Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.39 KB, 24 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Tit: 16:</b> <b>NA MT PHNG</b>
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I. MỤC TIÊU
- Hiểu thế nào là nửa mặt phẳng
- Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng
- Nhận biết tia nằm giữa hai tia qua hình vẽ.
- Làm quen với việc phủ định một khái niệm.
II. CHUẨN BỊ
Thước thẳng bảng phụ.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
A. Tổ chức.
B. Kiểm tra.
Vẽ đường thẳng a. lấy điểm M; N nằm ngoài đường thẳng a, H thuộc a
C. Bài mới.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
H: Vẽ một đường thẳng a
trên mặt giấy hoặc mặt
bảng?
GV coi mặt giấy hoặc mặt
bảng là mặt phẳng và mặt
H: Hình ảnh vừa vẽ cho ta
thấy đường thẳng a chia mặt
phẳng làm mấy phần?
H: Vậy khi vẽ một đường
thẳng trên mặt phẳng ta
được mấy nửa mặt phẳng?
H: Hai nửa mặt phẳng có gì
chung?
GV giới thiệu hai nửa mặt
phẳng đối nhau
H: Để có hai nửa mặt phẳng
đối nhau ta phải làm gì?
H: Trên nừa mặt phăng I lấy
hai điểm M; N ( M; N <i>a</i><sub>)?</sub>
H: Trên nửa mặt phẳng II
lấy điểm P
GV giới thiệu điểm nằm
cùng phía, khác phía đối với
đường thẳng.
1 HS lên bảng vẽ
cả lớp vẽ vào vở
Mặt phẳng được đường thẳng
a chia làm hai phần.
Hai nửa mặt phẳng vừa vẽ có
chung bờ a
1 HS lên bảng lấy hai điểm
M; N
1 HS lên bảng lấy điểm P
1) Nửa mặt phẳng bờ a
a) Khái niệm ( SGK)
b) Hai nửa mặt phẳng đối
nhau.
* Hai điểm M; N nằm cùng
phía đối với a
* hai điểm P; M nằm khác
phía đối với a
a
a
Gv cho HS làm ?1
GV vẽ hình 3a lên bảng
H: Vẽ hai tia Ox và Oy lấy
Ox;B Oy
<i>A</i> <sub>?</sub>
H: Vẽ đoạn thẳng AB?
H: Vẽ tia Oz cát đoạn thẳng
AB?
GV giới thiệu Oz là tia nằm
giữa hai tia Ox; Oy.
H: Vẽ hai tia Ox và Oy đối
nhau?
vẽ tia Om bất kì?
H: Om có nằm giữa hai tia
Ox; Oy không? Tai sao?
Nếu HS không trả lời được
GV cho lấy hai điêmt M; N
lần lượt thuộc Ox và Oy
H: Om có cắt MN khơng?
vậy ta có kết luận gì?
GV vẽ hình lên bảng
H: muốn biết một tia có nằ
giữa hai tia khơng ta làm thế
nào?
Gv cho HS làm bài tập
1tr73 SGK
H: Hãy nêu hình ảnh của
mặt phẳng?
GV cho HS làm bài tập
cả lớp làm ?1
Hai HS đứng tại chỗ trả lời
hai câu a, b
HS vễtho yêu cầu của giáo
viên.
HS cả lớp cùng vẽ vào vở
1 HS đứng tại chỗ trả lời
HS đứng tại chỗ trả lời
HS đứng tại chỗ trả lời
HS nêu cách xác định tia nằm
giữa.
HS nêu 1 số ví dụ
HS lấy giấy ra gấp theo yêu
cầu của đề bài.
2) Tia nằm giữa hai tia.
* tia nằm giữa hai tia
Oz nằm giữa Ox và Oy
Bài tập 1 / 73
+ Mặt bảng
+ Bề mặt của một hồ nước.
Bài tập 2
Nếp gấp là hình ảnh của hai
nửa mặt phẳng đối nhau.
Bài tập 3/73
a) Bất kì đường thẳng nào
nằm trên mặt phẳng cũng là
bờ chung của hai <b>nửa mặt </b>
<b>phẳng đối nhau</b>
b) Cho 3 điểm không thẳng
hang O; A; B tia Ox nằm
x
A
z
O y
B
O
x
m
y
O
x
y
P
M
2/73SGK
H: Nếp gấp có phải là hình
ảnh của hai nửa mặt phẳng
đối nhau không?
Gv cho HS làm bài tập
3/73SGK
GV treo bảng phụ ghi sẵn
đề gọi HS lên bảng điền vào
1 HS lên bảng điền vào bảng
phụ
HS cả lớp làm vào vở
sau đó nhận xét bài làm của
bạn
giữa tia OA và OB khi tia
<b>Ox cắt đoạn thẳng AB</b>
D. CỦNG CÔ HƯỚNG DẪN HỌC
+ Khi nào có nửa mặt phẳng?
+ Làm thế nào để biết tia nằm giữa hai tia?
+ Về nhà học bài theo vở ghi và SGK làm bài tp 4;5 trang 73 SGK.
<b>Tit: 17</b> <b>GểC</b>
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I. MC TIÊU
+ HS biết được góc là gì? thế nào là góc bẹt?
+ Biết vẽ góc, biết đọc tên của một góc, viết kí hiệu góc.
+ nhận biết điểm nằm trong góc
II. CHUẨN BỊ
Bảng phụ viết sẵn bài tập 6 và 7. thước, phấn màu.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
A. Tổ chức.
B. Kiểm tra
1) Khi nào tia tia Op nằm giữa hai tia Ox và Oy?
2) Bài tập 5 trang 73 SGK
C. Bài mới
<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>Ghi bảng</b>
H: Vẽ hai tia Ox và Oy?
GV vừa đọc vừa vẽ trên bảng
GV giới thiệu hình vừa vẽ gọi
Gv giới thiệu cách kí hiệu
một góc GV giới thiệu đỉnh,
cạnh ( viết lên bảng)
H: Qua nhận xét cho biết góc
là một hình như thế nào?
GV giới thiệu cách gọi khác
của góc xOy.
Cả lớp vẽ vào vở
HS lắng nghe cùng ghi
tóm tắt theo GV
1 HS đứng tại chỗ trả lời
1. Góc.
góc xOy; góc yOx; góc
O
x
y
M
H: Nếu nói góc MON thì
cạnh là gì?
H: Hãy đọc tên góc sau chỉ ra
đâu là cạnh? Đâu là đỉnh?
H: Vẽ hai tia đối nhau Om và
On?
H: Hình vừa vẽ có được gọi
là góc khơng?
GV giới thiệu : đây là góc
bẹt.
H: Vậy thế nào là góc bẹt?
GV cho HS làm ?
H: Từ khái niệm góc để vẽ
một góc ta làm thế nào?
GV giới thiệu cách kí hiệu
góc khi một hình có nhiều
góc.
H: Hình vẽ bên cho ta biết
mấy góc? Hãy đọc tên các
góc đó?
Đỉnh O, cạnh OM và
cạnh ON
Cả lớp vẽ vào tập
1 HS đứng tại chỗ trả lời
1 HS đứng tại chỗ trả lời
Cả lớp làm ?1
HS cho một số ví dụ về
góc; góc bẹt
1 HS đứng tại chỗ trả lời
HS lắng nghe
1 HS đứng tại chỗ trả lời
HS khác bổ sung nếu
thiếu.
cả lớp vẽ vào vở
HS trả lời được tia OM
MON
Kí hiệu: <i>xOy</i>; yOx; <i>MON</i>
<i>xOy</i><sub> có điểm O là đỉnh</sub>
Ox; Oy là hai cạnh.
2. Góc bẹt.
<i>mOn</i><sub> là góc bẹt</sub>
Góc bẹt là góc có hai cạnh là
hai tia đối nhau.
3 Vẽ góc.
a) Cách vẽ góc
+ Vẽ đỉnh
+ Vẽ cạnh.
b) cách kí hiệu khi hình có
nhiều góc.
1; 2;
<i>O O xOy</i>
4. Điểm nằm bên trong góc.
MOt
O
M
N
x
O
O
x
y
1
2
O
x
t
y
Vẽ góc xOy vẽ mọt tia Ot
nằm giữa hai tia Ox; Oy?
H: Trên tia Ot lấy điểm M ta
có thể đọc tia Ot với tên khác
GV giới thiệu điểm M vừa vẽ
nằm trong góc xOy.
H: Khi nào nói điểm M nằm
trong góc xOy?
GV cho HS làm bài tập 6
trang 75 SGK
Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài
gọi HS lên bảng làm.
GV treo bảng phụ ghi sẵn bài
tập 7 tramh75 SGK
V cho HS quan sát hình và
điền vào bảng.
HS lắng nghe
1 HS đứng tại chỗ trả lời
3 HS lên bảng làm mõi
HS làm một phần.
hS quan sát hình lần lượt
điền vào bảng.
Ot nằm giữa Ox và Oy
<sub> M nằm trong góc xOy.</sub>
Bài tập 6
a) Hình gồm hai tia chung
gốc Ox; Ơy là <b>góc xOy</b>.
Điểm O là <b>đỉnh.</b> Hai tia Ox;
Oy là <b>hai cạnh</b>
b) Góc RST có đỉnh là <b>S</b>, có
hai cạnh là <b>SR và ST</b>
c) Góc bẹt là <b>góc có hai </b>
<b>cạnh là hai tia đối nhau</b>
Bài tập 7
D. CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HỌC.
Thế nào là một góc ? lấy ví dụ về góc và đọc tên? viết kí hiệu?
Thế nào là góc bẹt? vẽ góc bẹt aOb?
Về nhà là các bài tập 8;9;10.
Mua mỗi em một thước đo góc.
<b>Tiết: 18</b> <b>SỐ O GểC</b>
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I. MC TIấU
Cụng nhn mi gúc cú một số đo nhất định, số đo góc bẹt là 1800<sub>.</sub>
Biết định nghĩa góc vng, góc nhọn, góc tù.
Biết đo góc bằng thước đo góc.
Biết so sánh hai góc.
Rèn tính cẩn thận chính xác trong khi đo góc.
II. CHUẢN BỊ.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
A.Tổ chức
B. Kiểm tra
H: Hình thế nào được gọi là một góc?
Hãy vẽ góc xOy, vẽ tia Oz nằm trong góc xOy? Nói rõ cách xác định điểm
nằm trong góc?
C. Bài mới.
<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>Ghi bảng</b>
GV: góc cũng có số đo để đo
góc ta dung thước đo góc ( Gv
giới thiệu thước đo góc)
GV vẽ góc xOy lên bảng
hướng dẫn HS cách đo góc như
SGK
H: Hãy đọc số đo của góc
xOy?
H: Qua nhiều lần đo ta thấy số
đo của góc xOy ntn?
H: Hãy đo góc bẹt và cho biết
góc bẹt có số đo bằng bao
nhiêu độ?
GV cho HS làm ?1
GV hướng dẫn HS kiểm tra lại
để thống nhất kết quả.
GV nêu rõ chú ý về hai chiều
ngược nhau của cách ghi trên
hai cung của thước.
GV giới thiệu việc so sánh hai
góc
Cho ba góc có số đo như sau:
0 0
0
70 ; 100
70
<i>xOy</i> <i>mAn</i>
<i>HKQ</i>
H: nói rằng <i>xOy HKQ</i> <sub> Vậy thế</sub>
nào là hai góc bằng nhau?
H: Nói <i>mAn xOy</i> <sub> vậy khi nào </sub>
góc này lớn hơn góc kia?
H: Hãy so sánh các góc sau?
HS lắng nghe
HS cả lớp dung thước
Góc xOy chỉ có một
số đo.
HS thực hiện đo góc
bẹt và trả lời được
góc bẹt có số đo bằng
1800
HS lắng nghe và ghi
vào vở
HS đứng tại chỗ trả
lời
HS đứng tại chỗ trả
lời
b) Nhận xét.
+ Mỗi góc có một số đo
+ Góc bẹt có số đo là 1800
+ Số đo một góc khơng q
1800
Chú ý:
* Cách dung thước theo hai
chiều.
* Các đơn vị nhỏ hơn độ
Phút kí hiệu “,”
Giây: “,,”
2) So sánh hai góc
+ Hai góc bằng nhau nếu hai
góc có cùng số đo
+ Góc lớn hơn khi có số đo lớn
hơn
Ví dụ:
0 0 0
60 ; 90 ; 60
;
<i>xOy</i> <i>MAN</i> <i>HIK</i>
<i>xOy HIK MAN xOy</i>
O
x
y
0
( Gv ghi ghi lên bảng chính)
GV vẽ hình 16 lên bảng
GV treo bảng phụ vẽ các góc
vhưa ghi số đo.
H: Đo góc thứ nhất của hình 17
và cho biết số đo góc này?
GV: Góc xOy có số đo 900<sub> gọi </sub>
là góc vng vậy thế nào là góc
vng?
H: Đo góc ở hình thứ hai và so
GV: vậy góc lớn hơn 00 <sub> và nhỏ</sub>
hơn 900<sub> là góc nhọn</sub>
H: Hãy đo góc t Oz và so sánh
góc này với góc xOy và góc
bẹt?
Vậy góc tOz gọi là góc tù
Gv cho HS làm bài tập 11
gọi HS đọc số đo của góc xOy
GV treo bảng phụ vẽ hình 19
gọi HS lên bảng đo
HS làm ?2
1 HS lên bảng làm.
HS lên bảng đo và
nói được
0
xOy 90
HS đứng tại chỗ trả
lời
HS đo và so sánh
được <i>mAn xOy</i>
HS lắng nghe và ghi
vào vở
HS đo và so sánh
được
<sub>180</sub>0
<i>xOy tOz</i>
HS nhìn vào hình vẽ
đọc số đo của góc
xOy
HS lên bảng đo
3) Góc vng, góc nhọn, góc
tù.
Góc vng <i>xOy</i>900
Góc nhọn 00<i>xOy</i>900
Góc tù 900<i>tOz</i> 1800
Bài ập 11/79
<sub>50</sub>0
<i>xOy</i>
Bài tập 12
<sub>70 ;</sub>0 <sub>45 ;</sub>0 <sub>65</sub>0
<i>A</i> <i>B</i> <i>C</i>
IV. CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HỌC.
0
x
y
O
m
A
n
O
t
1) Nói rõ cách đo góc?
2) Muốn so sánh hai góc ta dựa vào đâu?
3) Thế nào là góc vng, góc nhọn, góc tù?
Bài tập về nhà: 15; 16; 17 trang 80 SGK
<b>Tiết: 19</b> <b>KHI NÀO THÌ </b>
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I. MC TIấU
+ Kin thc c bản:
- Nếu tia Oy nằm giữa Ox và Oz thì <i>xOy xOz xOz</i>
- Biết định nghĩa hai góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù.
+ Kĩ năng cơ bản:
- Nhận biết hai góc phụ nhau, bù nhau , kề bù
- Biết cộng số đo hai góc kề nhau có cạnh chung nằm giữa hai góc cịn lại.
+ Thái độ:
- Vẽ đo cẩn thận chính xác.
II. CHUẨN B Ị
- Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
A. Tổ chức.
B. Kiểm tra.
a) vẽ góc xOy và tia Ot nằm giữa hai tia Ox, Oy
b) Đo các góc xOy, xOt, tOy?
So sánh <i>xOt tOy</i> <sub> với </sub><i>xOy</i>
C. Bài mới.
D.
<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>Ghi bảng</b>
H: Qua phần b của bài kiểm
tra có nhận xét gì về tổng số
đo của hai góc <i>xOt tOy</i> <sub> và</sub>
<i>xOy</i>
H: Cho biết vì sao ta có hệ
thức trên?
H: Vậy nếu có Oy nằm giữa
hai tia Ox và Oz thì có tổng
hai góc nào bằng góc nào?
1 HS đứng tại chỗ trả
lời
HS đứng tại chỗ nhận
xét
1. Khi nào thì <i>xOy yOz xOz</i>
+ Khi Oy nằm giữa hai tia
Ox, Oz thì
O
x
y
GV treo bảng phụ vẽ hình 18
cho cả lớp nhận xét sửa sai
H: Đọc phần hai trong SGK
H: Thế nào là hai góc kề
nhau?
GV vẽ hai góc kề nhau
H: Đọc trên hình vẽ những
góc kề nhau?
H: nói rằng <i>mOn</i> &<i>nOp</i> kề
nhau có đúng khơng?
H: Đọc và cho biết thế nào là
hai góc phụ nhau?
H: <i>KOB</i>&<i>KIH</i> <sub> phụ nhau khi </sub>
nào?
H: <i>A B</i>& <sub> có phụ nhau khơng </sub>
nếu:
<sub>60 ;</sub>0 <sub>20</sub>0
<i>A</i> <i>B</i> <sub>?</sub>
H: Thế nào là hai góc bù
nhau?
H Khi nào thì <i>MON</i> &<i>AHK</i><sub> bù</sub>
nhau?
H: <i>C</i> 150 ;0 <i>D</i> 100<sub> góc C và </sub>
góc D có bù nhau khơng?
H: Thế nào là hai góc kề bù?
H: Ở hình vẽ hai góc nào là
hai góc kề bù? Vì sao?.
Cả lớp làm bài tập 18.
1 HS lên làm vào
bảng phụ
1 HS đứng tại chỗ
đọc
HS khác nhận xét.
HS đọc sách GK và
tra lời
1 HS đứng tại chỗ trả
lời
1 HS trả lời và giải
thích.
HS đứng tại chỗ trả
lời
1HS đứng tại chỗ trả
lời và giải thích.
HS đứng tại chỗ trả
lời
<i>xOy yOz xOz</i>
+ Nếu <i>xOy yOz xOz</i> <sub> thì tia </sub>
Oy nằm giữa Ox, Oz.
2. Hai góc phụ nhau, kề nhau,
kề bù
a) Hai góc kề nhau
<sub>&</sub>
<i>mOn nOp</i><sub> kề nhau</sub>
b) Hai góc phụ nhau.
<sub>90</sub>0
<i>KOB KIH</i> <sub> thì</sub>
<sub>&</sub>
<i>KOB</i> <i>KIH</i><sub> phụ nhau.</sub>
c) Hai góc bù nhau.
<sub>180</sub>0
<i>MON AHK</i>
Thì <i>MON</i> &<i>AHK</i><sub> bù nhau.</sub>
d)Hai góc kề bù.
<sub>&</sub>
<i>xOy</i> <i>yOm</i><sub> kề bù</sub>
Bài tập 19 trang 82
O
m
n
p
x
O
y
m
x
y
,
H: Tai Oy có nằm giữa hai tia
Ox và oy/<sub> khơng? Ta có điều </sub>
gì?
H: Hãy thay số vào rồi tính
góc yOy/<sub>?</sub>
Gv treo bảng phụ vẽ hình 27
Gọi 1 HS lên bảng giải.
GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình
28a,b
Gọi HS lên bảng đo
Hãy chỉ ra các cặp góc phụ
nhau.
HS đứng tại chỗ trả
lời
1 HS lên bảng tính
HS khác nhận xét bổ
sung.
HS lên bảng giải.
1 HS lên bảng đo
HS chỉ ra các cặp góc
phụ nhau và giải thích
cơ sở.
Biết <i>xOy</i> &<i>yOy</i>,kề bù
<sub>120</sub>0
<i>xOy</i>
Tính: <i>yOy</i>,?
Giải:
Vì Oy nằm giữa Ox và Oy/
nên:
, ,
, 0
0 , 0
, 0 0
,
180
120 180
180 120
60
<i>xOy</i> <i>yOy</i> <i>xOy</i>
<i>xOy</i> <i>yOy</i>
<i>yOy</i>
<i>yOy</i>
<i>yOy</i>
Bài 20.
Ta có
0
1
4
60
4
15
<i>BOI</i> <i>AOB</i>
<i>BOI</i>
<i>BOI</i>
Vì OI nằm giữa OA và OB
nên ta có:
<i>AOI BOI</i> <i>AOB</i>
0 0
0
60 15
45
<i>AOI</i> <i>AOB BOI</i>
<i>AOI</i>
<i>AOI</i>
Bài 21
E. CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HỌC.
1) Khi nào có đẳng thức <i>mOn nOp mOp</i> ?
<b>Tiết 20:</b> <b>Vẽ góc cho biết số Đo</b>
Ngày soạn:
I . MỤC TIÊU
+ Kiến thức cơ bản.
HS hiểu được trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ được và chỉ được một
tia Oy sao cho ·<i>xOY</i>=<i>m</i>0
+ Kĩ năng: Biết vẽ góc khi biết số đo bằng thước thẳng và thước đo góc.
Giáo dục học sinh tính cẩn thận trong khi đo, vẽ.
II. CHUẨN BỊ.
Thước thẳng, thước đo góc.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
A. Tổ chức.
B. Kiểm tra.
1) Khi nào tia Oy nằm giữa Ox và Oz?
Làm bài tập 22(82)
GV treo bảng phụ 2 HS lên bảng làm
3) Bài tập 23 (82) 1 HS lên bảng làm.
C. Bài mới.
<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>Ghi bảng</b>
Ở bài trước ta đã biết dung
H: Nếu biết số đo của một
góc ta có thể vẽ được góc đó
khơng?
H: Có thể nói cách vẽ góc
<sub>40</sub>0
<i>xOy</i> <sub>?</sub>
GV hướng dẫn lại
H: Để vẽ được một góc ta cần
biêt được những yếu tố gì?
H: Trong các yếu tố cần vẽ đề
bài cho sẵn yếu tố nào?
H: như vậy ta chỉ cần vẽ tia
nào?
H: Tia Oy phải đạt điều kiện
gì?
1 HS đứng tại chỗ nói
cách làm.
Biết đỉnh
Biết hai cạnh Ox, Oy
Đề bài cho trước tia
Ox
Cần vẽ tia Oy
Tia Oy phải đi qua
vạch 40 độ
1. Vẽ góc trên nửa mặt
phẳng.
a) Ví dụ: cho tia Ox vẽ
<sub>40</sub>0
<i>xOy</i>
- Đặt tâm của óc trùng với
điểm O
- Tia Ox trùng với vạch số 0
của thước
x
y
H: Trên nửa mặt phẳng bờ Ox
cho trước ta có thể vẽ được
mấy tia Oy với số đo góc xOy
cho trước.
H: Bài tốn này khác bài toán
trên ở chỗ nào?
H: như vậy ta phải xác định
mấy tia?
H: Ta có thể vẽ một cạnh
trước được khơng? Bằng cách
nào?
H ta có thê làm thế nào để
được
<sub>30</sub>0
<i>AOB</i> <sub>? </sub>
GV đọc đề
H: Đề bài cho trước ta điều
gì?
GV vẽ tia Ox lên bảng.
H: Hãy vẽ <i>xOy</i>300<sub>?</sub>
H: Hãy vẽ <i>xOz</i> 450<sub>?</sub>
H: Trong ba tia Ox, Oz; Oy
tia nào nằm giữa hai tia cịn
lại?
Qua ví dụ trên ta có nhận xét
gì khi
0<sub>;</sub> 0<sub>&</sub> 0 0
<i>xOy m xOz n</i> <i>m n</i> <sub> tia </sub>
nào nằn giữa hai tia còn lại?
Chỉ vẽ được một tia
Oy.
Chưa cho biết trước
tia nào chưa biết
đỉnh , cạnh của góc.
Vẽ tia BA
Đặt thước sao cho
tâm thước trùng với
điểm B tia BA đi qua
vạch số 0, vẽ tia BC
đi qua vạch 300
HS lên vẽ góc xOy
1 HS khác vẽ góc
xOz
1 HS đứng tại chỗ trả
lời.
HS nêu nhận xét
- Kẻ tia Oy đi qua vạch 400
Ví dụ 2: vẽ <i>ABC</i>300
2. Vẽ góc trên nửa mặt
phẳng.
Tia Oy nằm giữa Ox và Oz
(vì 300<sub> < 45</sub>0<sub>)</sub>
* Nhận xét
0
0
0 0
<i>xOy m</i>
<i>xOz n</i> <i>Oy</i>
<i>m n</i>
<sub></sub>
<sub> nằm giữa Ox </sub>
và Oz
D. CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HỌC.
Nêu lạ cách vẽ góc khi biết số đo của nó?
Bài tập 24(84) 1 HS lên bảng làm
Bài tập 26 (84) 1 HS lên bảng làm
Về nhà học kĩ bài theo vở ghi và SGK
Là bài tập 27;28;29 trang85SGK
B A
C
0
35
0
450
O <sub>x</sub>
<b>Tit 21:</b> <b>TIA PHN GIC CA MT GểC</b>
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I. MỤC TIÊU
HS hiểu được tia phân giác là gì
Hiểu đường phân giác của một góc là gì
Biết vẽ tia phân giác của một góc
Rèn tính cẩn thận khi đo, vẽ gấp giấy
II. CHUẨN BỊ
Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
A.Tổ chức.
B. Kiểm tra.
1) Bài tập 27 trang 85
2 Bài tập 29 trang 85 ( gọi hai HS lên bảng giải)
C. Bài mới
<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>Ghi bảng</b>
Gv vẽ hình 36 lên bảng phụ
H: Trên hình vẽ tia nào nằm
giữa hai tia cịn lại?
H: Những góc nào bằng
nhau?
GV nói: ta nói Ot là tia phân
giác của <i>xOy</i>
Vậy thế nào là tia phân giác?
Và vẽ tia phân giác như thế
nào? Ta học bài mới
H: Qua điều vừa nhận xét hãy
cho biết thế nào là tia phân
giác của một góc?
H: cho góc AOB tia Ot là tia
phân giác của góc AOB khi
nào?
Tia Oz nằm giữa Ox
và Oy
<i>xOz zOy</i>
1 HS đứng tại chỗ trả
1) Tia phân giác của một
góc là gì
Ot nằm giữa OA và OB
<i>AOt tOB</i>
<sub> Ot là tia phân giác của</sub>
<i>AOB</i>
y
O
z
x
A
O <sub>B</sub>
H: muốn vẽ tia phân giác của
một góc ta làm thế nào?
H: Qua định nghĩa tia phân
giác ta có thể vẽ tia phân giác
bằng dụng cụ gì? Và vẽ
nhưthế nào? ( khi HS nói Gv
vẽ thử hình lên bảng)
H: Theo đề bài ta biết trước
số đo góc nào?
H: muốn có Oz là tia phân
giác thì phải có những điều
kiện gì?
H: Nếu <i>xOy</i> được vẽ trên tờ
giấy rời khong có dụng cụ ta
vẽ tia phân giác ntn?
GV treo bảng phụ vẽ sẵn một
góc MON hãy vẽ tia phân
giác Ot của góc MON?
H: Qua hai bạn vẽ theo em
mỗi góc có mấy tia phân
giác?
GV treo bảng phụ vẽ một góc
thường và một góc bẹt
H: Vẽ đường thẳng chưa On?
GV giới thiệu đường phân
giác.
1 HS đứng tại chỗ nói
suy nghĩ của mình
HS trả lời được
<sub>64</sub>0
<i>xOy</i>
Oz năm giữa Ox và Oy
<sub>32</sub>0
<i>xOz zOy</i>
HS thực hiện gấp giấy
theo hướng dẫn của
Gv
1 HS lên bảng vẽ
hS khác lên vẽ vao
hình vừa vẽ
1 HS đứng tại chỗ trả
lời
2. Cách vẽ tia phân giác.
a) Cách 1
b) Cách 2 Gấp giấy
Nhận xét: Một góc chỉ có tia
phân giác.
3) Chú ý
Mn là đường phân giác của
M
O
z
N
O
x
t
y
x
O
y
m n
m
x y
<i>xOy</i>
IV. CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HỌC
Bài tập 1 trang 87 SGK
1 HS lên bảng vẽ hình, GV hướng dẫn cả lớp cùng làm 3 phần a; b; c ghi
phân giải mẫu
Có mấy cách vẽ tia phân giác của một góc?
Bài tập về nhà 31; 32; 33 trang 87 SGK
<b>Tiết: 22</b> <b>LUYỆN TẬP</b>
Ngµy soạn:
Ngày dạy:
I/ MC TIấU
- Rốn k nng v mt gúc biết số đo cho trước, đo một góc, vẽ đương phân giác của
- Bước đầu có khả năng trình bày lời giải bài tốn hình học có cơ sở lí luận.
- Rèn tính cẩn thận chính xác, kĩ năng sở dụng dụng cụ vẽ hình.
II/ .CHUẨN BỊ.
Thước thẳng thước đo góc bảng phụ
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
A. Tổ chức.
B. Kiểm tra
1) Bài tập 31/87 SGK
2) Bài 32/87 SGK
Tại sao nói khái niệm tia phân giac ở câu c và câu d có cùng ý nghĩa
C. Bài mới
<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>Ghi bảng</b>
Nếu cần gợi ý
H: vẽ hình phần đầu của
đề bài như thế nào cho
đúng yêu cầu?
H: Nói rõ cách vẽ tia Ot
là tia phân giác của góc
xOy?
1 HS lên bảng vẽ hình
Vẽ hai tia Ox; Ox/<sub> đối </sub>
nhau
Vẽ tia Oy nằm giữa hai
tia Ox và Ox/<sub> sao cho</sub>
<sub>130</sub>0
<i>xOy</i>
Vẽ tia Ot sao cho Ot
nằm giữa Ox và Oy và
1300 <sub>65</sub>0
2
<i>xOt</i>
Bài tập 33/87 SGK
Vì Ot là tia phân giác của góc
xOy nên:
x ,
<i>x</i>
O
t y
0
H: Để tính góc <i>x Ot</i>, <sub> ta </sub>
cần phải biết những góc
nào?
H: Cịn cách nào khác ta
cũng có thể tính được
,
<i>x Ot</i><sub> khơng?</sub>
H: Để vẽ tia phân giác
của góc xOy ta làm thế
nào?
H: góc xOm và góc mOy
=?
H: <i>aOb</i> <sub> là tổng của </sub>
những góc nào?
H: Vậy tính góc aOm và
bOm bằng cách nào?
H: Hãy tính các góc xOm
và mOy?
H: Hãy tính góc aOm?
H: Hãy tính góc mOb?
H: Hãy tính góc aOb?
Gọi HS đọc đề bài
HS đứng tại chỗ trả lời
HS đứng tại chỗ trả
lời.
HS đứng tại chỗ trả lời
HS đứng tại chỗ trả lời
Tổng hai góc aOm và
mOb
HS đứng tại chỗ trả
lời.
1 HS lên bảng tính
1 HS lên bảng tính
1 HS lên bảng tính.
HS đọc đề bài
HS nêu thứ tự vẽ hình
1300 0
65
2 2
<i>xOy</i>
<i>xOt</i>
Vì <i>xOt</i> & Ox<i>t</i> ,<sub> là hai góc kề bù </sub>
nên:
, 0
0 , 0
, 0 0
, 0
180
65 180
180 65
115
<i>xOt x Ot</i>
<i>x Ot</i>
<i>x Ot</i>
<i>x Ot</i>
Bài tập 35 /87
Vì Om là tia phân giác của <i>xOy</i>
Nên
180 20 <sub>90</sub>0
2
<i>xOy</i>
<i>xOm mOy</i>
Vì Oa là tia phân giác của <i>xOm</i>
nên:
900 0
45
2 2
<i>xOm</i>
<i>aOm</i>
Vì Ob là tia phân giác của <i>mOy</i>
nên
900 <sub>45</sub>0
2 2
<i>mOy</i>
<i>mOb</i>
<sub>45</sub>0 <sub>45</sub>0 <sub>90</sub>0
<i>aOb aOm mOb</i>
Bài 36 /87 SGK
m
a b
H: Em hãy trình bày thứ
tự vẽ hình?
GV hương dẫn học sinh
vẽ hình.
H: Làm thế nào để biết
số đo của góc mOy và
nOy?
H: Hãy tính số đo góc
mOy?
H: Hãy tính số đo của
góc nOy?
H: Hãy tính số đo của
góc mOn?
GV gọi HS nhận xét sửa
sai
vở theo hướng dẫn của
GV.
1 HS lên bảng tính
1 HS lên bảng tính
HS lên bảng tính
HS nhận xé sửa chữa.
Vì Om là tia phân giác của góc
xOy nên:
300 0
15
2 2
<i>xOy</i>
<i>yOm</i>
Vì On là tia phân giác của góc
yOz nên:
0 0 0
0
0
0 0 0
2
80 30 50
50
25
2
15 25 40
<i>yOz</i>
<i>nOy</i>
<i>yOz xOz xOy</i>
<i>nOy</i>
<i>mOn mOy yOn</i>
IV. CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HỌC
Về nhà ôn lại cách đo góc, cách vẽ góc khi biết số đo, cách vẽ tia phân giác
của một góc.
Bài tập 34; 37 trang 87 SGK
<b>Tiết 23+24</b> <b>THỰC HÀNH ĐO GĨC TRÊN MẶT ĐẤT</b>
Ngµy soạn:
Ngày dạy:
I. MC TIấU
- Biết sử dụng dụng cụ này để đo một góc trên mặt đất.
- Rèn tính tổ chức cẩn thận, chính xác, khi thực hành ngồi trời.
II/ CHUẨN BỊ
4 Giác kế, 3 cọc cây mỗi cọc dài 2m một cuộn dây.
III. TIẾN HÀNH THỰC HÀNH.
1. Tổ chức
a) chia tổ thực hành
b) phân cong vị trí thực hành
Mỗi tổ một góc sân trước văn phịng.
2. Phổ biến cách đo góc bằng giác kế.
a) Gv trình bày cấu tạo của Giác kế
b) Phổ biến cách sử dụng Giác kế để đo một góc (SGK)
c) Gọi một HS lên làm thử cho cả lớp xem.
3) Thực hành.
a) Các tổ đến vị trí được phân công
b) Mỗi tổ khi thực hành tự làm một góc bằng cách nắm 3 cọc. Chọn một cọc là
đỉnh góc. Lấy day chăng qua ba cọc được ba góc <i>ABC BAC ACB</i>; ; đo cả ba góc và
ghi vào giấy ( mỗi HS làm 1 lần với các góc khác nhau)
GV lần lượt đi các nhóm kiểm tra tinh thần thái độ thực hành, xem một số em đo
góc cụ thể, sửa nhận thức và cách làm sai nếu cần.
IV. TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM.
a) Viết thu hoạch thực hành với nội dung.
+ Muốn đo một góc trên mặt đất ta sử dụng dụng cụ gì? Cấu tạo các dụng cụ đó.
+ Muốn đo <i>MON</i> <sub> trên mặt đất ta làm thế nào?</sub>
+ Viết kết quả số đo ba góc<i>ABC BAC ACB</i>; ; đã được hướng dẫn thực hành mà em đo.
b) Nhận xét giờ thực hành.
+ Việc thực hiện nội quy thực hành.
+ Biểu dương một số em làm tốt.
+ Phê bình một số biểu hiện vơv tổ chức trong giờ.
+ Nói một số biểu hiện sai phổ biến khi đo góc.
<b>IV/ </b>HƯỚNG DẪN HỌC GIỜ SAU.
<b>Tiết 25</b> <b>NG TRềN</b>
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I/ MC TIấU
- HS hiu c khái niệm đường trịn, hình trịn, cung và dây cung, điểm nằm trên
đường tròn, bên trong đường tròn, điểm nằm bên ngồi đường trịn.
- HS biết sử dụng com pa đề vẽ một đường tròn, đo và so sánh hai đoạn thẳng.
- Có kĩ năng vẽ đường trịn bằng com pa.
II/ CHUẨN BỊ.
Com pa, phấn màu
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
A. Tổ chức.
B. Kiểm tra
C. Bài mới .
<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>Ghi bảng</b>
GV dùng Com Pa vẽ một đường
trịn tâm O bán kính bằng 1,7cm
và lấy các điểm A; B; C; M trên
đường tròn
H: So sánh các đoạn thẳng OM;
OA; OB; OC?
H: Vậy các điểm A;B;C;M có vị
trí như thế nào đối với điểm O?
GV giới thiệu các điểm cách đều
điểm O như vậy là đường trịn tâm
O bán kính R.
H: Vậy thế nào là đường tròn tâm
O bán kính R? kí hiệu như thế
nào?
GV thêm 1 hình tron nữa và lấy
các điểm M; N; P theo thứ tự nằm
trên, nằm bên trong, bên ngoài
đường trịn và giới thiệu cho HS
biết.
H: có bao nhiêu điểm nằm bên
trong và nằm trên đường tròn?
GV giới thiệu tất cả các điểm nằm
HS quan sát
OA = OB = OC =
OM
Cách đều điểm O
HS đứng tại chỗ phát
biểu
HS quan sát và lắng
nghe
Có vơ số điểm
HS lắng nghe
1. Đường trịn và hình trịn.
a) đường trịn
Đường trịn tâm O bán kính R
là hình gồm các điểm cách O
một khoảng bằng R, kí hiệu
(O;R)
b) Hình trịn
M là diểm nằm trên ( thuộc)
N là điểm nằm bên trong
đường tròn
O
M
O
M
N
H: Vậy thế nào là hình trịn
GV vẽ đường trịn tâm O trên
đường tròn lấy hai điểm A và B
H Hai điểm A và B chia đường
tròn thành mấy phần
GV giới thiệu mỗi phần đường
tròn bị chia ra bởi hai điểm A và B
goi là một cung tròn gọi tắt là
cung.
H: Khi A; O; B thẳng hàng có
nhận xét gì về hai cung AB?
H: Hãy nối hai điểm A và B?
GV giới thiệu đoạn thẳng AB là
dây cung
H Vậy thế nào là dây cung?
H: khi A;O;B thẳng hàng có nhận
xét gì về day cung AB?
GV giới thiệu khi đó AB là dây
cung lớn nhất và cũng là đường
kính của đường trịn
H: Hãy so sánh bán kính với
đường kính?
GV cơng dụng của Com Pa ngồi
việc vẽ đường trịn ra cịn có thể
làm được gì? Chúng ta sang phần
2
GV cho HS đọc ví dụ 1
GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình 46
SG
H: Hãy dùng com pa thực hiện đo
GV cho HS đọc ví dụ 2 và cách
làm để biết được tổng độ dì 2 đoạn
thẳng
GV hướng dẫn HS thứ tự làm theo
SGK
HS đứng tại chỗ phát
biểu.
HS quan sát và vẽ
hình vào vở
Hai phần
HS lắng nghe
Hai cung bằng nhau
HS đứng tại chỗ trả
lời
Dây cung AB là dây
cung lớn nhất.
Đường kính dài gấp
đơi bán kính.
HS đọc ví dụ
HS nhìn vào hình vẽ
dùng Com Pa đo và
so sánh được
AB < MN
1 HS đứng tại chỗ
đọc ví dụ 2 và cách
làm
P là điểm nằm bên ngoài
đường tròn.
Định nghĩa SGK
2) Cung và dây cung
Cung AB
A; B là hai đầu mút của cung
A;O;B thẳng hàng tạo thành
hai cung bằng nhau
Đoạn thẳng nối hai đầu mút
của cung gọi là dây cung.
AB là đường kính
Đường kính dài gấp đơi bán
kính
2) Một cơng dụng khác của
Com Pa
AB < MN
ON = OM + MN = AB + CD
= 6,5
IV/ CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HỌC
A
B
O B
O
A
A B
1) Bài tập 38 trang 91 ( GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình 48 gọi 1 HS lên bảng là)
2) Bài 40 trang 91 ( GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình 50 gọi HS lên bảng dùng com Pa
đo và so sánh)
Về nhà học bài theo vở ghi và SGK
Bài tập 39; 41; 42 trang 92 SGK
Tt 26 <b>TAM GIC</b>
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I. MC TIấU
- HS nắm được khái niệm tam giác, kí hiệu một tam giác, nắm được trong tam
giác có ba cạnh, ba góc, ba đỉnh.
- HS biết cách vẽ thành thạo một tam giác khi biết độ dài ba cạnh.
- Sử dụng thành thạo com Pa và thước thẳng để vẽ tam giác.
II. CHUẨN BỊ
Com – Pa, thước thẳng, phấn màu.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
A. Tổ chức.
B. Kiểm tra
1) Vẽ ba điểm A;B;C khơng thẳng hàng?
2) Từ hình trên vẽ các đoạn thẳng AB; BC; AC?
C. Bài mới.
<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>Ghi bảng</b>
Từ hình vẽ ở bài tập kiểm tra
GV lần lượt hỏi
H: Trong hình trên có bao
nhiêu đoạn thẳng?
H: Ba điểm A;B;C như thế
nào?
GV giới thiệu hình như vậy
gọi là tam giác ABC
H: vậy thế nào là tam giác
ABC?
GV giới thiệu kí hiệu và các
cách đọc khác.
Ba đoạn thẳng AB;
BC; CA
A;B;C không thẳng
hàng
HS phát biểu
HS lắng nghe và ghi
1) Thế nào là tam giác?
Định nghĩa: SGK
Tam giác ABC kí hiệu: ABC
Hoặc
BCA;BAC;ACB;CAB;CBA
Trong ABC
A
Gv giới thiệu đỉnh; cạnh; góc
của tam giác.
GV lấy điểm M; N như hình
vẽ
H: Em có nhận xét gì về
điểm M; N?
GV treo bảng phụ bài tập 43
trang 94
Gọi HS lên bảng điền vào
chỗ trống
Liệu ta có thể vẽ được một
tam giác khi biết số đo ba
cạnh của nó không? Chúng
GV gọi HS đọc ví dụ
GV hướng dẫn HS vẽ như
hướng dẫn của SGK
H: vẽ đoạn thẳng BC = 4cm?
H: Vẽ cung trịn cung B bán
kính bằng 3cm?
H: Vẽ cung trịn cung C bán
kính bằng 2cm?
H: Lấy một giao điểm của
hai cung tròn đặt tên là điểm
A? nối A với B, nối A với
C?
H: Qua bài tập trên em hãy
nêu cách vẽ tam giác khi biết
ba cạnh của nó?
vào vở
Điểm M nằm trong ba
góc của tam giác.
Điểm N không nằm
trong tam giác không
nằm trên cạnh của tam
giác.
HS lên bảng điền được
a) Ba đoạn thẳng MN;
NP; PM khi ba điểm
M; N; P không thẳng
hàng
b) tạo bởi ba đoạn
thẳng TU; UV; VT khi
ba điểm T; U; V không
thẳng hàng
HS đọc ví dụ
HS làm theo hướng
dẫn của GV
HS đứng tại chõ trả lời
+ AB;BC;CA là ba cạnh
+ A; B; C là ba đỉnh
+ <i>BAC CBA ACB</i> ; ; là ba góc của tam
giác.
+ Điểm M nằm trong tam giác
+ Điểm N nằm ngoài tam giác
2) Vẽ tam giác
Cách vẽ SGK
D. CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HỌC
Bài tập 44 trang 95 ( GV treo bảng phụ kẻ sẵn bảng và hình 55 gọi HS lên bảng
điền vào)
Bài tập 45 trang 95 (GV cho HS nhìn hình 55 và trả lời các câu hỏi)
A
3cm <sub>2cm</sub>
Thế nào là tam giác?
Để vẽ một tam giác khi biết độ dài ba cạnh ta dùng dụng cụ nào và cách vẽ ra
sao?