác nhau thế nào?
a. Khơng có bộ prefilter, tín hiệu đầu ra chính là tín hiệu
xa(t) alias với x(t).


b.

c.

Bộ lọc lý tưởng: tín hiệu ở ngồi dải thơng bị loại bỏ
hồn tồn.
Bộ lọc thực: tìm giá trị suy hao tại từng thành phần tần
số nằm ngoài dải thơng rồi tìm tín hiệu xa(t) chồng lấn.


Bài tập Xử lý số tín hiệu

Chương 2: Lượng tử hóa



Bài 2.1
Bộ ADC 3 bits xấp xỉ liên tiếp, dạng lưỡng cực bù 2, tầm
toàn thang R = 16V. Xác định giá trị lượng tử và biểu
diễn 3 bits của x = 2.9; 3.1; 3.7; 4; -2.9; -3.1; -3.7; -4.
Giải với x = -2.9
+ R = 16 V; B = 3 bits/sample  Q = R/2B = 2V
+ Để lượng tử theo kiểu làm tròn về mức lượng tử gần
nhất: y = x + Q/2 = -2.9 + 1 = -1.9
+ Biểu diễn dạng bù 2, x < 0  b1 = 1
1
2
3
+ xQ R b1 2  b2 2  b3 2  0.5







Bài 2.1
Xấp xỉ liên tiếp:
Test

b1b2b3

xQ

C


b2

110

-4

1

b3

111

-2

1

111

-2

Kết quả: giá trị lượng tử xQ = -2, biểu diễn bởi mã 111
Các câu còn lại giải tương tự.


Bài 2.3


Chọn bộ ADC thỏa yêu cầu:




Tầm toàn thang R = 10V
Sai số lượng tử hiệu dụng erms < 1mV

Số bits/sample ? Sai số hiệu dụng thực sự ? Tầm động theo dB?

Giải

Q
erms 
eexpected  Q eexpected 12
12


R
R
Q  B B log 2 
 
2
 eexpected 12 
Chọn B = 12 bits/sample

B 11 .49


Bài 2.3


Sai số hiệu dụng thực sự với B = 12 bits


erms


Q
R / 2B


0.7 mV
12
12

Tầm động (dB)
SNR(dB) = 10log10(R/Q) = 10.B.log102 72 dB


Bài 2.4
Để ghi 1 phút stereo với chất lượng CD cần 10MB đĩa cứng.
Giải thích?
Giải
Chất lượng CD: fs = 44 kHz = 44000 mẫu/s, 16 bits/mẫu
Stereo = 2 channels
 Dung lượng cần:
44000 mẫu/s* 16 bits/mẫu * 60 s/phút * 2 channels
Tính ra được dung lượng (theo bits)  đổi ra MB
Lưu ý: 1MB = 210KB = 220 Bytes
1 Byte = 8 bits


Bài 2.5
Hệ thống hịa âm số có 16 kênh, fs = 48kHz, 20

bits/mẫu. Tính dung lượng đĩa cứng để lưu 1 ca khúc dài
3 phút, ghi âm 16 kênh.
Giải
Tương tự bài 2.4
Dung lượng:
48000 mẫu/s * 20 bits/mẫu * 60 s/phút * 3 phút * 16 kênh



Bài 2.7
Xác định tỉ lệ lấy mẫu dư L để có độ phân giải 16 bits
dùng bộ lượng tử 1 bit, ứng với bộ lượng tử định dạng
nhiễu bậc 1, 2 ,3. Tìm tốc độ lấy mẫu dư tương ứng.
Hướng dẫn
Xét trường hợp bộ lượng tử định dạng nhiễu bậc 1
Sử dụng công thức (2.21):
B = 16 -1 = 15 bits
p = 1 (bậc 1)
Giải ra L (nguyên) => Tốc độ lấy mẫu dư: fs’ = L*fs




×