Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Bài 21. Môi trường đới lạnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.78 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần: 11
Tiết : 21


<b>Bài 20: </b>

<b>HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA </b>


<b>CON NGƯỜI Ở HOANG MẠC </b>



NS : 24/10/15
NG : 26/10/15
<b>I/Mục tiêu:</b>


1/Kiến thức: - HS trình bày và giải thích ở mức đơn giản các hoạt động kinh tế cổ truyền
và hiện đại của con người trong các hoang mạc.


-Biết được nguyên nhân làm cho hoang mạc ngày càng mở rộng trên thế giới và các biện
pháp hạn chế sự phát triển của hoang mạc.


2/ Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích ảnh địa lý, tư duy tổng hợp cho học sinh.


3/Thái độ: Ủng hộ các biện pháp tối ưu xây dựng, cải tạo hoang mạc.


4/Định hướng PTNL: Sử dụng CNTT và truyền thông, hợp tác, giải quyết vấn đề, sáng
tạo, giao tiếp…


<b>II/Các KNS cơ bản được giáo dục: Tư duy, giao tiếp, tự nhận thức, làm chủ bản thân. </b>
<b>III/Tích hợp kiến thức liên mơn: Công nghệ, lịch sử, sinh học.</b>


<b>IV/Phương pháp giảng dạy: Đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm, tích hợp bảo vệ môi trường.</b>
<b>V/Phương tiện dạy học:</b>


1/GV chuẩn bị: Một số tranh ảnh về hoạt động kinh tế ở hoang mạc và ảnh một số biện



pháp chống và cải tạo hoang mạc hoá trên thế giới.


2/HS chuẩn bị: SGK + Tập bản đồ; Sưu tầm các tranh ảnh tài liệu về hoạt động kinh tế


của con người ở hoang mạc đồng thời tìm hiểu kỹ bài mới.
<b>VI/Tiến trình lên lớp:</b>


1/Ổn định lớp: (30 giây)


2/Kiểm tra bài cũ: (2 phút) - Khí hậu hoang mạc có đặc điểm gì? Sự thích nghi của thực


vật và động vật ở hoang mạc như thế nào?


3/Bài mới: (30 giây) Mặc dù điều kiện sống vô cùng khắc nghiệt của MT hoang mạc
nhưng con người vẫn có mặt ở đây từ rất lâu đời. Họ sinh sống, cải tạo, chinh phục hoang mạc
ra sao? Để biết được điều nầy, hôm nay các em tìm hiểu bài mới “Hoạt động KT…hoang mạc”


<i><b>Hoạt động của Thầy và Trò:</b></i>
<i><b>HĐ 1:</b><b> (</b><b> 20phút)</b><b> /Hoạt động kinh tế:</b></i>


<i><b>*Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, sử dụngbản đồ, tranh</b></i>
<i><b>ảnh địa lý, tích hợp kiến thức liên môn lịch sử, sinh học…</b></i>
<i><b>*Định hướng phát triển năng lực: Giải quyết vấn đề, hợp</b></i>
<i><b>tác, sử dụng CNTT và truyền thơng...</b></i>


-Cho HS tìm hiểu thuật ngữ: “ốc đảo” và “hoang mạc hố”
-Trong điều kiện khơ hạn như vậy con người sinh hoạt, hoạt
động kinh tế phụ thuộc vào những yếu tố nào?


+Vào khả năng tìm nguồn nước.



+Vào khả năng trồng trọt và chăn nuôi.
+Vào vận chuyển nước, lương thực.


-Vậy hoạt động KT cổ truyền của con người trong hm là gì?
- Vai trị của chăn nuôi du mục với đời sống của con người ở
hoang mạc như thế nào?


- Nuôi Lạc đà trong các ốc đảo chủ yếu để làm gì<i>?(Trong sinh</i>
<i>hoạt, phương tiện GT lâu đời là dùng lạc đà chở hàng và</i>
<i>buôn bán.)</i>


<i><b>Ghi bảng:</b></i>


<b>1/Hoạt động kinh tế:</b>


a/Hoạt động kinh tế cổ
truyền:


+Chăn nuôi du mục


+Trồng trọt trong các ốc
đảo.


+Nguyên nhân: Do thiếu
nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>và chuyên chở hàng hoá)</i>



- Tại sao trồng trọt tiến hành ở các ốc đảo? Cây trồng chủ
yếu là cây gì?


*Chuyển ý: Ngày nay nhờ những tiến bộ trong KH-KT, con
người đã tiến sâu vào con đường chinh phục, khai thác
hoang mạc hiện đại hơn, các em tìm hiểu sang <i>phần 2:</i>
<i>“Hoạt động kinh tế hiện đại”</i>


-HS quan sát ảnh 20.3 và 20.4 cho biết các hoạt động kinh
tế hiện đại ở hoang mạc?


+Hệ thống nước tưới tự động


+Khai thác mỏ dầu khí đốt, mỏ khống sản.


-Hiện nay một số ngành kinh tế mới xuất hiện ở hoang mạc
là gì?(Tổ chức các chuyến du lịch qua hoang mạc)


<i><b>HĐ 1:</b><b> (</b><b> 18phút)</b><b> / Hoang mạc đang càng mở rộng:</b></i>


<i><b>*Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, sử dụngbản đồ, tranh</b></i>
<i><b>ảnh địa lý, tích hợp kiến thức liên mơn lịch sử, sinh học…</b></i>
<i><b>*Định hướng phát triển năng lực: Giải quyết vấn đề, hợp</b></i>
<i><b>tác, sử dụng CNTT và truyền thông...</b></i>


- HS quan sát các hình 20.1, 20.5 cho biết trong hoang mạc
xuất hiện những gì?(khu dân cư, thực vật, động vật)


-Điều bất lợi đang xảy ra là gì?(cát lấn)



-HS quan sát H20.5 SGK cho biết ảnh nói lên hiện tượng gì
ở hoang mạc?


-Nguyên nhân hoang mạc mở rộng là gì?


-HS quan sát các ảnh H20.3; H20.6 cho biết hai ảnh trên thể
hiện hai cách cải tạo hoang mạc như thế nào?


- Để hạn chế sự hoang mạc hoá cọn người phải làm gì?
- Những nước có nền kinh tế phát triển mạnh như Hoa Kỳ,
các nước Ả rập…đã cải tạo hoang mạc bằng cách nào?
-Liên hệ thực tế ở nước ta có tình trạng hoang mạc hóa
khơng? Ở đâu? Nhân dân ta đã làm gì để cải tạo các vùng đất
ấy?


b/Hoạt động kinh tế hiện đại:
+Đưa nước vào bằng kênh
đào, giếng khoan sâu để trồng
trọt, chăn nuôi.


+Xây dựng đô thị và khai
thác tài nguyên thiên nhiên, khí
đốt, quặng quý hiếm.


+Khai thác đặc điểm hoang
mạc để phát triển du lịch.
+Nguyên nhân: Nhờ tiến bộ
của khoa học - kỹ thuật.


2/Hoang mạc đang càng mở


rộng:


a/Nguyên nhân:


+Chủ yếu là do tác động tiêu
cực của con người.


+Do tự nhiên: cát lấn, do
biến động thời tiết.


+Do gia súc ăn phá cây non.
b/Biện pháp:


+Hạn chế sự phát triển của
hoang mạc hoá.


+Cải tạo hoang mạc thành
đất trồng.


+Khai thác nước ngầm bằng
giếng khoan sâu hay kênh đào
+Trồng cây gây rừng để
chống cát bay, cải tạo khí hậu.


<b>3/Hoạt động nối tiếp: </b>


<b> </b><i>a/Tổng kết bài học</i>: -HS đọc phần ghi nhớ SGK (30 giây)
-GV tổng kết ( 1 phút)


<i>b/Củng cố: (2 phút)</i> - Trình bày hoạt động kinh tế của con người ở hoang mạc? Theo em


hoạt động kinh tế nào có hiệu quả hơn?


-Nêu các biện pháp cơ bản để cải tạo hoang mạc?


<i>c/Dặn dò (30 giây):<b> -Về nhà học kỹ bài cũ, làm các bài tập trong SGK và trong TBĐ.</b></i>
-Ôn tập lại: +Đặc điểm khí hậu hàn đới. Ranh giới


+Những tác động xấu của con người ở đới nóng và đới ơn hồ tới mơi
trường trong sinh hoạt và sản suất công – nông nghiệp?


- Tìm hiểu bài mới: Đặc điểm của mơi trường đới lạnh? Tính thích nghi của động vật và
thực vật trong môi trường hoang mạc lạnh như thế nào


Tuần : 11

<i><b>Nội dung 4: Môi trường đới lạnh - Hoạt</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Tiết : 22 NG : 29/10/15


<b>Bài 21:</b>

<b>MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH</b>



<b>I/Mục Tiêu:</b>


1/Kiến thức: - HS biết được vị trí của đới lạnh trên bản đồ tự nhiên thế giới; Trình bày và
giải thích được (ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm cơ bản của đới lạnh. Đồng thời biết được
sự thích nghi của sinh vật với MT đới lạnh.


2/Kỹ năng: Tiếp tục rèn luyện kỹ năng đọc, phân tích bản đồ và ảnh địa lý, đọc biểu đồ
KH để nhiểu và trình bày đặc điểm khí hậu của mơi trường đới lạnh.


3/Thái độ: Yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống.



4/Định hướng PTNL: Sử dung CNTT và truyền thông, hợp tác, giải quyết vấn đề, sáng
tạo, giao tiếp…


<b>II/Các KNS cơ bản được giáo dục: Tư duy, giao tiếp, tự nhận thức, làm chủ bản thân. </b>
<b>III/Tích hợp kiến thức liên mơn: Tốn, lịch sử, sinh học.</b>


<b>IV/Phương pháp giảng dạy: Đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm, tích hợp bảo vệ mơi trường.</b>
<b>V/Phương tiện dạy học ; </b>


1/GV chuẩn bị: SGK,Tập bản đồ? Bản đồ TN miền Bắc cực và Nam cực.


Bản đồ các cảnh quan trên thế giới; Các tranh ảnh về động - thực vật ở đới lạnh.
2/HS chuẩn bị: Sách giáo khoa + tập bản đồ.


- Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu về các loài động - thực vật ở đới lạnh và tìm hiểu kỹ bài mới .
<b>VI/Tiến trình lên lớp : </b>


1/Ổn định lớp(30 giây):


2/Kiểm tra bài cũ: (2 phút)Trình bày các hoạt động kinh tế của con người ở hoang mạc?
3/Bài mới: Nếu hoang mạc có KH vơ cùng khắc nghiệt, khơ hạn, rất bất lợi cho sự sống,
thì cũng cịn một mơi trường nữa có KH khắc nghiệt khơng kém, động - thực vật rất nghèo
nàn, có những nét tương đồng nhưng tính chất đối nghịch nhau vì: Một mơi trường q nóng
và một mơi trường q lạnh. Đó là MT nào? Đặc điểm của MT ra sao? Hôm nay các em lần
lượt trả lời câu hỏi ấy qua bài học “Môi trường đới lạnh…”


<i><b>Hoạt động của Thầy và Trò:</b></i>
<i><b>HĐ 1:</b><b> (</b><b> 20phút)</b><b> / </b><b> Đặc điểm của môi trường</b></i>


<i><b>*Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, sử dụngbản đồ, tranh</b></i>


<i><b>ảnh địa lý, tích hợp kiến thức liên môn lịch sử, sinh học…</b></i>
<i><b>*Định hướng phát triển năng lực: Giải quyết vấn đề, hợp</b></i>
<i><b>tác, sử dụng CNTT và truyền thông...</b></i>


- GV treo bản đồ 2 miền cực B và N lên bảng, Giới thiệu sơ
lược 2 bản đồ cho HS rõ.


- HS quan sát 2lược đồ SGK kết hợp bản đồ treo tường xác
định ranh giới của MT đới lạnh?


- GV giới thiệu hai điểm cần chú ý ở hai lược đồ là:


+Đường VC(660<sub>33’) thể hiện ở đường tròn nét đức đen. </sub>
+Ranh giới của đới lạnh là đường đẳng nhiệt 00<sub> tháng 7 ở</sub>
BBC và 00<sub> thàng 1 ở NBC - Là tháng có nhiệt độ cao vào</sub>
mùa Hạ ở hai bán cầu.


<i><b>Ghi bảng:</b></i>


1/Đặc điểm của môi trường :


a/Vị trí:


-Đới lạnh nằm trong khoảng
từ hai vòng cực đến hai cực.
-Bán cầu B là chủ yếu Đại
dương BBD và rìa phía B của ba
châu Á, Âu, Mỹ còn ở bán cầu
N chủ yếu là lục địa Nam cực và


rìa phía Nam của ba Đại Dương:
TBD, AĐD, ĐTD.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

như thế nào ?


- Qua H21.1 và H21.2, em hãy cho biết sự khác nhau giữa
hai môi trường đới lạnh ở BBC và NBC là gì?


- HS quan sát H21.3 cho biết diễn biến nhiệt độ và lượng
mưa ở MT đới lạnh?


+Nhiệt độ: Tháng 7 cao nhất: < 100<sub>C</sub>
Tháng 2 thấp nhất < -300<sub>C</sub>
+Biên độ nhiệt trong năm rất lớn.


- Lượng mưa của MT đới lạnh có đặc điểm gì?


+Lượng mưa TB năm: 1331mm.


+Lượng mưa nhiều nhất là tháng 7, tháng 8 < 20mm.
+Lượng mưa ít nhất là các tháng 2,3 dưới dạng tuyết.
- Gío ở đới lạnh như thế nào?(Rất mạnh, có hiện tượng
bão tuyết vào mùa Đông)


- HS đọc thuật ngữ “băng trôi và băng sơn”?


HS quan sát các hình 21.4 và 21.5 so sánh sự khác nhau
giữa băng trôi và băng sơn?


- Trong điều kiện KH như vậy các loài sinh vật sống ở


đây như thế nào? Các em tìm hiểu sang phần hai: “Sự
thích nghi…mơi trường”


<i><b>HĐ 2:</b><b> (</b><b> 18phút)</b></i> <i><b>-Sự thích nghi cuả thực vật và động vật</b></i>
<i><b>với Môi trường</b></i>


<i><b>*Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, sử dụngbản đồ,</b></i>
<i><b>tranh ảnh địa lý, tích hợp kiến thức liên môn lịch sử,</b></i>
<i><b>sinh học…</b></i>


<i><b>*Định hướng phát triển năng lực: Giải quyết vấn đề,</b></i>
<i><b>hợp tác, sử dụng CNTT và truyền thơng...</b></i>


- HS quan sát các hình 21.6 và 21.7 mô tả hai ảnh đài
nguyên vào mùa Hạ ở Băc Âu và Bắc Mỹ?


- Thực vật đặc trưng là gì?Vì sao thực vật phát triển vào
mùa Hè?


- Động vật ở đây là gì? Các động vật trên khác với đới
nóng ở chỗ nào?


- HS đọc đoạn văn bài tập 4 SGK trang 70.


b/Đặc điểm:


-Khí hậu quanh năm lạnh lẽo,
khắc nghiệt, mùa Đơng rất dài và
mùa Hè rất ngắn, có nhiệt độ dưới
100<sub>C.</sub>



-Lượng mưa rất ít (TB:
1331mm), phần lớn dưới dạng
tuyết rơi, đất đóng băng quanh
năm.


-Gió ở đới lạnh thổi rất mạnh.
-Vùng biển lạnh mùa Hè có
băng trơi và núi băng.


-Nguyên nhân: Do nằm ở vĩ độ
cao, hằng năm nhận được lượng
nhiệt và ánh sáng Mặt trời rất ít.


- 2/Sự thích nghi cuả thực vật và
động vật với Môi trường:


-Thực vật chỉ phát triển được vào
mùa hạ ngắn ngủi trong những
thung lũng kín gió. Cây cối còi
cọc, thấp lùn mọc xen lẫn với rêu
và địa y (chống được bão tuyết và
giữ được nhiệt độ), ít về số lượng,
số lồi


-Động vật thích nghi với KH
lạnh là: Tuần lộc, chim cánh cụt,
hải cẩu… có bộ lơng dày, lơng
khơng thấm nước, có lớp mỡ dày.
-Một số loài động vật tránh rét


bằng hình thức di cư hoặc ngủ
Đông.


<b>3/Hoạt động nối tiếp: </b>


<b> </b><i>a/Tổng kết bài học</i>: -HS đọc phần ghi nhớ SGK (30 giây)
-GV tổng kết ( 1 phút)


<i>b/Củng cố: (2 phút)</i> - Tính khắc nghiệt của KH đới lạnh biểu hiện như thế nào?
- Vì sao nói “Đới lạnh là vùng hoang mạc lạnh của Trái đất”


<i>c/Dặn dò (30 giây):</i>


Học kỹ bài cũ, làm các bài tập trong SGK và trong tập bản đồ đồng thời soạn trả lời các
câu hỏi SGK trang 73 để tìm hiểu bài mới “Hoạt động kinh tế của con người ở đới lạnh”


<b> </b>




Tuần : 12
Tiết : 23


<b>Bài 22</b>

:

HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>I/Mục Tiêu:</b>


1/Kiến thức: - HS trình bày và giải thích được (ở mức độ đơn giản) các hoạt động kinh tế
cổ truyền và hiện đại của con người ở đới lạnh.



- HS biết được một số vấn đề lớn phải giải quyết ở đới lạnh.


2/Kỹ năng: Tiếp tục rèn luyện kỹ năng đọc, phân tích bản đồ và ảnh địa lý, kỹ năng lập và


phân tích sơ đồ về mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên, giữa tự nhiên và hoạt động kinh
tế của con người ở đới lạnh.


3/Thái độ : Yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống, bảo vệ động - thực vât quý hiếm.
4/Định hướng PTNL: Sử dung CNTT và truyền thông, hợp tác, giải quyết vấn đề, sáng
tạo, giao tiếp…


<b>II/Các KNS cơ bản được giáo dục: Tư duy, giao tiếp, tự nhận thức, làm chủ bản thân. </b>
<b>III/Tích hợp kiến thức liên môn: Lịch sử, sinh học.</b>


<b>IV/Phương pháp giảng dạy: Đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm, tích hợp bảo vệ mơi trường.</b>
<b>V/Phương tiện dạy học : </b>


1/GV chuẩn bị: - Sách giáo khoa + tập bản đồ.


- Bản đồ thế giới; Ảnh và các tư liệu về hoạt động kinh tế của con người ở đới lạnh.
2/HS chuẩn bị: Sách giáo khoa + tập bản đồ.


-Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu về hoạt động KT của các quốc gia ở đới lạnh và tìm hiểu kỹ
bài mới.


<b>VI/Tiến trình lên lớp : </b>
1Khởi động:


a/Ổn định lớp(30 giây)



b/Kiểm tra bài cũ(2 phút) Tính chất khắc nghiệt của đới lạnh biểu hiện như thế nào?
2/Khám phá:(30 giây) Ở hoang mạc khi khai thác tài nguyên con người phải đối mặt với
cái nóng khơ hạn khắc nghiệt gây ra, cịn ở MT đới lạnh thì con người phải khắc phục cái lạnh
giá và khơ hạn đem lại .Vì vậy, từ ngàn xưa đến nay các dân tộc phương Bắc đã chinh phục,
khai thác bảo vệ xứ tuyết trắng mênh mông này như thế nào? Để trả lời câu hỏi này, hơm nay
các em tìm hiểu bài mới : “Hoạt động kinh tế ……đới lạnh”


3/Kết nối:


<i><b>Hoạt động của Thầy và Trò:</b></i>


<i><b>HĐ 1:</b><b> (</b><b> 20phút)</b><b> / Hoạt động kinh tế của các dân tộc ở</b></i>
<i><b>phương Bắc</b><b> : </b><b> </b></i>


<i><b>*Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, sử dụng bản đồ, tranh</b></i>
<i><b>ảnh địa lý, tích hợp kiến thức liên mơn lịch sử, sinh học…</b></i>
<i><b>*Định hướng phát triển năng lực: Giải quyết vấn đề, hợp</b></i>
<i><b>tác, sử dụng CNTT và truyền thông...</b></i>


-Theo em, trong điều kiện khí hậu rất lạnh lẽo, khắc nghiệt
mà dân cư phân bố ở đới lạnh như thế nào?


- HS quan sát H22.1 SGK cho biết :


+ Tên các dân tộc sống ở đới lạnh phương Bắc?


+ Địa bàn cư trú của các dân tộc sống bằng nghề săn bắn?


<i><b>Ghi bảng:</b></i>



<b>1/Hoạt động kinh tế của các</b>
<b>dân tộc ở phương Bắc. </b>


*Do KH lạnh lẽo, khắc
nghiệt nên đới lạnh ít dân cư.
<i> a/Hoạt động kinh tế cổ</i>
<i>truyền:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

+ Địa bàn cư trú của các dân tộc sống chủ yếu bằng nghề chăn


nuôi?


- Như vậy hoạt động kinh tế cổ truyền là gì? - Tại sao con
ngươì chỉ sống ở ven bờ biển Bắc Á, Bắc Âu mà không sống
gần cực Bắc và Châu Nam cực?


<i>Các dân tộc chỉ sống ven các bờ biển vì khí hậu ở đó ít lạnh</i>
<i>hơn ở 2 cực, nguồn thực phẩm phong phú, có điều kiện thuận</i>
<i>lợi trong việc phát triển chăn nuôi và săn bắt.</i>


<i><b>HĐ 2:</b><b> (</b><b> 18phút</b><b> Việc nghiên cứu và khai thác môi trường:</b><b> )</b></i>
<i><b>*Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, sử dụng bản đồ, tranh</b></i>
<i><b>ảnh địa lý, tích hợp kiến thức liên môn lịch sử, sinh học…</b></i>
<i><b>*Định hướng phát triển năng lực: Giải quyết vấn đề, hợp</b></i>
<i><b>tác, sử dụng CNTT và truyền thơng...</b></i>


-HS quan sát các hình 22.3 và 22.4 mô tả hiện tượng địa lý


trong ảnh?



- HS thảo luận nhóm:


+Các nhóm 1,3: .Tuy là vùng có KH lạnh nhất thế giới


nhưng đới lạnh cũng có những nguồn tài ngun nào? <i>(khống</i>
<i>sản, hải sản, thú có bộ lơng q hiếm)</i>


.Tại sao đới lạnh có nhiều tài nguyên TN nhưng vẫn chưa
được thăm dò và khai thác? <i>(Vì khí hậu q lạnh, mặt đất</i>
<i>đóng băng dày, mùa đông kéo dài thiếu nhân lực lao động</i>
<i>thiếu phương tiện vận chuyển và kỹ thuật...)</i>


+Các nhóm 2,4: Quan sát H24-4, H24-5 cho biết:


.Con người ở đây khai thác tài nguyên như thế nào? Các
hoạt động kinh tế chủ yếu ở đây là gì?


<b>.</b>

Các vấn đề quan tâm lớn của MT phải giải quyết ngay ở
đới lạnh là gì?


-Sau 5’thảo luận, đại diện từng nhóm đứng lên trình bày
nội dung, các nhóm khác theo dõi, bổ sung cho hoàn chỉnh,
GV chuẩn xác lại kiến thức và ghi bảng:


GV giới thiệu cho HS:


+Hiện nay có 12 nước đặt trạm nghiên cứu ở Nam cực
trong các lĩnh vực: Khí hậu học, hải dương học, địa chất học,
sinh vật học...



+Các tổ chức hịa bình thế giới đã có những biện pháp,


chống những tàu săn bắt cá voi xanh ở phía Nam.


<i>b/Hoạt động kinh tế hiện</i>
<i>đại:</i>


Khai thác tài nguyên thiên
nhiên, chăn ni thú có lông
quý.


<b>2/Việc nghiên cứu và khai</b>
<b>thác môi trường:</b>


-Do đới lạnh có khí hậu q
lạnh lẽo, khắc nghiệt nên việc
sử dụng tài nguyên để phát
triển kinh tế còn ít.


-Các hoạt động kinh tế chủ
yếu là khai thác dầu mỏ,
khoáng sản quý, đánh bắt và
chế biến cá voi, chăn ni thú
có lơng q hiếm.




*Một số vấn đề lớn phải giải
quyết ở đới lạnh:



-Thiếu nhân lực để phát
triển kinh tế.


- Nguy cơ tuyệt chủng một
số loài động vật quý.




<b>4/Hoạt động nối tiếp: </b>


<b> </b><i>a/Tổng kết bài học</i>: -HS đọc phần ghi nhớ SGK (30 giây)
-GV tổng kết ( 1 phút)


<i>b/Củng cố: (2 phút)</i>


Các hoạt động kinh tế chủ yếu của con người ở mơi trường đới lạnh là gì?
-Cho HS làm bài tập 3 (SGK):


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>



*GV treo bảng phụ có ghi nội dung sau lên bảng, HS lên bảng nối nội dung bên trái với
các nội dung bên phải sao cho đúng các vấn đề cần quan tâm ở 3 môi trường đã học:


<b> </b>


<b> </b><i>c/Dặn dò (30 giây):</i>


<b> </b>Về nhà học kỹ bài cũ, làm các bài tập trong tập bản đồ đồng thời soạn trả lời các câu


hỏi 1,2 SGK trang 49 để tìm hiểu bài mới “Môi trường vùng núi”.



Tuần: 12


Tiết : 24

<i><b>Nội dung 5</b></i>

<i><b> </b></i>

<i><b>:</b></i>

<i> </i>

<b>MÔI TRƯỜNG VÙNG NÚI – HOẠT</b>



<b>ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở VÙNG NÚI</b>



NS : 30/10/15
NG : 05/11/15
Khí hậu rất lạnh


Rất ít người sinh sống
Băng tuyết phủ quanh năm


Thực vật rất nghèo nàn


Đới nóng Ơ nhiễm mơi trường nước, khơng khí


Đới ơn hịa Săn bắt q mức thú có lơng q


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Bài 23:</b>

MÔI TRƯỜNG VÙNG NÚI


<b>I/Mục Tiêu:</b>


1/Kiến thức: HS Trình bày và giải thích được (ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm tự
nhiên cơ bản của MT vùng núi đồng thời biết được sự khác nhau về đặc điểm cư trú của con
người ở một số vùng núi trên thế giới.


2/Kỹ năng: Tiếp tục rèn luyện kỹ năng đọc, phân tích ảnh địa lý và cách đọc sơ đồ phân
tầng thực vật theo độ cao ở vùng núi để thấy được sự khác nhau giữa vùng núi đới nóng và
vùng núi đới ơn hịa.



3/Thái độ: Yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường.


4/Định hướng PTNL: Sử dung CNTT và truyền thông, hợp tác, giải quyết vấn đề, sáng
tạo, giao tiếp…


<b>II/Các KNS cơ bản được giáo dục: Tư duy, giao tiếp, tự nhận thức, làm chủ bản thân. </b>
<b>III/Tích hợp kiến thức liên mơn: Tốn, lịch sử, sinh học.</b>


<b>IV/Phương pháp giảng dạy: Đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm, tích hợp bảo vệ mơi trường.</b>
<b>V/Phương tiện dạy học : </b>


1/GV chuẩn bị: Bản đồ tự nhiên thế giới


- Sưu tầm ảnh chụp phong cảnh vùng núi Việt Nam hoặc các nước trên thế giới.
2/HS chuẩn bị: Sưu tầm ảnh chụp về các núi Việt Nam và thế giới.


- Vẽ H 23.2 SGK vào vở tìm hiểu kỹ bài mới.
<b>VI/Tiến trình lên lớp : </b>


1Khởi động:


a/Ổn định lớp(30 giây):


b/Kiểm tra bài cũ: (1 phút)Trình bày các hoạt động KT chính của con người ở đới
lạnh.


2/Khám phá(30 giây) Khác với đồng bằng, miền núi do ảnh hưởng của độ cao mà thực
vật thay đổi theo độ cao của địa hình, dân cư thưa thớt. Bài học hơm nay giúp các em tìm hiểu
đặc điểm này?



3/Kết nối)


<i><b>Hoạt động của thầy và trò:</b></i>


<i><b>HĐ 1:</b><b> (</b><b> 20phút)</b><b> / Đặc điểm của môi trường:</b></i>


<i><b> *Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, sử dụng bản đồ, tranh</b></i>
<i><b>ảnh địa lý, tích hợp kiến thức liên mơn lịch sử, sinh học…</b></i>
<i><b>*Định hướng phát triển năng lực: Giải quyết vấn đề, hợp tác,</b></i>
<i><b>sử dụng CNTT và truyền thông...</b></i>


- HS nhức lại kiến thức lớp 6: Càng lên cao không khí càng như
thế nào? Nhiệt độ của khơng khí ra sao?


- HS quan sát ảnh 23.1 cho biết: ảnh chụp gì? ở đâu? trong
ảnh có những đối tượng địa lý nào? (Cảnh vùng núi Himalaya
Châu Á ở đới nóng. Tồn cảnh lá cây lùn, thấp hoa đỏ phía xa,
trên cao là tuyết phủ trắng đỉnh núi) .


- Đặc điểm của vùng núi là gì? Tại sao ở đới nóng quanh
năm có To<sub> cao nhưng lại có tuyết phủ trắng xoá trên đỉnh núi?</sub>


<i><b>Ghi bảng:</b></i>


<i><b> 1-Đặc điểm của môi</b></i>
<i><b>trường:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Vậy nhiệt độ khơng khí thay đổi theo độ cao ảnh hưởng
đến sự phân bố thực vật như thế nào? (phần nầy cho HS quan


sát hình 23.2 thảo luận theo nhóm). Nhận xét sự phân bố thực
vật ở 2 sườn cả dãy An-Pơ. Cho biết nguyên nhân?


- HS tiếp tục quan sát H23.3 so sánh độ cao của từng vành
đai tương tự ở 2 đới? Cho biết đặc điểm khác nhau nổi bật
giữa sự phân tầng thực vật ở 2 đới?


- Độ dốc của sườn núi ảnh hưởng đến thiên nhiên – kinh tế
của vùng núi như thế nào? (Lũ, xói mịn, giao thơng khó
khăn…)


- GV nhấn mạnh: Hoạt động kinh tế của con người làm gia
tăng tác động của ngoại lực đến địa hình vùng núi. Để bảo vệ
MT vùng núi chúng ta phải làm gì?


<i><b>HĐ 2:</b><b> (</b><b> 18phút</b><b> ) Cư trú của con người ở vùng núi</b><b> : </b></i>


<i><b>*Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, sử dụng tranh ảnh địa</b></i>
<i><b>lý, tích hợp kiến thức liên môn lịch sử, sinh học…</b></i>


<i><b>*Định hướng phát triển năng lực: Giải quyết vấn đề, hợp</b></i>
<i><b>tác, sử dụng CNTT và truyền thông...</b></i>


- Do đặc điểm trên của MT vùng núi mà con người cư trú ở
miền núi như thế nào?


- Người dân ở các vùng núi khác nhau trên Trái Đất có đặc
điểm cư trú khác nhau như thế nào? Cho ví dụ?


- Ở nước ta, vùng núi là địa bàn cư trú của những dân tộc


nào? Đặc điểm dân cư ra sao? Sống phụ thuộc và điều kiện
gì?


- Ở nước ta, các dân tộc miền núi có thói quen cư trú :
+ Người Mèo : Ở trên núi cao .


+Người Tày : Ở lưng chừng núi và vùng núi thấp .
+Người Mường : Ở vùng núi thấp và chân núi .
+Người Cơ tu : Ở dọc theo khe suối .


- Vùng núi Quảng Nam quê em có những dân tộc nào sinh
sống? Đặc điểm dân cư như thế nào?


-Địa bàn huyện Đại Lộc có dân tộc thiểu số nào sinh sống
không<i>? GV giới thiệu người Cơ tu ở làng Yều xã Đại Hưng</i>
<i>huyện Đại Lộc, con em người dân tộc Cơ Tu ở làng này hiện</i>
<i>nay đang tham gia học tập tại các trường Tiểu học Trương</i>
<i>Đình Nam và trường THCS Quang Trung.</i>


- Thực vật cũng thay đổi theo
độ cao và hướng của sườn núi.


- Sự phân tầng thực vật theo độ
cao giống như khi đi từ vùng vĩ
độ thấp lên vùng vĩ độ cao
- Hướng núi và độ dốc của
sườn núi có ảnh hưởng sâu sắc
tới MT miền núi.


<i><b>2/Cư trú của con người ở</b></i>


<i><b>vùng núi:</b></i>


- Vùng núi dân cư thưa thớt
- Ở nước ta,vùng núi là nơi
cư trú của các dâ tộc ít người .
- Người dân ở các vùng núi
khác nhau trên Trái Đất có đặc
điểm cư trú khác nhau:


+Các dân tộc ở miền núi
Châu Á thường sống ở các
vùng núi thấp, mát mẽ, nhiều
lâm sản.


+Các dân tộc ở miền núi
Nam Mỹ ưa sống ở độ cao trên
300m, nhiều đất bằng, thuận lợi
cho trồng trọt, chăn nuôi.


+Các dân tộc ở vùng Sừng
Châu Phi, người Ê-ti-ô-pi sống
tập trung trên các sườn nuiscao
chắn gió, mưa nhiều, mát mẻ.


<b>4/Hoạt động nối tiếp: </b>


<b> </b><i>a/Tổng kết bài học</i>: -HS đọc phần ghi nhớ SGK (30 giây)
-GV tổng kết ( 1 phút)


<i>b/Củng cố: (3 phút)</i>



-Nêu đặc điểm của MT vùng núi? Đặc điểm cư trú của con người ở vùng núi?
Cho ví dụ minh họa?


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Giáo viên treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung tiêu đề lên bảng - HS lên điền vào bảng phụ
-cả lớp theo dõi bổ sung cụ thể như sau:


Độ cao (mét) Đới ơn hồ Đới nóng


200m-900m <i>Rừng lá rộng</i> <i>Rừng rậm nhiệt đới</i>
900m-1600m <i>Rừng hỗn giao</i> <i>Rừng cây n0<sub> trên núi</sub></i>


1600m-2200m <i>Rừng lá kim</i> <i>Rừng hỗn giao ôn đới trên núi</i>
2200m-3000m <i>Đồng cỏ núi cao</i> <i>Rừng hỗn giao ôn đới trên núi</i>
3000m-4500m <i>Tuyết vĩnh cửu</i> <i>Rừng lá kim ôn đới núi cao</i>
4500m-5500m <i>Tuyết vĩnh cửu</i> <i>Đồng cỏ núi cao</i>


5500m trỡ lên <i>Tuyết vĩnh cửu</i> <i>Tuyết vĩnh cửu</i>


c/Dặn dò(30 giây): Về nhà học kỹ bài cũ, làm các bài tập trong SGK,tập bản đồ
đồng thời tự ôn tạp các chương II, III, IV, V để tiết sau tiến hành ôn tập


</div>

<!--links-->

×