Tải bản đầy đủ (.docx) (187 trang)

Bài 1. Liên Xô và các nước Đông Âu từ năm 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (806.18 KB, 187 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: Tuần: 1
Ngày dạy: Tiết: 1


<b>Phần I: LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY</b>


<b>Chương I: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI</b>
<b>THỨ HAI</b>


<b>Bài 1: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG</b>
<b>NĂM 70 CỦA THẾ KỈ XX ( T1 )</b>


<b>I.Liên Xô</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


<b>1.Kiến thức:Học sinh nắm được.</b>


- Những tổn thất nặng nề của Liên Xô trong chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân
Liên Xơ nhanh chóng khơi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh, tiép tục xây dựng
cơ sở vật chất cho CNXH.


- Liên Xô đã đạt được những thành tựu to lớn về kinh tế và KHKT ( từ năm 1945 đến
đầu những năm 70 của thế kỉ XX )


<b>2.Kĩ năng: </b>


Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định và đánh giá các sự kiện lịch sử trong
những hoàn cảnh cụ thể.


<b>3.Thái độ:</b>


Học sinh hiểu được những thành tựu to lớn trong công cuộc xây dựng CNXH của


Liên Xô từ năm 1945 đến đầu những năm 70 đã tạo cho Liên Xô đã tạo cho Liên Xô một
thực lực để chống lại âm mưu phá hoại và bao vây của CNĐQ.


<b>II.Chuẩn bị:</b>


-GV: + Bản đồ châu Âu


+ Tranh ảnh tiêu biểu về Liên Xô và những thành tựu khoa học…
-HS: + Sưu tầm một số tranh ảnh về những thành tựu của Liên Xô, Soạn bài.
<b>III.Các bước lên lớp:</b>


<b>1.Ổn định lớp:</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>3.Dạy bài mới: GV giới thiệu bài theo SGK</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1</b>


-Gọi hs lên bảng xác định vị
trí của Liên Xơ trên bản đồ
châu Â.


? Vì sao sau chiến tranh thế
giới thứ hai Liên xô phải bắt
tay vào khôi phục kinh tế?
?Trong chiến tranh thế giới
thứ hai Liên Xô bị thiệt hại


<b>Hoạt động 1</b>



-HS lên bảng xác định.
-Vì sau chiến tranh tuy là
nước chiến thắng nhưng
Liên Xô củng chịu những
tổn thất nặng nề về người và
của.


-HS:


+Hơn 27 triệu người…


<b>I.Liên Xô</b>


<b>1.Công cuộc khôi phục kinh </b>
<b>tế sau chiến </b>
<b>tranh(1945-1950).</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

như thế nào?


*GV phân tích thêm: Những
tổn thất đó làm cho nền kinh
tế LX phát triển chậm lại tới
10 năm, Vì vậy LX phải bắt
tay vào khơi phục kinh tế,
hàn gắn vết thương chiến
tranh.


?Công cuộc khôi phục kinh
tế, hàn gắn vết thương chiến


tranh ở Liên Xô đã diển ra và
đạt kết quả như thế nào?


<b>Hoạt động 2</b>


-Yêu cầu học sinh đọc thông
tin sgk


?Em hiểu thế nào về khái
niệm cơ sở vật chất-kĩ thuật
của CNXH?


? Hày nêu những thành tựu
chủ yếu của Liên Xô Trong
công cuộc xây dựng CNXH
từ năm 1950 đến đầu những
năm 70 của thế kỉ XX.
-Yêu cầu học sinh quan sát
H1


*GV:giới thiệu thêm:


+1710 thành phố…
+ Hơn 70000…
+32000…
+65000km…
-HS theo dõi


-HS: đọc thong tin sgk trả
lời.



- Kinh tế:


+ Liên Xơ hồn thành…
+Năm 1950…


+Hơn 6000…


+ Sx nônh nghiệp….


=> Đời sống nhân dân được
cải thiện…


-KHKT: Năm 1949 LIên
Xô…


<b>Hoạt động 2</b>


-HS đọc thông tin sgk
-Là nền sản xuất đại cơ khí
với cơng nghiệp hiện đại,
nông nghiệp hiện đại và
khoa học kĩ thuật tiên tiến.
-HS: Thực hiện thành công
một loạt các kế hoạch dài
hạn.


- Kinh tế: ….sgk
-KHKT:….
-HS theo dõi



<b>Xô trong chiến tranh thế </b>
<b>giới thứ hai.</b>


+Hơn 27 triệu người chết
+1710 thành phố bị phá huỷ
+ Hơn 7000 gần 32000 nhà
máy , xí nghiêp, 65000km
đường sắt bị phá huỷ.


<b>b.Thành tựu trong khôi </b>
<b>phục kinh tế:</b>


<i><b>- Kinh tế:</b></i>


+ Liên Xơ hồn thành kế
hoạch 5 năm (1945-1950)
hoan thành trước 9 tháng.
+Năm 1950 công nghiệp tăng
70%.


+Hơn 6000 nhà máy, xí
nghiệp được khơi phục và xây
dựng.


+ Sx nơnh nghiệp vượt trước
chiến tranh.


-KHKT: Năm 1949 LIên Xô
chế tạo thành công bom


nguyên tử.


<b>2.Tiếp tục công cuộc xây </b>
<b>dựng cơ sở vật chất-kĩ thuật</b>
<b>của chủ nghĩa xã hội (từ </b>
<b>năm 1950….TK XX ).</b>


<i><b>a.Kinh tế:</b></i>


-Thực hiện thành công một
loạt các kế hoạch dài hạn.
-Phương hướng chính của kế
hoạch là:


+Ưu tiên phát triển công
nghiệp nặng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

-1970 diện lực đạt 740 tỉ
KW giờ…


-Dầu mỏ 353 triệu tấn
-Than 624 triệu tấn.


-1971 thép đạt 121 triệu tấn.
-Nông nghiệp 1970 đat 186
triêu tấn.


? LX đã thực hiện chính sách
đối ngoại như thế nào?



? Qua sách báo đã đọc…sgk?


HS đọc thông tin sgk trả lời


+Đẩy mạnh tiến bộ KHKT
+Tăng cường sức mạnh quốc
phòng.


<i><b>-Kết quả:</b></i>


Trong những năm 50 và 60
LX là cường quốc công


nghiệp thứ hai thế giới sau mĩ,
CN tăng bình quân hằng năm
9,6%.Chiếm khoảng 20% sản
lượng CN toàn thế giới.


<i><b>b.KHKT:</b></i>


-Năm 1957 phóng thành cơng
vệ tinh nhân tạo.


-Năm 1961 phóng tàu
“Phương Đơng” đưa con
người bay vịng quanh Trái
Đất.


<i><b>-Chính sách đối ngoại:</b></i>
LX chủ chương duy trì hồ


bình thế giới, quan hệ hữu
nghị với các nước với tất cả
các nước và ủng hộ phong
trào đấu tranh của các dân tộc.
<b>4.Củng cố: </b>


- Những thành tựu mà LX đạt được trong q trình khơi phục kinh tế là gì?
- Viêc LX chế tạo thành cơng bom ngun tử nói lên điều gì?


<b>5. Dăn dị: Học bài - soạn mục III.</b>
<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
………
………
………


Ngày soạn: Tuần: 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Bài 1: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG</b>
<b>NĂM 70 CỦA THẾ KỈ XX. ( T2 )</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>
<b>1.Kiến thức:</b>


-HS hiểu rõ hồn cảnh và q trình ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu đã
hoàn thành thắng lợi cách mạng dân tộc, dân chủ.


-Nắm được sự hình thành hệ thống XHCN trên thế giới.


<b>2.Kĩ năng:</b>


Rèn luyện cho học sinh kĩ năng phân tích, nhận định và so sánh.
<b>3.Thái độ:</b>


-Thấy rõ những thành tựu to lớn của nhân dân đông Âu trong công cuộc xây dựng chủ
nghĩa xã hội.


-Thấy được LX và các nước Đơng Âu đã hình thành hệ thống thế giới mới, hệ thống
các nước XHCN…


<b>II.Chuẩn bị:</b>


-GV: + Bản đồ các nước Đông Âu.
+ Tranh ảnh có liên quan.


-HS: Soạn bài, sưu tầm tranh ảnh có liên quan.
<b>III.Các bước lên lớp:</b>


<b>1.Ổn định lớp:</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>


- Những thành tựu mà LX đạt được trong công cuộc xây dựng CNXH


<b>3.Dạy bài mới: Chương trình lịch sử 8 chúng ta đã được học cuối năm 1944 đầu 1945 Hồng</b>
quân Liên Xô trên con đường truy đuổi phát xít Đức về tận sào huyệt của chúng ở Bec-lin
đã giúp một loạt các nước Đơng Âu giải phóng, hệ thống các nước XHCN đã ra đời….


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b> <b>Ghi bảng</b>



<b>Hoạt động 1</b>


<b>*Giáo viên giới thiệu các </b>
nước DCND Đông Âu
bằng bản đồ.


=> HS lên bảng chỉ lại
? Các nước dân chủ nhân
dân Đông Âu ra đời như thế
nào?


<b>Hoạt động 1</b>


-HS theo dõi và lên bảng chỉ
lại.


-HS:


+Cuối 1944 - đầu 1945
Hồng quân LX tiến vào lãnh
thổ Đông Âu truy kích phát
xít Đức =>


Nhân dân các nước Đơng
Âu nổi dậy khởi nghĩa giành
chính quyền =>Một loạt nhà
nước dân chủ nhân dân đã
được thành lập: Ba Lan
(7/1944 ), Ru-ma-ni (8/1944



<b>II.Đông Âu.</b>


<b>1.Sự ra đời của các nước dân </b>
<b>chủ nhân dân Đông Âu.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>*GV nhấn mạnh việc thành </b>
lập: Cộng hoà Liên bang
Đức (9/1949) và Cộng hoà
dân chủ Đức(10/1949)….
? Để hoàn thành các cuộc
cách mạng dân chủ nhân
dân, các nước Đơng Âu đã
thực hiện những nhiệm vụ
gì?


<b>Hoạt đợng 2</b>


?Hệ thống các nước XHCN
ra đời trong hoàn cảnh nào?


? Hệ thống các nước XHCN
được hình thành trên cơ sở
nào?


? Sự hợp tác tương trợ giữa
Liên Xô và các nước Đông
Âu được thể hiện như thế
nào?


*GV.Nói thêm về Tổ chức


Hiệp ước Vac-sa-va và sự ra
nhập của Việt Nam trong hệ
thồng này.


? Thành tựu kinh tế của
khôi SEV đạt được như thế
nào?


)….


+Riêng Đức bị chia cắt:
Cộng hồ Liên bang Đức
(9/1949)ở phía Tây và Cộng
hồ dân chủ Đức(10/1949)
ở phía Đơng.


-HS:


- Từ năm 1945 đến năm
1949 hoàn thành nhiệm vụ
của cuộc cách mạng dân tộc
dân chủ.


+ Xây dựng bộ máy chính
quyền dân chủ nhân dân.
+ Tiến hành cải cách ruộng
đất.


+ Thực hiện các quyền tự
do dân chủ và cải thiện đời


sống nhân dân…


<b>Hoạt động 2</b>


-HS: Các nước Đơng Âu và
LX cần có sự hợp tác nhiều
bên hoặc phân cơng và
chun mơn hố trong sản
xuất công, nông nghiệp…
-HS: Sự hợp tác này được
thể hiện qua hai tổ chức
+ 8/1/1949…


+ 5/1955….


Hs: 8/1/1949 Hội đồng
tương trợ kinh tế được
thành lập (SEV) 5/1955 Tổ
chức Hiệp ước Vac-sa-va
thành lập.


- HS:


+Tốc độ tăng trưởng cơng
nghiệp bình qn 10%
+Từ 1950 – 1973 Thu nhập
quố dân 5,7 lần.


+LX cho các nước thành



(7/1944), Ru-ma-ni (8/1944)….
-Riêng Đức bị chia cắt: Cộng
hoà Liên bang Đức (9/1949)ở
phía Tây và Cộng hồ dân chủ
Đức(10/1949) ở phía Đơng.
- Từ năm 1945 đến năm 1949
hoàn thành nhiệm vụ của cuộc
cách mạng dân tộc dân chủ.
+ Xây dựng bộ máy chính
quyền dân chủ nhân dân.


+ Tiến hành cải cách ruộng đất.
+ Thực hiện các quyền tự do
dân chủ và cải thiện đời sống
nhân dân…


<b>2.Tiến hành xây dựng chủ </b>
<b>nghĩa xã hội ( từ năm 1950… </b>


<b>(Đọc thêm)</b>


<b>III. Sự hình thành hệ thống </b>
<b>XHCN.</b>


<i><b>*Hồn cảnh:</b></i>


Các nước Đơng Âu và LX cần
có sự hợp tác nhiều bên hoặc
phân cơng và chun mơn hố


trong sản xuất cơng, nơng
nghiệp…


<i><b>*Cơ sở hình thành: </b></i>


-Cùng chung mục tiêu xây
dựng CNXH.


-Chung hệ tư tưởng Mác-Lênin
-Đều do Đảng lãnh đạo.


<i><b>*Sự hình thành:</b></i>


+ 8/1/1949 Hội đồng tương trợ
kinh tế được thành lập (SEV)
+ 5/1955 Tổ chức Hiệp ước
Vac-sa-va thành lập.


<i><b>*Thành tựu:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

? Sự hình thành hệ thống
XHCN có ý nghĩa gì?


viên vay 13 tỉ rúp với lãi
suất nhẹ và viện trợ không
hồn lại 20 tỉ rúp.


Hs: Duy trì hồ bình, an
ninh của châu Âu và thế
giới.



nghiệp bình quân 10%


+Từ 1950 – 1973 Thu nhập quố
dân 5,7 lần.


+LX cho các nước thành viên
vay 13 tỉ rúp với lãi suất nhẹ và
viện trợ


<i><b>*Ý nghĩa:</b></i>


Duy trì hồ bình, an ninh của
châu Âu và thế giới.


<b>4.Củng cố: ? Tổ chức Hiệp ước Vac-sa-va ra đời nhằm mục đích gì?</b>


? Nêu những thành tích của Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) trong những
năm 1951 – 1973.


<b>5.Dăn dò:</b>


Học bài, soạn bài 2 – tập trả lời câu hỏi trong bài.
<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


………..
………


………
………


………


Ngày soạn: Tuần: 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Bài 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN ĐẦU</b>
<b>NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỈ XX</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>
<b>1-Kiến thức: </b>


-Giúp HS nắm được những nét chính của q trình khủng hoảng và tan rã của chế độ
XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu.


<b>2-Kỹ năng: </b>


Rèn luyện kỹ năng phân tích, nhận định so sánh các vấn đề lịch sử.
<b>3-Thái đợ: </b>


-Thấy rõ tính chất khó khăn, phức tạp, cả những thiếu sót và sai lầm trong công cuộc
XD CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu.


-Củng cố niềm tin vào thắng lợi của công cuộc CN hố, hiện đại hố¸ cđa đất nước
theo định hướng XHCN Thắng lợi dưới sự lãnh đạo của ĐCS.


- Thấy rõ sự khủng khoảng và tan rã của LX và Đông Âu củng ảnh hưởng tới Việt
Nam


<b>II-Chuẩn bị:</b>
<b>*Giáo viên:</b>



-Lược đồ các nước SNG , các tư liệu về Liên Xô và các nước Đông Âu giai đoạn này.
- Các loại tranh ảnh về thời kì này


*Học sinh::


- Đọc trước SGK và nghiên cứu các kênh hình
- Sưu tầm tranh ảnh tư liệu thời kì này


<b>III Các bước lên lớp:</b>
<b>1-Ổn định lớp:</b>


<b>2-Kiểm tra bài cũ: </b>


-Hãy nêu những thành tựu mà các nước Đông Âu đạt được trong công cuộc XD
XHCN?


-Nêu mục đích ra đời và những thành tích của Hội đồng tương trợ kinh tế
(SEV)?


<b>3. Bµi míi:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

?Ngun nhân nào dẫn
đến sự khủng hoảng của
chế độ XHCN ở Liên
Xô?


*GV nhấn mạnh về kinh
tế - xã hội – chính trị là
những nguyên nhân dẫn
đến sự tan dã của Liên


bang Xô Viết (theo chữ
nhỏ)sgk.


?Nguyên nhân nào dẫn
đến công cuộc cải tổ ở
Liên Xơ ?


<b>Hoạt đợng 2</b>


?Trước tình hình đó Liên
Xơ đã làm gì ?


<i><b>*GV nhấn mạnh:</b></i>
Cải tổ được tuyên bố …
Nhưng do khơng có sự
chuẩn bị đầy đủ….
?Nội dung cải tổ ở Liên
Xơ là gì?


-HS:


-Ban lãnh đạo Liên Xô
chậm sửa đổi, không tiến
hành cải cách về
KT-XH, khơng khắc phục
những sai lầm, thiếu sót.
- HS theo dõi


- HS:



->Đầu những năm 80
nền kinh tế đất nước
ngày càng khó khăn
khủng hoảng trầm trọng.
<b>Hoạt đợng 2</b>


-HS:


T3 -1985 Gooc-ba-chốp
lên nắm quyền lãnh đạo
- HS theo dõi…..sgk


-HS:


-Kinh tế: Chưa thực hiện
được.


-Chính trị:


+Tập trung mọi quyền
lực vào tay tổng thống
+Thực hiện đa ngun
về chính trị.


+Xố bỏ chế độ một
đảng


+Tuyên bố dân chủ công
khai về mọi mặt



<b>tan rã của Liên bang Xô</b>
<b>Viết.</b>


<b>1.Nguyên nhân:</b>


-1973cuộc khủng hoảng
dầu mỏ bùng nổ,
-Ban lãnh đạo Liên Xô
chậm sửa đổi, không tiến
hành cải cách về KT-XH,
không khắc phục những
sai lầm, thiếu sót.


-Mơ hình về CNXH có
nhièu khuyết tật.


-Đầu những năm 80 nền
kinh tế đất nước ngày
càng khó khăn khủng
hoảng trầm trọng ( toàn
diện ).


<b>2.Diễn biến:</b>


-3 -1985 Gooc-ba-chốp
lên nắm quyền lãnh đạo
và đề ra đường lối cải tổ.
-Chuẩn bị không chu đáo,
thiếu đường lối chiến
lược…



<i><b>*Nội dung cải tổ:</b></i>


-Kinh tế: Chưa thực hiện
được.


-Chính trị:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

? Hậu quả của công cuộc
cải tổ ở Liên Xô như thế
nào?


-Yêu cầu học sinh quan
sát H3 “Cuộc biểu tình
Địi li khai và địi độc
lập ở Lít-va” và H4


<b>Hoạt đợng 3</b>


? Cuộc khủng hoảng và
tan rã của chế độ XHCN
ở các nước Đông Âu
diễn ra như thế nào? Nêu
dẫn chứng cụ thể.


-HS:


+Kinh tế: Suy sụp


+ Chính trị: Mất ổn định


+xã hội: Rối loạn, nhiều
tệ nạn xã hội gia tăng,
mâu thuẫn xung đột sắc
tộc.


+19-8-1991…


+21-12-1991…


+25-12-1991Tổng thống
Gooc-ba-chốp từ chức
=> Chấm dứt chế độ Xô
Viết đã tồn tại 74 năm.


-HS:


Từ cuối những năm 70
đầu 80 lâm vào khủng
hoảng kinh tế, chính trị
gay gắt.


+Xố bỏ chế độ một đảng
+Tuyên bố dân chủ công
khai về mọi mặt


<b>3.Hậu quả:</b>


+Kinh tế: Suy sụp
+Chính trị: Mất ổn định
+xã hội: Rối loạn, nhiều


tệ nạn xã hội gia tăng,
mâu thuẫn xung đột sắc
tộc.


+19-8-1991Cuộc đảo
chính Gooc-ba-chốp
khơng thành , gây hậu
quả nghiêm trọng
+21-12-1991. 11 nước
cộng hồ kí hiệp định
giải tán Liên bang Xô
Viết và thành lập Cộng
đồng các quốc gia độc
lập (SNG)


+Tối25-12-1991Tổng
thống Gooc-ba-chốp từ
chức.


=> Chấm dứt chế độ
XHCN ở Liên bang Xô
Viết sau 74 năm tồn tại.
<b>II-Cuộc khủng hoảng </b>
<b>và tan rã của chế độ </b>
<b>XHCN ở các nước Đông</b>
<b>Âu.</b>


<i><b>1. Thời gian:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

? Biểu hiện của sự


khủng hoảng là gì?


?Hậu quả sự khủng
hoảng của chế độ XHCN
ở các nước Đông Âu là
gì ?


-HS:


- KT cơng-nơng nghiệp
suy giảm;


- Các cuộc bãi cơng,
đình cơng nổ ra dồn dập
- Các thế lực chống đối
ra sức chống phá.


-Cuộc khủng hoảng khởi
đầu từ Ba Lan => lan
nhanh sang các nước
khác.


-HS:


-Đảng cộng sản Đông
Âu mất quyền lãnh đạo.
-Thực hiện đa nguyên về
chính trị.


-Các thế lực chống


CNXH thắng thế nắm
chính quyền.


-1989 chế độ XHCN sụp
đổ ở hầu hết các nước
đông Âu.


-Tuyên bố từ bỏ CNXH
và chủ nghĩa Mac-Lênin
...


=>1991 hệ thống các
nước XHCN bị tan rã và
sụp đổ.


<i><b>2.Biểu hiện:</b></i>


<i>HS đọc thông tin SGK</i>


<i><b>3.Hậu quả:</b></i>


-Đảng cộng sản Đông Âu
mất quyền lãnh đạo.
-Các thế lực chống
CNXH thắng thế nắm
chính quyền.


-Cuối năm 1989 chế độ
XHCN sụp đổ ở hầu hết
các nước đông Âu.



-Thực hiện đa nguyên về
chính trị.


-Tuyên bố từ bỏ CNXH
và chủ nghĩa Mac-Lênin
-28/6/1991, SEV ngừng
hoạt động.


-1/7/1991 tổ chức Hiệp
ước Vác-sa-va giải tán.
<b>4. Củng cố:</b>


- Gv y/c HS trình bày lại những biểu hiện của quá trình khủng hoảng và ta
rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đơng Âu


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>5.Dặn dị:</b>


-Viết tiểu luận: Suy nghĩ của em về sự tan rã của của chế độ XHCN ở Liên Xô và các
nước Đông Âu ?


-Trả lời các câu hỏi cuối bài và làm bài tập


- Ngh/c bài 3 (Chương II)- “Quá trình phát triển của phong trào GPDT…”
<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


...
...
...
...



Ngày soạn: Tuần: 4


Ngày dạy: Tiết: 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Bài 3: Q TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO GIẢI PHĨNG DÂN TỘC</b>
<b>VÀ SỰ TAN RÃ CỦA HỆ THỐNG THUỘC ĐỊA</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>
<b>1.Kiến thức:</b>


Giúp HS nắm được quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộcvà sự tan rã
của hệ thống thuộc địa ở châu Á, châu Phi và Mĩ La-tinh: những diễn biến chủ yếu, những
thắng lợi to lớn và khó khăn trong cơng cuộc xây dựng đất nước ở các nước này.


<b>2.Kĩ năng:</b>


- Giúp HS rèn luyện phương pháp tư duy, khái quát, tổng hợp cũng như phân tích sự
kiện; rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ về kinh tế, chính trị ở các châu và thế giới


<b>3.Thái độ:</b>


- Thấy rõ cuộc đấu tranh anh dũng và gian khổ của nhân dân các nước Á, Phi, Mĩ
La-tinh vì sự nghiệp giải phóng và độc lập dân tộc


- Tăng cường tình đồn kết hữu nghị với các dân tộc Á, Phi, Mĩ La-tinh, tinh thần
tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù chung là CNĐQ – thực dân.


- Nâng cao lòng tự hào dân tộc vì nhân dân ta đã giành được những thắng lợi to lớn
trong công cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc, nhất là trong nửa sau thế kỉ XX như một đóng


góp to lớn, thúc đẩy mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc.


<b>II.Chuẩn bị:</b>
<b>-GV: </b>


+ Tranh ảnh về các nước Á, Phi, Mĩ - latinh từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến
nay


+ Bản đồ treo tường : châu Á, Phi, Mĩ – latinh
<b>-HS:</b>


Học bài, soạn bài:
<b>III.Các bước lên lớp:</b>
<b>1.Ổn định lớp .</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ :</b>


Cuộc khủng hoảng và sụp đổ ở các nước Đông Âu diễn ra như thế nào?
<b>3.Dạy bài mới:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt đợng 1</b>


? Em hãy trình bày
phong trào đấu tranh
giải phóng dân tộc ở
các nước châu Á , Phi ,
Mĩ la - tinh từ những
năm 40 đến những năm


60 ?


<b>Hoạt động 1</b>


-HS:


- Đông Nam Á:


+
In-đô-nê-xi-a(17-8-1945),


+ Việt Nam(
2-9-1945), + Lào (
12-10-1945)


- Các nước Nam Á và


<b>I/Giai đoạn từ 1945 đến </b>
<b>giữa những năm 60 của </b>
<b>thế kỉ XX.</b>


- Đông Nam Á:


+
In-đơ-nê-xi-a(17-8-1945),


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

-GV: Nói thêm về năm
1960....( Năm châu
Phi ).



?Hệ thống thuộc địa
của chủ nghĩa đế quốc
thực sự sụp đổ vào thời
gian nào?


<i><b>*GV nhấn mạnh:</b></i>
Lúc này hệ thống thuộc
địa của CNĐQ chỉ cịn
tồn tại dưới hai hình
thức:


<i>-Các nước thuộc địa </i>
<i>của Bồ Đào Nha.</i>
<i>-Chế độ phân biệt </i>
<i>chủng tộc ( Apacthai) </i>
<i>phần lớn ở miền Nam </i>
<i>châu Phi.</i>


=>Yêu cầu hs lên bảng
xác định vị trí các nước
giành được độc lập trên
bản đồ thế giới.


<b>Hoạt động 2</b>


?Nét nổi bạt của giai
đoạn này là gì?


*GV gọi học sinh lên
bảng xác định 3 nước...



Bắc Phi:


+ Ấn Độ ( 1946-1950)
+ Ai Cập(1952)…
- Năm 1960 có 17 nước
châu Phi tuyên bố độc
lập


- Mĩla-tinh :1-1-1959
cách mạng Cu-Ba giành
thắng lợi .


-HS:


Giữa những năm 60 của
thế kỉ XX hệ thống thuộc
địa của CNĐQ về cơ bản
sụp đổ.


-HS theo dõi, ghi nhận


-HS lên bảng xác định
=>HS khác nhận xét.
<b>Hoạt động 2</b>


-HS:


Nét nổi bạt của giai đoạn
này là phong trào đấu


tranh giành độc lập của
nhân dân các nước:
Ghi-nê-Bít-xao,
Mơ-dăm-bích Ăng-gơ-la...
-HS lên bảng xác định.


Phi:


+ Ấn Độ ( 1946-1950)
+ Ai Cập(1952)…
- Năm 1960 có 17 nước
châu Phi tuyên bố độc lập
- Mĩla-tinh :1-1-1959 cách
mạng Cu-Ba giành thắng
lợi .


<i><b>*Kết quả:</b></i>


Giữa những năm 60 của
thế kỉ XX hệ thống thuộc
địa của CNĐQ về cơ bản
sụp đổ.


<b>II.Giai đoạn từ giữa </b>
<b>những năm 60 đến </b>


<b>những năm 70 của thế kỉ </b>
<b>XX.</b>


Phong trào đấu tranh lật


đổ ách thống trị của thực
dân Bồ Đào Nha.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b>*GV nhấn mạnh: Sự </b></i>
tan rã của các thuộc địa
ở Bồ Đào Nha là một
thắng lợi quan trọng
của phong trào giải
phóng dân tộc ở châu
Phi


<b>Hoạt động 3</b>


? Thế nào là chủ nghĩa
A-pác-thai?


*GV giải thích khái
niệm


<i> =>GV nhấn mạnh:</i>
<i>Các nước tiến bộ trên </i>
<i>thế giới đã lên án gay </i>
<i>gắt chế độ A-pác-thai. </i>
<i>Nhiều văn kiện của </i>
<i>Liên hợp quốc coi </i>
<i>A-pác-thai là một tội ác </i>
<i>chống nhân loại</i>
? Cuộc đấu tranh của
nhân dân châu Phi
chống chế độ


A-pác-thai diễn ra như thế
nào?


<i><b>*GV nói rõ hơn về:</b></i>
-Rơ-đê-di-a (1980)
-Tây Nam Phi (1990)
-Cộng hoà Nam Phi
(1993) ngày nay SGK
?Thắng lợi có ý nghĩa
lịch sử trong giai đoạn
này là gì?


-HS theo dõi, ghi nhận.


<b>Hoạt đợng 3</b>
-HS: ....?


<b>=>( Tiếng Anh </b>
A-pác-thai có nghĩa là sự tách
biệt dân tộc ) là một
chính sách phân biệt
chủng tộc cực đoan và
tàn bạo của Đảng quốc
dân, chính đảng của
thiểu số da trắng cầm
quyền ở Nam Phi thực
hiện từ 1948....


Hs: -Cuộc đấu tranh xoá
bỏ chế độ phân biệt


chủng tộc( A-pác-thai )
tập chung ở 3 nước miền
Nam châu Phi:


+Rô-đê-di-a (1980)
+Tây Nam Phi (1990)
+Cộng hoà Nam Phi
(1993)


- HS theo dõi.


-HS:


+ Năm 1993....
+ Năm 1994....


<b>III.Giai đọan từ những </b>
<b>năm 70 đến giữa những </b>
<b>năm 90 của thế kỉ XX</b>


-Cuộc đấu tranh xoá bỏ
chế độ phân biệt chủng
tộc( A-pác-thai ) tập chung
ở 3 nước miền Nam châu
Phi:


+Rô-đê-di-a (1980)
+Tây Nam Phi (1990)
+Cộng hoà Nam Phi
(1993)



-Năm 1993 chế độ phân
biệt chủng tộc đã bị xoá bỏ
sau hơn ba thế kỉ tồn tai ở
Cộng hoà Nam Phi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

=> Năm 1994
Man-đê-la người da đen đầu
tiên được bầu làm tổng
thống .


*GV chốt lại kiến thức
theo đoạn cuối SGK.
=>HS lên bảng xác
định vị trí ba nước...


Học sinh theo dõi.
-HS lên bảng xác định.
<b>4.Củng cố: </b>


-GV sơ kết ba giai đoạn của phong trào giải phóng dân tộc với nội dung quan trọng
nhất của mỗi giai đoạn.


?Nêu một cách khái quát các đặc điểm của phong trào giải phóng dân tộc từ sau năm
1945.( HS khá, giỏi )


<i><b>Gợi ý:</b></i>


-Phong trào diễn ra với khí thế sơi nổi, mạnh mẽ khơng gì ngăn nổi...
-Đơng đảo các g/c, các tầng lớp nhân dân tham gia...



-Phong trào diễn ra dưới sự lãnh đạo của g/c công nhân, phần lớn ở các nước là g/c tư
sản dân tộc...


-Hình thức đấu tranh đa dạng, phong phú...


5.Dặn dị: Lập bảng niên biểu phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc....


Giai đoạn Châu Á Châu Phi Mĩ La-tinh


? ? ? ?


<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


...
...
...
...


Ngày soạn: Tuần: 5


Ngày dạy: Tiết: 5


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>I.Mục tiêu:</b>
<b>1.Kiến thức: </b>


-Giúp HS nắm khái quát tình hình châu Á từ sau CTTG II.


-Sự ra đời và các giai đoạn phát triển của nước CHND Trung Hoa từ sau năm 1945
đến nay



<b>2.Kỹ năng: </b>


-Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ, lược đồ và phân tích, so sánh các vấn đề LS
<b>3.Thái đợ: </b>


- Giáo dục tinh thần đoàn kết quốc tế để cùng XDXH văn minh, giàu đẹp.
<b>II-Chuẩn bị:</b>


<b>*GV:</b>


-Bản đồ Châu Á và lược đồ nước CHND Trung Hoa sau ngày thành lập
-Một số tư liệu về lịch sử TQ hiện đại.


<b>*HS:</b>


- Đọc trước SGK và trả lời các câu hỏi cuối mỗi mục
- Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu liên quan đến bài


- vở BT, vở ghi, SGK
<b>III-Các bước lên lớp:</b>
<b>1-Ổn định lớp:</b>


<b>2-Kiểm tra bài cũ: </b>


- Nêu đặc điểm của PT GPDT từ sau năm 1945 đến giữa những năm 90? Tác động của
các phong trào đấu tranh ở các khu vực trong thời kỳ này?


3. Bài mới:



<b>Hoạt dộng của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1</b>


*GV giới thiệu để HS
nắm khái qt về tình
hình chính trị, KT các
nước Châu á từ sau 1945.
-GV treo bản đồ châu Á
-Y/c HS đọc SGK, QS
bản đồ.


? PT ĐT GPDT diễn ra


<b>Hoạt động 1</b>
-HS nghe GV nêu
những vấn đề kiến thức
trọng tâm cần nắm.


-Đọc SGK, QS bản đồ
-Nêu diễn biến và kết


<b>I-Tình hình chung:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

như thế nào ở các nước
châu Á từ sau 1945?


?Kết quả của các PTĐT
này?


? Từ nửa sau thế kỉ XX


đến nay tình hình châu Á
như thế nào?


? KT các nước Châu á có
sự phát triển như thế nào
từ năm 1945 đến nay?
?Kể tên một số nước có
tốc độ phát triển nhanh về
kinh tế?


<i><b>*GV đi sâu khai thác kinh</b></i>
tế và những thành tựu của
<b>Ấn Đợ.(SGK)</b>


<i><b>*Nhấn mạnh: Sự tăng </b></i>
trưởng nhanh chóng về
kinh tế, nhiều nước dự
đoán rằng “thế kỉ XXI là
thế kỉ của châu Á”


<b>Hoạt động 2</b>


? Nước CHND Trung
Hoa ra đời trong hoàn
cảnh nào?


quả của các PTĐT của
nhân dân châu Á theo
thông tin SGK.



- Cuối những năm 50
phần lớn các nước giành
được độc lập.


-HS: Nêu những khó
khăn và phức tạp hiện
nay ở một số nước châu
Á.


- Từ nhiều thập kỉ qua
kinh tế một số nước
châu Á...


-Ấn Độ, Nhật Bản, Hàn
quốc, Trung Quốc…


-HS theo dõi


-HS theo dõi, ghi nhận.


<b>Hoạt động 2</b>


- HS dựa vào sgk: Sau
thắng lợi chống Nhật....


rộng toàn châu Á.
- Cuối những năm 50
phần lớn các nước giành
được độc lập.



- Trong suất nửa sau thế
kỉ XX tình hình châu Á
lại không ổn định.


- Sau chiến tranh lạnh,
lại xảy ra xung đột, li
khai, khủng bố.


- Từ nhiều thập kỉ qua
kinh tế một số nước châu
Á tăng trưởng nhanh
( Ấn Độ, Nhật Bản, Hàn
quốc, Trung Quốc…)


<b>II- Trung Quốc.</b>


<b>1. Sự ra đời của nước </b>
<b>CHND Trung Hoa</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

-Yêu cầu HS quan sát
hình 5, 6 sgk:


? Bức ảnh chụp Mao
Trach Đông đang làm gì?
Sự kiện này diễn ra vào
thời gian nào?


? Hãy cho biết ý nghĩa
lịch sử của sự ra đời nước
CHND Trung Hoa ?



<i><b>GV hướng dẫn học sinh </b></i>
<i><b>đọc thêm ở nhà mục</b></i>
<i><b> 2 &3</b></i>


<b>Hoạt động 3</b>


?TQ đề ra đường lối mở
cửa từ bao giờ? Nội dung
của đường lối đó là gì?


?Em hãy nêu những kết


HS quan sát hình 5, 6
sgk và trả lời.


-HS:


+ Mao Trach Đông đang
đọc bản tuyên ngôn độc
lập.


+ Chiều ngày
01/10/1949


-Kết thúc ách nô dịch
hơn 100


-Hệ thống XHCN



<b>Hoạt động 3</b>


-12-1978: TQ đề ra
đường lối đổi mới.
-Nội dung: XDCNXH
mang màu sắc TQ, lấy
phát triển KT ...
-HS:


+Kinh tế:


Tăng trưởmg cao nhất


Trung Hoa ra đời.


<i><b>*Ý nghĩa lịch sử:</b></i>
-Kết thúc ách nô dịch
hơn 100 năm của đế
quốc và hàng nghìn năm
của chế độ phong kiến,
đưa đất nước Trung Hoa
bước vào kỉ nguyên độc
lập tự do.


-Hệ thống XHCN được
nối liền từ châu Âu sang
châu Á.


<b>2. Mười năm đầu xây </b>
<b>dựng chế độ mới. </b>


<b>(1949-1959)</b>


<i>Học sinh đọc thêm ở nhà</i>
<b>3. Đất nước trong thời </b>
<b>kỳ biến động </b>
<b>(1959-1978)</b>


<i>Học sinh đọc thêm ở nhà</i>
<b>3.Công cuộc cải cách- </b>
<b>mở cửa ( Từ năm 1978 </b>
<b>đến nay)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

quả mà TQ đạt được
trong 20 năm đổi mới?
-Gv nêu thêm dẫn chứng
SGK.( phần chữ nhỏ )
-Hướng dẫn học sinh xem
hình 7 và 8. Nêu nhận xét
?Về đối ngoại TQ đạt
được những thành tựu gì?


*GV liên hệ việc Trung
Quốc tranh chấp quần
đảo Hoàng Sa của VN
hiện nay.


<i><b>*GV kết luận: </b></i>


Hiện nay TQ là nước có
tốc độ tăng trưởng kinh tế


cao vào bậc nhất thế
giới(>9%/năm). năm
2001 GDP đạt 9593,3 tỉ
nhân dân tệ gấp 3 lần
năm 1989.


thế giới 9,6%/năm....
+Đời sống nhân dân
được nâng cao rõ rệt
-HS theo dõi


- học sinh xem hình 7 và
8. Nêu nhận xét


-HS:


+Cải thiện quan hệ...
+Thu hồi chủ quyền...
+Địa vị của TQ ....
-HS theo dõi


<i><b>-Kết quả :</b></i>


+ Kinh tế : Tăng trưởmg
cao nhất thế giới


9,6%/năm, tổng giá trị
xuất khẩu tăng 15 gấp
lần, tiềm lực kinh tế
đứng thứ 7 TG...


+ Đời sống nhân dân
được nâng cao rõ rệt
<i><b>- Đối ngoại: </b></i>


+Cải thiện quan hệ với
nhiều nước


+Thu hồi chủ quyền đối
với Hồng Kông (7/1997),
Ma Cao (12/1999).


+Địa vị của TQ được
nâng cao trên trường
quốc tế.


<b>4.Củng cố:</b>


-Nêu những giai đoạn chính và nội dung chủ yếu của lịch sử TQ từ sau năm 1945
đến nay ?


<b>5-Dặn dò:</b>


-Trả lời các câu hỏi cuối bài và làm bài tập


-Tìm hiểu tư liệu nói về sự thành lập và những hoạt động của tổ chức ASEAN, quan
hệ hữu nghị, hợp tác giữa Việt Nam và các nước thành viên trong tổ chứ này .


-Chuẩn bị trước bài mới.
<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Ngày soạn: Tuần: 6


Ngày dạy: Tiết: 6


<b>Bài 5 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1-Kiến thức: </b>


-Giúp HS nắm được tình hình Đơng Nam Á trước và sau 1945.


-Sự ra đời của tổ chức ASEAN và vai trị của nó với sự phát triển của các nước trong
khu vực Đông Nam Á.


<b>2-Kỹ năng: </b>


-Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ và phân tích sự kiện LS.
<b>3-Thái đợ: </b>


-Tự hào về những thành tựu đạt được của ND ta và các nước Đ.N.Á những năm gần
đây, củng cố tình đoàn kết, hữu nghị, hợp tác và phát triển các nước.


<b>II-Chuẩn bị:</b>
<b>*GV:</b>


-Bản đồ thế giới và lược đồ các nước Đ.N.Á.


-Một số tranh ảnh, tư liệu về các nước Đ.N.Á, bảng phụ
<b>*HS:</b>



- Đọc trước SGK , nghiên cứu kênh hình
- Trả lời câu hỏi cuối mỗi mục


- Sưu tầm tư liệu ,tranh ảnh về các nước ĐNA
<b>III-Các bước lên lớp:</b>


<b>1-Ổn định lớp:</b>
<b>2-Kiểm tra bài cũ:</b>


? PT GPDT các nước Châu Á diễn ra ntn từ sau năm 1945 ? Kết quả.


? Nêu những thành tựu công cuộc cải cách mở cửa của Trung Quốc (1978 đến nay )?
<b>3- Bài mới</b>


ĐNA là khu vực lịch sử – văn hoá thống nhất, giàu tiềm năng . Các quốc gia cóa
nhiều nét tương đồng và có mối quan hệ lâu đời đã được xác lập trong lịch sử. Ngày nay,
các quốc gia ĐNA đang ra sức xây dựng một cộng đồng khu vực phát triển năng động, đầy
triển vọng, hoà bình và thịnh vượng...


<b>Hoạt đợng dạy</b> <b>Hoạt đợng học</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1</b>
*


Gv treo lược đồ các
nước ĐNA => Gọi HS
lê bảng xác định các


<b>Hoạt động 1</b>



-HS quan sát => lên
bảng xác định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

nước trong khu vực.
? Em biết gì về ĐNA?
?Nét nổi bật của Đ.N.A
trước năm 1945 ntn?
?Nét nổi bật của Đ.N.A
sau năm 1945 ntn?


?Từ giữa những năm
50 của thế kỉ XX, các
nước Đ.N.A có sự phân
hố ntn trong đường lối
đối ngoại?


<b>*GV giải thích cho </b>
<b>HS hiểu: “Chiến </b>
<i><b>tranh lạnh”: Cuộc </b></i>
chiến tranh không nổ
súng, không đổ máu
nhưng luôn gây tình
trạng căng thẳng, đe
doạ dùng bạo lực, bao
vây kinh tế, phá hoại
chính trị, chạy đua vũ
trang chuẩn bị chiến
tranh.


<b>Hoạt động 2</b>



?Tổ chức ASEAN ra


-HS yếu-kém: ( Đọc
thông tin SGK trả lời )
-HS: Hầu hết các nước
Đ.N.Á đều là thuộc địa
của thực dân phương
Tây.


-Sau khi phát xít Nhật
đầu hàng các nước
Đ.N.Á nhanh chóng nổi
dậy giành chính quyền:
17/8/1945, nhân dân
In-đô-nê-xi-a tuyên bố độc
lập...


-HS đọc thông tin SGK
trả lời: “Đ.N.A ngày
càng trở nên căng
thẳng...”...


-Học sinh theo dõi, ghi
nhớ.


<b>Hoạt đợng 2</b>


-Hồn cảnh:+ Do yêu



<i><b>*Trước 1945:</b></i>


Hầu hết các nước Đ.N.Á
đều là thuộc địa của thực
dân phương Tây.


<i><b>*Sau 1945: </b></i>


-Các nước Đ.N.Á nhanh
chóng nổi dậy giành chính
quyền In-đơ-nê-xi-a, Việt
Nam, Lào 8→10/1945.
-Giữa những năm 50 của
TK XX các nước trong
khu vực lần lượt giành độc
lập.


-Cũng từ giữa những năm
50: Tình hình các nước
Đ.N.Á căng thẳng và phân
hoá do sự can thiệp của
MĨ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

đời trong hoàn cảnh
nào?


-Yêu cầu học sinh xác
định trên lược đồ 5
nước thành viên và
quan sát hình 10.


?Mục tiêu của tổ chức
này là gì?


?Nguyên tắc cơ bản
trong quan hệ ASEAN
là gì?


<b>*Mối quan hệ cho HS </b>
<b>đọc thêm</b>


<b> “Lúc này....mổi năm là</b>
<i>11,4%”</i>


<b>Hoạt động 3</b>
(HS thảo luận)


? Tổ chức ASEAN đã
phát triển như thế nào?


cầu phát triển kinh tế- xã
hội.


+ Hạn chế ảnh hưởng
của các nước bên ngoài
đối với khu vực.


+Ngày 8-8-1967: Hiệp
hội các nước Đ.N.Á
được thành lập tại Băng
Cốc (Thái Lan) ....



-HS quan sát hình 10 và
lên bảng xác định 5nước


- Phát triển kinh tế và
văn hố thơng qua những
nổ lực...


-Tháng 2 -1967: Hiệp
ước thân thiện và hợp tác
ở Đ.N.Á được ký kết tại
Ba-li ( In-đô-nê-xi-a)...
-HS đọc thêm ở SGK


<b>Hoạt động 3</b>


-HS thông nhất kết quả
và cử đại diện lên trình


<b>-Hồn cảnh: + Do u </b>
cầu phát triển kinh tế- xã
hội.


+ Hạn chế ảnh hưởng của
các nước bên ngoài đối
với khu vực.


+Ngày 8-8-1967: Hiệp hội
các nước Đ.N.Á được
thành lập tại Băng Cốc


(Thái Lan)


<i><b>-Mục tiêu:</b></i>


Phát triển kinh tế và văn
hố thơng qua những nổ
lực hợp tác chung giữa các
nước thành viên, trên tinh
thần duy trì hồ bình và ổn
định khu vực.


<i><b>-Nguyên tắc:</b></i>


( phần chữ nhỏ sgk )


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

( Lập bảng niên biểu về
quá trình mở rộng
ASEAN theo gợi ý:
thời gian, tên nước
thành viên)


*Yêu cầu HS quan sát
<b>kênh hình sgk? Có </b>
bao nhiêu đại biểu
trong bức ảnh này? Họ
đại diện cho những
quốc gia nào? Tại đâu
và nói lên điều gì?
<i><b>=> GV nhấn mạnh: </b></i>
Tất cả cùng nắm tay


giơ lên cao thể hiện
một tinh thần hợp tác,
hồ bình và cùng nhau
phát triển vì 1 ASEAN
“Hồ bình, ổn định và
phát triển đồng đều”.
?Trọng tâm của hoạt
động của ASEAN 10 là
gì?


? Quan hệ giữa Việt
Nam với các nước
trong ASEAN?


bày trên bảng phụ.


- HS quan sát kênh hình:
15-12-1998 tại Hội nghị
ASEAN VI họp tại Hà
Nội. Các nhà lãnh đạo
ASEAN đã nhất trí kết
nạp C.P.C trở thành viên
thứ 10


-HS theo dõi


-Hợp tác kinh tế, xây
dựng một khu vực Đông
Nam Á hồ bình, ổn định
để cùng nhau phát triển


phồn vinh.


-Hợp tác, thân thiện,
cùng phát triển.


Thời
gian


Tên nước thành
viên


- 1984
- 7/1995
- 7/1997
- 4/1999


- Bru-nây
- Viêt Nam
- Lào và
Mi-an-ma


- Cam-pu-chia


<i><b>-Hoạt động chủ yếu: Hợp </b></i>
tác kinh tế, xây dựng một
khu vực Đơng Nam Á hồ
bình, ổn định để cùng
nhau phát triển phồn vinh.


<b>4.Củng cố:</b>



Nêu những nét biến đổi cơ bản của tình hình ĐNA trong thời kì này?
<i><b>Gợi ý</b></i>


+ Cho đến nay các nước ĐNA đều giành được độc lập


+ Từ khi giành được độc lập, các nước ĐNA đều ra sức xây dựng và phát triển nền
kinh tế – xã hội đạt được nhiều thành tựu to lớn( Xingapho- nước phát triển trên thế giới)


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>5.Dặn dò:</b>


-Trả lời các câu hỏi bài tập và ngh/c trước bài 6 ( Các nước Châu Phi)
<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


...
...
...
...


Ngày soạn: Tuần: 7


Ngày dạy: Tiết: 7


<b>Bài 6: CÁC NƯỚC CHÂU PHI</b>
<b>I.Mục tiêu: </b>


<b>1.Kiến thức: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

-Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc



-Sự phát triển kinh tế - xã hội của các nước này


-Cuộc đấu tranh xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ở CH nam Phi
<b>2.Kĩ năng : </b>


Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ châu Phi, bản đồ thế giới. Hướng dẫn hs khai thác
tài liệu, tranh ảnh để hs hiểu thêm về châu Phi


<b>3.Thái độ : </b>


Giáo dục cho HS tinh thần đoàn kết tương trợ giúp đỡ và ủng hộ nhân dân châu Phi
trong cuộc đấu tranh giành độc lập chống đói nghèo, bệnh tật.


<b>II.Chuẩn bị: </b>
<b>*GV:</b>


-Bản đồ thế giới, bản đồ châu Phi
- Một số tranh ảnh về châu Phi
<b>*HS: SGK, Soạn bài</b>


<b>III.Các bước lên lớp:</b>
<b>1.Ổn định lớp: </b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>


-Trình bày sự ra đời của tổ chức ASEAN. Mục tiêu, nguyên tắc hoạt động của
ASEAN


-Từ “ASEAN 6” phát triển thành “ASEAN 10” ntn?
<b>3.Bài mới: GV giới thiệu bài mới theo SGK</b>



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động1</b>


-GV sử dụng bản đồ
thế giới cho hs lên
bảng xác định vị trí của
châu Phi


-Em hãy quan sát lược
đồ và tìm hiểu sgk , em
hãy cho biết những
hiểu biết của mình về
châu Phi?


<i><b>* GV nhấn mạnh:</b></i>
Chính những đặc điểm
đó làm cho châu Phi
trở thành miếng mồi
ngon của tư bản
phương tây .


?Trước chiến tranh thế


<b>Hoạt đợng1</b>


-HS lên bảng xác định vị
trí châu Phi trên bản đồ
-HS nêu những hiểu biết


của mình :


-Diện tích : 30,3 tr km2
-Dân số : 838 tr người
-Được bao bọc bởi đại
dương


-Có kênh đào Xuy-ê
- Tài nguyên phong phú


-Bồ Đào Nha, Tây Ban


<b>I. Tình hình chung : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

giới thứ 2 châu Phi là
thuộc địa của những
nước nào


?Bằng những kiến thức
đã học ở bài 3 và nội
dung sgk nêu những
nét nổi bậc của phong
trào giải phóng dân tộc
ở châu Phi. Xác định
sự kiện tiêu biểu.
?Trong công cuộc xây
dựng đất nước châu Phi
đã đạt những thành tựu
và khó khăn gì ?



? Theo em nguyên
nhân nào làm cho châu
Phi trở nên đói nghèo,
lạc hậu ? =>Liên hệ
hiên nay


<i><b>GV kết luận:</b></i>


Quốc tế đã có những
giúp đỡ đối với châu
Phi và châu Phi cũng
đã có những giải
pháp……..
<b>Hoạt đợng 2</b>


<i><b>GV sử dụng lược đồ </b></i>
<i><b>châu Phi Gọi hs lên </b></i>
<i><b>bảng xác định vị trí </b></i>
<i><b>của nước CH Nam </b></i>
<i><b>Phi </b></i>


?Em hãy nêu những
hiểu biết của mình về
nước CH Nam Phi .


Nha, Anh, Pháp ,Hà lan ..
Hs dựa sgk trả lời. Xác
định sự kiện “Năm châu
Phi “ là tiêu biểu.



-HS:


Đạt nhiều thành tựu. Tuy
nhiên vẫn còn gặp nhiều
khó khăn: Đói nghèo nợ
nần, xung đột, nội chiến ,
dịch bệnh .


- Xung đột, nội chiến
=> HS liên hệ


-HS theo dõi


<b>Hoạt đợng 2</b>


-HS xác định vị trí của CH
Nam Phi trên bản đồ


-HS: Vận dụng kiến thức
ở bài 3 và sgk trả lời
+Diện tích : 1,2 tr km2
+Dân số : 43,6 tr người
(2002)


+Là nước cực Nam châu
Phi


+1662<sub></sub> đầu thế kỉ 19 là
thuộc địa của Hà Lan



<i><b>bùng lên mạnh mẻ, tiêu </b></i>
<i><b>biểu : </b></i>


+Ai cập : 7-1952 đảo
chính lật đổ chế độ quân
chủ


+An-giê-ri :1954-1962
khởi nghĩa vũ trang lật
đổ ách thống trị của thực
dân Pháp.


+ “Năm châu Phi” 1960-
17 nước giành độc lập .
-Về cơng cuộc xây dựng
<i><b>đất nước:</b></i>


Đạt nhiều thành tích.
Tuy nhiên vẫn cịn gặp
nhiều khó khăn: Đói
nghèo, lạc hậu, nợ nần,
xung đột nội chiến , dịch
bệnh .


-Hình thành tổ chức khu
vực là liên minh châu
Phi (AU).


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i><b>*GV Mặc dù là nước </b></i>
CH nhưng chính quyền


lại nằm trong tay
những người da trắng <sub></sub>
chế độ phân biệt chủng
tộc vẫn thực hiện ở
nước CH Nam Phi
?Nhân dân Nam Phi
đấu tranh chống chế độ
phân biệt chủng tộc
như thế nào


<b>-GV cho hs trình bày </b>
những hiểu biết của
mình về
Nen-xơn-man-đê-la (hs đã tìm hiểu
trước )


?Ý nghĩa của phong
trào đấu tranh chống
chế độ phân biệt chủng
tộc.


?Hiện nay Nam Phi đã
xây dựng và phát triển
đất nước như thế nào ?


+Đầu thế kỉ 19 –1961 là
thuộc địa của Anh .


+1961 rút ra khỏi liên hiệp
Anh



HS tóm tắt nội dung sgk


-Đọc sgk trả lời và quan
sát H13


Hs: Chế độ phân biệt
chủng tộc đã bị xoá bỏ
ngay tại xào huyệt cuối
cùng của nó sau hơn ba
thế kỉ tồn tại.


-Hiện nay có chiến lược
phát triển kinh tế vĩ mô:
giải quyết việc làm, phát
triển sản xuất, xã hội .
-Đó chính là xố bỏ hậu
quả của chế độ A-pac-thai
tồn tại hơn 3 thế kỉ làm
cho đời sống kinh tế người
da đen kiệt quệ<sub></sub> phải tạo
vốn việc làm, giải quyết
dần khó khăn trong cuộc
sống, từng bước nâng cao
phát triển linh tế cho
người da đen


-1961 CH Nam Phi
tuyên bố độc lập



+1993: Chế độ phân biệt
chủng tộc bị xoá bỏ
+1994
:Nen-xơn-man-đê-la lên làm tổng thống


<i><b>*Ý nghĩa:</b></i>


Chế độ phân biệt chủng
tộc đã bị xoá bỏ ngay tại
xào huyệt cuối cùng của
nó sau hơn ba thế kỉ tồn
tại.


*Hiện nay: có chiến lược
phát triển kinh tế vĩ mô :
giải quyết việc làm ,phát
triển sản xuất, xã hội .


<b>4.Củng cố:</b>


- Những nét đáng lưu ý về tình hình các nước châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ 2
-Tinh thần đấu tranh của nhân dân Nam Phi chống chế độ A-pac-thai .


<b>5.Dặn dị:</b>


-Tìm hiểu các nước Mĩ la tinh trên bản đồ


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

...
...
...


...
...


Ngày soạn: Tuần: 8


Ngày dạy: Tiết: 8


<b>Bài 7: CÁC NƯỚC MỸ LA TINH </b>
<b>I.Mục tiêu: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Giúp hs nắm được khái quát tình hình Mĩ la-tinh sau chiến tranh thế giới thứ 2. Đặc
biệt là cuộc đấu tranh giải phóng của nhân dân ba và những thành tựu mà nhân dân
Cu-ba đã đạt về kinh tế, văn hoá, giáo dục hiện nay .


<b>2.Kĩ năng:</b>


Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ Mĩ la tinh, xác định vị trí Mĩ la tinh trên bản đồ thế
giới


<b>3 .Thái độ:</b>


-Thấy được cuộc đấu tranh kiên cường của nhân dân Cu-ba và những thành tựu mà họ
đã đạt được về kinh tế, văn hố ,xã hội ....từ đó thêm yêu mến và quý trọng nhân dân Cu-ba


-Thắt chặt tình đồn kết hữu nghị và tinh thần tương trợ giúp đỡ lẫn nhau giữa nhân
dân 2 nước Việt Nam –Cu-ba .


<b>II.Chuẩn bị:</b>
-GV:



+Bản đồ thế giới sau chiến tranh thế giới thứ 2
+Tranh ảnh ,truyện kể về Phi-đen ca-xto-rô.
-HS:


Học bài, Soạn bài
<b>III.Các bước lên lớp:</b>


<b>1.Ổn định lớp: </b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>


-Trình bày những nét cơ bản nổi bật của châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ 2.
-Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc đã diễn ra như thế nào ở CH Nam
Phi ?


<b>3.Bài mới: </b>


Các em có biết châu lục nào non trẻ nhất thế giới (châu Mĩ ) .Đó là châu lục mà
Critxtopclompo tìm ra 1492 .Hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu 1 phần của châu lục này(Mĩ la
tinh ) xem tình hình chính trị của các nước này sau chiến tranh thế giới thứ 2 như thế nào ?
Cu- ba đã đấu tranh như thế nào để giải phóng đất nước ...


<b>Hoạt đợng của gv</b> <b>Hoạt động của hs</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1</b>


-GV sử dụng lược đồ
châu Mĩ cho hs lên xác
định vị trí của khu vực
Mĩ la-tinh.=> GV nhận
xét.



?Vì sao gọi khu vực
này là Mĩ la-tinh ?


?Em hãy nêu những nét
khác biệt của Mĩ la tinh
đối với châu Á và châu


<b>Hoạt đợng 1</b>


-1HS lên xác định vị trí
Mĩ la-tinh trên bản đồ.


-HS:


Từ Mê-hi-cô <sub></sub>Trung Mĩ




Nam Mĩ . đa số nói theo
ngữ hệ La tinh (TBN) trừ
B-ra-xin theo Bồ Đào
Nha


-HS:


Giành độc lập từ tay
TBN từ rất sớm TK


<b>I.Những nét chung:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Phi ?


?Nét nổi bật của phong
trào giải phóng dân tộc
ở Mĩ la-tinh sau chiến
tranh thế giới thứ 2?
-Yêu cầu học sinh lên
xác định vị trí 2 nước
Ni-ca-ra-goa và Chi-lê
=>GV trình bày lại
theo SGK.


?Tình hình kinh tế –
chính trị của các nước
Mĩ la-tinh từ những
năm 80 <sub></sub> nay ntn ?
<i><b>HS thảo luận cặp</b></i>
?Nguyên nhân nào dẫn
đến những khó khăn
trên ?


-HS đọc phần chữ nhỏ
cuối mục I sgk.


<i><b>Gv nói cụ thể hơn </b></i>
-Mĩ đe doạ gây sức ép
đối với Ni-ca-ra-goa
-Bao vây cấm vận đối
với Cu-ba



-Đàn áp CM ở
G-rê-na-da, Pa-na-ma...


<b>Hoạt động 2</b>


XIX…


-HS:


Sau chiến tranh thế giới
thứ 2 cao trào đấu tranh
bùng nổ…“Lục địa bùng
cháy”. Đặc biệt là
Ni-ca-ra-goa và Chi-lê…


HS lên bảng xác định
- HS theo dõi.


-Cuối những năm 80 của
thế kỉ XX đến nay ….
-Khó khăn : Kinh tế
giảm sút , chính trị
khơng ổn định (từ đầu
những năm 90)


-Hệ thống XHCN ở Liên
Xô và Đông Âu tan rã,
mối quan hệ Xơ-Mĩ thay
đổi <sub></sub> Mĩ có điều kiện
phản kích Mĩ la-tinh.


<i><b>GV sơ kết : Những hành </b></i>
động ấy đã làm cho
phong trào cách mang ở
Mĩ la tinh gặp nhiều khó
khăn .Tuy vậy hơn 40
năm qua bộ mặt Mĩ
la-tinh đã biến đổi khác
trước. MLT đã khôi phục
chủ quyền , bước lên vũ
đài quốc tế với tư thế
độc lập, tự chủ, kinh tế
ngày càng phát triển
<b>Hoạt động 2 </b>


nước ở châu Mĩ la-tinh đã
giành được độc lập như:
Bra-xin, Pê-ru…Nhưng
sau đó lại rơi vào vịng lệ
thuộc và trở thành “sân
sau” của đế quốc Mĩ.
-1959 cách mạng Cu-ba
bùng nổ.


-Đầu những năm 60 <sub></sub>những
năm 80 của thế kỉ XX cao
trào đấu tranh bùng nổ
mạnh mẽ. “Lục địa bùng
cháy”. Đặc biệt là
Ni-ca-ra-goa và Chi-lê



-Cuối những năm 80 của
thế kỉ XX đến nay : xây
dựng và phát triển đất
nước đạt nhiều thành tựu :
củng cố độc lập , chủ
quyền dân chủ , phát triển
kinh tế , liên minh khu vực
-Khó khăn : Kinh tế giảm
sút , chính trị khơng ổn
định (từ đầu những năm
90)


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

-GV cho hs lên bảng
xác định vị trí của Cu –
ba trên bản đồ.


? Nêu những hiểu biết
của em về đất nước
Cu-ba


<b>Hoạt động 3</b>


?Phong trào cách mạng
Cu-ba nổ ra trong hoàn
cảnh nào?


-GV nhấn mạnh về chế
độ độc tài Ba-ti-xta ở
Cu-ba….



? Cách mạng Cu-ba
diễn ra như thế nào?
<i><b>( HS thảo luận cặp)</b></i>
? Vì sao nói cuộc tân
công pháo đài
Môn-ca-đa ( 26/7/1953 0 đã mở
ra một giai đoạn mới
trong phong trào đấu
tranh của nhân dân
Cu-ba?


*GV khái quát phong
trào phong trào cách
mạng cu-ba


? Em có nhận xét gì về
tinh thần đấu tranh của
nhân dân Cu-ba ?
<b>Hoạt động 4</b>


Hs xác định vị trí Cu-ba
trên bản đồ.


-Cu-ba có hình cá sấu
nằm trải dài trên vùng
biển Ca-ri-bê


-Diện tích : 110.860km2
-Dân số : 11,3tr người
(2002)



-Là hịn đảo gần Hoa Kì
(cách 100km đường
biển)


<b>Hoạt động 3</b>
- HS:


Sau chiến tranh thế giới
thứ hai, với sự giúp đỡ
của Mĩ, tháng 3/1952….
HS theo dõi.


-HS:


+26/7/1953….


+Từ cuối năm 1958…
+1/1/1959…. -Vì pháo
đài Mơn-ca-đa là biểu
tượng của chế độ độc tài


-HS lắng nghe.


-Tinh thần chiến đấu
kiên cường, quả cảm của
các chiến sĩ , sự ủng hộ
của nhân dân <sub></sub> Kết quả
giành được thắng lợi
<b>Hoạt đợng 4</b>



<b>1.Khái quát: SGK</b>


<b>2.Phong trào cách mạng </b>
<b>Cu-ba.</b>


<i><b>a.Hồn cảnh:</b></i>


Sau chiến tranh thế giới
hai, được Mĩ giúp đỡ
3/1952. Tướng Ba-ti-xta
đảo chính và thiết lập chế
độ độc tài quân sự ở Cu-ba
<i><b>b.Diễn biến:</b></i>


-26/7/1953 dưới sự chỉ
huy của Phi-đen Ca-xtơ-rô
tấn công Môn-ca-đa nhưng
không giành được thắng
lợi.


-Từ cuối 1959 Phi-đen
Ca-xtơ-rô làm tổng chỉ huy
tiếp tục tấn công.


-1/1/1959 chế độ độc tài
Ba-ti-xta bị lật đổ.


<i><b>c.Kết quả: </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

? Quá trình xây dựng
chế độ mới và xây
dựng chủ nghĩa xã hội
ở Cu-ba diển ra như thế
nào?


? Trong quá trình xây
dựng chế độ mới và
xây dựng CNXH
Cu-baặgp phải những khố
khăn gì?


?Hãy trình bày hiểu
biết của em về mối
quan hệ đoàn kết hữu
nghị giữa lãnh tụ
Phi-đen Ca-xtơ-rơ, nhân
dân Cu-ba với đảng,
Chính phủ và nhân dân
ta.


-HS đọc thơng tin SGK
trả lời.


-HS:


Chính sách phá hoại, bao
vây, cấm vận kinh tế của
Mĩ, củng như sự tan rã
của liên Xô và hệ thống


XHCN…


-HS dựa trên sự hiểu biết
của bản thân trả lời.


<b>3.Cu-ba xây dựng chế độ</b>
<b>mới và xây dựng CNXH.</b>
-Tiến hành những cải cách
dân chủ triệt để: (SGK)
-4-1961 :Chiến thắng quân
Mĩ ở Hi-rôn, Cu-ba tiến
lên CNXH .


-Xây dựng CNXH đạt
nhiều thành tựu về kinh tế,
văn hoá, giáo dục, y tế …
<i><b>-Khó khăn:</b></i>


Chính sách phá hoại, bao
vây, cấm vận kinh tế của
Mĩ, củng như sự tan rã của
liên Xô và hệ thống


XHCN…


<b>4.Củng cố:</b>


Em hãy nêu những những nết nổi bật của tình hình Mĩ la-tinh từ sau năm 1945.
?Hãy trình bày hiểu biết của em về mối quan hệ đồn kết hữu nghị giữa lãnh tụ
Phi-đen Ca-xtơ-rơ, nhân dân Cu-ba với đảng, Chính phủ và nhân dân ta.



<b>5.Dặn dò:</b>


Học bài, soạn bài mục I và III, bài 8
<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Ngày soạn: 10/10/12 Tuần 9


Ngày dạy: 18/10/12 Tiết 9


<b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>
<b>I.Mục tiêu: </b>


<b>1.Kiến thức : </b>


Kiểm tra kiến thức học sinh sau khi học xong chương I và chương II.
<b>2.Tư tưởng: </b>


Giáo dục học sinh tinh thần tự giác nghiêm túc trong kiểm tra, có ý thức tự đánh giá
mình .


<b>3.Kĩ năng: </b>


Rèn luyện kĩ năng làm bài tập trắc nghiệm, biết phân tích đánh giá sự kiện
<b>II.Chuẩn bị:</b>


1.Thiết lập ma trận:
Tên chủ


đề



Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng


TN TL TN TL Cấp độ


thấp


Cấp
độ
cao
Liên Xô


và các
nước
Đông Âu
sau chiến
tranh thế
giới thế
hai


Biết được
sự phát triển
của khoa
học – kĩ
thuật của
Liên xô
trong những
năm 70 của
thế kỉ XX
<i><b>Số câu</b></i>



<i><b>Số điểm </b></i>
<i><b>Tỉ lệ %</b></i>


<i><b>Số câu: </b></i>
<i><b>Số điểm: </b></i>


<i><b>Số câu: </b></i>
<i><b>Sốđiểm:</b></i>


<i><b>Số câu:3</b></i>
<i><b>Số điểm:</b></i>
<i><b>0,75=7,75%</b></i>


<i><b>Số câu:</b></i>
<i><b>Số điểm:</b></i>


<i><b>Số câu:</b></i>
<i><b>Số điểm:</b></i>


<i><b>Số </b></i>
<i><b>câu:</b></i>
<i><b>Số </b></i>
<i><b>điểm:</b></i>


<i><b>Số câu </b></i>
<i><b>3/0,75đ</b></i>
<i><b>= 7,75%</b></i>
Các nước



Á, Phi, Mĩ
la-tinh từ


- Biết được
tình hình
chính trị,


- Nguyên
nhân sự
phát


Hiểu
được
hoàn


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

năm 1945
đến nay


XH của
các nước
Á, Phi, Mĩ
la-tinh
triển
kinh tế
của Mĩ
sau chiến
tranh hế
giới thứ
hai.
cảnh ra


đời của
tổ chức
ASEAN
và biết
được
mục tiêu
hoạt
động của
tổ chức
này
bật của
tình hình
Trung
Quốc năm
1949.
<i><b>Số câu</b></i>
<i><b>Số điểm </b></i>
<i><b>Tỉ lệ %</b></i>


<i><b>Số câu: 5</b></i>
<i><b>Số điểm: </b></i>
<i><b>1,25=12,2</b></i>
<i><b>5</b></i>
<i><b>Số câu: </b></i>
<i><b>1</b></i>
<i><b>Số điểm:</b></i>
<i><b>2 =20%</b></i>
<i><b>Số câu: </b></i>
<i><b>Số điểm:</b></i>
<i><b>Số câu:1</b></i>


<i><b>Số điểm:</b></i>
<i><b>3= 30%</b></i>
<i><b>Số câu:1</b></i>
<i><b>Số điểm:</b></i>
<i><b>3= 30%</b></i>
<i><b>Số </b></i>
<i><b>câu:</b></i>
<i><b>Số </b></i>
<i><b>điểm:</b></i>
<i><b>Số câu </b></i>
<i><b>8/9,25đ </b></i>
<i><b>= </b></i>
<i><b>92,25%</b></i>
Tổng số
câu
Tổng số
điểm
Tỉ lệ %


Số câu: 5
Số điểm:
1,25=12,2
<i>5</i>


Số câu: 1
Số điểm:
20%
Số câu:3
Số điểm
<i>0,75=7,75</i>


<i>%</i>
<i>Số câu:1</i>
<i>Số điểm:</i>
<i>3= 30%</i>
<i>Số câu:1</i>
<i>Số điểm:</i>
<i>3= 30%</i>
Số câu:
11/10đ=
100%


<b>2.Thiết lập đề:</b>
<b>3.Đáp án:</b>


<b>A.Phần trắc nghiệm: 2điểm</b>
Mỗi câu đúng ( 0.25 điểm )


132 1 D 209 1 C 357 1 C 485 1 C


132 2 C 209 2 B 357 2 B 485 2 D


132 3 B 209 3 D 357 3 D 485 3 A


132 4 B 209 4 A 357 4 A 485 4 B


132 5 D 209 5 D 357 5 B 485 5 A


132 6 A 209 6 C 357 6 C 485 6 D


132 7 C 209 7 B 357 7 D 485 7 C



132 8 A 209 8 A 357 8 A 485 8 B


<b>II.Phần tự luận: ( 8 diểm )</b>
<b>Câu 1: ( 3điểm )</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i><b>Mục tiêu: Phát triển KT - VH thông qua những nổ lực hợp tác chung giữa các </b></i>
thành viên, trên tinh thần hồ bình và ổn định khu vực ( 1.5đ )


<b>Câu 2: ( 2điểm )</b>


<i><b>- Trong nước: ( 2điểm )</b></i>


Kết thúc ách nô dịch hơn 100 của đế quốc và hang nghìn năm của chế độ
phong kiến, Đưa đất nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do và hệ
thống XHCN được nối liền từ châu Âu sang châu Á


<i><b>- Thế giới: (1đ )</b></i>


Hệ thống XHCN được nối liền từ châu Âu sang châu Á
<b>Câu 3: ( 2 điểm )</b>


<b>-</b> Nước Mĩ không bị chiến tranh tàn phá.Có điều kiện yên ổn khai thác nguồn
tài nguyên giàu có phát triển sản xuất. ( 1.5đ )


<b>-</b> Nhờ thu được lợi nhuận khổng lồ trong chiến tranh vào bn bán vũ khí.
<i><b>( 0.5đ )</b></i>


<b>III.Các bước lên lớp:</b>



<b>1.Ổn định và phổ biến quy chế kiểm tra.</b>
<b>2.Tiến hành kiểm tra: </b>


<b>IV.Rútkinh nghiệm:</b>


………
………
………
………
………


Ngày soạn: 14/10/12 Tuần: 10


Ngày dạy: 18/10/12 <b> Tiết: 10</b>


<b>Chương III.</b>


<b>MĨ, NHẬT BẢN, TÂY ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY .</b>
<b>Bài 9: NƯỚC MỸ.</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


<b>1.Về kiến thức: Giúp hs nắm được những nội dung chính sau :</b>


-Sau chiến tranh thế giới thứ 2, Mĩ đã vươn lên trở thành nước TB giàu mạnh nhất về
kinh tế , KH-KT và quân sự trong thế giới tư bản .


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

đối ngoại bành trướng, xâm lược mưu đồ làm bá chủ thống trị tồn thế giới. tuy nhiên trong
hơn ½ thế kỉ qua Mĩ đã thất bại nặng nề .



<b>2.Về tư tưởng: </b>


-Qua bài học giúp cho hs nắm rõ thực chất của chính sách đối nội, đối ngoại của nhà
cầm quyền Mĩ. Từ năm 1995 đến nay nước ta và Mĩ đã thiết lập quan hệ ngoại giao chính
thức, quan hệ giữa 2 nước ngày càng phát triển trên nhiều mặt.


-Cần làm cho hs nhận thức được rằng một mặt ta đẩy mạnh các quan hệ hợp tác với
Mĩ nhằm phục vụ cho công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, mặt khác kiên
quyết phản đối mọi mưu đồ của giới cầm quyền Mĩ nhằm xâm lược nô dịch dân tộc khác .
<b>3.Về kĩ năng: </b>


Giúp hs rèn luyện phương pháp tư duy, phân tích và khái quát vấn đề .
<b>II.Chuẩn bị: </b>


+GV:


-Bản đồ nước Mĩ .
-Tư liệu sgk .


+HS: SGK, soạn bài.
<b>III.Các bước lên lớp: </b>
<b>1.Ổn định:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>3. Bài mới: </b>


Trong 2 chương vừa qua chúng ta đã nghiên cứu về hệ thống XHCN và phong trào
giải phóng dân tộc ở châu Á, Phi, MLT . Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu sang chương mới
với các nước TBCN. Bài đầu tiên chúng ta sẽ tìm hiểu về NƯỚC MĨ .



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1</b>


-HS lên bảng xác định
nước Mĩ


Gọi 1 hs đọc phần chữ
nhỏ sgk


-Em có nhận xét gì về
nền kinh tế Mĩ sau chiến
tranh ?


<i><b>Gv nói thêm: 50% tàu bè </b></i>
đi lại trên biển là của Mĩ
-Là trung tâm kinh tế tài
chính lớn nhất thế giới


?Nguyên nhân nào làm


-HS lên bảng xác định.
HS đọc sgk <sub></sub> trả lời :
-Nền kih tế Mĩ phát triển
nhất thế giới (nêu số liệu
sgk )


HS đọc sgk “Bước ra


<b>I.Tình hình kinh tế </b>
<b>nước Mĩ sau chiến </b>


<b>tranh thế giới thứ 2:</b>
<i><b>a. Những thập niên đầu:</b></i>
Kinh tế phát triển nhất
thế giới :


<i>- Cơng nghiệp: Chiếm </i>
hơn ½ sản lượng hế giới
<i>-Nông nghiệp: Gấp 2 lần </i>
nông nghiệp Anh+ Pháp
+ Tây Đức + Ý + Nhật
Bản .


<i>-Tài chính: Chiếm ¾ trữ </i>
lượng vàng thế giới .
Qn sự: Mạnh nhất thế
giới tư bản và độc quyền
vũ khí nguyên tử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

cho nền kinh tế Mĩ phát
triển như vậy ?


-Cho hs đọc sgk ( phần
chữ nhỏ )


?Em hãy cho biết nền
kinh tế Mĩ vào những
thập niên 70-80 ?


?Những nguyên nhân nào
làm cho địa vị kinh tế của


Mĩ bị suy giảm?


<b>Hoạt đợng 2</b>
-Ở Mĩ có 2 đảng Dân chủ
và Cộng hoà thay nhau
cầm quyền nhưng đều
phục vụ cho bọn tư bản <sub></sub>
có những chính sách đối
nội ,đối ngoại nhất qn .
?Nhà cầm quyền Mĩ có
những chính sách đôi nội
như thế nào ?


<i><b>*Cho hs thảo luận trao </b></i>
<i><b>đổi rút ra nhận xét về </b></i>
<i><b>những chính sách trên </b></i>


<i>khỏi cuộc chiến </i>


<i>tranh...trong thế giới </i>
<i>tư bản”.</i>


HS đọc sgk


- Nền kinh tế suy sụp
tương đối ( lấy dẩn chứng
phần chữ nhỏ SGK ).
-HS đọc thông tin SGK
trả lời



+Sau khi khôi phục....
+Kinh tế Mĩ....


+Do theo đuổi tham ....
+Sự giàu nghèo…


HS theo dõi


-HS dựa vào nội dung
sgk trả lời


-Hs trao đổi cặp đôi <sub></sub>
<b>Nhận xét: Đây là những </b>
chính sách phản động
nhằm loại bỏ những
người cộng sản Mĩ ,đàn
áp nhân dân nhằm nhất
quán trong đường lối của
giới cầm quyền phục vụ


-Không bị chiến tranh tàn
phá.


-Yên ổn sản xuất và bn
bán vũ khí, hàng hố cho
các nước tham chiến.
<i><b>b.Những thập niên tiếp </b></i>
<i><b>sau:</b></i>


Nền kinh tế suy sụp


tương đối


*Ngun nhân : (sgk)


<b>II.Chính sách đối nợi và</b>
<b>đối ngoại của Mĩ sau </b>
<b>chiến tranh:</b>


<i><b>1 .Đối nội : </b></i>


-Cấm Đảng cộng sản Mĩ
hoạt động.


-Chống phong trào đình
cơng.


-Loại bỏ những người có
tư tưởng tiến bộ ra khỏi
bộ máy nhà nước.


-Đàn áp phong trào công
nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

?Thái độ của nhân dân
đối của nhà cầm quyền?


?Em hãy trình bày những
nết nổi bật trong chính
sách đối ngoại của Mĩ từ
sau chiến tranh thế giới


thứ hai.


<i>-Can thiệp vũ trang :</i>
+Trung quốc: 1945-1946
+Cu-ba: 1959-1961
+Việt Nam: 1954-1975
-GV nhấn mạnh theo
SGK


lợi ích của chúng
-Nhân dân đấu tranh
mạnh mẻ “ Mùa hè nóng
bỏng” của người da đen,
phong trào phản đối
chiến tranh Việt Nam …


HS:


-Đề ra “ Chiến lược tồn
cầu”


-“Viện trợ” kinh tế , lơi
kéo <sub></sub> khống chế các nước
nhận viện trợ.


-Lập các khối quân sự,
gây chiến tranh .


HS theo dõi.



<i><b>2.Đối ngoại :</b></i>


-Đề ra” chiến lược tồn
cầu “


-“Viện trợ” kinh tế , lơi
kéo <sub></sub> khống chế các nước
nhận viện trợ.


-Lập các khối quân sự,
gây chiến tranh .


<b>4.Củng cố: </b>


-Nguyên nhân nào làm cho nền kinh tế Mĩ phát triển?


?Những nguyên nhân nào làm cho địa vị kinh tế của Mĩ bị suy giảm?
-Nét nổi bậc của chính sách đối nội ,đối ngoại của Mĩ.


<b>5.Dặn dị: </b>


-Tìm những thơng tin mới nhất về Mĩ .


-Nghiên cứu bài Nhật Bản . Soạn bài theo câu hỏi sgk
<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


………...
………...
………...
………...


………...


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>Phạm Hồng Thắm</b>


Ngày soạn: 28/10/12 Tuần: 11


Ngày dạy: 1/11/12 <b> Tiết: 11</b>


<b>Bài 9: NHẬT BẢN</b>
<b>I.Mục tiêu: </b>


<b>1.Kiến thức: Giúp học sinh nắm được : </b>


-Từ một nước bại trận ,bị chiến tranh tàn phá nặng nề , Nhật Bản đã vươn lên trở hành
siêu cường kinh tế đứng thứ 2 thế giới sau Mĩ .


-Nhâït Bản đang ra sức vươn lên thành một cường quốc về chính trị nhằm tương xứng
với sức mạnh kinh tế to lớn của mình .


<b>2.Tư tưởng: </b>


-Có nhiều nguyên nhân dẫn tới sự phát triển “thần kì” vè kinh tế của Nhật Bản .Trong
đó ý chí vươn lên lap động hết mình tơn trọng kỉ luật ...của người Nhật Bản là những
nguyên nhân có ý nghĩa quyết định nhất .


-Từ năm 1993 đến nay , các mối quan hệ chính trị ,kinh tế ,văn hố ...giữa nước ta và
Nhật Bản ngày càng mở rộng và phát triển trên cơ sở các phương châm “ hợp tác lâu dài”
“đối tác tin cậy” giữa 2 nước .


<b>3.Kĩ năng: </b>



Giúp hs rèn luyện phương pháp tư duy , phân tích ,so sánh và liên hệ.
<b>II.Chuẩn bị: </b>


-GV: Bản đồ châu Á . Bản đồ Nhật Bản (SGK).
-HS: Soạn bài, học bài.


<b>III.Các bước lên lớp:</b>
<b>1.Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>?-Vì sao Mĩ có nền kinh tế mạnh nhất sau chiến tranh ?</b>
-Xa chiến trường


-Không bị chiến tranh tàn phá.


-n ổn sản xuất và bn bán vũ khí, hàng hố cho các nước tham chiến.


<b>?- Những nét chính trong chính sách đối nợi, đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh </b>
<i><b>1 .Đối nội : </b></i>


-Cấm Đảng cộng sản Mĩ hoạt động.
-Chống phong trào đình cơng.


-Loại bỏ những người có tư tưởng tiến bộ ra khỏi bộ máy nhà nước.
-Đàn áp phong trào công nhân.


-Thực hiện phân biệt chủng tộc.
<i><b>2.Đối ngoại :</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

-“Viện trợ” kinh tế , lôi kéo <sub></sub> khống chế các nước nhận viện trợ.
-Lập các khối quân sự, gây chiến tranh .


<b>3.Bài mới: </b>


<i><b>Không giống như nước Mĩ. Nhật bản trong chiến tranh thế giới thứ hai bị tàn phá</b></i>
<i><b>nặng nề. Nhật Bản nhanh chóng hàn gắn vết thương chiến tranh, khơi phục và kinh tế.</b></i>
<i><b>Trong những năm 70 Nhật Bản đã trở thành một trong ba trung tâm kinh tế trên thế giới</b></i>
<i><b>....</b></i>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1</b>


<b>-CHIẾU</b>


<b>-GV sử dụng lược đồ </b>
<b>châu Á giới thiệu và xác</b>
<b>định vị trí Nhật Bản. </b>
<b>=> CHIẾU</b>


<b>?Trình bày hiểu biết </b>
<b>của em về nước Nhật </b>
<b>Bản.</b>


<i>Để thấy rõ Nhật Bản sau </i>
<i>chiến tranh như thế nào </i>
<i>thầy trò chúng ta cùng </i>
<i>nhau tìm hiểu mục I.</i>



?Tình hình nước Nhật sau
chiến tranh thế giới lần
thứ hai ntn?


HS quan sát => Nhật Bản


-HS lên xác định vị trí
trên lược đồ


-HS trình bày hiểu biết


-HS:


-Mất hết thuộc địa


-Kinh tế bị tàn phá nặng
nề.


-Nạn thất nghiệp trầm
trọng (13 tr người)
-Thiếu lương thực, thực
phẩm và hàng hố tiêu
dùng…


<b>I.Tình hình Nhật Bản </b>
<b>sau chiến tranh:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<i><b>=>CHIẾU</b></i>



<b>GV đưa ra vài só liệu để</b>
<b>chứng minh :</b>


-Thất nghiệp 13 tr người
-1945 : sản lượng lúa
bằng 2/3 các năm trước
-Sản lương cơng nghiệp :
8/1945 cịn 10% so với
trước chiến tranh . Nạn
lạm phát tốc độ “phi
mã”…


<b>→ CHIẾU</b>


<b>-Cho HS quan sát ảnh </b>
<b>về Nhật bản sau chiến </b>
<b>tranh và giới thiệu.</b>
? Trước tình hình trên
Nhật Bản đã làm gì?


<b>CHIẾU</b>


<b>?Nhật Bản thực hiện cải</b>
<b>cách dân chủ như thế </b>
<b>nào?</b>


<b>CHIẾU </b>


<b>?Ý nghĩa của những cải </b>
<b>cách dân chủ ở Nhật </b>


<b>Bản là gì?</b>


<i>-HS quan sát</i>


<i>-HS quan sát ảnh.</i>


-HS: Thực hiện cải cách
<b>dân chủ</b>


+HS:


-Ban hành hiến pháp
(1946) mới.


-Thực hiện cải cách
ruộng đất.


-xoá bỏ chủ nghĩa quân
phiệt


-Trừng trị tội phạm chiến
tranh


-Ban hành cácquyền tự
do dân chủ


-Giải thể các công ty độc
quyền….


-HS:



+ Mang luồng khơng khí
mới cho đất nước.


+Là nhân tố quan trọng
giúp Nhật Bản phát triển
mạnh mẽ sau này.


<i><b>2.Những cải cách dân </b></i>
<i><b>chủ ở Nhật Bản.</b></i>


<b>- Nội dung: SGK</b>


<b>- Ý nghĩa của cải cách: </b>
+ Mang luồng khơng khí
mới cho đất nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<i> Nhật Bản đã bắt tay vào </i>
<i>khôi phục và phát triển </i>
<i>kinh tế như thế nào? </i>
<i>Thầy trò cùng nhau tìm </i>
<i>hiểu mục II.</i>




?Tình hình kinh tế Nhật
Bản những năm 50, 70
của thế kỉ XX như thế
nào?



?-Hãy nêu những dẫn
chứng tiêu biểu về sự
phát triển thần kì của nền
kinh tế Nhật Bản trong
những năm 70 của thế kỉ
XX.


<b>=> CHIẾU</b>


<b>-Cho HS quan sát bảng </b>
<b>số liệu. ( 2bảng số liệu )</b>


<i><b>-GV nhấn mạnh:</b></i>


-Nhật bản trở thành một
trong ba trung tâm kinh tế
- tài chính trên thế giới
cùng với Mĩ và Tây Âu.
<b>=>CHIẾU</b>


<b>-Yêu cầu hs quan sát </b>
<b>ảnh trên màn hình về sự</b>
<b>phát triển </b>


<b>*THẢO LUẬN NHĨM </b>
<b>3’</b>


-HS:


- Từ đầu những năm 50


đến đầu những năm 70
thế kỉ XX, kinh tế Nhật
Bản tăng trưởng mạnh
mẽ, được coi là “sự phát
triển thần kì”.


-HS đọc SGK trả lời.


-HS quan sát.


-HS quan sát


-HS:


Tạo ra bước nhảy vọt về


<b>II. Nhật Bản khôi phục </b>
<b>và phát triển kinh tế sau</b>
<b>chiến tranh:</b>


<b>1.Sự khôi phục& phát </b>
<b>triển kinh tế.</b>


- Từ đầu những năm 50
đến đầu những năm 70
thế kỉ XX, kinh tế Nhật
Bản tăng trưởng mạnh
mẽ, được coi là “sự phát
triển thần kì”.



</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>Nhóm 1, 2</b>


<b>? Sự phát triển KH-KT</b>
<b>có những tác đợng tích</b>
<b>cực như thế nào đối với</b>


<b>c̣c sống con người?</b>


<b>Nhóm 3, 4</b>


<b>? Sự phát triển KH-KT </b>
<b>có những tác đợng tiêu </b>
<b>cực như thế nào đối với </b>
<b>c̣c sống con người?</b>


<b>Nhóm 5, 6</b>
<b>? Chúng ta cần phải </b>
<b>làm gì trước những tác </b>
<b>động tiêu cực của sự </b>
<b>phát triển KH-KT đối </b>
<b>với đời sống con người?</b>


<b>→ CHIẾU kết quả thảo </b>
<b>luận nhóm</b>


<b>**GIÁO DỤC CHO HS</b>


<b>→ CHIẾU</b>


<i><b>?Nguyên nhân khiến </b></i>


<i><b>Nhật Bản đạt được sự </b></i>
<i><b>tăng trưởng kinh tế </b></i>
<i><b>“thần kì”.</b></i>


sản xuất và năng suất lao
động, nâng cao đồi sống
vật chất và tinh thần của
con người


+HS:


-Chế tạo vũ khí huỷ diệt .
-Ơ nhiễm mơi trường .
-Tai nạn lao động , tai
nạn giao thông ...


+HS


Đấu tranh chống việc sử
dụng những thành tựu
KH-KT vào mục đích
chiến tranh, phá hủy môi
trường, ảnh


hưởng đến đời sống của
con người


-HS:


<i><b>-Khách quan:</b></i>



+Điều kiện quốc tế có
nhiều thuận lợi


+Khoa học – kĩ thuật tiến
bộ.


+Chi phí quân sự thấp
<i><b>-Chủ quan: </b></i>


+Truyền thống văn hóa
giáo dục lâu đời của
người Nhật.


+Vai trò của Nhà nước:
đề ra đợc các chiến lược
phát triển, nắm bắt đúng
thời cơ, điều tiết tốt.


<b>2.Nguyên nhân phát </b>
<b>triển:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>→ CHIẾU</b>


<i><b>-Cho HS quan sát bảng </b></i>
<i><b>thông tin về tinh thần </b></i>
<i><b>học tập của con người </b></i>
<i><b>Nhật Bản.</b></i>


<i><b>**GIÁO DỤC Ý THỨC </b></i>


<i><b>HỌC TẬP CHO HS</b></i>
? Em hãy cho biết những
khó khăn và hạn chế của
nền kinh tế Nhật Bản?


<i><b>-GV: Tuy nhiên những </b></i>
<i><b>năm 90 (XX) kinh tế </b></i>
<i><b>Nhật Bản lâm vào tình </b></i>
<i><b>trạng suy thoái kéo dài </b></i>
<b>?Dựa vào hiểu biết của </b>
<b>bản thân em hãy cho </b>
<b>biết về mối quan hệ </b>
<b>giữa Việt nam –Nhật </b>
<b>Bản.</b>


<b>*CHIẾU</b>


+Con ngời Nhật Bản
được đào tạo chu đáo,
cần cù lao động, có ý chí
vơn lên, đề cao kỉ luật,
coi trọng tiết kiệm.
-HS quan sát, theo dõi


-HS:


+Hầu hết năng lượng và
nguyên liệu đều phải
nhập từ nước ngoài.
+Đất nước thường xuyên


bị thiên tai hồnh hành.
+Ln bị Mỹ, Tây Âu
cạnh tranh ráo riết.
-HS đọc chữ nhỏ sgk để
thấy được sự suy thoái
của Nhật Bản


-HS nghe và quan sát ảnh


<b>4.Củng cố: </b>


SƠ ĐỒ TƯ DUY
<b>5.Dặn dò: </b>


<b>-</b> Học bài cũ:


+ Trả lời Các câu hỏi 1, 2 SGK.
+ Làm bài tập trong tập Bản đồ.


<b>-</b> Chuẩn bị bài 10 “Các nước Tây Âu”:
+ Tìm hiểu các nội dung theo câu hỏi SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


………...
………...
………...
………...
………...



Ngày soạn: 04/11/12 Tuần: 12


Ngày dạy: 07/11/12 <b> Tiết: 12</b>


<b>Bài 10 </b>


<b>CÁC NƯỚC TÂY ÂU</b>
<b>I .Mục tiêu:</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


-Tình hình chung với những nét nổi bậc nhất của các nước Tây Âu sau chiến tranh thế
giới thứ 2


-Xu thế liên kế ngày càng phổ biến của thế giới và các nước tây âu đã đi đầu .2.Tư
<b>tưởng:</b>


-Qua những kiến thức lịch sử, giúp hs nhân thức được những mối quan hệ , những
nguyên nhân đưa tới sự liên kết khu vực của tây âu và quan hệ giữa các nước tây âu và Mĩ
từ sau chiến tranh thế giới thứ 2


-Từ sau năm 1975, mối quan hệ giữa nước ta với các nước Tây âu dần dần được thiết
lập và ngày càng được phát triển. Sự kiện mở đầu là năm 1990 hai bên thiết lập quan hệ
ngoại giao và tiến đến năm 1995 hia bên đã kí kết hiệp định chung, mở ra những triển vọng
hợp tác phát triển lớn


<b>3.Kỹ năng:</b>


-Biết sử dụng bản đồ để quan sát và xác định phạm vi lãnh thổ của liên minh châu
Âu, trước hết là các nước lớn như Anh ,Pháp ...



-Giúp hs rèn luyện phương pháp tư duy, phân tích và tổng hợp
<b>II .Chuẩn bị:</b>


-GV: Bản đồ hành chính châu Âu
-HS: Học bài, soạn câu hỏi trong bài 10
<b>III.Các bước lên lớp:</b>


<b>1.Ổn định:</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>


? Nguyên nhân nào làm cho nền kinh tế phát triển thần kỳ ?
? Những chính sách đối nội, đối ngoại của Nhật Bản .


<b>3.Bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>4Củng </b>
<b>cố:</b>
?
Tại sao
các
nước
Tây Âu
phải
liên kết
với
nhau để
phát
triển?


?
Quá
trình
liên kết
của các
nước
Tây Âu
diễn ra
như thế
nào?
<b>5.Dặn </b>
<b>dò: </b>

-Lập
niên
biểu về
sự
thành
lập các
tổ chức
liên kết
kinh tế
ở châu
Âu.


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b> <b>Ghi bảng</b>


Hoạt động 1


-<i><b>GV tổ chức cho HS </b></i>


<i><b>thảo luận nhóm.</b></i>


?Những nét nổi bật nhất
về kinh tế, chính trị, đối
ngoại của các nước Tây
Ấu sau năm 1945 là gì?


<i><b>*GV sẽ hổ trợ cho hs </b></i>
<i><b>các nhóm giải đáp </b></i>
<i><b>những thắc mắc của </b></i>
<i><b>các nhóm khác (Xung </b></i>
<i><b>quanh những chủ đề </b></i>
<i><b>tìm hiểu )</b></i>


=>GV chuẩn xác kiến
thức và mở rộng thêm
theo SGK.


?Tình hình nước Đức
sau chiến tranh thế giới
lần thứ hai ra sao?


<b>Hoạt động 2 :</b>


-HS:


<i><b>+ Nhóm 1, 2: </b></i>


Những nét nổi bật về
kinh tế



<i><b>+Nhóm 3, 4:</b></i>


Những nét nổi bật về
chính trị.


<i><b>+ Nhóm 5,6:</b></i>


Những nét nổi bật về đối
ngoại:


<i><b>=>Đại diện nhóm báo </b></i>
<i><b>cáo kết quả → Nhóm </b></i>
<i><b>khác bổ sung</b></i>


-HS đọc thơng tin SGK
trả lời.


<b>I.Tình hình chung: </b>
<i><b>1.Kinh tế:</b></i>


-Trong chiến tranh thế giới
thứ 2 kinh tế bị tàn phá
nặng nề.


-Năm 1948, các nước Tây
Âu nhận viện trợ KT của
Mĩ theo “Kế hoạch
Mác-san”



=>Kinh tế được phục hồi
các nước Tây Âu lệ thuộc
vào Mĩ


<i><b>2.Chính trị:</b></i>


-Chính phủ các nước T.Âu
Tìm cách thu hẹp các
quyền tự do dân chủ, xoá
bỏ các cải cách tiến bộ đã
thực hiện trước đây, ngăn
cản các phong trào công
nhân và dân chủ, củng cố
thế lực của giai cấp cầm
quyền


<i><b>3.Đối ngoại:</b></i>


-Tiến hành các cuộc chiến
tranh tái chiếm thuộc địa
-Tham gia khối quân sự
Bắc Đại Tây Dương (NA
TO) do Mĩ lập ra 4/1949.


<i><b>*Tình hình nước Đức:</b></i>


-Sau chiến tranh thế giới
thứ 2, bị chia cắt thành hai
nhà nước: CHLB Đức và
CHDC Đức.



-3/10/1990 nước Đức
thống nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

-Soạn bài 11 và học bài 10
<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>


………
………...


………
………...


………
………...


<b>Kí duyệt</b>
8/11/2012


<b>Phạm Hồng Thắm</b>


Ngày soạn: 09/11/12 Tuần: 13


Ngày dạy: 15/11/12 <b> Tiết: 13</b>


<b>Chương IV </b>


<b>QUAN HỆ QUỐC TẾ TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY .</b>
<b>Bài 11 </b>



<b>TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI </b>
<b>I.Muc tiêu:</b>


<b>1.Kiến thức: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

-Tình hình thế giới sau “Chiến tranh lạnh”. Những hiện tượng mới và xu thế phát
triển hiện nay cuả thế giới .


<b>2.Tư tưởng: </b>


Qua các kiến thức lịch sử trong bài, giúp học sinh thấy được một cách khái quát toàn
cảnh của thế giới trong nửa sau thế kỉ XX với những diễn biến phức tạp và đấu tranh gay gắt
vì những mục tiêu hồ bình thế giới, độc lập dân tộc và hợp tác phát triển.


<b>3.Kỹ năng: </b>


-Giúp học sinh ngày càng có khả năng quan sát bản đồ và sử dụng bản đồ.
-Rèn luyện phương pháp tư duy và phân tích.


<b>II.Chuân bị:</b>


-GV: Bản đồ thế giới , hình ảnh SGK
-HS: SGK, Học bài, Soạn bài.


<b>III. Các bước lên lớp:</b>
<b>1.Ổn định lớp:</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>


?Quá trình liên kết của các nước Tây Âu diễn ra như thế nào?


3.Bài mới:


Chúng ta đã nghiên cứu các cường quốc Liên Xô , Đông Âu ,Mĩ ,Nhật Bản ,Các nước Tây Âu .Hôm
nay chúng ta sẽ xem xét mối quan hệ giữa các cường quốc trên phạm vi toàn cầu qua bài 11.


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1</b>


?Hội nghị I-an-ta được
triệu tập trong bối cảnh
nào?


?Những nước nào tham
dự hội nghị?


-Yêu cầu học sinh quan
sát H22.SGK.


?Nội dung chủ yếu của
hội nghị là gì?


?Thoả thuận của Anh,
Pháp, Mĩ dẫn đến hệ
quả gì ?


- Giai đoạn cuối của
chiến tranh .


-3 nguyên thủ quốc


gia : Anh, Mĩ, Liên Xô.
-HS quan sát H22
- Phân chia khu vực
ảnh hưởng của Liên Xơ
và Mĩ.


-Hình thành trật tự 2
cực I-an-ta


<b>I.Sự hình thành trật tự </b>
<b>thế giới mới :</b>


Hội nghị I-an-ta
(4→11/2/1945)


-Bối cảnh: Giai đoạn cuối
của chiến tranh thế giới thứ
hai.


-Thành phần: 3 nguyên thủ
quốc gia: Anh, Mĩ, Liên
Xô.


-Nội dung: Phân chia khu
vực ảnh hưởng của Liên Xô
và Mĩ ở châu Á, châu Âu.
+Châu Âu:…


+châu Á:….



=> Hình thành trật tự hai
<i>cực I-an-ta ( Liên Xô –Mĩ </i>
đứng đầu mỗi cực ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>Hoạt động 2</b>


?Liên hợp quốc ra đời
trong hoàn cảnh nào?
?Nhiệm vụ chủ yếu của
LHQ là gì?


?Nêu tên một số tổ chức
Liên hiệp quốc?


?Vai trị của Liên hợp
quốc là gì?


-VN tham gia Liên hiệp
quốc vào thời gian nào ?
thành viên thứ mấy ?
-Các cơ quan chính của
Liên hiệp quốc .


<i><b>HS khá-giỏi</b></i>
?Cho biết những hạn
chế của hội đồng bảo an
LHQ?


<i><b>? Những việc làm của </b></i>
<i><b>Liên hiệp quốc giúp đỡ </b></i>


<i><b>nhân dân VN mà em </b></i>
<i><b>biết? </b></i>


- Hội nghị I-an-ta quyết
định thành lập .


-HS đọc thông tin sgk
trả lời.


-HS:


+Quỹ nhi đồng
(UNICEF)


+Giáo dục –VH-KH:
UNESCO


+Tổ chức y tế: WHO...
-HS đọc thông tin SGK
trả lời.


-VN tham gia 9/1977 –
thành viên thứ 149 .
-Các cơ quan chính :
+Đại hội đồng
+Hội đồng bảo an
+Ban thư ký


Hội đồng kinh tế và xã
hội, Tịa án Quốc tế vì


Cơng lý.


-HS:


Khơng giải quyết được
cuộc xung đột kéo dài ở
Trung Đông, Không
ngăn ngừa được Mĩ gây
chiến tranh ở I.Rắc
(2003)...


-HS:


<i>Tài trợ cho các dự án </i>
<i>xóa đói giảm nghèo, tài</i>


<b>hiệp quốc :</b>


<i><b>-Hồn cảnh: Từ 25/4 đến </b></i>
26/6/1945 tại Xan
phan-xi-cô (Mĩ)


<i><b>-Nhiệm vụ: sgk</b></i>


<i><b>-Vai trị:</b></i>


+Tơn trọng quyền bình
đẳng của các quốc gia và
quyền tự quyết của các dân
tộc.



+Giữ gìn hồ bình, an ninh
quốc tế.


+Đấu tranh xố bỏ chủ
nghĩa thực dân, và chủ
nghĩa phân biệt chủng tộc.
+Phát triển các mối quan
hệ, giao lưu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>Hoạt đợng 3</b>
?Hồn cảnh nào diễn ra
chiến tranh lạnh?


?Chiến tranh lạnh là gì?


?Biểu hiện của chiến
tranh lạnh là gì?


?Hậu quả của chiến
tranh lạnh là gì?


<b>Hoạt đợng 3</b>


<i>trợ cho các chương </i>
<i>trình phịng chống </i>
<i>thiên tai như lũ lụt, hạn</i>
<i>hán, giúp đỡ thông tin </i>
<i>và đào đạo cán bộ trên </i>
<i>các lĩnh vực y tế, giáo </i>


<i>dục chăm sóc bảo vệ </i>
<i>bà mẹ trẻ em và kế </i>
<i>hoạch hoá gia đình, tạo</i>
<i>điều kiện cho ta nâng </i>
<i>cao trình độ công nghệ </i>
<i>và thúc đẩy tiến bộ về </i>
<i>khoa học–kỹ thuật , tài </i>
<i>trợ và giúp đỡ trong </i>
<i>việc bảo tồn bảo tồn di </i>
<i>sản văn hóa vật thể và </i>
<i>phi vật thể , ...</i>


-HS: Đọc thông tin
SGK trả lời.


-HS:


“Chiến tranh lạnh” là
chính sách thù địch về
mọi mặt của Mĩ và các
nước đế quốc trong
quan hệ với Liên Xô và
các nước XHCN.


-HS: Đọc thông tin
SGK trả lời.


-HS: Đọc thông tin sgk
trả lời.



-Thế giới ln trong
tình trạng căng thẳng.
-Các nước đế quốc chi


<b>III. “Chiến tranh lạnh” :</b>
<i><b>a.Hoàn cảnh:</b></i>


Sau chiến tranh thế giới thứ
hai. Mĩ và Liên Xô mâu
thuẫn, đối đầu gay gắt.


<i><b>b.Biểu hiện:</b></i>


-Các nước đế quóc chạy
đua vũ trang.


-Tăng cường ngân sách
quân sự, lập các khối quân
sự, cùng các căn cứ quân sự
bao quanh LX và các nước
XHCN.


<i><b>c.Hậu quả: sgk.</b></i>


Thế giới ln căng thẳng,
chi phí khổng lồ tiền của
vào chế tạo vũ khí, xây
dựng các căn cứ quân sự


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

?Em hãy nêu những xu


hướng chuyển biến của
thế giới thời kì sau
chiến tranh lạnh?


<i><b>*GV nhấn mạnh:</b></i>


Tuy nhiên, xu thế chung
của thế giới ngày nay là
hồ bình, ổn định và
hợp tác phát triển.


khối lượng khổng lồ
tiền của và sức người


-HS:


-Xu hướng hồ hỗn và
hồ dịu ….


-Xác lập một thế giới
đa cực nhiều trung tâm.
-Điều chỉnh chiến lược
lấy …


-Nhưng ở nhiều khu
vực như: Châu Phi,
Trung Á…


HS lắng nghe.



-Xu hướng hồ hỗn và hồ
dịu trong quan hệ quốc tế.
-Xác lập một thế giới đa
cực nhiều trung tâm.


-Điều chỉnh chiến lược lấy
phát triển kinh tế làm trung
tâm.


-Nhưng ở nhiều khu vực
như: Châu Phi, Trung Á…
lại xảy ra các cuộc xung
đột, nội chiến đẫm máu


<b>4. Củng cố : </b>


-Nhiệm vụ to lớn của nhân dân ta hiện nay là gì?


<i>(+Nhiệm vụ của chúng ta còn nhiều, nhưng chủ yếu là xây dựng một nước Việt Nam </i>
<i>dân giàu nước mạnh,xã hội công bằng,dân chủ,văn minh.)</i>


+Hiện nay phải dốc sức triển khai lực lượng sản xuất vì XH nước ta có mâu thuẩn
giữa trình độ thấp của lực lượng sản xuất với yêu cầu cao của sản xuất hiện đại.


<b>5.Dặn dị:</b>


-Sưu tầm hình ảnh của khoa học- kĩ thuật hiện nay .
-Soạn bài theo câu hỏi sgk.



<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

Ngày soạn: 16/11/12 Tuần: 14


Ngày dạy: 22/11/12 <b> Tiết: 14</b>


<b>Chương V</b>


<b>CÁCH MẠNG KHOA HỌC – KỸ THUẬT TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY .</b>
<b>Bài 12 </b>


<b>NHỮNG THÀNH TỰU CHỦ YẾU VÀ Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA</b>
<b>CÁCH MẠNG- KHOA HỌC – KỸ THUẬT .</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>
<b>1.Kiến thức: </b>


Nguồn gốc, những thành tựu chủ yếu, ý nghĩa lịch sử và tác động của cách mạng
khoa hoc – kĩ thuật diễn ra từ sau chiến tranh thế giới thứ II


<b>2.Tư tưởng:</b>


-Qua những kiến thức trong bài, giúp học sinh nhận thức rõ ý chí vươn lên không
ngừng, cố gắng vươn lên không mệt mỏi , sự phát triển khơng có giới hạn của trí tuệ con
người nhằm phục vụ cuộc sống hằng ngày, ngày càng đòi hỏi cao của chính con nhười qua
các thế hệ


-Từ đó giúp học sinh nhận thức: cố gắng chăm chỉ học tập, có ý chí và hồi bão vươn
lên bởi ngày nay hơn bao giờ hết con người cần phải được đào tạo nhằm tạo nên nguồn nhân
lực có chất lượng thiết thực đáp ứng những yêu cầu của sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại


hố đất nước .


<b>3.Kĩ năng: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

-GV: Tranh ảnh về các thành tựu khoa học kĩ thuật.
-HS: Soạn bài, Sưu tầm trnh ảnh


<b>III.Các bước lên lớp:</b>
<b>1.Ổn định lớp: </b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>


-Trình bày những hiểu biết của em về hội nghị I-an-ta .
-Biểu hiện của chiến tranh lạnh


-Xu hướng của thế giới sau chiến tranh lạnh
<b>3.Bài mới: </b>


Đến nay thế giới trải qua 2 cuộc cách mạng kĩ thuật: CMKT lần thứ nhất là cuộc
Cách mạng công nghiệp vào thế kỉ XVIII chúng ta đã học ở lớp 8. Vậy cuộc cách mạng
KH_KT lần thứ 2 này diễn ra như thế nào? thành tựu và ý nghĩa lịch sử, tác động của nó ra sao
chúng ta nghiên cứu qua bài 12.


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt đợng 1</b>


<i><b>GV chia học sinh làm 6 </b></i>
<i><b>nhóm thảo luận </b></i>



-Nhóm 1, 2, 3 Thảo luận
3 thành tựu đầu.


Nhóm 4, 5, 6 Thảo luận 3
thành tựu tiếp theo


<i><b>GV sử dụng hình ảnh tìm </b></i>
được minh hoạ cùng học
sinh, Tài liệu chứng minh




Giới thiệu về 2 tài liệu
về 2 thành tựu gần nhất
+Cừu Đô- Li


+Bản đồ Gien người
<i><b>HS Khá – Giỏi</b></i>
?Qua những thành tựu
trên em hãy so sánh với
cuộc CMKT vào thế kỷ
XVIII.


<i><b>*GV nhấn mạnh:</b></i>


HS thảo luận nhóm <sub></sub> đại
diện nhóm trả lời, các
nhóm cùng nội dung bổ
sung cho nhau.



( Theo từng nội dung các
nhóm có hình ảnh minh
hoạ ), phân tích


*Giống : Đều do địi hỏi
của nhu cầu cuộc sống và
sản xuất của con người
* Khác :


-Nội dung phong phú và
phạm vi rộng lớn .


-Mọi phát minh đều xuất
phát từ nghiên cứu khoa
học – KH gắn liền với kỹ


<b>I.Những thành tựu chủ </b>
<b>yếu của cách mạng </b>
<b>KH-KT </b>


-Trong lĩnh vực khoa học
cơ bản: có nhiều phát
minh trong tốn, lý, hoá,
sinh <sub></sub> ứng dụng vào kỹ
thuật .


-Phát minh ra những cơng
cụ sản xuất mới : Máy
tính điện tử, máy tự động,
hệ thống máy tự động.


-Tìm ra nguồn năng
lượng mới: nguyên tử,
mặt trời, gió, thuỷ triều.
-Sáng chế ra những vật
liệu mới: chất dẻo
pô-li-me


- Cách mạng xanh trong
nơng nghiệp: Cơ khí hố,
điện khí hố, thuỷ lợi hố
, hóa học hố, lai tạo
giống ...--> cho năng suất
cao .


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Cuộc CMKH-KT lần thứ
2 chia làm 2 giai đoạn:
1.Những năm 40 (XX)
->70 (XX) .


Đặc trưng cơ bản :


-Sự phát triển của nguồn
năng lượng


-Những vật liệu mới ->
cải tiến và chế tạo máy
móc mới –Tên lửa cực
mạnh, mở ra kỷ nguyên
vũ trụ .



-CM sinh học
-Máy tính


2.Bắt đầu từ những năm
70 (XX) : CM về công
nghệ thông tin <sub></sub> ra đồi thế
hệ máy tính điện tử mới .


<b>Hoạt đợng 2:</b>
?Cuộc CMKH-KT có ý
nghĩa gì?


<i><b>GV nêu những mốc tiến </b></i>
<i><b>hố văn minh của lồi </b></i>
<i><b>người :</b></i>


-Phát minh ra lửa ( 50
vạn năm trước CN )
-Đòn bẩy mặt phẳng
nghiêng (5000 năm TCN)
-Máy hơi nước (1784)
-Nhà máy điện đầu tiên
1884


-Các chất phóng xạ đồng
vị ( 1934)


-Lị phản ứng ngun tử
(1942)



?Cuộc CMKH-KT có
những tác động như thế
nào đối với cuộc sống
con người ?


thuật .


-Kết quả lớn, kéo dài đến
ngày nay .


-HS theo dõi.


HS dựa sgk trả lời


-HS theo dõi


+HS:


-Tạo ra bước nhảy vọt về
sản xuất và năng....


-Thay đổi lớn về cơ cấu


<b>II.Ý nghĩa và tác đợng </b>
<b>của CMKH-KT :</b>


<i><b>1.Ý nghĩa: </b></i>


-Đánh dấu cột mốc chói
lọi trong lịch sử tiến hố


văn minh của lồi


người .-Những tiến bộ
phi thường, những thành
tựu kỳ diệu phục vụ cho
cuộc sống nhiều mặt của
con người .


<i><b>2.Tác động: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

?Hậu quả của cuộc cách
mạng KH-KT ?


<i>GV khẳng định hậu quả </i>
<i>này là do con người gây </i>
<i>ra và có những biện pháp</i>
<i>khắc phục .</i>


<i><b>( Liên hệ thực tế địa </b></i>
<i><b>phương  Giáo dục học </b></i>
<i><b>sinh về tình trạng ơ </b></i>
<i><b>nhiễm mơi trường )</b></i>


dân cư lao động


-Chế tạo vũ khí huỷ diệt.
-Ơ nhiễm mơi trường.
-Tai nạn lao động, tai nạn
giao thơng .



-Thay đổi lớn về cơ cấu
dân cư lao động trong
nông nghiệp, công
nghiệp, dịch vụ.
<i><b>* Hậu quả : </b></i>


-Chế tạo vũ khí huỷ diệt.
-Ơ nhiễm mơi trường.
-Tai nạn lao động, tai nạn
giao thông, các loại dịch
bệnh mới...


<b>4.Củng cố:</b>


-Những thành tựu cơ bản của cuộc cách mạng KH-KT .
-Ý nghĩa tác động của cuộc CMKH-KT .


<b>5.Dặn dò:</b>


Xem lại nội dung đã học theo phần tổng kết lịch sử thế giớ hiện đại từ năm 1945 đến
nay – tiết sau tổng kết


-Lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến nay gồm những nội dung chính nào ? Phân
tích .


-Các xu thế phát triển của thế giới ngày nay.
<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


...
...



...
...
...
...


<b>Kí duyệt</b>


22/11/2012


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

Ngày soạn: 24/11/12 Tuần: 15


Ngày dạy: 29/11/12 <b> Tiết: 15</b>


<b>Bài 13</b>


<b>TỔNG KẾT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY </b>
<b>I.Mục tiêu: </b>


<b>1Kiến thức:</b>


- Giúp học sinh củng cố những kiến thức đã học về lịch sử thế giới hiện đại từ năm
1945 đến nay.


-HS cần nắm vững những nết nổi bật nhất nhưng cũng là nội dung chủ yếu mà thực
chất là nhân tố chi phối tình hình thế giới từ sau năm 1945. Trong đó việc thế giới phân chia
làm 2 phe XHCN và TBCN là đặc trưng bao trùm đời sống chính trị thế giới và quan hệ
quốc tế gần đây. Học sinh thấy được những xu thế phát triển hiện nay của thế giới khi loài
người bước vào thế kỷ XXI



<b>2.Tư tưởng: </b>


- giúp hs nhận thức được cuộc đấu tranh gay gắt với những diễn biến phức tạp giữa
các lực lượng XHCN, độc lập dân tộc, dân chủ tiến bộ với CNĐQ cùng với các thế lực phản
động khác .


- Thấy rõ nước ta là 1 bộ phận của cách mạng thế giới, ngày càng có quan hệ mật
thiết với khu vực và thế giới .


<b>3.Kỹ năng:</b>


Giúp hs tiếp tục rèn luyện kỹ năng và vận dụng phương pháp tư duy phân tích và tổng
hợp để thấy rõ :


-Mối quan hệ giữa các chương, các bài trong sgk mà hs đã học


-Bước đầu phân tích các sự kiện theo quá trình lịch sử bối cảnh xuất hiện, diễn biến,
những kết quả và nguyên nhân của chúng.


<b>II.Chuẩn bị:</b>


-GV: Bản đồ thế giới và tranh ảnh
-HS: Học bài, soạn bài.


<b>III.Các bước lên lớp: </b>
<b>1.Ổn định: </b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

-Cuộc cách mạng KHKT lần này có vị trí ý nghĩa to lớn như thế nào đồi với loài


người.


<b>3.Bài mới: </b>


Chúng ta đã nghiên cứu qua các chương: Liên Xô và các nước Đông Âu, phong trào đấu
tranh ở các nước Á, Phi, MĨ la tinh, Tây Âu từ năm 1945 đến nay, mối quan hệ quốc tế từ
năm 1945 đến nay, cuộc cách mạng KH-KT sau chiến tranh thế giới thứ 2 đến nay. Hôm
nay chúng ta cùng nhau tổng kết lại những nội dung cơ bản từ đầu năm đến giờ qua bài 13.


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1 .</b>


GV chia học sinh làm 5
nhóm thảo luận 5 nội
dung cơ bản của lịch sử
thế giới từ năm 1945->
nay ( y/c học sinh vận
dụng kiến thức đã học để
phân tích, tổng hợp, so
sánh )


GV tóm tắt <sub></sub> ghi bảng


?Nguyên nhân chủ yếu
dẫn đến sự sụp đổ của
Liên Xô và các nước
XHCN Đông Âu là gì?


-HS thảo luận nhóm theo


sự hướng dẫn của Gv
-Nhóm 1 :Thảo luận nội
dung 1


-Nhóm


2 :...2
-Nhóm


3: ...3
-Nhóm


4: ... 4
-Nhóm


5: ...5
=>Đại diện từng nhóm
trình bày nội dung của
nhóm mình ( Chú ý có
phân tích, chứng


minh ) .Riêng nhóm 2 và
3 cần sử dụng bản đồ thế
giới.


Các nhóm khác bổ sung
cho nhau.


-HS:



Do vi phạm những sai
lầm nghiêm trọng trong
đường lối, chính sách…
sự chống phá của CNĐQ


<b>I.Những nợi dung chính </b>
<b>của LSTG từ sau năm </b>
<b>1945 đến nay :</b>


<b>1.CNXH trở thành hệ </b>
thống thế giới ( châu Âu <sub></sub>
Á <sub></sub> Phi )


-Các nước XHCN đạt
nhiều thành tựu về kinh
tế, chính trị, quân sự chủ
yếu là Liên xô


-Từ năm 70 - 90 (XX)
CNXH khủng hoảng rồi
sụp đổ ở Liên Xô và
Đông Âu.


<b>2. Phong trào giải phóng </b>
dân tộc phát triển mạnh
mẻ ở Á, Phi, Mĩ la tinh,
giành nhiều thắng lợi <sub></sub> hệ
thống thuộc địa tan rã
từng mảng <sub></sub> sụp đổ hồn
tồn, Chế độ A-pac–thai


bị xố bỏ.


<b>3.CNTB phát triển mạnh </b>
( Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu )
-Xu hướng liên kết khu
vực EU.


-MĨ, Nhật Bản, Tây Âu là
3 trung tâm kinh tế, tài
chính thế giới


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>Hoạt động 2 </b>


GV xác định sự tan rã của
trật tự thế giới 2 cực
I-an-ta là mốc đánh dấu sự
phân kỳ lịch sử thế giới
từ năm 1945<sub></sub> nay


?Thế giới từ năm 1945<sub></sub>
nay chia làm mấy thời
kỳ ?Nêu nội dung của
mỗi thời kỳ .


và các thế lực phản động.


-HS theo dõi


-HS: Chia làm 2 giai
đoạn :



+1945-1991
+1991<sub></sub> nay (2000)


-HS nêu 4 xu thế của thế
giới ngày nay (sgk)
Nhấn mạnh xu thế
chung .


<b>5.Cách mạng KH-KT </b>
+ Thành tựu


+Ý nghĩa:...
+Tác động:...
+Hậu quả:...


<b>II. Các xu thế phát triển</b>
<b>của thế giới ngày nay:</b>
-1945-1991: Trật tự 2 cực
I-an-ta


1991<sub></sub>nay :


<i><b>*Xu hướng mới của thế </b></i>
<i><b>giới ngay nay: </b></i>


-Xu hướng hồ hỗn và
hoà dịu trong quan hệ
quốc tế.



-Xác lập một thế giới đa
cực nhiều trung tâm.
-Điều chỉnh chiến lược
lấy phát triển kinh tế làm
trung tâm.


-Nhưng ở nhiều khu vực
như: Châu Phi, Trung
Á…lại xảy ra các cuộc
xung đột, nội chiến đẫm
máu


<i><b>*Xu thế chung hiện nay:</b></i>
Hồ bình, ổn định, hợp
tác phát triển


<b>3.Củng cố: </b>


-Nêu 5 nội dung cơ bản của thế giới từ năm 1945-> nay
-Các xu thế của thế giới ngày nay.


-Tại sao lai nói:"Hịa bình, ổn định và hợp tác phát triển" vừa là thời cơ vừa là thách
thức đối với các dân tộc?


<b>GỢI Ý:</b>
<i><b>*Thời cơ:</b></i>


+ Nền kinh tế của các nước có cơ hội hịa nhập với nền kinh tế của các nước trong
khu vực và tạo điều kiện vươn ra thế giới.



+ Thu hẹp khoảng cách phát triển kinh tế của các nước với nhau.
+ Tiếp thu tiến bộ khoa học - kĩ thuật, chuyển giao công nghệ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

nghị.


<i><b>*Thách thức:</b></i>


+ Nếu không tận dụng thời cơ để phát triển thì nền kinh tế có nguy cơ tụt hậu.
+ Sự cạnh tranh quyết liệt giữa các nước.


+ Hòa nhập dễ bị hòa tan, đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.
<b>4. Dặn dị:</b>


Nghiên cứu bài 14:


+ Chính sách khai thác của TD Pháp lần thứ 2 đối với Việt Nam.
+Tác động của nĩ đối với kinh tế, xã hợi Việt Nam.


<b>I.Rút kinh nghiệm:</b>


………...
………...
………...
………...


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

Ngày dạy: 6/12/12 Tiết 16
<b>PHẦN HAI: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NAY.</b>


<b>Chương I</b>



<b>VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1919-1930</b>
<b>Bài 14:</b>


<b>VIỆT NAM SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT.</b>
<b>I.Mục tiêu: </b>


<b>1.Kiến thức: </b>


- Nghuyên nhân, mục đích, đặc điểm và nội dung chương trình khai thác thuộc địa
lần thứ hai của thực dân Pháp .


- Những thủ đoạn chính trị, văn hố giáo dục thâm độc của thực dân Pháp nhằm phục
vụ cho công cuộc khai thác .


- Tình hình phân hố xã hội Việt Nam sau chương trình khai thác và thái độ chính trị,
khả năng cách mạng của từng giai cấp .


<b>2.Tư tưởng : </b>


Giáo dục cho học sinh lòng căm thù đối với những chính sách thâm độc, xảo quyệt
của thực dân Pháp và sự đồng cảm với tất cả những vất vả, cơ cực của người lao động.
3.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát bản đồ, phân tích đánh giá sự kiện lịch sử.
<b>II.Chuẩn bị:</b>


+GV:


-Hình ảnh sgk


-Văn thơ về chính sách cai trị của thực dân Pháp trong thời kỳ này.
+HS:



Soạn bài, sưu tầm văn thơ về giai đoạn này
<b>III.Các bước lên lớp: </b>


<b>1.Ổn định lớp:</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>


-Xu thế phát triển của thế giới ngày nay là gì?
<b>3.Bài mới:</b>


Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, thực dân Pháp đã tăng cường khai thác bóc lột đối
với các nước thuộc địa trong đó có Việt Nam. Vậy để hiểu được thực dân Pháp đã tiến hành
khai thác thuộc địa như thế nào và XH Việt Nam có gì thay đổi dưới sự khai thác này chúng
ta nghiên cứu bài 14 .


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt dợng 1</b>


<i><b>GV nhắc lại chương trình</b></i>
<i><b>khai thác bóc lột lần thứ </b></i>
<i><b>nhất của thực dân Pháp </b></i>
<i><b>mà HS đã học trong </b></i>
<i><b>chương trình lớp 8 </b></i>
?TD Pháp tiến hành khai


-HS theo dõi -> Nhớ lại
-Bù đắp thiệt hại trong


<b>I.Chương trình khai thác</b>


<b>lần thứ hai của thực dân </b>
<b>Pháp :</b>


<b>1.Hồn cảnh và mục </b>
<b>đích:</b>


<i><b>-Hồn cảnh:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

thác bóc lột lần thứ hai
nhằm mục đích gì ?
GV cho HS quan sát H27
sgk


-Quan sát H27 sgk em hãy
cho biết TD Pháp đã tiến
hành khai thác như thế nào
về quy mô các ngành ?


?Theo em cuộc khai thác
lần thứ 2 và cuộc khai thác
lần thứ 1 của TDP có gì
giống và khác nhau ?


?Tác động của cuộc khai
thác đối với kinh tế VN
như thế nào ?


<i><b>GV giải thích thêm: Từ </b></i>
đây kinh tế VN từ nền
kinh tế PK thành kinh tế


TBCN


<b>Hoạt động 2</b>
GV chia hs làm 6 nhóm
thảo luận


- 3 Nhóm thảo luận về
chính trị


chiến tranh.


HS quan sát H27 sgk <sub></sub> thảo
luận nhóm rút ra nhận xét :
+HS:


- Quy mô rộng ra cả nước
-Diễn ra trong nhiều ngành
: nông nghiệp , công
nghiệp ,thương nghiệp ,
giao thông vận tải , tài
chính ...


<i><b>* Giống: Hạn chế công </b></i>
nghiệp VN phát triển đặc
biệt là công nghiệp nặng,
tăng cường thủ đoạn vơ
vét bóc lột tiền của bằng
cách đánh thuế nặng
<i><b>* Khác: tăng cường đầu tư</b></i>
vốn, KT mở rộng sản xuất


kiếm lời


-HS: Làm cho nền kinh tế
Vn lệ thuộc vào Pháp.
-HS lắng nghe


HS thảo luận nhóm theo
sự hướng dẫn của GV <sub></sub> đại
diện nhóm trả lời , các
nhóm cùng nội dung bổ


thứ nhất, Pháp bị thiệt hại
nặng nề.


<i><b>-Mục đích:</b></i>


Vơ vét bóc lột thuộc địa
bù đắp thiệt hại trong
chiến tranh.


<b>2.Nội dung:</b>
<i><b>*Nông nghiệp: </b></i>


Tăng cường đầu tư vốn,
mở đồn đền cao su .
<i><b>* Công nghiệp: </b></i>


Khai mỏ, phát triển cơng
nghiệp nhẹ <sub></sub>Kìm hãm cơng
nghiệp VN, khai thác


nguyên vật liệu ,bóc lột
nhân công .


<i><b>* Thương nhiệp: </b></i>


Pháp độc quyền, đánh thuế
nặng hàng hóa các nước
nhập vào Việt Nam.
<i><b>*GTVT:</b></i>


Đầu tư phát triển, đường
sắt xuyên Đông Dương
được nối liền nhiều đoạn.
<i><b>*Tài chính:</b></i>


Đầu tư vào các xí nghiệp
lớn.




Chi phối đời sống kinh tế
Đông Dương


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

- 3 Nhóm thảo luận về văn
hố giáo dục


?Các thủ đoạn trên nhằm
mục đích gì?


<b>Hoạt đợng 3</b>


?XHVN lúc bấy giờ có
những giai, tầng nào ?
Thái độ chính trị của họ
đối với TDP như thế nào ?


GV sử dụng sơ đồ phân
hoá XHVN để phân tích rõ
hơn


? Theo em , vì sao GC
cơng nhân lại có tính cách
mạng triệt để nhất ?


sung nhận xét


-HS:


Củng cố bộ máy chính trị
ở thuộc địa


HS nêu 5 giai , tầng :
-GC PK, địa chủ
-GCTS


-Tiểu TS thành thị ( viên
chức, học sinh, trí thức,
sinh viên )


-GC nơng dân
-GC cơng nhân



-Là lực lượng tập trung
-có trình độ tiếp thu với
TLSX tiên tiến


- Vơ sản


- Bị 3 tầng áp bức
- Gắn với nông dân


- Kế thừa truyền thống yêu
nước


“chia để trị”, chia rẽ khối
đoàn kết dân tộc


<i><b>b. Văn hố giáo dục: </b></i>
- Khuyến khích mê tín dị
đoan, tệ nạn xã hội


- Hạn chế mở trường học,.
-Tuyên truyền chính sách “
khai hố”


3. Xã hợi Việt Nam phân
<b>hoá :</b>


<i>- Giai cấp địa chủ phong </i>
<i><b>kiến : </b></i>



+ Đa số cấu kết với Pháp,
phản động


+1 bộ phận có tinh thần
yêu nước


<i>-Giai cấp tư sản: </i>


+ Tư sản mại bản: cấu kết
với và làm tay sai cho
Pháp


+Tư sản dân tộc: Có ý
thức đấu tranh chống đế
quốc và phong kiến nhưng
dễ thoả hiệp


<i>-Tiểu TS: </i>


Phát triển về số lượng,
hăng hái CM và là lực
lượng của cách mạng.
<i>-Giai cấp nông dân: </i>
( chiếm 90 % dân số ) là
lực lượng CM đông đảo
hùng hậu


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

?Em có nhận xét gì về thái
độ chính trị của các tầng
lớp VN đối với Thực dân


Pháp


-HS: Hầu hết các tầng lớp
nhân dân lao động đều
mâu thuẩn với phong kiến
tay sai và thực dân Pháp
và họ dều có ý thức đấu
tranh chống lại


<b>4.Củng cố:</b>


?Vì sao TDP lại đầu tư vốn nhiều nhất vào đồn điền cao su và khai thác than?
<b>*Gợi ý:</b>


-Cao su và than là 2 mặt hàng mà Pháp và TG có yêu cầu cao.
-Đất đai thuận lợi cho việc trồng cao su .


-Tận dụng nguồn nhân cơng rẻ mạt
<b>5.Dặn dị:</b>


-Tìm hiểu về phong trào dân tộc, dân chủ công khai 1919 – 1925
-Phong trào cơng nhân 1919 – 1925.


-Tìm hiểu về Phan Bội Châu, Phạm Hồng Thái, Tôn Đức Thắng.
<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


………
………


………


………


………
………


Ngày soạn: 09/12/12 Tuần 17
Ngày dạy: 13/12/12 Tiết 17


<b>BÀI 15</b>


<b> PHONG TRÀO CÁCH MẠNG VIỆT NAM SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ</b>
<b>NHẤT ( 1919- 1925 )</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

Cách mạng tháng Mười Nga 1917 thành công và sự tồn tại vững chắc của nhà nước
Xô Viết đầu tiên, phong trào CM TG đã ảnh hưởng thuận lợi đến phong trào giải phóng dân
tộc ở Việt nam .


<b> 2.Giáo dục:</b>


Bồi dưỡng cho Hs lịng u nước, kính u các bậc tiền bối CM, tinh thần trách
nhiệm với đất nước.


<b> 3. Kĩ năng: </b>


Rèn luyện kĩ năng trình bày các sự kiện lịch sử tiêu biểu và có sự đánh giá đúng đắn
các sự kiện .


II.Chuẩn bị :


<b> </b> <b> -GV: Nghiên cứu, soạn giáo án . </b>


-HS: Đọc sgk, Soạn bài


<b>III.Các bước lên lớp:</b>
<b> 1. Ổn định: </b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ : </b>


-Xã hội VN sau chiến tranh TG 1 đã phân hố ntn?
-Thái độ chính trị của các giai cấp?


<b> 3. Bài mới : </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1</b>
-GV nêu các sự kiện
CMTG có tác động đến
VN :


?Em hãy cho biết những
sự kiện trên có ảnh hưởng
gì đến cách mạng VN ?
<b>*GV:</b>


Những sự kiện trên đã tác
động và ảnh hưởng mạnh
mẽ tới con đường giải
phóng dân tộc của


Nguyễn Ái Quốc tạo điều



<b>+HS:</b>


-CM tháng Mười Nga 1917
-Quốc tế III thành lập
3-1919


-Đảng cộng sản Pháp 1920
-Đảng cộng sản Trung
Quốc 1921


+HS:


-CM tháng Mười 1917….
-Quốc tế III ra đời…..
-Đảng cộng sản Pháp
1920, Trung quốc 1921…


-HS theo dõi.


<b>I.Ảnh hưởng của cách </b>
<b>mạng tháng Mười Nga </b>
<b>và phong trào cách mạng</b>
<b>thế giới. </b>


-CM tháng Mười 1917 <sub></sub>
Phong trào giải phóng dân
tộc gắn liền với phong trào
công nhân .


- Quốc tế III ra đời


(3-1919) <sub></sub> Thúc đẩy CMTG
phát triển


-Đảng cộng sản Pháp
1920, Trung quốc 1921 :




</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

kiện thuận lợi cho việc
truyền bá CN Mác –Lênin
vào VN.


<b>Hoạt đợng 2</b>
<i><b>*GV chia lớp thành 6 </b></i>
<i><b>nhóm thảo luận :</b></i>


<i>-Nhóm ( 1,2,3 ) tìm hiểu </i>
phong trao dấu tranh của
GCTS dân tộc


<i>-Nhóm (5,6,7,) tìm hiểu </i>
phong trào đấu tranh của
tiểu tư sản.


GV kết luận , ghi bảng


?Hạn chế trong phong
trào đấu tranh của giai
cấp Tư sản?



? Điểm tích cực và hạn
chế trong phong trào đấu
tranh của các tầng lớp
Tiểu tư sản?


<b>Hoạt đợng 3</b>


<i><b>* Câu hỏi :</b></i>


?Vì sao các giai cấp trên
đấu tranh ?


?Họ đấu tranh như thế nào?


- Hạn chế: Sẵn sàng thoả
hiệp khi Pháp cho một số
quyền lợi.


+HS:


<i>- Tích cực: Thức tỉnh lịng </i>
u nước, truyền bá tư
tưởng DTDC, tư tưởng CM
mới trong ND.


<i>- Hạn chế: PT mang tính </i>
cải lương, cịn xốc nổi, ấu
trĩ, chưa có tổ chức lãnh
đạo.



<b>II. Phong trào dân tộc, </b>
<b>dân chủ công khai </b>
<b>( 1919-1925)</b>


<i><b>*Phong trào đấu tranh </b></i>
<i><b>của giai cấp tư sản dân </b></i>
<i><b>tộc :</b></i>


<i>-Mục đích: Chấn hưng nội </i>
hóa, bài trừ ngoại


hóa(1919), chống độc
quyền cảng Sài Gòn và
chống độc quyền xuất
cảng lúa gạo ở Nam Kì
(1923).


<i>- Hình thức: Báo chí, lập </i>
Đảng lập hiến, khẩu hiện


<i><b>* Phong trào đấu tranh </b></i>
<i><b>của tiểu tư sản:</b></i>


<i>-Mục đích: chống áp bức </i>
địi tự do dân chủ


<i>- Hình thức: Thành lập các</i>
tổ chức chính trị, báo chí.
<i>-Các cuộc đấu tranh tiêu </i>
<i>biểu:</i>



+Tiếng bom của Phạm
Hồng Thái (6-1924)


+Cuộc đấu tranh đòi thả cụ
Phan Bội Châu (1925)
+Đấu tranh đòi để tan cụ
Phan Chu Trinh (1926)


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<i><b>GV: Những năm đầu sau </b></i>
chiến tranh thế giới thứ I
các phong trào cơng nhân
cịn lẻ tẻ nhưng ý thức
giai cấp đang phát triển.
?Nguyên nhân nào làm
cho phong trào công nhân
nước ta phát triển sau
chiến triển sau chiến tranh
thế giới I


?Em hãy trình bày những
phong trồa điển hình của
cơng nhân VN ( 1919-
1925 ?


?Tại sao nói cuộc đấu
tranh của cơng nhân
xưởng Ba Son (8-1925) là
mốc quan trọng trên con
đường phát triển của


CMVN ?


<i><b>GV giải thích thêm để </b></i>
học sinh thấy rõ hơn tinh
thần Quốc Tế vô sản của
phong trào này


( Sử dụng tư liệu về Tôn
Đức Thắng )


- HS theo dõi


+HS:


-Năm 1920 tổ chức cơng
hội “Bí mật” do Tơn Đức
Thắng đứng đầu thành lập
-Cuộc đấu tranh của công
nhân, thuỷ thủ Pháp, Trung
quốc cổ vũ động viên công
nhân VN đấu tranh.


+HS:


-Năm 1920……


- 1922 công nhân viên….
- 1924 nhiều….


- 8/1925…..



+HS:


-Đấu tranh có tổ chức
(Cơng hội Đỏ )


-Có đường lối chính trị
- Có tinh thần quốc tế vơ
sản.


-HS theo dõi


<b>nhân (1919-1925)</b>


-Năm 1920 Cơng nhân Sài
Gịn-Chợ Lớn đã tổ chức
Cơng hội (bí mật).


- 1922 cơng nhân viên Bắc
kì đấu tranh địi nghỉ ngày
chủ nhật có trả lương.
- 1924 nhiều cuộc bãi công
nổ ra ỏ Hà Nội, Nam Định,
Hải Dương.


- 8/1925 cuộc đấu tranh
của công nhân Ba Son….


<b>4.Củng cố: </b>



Cho HS lập bảng thống kê theo mẫu:


<b>Phong trào TS dân</b>
<b>tợc</b>


<b>Phong trào tiểu tư</b>
<b>sản</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

-Hình thức


-Nhận xét chung
<b>5.Dặn dò:</b>


- Những hoạt động cụ thể của Nguyễn Ái Quốc sau chiến tranh thế giới thứ nhất ở
Pháp, Liên Xô và Trung Quốc.


-Nắm được chủ trương và hoạt động của hội VN cách mạng thanh niên .
<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>


...
...


...
...


Ngày soạn: 15/12/12 Tuần 18
Ngày dạy: 20/12/12 Tiết 18


<b>Bài 16:</b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA NGUYỄN ÁI QUỐC Ở NƯỚC NGOÀI TRONG NHỮNG NĂM</b>
<b>1919-1925</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>
<b>1.Kiến thức: </b>


- Những hoạt động cụ thể của Nguyễn Aùi Quốc sau chiến tranh thế giới thứ nhất ở
Pháp , Liên Xô và Trung Quốc . Qua những hoạt động đó , Nguyễn Aùi Quốc đã tìm ra
được con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc và tích cực chuẩn bị về tư tưởng cho việc
thành lập chính Đảng vơ sản cho Việt Nam .


-Nắm được chủ trương và hoạt động của hội VN cách mạng thanh niên .
<b>2. Tư tưởng: </b>


<b>Kí duyệt:</b>


20/12/2012


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

Giáo dục cho học sinh lịng khâm phục , kính yêu đối với Bác và các chién sĩ cách
mạng .


<b>3.Kỹ năng: </b>


-Rèn luyện cho học sinh kỹ năng quan sát tranh ảnh , lược đồ .
-Tập cho HS biết phân tích , so sánh , đánh giá sự kiện lịch sử .
<b>* TÍCH HỢP TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH:</b>


Mục tiêu kiến thức của bài học: Những hoạt động cụ thể của Nguyễn Ái Quốc sau
chiến tranh thế giới thứ nhất ở Pháp, Liên Xô và Trung Quốc. Qua những hoạt động đó,
Nguyễn Ái Quốc đã tìm được con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc và tích cực chuẩn


bị về tư tưởng, tổ chức cho việc thành lập chính đảng vơ sản ở Việt Nam.


<i><b>* Lựa chọn các chuyện kể về Bác Hồ phù hợp với hồn cảnh lịch sử và đức tính cần giáo</b></i>
<i><b>dục cho học sinh:</b></i>


<i><b>Chuyện kể: Tình yêu thương người lao động (tr 8). Những chuyện kể về TẤM LÒNG</b></i>
BÁC ÁI CỦA BÁC HỒ - NXB Lao Động


<b>II.Chuẩn bị:</b>
<b>+Giáo viên:</b>


-Hình ảnh Nguyễn Aùi Quốc trong giai đoạn 1919-1925
-Bản đồ cuộc hành trình của Nguyễn Aùi Quốc


<b>+Học sinh:</b>


Soạn bài và trả lời câu hỏi SGK
<b>III.Các bước lên lớp: </b>


<b>1.Ổn định lớp: </b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>


?Em hãy trình bày những phong trồa điển hình của cơng nhân VN ( 1919- 1925 ?
?Tại sao nói cuộc đấu tranh của công nhân xưởng Ba Son (8-1925) là mốc quan trọng
trên con đường phát triển của CMVN ?


<b>2.Bài mới: </b>


<i>Cho học sinh nhắc lại ( hoặc GV nhắc lại ) quá trình hoạt động của Nguyễn Ái Quốc</i>
<i>từ năm 1911-1918. Người đến các nước châu Á, châu Phi, châu Mĩ thâm nhập vào quần</i>


<i>chúng kiếm sống và hoạt động cách mạng. Qua đó Người rút ra kết luận quan trọng đầu</i>
<i>tiên về bạn và thù – là cơ sở cho Người bắt gặp chân lý cứu nước sau này. Vậy Người bắt</i>
<i>gặp chân lý cứu nước như thế nào và có hoạt động gì trong thời gian ở Pháp, Liên Xơ và</i>
<i>Trung Quốc từ năm 1919-1925? đó là nội dung chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hơm nay.</i>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1</b>
?Nêu những hoạt động
chính của Nguyễn Aùi
Quốc ở Pháp sau chiến
tranh thế giới thứ nhất và ý


<b>-HS:</b>


- 6/1919:...
- 7-1920:...
-12-1920:...


<b>1.Nguyễn Ái Quốc ở </b>
<b>Pháp (1917 – 1923 ): </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

nghĩa tác dụng của những
hoạt động đó ?


? Theo em việc Nguyễn Ái
Quốc đưa bản yêu sách đó
có ý nghĩa gì ?


<i><b>-GV giới thiệu H28 (sgk - </b></i>


62): N.A.Quốc tại đại hội
của Đảng XH Pháp họp ở
Tua (12/ 1920). Giải thích
kênh hình (sgv - 76).
? Sự kiện này có ý nghĩa
quan trọng như thế nào?


? Sau khi tìm thấy chân lý
cứu nước, N.A.Quốc đã có
những hoạt động gì ở Pháp


-1921:...
-HS:


- Những yêu sách trên
không được chấp nhận
nhưng việc làm đó có
tiếng vang lớn đối với
nhân dân VN, nhân dân
Pháp và nhân dân các
thuộc địa Pháp.


+ Người Pháp coi bản yêu
sách cho đó là "<i>Quả bom” </i>
đặt trên bàn hội nghị véc
xai.


+ Người VN cho đó là:
<i><b>"</b></i>



<i>Phút báo hiệu thức tỉnh </i>
<i>nhân dân ta”.</i>


-HS quan sát


<b>-HS:</b>


Đánh dấu bước ngoặt
trong hoạt động cách mạng
của người từ CN yêu nước
chân chính đến với CN
Mác Lê-nin và đi theo cách
mạng vô sản:


+HS:


-1921:...
-Năm 1922...


tộc Việt Nam .


- 7/ 1920, Người đọc sơ
<i>thảo luận cương về vấn đề</i>
<i>dân tộc và thuộc địa của </i>
Lê Nin, tìm thấy con
đường cứu nước, giải
phóng dân tộc – con
đường cách mạng vô sản.
- 12/ 1920, Tham gia sáng
lập Đảng cộng sản Pháp ->


đánh dấu bước ngoặt trong
quá trình hoạt động cách
mạng của Người từ chủ
nghĩa yêu nước đến chủ
nghĩa Mác – Lênin


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

(1921 - 1923)?


? Con đường cứu nước của
N.A.Quốc có gì mới và
khác với lớp người đi
trước?


=>Giáo viên tổ chức cho
học sinh trao đổi.


<b>Hoạt đợng 2</b>


? Em hãy trình bày những
hoạt động của N.A.Quốc ở
L.Xô (1923 - 1924)?


? Cho biết nội dung tham
luận của N.A.Quốc trong
đại hội V của quốc tế cộng
sản.


? Những quan điểm cách


-HS: trao đổi.



+ Các bậc tiền bối như
Phan Bội Châu chọn con
đường đi sang phương
Đông (Nhật Bản, Trung
Quốc) đối tượng mà ơng
gặp gỡ là các chính khách
Nhật Bản để xin họ giúp
Việt Nam đánh Pháp, chủ
trương đấu tranh bạo
động.


+ N.A.Quốc sang Phương
Tây, nơi có tư tưởng tự
do ,bình đẳng ,bác ái, khi
gặp CN Mác –Lên nin
Người đã xác định đó là
con đường cứu nước đúng
đắn đối với dân tộc...


<b>+HS:</b>


- 6 / 1923 N.A.Quốc...
- Trong thời gian ở L.Xô,
….


-Năm 1922….


-HS:



+ Mối quan hệ giữa phong
trào công nhân các nước
đế quốc và phong trào
cách mạng ở thuộc địa.
+ Vai trò và sức mạnh to
lớn của giai cấp nông dân
ở các thuộc địa…..


-Năm 1922 Viết báo
“Người cùng khổ”, “ Bản
án chế độ thực dân Pháp”.


<b>II. Nguyễn Ái Quốc ở </b>
<b>L.Xô (1923 - 1924).</b>


- 6 / 1923 N.A.Quốc sang
L.Xô dự hội nghị quốc tế
nông dân và được bầu vào
Ban Chấp hành.


- Trong thời gian ở L.Xô,
người làm nhiều việc:
nghiên cứu, học tập, viết
bài cho báo sự thật, tạp chí
thư tín quốc tế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

mạng mới N.A.Quốc tiếp
nhận được và truyền về
trong nước sau chiến tranh
thế giới thứ 1 có vai trị


quan trọng như thế nào đối
với cách mạng VN.


<i><b>*GV kết luận: Sau khi tìm</b></i>
thấy con đường cách mạng
chân chính cho dân tộc -
cách mạng vô sản


N.A.Quốc chuyên tâm
hoạt động theo hướng đó.
Từ 1920 <sub></sub> 1924 người đó
chuẩn bị T2<sub> chính trị cho </sub>
sự ra đời của ĐCSVN <sub></sub>
Đây là nhân tố quyết định
mọi thắng lợi của cách
mạng VN.


<b>Hoạt động 3</b>
? Hội VN cách mạng
Thanh niên được ra đời
trong hoàn cảnh nào?


? Cho biết chủ trương
thành lập Hội VNCM TN
của N.A.Quốc?


=> N.A.Quốc đó chuẩn bị
về tư tưởng chính trị cho sự
ra đời của Đảng cộng sản
VN.



HS theoi dõi


-HS:


Phong trào yêu nước và
phong trào công nhân
nước ta đến năm 1925
phát triển mạnh mẽ, có
những bước tiến mới.
-HS:


+ Có hạt nhân là CS đồn:
gồm 7 đồng chí: Lê Hồng
Phong, Lê Hồng Sơn, Hồ
Tùng Mậu, Lưu Quốc
Long...




Nhằm đào tạo những cán
bộ cách mạng, đem CN


công nhân ở các nước đế
quốc với phong trào cách
mạng ở các nước thuộc
địa...


<b>III. Nguyễn Ái Quốc ở </b>
<b>Trung Quốc (1924 - </b>


<b>1925)</b>


<i><b> * Sự thành lập hội VN </b></i>
<i><b>cách mạng thanh niên.</b></i>


- Cuối 1924 N.A.Quốc từ
L.Xô về Quảng Châu
(Trung Quốc)


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

? Hãy cho biết những hoạt
động chủ yếu của t/c VN
CMTN?


=> Từ năm 1925 <sub></sub> 1927
HVNCMTN đó tổ chức
được trên 10 lớp huấn
luyện, với khoảng trên 200
hội viên. Mỗi lớp kéo dài
khoảng 2 <sub></sub> 3 tháng. Giảng
viên chính là N.A.Quốc,
giảng viên phụ là Hồ Tùng
Mậu và Lê Hồng Sơn.
? Ngồi cơng tác huấn
luyện, Hội VNCMTN cịn
chú ý đến cơng tác gì?


? Cho biết chủ trương của
VNCMTN?


? Em có nhận xét gì về hội


VNCMTN và so sánh với
các tổ chức trong thời gian
trước?


Mác Lê-nin truyền bá vào
trong nước, chuẩn bị điều
kiện thành lập chính Đảng
vơ sản.


-HS:


Mở các lớp huấn luyện
chính trị để đào tạo cán bộ,
đưa cán bộ về hoạt động
trong nước.


+HS:


- Xuất bản báo chí, tuyên
truyền.


+ Tuần báo "Thanh niên"
+ Tác phẩm lí luận chính trị
<i>"Đường kách mệnh" (1927)</i>


-HS:


So với những tổ chức
trong thời gian trước: chưa
có chủ trương rõ ràng,


chưa có tổ chức nề nếp, hệ
thống...


* Tổ chức và hoạt động.
- Mở các lớp huấn luyện
chính trị để đào tạo cán bộ,
đưa cán bộ về hoạt động
trong nước.


- Xuất bản báo chí, tuyên
truyền.


+ Tuần báo "Thanh niên"
+ Tác phẩm lí luận chính trị
<i>"Đường kách mệnh" (1927)</i>


<i><b>*Chủ trương.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<b>4 - Củng cố:</b>


? Việc thành lập Đảng cộng sản làm nòng cốt cho HVN Cách mạng thanh niên có ý
nghĩa gì: (Là 1 tổ chức yêu nước, thể hiện đây là 1 tổ chức chính trị theo khuynh hướng vơ
sản, với 90% là tiểu tư sản trí thức, trong cương lĩnh hoạt động HVN cách mạng TN tự nhận
là đại diện cho giai cấp vơ sản VN, là hạt nhân chính trị cho sự ra đời của 1 chính đảng cộng
sản về sau).


* Bài tập:? Lập niên biểu: Những hoạt động của N.A.Quốc từ sau 1911 <sub></sub> 1925 theo mẫu
dưới đây:


<b>Thời gian</b> <b>Hoạt động của N.A.Quốc</b>


1911


18/ 6/ 1919
7/ 1920
12/ 1920
1921
1922
6 /1923
12/ 1924
6/ 1925


...Ra đi tìm đường cứu nước


...Gửi bản yêu sách đến hội nghị Véc xai.


...Đọc luận cương của Lê-nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa.
...Dự đại hội Tua, tán thành quốc tế thứ 3, lập ĐCS Pháp.
... lập hội liên hiệp thuộc địa


...Sáng lập báo " Người cùng khổ"
...Dự hội nghị Quốc tế nông dân
...Dự đại hội V của Quốc tế Cộng sản.


...Thành lập hội Việt Nam cách mạng Thanh niên.
<b>5. Dặn dò.</b>


- Về nhà học bài cũ đầy đủ, biết phân tích, so sánh, đánh giá với các sự kiện lịch sử đã
học...


* Đọc và tìm hiểu nội dung bài mới : Bài 17 - CMVN trước khi Đảng cộng sản ra đời


(T1).


+ Tân việt CM Đảng phân hố trong hồn cảnh nào ?
+ Ngun nhân khởi nghĩa Yên Bái thất bại ?


+ 3 tổ chức cộng sản ra đời <sub></sub> ý nghĩa .
<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

Ngày sọan: Tuần 19


Ngày dạy: 22/12/12 Tiết: 19


<b>KIỂM TRA HỌC KỲ I</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1.Kiến thức:</b>


- Giúp học sinh củng cố, hệ thống hoá và ghi nhớ các sự kiện của lịch sử thế giới từ
năm 1945 đến nay.


- Thông qua bài kiểm tra giáo viên nhận được tín hiệu ngược từ học sinh, qua đó điều
chỉnh phương pháp dạy học phù hợp với từng đối tượng học sinh, bổ sung những phần học
sinh còn khiếm khuyết.


<b>2.Tư tưởng:</b>


Giáo dục tinh thần quốc tế chân chính, bồi dưỡng tinh thần CM, chủ nghĩa yêu
nước…


<b>2.Kĩ năng:</b>



Rèn kỹ năng làm bài độc lập, tự giác, kỹ năng phân tích đánh giá các vấn đề lịch sử.
<b>II.Chuẩn bị:</b>


<b>1.Thiết lập đề: </b>
<b>2.Thiết lập đáp án:</b>
<b>III.Các bước trên lớp:</b>


<b>1.Ổn định và phổ biến quy chế kiểm tra.</b>
<b>2.Tiến hành kiểm tra: </b>


<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<b>Phạm Hồng Thắm</b>


Ngày sọan:05/01/2013 Tuần 20


Ngày dạy: 07/01/2013 Tiết: 20


<b>BÀI 17</b>


<b>CÁCH MẠNG VIỆT NAM TRƯỚC KHI ĐẢNG CỘNG SẢN RA ĐỜI</b>
<i><b>( Tiết 1)</b></i>


<b>I.Mục tiêu: </b>


<b>1.Kiến thức : </b>


- Trình bày những phong trào cách mạng Việt Nam trong những năm 1926 – 1927,
bước phát triển mới của phong trào.


- Biết được sự ra đời và hoạt động của Tân Việt cách mạng Đảng và Việt Nam quốc
dân đảng.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng sử dụng bản đồ, và kĩ năng nhận định, đánh giá, phân
tích khách quan những sự kiện lịch sử.


<b>3. Thái độ:</b>


- Qua các sự kiện lịch sử, giáo dục cho học sinh lòng kính yêu và khâm phục các bậc
tiền bối, quyết tâm phấn đấu hy sinh cho độc lập dân tộc.


<b>II. Chuẩn bị : </b>
<b>1. Giáo viên: </b>


- Sưu tầm chân dung các nhân vật lịch sử: Ngô Gia Tự, Nguyễn Đức Cảnh, Nguyễn
Thái Học, Phạm Tuấn Tài, Nguyễn Khắc Nhu, Phó Đức Chính.


- Những tài liệu về lịch sử, hoạt động của các nhân vật trên.
- Tài liệu về Tân Việt cách mạng Đảng, VN Quốc Dân Đảng.
<b>2. Học sinh: Đọc và tìm hiểu bài mới.</b>


<b>III.Các bước lên lớp.</b>
<b>1. Ổn định tổ lớp: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


? Tại sao nói N.A.Quốc là người trực tiếp chuẩn bị về tư tưởng và tổ chức cho sự ra đời
của chính Đảng vô sản ở Việt Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<b>* Giới thiệu bài mới</b> : Tiết trước các em đã tìm hiểu sự ra đời của tổ chức Hội Việt Nam Cách
mạng thanh niên và những hoạt động của tổ chức đó. Vậy sau khi ra đời tổ chức này có ảnh hưởng như thế
nào đến phong trào cách mạng trong nước…


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1</b>
? Phong trào cách mạng
Việt Nam (1926-1927)
diễn ra trong bối cảnh lịch
sử như thế nào.


? Phong trào đấu tranh của
công nhân trong những
năm 1926 - 1927 diễn ra
như thế nào.


? Tại sao công nhân nhà
máy sợi và công nhân cao
su lại liên tiếp đấu tranh?
? Em có nhận xét gì về
phong trào công nhân
những năm 1926 - 1927
(về qui mô, tổ chức...)



? Bước phát triển mới của
phong trào công nhân
những năm 1926 - 1927
chứng tỏ điều gì.


<i><b>* Giáo viên minh hoạ: Từ </b></i>
1926 - 1927 toàn quốc đã
nổ ra 27 cuộc đấu tranh của
công nhân.


Họ nhằm hai mục


- Hội Việt Nam CMTN ra
đời và hoạt động tích cực
đã có tác dụng to lớn đến
phong trào công nhân
nước ta, cũng như phong
trào cách mạng trong
nước.


-Lớn nhất là cuộc bãi công
của công nhân nhà máy
sợi Nam Định, đồn điền
cao su Cam Tiêm, Phú
Riềng (Bình Phước) cơng
nhân đồn điền cà phê Ray
- Na (Thái Nguyên)


-HS đọc thông tin SGK trả
lời



-Có nhiều cuộc đấu tranh
nổ ra từ Bắc chí Nam:
cơng nhân nhà máy xi
măng Hải Phòng, nhà máy
dệt Nam Định, nhà máy
Diêm, nhà máy cưa Bến
Thuỷ, sửa chữa ô tô AVIA
- Hà Nội, Ba Son (Sài
Gịn) đồn điền Phú Riềng.
- Tình hình đó chứng tỏ
trình độ giác ngộ của cơng
nhân đã nâng lên rõ rệt,
tuy chưa đều khắp.


- Các cuộc đấu tranh mang
tính chất chính trị.


<b>I. Bước phát triển mới </b>
<b>của phong trào cách mạng</b>
<b>VN. (1926 - 1927)</b>


<b> </b>


<i><b>* Phong trào công nhân:</b></i>
- Nhiều cuộc đấu tranh
của công nhân liên tiếp nổ
ra như các cuộc bãi công
của công nhân nhà máy sợi
Nam Định, đồn điền cao


su Phú Riềng, Cam Tiêm.


<b> - Phong trào mang tính </b>
thống nhất tồn quốc và
mang tính chính trị, có sự
liên kết với nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

đích:


+ Tăng lương: 20 <sub></sub> 40%
+ Địi ngày làm 8 giờ như
công nhân Pháp.


? Phong trào yêu nước của
các tầng lớp khác thời kỳ
này diễn ra như thế nào .
<i><b>*GV dẫn chứng chứng </b></i>
<i><b>minh: </b></i>


+ Nông dân đấu tranh
chống ĐQ và PK.


+ Tại Huế: Học sinh bãi
khoá


+ Hà Nội: Những người
lao động, học sinh biểu
tình


+ Nam kì: Xơn xao vụ đàn


áp "Nguyễn Anh Ninh".
<i><b>(GV tổ chức học sinh </b></i>
<i><b>thảo luận nhóm).</b></i>
? Theo em, phong trào
cách mạng nước ta trong
những năm 1926 - 1927 có
điểm gì mới so với thời
gian trước.


<i><b>* Kết luận: Phong trào </b></i>
cách mạng trong nước
phát triển, đó là đk thuận
lợi cho các tổ chức cách
mạng nối tiếp nhau ra đời
ở Việt Nam.


<b>Hoạt động 2</b>


? Cho biết sự ra đời của tổ
chức Tân Việt cách mạng
Đảng.


-Phong trào đấu tranh của
nông dân, TTS và các tầng
lớp nhân dân đã kết thành 1
làn sóng chính trị khắp cả
nước.


-HS theo dõi



<i><b>-HS thảo luận theo cặp</b></i>
- Phong trào công nhân và
phong trào của nông dân,
TTS đã kết thành làn sóng
đấu tranh rộng khắp tồn
quốc, trong đó giai cấp
cơng nhân đã trở thành 1
lực lượng chính trị độc
lập.


- Phong trào đấu tranh
mang tính thống nhất,
trình độ giác ngộ của giai
cấp cơng nhân ngày càng
cao


- Khác với hội VN cách
mạng TN, Tân Việt là tổ
chức yêu nước trải qua
nhiều thay đổi, cải tổ, tiền


* Phong trào đấu tranh
<i>của các tầng lớp khác :</i>
Phong trào đấu tranh của
nông dân, TTS và các tầng
lớp nhân dân đã kết thành 1
làn sóng chính trị khắp cả
nước.


<b>II. Tân Việt cách mạng </b>


<b>Đảng (7 /1928)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

? Đảng Tân Việt gồm
những thành phần nào
tham gia?


? Địa bàn hoạt động chủ
yếu của tổ chức này ở
đâu?


? Sau khi thành lập Tân
Việt cách mạng đảng đã có
những hoạt động gì.


? Với những ảnh hưởng
của Hội Việt Nam Cách
mạng thanh niên,Tân Việt
cách mạng Đảng đó có
những biến động gì.


thân của Tân Việt cách
mạng Đảng là Hội Phục
Việt được thành lập ngày (
14/7/ 1925) tại Vinh
(Nghệ An) gồm hai nhóm
chính trị ở Trung Kỳ, tiêu
biểu: Lê Văn Huân,


Nguyễn Đình Kiên, và các
SV sư phạm Hà Nội.


- 1926 Hội Phục Việt đổi
tên là Hưng Nam.


- 1927 đổi tên thành VN
cách mạng Đảng rồi VN
cách mạng đồng chí hội.
- Khi hội VN cách mạng
TN được thành lập ở nước
ngoài và phát triển cơ sở
về trong nước thì Tân Việt
cách mạng Đảng cũng
được thành lập ở trong
nước. (14/7/1928)


<i><b>- Thành phần: những trí </b></i>
thức trẻ và thanh niên TTS
yêu nước.


<i><b>- Địa bàn: Chủ yếu ở </b></i>
Trung Kỳ.


<i><b>- Hoạt động: </b></i>


+ Cử người sang dự các
lớp huấn luyện của hội
Việt Nam Cách mạng
thanh niên....


<b>-HS:</b>



+ Nội bộ diễn ra cuộc đấu
tranh giữa hai xu hướng
vô sản và tư sản, vô sản
chiếm ưu thế.


+ Một số đảng viên tiên
tiến chuyển sang Hội
VNCMTN, tích cực chuẩn
bị thành lập Đảng.


- Sau nhiều lần đổi tên,
7/1928 lấy tên là Tân Việt
cách mạng Đảng.




<i><b>- Thành phần: những trí </b></i>
thức trẻ và thanh niên TTS
yêu nước.


<i><b>- Địa bàn: Chủ yếu ở </b></i>
Trung Kỳ.


<i><b>- Hoạt động: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<i><b>HS thảo luận nhóm</b></i>
? Em có nhận xét gì về tổ
chức cách mạng này (so
với Hội VNCMTN)



<i><b>HS thảo luận nhóm</b></i>
- So với tổ chức Hội
VNCMTN, Tân Việt còn
nhiều hạn chế song cũng là
1 tổ chức cách mạng mới:
Có tổ chức và hoạt động
sơi nổi hơn các tổ chức
trong giai đoạn trước.


<b>III- Việt Nam quốc dân </b>
<b>đảng và cuộc khởi nghĩa </b>
<b>Yên Bái (1930)</b>


<b> </b>


<b> Khơng dạy</b>


<b>4.Củng cố:</b>


? Trình bày những nét mới của phong trào đấu tranh thời kỳ này?
<b>5.Dặn dò: </b>


- Về nhà học bài theo câu hỏi SGK, biết so sánh với sự kiện đã học.


- Bài tập 1: Nêu sự phát triển của phong trào cách mạng VN trong những năm 1926 -
1927.


- Bài tập 2: Tại sao đa số hội viên TVCM Đảng lại gia nhập T/C Hội VNCMTN.
- Đọc và tìm hiểu tiếp phần, IV của Bài 17.



<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


...
...


...
...


...
...


Ngày sọan:05/01/2013 Tuần 20


Ngày dạy: 10/01/2013 Tiết: 21


<b>BÀI 17</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>


<b>I. Mục tiêu: </b>
<b>1.Kiến thức : </b>


- Nắm được những nét chính của cuộc khởi nghĩa Yên Bái.


- Nắm được sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam trong năm 1929, tiền đề cơ
bản cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.


<b>2. Kĩ năng:</b>


Rèn luyện cho học sinh kĩ năng sử dụng bản đồ, và kĩ năng nhận định, đánh giá, phân
tích khách quan những sự kiện lịch sử.



<b>3. Thái độ. </b>


Qua các sự kiện lịch sử, giáo dục cho học sinh lịng kính u và khâm phục các bậc
tiền bối, quyết tâm phấn đấu hy sinh cho độc lập dân tộc.


<b>II. Chuẩn bị :</b>
<b>1.Giáo viên:</b>


- Lược đồ khởi nghĩa Yên Bái .


- Một số hình ảnh về VN quốc dân Đảng và 3 tổ chức cộng sản (ảnh trụ sở chi bộ cộng
sản đầu tiên nhà số 5D phố Hàm Long - HN.)


<b>2.Học sinh: </b>


Học sinh chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK.
<b>III.Các bước lên lớp.</b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


? Tân Việt cách mạng Đảng đã phân hóa trong hoàn cảnh nào?
<b>3. Bài mới. </b>


Phong trào cách mạng phát triển theo xu hướng vô sản đã thúc đẩy sự phân hóa của
Tân Việt cách mạng đảng và sau đó khơng lâu tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng thành lập,
cho đến năm 1929 ba tổ chức cộng sản nối tiếp nhau ra đời. Để hiểu rõ hoạt động của các tổ
chức này như thế nào tiết học hơm nay thầy cùng các em tìm hiểu.



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b> <b>Ghi bảng</b>


? Cuối năm 1928-1929
phong trào cách mạng ở
nước ta diễn ra như thế
nào.


-Cuối 1928 đầu 1929
phong trào dân tộc dân chủ
ở trong nước đặc biệt là
phong trào công nông theo
con đường CMVS phát
triển mạnh.


-HS:


<b> IV. Ba tổ chức cộng sản</b>
<b>nối tiếp nhau ra đời </b>
<b>trong năm 1929</b>
<b> * Hồn cảnh:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

? Tình hình đó đã đặt ra
cho cách mạng Việt Nam
yêu cầu gì ?


? Chi bộ Đảng cộng sản
đầu tiên ra đời như thế
nào?


<i><b>*GV giới thiệu 7 người </b></i>


<i><b>trong chi bộ Đảng đầu </b></i>
<i><b>tiên. (Ngô Gia Tự, </b></i>


Nguyễn Đức Cảnh, Trịnh
Đình Cửu, Trần Văn
Cung, Đỗ Ngọc Du,


Dương Hạc Đính, Nguyễn
Tuân).


<i><b>*GV: Giới thiệu trụ sở của</b></i>
chi bộ cộng sản đầu tiên,
số nhà 5Đ phố Hàm
Long-Hà Nội.(SGK tr 68. H30)
? Việc thành lập chi bộ
đảng cộng sản ở Bắc
kỳ(3-1929) có ý nghĩa gì.


? Tại Đại hội tồn quốc
của VNCMTN, đồn đại
biểu Bắc kỳ có chủ trương
gì?


<i><b>HS thảo luận nhóm</b></i>
? Vì sao lại có sự đấu
tranh trong nội bộ của tổ
chức HVNCMTN.


Địi hỏi phải có một đảng
cộng sản để lãnh đạo.



- Trước sự phát triển mạnh
mẽ của cách mạng Việt
Nam, đặc biệt là phong trào
công nông cuối 1928 đầu
1929, Hội Việt Nam cách
mạng thanh niên lúc này
khơng cịn đủ sức lãnh đạo
cách mạng nữa => một số
hội viên tiên tiến của hội ở
Bắc kỳ chủ động đứng lên
thành lập chi bộ đảng Cộng
sản đầu tiên ở Việt Nam.


-HS quan sát H. 30 sgk.


- Là thắng lợi đầu tiên của
tư tưởng vô sản trong cuộc
đấu tranh với quan điểm
ttsản để thành lập đảng của
g/c công nhân VN -> chứng
tỏ g/c công nhân Việt Nam
đã trưởng thành, vươn lên
giành quyền lãnh đạo cách
mạng, nó là cơ sở cho sự ra
đời của Đơng Dương Cộng
sản đảng sau này.


-HS: Đồn đại biểu Bắc kỳ
đưa ra ý kiến thành lập


đảng cộng sản song không
được chấp nhận họ đã bỏ
về nước.


<i><b>HS thảo luận nhóm</b></i>
Có những nhận thức khác
nhau đó là do nhận thức ở
từng miền khác nhau (miền


con đường CMVS phát
triển mạnh.




<i>* Qúa trình thành lập 3 tổ </i>
<i>chức cộng sản ở VN.</i>


+ Tháng 3-1929, chi bộ
cộng sản đầu tiên ra đời ở
số nhà 5D – phố Hàm Long
– Hà Nội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

? Sau khi kiến nghị về
việc thành lập Đảng cộng
sản khơng được chấp nhận
đồn đại biểu Bắc Kỳ đã
về nước và làm gì.


?Hãy trình bày sự ra đời
của Đơng Dương cộng sản


Đảng.


? Trước sự ảnh hưởng
của Đông Dương Cộng
sản đảng, bộ phận còn lại
của Hội Việt Nam cách
mạng thanh niên đã làm
gì?


? Đơng Dương cộng sản
liên đồn ra đời như thế
nào.


? Em có nhận xét gì về sự
ra đời của 3 tổ chức cộng
sản ở VN.


<i><b>-Kết Luận: </b></i>


Chỉ trong vịng khơng
đầy 4 tháng (06 <sub></sub> 09/
1929) ở VN đã có 3 tổ
chức cộng sản lần lượt
tuyên bố độc lập. Cả 3 tổ
chức này đều đi vào công
nhân, nông dân, tri thức


Bắc phong trào phát triển
hơn nên các đại biểu Bắc
kỳ nhận thức được yêu cầu


có Đảng sớm hơn để lãnh
đạo cách mạng Việt Nam
đang trên đà phát triển)
trong khi đó đại biểu ở các
nơi khác chưa nhận thức
được vấn đề đó.


-Ngày 17/6/1929...


- Ra đời tại số nhà 312 phố
Khâm Thiên – Hà Nội.
Thông qua bản tuyên ngôn
và điều lệ Đảng, ra báo
<i>"Búa liềm"</i> làm cơ quan
ngôn luận của Đảng.
-Tháng 8- 1929,....


-Tháng 9-1929,...


=> Sự kiện đó khẳng định
bước phát triển nhảy vọt
của cách mạng VN. Nó
chứng tỏ rằng hệ T2<sub> cộng </sub>
sản đã giành được ưu thế
trong phong trào dân tộc,
nó chứng tỏ đk thành lập


- Ngày 17/6/1929 Đông
Dương cộng sản Đảng
thành lập tại Bắc kỳ.



- Tháng 8- 1929, An Nam
cộng sản Đảng thành lập ở
Nam Kỳ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

yêu nước để lãnh đạo và
tuyên truyền cho tổ chức
mới. =>


? Ba tổ chức cộng sản
cùng ra đời và lãnh đạo
cơng nhân đấu tranh sẽ
có những hạn chế gì?


Đảng cộng sản hồn tồn
chín muồi trong cả nước.
Xu thế ra đời của tổ chức
cộng sản là tất yếu.


- Sự khơng thống nhất với
nhau và địi hỏi phải có
một sự hợp nhất của ba tổ
chức cộng sản thành một
đảng duy nhất để lãnh đạo
cách mạng.


<b>4 .Củng cố:</b>


<b>- GV sơ kết bài học. </b>



- Bài tập: Hãy nối 1 ô ở cột I ( Thời gian) với 1 ô ở cột II ( sự kiện) bằng các mũi tên sao cho đúng.
<b>Cột I (Thời gian)</b> <b>Nối</b> <b>Cột II (Sự kiện)</b>


25/12/1927 Sau nhiều lần đổi tên, Hội Phục Việt lấy tên
là Tân Việt cách mạng Đảng.


7/1928 Việt Nam Quốc dân Đảng thành lập.


6/1929 Khởi nghĩa Yên Bái.


9/2/1930 Đông Dương cộng sản Đảng ra đời.


<b>5.Dặn dò.</b>


- Về nhà học bài, so sánh với sự khác nhau giữa 3 tổ chức cách mạng và sự ra đời của
3 tổ chức cộng sản đầu tiên


- Về nhà lập niên biểu về sự ra đời của 3 t/c cộng sản ở VN (1929) theo mẫu.
<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>


...
...


Ngày sọan:12/01/2013 Tuần 21


Ngày dạy: 14/01/2013 Tiết: 22


<b>Chương II</b>


<b>VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1930 - 1939</b>


<b>Bài 18</b>


<b>ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức : </b>


- Lý giải được sự cần thiết phải thống nhất các tổ chức cộng sản; trình bày được nội
dung, ý nghĩa của Hội nghị thành lập Đảng. Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong việc thành
lập Đảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn luyện kĩ năng sử dụng tranh ảnh lịch sử, lập niên biểu lịch sử.
- Biết phân tích, đánh giá, nêu ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng.
<b>3.Thái độ: </b>


Thông qua những hoạt động của lãnh tụ N.A.Quốc, phấn đấu không mệt mỏi cho sự ra
đời của Đảng và hội nghị thành lập Đảng (3/ 2/ 1930). Giáo dục học sinh lịng biết ơn và
kính u đối với Chủ tịch Hồ Chí Minh, củng cố lịng tin vào sự lãnh đạo của Đảng.
<b>II. Chuẩn bị : </b>


<b>1. Giáo viên:</b>


- Tranh ảnh lịch sử; chân dung Nguyễn ái Quốc 1930 và chân dung các đại biểu dự hội
nghị thành lập Đảng ngày 3/ 2/ 1930; Chân dung Trần Phú (1930)


- Các tài liệu về hoạt động của N.A.Q, Trần Phú và 1 số cán bộ tiền bối của Đảng.
<b>2. Học sinh: </b>



Đọc và sưu tầm những TL lịch sử về N.A.Q, về sự thành lập Đảng.
<b>III.Các bước lên lớp.</b>


<b>1. Ổn định lớp::</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Trình bày quá trình thành lập ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam trong năm 1929 ?
<b>3. Bài mới.</b>


Việc 3 tổ chức cộng sản nối tiếp nhau ra đời trong 1 thời gian ngắn đã đánh dấu bước phát triển mới
của phong trào cách mạng VN. Tuy nhiên trên thực tế cách mạng VN đòi hỏi phải thống nhất 3 tổ chức này
thành 1 Đảng duy nhất để lãnh đạo cách mạng VN. Vấn đề đặt ra ai là người có đủ uy tín để thống nhất 3 tổ
chức cộng sản? ND của hội nghị ra sao? Đảng ra đời có ý nghĩa lịch sử như thế nào....


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1</b>
<b>- GV nêu: + Phong trào </b>
cứu nước chống pháp thời
điểm cuối 1929 đầu 1930
của nhân dân ta
<i><b>"</b></i>


<i><b>Dường như trong đêm tối</b></i>
<i><b>khơng có đường ra."</b></i>
+ Song với sự phát triển
của PTCN, phong trào yêu
nước, đặc biệt là vai trò
của N.A.Quốc trong việc
tuyên truyền bá chủ nghĩa


Mác Lê Nin vào VN và sự
ra đời của 3 tổ chức cộng
sản đã khẳng định bước


HS theo dõi


<b>I. Hội nghị thành lập </b>
<b>Đảng cộng sản Việt Nam </b>
<b>(3/ 2 / 1930)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

phát triển nhảy vọt của
cách mạng VN.


? Với sự ra đời của 3 tổ
chức cộng sản phong trào
cách mạng VN có những
ưu điểm và hạn chế gì.


?Trước tình hình đó thì
u cầu cấp bách của cách
mạng VN là gì.


? Quốc tế cộng sản đã giao
cho ai thực hiện nhiệm vụ
này.


<i><b>*GV: Quốc tế cộng sản đã </b></i>
gửi cho những người cộng
sản 1 bức thư yêu cầu các
tổ chức cộng sản phải


chấm dứt các tình trạng
chia rẽ và quốc tế cộng sản
đã giao cho N.A.Q thực
hiện nhiệm vụ này.


=> Đây chính là lý do để
tiến hành hội nghị thành
lập Đảng. Vậy hội nghị
thành lập Đảng có nội
dung như thế nào...


? Hội nghị thành lập Đảng
diễn ra vào thời gian nào?
địa điểm?


<i><b>*GV nhấn mạnh: Tham </b></i>
gia hội nghị gồm có 7 đại


-HS:


+Ưu điểm: Sự kiện đó
khẳng định bước phát triển
nhảy vọt của cách mạng
VN. Nó chứng tỏ rằng hệ
T2<sub> cộng sản đã giành được </sub>
ưu thế trong phong trào
dân tộc...


+Hạn chế: Sự không thống
nhất với nhau, hoạt động


riêng rẽ, tranh giành ảnh
hưởng của nhau.


-HS:


Cầu phải có 1 Đảng thống
nhất để lãnh đạo cách
mạng VN.


- Nguyễn Ái Quốc.


-HS theo dõi


-6/1/1930 Tại Cửu Long
(Hương Cảng - Trung
Quốc)...


- Ba tổ chức cộng sản ra
đời song hoạt động riêng rẽ,
tranh giành ảnh hưởng của
nhau.




Yêu cầu phải có 1 Đảng
thống nhất để lãnh đạo
cách mạng VN.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

biểu.



+ Nguyễn ái Quốc đại biểu
của Quốc Tế cộng sản.
+ 2 đại biểu của Đơng
Dương cộng sản Đảng:
Trịnh Đình Cửu, Nguyễn
Đức Cảnh.


+ 2 đại biểu của An Nam
cộng sản Đảng.


+ 2 đại biểu nước ngoài:
Lê Hồng Sơn, Hồ Tùng
Mậu.


<i><b>- GV trình bày: Hội nghị </b></i>
diễn ra ở nước ngồi trong
điều kiện phải đảm bảo bí
mật, điều kiện hoạt động
rất khó khăn.


? Nội dung của Hội nghị là
gì ?


*GV giải thích khái
niệm:


+ "<i><b>Chính Cương"</b></i> là đường
lối chính trị chủ yếu của 1
chính Đảng trong đó nêu
rõ miêu tả, nhiệm vụ chính


trị quan trọng nhất, hình
thức tổ chức, phương pháp
hoạt động.


+ "<i><b>Sách lược"</b></i> là những
hình thức tổ chức và đấu
tranh để giành thắng lợi
trong 1 cuộc vận động
chính trị.


? Hội nghị thành lập Đảng
3-2-1930 có ý nghĩa quan
trọng như thế nào đối với
Cách mạng Việt Nam lúc
bấy giờ.


<i>* GV dùng bảng phụ ghi </i>
<i>nội dung cương lĩnh chính</i>
<i>trị đầu tiên của Đảng. </i>
<i>=> Gọi 1 học sinh đọc. </i>


-Học sinh theo dõi


- Hợp nhất 3 tổ chức cộng
sản thành Đảng ....


- Thơng qua chính cương
vắn tắt, ...


-Học sinh nghi nhớ.



- Hội nghị có ý nghĩa như 1
đại hội thành lập Đảng.


-Học sinh đọc bảng phụ.


<b>* Nội dung hội nghị:</b>
- Hợp nhất 3 tổ chức cộng
sản thành Đảng duy nhất
lấy tên Đảng cộng sản VN.
- Thơng qua chính cương
vắn tắt, sách lược vắn tắt ,
điều lệ tóm tắt do N.A.Q
khởi thảo -> Đây là những
Cương lĩnh chính trị đầu
tiên của Đảng.


<b>* ý nghĩa.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

? Em có nhận xét gì về nội
dung của bản cương lĩnh.


<i><b>*GV nêu: Sau hội nghị </b></i>
hợp nhất, ngày 24/02 1930
Đông Dương cộng sản
Liên Đoàn cũng ra nhập
Đảng cộng sản VN.


=> Cả 3 tổ chức cộng sản
được thống nhất thành 1


Đảng duy nhất.


? Hội nghị thành lập Đảng
thành công là nhờ yếu tố
nào?


<b>Hoạt đợng 2</b>


- GV giải thích khái niệm:
<i>"Luận cương chính trị"</i> Văn
bản nêu những nguyên tắc
cơ bản có tính chất cương
lĩnh trong hoạt động của 1
Đảng.


? Vì sao hội nghị lại quyết
định đổi tên Đảng lúc này
(tổ chức thảo luận nhóm)


- GV : giới thiệu ảnh chân
dung Trần Phú.


? Nêu nội dung chủ yếu


- Đó là một cương lĩnh
cách mạng giải phóng dân
tộc đúng đắn, vận dụng
sáng tạo CN Mác –Lê
nin…



-HS theo dõi


Uy tín to lớn của N.A.Q
-Là người yêu nước vĩ đại,
là người đại diện của quốc
tế cộng sản.


-HS: Để đáp ứng yêu cầu
của 3 dân tộc trên bán đảo
Đông Dương lúc bấy giờ,
thể hiện rõ mối quan hệ
khăng khít giữa cách mạng
3 nước: VN, Lào, Cam-
Pu- Chia cùng chống kẻ
thù chung TDP


-HS quan sat H.31


-HS đọc thông tin SGK và


=> N.A.Q là người sáng lập
ra Đảng cộng sản VN, đề ra
đường lối cơ bản đúng đắn
cho cách mạngVN.


<b>II. Luận cương chính trị </b>
<b>(10/1930)</b>


- 10/1930 Ban chấp hành
trung ương lâm thời họp


hội nghị lần thứ 1 - Tại
Hương Cảng (T.Quốc)


+ Thơng qua luận cương
chính trị.


+ Đổi tên Đảng CSVN
thành Đảng cộng sản Đông
Dương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

của luận cương chính trị
tháng 10/1930 của Đảng
ta.


<i><b>* GV phân tích: </b></i>


- Cách mạng tư sản dân
quyền - Tức là nhiệm vụ
của 1 cuộc cách mạng dân
tộc dân chủ.


+ Dân tộc: đánh đổ ĐQP
làm cho VN hồn tồn độc
lập.


+ Dân chủ: Xố bỏ CĐPK
đem lại ruộng đất cho
nông dân.





Cách mạng TS dân quyền
là thời kỳ dự bị để làm
cách mạng XHCN


- Sau khi hoàn thành cách
mạng dân tộc dân chủ
(CMTSDQ) sau đó bỏ qua
thời kỳ TBCN mà tiến
thẳng lên CNXH.


<b>Hoạt động 3</b>
? Cho biết ý nghĩa của sự
thành lập Đảng.


=> Ngày 3/2 đã được nghi
vào dấu ấn lịch sử, trở
thành ngày kỉ niệm lớn
của dân tộc VN.


nêu.


-HS theo dõi


- Là kết quả của cuộc đấu
tranh dân tộc ...


- Là bước ngoặt vĩ đại
trong lịch sử cách mạng
VN, ...



- Cách mạng VN trở thành
1 bộ phận của cách mạng
thế giới.


-TÝnh chÊt: Cách mạng


VN trải qua 2 giai đoạn:
CM tư sản dân quyền và
cách mạng XHCN.


- Đảng phải coi trọng việc


vận động đa số quần
chúng... phải liên lạc mật
thiết với vô sản và các dân
tộc thuộc địa nhất là vô
sản Pháp.


<b>III. Ý nghĩa lịch sử của </b>
<b>việc thành lập Đảng.</b>


- Là kết quả của cuộc đấu
tranh dân tộc và giai cấp ở
Việt Nam, là sản phẩm của
sự kết hợp giữa chủ nghĩa
Mác Lê-nin với phong trào
công nhân và phong trào
yêu nước VN



</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<b>4.Củng cố: </b>


Lập niên biểu các sự kiện chính trong quá trình hoạt động cách mạng của lãnh tụ
N.A.Q từ 1920 <sub></sub> 1930, đó cũng là q trình người phấn đấu không mệt mỏi cho sự ra đời của
Đảng.


Thời gian Sự Kiện


7/1920
12/1920
1921
1922
6/1923 - 1924


12/1924
6/1925 - 1927
3/2/1930


...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
<b>4.Dặn dò:</b>


- Đọc và tìm hiểu trước nội dung bài mới: Bài 19 - Phong trào cách mạng trong
những năm 1930 - 1935.



<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


...
...
...
...


Ngày sọan:12/01/2013 Tuần 21


Ngày dạy: 17/01/2013 Tiết: 23


<b>BÀI 19</b>


<b>PHONG TRÀO CÁCH MẠNG TRONG NHỮNG NĂM 1930 - 1935</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức : </b>


- Biết được những nét chính về tác động của cuộc khủng hoảng đến kinh tế, xã hội Việt
Nam.


- Diễn biến chính của phong trào cách mạng 1930 – 1931 trong cả nước và ở Nghệ -
Tĩnh trên lược đồ; làm rõ hoạt động của Xô viết Nghệ tĩnh và ý nghĩa.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ để trình bày phong trào cách mạng và kĩ năng phân
tích, tổng hợp, đánh giá các sự kiện lịch sử.



</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

- Giáo dục cho học sinh lịng kính yêu, khâm phục tinh thần đấu tranh anh dũng kiên
cường của quần chúng công nông và các chiến sĩ cộng sản.


<b>II. Chuẩn bị : </b>
<b>1. Giáo viên:</b>


- Lược đồ về phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh và 1 số tư liệu, tranh ảnh và các chiến sĩ
cộng sản.


<b>2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.</b>
<b>III.Các bước lên lớp.</b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Em hãy trình bày về Hội nghị thành lập Đảng (3/ 2/ 1930) ý nghĩa lịch sử thành lập
Đảng.


<b>3. Bài mới. </b>


Ngày 3/2/1930 Đảng cộng sản Việt Nam ra đời đó là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam.
Dưới sự lãnh đạo của Đảng, phong trào cách mạng trong giai đoạn này phát triển ra sao…


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt đợng 1</b>


- GV giải thích khái niệm
<i>"khủng hoảng kinh tế thế giới </i>


<i>1929 - 1933"</i>


<b>- GV khái quát hậu quả của </b>
<b>cuộc khủng hoảng kinh tế </b>
<b>1929 - 1933.</b>


+ Cuộc khủng hoảng kinh tế
1929 - 1933 tàn phá nặng nề
chưa từng có trong lịch sử của
CNTB => CNPX lên cầm
quyền ở nhà nước: ý, Đức,
Nhật, Tây Ban Nha.


+ Nội bộ các nước ĐQ phân
chia thành 2 khối đối lập
(Khối PX: Đức, ý, Nhật và
khối A, P, Mĩ => Chiến tranh
thế giới thứ 2 bùng nổ 1939.
? Cuộc khủng hoảng kinh tế
(1929 - 1933) đã tác động đến
tình hình kinh tế và XH VN ra
sao.


-HS theo dõi


<i><b>* Kinh tế: Chịu hậu quả </b></i>
nặng nề:...


<i><b>* Xã hội.</b></i>



- Đời sống mọi giai cấp
tầng lớp đều bị ảnh


hưởng.


<b>I. Việt Nam trong thời </b>
<b>kỳ khủng hoảng kinh </b>
<b>tế thế giới (1929 - </b>
<b>1933)</b>


<i><b>* Kinh tế: Chịu hậu </b></i>
quả nặng nề:


+ Công nông nghiệp
suy sụp


+ Xuất nhập khẩu đình
đốn


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<i><b>GV:</b></i> Nhấn mạnh nội dung
phần chữ nhỏ sgk/72 (<i>Nhân </i>
<i>dân lao động-> đóng cửa </i>
<i>hiệu)</i>


? Qua đây em có nhận xét gì
về tác động của cuộc khủng
khoảng kinh tế thế giới đối với
kinh tế, xã hội Việt Nam.
<i><b>*GV: Bên cạnh những ảnh </b></i>
hưởng của cuộc khủnh hoảng


kinh tế thế giới lúc này nhân
dân VN còn phải chịu những
hậu quả nặng nề của thiên tai :
hạn hán, lũ lụt…


? Trong khi các tầng lớp
NDVN điêu đứng vì nạn
khủng hoảng và thiên tai thì
thực dân Pháp đã thi hành
những chính sách gì?


<i><b>*GV: Trong thời gian này sưu </b></i>
thuế tăng gấp 2->3 lần, nhất là
sau khởi nghĩa Yên Bái


(2/1930) TDP đẩy mạnh chính
sách khủng bố hòng dập tắt
phong trào đấu tranh của ND
ta. Năm 1930 ở Nam Kỳ có
1700 người bị kết án trong đó
hơn 400 án đại hình.


? Sự đàn áp của thực dân Pháp
đã tác động như thế nào đến
thái độ của nhân dân ta ?
<i><b>GV: Đúng vào lúc đó Đảng </b></i>
cộng sản VN ra đời đã kịp thời
lãnh đạo ND ta đứng lên đấu
tranh trong các phong trào đấu
tranh đó nổi bật lên phong trào


CM 1930-1931 với đỉnh cao là
Xô Viết Nghệ tĩnh.


-HS theo dõi và đọc lại
thông tin SGK


- Cuộc khủng hoảng kinh
tế thế giới đã ảnh hưởng
đến nền kinh tế, xã hội
VN nặng nề.


* TD Pháp:
- Tăng sưu thuế.


- Đẩy mạnh khủng bố,
đàn áp.


-HS theo dõi


=> Làm cho tinh thần
cách mạng của nhân dân
càng lên cao.


- Đời sống mọi giai
cấp tầng lớp đều bị ảnh
hưởng.


* TD Pháp:
- Tăng sưu thuế.



- Đẩy mạnh khủng bố,
đàn áp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<b>Hoạt động 2</b>


? Theo em, những nguyên
nhân cơ bản nào dẫn đến sự
bùng nổ phong trào đấu tranh
của công nhân, nông dân
những năm 1930 - 1931.


- GV dùng lược đồ: Phong trào
cách mạng VN 1930 - 1931.
<i><b>- GV dẫn chứng chứng minh:</b></i>
* Phong trào công nhân:


+ 2/ 1930: 3.000 công nhân
đồn điền cao su Phú Riềng bãi
công.


+ 4/ 1930: 4.000 cơng nhân
diệt Nam Định bãi cơng.
+ Tiếp đó là công nhân nhà
máy Diêm, nhà máy cưa Bến
Thuỷ, hãng dầu nhà Bè... đấu
tranh.


=> Họ đòi tăng lương, giảm
giờ làm, chống đánh đập cúp
phạt.



* Phong trào nông dân: diễn ra
ở nhà địa phương: Thái Bình,
Hà Nam, Nghệ Tĩnh.


=> đấu tranh đòi giảm sưu
thuế, chia lại ruộng


? Điểm mới trong phong trào
đấu tranh của công nhân -
nơng dân thời gian này là gì.
<i><b>- GV thuật :</b></i>


+ Phong trào đấu tranh đặc
biệt mạnh mẽ từ tháng 5, nhân
ngày quốc tế lao động (1/ 5/
1930) lần đầu tiên công nhân
và các tầng lớp nông dân Đông


-HS dựa vào nội dung
vừa học trả lời.


? Em hãy tường thuật
tóm tắt phong trào cách
mạng VN từ tháng 2 đến
trước 1/5/ 1930.


-HS theo dõi


-Xuất hiện truyền đơn và


cờ đỏ búa liềm.


<b>mạng 1930 - 1931 với </b>
<b>đỉnh cao Xô Viết </b>
<b>Nghệ Tĩnh.</b>


- Từ tháng 2 đến tháng
5/1930: diễn ra nhiều
cuộc đấu tranh của công
nhân và nông dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

Dương tỏ rõ dấu hiệu đồn kết
với vơ sản thế giới và biểu
dương lực lượng của mình. Từ
thành phố đến nơng thơn trong
cả nước đã xuất hiện nhiều
truyền đơn, cờ Đảng, mít tinh,
bãi cơng, biểu tình, tuần


hành...


? Đỉnh cao ở phong trào
là ở đâu.


? Tại sao đỉnh cao của phong
trào là ở Nghệ An, Hà Tĩnh mà
không phải là ở nơi khác


- GV dùng lược đồ H32:
Phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh


(1930 - 1931)


*Giới thiệu lược đồ.


+ Tường thuật phong trào nổ
ra ở Nghệ Tĩnh (sgk - 74)
(GV đọc minh hoạ bài thơ -
Bài ca cách mạng) (SGV 99
-100)


?Em thấy phong trào Xô Viết
Nghệ Tĩnh so với phong trào
trước có điểm gì khác về hình
thức và quy mơ.


? Cho biết kết quả của phong
trào cách mạng ở Nghệ -Tĩnh?
? Em hiểu thế nào về chính


- Đỉnh cao là Xơ Viết
Nghệ Tĩnh.


-Là nơi có vị trí chiến
lược trọng yếu, là vùng
đất nghèo, đk tự nhiên
khắc nghiệt, lại bị bọn
thực dân phong kiến đàn
áp, bóc lột tàn bạo, song
có truyền thống đấu
tranh cách mạng từ lâu


đời: Khởi nghĩa của
Phan Đình Phùng; quê
hương của các nhà yêu
nước na u TK XX:
PBC, NAQuc....


<i><b>*Thảo luận nhóm - Đại </b></i>
<i><b>diện nhóm trình bày.</b></i>


- <i>Hỡnh thc:</i> u tranh


chớnh tr kết hợp với đấu
tranh vũ trang.


- <i>Quy m«:</i> diƠn ra trªn


nhiều địa phơng và đơng
đảo hơn.


- Là hình thức tổ chức


<i><b>* Đỉnh cao là Xơ Viết </b></i>
<i><b>Nghệ Tĩnh.</b></i>


- Tháng 9/1930, phong
trào phát triển đến đỉnh
cao với những cuộc đấu
tranh quyết liệt như
tuần hành thị uy, biểu
tình có vũ trang tự vệ,


tấn cơng cơ quan chính
quyền địch.


<i><b>- Kết quả:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

quyền Xơ Viết.


? Sau khi lên nắm quyền,
chính quyền XơViết Nghệ
Tĩnh đã làm gì.


? Em có nhận xét gì về chính
quyền này.


? Trước sự lớn mạnh của
phong trào XV N.TÜnh, TDP
đã làm gì.


? Em có nhận xét, đánh giá gì
về phong trào ở Nghệ Tĩnh.
(Quy mô, t/c, mức độc ác liệt,
quan hệ công - nông trong đấu


của khối liên minh giữa
g/c cơng nhân và nơng
dân.


+ Chính trị: K.quyết trấn
áp bọn phản cách mạng,
thực hiện các quyền tự


do dân chủ cho dân.
+ Kinh tế: Xoá bỏ các
loại thuế, chia lại ruộng
đất cg cho nông dân,
giảm tơ, xố nợ.
+ Văn hố - Xã hội:
Khuyến khích học chữ
quốc ngữ; Bài trừ các hủ
tục, phong kiến; Các tổ
chức quần chúng ra đời;
sách báo tiến bộ được
truyền bá sâu rộng trong
nhân dân.


+ Quân sự: Mỗi làng có
1 đội tự vệ vũ trang để
giữ trật tự an ninh xóm
làng, chống trộm cướp....
- Xô Viết Nghệ Tĩnh
thực sự là chính quyền
CM của quần chúng
dưới sự lãnh đạo của
Đảng-> chính quyền của
dân, do dân, vì dân.




Xơ Viết Nghệ Tĩnh là
chính quyền kiểu mới



-HS: 12/9/1930....


-HS:


<i>+ Qui mô: Hàng ngàn </i>
người, hàng vạn người.
+ T/C: mang tính triệt


+ Chính quyền Xơ Viết
được thành lập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

tranh)


? Phong trào Xơ Viết Nghệ
Tĩnh có ý nghĩa lịch sử như
thế nào.




để, nông dân gương cao
cờ đỏ búa liềm, đập tan
chính quyền tay sai ở
làng, xã, khơng lùi bước
trước sự đàn áp của
TDP.


+ Mức độ ác liệt: Máy
bay ném bom, nhiều
người hy sinh, nhiều
người bị bắt.



+ Quan hệ công – nhân :
trong đấu tranh: gắn bó
mật thiết, nơng dân biểu
tình ủng hộ CN, CN giúp
nơng dân thành lập chính
quyền Xơ Viết.


<i><b>* Ý nghĩa:</b></i>


- Có ý nghĩa lịch sử to
lớn, chứng tỏ tinh thần
oanh liệt và năng lực
cách mạng của nhân dân
lao động.


<b>4. Củng cố:</b>


<b>- Gv sơ kết bài học. </b>


+ Phong trào cách mạng VN 1930 - 1935 qua 2 thời kỳ 1930 - 1931; 1931 - 1935.
+ Vai trị lãnh đạo của Đảng.


? Căn cứ vào đâu nói rằng: Xơ Viết Nghệ Tĩnh là chính quyền kiểu mới.
<b>5. Dặn dò:</b>


- Về nhà học bài biết thuật diễn biến Xô Viết Nghệ Tĩnh bằng lược đồ.
- Bài tập về nhà: 1, 2 (sgk - 76)


- Đọc và tìm hiểu trước nội dung bài mới: Bài 20 - Cuộc vận động dân chủ trong


những năm 1936 - 1939.


<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<b>Phạm Hồng Thắm</b>


Ngày soạn : 17/01/2013 Tuần 22
Ngày giảng: 21/01/2013 Tiết 24


<b>BÀI 20</b>


<b>CUỘC VẬN ĐỘNG DÂN CHỦ NHỮNG NĂM 1936 - 1939.</b>
<b> </b>


<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1.Kiến thức : </b>


- Những nét cơ bản nhất của tình hình thế giới và trong nước ảnh hưởng trực tiếp đối
với phong trào cách mạng VN trong những năm 1936 - 1939.


- Chủ trương của Đảng và phong trào đấu tranh dân chủ công khai thời kỳ 1936 - 1939.
- ý nghĩa lịch sử của phong trào dân chủ công khai 1936 - 1939.


<b>2. Tư tưởng: </b>


- Giáo dục cho học sinh lòng tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng trong mọi hoàn cảnh
cụ thể. Đảng đề ra đường lối chỉ đạo chiến lược thích hợp để cách mạng vượt qua khó khăn


và đi tới thành công.


<b>3. Kĩ năng:</b>


- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng sử dụng bản đồ, tranh ảnh, lịch sử và khả năng tư
duy lơ gíc, so sánh, phân tích, tổng hợp, đánh giá các sự kiện lịch sử.


<b>II. Chuẩn bị:</b>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


- Bản đồ VN.


- Ảnh cuộc mít tinh ở khu Đấu xảo ( HN).
- Sưu tầm 1 số sách báo tiến bộ thời kỳ này.


- Tài liệu về phong trào đấu tranh đòi tự do, dân chủ trong những năm 1936 - 1939.
<i><b>2. Học sinh: Ôn tập nội dung bài 19. </b></i>


<b>III.Các bước lên lớp.</b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Tại sao nói: "Xơ Viết Nghệ Tĩnh là chính quyền kiểu mới".
<b>3. Bài mới. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

Trong hồn cảnh đó, Đảng ta đã chủ trương thực hiện cuộc vận động dân chủ trong những năm 1936
-1939...


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b> <b>Ghi bảng</b>



Hoạt động 1


H/s đọc mục 1(SGK/ 76,
77) từ đầu đến hoạt động
trở lại


? Cho biết tình hình
thế giới sau cuộc khủng
hoảng kinh tế (1929 -
1933)?


? Tại sao nói: CN Phát xít
xuất hiện là kết quả nặng
nề của cuộc khủng hoảng
kinh tế 1920 - 1933.
<i><b>GV: Trước nguy cơ của </b></i>
chủ nghĩa phát xít: Đại hội
VII (7/ 1935) ...


? VN là thuộc địa của
Pháp nên sự kiện này có
tác động như thế nào tới
VN trong những năm
1936 - 1939.


-Cuộc khủng hoảng kinh
tế 1929 - 1933 làm cho ><
trong lòng xã hội các nước
tư bản trở nên gây gắt.
- Để ổn định tình hình


trong nước, giai cấp tư sản
ở các nước mày đã phát xít
hố bộ máy chính quyền,
thành lập chế độ phát xít -
1 chế độ độc tài tàn bạo
nhất của tư bản tài chính.
+ Trong nước: Tăng
cường đàn áp cách mạng,
thủ tiêu mọi quyền tự do
dân chủ ...


+ Ngoài nước: Ráo riết
chuẩn bị cuộc chiến tranh
mới hòng chia lại thị
trường thế giới....


-Trở thành mối nguy cơ
lớn đe doạ hồ bình và an
ninh quốc tế.


-HS theo dõi


-Phong trào tự do dân chủ
ở VN có điều kiện thuận
lợi phát triển


<i><b>VD: Ban bố chính sách tự </b></i>
do dân chủ thả 1 số tù


<b>I. Tình hình thế giới và </b>


<b>trong nước.</b>


<b>* Tình hình thế giới:</b>


- Chủ nghĩa phát xít xuất
hiện.




Đe doạ nền dân chủ và hồ
bình thế giới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

- Học sinh đọc phần chữ in
nhỏ (sgk - 77)


? Cho biết tình hình VN
sau cuộc khủng hoảng
kinh tế thế giới 1929 -
1933.


- GV lấy dẫn chứng
sgk chứng minh (sgk - 77)
? Tình hình thế giới và
trong nước đã ảnh hưởng
đến cách mạng VN như
thế nào trong những năm
1936 - 1939.


<b>Hoạt động 2</b>



? Căn cứ vào tình hình thế
giới, Đảng ta xác định kẻ
thù cụ thể trước mắt của
nhân dân Đơng Dương là
ai?


? Trong hồn cảnh đó,
Đảng ta đã đề ra nhiệm vụ


chính trị ở VN....


*HS:


- Cuộc khủng hoảng kinh
tế (1929 - 1933)....


- Thực dân phản động
thuộc địa và tay sai ....


=> Tình hình lúc này có
những nét mới, trong đó
nổi bật là CN phát xít xuất
hiện, Quốc tế cộng sản đã
đề ra chủ trương đúng đắn
nhằm tập hợp lực lượng
dân chủ trên thế giới
chống chủ nghĩa phát xít.
Để có đường lối đấu tranh
phù hợp - Đảng ta phải có


chủ trương mới....


-Chưa phải là đế quốc
Pháp nói chung mà là:
(Bọn thực dân phản động
Pháp và bè lũ tay sai
không chịu thi hành chính
sách của mặt trận nhân dân
Pháp tại các thuộc địa)
- Tạm thời hoãn các khẩu
hiệu: "Đánh đổ đế quốc
<i>Pháp, Đơng Dương hồn </i>
<i>tồn độc lập" ; "Tịch thu </i>
<i>ruộng đất của địa chủ </i>


- 1936, chính phủ mặt trận
nhân dân Pháp cầm quyền,
thực hiện 1 số cải cách
TD, DC cho các nước
thuộc địa, trong đó có VN.
<b>* Tình hình trong nước.</b>


- Cuộc khủng hoảng kinh
tế (1929 - 1933) tác động
sâu sắc đến mọi giai cấp và
tầng lớp trong xã hội.


- Thực dân phản động
thuộc địa và tay sai tiếp tục
chính sách vơ vét, bóc lột,


khủng bố cách mạng.


<b>II. Mặt trận dân chủ </b>
<b>Đông Dương và phong </b>
<b>trào đấu tranh đòi tự do </b>
<b>dân chủ . </b>


<b>1. Chủ trương của Đảng.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

? Như thế trong tình hình
mới, Đảng cộng sản Đơng
Dương tạm gác nhiệm vụ
đánh đổ đế quốc Pháp và
phong kiến. Vì sao lại như
vậy?


? Để thực hiện các nhiệm
vụ đó, Đảng đề ra chủ
trương gì?


<i><b>*GV giải thích: </b></i>


+ Mặt trận dân chủ đơng
dương bao gồm các giai
cấp, các đảng phái, dân
tộc, tổ chức chính trị - xã
hội, tơn giáo khác nhau.
+ Chủ trương này nhằm
tập hợp mọi lực lượng yêu
nước, dân chủ tiến bộ, đấu


tranh chống chủ nghĩa
phát xít và bảo vệ hồ bình
thế giới.


? Cho biết hình thức và
phương pháp đấu tranh.


<i>chia cho dân cày."</i>


- Nhiệm vụ trước mắt của
nhân dân Đông Dương là:
Chống phát xít, chống
chiến tranh địi " tự do,
dân chủ, cơm áo, hồ
bình".


-Cách Mạng Việt nam là
bộ phận của cách mạng thế
giới, cách mạng thế giới
thay đổi sách lược đấu
tranh thì cách mạng Việt
Nam cũng phải thay đổi
theo.


-Chủ trương thành lập mặt
trận nhân dân phản đế
Đông Dương (1936) sau
đổi thành mặt trận dân chủ
Đông Dương (3/1938)



-HS theo dõi


- Phương pháp đấu tranh:
Hợp pháp nửa hợp pháp;
công khai và mở cửa cơng
khai, đẩy mạnh tun
truyền giáo dục...


- Hình thức phong phú:
(Đông Dương đại hội,
phong trào đấu tranh cơng
khai, mít tinh biểu tình đấu
tranh báo trí cơng khai,
đấu tranh nghị trường...)


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

- Giáo viên thuật diễn diến
cuộc vận động Đông
Dương Đại hội (sgk - 78).
? Em có đánh giá gì về
cuộc vận động Đơng
Dương đại hội.


? Ngồi u sách chung,
các giai cấp, tầng lớp họ
còn đưa ra những yêu sách
riêng nào.


? Em hãy trình bày về
phong trào đấu tranh dân
chủ công khai của quần


chúng (1936 - 1939).
- Giáo viên giới thiệu H33
(sgv). Cuộc Mít Tinh khu
đấu xảo (HN) nay là quảng
trường Cung Hoá hữu nghị
Việt Xơ.


+ Kết hợp miêu tả, tường
thuật cuộc mít tinh. (sgv -
105 - 106)


=> Đề ra chủ trương phù
hợp với lợi ích, nguyện
vọng của nhân dân cho
nên đã thu hút được đông
đảo quần chúng nhân dân
tham gia (Cả B - T - Nam)
bởi nguyện vọng của nhân
dân thuộc địa bị áp bức là
đòi (TD, DC)


=> Đánh dấu bước
phục hồi của phong trào
cách mạng VN.


+ Cơng nhân địi tự
do, lập nghiệp đoàn, giảm
giờ làm, chống đánh lập,
cúp phạt...



+ Nơng dân địi chia
lại ruộng cơng, giảm tơ
thuế.


+ Cơng chức, học
sinh, tiểu thương địi đảm
bảo quyền lợi lao động,
ban bố các quyền tự do
dân chủ, giảm các loại
thuế.


-HS dựa SGK trình bày.


-HS theo dõi


<b>2. Phong trào đấu tranh.</b>


- Phong trào Đông Dương
Đại hội (8/1936)


-Phong trào đón phái viên
chính phủ Pháp và tồn
quyền mới của Pháp đến
Đơng Dương (1937)


-Phong trào đấu tranh dân
chủ công khai của quần
chúng diễn ra sôi nổi mạnh
mẽ.



+ Tổng bãi công của công
ty Than Hịn Gai (11/ 1936)


+ Cuộc mít tinh tại khu
Đấu xảo- Hà Nội (ngày 1/
5/ 1938)


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

? Nêu những nét nổi bật
của phong trào đấu tranh
báo chí cơng khai những
năm (1936 - 1939)


? Phong trào báo trí cơng
khai ra đời và có tác dụng
gì.


? Em có đánh giá chung gì
về phong trào dân tộc, dân
chủ 1936 - 1939. (HS
<i><b>thảo luận)</b></i>


? Tại sao thời kỳ 1936 -
1939 Đảng ta lại chủ
trương đấu tranh dân chủ
công khai.


<b>Hoạt động 3</b>


? Cuộc vận động dân chủ
1936 - 1939 có ý nghĩa


lịch sử như thế nào đối với
cách mạng VN.


-(Tiền phong, dân chúng,
lao động, Bạn dân, Tin
tức, Nhành lúa...)


Một số sách chính trị phổ
thơng giới thiệu chủ nghĩa
Mác Lê Nin....


-Báo chí mạng tính chiến
đấu mạnh mẽ, trở thành
mũi xung kích sắc bén
trong những phong trào
lớn của cuộc vận động dân
chủ, dân sinh thời kì 1936
- 1939.


- HS thảo luận


(Phong trào dân tộc, dân
chủ 1936 - 1939 diễn ra
sôi nổi khắp trong cả
nước, dưới hình thức đấu
tranh phong phú, lôi cuốn
đông đảo mọi tầng lớp
nhân dân tham gia)
*HS:



- Thế giới: tình hình thế
giới rất có lợi cho cách
mạng.


- Trong nước: Mọi giai
cấp đều khốn khổ bởi nạn
sưu cao, thuế nặng =>
Đảng chủ trương đấu tranh
dân chủ, cơng khai, địi
quyền lợi dân chủ hàng
ngày "TD, DC, cơm áo,
<i>hoà bình."</i>


- Là 1 cao trào DT - DC
rộng lớn


- Uy tín của Đảng ngày
càng cao trong quần chúng.
- Chủ nghĩa Mác Lê Nin...


- Từ cuối 1938 phong trào
bị thu hẹp dần và 9/ 1939
thì chấm dứt.


<b>II. Ý nghĩa của phong </b>
<b>trào.</b>


- Là 1 cao trào DT - DC
rộng lớn



</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

- Đảng đã đào luyện được
đội ...


Đảng được truyền bá sâu
rộng trong quần chúng,
giáo dục, vận động, tổ chức
quần chúng đấu tranh.


- Đảng đã đào luyện được
đội qn chính trị đơng
đảo cho cách mạng tháng
8/1945.


<b>4. Củng cố:</b>


<b>- Gv sơ kết bài học. </b>


? Đường lối lãnh đạo của Đảng và hình thức đấu tranh trong giai đoạn 1936 - 1939 có
gì khác so với giai đoạn 1930 - 1931


? Cao trào dân chủ 1936 - 1939 đã chuẩn bị những gì cho cách mạng tháng 8 . 1945.
<b>5.Dặn dò:</b>


- Về nhà học bài biết so sánh phong trào cách mạng 1930 - 1931 và phong trào dân chủ
1936 - 1939.


- Bài tập về nhà: Căn cứ vào đâu để nói rằng phong trào dân chủ 1936 - 1939 là cuộc
diễn tập thứ 2 chuẩn bị cho cách mạng tháng 8/ 1945.


- Đọc và tìm hiểu trước nội dung bài mới: Chương III: - Cuộc vận động tiến tới cách


mạng tháng 8/ 1945.


<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


Ngày soạn : 17/01/2013 Tuần 22
Ngày giảng: 24/01/2013 Tiết 25


<b>BÀI 21</b>


<b>VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1939 - 1945</b>


<b>I. Mục tiêu.</b>
<b>1.Kiến thức : </b>


- Khi chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ, thực dân Pháp đã thoả hiệp với Nhật, rồi đầu
hàng và câu kết với Nhật áp bức bóc lột nhân dân ta, làm cho đời sống của các tầng lớp, giai
cấp vơ cùng cực khổ.


- Những nét chính về diễn biến của 3 cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì, Đơ Lương và
ý nghĩa nghĩa lịch sử của 3 cuộc khởi nghĩa.


<b>2. Tư tưởng: </b>


- Giáo dục cho học sinh lịng căm thù đế quốc, phát Xít Pháp - Nhật và lịng kính u,
khâm phục tinh thần dũng cảm của nhân dân ta.


<b>3. Kĩ năng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i><b>1.Giáo viên:</b></i>


- Lược đồ 3 cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì, Đơ Lương.
- Một số tài lệu về 3 cuộc khởi nghĩa.


<i><b>2. Học sinh: Tìm hiểu bài mới.</b></i>
<b>III.Các bước lên lớp.</b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


? Kể tên các cuộc đấu tranh tiêu biểu trong cuộc vận động dân chủ 1936-1939 ?
<b>3. Bài mới. </b>


Sau khi chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ, Phát Xít Nhật nhảy vào Đơng Dương, cấu kết chặt chẽ với
TDP để thống trị và bóc lột nhân dân ta. Nhân dân Đơng Dương phải sống trong tình trạng " 1 cổ hai tròng"
rất cực khổ. Dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân ta đã bùng lên đấu tranh, mở đầu thời kì mới, thời kì
khởi nghĩa vũ trang. Đó là 3 cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì và binh biến Đơ Lương...


<b>Hoạt đợng dạy</b> <b>Hoạt đợng học</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt đợng 1</b>
-Hãy cho biết tình hình
Đơng Dương khi chiến
tranh thế giới thứ hai bùng
nổ ?


-Hãy cho biết tình hình
Đơng Dương khi chiến
tranh thế giới thứ hai bùng


nổ ?


<i><b>HS thảo luận nhóm:</b></i>
-Vì sao TD Pháp và phát
xít Nhật thỏa hiệp với
nhau để cùng thống trị
Đông Dương ?


<b>+HS:</b>
- 1/9/1939


- 8/1940 Đức tấn công
- Ở Viễn Đông:


<b>+HS:</b>


-Nhật – Pháp cấu kết với
nhau cùng áp bức bóc lột
nhân dân ta với nhiều thủ
đoạn thâm độc.


- Mâu thuẫn giữa các dân
tộc Đông Dương với
Nhật-Pháp càng sâu sắc.


<i><b>-HS thảo luận:</b></i>


+ Pháp không đủ sức
chống Nhật nên chấp nhận
những yêu sách của Nhật.


Mặt khác chúng dựa vào
Nhật để đàn áp cách mạng
Đông Dương.


+ Cịn Nhật muốn lợi


<b>I.Tình hình thế giới và </b>
<b>Đơng Dương.</b>


<i><b>1. Thế giới.</b></i>


- 1/9/1939 chiến tranh thế
giới thứ 2 bùng nổ.


- 8/1940 Đức tấn công
Pháp, Pháp đầu hàng Đức.


- Ở Viễn Đông: Nhật đẩy
mạnh xâm lược Trung
Quốc, tiến sát biên giới
Việt Trung.


<i><b>2. Đông Dương.</b></i>


-Nhật – Pháp cấu kết với
nhau cùng áp bức bóc lột
nhân dân ta với nhiều thủ
đoạn thâm độc.


- Mâu thuẫn giữa các dân


tộc Đông Dương với
Nhật-Pháp càng sâu sắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

?Hãy cho biết những thủ
đoạn của Nhật – Pháp
trong q trình bóc lột
nhân dân ta.


*VG: khai thác mở rộng
tình hình Việt Nam và nạn
đói 1944, đầu 1945 ( có
tranh minh họa )


-GV giải thích “Kinh tế
<i>chỉ huy”</i>


<b>Hoạt đợng 2</b>


dụng Pháp để kiếm lời và
chống lại cách mạng Đông
Dương, vơ vét sức người,
sức của để phục vụ cho
chiến tranh của chúng.
-HS đọc thông tin SGK trả
lời


-HS theo dõi


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

Hỡi những ai máu đỏ ra vàng
Hãy chiến đấu dưới cờ thiêng Tổ quốc



Nền cờ thắm máu đào vì nước
Sao vàng tươi da của giống nòi
Đứng lên mau hồn nước gọi ta rồi


Hỡi sỹ nơng cơng thương, binh
Đồn kết lại như sao vàng năm cánh


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<b>5.Dặn</b>
<b>dò:</b>


<b>-</b> Học bài cũ theo câu hỏi sách giáo khoa


<b>-</b> Soạn bài 23: CAO TRÀO CÁCH MẠNG TIẾN TỚI TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG
TÁM NĂM 1945


PHẦN I: MẶT TRẬN VIỆT MINH RA ĐỜI (19-5-1941)
<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


Ngày soạn: 25/01/13 Tuần: 23


Ngày dạy: 28/01/13 Tiết: 26


<b>Bài 22</b>


<b>CAO TRÀO CÁCH MẠNG TIẾN TỚI TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG 8 NĂM 1945 </b>
I - MẶT TRẬN VIỆT MINH RA ĐỜI (19. 5. 1941)


<i><b>( Tiết 1)</b></i>
<b>I. Mục tiêu.</b>



<b>1. Kiến thức : Giúp H/s nắm được những kiến thức cơ bản sau.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

<b>2. Kỹ năng:</b>


<i><b> - Rèn luyện cho học sinh kỹ năng sử dụng tranh ảnh lịch sử, bản đồ lịch sử.</b></i>
- Tập dượt phân tích, đánh giá sự kiện lịch sử.


<b>3. Kĩ năng:</b>


- Giáo dục cho học sinh lịng kính u Chủ Tịch Hồ Chí Minh, và lịng tin tưởng tuyệt
đối vào sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là lãnh tụ Hồ Chí Minh.


<b>II. Chuẩn bị : </b>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


+ Ảnh "Đội VN tuyên truyền giải phóng quân".


+ Các tài liệu về hoạt động của Chủ Tịch Hồ Chí Minh ở Pắc Bó, Cao Bằng, tài liệu về
hoạt động của cứu quốc quân, VN tuyên truyền giải phóng quân.


<i><b>2. Học sinh: </b></i>


Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
<b>III.Các bước lên lớp.</b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


? Trình bày cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn bằng lược đồ.


<b>3. Bài mới. </b>


Bước sang năm 1941, chiến tranh thế giới thứ 2 chuyển sang giai đoạn mới, quyết liệt hơn. Tháng 6 .
1941. Đức tiến công LXô, cuộc chiến tranh thế giới thứ 2 thay đổi t/c . Trước tình hình thế giới và trong
nước ngày càng khẩn trương. Hồ Chí Minh về nước ( 28/1/1941). Người trực tiếp lãnh đạo cách mạng, chủ
trì hội nghị BCH TƯ Đảng lần thứ 8 (5/1941) Người sáng lập ra mặt trận Việt Minh. Mặt trận Việt Minh
trực tiếp chuẩn bị lực lượng cho cách mạng tháng 8/ 1945....


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt đợng học</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt đợng 1</b>


-Trình bày những nét
chính về tình hình thế
giới và Đơng Dương ?
H: Trong hoàn cảnh ấy
lãnh tụ Nguyễn Ái
Quốc đã về nước vào
thời gian nào ? Người
đã làm gì ?


H: Hội nghị Trung
ương lần thứ 8 đã đưa
những chủ trương gì ?
-Vì sao Đảng ta chủ
trương đặt nhiệm vụ


-Chiến tranh thế giới
bước sang năm thứ ba...



- Ngày 28 – 1 – 1941,....


-Hội nghị chủ trương
trước hết phải giải phóng
cho được các...


-Vì mâu thuẫn giữa dân
tộc ta với đế quốc, Nhật-


<b>1. Sự ra đời của Mặt trận </b>
<b>Việt Minh.</b>


- Chiến tranh thế giới bước
sang năm thứ ba. Trên thế giới
đã hình thành hai trận tuyến. Ở
Đơng Dương, thực dân Pháp ra
sức đàn áp cách mạng.


- Ngày 28 – 1 – 1941, Nguyễn
Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh
đạo cách mạng Việt Nam.
Người chủ trì Hội nghị Trung
ương lần thứ 8 tại Pác Bó (Cao
Bằng) từ ngày 10 đến 19 – 5 –
1941


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

giải phóng dân tộc lên
hàng đầu?


? Tại sao đến lúc này


Đảng ta lại chủ trương
thành lập Mặt trận
Việt Minh.


<b>Hoạt động 2</b>
- Gọi Hs đọc bài trong
sgk.


H: Hoạt động chủ yếu
của mặt trận Việt
Minh trong công tác
xây dựng lực lượng vũ
trang là gì ?


-GV ướng dẫn HS
quan sát h.37 sgk.
H: Mục đích của việc
thành lập hai đội CQQ
và VNTTGPQ ?


Pháp ngày càng gay gắt,
nhiều cuộc đấu tranh đã
nổ ra (khởi nghĩa Bắc
Sơn, Nam kì,…), nguyện
vọng tha thiết của ND ta
lúc này là đánh đuổi
Nhật- Pháp=> Đảng ta
đã đặt nhiệm vụ giải
phóng dân tộc lên hàng
đầu.



- Mâu thuẫn giữa dân tộc
Đơng Dương với phát
xít, đế quốc Nhật- Pháp
là chủ yếu nhất, để phát
huy sức mạnh dân tộc ở
mỗi nước Đông Dương
-> mỗi nước cần có mặt
trận dân tộc thống nhất
riêng=>Đảng ta đã chủ
trương thành lập Mặt
trận Việt Minh.


- Duy trì đội du kích Bắc
Sơn, phát triển thành
<i>Cứu quốc quân,...</i>


-HS quan sát.


- Phát động chiến tranh
du kích, đẩy mạnh vũ
trang tuyên truyền, kết
hợp chính trị với quân


hiện khẩu hiệu “Tịch thu ruộng
của đế quốc và Việt gian chia
cho dân nghèo...”, thành lập
Mặt trận Việt Minh.


<b>2. Sự phát triển của Mặt trận </b>


<b>Việt Minh</b>


<i><b>a. Xây dựng lực lượng vũ </b></i>
<i><b>trang:</b></i>


- Duy trì đội du kích Bắc Sơn,
phát triển thành Cứu quốc
<i>quân, phát động chiến tranh du </i>
kích, thành lập đội Việt Nam
<i>tuyên truyền giải phóng quân </i>
(22 – 12 – 1944)


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

<i><b>HS thảo luận</b></i>
-Ngay sau khi thành
lập đội VNTTGPQ đã
giành được những
thắng lợi nào ? Chiến
thắng đó có ý nghĩa
gì ?


H: Mặt trận Việt Minh
xây dựng lực lượng
chính trị như thế nào ?


+HS:


- Cuối tháng 12.1944
thắng liên tiếp hai trận
Phay Khắt và Nà Ngần
(Cao Bằng)



- Củng cố và mở rộng
lực lượng, khiến giặc


hoang mang lo sợ. <i><b>b. Xây dựng lực lượng chính </b></i>
<i><b>trị:</b></i>


- Mặt trận Việt Minh ngày 19 –
5 – 1941 bao gồm các đoàn thể
cứu quốc ở khắp cả nước, tranh
thủ tập hợp mọi tầng lớp nhân
dân.


<b>4. Củng cố: </b>


- Hoàn cảnh ra đời của mặt trận Việt Minh ?


- Mặt trận Việt Minh đã tiến hành xây dựng lực lượng ntn ?
<b>5. Dặn dò: </b>


- HS về học bài, Tiếp phần II - Cao trào kháng Nhật cứu nước tiến tới tổng khởi nghĩa
tháng 8 - 1945.


<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


<i> </i>


Ngày soạn: 25/01/13 Tuần: 23


Ngày dạy: 31/01/13 Tiết: 27



<b>Bài 22</b>


<b>CAO TRÀO CÁCH MẠNG TIẾN TỚI TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG 8 NĂM 1945 </b>
<b>II- CAO TRÀO KHÁNG NHẬT, CỨU NƯỚC TIẾN TỚI TỔNG KHỞI NGHĨA</b>


<b> THÁNG TÁM NĂM 1945</b>
<i><b> ( Tiết 2)</b></i>


<b>I. Mục tiêu.</b>
<b>1.Kiến thức : </b>


+ Những chủ trương của Đảng ta sau khi Nhật đảo chính Pháp và diễn biến của cao
trào kháng Nhật cứu nước tiến tới tổng khởi nghĩa tháng tám 1945.


<b>2. Kỹ năng: </b>


- Rèn luyện cho học sinh kỹ năng sử dụng tranh ảnh, bản đồ lịch sử.
- Tập dượt phân tích, đánh giá sự kiện lịch sử.


<b>3.Thái đợ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<b>II. Chuẩn bị:</b>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


Lược đồ khu giải phóng Việt Bắc.
<i><b>2.Học sinh: </b></i>


Học bài cũ, tìm hiểu nội dung bài mới.
<b>III.Các bước lên lớp.</b>



<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


? Đảng cộng sản Đông Dương chủ trương thành lập Mặt trận Việt Minh trong hoàn
cảnh nào.


? Cho biết hoạt động của Mặt trận Việt Minh.
<b>3. Bài mới . </b>


* Giới thiệu bài: Mặt trận Việt Minh ra đời trực tiếp chuẩn bị lực lượng cho cách
mạng tháng 8 1945 và tiến tới cao trào kháng Nhật cứu nước, làm tiền đề cho cuộc khởi
nghĩa tháng tám 1945...


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1:</b>
- Gọi HS đọc bài trong
sgk.


Tại sao Nhật đảo chính
Pháp ?


H: Mục đích của Nhật là
gì ?


-Q trình Nhật đảo chính
Pháp diễn ra như thế nào ?


-Sau khi Nhật chiếm Đông


Dương. Thái độ của nhân
dân ta đối với Nhật như
thế nào ? Vì sao ?


- Chiến tranh bước vào
giai đoạn kết thúc, ...
-Ở mặt trận Thái Bình
Dương, ....


- Qn Pháp ở Đơng
Dương...


- Tình thế trên buộc Nhật
phải đảo chính Pháp, độc
chiếm Đơng Dương.
- Đêm 9 – 3 – 1945,...


-Nhân dân ta càng thêm
căm thù Nhật và bọn tay
sai bù nhìn.


Vì Nhật tăng cường bóc
lột nhân dân ta, bắt nhân
dân ta nhổ lúa trồng đay,
tấn công vào khu căn cứ


<b>1. Nhật đảo chính Pháp </b>
<b>(9 – 3 – 1945)</b>


<i><b>a. Nguyên nhân:</b></i>



- Chiến tranh bước vào
giai đoạn kết thúc, nước
Pháp được giải phóng.
-Ở mặt trận Thái Bình
Dương, phát xít Nhật bị
nguy khốn.


- Quân Pháp ở Đông
Dương cũng ráo riết chuẩn
bị, chờ thời cơ để giành lại
địa vị thống trị cũ.


<i><b>b. Diễn biến:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

<b>Hoạt động 2:</b>
- HS đọc bài trong sgk.


- Ngay sau khi Nhật đảo
chính Pháp, Đảng ta có
chủ trương gì ?


-Trình bày diễn biến của
cao trào “Kháng Nhật cứu
nước” ?


H: Trong hoàn cảnh cách
mạng ấy Hội nghị quân sự
Bắc Kỳ đã có quyết định
gì ?



<i>-GV giới thiệu lược đồ h. </i>
<i>38 sgk</i>


? Giữa lúc phong trào cách
mạng đang dâng cao, nạn
đói khủng khiếp đã diễn ra
ở Miền Bắc và Bắc Trung
Bộ, Đảng ta đã có quyết
định gì.


cách mạng nhằm tiêu diệt
Việt Minh...


- Ngay khi Nhật đảo chính
Pháp, Ban thường vụ
Trung ương Đảng...


+HS:


- Từ giữa tháng 3 – 1945,..
- Ngày 15 – 4 – 1945,....


-Hội nghị quân sự Bắc Kì
họp, thống nhất các lực
lượng vũ trang thành Việt
Nam giải phóng quân.


- Khẩu hiệu “Phá kho
thóc, giải quyết nạn đói”...



<b>2. Tiến tới Tổng khởi </b>
<b>nghĩa tháng Tám năm </b>
<b>1945</b>


<i><b>a. Chủ trương của Đảng:</b></i>
- Ngay khi Nhật đảo chính
Pháp, Ban thường vụ
Trung ương Đảng họp hội
nghị mở rộng và ra chỉ thị
“Nhật – Pháp bắn nhau và
hành động của chhúng ta”,
xác định kẻ thù, cụ thể
trước mắt là phát xít Nhật.
<i><b>b. Diễn biến:</b></i>


- Từ giữa tháng 3 – 1945,
cách mạng đã chuyển sang
cao trào đấu tranh vũ trang
và những cuộc khởi nghĩa
từng phần. Ở căn cứ địa
Cao – Bắc – Lạng nhiều
xã, châu, huyện được giải
phóng.


- Ngày 15 – 4 – 1945, Hội
nghị quân sự Bắc Kì họp,
thống nhất các lực lượng
vũ trang thành Việt Nam
giải phóng quân.



-Uỷ ban Quân sự Bắc Kì
được thành lập.


-Khu giải phóng Việt Bắc
ra đời (6 – 1945)


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

<b>4. Củng cố:</b>


<b>- Gv sơ kết bài học.</b>


? Theo em Mặt trận Việt Minh ra đời đã có tác động như thế nào đến cao trào kháng
Nhật cứu nước.


<b>5.Dăn dò: </b>


- Về nhà học bài cũ đầy đủ nắm được chủ trương của Đảng cộng sản Đông Dương ,
mặt trận việt minh ra đời có tác động như thế nào đến cao trào kháng Nhật.


- Đọc và tìm hiểu nội dung bài mới: Tổng khởi nghĩa tháng 8 -1945 và sự thành lập
nước Việt Nam dân chủ cộng hoà .


<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


...
...


Ngày soạn: /02/2014 Tiết:
Ngày dạy: /02/2014 Tuần:





<b>BÀI 23: TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG 8 -1945 VÀ SỰ THÀNH LẬP </b>
<b>NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA</b>


<b>I. Mục tiêu.</b>
1. Kiến thức :


- Khi tình hình thế giới diễn ra thuận lợi cho cách mạng nước ta, Đảng ta đứng đầu là
Chủ Tịch Hồ Chí Minh đã quyết định phát động tổng khởi nghĩa trong toàn quốc.


- Cuộc khởi nghĩa nổ ra và nhanh chóng giành thắng lợi ở thủ đơ Hà Nội cũng như
khắp các địa phương trong cả nước, nước Việt Nam dân chủ cộng hoà ra đời.


- Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cách mạng tháng 8-1945.
2. Kĩ năng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

3.Thái độ: Giáo dục cho học sinh lịng kính u Đảng, lãnh tụ Hồ Chí Minh, niềm tin vào
sự thắng lợi của cách mạng và niềm tin tự hào dân tộc.


<b>II. Chuẩn bị: Lược đồ tổng khởi nghĩa tháng 8-1945. Tranh ảnh,..</b>
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:


- Đảng cộng sản Đơng Dương đã có những chủ trương và khẩu hiệu gì để đẩy
phong trào cách mạng tiến tới?


<b> 3. Dạy bài mới. </b>



<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của Hs</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt đợng 1</b>


- Vào năm 1945 tình
hình thế giới có gì đáng
chú ý?


- Tình hình ở trong nước
lúc này ra sao?


<b>- Trước tình hình thuận </b>
lợi đó, Đảng ta đã có
chủ trương gì?


- Tại sao Đảng ta lại
quyết định phát lệnh
tổng khởi nghĩa trong cả
nước khi quân Nhật đầu
hàng đồng minh?


- Tại Châu Âu: Phát xít Đức
đầu hàng đồng minh khơng
điều kiện (5/1945). Ở Châu
Á: quân phiệt Nhật đầu hàng
đồng minh không điều kiện
(8/1945)


- Quân Nhật hoang mang
dao động. Đảng và nhân dân


ta chuẩn bị chu đáo, sẵn
sàng nổi dậy.


- Ngày 14 <sub></sub> 15/8/1945 hội
nghị toàn quốc của Đảng
họp tại Tân Trào (Tuyên
Quang) quyết định tổng
khởi nghĩa trong cả
nước...


- Nếu phát lệnh tổng khởi
nghĩa sớm (tức ngày 13) sẽ
không được vì kẻ thù chính
của ta chưa ngã gục, chúng
còn đủ sức mạnh để chống
lại ta. Nếu phát lệnh tổng
khởi nghĩa muộn hơn (tức
16) sẽ không kịp vì theo quy
định của hội nghị Gót X
Đam thì quân đội Thế Giới,
Anh sẽ vào Việt Nam tước
khi giới của quân đội Nhật
(3/ 9/1945 ).


<b>I. Lệnh tổng khởi nghĩa được </b>
<b>ban bố.</b>


1. Tình hình thế giới.


- Tại Châu Âu: Phát xít Đức


đầu hàng đồng minh khơng điều
kiện (5/1945)


- Ở Châu Á: quân phiệt Nhật
đầu hàng đồng minh không điều
kiện (8/1945)


2. Trong nước


- Quân Nhật hoang mang
dao động.


- Đảng và nhân dân ta chuẩn
bị chu đáo, sẵn sàng nổi dậy.


- Ngày 14 <sub></sub> 15/8/1945 hội
nghị toàn quốc của Đảng họp
tại Tân Trào (Tuyên Quang)
quyết định tổng khởi nghĩa
trong cả nước.


- Thành lập Ủy ban khởi
nghĩa toàn quốc.


- Ra quân lệnh số 1 kêu gọi
toàn dân nổi dậy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

<b>- Sau khi mệnh lệnh </b>
khởi nghĩa được ban bố,
Đảng ta đã làm gì để


tiến tới tổng khởi nghĩa
giành chính quyền.


- Ngày 16/8/1945 Đại hội
Quốc dân họp ở Tân Trào,
tiêu biểu cho ý chí, nguyện
vọng của tồn dân.


- Lập uỷ ban dân tộc giải
phóng VN, do Hồ Chí Minh
làm Chủ Tịch.


- Chủ tịch HCM gửi thư tới
đồng bào cả nước kêu gọi
nổi dậy tổng khởi nghĩa
giành chính


Quốc dân họp ở Tân Trào, tiêu
biểu cho ý chí, nguyện vọng
của tồn dân.


- Lập uỷ ban dân tộc giải
phóng VN, do Hồ Chí Minh làm
Chủ Tịch.


- Chủ tịch HCM gửi thư tới
đồng bào cả nước kêu gọi nổi
dậy tổng khởi nghĩa giành chính


GV: Đọc thư kêu gọi Tổng khởi nghĩa 8/1945 của Chủ tịch HCM:“… Hỡi đồng bào yêu


quý! Giờ quyết định cho vận mệnh dân tộc ta đã đến. Toàn quốc đồng bào hãy đứng dậy
đem sức ta mà tự giải phóng cho ta.Nhiều dân tộc bị áp bức trên thế giới đang ganh nhau
tiến bước giành quyền độc lập. Chúng ta không thể chậm trễ. Tiến lên! Tiến lên! Dưới lá cờ
Việt Minh, đồng bào hãy dũng cảm tiến lên!”


- Sự kiện nào đã mở đầu
cho cuộc Tổng khởi nghĩa
giành chính quyền?


<b>Hoạt đợng 2</b>


<b>- Cuộc khởi nghĩa giành </b>
chính quyền ở Hà Nội diễn
ra như thế nào.


- Gv: Giới thiệu H. 29
SGK.


<b>- Cuộc khởi nghĩa giành </b>
chính quyền ở Hà Nội
thắng lợi có ý nghĩa như
thế nào.


<b>Hoạt đợng 3</b>


- Chiều ngày 16/8/1945 giải
phóng thị xã Thái Nguyên.


-15/8 Việt Minh tổ chức
diễn thuyết ở ba rạp hát


trong thành phố. 16/8
truyền đơn,biểu ngữ xuất
hiện khắp mọi nơi. 19/8,
mít tinh tại nhà hát lớn
biến thành cuộc biểu tình
đánh chiếm các cơng sở
chính quyền địch.


=> Khởi nghĩa thắng lợi ở
Hà Nội.


- Cổ vũ mạnh mẽ đối với
phong trào khởi nghĩa
giành chính quyền trong
cả nước. Làm cho kẻ thù
hoang mang, dao động.


<b>II. Giành chính quyền ở </b>
<b>Hà Nợi.</b>


- 15/8 Việt Minh tổ
chức diễn thuyết ở ba rạp
hát trong thành phố.
- 16/8 truyền đơn,biểu
ngữ xuất hiện khắp mọi
nơi.


- 19/8, mít tinh tại nhà
hát lớn biến thành cuộc
biểu tình đánh chiếm các


cơng sở chính quyền địch.
=> Khởi nghĩa thắng lợi
ở Hà Nội.


* Ý nghĩa:


- Cổ vũ mạnh mẽ đối
với phong trào khởi nghĩa
giành chính quyền trong cả
nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

- Những tỉnh nào giành
được chính quyền sớm
nhất trong cả nước .


- Giáo viên thuật diễn biến
buổi lễ khai sinh nước
VNDCCH (sgv).


- Vì sao chính phủ lại chọn
ngày 2/9/1945 là ngày
khai sinh ra nước
VNDCCH.


<b>Hoạt động 4</b>


- Cách mạng tháng tám
thành cơng có ý nghĩa như
thế nào?



- Cách mạng tháng 8 thành
công là do những nguyên
nhân nào?


=> Cách mạng tháng 8
thành công là kết quả rưc
rỡ của sự kết hợp chặt chẽ
những điều kiện bên ngoài


-Từ 14 <sub></sub> 18/8/1945 bốn tỉnh
lị...


-HS theo dõi


- Nếu sớm (tức trước ngày
2/9) sẽ khơng được vì ta
chưa đủ điều kiện để
chuẩn bị cho ngày 2/9.
Nếu muộn (Tức sau ngày
2/9) sẽ khơng kịp vì theo
hội nghị PotXĐam, ngày
2/9 quân đồng minh sẽ vào
VN tước vũ khí của Nhật,
khi đó tình hình VN sẽ rất
phức tạp. (VN lúc đó sẽ có
5 ĐQ: Anh tưởng (Đồng
minh) Mĩ (quan sát viên
quốc tế) Nhật (chưa rút về
nước), Pháp (tù binh của
Nhật)



- Cách mạng tháng 8 thành
công thành công đập tan
ách thống trị hơn 80 năm
của TDP và Phát xít Nhật,
đổ CĐPK tồn tại hàng ngàn
năm đất nước ta. Mở ra kỉ
nguyên mới trong lịch sử
dân tộc. Kỉ nguyên độc lập
tự do.


(sgk - 95)


- Sự lãnh đạo sáng suốt, tài
tình của Đảng và Chủ Tịch
Hồ Chí Minh, với đường
lối cách mạng đúng đắn,
P2<sub> cách mạng bạo lực, ..</sub>


- Từ 14 -18/8/1945bốn
tỉnh lị giành chính quyền.
- Ngày 23/8, Huế khởi
nghĩa thắng lợi.


- 25/8/1945 Sài Gòn
khởi nghĩa thắng lợi .
- 28/8/1945 tổng khởi
thành công trong cả nước.
- 2/9/1945 CTHCM đọc
tuyên ngôn độc lập, khi


sinh ra nước VNDCCH.


<b>IV. Ý nghĩa lịch sử và </b>
<b>nguyên nhân thành công </b>
<b>của cách mạng tháng </b>
<b>Tám:</b>


1. Ý nghĩa lịch sử.
* Trong nước.


- Cách mạng tháng 8
thành công thành công đập
tan ách thống trị hơn 80
năm của TDP và Phát xít
Nhật, đổ CĐPK tồn tại
hàng ngàn năm đất nước ta.
- Mở ra kỉ nguyên mới
trong lịch sử dân tộc.
- Kỉ nguyên độc lập tự
do.


* Quốc tế:


- Là thắng lợi đầu tiên
của 1 dân tộc nhược tiểu, tự
giải phóng khỏi ách ĐQ
thực dân.


- Là quần cổ vũ lớn lao
trước phong trào đấu tranh


giải phóng dân tộc trên thế
giới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

với những điều kiện bên
trong.
4. Củng cố:


- Cách mạng tháng tám thành cơng có ý nghĩa như thế nào?
5. Hướng dẫn về nhà:


- Về nhà học bài nắm được thời cơ pháp lệnh tổng khởi nghĩa, DB khởi
nghĩa ở HN, Huế, Sài Gòn.


- Chuẩn bị bài mới
<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>


...
...
...


Ngày soạn: / 02/ 2014 Tiết:
Ngày dạy: /02/2014 Tuần:





<b>Chương IV: VIỆT NAM TỪ SAU CÁCH MẠNG THÁNG TÁM </b>
<b>ĐẾN TOÀN QUỐC KHÁNG CHIẾN</b>


<b>BÀI 24: CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ VÀ XÂY DỰNG </b>


<b>CHÍNH QUYỀN DÂN CHỦ NHÂN DÂN (1945 - 1946) </b>
<b>I. Mục tiêu.</b>


1. Kiến thức :


- Tình hính nước ta sau cách mạng tháng 8 (Thuận lợi, khó khăn)


- Dưới sự lãnh đạo của Đảng, Chủ Tịch Hồ Chí Minh đã phát huy thắng lợi, khắc phục
khó khăn, thực hiện chủ trương và biện pháp XD chính quyền DCND.


2. Kĩ năng: Rèn luyện cho học sinh kỹ năng phân tích, nhận định, đánh giá tình hình.
3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, niềm tin vào sự
lãnh đạo của Đảng, niềm tự hào dân tộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

- Nêu ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cách mạng tháng 8/ 1945?
<b> 3. Dạy bài mới. </b>


<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của Hs</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt đợng 1</b>


- Gv: Khái qt tình hình.
- Sau cách mạng tháng
Tám, nước ta gặp phải khó
khăn gì về CT, KT, VH,
XH.


- GV cho HS lên bảng xác
định vị trí vĩ tuyến 16 trở
ra Bắc và vào Nam...
<b>- Gọi HS liên hệ các vấn </b>


<b>đề về tệ nạn xã hội ngày </b>
<b>nay chúng ta củng đang </b>
<b>quan tâm.</b>


- Tại sao nói nước
VNDCCH ngay sau khi
thành lập đã ở vào tình thế
<i><b>"</b></i>


<i><b>Ngàn... sợi tóc"</b></i>
- Bên cạnh những khó
khăn đó, sau Cách mạng
tháng Tám ta có những
thuận lợi gì?


=>Gv: Nhận xét, chuẩn
xác.


<b>Hoạt đợng 2</b>


- Hãy cho biết cơng việc


- Lắng nghe.


- Chính trị: Từ vĩ tuyến 16
trở ra Bắc,...thế lực của
Tưởng. Từ vĩ tuyến 16 trở
vào Nam ... thế lực của
Anh, Pháp. Các lực lượng
phản cách mạng, chống


phá cách mạng.


- Kinh tế:


+ Nghèo nàn, lạc
hậu, ....


+ Ngân sách nhà nước
trống rỗng....


- Văn hóa: Hơn 90%
dân số mù chữ.


- Xã hội: Các tệ nạn xã
hội tràn lan.


- HS lên bảng xác định
- HS lấy ví dụ và dẫn
chứng.


- Nhân dân tích cực xây
dựng, bảo vệ chính quyền
cách mạng. ND Liên Xô và
các lực lượng dân chủ trên
thế giới ủng hộ và cổ vũ
ND ta.


<b>- Cơng việc đầu tiên mà </b>
chính quyền CM phải làm



<b>I. Tình hình nước ta sau </b>
<b>cách mạng tháng Tám.</b>
- Chính trị:


+ Từ vĩ tuyến 16 trở ra
Bắc,...thế lực của Tưởng
+ Từ vĩ tuyến 16 trở vào
Nam ... thế lực của Anh,
Pháp


+ Các lực lượng phản
cách mạng, chống phá cách
mạng.


- Kinh tế:


+ Nghèo nàn, lạc hậu, ....
+ Ngân sách nhà nước
trống rỗng....


- Văn hóa: Hơn 90% dân
số mù chữ.


- Xã hội: Các tệ nạn xã hội
tràn lan.


<b>II. Bước đầu xây dựng chế </b>
<b>độ mới.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

đầu tiên mà chính quyền


cách mạng phải làm là gì?
- Để XD chính quyền nhà
nước vững mạnh thì cơng
việc đầu tiên nhân dân ta
phải làm gì?


- Gv giới thiệu H. 41 SGK
<b>- Cho HS liên hệ thực tế</b>
<b>Hoạt động 3</b>


- Để giải quyết nạn đói
Chính phủ và chủ tịch
HCM đã có những biện
pháp gì? Kết quả?


<b>-GV: phân tích, giới thiệu </b>
kênh H. 42


+ "Hũ gạo tiết kiệm"....
+ "Ngày đồng tâm"....
<b>HS liên hệ thực tế</b>


là xây dựng chính quyền
nhà nước vững mạnh, thực
sự là của dân ,do dân, vì
dân.


+ 8/9/1945 chính phủ....
+6/1/1946 nhân dân cả
nước đi bầu cử Quốc hội


khóa I


- HS quan sát, theo dõi


- Lập hũ gạo cứu đói, ngày
đồng tâm. Đẩy mạnh tăng
gia sản xuất.


<b>=> </b>Giặc đói được đẩy lùi.


-HS theo dõi


đi bầu cử Quốc hội khóa I


* Ý nghĩa: ( Củng cố )
<b>III. Diệt giặc đói, giặc dốt và</b>
<b>giải quyết khó khăn về tài </b>
<b>chính.</b>


1. Diệt giặc đói.


- Lập hũ gạo cứu đói, ngày
đồng tâm.


- Đẩy mạnh tăng gia sản
xuất.


<b> =>Giặc đói được đẩy lùi.</b>


Vụ thu lúa chiêm năm 1946 ở Bắc Bộ đã tăng hơn vụ chiên năm 1945 khoảng 100.000 tấn.


Vụ mùa năm 1946 ở Bắc Bộ đã sản xuất trên 1 diện tích 890.000 héc-ta với sản lợng


1.155.000 tấn lúa. Nạn đói đợc đẩy lùi, đời sống nhân dân dần dần đợc ổn định.
- Chủ Tịch Hồ Chí Minh


nói: "Giặc đói, giặc dốt là
bạn đồng minh của giặc
ngoại xâm".


<i><b>- Vì sao Bác Hồ gọi "Giặc</b></i>
đói, giặc dốt là bạn đồng
minh của giặc ngoại
xâm"?


<b>- Để giải quyết giặc dốt </b>
Chính phủ và chủ tịch
HCM đã có những biện
pháp gì. Kết quả.


- Cho HS quan sát ảnh
SGK


- Đói: Đe doạ đến tính
mạng của nhân dân.
- Dốt: Làm cản trở việc
tuyên truyền những chủ
trương, chính sách của
Đảng và chính phủ đối với
nhân dân....Tất cả những
cái đó làm suy yếu ND


trong cuộc đấu tranh bảo
vệ tổ quốc.


- Ngày 8/9/1945...
- Toàn dân tham gia...
- Phát triển các cấp học,....
=>Nhiều ngời dân biết chữ
và giặc dốt dần đợc đẩy lùi
-HS quan sát


2. Diệt giặc dốt.


- Ngày 8/9/1945 thành
lập cơ quan bình dân học
vụ.


- Toàn dân tham gia
phong trào xoá nạn mù
chữ.


- Phát triển các cấp học,
đổi mới nội dung và


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

- Sau lời kêu gọi của CTHCM, cả nước đã có gần 10 vạn người tự nguyện dạy học khơng có
thù lao. Hơn 7 vạn lớp được mở ở đình, chùa, nhà máy, bệnh viện, chợ, bờ đê, gốc cây....
Các cụ già cũng ngồi học với TN, các em nhỏ. Với phương châm người biết chữ dạy cho
người chưa biết chữ. Những lớp bình dân học vụ được mở trong điều kiện hồn cảnh khó
khăn ban ngày hầu hết phải đi làm, tham gia kháng chiến, ban đêm cùng ánh đèn dầu đến
lớp để học. Học bằng nhiều cách trong đó có những câu vần để học sinh dễ nhớ như: (O tròn
như quả trứng gà; a thì có cái móc câu bên mình; Ơ thì có mũ, Ơ thì thêm râu...)



- Sau một năm thực hiện chúng ta đã mở đợc 75.805 lớp học. 97.666 ngời tham gia dạy học,
hơn 2,5 triệu ngời biết đọc, biết viết chính lớp học bình dân này đã giúp cho nhiều ngời dân
biết chữ và giặc dốt dần đợc đẩy lùi.


<b>- Ngày nay để giải nạn </b>
<b>mu chữ chúng ta đang </b>
<b>làm gì?</b>


<b>- Đảng và chính phủ ta đã</b>
có những chủ trương gì
để giải quyết khó khăn về
tài chính.


- Mở lớp phổ cập, bổ túc
văn hóa.


- Kêu gọi nhân dân tự
nguyện đóng góp tiền của.
-Xây dựng “Quỹ độc lập”,
“Tuần lễ vàng”. 31/1/1946
Chính phủ ra sắc lệnh phát
hành tiền Việt Nam Ngày
23/11/1946 cho liêu hành
tiền Việt Nam trong cả nớc.


3. Giải quyết khó khăn về
tài chính.


- Xây dựng “Quỹ độc


lập”, “Tuần lễ vàng”.
- Ngày 23/11/1946 cho
liêu hành tiền Việt Nam
trong cả nớc.


Sau tuần lễ vàng chúng ta đã đóng góp được 20 triệu đồng quỹ độc lập và 40 triệu vào quỹ
Bảo vệ quốc phòng và 370 kg vàng....


4. Củng cố:


- Tại sao nói nhà nước VNDCCH là nhà nước của dân, do dân, vì dân?
5. Hướng dẫn về nhà:


- Về nhà học bài cũ đầy đủ...


- Đọc và tìm hiểu trước nội dung bài mới: Tiếp phần IV, V, VI.
<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

Ngày soạn: /02/2014 Tiết:
Ngày dạy: /02/2014 Tuần:


<b>Chương IV: VIỆT NAM TỪ SAU CÁCH MẠNG THÁNG TÁM </b>
<b>ĐẾN TOÀN QUỐC KHÁNG CHIẾN</b>


<b>BÀI 24: CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ VÀ XÂY DỰNG </b>
<b>CHÍNH QUYỀN DÂN CHỦ NHÂN DÂN (1945 - 1946) TT</b>
<b>I. Mục tiêu.</b>


1. Kiến thức :



- Những âm mưu đen tối của TDP và Tưởng Giới Thạch đối với cách mạng VN.
Sách lược đấu tranh chống ngoại xâm, nội phản, bảo vệ chính quyền cách mạng.


- Bối cảnh lịch sử và nội dung chính của hiệp định sơ bộ ( 6.3.1946) và tạm ước
Việt Pháp 14.9.1946) đã tranh thủ được tham quan hồ hỗn cần thiết để chuẩn bị cho cuộc
kháng chiến chống TDP sẽ xảy ra.


2. Kĩ năng:


- Rèn luyện kỹ năng phân tích, những chủ trương và đối phó của ta để thấy được
tính chất vừa cương quyết vừa linh hoạt mền dẻo trong chủ trương, biện pháp ấy.


- Đánh giá và nhận định sự kiện.
3. Thái độ:


- Căm thù bọn TDP, Tưởng Giới Thạch và bè lũ tay sai.


- Biết ơn công lao to lớn của Đảng, Chủ tịch HCM đã khôn khéo lái con thuyền
cách mạng vượt qua hiểm trở, ghềnh thác.


<b>II. Chuẩn bị: Tranh ảnh </b>
<b>III. Hoạt động trên lớp.</b>
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:


- Tình hình nước ta sau cách mạng tháng 8 thành cơng gặp những khó khăn
nào?


- Đảng và chính phủ ta đã giải quyết được những khó khăn nào?
<i> 3. Dạy bài mới. </i>



<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của Hs</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

- Giáo viên trình bày âm
mưu của Pháp.


- Nhân dân ta đã chiến
đấu chống TDP quay trở
lại như thế nào?


- Đến tháng 10/1945 tình
hình Nam Bộ có gì thay
đổi?


- Trước cuộc chiến đấu
khơng cân sức này Đảng,
chính phủ, CTHCM đã có
chủ trương gì?


- Gv giới thiêu H. 44:
SGK "<i><b>Đồn qn Nam </b></i>
<i><b>Tiến"</b></i> vào Nam Bộ kháng
chiến.


<b>Hoạt động 2</b>


- Hãy nêu rõ các biện
pháp đối phó của ta đối
với quân Tưởng và bọn


tay sai?


- Bên cạnh chính sách hồ
hỗn, nhân nhượng Đảng,
chính phủ cịn có chủ
trương gì?


- Em có nhận xét gì về
đối sách của ta đối với
quân Tưởng và bọn tay
sai.


=>Gv: Nhận xét, chuẩn
xác.


<b>Hoạt đợng 3</b>


<b>- Tưởng và Pháp đã có </b>


- HS theo dõi


- Triệt nguồn tiếp tế lương
thực của địch trong thành
phố. Tổng bãi công, bãi thị,
bãi khoa. Dựng chướng ngại
vật và chiến luỹ trên đường
phố...


- Đầu tháng 10/1945, Tướng
Lơ-cléc đến Sài Gòn cùng


nhiều đơn vị bộ binh và xe
bọc thép từ Pháp tăng viện,
cùng với sự hỗ trợ của quân
Anh và Nhật. 10/1945 Pháp
đánh chiếm các tỉnh Nam
Bộ và Nam Trung Bộ.
- Đảng phát động phong
trào ủng hộ Nam Bộ kháng
chiến.


- Quan sát H. 44 SGK.


- Ban hành một số sắc lệnh
trấn áp bọn phản cách
mạng, bác bỏ những yêu
sách vi phạm chủ quyền dân
tộc.


- Đây là biện pháp đối phó
vừa mềm dẻo, (nhượng cho
Tưởng 1 số quyền lợi) vừa
kiên quyết (Bác bỏ những
yêu sách vi phạm chủ quyền
dân tộc) ta đã bảo vệ được
chính quyền cách mạng, giữ
được thế ổn định ở MB.
Làm thất bại âm mưu thủ
tiêu chính quyền cách mạng
của chúng.



- Pháp - Tưởng kí hiệp ước


<b>lược.</b>


- Đêm 22 rạng sáng
23/9/1945, quân Pháp đánh
úp trụ sở UBND Nam Bộ.
- Quân dân Sài Gòn - Chợ
lớn anh dũng đánh trả quân
xâm lược.


- 10/1945 Pháp đánh chiếm
các tỉnh Nam Bộ và Nam
Trung Bộ.


- Đảng phát động phong
trào ủng hộ Nam Bộ kháng
chiến.


<b>V. Đấu tranh chống quân </b>
<b>Tưởng và bọn phản cách </b>
<b>mạng.</b>


<b> - Quốc hội chia cho Tưởng </b>
70 nghế trong Quốc hội
không thông qua bầu cử và
một số nghế bộ trưởng trong
Chính phủ liên hiệp.


- Ta nhân nhượng cho


Tưởng một số quyền lợi về
kinh tế.


- Ban hành một số sắc lệnh
trấn áp bọn phản cách mạng.
<b>VI. Hiệp định sơ bộ </b>


<b>(6/3/1946) và tạm ước Việt </b>
<b>Pháp (14/9/1946)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

âm mưu gì để chống phá
cách mạng nước ta .
- Nội dung cơ bản của
hiệp ước Hoa- Pháp
(28/2/1946) Hiệp ước
Hoa Pháp đặt nhân dân ta
trước 2 con đường. Một
là: Cầm vũ khí đấu tranh.
Hai là: Đàm phán với
Pháp.


- Đứng trước 2 con đường
này, Đảng ta đã làm gì?
- Trình bày nội dung hiệp
định sơ bộ 6/3/1946?
- Sau hiệp định sơ bộ
6/3/1946, thái độ của
Pháp ra sao.


- Trước tình hình đó, ta đã


có chủ trương gì?


<i><b>"</b></i>


<i><b>Tạm ước"</b><b>: Là điều ước </b></i>
tạm thời trong khi chưa
có điều ước chính thức
giữa 2 hoặc nhiều nước.
- Cho biết nội dung của
bản tạm ước 14/9/1946.
- Hiệp định sơ bộ và tạm
ước kí với Pháp có ý
nghĩa gì?


Hoa - Pháp (28/2/1946)....
- HS đọc thông tin SGK trả
lời.


- Đảng ta chủ trương hịa
hỗn với Pháp, kí Hiệp định
sơ bộ (6/3/1946)


- Pháp vẫn gây xung đột ở
Nam Bộ …


- Ngày 14/9/1946 Chủ Tịch
HCM kí với Pháp bản tạm
ước Việt -Pháp.


-HS theo dõi



- Nhượng thêm cho Pháp 1
số quyền lợi kinh tế văn hoá
ở VN).


- Giúp ta loại được Tưởng,
có thêm thời gian hịa hoản
để chuẩn bị kháng chiến lâu
dài


Hoa - Pháp (28/2/1946) để
bắt tay chống phá cách mạng
nước ta.


- Đảng ta chủ trương hịa
hỗn với Pháp, kí Hiệp định
sơ bộ (6/3/1946)


<b>* Nội dung hiệp định sơ bộ </b>
6/3/1946.(sgk - 102)


- Ngày 14/9/1946 Chủ Tịch
HCM kí với Pháp bản tạm
ước Việt -Pháp.


* Nội dung: (sgk - 102)


- Ý nghĩa: Giúp ta loại
được Tưởng, có thêm thời
gian hịa hoản để chuẩn bị


kháng chiến lâu dài


4. Củng cố:


- Nhân dân ta đã chiến đấu chống TDP quay trở lại như thế nào?


- Nhân dân Bắc Bộ và Trung Bộ đã ủng hộ cuộc kháng chiến chống Pháp của
nhân dân Nam Bộ như thế nào?


5. Hướng dẫn về nhà:


- Về nhà học bài, trả lời câu hỏi SGK..


- Đọc và tìm hiểu trước nội dung bài mới: Bài 25
<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

Ngày soạn: /02/2014 Tiết:
Ngày dạy: /02/2014 Tuần:


<b>Chương V: VIỆT NAM TỪ CUỐI NĂM 1946 ĐẾN NĂM 1954</b>


<b>Bài 25: NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG</b>
<b>THỰC DÂN PHÁP (1946 - 1950) </b>


<b>I. Mục tiêu.</b>
1. Kiến thức :


- Nguyên nhân dẫn tới bùng nổ chiến tranh ở VN, quyết định kịp thời phát động
kháng chiến toàn quốc.



- Thấy được đường lối kháng chiến sáng tạo của Đảng và Chủ tịch HCM là đường lối
chến tranh nhân dân, kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh, tranh thủ
sự ủng hộ của quốc tế, vừa kháng chiến, vừa kiến quốc.


2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích, nhận định, đánh giá những hoạt động của địch
và ta trong giai đoạn đầu của cuộc kháng chiến.


3. Thái độ :


- Bồi dưỡng học sinh lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, lòng tự hào dân tộc.
- Tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và Chủ tịch HCM.


<b>II. Chuẩn bị:</b>Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch HCM. Tài liệu, tranh ảnh nói
về giai đoạn này.


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:


- Nhân dân ta đã chiến đấu chống TDP quay trở lại như thế nào?
3. Dạy bài mới.


<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của Hs</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động: 1</b>
- Gv: Khái quát


- Nguyên nhân nào dẫn đến
cuộc kháng chiến toàn quốc
chống thực dân Pháp bùng


nổ?


- Lắng nghe


- Sau hiệp định sơ bộ
(6/3/1946) và tạm ước
(14/9/1946) TDP liên tiếp
bội ước: Cuối 11/1946, Pháp
.... Khiêu khích ta ở Hải
Phịng,... Đầu tháng
12/1946, ... Ngày
18/12/1946 ...


<b>I. C̣c kháng chiến tồn </b>
<b>quốc chống thực dân Pháp </b>
<b>xâm lược bùng nổ </b>


<b>(19/12/1946 ). </b>


1. Kháng chiến toàn quốc
chống TDP bùng nổ.
* Nguyên nhân:


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

- Trước âm mưu và hành
động của TDP, Đảng ta có
chính sách gì để đối phó.
- Chủ tịch HCM ra lời kêu
gọi toàn quốc kháng chiến
trong hoàn cảnh nào? Nội
dung lời kêu gọi?



- Ban thường vụ Trung ương
Đảng quyết định phát động
toàn quốc kháng chiến.


-Đọc thông tin SGK trả lời


+ Cuối 11/1946, Pháp tấn
công cơ sở cách mạng ở
Nam Bộ, và Nam Trung Bộ.
+ Khiêu khích ta ở Hải
Phịng, Lạng Sơn.


+ Đầu tháng 12/1946,
liên tiếp gây xung đột vũ
trang ở HN.


- Ban thường vụ TW Đảng
quyết định phát động toàn
quốc kháng chiến.


- Tối 19/12/1946 Chủ tịch
HCM ra lời kêu gọi toàn
quốc kháng chiến.


- Em có nhận xét, đánh giá gì về lời kêu gọi của Chủ tịch HCM?


=> Lời kêu gọi vạch rõ nguyên nhân gây ra cuộc chiến tranh này do chính sách xâm
lược của TDP. Do đó chúng ta không thể nhân nhượng hơn nếu nhân nhượng chỉ có thể là
đầu hàng, điều đó trái với truyền thống dân tộc VN, dân tộc ta rất yêu hồ bình, nhưng cũng


rất kiên quyết đấu tranh bảo vệ độc lập dân tộc. Cho nên đứng lên chống Pháp là con đường
đúng đắn của dân tộc VN lựa chọn. Khẳng định niềm tin tất thắng của dân tộc ta trong cuộc
kháng chiến chống TDP xâm lược.


<b>Hoạt động 2</b>


- Đường lối kháng chiến
chống TDP của ta được
thể hiện ở văn bản nào?


- Nội dung của đường lối
kháng chiến chống Pháp là
gì.?


- Em hiểu gì về đường lối
kháng chiến đó?


- ND cơ bản của đường lối
kháng chiến chống TDP
xâm lược được thể hiện
trong: "Lời kêu gọi toàn
quốc kháng chiến của
CTHCM". Chỉ thị toàn
dân kháng chiến của Ban
Thường Vụ Trung Ương
Đảng. Trong tác phẩm
kháng chiến nhất định
thắng lợi của Tổng bí thư
Trường Chinh (9/1947)
- Đường lối kháng chiến :


Toàn dân, toàn diện,....


2. Đường lối kháng chiến
chống TDP của ta.


- Đường lối kháng chiến:
Tồn dân, tồn diện, trường
kì, tự lực cánh sinh, tranh
thủ sự ủng hộ của quốc tế.
<b>Hoạt đợng 3</b>


- Gv: Mở đầu cuộc kháng
chiến tồn quốc, quân dân


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

ta chủ động tiến công quân
Pháp, bao vây, giam chân
lực lượng chúng ở thủ đô
HN, các thành phố và các
thị xã, tạo thế trận đi vào
cuộc chiến đấu lâu dài.
- Trình bày diễn biến cuộc
chiến đấu ở các đô thị cuối
năm 1946 – đầu năm
1947?


- Theo em, cuộc chiến đấu
giam chân địch trong các
thành phố có ý nghĩa gì?
=>Gv: Nhận xét, chuẩn
xác.



-HS theo dõi


-Tại Hà Nội: Từ ngày
19/12/1946 <sub></sub> 17/2/1947...
- Tại các thành phố khác:
Nam Định, Huế, Đà Nẵng...


- Tạo điều kiện thuận lợi để
trung ương Đảng, chính
phủ và bộ đội chủ lực ta rút
lui lên chiến khu an toàn.
Chuẩn bị lực lượng cho
cuộc kháng chiến lâu dài.


- Tại Hà Nội: Từ ngày
19/12/1946 <sub></sub> 17/2/1947
cuộc chiến đấu diễn ra ác
liệt nhằm giam chân địch,
tiêu diệt 1 bộ phận sinh lực
địch để chủ lực ta rút lui
về căn cứ.


- Tại các thành phố khác:
Nam Định, Huế, Đà Nẵng.
+ Chủ động tấn công,
giam chân chúng trong các
thành phố từ 2 <sub></sub> 3 tháng.
+ Tại Vinh: Quân ta
buộc địch đầu hàng.



* Ý nghĩa:


- Tạo điều kiện thuận lợi
để trung ương Đảng, chính
phủ và bộ đội chủ lực ta rút
lui lên chiến khu an toàn.
- Chuẩn bị lực lượng cho
cuộc kháng chiến lâu dài.
4. Củng cố:


- Nêu nội dung chính lời kêu gọi tồn quốc kháng chiến của Chủ tịch HCM?
- Trình bày cuộc chiến đấu gian chân địch trong thành phố Hà Nội?


5. Hướng dẫn về nhà:


- Về nhà học bài cũ đầy đủ. Trả lời các câu hỏi cuối mục sgk.
- Đọc và tìm hiểu tiếp nội dung của bài: Phần IV, V đọc thêm.
<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>


...
...
...


Ngày soạn: 01/3/2014 Tiết: 32
Ngày dạy: /3/2014 Tuần: 26


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

<b>Chương V: VIỆT NAM TỪ CUỐI NĂM 1946 ĐẾN NĂM 1954</b>



<b>Bài 25 NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC </b>


<b>CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1946 - 1950) (TT)</b>


<b>I. Mục tiêu.</b>
1. Kiến thức :


- Những thắng lợi mở đầu có ý nghĩa chiến lược của quân dân ta trên quân sự: Chiến
dịch Việt Bắc Thu - Đông 1947. Âm mưu của TDP ở Đông Dương sau thất bại cuộc tiến
công Việt Bắc Thu Đông 1947.


- Cuộc kháng chiến toàn dân, toàn diện của ta được đẩy mạnh sau chiến thắng Việt
Bắc Thu- Đông 1947.


2. Kĩ năng:


- Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ các chiến dịch và các trận đánh.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá,...


3. Thái độ: Bồi dưỡng học sinh lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, niềm tin vào sự lãnh
đạo của Đảng, lòng tự hào dân tộc.


<b>II. Chuẩn bị: Lược đồ chiến dịch Việt Bắc Thu Đông 1947.</b>
<b>III. Hoạt động trên lớp.</b>


1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:


- Cho biết đường lối kháng chiến chống TDP của ta? Tại sao nói cuộc kháng
chiến chống Pháp của nhân dân ta là chính nghĩa và có tính nhân dân?


3. Dạy bài mới.



<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của Hs</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động: 1</b>


- Gv: Khái qt.


- Thực dân Pháp có âm
mưu gì trước khi tấn cơng
Việt Bắc?


- Gv: Cùng lúc đó TD
Pháp huy động 12.000
quân tinh nhuệ và hầu hết
máy bay ở Đông Dương,
chia 3 cánh mở cuộc tấn
công căn cứ địa Việt Bắc.
- Theo em mục tiêu tấn
cơng lên Việt Bắc của TD
Pháp là gì?


- Để thực hiện âm mưu đó
TDP có hành động gì.


- Lắng nghe.


- Thực dân Pháp tiến cơng
căn cứ địa kháng chiến
Việt Bắc.


- Lắng nghe.



- Thực hiện chiến lược
"Đánh nhanh, thắng
nhanh".


- Thành lập chính phủ bù
nhìn Trung ương.


<b>IV. Chiến dịch Việt Bắc Thu </b>
<b>Đơng năm 1947.</b>


1. Thực dân Pháp tiến công
căn cứ địa kháng chiến Việt
Bắc.


* Âm mưu của địch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

* Giáo viên dùng lược đồ
chiến dịch Việt Bắc Thu-
Đông 1947 để giới thiệu
hành động của TDP.
- Đứng trước hoàn cảnh
nguy cấp ấy, quân dân ta
đã làm gì?


- Trước âm mưu và hành
động của TDP quân ta đã
chiến đấu bảo vệ căn cứ
địa Việt Bắc như thế nào?



- Giáo viên thuật diễn biến
lược đồ chiến dịch Việt
Bắc Thu- Đông 1947


- Cho biết kết quả của
chiến dịch Việt Bắc 1947.


- Theo em, nguyên nhân
nào <sub></sub> thắng lợi này.


-Học sinh theo dõi


- Phá căn cứ địa chính của
cả nước, tiêu diệt cơ quan
đầu não kháng chiến và
quân chủ lực. Khoá chặt
biên giới Việt - Trung,
ngăn chặn liên lạc giữa ta
và quốc tế.


- Ngày 7/10/1947 Pháp
tiến công căn cứ địa Việt
Bắc....


-HS theo dõi và lên bảng
trình bày


- Quân dân ta chiến đấu bảo
vệ căn cứ địa Việt Bắc. Tại
Bắc Cạn:....Ở hướng



Đông:...Ở hướng Tây:...


- Căn cứ địa Việt Bắc
được giữ vững. Cơ quan
đầu não kháng chiến an
toàn. Bộ độ chủ lực trưởng
thành.


- Tình thần chuẩn bị chu
đáo của quân ta. Quân dân
ta nêu cao tinh thần cảnh
giác, chiến đấu dũng cảm.
Vai trò của quần chúng


<b> * Mục tiêu:</b>


- Phá căn cứ địa chính của cả
nước, tiêu diệt cơ quan đầu não
kháng chiến và quân chủ lực.
- Khoá chặt biên giới Việt -
Trung, ngăn chặn liên lạc giữa
ta và quốc tế.


* Hành động:


- Ngày 7/10/1947 Pháp tiến
công căn cứ địa Việt Bắc....
2. Quân dân ta chiến đấu bảo
vệ căn cứ địa Việt Bắc.



a. Diễn biến:


+ Tại Bắc Cạn: Quân ta
chủ động phản cơng, bao vây,
chia cắt, đánh tập kích địch.
+ Ở hướng Đông: quân ta
phục kích, chặn đánh địch trên
đường Bản Sao – đèo Bông
Lau.


+ Ở hướng Tây: Ta phục
kích địch Đoan Hùng,


(24/10/1947), tại khe Lau, ngã
ba sông Lô,và sông Gâm
(10/11/1947)


* Kết quả:


- Căn cứ địa Việt Bắc
được giữ vững.


- Cơ quan đầu não kháng
chiến an toàn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

- Với thắng lợi của chiến
dịch Việt Bắc Thu Đơngcó
ý nghĩa lịch sử gì.



=>Gv: Nhận xét, chuẩn
xác.


<b>Hoạt đợng: 2</b>


<b>- Từ sau thất bại ở Việt </b>
Bắc, TDP vẫn chưa từ bỏ
âm mưu xâm lược của
mình, Đảng và chính phủ
đã có chủ trương gì để đối
phó?


<b>- Sau thất bại ở Việt Bắc, </b>
TDP có âm mưu mới gì?


nhân dân nhất là vùng dân
tộc thiểu số. Vai trị lãnh
đạo tài tình của Đảng,
chính phủ và HCM.


- Đánh bại âm mưu "Đánh
nhanh, thắng nhanh" của
Pháp sang đánh lâu dài.
Chấm dứt giai đoạn phòng
ngự của cuộc kháng chiến <sub></sub>
chứng tỏ đường lối kháng
chiến của ta là đúng đắn.


- Đẩy mạnh kháng chiến
toàn dân, toàn diện.



- "Dùng người Việt trị
người Việt, lấy chiến tranh
nuôi chiến tranh”...


* Ý nghĩa:


- Đánh bại âm mưu "Đánh
nhanh, thắng nhanh" của Pháp
sang đánh lâu dài.


- Chấm dứt giai đoạn phòng
ngự của cuộc kháng chiến <sub></sub>
chứng tỏ đường lối kháng chiến
của ta là đúng đắn.


<b>V. Đẩy mạnh kháng chiến </b>
<b>toàn dân, toàn diện.</b>


* Âm mưu của địch: "Dùng
người Việt trị người Việt, lấy
chiến tranh nuôi chiến tranh”
nhằm chống lại cuộc kháng
chiến lâu dài, toàn dân, toàn
diện,của ta.


- Gv: Để thực hiện âm mưu ấy chúng củng cố vùng chiếm đóng bằng cách ra sức XD nguỵ
quyền, phát triển mạnh nguỵ quân, thành lập mạng lưới đồn bốt, càn quét, lấn chiếm vùng
giải phóng của ta. Khơng những thế chúng cho ra đời 1 loạt xứ tự trị" với mạng lưới nguỵ
quyền, vơ vét nhiều của cải của dân để phục vụ chiến tranh, bắt thanh niên của ta vào lính


nguỵ: 1947: có 25.000 lính ngụy; 1948: có 80.000 lính ngụy; Chúng cịn đưa thêm 26.000
qn từ Pháp sang.


- Trước âm mưu và hành
động mới của địch ta có
chủtrương như thế nào?


- Cuộc kháng chiến toàn
dân, toàn diện của ta được
đẩy mạnh như thế nào sau
CDVB 1947?


- Đánh lâu dài, phá âm mưu
của địch. Tăng cường sức
mạnh và hiệu lực của chính
quyền dân chủ nhân dân,
tăng cường lực lượng vũ
trang nhân dân.Đẩy mạnh
cuộc kháng chiến toàn dân,
tồn diện.


+ Về qn sự: ...
+ Về chính trị: ...
+ Về ngoại giao: ...


* Chủ trương của ta.
- Về quân sự: Vận động
nhân dân vũ trang toàn dân
và đẩy mạnh chiến tranh
du kích.



- Về chính trị:


<i><b> + Năm 1948, tại Nam </b></i>
Bộ lần đầu tiên HĐND
được hình thành từ tỉnh <sub></sub>
xã, chính quyền kháng
chiến được củng cố kiện
tồn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

=Gv: Nhận xét, chuẩn xác.


+ Về kinh tế: ...


<b>+ Về văn hoá - giáo dục:...</b>


quyết định tiến tới thống
nhất 2 tổ chức tại cơ sở,
Trung Ương.


- Về ngoại giao: 1950
một loạt các nước XHCN
đặt quan hệ ngoại giao với
ta (Liên Xô, Trung


Quốc…)


- Về kinh tế: Ta chủ
trương vừa phá hoại kinh
tế của địch, XD và củng cố


kinh tế kháng chiến.


<b> - Về văn hoá - giáo dục:</b>
7/1950 ta chủ trương cải
cách giáo dục phổ thông
12 năm sang 9 năm....
4. Củng cố:


- Đường lối kháng chiến tồn dân, tồn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh
thủ sự ủng hộ quốc tế của Đảng được cụ thể hoá ra sao?


5. Hướng dẫn về nhà:


- Hướng dẫn Hs về nhà học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc và tìm hiểu tiếp nội dung của bài mới: Bài 26
<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


...
...
...


Ngày soạn: 2/3/2014 Tiết: 33
Ngày dạy: /3/2014 Tuần: 26




<b>BÀI 26: BƯỚC PHÁT TRIỂN MỚI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN </b>
<b>TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP 1950 – 1953</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

- Giai đoạn phát triển của cuộc kháng chiến toàn quốc từ chiến thắng Biên giới Thu


Đông năm 1950. Sau chiến dịch Biên giới cuộc kháng chiến của ta được đẩy mạnh ở cả tiền
tuyến và hậu phương.


- Đế quốc Mĩ can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương, Pháp Mĩ âm mưu giành lại
quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.


2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ phân tích, nhận định, đánh giá.


3. Thái độ: Bồi dưỡng học sinh lịng u nước, tinh thần cách mạng đồn kết, tin tưởng
tuyệt đối vào sự lãnh đạo của Đảng và niềm tin tự hào dân tộc.


<b>II. Chuẩn bị: Lược đồ Chiến dịch Biên Giới Thu- Đông 1950, tranh</b> ảnh
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:


- Trình bày chiến dịch Việt Bắc Thu Đông năm 1947?
3. Dạy bài mới.


<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của Hs</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt đợng 1</b>


- Bước vào thu- đơng
1950, tình hình thế giới và
Đơng Dương?


- Theo em tình hình thế
giới lúc này có ảnh hưởng
như thế nào tới ta và Pháp?



- Theo em âm mưu của
Pháp và Mĩ lúc này là gì?
=>Gv: Nhận xét, chuẩn
xác.


<b>Hoạt đợng 2</b>


- Trước những hồn cảnh
có lợi cho ta, TDP có
những âm mưu mới nào?


- Cách mạng Trung Quốc
thành công (1/10/1949)->
cách mạng VN nối liền với
phe XHCN. Thực dân
Pháp liên tiếp thất bại ở
Đông Dương, lệ thuộc Mĩ.
Mĩ trực tiếp can thiệp vào
cuộc chiến tranh Đơng
Dương.


-Tình hình thế giới thay
đổi có lợi cho ta , khơng
có lợi cho Pháp.


- Âm mưu của Pháp - Mĩ
trước tiên là ngăn chặn
ảnh hưởng của cách mạng
Trung Quốc, tiến tới đè


bẹp cuộc kháng chiến của
nhân dân ta.


- Khoá chặt biên giới
Việt-Trung để cô lập Việt Bắc.
Thiết lập hành lang Đông
Tây. Chuẩn bị tấn công
Việt Bắc lần thứ 2.


<b>I. Chiến dịch biên giới Thu </b>
<b>Đơng 1950.</b>


1. Hồn cảnh lịch sử mới
- Cách mạng Trung Quốc
thành công (1/10/1949)-> cách
mạng VN nối liền với phe
XHCN.


- Thực dân Pháp liên tiếp thất
bại ở Đông Dương, lệ thuộc Mĩ.
- Mĩ trực tiếp can thiệp vào
cuộc chiến tranh Đông Dương.


<b>2.Quân ta tiến cơng địch ở </b>
<b>biên giới phía Bắc.</b>


a. Hồn cảnh:


* Âm mưu của Pháp là thực
hiện kế hoạch Rơ-ve:



+ Khoá chặt biên giới Việt-
Trung để cô lập Việt Bắc.


+ Thiết lập hành lang Đông
Tây.


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

- Trước hồn cảnh mới có
lợi cho ta và âm mưu,
hành động của TDP, Đảng
ta đã có chủ trương gì?
- Gv: giới thiệu H. 46:


- Tại sao ta lại chủ động
mở chiến dịch biên giới
1950?


- Dựa vào lược đồ hãy
trình bày diễn biến chiến
dịch Biên giới thu- đông
1950?


- Kết quả chiến dịch biên
giới 1950?


- Với thắng lợi của chiến
dịch biên giới 1950 có ý
nghĩa gì?


- Ngun nhân nào dẫn


đến thắng lợi chiến dịch
Biên giới thu- đơng 1950?
=>Gv: Nhận xét, chuẩn
xác.


<b>Hoạt đợng 3</b>


- Trước tình thế đó, Pháp
có âm mưu mới nào?
- Sự kiện nào chứng tỏ Mĩ
ngày càng can thiệp sâu
vào Đông Dương?


- Trung ương Đảng quyết
định mở chiến dịch Biên
giới- thu đơng.


- Tính từ trái sang phải
Đc: Trường Chinh, Hồ Chí
Minh, Phạm Văn Đồng,
Lê Văn Lương, Hoàng
Quốc Việt, Võ Nguyên
Giáp.


- Tiêu diệt 1 bộ phận sinh
lực địch; Khai thông biên
giới Việt- Trung...


- Cuộc tấn công địch ở
Đông Khê… Cuộc phục


kích địch trên đường số
4…Sự phối hợp chiến …..
- Ta khai thông 750 km
đường biên giới …..


- Mở đầu giai đoạn quân ta
giành quyền chủ động
đánh địch trên chiến
trường chính Bắc Bộ.
Chứng minh sự trưởng
thành của quân đội và
cuộc kháng chiến của ta
chuyển từ thế phịng ngự
sang thế tiến cơng.


- Sự chỉ huy tài tình ,sáng
tạo của Đảng và chủ tịch
HCM. Tinh thần chiến đấu
mưu trí dũng cảm của
quân dân ta…


- Pháp âm mưu đẩy mạnh
chiến tranh ở …….


- Đề ra kế hoạch ……
- Mĩ tăng cường viện trợ


lần thứ 2.


* Chủ trương của ta:



Trung ương Đảng quyết định
mở chiến dịch Biên giới- thu
đông.


b. Diễn biến: SGK


<b> c. Kết quả:</b>


- Ta khai thông 750 km
đường biên giới .


- Giải phóng 35 vạn dân.
- Hành lang Đơng -Tây bị
chọc thủng ở Hồ Bình.


- Căn cứ địa Việt Bắc được
giữ vững.


=> Kế hoạch Rơ-Ve của Pháp
bị phá sản.


<b>II. Âm mưu đẩy mạnh chiến </b>
<b>tranh xâm lược Đông Dương </b>
<b>của thực dân Pháp.</b>


- Pháp âm mưu đẩy mạnh
chiến tranh ở Đông Dương,
giành lại thế chủ động trên
chiến trường.



</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

-Yêu cầu HS đọc sgk phần
chữ nhỏ


=>Gv: Nhận xét, chuẩn
xác.


cho Pháp ở Đông Dương.
-HS: đọc phần chữ nhỏ
sgk/112.


rút bình định vùng tạm chiếm,
kết hợp phản cơng và tiến công
lực lượng cách mạng.


<i><b> 4. Củng cố: </b></i>


- Trình bày nội dung và ý nghĩa lịch sử của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II
của Đảng?


<b> </b>5. Hướng dẫn về nhà:


- Về nhà học bài, trả lời câu hỏi SGK.


- Đọc và tìm hiểu tiếp nội dung của bài mới: Phần tiếp theo.
<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>


...
...
...



Ký duyệt


Ngày soạn:8/3/2014 Tiết: 34
Ngày dạy: /3/2014 Tuần: 27




<b>Bài 27: BƯỚC PHÁT TRIỂN MỚI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC </b>
<b> CHỐNG THỰC DÂN PHÁP ( 1950-1953) (TT)</b>


<b>I . Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức:


- Nắm được Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng họp tại Chiêm Hố.


- Nắm được thời kì này cuộc kháng chiến giành được thắng lợi tồn diện: chính trị,
kinh tế, tài chính, văn hố-giáo dục.


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

2. Kĩ năng: Kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá các sự kiện lịch sử.


3. Thái độ: Bồi dưỡng cho học sinh lòng yêu nước, tinh thần cách mạng đoàn kết, tin
tưởng tuyệt đối vào sự lãnh đạo của đảng và niềm tin tự hào dân tộc.


<b>II. Chuẩn bị: tư liệu và tranh ảnh lịch sử về thời kì này.</b>
<b>III. Hoạt đợng trên lớp:</b>


1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:



- Trình bày diễn biến, kết quả, ý nghĩa của chiến dịch Biên giới thu- đông 1950?
3. Dạy bài mới:


<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của Hs</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt đợng 1</b>


- Đại hội Đại biểu tồn
quốc lần thứ II của Đảng
được tiến hành trong hoàn
cảnh nào?


<b>- Gv: giới thiệu H. 48 </b>
SGK.


- Nội dung cơ bản của
Đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứ II của Đảng?


- Đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứ II của Đảng
có ý nghĩa lịch sử như thế
nào đối với cách mạng


- Ta đã có thắng lợi ngoại
giao đầu năm 1950: Được
T.Quốc, L.Xô, các nước
dân chủ nhân dân công
nhận, đặt quan hệ ngoại
giao và giúp đỡ cuộc
kháng chiến của ta. Thắng


lợi quân sự trong chiến
dịch biên giới Thu Đông
1950.


- Âm mưu mới của Pháp,
Mĩ, thực hiện "Kế hoạch
Đờ lát đờ Tát-xi-nhi"
- Quan sát H. 48 SGK.
- Báo cáo chính trị của CT
HCM. Báo cáo bàn về cách
mạng VN của Đ/c Trường
Chinh; Đại hội quyết định
đưa Đảng ra hoạt động
công khai lấy tên là Đảng
lao động VN. Đại hội bầu
ra BCH TW Đảng do HCM
làm chủ tịch, Trường Chinh
là Tổng bí thư.


- Là mốc đánh dấu sự
trưởng thành của Đảng ta
trong quá trình lao động
cách mạng. Thúc đẩy cuộc


<b>III. Đại hợi đại biểu tồn </b>
<b>quốc lần thứ II của Đảng.</b>
<b>(2/1951)</b>


* Nội dung.



- Báo cáo chính trị của CT
HCM.


- Báo cáo bàn về cách mạng
VN của Đ/c Trường Chinh
- Đại hội quyết định đưa
Đảng ra hoạt động công khai lấy
tên là Đảng lao động VN.


- Đại hội bầu ra BCH TW
Đảng do HCM làm chủ tịch,
Trường Chinh là Tổng bí thư.


* Ý nghĩa lịch sử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

việt Nam?


=>Gv: Nhận xét, chuẩn
xác.


<b>Hoạt đợng 2</b>


- Gv: Sau ĐH đảng tồn
quốc lần thứ II.


- Em hãy nêu những
thành tựu về chính trị
chúng ta đã đạt được từ
sau chiến dịch biên giới?
- Sự ra đời của 2 tổ chức


trên thể hiện điều gì?


- Nêu những chính sách
kinh tế của Đảng ?


- GV lấy dẫn chứng SGK
về cải cách ruộng đất và
giảm tơ.


- Đảng và chính phủ ta đã
làm gì trong lĩnh vực văn
hố giáo dục?


- GV minh chứng theo số
liệu sgk => Số học sinh
phổ thông và đại học tăng
nhanh.


<b>- Những thành tựu về </b>
chính trị, kinh tế, văn hố
- giáo dục từ 1951 <sub></sub> 1953
có tác dụng như thế nào
đối với cuộc kháng chiến
của ta?


kháng chiến nhanh chóng
đến thắng lợi.


- HS theo dõi



*HS nêu 2 sự kiện :
- 3-3-1951 : MT Việt
Minh + Hội liên Việt <sub></sub> MT
Liên hiệp quốc dân VN
( MT Liên Việt).
11-3-1951:Liên minh
Việt-Miên-Lào được thành lập.
- Thể hiện tinh thần đồn
kết dân tộc, đồn kết giữa
3 nước Đơng Dương
chống kẻ thù chung.
- Năm 1952 đẩy mạnh
tăng gia sản xuất,...
- Chấn chỉnh chế độ thuế
khố, ... Năm 1953 giảm
tơ và ...


- HS theo dõi


- Cải cách giáo dục thực
hiện 3 phương châm: Phục
vụ kháng chiến. Phục vụ
sản xuất. Phục vụ dân sinh
.


- 1950 <sub></sub>1954: học sinh cấp
I tăng 130 %, cấp II-III
tăng 300 %. 1954, có
4.247 sinh viên và 3.400
HS gửi đi học nước ngoài.


- Những hoạt động về


- Thúc đẩy cuộc kháng chiến
nhanh chóng đến thắng lợi.
<b>IV. Phát triển hậu phương </b>
<b>kháng chiến về mọi mặt.</b>


* Về chính trị:


- 3-3-1951 : MT Việt Minh +
Hội liên Việt <sub></sub> MT Liên hiệp
quốc dân VN ( MT Liên Việt)
- 11-3-1951:Liên minh
Việt-Miên-Lào được thành lập.
* Kinh tế:


- Năm 1952 đẩy mạnh tăng
gia sản xuất, thực hành tiết
kiệm


- Chấn chỉnh chế độ thuế
khố, xây dựng nền tài chính,
ngân hàng và thương nghiệp.
- Năm 1953 giảm tô và cải
cách ruộng đất ở vùng tự do.
<i><b> * Văn hoá giáo dục:</b></i>


- Tiến hành cải cách giáo dục
thực hiện 3 phương châm:
+ Phục vụ kháng chiến.


+ Phục vụ sản xuất.
+ Phục vụ dân sinh.
- Phong trào thi đua yêu nước
lan rộng khắp các ngành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

chính trị, kinh tế, văn hoá
giáo dục làm cho hậu
phương được củng cố
mạnh tồn diện, góp phần
đắc lực vào Tlợi của cuộc
kháng chiến. 7 Anh hùng:
Ngơ Gia Khảm, Cù Chính
Lan, Nguyễn Thị Chiên,
Hồng Hanh, La Văn Cầu,
Trần Đại Nghĩa, Nguyễn
Quốc Trị.


<b>V.Giữ vững quyền chủ động </b>
<b>đánh địch trên chiến trường.</b>


<i>( HS đọc thêm )</i>
4. Củng cố:


- Nêu những thắng lợi của ta về chính trị, kinh tế, văn hoá giáo dục?
5. Hướng dẫn về nhà:


- Hướng dẫn Hs học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Hướng dẫn Hs chuẩn bị bài mới.


<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>



...
...
...
Ngày soạn: 8/3/2014 Tiết: 35


Ngày dạy: /3/2014 Tuần: 27


Bài 26:

<b>CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP</b>


<b>XÂM LƯỢC KẾT THÚC (1953-1954)</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức:


- Cung cấp cho hS những hiểu biết về âm mưu mới của thực dân Pháp và Mĩ ở Đông
dương trong kế hoạch Na- Va(5-1953) nhằm giành giành thắng lợi quyết định “kết thúc
chiến tranh trong danh dự”.


- Về chủ trương, kế hoạch Đông-Xuân 1953-1954 của ta nhằm phá kế hoạch Na-Va
của Pháp-Mĩ bằng cuộc tấn công chiến lược Đông –Xuân và bằng chiến dịch Điện Biên Phủ
(1954) giành thắng lợi quân sự quyết định kết thúc chiến tranh có lợi cho ta.


2. Kỹ năng:


- Rèn luyện cho Hs kỹ năng phân tích, nhận định đánh giá âm mưu thủ đoạn của
chiến tranh của P-M chủ trương, kế hoạch chiến đấu của ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

3. Thái độ: Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tinh thần CM, tinh thần đoàn kết dân tộc,


đoàn kết 3 nước Đông dương, quốc tế, niềm tin vào sự lãnh đạo của đảng, lòng tự hào dân
tộc.


<b>II. Chuẩn bị: Lược đồ cuộc tiến công chến lược đông –xuân 1963-1954 và chiến dịch Điên </b>
Biên Phủ 1954.


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:


- Nêu những thắng lợi của ta về chính trị, kinh tế, văn hố giáo dục?
3. Dạy bài mới:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1 </b>
- GV: Khái qt.


- Trước tình hình đó TDP
phải làm gì ?


- Mục đích của kế hoạch
Na- Va ?


- Nội dung của kế hoạch
Na-va?


- Để thực hiện kế hoạch
Na-va Pháp phải làm gì?
- GV: Lực lượng quân


Pháp năm 1954: 480.000
quân trong đó: 334.000 là
qn nguỵ ( tăng cường
chính sách dùng người
Việt đánh người Việt )


- HS theo dõi và ghi nhận
-7-5-1953 Pháp đưa
tướng Na-Va sang làm
tổng chỉ huy Đơng dương
đề ra kế hoạch Na-Va
- Mục đích: Xoay chuyển
cục diện chiến tranh
trong vònh 18 tháng,
giành thắng lợi quyết
định “kết thúc chiến
tranh trong danh dự”
- Bước 1: Thu- đông
1953 và xuân 1954 giữ
thế phòng thủ chiến lược
ở miền Bắc, tiến công
chiến lược ở miền Trung,
Nam ĐD; Từ thu-đông
1954 tiến công chiến lược
ở miền Bắc, giành thắng
lợi quân sự quyết định,
kết thúc chiến tranh.
- Mĩ : tăng viện trợ (73%
chi phí chiến tranh Đ D
năm 1950); Thêm 12 tiểu


đoàn bộ binh; Tập trung 1
lực lượng cơ động mạnh
ở chiến trường Bắc bộ 44
tiểu đoàn / 84 tiểu đoàn
toàn ĐDương.


<b>I. Kế hoạch Na-va của Pháp –</b>
<b>Mĩ :</b>


- 7/5/1953 tướg Na-Va được
cử làm tổng chỉ huy quân đội
Pháp ở Đông Dương và vạch kế
hoạch Na-Va.


- Mục đích: Xoay chuyển cục
diện chiến tranh trong vònh 18
tháng, giành thắng lợi quyết định
“kết thúc chiến tranh trong danh
dự”


- Nội dung:


<b> + Bước 1: Thu- đông 1953 </b>
và xuân 1954 giữ thế phịng thủ
chiến lược ở miền Bắc, tiến cơng
chiến lược ở miền Trung, Nam
ĐD.


<b> + Bước 2: Từ thu-đông 1954</b>
tiến công chiến lược ở miền Bắc,


giành thắng lợi quân sự quyết
định, kết thúc chiến tranh.
- Để thực hiện kế hoạch Pháp
tăng viện trợ từ Mĩ, tăng cường
quân ở ĐD và miền Bắc Việt
Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

<b>Hoạt động 2</b>


-GV: Đứng trước kế
hoạch Na- Va của P-M
hội nghị bộ chính trị TW
Đảng ta họp (9-1953)
- Phương hướng và
phương châm của Hội
nghị là gì?


- GV: Sử dụng lược đồ
cuộc tiến công chiến lược
Đông- xuân


1953-1954 .Trình bày 4 hướng
tiến cơng : Tây bắc ,
Trung Lào ,Thượng Lào,
Tây Nguyên




Cho hs trình bày trên
lược đồ



- Cuộc tiến cơng chiến
lược Đơng-xn
1953-1954 có kết quả như thế
nào ?


- Cuộc tiến cơng chiến
lược Đơng-xn có ý
nghĩa như thế nào ?
=>Gv: Nhận xét, chuẩn
xác.


- HS theo dõi


- Tập trung lực lượng mở
các cuộc tiến công vào
những hướng quan trọng
về chiến lược mà lực
lượng của địch yếu, nhằm
tiêu diệt địch, giải phóng
đất đai,..


- Phương châm: "Tích
cực, chủ động, cơ động,
linh hoạt", "Đánh ăn
chắc, đánh chắc thắng."
- HS theo dõi trên lược
đồ


=>HS trình bày diễn biến


trên lược đồ.


+Đầu tháng 12/1953...
+Cuối tháng 1/1954...
+Tháng2/1954


- Kết quả: Tiêu diệt 1 bộ
phận sinh lực địch; Giải
phóng đất đai và nhân
dân; Phân tán lực lượng
địch buộc địch điều quân
từ đồng bằng lên rừng núi
.Giam chân dịch ở Điên
Biên Phủ , Sê nô , PLây –
cu ,Luông pha băng .
- Làm phá sản bước đầu
kế hoạch Nava. Quân ta
tiếp tục giữ thế chủ động.


<b>dịch lịch sử Điện Biên Phủ </b>
<b>1954.</b>


1. Cuộc tiến công chiến lược
Đông –Xuân 1953-1954 :


* Hội nghị Bộ Chính Trị trung
ương Đảng (9/1953) đề ra:


- Phương hướng: Tập trung
lực lượng mở các cuộc tiến công


vào những hướng quan trọng về
chiến lược mà lực lượng của
địch yếu, nhằm tiêu diệt địch,
giải phóng đất đai,..


<i><b> - Phương châm: "Tích cực, </b></i>
chủ động, cơ động, linh hoạt",
"Đánh ăn chắc, đánh chắc
thắng."


* Chiến cuộc Đông –xuân
1953-1954 :


- Đầu 12/1953 ta đánh mạnh ở
Lai Châu <sub></sub> buộc địch phải cho
quân nhảy dù giữ chốt ĐBP (2).
Đầu 12/1953 Liên quân Việt
-Lào chiến thắng ở Trung -Lào(3).
- Cuối 1/1954 Liên quân Lào-
Việt thắng lớn ở Thượng Lào(4).
- Cuối tháng 1 <sub></sub> đầu tháng
2/1954 ta thắng địch ở Bắc Tây
Nguyên(5).


4. Củng cố:


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

- Hướng dẫn Hs về nhà học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Hướng dẫn Hs chuẩn bị bài mới.


<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>



...
...
...


Ký duyệt


Ngày soạn: 16/3/2014 Tiết: 36
Ngày dạy: /3/2013 Tuần: 28


<b>Bài 26: </b>

<b>CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG </b>


<b>THỰC DÂN PHÁP</b> <b>XÂM LƯỢC KẾT THÚC (1953-1954) (TT)</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>
1.Kiến thức:


- Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) giành thắng lợi quân sự quyết định kết thúc chiến
tranh có lợi cho ta. Về 1 giải pháp kết thúc chiến tranh Đông Dương bằng hiệpđịnh
Giơ-ne-vơ (7-1954)


- Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân
dân ta (1945-1954)


2. Kỹ năng: Kỹ năng sử dụng bản đồ cuộc tiến công chiến lược Đông –xuân 1953-1954
và chiến dịch Điện Biên Phủ 1954


3. Thái độ: Bồi dưỡng cho HS lịng u nước, tinh thần CM, tinh thần đồn kết dân tộc,
quốc tế, niềm tin vào sự lãnh đạo của đảng, lòng tự hào dân tộc.



<b>II. Chuẩn bị: Lược đồ chiến dịch Điên Biên Phủ 1954.</b>
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:


- Trình bày diễn biến, kết quả, ý nghĩa lịch sử của cuộc tiến công chiến lược
Đông-xuân 1953-1954?


3. Dạy bài mới:


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

Hoạt động 1


- GV cho hs sử dụng lược
đồ H. 53 sgk xác định vị
trí Điện Biên Phủ.


- Gv: Sử dụng lược đồ
chiến dịch Điện Biên
Phủ, giới thiệu tập đoàn
cứ điểm ĐBP.


-Em hãy miêu tả sơ lược
tập đồn cứ điểm ĐBP?
-Em có nhận xét gì về tập
đồn cứ điểm này ?
- GV: TD Pháp cho rằng
ĐBP là “Pháo đài bất khả
xâm phạm”.



- GV sử dụng lược đồ
hướng dẫn hs quan sát kí
hiệu cùng nội dung sgk <sub></sub>
trình bày những nét chính
của diễn biến chiến dịch
ĐBP.


- GV: trình bày toàn bộ
trận đánh ở các căn cứ
lớn đặc biệt là đồi A1.
- GV cho hs kể những
tấm gương anh hùng
trong chiến dịch.


- Nêu kết quả của chiến
dịch ĐBP .


- Chiến dịch ĐBP có ý
nghĩa như thế nào?
=>Gv: Nhận xét, chuẩn
xác.


<b>Hoạt động 2</b>


- HS quan sát lược đồ <sub></sub> xác
định vị trí của ĐBP thuộc
tỉnh Lai Châu


- HS miêu tả: gồm 3 phân
khu: Bắc, Nam ,Trung tâm


gồm 49 cứ điểm, sân bay ,
sở chỉ huy, xây dựng kiên
cố, tập trung cao nhất là
16.200 tên lính


-HS tự nhận xét theo suy
nghĩ của mình.


- HS sử dụng lược đồ trình
bày 3 đợt tiến cơng:


Đợt 1: 13<sub></sub>17/3/1954 :tấn
công phân khu Bắc .


Đợt 2 :30-3<sub></sub>26-4 : tấn công
phía đơng Trung tâm
Đợt 3 :1-5<sub></sub>7-5-1954 tấn
cơng các cứ điểm cịn lạị.
- Lắng nghe.


- Tiêu diệt hồn tồn tập
đồn cứ điểm ĐBP. Loaị
khỏi vịng chiến đấu 16200
tên. Bắn rơi 62 máy bay và
phá huỷ toàn bộ phương
tiện chiến tranh của địch.
- Phá vỡ hoàn toàn kế
hoạch Na-va. Tạo điều
kiện thuận lợi cho hội nghị
Giơ-ne-vơ.



2. Chiến dịch lịch sử Diện
<b>Biên Phủ 1954 :</b>


a. Diễn biến : (sgk)


- Đợt 1: 13<sub></sub>17/3/1954 :tấn
công phân khu Bắc.


- Đợt 2 :30-3<sub></sub>26-4 : tấn cơng
phía đơng Trung tâm


- Đợt 3 :1-5<sub></sub>7-5-1954 tấn
cơng các cứ điểm cịn lạị.
b. Kết quả:


- Tiêu diệt hoàn toàn tập
đoàn cứ điểm ĐBP .


- Loaị khỏi vòng chiến đấu
16200 tên .


- Bắn rơi 62 máy bay và phá
huỷ toàn bộ phương tiện chiến
tranh của địch .


c. Ý nghĩa:


- Phá vỡ hoàn toàn kế hoạch
Na-va



- Tạo điều kiện thuận lợi cho
hội nghị Giơ-ne-vơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

- Hướng dẫn Hs đọc nội
dung của Hội nghị.
- Rút ra ý nghĩa lịch sử
của Hội nghị này.


=>Gv: Nhận xét, chuẩn
xác.


<b>Hoạt động 3</b>


<b>- Cuộc kháng chiến </b>
<b>chống Pháp thắng lợi có</b>
<b>ý nghĩa như thế nào? </b>
( GV hướng dẫn HS phân
tích )


<b>- Nguyên nhân nào dẫn </b>
<b>đến sự thắng lợi của </b>
<b>cuộc kháng chiến chống</b>
<b>TD Pháp (1945-1954)?</b>


=>Gv: Nhận xét, chuẩn
xác.


- Chấm dứt ách thống trị
của TD Pháp miền Bắc


bước sang giai đoạn
CNXH, tạo cơ sở dể nhân
daan ta giải phóng miền
Nam, thống nhất đất nước.
Giáng 1 đòn nặng nề vào
âm mưu nơ dịch của
CNĐQ góp phần làm tan
rã hệ thống thuộc địa của
chúng. Cổ vũ phong trào
giải phóng dân tộc Á, Phi,
MLT.


- Nhờ sự lãnh đạo tài tình
sáng suốt của Đảng đứng
đầu là chủ tịch HCM. Sự
chuẩn bị chu đáo của toàn
Đảng, tồn qn, tồn dân.
Được sự đồng tình, ủng hộ
và giúp đỡ các nước


XHCN và nhân dân tiến bộ
trên thế giới. Sự kết hợp
giữa 3 nước Đ Dương.


c. Ý nghĩa:


- Chấm dứt cuộc chiến tranh
xâm lược của Pháp ở Đ Dương.
- Miền Bắc hồn tồn giải
phóng <sub></sub> CMXHCN .



<b>IV. Ý nghĩa lịch sử, nguyên </b>
<b>nhân thắng lợi của cuộc </b>
<b>kháng chiến chống Pháp </b>
<b>(1945-1954)</b>


1. Ý nghĩa lịch sử:


- Chấm dứt ách thống trị của
TD Pháp miền Bắc bước sang
giai đoạn CNXH, tạo cơ sở dể
nhân daan ta giải phóng miền
Nam, thống nhất đất nước.
- Giáng 1 đòn nặng nề vào
âm mưu nơ dịch của CNĐQ
góp phần làm tan rã hệ thống
thuộc địa của chúng.


- Cổ vũ phong trào giải
phóng dân tộc Á, Phi, MLT.


2. Nguyên nhân thắng lợi:
- Nhờ sự lãnh đạo tài tình
sáng suốt của Đảng đứng đầu là
chủ tịch HCM.


- Sự chuẩn bị chu đáo của
toàn Đảng, toàn qn, tồn dân:
+ Có hệ thống chính quyền


dân chủ nhân dân.


+ Có lực lượng 3 thứ quân
+ Có hậu phương vững
chắc.


- Được sự đồng tình, ủng hộ
và giúp đỡ các nước XHCN và
nhân dân tiến bộ trên thế giới.
- Sự kết hợp giữa 3 nước
Đ Dương.


4. Củng cố:


- Gọi HS lên bảng trình bày lại diễn biến chiến dịch ĐBP trên lược đồ?
5. Hướng dẫn về nhà:


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

...
...
...


Ngày soạn: 16/03/2014 Tiết: 37
Ngày dạy: /03/2014 Tuần: 28


<b>LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG</b>


<b>CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNH CHÍNH QUYỀN (1930- 1945) </b>
<b>VÀ KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP </b>
<b>XÂM LƯỢC (1946-1954) CỦA NHÂN DÂN BẠC LIÊU </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>



1. Kiến thức:


- HS biết được q trình đấu tranh giành chính quyền của nhân dân Bạc (1930- 1945)
và cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1946-1954).


- Hiểu sâu hơn về đường lối kháng chiến của Đảng và chính phủ cách mạng.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích, đánh giá, so sánh,....


3. Thái độ: Cảm phục quá trình đấu tranh của quân dân tỉnh nhà. Biết ơn đối với công lao
của cha ông.


<b>II. Chuẩn bị: Tranh ảnh, tài liệu Bạc Liêu trong thời kì kháng chiến chống Pháp.</b>
<b>III. Hoạt đợng trên lớp:</b>


1. Ổn địmh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:


- Trình bày lại diễn biến chiến dịch ĐBP?


- Nguyên nhân nào dẫn đến sự thắng lợi của cuộc kháng chiến chống TD Pháp
(1945-1954)?


3. Dạy bài mới:


<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của Hs</b> Nội dung
<b>Hoạt động: 1</b>


<b>- Gv: Yêu cầu Hs đọc </b>
thông tin nội dung phần


1.


- Xác định chi bộ Đảng
đầu tiên của Bạc Liêu?


- Hs đọc thông tin nội dung
phần 1.


- Tháng 2/1930 chi bộ làng
Phong Thạnh, quận Giá Rai
được thành lập, đ/c Nguyễn


<b>I. Các chi bộ Cộng sản đầu tiên</b>
<b>của tỉnh Bạc Liêu được thành</b>
<b>lập(1930-1931).</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

- Đến năm 1931 Bạc
Liêu có mấy chi bộ
Đảng?


=>Gv: Nhận xét, chuẩn
xác.


<b>Hoạt động: 2</b>


<b>- Gv: Yêu cầu Hs đọc </b>
thông tin nội dung phần
2.


- Nêu đôi nét về cuộc


khởi nghĩa Hòn Khoai?
- Nêu hoạt động của ta ở
khu vự III?


- Trước sự đấu tranh của
ta thự dân Pháp phản
kháng như thế nào?
=>Gv: Nhận xét, chuẩn
xác.


<b>Hoạt động: 3</b>


- Trước khi giành chính
quyền quann dân Bạc
Liêu có các chuẩn bị
nào?


- Hãy nêu q trình
giành chính quyền ở
Bạc Liêu?


- Nêu ý nghĩa lịch sử
của cách mạng tháng 8


Văn ng làm Bí thư.


- Trong những năm
1930-1931 Đảng đã xây dựng trên
vùng đất Bạc Liêu được 4
chi bộ



- Hs đọc thông tin nội dung
phần 2.


- 23h đêm 13/12/1940,
cuộc khởi nghĩa ở Hòn
Khoai và giành thành thắng
lợi.


- Đ/c Trần Văn Phán
chuyển truyền đơn, nhưng
bị lộ. Đ/c Trần Văn Sớm
huy động lực lượng tấn
công vào thành Bạc Liêu
cũng bị bại lộ.


- Bọn thực dân điên cuồng
tàn sát, bắt bớ hàng loạt,
triệt hạ làng mạc, dã man
hơn bao giờ hết.


- Từ ngày 16/8 đến
19/8/1945 lực lựợng của ta
liên tiếp uy hiếp tên Tỉnh
trưởng, nhiều chủ sở, ngành
của địch. Ngày 20/8/1945
Tỉnh ủy, Mặt trận Việt Minh
huy động lực lượng biểu
tình. Ngày 22/8/1945 đại
diện UBDT giải phóng cử


đoàn đại biểu đến gặp Tỉnh
trưởng yêu cầu giao chính
quyền.


- Tối 23/8/1945 Ủy ban
Hanh chính cách mạng lâm
thời được thành lập.


- Chính quyên về tay nhân
dân sớm và không đỗ máu.


- Trong những năm 1930-1931
Đảng đã xây dựng trên vùng đất
Bạc Liêu được 4 chi bộ


<b>II. Khởi nghĩa Nam kì ở Bạc</b>
<b>Liêu(1940)</b>


- 23h đêm 13/12/1940, cuộc
khởi nghĩa ở Hòn Khoai và giành
thành thắng lợi.


- Cùng thời gian ở khu vực III,
tỉnh ủy giao cho


+ Đ/c Trần Văn Phán chuyển
truyền đơn, nhưng bị lộ.


+ Đ/c Trần Văn Sớm huy
động lực lượng tấn công vào


thành Bạc Liêu cũng bị bại lộ.
- Bọn thực dân điên cuồng tàn
sát, bắt bớ hàng loạt, triệt hạ làng
mạc, dã man hơn bao giờ hết.
<b>III. Khởi nghĩa giành chính</b>
<b>quyền ở Bạc Liêu tháng 8/1945.</b>
- Từ ngày 16/8 đến 19/8/1945
lực lựợng của ta liên tiếp uy hiếp
tên Tỉnh trưởng, nhiều chủ sở,
ngành của địch.


- Ngày 20/8/1945 ta huy động
lực lượng biểu tình.


- Ngày 22/8/1945 ta cử đoàn
đại biểu đến gặp Tỉnh trưởng yêu
cầu giao chính quyền.


- Tối 23/8/1945 Ủy ban Hanh
chính cách mạng lâm thời được
thành lập.


* Ý nghĩa:


- Chính qun về tay nhân dân
sớm và khơng đỗ máu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

ở Bạc Liêu?


=>Gv: Nhận xét, chuẩn


xác.


<b>Hoạt đợng: 4</b>


- Nêu q trình thực dân
Pháp đánh chiếm lại
tỉnh Bạc Liêu?


- Chúng vấp phải sự
chống cự của quân dân
ta như thế nào?


- Gv: Tóm tắt giai đoạn
1946.


- Đến cuối năm 1947
quá trình đấu tranh của
quân dân Bạc Liêu như
thế nào?


- Thắng lợi trên các mặt
trận khác?


=>Gv: Nhận xét, chuẩn
xác.


Góp phần chung cho thắng
lợi cả nước.


- Sáng 6/1/1946 TD Pháp


quay trở lại xâm lược Bạc
Liêu bằng đường bộ. Bị
nhân dân ta phản kháng
quyết liệt, chúng đổi hướng
tiến vào bằng đường thủy.
Trong vòng 2 tháng thực
dân tái chiếm được những
địa bàn trọng điểm ở Bạc
Liêu.


- Đi tới đâu chúng cũng vấp
phải sự chống cự của quân
dân ta.


- Lắng nghe.


- Đến cuối 1947 Bạc Liêu
có 27/34 xã được giải phóng
- Liệt kê?


lợi cả nước.


<b>IV. Nhân dân Bạc Liêu kháng</b>
<b>chiến chống thực dân</b>
<b>Pháp(1946-1954)</b>


1. Thực dân Pháp tái chiếm Bạc
Liêu


- Sáng 6/1/1946 TD Pháp quay


trở lại xâm lược Bạc Liêu bằng
đường bộ. Bị nhân dân ta phản
kháng quyết liệt, chúng đổi
hướng tiến vào bằng đường thủy.
- Trong vòng 2 tháng thực dân
tái chiếm được những địa bàn
trọng điểm ở Bạc Liêu.


2. Quân dân Bạc Liêu quyết tâm
chiến đấu chống thực dân Pháp.
- Trước sự tấn công của Pháp
tỉnh ủy, ủy ban hành chính có kế
hoạch tiêu thổ kháng chiến.


- Đến cuối 1947 Bạc Liêu có
27/34 xã được giải phóng


- Trong những năm 1951-1952
lực lượng vũ trang của ta đã
thắng trên 40 trạn lớn nhỏ.


- Từ đầu tháng 2-5/1954 quân
dan Bạc Liêu đã diệt trên 1000
tên địch,...


4. Củng cố:


- Quân dân Bạc Liêu chống trả sự quay trỏ lại thực dân Pháp như thế nào?
5. Hướng dẫn về nhà:



<b> - Hướng dẫn Hs học bài, chuẩn bị kiểm tra viết.</b>
<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>


………...
………...
………...


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

Ngày soạn: 23/03/14 Tiết: 38
Ngày dạy: /03/14 Tuần: 29


<b>KIỂM TRA VIẾT</b>

45’



<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Kiểm tra những kiến thức cơ bản của học sinh về giai đoạn lịch sử từ
1930-1954


2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc, phân tích đánh giá sự kiện, nhân vật lịch sử.
3. Thái độ: Thái độ học tập tập đúng đắn, nghiêm túc trong thi cử, kiểm tra.
<b>II.Chuẩn bị: Hệ thống câu hỏi và đáp án kèm theo</b>


<b>III. </b>Ma trận:
Nội dung /


Mức độ


Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng số


điểm



TN TL TN TL TN TL


Bài
18,19,23,26


4 câu
(0.5đ)


(2đ)


Bài 24 1 câu


(2,5đ)


(2,5đ)


Bài 27 1 câu


(2,5đ)


1 câu
(3đ)


(5,5đ)
Tổng số câu 4 câu (2đ) 1câu


(2,5đ)


1câu(2,5đ) 1 câu



(3đ)


(10đ)
<b>IV. Hoạt động trên lớp:</b>


1. Ổn định lớp: 2. Phát đề:
3. Thu bài 4. Nhận xét.
<b>V. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

Ngày soạn: 23/03/2014 Tiết: 39
Ngày dạy: /03/2014 Tuần: 29


<b>Chương V: </b>

<b>VIỆT NAM TỪ NĂM 1954 ĐẾN NĂM 1975</b>



<b>Bài 28 : XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG</b>
<b>ĐẾ QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀ GỊN Ở MIỀN NAM (1954-1965)</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>
1. Kiến thức:


- Cung cấp cho học sinh những hiểu biết về tình hình nước ta sau hội nghị Giơ-ne-vơ
năm 1954 về Đông Dương, nguyên nhân của việc nước ta bị chia cắt 2 miền với 2 chế độ
chính trị khác nhau, về nhiệm vụ của CMMB và MN trong giai đoạn 1954-1975.


- MB tiếp tục nhiệm vụ còn lại của CM dân tộc dân chủ nhân dân vừa thực hiện
nhiệm vụ CMXHCN. Miền Nam thực hiện những nhiệm vụ của CM dân tộc dân chủ nhân
dân, tiến hành đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gịn.


2. Kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh kỹ năng phân tích, nhận định đánh giá tình hình đất
nước.



3. Thái độ: Bồi dưỡng cho học sinh lòng yêu nước gắn với CNXH, tình cảm ruột thịt Bắc
– Nam, lòng tin vào sự lãnh đạo của Đảng vào tiền đò CM .


<b>II .Chuẩn bị: Lược đồ “ Phong trào đồng khởi” (1959-1960).</b>
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


1. Ổn định lớp:


2. Kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài làm kiểm tra 45’
3. Dạy bài mới:


<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của Hs</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1</b>


- GV gọi 1 hs đọc phần I
sgk


- Qua nội dung sgk em
hãy cho biết tình hình
nước ta sau hiệp định
Giơ-ne-vơ có đặc điểm gì
đáng lưu ý ?


=>Gv: Mĩ : -7-1954
ngoại trưởng Mĩ Đa-Lét
tuyên bố : Từ nay về sau
vấn đề bức thiết không
phải là thương tiếc dĩ





- HS đọc sgk, cả lớp chú ý
theo dõi <sub></sub> trả lời theo sgk
- Nói về việc MĨ –Pháp
khơng thực hiện nội dung
hiệp định Giơ-ne-vơ.


MB: Pháp rút khỏi Hà Nội
10/10/1954 và rút khỏi
miền Bắc 5/1955


- MN : Mĩ nhảy vào xây
dựng chính quyền Ngơ
Đình Diệm.


<b>I.Tình hình nước ta sau hiệp </b>
<b>định Giơ-ne-vơ năm1954 về </b>
<b>Đơng dương :</b>


- Đất nước bị chia cắt làm hai
miền.


- MB: Pháp rút khỏi Hà Nội
10/10/1954 và rút khỏi miền Bắc
5/1955


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

vãng mà là lợi dụng thời
cơ để việc thất thủ MB
VN không mở đường cho


CNCS bành trướng ở
ĐNA và Tây Nam TBD.
<b>Hoạt động 2 </b>


<b>- Cuộc cải cách ruộng đất</b>
nhằm mục đích gì ?
<b>- Giải thích: Cải cách </b>
ruộng đất là cuộc CM của
nơng dân ở nông thôn do
giai cấp CN lãnh đạo
nhằm đánh đổ chế độ bóc
lột của địa chủ PK thực
hiện người cày có ruộng
- Hãy trình bày quá trình
thực hiện, kết quả và ý
nghĩa của việc hoàn
thành cải cách ruộng đất
ở miền Bắc nước ta
(1953-1957)?


- Cho học sinh quan sát
H. 58


- Nêu những thiếu sọt hạn
chế của cải cách RĐ .
- Cơng cuộc cải cách
ruộng đất có ý nghĩa gì?


=>Gv: Nhận xét, chuẩn
xác.



<b>Hoạt động 3</b>


<b>- Hãy cho biết nội dung </b>
và phương pháp đấu
tranh của ta qua 2 giai


- Mục đích : Đánh đổ địa
chủ ,phong kiến , thực hiện
“ Người cày có ruộng”
- HS theo dõi


- Sau hồ bình lặp lại,
miền Bắc đã tiến hành 5
đợt cải cách ruộng đất.
Thời gian : 1953-1956:
- HS quan sát H. 58
- Kết quả:...


- HS đọc thông tin SGK trả
lời.


- Làm thay đổi bộ mặt
nông thôn MB. Củng cố
khối liêm minh công –
nông.giai cấp địa chủ
phong kiến bị đánh đổ.
Góp phần khơi phục kinh
tế hàn gắn vết thương
chiến tranh



- Nội dung: Giữ gìn hồ
bình , đòi thi hành hiệp
định Giơ-ne-vơ. Phương
pháp đấu tranh: Đấu tranh
vũ trang sang đấu tranh


căn cứ quân sự của chúng.
- Cả nước chưa thể thực hiện
tổng tuyển cử


<b>II . Miền bắc hồn thành cải </b>
<b>cách ṛng đất , khơi phục </b>
<b>kinh tế , cải tạo quan hệ sản </b>
<b>xuất (1954-1960) </b>


1. Hoàn thành cải cách ruộng
đất:


- Quá trình:


+ Sau hồ bình lặp lại, miền
Bắc đã tiến hành 5 đợt cải cách
ruộng đất


+ Thời gian: 1953-1956
- Kết quả: SGK


- Ý nghĩa:



+ Làm thay đổi bộ mặt nông
thôn MB.


+ Củng cố khối liêm minh
công –nông.


+ Giai cấp địa chủ phong
kiến bị đánh đổ.


+ Góp phần khôi phục kinh
tế hàn gắn vết thương chiến tranh


<b>III.Miền Nam đấu tranh </b>
<b>chống chế đợ Mĩ –Diệm giữ </b>
<b>gìn và phát triển lực lượng </b>
<b>cách mạng tiến tới Đồng khởi </b>
<b>(1954-1960).</b>


1. Đấu tranh chống chế độ Mĩ-
Diệm , giữ gìn và phát triển lực
lượng CM (1954-1959)


* 1954-1957


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

đoạn 1954-1957,
1958-1959?


- Vì sao qua từng thời kỳ
ta lại thay đổi nội dung
và phương pháp đấu


tranh ?


=>Gv: Nhận xét, chuẩn
xác.


chính trị.


- Chống khủng bố, đàn áp ,
chống “tố cộng, diệt cộng”
đòi tự do, dân sinh, dân
chủ giữ gìn và phát triển
lực lượng CM.


- Phương pháp đấu tranh
chính trị + vũ trang .


- giai đoạn đầu là giai đoạn
còn nằm trong quyết định
của hội nghị Giơ-ne-vơ,
chờ hiệp thương tổng
tuyển cử <sub></sub> ta đấu tranh đòi
hiệp thương tổng tuyển cử.
Giai đoạn 1957-1959: kẻ
thù lộ rõ bộ mặt phản động
ra sức khủng bố <sub></sub> ta phải
thay đổi nội dung và hình
thức đấu tranh cho phù
hợp.


- Phương pháp đấu tranh: Đấu


tranh vũ trang sang đấu tranh
chính trị.


* 1958-1959 :


- Chống khủng bố, đàn áp ,
chống “tố cộng, diệt cộng” đòi tự
do, dân sinh, dân chủ giữ gìn và
phát triển lực lượng CM.


- Phương pháp đấu tranh chính
trị + vũ trang .


4. Củng cố:


- Nêu những thành tựu và hạn chế của MB trong q trình cải cách ruộng đất,
khơi phục kinh tế, cải tạo quan hệ sản xuất?


5. Hướng dẫn về nhà:


- Hướng dẫn Hs về nhà học bài, trả lời câu hỏi SGK.


- Nghiên cứu lược đồ Đồng Khởi , đọc sgk phần III , IV SGK
<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>


...
...
...


Ký duyệt



</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

<b>Chương VI VIỆT NAM TỪ NĂM 1954 ĐẾN NĂM 1975 </b>


Bài 28: XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ
QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀ GỊN Ở MIỀN NAM (1954-1965) (TT)


<b>I. Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức:


- Nắm được phong trào “Đồng khởi” của nhân dân miền Nam (cuối 1959 – đầu
1960), đánh dấu một bước phát triển mới của cách mạng miền Nam, từ thế giữ gìn lực
lượng chuyển sang thế tấn cơng liên tục, mạnh mẽ vào kẻ thù, CM miền Nam chuyển từ
đấu tranh CT sang đấu tranh CT kết hợp đấu tranh vũ trang.


- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng họp tại Hà Nội (6/1960) là đại hội
xây dựng thành công CNXH ở miền Bắc...


- Nắm được kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961 – 1965) là kế hoạch đầu tiên xây dựng
cơ sở vật chất cho CNXH.


2. Kỹ năng:


Rèn luyện cho học sinh kỹ năng phân tích, nhận định đánh giá, các sự kiện lịch sử và
kĩ năng sử dụng các tranh ảnh lịch sử.


3. Thái độ: Bồi dưỡng cho học sinh lòng yêu nước gắn với CNXH, tình cảm ruột thịt Bắc –
Nam, lòng tin vào sự lãnh đạo của Đảng vào tiền đò CM .


<b>II. Chuẩn bị: </b>



- Lược đồ phong trào Đồng Khởi .


- Hình ảnh nhân dân nổi dậy ở Trà Bồng ( Quảng Ngãi )
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:


- Nêu những thành tựu và hạn chế của MB trong quá trình cải cách ruộng đất,
khôi phục kinh tế, cải tạo quan hệ sản xuất?


3. Dạy bài mới:


<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của Hs</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1</b>


<b>- Phong trào “Đồng khởi”</b>
của nhân dân miền Nam
bùng nổ trong hoàn cảnh
nào?


- GV giải thích từ “Đồng
khởi”


-“Tố cộng” . “Diệt cộng”.
Đặt cộng sản ra ngồi
vịng pháp luật. Ban hành
luật 10-59



<b>II.</b>


2. Phong trào “Đồngkhởi”
(1959-1960)


a. Hoàn cảnh:


- Trong những năm (1957 –
1959). Mĩ –Diệm tăng cường
đàn áp khủng bố cách mạng
miền Nam, ....


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

- GV sử dụng lược đồ
phong trào “Đồng khởi”
trình bày.


- Vì sao nói phong trào
đấu tranh ở Bến Tre là
tiêu biểu cho Phong trào
“Đồng khởi” ?


- Phong trào Đồng khởi
có ý nghĩa gì ?


=>Gv: Nhận xét, chuẩn
xác.


<b>Hoạt đợng 2</b>


- Đại hội đại biểu toàn


quốc toàn quốc lần thứ III
của Đảng họp trong hoàn
cảnh lịch sử nào?


- Nội dung của Đại hội
III như thế nào?


- Theo em nhiệm vụ của
2 miền có mối quan hệ
như thế nào ?


- HS quan sát sau đó lên
bảng trình bày lại.


- Lan rộng khắp Bến Tre.
Phá vỡ từng mảng bộ
máy cai trị. Thành lập
UB tự quản. Tịch thu RĐ
địa chủ cường hào chia
cho nhân dân


- Giáng 1 địn nặng nề
vào chính sách TD kiểu
mới của Mĩ, lung lay tận
gốc chính quyền Ngơ
Dình Diệm. Đánh dấu
bước phát triển nhảy vọt
của CMVN từ thế giữ gìn
lực lượng <sub></sub> tiến cơng



- Miền Bắc giành được
những thắng lợi quan
trọng trong nhiệm vụ cải
tạo và phát triển kinh tế.
Ở miền Nam cm có bước
nhảy vọt với phong trào
“Đồng khởi”


- Xác định nhiệm vụ 2
miền. Đề ra đường lối
chung cho thời kì quá độ
lên CNXH ở miền Bắc.
Bầu BCH TW của Đảng
- MN : Quyết định trực
tiếp đối với sự nghiệp
giải phóng dân tộc. MB
sẽ tạo điều kiện chi viện


b. Diễn biến:
- Nổi dậy lẻ tẻ :


+ Vĩnh Thạnh – Bình Định .
+ Bắc Ái – Ninh Thuận
(2-1959)


+ Trà Bồng – Quảng Ngãi
(8-1959)


<sub></sub>Lan rộng khắp MN “ Đồng
khởi” tiêu biểu là Bến Tre


- Từ Bến Tre phong trào
“Đồng khởi” lan rộng khắp Nam
<b>Bộ, Tây Nguyên và Trung Trung</b>
Bộ .


c.Ý nghĩa :


- Giáng 1 đòn nặng nề vào
chính sách TD kiểu mới của Mĩ ,
lung lay tận gốc chính quyền
Ngơ Dình Diệm


- Đánh dấu bước phát triển
nhảy vọt của CMVN từ thế giữ
gìn lực lượng <sub></sub> tiến công


<sub></sub>Mặt trận dân tộc giải phóng
MNVN ra đời (20-12-1960)
<b>IV. Miền Bắc xây dựng bước </b>
<b>đầu cơ sở vật chất -kỹ thuật </b>
<b>của CNXH (1961-1965)</b>


1. Đại hội đại biểu toàn quốc lần
thứ III của Đảng (9-1960)


a. Hoàn cảnh:


- Miền Bắc giành được những
thắng lợi quan trọng trong nhiệm
vụ cải tạo và phát triển kinh tế.


- Miền Nam cm có bước nhảy
vọt với phong trào “Đồng khởi”
b. Nội dung:


- Xác định nhiệm vụ 2 miền:
+ MB: CMXHCN


+ MN: CM dân tộc dân chủ
nhân dân thực hiện hồ bình
thống nhất.


- Đề ra đường lối chung cho
thời kì quá độ lên CNXH ở miền
Bắc


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

- Ý nghĩa của ĐH Đảng
lần thứ III ?


=>Gv: Nhận xét, chuẩn
xác.


<b>Hoạt động 3</b>


- Nhân dân miền Bắc
thực hiện kế hoạch 5 năm
như thế nào? Kết quả?


=>Gv: Nhận xét, chuẩn
xác.



cho MN. MN đánh Mĩ
tạo điều kiện cho MB xây
dựng CNXH


- Là ánh sáng mới cho
toàn Đảng, toàn dân xây
dựng thắng lợi CNXH ở
miền Bắc và đấu tranh
thực hiện hồ bình thống
nhất nước nhà.


- Công nghiệp: Được ưu
tiên nhiều vốn phát triển,
nhiều khu công nghiệp,..
Nông nghiệp: Ưu tiên
phát triển các nông lâm
trường quốc doanh,..
Thương nghiệp: Ưu tiên
phát triển thương nghiệp
quốc doanh. Giao thông
vận tải: Các hệ thống
đường giao thông được
củng cố. Văn hố, giáo
dục, y tế: Có bước phát
triển và tiến bộ đáng kể.


c.Ý nghiã: Là ánh sáng mới cho
toàn Đảng, toàn dân xây dựng
thắng lợi CNXH ở miền Bắc và
đấu tranh thực hiện hoà bình


thống nhất nước nhà.


<b>2.Miền Bắc thực hiện kế hoạch</b>
<b>5 năm (1961-1965) </b>


- Công nghiệp: Được ưu tiên
nhiều vốn phát triển, nhiều khu
công nghiệp, nhà máy được xây
dựng,..


- Nông nghiệp: Ưu tiên phát
triển các nông lâm trường quốc
doanh, xây dựng hợp tác xã,...
- Thương nghiệp: Ưu tiên phát
triển thương nghiệp quốc doanh.
- Giao thông vận tải: Các hệ
thống đường giao thông được
củng cố


- Văn hố, giáo dục, y tế: Có
bước phát triển và tiến bộ đáng
kể.


4. Củng cố:


- Trình bày phong trào “Đồng khởi” trên lược đồ?
- Mục tiêu của kế hoạch 5 năm ở MB?


5. Hướng dẫn về nhà:



- Hướng dẫn Hs học bài, chuẩn bị bài mới.
<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>


...
...
...
Ngày soạn: 30/03/2014 Tiết: 41


Ngày dạy: /04/2014 Tuần: 30
<b>Chương VI VIỆT NAM TỪ NĂM 1954 ĐẾN NĂM 1975 </b>


Bài 28: XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ
QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀ GỊN Ở MIỀN NAM (1954-1965) (TT)


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

1. Kiến thức:


-HS nắm được những âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong “Chiến tranh đặc biệt”


-Nắm được những thắng lợi của quân và dân ta ở miền Nam chống chiến lược “Chiến
tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ (1961-1965)


2. Kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh kỹ năng phân tích, nhận định đánh giá, các sự kiện
lịch sử và kĩ năng sử dụng các tranh ảnh lịch sử.


3. Thái độ:


- Lòng tin vào sự lãnh đạo của Đảng vào tiền đồ CM.


- Giáo dục cho học sinh lịng u nước, khâm phục tinh thần chiến đấu vì độc lập dân
tộc của những chién sĩ cách mạng và đồng bào miền Nam kiên trung bất khuất.



<b>II. Chuẩn bị: Tranh ảnh lịch sử về “Chiến tranh đặc biệt”</b>
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:


- Nêu nội dung chủ yếu của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng?
-Trình bày diễn biến, kết quả của phong trào Đồng khởi (1959-1960)?
3. Dạy bài mới: V. <b>MIỀN NAM CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN LƯỢC</b>


<b>“CHIẾN TRANH ĐẶC BIỆT” CỦA MĨ (1961-1965)</b>


<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của Hs</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1</b>


<b>- GV: Để đối phó với </b>
phong trào CM Kên-nơ-di
đề ra chiến lược “ Phản
ứng linh hoạt”, Đối với
MNVN Mĩ tiến hành
chiến lược “Chiến tranh
đặc biệt”


-Âm mưu của Mĩ trong
“Chiến tranh đăc biệt” là
gì?


- Chiến lược “Chiến tranh
đặc biệt” được thực hiện


như thế nào?


<b>- GV cung cấp thêm số </b>
liệu: 1960: 1100 tên cố
vấn; 1962 : 110.000 tên
cố vấn 1964 : 26.000 tên
cố vấn. Bộ chỉ huy quân
sự Mĩ (MACV) thành lập
tại Sài Gòn.


- HS theo dõi


- Âm mưu: Đế quốc Mĩ
muốn xoay chuyển cục
diện chiến tranh <sub></sub>giành thế
chủ động đè bẹp phong
trào đấu tranh của nhân
dân MN


- Xây dựng quân nguỵ
lớn ....Cố vấn Mĩ , phương
tiện chiến tranh Mĩ...Lập
ấp chiến lược ...


-HS theo dõi


<b>1.Chiến lược “Chiến tranh </b>
<b>đặc biệt” của Mĩ ở Miền </b>
<b>Nam:</b>



- Âm mưu : Đế quốc Mĩ
muốn xoay chuyển cục diện
chiến tranh <sub></sub>giành thế chủ động
đè bẹp phong trào đấu tranh
của nhân dân MN


- Biện pháp thực hiện:


+ Xây dựng quân nguỵ lớn .
+ Cố vấn Mĩ, phương tiện
chiến tranh Mĩ


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

=>GV nói thêm “ Ấp
chiến lược” là quốc sách
là xương sống của của
chiến tranh đặc biệt nhằm
cô lập CM .


- Quân nguỵ là công cụ
- Đơ thị là hậu cứ


Ngồi ra chính quyền Sài
Gòn còn tiến hành hoạt
động phá hoại MB, phong
toả biên giới vùng biển
chặn sự thâm nhập vào
MN


-Em có nhận xét gì về
chiến lược “Chiến tranh


đặc biệt” của Mĩ?


=>Gv: Nhận xét, chuẩn
xác.


<b>Hoạt động 2</b>


<b>- Chủ chương của ta trong</b>
cuộc chiến đấu chống
chiến lược “Chiến tranh
đặc biệt của đế quốc Mĩ
như thế nào?


- Nêu những thắng lợi
quân sự của quân dân ta ở
miền Nam trong chiến
đấu chống chiến lược
“Chiến tranh đặc biệt”
của mĩ (1961 – 1965)?


-HS theo dõi


- Là cuộc chiến tranh xân
lược TD kiểu mới của Mĩ
thâm độc : Nguỵ (VN)
chống lại CM (VN) nhưng
khơng phải là cuộc nội
chiến vì Mĩ đề ra kế
hoạch, cung cấp đơla vũ
khí, phương tiện chiến


tranh, cố vấn Mĩ nhằm
chống lại nhân dân ta phục
vụ lợi ích cho Mĩ – Đây
chính là tính đặc biệt ,
thực hiện âm mưu dùng
người Việt đánh người
Việt.


- Kết hợp giữa đấu tranh
chính trị và đấu tranh vũ
trang, kết hợp giữa tiến
công và nổi dậy. Đánh
địch trên cả 3 vùng chiến
lược :...


- Trên mặt trận quân sự:
Ta đã giành thắng lợi vang
dội ở Ấp Bắc(2/1/1963).
Từ đó làm dấy lên phong
trào “ Thi đua Ấp Bắc,
giết giặc lập công”. Với
các chiến thắng Bình Giã,
Ba Gia, Đồng


Xồi,...trong Đơng Xn
1964-1965 trên khắp miền
Nam đã làm phá sãn
“Chiến tranh đặc biệt” của


<b>2.Chiến đấu chống chiến lược</b>


<b>“Chiến tranh đặc biệt” của </b>
<b>Mĩ :</b>


a. Chủ chương của ta:
- Kết hợp giữa đấu tranh
chính trị và đấu tranh vũ trang,
kết hợp giữa tiến công và nổi
dậy.


- Đánh địch trên cả 3 vùng
chiến lược :...


b. Thắng lợi của ta:
- Trên mặt trận quân sự:
+ Ta đã giành thắng lợi
vang dội ở Ấp Bắc(2/1/1963).
Từ đó làm dấy lên phong trào “
Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập
công”.


+ Với các chiến thắng Bình
Giã, Ba Gia, Đồng Xồi,...
trong Đơng Xn 1964-1965
trên khắp miền Nam đã làm
phá sãn “Chiến tranh đặc biệt”
của Mĩ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

- Nêu những thắng lợi về
chính trị....?



=>Gv: Nhận xét, chuẩn
xác.


Mĩ.


- Trên mặt trận chính trị:
Với sự tham gia đơng đảo
của tầng lớp nhân dân đã
làm cho Mĩ phải làm cuộc
đảo chính lật đổ chính
quyền Ngơ Đình Diệm.


lớp nhân dân đã làm cho Mĩ
phải làm cuộc đảo chính lật đổ
chính quyền Ngơ Đình Diệm.


4. Củng cố


-“Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ ở miền Nam được dề ra trong hoàn cảnh
nào?


- Nêu những thắng lợi của ta trong “Chiến tranh đặc biệt”
5. Hướng dẫn về nhà:


- Hướng dẫn Hs về nhà học bài


- Tìm hiểu thế nào là chiến tranh cục bộ ? Cuộc chiến tranh này có gì giống và
khác với chiến tranh đặc biệt? Chiến thắng Vạn Tường .


<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>



...
...
...


Ký duyệt


Ngày soạn: 30/03/2014 Tiết: 42
Ngày dạy: /04/2014 Tuần: 31


<b>Bài 29: CẢ NƯỚC TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU </b>
<b>CHỐNG MĨ CỨU NƯỚC (1965 – 1973)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


- Cung cấp cho HS những hiểu biết về cuộc chiến đấu của quân dân ta ở miền
Nam, đánh bại liên tiếp 2 chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.


- Sự phối hợp giữa CM 2 miền Nam – Bắc, giữa tuyền tuyến và hậu phương trong cuộc
kháng chiến chống Mĩ cứu nước


- Sự phối hợp chiến đấu giữa 3 dân tộc ở Đông Dương chống kẻ thù chung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

3. Thái độ: Bồi dưỡng cho HS lịng u nước gắn với CNXH, tình cảm ruột thịt


Bắc Nam, tinh thần đoàn kết giữa nhân dân 3 nước Đông Dương, niềm tin vào sự lãnh đạo của
Đảng vào tiền đồ của CM.


<b>II.Chuẩn bị:</b>



- Lược đồ treo tường” Chiến dịch Vạn Tường” (8-1965)
- Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968,..
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:


- Đế quốc Mĩ đề ra chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”trong hoàn cảnh nào?
- Những thắng lợi lớn của ta trong “Chiến tranh đặc biệt”.


3 Dạy bài mới :


<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của Hs </b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1</b>


<b>- Đế quốc Mĩ chuyển sang</b>
chiến lược ”Chiến tranh
cục bộ” ở miền Nam
trong hoàn cảnh nào?
<b>- GV: “Chiến tranh cục </b>
bộ” là 1 trong 3 loại chiến
tranh nằm trong “Chiến
lược phản ứng linh hoạt ”
của đế quốc Mĩ (1961 –
1965) nhằm làm bá chủ
thế giới.


- Âm mưu mới và thủ
đoạn của đế quốc Mĩ


trong “Chiến tranh cục
bộ” là gì?


=>Gv: Nhận xét, chuẩn
xác.


<b>Hoạt đợng 2</b>


- Trình bày diễn biến
chiến thắng Vạn Tường?


- Sau thất bại của chiến
lược “Chiến tranh đặc
biệt” ở miền Nam, để gỡ
thế bí về chiến lược, Mĩ
đã chuyển sang chiến
tranh “Chiến tranh cục
bộ” ở miền Nam.


-HS theo dõi


- Dựa vào ưu thế quân sự,
qn đơng (1,5 triệu) hỏa
lực mạnh, chúng đã “tìm
diệt” qn giải phóng và
“bình định” miền Nam.
- Thủ đoạn: Chúng đánh
vào căn cứ Vạn Tường
(Quảng Ngãi). Tiến hành
2 cuộc phản công chiến


lược mùa khô: 1965 -1966
và 1966 – 1967.


- Sáng 18/8/1965, địch
huy động lực lượng lớn:


<b>I. Chiến đấu chống chiến lược</b>
<b>“ Chiến tranh cục bộ” của </b>
<b>Mĩ(1965- 1968)</b>


<b>1. Chiến lược “Chiến tranh </b>
<b>cục bộ” của Mĩ ở miền Nam:</b>
- Hoàn cảnh: Sau thất bại của
chiến lược “Chiến tranh đặc
biệt”


- Âm mưu: Dựa vào ưu thế
quân sự, quân đông (1,5 triệu)
hỏa lực mạnh, chúng đã “tìm
diệt” qn giải phóng và “bình
định” miền Nam.


- Hành động:


+ Mở cuộc hành quân “tìm
diệt” vào căn cứ Vạn Tường
(Quảng Ngãi).


+ Tiến hành 2 cuộc phản
công chiến lược mùa khô:


1965- 1966 và 1966 – 1967
<b>2. Chiến đấu chống chiến </b>
<b>lược “Chiến tranh cục bộ” </b>
<b>của Mĩ . </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

- Sau chiến thắng Vạn
Tường quân và dân ta còn
lập nên những chiến cơng
nào?


- Em hãy trình bày những
thắng lợi về đấu tranh
chính trị của nhân dân ta
trong những năm đầu
của“Chiến tranh cục bộ”
(1965 – 1967).


=>Gv: Nhận xét, chuẩn
xác


<b>Hoạt động 3</b>


- Đế quốc Mĩ tiến hành
chiến tranh phá hoại miền
Bắc nước ta như thế nào?
- GV giới thiệu H.68: đơn
vị Hải quân chiến đấu bắn
máy bay Mĩ ngày


8/5/1964.



- Mục tiêu đánh phá của
Mĩ là gì?


9.000 quân; 105 xe tăng
và xe bọc thép; 170 máy
bay; 6 tàu chiến đánh vào
thơn Vạn Tường. Về phía
ta, sau 1 ngày chiến đấu, 1
trung địan giải phóng
phối hợp với lưc lượng du
kích đã đẩy lùi được cuộc
càn quét của địch.


- Đánh tan 2 cuộc phản
công mùa khô 1965 -1966
và 1966 – 1967.


- Thắng lợi đấu tranh
chính trị: Hầu hết các
vùng nơng thôn,...Thành
thị: hầu hết các đô thị
quần chúng ,..Vùng giải
phóng mở rộng. Uy tín
của MTDTGP miền Nam
được nâng cao trên trường
quốc tế.


- 5/8/1964, đế quốc Mĩ
dựng lên “sự kiện Vịnh


Bắc Bộ”., chúng cho quân
đánh phá 1 số nơi ở miền
Bắc: cửa sông Gianh,
Vinh, Bến Thủy, Hịn Gai.
7/2/1965, chúng chính
thức gây chiến tranh phá
hoại miền Bắc lần thứ I,
chúng bắn phá Đồng Hới,
Đảo Cồn Cỏ...


- Mục tiêu bắn phá: các
đầu mối giao thông, nhà


- Sáng 18/8/1965, địch huy
động lực lượng lớn chiến đánh
vào thôn Vạn Tường.


- Sau 1 ngày chiến đấu, ta đã
đẩy lùi được cuộc càn quét của
địch." Mở đầu cho cao trào diệt
Mĩ ở miền Nam.


* Đánh tan 2 cuộc phản công
mùa khô 1965 -1966 và 1966 –
1967.


* Thắng lợi trên mặt trận
chính trị:


- Ở nơng thơn, đấu tranh phá


từng mảng lớn “ấp chiến lược”,
thành thị nổi lên cuộc đấu tranh
đòi Mĩ cút về nước, đòi tự do
dân chủ.


- Vùng giải phóng mở
rộng .Uy tín của Mặt trận dân
tộc giải phóng miền Nam được
nâng cao trên trường quốc tế.
3. Cuộc Tổng tiến công và nổi
dậy Tết Mậu Thân (1968):
( HS đọc thêm)


<b>II. Miền Bắc vừa chiến đấu </b>
<b>chống chiến tranh phá hoại </b>
<b>lần thứ I của Mĩ vừa sản xuất</b>
<b>(1965 -1968).</b>


1. Mĩ tiến hành chiến tranh
không quân và hải quân phá
hoại miền Bắc :


- 5/8/1964, đế quốc Mĩ dựng
lên “sự kiện Vịnh Bắc Bộ”.,
chúng cho quân đánh phá 1 số
nơi ở miền Bắc: cửa sông
Gianh, Vinh, Bến Thủy, Hòn
Gai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

=>Gv: Nhận xét, chuẩn


xác


<b>Hoạt đợng 4</b>


- Miền Bắc có những chủ
trương gì trong việc thực
hiện nhiệm vụ vừa sản
xuất vừa chiến đấu?


<b>- Em hãy nêu những thành</b>
tích của miền Bắc trong
việc thực hiện nhiệm vụ
vừa sản xuất vừa chiến
đấu?


- Thành tích sản xuất của
miền Bắc thời kì này ra
sao?


máy, xí nghiệp, các cơng
trình thủy lợi, khu đơng
dân...


- Chuyển mọi hoạt động
từ thời bình sang thời
chiến. Thực hiện vũ trang
tồn dân, đào đắp cơng
sự, hầm hào, triệt để sơ
tán. Chuyển kinh tế từ
thời bình sang thời chiến


- Miền Bắc bắn rơi 3.243
máy bay các loại, bắn
chìm, bắn cháy 143 tàu
chiến, loại khỏi vòng
chiến đấu hàng ngàn giặc
lái. 1/11/1968, Mĩ phải
tuyên bố ngừng ném bom
vô điều kiện miền Bắc
-HS:


- Nơng nghiệp: Diện tích
canh tác mở rộng, năng
suất lao động ngày càng
cao. 1965, miền Bắc có 7
huyện, 640 hợp tác xã đạt
5 tấn thóc/ha. 1967 tăng
lên 30 huyện và 2465 hợp
tác xã.


<b>- Công nghiệp: Một số </b>
ngành giữ vững. Những
cơ sở công nghiệp lớn sơ
tán, phân tán đã đi vào sản
xuất. Cơng nghiệp địa
phương và quốc phịng
phát triển. Mỗi tỉnh là 1
đơn vị kinh tế.


- Giao thông vận tải: Bảo
đảm thông suốt, đáp ứng


nhu cầu sản xuất và chiến
đấu


2. Miền Bắc vừa chiến đấu
chống chiến tranh phá hoại, vừa
sản xuất.


- Chuyển mọi hoạt động từ
thời bình sang thời chiến.
- Thực hiện vũ trang tồn
dân, đào đắp cơng sự, hầm hào,
triệt để sơ tán


- Chuyển kinh tế từ thời bình
sang thời chiến


* Thành tích chiến đấu:
- Miền Bắc bắn rơi 3.243
máy bay các loại, bắn chìm,
bắn cháy 143 tàu chiến, loại
khỏi vòng chiến đấu hàng ngàn
giặc lái.


- 1/11/1968, Mĩ phải tuyên
bố ngừng ném bom vô điều
kiện miền Bắc


* Trong sản xuất:
<b> - Nông nghiệp:</b>



+ Diện tích canh tác mở
rộng, năng suất lao động ngày
càng cao.


+ 1965, miền Bắc có 7
huyện, 640 hợp tác xã đạt 5 tấn
thóc/ha.


+ 1967 tăng lên 30 huyện
và 2465 hợp tác xã.


<b> - Công nghiệp:</b>


+ Một số ngành giữ vững.
+ Những cơ sở công nghiệp
lớn sơ tán, phân tán đã đi vào
sản xuất.


+ Công nghiệp địa phương
và quốc phòng phát triển.
+ Mỗi tỉnh là 1 đơn vị kinh
tế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

- Đế quốc Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc nước ta như thế nào?
- Miền Bắc có những chủ trương gì trong việc thực hiện nhiệm vụ vừa sản xuất
vừa chiến đấu?


5. Hướng dẫn về nhà:


- HS về nhà chuẩn bị bài 29(tiếp theo) tìm hiểu : Cả nước trực tiếp chiến đấu chống


Mĩ cứu nước (1965 – 1973).


<b>IV. Rút kinh nghiệm :</b>


...
...
...


Ngày soạn: 30/03/2014 Tiết: 43
Ngày dạy: /04/2014 Tuần: 31


<b>Bài 29: CẢ NƯỚC TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU </b>
<b>CHỐNG MĨ CỨU NƯỚC (1965 – 1973) TT</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1.Kiến thức:


- Hiểu biết về cuộc chiến đấu của quân dân ta ở miền Nam, đánh bại liên tiếp 2 chiến lược
“Chiến tranh cục bộ” và “VN hóa chiến tranh” của quân dân ta ở miền Bắc.


- Sự phối hợp giữa CM 2 miền Nam – Bắc, giữa tuyền tuyến và hậu phương. Sự phối hợp
chiến đấu giữa 3 dân tộc ở ĐD chống kẻ thù chung.


- Hoạt động lao động sản xuất, xây dựng miền Bắc trong điều kiện chống chiến tranh phá
hoại.


2. Kỹ năng: Phân tích, nhận định, đánh giá âm mưu, thủ đoạn của địch trong 2 chiến lược.
chiến tinh thần chiến đấu, sản xuất, lao động xây dựng miền Bắc và ý nghĩa thắng lợi của quân
dân ta ở 2 miền đất nước; kỉ năng sử dụng bản đồ chiến sự, tranh ảnh trong SGK.



3. Thái độ: Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước gắn với CNXH , tình cảm ruột thịt Bắc


Nam, tinh thần đoàn kết giữa nhân dân 3 nước ĐD, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng vào tiền
đồ của CM.


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:


- Đế quốc Mĩ đề ra chiến lược “Chiến tranh cục bộ” trong hoàn cảnh nào?
- Nêu những thắng lợi lớn của ta trong“Chiến tranh cục bộ”?


3. Dạy bài mới:


<b>Hoạt động của Gv </b> <b>Hoạt động của Hs</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1</b>


- Hậu phương miền Bắc
đã chi viện những gì và
bằng cách nào cho miền
Nam đánh Mĩ ?


- GV cho HS xem H.70:
SGK


<b>Hoạt động 2</b>


- Mĩ đề ra chiến lược “ VN
hóa chiến tranh” và “Đơng
Dương hóa chiến tranh”


trong hoàn cảnh nào?
- Đế quốc Mĩ thực hiện
âm mưu và thủ đoạn gì
trong việc tiến hành chiến
lược“ VN hóa chiến
tranh” (1969 – 1973)?


=>Gv: Nhận xét, chuẩn xác.


- Miền Bắc chi viện đầy đủ,
kịp thời nhất cho cách mạng
miền Nam. Đường HCM trên
bộ và trên biển đã nối liền 2
miền Nam – Bắc. Từ 1965


"1968, miền Bắc đưa vào


miền Nam 30 vạn cán bộ, bộ
đội, hàng chục vạn tấn vũ
khí, đạn dược, quân trang,
quân dụng, xăng dầu, lương
thực...


-HS quan sát H.70


- Sau thất bại cuộc của“Chiến
tranh cục bộ”, để gỡ thế bí đế
quốc Mĩ đã đề ra 1 chiến lược
chiến tranh mới là “ VN hóa
chiến tranh” và “ ĐD hóa


chiến tranh”.


- Âm mưu : “Dùng người
Việt trị người Việt, dùng
người ĐD đánh người ĐD,
nhưng không bỏ chiến trường
này.


- Thực hiện: Chủ lực ngụy
cùng với cố vấn, hỏa lực tối
đa của Mĩ. Quân đội SG được
Mĩ sử dụng để mở rộng xâm
lược CPC (1970), Lào (1971)


<b>II. </b>


3. Miền Bắc thực hiện nghĩa vụ
hậu phương lớn .


- Miền Bắc chi viện đầy đủ,
kịp thời nhất cho cách mạng
miền Nam .


- Đường Hồ Chí Minh trên
bộ và trên biển đã nối liền 2
miền Nam – Bắc.


- Từ 1965 "1968, miền Bắc
đưa vào miền Nam 30 vạn cán
bộ, bộ đội, hàng chục vạn tấn


vũ khí, đạn dược, quân trang,
quân dụng, xăng dầu, lương
thực...


<b>III . Chiến đấu chống chiến </b>
<b>lược “VN hóa chiến tranh” </b>
<b>và Đơng Dương hóa chiến </b>
<b>tranh” của Mĩ (1969 – 1973)</b>
<b> 1. Chiến lược “ VN hóa chiến </b>
tranh” và “Đơng Dương hóa
chiến tranh” của Mĩ:


* Hồn cảnh:


- Sau thất bại cuộc của“Chiến
tranh cục bộ”


- Âm mưu: “Dùng người Việt trị
người Việt”, “dùng người ĐD
đánh người ĐD”


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

<b>Hoạt động 3</b>


- Nhân dân ba nước VN
Lào – CPC đã giành được
những thắng lợi chung nào
trên các mặt trận quân sự
và chính trị trong chống
chiến lược “Việt nam
hố chiến tranh” ?



=>Gv: Nhận xét, chuẩn xác.


<b>Hoạt đợng 4</b>


- Cuộc tiến công chiến
lược 1972 đã diễn ra như
thế nào? ý nghĩa lịch sử
của cuộc tiến công đó?


=>Gv: Nhận xét, chuẩn
xác.


- 6/6/1969,.... Chính phủ CM
lâm thời Cộng hòa miền Nam
ra đời. 4/1970, hội nghị cấp
cao của 3 nước ĐD họp, thể
hiện quyết tâm đồn kết
chống Mĩ. Phong trào đấu
tranh chính trị sôi nổi diễn ra
ở các đô thị lớn: SG, Huế, Đà
Nẵng. Nông thôn: phong trào
“phá ấp chiến lược” lên mạnh
khắp các vùng nông thôn .
- Quân đội VN phối hợp với
quân dân CPC của 10 vạn
quân Mĩ và quân đội Sài Gòn


(4"/6/1970). Quân đội VN



phối hợp với quân dân Lào đã
đập tan cuộc hành quân Lam
Sơn 719(2"/3/1971)


- 30 /3" cuối tháng 6/1972, ta
mở cuộc tiến công chiến lược
1972. Cuộc tiến công với quy
mô lớn, cường độ mạnh hầu
khắp địa bàn chiến lược, ác
liệt nhất là ở Quảng Trị và
đường mòn HCM. Ta chọc
thủng 3 phòng tuyến mạnh
nhất của địch: Quảng Trị,
Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
Diệt hơn 20 vạn địch giải
phóng 1 vùng đất đai rộng
lớn.


- Buộc đế quốc Mĩ phải tuyên bố
“ Mĩ hóa” trở lại cuộc chiến
tranh VN.


a. Thắng lợi chính trị:
- 6/6/1969,.... Chính phủ
CM lâm thời Cộng hòa miền
Nam ra đời.


- 4/1970, hội nghị cấp cao
của 3 nước ĐD họp, thể hiện
quyết tâm đoàn kết chống Mĩ.


- Phong trào đấu tranh chính
trị sơi nổi diễn ra ở các đơ thị
lớn: SG, Huế, Đà Nẵng.
- Nông thôn: phong trào
“phá ấp chiến lược” lên mạnh
khắp các vùng nông thôn.
b. Thắng lợi quân sự:


- Quân đội VN phối hợp với
quân dân CPC của 10 vạn quân
Mĩ và quân đội Sài Gòn


(4"/6/1970)


- Quân đội VN phối hợp với
quân dân Lào đã đập tan cuộc
hành quân Lam Sơn 719
(2"/3/1971)


3. Cuộc tiến công chiến lược
1972 :


- 30 /3" cuối tháng 6/1972,
ta mở cuộc tiến công chiến
lược 1972 ta chọc thủng 3
phòng tuyến mạnh nhất của
địch: Quảng Trị, Tây Nguyên,
Đông Nam Bộ.


- Diệt hơn 20 vạn địch giải


phóng 1 vùng đất đai rộng lớn.


* Ý nghĩa: Buộc đế quốc Mĩ
phải tuyên bố “ Mĩ hóa” trở lại
cuộc chiến tranh Vn và thừa
nhận sự thất bại của “ Việt nam
hoá chiến tranh”.


4. Củng cố:


- Nhân dân ba nước VN - Lào – CPC đã giành được những thắng lợi chung nào trên
các mặt trận quân sự và chính trị trong chống chiến lược“Việt nam hoá chiến tranh”?


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

- Hướng dẫn Hs về nhà học bài, chuẩn bị bài 29 (tiếp theo)
<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>


...
...
...


Ký duyệt


Ngày soạn: 5/04/2014 Tiết: 44
Ngày dạy: /04/2014 Tuần: 32


<b>Bài 29: CẢ NƯỚC TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU </b>
<b>CHỐNG MĨ CỨU NƯỚC (1965 – 1973) TT</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1.Kiến thức:



- Hiểu biết về cuộc chiến đấu của quân dân ta ở miền Nam, đánh bại liên tiếp 2 chiến lược
“Chiến tranh cục bộ” và “VN hóa chiến tranh” của quân dân ta ở miền Bắc.


- Sự phối hợp giữa CM 2 miền Nam – Bắc, giữa tuyền tuyến và hậu phương. Sự phối hợp
chiến đấu giữa 3 dân tộc ở ĐD chống kẻ thù chung.


- Hoạt động lao động sản xuất, xây dựng miền Bắc trong điều kiện chống chiến tranh phá
hoại.


2. Kỹ năng: Phân tích, nhận định, đánh giá âm mưu, thủ đoạn của địch trong 2 chiến lược.
chiến tinh thần chiến đấu, sản xuất, lao động xây dựng miền Bắc và ý nghĩa thắng lợi của quân
dân ta ở 2 miền đất nước; kỉ năng sử dụng bản đồ chiến sự, tranh ảnh trong SGK.


3. Thái độ: Bồi dưỡng cho HS lịng u nước gắn với CNXH , tình cảm ruột thịt Bắc


Nam, tinh thần đoàn kết giữa nhân dân 3 nước ĐD, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng vào tiền
đồ của CM.


<b>II. Chuẩn bị</b> : Sử dụng tranh ảnh, lược đồ SGK,
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:


- Nhân dân ba nước VN - Lào – CPC đã giành được những thắng lợi chung nào trên
các mặt trận quân sự và chính trị trong chống chiến lược“Việt nam hoá chiến tranh”?


3. Dạy bài mới:



</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

<b>Hoạt đợng 1</b>


- Miền Bắc đã đạt được
nhữngthành tựu gì trong
việc thực hiện nhiệm vụ
khôi phục và phát triển
kinh tế – văn hóa?


=>Gv: Nhận xét, chuẩn
xác.


<b>Hoạt đợng 2</b>


- Em hãy trình bày cuộc
chiến tranh phá hoại lần
thứ 2 của đế quốc Mĩ
đối với miền Bắc?


- Khuyến khích sản xuất.
Tích cực áp dụng khoa
học – kĩ thuật, nhiều hợp
tác xã đạt 5 tấn thóc /ha.
- Nhiều cơ sở được khơi
phục. Thủy điện Thác Bà
bắt đầu hoạt hoạt động
(10/1971). Một số ngành
quan trọng đều phát triển :
điện, than, cơ khí. Sản
lượng cơng nghiệp 1970
so với 1968 tăng 142%.


Giao thơng vận tải được
hồi phục nhanh chóng.
<b>- Văn hóa GD y tế : nhanh</b>
chóng phục hồi. Đời sống
nhân ổn định. 1 số sai lầm
khuyết điểm dần được
hồi phục.


- 6/4/1972, chúng bắt đầu
ném bom từ Thanh Hóa
tới Quảng Bình 16/4/1972
Ních xơn tun bố chính
thức cuộc chiến tranh phá
hoại lần thứ 2 đối với
miền Bắc. 9/5/1972,
chúng tuyên bố phong tỏa
cảng Hải Phịng và các


<b>IV. Miền Bắc khơi phục và phát </b>
<b>triển kinh tế – văn hóa, chiến </b>
<b>đấu chống chiến tranh phá hoại </b>
<b>lần thứ 2 của Mĩ (1969 -1973).</b>
1. Miền Bắc khôi phục và phát
triển kinh tế – văn hóa :


a. Thành tựu
* Nông nghiệp:


- Khuyến khích sản xuất.
- Tích cực áp dụng KHKT,


nhiều hợp tác xã đạt 5 tấn thóc /ha.
Sản lượng lương thực năm 1970
tăng hơn 60 vạn tấn so với năm
1968


* Công nghiệp:


- Nhiều cơ sở được khôi phục.
- Thủy điện Thác Bà bắt đầu
hoạt động (10/1971). Một số ngành
quan trọng đều phát triển: điện,
than, cơ khí.


- Sản lượng công nghiệp 1970
so với 1968 tăng 142%.


- Giao thông vận tải được hồi
phục nhanh chóng, đảm bảo thơng
suất.


b. Văn hóa, giáo dục, y tế:
- Nhanh chóng phục hồi.
- Đời sống nhân ổn định.
- Một số sai lầm khuyết điểm
dần được khôi phục.


2. Miền Bắc vừa chiến đấu chống
chiến tranh phá hoại vừa sản xuất
và làm nghĩa vụ hậu phương :
<b> a. Mĩ:</b>



- 6/4/1972, chúng bắt đầu ném
bom từ Thanh Hóa tới Quảng
Bình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

<b>- Những thành tích </b>
chiến đấu và sản xuất
của quân và dân ta trong
thời kì này như thế nào?


=>Gv: Nhận xét, chuẩn
xác.


<b>Hoạt động 3</b>


- Gv yêu cầu HS đọc
thông tin sgk


- Nêu nêu dung của hiệp
định Pari?


- Hiệp định Pari có ý
nghĩa lịch sử như thế
nào?


=>Gv: nhận xét, chuẩn
xác. Hiệp định Paris
được kí kết, đó là cơng
pháp quốc tế buộc Mĩ
phải rút quân về nước,


chấm dứt mọi dính líu ở
VN về mặt pháp lí.


cửa sông.


- Sản xuất miền Bắc vẫn
giữ vững.


- Ta lập nên “ĐBP trên
không” ( 18 "


29/12/1972).


- Buộc đế quốc Mĩ phải kí
Hiệp định Paris


(27/1/1973) chấm dứt mọi
dính líu của Mĩ (về pháp
lý) ở VN.


- HS đọc thông tin sgk
- Hoa kì và các bên cam
kết tơn trọng độc lập, chủ
quyền, thống nhất tồn
vẹn lãnh thổ. Hai bên
ngừng bắn, cam kết chấm
dứt mọi hoạt động quân
sự. Hoa kì và các nước
đồng minh khơng dính líu,
can thiệp vào cơng việc


nội bộ của MNVN. Nhân
dân MNVN tự quyết định
tương lai chính trị thơng
qua cuộc tổng tuyển cử,..
- Đó là kết quả của cuộc
đấu tranh kiên cường, bất
khuất của dân tộc ta. Mĩ
phải tôn trọng các quyền
dân tộc cơ bản của nhân
dân ta, rút hết quân Mĩ về
nước. Thắng lợi này tạo
điều kiện quan trọng để
nhân dân ta giải phóng
hồn toàn miền Nam.


b. Ta:


- Chuẩn bị chu đáo, chủ động
đánh địch ngay từ trận đầu.
- Sản xuất miền Bắc vẫn giữ
vững.


- Ta lập nên “ĐBP trên không” (


18 " 29/12/1972).


- Buộc đế quốc Mĩ phải kí Hiệp
định Paris (27/1/1973) chấm dứt
mọi dính líu của Mĩ (về pháp lý) ở
VN.



<b>V. Hiệp định Paris (27/1/1973) </b>
<b>về chấm dứt chiến tranh ở VN.</b>
<b> * Nội dung Hiệp định Paris:</b>
- Hoa kì và các bên cam kết tôn
trọng độc lập, chủ quyền, thống
nhất toàn vẹn lãnh thổ


- Hai bên ngừng bắn, cam kết
chấm dứt mọi hoạt động quân sự
- Hoa kì và các nước đồng minh
khơng dính líu, can thiệp vào công
việc nội bộ của MNVN.


- Nhân dân MNVN tự quyết
định tương lai chính trị thông qua
cuộc tổng tuyển cử,..


<i><b> * Ý nghĩa lịch sử của Hiệp định </b></i>
Paris:


- Đó là kết quả của cuộc đấu
tranh kiên cường, bất khuất của
dân tộc ta.


- Mĩ phải tôn trọng các quyền
dân tộc cơ bản của nhân dân ta, rút
hết quân Mĩ về nước.


- Thắng lợi này tạo điều kiện


quan trọng để nhân dân ta giải
phóng hồn toàn miền Nam.
4. Củng cố:


- Những thành tích chiến đấu và sản xuất của quân và dân ta trong thời kì này
như thế nào?


- Em hãy trình bày nội dung của Hiệp định Paris và ý nghĩa lịch sử của nó đối với
CM VN?


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

- HS về nhà học bài, chuẩn bị bài 30
<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>


...
...
...


Ngày soạn: 05/04/2014 Tiết: 45
Ngày dạy: /04/2014 Tuần: 32
Bài 30: HỒN THÀNH GIẢI PHĨNG MIỀN NAM


<b>THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC(1973 – 1975) </b>


<b>I. Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức:


- Cung cấp cho HS những hiểu biết về nhiệm vụ của CM miền Bắc và CM miền Nam
trong thời kì mới sau Hiệp định Pari nhằm tiến tới giải phóng hoàn toàn miền Nam.


- Miền Nam đấu tranh chống sự “lấn chiếm” của địch, tạo thế và lực tiến tới giải phóng


hồn tồn miền Nam.


2. Kỹ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá tinh thần đoàn


kết chiến đấu của nhân dân ta ở 2 miền Nam – Bắc nhằm tiến tới giải phóng hồn toàn miền
Nam, thống nhất Tổ quốc và ý nghĩa của sự thắng lợi trên; kĩ năng sử dụng bản đồ, tranh ảnh
trong SGK.


3. Thái độ: Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết dân tộc, niềm tin vào
sự lãnh đạo của Đảng vào tiền đồ của CM.


<b>II. Chuẩn bị: Sử dụng tranh ảnh, lược đồ “Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975”; </b>
“Chiến dịch Tây Nguyên”; “Chiến dịch Huế – Đà Nẵng”; “Chiến dịch HCM”.


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:


- Trình bày âm mưu và thủ đoạn của đế quốc Mĩ trong cuộc chiến tranh phá hoại lần
thứ 2 của đế quốc Mĩ đối với miền Bắc?


- Nội dung của Hiệp định Paris?
3. Dạy bài mới:


<b>Hoạt đông của Gv</b> <b>Hoạt động của Hs</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt đợng 1</b>


<b>I. Khơng dạy</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

- Từ tình hình thực tế trên
Ban chấp hành Trung ương
Đảng đã có chủ chương gì?
- Nhiệm vụ cơ bản của Đại
hội là gì?


=>Gv: Nhận xét, chuẩn xác
<b>Hoạt đợng 2</b>


<b>- Em hãy trình bày chủ </b>
trương kế hoạch giải phóng
hồn tồn miền Nam?


<b>- Trong chủ trương kế </b>
hoạch giải phóng hồn
tồn miền Nam có những
điểm nào khẳng định sự
lãnh đạo đúng đắn và linh
hoạt của đảng ta?


<b>- GV: Sau Hiệp định Paris, </b>
viện trợ quân sự của


Mĩ cho Thiệu giảm dần:
1972 -1973: 1.614 triệu
USD; 1974 -1975: 701 triệu
USD. Vì vậy có hơn quân,
Thiệu vẫn không mạnh,
Thiệu thiếu đạn nghiêm
trọng. Trong khi đó, lực


lượng của ta khơng ngừng
lớn mạnh. Cho nên thời cơ
Tổng tiến công và nổi dậy
để giải phóng hồn tồn
miền Nam đã đến.


<b>Hoạt động 3</b>


- Xác định kẻ thù vẫn là
đế quốc Mĩ và tập đoàn
Nguyễn Văn Thiệu.


- Nhiệm vụ cơ bản của cách
mạng miền Nam là tiếp tục
con đường cách mạng dân
tộc, dân chủ nhân dân, tiếp
tục con đường cách mạng
bạo lực, kiên quyết đấu
tranh trên cả 3 mặt trận
quân sự, chính trị, ngoại
giao.


- Cuối 1974 " đầu 1975 tình
hình CM miền Nam chuyển
biến nhanh chóng, Bộ
Chính trị quyết định giải
phóng hồn tồn miền Nam
trong 2 năm: 1975 -1976.
- Nếu thời cơ đến vào đầu
hoặc cuối 1975 sẽ lập tức


giải phóng miền Nam
ngay 1975 để đỡ thiệt hại
về người và của.


-HS theo dõi


- Tây nguyên là địa bàn
chiến lược quan trọng, ở


- Ban chấp hành Trung ương Đảng
họp Hội nghị lần thứ 21 (7/1973)
+ Xác định kẻ thù vẫn là


đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn
Thiệu.


+ Nhiệm vụ cơ bản của cách
mạng miền Nam là tiếp tục con
đường cách mạng dân tộc, dân chủ
nhân dân,..


- Đầu năm 1975 ta giành


thắng lợi Đường số 14-Phước Long.


<b>III. Giải phóng hồn tồn miền </b>
<b>Nam, giành toàn vẹn lãnh thổ Tổ </b>
<b>quốc.</b>



<i><b> 1. Chủ trương kế hoạch </b></i>


giải phóng hồn tồn miền Nam .
- Cuối 1974 " đầu 1975 tình hình
CM miền Nam chuyển biến nhanh
chóng, Bộ Chính trị quyết định giải
phóng hồn tồn miền Nam trong 2
năm: 1975 -1976.


- Nếu thời cơ đến vào đầu
hoặc cuối 1975 sẽ lập tức


giải phóng miền Nam ngay 1975 để
đỡ thiệt hại về người và của.


2. CuộcTổng tiến công và
nổi dậy Xuân 1975:


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

- Tại sao trong cuộc Tổng
tiến công và nổi dậy Xuân
1975 ta lại mở chiến dịch
Tây Nguyên đầu tiên?
<b>- Gọi hs lên bảng trình bày </b>
chiến dịch tây nguyên bằng
lược đồ.


- Em hãy trình bày về
chiến dịch Huế – Đà
Nẵng(bằng lược đồ).



- GVsử dụng lược đồ trình
bày lại chiến dịch Huế – Đà
Nẵng. Cho HS xem H.73:
qn ta giải phóng cố đơ
Huế.


=>Gv: Nhận xét, chuẩn
xác.


đây địch bố chí lực lượng có
nhiều sơ hở, do chúng nhận
định sai hướng tấn công của
ta.


- HS lên bảng trình bày.


- Chiến dịch Tây Nguyên
gần kết thúc, BCT quyết
định tiến hành chiến dịch
Huế – Đà Nẵng.


- 21/3/1975,… 10 giờ 30
ngày25/3/1975, 26/3/1975,
-Với tinh thần “kịp thời,
nhanh chóng, táo bạo”
28/3/1975 ta bắt đầu đánh
Đà Nẵng. 15 giờ ngày
29/3/1975, Đà Nẵng giải
phóng. Từ 29/3 – 3/4/1975
….



- 10/3/1975, ta dội bão lửa vào
Bn Mê Thuột, trận then


chốt này nhanh chóng thắng lợi.
- 12/3/1975, địch phản công quyết
liệt chiếm lại Buôn Mê Thuột nhưng
không thành.


- 14/3/1975, Thiệu ra lệnh
cho Tư lệnh trưởng chiến
dịch Tây Nguyên rút khỏi


Tây Nguyên về giữ các tỉnh ven
biển miền Trung….


- 24/3/1975, Tây Ngun
hồn tồn giải phóng.


<b> b. Chiến dịch Huế – Đà </b>
Nẵng (21/3 – 3/4/1975):


- 21/3/1975, ta đánh Huế và chặn
đường rút chạy của địch.
- 10h 30 ngày 25/3/1975, ta tiến
công vào cố đô Huế.


- 26/3/1975, ta giải phóng Huế.
- Với tinh thần “kịp thời, nhanh
chóng, táo bạo” 28/3/1975 ta bắt


đầu đánh Đà Nẵng.


- 15h ngày 29/3/1975, Đà Nẵng
giải phóng.


- Từ 29/3 – 3/4/1975 ta chiếm lấy
các tỉnh ven biển miền Trung.


4.Củng cố:


<i> - Cho HS lên bảng thực hành lại diễn biến các cuộc tiến công...</i>
5. Hướng dẫn về nhà:


- Hướng dẫn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài 30 (tiếp theo)
<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>


...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

Ngày soạn: 5/04/2014 Tiết: 46
Ngày dạy: /04/2014 Tuần: 33


<b>Bài 30: HỒN THÀNH GIẢI PHĨNG MIỀN NAM </b>
<b>THỐNG NHẤTĐẤT NƯỚC (1973 – 1975) (TT)</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


- Nắm được cuộc tiến công chiến lược Xuân 1975



- Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc k/c chống Mĩ cứu nước.
2. Kỹ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá; kĩ năng sử
dụng bản đồ, tranh ảnh trong SGK.


3. Thái độ: Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết dân tộc, niềm tin vào
sự lãnh đạo của Đảng vào tiền đồ của CM.


<b>II. chuẩn bị: Sử dụng tranh ảnh, lược đồ Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975; Chiến </b>
dịch HCM.


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:


- Em hãy trình bày về chiến dịch Huế – Đà Nẵng?
3. Dạy bài mới:


<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của Hs</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1</b>


- GV sử dụng lược đồ trình bày
cuộc Tổng tiến cơng và nổi
dậy Xuân 1975 (H.77)


- GV cho Hs sử dụng lược đồ
trình bày lại chiến dịch HCM.
- Cho HS xem H.76: xe tăng
của ta tiến vào dinh “Độc lập”
và H.28: chính quyền TW


ngụy bị bắt.


-H.78: nhân dân SG mít tinh
mừng miền Nam giải phóng.
- GV: Cuộc kháng chiến chống


- HS theo dõi


-HS lên bảng trình bày
diễn biến trên lược đồ.
-HS theo dõi


-HS quan sát
-HS theo dõi


<b>III. </b>


2. Cuộc Tổng tiến công và
nổi dậy Xuân 1975:


c. Chiến dịch HCM:


- Từ 9/4/1975, ta bắt đầu đánh
Xuân Lộc, cuộc chiến


đấu diễn ra vô cùng quyết
liệt (cánh cửa thép bảo vệ SG)
3/4/1975.


- 16/4/1975, phòng tuyến


Phan Rang của địch bị chọc
thủng.


- 18/4/1975,tổng thống Mĩ
ra lệnh di tản người Mĩ khỏi
SG.


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

Mĩ cứu nước của dân tộc ta kéo
dài hơn 2 thập


kỉ, chống lại đế quốc Mĩ lớn
mạnh nhất thế giới. 5 đời tổng
thống Mĩ điều hành 4 chiến
lược chiến tranh ở miền Nam,
chúng đã chi trực tiếp cho
cuộc chiến tranh này 676 tỉ
USD, nếu tính cả chi phí gián
tiếp là 920 tỉ USD, chúng huy
động lúc cao nhất là 55 vạn
quân Mĩ với 5 nước chư hầu
tham gia (7 vạn), cộng với
hơn 1 triệu quân ngụy, dội
xuống 2 miền Nam – Bắc hơn
7,8 triệu tấn bom, nhưng
chúng vẫn thất bại thảm hại.
<b>Hoạt động 2:</b>


<i><b>- Em hãy nêu ý nghĩa lịch sử </b></i>
của cuộc kháng chiến chống
Mĩ?



=>Chiến thắng này có tính
thời đại sâu sắc, là 1 trong
những chiến công vĩ đại của
TK XX.


- Em hãy trình bày nguyên
nhân thắng lợi của cuộc kháng
chiến chống Mĩ cứu nước?


- Cuộc kháng chiến chống
Mĩ cứu nước thắng lợi đã
kết thúc 21 năm kháng
chiến chống Mĩ và 30 năm
chiến tranh giải phóng dân
tộc, chấm dứt ách thống trị
của CN đế quốc trên


đất nước ta, trên cơ sở đó
hoàn thành CM dân tộc dân
chủ nhân dân, thống nhất
đất nước. Mở ra kỉ nguyên
mới trong lịch sử dân tộc –
kỉ nguyên độc lập thống
nhất, đi lên CNXH.


- Cuộc kháng chiến này đã
tác động mạnh đến nội tình
nước Mĩ và thế giới. Nó là
nguồn cổ vũ lớn lao đối với


phong trào giải phóng dân
tộc trên thế giới.


- Dưới sự lãnh đạo sáng
suốt của Đảng, với đường
lối chính trị, quân sự đúng


- 17 giờ ngày 26/4/1975,
chiến dịch HCM bắt đầu,
theo 5 hướng đã định sẵn,
5 cánh quân của ta tiến vào
giải phóng SG.


- 11 giờ 30 ngày 30/4/1975,
SG giải phóng.


- Từ 30/4 " 2/5/1975, các
tỉnh cịn lại của Nam Bộ
giải phóng.


<b>IV. Ý nghĩa lịch sử nguyên </b>
<b>nhân thắng lợi của cuộc k/c </b>
<b>chống Mĩ cứu nước (1954 </b>
<b>-1975).</b>


1. Ý nghĩa lịch sử:
a. Trong nước:


- Cuộc kháng chiến chống
Mĩ cứu nước thắng lợi đã kết


thúc 21 năm kháng chiến chống
Mĩ và 30 năm chiến tranh giải
phóng dân tộc, chấm dứt ách
thống trị của CN đế quốc trên
đất nước ta, trên cơ sở đó hồn
thành CM dân tộc dân chủ nhân
dân, thống nhất đất nước.


- Mở ra kỉ nguyên mới trong
lịch sử dân tộc – kỉ nguyên độc
lập thống nhất, đi lên CNXH.
b. Quốc tế:


- Cuộc kháng chiến này đã
tác động mạnh đến nội tình
nước Mĩ và thế giới.


- Nó là nguồn cổ vũ lớn lao
đối với phong trào giải phóng
dân tộc trên thế giới.


2. Nguyên nhân thắng lợi:
a. Chủ quan:


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

=>Gv: Nhận xét, chuẩn xác.


đắn, cùng 1 lúc tiến hành
CM XHCN ở miền Bắc và
CM dân tộc, dân chủ nhân
dân ở miền Nam. Chúng ta


đã tạo dụng được khối đoàn
kết dân tộc đến mức cao
nhất. Có hậu phương miền
Bắc chi viện đầy đủ nhất,
kịp thời nhất cho CM miền
Nam đánh Mĩ.


- Có sự đoàn kết chiến đấu
của 3 nước ĐD. Được sự
ủng hộ chí nghĩa,chí tình
có hiệu quả của các nước
XHCN và lực lượng hịa
bình trên thế giới.


1 lúc tiến hành CM XHCN ở
miền Bắc và CM dân tộc, dân
chủ nhân dân ở miền Nam.
- Chúng ta đã tạo dụng
được khối đoàn kết dân tộc đến
mức cao nhất.


- Có hậu phương miền Bắc chi
viện đầy đủ nhất, kịp thời nhất
cho CM miền Nam đánh Mĩ.
<b> b. Khách quan:</b>


- Có sự đồn kết chiến đấu
của 3 nước ĐD.


- Được sự ủng hộ chí nghĩa,


chí tình có hiệu quả của các
nước XHCN và lực lượng hịa
bình trên thế giới.


4. Củng cố:


- HS lên bảng trình bày diễn biến bằng lược đồ


<i> - Nêu ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kc chống Mĩ cứu </i>
nước ( 1954 – 1975)?


5. Hướng dẫn về nhà:


- Hướng dẫn Hs về nhà học bài, tìm hiểu lịch sử địa phương.
<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>


...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

<b>LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG </b>


<b>Bài 2: BẠC LIÊU TRONG CUỘC KHÁNG CHIẾN </b>


<b>CHỐNG MĨ, CỨU NƯỚC(1954-1975)</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức:


- Nắm được q trình khơi phục và phát triển lực lượng để chuyển sang thế tiến công
chiến lược của quân dân tỉnh Bạc Liêu.



- Hiểu được việc giải phóng hồn tồn tỉnh Bạc Liêu trong điều kiện khơng đổ máu là
cả một nghệ thuật lãnh đạo của Đảng và mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam nói chung
và Bạc Liêu nói riêng.


2. Kĩ năng:


-Trình bày được những nét khái quát trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của
nhân dân Bạc Liêu trong bối cảnh chung của cả nước.


-Phân tích được những yếu tố làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ.
3. Thái độ: Tự hào về những kì tích mà cha ơng đã đạt được trong cuộc đấu tranh cách
mạng, những đóng góp to lớn của nhân dân Bạc Liêu trong sự nghiệp cách mạng chung của
cả nước.


<b>II. Chuẩn bị: Tranh ảnh, tài liệu tham khảo về cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nướ. Tài</b>
liệu lịch sử Đảng bộ Bạc Liêu.


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:


<b> - Nêu ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kc chống Mĩ cứu </b>
nước ( 1954 – 1975)?


3. Dạy bài mới:


<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của Hs</b> <b>Nội dung</b>
Hoạt động 1



- Gv: Khái quát tình hình
Bạc Liêu trước năm 1973.
- Nhân dân Bạc Liêu đấu
tranh đòi thi hành Hiệp
định Giơnevơ như thế nào?
- Em hãy nêu đôi nét về
phong trào Đồng Khởi ở
Bạc Liêu?


- Nhân dân Bạc Liêu góp
phần đánh bại chiến lược “
chiến tranh đặc biệt” của
Mĩ như thế nào?


- Lắng nghe.


- Ta chấp hành nghiêm chỉnh
chủ trương chuyển hướng đấu
tranh trong giai đoạn mới,...
- Trước tình hình, Tỉnh ủy hạ
quyết tâm biến tinh thần nội
dung NQ 15 của BCHTW
Đảng thành hành động ,....
- Trước sự chuyển biến của
tình hình, Tỉnh ủy đã đề ra
nghị quyết chỉ đạo đẩy mạnh
cơng tác chính trị tư tưởng,
tăng cường lực lượng vũ
trang và an ninh,...



<b>I. Tình hình Bạc Liêu </b>
<b>trước khi tái lập(trước </b>
<b>1973).</b>


- Ta chấp hành nghiêm
chỉnh chủ trương chuyển
hướng đấu tranh trong giai
đoạn mới,...


<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

- Nhân dân Bạc Liêu góp
phần đánh bại chiến lược “
chiến tranh cục bộ” của Mĩ
như thế nào?


- Em hãy nêu đôi nét về
cuộc Tổng tiến công và nội
dậy Tết Mậu Thân ở Bạc
Liêu?


- Quân dân Bạc Liêu góp
phần đánh bại kế hoạch
bình định của Mĩ và quân
đội Sài Gòn như thế nào?
=>Gv: NHận xét, chuẩn
xác.


<b>Hoạt đợng 2</b>



- Xác định thời gian q
tình tái lập tỉnh Bạc Liêu?
Các đơn vị hành chính lúc
đó?


- Những khó khăn của tỉnh
Bạc Liêu khi được tái lập?
- Đảng bộ và quân dân Bạc
Liêu khắc phục những khó
khăn đó như thế nào?


- Trước chiến dịch Hồ Chí
Minh tình hình Bạc Liêu
như thế nào?


- Hãy cho biết công tác
chuẩn bị cho tổng khởi
nghĩa giành chính quyền ở
Bạc Liêu như thế nào?
- Để tránh đỗ máu cho nhân
dân và binh sĩ ta chủ trương
giải phóng Bạc Liêu như
thế nào?


- Phong trào đấu tranh chống
chiến lược chiến tranh cục bộ
giữa ta với địch hết sức giằng
co,....


- Đêm giao thừa Tết Mậu


Thân, quân ta nổ súng đồng
loạt cùng với toàn miền
Nam,....


- Quân dân Bạc Liêu đồng
loạt tấn cơng bao vây, pháo
kích đồn địch,...


- Ngày 20/11/1973 tỉnh Bạc
Liêu được tái lập. TX Bạc
Liêu, huyện Giá Rai, Vĩnh
Lợi, Hồng Dân,..


- Bộ máy cấp tỉnh chưa ổn
định, các ban ngành mới được
thành lập,...


- Đến năm 1974 Đảng bộ và
quân dân Bạc Liêu nắm vũng
tư tưởng tiến công và khắc
phục những khó khăn ban
đầu,...


- Trước chiến dịch Hồ Chí
Minh bắt dầu tỉnh trưởng Bạc
Liêu thành lập “ Ủy ban tử
thủ”.


- Ngay sau khi chiến dịch ban
chỉ huy tổng cơng kích, tổng


khởi nghĩa được hồn tất.
- Đ/c Lê Quân cùng các thành
viên khác đến gặp tỉnh trưởng
Bạc Liêu vận động giao chính
quyền cho cách mạng. Đúng
10 giờ 30 phút ngày


lược chiến tranh của Mĩ và
chính quyền Sài Gịn.


<b>II. Từ khi tái lập tỉnh Bạc </b>
<b>Liêu lần thứ nhất đến khi </b>
<b>giải phóng hồn tồn </b>
<b>(tháng 11/1973-30/4/1975)</b>
1. Tình hình Bạc Liêu sau
khi được tái lập.


- Ngày 20/11/1973 tỉnh
Bạc Liêu được tái lập.
- Bộ máy cấp tỉnh chưa
ổn định, các ban ngành mới
được thành lập.


- Đến năm 1974 Đảng bộ
và quân dân Bạc Liêu nắm
vũng tư tưởng tiến cơng và
khắc phục những khó khăn
ban đầu.


2. Cuộc Tổng tiến công và


nổi dậy Xuân 1975 ở Bạc
Liêu.


- Trước chiến dịch Hồ
Chí Minh bắt dầu tỉnh
trưởng Bạc Liêu thành lập “
Ủy ban tử thủ”.


- Ngay sau khi chiến dịch
ban chỉ huy tổng cơng kích,
tổng khởi nghĩa được hoàn
tất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

- Cho biết ý nghĩa lịch sử
của cơng cuộc giải phóng
q hương Bạc Liêu?
=>Gv: Nhận xét, chuẩn
xác. Phân tích nguyên nhân
dẫn đến thắng lợi.


30/04/1975 chính quyền địch
bàn giao cách mạng.


- Một lần nữa quân dân Bạc
Liêu buộc tỉnh trưởng Bạc
Liêu đầu hàng, giành lấy
chính quyền sớm và không đỗ
máu.


- Chiến thắng ngày 30/4/1975


đã đi vào lịch sử.


- Mở ra kỉ nguyên mới trong
lịch sử dân tộc.


- Đúng 10 giờ 30 phút
ngày 30/04/1975 chính
quyền địch bàn giao cách
mạng.


* Ý nghĩa lịch sử..


- Một lần nữa quân dân
Bạc Liêu buộc tỉnh trưởng
Bạc Liêu đầu hàng, giành
lấy chính quyền sớm và
khơng đỗ máu.


- Chiến thắng ngày
30/4/1975 đã đi vào lịch sử.
- Mở ra kỉ nguyên mới
trong lịch sử dân tộc.
4. Củng cố:


- Hãy cho biết công cuộc giải phóng Bạc Liêu diễn ra như thế nào? Cho biết ý
nghĩa lịch sử của cơng cuộc giải phóng q hương Bạc Liêu?


5. Hướng dẫn về nhà:


- Hướng dẫn Hs học bài cũ, tìm hiểu bài 31( Khơng tìm hiểu mục II )


<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>


...
...
...


Ký duyệt


Ngày soạn: 12/04/2014 Tiết: 48
Ngày dạy: /04/2014 Tuần: 34
CHƯƠNG VII: VIỆT NAM TỪ NĂM 1975 ĐẾN NĂM 2000


Bài 31: VIỆT NAM TRONG NĂM ĐẦU


SAU ĐẠI THẮNG MÙA XUÂN 1975



</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

1. Kiến thức:


- Cung cấp cho HS những hiểu biết về tình hình 2 miền đất nước sau


thắng lợi của cuộc k/c chống Mĩ, cứu nước, về nhiệm vụ CM nước ta năm đầu sau
đại thắng mùa xuân 1975.


- Những biện pháp nhằm khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế
– văn hóa, thống nhất đất nước về mặt Nhà nước.


2. Kỹ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá tình hình đất
nước, nhiệm vụ của CM năm đầu đất nước giành độc lập, thống nhất .


3. Thái độ: Bồi dưỡng cho HS lịng u nước, tình cảm ruột thịt Bắc – Nam, tinh thần
độc lập dân tộc thống nhất Tổ quốc, niềm tin vào tiền đồ của CM.



<b>II. Chuẩn bị: Sử dụng kênh hình kênh và 1 số tài liệu tranh ảnh lịch sử thời kì này.</b>
<b>III. Hoạt đợng trên lớp:</b>


1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:


- Trình bày cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ở Bạc Liêu? Nêu ý nghĩa
lịch sử?


3. Dạy bài mới:


<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của Hs</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1</b>


- Sau đại thắng mùa
xuân 1975, tình CM 2
miền Bắc có những khó
khăn và thuận lợi gì?


- Tình hình miền Nam sau
đại thắng mùa xuân như
thế nào?


- Từ 1954 " 1975 ,CM XHCN
miền Bắc đã đạt được những
thành tựu to lớn, toàn diện.
Bước đầu xây dựng cơ sở
vật chất cho CNXH.



- Hậu quả chiến tranh nặng
nề: Nhiều làng mạc, ruộng
đồng bị tàn phá. 50 vạn ha đất
bị bỏ hoang. 1 triệu ha rừng bị
chất độc và bom đạn. Hàng
triệu người thất


nghiệp.


- Miền Nam hồn tồn giải
phóng. Chế độ thực dân mới và
ngụy quyền SG hoàn toàn
sụp đỗ.


- Kinh tế miền Nam phát
triển theo hướng TBCN,


<b>I. Tình hình 2 miền Bắc – Nam </b>
<b>sau đại thắng mùa xuân 1975.</b>
1. Tình hình miền Bắc:


a. Thuận lợi:


- Từ 1954 " 1975 ,CM XHCN
miền Bắc đã đạt được những thành
tựu to lớn, toàn diện.


- Bước đầu xây dựng cơ sở
vật chất cho CNXH.



b. Khó khăn:


- Hậu quả chiến tranh nặng
nề.


+ Nhiều làng mạc, ruộng đồng
bị tàn phá.


+ 50 vạn ha đất bị bỏ hoang.
+ 1 triệu ha rừng bị chất độc
và bom đạn.


+ Hàng triệu người thất
nghiệp.


2. Tình hình miền Nam:
a. Thuận lợi:


+ Miền Nam hồn tồn giải
phóng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

=>Gv: Nhận xét, chuẩn
xác. Tình hình đất nước
như vậy, 2 miền Nam –
Bắc đều phải khắc phục
hậu quả chiến tranh,
khôi phục và phát triển
kinh tế để đi lên CNXH.


<b>Hoạt đợng 2</b>



- Em hãy trình bày việc
hồn thành thống nhất
nhà nước, về mặt nhà
nước như thế nào?
- Quốc hội khóa VI, kì
họp thứ nhất có quyền
quyết định gì?


- GV cho HS xem H.79:
Đồn tàu thống nhất
Bắc - Nam sau 30 năm
gián đoạn và H.80:
Quốc huy của nước
CHXHCNVN.


- GV kết luận:Như vậy kì
họp của Quốc hội khóa VI
đã hồn thành thống nhất
nhà nước, các mặt về chính
trị, tư tưởng, kinh tế, văn
hóa – xã hội sẽ gắn liền với
việc xây dựng CNXH trong
cả nước.


nhưng vẫn là kinh tế nông
nghiệp lạc hậu, sản xuất nhỏ,
phân tán,mất cân đối, lệ
thuộc bên ngoài. Xã hội:
Nhiều tệ nạn còn tồn tại.



- Đáp ứng nguyện vọng của
nhân dân cả nước. Kì họp lần 1
của Quốc hội khóa VI đã quyết
định


- Chính sách đối nội và đối
ngoại của nước VN thống
nhất. Đổi tên nước là:
CHXHCNVN. Quyết định:
Quốc huy, Quốc kì, Quốc ca.
Thủ đô: Hà Nội. Thành phố SG
Gia Định đổi là thành phố
HCM. Bầu ra các cơ quan lãnh
đạo và chức vụ cao nhất của
nhà nước. Bầu Ban Dự thảo
Hiến pháp. Ở địa phương: Tổ
chức thành 3 cấp: Cấp tỉnh
và thành phố trực thuộc TW.
Cấp huyện và tương đương.
Cấp xã và tương đương.


b. Khó khăn:


+ Kinh tế miền Nam phát
triển theo hướng TBCN,


nhưng vẫn là kinh tế nông nghiệp
lạc hậu, sản xuất nhỏ, phân



tán,mất cân đối, lệ
thuộc bên ngoài.


+ Xã hội: Nhiều tệ nạn cịn
tồn tại.


<b>III. Hồn thành thống nhất đất </b>
<b>nước (1975 – 1976).</b>


* Quá trình: Đáp ứng nguyện
vọng của nhân dân cả nước.
* Nội dung:


- Kì họp lần 1 của Quốc hội
khóa VI đã quyết định.


+ Chính sách đối nội và đối
ngoại của nước VN thống


nhất.


+ Đổi tên nước là:
CHXHCNVN.


+ Quyết định : Quốc huy,
Quốc kì, Quốc ca.


+ Thủ đô: Hà Nội.


+ Thành phố SG Gia Định


đổi là thành phố HCM.


+ Bầu ra các cơ quan lãnh
đạo và chức vụ cao nhất của nhà
nước.


- Bầu Ban Dự thảo Hiến
pháp.


- Ở địa phương: Tổ chức thành
3 cấp: Cấp tỉnh và thành phố trực
thuộc TW. Cấp huyện và tương
đương. Cấp xã và tương đương.
4. Củng cố:


- Sau đại thắng mùa xuân 1975, tình CM 2 miền Nam – Bắc có những khó khăn và
thuận lợi gì?


<i> - Em hãy trình bày việc hoàn thành thống nhất nhà nước, về mặt nhà nước </i>
như thế nào?


5. Hướng dẫn về nhà:


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

<b>IV. Rút kinh nghiệm :</b>


………...
………...
………...


Ngày soạn: 12/04/2014 Tiết: 49


Ngày dạy: /04/2014 Tuần: 34


<b>Bài 33: VIỆT NAM TRÊN DƯỜNG ĐỔI MỚI </b>
<b>ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI(1986 - 2000)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Cung cấp cho HS những hiểu biết về sự tất yếu đổi mới đất nước đi lên CNXH;
Quá trình 15 năm đất nước thực hiện đường lối đổi mới.


2. Kỹ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định đánh giá con đường tất


yếu phải đổi mới đất nước đi lên CNXH và quá trình 15 năm đất nước thực hiện đường lối đổi
mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

lối đổi mới đất nước.


<b>II. Chuẩn bị: Sử dụng tranh ảnh ,Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc</b>
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:


<i> - Em hãy trình bày việc hồn thành thống nhất nhà nước, về mặt nhà nước </i>
như thế nào?


3. Dạy bài mới:


<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của Hs</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1:</b>



- Đảng ta chủ trương
đổi mới trong hoàn
cảnh nào?


<i><b> </b></i>


- Em hiểu thế nào về
quan điểm đổi mới
của Đảng.


- Nêu nội dung của
đường lối đổi mới?


=>Gv: Nhận xét,
chuẩn xác.


- Sau khi đất nước thống
nhất, chúng ta thực hiện 2
kế hoạch Nhà nước 5 năm,
đạt được những thắng lợi
đáng kể, nhưng gặp khơng
ít khó khăn, yếu kém ngày
càng trầm trọng. Đất nước
trong tình trạng khủng
hoảng về kinh tế xã hội.
- Do tác động của cuộc CM
khoa học kĩ thuật. Sự
khủng hoảng của Liên Xô
và Đơng Âu. Quan hệ quốc
tế có nhiều thay đổi.



<i><b>- Đổi mới khơng có nghĩa </b></i>
là thay đổi mục tiêu CNXH
mà cho mục tiêu ấy thực
hiện có hiệu quả, với những
bước đi thích hợp.


- Đổi mới khơng có nghĩa
là thay đổi mục tiêu CNXH
mà cho mục tiêu ấy thực
hiện có hiệu quả, với những
bước đi thích hợp. Đổi mới
phải toàn diện, đồng bộ từ
kinh tế chính trị đến tổ
chức, tư tưởng, văn hóa đổi
mới kinh tế ln gắn liền
với chính rị, nhưng trọng
tâm là đổi mới kinh tế.


<b>I. Đường lối đổi mới của </b>
<b>Đảng.</b>


1. Hoàn cảnh đổi mới:
a. Trong nước:


- Sau khi đất nước thống
nhất, chúng ta thực hiện 2 kế
hoạch Nhà nước 5 năm, đạt
được những thắng lợi đáng kể,
nhưng gặp khơng ít khó khăn,


yếu kém ngày càng trầm trọng.
- Đất nước trong tình trạng
khủng hoảng về kinh tế xã hội.
b. Thế giới:


- Do tác động của cuộc CM
khoa học kĩ thuật.


- Sự khủng hoảng của Liên
Xô và Đông Âu.


- Quan hệ quốc tế có nhiều
thay đổi.


" Đảng chủ trương đổi mới.


2. Đường lối đổi mới:


- Đường lối đổi mới được đề
ra từ Đại hội VI (12/1986)
được bổ sung và điều chỉnh ở
Đại hội VII, VIII, IX.


- Nội dung:


+ Đổi mới khơng có nghĩa
là thay đổi mục tiêu CNXH mà
cho mục tiêu ấy thực hiện có
hiệu quả, với những bước đi
thích hợp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

<b>Hoạt động 2:</b>
- Mục tiêu của kế
hoạch 5 năm
1986-1990 là gì?


- Em hãy trình bày
những thành tựu
chúng ta đã đạt được
trong kế hoạch 5 năm
(1986 – 1990)?


- GV cho HS xem
H.84, 85 SGK
- Mục tiêu của kế
hoạch 5 năm
1991-1995 là gì?


<i><b>- Em hãy trình bày </b></i>
những thành tựu đạt
được trong kế hoạch 5
năm (1991 – 1995).
- GV cho HS xem
H.86:


- Mục tiêu của kế
hoạch 5 năm
1991-1995 là gì?


- Cả nước tập trung lực lượng


giải quyết 3 chương trình kinh
tế: lương thực, thực phẩm,
hàng tiêu dùng và xuất khẩu.
- Lương thực : từ chỗ thiếu
ăn thường xuyên. 1989: ta
xuất 1,5 triệu tấn gạo, đứng
thứ 3 thế giới. 1990: Bảo
đảm lương thực có xuất
khẩu. Hàng tiêu dùng dồi
dào hơn, hàng hóa trong
nước sản xuất tăng……


- HS xem H.84, 85 SGK
- Cả nước phấn đấu vượt
qua mọi khó khăn, thử
thách, ổn định và phát triển
kinh tế – xã hội, tăng


cường ổn định chính trị, về
cơ bản đưa nước ta thốt
khỏi khủng hoảng.


- Tình trạng đình đốn sản
xuất và rối ren trong lưu
thơng được khắc phục.
Kinh tế tăng trưởng nhanh,
GDP 8,2%, nạn lạm phát bị
đẩy lùi…..


-HS: quan sát H.86.


- Tăng trưởng kinh tế
nhanh, hiệu quả cao, bền
vững đi đôi với giải quyết


với chính rị, nhưng trọng tâm
là đổi mới kinh tế.


<b>II. Việt Nam trong 15 năm </b>
<b>thực hiện đường lối đổi mới </b>
<b>(1986 – 2000).</b>


1. Kế hoạch 5 năm 1986 –
1990.


a. Mục tiêu: SGK
b. Thành tựu:


- Lương thực : từ chỗ thiếu
ăn thường xuyên. 1989: ta xuất
1,5 triệu tấn gạo, đứng thứ 3
thế giới. 1990: Bảo đảm lương
thực có xuất khẩu.


- Hàng tiêu dùng dồi dào
hơn, hàng hóa trong nước sản
xuất tăng.


- Kinh tế đối ngoại phát
triển nhanh, mở rộng cả về quy
mô lẫn hình thức.



- Từ 1989, bắt đầu xuất
hàng có giá trị là gạo và dầu
thơ.


" Đời sống nhân dân ổn


định hơn.


2. Kế hoạch 5 năm (1991 –
1995):


a. Mục tiêu: SGK
b. Thành tựu:


- Tình trạng đình đốn sản
xuất và rối ren trong lưu thông
được khắc phục.


- Kinh tế tăng trưởng nhanh,
GDP 8,2%, nạn lạm phát bị
đẩy lùi.


- Kinh tế đối ngoại phát
triển.


- Vốn đầu tư nước ngồi
tăng nhanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

- Hãy trình bày những


thành tựu đạt được
trong kế hoạch 5 năm
(1995 – 2000).


- GV cho HS quan sát
H.87


<b>Hoạt động 3</b>
- Theo em, những
thành tựu chúng ta đạt
được trong 15 năm
đổi mới có ý nghĩa
lịch sử như thế nào?


- Trong đổi mới
chúng ta cịn có


những hạn chế và yếu
kém gì?


- GV cho HS xem
H.88, 89, 90.


những vấn đề bức xúc của
xã hội. Bảo đảm an ninh,
giữ vững quốc phòng. Cải
thiện đời sống nhân dân.
Nâng cao tích lũy từ nội bộ
nền kinh tế.



- Kinh tế tăng trưởng khá,
GDP 7% năm. Nông
nghiệp phát triển liên tục.
Kinh tế đối ngoại tiếp tục
phát triển, trong 5 năm xuất
khẩu đạt 51,6 tỉ USD. Nhập
khẩu 61 tỉ USD. Vốn đầu
tư nước ngoài đưa vào thực
hiện được 10 tỉ


USD………..
-HS: quan sát H.87


- Những thành tựu của 15
năm đổi mới đã làm tăng
sức mạnh tổng hợp thay đổi
bộ mặt đất nước và đời
sống nhân dân. Củng cố
vững chắc độc lập dân tộc
và chế độ XHCN. Nâng
cao vị thế nước ta trên thị
trường quốc tế.


- Kinh tế phát triển chưa
vững chắc, hiệu quả và sức
cạnh tranh thấp. Một số vấn
đề văn hóa xã hội cịn bức
xúc gay gắt, chậm giải
quyết. Tình trạng tham
nhũng suy thối về chính


trị, đạo đức lối sống ở 1 số
cán bộ Đảng viên còn
nghiêm trọng.


-HS: xem H.88, 89, 90


a. Mục tiêu: SGK
b. Thành tựu:


- Kinh tế tăng trưởng khá,
GDP 7% năm.


- Nông nghiệp phát triển
liên tục.


- Kinh tế đối ngoại tiếp tục
phát triển.


- Khoa học – Công nghệ
chuyển biến tích cực.


- GD ĐT phát triển nhanh.
- Chính trị, xã hội cơ bản ổn
định.


- An ninh quốc phòng tăng
cường.


- Quan hệ đối ngoại mở
rộng.



4. Ý nghĩa lịch sử của đổi mới:
- Những thành tựu của 15
năm đổi mới đã làm tăng sức
mạnh tổng hợp thay đổi bộ
mặt đất nước và đời sống nhân
dân.


- Củng cố vững chắc độc lập
dân tộc và chế độ XHCN.
- Nâng cao vị thế nước ta
trên thị trường quốc tế.
5. Hạn chế yếu kém:


- Kinh tế phát triển chưa
vững chắc, hiệu quả và sức
cạnh tranh thấp.


- Một số vấn đề văn hóa xã
hội cịn bức xúc gay gắt, chậm
giải quyết.


- Tình trạng tham nhũng suy
thối về chính trị, đạo đức lối sống
ở 1 số cán bộ Đảng viên còn
nghiêm trọng.


4. Củng cố:


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

5. Hướng dẫn về nhà:



- Hướng dẫn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài 34 tìm hiểu
<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>


...
...
...


Ký duyệt


Ngày soạn: 12/04/2014 Tiết: 50
Ngày dạy: /04/2014 Tuần: 35


<b>Bài 34 </b>

<b>TỔNG KẾT LỊCH SỬ VIỆT NAM</b>


<b>TỪ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT ĐẾN NĂM 2000</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


- Quá trình phát triển lịch sử của dân tộc từ năm 1919 đến nay ( năm 2000) qua các giai
đoạn chính với những đặc điểm lớn của từng giai đoạn.


- Nguyên nhân cơ bản đã quyết định quá trình phát triển của lịch sử, bài học kinh nghiệm
lớn được rút ra từ đó.


2. Kỹ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, hệ thống sự kiện, lựa chọn sự kiện lịch sử
điển hình, đặc điểm lớn của từng giai đoạn.


3. Thái độ: Trên cơ sở thấy rõ q trình đi lên khơng ngừng của lịch sử dân tộc, củng cố


niềm tự hào dân tộc, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng và sự tất thắng của CM và tiền đồ của
Tổ quốc.


<b>II. Chuẩn bị: tài liệu, tranh ảnh</b>
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

-Vì sao chúng ta phải tiến hành đổi mới?Quan điểm chủ yếu trong đường lối đổi
mới của Đảng ta là gì?


- Thành tựu và ý nghĩa của quá trình đổi mới (1986 "2000)?
3. Dạy bài mới:


<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của Hs</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1</b>


<b>- Em hãy nêu những</b>
nội dung cơ bản
nhất và đặc điểm
của lịch sử VN giai
đoạn 1919 – 1930?
<i><b> </b></i>


<b>- Em hãy nêu những</b>
nội dung cơ bản
nhất và đặc điểm
của CM VN giai
đoạn 1930– 1945.


- Em hãy nêu những
nội dung cơ bản


nhất và đặc điểm
của phong trào CM
VN giai đoạn 1945–
1954?


- Em hãy nêu những
nội dung cơ bản


- Thực dân Pháp tiến hành chương
trình khai thác lần thứ 2, ...chuyển
thành xã hội thuộc địa.


- Đảng CSVN ra đời, từ đó CMVN
chấm dứt sự khủng hoảng về đường
lối và lãnh đạo CM.


- Đảng đã lãnh đạo cao trào CM
1930 -1931, sau đó bị địch dìm
trong máu lửa. Nhưng đó là cuộc
tổng diễn tập lần thứ nhất của CM
tháng 8 1945.


- Sau phong trào tạm lắng 1932
-1935. Cao trào dân chủ 1936 –
1939, chống bọn phản động thuộc
địa đòi “tự do, dân chủ, cơm áo,
hịa bình”. Sau khi chiến tranh thế
giới thứ 2 bùng nổ, phát xít Nhật
vào ĐD. 9/3/1945, Nhật đảo chính
Pháp, nhân cơ hội đó, Đảng phát


động cao trào kháng Nhật cứu
nước. 14/8/1945, phát xít Nhật đầu
hàng đồng minh vơ điều kiện, Đảng
phát động quần chúng đứng lên
tổng khởi nghĩa giành chính quyền
trong cả nước.


- Chính quyền CM non trẻ phải
đương đầu với mn vàn khó khăn
thử thách. 19/12/1946, Đảng phát
động toàn dân đứng lên k/c với nỗ
lực cao nhất, dân tộc ta đã lập nên
chiến thắng ĐBP (7/5/1954) chấn
động địa cầu. Hiệp định Giơ-ne-vơ
được kí kết, hịa bình trở lại miền
Bắc.


- Đất nước tạm thời chia làm 2
miền. Đảng lãnh đạo nhân dân 2


<b>I. Các giai đoạn lịch sử </b>
<b>chính và đặc điểm của </b>
<b>tiến trình lịch sử.</b>


1. Giai đoạn 1919 – 1930:
- Thực dân Pháp tiến
hành chương trình khai thác
lần thứ 2,...


- 3/2/1930, Đảng CSVN


ra đời,....


2. Giai đoạn 1930 – 1945:
- Ngay từ khi mới ra đời,
- Sau phong trào tạm lắng
1932 -1935,...


- Cao trào dân chủ 1936 –
1939,...


- Cao trào này Đảng đã tôi
luyện được đội quân chính trị
hàng triệu người....


- Sau khi chiến tranh thế
giới thứ 2 bùng nổ,...


- 9/3/1945, Nhật đảo chính
Pháp,...


- 14/8/1945,....


3. Giai đoạn 1945 – 1954:
- CM tháng 8 thành công
- 19/12/1946,....


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

nhất và đặc điểm
CM VN giai đoạn
1954 – 1975?



<b>- Em hãy nêu những</b>
nội dung cơ bản
nhất và đặc điểm
CM VN giai đoạn
1975 đến nay?


=>Gv: Nhận xét, chuẩn
xác.


<b>Hoạt động: 2</b>


- Nêu nguyên nhân
thắng lợi?


- Nêu bài học kinh
nghiệm?


- Nêu phương hướng
đi lên?


=>Gv: Nhận xét, chuẩn


miền Nam Bắc cùng 1 lúc thực hiện
2 nhiệm vụ chiến lược khác nhau:
Sau hơn 20 năm đấu tranh kiên
cường, bất khuất, dân tộc ta đã lập
nên đại thắng mùa xuân 1975, kết
thúc 1 thắng lợi cuộc k/c chống Mĩ,
mở ra kỉ nguyên mới trong lịch sử
dân tộc – kỉ nguyên độc lập tự do,


cả nước đi lên CNXH.


- Sau đại thắng mùa xuân 1975, đất
nước thống nhất, cả nước đi lên
CNXH. 12/1986, Đại hội Đảng lần
VI đề ra đường lối đổi mới. Chúng
ta đạt được thành tựu to lớn về
nhiều mặt, chủ yếu là về kinh tế.


- Sự lãnh đạo sáng suốt với đường
lối đúng đắn, sáng tạo của Đảng ta.
Nhân dân ta phát huy truyền thống
yêu nước, kiên kì với con đường
XHCN đã chọn, chúng ta đã đánh
thắng kẻ thù hùng mạnh.


- Nắm vững ngọn cờ lập dân tộc và
CNXH. Sự nghiệp cách mạng là của
nhân dân, do dân và vì dân. Nhân
dân là những người làm nên lịch sử.
Tăng cường củng cố khối, đoàn kết
toàn Đảng toàn dân; đoàn kết dân
tộc, đoàn kết quốc tế. Sự Lãnh đạo
đúng đắn của Đảng CSVN là nhân
tố hàng đầu


- Độc lập dân tộc gắn với CNXH.
Đất nước độc lập và thống nhất đi
lên CNXH theo đường lối đổi mới
của Đảng là con đường pháp triển


hợp quy luật của cách mạng Việt


thắng lợi, ....


- Đảng lãnh đạo nhân
dân 2 miền Nam Bắc...
- Sau hơn 20 năm đấu
tranh kiên cường, bất khuất
5 Giai đoạn 1975 " nay:
- Sau đại thắng mùa xuân
1975,....


- Đổi tên Đảng Lao
động VN thành Đảng
CSVN.


- Trong quá trình xây
dựng CNXH,...


- Chúng ta đạt được
thành tựu to lớn về nhiều
mặt,...


<b>II. Nguyên nhân thắng </b>
<b>lợi, những bài học kinh </b>
<b>nghiệm, phương hướng </b>
<b>đi lên.</b>


- Sự lãnh đạo sáng suốt
với đường lối đúng đắn,


sáng tạo của Đảng ta.
Nhân dân ta phát huy
truyền thống yêu nước,
kiên kì với con đường
XHCN đã chọn,….


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

xác. Nam Nam
4. Củng cố:


-Nêu những bài học kinh nghiệm lảnh đạo của Đảng ta từ 1919 " nay?
5. Hướng dẫn về nhà:


- Hướng dẫn HS về nhà học bài, chuẩn bị ơn thi học kì II .
<b> IV. Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
………


Ngày soạn: /04/2014 Tiết: 51
Ngày dạy: /05/2014 Tuần: 35


ÔN TẬP


<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


- Quá trình phát triển lịch sử của dân tộc từ năm 1945 đến 1975 qua các giai đoạn chính
với những đặc điểm lớn của từng giai đoạn.



- Nguyên nhân cơ bản đã quyết định quá trình phát triển của lịch sử, bài học kinh nghiệm
lớn được rút ra từ đó.


2. Kỹ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, hệ thống sự kiện, lựa chọn sự kiện lịch sử
điển hình, đặc điểm lớn của từng giai đoạn.


3. Thái độ: Trên cơ sở thấy rõ q trình đi lên khơng ngừng của lịch sử dân tộc, củng cố
niềm tự hào dân tộc, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng và sự tất thắng của CM và tiền đồ của
Tổ quốc.


<b>II. Chuẩn bị: Hệ thống câu hỏi</b>
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>
1. Ổn định lớp:


2. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào nội dung bài học
3. Dạy bài mới:


<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt đợng của Hs</b> Nội dung
<b>Hoạt đợng: 1</b>


- Tình hình nước ta sau
cách mạng tháng Tám?
- Chính trị?


- Chính trị: Từ vĩ tuyến 16
trở ra Bắc hơn 20 vạn
quân Tưởng và bọn tay sai


<b>I. Hệ thống câu hỏi tự luận</b>
- Chính trị:



</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

- Kinh tế?


- Văn hóa, xã hội, giáo
dục?


=>Gv: Nhận xét, chuẩn
xác.


<b>Hoạt đợng: 2</b>


- Diệt giặc đói, giặc dốt
và giải quyết khó khăn
về tài chính?


phản động ào ạt kéo vào
nước ta, âm mưu lật đỗ
chính quyền cách mạng,
thành lập chính quyền tay
sai. Từ vĩ tuyến 16 trở vào
Nam quân Anh kéo vào,
dọn đường cho thực dân
Pháp quay trở lại xâm
lược nước ta. Các lực
lượng phản cách mạng
ngốc đầu dậy chống phá
cách mạng.


- Kinh tế: Vốn đã ghèo
nàn, lạc hậu, còn bị chiến


tranh tàn phá nặng nề. Hậu
quả nạn đói cuối 1944-
đầu năm 1945 chưa được
khắc phục, lụt lội, hạn hán
liên tiếp xảy ra. Sản xuất
đình đốn, nạn đói đe dọa
đời sống nhân dân. Ngân
sách nhà nước trống rỗng,
nhà nước chưa kiểm sốt
được ngân hàng Đơng
Dương.


- Văn hóa, xã hội, giáo
dục: Hơn 90% dân số mù
chữ, các tệ nạn xã hội tràn
lan.


- Diệt giặc đói(kinh tế):
Biện pháp trước mắt là tổ
chức quyên góp, lập hũ
gạo cứu đói, tổ chức “ngày
đồng tâm”, kêu gọi đồng
bào nhường cơm sẻ áo.
Biện pháp lâu dài là đẩy
mạnh tăng gia sản xuất,
chia ruộng đất cho nơng
dân. =>Giặc đói được đẩy
lùi.


- Diệt giặc dốt (Văn hóa,



tay sai phản động ào ạt kéo vào
nước ta, âm mưu lật đỗ chính
quyền cách mạng, thành lập
chính quyền tay sai.


+ Từ vĩ tuyến 16 trở vào
Nam quân Anh kéo vào, dọn
đường cho thực dân Pháp quay
trở lại xâm lược nước ta.


+ Các lực lượng phản cách
mạng ngốc đầu dậy chống phá
cách mạng.


- Kinh tế:


+ Vốn đã ghèo nàn, lạc hậu,
còn bị chiến tranh tàn phá nặng
nề.


+ Hậu quả nạn đói cuối
1944- đầu năm 1945 chưa được
khắc phục, lụt lội, hạn hán liên
tiếp xảy ra.


+ Sản xuất đình đốn, nạn đói
đe dọa đời sống nhân dân.


+ Ngân sách nhà nước trống


rỗng, nhà nước chưa kiểm sốt
được ngân hàng Đơng Dương.
- Văn hóa, xã hội, giáo dục:
Hơn 90% dân số mù chữ, các tệ
nạn xã hội tràn lan.




* Diệt giặc đói(kinh tế).


- Biện pháp trước mắt là tổ
chức quyên góp, lập hũ gạo cứu
đói, tổ chức “ngày đồng tâm”,
kêu gọi đồng bào nhường cơm sẻ
áo.


- Biện pháp lâu dài là đẩy
mạnh tăng gia sản xuất, chia
ruộng đất cho nông dân.
<b> =>Giặc đói được đẩy lùi.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

- Đấu tranh chống quân
Tưởng và bọn phản cách
mạng?


=>Gv: Nhận xét, chuẩn
xác.


<b>Hoạt động: 3</b>



<b>- Chiến dịch Tây Nguyên?</b>


giáo dục): Ngày 8/9/1945,
Chủ tịch Hồ Chí Minh kí
sắc lệnh thành lập cơ quan
bình dân học vụ, kêu gọi
mọi người tham gia phong
trào xoá nạn mù chữ. Phát
triển các cấp học, đổi mới
nội dung và phương pháp
giáo dục.


-

Giải quyết khó khăn về
tài chính: Kêu gọi nhân
dân đóng góp, xây dựng
“Quỹ độc lập”, phong trào
“Tuần lễ vàng”. Ngày
23/11/1946 Quốc hội
quyết định cho phát hành
tiền Việt Nam trong cả
n-ớc.


- Quốc hội chia cho
Tưởng 70 nghế trong
Quốc hội không thông qua
bầu cử và một số nghế bộ
trưởng trong Chính phủ
liên hiệp. Ta nhân nhượng
cho Tưởng một số quyền
lợi về kinh tế. Ban hành


một số sắc lệnh trấn áp
bọn phản cách mạng.


- 10/3/1975, quân ta đánh
trận mở màn then chốt vào
Buôn Mê Thuột và nhanh
chóng thắng lợi. 12/3/1975,
địch phản công quyết liệt
chiếm lại Buôn Mê Thuột
nhưng không


thành.14/3/1975, địch ra lệnh
rút toàn bộ quân ra khỏi Tây
Nguyên về giữ các tỉnh ven
biển miền Trung, bị quân ta


- Ngày 8/9/1945, Chủ tịch Hồ
Chí Minh kí sắc lệnh thành lập
cơ quan bình dân học vụ, kêu gọi
mọi người tham gia phong trào
xoá nạn mù chữ.


- Phát triển các cấp học, đổi
mới nội dung và phương pháp
giáo dục.


* Giải quyết khó khăn về tài
chính.


- Kêu gọi nhân dân đóng góp,


xây dựng “Quỹ độc lập”, phong
trào “Tuần lễ vàng”.


- Ngày 23/11/1946 Quốc hội
quyết định cho phát hành tiền
Việt Nam trong cả nớc.


<b> * Đấu tranh chống quân Tưởng </b>
và bọn phản cách mạng:


- Quốc hội chia cho Tưởng 70
nghế trong Quốc hội không
thông qua bầu cử và một số nghế
bộ trưởng trong Chính phủ liên
hiệp.


- Ta nhân nhượng cho Tưởng
một số quyền lợi về kinh tế.
- Ban hành một số sắc lệnh
trấn áp bọn phản cách mạng.
* Chiến dịch Tây Nguyên (10/3 –
24/3/1975)


- 10/3/1975, quân ta đánh trận mở
màn then chốt vào Buôn Mê Thuột
và nhanh chóng thắng lợi.


- 12/3/1975, địch phản công
quyết liệt chiếm lại Buôn Mê Thuột
nhưng không thành.



- 14/3/1975, địch ra lệnh rút toàn
bộ quân ra khỏi Tây Nguyên về giữ
các tỉnh ven


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

- Chiến dịch HCM?


=>Gv: Nhận xét, chuẩn
xác.


<b>Hoạt động: 4</b>


- Đảng cộng sản Việt
Nam thành lập vào thời
gian nào? ở đâu?


- Người sáng lập ra
Đảng Cộng Sản Việt
Nam là ai?


- Tổng bí thư đầu tiên
của Đảng ta?


- Cương lĩnh tháng
10/1930 do ai soạn
thảo?


- Hiệp định Sơ bộ và
tạm ước được kí với
Pháp vào thời điểm nào?



truy kích tiêu diệt. 24/3/1975,
Tây Ngun hồn tồn giải
phóng.


- Từ 9/4/1975, ta bắt đầu
đánh Xuân Lộc, cuộc chiến
đấu diễn ra vô cùng quyết
liệt (cánh cửa thép bảo vệ
SG)


3/4/1975. 16/4/1975, phòng
tuyến Phan Rang của địch bị
chọc thủng. 18/4/1975, tổng
thống Mĩ ra lệnh di tản người
Mĩ khỏi SG. 21/4/1975, ta
chiến thắng Xuân Lộc, Thiệu
tuyên bố đầu hàng chốn ra
nước ngoài.


- 17 giờ ngày 26/4/1975,
chiến dịch HCM bắt đầu,
theo 5 hướng đã định sẵn,
5 cánh quân của ta tiến vào
giải phóng SG. 11 giờ 30
ngày 30/4/1975, SG giải
phóng.


Từ 30/4 " 2/5/1975, các
tỉnh cịn lại của Nam Bộ


giải phóng.


- 6/1/1930 tại Cửu Long –
Hương Cảng (TQ)


- Nguyễn Ái Quốc(Hồ Chí
Minh)


- Trần Phú
- Trần Phú


- 6/3/1946; 14/9/1946


- 24/3/1975, Tây Ngun hồn
tồn giải phóng.


* Chiến dịch HCM:


- Từ 9/4/1975, ta bắt đầu đánh
Xuân Lộc, cuộc chiến


đấu diễn ra vô cùng quyết
liệt (cánh cửa thép bảo vệ SG)
3/4/1975.


- 16/4/1975, phòng tuyến


Phan Rang của địch bị chọc thủng.
- 18/4/1975,tổng thống Mĩ
ra lệnh di tản người Mĩ khỏi


SG.


- 21/4/1975, ta chiến thắng Xuân
Lộc, Thiệu tuyên bố đầu hàng chốn
ra nước ngoài.


- 17 giờ ngày 26/4/1975,
chiến dịch HCM bắt đầu,
theo 5 hướng đã định sẵn,
5 cánh quân của ta tiến vào
giải phóng SG.


- 11 giờ 30 ngày 30/4/1975, SG
giải phóng.


- Từ 30/4 " 2/5/1975, các
tỉnh còn lại của Nam Bộ
giải phóng.


<b>II. Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm:</b>
- 6/1/1930 tại Cửu Long –


Hương Cảng (TQ)


- Nguyễn Ái Quốc(Hồ Chí
Minh)


- Trần Phú
- Trần Phú



</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

- Kế hoạch Na va được
thực hiện bởi ai? Nước
nào?


- Cách đánh của ta trong
chiến dịch Đông Xuân
1953-1954? Tại sao
chúng ta đánh như vậy?
=>Gv: Nhận xét, chuẩn
xác.


- Na va; Pháp- Mĩ


- Phân tán lực lượng của
địch.


- Đánh vào điểm yếu của
địch, phân tán lực lượng
của chúng ra làm thay đổi
cách đánh của chúng, tạo
thời cơ mới cho cách
mạng ta.


- Na va; Pháp- Mĩ


- Phân tán lực lượng của địch.
- Đánh vào điểm yếu của địch,
phân tán lực lượng của chúng ra
làm thay đổi cách đánh của
chúng, tạo thời cơ mới cho cách


mạng ta.


4. Củng cố:


- Nêu những bài học kinh nghiệm lảnh đạo của Đảng ta từ 1945 "1975?
5. Hướng dẫn về nhà:


- Hướng dẫn HS về nhà học bài, chuẩn bị ôn thi học kì II .
<b> IV. Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

Ngày soạn: /05/2014 Tiết: 52
Ngày dạy: /05/2014 Tuần: 36,37


THI HỌC KÌ II


<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Quá trình phát triển lịch sử của dân tộc từ năm 1945 đến 1975 qua các giai
đoạn chính với những đặc điểm lớn của từng giai đoạn.


2. Kỹ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, hệ thống sự kiện, lựa chọn sự kiện lịch sử
điển hình, đặc điểm lớn của từng giai đoạn.


3. Thái độ: Trên cơ sở thấy rõ q trình đi lên khơng ngừng của lịch sử dân tộc, củng cố
niềm tự hào dân tộc, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng và sự tất thắng của CM và tiền đồ của
Tổ quốc.



<b>II. Chuẩn bị: (Hệ thống ma trận, câu hỏi và đáp án kèm theo)</b>
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>


1. Ổn định lớp:
2. Phát bài:
3. Thu bài:
<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
………


</div>

<!--links-->

×