Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án môn Đại số 6 - Trường THCS Liên Lập - Tiết 44: Luyện tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.19 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>. Lê Duy Thăng – THCS Thanh Chăn – Điện Biên. . Ngày soạn: Ngày giảng: Chương I: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA ĐA THỨC Tiết 1: NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC I. Mục tiêu: - Học sinh nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức. - Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức - Có thái độ học tập tự giác, tích cực II. Chuẩn bị: - GV: SGK – SGV - Bảng phụ - HS: Nhân 1 số với một tổng; nhân hai đơn thức; nhân hai luỹ thừa cùng cơ số. III. Các hoạt động dạy và học. 1. Ổn định tổ chức: 8C1: 8C2: 8C3: 2. Kiểm tra: ? Phát biểu và viết dạng tổng quát quy tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số. ? Phát biểu quy tắc nhân 1 số với một tổng. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi Hoạt động 1: 1. Quy tắc: Quy tắc HĐ 1 – 1: HS: Đọc và tìm hiểu nội GV: Treo bảng phụ ghi nội dung ?1 dung ?1 HS: Thực hiện ra nháp ít - Hãy viết một đơn thức và phút sau đó trao đổi kết quả, kiểm tra chéo lẫn nhau một đa thức tuỳ ý - Nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các kết quả lại GV: Cho HS trao đổi kết quả 1HS trình bày bài làm của và kiểm tra chéo lẫn nhau. Gọi đại diện HS trình bày. mình - Lớp nhận xét. GV: đa thức thu được là tích của đơn thức và đa thức trên. HĐ 1 – 2: Nhân đơn thức với từng * Quy tắc: SGK - 4 Từ cách làm trên nêu quy tắc hạng tử của đa thức rồi cộng kết quả lại. nhân đơn thức với đa thức. GV: Cho HS nhận xét sau đó HS: đọc lại quy tắc. chốt lại và nêu quy tắc. -1Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> . Lê Duy Thăng – THCS Thanh Chăn – Điện Biên. Hoạt động 2: Vận dụng HĐ 2 – 1: GV: Cho HS tự đọc, tự tìm hiểu VD trong SGK – 4 HĐ 2 – 2: GV: Treo bảng phụ ghi nội dung ?2 Cho HS làm bài ít phút Gọi đại diện HS trình bày GV: Uốn nắn, bổ sung. HĐ 2 – 3: GV: Treo bảng phụ ghi nội dung ?3 ? Bài toán cho biết gì? Yêu cầu của bài toán là gì? ? Diện tích hình thang được tính theo công thức nào? GV: Cho HS thực hiện làm ?3 theo nhóm. GV: Cho lớp nhận xét, bổ sung sau đó uốn nắn và chốt lại. ? Nhân đơn thức với đa thức có gì khác nhân một số với một tổng. Hoạt động 3: Củng cố và luyện tập HĐ 3 – 1: GV: Cho HS làm bài 1 (SGK – 5) vào phiếu học tập GV: Thu một vài phiếu cho HS nhận xét. đánh giá. GV: Uốn nắn, bổ sung.. . 2. Áp dụng: HS: Đọc và tìm hiểu VD trong SGK – 4 sau đó nêu rõ cách làm. ?2 HS: Đọc nội dung ?2 Làm bài độc lập ít phút Đại diện HS lên trình bày Lớp nhận xét. HS: Đọc và tìm hiểu nội dung ?3 Biết: đáy lớn (5x + 3) mét Đáy nhỏ (3x + y) mét Đường cao 2y mét Tìm: S hình thang. Tính S khi x = 3; y = 2 HS: Hoạt động nhóm ít phút Đại diện các nhóm HS trình bày. Lớp nhận xét.. 1 2 1 x + xy). 6xy3 2 5 6 = 18x4y4 – 3x3y3 + x2y4 5. (3x2y -. ?3 Biểu thức tính diện tích mảnh vườn:  5 x  3   3 x  y   .2 y 2. = (8x + 3 +y). y = 8xy + 3y + y2 Với x = 3(m); y = 2(m) Ta có: 8. 3. 2 + 3. 2 + 22 = 58 (m2). 3. Luyện tập: Bài 1(SGK – 5) 1 ) 2 HS: Làm bài 1 (SGK – 5) 1 vào phiếu. = 5x5 – x3 - x2 2 2 b) (3xy – x2 + y) x2y 3 2 2 = 2x3y2 - x4y + x2y2 3 3 HS: Nhận xét bổ sung. 1 c) (4x3 – 5xy +2x)(- xy) 2 5 = - 2x4y + x2y2 – x2y 2. a) x2 (5x3 – x -. HĐ 3 – 2: GV: Treo bảng phụ ghi nội HS: đọc nội dung bài toán dung bài 2(SGK – 5) -2Lop7.net. Bài 2 (SGK – 5) a) x(x – y) + y(x +y) = x2 – xy + xy + y2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> . Lê Duy Thăng – THCS Thanh Chăn – Điện Biên. . x2. ? Yêu cầu của bài toán là gì? Thực hiện phép nhân, rút = + y2 - Cho HS làm bài ít phút và gọn, tính giá trị. Tại x = - 6; y = 8 HS: Làm bài độc lập Ta có: x2 + y2 = (- 6)2 + 82 trình bày GV: Cho lớp nhận xét sau 1HS lên trình bày. = 100 đó đánh giá và chốt lại cách giải bài tập 2 * Củng cố: Cho HS nêu lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức. 4. Hướng dẫn học bài: - Học thuộc quy tắc nhân đơn thức với đa thức - Xem lại cách nhân một tổng với một tổng. - Bài tập về nhà: 2(b); 3; 5; 6 (SGK – 5); 1; 2 (SBTập – 3) ------------------------************----------------------Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 2: NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC I. Mục tiêu: - Học sinh nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức. - Biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau. - Giáo dục thái độ học tập tự giác, tích cực. II. Chuẩn bị: - GV: SGK – SGV - Bảng phụ - HS: Nhân đơn thức với đa thức; Nhân một tổng với một tổng. III. Các hoạt động dạy và học. 1. Ổn định tổ chức: 8C1: 8C2: 8C3: 2. Kiểm tra ? Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức Vận dụng làm tính nhân: 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động 1: Xây dựng quy tắc HĐ 1 – 1: GV: Giới thiệu VD: Nhân đa thức x – 2 với đa thức 6x2 – 5x + 1. 1 2 2 x y(2x3 - xy2 – 1) 2 5. Hoạt động của HS. -3Lop7.net. Nội dung ghi 1. Ví dụ:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> . Lê Duy Thăng – THCS Thanh Chăn – Điện Biên. GV: Hướng dẫn: - Hãy nhân mỗi hạng tử của đa thức x– 2 với từng hạng tử của đa thức 6x2 – 5x + 1 - Cộng các kết quả vừa tìm được. GV: Yêu cầu HS trình bày Lớp nhận xét GV: Uốn nắn, bổ sung. ? Qua VD trên hãy cho biết muốn nhân một đa thức với một đa thức ta làm thế nào?. . HS: Tiến hành nhân (x – 2) với (6x2 – 5x + 1). Đại diện HS lên trình bày Lớp nhận xét.. Nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các kết quả lại. GV: Uốn nắn, bổ sung chốt HS: Đọc lại quy tắc. lại quy tắc. HĐ 1 -2: ? Tương tự làm ?1 HS: Làm ?1 độc lập trong ít phút – 1HS trình bày GV: Cho HS nhận xét sau đó Lớp nhận xét. uốn nắn và chốt lại. ? Ngoài cách làm trên khi nhân đa thức với đa thức còn có cách làm nào khác? GV: Yêu cầu học sinh tự đọc HS: Đọc và tìm hiểu nội và tìm hiểu nội dung phần dung phần chú ý. HS: Thảo luận theo bàn và chú ý. ? Qua nội dung phần chú ý trả lời. em hãy cho biết ở cách này Thường sử dụng trong tường nên sử dụng trong trường hợp hai đa thức đều chỉ chứa hợp nào? Nêu từng bước làm cùng một biến và đã được sắp xếp. GV: Trong thực tế, về sau ...... này chúng ta chủ yếu dùng theo cách trình bày thứ nhất. Hoạt động 2: Áp dụng HĐ 2 -1: HS Đọc và tìm hiểu nội GV: Treo bảng ghi nội dung dung ?2 ?2 HS Thực hiện theo nhóm Nhóm 1- 2: Phần a Cách 1 - Yêu cầu HS thực hiện theo Nhóm 3- 4: Phần a Cách 2 Nhóm 5- 6: Phần b Cách 1 nhóm -4Lop7.net. * Quy tắc: SGK - 7 ?1 1 2 1 = xy(x3–2x–6)–1(x3–2x – 6) 2 1 = x4–x2y–3xy– x3 +2x + 6 2 1 = x4y – x3–x2y-3xy +2x + 6 2. ( xy – 1)(x3 – 2x – 6). * Chú ý: SGK - 7. 2. Áp dụng:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> . Lê Duy Thăng – THCS Thanh Chăn – Điện Biên. - Thu bài một vài nhóm và cho nhận xét. - Uốn nắn, bổ sung và treo giải mẫu.. a) (x + + 3x – 5) 2 = x(x +3x– 5)+3(x2+3x– 5) = x3 + 3x2–5x+3x2+9x – 15 = x3 + 6x2 + 4x – 15 C2: x2 + 3x – 5 x+3 2 3x + 9x – 15 3 x + 3x2 – 5x x3 + 6x2 + 4x – 15 b) ..... HS: Đọc và tìm hiểu nội dung? 3. Biết: Hai kích thước của HCN là: (2x+y) và (2x – y) ? Viết biểu thức tính S Tính S khi x = 2,5; y = 1 HS: Suy nghĩ làm bài ít phút 1HS trình bày Lớp nhận xét. . 3)(x2. ?3: Biểu thức tính S hình chữ nhật: S = (2x + y)(2x – y) = 4x2 – y2 Với x = 2,5; y = 1 Ta có: S = 4x2 – y2. HĐ 2 – 2: GV: Treo bảng phụ ghi nội dung ?3 ? Bài toán cho biết gì? Yêu 5 cầu của bài toán là gì? = 4.( )2 – 12 = 24 (m2) 2 ? Nhắc lại cách tính diện tích hình chữ nhật ? Viết biểu thức tính S. -Cho HS trình bày-Lớp nhận xét. GV:Uốn nắn và chốt lại kiến thức toàn bài. Hoạt động 3: 3. Luyện tập Củng cố và luyện tập Bài 7(SGK – 8) GV: Cho HS làm bài 7(SGK a) (x2 – 2x + 1)(x + 1) HS: làm bài 7(SGK – 8) vào = x(x2 – 2x + 1)+ x2 – 2x + 1) – 8) vào phiếu học tập - Thu bài một vài nhóm và phiếu học tập = x3 – 2x2 + x + x2 – 2x + 1 = x3 – x2 – x + 1 cho nhận xét. GV: Uốn nắn. b) (x3 – 2x2 + x – 1)(5 – x) ? Từ câu (b) hãy suy ra kết = 5(x3 – 2x2 + x – 1) quả của phép nhân Kết quả của phép nhân: – x (x3 – 2x2 + x – 1) (x3 – 2x2 + x – 1)(x – 5) x3 – 2x2 + x – 1)(x – 5) là: = 5x3– 10x2+5x –5 – x4+2x3 GV: Cho HS giải thích cách x4 – 7x3 + 11x2 – 6x + 5 – x2 +x = - x4 +7x3 – 11x2 + 6x - 5 suy ra kết quả của phép tính HS: 2 đa thức (5 – x) và - Yêu càu HS nêu lại quy tắc (x – 5) có các hạng tử đối nhân đa thức với đa thức nhau. 4. Hướng dẫn học bài: - Nắm vững và học thuộc quy tắc. - Vận dụng làm bài tập 8; 9 (SGK – 8); 7; 8(SBTập- 4). -5Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> . Lê Duy Thăng – THCS Thanh Chăn – Điện Biên. . Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 3: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Học sinh nhắc lại được các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức. - Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn, đa thức. - Giáo dục thái độ học tập tự giác, tích cực. II. Chuẩn bị: - GV: SGK – SGV - Bảng phụ - HS: Quy tắc nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức; làm bài tập về nhà. III. Các hoạt động dạy và học. 1. Ổn định tổ chức: 8C1: 8C2: 8C3: 2. Kiểm tra ? Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức 2 3. Vận dụng làm tính nhân: (3xy – x2 + y) x2y ? Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức Vận dụng làm tính nhân: (x2 – xy + y2)(x +y) 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Chữa bài tập 2HS lên bảng chữa bài GV: Yêu cầu 2HS lên chữa 7(SGK – 4) HS1: Phần a 2 phần của bài 7(SGK – 4) GV: Kiểm tra việc chuẩn bị HS2: Phần b Lớp theo dõi nhận xét - bổ bài ở nhà của HS - Cho lớp nhận xét - bổ sung. sung. GV: Uốn nắn, nhận xét và đánh giá việc chuẩn bị bài của HS Hoạt động 2: Luyện tập HĐ 2 – 1: HS: Tổ 1 – 2: Làm phần a GV: Ghi nội dung bài Tổ 3: Làm phần b 10(SGK – 8) Đại diện 2 HS lên trình - Yêu cầu HS làm bài theo bày Lớp nhận xét, bổ sung. dãy bàn -6Lop7.net. Nội dung ghi I. Chữa bài tập Bài 7(SGK – 4) 1 2. a) ( x – 1)(2x – 3) 3 x – 2x + 3 2 7 = x2 - x + 3 2. = x2 -. b) (x – 7)(x + 5) = x2 – 2x - 35 2. Luyện tập: Bài 10(SGK – 8) a) (x2 – 2x + 3)( = (x2 – 2x + 3) =. 1 x – 5) 2. 1 x - (x –2x+ 3)5 2. 1 3 3 x – x2 + x –5x2 +10x – 15 2 2.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> . Lê Duy Thăng – THCS Thanh Chăn – Điện Biên  1 3 GV: Cho lớp nhận xét, bổ = x3 – 6x2 + 10x + x – 15 2 2 sung 1 23 ? Khi nhân đa thức với đa HS: Trả lời = x3 – 6x2 + x – 15 2 2 thức ta thường mắc phải. b) (x2 – 2xy + y2)(x – y) = x3 – 2x2y +xy2– x2y +2xy2– y3 = x3 – 3x2y + 3xy2 – y3. những sai lầm nào? GV: Phân tích nhấn mạnh cách thực hiện. HĐ 2 – 2: GV: Treo bảng phụ ghi nội dung bài 11(SGK – 8) ? Để khẳng định giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào biến ta làm thế nào? ? Hãy rút gọn biểu thức trên GV: Cho lớp nhận xét sau đó bổ sung, chốt lại cách giải. HĐ 2 -3: GV: Treo bảng phụ nghi nội dung bài 14(SGK – 9) ? Bài toán cho biết gì? Yêu cầu của bài toán là gì? ? Số chẵn có dạng như thế nào? ? Vậy 3 số chẵn liên tiếp có dạng như thế nào? ? Theo bài ra tích của 2 số đầu là 192 nên ta có điều gì? GV: Cho HS nhận xét. GV: Chốt lại kiến thức vận dụng. Hoạt động 3: Củng cố GV: Cho HS tự đánh giá, nhận xét cách làm bài tập và nêu kiến thức vận dụng. - Hệ thống lại nội dung kiến thức cơ bản, phương pháp giải bài tập. 4. Hướng dẫn học bài:. Bài 11(SGK – 8) (x – 5)(2x + 3) – 2x(x – 3)+x + 7 HS: Đọc và tìm hiểu nội = 2x2+3x-10x–15–2x2+6x+x+7 = -8 dung bài toán. Kết quả biểu thức bằng – 8 nên giá trị của biểu thức không phụ Rút gọn biểu thức. thuộc vào giá trị của biến. HS: Suy nghĩ làm bài độc lập ít phút Bài 14(SGK – 9) Đại diện HS trình bày Lớp nhận xét Gọi 3 số chẵn liên tiếp là: 2a; 2a + 2; 2a + 4 (Với a  N) HS: đọc và tìm hiểu nội Ta có: dung bài toán (2a + 2)(2a +4)–2a(2a+ 2) = 192 Biết: Tích của 2 số sau a = 23 lớn hơn tích hai số Vậy 3 số phải tìm là: đầu là 192 46; 48; 50. Tìm: 3 số chẵn liên tiếp. HS: 2a 2a; 2a + 2; 2a + 4 HS: Thực hiện theo nhóm Đại diện các nhóm trình bày Lớp nhận xét.. -7Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> . Lê Duy Thăng – THCS Thanh Chăn – Điện Biên. . - Ôn lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức. - Bài tập 12; 13; 15 (SGK – 9) - Đọc trước: Những hằng đẳng thức đáng nhớ. ------------------------************----------------------Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 4: NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ I. Mục tiêu: - Học sinh xây dựng được các hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng; bình phương của một hiệu. - Học sinh biết áp dụng các hằng đẳng thức trên để tính nhẩm, tính hợp lí. - Có tinh thần học tập tích cực, tự giác. II. Chuẩn bị: - GV: SGK – SGV - Bảng phụ - HS: Quy tắc nhân đa thức với đa thức; làm bài tập về nhà. III. Các hoạt động dạy và học. 1. Ổn định tổ chức: 8C1: 8C2: 8C3: 2. Kiểm tra ? Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức Vận dụng làm tính nhân: (2x + y) (2x + y) 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi Hoạt động 1: 1. Bình phương của một Bình phương của một tổng tổng. HĐ 1 – 1: GV: Vơi a; b là hai số bất kì, HS: (a + b)(a + b) thực hiện phép tính: = a2 +2ab + b2 (a + b)(a + b) = ? - Yêu cầu 1HS trình bày – Cho lớp nhận xét GV: Thông báo đó chính là ?1 ? Viết tích (a + b)(a + b) HS: (a + b)(a + b) = (a + b)2 dưới dạng luỹ thừa. Từ đó ta có điều gì? (a + b)2 = a2 +2ab + b2 ? Có thể phát biểu công thức HS: Phát biểu -8Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> . Lê Duy Thăng – THCS Thanh Chăn – Điện Biên. trên bằng lời như thế nào? GV: Treo bảng phụ hình 1 minh hoạ công thức trên. - Với A; B là các biểu thức ta cũng có: (A + B)2 = A2 + 2AB + B2 GV: Đó là hằng đẳng thức thứ nhất: Bình phương của một tổng. Với A là biểu thức thứ nhất; B là biểu thức thứ hai. ? Hãy phát biểu đẳng thức trên bằng lời. - Yêu cầu HS trả lời – GV bổ sung và thông báo đó là nội dung ?2. HĐ 1 -2: Áp dụng a) Tính: (a + 1)2 b) x2 + 4x + 4 c) Tính nhanh: 512; 3012 GV: Cho HS suy nghĩ làm bài ít phút và trình bày - lớp nhận xét. GV: Uốn nắn- bổ sung và lưu ý HS: Với câu b trước hết phải viết hệ số 4 của x dưới dạng 2. 2 để từ đó tìm ra số thứ hai là 2. Với câu (c) phải tách 51 thành..... Hoạt động 2: Bình phương của một hiệu HĐ 2 – 1: GV: Yêu cầu HS làm ?3 2 ? Tính  a   b   (Với a; b là. . (A + B)2 = A2 + 2AB + B2 HS: Bình phương một tổng hai biểu thức bằng bình phương biểu thức thứ nhất .... HS: Suy nghĩ làm bài ít phút Đại diện 3 HS lên trình bày Lớp nhận xét. * Áp dụng: a) (a + 1)2 = a2 + 2a + 1 b) x2 + 4x + 4 = (x + 2)2 c) 512 = (50 + 1)2 = 502 + 2. 50. 1 + 12 = 2500 + 100 +1 = 2601. 2. Bình phương của một hiệu: HS: Làm tính và cho kết quả: 2  a   b   = a2 – 2ab + b2. các số tuỳ ý); a + ( - b) = ? (a – b)2 = ? (a – b)2 = a2 – 2ab + b2 GV: Từ kết quả trên ta có đẳng thức nào? GV: Với A; B là 2 biểu thức ta cũng có: (A – B)2 = A2 – 2AB + B2 -9Lop7.net. (A – B)2 = A2 – 2AB + B2.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> . Lê Duy Thăng – THCS Thanh Chăn – Điện Biên. GV: đó chính là HĐT thứ hai: Bình phương của một hiệu. ? Có thể phát biểu bằng lời HS: Suy nghĩ phát biểu công thức trên như thế nào? Lớp nhận xét. GV: Cho lớp nhận xét sau đó bổ sung. HĐ 2 -2: Áp dụng 1 HS: Làm bài độc lập a) Tính (x - )2 2 Đại diện 3HS lên trình bày b) Tính (2x – 3y)2 Lớp nhận xét. c) Tính nhanh: 992 - Cho Hs làm bài độc lập ít phút và yêu cầu 3 hs lên trình bày - lớp nhận xét GV: Uốn nắn - bổ sung và chốt lại. Hoạt động 3: Củng cố và luyện tập HĐ 3 – 1: HS: Viết 3 HĐT vừa học GV: Yêu cầu HS gấp vở viết vào phiếu 3 HĐT vừa học vào phiếu học tập HS: Trao đổi phiếu và kiểm - Cho HS trao đổi phiếu tra lẫn nhau. kiểm tra lẫn nhau. GV: Thu một vài phiếu kiểm tra chỉnh sửa. HĐ 3 – 2: Cho HS làm bài HS: Làm bài 16(SGK – 16(SGK – 11) theo nhóm. 11)theo nhóm Nhóm 1- 2: a GV: Thu bài một vài nhóm 3- 4: b 5- 6: c và cho nhận xét. Đại diện các nhóm trình bày Lớp bổ sung, nhận xét. HĐ 3 – 3: GV: Giới thiệu nội dung bài HS: Đọc và tìm hiểu nội 17(SGK – 11) thông qua dung bài toán Thực hiện theo hướng dẫn bảng phụ. GV: Gợi ý, hướng dẫn HS của GV. Đại diện HS trình bày thực hiện. Lớp nhận xét. - 10 Lop7.net. . * Áp dụng: a) (x -. 1 2 1 ) = x2 – x + 2 4. b) (2x – 3y)2=4x2–12xy +9y2 c) 992 = (100 -1)2 = 1002- 2. 100. 1+ 12 = 10000 – 200 + 1 = 9801 3. Luyện tập:. Bài 16(SGK – 11) a) x2 + 2x + 1 = (x + 1)2 b) 9x2 + y2 + 6xy = (3x + y)2 c) 25a2 + 4b2 – 20ab = (5a – 2b)2. Bài 17(SGK – 11) Biến đổi vế phải Biến đổi VP 100a(a + 1) + 25 = 100a2 + 100a +25 = (10a + 5)2 = VT Đẳng thức được chứng minh.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> . Lê Duy Thăng – THCS Thanh Chăn – Điện Biên. . GV: Bổ sung, uốn nắn và Áp dụng tính: 252 = 100. 2.(2 + 1) + 25 chốt lại cách tính nhẩm bình phương của một số tự nhiên = 100. 2. 3 + 25 có tận cùng là 5 = 625 GV: Chốt lại nội dung kiến thức cơ bản toàn bài. 4. Hướng dẫn học bài: - Học thuộc 3 HĐT trên; Vân dụng làm bài tập 18  22 (SGK – 12) - Hướng dẫn bài 17: Phần chứng minh: BĐVT theo HĐT sau đó áp dụng tính bình phương các số có tận cùng là 5. ------------------------************----------------------Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 5: NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ I. Mục tiêu: - Học sinh xây dựng được hằng đẳng thức hiệu hai bình phương. - Học sinh được củng cố và khắc sâu kiến thức về các hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng; một hiệu; hiệu hai bình phương - Học sinh vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức trên vào giải toán. - Giáo dục thái độ học tập tích cực, tự giác. II. Chuẩn bị: - GV: SGK – SGV - Bảng phụ - HS: Ba HĐT đã học và giải bài tập. III. Các hoạt động dạy và học. 1. Ổn định tổ chức: 8C1: 8C2: 8C3: 2. Kiểm tra ? Phát biểu và viết công thức HĐT bình phương của một tổng Áp dụng tính: (x + 2)2 ? Phát biểu và viết công thức HĐT bình phương của một hiệu. Áp dụng viết đa thức sau dưới dạng bình phương của một hiệu: 9x2 – 6x + 1 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi Hoạt đông 1: 3. Hiệu hai bình phương Hiệu hai bình phương: HĐ 1 – 1: - Yêu cầu HS làm ?5 HS: Đọc và suy nghĩ làm ?5 ? Thức hiện phép tính (a + b)(a – b) = a2 – b2 (a + b)(a – b) Với a; b là các - 11 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> . Lê Duy Thăng – THCS Thanh Chăn – Điện Biên. số tuỳ ý. GV: Từ kết quả trên ta có: a2 – b2 = (a + b)(a – b) ? Với A; B là các biểu thức tuỳ ý A2 – B2 = ? GV: đó là HĐT thứ 3: Hiệu hai bình phương. ? Có thể diễn đạt công thức trên bằng lời như thế nào? GV: Cho lớp nhận xét và uốn nắn. HĐ 1 – 2: Áp dụng a) Tính: (x + 1) (x – 1) b) Tính: (x – 2y)(x + 2y) c) Tính nhanh: 56. 64 GV: Cho HS làm bài độc lập – Y/c 3HS lên trình bày - lớp nhận xét. GV: Bổ sung và lưu ý cho HS sự khác nhau về cách đọc 2 biểu thức (A – B)2: Bình phương của một hiệu; A2 – B2: Hiệu hai bình phương. HĐ 1 – 3: GV: Treo bảng ghi nd ?7 Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm Gọi đại diện các nhóm trình bày GV: Uốn nắn; bổ sung. Hoạt động 2: Luyện tập HĐ 2 – 1: GV: Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập: Đánh dấu “x” vào ô thích hợp 1 2 3 4 5. Nội dung 2 2 a -b =(a+b)(a-b). a2-b2=(b+a)(b-a) (a-b)= a2-b2 (a+b)2= a2+b2 (a+b)2=2ab+a2+b2. Đúng. Sai. A2. –. B2. . = (A + B) (A – B). HS: Thảo luận theo bàn và trả lời. HS: Làm bài ít phút đại diện 3 HS lên trình bày.. * Áp dụng: a) (x + 1) (x – 1) = x2 – 1 b) (x – 2y)(x + 2y) = x2 – 4y2 c) 56. 64 = (60 – 4)(60 + 4) = 602 - 42 = 3600 – 16 = 3584. HS: đọc và tìm hiểu nội dung ?7 Thực hiện theo nhóm và thông báo kết quả: (x – 5)2 = (5 – x)2 4. Luyện tập HS: Đọc và tìm hiểu nội dung bài toán. . HS: Dưới lớp cùng giải bài tập trên bảng phụ. Đại diện HS lên bảng trình bày Lớp nhận xét. - 12 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> . Lê Duy Thăng – THCS Thanh Chăn – Điện Biên. GV: Cho HS nhận xét, bổ sung từng phần bài tập HS làm. GV: Uốn nắn, bổ sung và chốt lại 3HĐT đã học HĐ 2 – 1: GV: Giới thiệu nội dung bài 22(SGK – 12) Tính nhanh: a) 1012; b) 1992 c) 47. 53 - Yêu cầu HS làm theo nhóm. - Thu bài các nhóm và cho nhận xét. GV: Uốn nắn, bổ sung. ? Để tính nhẩm nhanh ta đã sử dụng kiến thức nào? GV: Chốt lại cách giải và kiến thức vận dụng HĐ 2 – 2: GV: Ghi nội dung bài toán 20 (SGK – 12)lên bảng. ? Để nhận xét được sự đúng sai của kết quả trên ta làm thế nào?. . Trao đổi kiểm tra bài tập của nhau HS: Nhận xét, bổ sung. Bài 22 (SGK – 12) HS: Đọc nội dung bài toán Tính nhanh: Thực hiện theo nhóm a) 1012 = (100 + 1)2 Đại diện các nhóm trình bày. = 1002 + 2. 100. 1 + 12 = 10201 b) 1992 = (200 – 1)2 Lớp nhận xét. = 2002 - 2. 200. 1 + 12 = 39601 c) 47. 53 = (50 -3)(50 + 3) = 502 – 32 = 2500 – 9 = 2491 HS: Đọc và tìm hiểu nội dung bài toán. Dựa vào HĐT (1) tính (x + 2y)2 so sánh kết quả với đầu bài. HS: làm bài độc lập ít phút – 1HS lên trình bày. Bài 20 (SGK – 12) Nhận xét sự đúng sai của kết quả: x2 + 2xy + 4y2 = (x + 2y)2 ta có: (x + 2y)2 = x2 + 4xy + 4y2 Vậy kết quả đầu bài cho là sai.. - Cho HS nhận xét, bổ sung GV: uốn nắn, sai sót rồi chốt lại. Hoạt đông 3: Củng cố HS: Ghi 3HĐT đã học vào GV: Yêu cầu HS viết 3HĐT phiếu Trao đổi phiếu kiểm tra lẫn đã học vào phiếu học tập. - Cho HS trao đổi phiếu nhau. HS: Phát biểu. kiểm tra kết quả. ? Phát biểu bằng lời 3HĐT đó 4. Hướng dẫn học bài: - Học thuộc 3HĐT - Bài tập 21; 24; 25 (SGK – 12) - Đọc trước bài: Lập phương của 1 tổng; 1 hiệu. ------------------------************----------------------- 13 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> . Lê Duy Thăng – THCS Thanh Chăn – Điện Biên. . Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 6: NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ I. Mục tiêu: - Học sinh nắm được các hằng đẳng thức: Lập phương của một tổng; lập phương của một hiệu. - Học sinh biết áp dụng các hằng đẳng thức trên để giải toán, tính hợp lí. - Có tinh thần học tập tích cực, tự giác. II. Chuẩn bị: - GV: SGK – SGV - Bảng phụ - HS: Học thuộc và nắm vững 3HĐT đã học; làm bài tập về nhà. III. Các hoạt động dạy và học. 1. Ổn định tổ chức: 8C1: 8C2: 8C3: 2. Kiểm tra ? Viết dạng tổng quát của 3HĐT đã học Áp dụng: Viết đa thức sau dưới dạng bình phương của một tổng 9x2 + 6x + 1. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi Hoạt động 1: 1. Lập phương của một Lập phương của một tổng. tổng. GV: Yêu cầu HS làm ?1 HS: Đọc và tìm hiểu ?1 2 ? Tính (a + b)(a + b) với a; Suy nghĩ làm bài ít phút b là hai số 1HS trình bày 2 - Gợi ý: Viết (a + b) dưới (a + b)(a + b)2 dạng khai triển rồi thực hiện = (a + b)(a2 + 2ab + b2) = a3 + 2a2b + ab2 + a2b + phép nhân. ? Viết tích (a + b)(a + b)2 2ab2 + b3 = a3 + 3a2b + 3ab2 +b3 dưới dạng luỹ thừa. GV: Từ kết quả của phép (a + b)(a + b)2 = (a + b)3 tính ta có: (a + b)3 = a3+3a2b+3ab2+b3 ? Với A; B là hai biểu thức HS: Lên bảng viết. (A+B)3=A3+3A2B+3AB2+B3 Lớp nhận xét. bất kì (A +B)3 = ? GV: Cho HS nhận xét và chốt lại nêu HĐT. ? Phát biểu HĐT trên bằng HS: Phát biểu lời. GV: Uốn nắn, bổ sung và thông báo đó là ?2 - 14 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> . Lê Duy Thăng – THCS Thanh Chăn – Điện Biên. ? Áp dụng tính: a) (x + 1)3 b) (2x + y)3 GV: Hướng dẫn HS thực hiện. - Ở phần (a) hãy chỉ rõ biểu thức thứ nhất và biểu thức thứ hai ... GV: Uốn nắn, bổ sung. - Lưu ý HS về tính hai chiều của kết quả phép tính Hoạt động 2: Lập phương của một hiệu GV: Yêu cầu HS làm ?3 bằng hai cách Cách 1: (a – b)3=(a–b)(a– b)2 Cách 2: Sử dụng HĐT lập phương của một tổng tính  a   b  . 3. GV: Thu bài các nhóm và cho nhận xét. ? Từ kết quả trên ta có điều gì? GV: Điều này còn đúng với A; B là những biểu thức bất kì. ? Vậy (A – B)3 = ? GV: Đó là HĐT thứ 5: Lập phương của một hiệu. ? Hãy phát biểu HĐT thứ 5 bằng lời? GV: Uốn nắn, bổ sung ? So sánh dạng khai triển của HĐT (A + B)3 và (A – B)3 từ đó có nhận xét gì? ? Áp dụng tính:. . HS: Làm bài độc lập ít phút Áp dụng: a) (x + 1)3= x3 + 3x2 + 3x +1 và thông báo kết quả b) (2x + y)3 = 8x3 + 12x2y + 6xy2 + y3. 2. Lập phương của một hiệu HS: Thực hiện theo nhóm Nhóm lẻ: Cách 1 Nhóm chẵn: Cách 2 Đại diện các nhóm trình bày. Lớp nhận xét.. (a – b)3=a3 - 3a2b + 3ab2 -b3. HS: Trả lời. (A-B)3=A3-3A2B+3AB2-B3 HS: Phát biểu. HS: So sánh và nhận xét.. HS: Làm bài tập theo nhóm * Áp dụng: 1 nhỏ. a) (x - )3 3 2HS lên trình bày. b) (x – 2y)3 1 1 1 = x3– 3x2 + 3x ( )2 – ( )3 - Cho HS thực hiện theo Lớp nhận xét. 3 3 3 nhóm nhỏ và yêu cầu 2 HS a) (x -. 1 3 ) 3. - 15 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> . Lê Duy Thăng – THCS Thanh Chăn – Điện Biên. lên trình bày - Cho lớp nhận xét GV: Uốn nắn, bổ sung và lưu ý HS: Khi thực hiện phép tính, để khỏi nhầm lẫn về dấu và các hệ số, bước đầu thực hiện theo hai bước: B1: XĐ các hạng tử (Số hạng)và viết kết quả theo đúng công thức B2: Thực hiện phép tính. GV: Treo bảng phụ ghi ND phần (c) Trong các khẳng định sau, KĐ nào đúng: (1) (2x – 1)2 = (1 – 2x)2 (2) (x – 1)3 = (1 – x)3 (3) (x + 1)3 (1 + x)3 (4) x2 – 1 = 1 – x2 (5) (x – 3)2 = x2 – 2x + 9 ? Em có nhận xét gì về quan hệ giữa (A – B)2với (B – A)2 của (A – B)3với (B – A)3 GV: Cho HS trả lời - Lớp nhận xét sau đó uốn nắn, bổ sung. Hoạt động 3: Củng cố và luyện tập: GV: Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập Điền vào chỗ trống những hạng tử thích hợp để được HĐT đúng: a) (x + ...)3 = ...+3x2y+...+y3 b)(x – y)3= ... - ... + ... - y3 GV: Cho lớp nhận xét sau đó bổ sung và chốt lại. - Yêu cầu HS làm bài 26(SGK – 14) vào phiếu học tập. - Thu một vài phiếu và cho nhận xét.. . = x3 – x2 +. 1 1 x3 27. b) (x – 2y)3 = x3 – 6x2y + 12xy2 – 8y3. HS: đọc – Suy nghĩ trả lời theo nhóm. (1) Đúng (2) Sai vì: A3 = - (- A)3 (3) đúng (4) Sai (5) Sai Vì: (x – 3)2= x2 - 6x + 9 (A – B)2 = (B – A)2 (A – B)3  (B – A)3 3. Luyện tập:. HS: Đọc - Suy nghĩ 2HS lên điền - Lớp nhận xét.. HS: làm bài độc lập vào phiếu học tập HS: Trao đổi phiếu và kiểm Bài 26(SGK – 14) tra kết quả lẫn nhau. a) (2x2 + 3y)3 =8x6+ 36x4y + 54x2y2 + 27y3 - 16 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> . Lê Duy Thăng – THCS Thanh Chăn – Điện Biên  1 GV: Cho Hs trao đổi phiếu b) ( x – 3)3 2 kiểm tra kết quả lẫn nhau. 1 9 27 GV: Chốt lại kiến thức toàn = x3 - x2 + x - 27 8 4 2 bài.. 4. Hướng dẫn học bài: - Học thuộc và nắm chắc 5 HĐT đã học, so sánh HĐT 1 và 2; 4 và 5 - Bài tập 27; 28 (SGK – 14); 16 (SBTập – 5) - Đọc trước phần còn lại của bài những hằng đẳng thức đáng nhớ. ------------------------************----------------------Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 7: NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ I. Mục tiêu: - Học sinh xây dựng được các hằng đẳng thức: Tổng hai lập phương, hiệu hai lập phương. - Học sinh biết áp dụng các hằng đẳng thức trên để giải toán, tính hợp lí. - Có tinh thần học tập tích cực, tự giác. II. Chuẩn bị: - GV: SGK – SGV - Bảng phụ - HS: Học thuộc 5 HĐT đã học; làm bài tập về nhà. III. Các hoạt động dạy và học. 1. Ổn định tổ chức: 8C1: 8C2: 8C3: 2. Kiểm tra ? Viết dạng tổng quát các hằng đẳng thức: Lập phương của một tổng; lập phương của một hiệu. Phát biểu các hằng đẳng thức đó bằng lời. ? Trong các khẳng định sau khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai. a. (x – y)2 = (y – x )2 b. (x – y)3 = (y – x )3 c. (x + 2)3 = x3 + 6x2 + 12x + 8 d. (1 – x)3 = 1 – 3x – 3x2 – x3 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi Hoạt động 1: 1. Tổng hai lập phương: Tổng hai lập phương HĐ 1 – 1: GV: Yêu cầu HS làm ?1 HS: Suy nghĩ làm ?1 độc lập 2 2 ít phút ? Tính (a + b)(a – ab + b ) Với a; b là các số tuỳ ý. 1HS trình bày: - 17 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> . Lê Duy Thăng – THCS Thanh Chăn – Điện Biên. b)(a2. (a + – ab + 3 2 GV: Thực hiện phép tính đã = a – a b+ ab2 +a2b - ab2 +b3 = a3 + b3 cho ta có kết quả: a3 + b3 = (a + b)(a2 – ab + b2) điều này còn đúng với A; B là các biểu thức Vậy: A3 + B3 = ? GV: đó chính là HĐT thứ 6: Tổng hai lập phương. (A2 – AB + B2) là bình phương thiếu của hiệuA – B. ? Phát biểu HĐT 6 bằng lời? HS: Thảo luận theo bàn rồi GV: Cho HS nhận xét rồi phát biểu. phát biểu lại. HĐ 1 – 2: Áp dụng: ? Viết x3 + 8 dưới dạng tích; (x + 1)(x2 – x + 1) dưới dạng tổng. GV: Thu bài các nhóm và HS: làm bài theo nhóm. cho nhận xét. GV: Uốn nắn, bổ sung và chốt lại. Hoạt động 2: Hiệu hai lập phương HĐ 2 – 1: GV: Yêu cầu HS làm ?3 ? Tính (a – b)(a2 + ab + b2) HS: Làm bài độc lập và Với a; b là các số tuỳ ý. thông báo kết quả. GV: Từ kết quả trên ta rút (a – b)(a2 + ab + b2) = a3+ a2b+ ab2 -a2b - ab2 -b3 ra: a3 – b3 = (a – b)(a2 + ab + b2) = a3 – b3 điều này còn đúng với A; B là các biểu thức. Vậy A3 – B3 = ? HS: Lên bảng viết GV: đó là HĐT thứ 7: Hiệu hai lập phương. ? Hãy phát biểu HĐT 7 bằng HS: Suy nghĩ phát biểu lời? GV: Uốn nắn, bổ sung, phát biểu lại. HĐ 2 – 2: Áp dụng: GV: Treo bảng phụ ghi nội HS: Đọc, quan sát. . b2). - 18 Lop7.net. A3 +B3= (A+B)(A2–AB+ B2). * Áp dụng: x3 + 8 = x3 + 23 = (x + 2)(x2 – 2x + 4) (x + 1)(x2 – x + 1) = x3 + 1. 2. Hiệu hai lập phương:. A3–B3=(A–B)(A2 + AB +B2). * Áp dụng: a) (x – 1)(x2 + x + 1) = x3 – 1.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> . Lê Duy Thăng – THCS Thanh Chăn – Điện Biên. dung phần áp dụng. ? Quan sát và cho biết dạng HĐT ở từng bài. - Yêu cầu 2HS lên trình bày (a); (b) – Cho lớp nhận xét. GV: uốn nắn bổ sung. - Yêu cầu HS lên điền phần (c). GV: Lưu ý HS so sánh hai công thức của HĐT thứ 6 và thứ 7 để dễ ghi nhớ. + Để ý về dấu trong 2HĐT + Chú ý đến nhân tử bình phương thiếu của hiệu và bình phương thiếu của tổng. Tổng hai lập phương  Bình phương thiếu của hiệu Hiệu hai lập phương  Bình phương thiếu của tổng. Hoạt động 3: Củng cố và luyện tập HĐ 3 – 1: ? Ta đã học được mấy HĐT? Đó là những HĐT nào? GV: Treo bảmg ghi 7 HĐT ? Khi A = x; B = y thì các công thức trên được viết dưới dạng ntn? GV: Chốt lại và yêu cầu HS nắm chắc 7 HĐT. HĐ 3 -2 : GV: Treo bảng phụ ghi nội dung bài 30(SGK – 16) - Yêu cầu HS đọc và quan sát. ? Trong biểu thức trên có những dạng của HĐT nào? GV: Hướng dẫn HS thực hiện. - Tương tự yêu cầu HS làm phần (b) - Gọi 1 HS lên trình bày –. . 8x3. 2HS lên trình bày bài giải HS1: (a) HS2: (b) Lớp nhận xét.. b) – y3 = (2x)3 – y3 = (2x – y)(4x2 + 2xy + y2) c) Đánh dấu “x” vào ô: x3 + 8. 3. Luyện tập: HS: Trả lời. HS: (x + 1)2 = x2 + 2x + 1 (x - 1)2 = x2 - 2x + 1 ...... Bài 30(SGK – 16) HS: Đọc và tìm hiểu nội a) (x +3)(x2 –3x + 9)–(54 + x3) dung bài toán. HS: Quan sát và trả lời. = x3 – 33 – 54 – x3 +) (x + 3)(x2 – 3x + 9) có = 27 – 54 = - 27 dạng của HĐT thứ 6..... b) (2x + y)(4x2 – 2xy + y2) – +) (54 + x3) không có dạng - (2x – y)( 4x2 + 2xy + y2) 3 3 của HĐT nào =  2 x   y 3    2 x   y 3  = 8x3 + y3 – 8x3 + y3 = 2y3. - 19 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> . Lê Duy Thăng – THCS Thanh Chăn – Điện Biên. . Cho lớp nhận xét. GV: Uốn nắn, bổ sung và chốt lại kiên thức cơ bản toàn bài. 4. Hướng dẫn học bài: - Học thuộc 7HĐT (Gấp sách tự ghi 7HĐT ra nháp) – Phát biểu 7 HĐT bằng lời. - Làm các bài tập: 31; 32; 33(SGK – 16) ------------------------************----------------------Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 8: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố và khắc sâu 7HĐT đáng nhớ - Biết vận dụng khá thành thạo 7HĐT vào giải toán - Có thái độ học tập tích cực, tự giác II. Chuẩn bị: - GV: SGK – SGV - Bảng phụ - HS: Học thuộc và nắm vững 7HĐT đã học; làm bài tập về nhà. III. Các hoạt động dạy và học. 1. Ổn định tổ chức: 8C1: 8C2: 8C3: 2. Kiểm tra: 15’ Đề bài: I. Trắc nghiệm: Câu 1: Lựa chọn đáp án đúng: 1. Kết qủa của phép tính (x – 1)(x + 1) là: 2 A. x + 1; B. x2 – 1; C. (x + 1)2; D. Cả 3 đáp án trên đều đúng. 2 2 2. Kết quả của phép tính (x – y)(x + xy + y ) là: 3 A. x – y3; B. x3 + y3; C. (x – y)3; D. Một kết quả khác 2 3. Kết qủa của phép tính (a + 1) là: 2 A. a + 12; B. a2 + 2a + 1; C. a2 – 2a + 1; D. Cả 3 đáp án trên đều đúng. 3 4. Kết qủa của phép tính (x – 1) là: 3 A. x – 3x2 - 3x + 1; B. x3 + 3x2 + 3x + 1; C. x3 - 3x2 + 3x - 1; D. Cả 3 đáp án trên đều đúng. Câu 2: Đánh dấu “x” vào ô thích hợp: - 20 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×