Tải bản đầy đủ (.docx) (83 trang)

De cuong on thi THPT 2015 tinh Bac Ninh mon Dia li

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (610.33 KB, 83 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH</b>
<b>HỘI ĐỒNG BỘ MƠN ĐỊA LÍ</b>


<b>ĐỀ CƯƠNG ƠN THI THPT QUỐC GIA MƠN ĐỊA LÍ NĂM 2015</b>


<b>BẮC NINH, THÁNG 11/2014</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Chủ đề 1: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN</b>
<b>NỘI DUNG 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ</b>
<b>I. Kiến thức trọng tâm</b>


<b>1.Vị trí địa lí</b>


- Nằm ở rìa phía Đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm của khu vực Đông
Nam Á


- Nước ta giáp 3 nước trên đất liền và 8 nước trên biển.
- Hệ toạ độ địa li:


* Trên đất liền


+ Vĩ độ: 230<sub>23’B - 8</sub>0<sub>34’B </sub>


+ Kinh độ: 1020<sub>09’Đ - 109</sub>0<sub>24’Đ </sub>


* Ở ngồi khơi, các đảo của nước ta cịn kéo dài tới tận khoảng 60<sub>50’B và từ khoảng </sub>
kinh độ 1010<sub>Đ đến khoảng 117</sub>0<sub>20’Đ trên Biển Đông</sub>


- Đại bộ phận lãnh thổ nước ta nằm trong khu vực múi giờ thứ 7
<b>2. Phạm vi lãnh thổ: </b>



Lãnh thổ nước ta là một khối thống nhất và toàn vẹn bao gồm 3 bộ phận:
a. Vùng đất:


<i>- Diện tích đất liền và các hải đảo 331.212 km</i>2<sub>.</sub>


- Biên giới có hơn 4600 km, tiếp giáp các nước Trung Quốc, Lào, Campuchia.
- Đường bờ biển dài 3260 km, có 28 tỉnh và thành phố giáp biển.


- Nước ta có hơn 4000 đảo lớn nhỏ, trong đó có 2 quần đảo xa bờ Trường Sa (Khánh
Hồ), Hồng Sa (TP.Đà Nẵng).


b. Vùng biển: Diện tích khoảng 1 triệu km2 <sub>gồm nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh </sub>
hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa.


c. Vùng trời: khoảng không gian bao trùm trên lãnh thổ.
3. Ý nghĩa của vị trí địa lí


<i><b>Đặc điểm</b></i> <i><b>Ý nghĩa</b></i>


<i><b>Tự nhiên</b></i> - Phía Đơng Nam của châu Á.
- Rìa phía Đơng của bán đảo Đơng
Dương.


- Hệ tọa độ: (kể tên, tọa độ các điểm
cực)


- Kề vành đai sinh khống Thái Bình
Dương và Địa Trung Hải.


- Quy đinh thiên nhiên mang tính chất


nhiệt đới ẩm gió mùa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Nằm trong vùng có nhiều thiên tai trên
thế giới (bão, lũ lụt, hạn hán…)


<i><b>Kinh tế</b></i>
<i><b>Xã hội</b></i>


- Gần trung tâm của khu vực Đông
Nam Á.


- Thuộc múi giờ số 7.


- Gần các nước có nền kinh tế phát
triển: Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn
quốc…


- Trên ngã tư đường hàng hải, hàng
không quốc tế


- Kinh tế: Thuận lợi trong phát triển
kinh tế, hội nhập với thế giới, thu hút
vốn đầu tư nước ngồi.


- Văn hóa – xã hội: Thuận lợi trong giữ
gìn hịa bình, hợp tác hữu nghị và cùng
phát triển với các nước láng giềng và
các nước trong khu vực Đơng Nam Á.
- An ninh quốc phịng: Vị trí nước ta rất
quan trọng trong một khu vực kinh tế


rất năng động và nhạy cảm với những
biến động chính trị trên thế giới. Biển
Đơng cũng rất quan trọng trong việc
phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước.
<b>II. Câu hỏi ơn tập:</b>


<b>Câu 1. Trình bày đặc điểm vị trí địa lí nước ta </b>
<b>Gợi ý trả lời:</b>


+ Vị trí địa lí:


- Nằm phía Đơng bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á.


- Tiếp giáp Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia (đất liền), Malaysia, Brunây, Philippin,
Cam-pu-chia, … (biển).


- Hệ tọa độ địa lí:


* Phần trên đất liền:


Cực Bắc: 230 <sub>23’ B xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang.</sub>
Cực Nam: 80<sub>34’B xã Mũi Đất, Ngọc Hiển, Cà Mau.</sub>
Cực Tây: 1020<sub>09’Đ xã Sín Thầu, Mường Nhé, Điện Biên.</sub>
Cực Đông: 1090<sub>24’Đ xã Vạn Thạnh, Vạn Ninh, Khánh Hịa</sub>


* Tại Biển Đơng, các đảo kéo dài xuống khoảng 60<sub>50’ B và từ khoảng 101</sub>0<sub> Đ đến trên</sub>
1170<sub>20’ Đ.</sub>


- Đại bộ phận nước ta nằm trong khu vực múi giờ số 7.
+ Phạm vi lãnh thổ:



- Vùng đất: toàn bộ đất liền và đảo có diện tích 331.212km2<sub>, hơn 4.600km đường biên </sub>
giới trên đất liền, 3.260km đường bờ biển, hơn 4.000 đảo lớn nhỏ và 2 quần đảo ngoài
khơi xa là Trường Sa, Hồng Sa.


- Vùng biển: có diện tích khoảng 1 triệu km2<sub> ở Biển Đông, bao gồm: nội thủy, lãnh hải, </sub>
vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.


- Vùng trời: khoảng không gian không giới hạn độ cao, bao trùm trên lãnh thổ nước ta.
<b>Câu 2. Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí nước ta.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>a.Ý nghĩa về tự nhiên</b>


- Nằm hoàn toàn trong vành đai nhiệt đới và chịu ảnh hưởng của khu vực gió mùa châu Á
làm cho thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. Giáp biển Đơng nên
chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển, thiên nhiên bốn mùa xanh tốt.


- Nằm ở nơi gặp gỡ của nhiều luồng di cư động thực vật tạo nên sự đa dạng về động –
thực vật.


- Nằm trên vành đai sinh khống châu Á- Thái Bình Dương nên có nhiều tài nguyên
khoáng sản, là điều kiện để phát triển ngành cơng nghiệp...


- Có sự phân hố đa dạng về tự nhiên: phân hoá Bắc – Nam, miền núi và đồng bằng…
* Khó khăn: bão, lũ lụt, hạn hán…


<b>b.Ý nghĩa về kinh tế, văn hóa, xã hội và quốc phịng.</b>
- Về kinh tế:


+ Có nhiều thuận lợi để phát triển cả về giao thông hàng hải, hàng không, đường bộ với


các nước trên thế giới.


Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới.


+ Vùng biển rộng lớn, giàu có, phát triển các nghành kinh tế (khai thác, nuôi trồng, đánh
bắt hải sản, giao thơng biển, du lịch…)


- Về văn hóa- xã hội: nằm ở nơi giao thoa các nền văn hóa nên có nhiều nét tương đồng về
lịch sử, văn hóa . Đây cũng là thuận lợi cho nước ta chung sống hồ bình, hợp tác hữu
nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đơng Nam Á.
- Về chính trị quốc phịng: vị trí qn sự đặc biệt quan trọng của vùng Đơng Nam Á. Biển
Đơng có ý nghĩa chiến lược trong công cuộc phát triển và bảo vệ đất nước.


*Khó khăn: vừa hợp tác vừa cạnh tranh quyết liệt trên thị trường thế giới.


<b>Câu 3. Phạm vi lãnh thổ nước ta bao gồm những bộ phận nào? Trình bày khái quát </b>
<b>về các bộ phận đó?</b>


<b>Gợi ý trả lời:</b>


 Phạm vi lãnh thổ nước ta bao gồm 5 bộ phận chính: Nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp
lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa


 Khái quát về các bộ phận lãnh thổ:


<b>-</b> Nội thủy: là vùng nước tiếp giáp với đát liền, ở phía trong đường cơ sở. Nội thủy
cũng được xem là bộ phận lãnh thổ trên đất liền


<b>-</b> Lãnh hải: Là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển. Lãnh hải nước ta có
chiều rộng 12 hải lí. Ranh giới của lãnh hải chính là đường biên giới quốc gia trên


biển.


<b>-</b> Vùng tiếp giáp lãnh hải là vùng biển được quy định nhằm đảm bảo cho việc thực
hiện chủ quyền của nước ven biển, rộng 12 hải lí. Trong vùng này nhà nước ta có
quyền thực hiện các biện pháp để bảo vệ an ninh quốc phịng, kiểm sốt thuế quan,
các quy định về y tế, môi trường, thuế quan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>-</b> Vùng thềm lục địa: Là phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần
lục địa kéo dài, mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ
sâu khoảng 200m hoặc hơn nữa. Nhà nước ta có chủ quyền hồn tồn về mặt thăm
dị, khai thác, bảo vệ và quản lí các tài nguyên thiên nhiên.


<b>Câu 4. Là công dân Việt Nam, Anh ( chị ) hãy liện hệ trách nhiệm của mình đối với </b>
<b>vấn đề bảo vệ vùng đặc quyền kinh tế của nước ta trên Biển Đông.</b>


<b>Gợi ý trả lời:</b>


Đây là dạng đề mở, khi chấm giáo viên cần dựa trên nội dung trình bày của học sinh để
vận dụng cho điểm. Những nội dung cơ bản học sinh cần nêu được:


-Tích cực học tập, lao động sản xuất để góp phần đẩy nhanh tăng trưởng kinh tế tạo ra sức
mạnh về kinh tế, từ đó củng cố sức mạnh về quốc phòng


- Bằng kiến thức đã học được, tích cực tuyên truyền cho nhân dân, gia đình, bạn bè quốc
tế về chủ quyền biển, đảo của Việt Nam


<b>NỘI DUNG 2: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TỰ NHIÊN VIỆT NAM</b>
<b> ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI</b>


<b>I. Kiến thức trọng tâm</b>



<i><b>1. Đặc điểm chung của địa hình</b></i>


<i>a.. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp</i>


+ Đồi núi chiếm 3/4 diện tích cả nước, ĐB chiếm 1/4 diện tíchcả nước.


+ Đồi núi thấp, nếu kể cả đồng bằng thì địa hình thấp dưới 1000m chiếm 85% diện
tích , núi cao trên 2000m chiếm khoảng 1% diện tíchcả nước.


<i>b. Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng:</i>


- Địa hình được trẻ hóa và có tính phân bật rõ rệt.
- Địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đơng Nam.
- Địa hình gồm 2 hướng chính:


+ Hướng Tây Bắc – Đơng Nam : Dãy núi vùng Tây Bắc, Bắc Trường Sơn.
+ Hướng vịng cung: Các dãy núi vùng Đơng Bắc, Nam Trường Sơn.


<i>c. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa: lớp vỏ phong hóa dày, hoạt động xâm thực - </i>
bồi tụ diễn ra mạnh mẽ.


<i>d. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người: dạng địa hình nhân tạo xuất hiện ngày </i>
càng nhiều: cơng trình kiến trúc đô thị, hầm mỏ, giao thông, đê, đập, kênh rạch…


<i><b>2.Các khu vực địa hình</b></i>
<i>2.1 Khu vực đồi núi</i>


a. Địa hình núi chia l m 4 vùng:à



<i><b>Đông Bắc</b></i> <i><b>Tây Bắc</b></i> <i><b>Trường Sơn Bắc</b></i> <i><b>Trường Sơn Nam</b></i>
<i><b>Phạm vi</b></i> Tả ngạn sông


Hồng


Giữa sơng
Hồng và sơng


Từ phía nam sơng
Cả tới dãy Bạch


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Cả Mã
<i><b>Hướng </b></i>


<i><b>núi</b></i>


Vòng cung Tây Bắc-Đơng
Nam


Tây Bắc- Đơng
Nam
Vịng cung
<i><b>Hình </b></i>
<i><b>thái </b></i>
<i><b>chung</b></i>
-Các cánh
cung chụm lại
ở Tam Đảo,
mở ra phía
bắc và đơng



- Cao nhất cả
nước.


- Phía Đơng và
Tây là các dãy
núi cao và trung
bình. Ở giữa
thấp hơn gồm
các dãy núi, sơn
nguyên và cao
nguyên đá vôi.


- Các dãy núi song
song và so le nhau,
cao ở hai đầu và
thấp trũng ở giữa.-
Kết thúc là dãy
Bạch Mã đâm
ngang ra biển.


- Bất đối xứng rõ rệt giữa 2
sườn Đông – Tây:


Tây Đông


Các caonguyên
ba dan bằng
phẳng, các bán
bình nguyên


xen đồi


các khối núi
cao đồ sộ,
sườn dốc
chênh vênh.
<i><b>Các dãy </b></i>
<i><b>núi </b></i>
<i><b>chính, </b></i>
<i><b>các sơng</b></i>
<i><b>chính</b></i>


- Cánh cung
Sơng Gâm,
Ngân Sơn,
Bắc Sơn,
Đơng Triều.
- Các sơng:
Cầu, Thương,
Lục Nam.


- Dãy Hồng
Liên Sơn (đỉnh
Fanxiphăng
3143m).


- Sông Đà, Mã,
Chu.


- Dãy Giăng Màn,


Hoành Sơn, Bạch
Mã.


- Đỉnh Pu xai lai
leng (2711m), Rào
Cỏ (2235m).


- Sông Cả, Gianh,
Đại, Bến Hải…


- Đỉnh Ngọc Linh (2598m),
Ngọc Krinh (2025m), Chư
Yang Sin (2405m), Lâm
Viên (2287m)…


- Sông Cái, Ba, Đồng Nai…


2.2. Khu vực đồng bằng


<i><b>Đồng bằng sông Hồng</b></i> <i><b>Đồng bằng sông Cửu</b></i>
<i><b>Long</b></i>


<i><b>Đồng bằng duyên hải</b></i>
<i><b>miền Trung</b></i>
Diện tích Khoảng 15.000km2 <sub>Khoảng 40.000km</sub>2 <sub>Khoảng 15.000km</sub>2
Điều kiện


hình thành


Phù sa hệ thống sơng


Hồng và hệ thống sơng
Thái Bình


Phù sa sơng Tiền và sơng
Hậu bồi đắp hàng năm.


Chủ yếu là phù sa biển


Địa hình Cao ở rìa phía tây và tây
bắc, thấp dần ra biển.
Bị chia cắt thành nhiều
ơ.


Có hệ thống đê ven
sơng.Trong đê có các
khu ruộng cao và các ô


Thấp và bằng phẳng hơn
đồng bằng sông Hồng
Có mạng lưới sơng ngịi
kênh rạch chằng chịt
Khơng có đê ngăn lũ: mùa
lũ bị ngập trên diện rộng,
mùa cạn bị thủy triều xâm
nhập.Có các vùng trũng


Hẹp ngang, bị chia cắt
thành nhiều đồng bằng
nhỏ



Thường có sự phân chia
thành ba dải:


Trong
cùng


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

trũng ngập nước lớn: Đồng Tháp Mười, Tứ


Giác Long Xuyên… <sub>hơn</sub>Cao Thấp, <sub>trũng</sub> <sub>cát, </sub>Cồn
đầm
phá


Đất Trong đê không được
bồi đắp nên bạc màu,
ngoài đê màu mỡ hơn


Đất phù sa màu mỡ được
bồi đắp thường xuyên.2/3
diện tích là đất mặn và đất
phèn.


Nghèo dinh dưỡng,
nhiều cát, ít phù sa sông


<i><b>3. Thế mạnh và hạn chế về thiên nhiên của các khu vực đồi núi và đồng bằng</b> trong</i>
<i><b>phát triển KT-XH</b></i>


<i>3.1. Khu vực đồi núi</i>
<i>* </i>Thế mạnh



+ Khống sản: Nhiều loại, như: đồng, chì, thiếc, sắt, crơm, bơ xít, apatit, than đá,
VLXD…Thuận lợi cho nhiều ngành cơng nghiệp phát triển.


+ Thuỷ năng: Sông dốc, nhiều nước, nhiều hồ chứa…Có tiềm năng thuỷ điện lớn.
+ Rừng: Chiếm phần lớn diện tích, trong rừng có nhiều gỗ q, nhiều loại ĐTV, cây
dược liệu, lâm thổ sản, đặc biệt là ở các vườn quốc gia…Nên thuận lợi cho bảo tồn hệ
sinh thái, bảo vệ môi trường, bảo vệ đất, khai thác gỗ…


+ Đất trồng và đồng cỏ: Thuận lợi cho hình thành các vùng chun canh cây cơng
nghiệp (ĐNB, Tây Nguyên, Trung du miền núi phía Bắc….), vùng đồng cỏ thuận lợi cho
chăn ni đại gia súc. Vùng cao cịn có thể ni trồng các lồi ĐTV cận nhiệt và ơn đới.


+ Du lịch: Điều kiện địa hình, khí hậu, rừng, môi trường sinh thái…Thuận lợi cho
phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, tham quan…


* Hạn chế: Xói mịn đất, đất bị hoang hố, địa hình hiểm trở đi lại khó khăn, nhiều thiên
tai: lũ quét, mưa đá, sương muối…Khó khăn cho sinh hoạt và sản xuất của dân cư, đầu tư
tốn kém, chi phí lớn cho phịng và khắc phục thiên tai.


<i>3.2. Khu vực đồng bằng</i>


*Thế mạnh


+ Thuận lợi cho phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới đa dạng, với nhiều loại nơng sản
có giá trị xuất khẩu cao.


+ Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như: thuỷ sản, khoáng sản, lâm sản.


+ Thuận lợi cho phát triển nơi cư trú của dân cư, phát triển các thành phố, khu công
nghiệp …



+ Phát triển GTVT đường bộ, đường sông.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>II. Câu hỏi ôn tập</b>


<b>Câu 1. Địa hình nước ta có những đặc điểm cơ bản nào? Vì sao VN lại đc coi là đất </b>
<b>nước nhiều đồi núi?</b>


<b>Gợi ý trả lời:</b>


- Địa hình nước ta có 4 đặc điểm cơ bản( Diến giải)


- Nước ta được coi là đất nước nhiêù vì địa hình đồi núi là dạng địa hình chủ yếu của nước
ta, chiếm ¾ diện tích tự nhiên, địa hình nhiều đồi núi đã ảnh hưởng sâu sắc đến các thành
phần tự nhiên khác.


<b>Câu 2. Địa hình đồi núi có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu, sinh vật và thổ </b>
<b>nhưỡng nước ta?</b>


<b>Gợi ý trả lời:</b>
a. Khí hậu


- Các dãy núi cao chính là ranh giới khí hậu giữa các vùng. Chẳng hạn như, dãy Bạch
Mã là ranh giới giữa khí hậu giữa phía Bắc và phía Nam-ngăn gió mùa Đơng Bắc từ Đà
Nẵng vào; dãy Hồng Liên Sơn là ranh giới giữa khí hậu giữa Tây Bắc và Đơng Bắc; dãy
Trường Sơn tạo nên gió Tây khơ nóng ở Bắc Trung Bộ.


- Độ cao của địa hình tạo nên sự phân hóa khí hậu theo đai cao. Tại các vùng núi cao
xuất hiện các vành đai khí hậu cận nhiệt đới và ơn đới.



b. Sinh vật và thổ nhưỡng:


- Ở vành đai chân núi diễn ra quá trình hình thành đất feralit và phát triển cảnh quan
rừng nhiệt đới ẩm gió mùa. Trên các khối núi cao hình thành đai rừng cận nhiệt đới trên
núi và đất feralit có mùn. Lên cao trên 2.400m, là nơi phân bố của rừng ôn đới núi cao và
đất mùn alit núi cao.


-Thảm thực vật và thổ nhưỡng cũng có sự khác nhau giữa các vùng miền: Bắc-Nam,
Đông-Tây, đồng bằng lên miền núi.


<b>Câu 3. Địa hình núi vùng Đơng Bắc có những đặc điểm gì.</b>
<b>Gợi ý trả lời:</b>


- Nằm ở phía đơng của thung lũng sông Hồng, với 4 cánh cung lớn, chụm đầu ở Tam Đảo,
mở về phía Bắc và phía Đơng


- Hướng nghiêng chung của địa hình là hướng Tây Bắc- Đơng Nam


- Những đỉnh núi cao trên 2000m ở Thượng nguồn sông Chảy. Giáp biên giới Việt- Trung
là các khối núi đá vôi cao trên 1000m ở Hà Giang, Cao Bằng. Trung tâm là núi thấp, với
độ cao trung bình 500-600m.


<b>Câu 4. Địa hình núi vùng Tây Bắc có những đặc điểm gì? Ảnh hưởng của địa hình </b>
<b>đến sự phân hóa khí hậu của vùng.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>* Đặc điểm:</b>


<b>- Nằm giữa sông Hồng và sông Cả, địa hình cao nhất nước ta, hướng núi chính là tây bắc- </b>
đơng nam ( Hồng Liên Sơn, Pu Sam Sao, Pu đen đinh)



- Hướng nghiêng thấp dần về phía Tây


- Phía Đơng là núi cao đồ sộ Hồng Liên Sơn, có đỉnh phan-xi-păng cao 3143m. Phía Tây
là núi trung bình dọc biên giới Việt Nam như Pu Sam Sao, Pu Đen Đinh. Ở giữa là các
dãy núi xen các cao nguyên, cao nguyên đá vôi từ Phong Thổ đến Mộc Châu. Xen giữa
các dãy núi là các thung lũng sông ( Sông Đà, sông Mã, sông Chu..)


<b>* Ảnh hưởng của địa hình đến sự phân hóa khí hậu của vùng:</b>


- Địa hình núi cao nhất nước đã đãn tới sự phân hóa khí hậu của vùng theo đai cao. Đây là
vùng duy nhất ở nước ta có đầy đủ 3 đai cao.


- Hướng địa hình đã tạo nên sự khác biệt về chế độ nhiệt, ẩm giữa hai sườn Tây, Đơng.
<b>Câu 5. Địa hình núi vùng Trường Sơn Bắc có những đặc điểm gì?</b>


<b>Gợi ý trả lời:</b>


- Từ nam sông cả tới dãy Bạch mã


- Hướng núi là hướng tây bắc- đông nam, gồm các dãy núi so le, song song


- Cao ở đầu, thấp trũng ở giữa. Phí bắc là vùng núi Tây Nghệ An, phía nam là vùng núi
Tây Thừa Thiên –Huế. Mạch cuối cùng là dãy Bạch Mã- ranh giới với vùng núi Trường
Sơn Nam và là bức ngăn cản các khối khí lạnh tràn xuống phía Nam.


<b>Câu 6. Địa hình núi vùng Trường Sơn Nam có những đặc điểm gì? Ảnh hưởng của </b>
<b>địa hình đến sự phân hóa khí hậu của vùng</b>


<b>Gợi ý trả lời:</b>



<b>* Đặc điểm của vùng núi Trường Sơn Nam</b>


- Giới hạn: Phía Nam dãy Bạch Mã đến các khối núi cực nam trung bộ ( vĩ tuyến 11).
- Hướng núi:Vòng cung, phần lồi của còng cung quay về phía biển.


- Có sự bất đối xứng rõ rệt giữa 2 sườn Đông – Tây (dẫn chứng)


- Một số đỉnh núi : Đỉnh Ngọc Linh (2598m), Ngọc Krinh (2025m), Chư Yang Sin
(2405m), Lâm Viên (2287m)…


* Ảnh hưởng đến khí hậu:


- Khí hậu của vùng có sự phân hóa theo độ cao.


- Tạo ra sự đối lập về mùa mưa và mùa khô giữa Đông trường Sơn và Tây Trường Sơn
- …


<b>Câu 7. Với địa hình đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ nước ta có những thuận lợi và</b>
<b>khó khăn gì?</b>


<b>Gợi ý trả lời:</b>
<i><b>*Thế mạnh: </b></i>


- Khoáng sản: Khu vực đồi núi tập trung nhiều loại khống sản có nguồn gốc nội sinh như
đồng, chì, thiếc, sắt, pyrit, niken, crơm, vàng, vonfram…và các khống sản có nguồn gốc
ngoại sinh nư bơxit, apatit, đá vơi, than đá, vật liệu xây dựng. Đó là nguyên liệu, nhiên
liệu cho nhiều ngành công nghiệp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Đất trồng: miền núi nước ta cịn có các cao nguyên và các thung lũng, tạo thuận lợi cho
việc hình thành các vùng chun canh cây cơng nghiệp, cây ăn quả, phát triển chăn ni


đại gia súc. Ngồi các cây trồng, vật nuôi nhiệt đới, ở vùng cao cịn có thể ni trồng được
các lồi động, thực vật cận nhiệt và ôn đới. Đất đai vùng bán nguyên và đồi trung du thích
hợp để trồng các cây cơng nghiệp, cây ăn quả và cây lương thực.


- Nguồn thuỷ năng : các con sông ở miền núi nước ta có tiềm năng thuỷ điện lớn


- Tiềm năng du lịch: có nhiều điều kiện để phát triển các loại hình du lịch tham quan. nghỉ
dưỡng…nhất là du lịch sinh thái.


<i><b>* Hạn chế:</b></i>


Giao thơng : ở nhiêu vùng núi, địa hình bị chia cắt mạnh, lắm sông suối, hẻm vực, sường
dốc, gây trở ngại cho giao thông, cho việc khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa
các vùng…


Thiên tai: do mưa nhiều, độ dốc lớn, miền núi còn là nơi dễ xảy ra các thiên tai như lũ lụt,
xói mịn, trượt lở đất, ….tại các đứt gãy sâu dễ phát sinh động đất. Các thiên tai khác…
<b>Câu 8. So sánh những đặc điểm của Đồng bằng sông Hồng. Đồng bằng SCL. Tại sao </b>
<b>2 đồng bằng này lại có dt rộng và đất phù sa mầu mỡ?</b>


<b>Gợi ý trả lời:</b>
<b>* So sánh:</b>


<b>Đặc điểm</b> <b>Đồng bằng sông Hồng</b> <b>Đồng bằng</b>


<b>sơng Cửu Long</b>
<b>Giống nhau</b> - được hình thành nhờ bồi tụ phù sa của hệ thống sông lớn


- đều được hình thành trên các vùng sụt lún ở hạ lưu các con sơng
- địa hình tương đối bằng phẳng



- có đất phù sa màu mỡ → thuận lợi phát triển nông nghiệp
- đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta


<b>Khác</b>
<b>nhau</b>


<b>Điều kiện</b>
<b>hình </b>
<b>thành</b>


- do hệ thống sơng Hồng
và sơng Thái Bình


- do hệ thống sơng Hậu và sơng Tiền
<b>Diện tích</b> - khoảng 15000km2 <sub>- khoảng 40000km</sub>2


<b>Địa hình</b> - cao ở phía Tây và Tây
Bắc, thấp dần ra biển và
chia cắt thành các ơ khó
thốt nước


- thấp và bằng phẳng hơn


- bề mặt đơng bằng khơng có đê nhưng có
mạng lưới sơng ngịi, kênh rạch chằng
chịt, có các vùng trũng lớn bị ngập nước
trong mùa lũ


<b>Đất</b> - đất ở trong đê đang bị


bạc màu, nhiều ơ trũng
ngập nước


- đất ngồi đê được bồi
tụ phù sa hàng năm


- màu mỡ hơn


- chủ yếu là đất phù sa bồi đắp hàng năm
- về mùa lũ, nước ngập trên diện rộng, còn
về mùa cạn, nước triều lấn mạnh làm cho
gần 2/3 diện tích đồng bằng là đất mặn, đất
phèn


<b>Giá trị</b> - Thuận lợi: thâm canh
lúa nước


- Khó khăn: cần phải cải


- Thuận lợi: thâm canh lúa nước với quy
mô lớn


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

tạo đất bạc màu


<b>* Hai đồng bằng này lại có dt rộng và đất phù sa mầu mỡ: </b>
- Núi lùi xa về phía tây.


- Mạng lưới sơng ngịi dày đặc, có các hệ thống sơng lớn bồi đấp phù sa cho đồng
bằng…..



<b>Câu 9. Trình bày những đặc điểm của Đồng bằng ven biển miền Trung. Tại sao đồng</b>
<b>bằng này lại hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ?</b>


<b>Gợi ý trả lời:</b>
<b>* Đặc điểm:</b>


- Diện tích: 15.000km2


- Nguồng gốc hình thành : biển đóng vai trị quan trọng trong hình thành nên đồng bằng
- Đất: nghèo dinh dưỡng, nhiều cát, ít phù sa sơng


- Địa hình :Hẹp ngang, bị các nhánh núi ngăn cách thành các đồng bằng nhỏ. Một số
đồng bằng mở rộng ở cửa sông lớn. Ở nhiều đồng bằng có sự phân chia làm 3 dải: giáp
biển là cồn cát, đầm phá; giữa là vùng thấp trũng; dải trong cùng đã được bồi tụ thành
đồng bằng


<b>* Giải thích:</b>


<b>- Do có các dãy núi đâm ngang ra biển đã chia cắt đồng bằng tạo thành các đồng bằng </b>
nhỏ.


- Do đặc điểm lãnh thổ nước ta…đồng bằng hẹp ngang


<b>Câu 10. Hãy nêu thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của khu vực đồng bằng.</b>
<b>Gợi ý trả lời:</b>


*Thế mạnh


+ Thuận lợi cho phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới đa dạng, với nhiều loại nông sản
có giá trị xuất khẩu cao.



+ Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như: thuỷ sản, khoáng sản, lâm sản.


+ Thuận lợi cho phát triển nơi cư trú của dân cư, phát triển các thành phố, khu công
nghiệp …


+ Phát triển GTVT đường bộ, đường sông.


*Hạn chế: Bão, Lũ lụt, hạn hán …thường xảy ra, gây thiệt hại lớn về người và tài sản.
<b>THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN</b>


<b>I. Kiến thức trọng tâm</b>
<i><b>1. Khái quát về Biển Đơng</b></i>


- Biển Đơng là một vùng biển rộng, có diện tích 3,477 triệu km2<sub>.</sub>
- Là biển tương đối kín.


- Đặc tính nóng ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa.
- Biển Đơng giàu khống sản và hải sản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>Ảnh hưởng của biển</b></i> <i><b>Kết quả</b></i>
<i><b>Khí hậu</b></i> Tăng độ ẩm của các khối


khí đi qua biển


Lượng mưa và độ ẩm lớn


Giảm bớt lạnh khô vào mùa đông và nóng
bức vào mùa hạ



Khí hậu mang nhiều đặc tính của khí hậu hải
dương nên điều hịa hơn


<i><b>Địa hình </b></i>
<i><b>ven biển</b></i>


Tác động phong hóa, mài
mịn của sóng, dịng biển,
thủy triều đến vùng ven
biển


Địa hình ven biển rất đa dạng:Vịnh cửa sơng,
bờ biển mài mịn, tam giác châu có bãi triều
rộng, bãi cát, đàm phá, cồn cát, vũng vịnh,
đảo ven bờ, rạn san hô…


<i><b>Hệ sinh </b></i>
<i><b>thái vùng </b></i>
<i><b>ven biển</b></i>


Khí hậu ven biển có độ ẩm
cao hơn, đất nhiễm mặn,
phèn


Hệ sinh thái ven biển rất đa dạng và giàu có:
HST rừng ngập mặn, HST trên đất phèn,
HST rừng trên đảo...


<i><b>Tài </b></i>
<i><b>nguyên </b></i>


<i><b>thiên </b></i>
<i><b>nhiên </b></i>
<i><b>vùng biển</b></i>


Thềm lục địa có nhiều
khống sản.


Phong hóa mạnh vùng địa
hình ven biển.


Ven biển có nhiệt độ cao,
nhiều nắng.


Có nhiều bể dầu và khí có giá trị.


Các bãi cát ven biển có trữ lượng lớn titan.
Thuận lợi cho nghề làm muối, nhất là ven
biển Nam Trung Bộ.


<i><b>Thiên tai</b></i> Bão, sạt lở bờ biển, cát bay,
cát chảy, thủy triều xâm
nhập mặn đất đai…


Ven biển nhiều lũ lụt làm thiệt hại nặng nề
về người và tài sản, ảnh hưởng đến sản xuất.
Làm hoang mạc hóa đất đai…


<b>II. Câu hỏi ơn tập</b>


<i><b>Câu 1: Trình bày các đặc điểm khái quát về Biển Đông và ảnh hưởng của Biển Đông </b></i>


<i><b>đối với thiên nhiên VN và đối với sự phát triển KT-XH nước ta.</b></i>


<b>Gợi ý trả lời:</b>


a. Đặc điểm của Biển Đông:


- Là biển rộng lớn thứ 2 trong các biển của Thái Bình Dương (3,477 triệu km2<sub>) thuộc </sub>
lãnh thổ VN: 1 triệu km2<sub>.</sub>


- Là biển tương đối kín, có các dịng hải lưu chảy theo mùa. Thềm lục địa mở rộng ở
Bắc Bộ (cách cửa sông Hồng 500km) và Nam Bộ, hẹp ở Trung Bộ (50km).


- Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.


b. Ảnh hưởng của Biển Đơng đối với thiên nhiên VN:


- Khí hậu: nhờ có Biển Đơng, khí hậu nước ta mang đặc tính khí hậu hải dương, điều
hịa (giảm tính khắc nghiệt do có mưa, giảm độ lục địa ở phía Tây).


- Địa hình và hệ sinh thái vùng ven biển:


 Địa hình đa dạng: Vịnh, cửa sơng, bờ biển bào mịn, tam giác châu, đảo…


 Hệ sinh thái đa dạng: rừng ngập mặn, hệ sinh thái trên các đảo, hst trên đất phèn…
- Tài nguyên thiên nhiên vùng biển phong phú, đa dạng: khoáng sản, hải sản…


- Nhiều thiên tai: bão, sạt lở bờ biển, cát bay, cát chảy…


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Giàu tài nguyên khống sản: dầu khí ở Nam Cơn Sơn, bể Cửu Long  phát triển cơng
nghiệp dầu khí.



- Các mỏ sa khống, các bãi cát ven biển có trữ lượng lớn  nguyên liệu cho công
nghiệp.


- Nghề làm muối phát triển mạnh, đặc biệt là Nam Trung Bộ nơi có nhiệt độ cao nhiều
nắng, ít cửa sơng.


- Phát triển các tuyến hàng hải với các nước trong khu vực và thế giới (nhiều cảng tốt:
Cái Lân, Cam Ranh, Sài Gòn…).


- Nguồn sinh vật biển phong phú, năng suất sinh học cao  nguyên liệu dồi dào phát
triển công nghiệp chế biến thực phẩm, xuất khẩu.


- Nhiều vùng biển đẹp (Hạ Long, Nha Trang, Mũi Né…), bãi tắm tốt (Vùng Tàu…) 
phát triển du lịch.


<b>Câu 2: Tại sao Biển Đông đối với nước ta là một hướng chiến lược quan trọng trong </b>
<b>công cuộc xây dựng phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước?</b>


<b>Gợi ý trả lời:</b>


- Vùng biển nước ta trong Biển Đông là một bộ phận lãnh thổ rộng lớn với nguồn tài
nguyên thiên nhiên rất đa dạng, phong phú


- Biển Đông chính là cửa ngõ quan trọng để nước ta thực hiện chiến lược tiến ra biển, đại
dương để khai thác hiệu quả các nguồn lợi


- Biển Đông cũng là con đường để nước ta thực hiện sự giao lưu, hội nhập vào nền kinh tế
khu vực và thế giới



- Biển Đông là biển chung giữa nước ta với nhiều nước láng giềng và trong khu vực, đang
có những diễn biến hết sức phức tạp, nhạy cảm.


<b>THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIĨ MÙA</b>
<b>I. Kiến thức trọng tâm</b>


<i><b>1. Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm</b></i>
<i>a. Tính chất nhiệt đới</i>


*Ngun nhân:Nằm trong vùng nội chí tuyến.
* Biểu hiện:


- Tổng bức xạ lớn, cán cân bức xạ dương quanh năm.
- Nhiệt độ trung bình năm trên 200<sub>C</sub>


- Tổng số giờ nắng từ 1400 – 3000 giờ/năm.
<i>b. Lượng mưa, độ ẩm lớn</i>


<i>* Nguyên nhân: Do vị trí giáp biển</i>
* Biểu hiện:


- Lượng mưa trung bình năm cao: 1500–2000 mm.
- Độ ẩm khơng khí cao trên 80%.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i>c. Gió mùa</i>


* Gió mùa mùa đơng: (gió mùa ĐB)
- Từ tháng XI đến tháng IV


- Nguồn gốc: cao áp lạnh Xibia


- Hướng gió Đơng Bắc.


- Phạm vi: miền Bắc (d.Bạch Mã trở ra)
- Đặc điểm:


+ Nửa đầu mùa đông: lạnh, khô


+ Nửa sau mùa đơng: lạnh, ẩm, có mưa phùn.


<i>Riêng từ Đà Nẵng trở vào, gió tín phong BBC thổi theo hướng ĐB gây mưa vùng ven </i>
<i>biển miền Trung, còn Nam Bộ và Tây Ngun là mùa khơ.</i>


*Gió mùa mùa hạ: (gió mùa Tây Nam)


- Từ tháng V đến tháng X, hướng gió Tây Nam.


+ Đầu mùa hạ: khối khí từ Bắc Ấn Độ Dương thổi vào gây mưa lớn cho Nam Bộ và
Tây Nguyên, riêng ven biển Trung Bộ và phần nam của Tây Bắc có hoạt động của gió Lào
khơ, nóng.


+ Giữa và cuối mùa hạ: Tín phong từ Nam Bán Cầu di chuyển và đổi hướng thành
gió Tây Nam, gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên. Cùng với dải hội tụ nhiệt đới gây
mưa cho cả 2 miền Nam, Bắc và mưa vào tháng IX cho Trung Bộ.


<i>Riêng ở Đồng bằng Bắc Bộ gió này có hướng Đơng Nam (do ảnh hưởng của áp thấp Bắc </i>
<i>Bộ).</i>


2. Các thành phần tự nhiên khác


<i><b>Thành phần</b></i> <i><b>Biểu hiện</b></i> <i><b>Nguyên nhân</b></i>



<i><b>Địa hình</b></i> - Xâm thực mạnh ở miền đồi núi
- Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu
sơng


Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa (q
trình phong hóa, xâm thực, vận
chuyển mạnh)


<i><b>Sơng ngịi</b></i> - Mạng lưới sơng ngịi dày đặc
- Nhiều nước, giàu phù sa
- Chế độ nước theo mùa


- Phong hóa mạnh, lượng mưa lớn
- Lượng mưa lớn, vật liệu của xâm
thực nhiều


- Gió mùa, mưa theo mùa
<i><b>Đất</b></i> - Lớp đất dày


- Đất feralit là loại đất chính ở
vùng đồi núi


- Nhiệt ẩm cao nên phong hóa mạnh
- Mưa nhiều, rửa trôi mạnh trên đá
mẹ axit ở vùng đồi núi thấp


<i><b>Sinh vật</b></i> Đa dạng, phong phú


Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió


mùa với các thành phần lồi nguồn
gốc nhiệt đới chiếm ưu thế.


Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có
đường biển dài, địa hình và đất đa
dạng


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b>sống</b></i>


<i>a. Ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp</i>


- Nền nhiệt ẩm cao thuận lợi để phát triển nền nơng nghiệp lúa nước, tăng vụ, đa dạng
hố cây trồng, vật ni, phát triển mơ hình Nơng - Lâm kết hợp, nâng cao năng suất cây
trồng.


- Khó khăn: Lũ lụt, hạn hán, dịch bệnh, khí hậu thời tiết không ổn định, mùa khô thiếu
nước, mùa mưa thừa nước…


<i>b. Ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống</i>


- Thuận lợi để phát triển các nghành lâm nghiệp, thuỷ sản, GTVT, du lịch…đẩy mạnh các
hoạt động khai thác, xây dựng… vào mùa khơ.


- Khó khăn:


+ Các hoạt động GTVT, du lịch, công nghiệp khai thác… chịu ảnh hưởng trực tiếp
của sự phân mùa khí hậu, chế độ nước sơng.


+ Độ ẩm cao gây khó khăn cho quản lý máy móc, thiết bị, nơng sản.



+ Các thiên tai như: mưa bão, lũ lụt hạn hán và diễn biến bất thường như dông, lốc,
mưa đá, sương muối, rét hại, khơ nóng… gây ảnh hưởng lớn đến đời sống và sản xuất.


+ Môi trường thiên nhiên dễ bị suy thối.
<b>II. Câu hỏi ơn tập.</b>


<b>Câu 1. Tính chất nhiệt đới, ẩm của khí hậu nước ta được biểu hiện như thế nào? Giải</b>
<b>thích nguyên nhân?</b>


<b>Gợi ý trả lời:</b>
- Biểu hiện:


+ Tổng bức xạ lớn, cán cân bức xạ dương quanh năm
+ Nhiệt độ trung bình năm cao trên 200<sub>c</sub>


+ Nhiều nắng, tổng số giờ nắng từ 1400- 3000 giờ / năm


- Nguyên nhân: Vị trí của nước ta nằm trong khu vực nội chí tuyến bán cầu Bắc, góc nhậ
xạ lớn, mọi nơi trong năm đều có 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh.


<b>Câu 2. Hãy trình bày hoạt động của gió mùa ở nước ta và hệ quả của nó đối với sự </b>
<b>phân chia mùa khác nhau giữa các khu vực.</b>


Gợi ý trả lời:
<i><b>Gió</b></i>
<i><b>mùa</b></i>


<i><b>Thời</b></i>
<i><b>gian</b></i>



<i><b>Nguồn</b></i>
<i><b>gốc</b></i>


<i><b>Hướng</b></i>
<i><b>gió</b></i>


<i><b>Tính</b></i>
<i><b>chất</b></i>


<i><b>Phạm vi</b></i>
<i><b>Hoạt động</b></i>


<i><b>Kiểu thời tiết đặc trưng</b></i>



Mùa
đông


Từ tháng
XI – IV


Khối khí
lạnh
phương
Bắc từ
cao áp
Xibia


Đông Bắc Lạnh
khô



Miền Bắc (Từ
dãy Bạch Mã
trở ra Bắc)


- Nửa đầu mùa đông lạnh
khô


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Mùa
hạ
(Từ
tháng
V –
X)


Đầu mùa
hạ (tháng
V, VI)


Khối khí
nhiệt đới
ẩm Bắc
Ấn Độ
Dương


Tây Nam Nóng
ẩm


Cả nước - Mưa lớn ở Nam Bộ và
Tây Ngun



- Khơ nóng ở phần nam
của khu vực Tây Bắc và
ven biển Trung Bộ
Giữa và


cuối mùa
hạ (từ
tháng VI
– X)


Tín phong
bán cầu
Nam vượt
xích đạo
lên


Tây Nam Nóng
ẩm


Cả nước - Mưa lớn kéo dài ở Nam
Bộ và Tây Nguyên


- Khô ở Duyên hải Nam
Trung Bộ


- Mưa tháng IX ở Trung
Bộ (Kết hợp dải hội tụ
nhiệt đới)



- Mưa ở Bắc Bộ (gió
chuyển hướng thành
Đơng Nam vào)
<b>Câu 3. Vì sao nước ta có khí hậu nhiệt đới, ẩm, gió mùa?</b>


<b>Gợi ý trả lời:</b>


-Do vị trí địa lí: nước ta nằm hồn tồn trong khu vực nội chí tuyến Bắc Bán Cầu
nên nhận được lượng bức xạ mặt trời lớn, ở mọi nơi trong năm đều có hai lần mặt trời lên
thiên đỉnh nên khí hậu có tính chất nhiệt đới với nền nhiệt độ cao, nắng nhiều.


-Do nằm gần trung tâm gió mùa châu Á, trong khu vực chịu ảnh hưởng gió Mậu
dịch và gió mùa châu Á nên khí hậu mang tính chất gió mùa rõ rệt.


- Nước ta giáp biển Đơng, các khối khí di chuyển qua biển đã mang đến cho nước ta
lượng mưa và độ ẩm lớn


<i><b>Câu 4. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa biểu hiện qua các thành phần địa hình, sơng</b></i>
<i><b>ngịi, đất, sinh vật như thế nào?Nêu ngun nhân</b></i>


<b>Gợi ý trả lời:</b>
<i><b>a. Địa hình:</b></i>


+ Xâm thực mạnh ở miền đồi núi: Bề mặt địa hình bị cắt xẻ, đất bị xói mịn, rửa trơi nhiều
nơi trơ sỏi đá, đất trượt đá lở. Vùng núi đá vơi có địa hình cacxtơ với các hang động suối
cạn, các vùng thềm phù sa cổ địa hình bị chia cắt thành các đồi thấp xen thũng lũng rộng.
<b>Nguyên nhân: Do địa hình dốc, lượng mưa lớn, nhiều nơi mất lớp phủ thực vật.</b>


+ Bồi tụ nhanh ở ĐB hạ lưu: Rìa phía đơng nam các đồng bằng châu thổ Sơng Hồng và
tây nam đồng bằng châu thổ Sông Cửu Long hàng năm vẫn lấn ra biển từ vài chục đến


gần trăm mét.


<b>Nguyên Nhân: Do quá trình xâm thực mạnh ở miền núi</b>


> Quá trình xâm thực và bồi tụ là q trình chính trong sự hình thành và biến đổi địa hình
Việt Nam hiện tại.


<i><b>b. Sơng ngịi:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

+ Sơng ngịi nhiều nước, giầu phù sa (tổng lượng nước 839 tỷ m3<sub>/năm) phù sa 200 triệu </sub>
tấn.


+ Chế độ nước theo mùa, mùa lũ tương ứng mùa mưa, mùa cạn tương ứng mùa khô.


+ Chế độ nước sông diễn biến thất thường: Nước sông lúc cạn quá, lúc nước to quá. Trong
mùa cạn vẫn có lúc nước sơng lớn (khi mưa lớn)


<b>Ngun nhân :</b>


<i><b>-dẫn đến sơng ngịi có những đặc điểm trên do khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đã thúc đẩy </b></i>
qúa trình đào xẻ địa hình, bóc mịn, rửa trơi.


- Nhờ có nguồn cung cấp nước dồi dào nên lượng dũng chảy lớn, đồng thời nhận được
một lượng nước lớn từ lưu vực ngồi lónh thổ.


- Hệ số bào mũn và tổng lượng cát bùn lớn là hệ quả của quá trỡnh xõm thực mạnh ở vựng
đồi núi.


- Do mưa theo mùa nên lượng dũng chảy theo mựa: Mựa lũ tương ứng với mùa mưa. Mùa
cạn tương ứng với mùa khô



<i><b>c. Đất:</b></i>


- Lớp đất dày


- Đất feralit là loại đất chính ở vùng đồi núi
<b>Nguyên nhân </b>


- Nhiệt ẩm cao nên phong hóa mạnh


- Mưa nhiều, rửa trơi mạnh trên đá mẹ axit ở vùng đồi núi thấp
<i><b>d. Sinh vật: </b></i>


+ Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng khí hậu nóng ẩm là rừng rậm nhiệt đới lá rộng
thường xanh.


+ Trong giới sinh vật thành phần loài nhiệt đới chiếm ưu thế, gồm đa phần trong số loài
động vật và tới 70% tổng số loài thực vật.


<b>Nguyên nhân</b>


- Do Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới Bán cầu Bắc nên có bức xạ mặt
Trời, độ ẩm phong phú.


- Khí hậu có sự phận hoá theo độ cao.


<b>Câu 5. Hãy nêu ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản </b>
<b>xuất và đời sống.</b>


<b>Gợi ý trả lời:</b>



* Ảnh hưởng đến sản xuất NN:


+ Thuận lợi: có điều kiện để phát triển nơng nghiệp, đa dạng hóa cây trồng, vật ni.


+ Khó khăn: thời tiết thất thường, nhiều thiên tai, khó khăn cho phịng trừ dịch bệnh
trong nơng nghiệp.


* Ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất khác và đời sống:


+ Thuận lợi: tạo điều kiện cho phát triển nhiều ngành kinh tế khác.
+ Khó khăn:


- Chịu ảnh hưởng của chế độ phân mùa.


- Độ ẩm lớn  khó khăn bảo quản máy móc thiết bị.
- Nhiều thiên tai, thời tiết thất thường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Câu 6. Tại sao vào đầu mùa đơng, gió mùa Đơng Bắc lại gây nên thời tiết lạnh khô ở </b>
<b>MB nước ta. Vào cuối mùa đơng, gió mùa Đơng Bắc lại gây mưa cho vùng ven biển </b>
<b>và ĐB BB, BTB? Tại sao MN hầu như khơng chịu ảnh hưởng của gió mùa Đơng </b>
<b>Bắc?</b>


<b>Gợi ý trả lời:</b>


* Đầu mùa đơng : Gió mùa đông bắc đi qua lục địa Trung Hoa và nước ta ….


* Vào cuối mùa đông : Do ảnh hưởng của áp thấp Aleut khối khơng khí này lệch đơng,
qua biển vào nước ta



* Miền Nam hầu như khơng chịu ảnh hưởng của gió mùa Đơng Bắc vì:
- Khi di chuyển xuống phía Nam gió mùa đơng bắc suy yếu, bớt lạnh….
- Do ảnh hưởng của địa hình ( các dãy núi hướng Tây- đơng)….


<b>THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG</b>
<b>I. Kiến thức trọng tâm</b>


<i><b>1. Thiên nhiên phân hố theo Bắc-Nam.</b></i>


<i>a. Phần lãnh thổ phía Bắc (từ dãy núi Bạch Mã trở ra)</i>
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đơng lạnh


+ Nhiệt độ trung bình trên 200<sub>C, biên độ nhiệt trung bình năm lớn (10</sub>0<sub>C-12</sub>0<sub>C). Số </sub>
tháng lạnh dưới 180<sub>C có 3 tháng.</sub>


+ Sự phân hố theo mùa: mùa đơng lạnh, mùa hạ nóng ẩm


- Cảnh quan: Đới rừng nhiệt đới gió mùa. Các lồi nhiệt đới chiếm ưu thế, ngồi ra
cịn có các cây cận nhiệt đới, ơn đới, các lồi thú có lơng dày.


<i>b. Phần lãnh thổ phía Nam (từ dãy núi Bạch Mã trở vào)</i>
- Khí hậu cận xích đạo gió mùa, nóng quanh năm.


+ Nhiệt độ trung bình: >250<sub>C, biên độ nhiệt trung bình năm thấp (3</sub>0<sub>C-4</sub>0<sub>C). Khơng có </sub>
tháng nào dưới 200<sub>C.</sub>


+ Sự phân hố theo mùa: mùa mưa-mùa khơ


- Cảnh quan: đới rừng cận xích đạo gió mùa. Các lồi động vật và thực vật thuộc vùng
xích đạo và nhiệt đới ...



<i><b>2. Thiên nhiên phân hố theo Đơng – Tây:</b></i>
<i><b> Phân hóa thành 3 dải rõ rệt</b></i>


<i>a. Vùng biển và thềm lục địa</i>


- Thiên nhiên vùng biển đa dạng đặc sắc và có sự thay đổi theo từng dạng địa hình ven
biển, thềm lục địa.


<i>b. Vùng đồng bằng ven biển</i>


Thiên nhiên thay đổi theo từng vùng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

phú.


- Dải đồng bằng ven biển Trung Bộ hẹp ngang, bị chia cắt, bờ biển khúc khuỷu, các cồn
cát, đầm phá phổ biến thiên nhiên khắc nghiệt, đất đai kém màu mỡ, nhưng giàu tiềm
năng du lịch và kinh tế biển.


<i>c.Vùng đồi núi</i>


Sự phân hóa rất phức tạp (do tác động của gió mùa và hướng của các dãy núi)
<i><b>3. Thiên nhiên phân hố theo độ cao</b></i>


<i>a. Đai nhiệt đới gió mùa.</i>


- Miền Bắc: Dưới 600-700m ; Miền Nam : Từ 900-1000m


- Đặc điểm khí hậu: nhiệt độ cao, mùa hạ nóng, độ ẩm thay đổi tuỳ nơi.



- Các lọai đất chính: nhóm đất phù sa (chiếm 24% diện tích cả nước). Nhóm đất Feralit
vùng đồi núi thấp (> 60%).


- Các hệ sinh thái: rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh, rừng nhiệt đới gió mùa.
<i>b. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi</i>


- Miền Bắc: Từ 600 – 700 m đến 2600m.; Miền Nam: Từ 900- 700 m đến 2600m.
- Khí hậu mát mẻ, khơng có tháng nào trên 250<sub>C, mưa nhiều hơn, độ ẩm tăng.</sub>
- Các lọai đất chính: đất feralit có mùn với đặc tính chua, tầng đất mỏng.
- Các hệ sinh thái: rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim


<i>c. Đai ơn đới gió mùa trên núi</i>


Từ 2600m trở lên (chỉ có ở Hồng Liên Sơn)


- Đặc điểm khí hậu: quanh năm nhiệt độ dưới 150<sub>C, mùa đơng dưới 5</sub>0<sub>C</sub>
- Các lọai đất chính: chủ yếu là đất mùn thơ.


- Có các lồi thực vật ôn đới: Lãnh sam, Đỗ quyên...
<i><b>4. Các miền địa lí tự nhiên:</b></i>


<i>a. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ</i>


- Phạm vi: Tả ngạn sông Hồng, gồm vùng núi Đông Bắc và đồng bằng BắcBộ.


- Đặc điểm chung: Quan hệ với nền Hoa Nam về cấu trúc địa chất kiến tạo. Tân kiến tạo
nâng yếu. Gió mùa Đơng Bắc xâm nhập mạnh.


- Địa hình: - Hướng vịng cung (4 cánh cung). Hướng nghiêng chung là Tây Bắc – Đông
Nam.



+ Đồi núi thấp (độ cao trung bình khoảng 600m).
+ Nhiều địa hình đá vơi (caxtơ).


+ Đồng bằng Bắc Bộ mở rộng, nhiều vịnh, đảo, quần đảo…


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Sông ngịi: mạng lưới sơng ngịi dày đặc. Hướng Tây Bắc – Đơng Nam và hướng vịng
cung.


- Thổ nhưỡng, sinh vật: Đai nhiệt đới hạ thấp. Trong thành phần có thêm các loài cây cận
nhiệt (dẻ, re) và động vật Hoa Nam.


- Khoáng sản: Giàu than, sắt, thiếc, vonfram, vật liệu xây dựng, chì-bạc-kẽm, bể dầu khí
sơng Hồng…


<i>b. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ</i>


- Phạm vi: hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã.


- Đặc điểm chung: quan hệ với Vân Nam về cấu trúc địa hình. Giai đọan Tân kiến tạo địa
hình được nâng mạnh. Gió mùa Đơng Bắc giảm sút về phía Tây và phía Nam.


- Địa hình: địa hình núi trung bình và cao chiếm ưu thế, độ dốc cao.
+ Hướng Tây Bắc – Đông Nam.


+ Đồng bằng thu nhỏ, chuyển tiếp từ đồng bằng châu thổ sang đồng bằng ven biển.
+ Nhiều cồn cát, bãi biển, đầm phá.


- Khí hậu: gió mùa Đơng Bắc suy yếu và biến tính. Số tháng lạnh dưới 2 tháng (ở vùng
thấp). BTB có gió phơn Tây Nam, bão mạnh, mùa mưa lùi vào tháng VIII, XII, I. Lũ tiểu


mãn tháng VI.


- Sơng ngịi: sơng ngịi hướng Tây Bắc – Đơng Nam; ở BTB hướng Tây-Đơng. Sơng có
độ dốc lớn, nhiều tiềm năng thuỷ điện


- Thổ nhưỡng, sinh vật: có đủ hệ thống đai cao: đai nhiệt đới gió mùa, đai cận nhiệt đới
gió mùa trên núi có đất mùn khơ, đai ôn đới trên 2600m. Rừng còn nhiều ở Nghệ An, Hà
Tĩnh.


- Khống sản: có thiếc, sắt, apatit, crơm, titan, vật liệu xây dựng….
<i>c.Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ</i>


- Phạm vi: từ dãy Bạch Mã trở vào Nam.


- Đặc điểm chung: các khối núi cổ, các bề mặt sơn ngun bóc mịn, các cao ngun
badan, đồng bằng châu thổ lớn ở Nam Bộ, đồng bằng nhỏ, hẹp ở NTB.


- Địa hình: khối núi cổ Kontum. Các núi, sơn nguyên, cao nguyên ở cực Nam Trung Bộ
và Tây Ngun. Các dãy núi là hướng vịng cung. Sườn Đơng thì dốc, sườn Tây thoải.


+ Đồng bằng ven biển thì thu hẹp, đồng bằng Nam Bộ thì mở rộng.
+ Đường bờ biển Nam Trung Bộ nhiều vũng vịnh.


- Khí hậu: cận xích đạo. Hai mùa mưa, khơ rõ. Mùa mưa ở Nam Bộ và Tây Nguyên từ
tháng V đến tháng X, XI; ở đồng bằng ven biển NTB từ tháng IX đến tháng XII, lũ có 2
cực đại vào tháng IX và tháng VI.


- Sinh vật: thực vật nhiệt đới, xích đạo chiếm ưu thế. Nhiều rừng, nhiều thú lớn. Rừng
ngập mặn ven biển rất đặc trưng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>II. Câu hỏi ôn tập</b>


<i><b>Câu 1: Nêu đặc điểm thiên nhiên nổi bật của phần lãnh thổ phía Bắc và phía Nam </b></i>
<i><b>nước ta .Nguyên nhân thiên nhiên nước ta có sự phân hóa theo Bắc Nam</b></i>


<b>Gợi ý trả lời:</b>


* Lãnh thổ phía Bắc:


- Vị trí: từ dãy Bạch Mã trở ra.
- Đặc điểm:


- Thiên nhiên đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đơng lạnh.
- Khí hậu: nhiệt độ TB 20-250<sub>C, có mùa đông lạnh kéo dài 2–3 tháng (<18</sub>0<sub>C), biên độ </sub>
nhiệt cao: 8-100<sub>C.</sub>


- Cảnh quan tiêu biểu: rừng nhiệt đới gió mùa. Cảnh quan thiên nhiên thay đổi theo mùa
(mùa đông cây rụng lá, mùa hạ xanh tốt). Thành phần loại nhiệt đới chiếm ưu thế, ngồi ra
cịn có lồi á nhiệt, ơn đới (dẻ, re, sa mu..).


* Lãnh thổ phía Nam:


- Vị trí: từ dãy Bạch Mã trở vào.
- Đặc điểm:


- Thiên nhiên mang sắc thái của vùng khí hậu cận xích đạo gió mùa.


- Khí hậu: nhiệt độ TB >250<sub>C, khơng có tháng nào <20</sub>0<sub>C, có 2 mùa mưa và </sub>
khơ rõ rệt, biên độ nhiệt nhỏ: 3 – 40<sub>C.</sub>



- Cảnh quan tiêu biểu: rừng cận xích đạo gió mùa. Thành phần sinh vật chủ
yếu thuộc vùng xích đạo và nhiệt đới (có nhiều loại cây chịu hạn, rụng lá vào mùa khơ, có
nhiều rừng thưa nhiệt đới khơ, nhiều lồi động vật nhiệt đới, xích đạo).


* Ngun nhân:


Ngun nhân chủ yếu dẫn tới thiên nhiên phân hóa theo Bắc – Nam là do sự thay đổi của
khí hậu theo Bắc -Nam ( cần phân tích cụ thể)


<i><b>Câu 2. Nêu khái qt sự phân hố thiên nhiên theo Đơng -Tây ở nước ta? </b></i>
<b>Gợi ý trả lời:</b>


Từ đông sang tây, từ biển vào đất liền, thiên nhiên nước ta có sự phân chia thành 3 dải rõ
rệt.


<i><b>a- Vùng biển và thềm lục địa:</b></i>


<b>Vùng biển lớn gấp 3 lần diện tích đất liền và khoảng 4000 hịn đảo lớn nhỏ.</b>


- Khí hậu Biển Đơng của đất nước ta mang đặc điểm khí hậu của vùng biển nhiệt đới ẩm
gió mùa với lượng nhiệt, ẩm dồi dào, các dịng hải lưu thay đổi theo hướng gió mùa.
<b>Vùng thềm lục địa: Độ nông, sâu, rộng hẹp của thềm lục địa có quan hệ chặt chẽ với </b>
vùng đồng bằng, vùng đồi núi kề bên và có sự thay đổi theo từng đoạn ở biển.


+ Thềm lục địa phía Bắc, Nam: Đáy nơng, mở rộng có nhiều đảo ven bờ.
+ Thềm lục địa Trung Bộ: thu hẹp tiếp giáp vùng biển nước sâu


<i><b>b- Vùng đồng bằng ven biển.</b></i>


Thiên nhiên vùng đồng bằng nước ta thay đổi tuỳ nơi và thể hiện mối quan hệ chặt chẽ với


dải đồi núi phía tây và vùng biển phía đơng.


- Ở nơi đồi núi lùi xa vào đất liền thì đồng bằng mở rộng, thểm lục địa rộng, nông như ĐB
Bắc Bộ, ĐB Nam Bộ, thiên nhiên trù phú, xanh tươi và thay đổi theo mùa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

đồi núi phía tây ở dải đồng bằng ven biển, phổ biến ở đồng bằng ven biển Trung Bộ, ở đây
thiên nhiên khác nghiệt, nhưng có điều kiện phất triển kinh tế biển.


<i><b>c- Vùng đồi núi:</b></i>


Sự phân hố thiên nhiên theo hướng Đơng- Tây ở vùng đồi núi rất phức tạp, chủ yếu do
tác động của gió mùa với hướng của các dãy núi.


Biểu hiện:


+ Vùng núi Đông Bắc thiên nhiên mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa do ảnh hưởng
mạnh của gió mùa đơng bắc vào mùa đơng. Khi gió mùa đông bắc sang khu vục Tây Bắc
đã gặp bức chắn của dãy núi Hoàng Liên Sơn nên đã bị suy yếu vì vậy ở vùng núi thấp
phía Nam Tây Bắc lại có cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và vùng núi cao ơn
đới.


+ Đông Trường Sơn mưa vào thu đông do chịu ảnh hưởng của các khối khơng khí từ biển
thổi vào thì Tây Ngun nằm ở vị trí khuất gió nên là mùa khô, nhiều nơi khô hạn gay gắt.
Ngược lại khi Tây ngun là mùa mưa thì Đơng trường sơn lại chịu ảnh hưởng của gió
phơn khơ nóng.


=> Ngun nhân phân hố Đơng- Tây là do sự phân hố của địa hình và sự tác động kết
hợp giữa địa hình với hoạt động của các khối khí.


<i><b>Câu 3. Chứng minh Thiên nhiên vùng đồng bằng nước ta thay đổi tuỳ nơi và thể hiện </b></i>


<i><b>mối quan hệ chặt chẽ với dải đồi núi phía tây và vùng biển phía đơng.</b></i>


<b>Gợi ý trả lời:</b>


- Ở nơi đồi núi lùi xa vào đất liền thì đồng bằng mở rộng, thểm lục địa rộng, nông như ĐB
Bắc Bộ, ĐB Nam Bộ, thiên nhiên trù phú, xanh tươi và thay đổi theo mùa.


- Ở nơi núi lan ra sát biển thì đồng bằng hẹp ngang và bị chia cắt thành những ĐB nhỏ,
thềm lục địa thu hẹp, tiếp giáp vùng biển sâu. Các dạng địa hình bồi tụ, mài mòn xen kẽ
các cồn cát đầm phá khá phổ biến là hệ quả tác động kết hợp chặt chẽ giữa biển và vùng
đồi núi phía tây ở dải đồng bằng ven biển, phổ biến ở đồng bằng ven biển Trung Bộ, ở đây
thiên nhiên khác nghiệt, nhưng có điều kiện phất triển kinh tế biển.


<i><b>Câu 4. Trình bày sự phân hóa Thiên nhiên theo độ cao? Nguyên nhân.</b></i>


Theo độ cao, nước ta có 3 đai cao với vị trí, đặc điểm khí hậu, đất, sinh vật của các đai đều
có sự khác nhau.


<b>Gợi ý trả lời:</b>


<i><b>a. Đai nhiệt đới gió mùa:</b></i>


- Độ cao: + Miền Bắc dưới 600-700m
+ Miền Nam: lên đến 900-1000m


- Khí hậu: Nhiệt đới, mùa hạ nóng (nhiệt độ trung bình tháng > 250<sub>c ).Độ ẩm thay đổi từ </sub>
khô đến ẩm ướt ở từng nơi.


- Thổ nhưỡng: bao gồm 2 nhóm đất chính.



+ Nhóm đất phù sa: 24% diện tích đất tự nhiên cả nước bao gồm phù sa ngọt, đất phèn…
+ Nhóm đất feralít vùng đồi núi thấp 60% diện tích đất tự nhiên cả nước.


- Sinh vật: + Chủ yếu là hệ sinh thái nhiệt đới rừng lá rộng thường xanh, cấu trúc nhiều
tầng, giới động vật nhiệt đới phong phú, đa dạng.


+ Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa: gồm rừng thường xanh, rừng nửa
rụng lá, rừng thưa nhiệt đới khô, trên các loại thổ nhưỡng đặc biệt cịn có : rừng thường
xanh trên đá vôI, rừng ngập mặn trên đất mặn….


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

+ Miền nam 900-1000m -> 2600m


- Khí hậu: mát mẻ, khơng có tháng nào nhiệt độ trên 250<sub>c, mưa nhiều, độ ẩm tăng.</sub>


- Từ 600 - 700 đến 1600 - 1700m: Khí hậu mát mẻ, độ ẩm tăng. Đất feralít có mùn, chua,
tầng mỏng. Hệ sinh thái rừng cận nhiệt đới lá rộng, lá kim. Động vật: chim, thú cận nhiệt
đới phương Bắc.


- Từ trờn 1600 - 1700m đến 2600m: Khí hậu lạnh. Đất mùn. Rừng kém phát triển, đơn
giản về thành phần loài. Xuất hiện các loại cây ôn đới, chim di cư thuộc khu hệ Himalaya.
<i><b>c. Đai ơn đới gió mùa trên núi.</b></i>


- Độ cao: từ 2600m trở lên ( chỉ có ở Hồng Liên Sơn)


- Khí hậu: Tính chất ơn đới, quanh năm nhiệt độ <150<sub>c, mùa đông xuống dưới 5</sub>0<sub>c.</sub>
- Thổ nhưỡng: Đất mùn thô


- Sinh vật: Các loại sinh vật ôn đới như Đỗ Quyên, Thiết San, Lãnh Sam.
<i><b>=> Nguyên nhân phân hóa theo đai cao</b></i>



- Do sự thay đổi của khí hậu khi lên cao( lên cao nhiệt độ giảm, độ ẩm tăng đến độ cao
nào đó thì giảm)


<i><b>Câu 5. Đặc điểm cơ bản của ba miền địa lí tự nhiên ở nước ta?</b></i>
<b>Gợi ý trả lời:</b>


<i><b>a- Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ:</b></i>


<i><b>- Ranh giới: dọc theo tả ngạn sơng Hồng và rìa phía tây, tây nam đồng bằng Bắc Bộ.</b></i>
<i>- Đặc điểm: </i>


+ Địa hình đồi núi thấp chiếm ưu thế, hướng vòng cung của các dãy núi, đồng bằng mở
rộng, địa hình bờ biển đa dạng.


+ Khí hậu: gió mùa đơng bắc hoạt động mạnh tạo nên một mùa đông lạnh dài 3 tháng với
nhiệt độ < 180<sub>c, thành phần loài cây á nhiệt đới trong rừng nhiều.</sub>


+ TN khoáng sản: Giàu than, đá vơi, thiếc, chì, kẽm… thềm lục địa vịnh bắc bộ có bể dàu
khí sơng Hồng.


<i>- Thuận lợi: Tạo điều kiện thuận lợi phát triển nhiều ngành kinh tế nông nghiệp nhiệt đới </i>
sản phẩm đa dạng, giao thông vận tải biển, các ngành công nghiệp như khai thác, sản xuất
xi măng…


<i>- Khó khăn: Sự bất thường của nhịp điệu mùa khí hậu, của dịng chảy sơng ngịi và tính </i>
bất ổn định cao của thời tiết.


<i><b>b- Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ:</b></i>


<i>- Giới hạn: Nằm từ hữu ngạn sông Hồng tới dãy núi Bạch Mã.</i>


<i>- Đặc điểm :</i>


+ Miền duy nhất có địa hình núi cao với đầy đủ hệ thống đai cao. Địa hình núi ưu thế, các
dãy núi chạy theo hướng Tây Bắc- Đơng Nam. Trong vùng núi có nhiều bề mặt sơn


nguyên, cao nguyên, nhiều lòng chảo và thung lũng rộng từ đó thuận lợi cho phát triển
chăn ni đại gia súc, trồng cây CN, nông, lâm kết hợp.


+ Các dãy núi thuộc Trường Sơn Bắc ăn lan ra biển đã thu hẹp diện tích ĐB, đoạn từ đèo
Ngang đến HảiVân có nhiều cồn cát, bãi tắm đẹp.


+ Khí hậu: ảnh hưởng gió mùa ĐB suy yếu. ở Bắc Trung Bộ mùa mưa vào thu đơng mùa
hè gió tây khơ nóng.


+ Rừng, khống sản phong phú (rừng sau Tây Ngun; khống sản: Sắt, Crơm., A


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i>- Khó khăn: Bão lũ, trượt lở đất, hạn hán là những thiên tai thường xuyên.</i>
<i><b>c- Miền Nam Trung Bộ và Nam bộ:</b></i>


<i>- Giới hạn: Từ dãy núi Bạch mã trở vào trong Nam.</i>
<i>- Đặc điểm :</i>


+ Địa hình: Gồm các khối núi cổ, các sơn ngun bóc mịn, các cao nguyên badan, ĐB
châu thổ sông lớn ở Nam bộ và các ĐB ven biển Nam Trung bộ. Bờ biển khúc khuỷu,
nhiều vịnh biển sâu được che chắn bởi các đảo ven bờ.


+ Khí hậu CXĐ gió mùa với nền nhiệt cao, 2 mùa mưa, khô.


+ Sinh vật: Rừng cây họ dầu với các loài thú lớn như voi, hổ, bị rừng… ven biển có diện


tích rừng ngập mặn lớn nhất. Trong rừng có các loại trăn, rắn, cá sấu đầm lầy, các loài
chim tiêu biểu của vùng ven biển nhiệt đới, xích đạo ầm, dưới nước nhiều cá tơm.
+ Khống sản: dầu mỏ trữ lượnglớn ở thềm lục địa và Tây Nguyên có nhiều bơ xít.
<i>- Thuận lợi: Phát triển nơng nghiệp (cây công nghiệp ở Tây Nguyên và lương thực và </i>
ĐBSCL), phát triển lâm nghiệp (Tây Nguyên) khai thác KS dầu khí ở ĐNB, phát triển du
lịch (Đà Nẵng, Khánh Hồ, Vũng tàu…)Thuỷ sản ở vùng ĐBSCL..


<i>- Khó khăn: Mùa mưa ngập lụt ở ĐB Nam Bộ, mùa khô thiếu nước, xói mịn, rửa trơi đất </i>
ở vùng đồi núi.


<i><b>Câu 6. Tại sao tiểu vùng Đông Bắc và tiểu vùng Tây Bắc nằm liền kề nhau nhưng lại </b></i>
<i><b>không nằm trong cùng một miền địa lí tự nhiên</b></i>


Gợi ý trả lời:


Do 2 khu vực này có sự khác về địa chất, địa hình và khí hậu từ đó kéo theo sự khác
nhau của các thành phần tự nhiên khác như sơng ngịi, sinh vật …..( lấy dẫn chứng cụ thể)


<b>NỘI DUNG 3: VẤN ĐỀ SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TỰ NHIÊN</b>


<b>SỬ DỤNG, BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG</b>
<b>I. Kiến thức trọng tâm</b>


<i><b>1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật</b></i>
<i>a. Tài nguyên rừng</i>


- Rừng của nước ta đang được phục hồi.


+ Năm 1943: 14,3 triệu ha (70% diện tích là rừng giàu)
+ 1983: 7,2 triệu ha.



+ 2005: 12,7 triệu ha (chiếm 38%).


- Tổng diện tích rừng và tỷ lệ che phủ rừng năm 2005 vẫn thấp hơn năm 1943 (43%).
- Chất lượng rừng bị giảm sút : diện tích rừng giàu giảm, 70% diện tích rừng là rừng
nghèo và rừng mới phục hồi.


<i>* Các biện pháp bảo vệ: </i>


- Đối với rừng phịng hộ có kế hoạch, biện pháp bảo vệ, ni dưỡng rừng hiện có, trồng
rừng trên đất trống, đồi núi trọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Đối với rừng sản xuất: Phát triển diện tích và chất lượng rừng, độ phì và chất lượng đất
rừng.


<i>* Ý nghĩa của việc bảo vệ rừng.</i>


- Về kinh tế: Cung cấp gỗ, dược phẩm, phát triển du lịch sinh thái….
- Về mơi trường: Chống xói mịn đất, hạn chế lũ lụt, điều hồ khí hậu…..
<i>b. Đa dạng sinh học</i>


<i>* Suy giảm đa dạng sinh học</i>


- Giới sinh vật nước ta có tính đa dạng sinh vật cao.


- Số lượng loài thực vật và động vật đang bị suy giảm nghiêm trọng.
<i>* Nguyên nhân</i>


- Khai thác quá mức làm thu hẹp diện tích rừng tự nhiên và làm nghèo tính đa dạng của
sinh vật.



- Ơ nhiễm mơi trường đặc biệt là môi trường nước làm cho nguồn thuỷ sản bị giảm sút.
<i>* Biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học</i>


- Xây dựng hệ thống vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên.
- Ban hành sách đỏ Việt Nam.


- Quy định khai thác về gỗ, động vật, thuỷ sản.
<i><b>2. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất.</b></i>


<i>a. Hiện trạng sử dụng đất</i>


- Năm 2005, có 12,7 triệu ha đất có rừng và 9,4 triệu ha đất sử dụng trong nơng nghiệp
(chiếm hơn 28% tổng diện tích đất tự nhiên), 5,3 triệu ha đất chưa sử dụng.


- Bình qn đất nơng nghiệp tính theo đầu người là 0,1 ha. Khả năng mở rộng đất nông
nghiệp hạn chế.


<i><b>b. Suy thối tài ngun đất</b></i>


- Diện tích đất trống đồi trọc đã giảm mạnh nhưng diện tích đất đai bị suy thối vẫn cịn
rất lớn.


- Cả nước có khoảng 9,3 triệu ha đất bị đe doạ hoang mạc hoá (chiếm khoảng 28%).
<i>c. Biện pháp bảo vệ tài nguyên đất</i>


- Đối với đất vùng đồi núi:


+ Áp dụng tổng thể các biện pháp thuỷ lợi, canh tác hợp lý: làm ruộng bậc thang, trong
cây theo băng.



+ Cải tạo đất hoang đồi trọc bằng các biện pháp nông-lâm kết hợp. Bảo vệ rừng, đất rừng,
ngăn chặn nạn du canh du cư.


- Đối với đất nông nghiệp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

+ Thâm canh nâng cao hiệu quả sử dụng đất, chống bạc màu.


+ Bón phân cải tạo đất thích hợp, chống ơ nhiễm đất, thối hóa đất.
<i><b>3. Sử dụng và bảo vệ các tài nguyên khác</b></i>


<i>a. Tài nguyên nước</i>
<i>* Tình hình sử dụng</i>


- Chưa khai thác hết tiềm năng và hiệu quả sử dụng thấp.


- Tình trạng thừa nước gây lũ lụt vào mùa mưa, thiếu nước gây hạn hán vào mùa khô.
- Mức độ ô nhiễm môi trường nước ngày càng tăng, thiếu nước ngọt.


<i>* Biện pháp bảo vệ</i>


- Xây các cơng trình thuỷ lợi để cấp nước, thốt nước…


- Trồng cây nâng độ che phủ, canh tác đúng kỹ thuật trên đất dốc.
- Quy hoạch và sử dụng nguồn nước có hiệu quả.


- Phịng chống ơ nhiễm nước
<i>b. Tài ngun khống sản</i>


<i>* Tình hình sử dụng: Nước ta có nhiều mỏ khoáng sản nhưng phần nhiều là mỏ nhỏ, phân </i>


tán nên khó khăn trong quản lý khai thác, gây lãng phí tài ngun và ơ nhiễm mơi trường <sub></sub>
khai thác bừa bãi, không quy hoạch…


<i>* Biện pháp bảo vệ: Quản lý chặt chẽ việc khai thác. Tránh lãng phí tài ngun và làm ơ </i>
nhiễm mơi trường từ khâu khai thác, vận chuyển tới chế biến khoáng sản.


<i>c. Tài nguyên du lịch:</i>


<i>* Tình hình sử dụng: Tình trạng ô nhiễm môi trường xảy ra ở nhiều điểm du lịch khiến </i>
cảnh quan du lịch bị suy thoái.


<i>* Biện pháp bảo vệ:Cần bảo tồn, tôn tạo giá trị tài nguyên du lịch và bảo vệ môi trường du</i>
lịch khỏi bị ô nhiễm, phát triển du lịch sinh thái


<b>II. Câu hỏi ơn tập</b>


<i><b>Câu 1: Nêu tình trạng suy giảm tài nguyên rừng và hiện trạng rừng nước ta. Ý nghĩa </b></i>
<i><b>và các biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng ?</b></i>


<b>Gợi ý trả lời:</b>
a/ Tài nguyên rừng:


- Rừng của nước ta đang được phục hồi.


+ Năm 1943: 14,3 triệu ha (70% diện tích là rừng giàu)


+ Năm 1983: diện tích rừng giảm cịn 7,2 triệu ha, trung bình mỗi năm giảm 0,18 triệu ha.
hiện nay có xu hướng tăng trở lại.+ Năm 2005: 12,7 triệu ha (chiếm 38%)


- Độ che phủ rừng năm 2005 đạt 40% nhưng vẫn thấp hơn năm 1943 (43%).



- Chất lượng rừng bị giảm sút: năm 1943, 70% diện tích rừng là rừng giàu, đến năm 2005
thì 70% diện tích rừng là rừng nghèo và rừng mới phục hồi.


b/ Các biện pháp bảo vệ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

* Biện pháp đối với từng loại rừng:


-Đối với rừng phịng hộ: có kế hoạch, biện pháp bảo vệ, ni dưỡng rừng hiện có, trồng
rừng trên đất trống, đồi núi trọc.


-Đối với rừng đặc dụng: bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh học của các vườn quốc gia và khu
bảo tồn thiên nhiên.


-Đối với rừng sản xuất: Phát triển diện tích và chất lượng rừng, độ phì và chất lượng đất
rừng.


* Triển khai luật BV rừng:


* Nhà nước có chính sách giao đất giao rừng cho người dân và thực hiện chiến lược trồng
5 triệu ha rừng đến năm 2010.


c/ Ý nghĩa của việc bảo vệ rừng.


- Về kinh tế: cung cấp gỗ, lâm sản, phát triển du lịch sinh thái….


- Về xã hội: góp phần ổn định cuộc sống của đồng bào dân tộc ít người, tạo ra tập quán
sản xuất định canh, định cư, tạo việc làm và thu nhập .


- Về mơi trường: chống xói mịn đất, hạn chế lũ lụt, điều hồ khí hậu…..



<i><b>Câu 2 : Trình bày sự suy giảm tài nguyên sinh học ở nước ta, nguyên nhân và các biện</b></i>
<i><b>pháp bảo vệ đa dạng sinh học</b></i>


<b>Gợi ý trả lời:</b>


<i><b>* Suy giảm đa dạng sinh học: biểu hiện ở sự suy giảm thành phần loài, kiểu hệ sinh </b></i>
<i><b>thái và các kiểu gen quý hiếm:</b></i>


+ Trong 14500 lồi thực vật có 500 lồi đang bị mất dần, trong đó có 100 lồi q hiếm
có nguy cơ tuyệt chủng.


+Trong 300 lồi thú có 96 lồi đang bị mất dần, trong đó có 62 lồi q hiến có nguy cơ
tuyệt chủng.


+ Trong 830 lồi chim có 57 lồi đang bị mất dần, trong đó có 29 lồi q hiếm có nguy
cơ tuyệt chủng.


+ Bị sát, lưỡng cư, cá nước ngọt, mặn cũng bị suy giảm nhanh chóng.
<i><b>* Nguyên nhân:</b><b> </b><b> </b></i>


+ Do tác động của con người làm thu hẹp diện tích rừng tự nhiên, khai thác quá mức của
con người và tình trạng ơ nhiễm mơi trường nước nhất là cửa sông, ven biển đã làm cho
tài nguyên sinh vật bị suy giảm.


<i><b>* Biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học.</b></i>


+ Xây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên, khu dự
trữ sinh quyển



+ Ban hành "Sách đỏ Việt Nam " để bảo vệ nguồn gen động, thực vật quý hiếm khỏi nguy
cơ tuyệt chủng. Đã có 360 lồi thực vật và 350 loài động vật thuộc loại quyus hiếm được
đưa vào trong sách đỏ Việt Nam.


+ Quy định việc khai thác gỗ, động vật, thuỷ sản, quy định phương tiện đánh bắt thuỷ
sản…như :cấm khai thác gỗ quý, khai thác gỗ trong rừng non, cấm săn bắt động vật tráI
phép


<i><b>Câu 3: Trình bày hiện trạng sử dụng tài ngun đất và tình trạng suy thối tài nguyên </b></i>
<i><b>đất ở nước ta. Các biện pháp bảo vệ đất ở vùng đồi núi và vùng đồng bằng.</b></i>


<b>Gợi ý trả lời:</b>


a/ Hiện trạng sử dụng đất


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Bình qn đất nơng nghiệp tính theo đầu người thấp (0,1 ha). Khả năng mở rộng đất
nông nghiệp ở đồng bằng và miền núi là khơng nhiều.


b/ Suy thối tài nguyên đất


- Diện tích đất trống đồi trọc đã giảm mạnh nhưng diện tích đất đai bị suy thối vẫn cịn
rất lớn.


- Cả nước có khoảng 9,3 triệu ha đất bị đe doạ hoang mạc hoá (chiếm khoảng 28%).
c/ Biện pháp bảo vệ tài nguyên đất


- Đối với đất vùng đồi núi:


+ Áp dụng tổng thể các biện pháp thuỷ lợi, canh tác hợp lý: làm ruộng bậc thang, trong
cây theo băng.



+ Cải tạo đất hoang đồi trọc bằng các biện pháp nông-lâm kết hợp. Bảo vệ rừng, đất rừng,
ngăn chặn nạn du canh du cư.


- Đối với đất nơng nghiệp:


+ Cần có biện pháp quản lý chặt chẽ và có kế hoạch mở rộng diện tích.
+ Thâm canh nâng cao hiệu quả sử dụng đất, chống bạc màu.


+ Bón phân cải tạo đất thích hợp, chống ơ nhiễm đất, thối hóa đất.


<b> BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG VÀ PHỊNG CHỐNG THIÊN TAI</b>
<b>I. Kiến thức trọng tâm.</b>


<i><b>1. Bảo vệ mơi trường</b></i>


- Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường:


+Sự mất cân bằng của các chu trình tuần hồn vật chất gây nên bão lụt, hạn hán…
<i>Ví dụ: Phá rừng </i><sub></sub> đất bị xói mịn, rửa trơi, hạ mực nước ngầm, tăng tốc độ dịng chảy,
biến đổi khí hậu, sinh vật đe doạ bị tuyệt chủng…


- Tình trạng ơ nhiễm mơi trường:


+ Ô nhiễm nguồn nước: nước thải công nghiệp và sinh hoạt đổ ra sông hồ chưa qua xử
lý.


+ Ơ nhiễm khơng khí: Ở các điểm dân cư, khu cơng nghiệp…Vượt q mức cho phép.
+ Ơ nhiễm đất: nước thải, rác thải, do hoạt động sản xuất nông nghiệp.



<i><b>2. Một số thiên tai chủ yếu và cách phòng chống</b></i>
<i><b>1. Bão</b></i>


<i>a. Hoạt động của bão ở Việt Nam</i>


- Thời gian hoạt động từ tháng 06, kết thúc tháng 11, đặc biệt là các tháng 9,10.
- Mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam.


- Bão hoạt động mạnh nhất ở ven biển Trung Bộ. Nam Bộ ít chịu ảnh hưởng của bão.
- Trung bình mổi năm có 8 trận bão.


<i>b. Hậu quả của bão</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Gió mạnh làm lật úp tàu thuyền, tàn phá nhà cửa…
- Ơ nhiễm mơi trường gây dịch bệnh.


<i>c .Biện pháp phịng chống bão</i>


- Dự báo chính xác về q trình hình thành và hướng di chuyển cuả cơn bão.
- Thông báo cho tàu thuyền trở về đất liền.


- Củng cố hệ thống đê kè ven biển.
- Sơ tán dân khi có bão mạnh.


- Chống lũ lụt ở đồng bằng, chống xói mòn lũ quét ở miền núi.
2. Ngập lụt, lũ quét và hạn hán


<b>Các</b>


<b>thiên tai</b> <b>Ng p l tậ</b> <b>ụ</b> <b>L quétũ</b> <b>H n hánạ</b>



N i hayơ


x y raả Đh l u các sông BSH và BSCL,ạ ư Đ ở
mi n Trung.ề


X y ra ả đột ng t ộ ở


mi n núiề Nhi u aphề địương
Th iờ


gian ho tạ
ng


độ


Mùa m a (t thángư ừ
5 đến tháng 10).
Riêng Duyên h iả


mi n Trung tề ừ
tháng 9 đến tháng


12.


Tháng 06-10 mi nở ề
B c. Tháng 10-12 ắ ở


mi n Trung.ề



Mùa khô (tháng
11-4).


H u quậ ả Phá hu mùaỷ
màng, t c ngh nắ ẽ
giao thông, ô nhi mễ


mơi trường…


Thi t h i v tínhệ ạ ề
m ng và tài s nạ ả


c a dân c ….ủ ư


M t mùa, cháyấ
r ng, thi uừ ế
nước cho s nả
xu t và sinhấ


ho t.ạ
Nguyên


nhân - M a nhi u, t p- Địưa hình th p.ề ấậ
trung theo mùa.
- nh hẢ ưởng c aủ


thu tri u.ỷ ề


- Địa hình d c.ố
- M a nhi u, t pư ề ậ



trung theo mùa.
- R ng b ch t phá.ừ ị ặ


- M a ít.ư
- Cân b ng mằ ẩ


<0.


Bi nệ
pháp
phòng
ch ngố


- Xây d ng ê i u,ự đ đ ề


h th ng thu l i.ệ ố ỷ ợ - Tr ng r ng, qu n lývà s d ng ồ ử ụừ đấ đt aiả
h p lý.ợ


- Canh tác hi u quệ ả
trên đất d c.ố
- Quy ho ch các i mạ đ ể


dân c .ư


- Tr ng r ng.ồ ừ
- Xây d ng hự ệ
th ng thu l i.ố ỷ ợ
- Tr ng cây ch uồ ị



h n.ạ


<i><b>3. Các thiên tai khác</b></i>


- Động đất: Tây Bắc, Đông Bắc có hoạt động động đất mạnh nhất.


- Các loại thiên tai khác: Lốc, mưa đá, sương muối … Gây thiệt hại lớn đến sản xuất và
đời sống nhân dân.


<i><b>4. Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và mơi trường</b></i>


- Duy trì các hệ sinh thái, các q trình sinh thái chủ yếu và các hệ thống sơng có ý nghĩa
quyết định đến đời sống con người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

liên quan đến lợi ích lâu dài.


- Đảm bảo việc sử dụng hợp lý các nguồn tài nguyên thiên nhiên, điều khiển việc sử dụng
trong giới hạn có thể phục hồi được.


- Đảm bảo chất lượng moi trường phù hợp với yêu cầu về đời sống con người.


- Phấn đấu đạt tới trạng thái ổn định dân số ở mức cân bằng với khả năng sử dụng hợp lý
các tài nguyên thiên nhiên.


- Ngăn ngừa ô nhiễm mơi trường, kiểm sốt và cải thiện mơi trường.
<b>II. Câu hỏi ôn tập</b>


<i><b>Câu 1 :Vấn đề chủ yếu về bảo vệ mơi trường ở nước ta là gì ? Hãy nêu thời gian hoạt </b></i>
<i><b>động và hậu quả của bão ở Việt Nam và biện pháp phòng chống bão</b>.</i>



<b>Gợi ý trả lời:</b>
* Vấn đề


- Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường:


+Sự mất cân bằng của các chu trình tuần hồn vật chất gây nên sự gia tăng bão lụt, hạn
hán…


đất bị xói mịn, rửa trơi, hạ mực nước ngầm, tăng tốc độ dòng chảy, biến đổi khí hậu, sinh
vật đe doạ bị tuyệt chủng…Ví dụ: Phá rừng


- Tình trạng ơ nhiễm mơi trường:


+ Ơ nhiễm nguồn nước: do nước thải công nghiệp và sinh hoạt đổ ra sơng hồ chưa qua xử
lý.


+ Ơ nhiễm khơng khí: ở các điểm dân cư, khu cơng nghiệp do khí thải của các nhà máy
cơng nghiệp, phương tiện giao thông đi lại…vượt quá mức tiêu chuẩn cho phép.


+ Ô nhiễm đất: do nước thải, rác thải sau phân huỷ đều ngấm xuống đất, do sản xuất nông
nghiệp.


* Thời gian hoạt động và hậu quả của bão ở Việt Nam và biện pháp phòng chống bão.
a/ Hoạt động của bão ở Việt Nam:


- Thời gian hoạt động từ tháng 06, kết thúc tháng 11, đặc biệt là các tháng 9,10.
- Mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam.


- Bão hoạt động mạnh nhất ở ven biển Trung Bộ. Riêng Nam Bộ ít chịu ảnh hưởng của
bão.



- Trung bình mổi năm có 8 trận bão.
b/ Hậu quả của bão:


- Mưa lớn trên diện rộng, gây ngập úng đồng ruộng, đường giao thông, thuỷ triều dâng
cao làm ngập mặn vùng ven biển.


- Gió mạnh làm lật úp tàu thuyền, tàn phá nhà cửa…
- Ơ nhiễm mơi trường gây dịch bệnh.


c/ Biện pháp phòng chống bão:


- Dự báo chính xác về q trình hình thành và hướng di chuyển cuả cơn bão.
- Thông báo cho tàu thuyền trở về đất liền.


- Củng cố hệ thống đê kè ven biển.
- Sơ tán dân khi có bão mạnh.


- Chống lũ lụt ở đồng bằng, chống xói mịn lũ qt ở miền núi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>Gợi ý trả lời:</b>
<i><b>a- Ngập lụt:</b></i>


<i>- Thời gian hoạt động: Mùa mưa là chủ yếu.</i>


+ Vùng chịu lụt úng nghiêm trọng nhất là vùng châu thổ Sơng Hồng ( do có nhiều sơng,
xung quanh đồng bằng có hệ thống đê bao quanh, cơ sở hạ tầng đô thị khá phát triển nên
ảnh hưởng đến khả năng thốt lũ), ĐB Sơng Cửu Long, tiếp đến DH Miền Trung.


<i>- Hậu quả: Gây hậu quả nghiêm trọng cho vụ hè thu của 2 đồng bằng trên, ảnh hưởng đến </i>


sinh hoạt của nhân dân.


<i>- Biện pháp: Xây dựng các cơng trình tiêu nước, các cơng trình ngăn mặn.</i>
<i><b>b- Lũt quét:</b></i>


<i>- Thời gian hoạt động: Chủ yếu tháng 6-12</i>


+ Lũ quét xảy ra ở những lưu vực sơng suối miền núi có địa hình chia cắt mạnh, độ dốc
lớn, mất lớp phủ thực vật, bề mặt đất dễ bị bóc mịn khi có mưa lớn đổ xuống.


<i>- Hậu quả: Gây hậu quả nghiêm trọng đối với hoạt động sản xuất và đời sống.</i>
<i>- Biện pháp:</i>


+ Cần quy hoạch các điểm dân cư tránh các vùng lũ quét nguy hiểm và quản lý sử dụng
đất đai hợp lý.


+ Thuỷ lợi, trồng rừng, sản xuất nông nghiệp trên dất dốc nhằm hạn chế dòng chảy trên
mặt và chống xói mịn đất.


<i><b>c- Hạn hán:</b></i>


<i>- Thời gian hoạt động: Mùa khô:</i>


+ Miền bắc tại thung lũng khuất gió: n Châu, Sơng Mã (Sơn La), Lục Ngạn (Bắc
Giang). Mùa khô kéo dài 3-4 tháng.


+ Miền Nam mùa khô khắc nghiệt hơn: Thời gian kéo dài 4-5 tháng ở ĐB Nam Bộ và
vùng thấp Tây Nguyên, 6-7 tháng ở vùng ven biển cực Nam Trung Bộ.


<i>- Hậu quả: Thiếu nước nghiêm trọng cho sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, nuôi thuỷ </i>


sản… và cho sinh hoạt của người dân.


<i>- Biện pháp: Xây dựng các công trình thuỷ lợi như hồ, kênh, đập nước…</i>


<i><b>Câu 4. Hãy nêu các nhiệm vụ chủ yếu của chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và</b></i>
<i><b>môi trường?</b></i>


<b>Gợi ý trả lời:</b>


Các nhiệm vụ và chiến lược đề ra là:


- Duy trì các hệ sinh thái, các quá trình sinh thái chủ yếu.


- Đảm bảo sự giầu có của đất nước về vốn gen các lồi ni trồng cũng như các lồi hoang
dại.


- Đảm bảo việc sử dụng hợp lí các nguồn TNTN, điều khiển sử dụng trong giới hạn có thể
phục hồi được.


- Đảm bảo chất lượng mơi trường phù hợp với yêu cầu về đới sống con người.
- Phấn đấu đạt trạng thái cần bằng giữa dân số với sử dụng hợp lý tài nguyên.
- Ngăn ngừa ô nhiễm môi trường, kiểm soát cải tạo môi trường.


<b>CHỦ ĐỀ 2: ĐỊA LÍ DÂN CƯ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i><b>1. Việt Nam là nước đơng dân, có nhiều thành phần dân tộc.</b></i>


- 1/11/ 2013 dân số nước ta là 90 triệu người, thứ 3 ĐNA, 14 trên thế giới.


Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn, bên cạnh đó gây trở ngại trong


giải quyết việc làm, nâng cao chất lượng cuộc sống.


- Có 54 dân tộc, đơng nhất là người Kinh (86.2%)


đoàn kết tạo nên sức mạnh dân tộc, đa dạng văn hố…, nhưng vẫn cịn chênh lệch về
trình độ phát triển kinh tế, nhất là đối với các dân tộc ít người, mức sống cịn thấp.


-Ngồi ra cịn có khoảng hơn 3 triệu người VN đang sinh sống ở nước ngồi
<i><b>2. Dân số tăng cịn nhanh, Cơ cấu dân số trẻ.</b></i>


- Dân số nước ta tăng nhanh đặc biệt là nửa cuối thế kỷ XX: 1965-75: 3%, 1979-89: 2.1%.
- Thời kỳ 2000-2005 còn1,32% đã giảm đáng kể nhưng vẫn còn cao, mỗi năm tăng hơn 1
triệu người.




Sức ép lên phát triển kinh tế, bảo vệ TNMT, nâng cao chất lượng cuộc sống.


- Dân số trẻ: độ tuổi lao động khoảng 64,0% dân số, trẻ em chiếm 27%, tuổi già chỉ 9,0%
(2005).




LLLĐ dồi dào, trẻ, năng động, sáng tạo,Tuy nhiên gây khó khăn cho giải quyết việc
làm.


<i><b>3. Sự phân bố dân cư chưa hợp lí</b></i>
- Mật độ dân số: 254 người/km2 <sub>(2006) </sub>





phân bố chưa hợp lí giữa các vùng
<i>a. Giữa đồng bằng – miền núi:</i>


+ Đồng bằng: 1/4 diện tích – chiếm 3/4 dân số <sub></sub> ĐBSH cao nhất, 1.225 người/km2 <sub>, gấp 5 </sub>
lần cả nước.


+ Miền núi: 3/4 diện tích - chiếm 1/4 dân số <sub></sub> Tây Nguyên 89 người/km2<sub>, Tây Bắc 69 </sub>
người/km2


<i>b. Giữa nông thôn và thành thị: </i>


+ Nơng thơn: 73,1%, có xu hướng giảm.(năm 2005)
+ Thành thị: 26,9%, có xu hướng tăng.(năm 2005)
- Nguyên nhân: ĐKTN, KTXH, lịch sử khai thác lãnh thổ.


- Hậu quả: Sử dụng lãng phí, khơng hợp lý lao động, khó khăn trong khai thác tài
nguyên…


<i><b>4. Chiến lược phát triển dân số hợp lý và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động nước ta</b></i>
- Tuyên truyền và thực hiện chính sách KHHDS có hiệu quả.


- Phân bố dân cư, lao động hợp lý giữa các vùng.


- Quy hoạch và có chính sách thích hợp nhằm đáp ứng xu thế chuyển dịch cơ cấu dân số
nông thơn và thành thị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

cao, có tác phong công nghiệp.


- Phát triển công nghiệp ở miền núi và ở nông thôn nhằm sử dụng tối đa nguồn lao động


<b>II.Câu hỏi ơn tập.</b>


<i><b>1. Phân tích tác động của đặc điểm dân cư nước ta đối với sự phát triển kinh tế xã hội </b></i>
<i><b>và môi trường </b></i>


<i>a. Thuận lợi</i>


- Dân số đơng nên có nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.


- Dân số tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ tạo ra nguồn lao động bổ sung lớn, tiếp thu nhanh
khoa học kỹ thuật.


<i>b. Khó khăn</i>


- Đối với phát triển kinh tế:


+ Tốc độ tăng dân số chưa phù hợp tốc độ tăng trưởng kinh tế.
+ Vấn đề việc làm luôn là thách thức đối với nền kinh tế.


+ Sự phát triển kinh tế chưa đáp ứng được tiêu dùng và tích lũy.
+ Chậm chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và theo lãnh thổ.
- Đối với phát triển xã hội:


+ Chất lượng cuộc sống chậm cải thiện, thu nhập bình quân đầu người cịn thấp.
+ Giáo dục, y tế, văn hóa cịn gặp nhiều khó khăn.


- Đối với tài ngun mơi trường:
+ Sự suy giảm các TNTN.
+ Ơ nhiễm mơi trường.



+ Khơng gian cư trú chật hẹp.


<i><b>2. Vì sao ở nước ta hiện nay, tỉ lệ gia tăng dân số có xu hướng giảm, nhưng quy mơ </b></i>
<i><b>dân số vẫn tiếp tục tăng ? Nêu ví dụ minh họa</b></i>


<i><b>Gợi ý trả lời</b></i>


- Do quy mô dân số nước ta lớn, số người trong độ tuổi sinh đẻ cao, nên tỉ lệ gia tăng
giảm, nhưng quy mô dân số vẫn tiếp tục tăng .


- Ví dụ: với quy mô dân số 70 triệu người, tỷ lệ gia tăng dân số 1,5%, thì mỗi năm dân số
tăng 1,05 triệu người. Nhưng nếu quy mô dân số là 84 triệu người, tỷ lệ gia tăng dân số là
1,31%, thì mổi năm dân số tăng thêm 1,10 triệu người.


<i><b>3. Vì sao nước ta phải thực hiện phân bố lại dân cư cho hợp lý?</b></i>
<i> Nước ta phải thực hiện phân bố lại dân cư cho hợp lý là do</i>


- Mật độ dân số trung bình ở nước ta: 254 người/km2 <sub>(2006), nhưng phân bố không đều.</sub>
- Phân bố không đều giữa đồng bằng – miền núi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

gấp 5 lần cả nước.


+ Miền núi: 3/4 diện tích - chiếm 1/4 dân số <sub></sub> Tây Nguyên 89 người/km2<sub>, Tây Bắc 69 </sub>
người/km2<sub>, trong khi vùng này lại giàu TNTN.</sub>


- Phân bố không đều giữa nông thôn và thành thị:
+ Nơng thơn: 73,1%, có xu hướng giảm.
+ Thành thị: 26,9%, có xu hướng tăng.


- Sự phân bố dân cư chưa hợp lý làm ảnh hưởng rất lớn đến việc sử dụng lao động, khai


thác tài nguyên. Vì vậy, phân bố lại dân cư và lao động trên phạm vi cả nước là rất cần
thiết.


<b>4. Chứng minh rằng: dân số nước ta tăng nhanh. Cho biết hậu quả của việc tăng </b>
<b>nhanh dân số.</b>


<b>5. Trình bày nội dung của chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả </b>
<b>nguồn lao động của nước ta.</b>


<b>…</b>


<b>NỘI DUNG 2: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM</b>
<b>I. Kiến thức trọng tâm</b>


<i><b>1. Nguồn lao động </b></i>


- Dân số hoạt dộng kinh tế ở nước ta chiếm 51,2% tổng số dân (42,53 triệu người- năm
2005), mỗi năm tăng hơn 1 triệu lao động.


Là lực lượng quyết định phát triển kinh tế đất nước.
- Người lao động cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sx.


- Chất lượng lao động ngày được nâng cao, nguồn lao động đã qua đào tạo chiếm 25,0%.
Vẫn chưa đáp ứng yêu cầu hiện nay, nhất là lao động có trình độ cao.


- Chất lượng lao động các vùng khơng đồng đều.


- Có sự chênh lệch khá lớn về chất lượng lao động giữa thành thị và nông thôn.
<i><b>2. Cơ cấu lao động </b></i>



<i>a. Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế</i>


Đang có xu hướng giảm ở k/v I (57,3%), tăng ở k/v II (18,2%) và 3 (24,5%). Tuy
nhiên tỉ trọng trong k/v I vẫn còn cao <sub></sub>sự thay đổi trên nhờ vào cuộc CMKHKT và quá
trình Đổi mới.


<i>b. Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế</i>


Giai đoạn 2000-2005, khu vực ngoài Nhà nước chiếm 88,9%, Nhà nước chiếm 9,5%
và có vốn đầu tư nước ngồi có xu hướng tăng, chiếm 1,6%.


<i>c. Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn</i>


<i><b> Khu vực thành thị tăng chiếm 25,0%, ở nông thôn giảm, song vẫn chiếm trên 75,0% </b></i>




</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

dụng triệt để.


<i><b>3. Vấn đề việc làm và hướng giải quyết</b></i>
<i>* Thực trạng:</i>


- Mặc dù mỗi năm nước ta đã tạo ra khoảng 1 triệu chỗ làm mới nhưng tình trạng việc làm
vẫn cịn gay gắt.


- Năm 2005, tỷ lệ thất nghiệp của cả nước là 2,1%, còn thiếu việc làm là 8,1%. Thất


nghiệp ở thành thị cao: 5,3%, thiếu việc làm ở thành thị là 4,5%. Ở nông thôn, thất nghiệp
là 1,1%, thiếu việc làm là 9,3%.



<i>* Hướng giải quyết </i>


- Phân bố lại dân cư và nguồn lao động .


- Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khoẻ sinh sản.
- Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất.


- Tăng cường hợp tác thu hút vốn đầu tư nước ngoài, mở rộng sản xuất hàng XK.
- Đa dạng các loại hình đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn lao động.


- Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
<b>II. Câu hỏi ơn tập</b>


<i><b>1. Phân tích những thế mạnh và hạn chế của nguồn lao động nước ta?</b></i>
<i>a. Thế mạnh</i>


- Năm 2005, dân số hoạt động kinh tế của nước ta là 42,53 triệu người (51,2% tổng số
dân).


- Mỗi năm tăng thêm 1 triệu lao động.


- Lao động cần cù, sáng tạo có tinh thần ham học hỏi, kinh nghiệm tích lũy qua nhiều thế
hệ.


- Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao nhờ những thành tựu phát triển trong văn
hóa, giáo dục và y tế.


<i>b. Hạn chế</i>


- Thiếu tác phong công nghiệp, kỷ luật lao động chưa cao.



- Lao động trình độ cao cịn ít, đội ngũ quản lý, cơng nhân lành nghề cịn thiếu.


- Phân bố khơng đồng đều. Đại bộ phận lao động tập trung ở đồng bằng và hoạt động
trong nông nghiệp, vùng núi và cao nguyên lại thiếu lao động, nhất là lao động có kỹ
thuật.


<i><b>2. Hãy nêu một số chuyển biến về cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế quốc dân ở </b></i>
<i><b>nước ta hiện nay.</b></i>


<i><b>3. Vì sao việc làm là một vấn đề kinh tế- xã hội lớn ở nước ta?Trình bày các phương </b></i>
<i><b>hướng giải quyết việc làm nhằm sử dụng hợp lý lao động ở nước ta.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>I .Kiến thức trọng tâm</b>
<i><b>1. Đặc điểm </b></i>


<i>a. Q trình đơ thị hố nước ta diễn ra chậm, trình độ đơ thị hóa thấp</i>


- Thành Cổ Loa, kinh đơ của Nhà nước Âu Lạc, được coi là đô thị đầu tiên của nước ta.
- Thế kỷ XXI, xuất hiện thành Thăng Long.


- Thời Pháp thuộc, xuất hiện một số đô thị lớn: Hà Nội, Hải Phịng, Nam Định…
- Đơ thị hố nước ta diễn ra chậm chạp, trình độ ĐTH nước ta còn thấp.


<i>b. Tỷ lệ dân thành thị ngày càng tăng: năm 2005 chiếm 26,9%, nhưng vẫn còn thấp so với</i>
các nước trong khu vực.


<i>c. Đơ thị nước ta có quy mô không lớn, phân bố không đều giữa các vùng.</i>
<i><b>2. Mạng lưới đô thị </b></i>



- Dựa vào số dân, chức năng và mật độ dân số, tỷ lệ phi nông nghiệp…nước ta chia làm 6
loại đô thị:Loại ĐB: Hà Nội và TP HCM, và loại 1, 2, 3, 4, 5.


- Dựa vào cấp quản lí có 5 đơ thị trực thuộc Trung ương: Hà Nội, Tp.Hồ Chí Minh, Hải
Phịng, Đà Nẵng, Cần Thơ


<i><b>3. Ảnh hưởng của đơ thị hoá đến phát triển kinh tế – xã hội</b></i>


- Đơ thị hố ảnh hưởng mạnh mẽ đến q trình chuyến dịch cơ cấu kinh tế đất nước và
địa phương.


- Đơ thị có ảnh hưởng rất lớn đến phát triển kinh tế – xã hội. Năm 2005, khu vực đơ thị
đóng góp 70,4% GDP cả nước, 84% GDP công nghiệp, 87% GDP dịch vụ, 80% ngân
sách Nhà nước.


- Đơ thị là thị trường có sức mua lớn, nơi tập trung đơng lao động có trình độ chun mơn,
có cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại.


- Thu hút vốn đầu tư lớn, tạo động lực phát triển kinh tế.
- Tạo nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động.


- Tác động tiêu cực: ô nhiễm môi trường, trật tự xã hội, việc làm, nhà ở…
<b>II.Câu hỏi ơn tập.</b>


<i><b>1. Trình bày đặc điểm đơ thị hóa ở nước ta. Nêu nguyên nhân dẫn đến các đặc điểm </b></i>
<i><b>đó?</b></i>


<i><b> 2. Phân tích những ảnh hưởng của q trình đơ thị hóa ở nước ta đối với phát triển </b></i>
<i><b>kinh tế - xã hội.</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<i><b>1. Phân tích được sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành, theo thành phần kinh tế </b></i>
<i><b>và theo lãnh thổ ở nước ta</b></i>


- Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế: Chuyển dịch cơ cấu GDP, Chuyển dịch cơ cấu trong
nội bộ ngành; nguyên nhân.


- Chuyển dịch cơ cấu theo thành phần kinh tế, nguyên nhân.
- Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế, nguyên nhân.


<i><b>2. Trình bày được ý nghĩa của chuyển dịch cơ cấu kinh tế đối với sự phát triển kinh </b></i>
<i><b>tế nước ta</b></i>


Chuyển dịch cơ cấu kinh tế có ý nghĩa chiến lược đối với tăng trưởng kinh tế và cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.


<b>II. Câu hỏi ơn tập</b>


<i><b>Câu 1: Chứng minh rằng cơ cấu ngành kinh tế nước ta đang chuyển dịch theo hướng </b></i>
<i><b>cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa. Nêu nguyên nhân của sự chuyển dịch đó.</b></i>


<i><b>Gợi ý trả lời:</b></i>
<i><b>a. Chứng minh:</b></i>


* Trong cơ cấu ngành nói chung: ( chuyển dịch trong GDP)hướng chuyển dịch:
- Giảm tỷ trọng khu vực I (nông,lâm, thủy sản).


- Tăng tỷ trọng khu vực II (công nghiệp – xây dựng).


- Tỷ trọng khu vực III (dịch vụ) tuy chưa ổn định nhưng có hướng tích cực  xu hướng
chuyển dịch này tích cực, đúng hướng, phù hợp với yêu cầu chuyển đổi cơ cấu kinh tế


theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện nước ta hiện nay.


* Trong nội bộ ngành: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế thể hiện khá rõ:
+ Khu vực I:


- Giảm tỷ trọng ngành nông nghiệp tăng tỷ trọng thủy sản.


- Trong nông nghiệp giảm tỷ trọng trồng trọt, tăng tỷ trọng chăn nuôi.


- Trong trồng trọt tỷ trọng cây lương thực giảm, tỷ trong cây công nghiệp tăng.
+ Khu vực II:


- Cơng nghiệp đang có xu hướng chuyển đổi cơ cấu ngành sản xuất và đa dạng hóa sản
phẩm để phù hợp hơn với yêu cầu thị trường và hiệu quả đầu tư.


- Tăng tỷ trọng công nghiệp chế biến, giảm công nghiệp khai thác.


- Cơ cấu sản phẩm: tăng sản phẩm có chất lượng cao, có khả năng cạnh tranh, giảm sản
phẩm ít có khả năng cạnh tranh.


+ Khu vực III:


- Có những bước tăng trưởng, nhất là trong lĩnh vực liên quan đến kết cấu hạ tầng và phát
triển đô thị.


- Nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời: viễn thơng, chuyển giao cơng nghệ…


Þ xu hướng chuyển dịch tiến dần đến cân đối, toàn diện, hiện đại phù hợp với xu thế hội
nhập kinh tế thế giới.



b. Nguyên nhân:


- Nước ta đang tiến hành cơng nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước.
- Phù hợp với sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trên thế giới.
- Các nguyên nhân khác…


<i><b>Câu 2: Sự chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế và chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ nước</b></i>
<i><b>ta diễn ra như thế nào? Sự chuyển dịch đó có ý nghĩa gì.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<i><b>a. Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế: Từ 1995 – 2005:</b></i>


- Kinh tế nhà nước giảm tỷ trọng nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.


- Kinh tế ngồi nhà nước có giảm trong đó kinh tế tập thể và cá thể giảm, cịn tư nhân
tăng.


- Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh, nhất là từ khi gia nhập WTO.


Þ xu hướng chuyển dịch tích cực, phù hợp với đường lối phát triển kinh tế nhiều thành
phần trong thời kỳ đổi mới.


<b>Ý nghĩa: Sự chuyển dịch trên cho thấy nước ta đang phát triển nền kinh tế hàng hóa vận </b>
hành theo cơ chế thị trường có sự quản lí của nhà nước theo dịnh hướng xã hội chủ nghĩa.
Các thành phần kinh tế đang phát huy sức mạnh và hội nhập vào nền kinh tế thế giới.
<i><b>b. Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế:</b></i>


- Đã hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế, vùng chuyên canh và khu vực công
nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mơ lớn.


- Việc phát huy thế mạnh giữa các vùng đã dẫn tới sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phân


hóa sản xuất giữa các vùng.


- Đã hình thành ba vùng kinh tế trọng điểm: vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, vùng kinh tế
trọng điểm miền Trung và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.


<b>Ý nghĩa</b>


- Phát huy nguồn lực của từng vùng kinh tế
- Thúc đẩy sự phát triển kinh tế của cả nước


<b> CHỦ ĐỀ 4: ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH KINH TẾ</b>


<b>NỘI DUNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP</b>
<b>PHÁT TRIỂN NỀN NÔNG NGHIỆP NHIỆT ĐỚI</b>


<b>ĐẶC ĐIỂM NỀN NƠNG NGHIỆP</b>
<b>I. Kiến thức trọng tâm</b>


<i><b>Chứng minh và giải thích được các đặc điểm chính của nền nơng nghiệp nước ta</b></i>
- Nền nông nghiệp nhiệt đới


+ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên cho phép nước ta phát triển một nền nông
nghiệp nhiệt đới (dẫn chứng)


+ Nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả đặc điểm của nền nông nghiệp nhiệt đới
(dẫn chứng).


- Phát triển nền nơng nghiệp hiện đại sản xuất hàng hố góp phần nâng cao hiệu quả của
nơng nghiệp nhiệt đới



+ Nền nông nghiệp cổ truyền: đặc điểm, phân bố
+ Nền nơng nghiệp hàng hóa: đặc điểm, phân bố.
<b>II. Câu hỏi ôn tập</b>


<i><b>Câu 1 - Cho biết những thuận lợi và khó khăn của nền nơng nghiệp nhiệt đới. Chứng </b></i>
<i><b>minh nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới.</b></i>


<b>Gợi ý trả lời:</b>


<b>a. Những thuận lợi và khó khăn của nền nơng nghiệp nhiệt đới.</b>
<b>* Thuận lợi</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

+ Chế độ nhiệt ẩm đồi dào cho phép trồng trọt quanh năm, xen canh tăng vụ.
+ Sự phân hóa mùa của khí hậu dẫn đến lịch thời vụ khác nhau giữa các vùng


+ Mùa đơng lạnh phát triển tập đồn cây vụ đông ở đồng bằng sông Hồng và các cây
trồng vật nuôi cận nhiệt ôn đới trên vùng núi.


- Sự phân hố của điều kiện địa hình và đất trồng cho phép và đồng thời đòi hỏi phải áp
dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng (đồng bằng, miền núi…)


+ Trung du miền núi; Chăn nuôi, phát triển cây công nghiệp


+ Đồng bằng: sản xuất lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp ngắn ngày
- Nước : Phong phú cung cấp nước cho sản xuất


- Sinh vật: Phong phú, là nguồn dự trữ gen cho sản xuất nơng nghiệp.
<b>* Khó khăn</b>


- Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên cành làm tăng thêm tính bấp bênh vốn có


của nền nơng nghiệp


- Các tai biến thiên nhiên thường xuyên xảy ra. Các dịch bệnh đối với cây trồng và vật
ni


=>Tính chất nhiệt đới gió mùa của thiên nhiên nước ta đã làm cho việc phòng chống thiên
tai, sâu bệnh hại cây trồng, dịch bệnh đối với vật nuôi luôn là nhiệm vụ quan trọng.


<b>b. Chứng minh :Nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả nền nơng nghiệp </b>
<b>nhiệt đới.</b>


+ Các tập đoàn cây, con được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái nông nghiệp.
+ Cơ cấu mùa vụ có những thay đổi quan trọng, vói những giống cây ngắn ngày có thể thu
hoạch trước mùa bão, lụt…


+ Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn nhờ đẩy mạnh giao thông vận tải và công nghiệp
chế biến.


+ Đẩy mạnh sản xuất nông sản xuất khẩu (gạo, cà phê..).


<i><b>Câu 2. Chứng minh điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên cho phép nước ta </b></i>
<i><b>phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới</b></i>


<b>Gợi ý trả lời:</b>
<b>* Thuận lợi</b>


- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, phân hố theo chiều Bắc- Nam và theo chiều cao của địa
hình có ảnh hưởng rất căn bản đến cơ cấu mùa vụ và cơ cấu sản phẩm nông nghiệp.
+ Chế độ nhiệt ẩm đồi dào cho phép trồng trọt quanh năm, xen canh tăng vụ.



+ Sự phân hóa mùa của khí hậu dẫn đến lịch thời vụ khác nhau giữa các vùng


+ Mùa đông lạnh phát triển tập đồn cây vụ đơng ở đồng bằng sơng Hồng và các cây
trồng vật nuôi cận nhiệt ôn đới trên vùng núi.


- Sự phân hố của điều kiện địa hình và đất trồng cho phép và đồng thời đòi hỏi phải áp
dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng (đồng bằng, miền núi…)


+ Trung du miền núi; Chăn nuôi, phát triển cây công nghiệp


+ Đồng bằng: sản xuất lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp ngắn ngày
- Nước : Phong phú cung cấp nước cho sản xuất


- Sinh vật: Phong phú, là nguồn dự trữ gen cho sản xuất nơng nghiệp.
<b>* Khó khăn</b>


- Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên cành làm tăng thêm tính bấp bênh vốn có
của nền nơng nghiệp


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

=>Tính chất nhiệt đới gió mùa của thiên nhiên nước ta đã làm cho việc phòng chống thiên
tai, sâu bệnh hại cây trồng, dịch bệnh đối với vật nuôi luôn là nhiệm vụ quan trọng.


<i><b>Câu 4: So sánh điểm khác nhau giữa nền nông nghiệp cổ truyền và nền nơng nghiệp </b></i>
<i><b>hàng hóa</b></i>


<b>Gợi ý trả lời:</b>


<b>Tiêu chí</b> <b>Nông nghiệp cổ truyền</b> <b>Nông nghiệp hàng húa</b>


Quy mô nhỏ, manh mún lớn, mức độ tập trung cao



Phương
thức canh
tác


Trình độ kỹ thuật lạc hậu.
-Sản xuất nhiều loại, phục vụ
nhu cầu tại chỗ.


- Trong quá trình sản xuất dựa
vào sức người là chính


-Tăng cường sử dụng máy móc, kỹ
thuật tiên tiến.


Hiệu quả Năng suất lao động thấp, hiệu
quả cây trồng vật nuôi thấp.


Năng suất lao động cao, hiệu quả cây
trồng vật nuôi cao.


Tiêu thụ
sản phẩm


Tự cung, tự cấp, ít quan tâm tới
thị trường.


Gắn liền với thị trường tiêu thụ hàng
hóa. Thị trường chi phối sản xuất.
Phân bố Tập trung ở nhiều nơi, phân tán



kể các vùng khó khăn .


Tập trung ở các vùng có điều kiện
thuận lợi, hình thành những vùng
chuyên canh quy mô lớn


<b>VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NƠNG NGHIỆP</b>
<b>I. Kiến thức trọng tâm</b>


<i><b>1. Hiểu và trình bày được cơ cấu của ngành nông nghiệp : trồng trọt, chăn ni; </b></i>
<i><b>tình hình phát triển và phân bố một số cây trồng và vật ni chính của nước ta.</b></i>


- Ngành trồng trọt


+ Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt đang có sự chuyển dịch theo hướng tích cực.
+ Cây lương thực (lúa): tình hình phát triển và phân bố


<i>+ Cây cơng nghiệp: tình hình phát triển và phân bố một số cây công nghiệp lâu năm và </i>
cây công nghiệp hàng năm chủ yếu.


- Ngành chăn ni


+ Chăn ni lợn và gia cầm: tình hình phát triển và phân bố


+ Chăn nuôi gia súc ăn cỏ (trâu, bị): tình hình phát triển và phân bố
<i><b>2. Chứng minh được xu hướng chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp </b></i>
- Tỉ trọng ngành trồng trọt cao, có xu hướng giảm (dẫn chứng).
- Tỉ trọng ngành chăn nuôi ngày càng tăng (dẫn chứng).



- Xu hướng chuyển dịch cơ cấu sản xuất ngành trồng trọt: giảm tỉ trọng cây lương thực,
tăng tỉ trọng cây công nghiệp,…(dẫn chứng).


<b>II. Câu hỏi ôn tập</b>


<i><b>Câu 1: Tại sao nói việc đảm bảo an ninh lương thực là cơ sở để đa dạng hóa nơng </b></i>
<i><b>nghiệp?</b></i>


<b>Gợi ý trả lời:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

một thời gian dài, nên người sản xuất cần phải được đảm bảo lương thực (từ tháng ươm
trồng đến khi thu hoạch phải có nguồn lương thực để chờ sản phẩm).


<i><b>- Là nguồn thức ăn cho ngành chăn nuôi, thúc đẩy ngành chăn nuôi phát triển</b></i>


<i><b>Câu 2: Sản xuất lương thực nước ta có vai trị quan trọng như thế nào ? Trình bày </b></i>
<i><b>những thành tựu của SXLT ở nước ta những năm gần đây. Tại sao đạt được những </b></i>
<i><b>thành tựu to lớn đó ?</b></i>


<b>Gợi ý trả lời:</b>
<b>* Vai trị</b>


Việc đẩy mạnh sản xuất lương thực có tầm quan trọng đặc biệt:


- Đảm bảo lương thực cho nhân dân, cung cấp thức ăn cho chăn nuôi, tạo nguyên liệu cho
công nghiệp chế biến và làm nguồn hàng xuất khẩu


- Đa dạng hố sản xuất nơng nghiệp, chuyển nền nơng nghiệp tự cung, tự cấp sang nền
nông nghiệp sản xuất hàng hóa lớn.



<b>* Những thành tựu của sản xuất lương thực của nước ta những năm gần đây. Tại sao</b>
<b>đạt được những thành tựu to lớn đó ?</b>


- Diện tích gieo trồng lúa tăng mạnh: 5,6 triệu ha (1980) lên 7,3 triệu ha (2005), gần đây
có xu hướng giảm


- Cơ cấu mùa vụ có nhiều thay đổi


- Năng suất tăng mạnh đạt 49 tạ/ha/năm.


- VN xuất khẩu gạo lớn 2 thế giới, khoảng……


- Sản lượng lương thực quy thóc tăng nhanh: 14,4 triệu tấn (1980) lên 39,5 triệu tấn, trong
đó lúa là 36,0 triệu tấn (2005)). Bình qn lương thực đạt trên 470 kg/người/năm.


- Diện tích và sản lượng hoa màu cũng tăng nhanh.
- Phân bố:


+ Rộng khắp cả nước:


+ ĐBSCL là vùng sản xuất lương thực lớn nhất nước, chiếm trên 50% diện tích, 50% sản
lượng lúa cả nước, ĐB SH là vựa lúa thứ 2: năng suất lúa cao nhất


<b>*Giải thích:</b>


- Đường lối chính sách của Nhà nước thúc đẩy nơng nghiệp phát triển.


- Đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ, đưa các giống mới có năng suất cao vào sản xuất.
- Áp dụng KHKT tiên tiến vào sản xuất nông nghiệp.



- Đầu tư cơ sở vật chất, kỹ thuật: thuỷ lợi, phân bón, thuốc trừ sâu…
- Nhu cầu của thị trường trong và ngồi nước….


<i><b>Câu 3: Việc phát triển cây cơng nghiệp ở nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì? </b></i>
<i><b>Hãy trình bày tình hình phân bố cây công nghiệp ở nước ta.</b></i>


<b>Gợi ý trả lời:</b>
<b>a/ Thuận lợi:</b>


-Diện tích đất badan, đất feralit tập trung trên một diện rộng, các bề mặt cao nguyên khá
bằng phẳng… thuận lợi cho việc hình thành các vùng chun canh.


-Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm thuận lợi phát triển các loại cây cơng nghiệp nhiệt đới, khí
hậu có sự phân hoá tạo đa dạng cơ cấu cây CN …. dchứng


-Nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm trồng và chế biến cây công nghiệp
-Mạng lưới cơ sở chế biến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

-Khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều dễ gây xói mịn đất, sâu bệnh, hạn hán, lũ lụt…
-Thị trường có nhiều biến động, chất lượng sản phẩm cịn hạn chế.


<b>c/Tình hình phân bố cây cơng nghiệp ở nước ta. </b>


- Các cây công nghiệp lâu năm chủ yếu : cà phê, cao su, hồ tiêu, dừa, chè
Cà phê trồng nhiều ở Tây Nguyên, ĐNB, BTB


Cao su trồng nhiều ở ĐNB, Tây Nguyên, BTB


Chè trồng nhiều ở Trung du miền núi phía Bắc, Tây Nguyên
Hồ tiêu trồng nhiều ở Tây Nguyên, ĐNB, DHMT



Điều trồng nhiều ở ĐNB
Dừa trồng nhiều ở ĐBSCL


- Cây cơng nghiệp hàng năm: mía, lạc, đậu tương, bơng, đay, cói, dâu tằm, thuốc lá...
Mía trồng nhiều ở ĐBSCL, ĐNB, DHMT


Lạc trồng nhiều ở BTB, ĐNB, Đắc Lắc


Đậu tương trồng nhiều ở TD-MN phía Bắc, Đắc Lắc, Hà Tây, Đồng Tháp
Đay trồng nhiều ở ĐBSH


Cói trồng nhiều ở ven biển Ninh Bình, Thanh Hóa
Dâu tằm tập trung ở Lâm Đồng


Bông vải tập trung ở NTB, Đắc Lắc


<i><b>Câu 4: Hãy trình bày tình hình chăn ni ở nước ta. Nước ta có những thuận lợi nào </b></i>
<i><b>để đưa chăn ni trở thành ngành sản xuất chính ? Vì sao trong những năm gần đây, </b></i>
<i><b>điều kiện phát triển chăn ni có nhiều thuận lợi nhưng hiệu quả lại chưa cao và chưa</b></i>
<i><b>ổn định ?</b></i>


<b>Gợi ý trả lời:</b>
<b>* Tình hình</b>


1/Chăn nuôi lợn và gia cầm


-Đàn lợn hơn 27 triệu con (2005), cung cấp hơn ¾ sản lượng thịt các loại.
-Gia cầm với tổng đàn trên 250 triệu con (2003).



Chăn nuôi lợn và gia cầm tập trung nhiều nhất ở ĐBSH, ĐBSCL
2/ Chăn nuôi gia súc ăn cỏ


Nuôi nhiều ở TD-MN Bắc Bộ, BTB-Đàn trâu: 2,9 triệu con


BTB, NTB, Tây Ngun. Chăn ni bị sữa phát triển mạnh ở tp.HCM, HN…-Đàn bò:
5,5 triệu con


<b>*Những thuận lợi để đưa chăn ni trở thành ngành sản xuất chính ?</b>


-Có nhiều đồng cỏ, nguồn thức ăn cho chăn nuôi được đảm bảo tốt hơn (cơ sở chế biến
thức ăn cho chăn nuôi, lương thực dư thừa).


- Dịch vụ về giống, thú y có nhiều tiến bộ.


- Cơ sở chế biến sản phẩm chăn nuôi được chú trọng phát triển.
-Nhu cầu ngày càng lớn của thị trường


<b>* Trong những năm gần đây, điều kiện phát triển chăn ni có nhiều thuận lợi </b>
<b>nhưng hiệu quả lại chưa cao và chưa ổn định do:</b>


-Giống gia súc, gia cầm cho năng suất vẫn còn thấp, chất lượng chưa cao.
-Dịch bệnh hại gia súc, gia cầm vẫn cịn đe doạ trên diện rộng


-Cơng nghiệp chế biến chưa đáp ứng nhu cầu của các thị trường khó tính như: EU,
Nhật Bản, Hoa Kỳ…


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>I. Kiến thức trọng tâm</b>


<i><b>1. Hiểu và trình bày được điều kiện, tình hình phát triển, phân bố ngành thuỷ sản và</b></i>


<i><b>một số phương hướng phát triển ngành thuỷ sản của nước ta</b></i>


- Những thuận lợi và khó khăn trong khai thác và nuôi trồng thủy sản:
+ Thuận lợi (tự nhiên, kinh tế - xã hội).


+ Khó khăn (tự nhiên, kinh tế - xã hội).


- Tình hình phát triển và phân bố ngành thuỷ sản:


+ Tình hình phát triển: trong những năm gần đây có những bước phát triển đột phá (dẫn
chứng).


+ Khai thác thuỷ sản (tình hình phát triển, tỉnh có nghề cá phát triển mạnh).


+ Ni trồng thuỷ sản (tình hình phát triển, các vùng ni nhiều thủy sản).


<i><b>2. Hiểu và trình bày được vai trị, tình hình phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp, </b></i>
<i><b>một số vấn đề lớn trong phát triển lâm nghiệp </b></i>


- Vai trò của ngành lâm nghiệp về kinh tế và sinh thái.


- Tình hình phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp (trồng rừng, khai thác và chế biến gỗ,
lâm sản). Chú ý vấn đề suy thoái rừng và bảo vệ tài nguyên rừng.


<b>II. Câu hỏi ôn tập</b>


<i><b>Câu 1: Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thuỷ sản nước ta. </b></i>
<i><b>Tình hình phát triển và phân bố ngành thuỷ sản nước ta hiện nay.</b></i>


<b>Gợi ý trả lời:</b>


*Điều kiện
a/ Thuận lợi:


- Nước ta có đường bờ biển dài, có 4 ngư trường lớn: Hải Phịng-Quảng Ninh, quần đảo
Hồng Sa-Trường Sa, Ninh Thuận-Bình Thuận-Bà Rịa-Vũng Tàu, Cà Mau-Kiên Giang.
- Nguồn lợi hải sản rất phong phú. Tổng trữ lượng hải sản khoảng 3,9 – 4,0 triệu tấn, cho
phép khai thác hàng năm 1,9 triệu tấn. Biển nước ta có hơn 2000 lồi cá, 100 lồi tơm,
rong biển hơn 600 lồi,…


-Dọc bờ biển có nhiều vũng, vịnh, đầm phá, các cánh rừng ngập mặn có khả năng ni
trồng hải sản. Nước ta có nhiều sơng, suối, kênh rạch…có thể nuôi thả cá, tôm nước ngọt.
DT mặt nước nuôi trồng thủy sản là 850.000 ha, trong đó 45% thuộc Cà Mau, Bạc Liêu.
-Nhà nước có nhiều chính sách khuyến khích phát triển, nhân dân có kinh nghiệm ni
trồng và đánh bắt. Các phương tiện đánh bắt được trang bị tốt hơn; các dịch vụ thuỷ sản
và CN chế biến cũng phát triển mạnh.


-Thị trường tiêu thụ được mở rộng trong và ngồi nước.
b/ Khó khăn:


-Thiên tai, bão, gió mùa Đơng Bắc thường xun xảy ra.


-Tàu thuyền và phương tiện đánh bắt còn chậm đổi mới, năng suất lao động còn thấp. Hệ
thống cảng cá còn chưa đáp ứng yêu cầu.


-Chế biến và chất lượng sản phẩm cịn nhiều hạn chế.


-Mơi trường bị suy thối và nguồn lợi thuỷ sản bị suy giảm.


* Tình hình phát triển và phân bố ngành thuỷ sản nước ta hiện nay
+Sản lượng thuỷ sản năm 2005 là hơn 3,4 triệu tấn,



</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

*Khai thác thủy sản:


-Sản lượng khai thác liên tục tăng, đạt 1,79 triệu tấn (2005), trong đó cá biển 1,36 triệu
tấn.


-Tất cả các tỉnh giáp biển đều đẩy mạnh đánh bắt hải sản, nhất là các tỉnh duyên hải NTB
và Nam Bộ. Dẫn đầu là các tỉnh về sản lượng đánh bắt: Kiên Giang, Bà Rịa-Vũng Tàu,
Bình Định, Bình Thuận, Cà Mau.


*Ni trồng thủy sản:


-Tiềm năng ni trồng thủy sản cịn nhiều, diện tích mặt nước để nuôi trồng thuỷ sản là
gần 1 triệu ha, trong đó ĐBSCL chiếm hơn 70%.


-Nghề ni tơm phát triển mạnh với hình thức bán thâm canh và thâm canh công nghiệp
- Nghề nuôi cá nước ngọt cũng phát triển, đặc biệt ở ĐBSCL và ĐBSH, nhất là ở An
Giang nổi tiếng về nuôi cá tra, cá basa.


<i><b>Câu 2 :Dựa trên những điều kiện nào mà Đồng bằng sơng Cửu Long có thể trở thành </b></i>
<i><b>vùng ni trồng thủy sản lớn nhất cả nước?</b></i>


<b>Gợi ý trả lời:</b>


-Vùng có diện tích mặt nước ni trồng thủy sản lớn nhất. Năm 2005, diện tích mặt nước
ni trồng thủy sản toàn vùng là 680.000 ha, chiếm khoảng 70% diện tích mặt nước ni
trồng thủy sản của cả nước.


-Diện tích rừng ngập mặn lớn, có thể kết hợp ni thủy sản.
-Đối tượng nuôi trồng đa dạng: cá, tôm, các giống đặc sản…



-Đây là vùng có truyền thống ni trồng thủy sản, người dân có nhiều kinh nghiệm. Sự
năng động của cơ chế thị trường.


-Hàng năm lũ tràn về mang theo một lượng lớn thức ăn tự nhiên tạo thuận lợi cho nuôi
trồng phát triển.


-Các dịch vụ về giống, thức ăn, phòng trừ dịch bệnh đều phát triển.
-Nhu cầu thị trường lớn kể cả trong và ngồi nước.


-Cơng nghiệp chế biến thủy sản phát triển.


-Chính sách khuyến ngư và đẩy mạnh xuất khẩu.


<i><b>Câu 3: Trình bày đặc điểm, tình hình ngành Lâm nghiệp.</b></i>
<b>Gợi ý trả lời:</b>


+ Vai trị lâm nghiệp: có vai trị đặc biệt trong cơ cấu kinh tế của các vùng lãnh thổ.
+ Tài nguyên rừng: giàu có nhưng đang bị suy thối.


- Rừng phịng hộ ( có ý nghĩa đối với mơi sinh): gồm rừng đầu nguồn, chắn cát sóng.
- Rừng đặc dụng vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn.


- Rừng sản xuất; lấy gỗ, củi, tre, nứa…
+ Sự phát triển và phân bố:


- Trồng rừng: cả nước gồm 2,6 triệu ha rừng trồng (rừng phòng hộ và sản xuất).
- Khai thác và chế biến:


+ 2,5 triệu m3<sub> gỗ/năm, tre, nứa… </sub>



+ Sản phẩm là gỗ tròn, gỗ xẻ, ván, gỗ dán… (400 nhà máy cưa xẻ).
+ CN giấy và bột giấy phát triển; rừng còn khai thác lấy gỗ, củi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>I. Kiến thức trọng tâm</b>


<i><b>1.Hiểu và trình bày được đặc điểm của 7 vùng nơng nghiệp của nước ta</b></i>


Điều kiện sinh thái nông nghiệp, điều kiện kinh tế - xã hội, trình độ thâm canh, chun
mơn hố sản xuất của 7 vùng nông nghiệp : Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng
sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng
bằng sông Cửu Long.


<i><b>2. Trình bày được xu hướng thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp </b></i>


- Hai xu hướng chính trong thay đổi tổ chức lãnh thổ nơng nghiệp của nước ta là tăng
cường chun mơn hóa sản xuất, đa dạng sản phẩm, phát triển vùng chuyên canh.
- Phát triển kinh tế trang trại.


<b>II. Câu hỏi ôn tập</b>


<i><b>Câu 1:Có sự khác nhau nào trong chun mơn hóa nơng nghiệp giữa Trung du và </b></i>
<i><b>miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên? Tại sao có sự khác nhau đó.</b></i>


<i><b>Gợi ý trả lời:</b></i>


<i><b>* Sự khác nhau trong chun mơn hóa</b></i>


- Trung du miền núi Bắc Bộ chủ yếu trồng cây công nghiệp có nguồn gốc ơn đới và cận
nhiệt (chè, trẩu, hồi, quế…). Các cây công nghiệp ngắn ngày: đậu tương, lạc, thuốc lá; cây


dược liệu; cây ăn quả… Chăn ni trâu, bị thịt, bị sữa, lợn. Vùng có diện tích trồng chè
lớn hơn.


- Tây Nguyên chủ yếu trồng cây cơng nghiệp lâu năm của vùng cận xích đạo (cafe, cao su,
hồ tiêu), chè được trồng ở cao nguyên Lâm Đồng có khí hậu mát mẻ; ngồi ra trồng cây
cơng nghiệp ngắn ngày có: dâu tằm, bơng vải… Chăn ni bị thịt, bị sữa là chủ yếu.
<b>* Ngun nhân</b>


Sự khác nhau là do địa hình, đất trồng, nguồn nước, đặc biệt là sự phân hóa khí hậu.
- Trung du và miền núi Bắc Bộ: Gồm núi, đồi thấp. Đất feralit đỏ vàng, đất phù sa cổ…
khí hậu mạng tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đơng lạnh chủ yếu trồng các loại cây
cơng nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt đới.


- Tây Nguyên: các cao nguyên ba dan rộng lớn ở các độ cao khác nhau. Khí hậu mang
tính chất cận xích đạo nóng quanh năm, có một mùa mưa và một mùa khơ rõ rệt. Khí hậu
có sự phân hóa theo độ cao, trên các cao ngun khí hậu mát mẻ nên có thể trồng các cây
cận nhiệt ( Chè), ở những vùng thấp khí hậu nóng phát triển các cây nhiệt đới.


<i><b>Câu 2. Nêu sự khác nhau trong chun mơn hóa nơng nghiệp giữa ĐBSH và ĐBSCL. </b></i>
<i><b>Giải thích ngun nhân dựa trên đặc điểm tự nhiên.</b></i>


<b>Gợi ý trả lời:</b>


<b>* Sự khác nhau trong chun mơn hóa</b>


- ĐBSH có ưa thế về rau, cây thực phẩm có nguồn gốc ơn đới và cận nhiệt (su hào, bắp
cải, khoai tây…), chăn nuôi lợn, thuỷ sản.


- ĐBSCL chủ yếu trồng cây nhiệt đới lúa, cây ăn quả; thuỷ sản, gia cầm…Vùng này quy
mô sản xuất lúa lớn hơn nhiều so với ĐBSH, thuỷ sản, cây ăn quả lớn hơn rất nhiều so với


ĐBSH.


<b>* Nguyên nhân</b>


Sự khác nhau là do địa hình, đất trồng, nguồn nước, đặc biệt là sự phân hóa khí hậu. Đồng
thời do quy mơ đất trồng, diện tích nuôi trồng thuỷ sản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

- ĐBSCL: Là đồng bằng châu thổ rộng nhất, gấp khoảng 3 lần ĐBSH. Các dải đất phù sa
ngọt, đất phèn, đất mặn. Vịnh biển nơng, các vùng rừng ngập mặn có tiềm năng để ni
trồng thủy sản. Khí hậu mang tính chất cận xích đạo gió mùa, nền nhiệt cao trong suốt
năm, có một mùa mưa và một mùa khơ rõ rệt


<b>NỘI DUNG 2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP</b>
<b>CƠ CẤU NGÀNH CÔNG NGHIỆP VÀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN MỘT SỐ NGÀNH</b>


<b>CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM</b>
<b>I. Kiến thức trọng tâm</b>


<i><b> 1. Trình bày và nhận xét được cơ cấu công nghiệp theo ngành, theo thành phần kinh tế </b></i>
<i><b>và theo lãnh thổ. Nêu một số nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi cơ cấu ngành công nghiệp</b></i>
- Cơ cấu công nghiệp theo ngành đa dạng, đang có sự chuyển dịch (dẫn chứng); nguyên
nhân.


- Cơ cấu cơng nghiệp theo lãnh thổ có sự phân hóa, tên các khu vực tập trung cơng
nghiệp; ngun nhân dẫn đến sự phân hóa lãnh thổ cơng nghiệp.


- Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế thay đổi sâu sắc; nguyên nhân.


<i><b>2.Hiểu và trình bày được tình hình phát triển và phân bố của một số ngành công </b></i>
<i><b>nghiệp trọng điểm ở nước ta.</b></i>



- Công nghiệp năng lượng:


+ Công nghiệp khai thác nguyên, nhiên liệu (than, dầu, khí): tình hình phát triển, phân bố.
+ Cơng nghiệp điện lực: tình hình phát triển, phân bố.


- Cơng nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm


+ Chế biến sản phẩm trồng trọt: tình hình phát triển, phân bố.
+ Chế biến sản phẩm chăn ni: tình hình phát triển, phân bố.
+ Chế biến hải sản: tình hình phát triển, phân bố.


<b>II. Câu hỏi ôn tập</b>


<i><b>Câu 1: Chứng minh cơ cấu công nghiệp theo ngành nước ta đa dạng và đang từng </b></i>
<i><b>bước thay đổi mạnh mẽ theo hướng ngày càng hợp lý hơn. Phương hướng hoàn thiện </b></i>
<i><b>cơ cấu ngành.</b></i>


<b>Gợi ý trả lời:</b>
<b>*Cơ cấu:</b>


- Cơ cấu công nghiệp theo ngành nước ta tương đối đa dạng với khá đầy đủ các ngành
quan trọng thuộc 3 nhóm chính: cơng nghiệp khai thác, công nghiệp chế biến, công nghiệp
sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước; với 29 ngành khác nhau.


-Nổi lên một số ngành công nghiệp trọng điểm, là những ngành có thế mạnh lâu dài, mang
lại hiệu quả kinh tế cao, và có tác động mạnh mẽ đến việc phát triển các ngành kinh tế
khác.


- Cơ cấu ngành cơng nghiệp nước ta có sự chuyển dịch rõ rệt nhằm thích nghi với tình


hình mới:


+ Tăng tỷ trọng nhóm ngành cơng nghiệp chế biến.


+ Giảm tỷ trọng nhóm ngành cơng nghiệp khai thác và cơng nghiệp sản xuất, phân phối
điện, khí đốt, nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

+ Xây dựng cơ cấu linh hoạt, phù hợp vói điều kiện VN, thích ứng với nền kinh tế thế giới
+ Đẩy mạnh phát triển các ngành mũi nhọn và trọng điểm, đưa công nghiệp điện năng đi
trước một bước.


+ Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới thiết bị, công nghệ nhằm nâng cao chất lượng và hạ giá
thành sản phẩm.


<i><b>Câu 2: a/ Chứng minh sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp nước ta.</b></i>


<i><b> b/ Giải thích vì sao ĐBSH và vùng phụ cận có mức độ tập trung cơng nghiệp </b></i>
<i><b>vào loại cao nhất cả nước.</b></i>


<b>Gợi ý trả lời:</b>


a/ Hoạt động công nghiệp tập trung chủ yếu ở một số khu vực:


- Ở Bắc Bộ, ĐBSH & vùng phụ cận có mức độ tập trung công nghiệp theo lãnh thổ cao
nhất nước. Từ Hà Nội tỏa theo các hướng dọc các tuyến giao thông huyết mạch với các
ngành chuyên môn hố:


+ Hải Phịng-Hạ Long-Cẩm Phả: khai thác than , cơ khí.
+ Đáp Cầu- Bắc Giang: phân hố học, VLXD.



+ Đơng Anh-Thái Ngun: luyện kim ,cơ khí.
+ Việt Trì-Lâm Thao-Phú Thọ: hố chất, giấy.
+ Hồ Bình-Sơn La: thuỷ điện.


+ Nam Định-Ninh Bình-Thanh Hố: dệt, ximăng, điện.


- Ở Nam Bộ: hình thành 1 dải công nghiệp với các TTCN lớn: tp.HCM là TTCN lớn nhất
cả nước, tp.HCM, Biên Hoà, Vũng Tàu, có các ngành: khai thác dầu, khí; thực phẩm,
luyện kim, điện tử


- Dọc DHMT: Đà Nẵng là TTCN lớn nhất vùng tiếp đến Huế, Vinh, với các ngành: cơ
khí, thực phẩm, điện


- Vùng núi: cơng nghiệp chậm phát triển, phân bố phân tán, rời rạc. Đặc biệt ở vùng núi
Tây Bắc và Tây Nguyên


* Nguyên nhân phân hố: ………..


b/ ĐBSH và vùng phụ cận có mức độ tập trung công nghiệp vào loại cao nhất cả nước, vì:
- Vị trí địa lí thuận lợi và nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.


- Tài nguyên khoáng sản phong phú, tập trung vùng phụ cận.


- Nông, thuỷ sản trong vùng dồi dào là nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
- Nguồn lao động dồi dào, có trình độ chất lượng cao, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
- Cơ sở vật chất kỹ thuật tốt, có thủ đơ Hà Nội-trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa lớn
bậc nhất cả nước………


<i><b>Câu 3: Trình bày tình hình phát triển ngành cơng nghiệp năng lượng của nước ta. </b></i>
<b>Gợi ý trả lời:</b>



* Công nghiệp năng lượng:


+ CN khai thác nguyên, nhiên liệu:
- Than:


- Than Antraxit (trữ lượng 3 tỉ tấn) ở Đông Bắc.
- Than Nâu (hàng chục tỉ tấn) ở ĐB sông Hồng.


- Than bùn (trữ lượng lớn) ở ĐB sông Cửu Long (U Minh).
- Than Mỡ (trữ lượng nhỏ) ở Thái Nguyên.


Tình hình sản xuất than: trước năm 2000 tăng trưởng chậm, gần đây tăng trưởng nhanh
(2005: sản lượng 34 triệu tấn).


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

- Dầu mỏ (trữ lượng vài tỷ tấn) ở các bể sơng Hồng, bể Trung Bộ, bể trầm
tích Cửu Long, Nam Cơn Sơn, Thổ Chu-Mã Lai.


- Khí đốt (trữ lượng hàng trăm tỉ m3<sub>) ở Tiền Hải, Lan Tây, Lan Đỏ.</sub>


Tình hình sản xuất dầu khí: bắt đầu khai thác 1986; sản lượng tăng liên tục, năm 2005: sản
lượng 18,5 triệu tấn, khí được khai thác cho sản xuất điện + phân đạm.


* Công nghiệp điện lực:


- Tình hình phát triển: Phát triển sớm từ 1892: sản lượng điện tăng nhanh: 2005: 52,1 tỉ
kwh; cơ cấu gồm thủy điện và nhiệt điện.


- Thủy điện: Tiềm năng lớn, khoảng 30 triệu kw (hệ thống sông Hồng: 37%, Đồng Nai
19%,



Các nhà máy: Hịa Bình 1920MW ( Sông Đà); Yaly 20MW (sông Xê Xan), Thác Bà
110MW (sông Chảy), Trị An 400MW( Sông Đồng Nai), Hàm Thuận 300MW (sông La
Ngà), Đa Nhim 160 MW (sông Đa Nhim)…


- Nhiệt điện: Nguồn nhiên liệu dồi dào: than, dầu, khí, sức gió…; nhà máy: Phả Lại 1, 2
(440 và 600 MW), Ninh Bình (100 MW), Phú Mỹ 1, 2, 3, 4 (4164 MW), Bà Rịa (411
MW), Thủ Đức…


<i><b>Câu 4: Tại sao công nghiệp năng lượng lại là ngành công nghiệp trọng điểm của nước </b></i>
<i><b>ta?</b></i>


<b>Gợi ý trả lời:</b>


a/ Thế mạnh lâu dài: nguồn nguyên, nhiên liệu phong phú:


- Than antraxít tập trung ở Quảng Ninh với trữ lượng hơn 3 tỷ tấn, ngồi ra cịn có than
nâu, than mỡ, than bùn…


- Dầu khí với trữ lượng vài tỉ tấn dầu, hàng trăm tỉ m3 khí.


- Thủy năng có tiềm năng rất lớn, khoảng 30 triệu KW, tập trung ở hệ thống sông Hồng
(37%) và sông Đồng Nai (19%).


- Thị trường tiêu thụ rộng lớn, đáp ứng nhu cầu cho sản xuất và sinh hoạt của người dân.
b/ Mang lại hiệu quả cao:


- Đẩy mạnh tốc độ phát triển kinh tế, phục vụ cơng cuộc CNH, HĐH. Than, dầu thơ cịn
có xuất khẩu.



- Nâng cao đời sống nhất là đồng bào ở vùng sâu, vùng xa.
- Giảm thiểu ô nhiễm môi trường.


c/ Tác động đến các ngành kinh tế khác:


Tác động mạnh mẽ và toàn diện đến các ngành kinh tế về quy mô, kỹ thuật-công nghệ,
chất lượng sản phẩm…đẩy nhanh q trình cơng nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước.


<i><b>Câu 5: Tại sao công nghiệp điện lực lại là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta?</b></i>
<b>Gợi ý trả lời:</b>


a/ Thế mạnh lâu dài:


- Nguồn năng lượng phong phú:


+ Than trữ lượng lớn, tập trung ở Quảng Ninh…


+ Dầu, khí trữ lượng lớn, tập trung ở các bể trầm tích ngồi thềm lục địa phía Nam.
+ Tiềm năng thuỷ điện lớn (hơn 30 triệu kw), tập trung trên hệ thống sông Hồng và sông
Đồng Nai.


+ Các nguồn năng lượng khác: gió, thuỷ triều, năng lượng mặt trời…
- Thị trường tiêu thụ rộng lớn với nhu cầu ngày càng tăng.


b/ Mang lại hiệu quả cao:


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

điện cao áp 500 kv.


- Đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội.



- Phục vụ các ngành kinh tế và đời sống của người dân.
c/ Tác động đến các ngành kinh tế khác:


Phát triển điện lực đi trước một bước nhằm tạo thuận lợi thúc đẩy các ngành kinh tế khác
phát triển về quy mô, công nghệ, chất lượng sản phẩm…phục vụ nhu cầu CNH, HĐH.
<b>Câu 6: Tại sao công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm là ngành công nghiệp </b>
<b>trọng điểm của nước ta?</b>


<b>Gợi ý trả lời:</b>


a/ Thế mạnh lâu dài:


- Nguồn nguyên liệu tại chỗ, phong phú: dẫn chứng lương thực, chăn nuôi, thuỷ sản…
- Thị trường tiêu thụ rộng lớn trong và ngoài nước.


- Co sở vật chất kỹ thuật được chú trọng đầu tư.
b/ Mang lại hiệu quả cao:


- Khơng địi hỏi vốn đầu tư lớn nhưng lại thu hồi vốn nhanh.


- Chiếm tỷ trọng khá cao trong giá trị sản lượng công nghiệp cả nước và giá trị xuất khẩu.
- Giải quyết nhiều việc làm và nâng cao thu nhập của người lao động.


c/ Tác động đến các ngành kinh tế khác:


- Thúc đẩy sự hình thành các vùng chun mơn hóa nông nghiệp.


- Đẩy mạnh phát triển các ngành ngư nghiệp, sản xuất hàng tiêu dùng, cơ khí…
3. Tại sao Đơng Nam Bộ có giá trị sản xuất cơng nghiệp lớn nhất cả nước?



- Có vị trí địa lý thuận lợi giao thương và nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
- Có trữ lượng lớn về dầu khí. Ngồi ra cịn có tiềm năng về thuỷ điện, tài ngun rừng,
thuỷ sản…và là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất cả nước.


- Nguồn lao động dồi dào, có trình độ chun mơn cao, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
- Cơ sở vật chất kỹ thuật tốt hơn các vùng khác. Có thành phố Hồ Chí Minh-trung tâm
kinh tế lớn nhất nước.


- Thu hút đầu tư nước ngoài lớn nhất cả nước.
- Có đường lối phát triển năng động.


<b>VẤN ĐỀ TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP</b>
<b>I. Kiến thức trọng tâm</b>


<b>1. Trình bày được khái niệm về tổ chức lãnh thổ công nghiệp</b>


Tổ chức lãnh thổ công nghiệp là sự sắp xếp, phối hợp giữa các quá trình và cơ sở sản
xuất cơng nghiệp trên một lãnh thổ nhất định để sử dụng hợp lí các nguồn lực sẵn có nhằm
đạt hiệu quả cao về mặt kinh tế, xã hội và môi trường.


<i><b>2.Phân biệt được một số hình thức tổ chức lãnh thổ cơng nghiệp ở nước ta </b></i>
- Điểm công nghiệp : đặc điểm, phân bố.


- Khu công nghiệp:đặc điểm, phân bố.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<i><b>Câu 1: Khái niệm về tổ chức lãnh thổ cơng nghiệp? Trình bày các hình thức tổ chức </b></i>
<i><b>lãnh thổ công nghiệpchủ yếu ở nước ta hiện nay.</b></i>


<b>Gợi ý trả lời:</b>



1.Khái niệm: Tổ chức lãnh thổ công nghiệp là sự sắp xêp, phối hợp giữa các quá trình và
cơ sở sản xuất công nghiệp trên một lãnh thổ nhất định để sử dụng hợp lí các nguồn lực
sẵn có nhằm đạt hiệu quả cao về các mặt kinh tế, xã hội và mơi trường.


2. Các hình thưc: đặc điểm chính của các hình thức tổ chức lãnh thổ CN ở nước ta
Hình thức Đặc điểm


* Điểm CN - Đồng nhất với điểm dân cư


- Gồm 1 đến 2 xí nghiệp nằm gần nguồn ngun liệu
- Khơng có mối liên hệ giữa các xí nghiệp


- Các điểm đơn lẻ thường phân bố ở miền núi Tây Bắc, Tây Nguyên
* Khu CN - Có ranh giới rõ ràng, có vị trí thuận lợi


- Tập trung nhiều xí nghiệp có khả năng hợp tác cao, sản phẩm vừa tiêu dùng vừa xuất
khẩu


- Có các xí nghiệp dịch vụ hỗ trợ sản xuất công nghiệp


- Khu CN tập trung nhất ở ĐNB, sau đó là ĐB sơng Hồng, Dun hải miền Trung
* Trung tâm CN - Gắn với đô thị vừa và lớn, có vị trí địa lí thuận lợi


- Gồm điểm CN, khu CN và các xí nghiệp có mối liên hệ chặt chẽ về sx, kĩ thuật, cơng
nghệ


- Có các xí nghiệp hạt nhân và bổ trợ, phục vụ
- Về quy mơ có:


+ Có ý nghĩa quốc gia: tp HCM, Hà Nội



+ Có ý nghĩa vùng: Hải Phịng, Đà nẵng, Cần Thơ...


+ Có ý nghĩa địa phương: Việt Trì, Thái Nguyên, Nha Trang…
* Vùng CN - Lãnh thổ rộng lớn


- Gồm nhiều điểm, khu, trung tâm CN có mối liên hệ về sx và có những nét tương đồng
trong q trình hình thành


- Có vài ngành CN chun mơn hóa và có các ngành bổ trợ, phục vụ
- Theo quy hoạch năm 2001 ta có 6 vùng cơng nghiệp


<i><b>Câu 2: Tại sao vùng Đơng Nam Bộ có giá trị sản xuất cơng nghiệp lớn nhất cả </b></i>
<i><b>nước?</b></i>


<b>Gợi ý trả lời:</b>


- Có vị trí địa lý thuận lợi giao thương và nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía
Nam.


- Có trữ lượng lớn về dầu khí. Ngồi ra cịn có tiềm năng về thuỷ điện, tài nguyên rừng,
thuỷ sản…và là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất cả nước.


- Nguồn lao động dồi dào, có trình độ chun mơn cao, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
- Cơ sở vật chất kỹ thuật tốt hơn các vùng khác. Có thành phố Hồ Chí Minh-trung tâm
kinh tế lớn nhất nước.


- Thu hút đầu tư nước ngồi lớn nhất cả nước.
- Có đường lối phát triển năng động.



<i><b>Câu 3: Hãy trình bày quy mơ và cơ cấu ngành của 2 trung tâm công nghiệp Hà Nội </b></i>
<i><b>& tp.HCM. Tại sao hoạt động công nghiệp lại tập trung ở 2 trung tâm này?</b></i>


<b>Gợi ý trả lời:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

Tp.HCM là TTCN lớn nhất nước, quy mô: trên 50.000 tỷ đồng, gồm nhiều ngành: cơ
khí, luyện kim đen, điện tử, ơ-tơ, hóa chất, dệt may, chế biến thực phẩm, vật liệu xây
dựng.


Hà Nội là TTCN lớn thứ 2, quy mô từ 10.000-50.000 tỷ đồng, gồm nhiều ngành: cơ
khí, luyện kim đen, luyện kim màu, điện tử, ơ-tơ, hóa chất, dệt may, chế biến thực
phẩm, sản xuất giấy.


<b>b.Hoạt động công nghiệp tập trung ở đây vì có những lợi thế :</b>


-Tp.HCM: có ưu thế về VTĐL, nằm trong địa bàn vùng kinh tế trọng điểm phía Nam,
đặc biệt có cảng Sài Gịn với năng lực bốc dỡ lớn nhất cả nước. Nguồn lao động dồi
dào, có tay nghề cao. KCHT phát triển mạnh, nhất là GTVT & TTLL. Được sự quan
tâm của Nhà nước & là nơi thu hút đầu tư nước ngoài vào lớn nhất cả nước.


-Hà Nội: là thủ đơ, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, có sức hút đối với các
vùng lân cận. Có lịch sử khai thác lâu đời. Nguồn lao động dồi dào, có chun mơn
cao. Là đầu mối giao thơng quan trọng ở phía Bắc. Được sự quan tâm của Nhà nước &
thu hút đầu tư nước ngoài lớn thứ 2, sau tp.HCM


<b>NỘI DUNG 3:MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂNVÀ PHÂN BỐ CÁC NGÀNH</b>
<b>DỊCH VỤ</b>


<b>VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ GIAO THÔNG VẬN TẢI, THÔNG TIN </b>
<b>LIÊN LẠC</b>



<b>I. Kiến thức trọng tâm</b>


<i><b>Trình bày được đặc điểm giao thơng vận tải, thông tin liên lạc của nước ta: phát </b></i>
<i><b>triển khá toàn diện cả về lượng và chất với nhiều loại hình.</b></i>


- Giao thơng vận tải:


+ Đường bộ (đường ô tô): Sự phát triển về mạng lưới đường, một số tuyến đường chính.


+ Đường sắt: Tổng chiều dài. Các tuyến đường chính.


+ Đường sơng: Phân bố chủ yếu ở một số hệ thống sơng chính.


+ Đường biển: Các tuyến đường biển ven bờ chủ yếu, các cảng biển và cụm cảng quan
trọng.


+ Đường hàng khơng: Tình hình phát triển, các đầu mối chủ yếu.


- Ngành thơng tin liên lạc:


+ Bưu chính: Đặc điểm nổi bật.
+ Viễn thông: Đặc điểm nổi bật.
<b> II. Câu hỏi ôn tập</b>


<i><b>Câu 1:Hãy nêu vai trò của GTVT trong sự phát triển KT-XH. Phân tích những thuận </b></i>
<i><b>lợi và khó khăn trong quá trình phát triển GTVT nước ta.</b></i>


<b>Gợi ý trả lời:</b>
a. Vai trò:



-Là ngành sản xuất vật chất đặc biệt, sản phẩm của ngành là sự vận chuyển hàng hóa,
hành khách. Nó có vị trí quan trọng và có tác động rất lớn đến sự phát triển KT-XH, đồng
thời còn là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá trình độ phát triển KT-XH của một nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

Trong chiến lược phát triển kinh tế nước ta, GTVT chính là điều kiện quan trọng để thu
hút đầu tư nước ngồi..


b.Những thuận lợi và khó khăn trong q trình phát triển GTVT nước ta.
* Thuận lợi:


- VTĐL: nằm gần trung tâm ĐNA, trên con đường hàng hải quốc tế từ Thái Bình Dương
đi Ấn Độ Dương & vị trí trung chuyển một số tuyến hàng khơng quốc tế. Trong tương lai
tuyến đường bộ xuyên Á hình thành. Đó là điều kiện thuận lợi phát triển các loại hình GT
đường bộ, đường biển, đường khơng...


- ĐKTN:


+ Đồng bằng nằm ven biển, kéo dài theo chiều Bắc-Nam tạo thuận lợi xây dựng các tuyến
đường bộ nối liền các vùng trong cả nước, nối với Trung Quốc, Campuchia.


+ Khí hậu nhiệt đới nóng quanh năm, GTVT biển có thể hoạt động quanh năm.


+ Mạng lưới sơng ngịi dày đặc thuận lợi GT đường sông. Bờ biển nhiều vũng, vịnh thuận
lợi xây dựng các hải cảng.


+ Sự quan tâm của Nhà nước, tập trung nguồn vốn lớn để đầu tư xây dựng & cải tạo các
tuyến GT quan trọng.


+ CSVC-KT của ngành có nhiều tiến bộ: xây dựng một số nhà máy sản xuất ô-tô, xưởng


đóng tàu hiện đại...


+ Đội ngũ lao động của ngành có trình độ ngày càng được nâng lên.
* Khó khăn:


- 3/4 địa hình là đồi núi, có độ chia cắt lớn gây khó khăn, tốn kém trong việc xây dựng các
tuyến đường bộ.


- Thiên tai thường xảy ra: bão, lũ lụt...


- CSVC-KT còn lạc hậu, các phương tiện còn kém chất lượng...
- Thiếu vốn đầu tư.


<i><b>Câu 2: Trình bày hiện trạng phát triển giao thông vận tải nước ta hiện nay.</b></i>
<b>Gợi ý trả lời:</b>


<i><b>Loại</b></i>
<i><b>hình</b></i>


<i><b>SỰ PHÁT TRIỂN</b></i>


<i><b>Các tuyến chính</b></i>


<i><b>Thành tựu</b></i> <i><b>Hạn chế</b></i>


<i>Đường</i>
<i>ơ tơ</i>


<i>- Mạng lưới phủ kín, mở </i>
<i>rộng và hiện đại hóa.</i>


<i>- Phương tiện vận tải tăng.</i>
<i>- Khối lượng vận chuyển, </i>
<i>luân chuyển tăng.</i>


<i>- Mật độ còn thấp.</i>
<i>- Chất lượng đường </i>
<i>cịn hạn chế (hẹp, ít </i>
<i>nhựa).</i>


<i>Quốc lộ 1A, Hồ Chí</i>
<i>Minh.</i>


<i>Quốc lộ 5, 6, 279, </i>
<i>7, 8, 9.</i>


<i>Đường</i>
<i>sắt</i>


<i>- Tổng chiều dài: </i>
<i>3142,69km.</i>


<i>- Hiệu quả và chất lượng </i>
<i>phục vụ được nâng cao.</i>
<i>- Khối lượng vật chất và </i>
<i>luân chuyển tăng.</i>


<i>- Chất lượng còn </i>
<i>thấp, tốc độ chậm.</i>
<i>- Thiếu ga, bến bãi.</i>



<i>Đường sắt Thống </i>
<i>Nhất, Hà Nội – Hải </i>
<i>Phòng, Hà Nội – </i>
<i>Lào Cai, Hà Nội – </i>
<i>Thái Nguyên, Xuyên</i>
<i>Á.</i>


<i>Đường</i>
<i>sông</i>


<i>- Chiều dài 11.000km; </i>
<i>phương tiện vận tải khá đa </i>
<i>dạng.</i>


<i>- 30 cảng chính; khối lượng </i>
<i>vận chuyển và luân chuyển </i>
<i>tăng.</i>


<i>- Mạng lưới đường </i>
<i>mới khai thác ở mức </i>
<i>độ thấp, phương tiện</i>
<i>vận tải ít cải biến.</i>


<i>- Hệ thống sơng </i>
<i>Hồng – Thái Bình, </i>
<i>Mê Kơng – Đồng </i>
<i>Nai.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<i>Đường</i>
<i>biển</i>



<i>- Ngày càng nâng cao vị thế.</i>
<i>- 73 cảng biển cả nước, </i>
<i>đang được cải tạo, nâng </i>
<i>cấp.</i>


<i>- Khối lượng vận chuyển và </i>
<i>luân chuyển tăng.</i>


<i>- Công suất của các </i>
<i>cảng và phương tiện </i>
<i>còn thấp.</i>


<i>- Hải Phòng – TP </i>
<i>Hồ Chí Minh là </i>
<i>tuyến quan trong </i>
<i>dài 1500km.</i>


<i>Đường</i>
<i>khơng</i>


<i>- Phát triển nhanh về cơ sở </i>
<i>vật chất và phương tiện.</i>
<i>- 19 sân bay (5 sân bay quốc</i>
<i>tế).</i>


<i>- Trình độ được nâng cao, </i>
<i>khối lượng vận chuyển tăng.</i>


<i>- Số lượng sân bay </i>


<i>đạt tiêu chuẩn quốc </i>
<i>tế cịn ít.</i>


<i>- Nhiều sân bay nội </i>
<i>địa cơ sở vật chất </i>
<i>chưa đầy đủ.</i>


<i>- 3 đầu mối chính: </i>
<i>Hà Nội-Đà </i>
<i>Nẵng-TP Hồ Chí Minh.</i>
<i>- Mở nhiều tuyến </i>
<i>mới.</i>


<i>Đường</i>
<i>ống</i>


<i>- Ngày càng phát triển, gắn </i>
<i>liền với phát triển ngành </i>
<i>dầu khí.</i>


<i>Đường ống B12 bãi </i>


<i>cháy – Hạ Long - </i>
<i>ống dẫn dầu biển </i>
<i>lục địa.</i>


<i><b>Câu 3: Hãy nêu những đặc điểm nổi bật của ngành bưu chính và viễn thơng nước ta. </b></i>
<i><b>Tại sao nói ngành viễn thơng ở nước ta có tốc độ phát triển nhanh vượt bậc, đã tiếp </b></i>
<i><b>cận trình độ kỹ thuật tiến tiến của thế giới và khu vực?</b></i>



<b>Gợi ý trả lời:</b>
* Đặc điểm
a.Bưu chính:


-Có tính phục vụ cao, mạng lưới rộng khắp.


-Hạn chế: mạng lưới phân bố chưa hợp lý, cơng nghệ cịn lạc hậu, thiếu lao động trình độ
cao…


-Định hướng phát triển theo hướng cơ giới hóa, tự động hóa, tin học hóa.
b.Viễn thơng:


-Tốc độ phát triển nhanh vượt bậc.


-Chú trọng đầu tư công nghệ mới và đa dịch vụ.


-Mạng lưới viễn thông quốc tế ngày càng phát triển, hệ thống vệ tinh thông tin và cáp
quang hiện đại đã kết nối với mạng thơng tin quốc tế.


-Phát triển rộng khắp trên tồn quốc.


* Tại sao nói ngành viễn thơng ở nước tacó tốc độ phát triển nhanh vượt bậc, đã tiếp cận
trình độ kỹ thuật tiến tiến của thế giới và khu vực?


-Trước Đổi mới: mạng lưới và thiết bị viễn thông cịn lạc hậu, các dịch vụ viễn thơng
nghèo nàn, chỉ dừng ở mức phục vụ các cơ quan, doanh nghiệp Nhà nước.


-Gần đây, tốc độ phát triển nhanh vượt bậc, đạt mức trung bình 30%/năm. Đến 2005, cả
nước có 15, 8 triệu thuê bao điện thoại, đạt 19 thuê bao/100 dân. Mạng điện thoại đã phủ
khắp toàn quốc.



-Chú trọng đầu tư công nghệ mới và đa dịch vụ.


-Hệ thống vệ tinh thông tin và cáp quang hiện đại đã kết nối với mạng thông tin quốc tế.
-Mạng lưới viễn thông ngày càng đa dạng và không ngừng phát triển gồm cả: mạng điện
thoại, mạng phi thoại, mạng truyền dẫn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>1. Phân tích được vai trị, tình hình phát triển và sự thay đổi trong cơ cấu nội thương </b>
<i><b>và ngoại thương</b></i>


- Nội thương: tình hình phát triển, sự thay đổi cơ cấu theo thành phần kinh tế.
- Ngoại thương: tình hình phát triển, cơ cấu hàng xuất nhập khẩu.


<b>2. Phân tích được các tài nguyên du lịch nước ta</b>


Tài nguyên du lịch nước ta phong phú, đa dạng, gồm hai nhóm: tài nguyên tự nhiên và
tài nguyên nhân văn.


- Tài ngun tự nhiên: địa hình, khí hậu, nước, sinh vật.


- Tài ngun nhân văn: Các di tích văn hóa - lịch sử, các lễ hội, tiềm năng văn hóa dân
tộc, làng nghề truyền thống,...


<i><b>3.Hiểu và trình bày được tình hình phát triển ngành du lịch, sự phân bố của các trung </b></i>
<i><b>tâm du lịch chính; mối quan hệ giữa phát triển du lịch và bảo vệ môi trường</b></i>


- Tình hình phát triển.


- Tên ba vùng du lịch, các trung tâm du lịch lớn nhất và trung tâm du lịch quan trọng của
nước ta.



<b>II. Câu hỏi ôn tập</b>


<b>Câu 1: Chứng minh rằng hoạt động xuất nhập khẩu nước ta đang có những chuyển </b>
<b>biến tích cực trong những năm gần đây.</b>


<b>Gợi ý trả lời:</b>
* Tình hình chung:


-Hoạt động XNK có nhiều chuyển biến rõ rệt. 1992, lần đầu tiên cán cân XNK tiến tới cân
đối; từ 1993 tiếp tục nhập siêu.


-Tổng giá trị XNK tăng liên tục từ 5,2 tỷ USD năm 1990 lên 69,2 tỷ USD năm 2005.
-Thị trường mua bán ngày càng mở rộng theo hướng đa dạng hóa, đa phương hóa.


-2007, VN chính thức trở thành thành viên thứ 150 của WTO, tạo ra nhiều cơ hội và thách
thức.


* Xuất khẩu:


-XK liên tục tăng: 1990 đạt 2,4 tỷ USD tăng lên 32,4 tỷ USD vào năm 2005.


-Các mặt hàng XK ngày càng phong phú: giảm tỷ trọng của nhóm hàng nơng lâm thuỷ
sản, tăng tỷ trọng của nhóm hàng cơng nghiệp nặng và khống sản, hàng công nghiệp
nặng nhẹ và tiểu thủ công nghiệp.


-Thị trường XK lớn nhất hiện nay là Hoa Kỳ, Nhật Bản, Trung Quốc.
* Nhập khẩu:nhập siêu


-Tăng khá mạnh: 1990 đạt 2,8 tỷ USD tăng lên 36,8 tỷ USD vào năm 2005



-Các mặt hàng NK: tăng tỷ trọng nhóm hàng tư liệu sản xuất, giảm tỷ trọng nhóm hàng
tiêu dùng, nguyên liệu…


-Thị trường NK chủ yếu là khu vực châu Á-TBD và châu Âu.


* Cơ chế chính sách có nhiều thay đổi theo hướng mở rộng quyền XNK cho các ngành và
các địa phương, tăng sự quản lý thống nhất của Nhà nước bằng pháp luật.


<i><b>Câu 2: Chứng minh rằng tài nguyên du lịch nước ta tương đối phong phú và đa dạng.</b></i>
<b>Gợi ý trả lời:</b>


a/Tài nguyên du lịch tự nhiên: phong phú và đa dạng, gồm: địa hình, khí hậu, nước, sinh
vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Nha-Kẽ Bàng…


-Sự đa dạng của khí hậu thuận lợi cho phát triển du lịch, nhất là phân hóa theo độ cao. Tuy
nhiên cũng bị ảnh hưởng như thiên tai, sự phân mùa của khí hậu.


-Nhiều vùng sơng nước trở thành các điểm tham quan du lịch như: hệ thống s.Cửu Long,
các hồ tự nhiên (Ba Bể) và nhân tạo (Hồ Bình, Dầu Tiếng). Ngồi ra cịn có nguồn nước
khống thiên nhiên có sức hút cao đối với du khách.


-Tài nguyên SV có nhiều giá trị: nước ta có hơn 30 vườn quốc gia.
b/Tài nguyên du lịch nhân văn: gồm: di tích, lễ hội, tài ngun khác…


-Các di tích văn hóa-lịch sử có giá trị hàng đầu. Cả nước có 2.600 di tích được Nhà nước
xếp hạng, các di tích được cơng nhận là di sản văn hóa thế giới như: Cố đơ Huế, Phố cổ
Hội An, Di tích Mỹ Sơn; di sản phi vật thể như: Nhã nhạc cung đình Huế, Khơng gian văn


hóa Cồng chiêng Tây Ngun.


-Các lễ hội diễn ra khắp cả nước, có ý nghĩa qưuốc gia là lễ hội đền Hùng, kéo dài nhất là
lễ hội Chùa Hương…


-Hàng loạt làng nghề truyền thống và các sản phẩm đặc sắc khác có khả năng phục vụ
mục đích du lịch


<b>Câu 3: Trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành du lịch của nước ta</b>
<b>Gợi ý trả lời:</b>


* Tình hình phát triển:


- Ngành du lịch phát triển từ khá sớm, những năm đầu của thập kỷ 60.
- Phát triển mạnh bắt đầu sau năm 90.


- Số lượng khách du lịch và doanh thu du lịch tăng nhanh.
* Phân bố du lịch:


- 3 vùng du lịch lớn: Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
- Các trung tâm du lịch: Hà Nội, Huế, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Trung tâm khác: Hạ Long, Hải Phòng, Cần Thơ, Nha Trang, Đà Lạt…


- 2 tam giác tăng trưởng du lịch: Hà Nội – Quảng Ninh – Hải Phòng; Đà Lạt – Nha Trang
– Tp Hồ Chí Minh.


<b>CHỦ ĐỀ 4. ĐỊA LÍ CÁC VÙNG KINH TẾ</b>


<b>NỘI DUNG 1. VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI</b>
<b>BẮC BỘ</b>



<b>I. Kiến thức trọng tâm</b>


<i><b>1.Phân tích được ý nghĩa của vị trí địa lí đối với sự phát triển kinh tế -xã hội của vùng</b></i>
- Vị trí địa lí: giáp Trung Quốc, Đồng bằng sơng Hồng, có vùng biển Đơng Bắc.


- Ý nghĩa của vị trí địa lí đối với phát triển kinh tế - xã hội của vùng.


<i><b>2. Phân tích việc sử dụng các thế mạnh để phát triển các ngành kinh tế của vùng; một </b></i>
<i><b>số vấn đề đặt ra và biện pháp khắc phục</b></i>


- Khai thác, chế biến khoáng sản và thuỷ điện: tiềm năng và thực trạng.


- Trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới: tiềm
năng và thực trạng, biện pháp.


- Chăn nuôi gia súc: tiềm năng và thực trạng, biện pháp.
- Kinh tế biển: tiềm năng và thực trạng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<i><b>Câu 1: Hãy phân tích khả năng và hiện trạng phát triển cây cơng nghiệp , cây dược </b></i>
<i><b>liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới ở Trung du miền núi phía Bắc.</b></i>


<b>Gợi ý trả lời:</b>


*Khả năng phát triển:
+ Thuận lợi:


- Diện tích đất feralit lớn nhất cả nước, đất phù sa cổ, đất phù sa -> thuận lợi cho trồng và
mở rộng diện tích cây cơng nghiệp



thuận lợi phát triển cây có nguồn gốc cận nhiệt- Khí hậu nhiệt đới, ẩm, gió mùa, có mùa
đơng lạnh, có sự phân hố theo điều kiện địa hình & ơn đới.


- Người dân có kinh nghiệm trồng và chăm sóc các loại cây.
+ Khó khăn:


- Rét đậm, rét hại, sương muối, thiếu nước vào mùa đơng, mùa mưa đất bị xói mịn
- GTVT, cơ sở chế biến hạn chế…


*Hiện trạng phát triển:


- Chè: là vùng chuyên canh lớn nhất nước ta, chiếm 60% diện tích & sản lượng cả nước,
nổi tiếng ở Phú Thọ, Thái Nguyên, Hà Giang, Yên Bái.


- Cây dược liệu: quế, tam thất, hồi, đỗ trọng…& cây ăn quả: mận, đào, lê…trồng ở Cao
Bằng, Lạng Sơn, dãy Hồng Liên Sơn.


- Ở Sapa trồng rau vụ đơng & sản xuất hạt giống quanh năm, trồng hoa xuất khẩu


Nếu hỏi về ý nghĩa của việc phát triển cây CN và các biện pháp để phát triển ổn định cây
CN…ở vùng thì cần nêu:


* Ý nghĩa:


- Tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, hạn chế nạn du canh du cư


- Khai thác các thế mạnh của vùng, phát triển nền nơng nghiệp hàng hố đem lại hiệu quả
cao


- Tạo sự đa dạng hàng hố nơng sản trong nước, tạo thêm ngnn nơng sản XK….


* Giải pháp…. (Nêu giải pháp để khắc phục các khó khăn đã nói ở trên)


<i><b>Câu 2: Hãy phân tích khả năng và hiện trạng phát triển chăn nuôi gia súc ở Trung du </b></i>
<i><b>và miền núi Bắc Bộ.</b></i>


* Gợi ý trả lời:
Khả năng phát triển:
+ Thuận lợi:


Vùng có nhiều đồng cỏ trên các cao nguyên cao 600 - 700m. Các đồng cỏ thường không
lớn.


thuận lợi chăn ni gia súc lớn (trâu, bị).


- Hoa màu lương thực cho chăn nuôi lợn ngày càng phong phú


- Sự quan tâm đầu tư của Nhà nước, nhu cầu tiêu thụ trong vùng và các vùng lân cận.
- Người dân có kinh nghiệm trong chăn ni


- Mạng lưới GTVT đang từng bước được hồn thiện, đã hình thành 1 số cơ sở chế biến
+ Khó khăn


- GTVT chưa phát triển gây khó khăn cho vận chuyển sản phẩm tới nơi tiêu thụ,
- Các đồng cỏ cần cải tạo nâng cao năng suất,


- Dịch vụ thú y, cơ sở chế biến còn hạn chế …
*Hiện trạng phát triển:


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

- Trâu được nuôi rộng rãi trong vùng, nhất là ở Đông Bắc. Trâu 1,7 tr iệu con, chiếm 1/2
đàn trâu cả nước.



- Lợn: tăng nhanh: 5,8 tr con 21% cả nước


- Chăn nuôi đáp ứng nhu cầu của vùng và cung cấp cho nhu cầu trong nước, xuất khẩu
<i><b>Câu 3: Trung du và miền núi Bắc Bộ có những thế mạnh và hạn chế gì trong việc khai </b></i>
<i><b>thác, chế biến khoáng sản? </b></i>


<b>Gợi ý trả lời:</b>
a. Thế mạnh


Giàu khoáng sản bậc nhất nước ta, có nhiều loại khống sản thuộc 4 nhóm: Năng lượng,
Kim loại, Phi KL, vật liệu XD


- Than: tập trung ở Quảng Ninh, Na Dương, Thái Nguyên. Trong đó vùng than Quảng
Ninh có trữ lượng lớn nhất và chất lượng tốt nhất Đông Nam Á - trữ lượng thăm dò 3 tỷ
tấn, chủ yếu than antraxít.


+ Sản lượng khai thác trên 30 triệu tấn/năm.


+ Than dùng làm nhiên liệu cho các nhà máy luyện kim, nhiệt điện như ng Bí (150
MW), ng Bí mở rộng (300MW), Na Dương (110MW), Cẩm Phả (600MW)…


- Khoáng sản kim loại đa dạng, phong phú: Sắt ở Yên Bái, kẽm - chì ở Bắc Kạn, đồng -
vàng ở Lào Cai, bôxit ở Cao Bằng, Đồng - niken ở Sơn La. ....


tiêu dùng trong nước+ Thiếc ở Tĩnh Túc – Cao Bằng, sản xuất 1000 tấn/năm & xuất
khẩu.


- Khống sản phi kim loại có Apatit Lào Cai, khai thác 600.000 tấn/năm dùng để sản xuất
phân bón.



- KS vật liệu XD: Đá vơi...
b. Hạn chế:


- Các vỉa quặng nằm sâu trong lòng đất đòi hỏi phương tiện khai thác hiện đại & chi phí
cao


- CSHT kém phát triển, thiếu lao động lành nghề.


<i><b>Câu 4: Trình bày thế mạnh và thực trạng khai thác tiềm năng thủy điện ở TD-MN bắc </b></i>
<i><b>bộ. Việc khai thác tiềm năng thủy điện có ảnh hưởng như thế nào đến môi trường </b></i>
<i><b>trong vùng?</b></i>


<b>Gợi ý trả lời:</b>
a. Thế mạnh


- Trữ năng thủy điện lớn nhất nước ta.


- Tập trung trên hệ thống sông Hồng chiếm 1/3 trữ năng cả nước (11.000MW), riêng sông
Đà 6.000MW.


- Do thủy chế sơng ngịi trong vùng phân hóa theo mùa nên cũng gây ra những khó khăn
nhất định cho việc khai thác thủy điện.


b. Thực trạng


- Đã xây dựng: nhà máy thuỷ điện Hịa Bình (1.920MW), Sơn La (2400MW) trên sông
Đà, TĐ Thác Bà trên sông Chảy, TĐ Tuyên Quang trên sông Gâm...


- Đây là động lực phát triển cho vùng, nhất là việc khai thác và chế biến khoáng sản, tuy


nhiên cần chú ý sự thay đổi môi trường.


c. Ảnh hưởng của việc khai thác tiềm năng thủy điện đến môi trường


- Việc xây dựng các công trình thủy điện gây nguy cơ làm mất rừng đầu nguồn khiến đa
dạng sinh học bị suy giảm và gia tăng lũ quét


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

đọng lại trong lòng hồ …)


(Nội dung này có thể được sử dụng để trả lời câu hỏi ảnh hưởng của việc phát triển thủy
điện đối với môi trường ở các vùng khác như Tây Nguyên....)


<i><b>Câu 5: Phân tích các thế mạnh tự nhiên trong phát triển CN của vùng</b></i>
<b>Gợi ý trả lời:</b>


- Khoáng sản: Vùng giàu khoáng sản nhất cả nước, có nhiều loại khống sản, gồm 4 nhóm
khống sản ... (nêu tên nhóm ks, loại khống sản tiêu biểu cho từng nhóm, trữ lượng và sự
phân bố của chúng)


-> thuận lợi để phát triển các ngành CN khai thác và chế biến


- Tiềm năng thủy điện lớn nhất cả nước, tập trung chủ yếu trên hệ thống sông Hồng (1/3
trữ năng thủy điện cả nước, riêng sơng Đà có tới 6 triệu kW)


- Tài nguyên đất, khí hậu, rừng và biển phong phú, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển
nông – lâm – ngư nghiệp, cung cấp nguồn nguyên liệu phong phú và ổn định để phát triển
CN chế biến...


<i><b>Câu6: Tại sao nói việc phát huy thế mạnh TD&MN Bắc Bộ có ý nghĩa kinh tế lớn và ý </b></i>
<i><b>nghĩa chính trị - xã hội sâu sắc?</b></i>



<b>Gợi ý trả lời:</b>


+ Ý nghĩa kinh tế lớn: vì đây là vùng có tiềm năng lớn nhưng mới được khai thác một
phần. Việc phát huy thế mạnh sẽ góp phần nâng cao vị thế của vùng trong nền kinh tế cả
nước, đóng góp quan trọng vào phát triển KTXH của vùng tạo cơ cấu KT hoàn thiện hơn.
+ Ý nghĩa chính trị, xã hội: đây là vùng có nhiều dân tộc ít người lại nằm sát biên giới
Lào, Trung Quốc. Đồng bào các dân tộc đã đóng góp lớn cho sự nghiệp xây dựng và bảo
vệ Tổ quốc. Tuy nhiên vẫn còn nhiều huyện, xã nghèo, nếu giải quyết được vấn đề kinh tế
sẽ đảm bảo ổn định về chính trị xã hội


<b>NỘI DUNG 2. VẤN ĐỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO NGÀNH Ở </b>
<b>ĐỒNG BẰNG SƠNG HỒNG</b>


<b>I. Kiến thức trọng tâm</b>


<i><b>1..Phân tích được tác động của các thế mạnh và hạn chế của vị trí địa lí, điều kiện tự </b></i>
<i><b>nhiên, dân cư, cơ sở vật chất - kĩ thuật tới sự phát triển kinh tế; những vấn đề cần giải </b></i>
<i><b>quyết trong phát triển kinh tế -xã hội</b></i>


- Thế mạnh:


+ Vị trí địa lí: nằm trong vùng kinh tế trọng điểm, thuận lợi trong giao lưu và phát triển
kinh tế.


+ Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên: đất, nước, biển,... (dẫn chứng)


+ Kinh tế - xã hội: nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn, cơ sở hạ tầng và cơ sở
vật chất kĩ thuật tương đối tốt,...



- Hạn chế: một số tài nguyên bị xuống cấp, thiên tai; số dân, mật độ dân số cao nhất cả nước,
vấn đề việc làm còn nan giải; sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm ...


- Vấn đề cần giải quyết: quỹ đất nông nghiệp đang bị thu hẹp, sức ép việc làm.


<i><b>2. Hiểu và trình bày được tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và các định</b></i>
<i><b>hướng chính</b></i>


- Lí do phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

- Các định hướng chính về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nói chung và nội bộ từng ngành.
<b>II. Câu hỏi ôn tập</b>


<i><b>Câu 1: Tại sao cần thực hiện việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng </b></i>
<i><b>sông Hồng? </b></i>


<b>Gợi ý trả lời:</b>


Phải chuyển dịch cơ cấu KT theo ngành ở ĐBSH vì:


- Đồng bằng sơng Hồng có vai trị quan trọng đặc biệt trong chiến lược phát triển kinh tế
xã hội: Là vựa lúa lớn thứ hai của nước ta, trong vùng tập trung nhiều cơ sở kinh tế quan
trọng


- Cơ cấu kinh tế theo ngành có nhiều hạn chế, chuyển dịch chậm khơng phù hợp với tình
hình phát triển hiện nay. Trong cơ cấu ngành nông nghiệp vẫn chiếm vị trí quan trọng,
cơng nghiệp tập trung chủ yếu ở các đô thị lớn, dịch vụ chậm phát triển.


- Số dân đông, mật độ cao, việc phát triển kinh tế với cơ cấu cũ không đáp ứng yêu cầu
sản xuất và đời sống -> chuyển dịch cơ cấu KT góp phần cải thiện đời sống nhân dân, giải


quyết việc làm....


- Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế nhằm khai thác có hiệu quả những thế mạnh vốn có của
vùng, đẩy nhanh quá trình CNH – HĐH, xây dựng cơ cấu KT hợp lí, là hạt nhân để thúc
đẩy cơ cấu KT của cả nước.


<i><b>Câu 2: Phân tích những nguồn lực để chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đồng bằng sông </b></i>
<i><b>Hồng.</b></i>


<b>Gợi ý trả lời:</b>
* Thế mạnh:
a. Vị trí địa lí


+Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc tạo động lực phát triển vùng và các vùng
khác


+ Giáp với TDMNBB, BTB, vịnh Bắc bộ ->Dễ dàng giao lưu kinh tế với các vùng khác
và với nước ngoài.


+ Gần các vùng giàu tài nguyên nhất là khoáng sản, thủy điện ...-> cơ sở phát triển cơ cấu
CN


b. Tài nguyên thiên nhiên đa dạng:


- Diện tích đất nơng nghiệp lớn chiếm 51,2% DT vùng, trong đó 70% là đất phù sa màu
mỡ


- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đơng lạnh góp phần đa dạng cơ cấu sản phẩm
- Tài nguyên nước phong phú, có giá trị lớn về kinh tế là hệ thống sơng Hồng và sơng
Thái Bình. Ngồi ra cịn có nước ngầm, nước nóng, nước khống.



- Tài ngun biển: bờ biển dài 400 km, vùng biển có tiềm năng lớn để phát triển nhiều
ngành kinh tế (đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, giao thông, du lịch)


- Khống sản khơng nhiều, có giá trị là đá vơi, sét, cao lanh, than nâu, khí tự nhiên.
c. Điều kiện kinh tế xã hội:


- Có nguồn lao động dồi dào; nhiều kinh nghiệm và truyền thống trong sản xuất, chất
lượng lao động cao.


- Thị trường tiêu thu rộng lớn


- Chính sách: có sự đầu tư của Nhà nước và nước ngoài.
- Kết cấu hạ tầng phát triển mạnh (giao thơng, điện, nước…)


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

- Có lịch sử khai phá lâu đời, là nơi tập trung nhiều di tích, lễ hội, làng nghề truyền
thống…với 2 trung tâm KTXH là Hà Nội và Hải Phòng.


* Hạn chế:


- Dân cư đơng, mật độ dân số cao gây khó khăn cho phát triển kinh tế, nâng cao chất
lượng cuộc sống, bảo vệ tài nguyên, môi trường.


- Chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai.
- Sự suy thối tài ngun, mơi trường.
- Cơ cấu KT chuyển dịch còn chậm


<i><b>Câu 3: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở ĐBSH diễn ra như thế nào? Nêu </b></i>
<i><b>những định hướng trong tương lai?</b></i>



<b>Gợi ý trả lời:</b>


a. Sự chuyển dịch cơ cấu ...


- Cơ cấu kinh tế đồng bằng sông Hồng đang có sự chuyển dịch theo hướng tích cực
+ Giảm tỷ trọng khu vực I, tăng tỷ trọng khu vực II và III.


+ Trước 1990, khu vực I chiếm tỷ trọng cao nhất (49,5%). Năm 2005, khu vực III
chiếm tỷ trọng cao nhất (45%)


- Tốc độ chuyển dịch còn chậm
b. Định hướng:


- Tiếp tục chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng giảm tỷ trọng khu vực I, tăng
tỷ trọng khu vực II và III trên cơ sở đảm bảo tăng trưởng kinh tế cao, giải quyết các
vấn đề XH và môi trường.


- Chuyển dịch trong nội bộ từng ngành kinh tế:
+ Trong khu vực I:


Giảm tỷ trọng ngành trồng trọt, tăng tỷ trọng ngành chăn nuôi và thuỷ sản.


Trong trồng trọt: giảm tỷ trọng cây lương thực, tăng tỷ trọng cây thực phẩm và cây ăn
quả.


+ Trong khu vực II: chú trọng phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm dựa vào thế
mạnh về tài nguyên và lao động: công nghiệp chế biến LT-TP, dệt may, da giày, cơ
khí, điện tử…


+ Trong khu vực III: phát triển du lịch, dịch vụ tài chính, ngân hàng, giáo dục - đào


tạo,…


<b>Câu 4. Tại sao Đồng bằng sông Hồng là nơi tập trung dân cư đông nhất cả nước. </b>
<b>Hãy đề xuất các giải pháp chính để giải quyết vấn đề dân số ở ĐBSH hiện nay.</b>
<b>Gợi ý trả lời:</b>


a/ Nơi tập trung đông dân cư, vì:


-ĐKTN thuận lợi: ĐBSH là đồng bằng lớn thứ 2 sau ĐBSCL, khí hậu nhiệt đới gió mùa,
nguồn nước phong phú là điều kiện thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp & cư trú.


-Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.


-Tập trung nhiều trung tâm công nghiệp và mạng lưới đô thị dày đặc.
-Nghề trồng lúa nước với trình độ thâm canh cao địi hỏi nhiều lao động.
b/ Biện pháp giải quyết:


-Triển khai KHHDS nhằm làm giảm tỷ lệ tăng dân số.


-Phân bố lại dân cư & lao động trên phạm vi cả nước có ý nghĩa đặc biệt quan trọng (di
dân đến Tây Nguyên, ĐNB…)


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

-Áp dụng KH-KT, thâm canh tăng năng suất & sản lượng LT-TP.


<b>NỘI DUNG 3. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở BẮC TRUNG BỘ</b>
<b>I. Kiến thức trọng tâm</b>


<i><b>1. Hiểu và trình bày được phạm vi lãnh thổ,vị trí địa lí và tên các tỉnh của vùng.</b></i>


<i><b>2. Phân tích được sự hình thành cơ cấu nơng, lâm, ngư nghiệp, cơ cấu công nghiệp và </b></i>


<i><b>xây dựng cơ sở hạ tầng của vùng</b></i>


- Lí do hình thành cơ cấu kinh tế nông, lâm, ngư ở vùng (lãnh thổ kéo dài, tỉnh nào cũng
có núi đồi, đồng bằng, biển).


- Khai thác thế mạnh về lâm nghiệp : tiềm năng và thực trạng.


- Khai thác tổng hợp các thế mạnh về nông nghiệp của trung du, đồng bằng và ven biển:
tiềm năng và thực trạng.


- Đẩy mạnh phát triển ngư nghiệp: tiềm năng và thực trạng.


- Hình thành cơ cấu công nghiệp và phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải: Phát triển các
ngành công nghiệp trọng điểm và các trung tâm công nghiệp chun mơn hố; thực trạng
xây dựng cơ sở hạ tầng, trước hết là giao thông vận tải.


<b>II. Câu hỏi ơn tập</b>


<i><b>Câu 1: Tại sao nói việc hình thành cơ cấu nơng – lâm - ngư nghiệp góp phần phát </b></i>
<i><b>triển bền vững ở BTB? Phân tích điều kiện để xây dựng cơ cấu nông – lâm – ngư </b></i>
<i><b>nghiệp.</b></i>


<b>Gợi ý trả lời:</b>


1. Việc hình thành cơ cấu nơng – lâm - ngư nghiệp góp phần phát triển bền vững ở BTB:
* Việc hình thành cơ cấu nơng – lâm – ngư nghiệp là rất quan trọng đối với sự hình thành
cơ cấu kinh tế chung của vùng.


- Nó tạo ra cơ cấu ngành cho vùng



- Tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo khơng gian (theo chiều Đơng –
Tây)


- Góp phần khai thác hiệu quả các nguồn tài nguyên của vùng (tài nguyên lâm nghiệp, tài
nguyên nông nghiệp, thủy sản), tạo đà cho sự phát triển CN, góp phần thực hiện CNH, tạo
ra thu nhập cho nhân dân..


* Phát triển cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp gắn với bảo vệ tài nguyên môi trường
- Bảo vệ và phát triển vốn rừng giúp bảo vệ mơi trường sống, giữ gìn nguồn gen các SV
quý hiếm, điều hòa nguồn nước, hạn chế tác hại các cơn lũ đột ngột.


- Trồng rừng ven biển để chắn gió, chắn cát và tạo môi trường sống cho các loại thủy sinh,
nuôi trồng thủy sản


2. Điều kiện để xây dựng cơ cấu nông – lâm - ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ


- Lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang; tỉnh nào cũng có biển, đồng bằng phía đơng, vùng đồi
chuyển tiếp và vùng núi phía tây.


- Vùng núi phía Tây: diện tích và độ che phủ rừng lớn thứ 2 cả nước, trữ lượng gỗ lớn,
nhiều lâm sản quý -> thuận lợi cho khai thác và chế biển lâm sản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

- Vùng đồng bằng ven biển: chủ yếu có đất cát pha -> thuận lợi cho trồng cây Cn ngắn
ngày (lạc, mía...)


- Vùng biển: Nhiều bãi tơm cá, các hải sản quý -> thuận lợi cho khai thác; nhiều vũng,
vịnh, đầm phá ...-> thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản.


<i><b>Câu 2: Trình bày những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển cơng nghiệp của</b></i>
<i><b>Bắc Trung Bộ. </b></i>



<b>Gợi ý trả lời:</b>
* Thuận lợi


- Một số loại khống sản có trữ lượng lớn ; Crom, titan...


- Sơng ngịi có thể xây dựng các nhà máy thủy điện có quy mơ trung bình và nhỏ
- Nguồn ngun liệu nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản tương đối phong phú
- Nguồn lao động dồi dào, giá rẻ……


-> thuận lợi để phát triển một số ngành cơng nghiệp trọng điểm
* Khó khăn:


- Thiếu cơ sở năng lượng


- Chất lượng nguồn lao động nhìn chung cịn thấp


- Thiếu vốn, cơ sở hạ tầng giao thông vận tải nhiều hạn chế...


<i><b>Câu 3: Trình bày sự hình thành cơ cấu cơng nghiệp và phát triển cơ sở hạ tầng giao </b></i>
<i><b>thông vận tải vùng Bắc Trung Bộ.</b></i>


<b>Gợi ý trả lời:</b>


* Phát triển các ngành CN trọng điểm và các TTCN chun mơn hóa:
Cơ sở phát triển:


- Tài nguyên khoáng sản lớn, nguồn nguyên liệu từ nông lâm thủy sản lớn.
- Lao động dồi dào, tương đối rẻ.



Các ngành CN trọng điểm:


- CN vật liệu xây dựng (xi măng Bỉm Sơn, Nghi Sơn, Kim Đỉnh…).
- CN điện, chế biến nơng-lâm-hải sản, luyện kim, cơ khí.


Các trung tâm CN: Thanh Hóa, Vinh, Huế.


* Xây dựng cơ sở hạ tầng đặc biệt là GTVT: có ý nghĩa quan trọng trong phát triển kinh
tế.


- Đường ô tô: quốc lộ 1, Hồ Chí Minh, quốc lộ 7, 8, 9, đường hầm Hải Vân, đèo
Ngang.


- Đường sắt Thống Nhất, hoàn thiện cảng biển Nghi Sơn, Vũng Áng, Chân Mây.
- Nâng cấp sân bay: Vinh, Huế (Phú Bài).


- Hàng loạt cửa khẩu mở ra: Lao Bảo, ChaLo, Mậm Cắn, Cầu Treo…


<i><b>Câu 4: Tạo sao nói việc phát triển cơ sở hạ tầng, GTVT sẽ tạo ra bước ngoặt quan </b></i>
<i><b>trọng trong hình thành cơ cấu kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ?</b></i>


- BTB là vùng giàu TNTN có điều kiện thuận lợi phát triển KTXH. Tuy nhiên vùng còn
hạn chế về điều kiện kỹ thuật, thiếu năng lượng, GTVT chậm phát triển.


- Nâng cấp và hiện đại hóa QL 1A và đường sắt Thống Nhất góp phần nâng cao vị trí cầu
nối của vùng, tăng khả năng vận chuyển theo chiều Bắc - Nam


- Phát triển các tuyến đường ngang (7, 8, 9 ) và đường Hồ Chí Minh giúp khai thác tiềm
năng và thúc đẩy sự phát triển kinh tế khu vực phía Tây, tạo ra sự phân cơng lao động
hồn chỉnh hơn, phân bố lại dân cư, hình thành các đơ thị mới.



</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

các khu công nghiệp, khu chế xuất…


-> Phát triển cơ sở hạ tầng GTVT sẽ góp phần tăng cường mối giao lưu, quan hệ kinh tế,
mở rộng hợp tác phát triển KTXH.


<b>NỘI DUNG 4. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở DUYÊN HẢI NAM </b>
<b>TRUNG BỘ</b>


<b>I. Kiến thức trọng tâm</b>


<b>1. Hiểu và trình bày được những thuận lợi và khó khăn về vị trí địa lí để phát triển </b>
<i><b>kinh tế -xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ</b></i>


- Thuận lợi: Vị trí địa lí thuận lợi trong giao lưu và phát triển kinh tế, nhiều tiềm năng về
kinh tế biển,...


- Khó khăn: thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán kéo dài)


<i><b>2.Trình bày được vấn đề phát triển tổng hợp kinh tế biển, tầm quan trọng của vấn đề </b></i>
<i><b>phát triển công nghiệp, cơ sở hạ tầng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng</b></i>
- Vấn đề phát triển tổng hợp kinh tế biển:


+ Nghề cá : tiềm năng và thực trạng
+ Du lịch biển: tiềm năng và thực trạng
+ Dịch vụ hàng hải : tiềm năng và thực trạng


+ Khai thác khoáng sản ở thềm lục địa và sản xuất muối: tiềm năng và thực trạng.
- Phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng: tình hình phát triển, tầm quan trọng của việc
phát triển công nghiệp và phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải đối với sự phát triển


kinh tế - xã hội của vùng.


<b>II. Câu hỏi ôn tập</b>


<i><b>Câu 1. Vấn đề lương thực thực phẩm của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ cần được </b></i>
<i><b>giải quyết bằng cách nào?</b></i>


<b>Gợi ý trả lời:</b>


* Vấn đề lương thực thực phẩm trong vùng DH Nam Trung Bé cần được giải quyết
<b>bằng cách :</b>


- Tăng cường khai thác các lợi thế về diện tích đất nơng nghiệp thuộc các đồng bằng ven
biển để phát triển cây lương thực, cây công nghiệp ngắn ngày.


- Đẩy mạnh chăn nuôi ở vùng đồi núi phía Tây chịu được khí hậu khơ hạn: bị, cừu, dê…
- Phát triển đánh bắt và ni trồng thủy sản ở ven biển


- tăng cường nguồn thực phẩm, nâng cao hiệu quả kinh tế.


<b>* Khả năng giải quyết vấn đề lương thực tại chỗ của vùng còn rất lớn:</b>


- Đẩy mạnh thâm canh cây lúa ở những nơi có điều kiện thuận lợi (đất phù sa,nguồn nước
tưới), nhất là đồng bằng Phú n-Khánh Hịa, Ninh Thuận-Bình Thuận…


- Đẩy mạnh trao đổi các sản phẩm với vùng trọng điểm lương thực từ ĐBCSL, ĐBSH
<i><b>Câu2: Trình bày thế mạnh về kinh tế biển của DH NTB. So với BTB, vùng DH NTB có</b></i>
<i><b>thế mạnh gì hơn về kinh tế biển?</b></i>


<b>Gợi ý trả lời:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

+ Bờ biển dài, có nhiều lồi tơm cá và các lồi hải sản, trong đó có nhiều lồi có giá trị
cao: cá thu, cá ngừ…


+ Tỉnh nào cũng có bãi cá tơm, có ngư trường QĐ Hồng Sa Và Trường Sa, giáp ngư
trường NT-BT-BRVT


+ Bờ biển có nhiều vũng vịnh đầm phá thuận lợi nuôi trồng TS.
2, Thế mạnh du lịch biển:


+ Nhiều bãi tắm đẹp: (at lat trang du lịch)


+ Có nhiều vũng vịnh, đảo với nhiều hệ sinh thái đẹp thu hút khách du lịch
3, Thế mạnh GTVT biển:


+ Bờ biển khúc khuỷu, nhiều vịnh nước sâu bậc nhất nước ta để xây dựng các cảng lớn
+ Nằm trên tuyến giao thông biển quốc tế…


4, Thế mạnh về KT KS và SX muối:
+ Có tiềm năng dầu khí ở thềm lục địa


+ Có nhiều mỏ sa khống: cát thạch anh, ti tan…


+ K/H nóng quanh năm, ít sông lớn đổ ra biển, mùa khô sâu sắc, độ mặn nước biển cao ->
T/lợi cho SX muối


b. So sánh với BTB :


- DL biển thuận lợi hơn: do có nhiều bãi tắm đẹp hơn, khí hậu thuận lợi cho du lịch biển
đảo, nhiều bán đảo đẹp..



- Nguồn hải sản giàu có hơn, phong phú hơn, trữ lượng lớn hơn.


- Nhiều điều kiện thuận lợi để xây dựng các cảng nước sâu, và có nhiều cảng lớn hơn BTB
nên ngành DV hàng hải sầm uất hơn.


<i><b>Câu 3: Trình bày điều kiện và hiện trạng phát triển du lịch biển và dịch vụ hàng hải ở </b></i>
<i><b>DH NTB</b></i>


<b>Gợi ý trả lời:</b>
a. Du lịch biển


- Điều kiện: + Nhiều bãi tắm đẹp


+ Có nhiều vũng vịnh, đảo với nhiều hệ sinh thái đẹp thu hút khách du lịch
- Hiện trạng:


+ Việc phát triển du lịch biển gắn liền với du lịch đảo và hàng loạt hoạt động du lịch nghỉ
dưỡng, thể thao khác đang phát triển


+ Đã hình thành các trung tâm du lịch quan trọng: Đà Nẵng (có ý nghĩa quốc gia), Nha
Trang


b. Dịch vụ hàng hải
- Điều kiện:


+ Bờ biển khúc khuỷu, nhiều vịnh nước sâu bậc nhất nước ta để xây dựng các cảng lớn
+ Nằm trên tuyến giao thông biển quốc tế…


- Hiện trạng:



+ Hiện tại có một số cảng tổng hợp lớn do Trng ương quản lí: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha
Trang


+ Đang xây dựng cảng nước sâu Dung Quất.


<i><b>Câu 4: Hãy phân tích các nguồn tài nguyên để phát triển cơng nghiệp ở DH NTB. </b></i>
<i><b>Trình bày hiện trạng phát triển, phân bố công nghiệp trong vùng.</b></i>


<b>Gợi ý trả lời:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

- Có nhiều loại khống sản: VLXD, cát làm thủy tinh ở Khánh Hòa, vàng ở Bồng Miêu,
than ở Nơng Sơn, dầu khí đã được ở thềm lục địa cực NTB.


- Có tiềm năng thủy điện có thế xây dựng các nhà máy cơng suất trung bình và nhỏ.
- Có nhiều ngun liệu từ nơng, lâm, thuỷ sản tạo điều kiện phát triển CN chế biến.
* Điều kiện KT – XH:


- Nguồn nhân lực khá dồi dào.


- CSHT: có đường sắt Bắc - Nam, quốc lộ 1A, 1 số cảng biển, sân bay quan trọng…
- Sự quan tâm đầu tư của Nhà nước.


b. Hiện trạng phát triển và phân bố:


- Hình thành các trung tâm công nghiệp trong vùng, lớn nhất là Đà Nẵng, tiếp đến là Dung
Quất, Nha Trang, Quy Nhơn, Phan Thiết.


- Các ngành cơng nghiệp chủ yếu là cơ khí, chế biến nông – lâm - thuỷ sản, sản xuất hàng
tiêu dùng, VLXD, hóa dầu.



- Bước đầu thu hút đầu tư nước ngồi vào hình thành các khu cơng nghiệp tập trung và
khu chế xuất.


- Với việc hình thành vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, nhất là Khu kinh tế mở Chu
Lai, Khu kinh tế Dung Quất, Nhơn Hội góp phần thúc đẩy cơng nghiệp của vùng ngày
càng phát triển.


* Hạn chế và giải pháp:


Cơ sở năng lượng chưa đáp ứng nhu cầu phát triển công nghiệp và đang được giải quyết
bằng cách:


+ Sử dụng lưới điện quốc gia từ đường dây 500 kv


+ Xây dựng một số nhà máy thuỷ điện quy mô trung bình: thuỷ điện sơng Hinh (Phú
n), Hàm Thuận - Đa Mi (Bình Thuận), Vĩnh Sơn (Bình Định), A Vương (Quảng Nam)
+ Xây dựng nhà máy điện nguyên tử đầu tiên ở nước ta tại vùng này (tỉnh Ninh Thuận)
<i><b>Câu 5: Tại sao phát triển CSHT GTVT sẽ tạo bước ngoặt quan trọng trong việc hình </b></i>
<i><b>thành cơ cấu KT của vùng duyên hải NTB?</b></i>


<b>Gợi ý trả lời:</b>


- Phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải tạo ra thế mở cửa hơn nữa cho vùng và sự
phân công lao động mới:


+ Nâng cấp QL 1A, đường sắt Thống Nhất góp phần làm tăng vai trị trung chuyển của
vùng, đẩy mạnh sự giao lưu giữa vùng với các vùng khác nhất là Đông Nam Bộ.


+ Hệ thống sân bay trong vùng đã được khôi phục, hiện đại (sân bay Đà Nẵng, Quy Nhơn,


Nha Trang) -> thúc đẩy sự giao lưu với các vùng khác và các nước


+ Phát triển các tuyến đường ngang (QL 19, 24...) nối Tây Nguyên với các cảng nước sâu,
giúp mở rộng hậu phương của các cảng, tạo thế mở cửa hơn nữa cho vùng.


- Phát triển GTVT cho phép khai thác các thế mạnh về kinh tế biển, tạo điều kiện thu hút
đầu tư, hình thành các khu cơng nghiệp, khu kinh tế mở…


- Phát triển GTVT góp phần nâng cao vai trò của vùng đối với việc mở rộng quan hệ với
các tỉnh Tây Nguyên, Hạ Lào và Đông Bắc Thái Lan.


<b>NỘI DUNG 5. VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TÂY NGUYÊN</b>
<b>I. Kiến thức trọng tâm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<i><b>2.Trình bày được những thuận lợi và khó khăn về vị trí địa lí và lãnh thổ đối với phát </b></i>
<i><b>triển kinh tế</b></i>


<i><b>3.Hiểu được thực trạng phát triển cây công nghiệp ; khai thác và chế biến lâm sản, bảo</b></i>
<i><b>vệ rừng;phát triển chăn nuôi gia súc lớn; phát triển thuỷ điện, thuỷ lợi và biện pháp </b></i>
<i><b>giải quyết những vấn đề đó.</b></i>


- Phát triển cây cơng nghiệp lâu năm: tiềm năng, thực trạng, biện pháp nâng cao hiệu quả
sản xuất cây công nghiệp.


- Khai thác và chế biến lâm sản, bảo vệ rừng: tiềm năng, thực trạng, biện pháp bảo vệ
rừng.


- Khai thác thuỷ năng kết hợp thuỷ lợi: thực trạng và ý nghĩa của việc phát triển thủy điện,
thủy lợi ở Tây Nguyên.



- Phát triển chăn nuôi gia súc lớn: tiềm năng, thực trạng.


<i><b>4.So sánh được sự khác nhau về trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc </b></i>
<i><b>lớn giữa Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên</b></i>


- Khác nhau về trồng cây công nghiệp lâu năm.
- Khác nhau về chăn nuôi gia súc lớn.


<b>II. Câu hỏi ơn tập</b>


<i><b>Câu 1: Hãy trình bày các điều kiện phát triển cây cà phê ở Tây Nguyên. Nêu các khu </b></i>
<i><b>vực chuyên canh cà phê và các biện pháp để có thể phát triển ổn định cây cà phê ở </b></i>
<i><b>vùng này.</b></i>


<b>Gợi ý trả lời:</b>


1. ĐK phát triển cây cà phê:
a. Thuận lợi:


* Tự nhiên


- Địa hình cao nguyên xếp tầng, bề mặt bằng phẳng, đất badan màu mỡ (tầng phong hóa
sâu, giàu dinh dưỡng, chiếm 2.3 diện tích đất badan cả nước) -> thuận lợi hình thành các
vùng chun canh quy mơ lớn


- Khí hậu cận xích đạo, có sự phân hố đa dạng theo mùa và theo độ cao -> đa dạng các
giống cây trồng. Mùa khô kéo dài tạo thuận lợi cho phơi sấy, bảo quản sản phẩm


* Điều kiện KT – XH



- Vùng nhập cư lớn nhất cả nước


- Người dân có truyền thống và kinh nghiệm sản xuất


- Thị trường tiêu thụ đang được mở rộng, cơ sở chế biến và GTVT đang được đầu tư xây
dựng


- Chính sách hỗ trợ của cả nước...
b. Khó khăn:


- Mùa khô kéo dài, mực nước ngầm hạ thấp gây thiếu nước trầm trọng.
- Đất đai bị xói mịn vào mùa mưa.


- Thiếu lao động có tay nghề.


- CSHT kém phát triển nhất là GTVT, công nghiệp chế biến.
2. Các vùng chuyên canh cây cà phê:


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

- Cà phê chè trồng nơi có khí hậu mát hơn: Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng.
- Cà phê vối trồng nơi có khí hậu nóng hơn: Đắc Lắk, Đắc Nơng.


3. Biện pháp phát triển ổn định:


- Đầu tư thuỷ lợi để giải quyết nước tưới vào mùa khô, ngăn chặn nạn phá rừng, cần phát
triển vốn rừng.


- Đảm bảo tốt hơn lương thực, thực phẩm cho nhân dân trong vùng.


- Nâng cấp mạng lưới GTVT để dễ dàng trao đổi hàng hố với vùng khác.
- Đẩy mạnh phát triển cơng nghiệp chế biến & thu hút đầu tư nước ngoài.



- Phát triển mơ hình kinh tế vườn, nâng cao hiệu quả sản xuất, thu hút lao động từ vùng
khác đến.


- Mở rộng thị trường xuất khẩu cafe


<i><b>Câu 2: Trình bày các thế mạnh về cây công nghiệp lâu năm, khai thác lâm sản của Tây</b></i>
<i><b>Nguyên.</b></i>


<b>Gợi ý trả lời:</b>


a.Phát triển cây CN lâu năm:
* Điều kiện tự nhiên:


- Đất bazan có tầng phong hóa sâu, giàu chất dinh dưỡng, phân bố tập trung trên những
mặt bằng rộng  hình thành các vùng chuyên canh cây CN.


- Khí hậu cận xích đạo:


+ Mùa mưa thuận lợi cho cây phát triển.
+ Mùa khô phơi sấy sản phẩm


+ Có sự phân hóa độ cao: có thể trồng cây cận nhiệt và nhiệt đới.
- Lao động có kinh nghiệm trồng cây CN lâu năm.


* Tình hình sản xuất và phân bố:


- Cây cà phê: là cây CN quan trọng của Tây Nguyên, chiếm 4/5 diện tích cả nước, phân bố
nhiều ở Đắc Lắc, Gia Lai, Buôn Mê Thuột.



- Cây chè: 4,3% diện tích cả nước, chủ yếu ở Lâm Đồng, Gia Lai.


- Cây cao su: 17,2% diện tích cả nước (thứ 2 sau Đơng Nam Bộ), chủ yếu ở Gia Lai, Đắc
Lắc.


- Ngồi ra cịn một số loại khác: tiêu, điều…
* Hướng phát triển:


- Hoàn thiện quy hoạch các vùng chuyên canh cây CN, mở rộng diện tích.
- Bảo vệ rừng và phát triển thủy lợi.


- Đa dạng hóa cơ cấu cây CN, đẩy mạnh chế biến và xuất khẩu.
b.Khai thác và chế biến lâm sản:


- Là vùng giàu có về tài nguyên rừng, có độ che phủ lớn nhất nước ta, nhiều gỗ quý.
- Rừng chiếm 36% diện tích đất có rừng và 52% sản lượng gỗ của cả nước.
- Sản lượng gỗ khai thác 200-300 nghìn m3<sub>, chủ yếu là gỗ trịn.</sub>


- Tuy nhiên tài nguyên rừng bị giảm sút gây nhiều hậu quả (sản lượng gỗ giảm, hạ mực
nước ngầm, đe dọa môi trường sống của động vật…).


- Biện pháp:


+ Ngăn chặn nạn phá rừng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<i><b>Câu 3: Trình bày tiềm năng, hiện trạng và ý nghĩa của việc phát triển thủy điện ở Tây </b></i>
<i><b>Nguyên</b></i>


<b>Gợi ý trả lời:</b>
a. Tiềm năng



- Tiềm năng về thuỷ điện của Tây Nguyên lớn thứ 2 cả nước (sau TD-MN Bắc Bộ)


- Tiềm năng thuỷ điện tập trung ở hệ thống sông lớn: Xê Xan , Xrê Pôk và thượng nguồn
sông Đồng Nai


- Tuy nhiên, do sơng có thủy chế theo mùa, mùa khơ cạn nước nên gây khó khăn cho phát
triển thủy điện


b. Hiện trạng


- Đã xây dựng hàng loạt các nhà máy thủy điện ……


- Đang xây dựng các bậc thang thủy điện để khai thác tối đa tiềm năng của vùng
+ Trên sông Xê – xan: 5 bậc thang thủy điện….


+ Trên sông Xrê – pôk: 6 bậc thang thủy điện...
c. Ý nghĩa


- Việc xây dựng các cơng trình thuỷ điện tạo thuận lợi phát triển ngành khai thác & chế
biến bột nhôm từ nguồn bô - xít.


- Ngồi ra các hồ thuỷ điện đem lại nguồn nước tưới quan trọng trong mùa khô, nuôi trồng
thuỷ sản & du lịch.


<b>NỘI DUNG 6. VẤN ĐỀ KHAI THÁC LÃNH THỔ THEO CHIỀU SÂU Ở ĐÔNG </b>
<b>NAM BỘ</b>


<b>I. Kiến thức trọng tâm</b>



<b>1.Chứng minh và giải thích được sự phát triển theo chiều sâu trong công nghiệp, </b>
<b>nông nghiệp của Đông Nam Bộ</b>


- Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp: hướng khai thác theo chiều sâu;
nguyên nhân.


- Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong nông, lâm nghiệp: hướng khai thác theo chiều
sâu; nguyên nhân.


<i><b>2.Giải thích được sự cần thiết phải khai thác tổng hợp kinh tế biển và bảo vệ môi </b></i>
<i><b>trường. </b></i>


- Lí do phải khai thác tổng hợp kinh tế biển ở Đơng Nam Bộ.
- Lí do phải bảo vệ môi trường biển ở Đông Nam Bộ.


<b>II. Câu hỏi ôn tập</b>


<i><b>Câu 1: Nêu khái niệm khai thác lãnh thổ theo chiều sâu. Hãy trình bày một số phương </b></i>
<i><b>hướng chính để khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp của vùng ĐNB.</b></i>
<b>Gợi ý trả lời:</b>


1. Khái niệm khai thác lãnh thổ theo chiều sâu: là nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ
trên cơ sở đẩy mạnh đầu tư vốn, khoa học công nghệ, nhằm khai thác tốt nhất các nguồn
lực tự nhiên và KT-XH, đảm bảo duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, đồng thời giải
quyết tốt các vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường.


2. Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp của vùng ĐNB:


- Vùng chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu công nghiệp của cả nước. Cơ cấu ngành CN
đa dạng, nhiều ngành CN trẻ, có bước phát triển cao (CN điện tử, CN dầu khí.... )



</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

* Tăng cường cải thiện & phát triển nguồn năng lượng:


+ Xây dựng các nhà máy thuỷ điện: Đọc tên nhà máy theo Atlat trang 22 hoặc 29
+ Phát triển các nhà máy điện tuốc - bin khí: Phú Mỹ, Bà Rịa, Thủ Đức


+ Phát triển các nhà máy điện chạy bằng dầu phục vụ các khu công nghiệp, khu chế xuất.
+ Phát triển mạng lưới tải điện. Đường dây 500 kv từ Hịa Bình vào Phú Lâm (TP.HCM)
có vai trị quan trọng trong việc đảm bảo nhu cầu năng lượng cho vùng.


* Nâng cao, hoàn thiện cơ sở hạ tầng, nhất là GTVT - TTLL.


* Mở rộng hợp tác đầu tư nước ngồi, chú trọng các ngành trọng điểm, cơng nghệ cao, đặc
biệt ngành hóa dầu trong tương lai.


* Tuy nhiên vấn đề môi trường cần phải quan tâm, tránh ảnh hưởng tới ngành du lịch.
<i><b>Câu 2: Chứng minh rằng việc xây dựng các cơng trình thủy lợi có ý nghĩa hàng đầu </b></i>
<i><b>trong việc phát triển nông nghiệp của vùng ĐNB.</b></i>


<b>Gợi ý trả lời:</b>


Vấn đề thuỷ lợi có ý nghĩa hàng đầu trong việc sử dụng hợp lý tài ngun nơng nghiệp
của vùng:


- ĐNB có khí hậu cận xích đạo, mùa khơ kéo dài gây nên tình trạng thiếu nước trầm trọng.
- Nhiều cơng trình thuỷ lợi được xây dựng, trong đó cơng trình thuỷ lợi hồ Dầu Tiếng
(Tây Ninh) lớn nhất cả nước đảm bảo tưới tiêu cho 170.000 ha của Tây Ninh & Củ Chi.
Dự án thuỷ lợi Phước Hòa (BD, BP) cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt.


- Ngoài ra việc xây dựng các cơng trình thuỷ điện cũng giải quyết một phần nước tưới vào


mùa khô, làm tăng hệ số sử dụng ruộng đất, DT trồng trọt tăng lên, khả năng đảm bảo LT
- TP cũng khá hơn, thay đổi cơ cấu cây trồng, nâng cao vị trí của vùng…


<i><b>Câu 3: Chứng minh rằng sự phát triển tổng hợp kinh tế biển có thể làm thay đổi mạnh </b></i>
<i><b>mẽ bộ mặt kinh tế của vùng ĐNB. Nêu một số phương hướng khai thác tổng hợp tài </b></i>
<i><b>nguyên biển và thềm lục địa.</b></i>


<b>Gợi ý trả lời:</b>


a/ Vùng biển ĐNB có điều kiện thuận lợi phát triển tổng hợp KT biển:


- Vùng biển và bờ biển có điều kiện phát triển tổng hợp các ngành KT biển: Khai thác tài
nguyên khoáng sản và sinh vật, du lịch biển, giao thơng biển


- Khai thác dầu khí với qui mơ lớn đã tác động mạnh mẽ đến sự phát triển kinh tế của
vùng


- Việc phát triển công nghiệp lọc hóa dầu và các ngành dịch vụ dầu khí thúc đẩy sự thay
đổi mạnh mẽ về cơ cấu kinh tế và sự phân hóa lãnh thổ của vùng, thu hút đầu tư nước
ngoài


b/ Một số phương hướng khai thác tổng hợp tài nguyên biển và thềm lục địa:


- Đẩy mạnh khai thác và chế biến dầu khí, xây dựng các trung tâm lọc dầu. Phát triển cụm
khí-điện-đạm Phú Mỹ.


- Tăng cường đánh bắt xa bờ, nuôi trồng thủy sản ở ven bờ.
- Phát triển các hoạt động du lịch biển, nhất là ở BR-VT.


- Đẩy mạnh phát triển các cụm cảng nước sâu: cụm cảng Sài Gòn, Vũng Tàu.



- Cần chú ý giải quyết các vấn đề về ơ nhiệm mơi trường trong q trình khai thác, vận
chuyển và chế biến dầu mỏ.


<i><b>Câu 4: Trình bày tình hình khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ.</b></i>
<b>Gợi ý trả lời:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

+ Chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu CN cả nước.


+ Giải quyết tốt vấn đề năng lượng: thủy điện Trị An, Thác Mơ, nhiệt điện Phú Mỹ,
Bà Rịa-Vùng Tàu, đường dây cao áp 500KV đảm bảo cung cấp năng lượng cho vùng.


+ Phát triển các ngành công nghệ cao: luyện kim, điện tử, chế tạo máy…
+ Hình thành và phát triển các khu CN, khu chế xuất.


- Hướng hoàn thiện;


+ Tăng cường cơ sở vật chất, cơ sở hạ tầng, và cơ sở năng lượng.
+ Xây dựng cơ cấu CN đa dạng, mở rộng thu hút đầu tư.


+ Quan tâm đến môi trường, phát triển CN tránh tổn hại đến du lịch.
* Trong dịch vụ:


- Thực trạng:


+ Dẫn đầu cả nước về tăng trưởng dịch vụ.
+ Phát triển có hiệu quả các ngành dịch vụ.
- Hướng phát triển:


+ Hồn thiện cơ sở hạ tầng, giao thơng vận tải.



+ Đa dạng hóa các loại hình dịch vụ, chú trọng thu hút đầu tư.
* Trong nông-lâm nghiệp;


- Thực trạng:


+ Vấn đề thủy lợi có ý nghĩa hàng đầu: chương trình thủy lợi Dầu Tiếng lớn nhất
nước.


+ Phát triển cây cao su giống mới, kỹ thuật mới.


+ Hình thành các vùng sản xuất cà phê, tiêu, điều và cây CN ngắn ngày.
- Hướng phát triển:


+ Dự án xây dựng thêm cơng trình thủy lợi Phước Hịa  giải quyết nước cho mùa
khô.


+ Thay đổi cơ cấu cây trồng, giống mới.


+ Bảo vệ rừng đầu nguồn, rừng ngập mặn và các vườn quốc gia.
* Phát triển tổng hợp kinh tế biển:


- Thực trạng;


+ Có nhiều điều kiện để phát triển tổng hợp kinh tế biển: thủy sản, khoáng sản,
giao thông, du lịch biển.


+ Khai thác dầu khí có qui mơ lớn, sản lượng tăng nhanh.


+ Phát triển các ngành CN lọc dầu, hóa dầu và dịch vụ khai thác dầu khí.


+ Ngành thủy sản phát triển mạnh, cảng Sài Gòn… du lịch Vũng Tàu.
- Hướng phát triển:


+ Phát triển tổng hợp kinh tế biển.


+ Chú ý giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường do khai thác, vận chuyển dầu khí.


<b>NỘI DUNG 7. VẤN ĐỀ SỬ DỤNG HỢP LÍ VÀ CẢI TẠO TỰ NHIÊN Ở ĐỒNG </b>
<b>BẰNG SÔNG CỬU LONG</b>


<b>I. Kiến thức trọng tâm</b>


<b>1. Phân tích được những thuận lợi, khó khăn về thiên nhiên đối với việc phát triển </b>
<i><b>kinh tế-xã hội của vùng</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

- Khó khăn: mùa lũ nước ngập trên diện rộng, mùa khô kéo dài, phần lớn diện tích của
đồng bằng là đất phèn, đất mặn.


<i><b>2. Hiểu và trình bày được một số biện pháp cải tạo, sử dụng tự nhiên </b></i>
- Khai thác hợp lí và bảo vệ mơi trường.


- Nước ngọt là vấn đề quan trọng hàng đầu vào mùa khơ.
- Phải duy trì và bảo vệ nguồn tài nguyên rừng.


- Cần chuyển đổi cơ cấu kinh tế


- Trong đời sống, cần chủ động sống chung với lũ.
<b>II. Câu hỏi ôn tập</b>


<i><b>Câu 1: Tại sao phải đặt vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông </b></i>


<i><b>Cửu Long?</b></i>


<b>Gợi ý trả lời:</b>


Phải đặt vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sơng Cửu Long vì:


- Đồng bằng có vị trí chiến lược trong phát triển KT-XH nước ta (vùng trọng điểm số 1 về
sản xuất lương thực - thực phẩm).


- Vùng mới được khai thác nên việc sử dụng, cải tạo tự nhiên là vấn đề cấp bách nhằm
biến thành một khu vực kinh tế quan trọng.


- Tài nguyên thiên nhiên của vùng rất đa dạng, nhưng việc sử dụng chưa hợp lí làm cho
hiệu quả chưa cao:


+ Rừng ngập mặn có xu hướng giảm: do cháy, do phát triển nuôi trồng thuỷ sản…
+ Cơ cấu mùa vụ và cây trồng chưa hợp lí…


+ Hệ số sử dụng đất cịn thấp, diện tích đất hoang hố cịn nhiều…


- Tự nhiên của vùng cịn nhiều hạn chế cần cải tạo: thiếu nước vào mùa khô, diện tích đất
phèn, đất mặn lớn…


- Sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên để hướng tới sự phát triển bền vững của vùng
<i><b>Câu 2: Trình bày các biện pháp sử dụng hợp lí và bảo vệ TN ở ĐBSCL.</b></i>


<b>Gợi ý trả lời:</b>


- Phát triển hệ thống thuỷ lợi, đảm bảo nguồn nước ngọt nhất là cho mùa khô. Sử dụng
nước sông Tiền – sông Hậu, chia ruộng thành các ô nhỏ để dễ thau chua rửa mặn.


- Mở rộng diện tích đất NN, tăng hệ số sử dụng đất; Bảo vệ vốn rừng ngập mặn.


- Xây dựng cơ cấu mùa vụ hợp lí, đa dạng cơ cấu cây trồng, kết hợp với nuôi trồng thuỷ
sản và công nghiệp chế biến


- Khai thác kết hợp mặt biển với đảo và đất liền để tạo thành 1 thế liên hoàn.
- Chủ động sống chung với lũ, khai thác các nguồn lợi của lũ.


<b>NỘI DUNG 8. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, AN NINH, QUỐC PHỊNG</b>
<b>Ở BIỂN ĐƠNG VÀ CÁC ĐẢO, QUẦN ĐẢO</b>


<b>I. Kiến thức trọng tâm</b>


<i><b>1.Hiểu được vùng biển Việt Nam, các đảo và quần đảo là bộ phận quan trọng của nước</b></i>
<i><b>ta. Đây là nơi có nhiều tài ngun, có vị trí quan trọng về an ninh quốc phòng, cần </b></i>
<i><b>phải bảo vệ </b></i>


- Nước ta có vùng biển rộng lớn, với hơn 4000 hòn đảo lớn nhỏ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

- Các đảo và quần đảo có ý nghĩa chiến lược trong phát triển kinh tế và bảo vệ an ninh
vùng biển.


<i><b>2.Trình bày được tình hình và biện pháp phát triển kinh tế của vùng biển Việt Nam, </b></i>
<i><b>các đảo và quần đảo.</b></i>


- Lí do phải khai thác tổng hợp tài nguyên biển đảo.


- Khai thác tài nguyên sinh vật biển và hải đảo: hiện trạng, biện pháp.
- Khai thác tài nguyên khoáng sản: hiện trạng, biện pháp.



- Phát triển du lịch biển: hiện trạng, biện pháp.
- Giao thông vận tải biển: hiện trạng, biện pháp.


- Tăng cường hợp tác với các nước láng giềng trong giải quyết các vấn đề về biển và thềm
lục địa.


<b>II. Câu hỏi ôn tập</b>


<i><b>Câu 1: Tại sao nói sự phát triển KT-XH các huyện đảo có ý nghĩa hết sức to lớn đối với</b></i>
<i><b>sự nghiệp phát triển KT-XH của nước ta hiện tại cũng như trong tương lai?</b></i>


<b>Gợi ý trả lời:</b>


Sự phát triển KT-XH các huyện đảo có ý nghĩa hết sức to lớn đối với sự nghiệp phát triển
KT-XH của nước ta hiện tại cũng như trong tương lai vì:


- Các huyện đảo nước ta giàu tiềm năng, cho phép phát triển nhiều hoạt động kinh tế biển:
khai thác khoáng sản, thủy sản, GTVT biển, du lịch.


- Các huyện đảo là một bộ phận lãnh thổ không thể chia cắt được.


- Các huyện đảo do có sự biệt lập với mơi trường xung quanh, lại có diện tích nhỏ nên rất
nhạy cảm trước tác động của con người.


- Việc phát triển kinh tế ở các huyện đảo sẽ xóa dần sự chênh lệch về trình độ phát triển
giữa hải đảo và đất liền.


- Các đảo và quần đảo tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền, là hệ thống căn cứ để
nước ta tiến ra biển và đại dương trong thời kỳ mới, khai thác có hiệu quả các nguồn lợi
vùng biển, hải đảo, thềm lục địa.



<i><b>Câu 2: Tại sao việc giữ vững chủ quyền của một hịn đảo, dù nhỏ lại có ý nghĩa rất </b></i>
<i><b>lớn?</b></i>


<b>Gợi ý trả lời:</b>


Việc giữ vững chủ quyền của một hịn đảo, dù nhỏ lại có ý nghĩa rất lớn vì:


- Việc khẳng định chủ quyền của nước ta đối với các đảo và quần đảo có ý nghĩa là cơ sở
khẳng định chủ quyền đối với vùng biển và thềm lục địa quanh đảo.


- Hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất nước.


- Hệ thống căn cứ để nền kinh tế nước ta hướng ra biển trong thời đại mới.


<i><b>Câu 3: Tại sao phải khai thác tổng hợp kinh tế biển? Khai thác tổng hợp các tài </b></i>
<i><b>nguyên vùng biển và hải đảo bao gồm những vấn đề nào?</b></i>


<b>Gợi ý trả lời:</b>


1. Phải khai thác tổng hợp vì:


- Hoạt động KT biển rất đa dạng và phong phú, giữa các ngành KT biển có mối quan hệ
chặt chẽ với nhau. Chỉ trong khai thác tổng hợp thì mới mang lại hiệu quả KT cao.
- Môi trường biển khơng thể chia cắt được, vì vậy khi một vùng biển bị ô nhiễm sẽ gây
thiệt hại rất lớn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

ý bảo vệ mơi trường có thể biến thành hoang đảo.


2. Các vấn đề chủ yếu trong khai thác tổng hợp tài nguyên biển – đảo:



a. Khai thác tài nguyên SV biển và hải đảo, cần tránh khai thác quá mức, đẩy mạnh đánh
bắt xa bờ


b. Khai thác tài nguyên khoáng sản:


- Phát triển nghề làm muối, nhất là ở Duyên hải NTB.


- Đẩy mạnh thăm dò và khai thác dầu, khí trên vùng thềm lục địa phát triển CN hóa dầu,
sx nhiệt điện, phân bón.


- Bảo vệ mơi trường trong q trình thăm dị, khai thác, vận chuyển và chế biến.
c. Phát triển du lịch biển:


- Các trung tâm du lịch biển đã được nâng cấp và đưa vào khai thác như: Khu du lịch Hạ
Long Cát Bà - Đồ Sơn; Nha Trang; Vũng Tàu…


d. GTVT biển:


- Hàng loạt hải cảng được cải tạo, nâng cấp: cụm cảng SG, HP, Quảng Ninh….
- Một số cảng nước sâu được xây dựng: Cái Lân, Nghi Sơn, Dung Quất, Vũng Tàu…
e. Tăng cường hợp tác với các nước láng giềng trong giả0i quyết các vấn đề về biển và
thềm lục địa:


- B.Đông là biển chung giữa VN và nhiều nước -> cần tăng cường đối thoại, hợp tác giữa
VN và các nước, nhằm tạo sự ổn định và bảo vệ lợi ích chính đáng của nước ta.


- Mỗi cơng dân có bổn phận bảo vệ vùng biển và hải đảo.


<i><b>Câu 4: Tại sao phải tăng cường hợp tác với các nước láng giềng trong giải quyết các </b></i>


<i><b>vấn đề về biển và thềm lục địa .</b></i>


<b>Gợi ý trả lời:</b>


- B.Đông là biển chung giữa VN và nhiều nước -> cần tăng cường đối thoại, hợp tác giữa
VN và các nước.


-Nhằm tạo sự ổn định trong khu vực đồng thời bảo vệ các lợi ích chính đáng của nước ta
trên biển Đông.


<b>NỘI DUNG 9. CÁC VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM</b>
<b>I. Kiến thức trọng tâm</b>


<b>1. Biết phạm vi lãnh thổ, vai trò, đặc điểm chính, thực trạng phát triển của các vùng </b>
<i><b>kinh tế trọng điểm: phía Bắc, miền Trung, phía Nam</b></i>


- Phạm vi lãnh thổ :


<i>+</i> Bao gồm nhiều tỉnh và thành phố, ranh giới có thể thay đổi theo thời gian tuỳ thuộc vào
chiến lược phát triển kinh tế -xã hội của đất nước.


+ Tên các tỉnh, thành phố của mỗi vùng kinh tế trọng điểm.


- Vai trị : Có ýnghĩa quyết định đối với nền kinh tế cả nước; có tỉ trọng GDP lớn; tốc độ
phát triển kinh tế cao; có khả năng thu hút các ngành mới về cơng nghiệp và dịch vụ.
- Đặc điểm chính của từng vùng.


- Thực trạng phát triển kinh tế của ba vùng trọng điểm về: tốc độ tăng trưởng, % GDP,
kim ngạch xuất khẩu so với cả nước, cơ cấu GDP.



<i><b>2.Trình bày được thế mạnh của từng vùng kinh tế trọng điểm đối với việc phát triển </b></i>
<i><b>kinh tế - xã hội</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

- So sánh 3 vùng kinh tế trọng điểm.


<b>II. Câu hỏi ôn tập</b>


<i><b>Câu 1: Hãy nêu đặc điểm của một vùng kinh tế trọng điểm. Tại sao nước ta phải hình </b></i>
<i><b>thành các vùng kinh tế trọng điểm?</b></i>


<b>Gợi ý trả lời:</b>


a/ Đặc điểm: Đây là vùng hội tụ đầy đủ nhất các điều kiện phát triển và có ý nghĩa quyết
định đối với nền kinh tế cả nước. Nó đặc trưng bằng những đặc điểm chủ yếu sau:


- Phạm vi gồm nhiều tỉnh, thành phố, ranh giới có sự thay đổi theo thời gian.
- Có đủ các thế mạnh, có tiềm lực kinh tế và hấp dẫn đầu tư.


- Có tỷ trọng GDP lớn, tạo ra tốc độ phát triển nhanh và hỗ trợ các vùng khác.


- Có khả năng thu hút các ngành mới về cơng nghiệp và dịch vụ để từ đó nhân rộng ra cả
nước


b/ Nước ta phải hình thành các vùng kinh tế trọng điểm do:


- Nước ta đi lên từ điểm xuất phát thấp, trình độ phát triển kinh tế còn hạn chế.


- Nguồn lực để phát triển KT-XH tương đối phong phú, nhưng lại có sự phân hóa theo các
vùng. Trong khi nguồn vốn đầu tư có giới hạn nên phải đầu tư có trọng điểm.



- Nước ta đang thu hút vốn đầu tư nước ngồi góp phần đẩy nhanh quá trình CNH, HĐH.
Vì vậy cần tạo ra các vùng thuận lợi để thu hút nhà đầu tư nước ngồi.


-> Tất cả những điều đó địi hỏi phải lựa chọn và hình thành các vùng kinh tế trọng điểm.
<i><b>Câu 2: Hãy trình bày đặc điểm, quá trình hình thành và thực trạng phát triển của vùng</b></i>
<i><b>kinh tế trọng điểm</b></i>


<b>Gợi ý trả lời:</b>


- Vùng kinh tế trọng điểm là vùng hội tụ đầy đủ nhất các điều kiện phát triển và có ý nghĩa
quyết định đối với nền kinh tế cả nước.


* Đặc điểm của vùng kinh tế trọng điểm:


- Phạm vi gồm nhiều tỉnh, thành phố. Ranh giới có sự thay đổi theo thời gian.
- Có đủ thế mạnh, có tiềm năng kinh tế và hấp dẫn đầu tư.


- Có tỷ trọng GDP lớn, tạo tốc độ phát triển nhanh và hỗ trợ cho vùng khác.
- Có khả năng thu hút, tập trung nhiều ngành công nghiệp, dịch vụ mới.
* Quá trình hình thành:


- Được hình thành vào đầu thập kỷ 90 của thế kỷ 20.


- Quy mơ, diện tích có sự thay đổi: tăng thêm các tỉnh lân cận.
* Thực trạng phát triển:


- Tốc độ tăng trưởng của cả 3 vùng cao hơn mức trung bình cả nước.
- Cơ cấu GDP 3 vùng so với cả nước: 66,9%.


- Cơ cấu GDP phân theo ngành chủ yếu thuộc về CN-XD và dịch vụ.


- Kim ngạch xuất khẩu so với cả nước: 64,5%.


<i><b>Câu 3: Trình bày đặc điểm 3 vùng kinh tế trọng điểm của nước ta.</b></i>
<b>Gợi ý trả lời:</b>


* Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc: Diện tích 15,3 nghìn km2<sub>, dân số 13,7 triệu người.</sub>
- Gồm 7 tỉnh thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Quảng Ninh, Vĩnh
Phúc, Bắc Ninh.


- Thế mạnh và hạn chế:


+ Có vị trí địa lí thuận lợi cho giao lưu phát triển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

+ Có lao động đơng, chất lượng tốt, tuy nhiên thất nghiệp cao.
+ Có các ngành kinh tế sớm phát triển, cơ cấu đa dạng.


- Cơ cấu GDP nông-lâm-ngư nghiệp: 12,6%, Công nghiệp xây dựng: 42,2%, dịch vụ:
45,2%.


- Hướng phát triển:


+ Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng sản xuất hàng hóa.


+ Phát triển các ngành kinh tế trọng điểm, chú trọng thương mại, dịch vụ.
+ Giải quyết vấn đề việc làm, thất nghiệp.


+ Chú ý vấn đề môi trường.


* Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung: Diện tích: 28000km2<sub>, dân số 6,3 triệu người.</sub>
- Gồm 5 tỉnh, thành phố: Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình


Định.


- Thế mạnh và hạn chế:


+ Có vị trí chuyển tiếp từ Bắc – Nam, là cửa ngõ thông ra biển của Tây Nguyên, Lào.
+ Có Đà Nẵng là trung tâm kinh tế, đầu mối giao thông của miền Trung và cả nước.


+ Có thể mạnh tổng hợp về khai thác tài nguyên biển, rừng, khoáng sản.
+ Khó khăn về lao động, cơ sở vật chất hạ tầng và GTVT.


- Cơ cấu GDP: nông-lâm-ngư: 25%, công nghiệp-xây dựng: 36,6%, dịch vụ; 38,4%.
- Hướng phát triển:


+ Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển tổng hợp biển, rừng , du lịch.
+ Đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật, giao thông vận tải.


+ Phát triển công nghiệp chế lọc dầu khí.
+ Giải quyết vấn đề chất lượng lao động.


+ Chú ý phòng tránh thiên tai (bão, lũ, phơn Tây Nam).


* Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam: Diện tích 30,6 nghìn km2<sub>, dân số 15,2 triệu người.</sub>
- Gồm 8 tỉnh, thành phố: TP Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, Bình Dương,
Bình Phước, Tây Ninh, Long An, Tiền Giang.


- Thế mạnh và hạn chế:


+ Là vị trí bản lề giữa Tây Nguyên, DH Nam Trung Bộ với ĐB sơng Cửu Long.
+ Có tài ngun nổi trội là dầu khí.



+ Cư dân đơng, lao động dồi dào, có trình độ cao, có kinh nghiệm sản xuất.
+ Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật tương đối tốt và đồng bộ.


+ Có Tp Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế của vùng, phát triển năng động tập trung nhiều
tiềm lực sản xuất.


+ Có thể mạnh về khai thác tổng hợp biển + rừng + khống sản.


- Cơ cấu GDP: nơng-lâm-ngư: 7,8%, công nghiệp-xây dựng: 59%, dịch vụ; 33,2%.
- Hướng phát triển:


+ Chuyển dịch cơ cấu kinh thế theo hướng phát triển các ngành cơng nghệ cao.
+ Hồn thiện cơ sở vật chất kỹ thuật, GTVT theo hướng hiện đại.


+ Hình thành các khu CN tập trung.


+ Giải quyết vấn đề đơ thị hóa và việc làm cho lao động.
+ Phân điểm các dịch vụ tri thức.


+ Chú ý vấn đề mơi trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<i><b>Nhiệt độ trung bình tại một số địa điểm.</b></i>
<i>Địa điểm</i> <i>Nhiệt độ trung bình<sub>tháng I (</sub>o<sub>C)</sub></i>


<i>Nhiệt độ trung bình</i>
<i>tháng VII ( o<sub>C)</sub></i>


<i>Nhiệt độ trung</i>
<i>bình năm ( o<sub>C)</sub></i>



Lạng Sơn 13,3 27,0 21,2


Hà Nội 16,4 28,9 23,5


Vinh 17,6 29,6 23,9


Huế 19,7 29,4 25,1


Quy Nhơn 23,0 29,7 26,8


Tp. Hồ Chí
Minh


25,8 27,1 26,9


<i><b>Hãy nhận xét về sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam. Giải thích nguyên nhân.</b></i>
<i>a. Nhận xét:</i>


- Nhìn chung nhiệt độ tăng dần từ Bắc vào Nam.


- Nhiệt độ trung bình tháng VII khơng có sự chênh lệch nhiều giữa các địa phương.
<i>b. Giải thích:</i>


- Miền Bắc (từ dãy Bạch Mã trở ra) mùa đơng chịu ảnh hưởng của gió mùa Đơng
Bắc, nên các địa điểm có nhiệt độ trung bình tháng I thấp hơn các địa điểm ở miền Nam,
tháng VII miền Bắc khơng chịu ảnh hưởng của gió mùa Đơng Bắc, góc nhập xạ gần bằng
nhau, nên các địa điểm trên cả nước có nhiệt độ trung bình tương đương nhau.


- Miền Nam (từ dãy Bạch Mã trở vào) khơng chịu ảnh hưởng của gió mùa Đơng Bắc,
mặt khác lại nằm ở vĩ độ thấp hơn, có góc nhập xạ lớn, nhận được nhiều nhiệt hơn nên các


địa điểm ở miền Nam có nhiệt độ trung bình tháng I và cả năm cao hơn các địa điểm miền
Bắc.


<i><b>Bài 2. Dựa vào bảng số liệu sau: </b></i>


Lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của một số địa điểm


<b>Địa điểm</b> <b>Lượng</b>


<b>mưa</b>


<b>Khả năng bốc hơi</b> <b>Cân bằng ẩm</b>


Hà Nội 1.676 mm 989 mm + 687mm


Huế 2.868 mm 1.000 mm + 1.868 mm


Tp Hồ Chí Minh 1.931 mm 1.686 mm + 245 mm


<i><b>Hãy so sánh nhận xét về lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của ba địa </b></i>
<i><b>điểm trên. Giải thích.</b></i>


<i>a. Nhận xét:</i>


- Lượng mưa có sự thay đổi từ Bắc vào Nam: Huế có lượng mưa cao nhất, sau đến
tp.HCM và thấp nhất là Hà Nội.


- Lượng bốc hơi: càng vào phía Nam càng tăng mạnh.


- Cân bằng ẩm có sự thay đổi từ Bắc vào Nam: cao nhất ở Huế, tiếp đến Hà Nội và


thấp nhất là tp.HCM.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

- Huế có lượng mưa cao nhất, chủ yếu mưa vào mùa thu đơng do:


+ Dãy Bạch Mã chắn các luồng gió thổi theo hướng Đông Bắc và bão từ biển Đông
thổi vào.


+ Hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới.


+Lượng cân bằng ẩm cao nhất do lượng mưa nhiều, lượng bốc hơi nhỏ.
- Tp.HCM có lượng mưa khá cao do:


+ Chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa Tây Nam từ biển thổi vào mang theo lượng
mưa lớn.


+ Hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới.


+ Do nhiệt độ cao, đặc biệt mùa khô kéo dài nên bốc hơi mạnh và thế cân bằng ẩm
thấp nhất.


- Hà Nội: lượng mưa ít do có mùa đơng lạnh, ít mưa. Lượng bốc hơi thấp nên cân
bằng ẩm cao hơn tp.HCM.


Bài 3. Qua bảng số liệu, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Hà Nội và Tp Hồ Chí Minh, nhận xét và so
sánh chế độ nhiệt, chế độ mưa của 2 địa điểm trên.


Địa điểm <sub>năm (</sub>to TBo<sub>C)</sub>


to<sub> TB tháng</sub>
lạnh (o<sub>C)</sub>



to<sub> TB tháng</sub>
nóng (o<sub>C)</sub>


Biên độ to
TB năm


Biên độ to
tuyệt đối
Hà Nội


Vĩ độ 21o<sub>01’B</sub> 23,5


16,4
(tháng 1)


28,9


(tháng 7) 12,5 40,1


Huế


16o<sub>24’B</sub> 25,1


19,7
(tháng 1)


29,4


(tháng 7) 9,7 32,5



Tp. Hồ Chí
Minh
Vĩ độ 10o<sub>47’B</sub>


27,1 <sub>(tháng 12)</sub>25,8 <sub>(tháng 4)</sub>28,9 3,1 26,2
<i>a. Nhận xét</i>


- Nhiệt độ trung bình năm: nhỏ nhất là Hà Nội, sau đến Huế và cao nhất là tp.HCM.
- Nhiệt độ trung bình tháng lạnh: Hà Nội và Huế có nhiệt độ dưới 200<sub> C; tp.HCM trên </sub>
250<sub> C.</sub>


- Nhiệt độ trung bình tháng nóng: Hà Nội và tp.HCM có nhiệt độ tương đương nhau,
riêng Huế cao hơn 0,50<sub> C.</sub>


- Biên độ nhiệt trung bình năm: cao nhất Hà Nội, sau đến Huế và thấp nhất là
tp.HCM.


- Biên độ nhiệt độ tuyệt đối: cao nhất Hà Nội, sau đến Huế và thấp nhất là tp.HCM.
<i>b. Kết luận</i>


- Nhiệt độ trung bình năm và nhiệt độ trung bình tháng lạnh tăng dần từ Bắc vào
Nam.


- Biên độ nhiệt trung bình năm và biên độ nhiệt độ tuyệt đối lại giảm dần từ Bắc vào
Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

- Miền Nam nằm ở vĩ độ thấp hơn nên có góc nhập xạ lớn, nhận được nhiều nhiệt
hơn.



- Miền Bắc về mùa đông do ảnh hưởng của gió mùa Đơng bắc nên nhiệt độ hạ thấp
nhiều so với miền Nam.


<b>Bài 4: Cho bảng số liệu dưới đây:</b>


Số dân và tốc độ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta.
<b>N mă</b> <b>T ng sổ</b> <b>ố</b>


<b>(nghìn người)</b> <b>Trong ó dân th nhth (nghìn ngị</b> <b>đ</b> <b>ườài)</b> <b>t ng dân sT c ăố độ giaố</b>
<b>t nhiên (%)ự</b>


2000 77 635 18 772 1,36


2002 79 727 20 022 1,32


2005 83 106 22 337 1,31


2006 84 156 22 824 1,26


2009 85 800 25 374 1,20


1, Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển dân số của nước ta trong giai
đoạn 2000 – 2009.


2, Nhận xét tình hình phát triển dân số nước ta từ biểu đồ .
<b>Gợi ý trả lời:</b>


1.Vẽ biểu đồ:


- Biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ kết hợp giữa cột chồng và đường


- Yêu cầu: Đảm bảo đúng dạng, chính xác, có đủ chú giải, tên biểu đồ
2. Nhận xét;


- Dân số nước ta có quy mơ ngày càng lớn ( DC)


- Dân số thành thị đang có xu hướng tăng lên, song vẫn còn chậm, tỉ lệ dân thành thị còn
thấp


- Tốc độ gia tăng do tác động của chính sách dân số đã giảm song vẫn còn khá cao.
<b>Bài 5: Cho bảng số liếu sau:</b>


Dân số nước ta phân theo nhóm tuổi


<b>N mă</b> <b><sub>(nghìn ng</sub>T ng sổ</b> <b>ố<sub>ườ</sub><sub>i)</sub></b> <b><sub>0-14</sub></b> <b>Nhóm tu i (%)<sub>15-59</sub></b> <b>ổ</b> <b><sub>T 60 tr lên</sub><sub>ừ</sub></b> <b><sub>ở</sub></b>


1999 76.605 33,5 58,4 8,1


2005 84.156 27,0 64,0 9,0


2009 85 800 25,0 66,0 9,0


1.Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi của nước ta trong
năm 1999, 2005, 2009


2. Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu dân số qua các năm kể trên.
<b>Gợi ý trả lời:</b>


1. Vẽ biểu đồ


<b>-</b> Dạng thích hợp nhất là dạng biểu đồ trịn



<b>-</b> u cầu: Vẽ đúng dạng, chính xác, có đầy đủ tên, chú giải
2. Nhận xét, giải thích


<b>-</b> Nhận xét:


+ Cơ cấu dân số đang có sự thay đổi theo hướng: Giảm tỉ lệ nhóm từ 0-14, tăng tỉ lện
nhóm tuổi từ 15 đến 59 và trên 60 tuổi ( Dc)


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<b>-</b> Giải thích: Sự thay đổi là kết quả của việc thực hiện chính sách dân số kê hoạch
hóa gia đình và thành tựu quan trong trong y tế, chăm sóc sức khỏe, tuổi thọ trung
bình đang ngày càng tăng.


<b>Bài 6: Cho bảng số liệu dân số và tỉ suất gia tăng dân số của nước ta giai đoạn 1989 –</b>
<b>2009</b>


<b>N mă</b> <b>Dân s ( tri u ngố</b> <b>ệ</b> <b>ười)</b> <b>Gia t ng dân s (%)ă</b> <b>ố</b>


61989 64,4 2,1


1999 76,3 1,4


2005 83,1 1,3


2009 85,8 1,2


a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi dân số và tỉ lệ gtds nước ta giai đoạn
1970-2009.


b) Nhận xét



c) Giải thích vì sao tỉ lệ gtds nước ta đã giảm nhưng dân số nước ta vẫn tăng nhanh?
<b>Gợi ý Trả lời:</b>


<b>a.</b> Vẽ biểu đồ thích hợp nhất là dạng biểu đồ kết hợp giữa cột và đường
<b>b.</b> Nhận xét:


<b>-</b> Dân số có quy mô ngày càng lớn, số người tăng thêm trung bình một năm lớn
( DC)


<b>-</b> Tỉ lện gia tăng dân số ngày một giảm, nhưng vẫn còn khá cao ( DC)


<b>c.</b> Giải thích: Tuy tỉ lệ gia tăng dân số đã giảm nhưng dân số nước ta vẫn tăng khá
nhanh do:


<b>-</b> Tỉ lệ gia tăng đã giảm song vẫn còn khá cao (Dc)


<b>-</b> Quy mô dân số nước ta đã khá lớn nên dù tỉ lệ gia tăng có giảm nhưng số người
tăng thêm trung bình một năm vẫn cao.


<b>Bài 7: Cho bảng số liệu sau đây:</b>


<b>Lao động phân theo các ngành kinh tế nước ta, giai đoạn 2002-2009</b>


( ĐV: nghìn người)


<b>N mă</b> <b>T ng sổ</b> <b>ố</b> <b>Chia ra</b>


<b>N-L-Ng</b> <b>CN-XD</b> <b>DV</b>



2002 39 507,7 24 455,8 6 084,7 8 967,2


2004 41 586,3 24 430,7 7 216,5 9 939,1


2005 42 542,7 24 351,5 7 785,3 10 405,9


2006 43 436,1 24 172,3 8 296,9 10 966,9


2009 47 682,3 25 731, 6 9668,7 12 282,0


<b>a)</b> Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo các ngành
kinh tế của nước ta giai đoạn 2002-2009.


<b>b)</b> Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo các ngành
kinh tế của nước ta năm 2002 và năm 2009.


<b>c)</b> Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo các ngành kinh tế của
nước ta giai đoạn 2002-2009


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<b>a.</b> Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo các ngành kinh tế của
nước ta trong giai đoạn 2002-2009: Dạng thích hợp là biểu đồ miền


<b>b.</b> Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo các ngành
kinh tế của nước ta năm 2002 và năm 2009: Dạng thích hợp là dạng biểu đồ trịn
<b>c.</b> Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo các ngành kinh tế của


nước ta giai đoạn 2002-2009


<b>-</b> Nhận xét: Cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế của nước ta, đang có sự chuyển
dịch rõ rệt theo hướng tăng tỉ trọng của lao động trong CN-XD và DV, giảm tỉ


trọng lao động trong N-L-N, song tỉ trọng lao động trong ngành này vẫn khá cao
<b>-</b> Giải thích: Tác động của cơng cuộc đỏi mới và cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất


nước.


<b>Bài 8: Cho bảng số liệu sau đây:</b>


Dân số nước ta giai đoạn 1901-2006 ( ĐV: Triệu người)
<b>N mă</b> <b>190</b>


<b>1</b> <b>1921 1936 1956</b> <b>1960</b> <b>1970 1979 1989 1999 2006 2010</b>
Dân


số 13,0 15,5 18,8 27,5 30,2 41,0 52,7 64,8 76,6 84,2 87,8
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình dân số nước ta trong giai đoạn trên.
b) Nhận xét


<b>Gợi ý trả lời</b>


<b>a.</b> Vẽ biểu đồ thích hợp nhất:
<b>-</b> Dạng biểu đồ cột đơn


<b>-</b> u cầu: Đúng dạng, khoa học, chính xác, có đủ tên biểu đồ, chú giải.
<b>b.</b> Nhận xét:


<b>-</b> Dân số nước ta tăng nhanh, quy mô dân số ngày càng lớn ( DC)
<b>-</b> Sự gia tăng khác nhau giữa các thời kì (DC)


<b>Bài 9: Cho bảng số liệu sau đây: </b>



<b>Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị và thời gian thiếu việc làm ở nông thôn phân theo vùng</b>
<b>ở nước ta năm 2005 ( ĐV: %)</b>


<b>Vùng</b> <b>T l th t nghi pỉ ệ</b> <b>ấ</b> <b>ệ</b>
<b> th nh th</b>


<b>ở</b> <b>à</b> <b>ị</b> <b>vi c l m nôngTh i gian thi uệờ</b> <b>à</b> <b>ở</b> <b>ế</b>
<b>thôn phân</b>


<b>C nả ước</b> 5,3 19,3


<b>BSH</b>


<b>Đ</b> 5,6 21,2


<b>ông B c</b>


<b>Đ</b> <b>ắ</b> 5,1 19,7


<b>Tây B cắ</b> 4,9 21,6


<b>BTB</b> 5,0 23,5


<b>DHNTB</b> 5,5 22,2


<b>TNg</b> 4,2 19,4


<b>NB</b>


<b>Đ</b> 5,6 17,1



<b>BSCL</b>


<b>Đ</b> 4,9 20,0


a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị và thời gian thiếu
việc làm ở nông thôn phân theo vùng ở nước ta năm 2005.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

a.Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị và thời gian thiếu việc
làm ở nông thôn phân theo vùng ở nước ta năm 2005.


- Biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ cột ghép ( mỗi vùng 2 cột đặt cạnh nhau)
- Yêu cầu: Đúng dạng, có đủ tên, chú giải, chính xác. Khoa học


b. Nhận xét và giải thích:
- Nhận xét:


+Tỉ lệ thất nghiệp và thời gian thiếu việc làm ở nước còn khá gay gắt ( DC)
+ Mức độ thất nghiệp và thời gian thiếu việc làm khác nhau giữa các vùng


<b>-</b> Giải thích:


+ Dân số nước ta đơng, trình độ tay nghề lao động chưa cao, nền kinh tế cịn nhiều hạn
chế


+ Trình độ phát triển kinh tế rất khác nhau giữa các vùng ( Diễn giải chi tiết)
<b>Bài 10:Dựa vào bảng số liệu dưới đây:</b>


<b> Diện tích, dân số theo các vùng ở nước ta năm 2009</b>



<b>a ph</b> <b>ng</b>


<b>Đị</b> <b>ươ</b> <b>Dân s ( nghìnố</b>


<b>người)</b> <b>Di n tích ( kmệ</b>
<b>2<sub>)</sub></b>


C nả ước 85 800,0 331 212


BSH


Đ 18 478,4 14 862,5


TDMNBB 12 241,8 101 559,0


DHMT 18 870,4 95 918,1


TNg 5 124,9 54 659,6


NB


Đ 14 095,7 23 607,7


BSCL


Đ 17 23,4 40 604,7


a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu dân số và cơ cấu diện tích phân theo
vùng của nước ta năm 2009.



b) Tính mật độ dân số trung bình cả nước và các vùng.
<b>Gợi ý trả lời:</b>


<b>a.</b> Vẽ biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ trịn ( 2 biểu đồ) , chú ý việc tính cơ cấu dân số
và cơ cấu diện tích trong năm 2009


<b>b.</b> Tính mật độ dân số trung bình của cả nước và các vùng:


<b>-</b> Cơng thức tính: MDDS= Dân số/Diện tích ( Đơn vị : Người/km2<sub>)</sub>
<b>-</b> Kết quả tính: Chú ý việc lập bảng thể hiện


<b>Bài 11: Cho bảng số liệu dưới đây:</b>


<b>Dân số thành thị và dân số nông thôn nước ta thời kì 1985 - 2009</b>


(ĐV: nghìn người)
<b>N mă</b> <b>Dân s th nh thố</b> <b>à</b> <b>ị</b> <b>Dân s nôngố</b>


<b>thôn</b>


1985 11 360 48 512


1990 13 281 51 908


1995 14 938 57 057


2000 18 772 58 864


2006 22 824 61 332



2009 25 374 61 426


a) Tính tỉ lệ dân thành thị trong tổng số dân ở nước ta trong từng năm.


b) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo thành thị và
nông thôn nước ta giai đoạn 1985-2009.


c) Nhận xét và giải thích về mức độ đơ thị hóa ở nước ta giai đoạn 1985-2009.
<b>Gợi ý trả lời: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<b>-</b> Tính tổng số dân của từng năm


<b>-</b> Tính tỉ lệ dân thành thị ( ĐV %): Chú ý việc biểu diễn kết quả thành một bảng số
liệu


<b>b. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo thành thị và </b>
nông thôn nước ta giai đoạn 1985-2009.


- Biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ miền


<b>- Yêu cầu: Đúng dạng, , chính xác về số liệu, khoảng cách năm, có đủ tên biểu đồ, chú </b>
giải


<b>c. Nhận xét và giải thích về mức độ đơ thị hóa ở nước ta giai đoạn 1985-2009.</b>


<b>- Nhận xét: số dân và tỉ lệ dân thành thị của nước ta tăng lên ( Dc) song quá trình độ </b>
thị hóa của nước ta vẫn cịn diễn ra chậm..


<b>- Giải thích: kết quả của q trình cơng nghiệp hóa và đơ thị hóa</b>
<b>Bài 12. Cho bảng số liệu:</b>



<b>TỈ SUẤT SINH VÀ TỈ XUẤT TỬ Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1979- 2009</b>
(Đơn vị: 0<sub>/00)</sub>


<b>N mă</b> <b>1979</b> <b>1989</b> <b>1999</b> <b>2009</b>


T su t sinhỉ ấ 32,2 31,3 23,6 17,6


T su t tỉ ấ ử 7,2 8,4 7,3 6,7


Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tỉ suất sinh, tỉ suất tử và tỉ suất gia tăng tự nhiên của
nước ta, giai đoạn 1979-2009. Nhận xét và giải thích.


<b>Gợi ý trả lời:</b>


<b>- Vẽ biểu đồ: Đường biểu diễn</b>
<b>- Nhận xét và giải thích:</b>


+ Nhận xét: Tỉ suất sinh giảm mạnh (DC); tỉ suất tử giảm ( Chú ý giai đoạn
1979-1989)…


+ Giải thích: Thực hiện tốt chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình, đời sống ngày
càng cao…


<b>Bài 13. Dựa vào bảng số liệu sau đây:</b>


<b>Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế</b>


( đơn vị :%).



<b>Thành phần kinh tế</b> <b>1995</b> <b>2000</b> <b>2005</b>


Nhà nước 40,2 38,5 38,4
Tập thể 10,1 8,6 6,8
Tư nhân 7,4 7,3 8,9


Cá thể 36,0 32,3 29,9


Có vốn đầu tư nước ngoài 6,3 13,3 16,0


1. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sự thay đổi cơ cấu GDP theo thành phần
kinh tế của nước ta giai đoạn 1995-2005.


2.Qua bảng số liệu và biểu đồ, rút ra những nhận xét và giải thích cần thiết.
<b>Gợi ý trả lời.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

2.Nhận xét và giải thích:
* Nhận xét:


- Kinh tế nước ta là kinh tế nhiều thành phần.


- Cơ cấu thành phần kinh tế có chuyển dịch: Khu vực nhà nước tuy có giảm về tỉ trọng
nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế, chiếm tỉ trọng cao nhất. Khu vực kinh tế
có vốn đầu tư nước ngồi đang tăng nhanh, ngày càng có vai trị quan trọng.


* Giải thích:


- Nước ta đàn phát triển nề kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ
nghĩa.



- Nước ta đang thực hiện đường lối mở cửa thu hút mạnh đầu tư nước ngồi


<b>Bài 14. Cho bảng số liệu:</b>


<i><b>Diện tích và sản lượng lúa của nước ta các năm (1990 - 2006)</b></i>


<b>Năm</b> <b>1990</b> <b>1995</b> <b>1999</b> <b>2003</b> <b>2006</b>


Diện tích (nghìn ha)
Sản lượng (nghìn tấn)


6042
19225


6765
24963


7653
31393


7452
34568


7324
35849
1. Tính năng suất lúa nước ta qua các năm


2.Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng về diện tích, sản lượng, năng suất lúa của
nước ta thời kỳ trên.



3. Nhận xét và giải thích sự biến động về diện tích, sản lượng, năng suất lúa của nước
ta từ năm 1990 đến 2006.


<b>Gợi ý trả lời:</b>


1.Tính năng suất:


Năng suất = Sản tượng / diện tích ( đơn vị : tạ /ha hoặc tấn/ha)
2.Vẽ biểu đồ:


- Biểu đồ đường


- Xử lí số liệu : tính tốc độ tăng trưởng
- Nhận xét, giải thích…


<b>Bài 15. Cho bảng số liệu:</b>


DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG CÂY LƯƠNG THỰC CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990 - 2009
<i><b>Năm</b></i>


<i><b>Diện tích</b></i>
<i><b>(nghìn ha)</b></i>


<i><b>Sản lượng (nghìn tấn)</b></i>


<i>Tổng số</i> <i><sub>Lúa</sub></i> <i>Trong đó</i> <i><sub>Ngơ</sub></i>


<i><b>1990</b></i> 6476,9 19897,7 19225,1 671,0


<i><b>1995</b></i> 7324,3 26142,5 24963,7 1177,2



<i><b>1998</b></i> 8016,0 30758,6 29145,5 1612,0


<i><b>2000</b></i> 8399,1 34538,9 32529,5 2005,9


<i><b>2005</b></i> 8383,4 39621,6 35832,9 3787,1


<i><b>2007</b></i> 8304,7 40247,4 35942,7 4303,2


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

Hãy vẽ biểu đồ thể hiện diện tích và sản lượng cây lương thực của nước ta trong thời
gian trên và nhận xét biểu đồ đã vẽ.


<b> Gợi ý trả lời:</b>


<b>1.</b> Vẽ biểu đồ :- Biểu đồ kết hợp ( cột chồng và đường)
<b>2.</b> Nhận xét:


- Diện tích cây lương thực tăng, xong chưa ổn định….
- Sản lượng lương thực tăng liên tục qua các năm...
- Trong sản xuất lương thực: lúa giữa vai trò chủ đạo..
<b>Bài 16. Dựa vào bảng số liệu sau đây :</b>


<b>Tình hình hoạt động của ngành cơng nghiệp năng lượng nước ta.</b>


<i>Năm</i> <i>2000</i> <i>2002</i> <i>2004</i> <i>2005</i>


<i>Than đá ( triệu tấn)</i>
<i>Dầu khí ( triệu tấn)</i>
<i>Điện ( tỉ Kwh)</i>



<i> 11,6</i>
<i> 16,2</i>
<i> 26,6</i>


<i> 16,4</i>
<i> 16,8</i>
<i> 35,8</i>


<i> 27,3</i>
<i> 20,0</i>
<i> 46,2</i>


<i>34,0</i>
<i>18,5</i>
<i>53,3</i>


a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tình hình hoạt động của ngành CN năng lượng
nước ta.


b. Nêu những nhận xét và giải thích.
<b>Gợi ý trả lời:</b>


a. Vẽ biểu đồ: Vẽ biểu đồ kết hợp giữa cột và đường. Dầu và khí đốt thể hiện bằng 2 cột
ghép, điện được thể hiện bằng đường.


Chú ý:


- Giá trị cao nhất của 3 loại trên 2 trục tung phải ngang nhau để dễ so sánh
- Vẽ cột trước, vẽ đường sau.



- Khoảng cách giữa các năm phải tỉ lệ với nhau.
b. Nhận xét và giải thích:


- Than, dầu và điện đều tăng.


- Than tăng nhanh nhất 2,93 lần nhờ nhu cầu thị trường xuất khẩu mở rộng, việc
khai thác đã được trang bị các thiết bị hiện đại


- Điện tăng 2 lần do nhu cầu tăng để phục vụ cho cơng nghiệp hố hiện đại hố và
do nước ta có tiềm năng lớn ( than, dầu, khí đốt, thuỷ năng), cũng như việc đưa nhiều nhà
máy nhiệt điện và thuỷ điện vào hoạt động.


<b>Bài 17. Dựa vào bảng số liệu sau:</b>


Khối lượng hàng hóa vận chuyển của nước ta giai đoạn 2000 - 2005. ( đơn vị :tấn).


<i><b>Năm</b></i> <i><b>Đường sắt</b></i> <i><b>Đường ô tô</b></i> <i><b>Đường sơng</b></i> <i><b>Đường biển</b></i>


<i>2000</i>
<i>2005</i>


<i>6258</i>
<i>8838</i>


<i>141.139</i>
<i>212.263</i>


<i>43.015</i>
<i>62.984</i>



<i>15.552</i>


<i>33.upload.123do</i>
<i>c.net</i>


<i> 1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sự thay đổi cơ cấu khối lượng hàng vận chuyển </i>
<i>của nước ta phân theo loại hình giao thông vận tải.</i>


<i>2. Nêu những nhận xét và giải thích.</i>
<b>Gợi ý trả lời.</b>


<i>1.. Vẽ biểu đồ.</i>


- Xử lí số liệu ( tính cơ cấu)


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

2000
2005


100
100


3,0
2,8


68,5
66,8


20,9
19,8



7,6
10,6


- Vẽ biểu đồ tròn. Hai vòng tròn cho hai năm tỉ lệ với nhau theo tổng khối lượng vận tải
của từng năm.


+ Cho R2000= 1 đơn vị


+ Ta có R2005 = √317308/206010.) đơn vị. ( 206.010 tấn là khối lượng vận tải cả năm 2000,
317.308 là khối lượng vận tải cả năm 2005).


- Ghi tên biểu đồ, năm, chú giải, giá trị vào từng phần.
<i>2. Nhận xét và giải thích.</i>


- Khối lượng vận tải hàng hóa năm 2005 tăng 1,54 lần so với năm 2000 do kinh tế nước ta
tăngt trưởng mạnh, ngành giao thông vận tải phát triển để đáp ứng nhu cầu.


- Ngành đường ô tô tuy tỉ trọng có giảm nhưng vẫn ln chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ
cấu khối lượng hàng hóa vận tải do:


+ Phù hợp với địa hình nhiều đồi núi của nước ta.


+ Thích hợp với cự li vận chuyển ngắn, cơ động, nhất là trong thành phố, các vùng nông
thôn. Là phương tiện phối hợp của các loại phương tiện


+ Là loại hình vận tải linh hoạt, khơng địi hỏi lớn về vốn đầu tư và kĩ thuật nên phù hợp
với điều kiện của nước ta


- Ngành đường sắt chiếm tỉ trọng nhỏ và có xu hướng giảm do:
+ Kém linh hoạt, cơ động, mạng lưới ít, phát triển chậm.



+ Cồng kềnh, thiết bị phương tiện lạc hậu, hiệu quả thấp.


- Ngành đường sông chiếm tỉ trọng đáng kể tuy nhiên đang có xu hướng giảm vì mạng
lưới khơng được tăng cường thiếu cơ động


- Ngành đường biển tăng nhanh dù tỉ trọng chưa cao do:
+ Nước ta có điều kiện thuận lợi để phát triển.


+ Những năm gần đây nước ta đẩy mạnh mở cửa, tăng cường kinh tế đối ngoại
<b>Bài 18. Cho bảng số liệu sau đây: </b>


TỔNG GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU VÀ CÁN CÂN XUẤT NHẬP KHẨU
Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1988 – 2005


( Đơn vị : Triệu Rúp – USD )
N mă T ng giá tr xu t nh pổ ị ấ ậ


kh uẩ Cán cân xu t nh pkh uẩấ ậ


1988 3.795,1 - 1.718,3


1990 5.156,4 - 348,4


1992 5.121,4 + 40,0


1995 13.604,3 - 2.706,5


1999 23.162,0 - 82,0



2002 35.830,0 - 2.770,0


2005 69.114,0 - 4648,0


1. Tính giá trị xuất khẩu và nhập khẩu của nước ta qua các năm (trình bày cách tính
và kết quả).


2. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu
ở nước ta giai đoạn trên.


3. Nhận xét và giải thích tình hình ngoại thương ở nước ta.
Gợi ý trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

Giá trị xuất khẩu và nhập khẩu của nước ta qua các năm ( Đơn vị :
Triệu Rúp – USD )


N mă Xu t kh uấ ẩ Nh p kh uậ ẩ


1988 1.038,4 2.756,7


1990 2.404,0 2.752,4


1992 2.580,7 2.540,7


1995 5.448,9 8.155,4


1999 11.540,0 11.622,0


2002 16,530,0 19.300,0



2005 32.223,0 36.881,0


2. Vẽ biểu đồ: Biểu đồ miền….


3. Nhận xét và giải thích tình hình ngoại thương ở nước ta.


- Tổng giá trị XNK của nước ta không ngừng tăng trong giai đoạn 1988 đến 2005 (tăng
9,4 lần, trong đó kim ngạch XK tăng 31 lần và kim ngạch NK tăng 13,4 lần ) . Như vậy,
kim ngạch XK có tốc độ tăng nhanh hơn NK.


- Cán cân XNK có sự chuyển biến :


+ Năm 1988 cán cân XNK chênh lệch quá lớn.


+ Từ 1990 – 1992 cán cân XNK tiến tới cân đối. Năm 1992 lần đầu tiên nước ta xuất
siêu.


+ Sau năm 1992 đến nay vẫn tiếp tục nhập siêu, do nhập nhiều tư liệu sản xuất phục vụ
cho công cuộc đổi mới đất nước, tuy nhiên cán cân giảm dần tiến tới cân bằng.


- Cơ cấu XNK cũng có sự thay đổi. Trong cả giai đoạn, tỉ lệ XNK ln biến động, nhưng
nhìn chung tỉ trọng XK tăng và tỉ trọng NK giảm.


+ Về XK : Giảm tỉ trọng hàng nông sản, tăng tỉ trọng hàng CN.


+ Về NK : Giảm tỉ trọng hàng tiêu dùng, tăng tỉ trọng hàng tư liệu sản xuất.
- Nguyên nhân :


+ Đa dạng các mặt hàng XK, đẩy mạnh các mặt hàng NK mũi nhọn như: gạo, cà phê,
thuỷ sản, dầu thơ, dệt may, dày dép, điện tử…



+ Đa dạng hố thị trường XNK. Mở rộng thị trường XK sang Châu Mỹ, Châu Âu là các
thị trường có lợi nhuận cao.


+ Đổi mới trong cơ chế quản lý hoạt động ngoại thương XNK.
- Tồn tại : Mất cân đối giữa XK và NK, nhập siêu là chủ yếu.
- Nguyên nhân tồn tại :


+ Hàng XK chủ yếu là nông sản sơ chế, khống sản thơ, hàng cơng nghiệp chế biến
chưa nhiều.


+ Hàng NK chủ yếu lại là máy móc, thiết bị, vật tư giá thành cao.
<b>Bài 19. Dựa vào bảng số liệu sau:</b>


<b>Cơ cấu hàng xuất khẩu của nước ta giai đoạn 1995-2005</b>


(đơn vị là %).


<b>Nhóm hàng</b> <b>1995</b> <b>1999</b> <b>2000</b> <b>2001</b> <b>2002</b> <b>2005</b>


Hàng cơng nghiệp nặng và


khống sản 23,5 31,3 37,2 34,9 29,0 33,7


Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu


thủ công 28,5 36,8 33,8 35,7 41,0 40,3


Hàng nông lâm thủy sản 46,2 31,9 29,0 29,4 30,0 26,0



</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

2. Nêu những nhận xét
<b>Gợi ý trả lời </b>


1. Vẽ biểu đồ:


-Vẽ biểu đồ miền. Vẽ 3 miền cho 3 nhóm hàng.
- Chú ý khoảng cách về thời gian.


- Ghi tên biểu đồ, chú thích, ghi giá trị vào từng miền
2. Nêu nhận xét


- Nhìn chung hàng cơng nghiệp nặng và khoáng sản tăng tỉ trọng do sản lượng than đá và
dầu khí xuất khẩu ngày càng tăng, giá dầu ngày càng cao.


- Hàng nông lâm thủy sản giảm tỉ trọng do việc giảm bớt xuất khẩu các nơng sản thơ khó
tiêu thụ giá thành hạ để chuyển sang chế biến nhằm nâng cao giá trị và hiệu quả sản xuất,
tao thêm việc làm.


- Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công tăng tỉ trọngnhờ việc đẩy mạnh chế biến các
nông sản xuất khẩu, sự phát triển mạnh của các ngành cơng nghiệp nhóm B do có nhiều
lợi thế về lao động thị trường, tài nguyên.


- Cơ cấu hàng xuất khẩu của nước ta đã có chuyển biến theo hướng tích cực.
Bài 20. Cho bảng số liệu


Tình hình đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào Việt Nam trong giai đoạn 1991- 2010


<b>Năm</b> <b>Số dự án</b> <b>Vốn đăng kí</b>


<i>(triệu USD)</i>



<b>Trong đó: vốn thực</b>
<b>hiện (triệu USD)</b>


1991 152 1292 329


1997 349 5591 3115


2000 391 2839 2414


2006 987 12004 4100


2010 1237 19886 11000


1.Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình đầu tư trực tiếp của nước ngồi vào Việt
Nam trong giai đoạn 1991 – 2010.


2.Nhận xét và giải thích về tình hình đầu tư của nước ngoài vào nước ta trong giai đoạn
trên.


<b>Gợi ý trả lời </b>


1. Vẽ biểu đồ: Biểu đồ kết hợp ( cột chồng và đường)
2. Nhận xét và giải thích


* Nhận xét:


- Giai đoạn 1991- 2010 đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào nước ta tăng nhanh,
trong đó số dự án và số vốn đầu tư đều tăng nhanh và tăng liên tục qua các năm, đặc biệt
từ năm 2006.



+ Số dự án…


+ Số vốn đăng kí…
* Giải thích:


- Có nhiều nguồn lực để thu hút đầu tư nước ngoài.


- Kết quả của công cuộc đổi mới, đẩy mạnh mở cửa thu hút đầu tư nước ngoài vào
trong nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<b>PHẦN III. GIỚI THIỆU MỘT SỐ ĐỀ THI </b>
<b>ĐỀ SỐ 1:</b>


<b>Câu I. ( 3,0 điểm)</b>


1.Trình bày vùng thềm lục địa của nước ta.Tại sao nước ta cần phải kiên quyết trong
bảo vệ chủ quyền biển, đảo?


2. Phân tích những thế mạnh và hạn chế của nguồn lao động nước ta.
<b>Câu II. ( 2,0 điểm)</b>


1. Chứng minh rằng nước ta đang khai thác ngày càng hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt
đới.


2. Giải thích vì sao cây cơng nghiệp lại được phát triển mạnh trong những năm gần
dây?


<b>Câu III. ( 2,0 điểm)</b>



1. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ bao gồm những tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương nào? Tại sao việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải sẽ tạo ra thế mở
cửa hơn nữa cho vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<b>Câu IV. ( 3,0 điểm)</b>
Cho bảng số liệu sau:


<b>SỐ KHÁCH QUỐC TẾ ĐẾN VIỆT NAM PHÂN THEO QUỐC TỊCH</b>
<i>( Đơn vị: nghìn lượt người)</i>


<b>N mă</b> <b>2005</b> <b>2010</b>


<b>T ng sổ</b> <b>ố</b>
- Trung Qu cố


- Hoa Kì
- Nh t B nậ ả
- Hàn Qu cố


- Đài Loan
- Qu c t ch khácố ị


3478
717
330
339
317
274
1501



5050
905
430
442
495
334
2444


<i> ( Nguồn: Tổng cục du lịch Việt Nam)</i>


1. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô số và cơ cấu khách quốc tế đến Việt
Nam phân theo quốc tịch trong năm 2005 và 2010.


2. Nhận xét và giải thích về sự thay đổi quy mô và cơ cấu số khách quốc tế phân
theo quốc tịch đến Việt Nam trong thời gian trên.


<b>ĐỀ SƠ 2</b>


<b>Câu I (3,0 điểm). Anh (chị) hãy:</b>


1. Trình bày tài nguyên thiên nhiên của vùng biển nước ta? Tại sao đánh bắt cá xa bờ lại
được chú ý phát triển ?


2. Phân tích ảnh hưởng của nguồn lao động nước ta đối với phát triển kinh tế - xã hội.
<b>Câu II (2,0 điểm)</b>


Chứng minh rằng nước ta có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển cây công nghiệp.
Tại sao phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp gắn với công nghiệp chế biến là
phương hướng quan trọng trong phát triển nông nghiệp của nước ta?



<b>Câu III (2,0 điểm)</b>


Tại sao cần phải đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sơng
Hồng? Hãy phân tích các thế mạnh để thực hiện việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở vùng
Đồng bằng sông Hồng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

TỔNG MỨC BÁN LẺ HÀNG HÓA VÀ DOANH THU TỪ DỊCH VỤ TIÊU DÙNG
THEO GIÁ THỰC TẾ PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ Ở NƯỚC TA


(Đơn vị: tỉ đồng)


<b>N mă</b> <b>Kinh t nhế</b> <b>à</b>


<b>nước</b>


<b>Kinh t ngo iế</b> <b>à</b>
<b>nh nà ước</b>


<b>Khu v c cóự</b>
<b>v n ố đầu tư</b>
<b>nước ngo ià</b>


2009 184625,4 1183632,9 37606,3


2013 271795,8 2313009,6 83947,4


<i>(Nguồn: Tổng cục thống kê Việt Nam)</i>
1.Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện quy mơ và cơ cấu của tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh
thu từ dịch vụ tiêu dùng ở nước ta năm 2009 và 2013.



2.Hãy rút ra nhận xét và giải thích.
<b>ĐỀ SỐ 3</b>


<b>Câu I (3,0 điểm) </b>


1. Phân tích những thế mạnh và hạn chế về mặt tự nhiên của khu vực đồi núi đối với sự
phát triển kinh tế - xã hội nước ta.


2. Nêu khái quát các đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta. Tại sao tỉ lệ tăng dân số
ở nước ta hiện nay có xu hướng giảm? Điều này có làm cho nguồn lao động nước ta
khơng cịn dồi dào trong vài năm tới khơng? Vì sao?


<b>Câu II (2,0 điểm)</b>


Trình bày đặc điểm của cơng nghiệp trọng điểm . Vì sao cơng nghiệp chế biến lương
thực, thực phẩm được coi là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay?
<b>Câu III (2,0 điểm)</b>


Tại sao nói việc phát triển cơ cấu nơng – lâm - ngư nghiệp góp phần phát triển bền vững ở
Bắc Trung bộ? Việc phát triển tuyến đường Hồ Chí Minh có ý nghĩa như thế nào đối với
sự phát triển kinh tế - xã hội và an ninh quốc phòng của vùng?


<b>Câu IV (3,0 điểm) Cho bảng số liệu :</b>


GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU VÀ NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA (Đơn vị: triệu USD)


Năm 1999 2003 2007 2011


Giá trị xuất khẩu 11541,4 20149,3 48561,4 96905,7
Giá trị nhập khẩu 11742,1 25255,8 62764,7 106749,8



</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

1.Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của nước ta
giai đoạn 1999 – 2011


2. Hãy rút ra nhận xét và giải thích.


<b>ĐỀ SỐ 4</b>


<b>Câu I (3,0 điểm)</b>


1.Trình bày hoạt động của gió mùa ở nước ta. Giải thích sự khác biệt về khí hậu giữa
Đơng Trường Sơn và Tây Nguyên.


2. Nêu ảnh hưởng của đô thị hóa đến sự phát triển kinh tế xã hội nước ta. Những vấn đề
cần chú ý trong quá trình đơ thị hóa ở nước ta.


<b>Câu II (2,0 điểm) </b>


Trình bày tình hình sản xuất, phân bố cây cơng nghiệp và cây ăn quả của nước ta. Giải
thích tại sao việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp gắn với công nghiệp
chế biến là một trong những phương hướng lớn trong chiến lược phát triển nông nghiệp
của nước ta?


<b>Câu III (2,0 điểm)</b>


So sánh điều kiện để phát triển lương thực thực phẩm của đông bằng sông Cửu Long và
đồng bằng sông Hồng.


<b>Câu IV (3,0 điểm)</b>
Cho bảng số liệu:



GIÁ TRỊ XUẤT VÀ NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990-2007
( Đơn vị: tỉ USD)


<b>N mă</b> <b>199</b>


<b>0</b>


<b>1992 1994</b> <b>199</b>
<b>6</b>


<b>1998</b> <b>2000</b> <b>2005</b> <b>2007</b>


Xu tấ
kh uẩ


2,4 2,6 4,1 7,3 9,4 14,5 32,4 48,6


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

kh uẩ


1. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta giai đoạn 1990-
2007.


2. Nhận xét và giải thích tình hình xuất, nhập khẩu của nước ta.


<b>ĐỀ SỐ 5.</b>


<b>Câu I (3,0 điểm):</b>


1.Nước ta có vị trí tiếp giáp đồng thời cả trên biển và trên đất liền với những quốc gia


nào? Phân tích ý nghĩa kinh tế, văn hóa – xã hội và quốc phịng của vị trí địa lí nước ta.
2.Phân tích những chuyển biến về cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế của nước ta
hiện nay. Nêu các giải pháp để nâng cao chất lượng nguồn lao động nước ta.


<b>Câu II (2,0điểm)</b>


Phân tích những điều kiện phát triển ngành giao thông vận tải nước ta.
Câu III (2,0 điểm)


Tại sao phải đặt vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ? Chứng minh
Đông Nam Bộ đang thực hiện khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong nông, lâm nghiệp
<b>Câu IV(3,0 điểm) </b>


<i>Cho bảng số liệu:</i>


<b>KHỐI LƯỢNG HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN PHÂN THEO NGÀNH VẬN TẢI</b>
<b>CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2006-2012</b>


(Đơn vị: Nghìn tấn)
Năm Đường sắt Đường bộ Đường


sông


Đường biển Đường hàng
không


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

1.Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng của khối lượng hàng hóa vận
chuyển phân theo ngành vận tải của nước ta giai đoạn 2006-2012.


2.Nhận xét và giải thích



<b>GỢI Ý PHƯƠNG ÁN TRẢ LỜI</b>
Đề số 1:


<b>Câ</b>


<b>u</b> <b>Ý</b> <b>N i dungộ</b> <b>Đ ểmi</b>


<b>I</b> 1 <b>Trình b y v vùng th m l c à</b> <b>ề</b> <b>ề</b> <b>ụ địa c a nủ</b> <b>ước ta.T iạ</b>
<b>sao nước ta c n ph i kiên quy t b o v ch quy nầ</b> <b>ả</b> <b>ế</b> <b>ả</b> <b>ệ</b> <b>ủ</b> <b>ề</b>


<b>vùng bi n ể đảo?</b>


<b>1,50</b>


a <b>Trình b y v vùng th m l c à</b> <b>ề</b> <b>ề</b> <b>ụ địa c a nủ</b> <b>ước ta</b> 0,50
- Ph n ng m dầ ầ ưới bi n và lòng ể đất dướ đi áy bi nể


thu c ph n l c a kéo dài, m r ng ra ngoài lãnh h iộ ầ ụ đị ở ộ ả
cho đến b ngồi c a rìa l c a, có ờ ủ ụ đị độ sâu kho ngả


200m ho c h n n aặ ơ ữ


- Nhà nước ta có ch quy n hồn toàn v m t th mủ ề ề ặ ă
dò, khai thác, b o v và qu n lí các tài nguyên thiênả ệ ả


nhiên.


0,25
0,25



b. <b>T i sao nạ</b> <b>ước ta c n ph i kiên quy t b o v chầ</b> <b>ả</b> <b>ế</b> <b>ả</b> <b>ệ</b> <b>ủ</b>


<b>quy n vùng bi n, ề</b> <b>ể</b> <b>đảo?</b> 1,00


-Bi n, ể đảo là nh ng b ph n không th tách r i trongữ ộ ậ ể ờ
kh i th ng nh t c a lãnh th Vi t Namố ố ấ ủ ổ ệ


- B o v ch quy n bi n, ả ệ ủ ề ể đảo chính là để kh ng nhẳ đị
ch quy n thiêng liêng b t kh xâm ph m và chủ ề ấ ả ạ ủ


quy n t ch , ề ự ủ độ ậc l p c a nủ ước ta.


- Bi n, ể đảo là a bàn chi n lđị ế ược trong vi c phát tri nệ ể
kinh t c a nế ủ ước ta


- Bi n, ể đảo là h th ng ti n tiêu b o v ệ ố ề ả ệ đất nước, là
h th ng c n c ệ ố ă ứ để ướ n c ta ti n ra ế đại dương khai thác


có hi u qu các ngu n l i v thiên nhiênệ ả ồ ợ ề


0,25
0,25
0,25
0,25


2 <b>Phân tích nh ng th m nh v h n ch c a ngu nữ</b> <b>ế</b> <b>ạ</b> <b>à ạ</b> <b>ế ủ</b> <b>ồ</b>


<b>lao động nước ta.</b> 1,50



*Th m nh:ế ạ


- Ngu n lao ồ động d i dào, dân s ho t ồ ố ạ động kinh t l nế ớ
( luôn chi m h n 50% t ng s dân)ế ơ ổ ố


- Ngu n lao ồ động b sung hàng n m l n, m i n m t ngổ ă ớ ố ă ă
thêm kho ng 1 tri u lao ả ệ động


- Người lao động c n cù, sáng t o, có tinh th n ham h cầ ạ ầ ọ
h i, có nhi u kinh nghi m ỏ ề ệ được tích l y qua nhi u thêũ ề


hệ


- Ch t lấ ượng ngu n lao ồ động ngày càng được nâng
cao, nh nh ng thành t u trong giáo d c và y t .ờ ữ ự ụ ế


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

* H n ch :ạ ế


- So v i yêu c u hi n t i, ớ ầ ệ ạ đội ng lao ũ động có ch t lấ ượng
cao cịn thi u, y u, phân b lao ế ế ố động còn ch a h p líư ợ
- Người lao động cịn thi u tác phong công nghi p, kế ệ ỉ


lu t lao ậ động còn ch a cao.ư


0,25


<b>II</b> 1 <b>Ch ng minh r ng nứ</b> <b>ằ</b> <b>ước ta ang khai thác ng yđ</b> <b>à</b>


<b>c ng hi u qu n n nông nghi p nhi t à</b> <b>ệ</b> <b>ả ề</b> <b>ệ</b> <b>ệ đới.</b> 1,00
- Các t p oàn cây tr ng, v t nuôi ậ đ ồ ậ được phân b phùố



h p h n v i các vùng sinh thái nông nghi pợ ơ ớ ệ
- C c u mù v và gi ng ã có nhi u thay ơ ấ ụ ố đ ề đổi ( di nễ


gi i)ả


- Tính mùa v trong s n xu t nông nghi p ã ụ ả ấ ệ đ được khai
thác t t h n, nh ố ơ ờ đẩy m nh ho t ạ ạ động v n t i và ápậ ả


d ng công nghi p ch bi n, b o qu n nông s n.ụ ệ ế ế ả ả ả
- Đẩy m nh xu t kh u các lo i nông s n nhi t ạ ấ ẩ ạ ả ệ đới ra thị


trường th gi i ( d n ch ng)ế ớ ẫ ứ


0,25
0,25
0,25
0,25
2 <b>Gi i thích vì sao cây cơng nghi p l i ả</b> <b>ệ</b> <b>ạ được phát</b>


<b>tri n m nh trong nh ng n m g n dây?ể</b> <b>ạ</b> <b>ữ</b> <b>ă</b> <b>ầ</b> 1,00
- Giá tr s n xu t cây công nghi p lâu n m luôn chi m tị ả ấ ệ ă ế ỉ


tr ng cao trong giá tr s n xu t cây công nghi pọ ị ả ấ ệ
- áp ng nhu c u c a th trĐ ứ ầ ủ ị ường tiêu th , ụ đặc bi t làệ


th trị ường xu t kh u.ấ ẩ


- Vi c hình thành các vùng chuyên canh cây côngệ
nghi p lâu n m v i quy mơ l n góp ph n quan tr ngệ ă ớ ớ ầ ọ


trong vi c gi i quy t vi c làm, nâng cao thu nh p ngệ ả ế ệ ậ ười


dân, nh t là trung du và mi n núi, h n ch tìnhấ ở ề ạ ế
tr ng du canh du c .ạ ư


- Vi c phát tri n các cây cơng nghi p lâu n m cịn có ýệ ể ệ ă
ngh a quan tr ng ĩ ọ đố ới v i vi c phát tri n các ngành côngệ ể


nghi p ch bi n trong nệ ế ế ước.


0,25
0,25
0,25


0,25


<b>III</b> 1 <b>Vùng Duyên h i Nam Trung B bao g m nh ngả</b> <b>ộ</b> <b>ồ</b> <b>ữ</b>


<b>t nh, th nh ph tr c thu c trung ỉ</b> <b>à</b> <b>ố</b> <b>ự</b> <b>ộ</b> <b>ương n o? à</b> 0,25
Duyên h i Nam Trung B bao g m 8 t nh, thành phả ộ ồ ỉ ố


tr c thu c trung ự ộ ương là: Tp à N ng, Qu ng Nam,Đ ẵ ả
Qu ng Ngãi, Bình ả Định, Phú n, Khánh Hịa, Ninh


Thu n, Bình Thu n.ậ ậ


<b>T i sao vi c phát tri n c s h t ng giao thôngạ</b> <b>ệ</b> <b>ể</b> <b>ơ ở ạ ầ</b>
<b>v n t i s t o ra th m c a h n n a cho vùngậ</b> <b>ả ẽ ạ</b> <b>ế</b> <b>ở ử</b> <b>ơ</b> <b>ữ</b>


<b>Duyên h i Nam Trung B ?ả</b> <b>ộ</b>



0,75
- DHNTB là vùng có nh ng i u ki n thu n l i v tữ đ ề ệ ậ ợ ề ự


nhiên và kinh t xã h i ế ộ để phát tri n kinh t , song doể ế
nh ng h n ch v k thu t, thi u c s s n xu t côngữ ạ ế ề ỹ ậ ế ơ ở ả ấ
nghi p, GTVT.. nên n n kinh t còn ch m phát tri n.ệ ề ế ậ ể
- Vi c phát tri n GTVT s thúc ệ ể ẽ đẩy quá trình giao l u,ư
h p tác s n xu t gi a các vùng trong khu v c và v i cácợ ả ấ ữ ự ớ
vùng khác trong c nả ước, khai thác t t h n các ti m n ngố ơ ề ă


c a vùng, ủ đặc bi t khu v c phía tây, thúc ệ ở ự đẩy s phânự
công lao động theo lãnh th ngày càng hoàn thi n.ổ ệ
- Vi c ph t tri n GTVT ệ ấ ể đặc bi t là h th ng c ng bi n,ệ ệ ố ả ể


sân bay s góp ph n hình thành các khu công nghi pẽ ầ ệ
t p trung, các khu ch xu t và các khu kinh t m ậ ế ấ ế ở ở
ven bi n; khai thác hi u qu ti m n ng v du l ch c aể ệ ả ề ă ề ị ủ


vùng.


0,25


0,25
0,25


2 <b>Phân tích nh ng thu n l i v khó kh n v tữ</b> <b>ậ</b> <b>ợ</b> <b>à</b> <b>ă</b> <b>ề ự</b>
<b>nhiên đối v i vi c phát tri n cây c phê Tâyớ</b> <b>ệ</b> <b>ể</b> <b>à</b> <b>ở</b>


<b>Nguyên.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

- Đấ đỏt ba dan: chi m 2/3 di n tích ế ệ đấ đỏt ba dan c aủ
c nả ước, giàu dinh dưỡng, có t ng phong hóa sâu, phânầ


b t p trung v i m t bàng r ng l n nên có th hìnhố ậ ớ ặ ộ ớ ể
thành các vùng chun canh quy mơ l nớ


- Khí h u c n xích ậ ậ đạo, mùa khơ kéo dài thu n l i choậ ợ
vi c ph i s y, b o qu n s n ph m. Khí h u có s phânệ ơ ấ ả ả ả ẩ ậ ự
hóa theo độ cao, thích h p cho vi c tr ng nhi u lo i câyợ ệ ồ ề ạ


cà phê khác nhau.


- Mùa khô kéo dài, m c nự ước ng m h th p gây nênầ ạ ấ
tình tr ng thi u nạ ế ước nghiêm tr ng, ọ đấ đt ai b xói mịnị


m nh trong mùa m a.ạ ư


0,25


0,25
0,25


Nêu ý ngh a c a vi c phát tri n cây c phê Tây<b>ĩ</b> <b>ủ</b> <b>ệ</b> <b>ể</b> <b>à</b> <b>ở</b>


<b>Nguyên</b> <b>0,25</b>


Vi c phát tri n cây cà phê Tây nguyên v a mang ýệ ể ở ừ
ngh a v vi c s d ng hi u qu th m nh v t nhiênĩ ề ệ ử ụ ệ ả ế ạ ề ự
v a m ng ý ngh a v xã h i r t sâu s c, ngồi ra cịn cóừ ạ ĩ ề ộ ấ ắ



ý ngh a l n v môi trĩ ớ ề ường.


<b>IV</b> 1 <b>Hãy v bi u ẽ</b> <b>ể đồ thích h p nh t th hi n quy mô sợ</b> <b>ấ</b> <b>ể</b> <b>ệ</b> <b>ố</b>
<b>v c c u khách qu c t à ơ ấ</b> <b>ố</b> <b>ế đến Vi t Nam phân theoệ</b>


<b>qu c t ch trong n m 2005 v 2010ố</b> <b>ị</b> <b>ă</b> <b>à</b> .


2,00
* X lí s li u:ử ố ệ


- Tính bán kính ( r 2005 và r2010)
+ r2005 = 1.0 vbkđ


+ r2010 =


5050
3478 <sub>= </sub>


- Tính c c u:ơ ấ


Cơ cấu khách quốc tế đến Việt Nam phân theo quốc tịch ( Đơn vị %)


<b>N mă</b> <b>2005</b> <b>2010</b>


T ng sổ ố 100 100


-Trung Qu cố 20,6 17,9


- Hoa Kì 9,5 8,5



- Nh t B nậ ả 9,7 8,7


- Hàn Qu cố 8,4 9,8


- ài LoanĐ 7,9 6,6


- Qu c t ch khácố ị 43,9 48,5
* V bi u ẽ ể đồ:


- Bi u ể đồ thích h p nh t là bi u ợ ấ ể đồ trịn


- Có đầ đủy chú gi i, tên bi u ả ể đồ


- Đẹp, chính xác v s li u trên bi u ề ố ệ ể đồ


0,25


0,25


1,50


2 <b>Rút ra nh n xét v gi i thích v s thay ậ</b> <b>à</b> <b>ả</b> <b>ề ự</b> <b>đổi quy</b>
<b>mô v c c u s khách qu c t phân theo qu cà ơ ấ</b> <b>ố</b> <b>ố</b> <b>ế</b> <b>ố</b>


<b>t ch ị</b> <b>đến Vi t Nam trong th i gian trên.ệ</b> <b>ờ</b>


<b>1,00</b>


* Nh n xét:ậ



- T ng s khách qu c t ổ ố ố ế đến Vi t Nam n m 2010 so v iệ ă ớ
2005 ã t ng 1,45 l nđ ă ầ


- C c u khách có s thay ơ ấ ư đổi


+ Khách Trung Qu c, Hoa Kì, Nh t B n, ài Loan v nố ậ ả Đ ẫ
chi m t tr ng l n song ế ỉ ọ ớ đều có xu hướng gi m ( Dc)ả
+ Khách đến t Hàn Qu c và các th trừ ố ị ường khác có xu


hướng t ng lênă


* Gi i thích; Khách du l ch ả ị đến nước ta ngày càng
t ng do nă ước ta có ti m n ng phát tri n du l ch phongề ă ể ị


phú, h p d n, nhà nấ ẫ ước ta có s ự đối m i trong phátớ
tri n du l ch; khách ể ị đến Vi t Nam ch y u là kháchệ ủ ế
Châu Á do v n hóa có nhi u i m tă ề đ ể ương đồng, v tríị


0,25
0,25
0,25


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

a lí g n.


đị ầ


<b> S 2</b>
<b>ĐỀ Ố</b>
<b>Câ</b>



<b>u</b> <b>Ý</b> <b>N i Dungộ</b> <b>Đ ểmi</b>


<b>I</b> 1 <b>Trình b y t i nguyên thiên nhiên vùng bi n c aà</b> <b>à</b> <b>ể</b> <b>ủ</b>
<b>nước ta? T i sao c n chú ý phát tri n vi c ánhạ</b> <b>ầ</b> <b>ể</b> <b>ệ đ</b>


<b>b t xa b ?ắ</b> <b>ờ</b>


1,50
a Trình bày tài nguyên thiên nhiên vùng bi n nể ước ta 1,00


- Tài nguyên sinh vật biển phong phú, giàu thành phần
lồi: cá, tơm, các loại đặc sản, nhiều lồi có giá trị kinh tế


cao, mét sè loµi quý hiếm...


- Có nhiều khoáng sản; dầu mỏ, khí tự nhiên, muối biển,
cát, ti tan...


- Có nhiều vũng vịnh, cửa sông, thuận lợi cho xây dựng
cảng, phát triển GTVT biÓn...


- Đờng bờ biển dài với nhiều b i biển đẹp, nhiều đảo đảo,<b>ã</b>
thuận lợi để phát triển du lịch biển đảo...


b T i sao vi c ánh b t xa b l i c n ạ ệ đ ắ ờ ạ ầ được chú tr ng phỏt


tri n 0,50


-Nhằm khai thác hợp lí nguồn lợi hải sản phong phú của


vùng biển nớc ta, càng quan trọng trong khi nguồn lợi hải


sản ven bờ đang có nguy cơ cạn kiệt.


-Phỏt trin ỏnh bt cỏ xa b cịn có ý nghĩa khẳng định
và bảo vệ vùng biển chủ quyền của đất nớc.


2 <b>Phân tích nh hả</b> <b>ưởng c a ngu n lao ủ</b> <b>ồ</b> <b>động nước ta</b>
<b>i v i phát tri n kinh t - xã h i.</b>


<b>đố</b> <b>ớ</b> <b>ể</b> <b>ế</b> <b>ộ</b> 1,50


- Ngu n lao ồ động d i dào (DC) là i u ki n ồ đ ề ệ để phát
tri n KT – XHể


- Người lao động c n cù, ch u khó, nhi u kinh nghi mầ ị ề ệ
trong các ngh truy n th ng, trình ề ề ố độ người lao động
ngày càng được nâng cao là i u ki n thu n l i đ ề ệ ậ ợ để


phát tri n nhi u ngành kinh t .ể ề ế


- Giá nhân công r t o i u ki n phát tri n m t sẻ ạ đ ề ệ ể ộ ố
ngành s d ng l i th v ngu n lao ử ụ ợ ế ề ồ động d i dào giáồ


r , ẻ đồng th i thu hút ờ đầu t nư ước ngoài.


- Ngu n lao ồ động d i dào, ngu n lao ồ ồ động b xungổ
hàng n m l n gây s c ép v i gi i quy t vi c làm.ă ớ ứ ớ ả ế ệ
- Trình độ người lao động nói chung cịn th p ch a ápấ ư đ



ng c yêu c u c a CNH – H H d n n khó tìm


ứ đượ ầ ủ Đ ẫ đế


c vi c làm, th t nghi p.


đượ ệ ấ ệ


- Ngu n lao ồ động phân b không ố đều gi a các vùng gâyữ
khó kh n cho s d ng h p lí ngu n lao ă ử ụ ợ ồ động và khai


thác h p lí tài nguyên.ợ


<b>II</b> 1 <b>Ch ng minh r ng nứ</b> <b>ằ</b> <b>ước ta có i u ki n t nhiênđ ề</b> <b>ệ</b> <b>ự</b>


<b>thu n l i ậ</b> <b>ợ để phát tri n cây công nghi p. ể</b> <b>ệ</b> 1,00
i u ki n t nhiên có nhi u thu n l i phát tri n cây


Đ ề ệ ự ề ậ ợ để ể


cơng nghi p:ệ


- Địa hình đồi núi và cao nguyên (3/4 di n tích cệ ả
nước), v i các lo i ớ ạ đất feralit thích h p cho phát tri nợ ể
cây cơng nghi p lâu n m, các vùng chuyên canh qui môệ ă


l n...ớ


- Vùng đồng b ng nằ ước ta chi m 1/4 di n tích, ch y uế ệ ủ ế
là đất phù sa c ng có i u ki n ũ đ ề ệ để phát tri n cây côngể



nghi p ng n ngày xen canh ệ ắ đất lúa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

c các cây công nghi p lâu n m c a mi n c n nhi t …ả ệ ă ủ ề ậ ệ
- Ngu n nồ ước d i dào v i m ng lồ ớ ạ ưới sông su i, ao hố ồ
dày đặc có th ế đảm b o nhu c u nả ầ ướ ước t i cho cây công


nghi p.ệ


2 <b>T i sao phát tri n vùng chuyên canh cây côngạ</b> <b>ể</b>
<b>nghi p g n v i công nghi p ch bi n l phệ</b> <b>ắ</b> <b>ớ</b> <b>ệ</b> <b>ế</b> <b>ế</b> <b>à</b> <b>ương</b>
<b>hướng quan tr ng trong phát tri n nông nghi pọ</b> <b>ể</b> <b>ệ</b>


<b>c a nủ</b> <b>ước ta?</b>


1,00


Nước ta có i u ki n thu n l i đ ề ệ ậ ợ để phát tri n cây côngể
nghi p, phát tri n vùng chuyên canh cây công nghi p s :ệ ể ệ ẽ


- Khai thác h p lí ti m n ng ợ ề ă đất, khí h u c a t ngậ ủ ừ
vùng, thu n l i ậ ợ để ơ ớ c gi i hoá s n xu t, áp d ng k thu tả ấ ụ ĩ ậ


và công ngh tiên ti n, nâng cao n ng su t và s nệ ế ă ấ ả
lượng cây công nghi p.ệ


- T o ngu n nguyên li u t p trung và n nh cho côngạ ồ ệ ậ ổ đị
nghi p ch bi n, thúc ệ ế ế đẩy s n xu t nông nghi p theoả ấ ệ
hướng nông nghi p hàng hoá v i c c u s n ph m aệ ớ ơ ấ ả ẩ đ



d ng.ạ


G n v i công nghi p ch bi n nh m:ắ ớ ệ ế ế ằ


- Thúc đẩy công nghi p hố nơng thơn, gi i quy t vi cệ ở ả ế ệ
làm, phân b l i dân c , lao ố ạ ư động theo vùng ...
- áp ng nhu c u c a nhân dân, nâng cao hi u qu kinhĐ ứ ầ ủ ệ ả


t cây công nghi p, t ng s c c nh tranh, ph c v xu tế ệ ă ứ ạ ụ ụ ấ
kh u, t ng thu nh p kinh t qu c dân.ẩ ă ậ ế ố


<b>III</b> 1 <i><b>T i sao c n ph i </b><b>ạ</b></i> <i><b>ầ</b></i> <i><b>ả đẩ</b><b>y m nh chuy n d ch c c u</b><b>ạ</b></i> <i><b>ể</b></i> <i><b>ị</b></i> <i><b>ơ ấ</b></i>


<i><b>kinh t theo ng nh BSH? </b><b>ế</b></i> <i><b>à</b></i> <i><b>ở Đ</b></i> 0,75


C n ph i ầ ả đẩy m nh chuy n d ch c c u kinh t theoạ ể ị ơ ấ ế
ngành BSH vì:ở Đ


- Chuy n d ch c c u kinh t theo hể ị ơ ấ ế ướng CNH-H H làĐ
phương hướng chung c a c nủ ả ướ Đc. BSH có vai trị đặc


bi t trong chi n lệ ế ược phát tri n KT – XH c nể ả ước nên
càng c n thi t ầ ế đẩy m nh chuy n d ch c c u KT.ạ ể ị ơ ấ
- Hi n t i chuy n d ch c c u kinh t BSH ch mệ ạ ể ị ơ ấ ế ở Đ ậ


ch a tư ương x ng v i th m nh c a vùng.ứ ớ ế ạ ủ


- Dân s BSH r t ông, m t ố ở Đ ấ đ ậ độ cao nên đẩy m nhạ
chuy n d ch c c u KT nh m áp ng yêu c u phát tri nể ị ơ ấ ằ đ ứ ầ ể



s n xu t, gi i quy t vi c làm nâng cao ả ấ ả ế ệ đờ ối s ng nhân
dân


<i><b>Hãy phân tích các th m nh </b><b>ế</b></i> <i><b>ạ</b></i> <i><b>để đẩ</b><b>y m nh chuy n</b><b>ạ</b></i> <i><b>ể</b></i>


<i><b>d ch c c u kinh t vùng BSH.</b><b>ị</b></i> <i><b>ơ ấ</b></i> <i><b>ế ở</b></i> <i><b>Đ</b></i> 1,25


- V trí a lí: trung tâm B c B , n m trong vùng kinhị đị ở ắ ộ ằ
t tr ng i m phía B c.ế ọ đ ể ắ


- Tài nguyên thiên nhiên a d ng: đ ạ đấ đt ai màu m ,ỡ
khí h u nhi t ậ ệ đớ ẩi m gió mùa có mùa ơng l nh, ngu nđ ạ ồ


nước d i dào, bi n, khoáng s n...ồ ể ả


- Dân c ông, ngu n lao ư đ ồ động d i dào có truy nồ ề
th ng, kinh nghi m, có trình ố ệ độ chuyên môn k thu tĩ ậ


h n các vùng khác là i u ki n ơ đ ề ệ để phát tri n.ể
- C s h t ng và c s v t ch t k thu t tơ ở ạ ầ ơ ở ậ ấ ĩ ậ ương đối


hoàn thi n so v i các vùng khác.ệ ớ


- Nhi u di tích l h i, làng ngh truy n th ng, cácề ễ ộ ề ề ố
trường đại h c, vi n nghiên c u, m ng lọ ệ ứ ạ ướ đi ô th , thị ủ


ô...


đ



Các i u ki n thu n l i đ ề ệ ậ ợ để phát tri n c c u ngànhể ơ ấ
kinh t a d ng g m các ngành s d ng nhi u lao ế đ ạ ồ ử ụ ề động


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

IV 1 <b>V bi u ẽ</b> <b>ể đồ thích h p th hi n quy mơ v c c uợ</b> <b>ể</b> <b>ệ</b> <b>à ơ ấ</b>
<b>c a t ng m c bán l h ng hóa v doanh thu tủ</b> <b>ổ</b> <b>ứ</b> <b>ẻ à</b> <b>à</b> <b>ừ</b>


<b>d ch v tiêu dùng nị</b> <b>ụ</b> <b>ở ước ta n m 2009 v 2013ă</b> <b>à</b>


2,00


<i><b>a)X lí s li u</b><b>ử</b></i> <i><b>ố ệ</b></i> :


- Tính bán kính đường trịn (R)


R2009 = 1,0 đơn v bán kính ; R2013 = ị

2668752<i>,</i>8


1405864<i>,</i>6 = 1,4


- Tính c c u:ơ ấ


C CÁU T NG M C BÁN L HÀNG HÓA VÀƠ Ổ Ứ Ẻ
DOANH THU T D CH V TIÊU DÙNGTHEO GIÁỪ Ị Ụ
TH C T PHÂN THEO THÀNH PH N KINH T Ự Ế Ầ Ế Ở


NƯỚC TA<i>(Đơn v : %)ị</i>


N mă Kinh


tế
nhà



nước


Kinh tế
ngoài


nhà
nước


Khu v c có v n ự ố
u t n c


đầ ư ướ


ngoài


2009 13,1 84,2 2,7


2013 10,2 86,7 3,1


<i><b>b) V bi u </b><b>ẽ</b></i> <i><b>ể đồ</b><b>:</b></i>


- Bi u ể đồ thích h p nh t là bi u ợ ấ ể đồ trịn


- Có đầ đủy chú gi i, tên bi u ả ể đồ


- Đẹp, chính xác v s li u trên bi u ề ố ệ ể đồ


2 <i><b>Nh n xét v gi i thích.</b><b>ậ</b></i> <i><b>à</b></i> <i><b>ả</b></i> 1,00



a.Nh n xét:ậ


- V qui mô: T ng m c bán l hàng hóa và doanh thuề ổ ứ ẻ
t d ch v tiêu dùng t ng nhanh: g p 1,9 l n. Khu v cừ ị ụ ă ấ ầ ự
có v n nố ước ngồi t ng nhanh nh t: g p 2,2 l n, khuă ấ ấ ầ
v c ngoài nhà nự ướ ăc t ng nhanh th hai, g p 2,0 l n,ứ ấ ầ


khu v c nhà nự ướ ăc t ng ch m nh t: g p 1,5 l n.ậ ấ ấ ầ
- V c c u:T tr ng khu v c ngoài nhà nề ơ ấ ỉ ọ ự ước luôn
chi m ph n l n ch y u và có xu hế ầ ớ ủ ế ướng t ng.;T tr ngă ỉ ọ


khu v c nhà nự ước và khu v c có v n ự ố đầu t nư ước
ngoài nh . Trong ó t tr ng khu v c nhà nỏ đ ỉ ọ ự ước gi m,ả


t tr ng khu v c có v n ỉ ọ ự ố đầu t nư ước ngoài t ng...ă
b.Gi i thích:ả


- Chính sách đổi m i ã thu hút nhi u thành ph nớ đ ề ầ
kinh t tham gia phát tri n ngành n i thế ể ộ ương.
- N n kinh t ề ế đất nước phát tri n, ể đờ ối s ng nhân dân
ngày càng cao nên nhu c u mua, bán, tiêu dùng t ng.ầ ă


<b>ĐỀ SỐ 3</b>


<b>Câu</b> <b>N i dungộ</b> <b>Đ ểi m</b>


<b>I</b> <b>1. Phân tích nh ng th m nh v h n ch v m t tnhiên c a khu v c ủ</b> <b>ữ</b> <b>ự đồếi núi ạ</b> <b>đốà ại v i s phát tri nớ ự</b> <b>ế ề</b> <b>ặ ựể</b>
<b>kinh t - xã h i.ế</b> <b>ộ</b>


1,50


<i>a. Thế mạnh:</i>


- <i>Khoáng sản:</i> Nhiều loại khống sản nội sinh như: đồng, chì, thiếc,
sắt, crơm, ….và các khống sản nguồn gốc ngoại sinh như: bơ xít,
apatit, than đá, vật liệu xây dựng… Làm nguyên liệu cho nhiều
ngành công nghiệp.


- <i>Thuỷ năng:</i> sông dốc, nhiều nước, nhiều hồ chứa…Có tiềm năng
thuỷ điện lớn.


- <i>Rừng, đất trồng và đồng cỏ:</i> chiếm phần lớn diện tích, trong rừng
có nhiều gỗ quý, nhiều loại động thực vật, cây dược liệu, lâm thổ


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

sản, đặc biệt là ở các vườn quốc gia…Nên thuận lợi cho bảo tồn hệ
sinh thái, bảo vệ môi trường, bảo vệ đất, khai thác gỗ…


Đất trồng và đồng cỏ thuận lợi cho hình thành các vùng chuyên
canh cây công nghiệp (Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Trung du miền
núi Bắc Bộ….), vùng đồng cỏ thuận lợi cho chăn ni đại gia súc.
Vùng cao cịn có thể ni trồng các lồi động thực vật cận nhiệt và
ơn đới.


- <i>Du lịch:</i> điều kiện địa hình, khí hậu, rừng, môi trường sinh thái…
thuận lợi cho phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, tham quan…


<i>b. Hạn chế</i>:


- Địa hình hiểm trở gây khó khăn cho hoạt động giao thông vận tải,
khai thác tài nguyên, giao lưu phát triển kinh tế



- Dễ sảy ra thiên tai như lũ nguồn, lú ống, lũ qt xói mịn, trượt lở
đất, tại các đứt gãy sâu hay sảy ra động đất. Các diễn biến thời tiết
bất thường như lốc, mưa đá, sương muối … Khó khăn cho sinh hoạt
và sản xuất của dân cư, đầu tư tốn kém, chi phí lớn cho phịng và
khắc phục thiên tai.


0.25
0.25
0.25


<b>2. Nêu khái quát các đặ đ ểc i m dân s v phân bố à</b> <b>ố</b>
<b>dân c nư ước ta. T i sao t l t ng dân s nạ</b> <b>ỉ ệ ă</b> <b>ố ở ước ta</b>


<b>hi n nay có xu hệ</b> <b>ướng gi m? i u n y có l m choả</b> <b>Đ ề</b> <b>à</b> <b>à</b>
<b>ngu n lao ồ</b> <b>động nước ta còn d i d o trong v i n mồ</b> <b>à</b> <b>à</b> <b>ă</b>


<b>t i khơng? Vì sao?ớ</b>


<b>1.50</b>


- Nêu khái qt các đặ đ ểc i m dân s và phân b dân cố ố ư
nước ta:


+ ơng dân, có nhi u thành ph n dân t c (d/c)Đ ề ầ ộ
+ Dân s còn t ng nhanh, c c u dân s tr (d/c)ố ă ơ ấ ố ẻ


+ Phân b dân c khơng h p lí. (d/c)ố ư ợ


- nỞ ước ta hi n nay t l t ng dân s có xu hệ ỉ ệ ă ố ướng gi mả
vì gia t ng dân s nă ố ước ta ch y u do gia t ng t nhiên.ủ ế ă ự



Gia t ng t nhiên gi m do th c hi n KHHG .ă ự ả ự ệ Đ


- i u này (t l t ng dân s có xu hĐ ề ỉ ệ ă ố ướng gi m)làm choả
ngu n lao ồ động c a nủ ước ta v n còn d i dào trong vàiẫ ồ


n m t i vì: Hi n t i ngu n lao ă ớ ệ ạ ồ động nước ta r t d iấ ồ
dào. Ngu n lao ồ động b sung còn l n. H n n a Khoa h cổ ớ ơ ữ ọ


k thu t và công ngh phát tri n nên nhi u l nh v c máyĩ ậ ệ ể ề ĩ ự
móc ã thay th s c lao đ ế ứ động c a con ngủ ười.


0.25
0.25
0.25
0,25
0,25
0,25


<b>II</b> <b>Đặ đ ểc i m ng nh công nghi p tr ng i m. Vì saồ</b> <b>ệ</b> <b>ọ</b> <b>đ ể</b>
<b>cơng nghi p ch bi n lệ</b> <b>ế</b> <b>ế</b> <b>ương th c, th c ph m lự</b> <b>ự</b> <b>ẩ</b> <b>à</b>
<b>ng nh công nghi p tr ng i m c a nà</b> <b>ệ</b> <b>ọ</b> <b>đ ể</b> <b>ủ</b> <b>ước ta hi nệ</b>


<b>nay?</b>


<b>2,00</b>


<i>a. Ng nh công nghi p tr ng i m:à</i> <i>ệ</i> <i>ọ</i> <i>đ ể</i>


<b>- Có th m nh lâu dài:</b>ế ạ



- em l i hi u qu cao v kinh t xã h iĐ ạ ệ ả ề ế ộ


- Có tác động m nh m ạ ẽ đến các ngành kinh t khác.ế


<i>b. Công nghi p ch bi n lệ</i> <i>ế</i> <i>ế</i> <i>ương th c, th c ph m l ng nhự</i> <i>ự</i> <i>ẩ</i> <i>à</i> <i>à</i>
<i>công nghi p tr ng i m c a nệ</i> <i>ọ</i> <i>đ ể</i> <i>ủ</i> <i>ước ta hi n nay vì:ệ</i>


- Có th m nh lâu dài:ế ạ


+ Có ngu n nguyên li u phong phú d i dào t i ch :ồ ệ ồ ạ ỗ
nguyên li u t ngành tr ng tr t (cây lệ ừ ồ ọ ương th c, câyự
công nghi p, rau qu …), nguyên li u t ngành ch nệ ả ệ ừ ă
nuôi, nguyên li u t ngành ánh b t và nuôi tr ngệ ừ đ ắ ồ


thu s n…ỷ ả


0.25


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

+ Có th trị ường tiêu th r ng l n: trong nụ ộ ớ ước là thị
trường c a trên 80 tri u dân v i m c s ng ngày càngủ ệ ớ ứ ố


t ng, th tră ị ường xu t kh u c ng ngày càng ấ ẩ ũ được mở
r ng v i nhu c u r t l n.ộ ớ ầ ấ ớ


+ C s v t ch t k thu t khá phát tri n v i các xí nghi pơ ở ậ ấ ỹ ậ ể ớ ệ
ch bi n, các nhà máy…ế ế


- em l i hi u qu cao:Đ ạ ệ ả
+ V m t kinh t :ề ặ ế



Công nghi p ch bi n lệ ế ế ương th c , th c ph m có nhi u uự ự ẩ ề ư
th : v n ế ố đầu t ít, th i gian xây d ng nhanh, s d ngư ờ ự ử ụ
nhi u lao ề động, hi u qu kinh t cao, thu h i v n nhanh.ệ ả ế ồ ố


Hi n chi m t tr ng l n nh t trong c c u các ngànhệ ế ỷ ọ ớ ấ ơ ấ
công nghi p c a c nệ ủ ả ước.


óng góp nhi u m t hàng xu t kh u ch l c, em l i


Đ ề ặ ấ ẩ ủ ự đ ạ


ngu n thu ngo i t quan tr ng. N m 2005 xu t kh u 5,2ồ ạ ệ ọ ă ấ ẩ
tri u t n g o ệ ấ ạ đạt 1,4 t USD, 885 nghìn t n cà phê ỉ ấ đạt


725 tri u USD và 2,8 t USD hàng thu s n.ệ ỉ ỷ ả
+ V m t xã h i:ề ặ ộ


Góp ph n gi i quy t vi c làm, nâng cao ầ ả ế ệ đờ ối s ng nhân
dân.T o i u ki n cơng nghi p hố nơng thơn.ạ đ ề ệ ệ
- Có tác động m nh m ạ ẽ đến các ngành kinh t khác.ế
+ Thúc đẩy s hình thành các vùng chun canh cây cơngự


nghi p, gia súc l n.ệ ớ


+ Đẩy m nh s phát tri n các ngành côlng nghi p s nạ ự ể ệ ả
xu t hàng tiêu dùng.ấ


0.50



0.25


<b>III</b> <b>T i sao nói vi c hình th nh c c u nơng, lâm, ngnghi p góp ph n phát tri n b n v ng B c Trungạ</b> <b>ệ</b> <b>ệầ</b> <b>àể</b> <b>ềơ ấữ</b> <b>ở ắ</b> <b>ư</b>
<b>b ? Vi c phát tri n tuy n ộ</b> <b>ệ</b> <b>ể</b> <b>ế đường H Chí Minh có ýồ</b>
<b>ngh a nh th n o ĩ</b> <b>ư</b> <b>ế à đối v i s phát tri n kinh t - xãớ ự</b> <b>ể</b> <b>ế</b>


<b>h i v an ninh qu c phòng c a vùng?ộ</b> <b>à</b> <b>ố</b> <b>ủ</b>


<b>2,00</b>


<i>a, T i sao nói vi c phát tri n c c u nông, lâm, ngạ</i> <i>ệ</i> <i>ể</i> <i>ơ ấ</i> <i>ư</i>
<i>nghi p góp ph n phát tri n b n v ng B c Trung b ?ệ</i> <i>ầ</i> <i>ể</i> <i>ề</i> <i>ữ</i> <i>ở ắ</i> <i>ộ</i>


* Khai thác th m nh v lâm nghi pế ạ ề ệ


- Di n tích r ng 2,46 tri u ha (20% c nệ ừ ệ ả ước). Độ che phủ
r ng là 47,8%, ch ừ ỉ đứng sau Tây Nguyên. DT r ng giàuừ
t p trung vùng biên gi i Vi t-Lào, nhi u nh t Nghậ ớ ệ ề ấ ở ệ


An, Qu ng Bình, Thanh Hóa.ả


- R ng s n xu t ch chi m 34% DT, còn l i 50% DT làừ ả ấ ỉ ế ạ
r ng phòng h , 16% DT là r ng ừ ộ ừ đặc d ng.R ng có nhi uụ ừ ề
lo i g quý (lim, s n…), nhi u lâm s n chim, thú có giá trạ ỗ ế ề ả ị
(voi, bị tót…). <sub></sub> phát tri n công nghi p khai thác g , chể ệ ỗ ế


bi n lâm s n.ế ả


B o v và phát tri n v n r ng giúp b o v môi trả ệ ể ố ừ ả ệ ường
s ng, gi gìn ngu n gen các SV quý hi m, i u hòa ngu nố ữ ồ ế đ ề ồ



nước, h n ch tác h i các c n l ạ ế ạ ơ ũ đột ng t. Ven bi n tr ngộ ể ồ
r ng ừ để ch n gió, ch n cát.ắ ắ


* Khai thác t ng h p các th m nh v nông nghi p c aổ ợ ế ạ ề ệ ủ
trung du, đồng b ng và ven bi n:ằ ể


- Vùng đồi trước núi có nhi u ề đồng c phát tri n ch nỏ ể ă
nuôi đại gia súc. àn bị có 1,1 tri u con chi m 1/5 ànĐ ệ ế đ


bò c nả ướ Đc. àn trâu có 750.000 con, chi m 1/4 ànế đ
trâu c nả ước.


- BTB c ng ã hình thành m t s vùng chuyên canh câyũ đ ộ ố
công nghi p lâu n m: café, chè Tây Ngh An, Qu ng Tr ,ệ ă ở ệ ả ị


cao su Qu ng Bình, Qu ng Tr , … ở ả ả ị Đồng b ng Thanh -ằ


0,50


0,50


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

Ngh -T nh là tệ ĩ ương đố ới l n, còn l i nh h p. Ph n l nạ ỏ ẹ ầ ớ
là đất cát pha thu n l i tr ng cây công nghi p hàngậ ợ ồ ệ
n m (l c, mía, thu c lá…), nh ng không th t thu n l iă ạ ố ư ậ ậ ợ
tr ng lúa ồ <sub></sub> bình quân lương th c có t ng nh ng v n cịnự ă ư ẫ


th p 348 kg/ngấ ười.


* Đẩy m nh phát tri n ng nghi pạ ể ư ệ



- T nh nào c ng giáp bi n nên có i u ki n phát tri nỉ ũ ể đ ề ệ ể
ngh cá bi n. Ngh An là t nh tr ng i m ngh cá c aề ể ệ ỉ ọ đ ể ề ủ
BTB. B bi n r ng nhi u v ng v nh, ờ ể ộ ề ũ ị đầm phá thu n l iậ ợ


cho vi c nuôi tr ng thu s n nệ ồ ỷ ả ướ ợc l , nước m n ặ
- Ho t ạ động ch bi n thu s n ngày càng phong phú,ế ế ỷ ả


a d ng


đ ạ


- H n ch : ph n l n tàu có công su t nh , ánh b t venạ ế ầ ớ ấ ỏ đ ắ
b là chính, nên nhi u n i ngu n l i thu s n có nguyờ ề ơ ồ ợ ỷ ả


c gi m rõ r t. C n chú ý khai thác h p lý và b o vơ ả ệ ầ ợ ả ệ
ngu n l i thu s n trong vùngồ ợ ỷ ả


<i>b, Vi c phát tri n tuy n ệ</i> <i>ể</i> <i>ế đường H Chí Minh huy t m chồ</i> <i>ế</i> <i>ạ</i>
<i>có ý ngh a ĩ đố ớ ựi v i s phát tri n kinh t - xã h i v an ninhể</i> <i>ế</i> <i>ộ à</i>


<i>qu c phòng c a vùng B c Trung B .ố</i> <i>ủ</i> <i>ắ</i> <i>ộ</i>


-Là tuy n huy t m ch h tr m t ph n cho qu c l 1A,ế ế ạ ỗ ợ ộ ầ ố ộ
Cùng v i các tuy n ớ ế đường ngang, k t n i các vùng kinh tế ố ế


c a kh u nh C u Treo, Cha Lo, Lao B o v i nử ẩ ư ầ ả ớ ước b nạ
Lào và vùng ông b c Thái Lan, đ ắ đồng th i phân b l iờ ố ạ


s n xu t, dân c và b o v an ninh qu c phòng. ả ấ ư ả ệ ố


- ánh th c kinh t phía tây c a vùng, rút ng n v trìnhĐ ứ ế ủ ắ ề


phát tri n kinh t - xã h i gi a mi n ng c và mi n


độ ể ế ộ ữ ề ượ ề


xuôi, gi a ữ đồng b ng và mi n núi, góp ph n tích c cằ ề ầ ự
vào cơng cu c xóa ói gi m nghèo ộ đ ả đặc bi t là các ệ đồng


bào dân t c thi u s , vùng sâu, xa, vùng c n c cáchộ ể ố ă ứ
m ng trạ ướ đc ây.


0.25


<b>IV</b> <sub>*Xử lý số liệu: Bảng cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu nước ta giai</sub>1. Vẽ biểu đồ


đoạn 1999 – 2011 (Đơn vị: % )




Năm 1999 2003 2007


Giá trị xuất khẩu 49,6 44,4 43,6


Giá trị nhập khẩu 50,4 55,6 56,4


Tổng số 100 100 100


* V bi u ẽ ể đồ mi n, chính xác, ề đẹp có đầ đủy tên bi u ể đồ,
chú gi i, s li uả ố ệ



2) Nh n xét và gi i thích:ậ ả
* Nh n xét:ậ


- C c u giá tri xu t nh p kh u có s thay ơ ấ ấ ậ ẩ ự đổ ề ỷ ọi v t tr ng
:


+ T tr ng xu t kh u c giai o n 1999 – 2011 xu hỷ ọ ấ ẩ ả đ ạ ướng
gi m: T n m 1999- 2007 gi m, t 2007- 2011 t ng.ả ừ ă ả ừ ă


+ T tr ng nh p kh u c giai o n 1999 – 2011 xuỷ ọ ậ ẩ ả đ ạ
hướng gi m: T n m 1999- 2007 t ng, t 2007- 2011ả ừ ă ă ừ


gi m.ả


- V cán cân XNK: c b n là nh p siêu, tuy nhiên nh pề ơ ả ậ ậ
siêu giai o n sau v b n ch t khác v i giai o n tru c.ở đ ạ ề ả ấ ớ đ ạ ớ


* Gi i thích:ả


- C c u xu t nh p kh u không n nh vì ph thu cơ ấ ấ ậ ẩ ổ đị ụ ộ
vào th trị ường bên ngồi.


0,50


1,50
0.50


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

- Nước ta ln nh p siêu vì ti m l c kinh t nậ ề ự ế ước ta ch aư
l n, ngo i thớ ạ ương cịn g p nhi u khó kh n.ặ ề ă



ĐỀ SỐ 4


<b>Câu</b> <b>N i dungộ</b> <b>Đ ểi</b>


<b>m</b>


I <b><sub>khác bi t v khí h u gi a ơng Tr</sub>1.Trình b y ho t <sub>ệ</sub></b> <b>à<sub>ề</sub></b> <b>ạ độ<sub>ậ</sub></b> <b>ng c a gió mùa. Gi i thích s<sub>ữ Đ</sub>ủ</b> <b><sub>ườ</sub><sub>ng S n v Tây</sub>ả</b> <b><sub>ơ</sub></b> <b><sub>à</sub></b> <b>ự</b>
<b>Nguyên</b>


<b>*Ho t ạ động c a gió mùaủ</b>


<b>Gió mùa mùa đơng</b> <b>Gió mùa mùa hạ</b>


Nơi xuất phát(
nguồn gốc)


Áp cao Xibia ở bán
cầu Bắc


- Đầu mùa hạ: áp cao
Bắc Ấn Độ Dương.
- Giữa và cuối mùa hạ:
áp cao cận chí tuyến
bán cầu Nam


Thời gian thổi Từ tháng XI- tháng
IV


Từ tháng V- tháng X


Hướng gió,


tên gọi


- Hướng Đơng Bắc
- Tên gọi: gió mùa
Đơng Bắc


- Tây Nam( riêng Bắc
Bộ có hướng Đơng
Nam)


- Tên gọi: gió mùa Tây
Nam.


Đặc tính cơ
bản


Lạnh khô và lạnh
ẩm


Mát và ẩm
Đặc điểm hoạt


động


-Nửa đầu mùa thời
tiết lạnh, khô


-Nửa sau mùa thời


tiết lạnh ẩm, mưa
phùn …


- Khi di chuyển
xuống phía Nam,
gió mùa mùa đông
suy yếu dần và gần
như bị chặn lại ở
dãy Bạch Mã.


- Vào đầu mùa hạ,
khối khí nhiệt đới ẩm
từ Bắc ÂĐD xâm
nhập…


- Vào giữa và cuối
mùa hạ, gió mùa Tây
Nam ( xuất phát từ áp
cao cận chí tuyến bán
cầu Nam) hoạt động
- Hoạt động của gió
mùa Tây Nam cùng
với dải hội tụ nhiệt đới
là nguyên nhân chủ
yếu gây mưa vào mùa
hạ cho cả hai miền
Nam, Bắc và mưa
tháng 9 cho Trung Bộ.


<b>1,50</b>



1,00


<b>* Gi i thích s khác bi t v khí h u gi a ơngả</b> <b>ự</b> <b>ệ</b> <b>ề</b> <b>ậ</b> <b>ữ Đ</b>
<b>Trường S n v Tây Nguyênơ</b> <b>à</b>


<b>- V lề ượng m a:ư</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<b> + </b>Đông Trường S n: m a vào thu - ơng do a hìnhơ ư đ đị
ón gió ơng B c t bi n th i vào, hay có bão, áp th p,


đ Đ ắ ừ ể ổ ấ


d i h i t nhi t ả ộ ụ ệ đới ho t ạ động m nh m a nhi u. Th i kìạ ư ề ờ
này Tây Nguyên vào mùa khô, nhi u n i khô h n gayề ơ ạ


g t xu t hi n c nh quan r ng th a.ắ ấ ệ ả ừ ư


+ Tây Nguyên: m a vào mùa h do ón gió mùa Tâyư ạ đ
Nam tr c ti p trong khi bên ông Trự ế Đ ường S n nhi u n iơ ề ơ


l i ch u tác ạ ị động c a gió Tây khơ nóng.ủ


 S ự đố ậi l p gi a mùa khô và mùa m a gi a ôngữ ư ữ Đ
Trường S n và Tây Nguyên do tác ơ động c a gió mùa vàủ


tín phong v i b c ch n a hình là dãy Trớ ứ ắ đị ường S nơ
<b>- V nhi t ề</b> <b>ệ độ:</b>


Có s chênh l ch gi a 2 vùng: nhi t ự ệ ữ ệ độ Đ ông Trường S nơ


cao h n vì nh hơ ả ưởng c a gió Lào. Tây Nguyên nhi t ủ ệ độ


th p h n vì nh hấ ơ ả ưởng c a ủ độ cao a hình.đị


<b>2. Nêu nh hả</b> <b>ưởng c a ơ th hóa ủ đ</b> <b>ị</b> <b>đến s phát tri nự</b> <b>ể</b>
<b>kinh t xã h i nế</b> <b>ộ</b> <b>ước ta. Nh ng v n ữ</b> <b>ấ đề ầ c n chú ý</b>


<b>trong q trình ơ th hóa nđ</b> <b>ị</b> <b>ở ước ta.</b>


<b>* nh hA</b> <b>ưởng c a ơ th hóa ủ đ</b> <b>ị</b> <b>đến s phát tri n kinhự</b> <b>ể</b>
<b>t xã h i nế</b> <b>ộ</b> <b>ước ta.</b>


- Tích c cự :


+ Các ơ th có nh hđ ị ả ưởng r t l n ấ ớ đến s phát tri n kinhự ể
t - xã h i c a các a phế ộ ủ đị ương, các vùng trong nước. N mă
2005 khu v c ơ th óng góp 70,4% GDP c nự đ ị đ ả ước, 84%
GDP công nghi p – xây d ng, 87% GDP d ch v và 80%ệ ự ị ụ


ngân sách nhà nước.


+ Các thành th , th xã là các th trị ị ị ường tiêu th s nụ ả
ph m hàng hóa l n và a d ng, là n i s d ng ôngẩ ớ đ ạ ơ ử ụ đ


o l c l ng lao ng có trình chun mơn k thu t;


đả ự ượ độ độ ỹ ậ


có c s v t ch t k thu t hi n ơ ở ậ ấ ỹ ậ ệ đại, có s c hút ứ đố ớ đầi v i u
t trong nư ước và ngoài nước, t o ra ạ động l c cho sự ự



t ng tră ưởng và phát tri n kinh t .ể ế


+ Các ơ th có kh n ng t o ra nhi u vi c làm và thuđ ị ả ă ạ ề ệ
nh p cho ngậ ười lao động.


- H n chạ ế : Tuy nhiên, q trình ơ th hóa c ng n y sinhđ ị ũ ả
nh ng h u qu c n ph i có k ho ch kh c ph c nh : v nữ ậ ả ầ ả ế ạ ắ ụ ư ấ


ô nhi m môi tr ng, an ninh tr t t xã h i…


đề ễ ườ ậ ự ộ


<b>*Nh ng v n ữ</b> <b>ấ đề ầ c n chú ý trong q trình ơ th hóađ</b> <b>ị</b>
<b> n</b> <b>c ta.</b>


<b>ở ướ</b>


- TH ph i g n li n CNH.Đ ả ắ ề


- Chú ý phát tri n các ơ th l n vì ơ th l n là h t nhânể đ ị ớ đ ị ớ ạ
c a vùngủ


- Đẩy m nh th nông thôn, h n ch i u ch nh dân c tạ đ ạ ế đ ề ỉ ư ừ
nông thôn ra thành th .ị


- Đảm b o cân ả đối gi a t c ữ ố độ gtds, qui mô dân s , laoố
ng v i s phát tri n kt-xh c a ô th .


độ ớ ự ể ủ đ ị



- Phát tri n cân ể đối gi a kt-xh v i k t c u h t ng ô th .ữ ớ ế ấ ạ ầ đ ị
- Qui ho ch, hồn thi n ơ th ạ ệ đ ị để đảm b o môi trả ường


xã h i lành m nh, môi trộ ạ ường s ng s ch s , ố ạ ẽ đờ ối s ng
c c i thi n


đượ ả ệ


<b>1,50</b>


0,25


0,25
0,25
0,25
0,25
0,25


<b> II</b> <b>Trình b y tình hình s n xu t, phân b cây côngà</b> <b>ả</b> <b>ấ</b> <b>ố</b>
<b>nghi p. Gi i thích t i sao vi c phát tri n các vùngệ</b> <b>ả</b> <b>ạ</b> <b>ệ</b> <b>ể</b>
<b>chuyên canh cây công nghi p g n v i công nghi pệ</b> <b>ắ</b> <b>ớ</b> <b>ệ</b>


<b>ch bi n l m t trong nh ng phế</b> <b>ế</b> <b>à</b> <b>ộ</b> <b>ữ</b> <b>ương hướng l nớ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<b>trong chi n lế</b> <b>ược phát tri n nông nghi p c a nể</b> <b>ệ</b> <b>ủ</b> <b>ước</b>
<b>ta?</b>


<i><b>* Tình hình s n xu t cây CN</b><b>ả</b></i> <i><b>ấ</b></i>



- Khái quát chung


+T ng dt cây Cn n m 2005 là 2,5 tri u ha, trong ó câyổ ă ệ đ
Cn lâu n m là 1,6 tri u ha (chi m h n 65%)ă ệ ế ơ


+ Cây Cn nước ta ch yêu slà cây CN nhi t ủ ệ đới, ngồi ra
cịn có cây CN c n nhi tậ ệ


- Cây CN lâu n mă


+ Các cây CN lâu n m ch y u là: cà phê, cao su, chè, hă ủ ế ồ
tiêu, i u, d a.VN là nđ ề ừ ước XK hang đầu h tiêu, càồ


phê, i uđ ề


+ Phân b : nêu s phân b c a các cây trênố ự ố ủ
- Cây CN hang n mă


+ Các cây ch y u: mía, l c, ủ ế ạ đậu tương, bong, ay, cói,đ
thu c lá…ố


+ Phân b : nêu s phân b các cây trênố ự ố
<b>* Gi i thích:ả</b>


- Nước ta có i u ki n ch bi n s n ph m t i ch cây CNđ ề ệ ế ế ả ẩ ạ ỗ
thành nh ng m t hàng có giá tr kinh t cao, d b oữ ặ ị ế ễ ả
qu n, d chuyên ch , tiêu th và xu t kh u. T ó choả ễ ở ụ ấ ẩ ừ đ
phép các vùng chuyên canh mau chóng m r ng diên tích ở ộ


- Vùng chuyên canh cây Cn g n v i c s ch bi n , t cắ ớ ơ ở ế ế ứ


là g n nông nghi p v i CN, t o ra các lien h p nông-ắ ệ ớ ạ ợ
công nghi p. ây chính là bệ Đ ướ đc i trên con đường hi nệ


i hố nơng nghi p


đậ ệ


Nh v y xây d ng vùng chuyên canh cây CN g n v i CNư ậ ự ắ ớ
ch bi n chính là m t hế ế ộ ướng ti n b trong SX NN trênế ộ


con đường hi n ệ đại


0,50


0,50


0,50


0,25


0,25


<b>III </b> <b>So sánh th m nh ế</b> <b>ạ</b> <b>để phát tri n lể</b> <b>ương th c th cự</b> <b>ự</b>
<b>ph m c a ông b ng sông C u Long v ẩ</b> <b>ủ đ</b> <b>ằ</b> <b>ử</b> <b>à đồng b ngằ</b>


<b>sông H ngồ</b>


<b>2,00</b>


* Gi ng nhauố


- Vai trị và quy mơ


+ C 2 ả đồng b ng ằ đều là 2 đồng b ng châu th r ngằ ổ ộ
nh t, n m h l u 2 h th ng song l n nh t nấ ằ ở ạ ư ệ ố ớ ấ ước ta
+ ây là 2 vùng tr ng i m lĐ ọ đ ể ương th c th c ph m l nự ự ẩ ớ


nh t nấ ước ta: lúa là cây lương th c ch ự ủ đạo, di n tíchệ
canh tác l n nh t, s n lớ ấ ả ượng nhi u nh t và n ng su tề ấ ă ấ


cao nh tấ


+ là 2 vùng có vai trò quy t nh trong vi c ế đị ệ đảm b o nhuả
c u lầ ương th c th c ph m trong nự ự ẩ ước và xu t kh uấ ẩ


- KTN-TNTNĐ


+ Địa hình tương đố ằi b ng ph ng thu n l i cho s n xu tẳ ậ ợ ả ấ
nông nghi p và v n chuy n v t t , s n ph m nôngệ ậ ể ậ ư ả ẩ


nghi pệ


+ Đấ đt ai: nhìn chung là đất phù sa màu m ……ỡ
+ khí h u nhi t ậ ệ đớ ẩi m gió mùa……


+ Có các h th ng song l n ch y qua…..ệ ố ớ ả


+ c 2 vùng ả đều ti p giáp vùng bi n r ng l n có ngu n l iế ể ộ ớ ồ ợ
Sv bi n phong phú …..ể


- KKT-XHĐ



+ Dân c ông úc, ngu n lao ư đ đ ồ động d i dào, có truy nồ ề
th ng kinh nghi m trong sx lttpố ệ


+ Có nhi u c s ch bi n nông nghi p, th y s nề ơ ở ế ế ệ ủ ả


0,25


0,25


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<b> IV </b>


+ Trên 2 B hình thành và PT h th ng các ô th l nĐ ệ ố đ ị ớ
(DC)


* Khác nhau
ng b ng sông


Đồ ằ


H ngồ Đồng b ng sơng C.Longằ
Vai trị


và quy


Là vùng tr ngọ
i m lttp s 2


đ ể ố Là vùng tr ngđ ểi m lttp s 1ốọ




KTN-Đ


TNTN - HĐđ : cao h n, cóê ng n ă ơlũ
- Khí h uậ : nhi tệ


i gió mùa có mùa


đớ


ơng l nh


đ ạ


- M ng lạ ưới sơng
ngịi ít h nơ
- Ngu n l i th yồ ợ ủ


s n ít h nả ơ


- HĐ : Có a hìnhđị
th p và b ngấ ằ
ph ng h n, khơngẳ ơ


có êđ


- Khí h uậ : c n xíchậ
o gió mùa nóng



đạ


quanh n m, lă ượng
m a l nư ớ


- Có m ng lạ ưới sơng
ngịi dày đặc h nơ
- Ngu n l i th y s nồ ợ ủ ả


phong phú h nơ


KKT-Đ


XH - Dân c -lao đông úc h n, cóđư ơđộng :
nhi u kinh nghi mề ệ


thâm canh lúa
nước , t p trungậ
nhi u lao ề động có


k thu t cao ĩ ậ
- Trình độ thâm
canh : cao h n, hơ ệ
s s d ng ố ử ụ đấ ớt l n
h n nên n ng su tơ ă ấ


lúa cao nh t cấ ả
nước (2005 đạt 54,3



t /ha)ạ


- C s VCKT, c sơ ở ơ ở
h t ng hoànạ ầ


thi n h nệ ơ
- L ch s khai thácị ử


lãnh th lâu ổ đời
h n (hàng nghìnơ


n m)ă


- V n ố đầu t nhi uư ề
h n do n m trongơ ằ
vùng kinh t tr ngế ọ


i m phía b c


đ ể ắ


- Dân c -lao ư động :
ít h n, ch a nhi uơ ư ề


kinh nghi m, laoệ
ng có k thu t cịn


độ ĩ ậ


ít h nơ


- Trình độ thâm
canh : th p h n ênấ ơ
n ng su t th p h nă ấ ấ ơ
(2005 đạt 50,4 t /ha)ạ


- C s VCKT, c sơ ở ơ ở
h t ng còn kémạ ầ


phát tri n h nể ơ
- L ch s khai thácị ử
lãnh th mu n h nổ ộ ơ


(kho ng 300 n mả ă
- V n ố đầu t ít h nư ơ


0,25
0,50


0,50


<b>1. V bi u ẽ</b> <b>ể đồ</b>
- Yêu c u:ầ


+ Bi u ể đồ thích h p nh t là bi u ợ ấ ể đồ đường ( n u Thíế
sinh v bi u ẽ ể đồ ộ c t ghép v n cho b ng i m bi u ẫ ằ đ ể ể đồ


ng)


đườ



+ Có chú gi i và tên bi u ả ể đồ


+ Đẹp và chính xác v s li u trên bi u ề ố ệ ể đồ và
kho ng cách n mả ă


+ Tên tr c tung, tr c hoành, ghi rõ g c t a ụ ụ ố ọ độ.
( Thi u m i y/c tr 0,25 i m).ế ỗ ừ đ ể


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<b>2. Nh n xét v gi i thíchậ</b> <b>à</b> <b>ả</b>
a) Nh n xét:ậ


- T ng giá tr xu t nh p kh u t ng nhanh: 1990 ổ ị ấ ậ ẩ ă đạt 5,2
t USD, ỉ đến n m 2007 t ng lên 111,4 t USD( t ng g pă ă ỉ ă ấ


22 l n).ầ


- C xu t kh u và nh p kh u ả ấ ẩ ậ ẩ đều t ng:ă
+ Xu t kh u t ng 20,25 l nấ ẩ ă ầ


+ Nh p kh u t ng 22,4 l nậ ẩ ă ầ


- Nước ta v n nh p siêu ( tuy nhiên l n ẫ ậ ầ đầu tiên nước ta
xu t siêu n m 1992)ấ ă


b) Gi i thích:ả


- Do có nhi u thành t u trong ho t ề ự ạ động ngo i thạ ương.
- a d ng hóa các m t hàng xu t kh u, Đ ạ ặ ấ ẩ đẩy m nh cácạ
m t hàng xu t kh u m i nh n nh : g o, cà phê, th yặ ấ ẩ ũ ọ ư ạ ủ



s n, d u thô, d t may, giày dép….ả ầ ệ


- a phĐ ương hóa th trị ường xu t nh p kh u. Ngoài cácấ ậ ẩ
th trị ường truy n th ng, ã hình thành các th trề ố đ ị ường


tr ng i m.ọ đ ể


- Đổi m i c ch qu n lí ho t ớ ơ ế ả ạ động ngo i thạ ương xu tấ
nh p kh u…ậ ẩ


- Nước ta v n nh p siêu nh ng v b n ch t khác v i giaiẫ ậ ư ề ả ấ ớ
o n tr c nh p siêu ch y u là do nh p kh u máy


đ ạ ướ ậ ủ ế ậ ẩ


móc thi t b ế ị để CNH-H H và do các nhà Đ đầu t nư ước
ngoài đầu t vào nư ước ta.


0,50


0,50


<b>ĐỀ SỐ 5</b>


<b>Câu</b> <b>Ý</b> <b>Nội dung chính</b> <b>Điểm</b>


<b>I</b> 1 <i><b>Nước ta có vị trí tiếp giáp đồng thời cả trên biển và trên đất</b></i>
<i><b>liền với những quốc gia nào? Phân tích ý nghĩa kinh tế, </b></i>
<i><b>văn hóa – xã hội và quốc phịng của vị trí địa lí nước ta.</b></i>



<i><b>1,50</b></i>
<i>Nước ta có vị trí tiếp giáp đồng thời cả trên biển và trên đất </i>


<i>liền với những quốc gia nào?</i>
-Trung Quốc


-Campuchia


<i><b>0,50</b></i>
0,25
0,25
<i>Phân tích ý nghĩa kinh tế, văn hóa – xã hội và quốc phịng </i>


<i>của vị trí địa lí nước ta.</i>
- Về kinh tế:


+ Nằm trên ngã tư đường hàng hải, hàng không quốc tế, nằm
trên các tuyến đường bộ, đường sắt xuyên Á, thuận lợi để
phát triển giao thương quốc tế, là cửa ngõ mở lối ra biển cho
Tây Nam Trung Quốc và các nước ở phía tây.


+ Thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh
thổ, thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập và thu hút đầu tư
nước ngoài.


<i> - Về văn hóa- xã hội: </i>


Thuận lợi cho nước ta chung sống hồ bình, hợp tác hữu nghị
và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong
khu vực Đơng Nan Á.



- Về quốc phịng: Nước ta có vị trí qn sự đặc biệt quan
trọng của vùng Đông Nam Á. Biển Đông là một hướng chiến


<i><b>1,00</b></i>
0,25
0,25


0,25


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

lược trong công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ
tổ quốc


2 <i><b>Phân tích những chuyển biến về cơ cấu lao động trong các</b></i>
<i><b>ngành kinh tế của nước ta hiện nay. Nêu các giải pháp để </b></i>
<i><b>nâng cao chất lượng nguồn lao động nước ta.</b></i>


<i><b>1,50</b></i>


<i>Phân tích những chuyển biến về cơ cấu lao động trong các </i>
<i>ngành kinh tế của nước ta hiện nay.</i>


-Có sự chuyển biến tích cực theo hướng cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa:


+Giảm tỉ trọng của khu vực nông - lâm – ngư nghiệp (D/C)
+Tăng tỉ trọng của khu vực công nghiệp – xây dựng (D/C) và
dịch vụ (D/C)


-Nguyên nhân:



+Nhờ thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật và
quá trình đổi mới toàn diện ở nước ta.


- Tuy nhiên tốc độ chuyển dịch còn chậm, chưa đáp được yêu
cầu của sự phất triển.


<i><b>1,00</b></i>


0,25
0,25
0,25
0,25
<i>Nêu các giải pháp để nâng cao chất lượng nguồn lao động </i>


<i>nước ta.</i>


-Đa dạng hóa các loại hình đào tạo các cấp, các ngành nghề
để nâng cao chất lượng đội ngũ lao động gắn liền với việc đổi
mới căn bản và toàn diện giáo dục.


-Đẩy mạnh xuất khẩu lao động, tăng cường thu hút đầu tư
nước ngồi để thực hiện việc chuyển giao cơng nghệ. Nâng
cao kỉ luật và ý thức trách nhiệm cho lao động


<i><b>0,50</b></i>
0,25
0,25
<b>II</b> 1 <i>Phân tích những điều kiện phát triển ngành giao thông vận </i>



<i>tải nước ta. </i>
*Thuận lợi:
-Vị trí địa lí:


+Nước ta nằm trên đường vận tải hàng hải, hàng không quốc
tế. Là đầu mối giao thông đường ôtô, đường sắt trong hệ
thống đường xuyên Á, thuận lợi để giao thương quốc tế.
-Điều kiện tự nhiên:


+Đường bờ biển dài, có nhiều vũng, vịnh nước sâu, kín gió,
nhiều cửa sơng , thuận lợi xây dựng các cảng sông, cảng
biển. Hệ thống các đồng bằng chạy dọc theo chiều dài đất
nước thuận lợi phát triển các tuyến giao thông B-N


+Mạng lưới sơng ngịi dày đặc, có nhiều hệ thống sơng
chính thuận lợi cho phát triển giao thơng (…)


-Điều kiện kinh tế - xã hội:


+Nguồn lao động, nhu cầu đi lại và vận chuyển hàng hóa,
chính sách phát triển GTVT thuận lợi cho sự phát triển của
ngành (…)


+KHKT, cơ sở hạ tầng - cơ sở vật chất kĩ thuật đáp ứng ngày
càng tốt cho phát triển GTVT (…)


<i><b>2,00</b></i>


0,25



0,25


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

*Khó khăn:
-Tự nhiên:


+Đồi núi chiếm ¾ diện tích, mật độ chia cắt lớn, mạng lưới
sơng ngịi dày đặc theo hướng tây bắc – đông nam gây nhiều
tốn kém trong xây dựng đường sá, cầu cống..


+Chế độ mưa mùa, bão, lũ, lụt gây ảnh hưởng xấu các cơng
trình vận tải cũng như các hoạt động tải ở nhiều vùng trên cả
nước


-Kinh tế - xã hội:


+Cơ sở vật chất kĩ thuật, vốn đầu tư ,trình độ quản lí, tổ chức
sản xuất còn nhiều hạn chế chưa đáp ứng được yêu cầu


0,25
0,25


0,25


<b>III</b> a


b


<i>Tại sao phải đặt vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở </i>
<i>Đông Nam Bộ?</i>



Phải đặt vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đơng
Nam Bộ vì các ngun nhân sau:


-Là vùng kinh tế dẫn đầu cả nước với nền kinh tế hàng hóa
sớm phát triển, cơ cấu kinh tế theo ngành phát triển hơn so
với các vùng khác .


- Có sự tích tụ lớn về vốn và kĩ thuật, nguồn tài nguyên chất
xám lớn, cơ sở hạ tầng hoàn thiện, sức hút mạnh đầu tư nước
ngoài


-Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu góp phần khai thác tốt
nhất các nguồn lực tự nhiên và kinh tế - xã hội , đảm bảo duy
trì tốc dộ tăng trưởng kinh tế cao, đồng thời giải quyết tốt các
vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường.


<i>Chứng minh Đông Nam Bộ đang thực hiện khai thác lãnh </i>
<i>thổ theo chiều sâu trong nơng, lâm nghiệp</i>


-Nhiều cơng trình thủy lợi được xây dựng


+ Cơng trình thủy lợi Dầu Tiếng (…), dự án thủy lợi Phước
Hịa (…)


+Nhờ đó làm tăng diện tích đất trồng trọt, tăng hệ số sử dụng
đất trồng hàng năm, tăng khả năng đảm bảo lương thực, thực
phẩm của vùng.


-Cơ cấu cây trồng được thay đổi



+Những vườn cây cao su già cỗi, năng suất mủ thấp , được
thay thế bằng các giống cao su năng suất cao với công nghệ
trồng mới.Nhờ thế mà sản lương cao su của vùng không
ngừng tăng.


+Đa dạng hóa cơ cấu cây trồng (…)


-Bảo vệ vốn rừng ở thượng lưu; bảo vệ nghiêm ngặt các
vườn quốc gia, các khu dự trữ sinh quyển; phục hồi và phát
triển các vùng rừng ngập mặn


<i><b>0,75</b></i>


0,25
0,25
0,25


<i><b>1,25</b></i>
0,25
0,25
0,25


0,25
0,25
<b>IV</b> 1 <i>Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng của </i>


<i>khối lượng hàng hóa vận chuyển phân theo ngành vận tải </i>
<i>của nước ta giai đoạn 2006-2012.</i>


-Xử lí số liệu:



</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

<b>TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG KHỐI LƯỢNG HÀNG HÓA</b>
<b>VẬN CHUYỂN PHÂN THEO NGÀNH VẬN TẢI CỦA</b>


<b>NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2006-2012</b>
<b>(LẤY NĂM 2006 =100%)</b>


<i><b> (Đơn vị: %)</b></i>
<b>Năm Đường</b>


<b>sắt</b>


<b>Đường</b>
<b>bộ</b>


<b>Đườn</b>
<b>g sông</b>


<b>Đường</b>
<b>biển</b>


<b>Đường</b>
<b>hàng</b>
<b>không</b>
2006 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0


2008 92,7 134,6 108,3 130,5 108,8


2010 85,9 173,4 117,3 144,3 157,4



2012 76,0 212,0 141,8 144,5 158,1


<b>-Biểu đồ: Đường biểu diễn (Đồ thị)</b>


- Yêu cầu; Đúng dạng, chính xác, khoa học, có đủ tên biểu
đồ, chú giải, chính xác về khoảng cách năm


Nhận xét và giải thích
-Nhận xét:


+ Tốc độ tăng trưởng khối lượng vận tải hàng hóa của các
ngành vận tải trong giai đoạn 2006-2012 là khác nhau ( DC)
+ Tăng mạnh nhất là vận tải đường bộ… ( Dc)


-Giải thích


+ Do nền kinh tế ngày càng phát triển, nhu cầu vận chuyển
ngày càng tăng


+Do đặc thù, ưu thế của các ngành vận tải trong việc vận
chuyển khác nhau nên tốc độ tăng là khác nhau ( diễn giải)


0,50


</div>

<!--links-->

×