Tải bản đầy đủ (.docx) (283 trang)

hình ảnh hội nghị công đoàn và hội nghị công chức duy cần 2013 -2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 283 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày dạy: 30/08/2008 Ti lp 11B2
<b>Tiết 1:</b>


<b>Vào phủ chúa Trịnh</b>


(Trớch <i>Thng kinh kớ s)</i> -Lê Hữu
<b> A-Mục tiªu cẦN ĐẠT:</b>


<b> 1. Kiến thức:</b>


Hiểu rõ giá trị hiện thực sâu sắc của tác phẩm cũng nh thái độ trớc hiện thực và
ngịi bút kí sự chân thực ,sắc sảo của Lê Hữu Trác qua đoạn trích miêu tả cuộc sống và
cung cách sinh hoạt nơi phủ chúa Trịnh.


<b> 2. Kĩ năng:</b>


Biết cách cảm thụ và phân tích một tác phẩmm thuộc thể loại kí sự.
3. Thái độ:


Thái độ phê phán nghiêm túc lối sống xa hoa nơi phủ chúa
Trân trọng lương y, có tâm có đức.


<b> B-Chuẩn bị phơng tiện:</b>


GV: SGK, SGV Ngữ văn 11. Tài liệu tham khảo về Lê Hữu Trác, Thiết kế bài gi¶ng
HS: SGK, tài liệu tham khảo


<b> C- CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:</b>


Gv kết hợp phơng pháp đọc sáng tạo, đối thoại, trao đổi, nêu vấn đề, thảo luận
<b> D- TIẾN TRèNH DẠY HỌC:</b>



1. Ổn định tổ chức lớp:
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: không</b>


<b> 3. Bài mới: </b>



<b>Hoạt động của Gv& HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1</b>


( Híng dÉn hs t×m hiĨu tiĨu dÉn )
(?) Những hiểu biết của anh (chị) về
tác giả Lê Hữu Trác và tác phẩm
Thợng kinh kí sự?


-HS dựa vào SGK trình bày ý chính.
-GV tổng hợp:


<b>Hot ng 2:</b>
Hướng dẫn HS đọc


u cầu HS tóm tắt đoạn trích
theo sơ đồ.


<b>Hoạt động 3</b>


( Hớng dẫn hs tìm hiểu văn bản )
-GV yêu cầu HS đọc đoạn trích theo
lựa chọn của GV


(?) Theo chân tác giả vào phủ, hÃy
tái hiện lại quang cảnh của phủ



<b>I) Tiểu dẫn</b>


1) Tác giả Lê Hữu Trác


-Hiu Hi Thng Lón ễng , xut thõn trong một
gia đình có truyền thống học hành,đỗ đạt làm
quan.


-Chữa bệnh giỏi ,soạn sách ,mở trờng truyền bá y
học


-Tác phẩm nổi tiếng Hải Thợng y tông tâm lĩnh
2) Tác phÈm“Th ỵng kinh kÝ sù


-Qun ci cïng trong bé “ Hải Thợng y tông
tâm lĩnh


-Tập kí sự bằng chữ Hán ,hoàn thành năm
1783 ,ghi chép nhữnh điều mắt thấy tai nghe
<b>II) Đọc - hiểu văn bản</b>


<b>1. c, tỳm tắt văn bản</b>
* Tóm tắt theo sơ đồ:


Thánh chỉ-> Vào cung -> Nhiều lần cửa -> Vờn
cây ,hành lang -> Hậu mã quân túc trực-> Cửa
lớn ,đại đờng ,quyền bổng ->gác tía ,phịng trà
->Hậu mã quân túc trực -> Qua mấy lần trớng
gấm -> Hậu cung ->Bắt mạch kê dơn -> Về nơi


trọ.


<b>2. Hiu vn bn:</b>

1



) Quang cảnh cung cách sinh hoạt cuả phủ
chúa


<i>* Chi tiết quang cảnh: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

chúa?


-Hs tìm những chi tiết về quang
cảnh phủ chúa.


-Gv nhận xét ,tổng hợp.


(?) Qua những chi tiết trên,anh (chị )
có nhận xét gì về quang cảnh của
phđ chóa?


-Hs nhận xét ,đấnh giá .
- Gv tổng hợp


-GV nêu vấn đề:


(?) Lần đầu đặt chân vào phủ Chúa
,tác giả đã nhận xét : “cuộc sống ở
đây thực khác ngời thờng” .anh (chị)
có nhận tháy điều đó qua cung cách


simh hoạt nơi phủ chúa?


- Gv tổ chức hs phát hiện ra những
chi tiết miêu tả cung cách sinh hoạt
và nhận xét về những chi tiết đó
(?) Nhà nghiên cứu Nguyễn Đăng
Na cho rằng : “kí chỉ thực sự xuất
hiện khi ngời cầm bút trực diện trình
bày đối tợng đợc phản ánh bằng cảm
quan của chính mình”.Xét ở phơng
diện này TKKS đã thực sự đợc coi là
một tác phẩm kí sự cha ? Hãy phân
tích thái độ của tác giả ?


-HS thảo luận ,trao đổi ,đại diện
trình bày .


- GV gỵi më :


(?) Thái độ của tác giả trớc quang
cảnh phủ chúa ?


(?) Thái độ khi bắt mạch kê đơn ?
(?) Những băn khoăn giữa viêc ở và
đi ở đoạn cuối nói lên điều gì?
- Hs thảo luận ,trao đổi ,cử đại diện
trình bày.


-Gv nhËn xÐt ,tổng hợp



+ Cảnh trí khác lạ (cây cối um tùm, chim kêu ríu
rít, danh hoa đua thắm )


+ Trong phủ là những đại đồng ,quyền bổng gác
tía ,kiệu son ,mâm vàng chén bạc)


+ Néi cung thÕ tö cã sËp vµng ,ghÕ rång ,nƯm
gÊm ,mµn lµ…


<i>- Nhận xét ,ỏnh giỏ v quang cnh:</i>


-> Là chốn thâm nghiêm ,kín cỉng ,cao têng
-> Chèn xa hoa ,tr¸ng lƯ ,léng lÉy không đau
sánh bằng


-> Cuộc sống hởng lạc(cung tần mĩ nữ ,của ngon
vật lạ)


-> Khụng khớ ngt ngt ,tự đọng( chỉ có hơi
ng-ời ,phấn sáp ,hơng hoa)


* <i>Cung cách sinh hoạt:</i>


+ vào phủ phải có thánh chỉ ,có lính chạy thét
đ-ờng


+ trong ph cú mt guồng máy phục vụ đơng
đảo; ngơì truyền báo rộn ràng ,ngời có việc quan
đi lại nh mắc cửi



+ lời lẽ nhắc đến chúa và thế tử phải cung kính lễ
phép ngang hàng với vua


+ chúa ln có phi tần hầu trực …tác giả khơng
đợc trực tiếp gặp chúa … “phải khúm núm đứng
chờ từ xa”


+ThÕ tư cã tíi 7-8 thÇy thc tóc trực, có ngời
hầu cận hai bêntác giả phải lạy 4 lạy


- Đánh giá về cung cách sinh hoạt:


=> ú là những nghi lễ khuôn phép…cho thấy sự
cao sang quyền q đén tột cùng


=> lµ cc sèng xa hoa hởng lạc ,sự lộng hành
của phủ chúa


=> ú là cái uy thế nghiêng trời lán lớt cả cung
vua


2) Thái độ tâm trạng của tác giả


<i>- Tâm trạng khi đối diện với cảnh sống ni ph </i>
<i>chỳa</i>


+ Cách miêu tả ghi chép cụ thể -> tự phơi bày sự
xa hoa ,quyền thế


+ Cách quan sát , những lời nhận xét ,những lời


bình luận : “ Cảnh giàu sang của vua chúa khác
hẳn với ngời bình thờng”… “ lần đầu tiên mới
biết caí phong vị của nhà đại gia”


+ Tỏ ra thờ ơ dửng dng với cảnh giàu sang nơi
phủ chúa. Khơng đồng tình với cuộc sống q no
đủ ,tiện nghi mà thiếu sinh khí .Lời văn pha chút
châm biếm mỉa mai .


<i>- Tâm trạng khi kê đơn bắt mạch cho thế tử</i>


+ Lập luận và lý giải căn bệnh của thế tử là do ở
chốn màn the trớng gấm,ăn quá no ,mặc quá ấm,
tạng phủ mới yếu đi. Đó là căn bệnh có nguồn
gốc từ sự xa hoa ,no đủ hởng lạc, cho nên cách
chữa không phải là công phạt giống nh các vị
l-ơng y khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

(?) Qua những phân tích trên , hãy
đánh giá chung về tác giả ?


-Hs suy nghĩ ,trả lời .
-Gv nhận xét ,tổng hợp:


(?) Qua đoạn trích ,Anh (chị) có
nhận xét gì về nghệ thuật viết kí sự
của tác giả ?Hãy phân tích những
nét đặc sắc đó?


- HS trao đổi ,thảo luận ,đại diện


trình bày .


- GV tỉng hỵp :


<b>Hoạt động 4</b>
(Củng cố và luyện tập)


(?) Qua đoạn trích em có suy nghĩ gì
về bức tranh hiện thực của xã hội
phong kiến đơng thời ? Từ đó hãy
nhận xét về thái độ của tác giả trớc
hiện thực đó ?


-HS suy nghĩ ,phát biểu cảm xúc của
cá nhân.


Dám nói thẳng ,chữa thật . Kiên quyết
bảo vệ chính kiến đến cùng.


=> Đó là ngời thày thuốc giỏi ,giàu kinh
nghiệm ,có lơng tâm ,có y đức,


=> Một nhân cách cao đẹp ,khinh thờng lợi
danh,quyền quí, quan điểm sống thanh đạm
,trong sạch.


3) Bút pháp kí sự đặc sắc của tác phẩm


+ Khả năng quan sát tỉ mỉ ,ghi chép trung thực
,tả cảnh sinh động



+ Lèi kÓ khÐo léo ,lôi cuốn bằng những sự việc
chi


tit c sc .


+ Có sự đan xen với tác phẩm thi ca làm tăng
chất trữ tình của tác phẩm .


<b>III) Tổng kÕt chung </b>


- Phản ánh cuộc sống xa hoa ,hởng lạc ,sự lấn lớt
cung vua của phủ chúa –mầm mống dẫn đến
căn bệnh thối nát trầm kha của XH phong kiến
Việt Nam cuối thế kỉ XVIII


- Béc lộ cái tôi cá nhân của Lê Hữu Trác : một
nhà nho,một nhà thơ ,một danh y có bản lĩnh khí
phách ,coi thờng danh lợi.


<b>4 . Cng c:</b>


- Hệ thống kiến thức đã học
<b>5. Dặn dò:</b>


- Học sinh chuẩn bị bài “<i>Từ ngôn ngữ chung n li núi cỏ nhõn</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Ngày giảng: 03/ 09/ 2008


<b>Tiết 2: </b>

<b>Từ ngơn ngữ chung đến lời nói cá nhân.</b>




<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
Gióp häc sinh:


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nắm đợc biểu hiện của cái chung trong ngôn ngữ của xã hội và cái riêng trong
lời nói cá nhân cùng mối tơng quan gia chỳng.


<b>2. K nng:</b>


- Rèn luyện và nâng cao năng lực sáng tạo cá nhân trong việc sử dụng ngôn ngữ
TV.


<b>3. Thỏi :</b>


- ý thức tôn trọng những qui tắc ngôn ngữ chung của xà hội, góp phần vào việc
phát triển ngôn ngữ nớc nhà.


<b>B. Phơng tiện thực hiện: </b>
- GV: SGK, SGV, giáo án, tài liệu..
- HS: SGK, tài liệu, vở ghi


<b>C. C¸ch thøc tiÕn hµnh </b>


- Phơng pháp đọc hiểu, phân tích, thuyết trình kết hợp trao đổi thảo luận.
- Tích hợp phân mụn: Lm vn. Ting vit. c vn.


<b>D. Tiến trình dạy häc </b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp: 11B2</b>


<b>2. Kiểm tra bi c: </b>


Quang cảnh cung cách sinh hoạt cuả phđ chóa?
<b>3. Bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Hoạt động 1.</b>


HS đọc phần I SGK và trả lời câi hỏi.
- Ngôn ngữ có vai trị nh thế nào trong
cuộc sống xã hi?


- Đặc điểm cấu tạo ngôn ngữ ?


<b>Hot ng 2.</b>
HS đọc phần II và trả lời câu hỏi.


- Lêi nói - ngôn ngữ có mang dấu ấn cá
nhân không? Tại sao?


Hot ng nhúm.


GV tổ chức một trò chơi giúp HS nhận
diện tên bạn mình qua giọng nói.


- Chia làm 4 đội chơi. Mỗi đội cử một
bạn nói một câu bất kỳ. Các đội còn lại
nhắm mắt nghe và đốn ngời nói là ai?
Các nhóm trình chiếu giấy trong và phân
tích:



- Tìm một ví dụ ( câu thơ, câu văn ) mà
theo đội em cho là mang phong cách cá
nhân tác giả, có tính sáng tạo độc đáo
trong việc sử dụng từ ngữ?


- HS đọc phần ghi nhớ SGK.


<b>Hoạt động 3.</b>
GV định hớng HS làm bài tập.


Trao đổi cặp. Gọi trình bày . Chấm điểm.


<b>I. Ngôn ngữ - tài sản chung của xã hội.</b>
- Ngôn ngữ là tài sản chung của một dân
tộc, một cộng đồng xã hội dùng để giao
tiếp: biểu hiện, lĩnh hội.


- Mỗi cá nhân phải tích lũy và biết sử
dụng ngôn ngữ chung của cộng đồng xã
hội.


1.TÝnh chung của ngôn ngữ.
- Bao gồm:


+ Các âm ( Nguyên âm, phụ âm )


+ Các thanh ( Huyền, sắc, nặng, hỏi, ngÃ,
ngang).


+ Các tiếng (âm tiết ).



+ Cỏc ng c định (thành ngữ, quán ngữ)
2. Qui tắc chung, phơng thức chung.
- Qui tắc cấu tạo các kiểu câu: Câu đơn,
câu ghép, câu phức.


- Ph¬ng thøc chun nghÜa tõ: Tõ nghÜa
gèc sang nghÜa bãng.


Tất cả đợc hình thành dần trong lịch
sử phát triển của ngôn ngữ và cần đợc
mỗi cá nhân tiếp nhận và tuân theo.


<b>II. Lêi nãi - s¶n phÈm riªng cđa cá</b>
<b>nhân.</b>


- Giọng nói cá nhân: Mỗi ngời một vẻ
riêng không ai giống ai.


- Vn từ ngữ cá nhân: Mỗi cá nhân a
chuộng và quen dùng một những từ ngữ
nhất định - phụ thuộc vào lứa tuổi, vốn
sống, cá tính, nghề nghiệp, trình độ, mơi
trờng địa phơng …


- Sự chuyển đổi, sáng tạo khi sử dụng từ
ngữ quen thuộc: Mỗi cá nhân có sự
chuyển đổi, sáng tạo trong nghĩa từ,
trong sự kết hợp từ ngữ…



- Việc tạo ra những từ mới.


- Việc vận dụng linh hoạt sáng tạo qui tắc
chung, phơng thức chung.


Phong cách ngôn ngữ cá nhân.


<b>III. Ghi nhí.</b>
- SGK


III. Lun tËp.
Bµi tËp 1


- Từ " Thôi " dùng với nghĩa mới: Chấm
dứt, kết thúc cuộc đời - đã mất - đã chết.
- Cách nói giảm - nói tránh - lời nói cá
nhân Nguyễn Khuyến.


Bài tập 2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

ngữ, danh từ trung tâm trớc danh từ chỉ
loại.


- Tạo âm hởng mạnh và tô đậm hình tợng
thơ - cá tính nhà thơ Hồ Xuân Hơng.
<b>4. Hớng dẫn về nhà.</b>


- Nắm nội dung bài học.


- Làm bài tập còn lại - bài tập 3.


- Soạn bài theo phân phối chơng trình.


Ngày vit: 10/ 9/ 2008. Tại lớp 11B2


<b>TiÕt 3+4. </b>

<b>Bµi viÕt sè 1.</b>



<i><b> ( </b><b>NghÞ luËn x· héi</b><b> )</b></i>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Củng cố kiến thức về văn nghị luận đã học ở THCS và học kì II lớp 10.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Vận dụng đợc kiến thức và kĩ năng đã học về văn nghị luận xã hội để viết đ ợc
bài văn nghị luận xã hội có nội dung sát với thực tế cuộc sống và học tập của học sinh
phổ t hơng.


<b>B. Ph¬ng tiƯn thùc hiƯn: </b>
- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu..
- HS: Giấy viết bài


<b>C. Cách thức tiến hành </b>
- Học sinh làm bài tại lớp 90 phút.
- GV đọc và chép đề lờn bng.


- Yêu cầu các em nghiêm túc thực hiện nội qui tiết học.
<b>D. Tiến trình dạy học </b>


<b>1. ổn định tổ chức: 11B2</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Không.</b>
<b>3. Bài mới. </b>



Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt.


GV đọc và chép đề lên bảng.
<b>Đề bài.</b>


Cho đề bài:


Quan niÖm của anh (chị) về


lối sống giản dị của một con


ng-êi.



Anh (chị) hãy:


1. Phân tích đề? (3 điểm)
2. Viết bài (7 điểm)


<b>ĐÁP ÁN :</b>
<b>1. Phân tích đề :</b>


<b>a) Yờu cu v kin thc :</b>
- Yêu cầu nội dung:


+ Sống giản dị là sống đẹp, hồn nhiên, vô tư,
trong sáng. Không vụ lợi


+ Phê phán lối sống xa hoa, trỏc tỏng, ớch k.
- Yêu cầu dẫn chứng:


Từ cuộc sống: tấm gương Chủ tịch Hồ Chí


Minh


- Yªu cầu thao tỏc ngh lun: Sử dụng thao tác
lập luận ph©n tÝch, giải thích, CM, bình luận
<b>c) Cách cho điểm:</b>


- Yờu cu v ni dung: (1,5)
- Yêu cầu dẫn chứng: ( 0,5)


- Yêu cầu thao tỏc ngh lun: (1,0)
<b>2. Vit bi:</b>


<b>a. Yêu cầu về k năng.</b>


- c k bi , xác định nội dung yêu cầu.
- Lập dàn ý đại cơng.


- Biết vận dụng kiến thức đã học và kỹ năng
viết văn nghị luận để làm bài cho tốt.


- Văn rõ ràng, ngắn gọn, trong sáng. Diễn đạt
lu loát, cỏc ý lụgớc.


<b>b. Yêu cầu về kiến thức.</b>
MB:


+Hc sinh cú thể trình bày vấn đề bằng nhiều
cách diễn đạt khỏc nhau


+Nêu khái quát suy nghĩ và quan niệm của bản


thân về lối sống giản dị của một con ngời.
TB:


+Nêu quan niệm của mình về lối sống giản dị:
-Thế nào là giản dị?


-Lối sống ấy biểu hiện trên những phơng diện
nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

+Ti sao cn cao li sng gin d?


+Biết phê phán những biểu hiện trái với lối
sống giản dị


+Dn chng (ly trong thc t đời sống, trong
văn học)


KB:


+Liªn hƯ thùc tÕ.


+Xác định quan niệm sống giản dị của bản
thân.


<b>c) Cách cho điểm:</b>


- Điểm 6- 7: Đáp ứng tất cả các yêu cầu trên.
Bài viết còn mắc một số lỗi nhỏ về diễn đạt.
- Điểm 4- 5: Đáp ứng đợc 2/3 các yêu cầu trên.
Bài viết còn mắc một số lỗi khụng đỏng kể :


chính tả, diễn đạt.


- Điểm 2- 3: Đáp ứng 1/2 yêu cầu trên, bài viết
còn mắc nhiều lỗi diễn đạt, chính tả.


- Điểm 1: Trình bày thiếu ý hoặc còn sơ sài ý,
mắc quá nhiều lỗi diễn đạt, ngữ pháp, chính tả.
- Điểm 0: Hồn tồn lc .


<b>4. Dặn dò.</b>


- Làm bài nghiêm túc. Đọc kĩ bài viết trớc khi nộp.
- Soạn bài theo phân phối chơng trình


Ngày giảng: 03/09/2008


<b>Tiết 5: </b>

<b> Tự tình </b>



( Bài II ).


<i>Hồ Xuân Hơng</i> .
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


Gióp häc sinh:
<b>1. Kiến thức:</b>


- Cảm nhận đợc tâm trạng vừa buồn tủi, vừa phẫn uất trớc tình cảnh éo le và khát
vọng sống, khát vọng hạnh phúc của Hồ Xuân Hơng.


- Thấy đợc tài năng thơ Nôm Hỗ Xuân Hơng.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và phân tích tâm trạng nhân vật trữ tình.
<b>3. Thỏi độ:</b>


Trân trong, cảm thông với thân phận và khát vọng của người phụ nữ trong xã
hội xưa.


<b>B. Ph¬ng tiƯn thùc hiƯn: </b>
- GV: SGK, SGV, giáo án, tài liệu..
- HS: SGK, tài liệu, vở ghi


<b>C. C¸ch thøc tiÕn hµnh </b>


- Phơng pháp đọc hiểu, đọc diễn cảm. Phân tích, bình giảng, kết hợp so sánh, nêu
vấn đề bằng hình thức trao đổi, thảo luận nhóm.


- TÝch hỵp phân môn: Làm văn. Tiếng việt. Đọc văn.
<b>D. TIN TRèNH BÀI DẠY:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt.
<b>Hoạt động 1.</b>


GV gọi HS đọc tiểu dn v tr li
cõu hi.


- Phần tiểu dẫn trình bày những nội
dung chính nào?


<b>Hot ng 2.</b>



GV hng dn HS cỏch đọc văn bản.
Gọi HS đọc và nhận xét. GV đọc
lại.


<b>Hoạt động 3.</b>


Bài thơ đợc làm theo thể thơ nào?
Tìm những từ chỉ khơng gian, thời
gian và tâm trạng của nhân vật trữ
tình trong 2 câu thơ đầu? Nhận xét
cách dùng từ và ngắt nhịp câu thơ
2 ?


C¸i hång nhan ≠ kiÕp hång nhan
phận hồng nhan.


Trơ/cái hồng nhan/với nớc non.


Nhúm 2. Tâm trạng của nhân vật trữ
tình trong hai câu 3+4? Tìm những
từ ngữ biểu cảm và giá trị nghệ
thuật có trong 2 câu th ú?


- Vầng trăng - xÕ - khuyÕt - cha
tròn: Yếu tố vi lợng chẳng bao giờ
viên mÃn .


Chạnh nhớ Kiều:



<i> Khi tØnh rỵu lóc tàn canh,</i>
<i>Giật mình, mình lại thơng mình xót</i>


<i>xa.</i>


Hỡnh tng thiên nhiên trong hai câu
thơ 5+6 góp phần diễn tả tâm trạng
và thái độ của nhân vật trữ tình trớc
số phận nh thế nào?


<b>I. Đọc hiểu tiểu dẫn.</b>
- Cuộc đời.


- Sự nghiệp sáng tác.


<b>II. Đọc hiểu văn bản.</b>
<b>1. Đọc.</b>


<b>2. Thể lo¹i.</b>


<b>3. Tìm hiểu nội dung và nghệ thuật.</b>
<b>3.1. Hai câu .</b>


Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn,
Trơ cái hång nhan víi níc non.




Hình ảnh một con ngời cơ đơn ngồi một mình
trong đêm khuya, cộng vào đó là tiếng <i>trống</i>


<i>canh</i> báo hiệu sự trôi chảy của thời gian.




Cách dùng từ: Cụ thể hóa, đồ vật hóa, rẻ rúng
hóa cuộc đời của chính mình.




Câu thơ ngắt làm 3 nh một sự chì chiết, bẽ
bàng, buồn bực. Cái <i>hồng nhan</i> ấy không đợc
quân tử u thơng mà lại vơ dun, vơ nghĩa,
trơ lì ra với nớc non.




Hai câu thơ tạc vào không gian, thời gian hình
tợng một ngời đàn bà trầm uất, đang đối diện
với chính mình.


<b>3.2. Hai c©u thùc.</b>


Chén rợu hơng đa say lại tỉnh,


Vầng trăng bóng xế khuyết cha trịn.
- Uống rợu mong giải sầu nhng khụng c,


<i>Say lại tỉnh.</i> tỉnh càng buồn hơn.


- Hình ảnh ngời phụ nữ uống rợu một mình


giữa đêm trăng, đem chính cái hồng nhan của
mình ra làm thức nhấm, để rồi sững sờ phát
hiện ra rằng trong cuộc đời mình khơng có cái
gì là viên mãn cả, đều dang dở, muộn màng.
- Hai câu đối thanh nghịch ý: Ngời say lại tỉnh
>< trăng khuyết vẫn khuyết  tức, bởi con ngời
muốn thay đổi mà hồn cảnh cứ ỳ ra  vơ cùng
cơ đơn, buồn và tuyệt vọng.


<b>3.3. Hai c©u luËn.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Hai câu kết nói lên tâm sự gì của
tác giả? Nghệ thuật tăng tiến ở câu
thơ cuèi cã ý nghĩa nh thế nào?
Giải thích nghĩa của hai "<i>xuân"</i> và
hai từ "<i>lại"</i> trong câu th¬ ?


+ Xuân đi: Tuổi xuân ( tác giả )
+ Xuân lại:Mùa xuân ( đất trời )
+ Lại(1): Thêm lần na.


+ Lại(2): Trở lại.


<i>Bản chất của tình yêu là không thể</i>
<i>san sẻ</i> ( ăng ghen).


- Liờn hệ: <i>Kẻ đắp chăn bông kẻ</i>
<i>lạnh lùng/ chém cha cái kiếp lấy</i>
<i>chồng chung/ năm thì mời họa nên</i>
<i>chăng chớ/ một tháng đơi lần có</i>


<i>cũng khơng/ …..</i>


<b>Hoạt động 4.</b>
HS đọc ghi nhớ SGK.


Rót ra néi dung vµ nghƯ thuật của
bài thơ.


<b>Hot ng 5.</b>
HD HS lun tp


Xuân Hơng: Mạnh mẽ, quyết liệt, tìm mọi
cách vợt lªn sè phËn.


- Phép đảo ngữ và nghệ thuật đối: Sự phẫn uất
của thân phận rêu đá, cũng là sự phẫn uất,
phản kháng của tâm trạng nhân vật trữ tình.
<b>3.4. Hai câu kt.</b>


Ngán nỗi xuân đi, xuân lại lại,
Mảnh tình san sẻ tí con con.
- Hai câu kết khép lại lêi tù t×nh.




Nỗi đau về thân phận lẽ mọn, ngán ngẩm về
tuổi xuân qua đi không trở lại, nhng mựa xuõn
ca t tri vn c tun hon.





Nỗi đau của con ngời lâm vào cảnh phải chia
sẻ cái không thĨ chia sỴ:


Mảnh tình - san sẻ - tí - con con.




Câu thơ nát vụn ra, vật vã đến nhức nhối vì cái
duyên tình hẩm hiu, lận đận của nhà thơ. Càng
gắng gợng vơn lên càng rơi vào bi kịch.


<b>III. Ghi nhí.</b>
- SGK.


<b>IV. Luyện tập:</b>


HS làm bài tập 1 tr 20
- Sự giống nhau:


+ Tác giả tự nói lên nỗi lịng mình với hai tâm
trngj vừa buồn tủi, xót xa vừa phẫn uất trước
duyên phận.


+ Tài năng sử dụng TV, đặc biệt là những từ
làm định ngữ hoặc bổ ngữ: mõ <i>thảm</i>, chuông
<i>sầu</i>, tiếng <i>rền rĩ</i>, duyên <i>mõm mịm</i>, già <i>tom</i>
(<i>Tự tình</i>-bài I), xiên <i>ngang</i>, đâm <i>toạc</i> (<i>Tự </i>
tình-bài II)



+ Nghệ thuật tu từ, đẩo ngữ.


- Sự khác nhau: Ở <i>Tự tình</i>- bài I, yếu tố phản
kháng, thách đố duyên phận mạnh mẽ hơn. <i>Tự</i>
<i>tình</i>- bài I viết trước <i>Tự tình</i>-bài II.


<b>4. Củng cố:</b>
- Nội dung:


+ Qua lời tự tình, bài thơ nói lên cả bi kịch và khát vọng hạnh phúc của HXH.
+ Ý nghĩa nhân văn của bài thơ: Trong buồn tỉu, người ohụ nữ vẫn gắng gượng
vượt lên trân số phận nhưng cuối cùng vẫn rơi vào bi kịch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

+ Sử dụng từ ngữ giản dị mà đặc sắc
+ H/a giàu sức gợi


+ Diễn tả tinh tế tâm trng


<b>5. Dn dũ:</b>


Hớng dẫn về nhà.


- Học thuộc lòng và diễn xuôi bài thơ.
- Tập bình bài thơ.


- Soạn bài theo phân phối chơng trình.

<b>Tự tình</b>



( Bài I )




Ting g văng vẳng gáy trên bom,


Oán hận trông ra khắp mọi chịm.


Mõ thảm khơng khua mà cũng cốc,


Chng sầu chẳng đánh cớ sao om?


Trớc nghe những tiếng thêm rầu rĩ,


Sau giận vì dun để mõm mịm.


Tài tử nhân văn ai đó tỏ?



Thõn ny õu ó chu gi tom!



<b>Tự tình</b>


(Bài III)



Chic bỏch buồn về phận nổi nênh,


Giữa dòng ngao ngán nỗi lênh đênh.


Lng khoang tình nghĩa dờng lai láng,


Nửa mạn phong ba luống bệp bềnh.


Cầm lái mặc ai lăm đỗ bến,



Dong lèo thây kẻ rắp xi ghềnh.


ấy ai thăm ván cam lịng vy,


Ngỏn ni ụm n nhng tp tờnh.



Ngày giảng: 06/09/2008 Tại Lớp: 11B2


<b>TiÕt 6: </b>
<b>Câu cá mùa thu</b>


(<i>Thu điếu</i>)



NguyÔn KhuyÕn
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Cảm nhận đợc vẻ đẹp của cảnh thu điển hình cho mùa thu làng cảnh Việt Nam
vùng đồng bằng Bắc Bộ.


- Vẻ đẹp tâm hồn thi nhân:Tấm lòng yêu thiên nhiên, quê hơng đất nớc và tâm
trạng thời thế.


- Thấy đợcc tài năng thơ Nôm Nguyễn Khuyến: Nghệ thuật tả cảnh, tả tình, gieo
vần, sử dụng từ ngữ…


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn kỹ năng đọc diễn cảm và phân tích tâm trạng nhân vật trong thơ trữ tình.
<b>3. Thỏi độ:</b>


- Tình yêu thiên nhiên đất nước
- Trân trọng vẻ đẹp tâm hồn nhà thơ.
<b>B. Ph¬ng tiƯn thùc hiƯn: </b>
- GV: SGK, SGV, giáo án, tài liệu..
- HS: SGK, ti liu, v ghi


<b>C. Cách thức tiến hành </b>


- Phơng pháp đọc hiểu, đọc diễn cảm. Phân tích, bình giảng, kết hợp so sánh, nêu
vấn đề bằng hình thc trao i, tho lun nhúm.


- Tích hợp phân môn: Làm văn. Tiếng việt. Đọc văn.
<b>D. TIN TRèNH BI DY:</b>



<b>1. ổn định tổ chức: 11B2</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


Tại sao Nguyễn Khuyến đợc gọi là Tam Ngun n Đổ? Trình bày tóm tắt sự ng
hiệp thơ ca Nguyễn Khuyến?


<b>3. Bµi míi. </b>


Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt.


<b>Hoạt động 1.</b>
HD HS tỡm hiểu tiểu dẫn


- Em hãy giới thiệu đôi nét về
chùm ba bài thơ thu của Nguyễn
Khuyến?


<b>Hoạt động 2.</b>


- Hớng dẫn HS đọc văn bản và
tìm hiểu nội dung, nghệ thuật của
bài thơ.


<b>Hoạt động 3:</b>


- Điểm nhìm cảnh thu của tác giả
có gì đặc sắc? Từ điểm nhìn ấy
nhà thơ đã bao quát cảnh thu nh
thế nào?



- HS suy nghĩ trả lời


- Những từ ngữ hình ảnh nào gợi
lên đợc nét riêng của cảnh sắc
mùa thu? Hãy cho biết đó là cảnh
thu ở miền quê nào?


<b>I. Tiểu dẫn:</b>


- Tác giả Nguyễn Khuyến ( 1835-1909)- Tam
nguyên Yên Đổ


- Sáng tác: chữ Hán và chữ Nôm


- Bài <i><b>Câu cá mùa thu</b></i> nằm trong chùm ba bài
thơ mùa thu.


<b>II. Đọc- hiểu văn bản</b>
<b>1. Đọc văn bản</b>


<b>2. Hiểu văn bn</b>
<b>a). Cảnh thu.</b>


- Điểm nhìn từ trên thuyền câu -> nhìn ra mặt ao
nhìn lên bầu trời -> nhìn tới ngâ v¾ng -> trë vỊ
víi ao thu.


-> Cảnh thu đợc đón nhận từ gần -> cao xa ->
gần. Cảnh sắc thu theo nhiều hớng thật sinh


ng.


- Mang nét riêng của cảnh sắc mùa thu của làng
quê Bắc bộ: Không khí dịu nhẹ, thanh sơ của
cảnh vật:


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Hãy nhận xét về không gian thu
trong bài thơ qua các chuyển
động, màu sắc, hình ảnh, âm
thanh?


- HS suy nghĩ độc lập


- Nhan đề bài thơ có liên quan gì
đến nội dung của bài thơ khơng?
Khơng gian trong bài thơ góp
phần diễn tả tâm trạng nh thế
nào?


- HS trao đổi thảo luận trong
nhóm sau đó trả lời.


- Em hãy cho biết cách gieo vần
trong bài thơ có gì đặc biệt? cách
gieo vần ấy cho ta cảm nhận về
cảnh thu nh thế nào?


<b>Hoạt động 4</b>
HS đọc phần ghi nhớ SGK



<b>Hoạt động 5</b>
HS tổng kết bài:


+ Nội dung
+ Nghệ thuật


<b>Hoạt động 6</b>


HS suy nghĩ và làm bài tập 1
SGK


+ Đờng nét, chuyển động: <i>Hơi gợn tí, kh a</i>
<i>vốo, mõy l lng.</i>


-> Hình ảnh thơ bình dị, thân thuộc, không chỉ
thể hiện cái hồn của cảnh thu mà còn thể hiện
cái hồn của cuộc sống ở nông thôn xa.


"Cái thú vị của bài <i>Thu ®iÕu</i> ë c¸c ®iƯu xanh,
xanh ao, xanh bê, xanh sãng, xanh tróc, xanh
trêi, xanh bèo" ( Xuân Diệu ).


- Không gian thu tĩnh lặng, phảng phất buồn:
+ Vắng teo


+ Trong veo Các hình ảnh đợc miêu tả
+ Khẽ đa vèo trong trạng thái ngng


+ Hơi gợn tí. chuyển động, hoặc chuyển
+ Mây lơ lửng động nhẹ, khẽ.



- Đặc biệt câu thơ cuối tạo đợc một tiếng động
duy nhất: <i>Cá đâu đớp động dới chân bèo</i> ->
không phá vỡ cái tĩnh lặng, mà ngợc lại nó càng
làm tăng sự yên ắng, tĩnh mịch của cảnh vật ->
Thủ pháp lấy động nói tĩnh.


<b>b) .T×nh thu.</b>


- Nói chuyện câu cá nhng thực ra là để đón nhận
cảnh thu, trời thu vào cõi lịng.


+ Một tâm thế nhàn: Tựa gối ôm cần
+ Một sự chờ đợi: Lâu chẳng đợc.


+ Một cái chợt tỉnh mơ hồ: Cá đâu đớp động..
- Không gian thu tĩnh lặng nh sự tĩnh lặng trong
tâm hồn nhà thơ, khiến ta cảm nhận về một nỗi
cô đơn, man mác buồn, uẩn khúc trong cõi lịng
thi nhân.


-> Nguyễn khuyến có một tâm hồn hồn gắn bó
với thiên nhiên đất nớc, một tấm lũng yờu nc
thm kớn m sõu sc.


<b>c) . Đặc sắc nghÖ thuËt.</b>


- Cách gieo vần đặc biệt: Vần " eo "(tử vận) khó
làm, đợc tác giả sử dụng một cách thần tình, độc
đáo, góp phần diễn tả một khơng gian vắng lặng,


thu nhỏ dần, khép kín, phù hợp với tâm trạng
đầy uẩn khúc của nhà thơ.


- Lấy động nói tĩnh- nghệ thuật thơ cổ phơng
Đơng.


<b>III. Ghi nhí.</b>
- SGK.


<b>IV. Tổng kết:</b>


- Về nội dung: Vẻ đẹp của mùa thu làng cảnh
Việt Nam. Cảnh thu đẹp nhng buồn và tĩnh lặng.
Qua đó bộc lộ tình u thiên nhiên, yêu quê
h-ơng đất nớc và tâm sự thời thế của tác giả.


- Về nghệ thuật: Thể thơ thất ngôn bát cú Đờng
luật, cách gieo vần không chỉ là hình thức chơi
chữ mà dùng để diễn đạt nội dung. Từ ngữ và
hình ảnh thơ và mang đậm chất dân tộc.


<b>V. Luyện tập</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Cảnh thanh sơ dịu nhẹ được gợi lên qua các
tính từ: <i>trong veo, biếc, xanh ngắt</i>; các cụm
động từ: <i>gợn tí, khẽ đưa, lơ lửng.</i>


- Từ <i><b>vèo</b></i> trong câu thơ <i>Lá vàng</i> …nói lên tâm sự
thời thế cảu nhà thơ.



- Vần <i><b>eo</b></i>- tử vận- được tác giả sử dụng rất thần
tình với cảnh thu và tình thu.


<b>4. Củng cố: </b>


Hệ thống kiến thức.
<b>5. Dặn dũ:</b>


- Đọc lại văn bản. Đọc diễn cảm. Học thuộc lòng bài thơ.
- Nắm nội dung bài học.


- Tập bình bài thơ.


- Soạn bài theo phân phối chơng trình.


Ngày giảng: 08/09/2008 Tại Lớp: 11B2


<b>TiÕt 7: </b>


<b>phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghị luận.</b>



<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
Gióp häc sinh:


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nắm vững cách phân tích và xác định yêu cầu của đề bài, cách lập dàn ý cho
bài viết văn.


<b>2. Kĩ năng:</b>



- Có ý thức và thói quen phân tích đề, lập dàn ý trớc khi làm bài.
<b>3. Thỏi độ:</b>


- Học tập nghiêm túc, u q bộ mơn
<b>B. Ph¬ng tiƯn thùc hiÖn: </b>
- GV: SGK, SGV, giáo án, tài liệu..
- HS: SGK, tài liệu, vở ghi


<b>C. C¸ch thøc tiÕn hµnh </b>


- Phơng pháp qui nạp: HS khảo sát bài tập bằng hình thức trao đổi, thảo luận
nhóm sau đó GV tổng kết, nhấn mạnh trọng tõm ni dung bi hc.


- Tích hợp phân môn: Làm văn. Tiếng việt.
<b>D. TIN TRèNH BI DY:</b>


<b>1. n nh tổ chức: 11B2</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Khụng</b>
<b>3. Bài mới. </b>


Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt.


<b>Hoạt động 1.</b>
Thảo luận nhóm:.


- Chia 3 nhãm.


- GV tổng kết và nhấn mạnh tầm
quan trọng của hai công vic:


Phõn tớch v lp dn ý.


<b>I. Khảo sát các dữ liệu trong bài học.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Nhóm 1. </b>


- Đọc 3 đề trong SGK phần I và
cho biết: Đề nào có định hớng cụ
thể, đề nào đòi hỏi ngời viết phải
tự xác định hớng triển khai?
Vấn đề cần nghị luận của mỗi đề
là gì?


<b>Nhãm 2.</b>


- Phân tích đề và lập dàn ý cho
đề 2: Tâm sự của Hồ Xuân Hơng
trong bài <i>Tự Tình</i> ( bài II)


<b>Nhãm 3.</b>


- Phân tích đề và lập dàn ý cho
đề 1: Từ ý kiến dới đây anh chị có
suy nghĩ gì về việc "chuẩn bị
hành trang vào thế kỷ mới"?
" Cái mạnh của con ngời Việt
Nam là sự thông minh và nhạy
bén với cái mới…Nhng bên cạnh
cái mạnh đó vẫn tồn tại khơng ít
cái yếu. ấy là những lỗ hổng về


kiến thức cơ bản do thiên hớng
chạy theo những môn học "thời
thợng", nhất là khả năng thực
hành và sáng tạo bị hạn chế do lối
học chay, học vẹt nặng nề…"


-> Lu ý: Theo xu hớng đổi mới cách kiểm tra,
đánh giá hiện nay, nhiều đề văn đợc cấu tạo dới
dạng đề mở - HS chủ động, sáng tạo trong cỏch
hc v cỏch vit.


- Đề1: Việc chuẩn bị hành trang vào thế kỷ mới
- Đề2: Tâm sự của Hồ Xuân Hơng trong bài thơ


<i>Tự tình</i>.


- 3: V p của bài thơ <i>Câu cá mùa thu</i>


( Thu điếu ) của Nguyễn Khuyến
<b>1.Phân tích đề.</b>


- Yêu cầu nội dung: Cảm nghĩ của bản thân về
tâm sự và diễn biến tâm trạng của Hồ Xuân
H-ơng: Cô đơn, bẽ bàng, chán chờng, khát vọng
sống hạnh phúc.


- Yêu cầu dẫn chứng: Từ bài thơ và cuộc i tỏc
gi.


- Yêu cầu phơng pháp: Sử dụng thao tác lập luận


phân tích, kết hợp với nêu cảm nghĩ.


<b>2. Lập dàn ý.</b>
* Mở bài.


- Giới thiệu tác giả, tác phẩm.


- Giới thiệu vấn đề nghị luận: Tâm sự của Hồ
Xuân Hng trong bi th <i>T tỡnh.</i>


* Thân bài.


- Cảm nhận chung về tâm sự của Hồ Xuân Hơng
trong bài thơ: Nỗi xót xa, phẫn uất trớc duyên
phận hẩm hiu.


- Trin khai cụ thể làm rõ luận đề.
+ Nỗi cơ đơn, b bng.


+ Nỗi đau buồn, chán chờng vì tuổi xuân trôi
qua và hạnh phúc cha trọn vẹn.


+ bày tỏ nỗi uất ức, muốn phản kháng


+ Trở lại nỗi xót xa cho duyên phận hẩm hiu.
*Kết bµi.


- Tổng hợp ý, đánh giá ý nghĩa của vấn đề.
<b>1. Phân tích đề.</b>



- Yêu cầu nội dung: Cái mạnh và cái yếu của con
ngơì Việt Nam - ý chính của luận đề là cái yếu:
+ Con ngời Việt Nam có nhiều điểm mạnh:
Thơng minh nhạy bén với cái mới.


+ Con ngêi ViÖt Nam cũng có không ít cái yếu:
Thiếu hụt vÒ kiÕn thøc cơ bản, khả năng thực
hành và sáng tạo hạn chế.


+ Phỏt huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu là
thiết thực chuẩn bị hành trang vào thế kỷ XXI.
- Yêu cầu dẫn chứng: Từ thực tiễn đời sống, xã
hội là chủ yếu.


- Yªu cầu phơng pháp: Sử dụng thao tác lập luận,
giải thích, chøng minh.


<b>2. LËp dµn ý.</b>
* Më bµi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Hoạt ng2.</b>


GV tổng kết và nhấm mạnh trọng
tâm bài học.


<b>Hot ng 3.</b>


GV gọi HS đọc ghi nhớ SGK tr 24


<b>Hoạt động 4</b>



HS làm bài tập trong SGK
- Gv tổ chức lớp thành 2 nhóm
- Hs suy nghĩ trao đơỉ thảo luận
làm bài tập 1&2 phần luyện tập
- Hs c i din trỡnh by


- Giáo viên tổng hỵp


* Thân bài:Triển khai vấn đề.


- Cái mạnh: Thông minh và nhạy bén với cái
mới. ( Dẫn chứng minh họa làm sáng rõ vấn đề )
- Cái yếu: + Lỗ hổng về kiến thức cơ bản.


+ Khả năng thực hành, sáng tạo bị hạn
chế


-> nh hng đến công việc, học tập và năng lực
làm việc.


- Mỗi chúng ta cần phát huy điểm mạnh và khắc
phục điểm yếu, tự trang bị những kiến thức tốt
nhất để chuẩn bị hành trang bớc vào thế kỉ XXI.
* Kết luận.


- Đánh giá ý nghĩa của vấn đề.
- Rút ra bài học cho bản thân.


<b>II. Các thao tác cần hình thành từ bài học.</b>


<b>1. Phân tích đề.</b>


- Đọc kĩ đề nhằm xác định:


+ Nội dung nghị luận: Tìm luận đề


+ Giíi hạn dẫn chứng: Trong văn học hay ngoài
cuộc sống xà hội.


+ Thao tác nghị luận: Các thao tác cụ thể( phân
tích, chứng minh, giải thích, bình luận..)


<b>2. Lập dàn ý.</b>


- Từ kết quả tìm hiểu đề, sắp xếp các ý thành hệ
thống theo trình tự lơgíc gồm 3 phần:


+ Mở bài: Giới thiệu vấn đề nghị luận.


+ Thân bài: Triển khai luận đề bằng những luận
điểm.


+ Kết luận: Tóm tắt ý, mở rộng, đánh giá ý nghĩa
của vấn đề, rút ra bài học.


<b>III. Ghi nhí.</b>
- SGK.


<b>IV. Luyện tập</b>
* §Ị sè 1



- Vấn đề cần nghị luận : giá trị hiện thực sâu sắc
của đoạn trích “ vào phủ chúa Trnh


- Yêu cầu nội dung :


+ Bức tranh cụ thĨ hiƯn thùc vỊ cc sèng xa hoa
nhng thiÕu sinh khÝ cđa phđ chóa TrÞnh


+ Thái độ phê phán nhẹ nhàng nhng thấm thía
cũng nh những dự cảm về sự suy vong của triều
đai Lê- Trịnh


- Yªu cầu phơng pháp ; Sử dụng thao tác phân
tích , kết hợp với nêu cảm nghĩ . Dùng dẫn
chứng trong văn bản Vào phủ chúa Trinh là
chủ yếu


* Đề số 2


- Vn cn ngh luận : Tài năng sử dụng ngôn
ngữ dân tộc của Hồ Xuân Hơng


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

+ Sử dụng các từ thuần việt đắc dụng


+ Sử dụng các biện pháp tu từ ( đảo ngữ ...)
- Yêu cầu về phơng pháp : sử dụng thao tác phân
tích kết hợp với bình luận. Dẫn chứng thơ Hồ
Xuân Hơng là chu yếu



<b>4. Híng dÉn vỊ nhµ.</b>


- Nắm vững kĩ năng phân tích đề và lập dàn ý.
- Soạn bài theo phân phối chơng trình.


Ngµy gi¶ng: 15/09/2008 Tại Lớp: 11B2


<b>TiÕt 8: </b>


<b>Thao tác lập luận phân tích</b>



<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
Gióp häc sinh:


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nắm đợc mục đích và yêu cầu của thao tác lập luận phân tích
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Biết cách phân tích một vấn đề chính trị, xã hội, hoặc văn học.
<b>3. Thỏi độ:</b>


- Học tập nghiêm túc, u q bộ mơn
<b>B. Ph¬ng tiƯn thùc hiƯn: </b>
- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu..
- HS: SGK, tài liệu, vở ghi


<b>C. C¸ch thøc tiÕn hµnh </b>


- Tổ chức cho HS tìm hiểu các câu hỏi trong SGK, bằng hình thức trao đổi, thảo


luận nhóm, kết hợp diễn giảng, phân tích của GV.


- Tích hợp phân môn: Làm văn. Tiếng việt. Đọc văn.
<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>1. ổn định tổ chức: 11B2</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Tầm quan trọng của việc phân tích đề, lập dàn ý?</b>
<b>3. Bài mới. </b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt.</b>


<b>Hoạt động 1.</b>


- Chia nhãm nhá thảo luận câu
hỏi mục I (tr25, 26) SGK.


- Nhóm 1.Xác định luận điểm


<b>I. Mục đích, yêu cầu của thao tác lp lun</b>
<b>phõn tớch.</b>


Gợi ý trả lời câu hỏi.


* Ngữ liệu 1: Đoạn văn sgk/ 25


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

(nội dung ý kiến đánh giá) của tác
giả đối với nhân vật Sở Khanh?
- Nhóm 2. Để thuyết phục ngời
đọc tác giả đã phân tích nh th


no?


- Nhóm 3. Chỉ ra sự kết hợp chặt
chẽ giữa phân tích với tổng hợp?


- Nhóm 4: Ph©n tÝch trong văn
nghị luận là gì? Những yêu cầu
của thao tác này?


<b>Hot ng 2.</b>


(?) Mc ớch c thao tác lập luận
phân tích ở ngữ liệu 1/ I là gì?Để
đạt đợc mục đích đó tác giả đã
làm nh thế nào ?


(?) Mục đích của thao tác lập
luận phân tích ở ngữ liệu 1/II là gì
? Để đạt đợc mục đích, tác giả đã
phân chia đối tợng nh thế nào để
xem xét ?


đại diện cho cho sự đồi bại trong xã hội "Truyện
Kiều".


- C¸c luËn cø :


Để thuyết phục tác giả đã đa ra các luận cứ làm
sáng tỏ cho luận điểm ( các yếu tố đợc phân
tích).



+ Sở Khanh sống bằng nghề đồi bại, bất chính.
+ Sở Khanh là kẻ đồi bại nhất trong những kẻ
làm cái nghề đồi bại bất chính đó: Giả làm ngời
tử tế để đánh lừa một ngời con gái ngây thơ, hiếu
thảo; trở mặt một cách trâng tráo; thờng xuyên
lừa bịp, tráo trở.


- Thao tác phân tích kết hợp chặt chẽ với tổng
hợp: Sau khi phân tích chi tiết bộ mặt lừa bịp,
tráo trở của Sở Khanh, tác giả đã tổng hợp và
khái quát bản chất của hắn: …" Nó là cái mức
cao nhất của tình hình đồi bại trong xã hội này".


Lập luận phân tích là chia nhỏ đối tợng thành
các yếu tố bộ phận để xem xét nội dung, hình
thức và mối quan hệ bên trong cũng nh bên
ngoài của chúng, rồi khái quát, phát hiện ra bản
chất của đối tợng.


- Phân tích bao giờ cũng gắn liền với thao tác
tổng hợp để đảm bảo nhận thức đối tợng trong
chỉnh thể của nó. Phân tích cũng khơng bao giờ
tách rời các thao tác khác nh giải thích, chứng
minh, bác bỏ ...


<b>=></b>

Phân tích là q trình chia tách sự vật,


hiện tợng thành nhiều yếu tố nhỏ để đi sâu


vào xem xét một cách kĩ lỡng nội dung và


mối quan hệ bên trong của hiên tợng và sự



vật



- Yêu cầu của một lập luận phân tích:
+ Xác định vấn đề phân tích.


+ Chia vấn đề thành những khía cạnh nhỏ.
+ Khái quát tổng hợp.


<b>II. Cách phân tích.</b>
Gợi ý trả lời câu hỏi.


* Mục 1. - Ng÷ liƯu 1/I Sgk; 25


- Phân chia dựa trên cơ sở quan hệ nội bộ trong
bản thân đối tợng - những biểu hiện về nhân
cách bẩn thỉu, bần tiện của Sở Khanh.


- Phân tích kết hợp chặt chẽ với tổng hợp: từ việc
phân tích làm nổi bật những biểu hiện bẩn thỉu,
bần tiện mà khái quát lên giá trị hiện thực của
nhân vật này - bức tranh về nhà chứa, tính đồi
bại trong xã hội đơng thời.


* Mơc II (1) - Ng÷ liƯu 1/II SGK: 26


- Phân tích theo quan hệ nội bộ đối tợng: Đồng
tiền vừa có tác dụng tốt, vừa có tác dụng xấu.
- Phân tích theo quan hệ kết quả - nguyên nhân:
+ ND chủ yếu nhìn về mặt tác hại của đồng tiền
(kết quả)



+ Vì một loạt hành động gian ác, bất chính đều
do đồng tiền chi phối (nguyên nhân)


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

(?) Mục đích của thao tác lập luận
phân tích trong ngữ liệu 2/II, để
đạt đợc mục đích đó, tác giả đã
phân chia đối tợng thành những
yếu tố nào, theo những tiêu chí,
quan hệ nào ?


- Gv cho hs thảo luận về cách
thức phân tích và những lu ý khi
phân tích


- Hs tho lun, trao đổi rút ra
cách thức khi tiến hành phân tích
một vần đề chính trị- xã hộ- văn
học – cử đại diện trình bày
- Gv nhận xét tổng hợp


* Trớc khi phân tích cần xác định
rõ mục đích của việc phân tích là
làm sáng tỏ ý kiến, quan điểm
nào đó ( kết luận của lập
luận ),sau đó cần chia nhỏ đối
t-ợng phân tích ( ý kiến quan
niệm ) ra từng yếu tố nhỏ để tìm
hiểu sâu hơn



<b>Hoạt động 3.</b>


- Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK.
<b>Hoạt động 4.</b>


- Hs lµm bài tập 1 tại lớp


- hs chia 2 nhóm, thảo luận mỗi
nhóm chịu trách nhiệm một phần
của bµi tËp


Bµi tËp 2: HS vỊ nhµ lµm


* Mơc II (2) - Ng÷ liƯu 2/ II trang26


- Phân tích theo quan hệ nguyên nhân - kết quả:
Bùng nổ dân số (nguyên nhân) ảnh hởng nhiều
đến đời sống con ngời (kết quả)


- Phân tích theo qaan hệ nội bộ của đối tợng-các
a/h xấu của việc bùng nổ dân số đến con ngời:
+ Thiếu lơng thực thực phẩm


+ Suy dinh dìng, suy thoái nòi giống
+ Thiếu việc làm, thất nghiệp


- Phõn tớch kết hợp chặt chẽ với khái quát tổng
hợp: Bùng nổ dân sốảnh hởng nhiều đến đời
sống con ngờids tăng nhanh, chất lợng c/s
giảm sút.



 Việc phân tách đối tợng thành các yếu tố nhỏ
có thể dựa trên những tiêu chí, quan hệ nhất định
:


+ Quan hệ giữa các yếu tố tạo nên đối tợng
+ Qua hệ giữa đối tợng với các đối tợng liên
quan


+ Quan hệ giữa ngời phân tích với đối tợng phân
tích ( thái độ, sự đánh giá của ngời phân tích đối
với đối tợng đợc phân tích


- Phân tích cần đi sâu vào từng mặt, từng bộ
phận nhng cần lu ý đến quan hệ giữa chúng với
nhau, cần khái quát để rút ra bản chất chung của
đối tợng.


<b>III. Ghi nhí.</b>
- SGK


<b>IV. Lun tËp</b>
<b>1. Bµi tËp 1:</b>


- Trong đoạn trích ngời viết đã phân tích đối
t-ợng từ những mối quan hệ nào ?


a- Quan hệ nội bộ của đối tợng( diễn biến, các
cung bậc cảm xúc của Kiều ): đau xót quẩn
quanh, hoàn toàn bế tắc



b- Quan hệ giữa đối tợng này với đối tợng khác
có liên quan( bài Lời ngời kĩ nữ - Xuân Diệu; tì
bà hành – Bạch C Dị)


<b>2. Bµi tËp 2 :</b>


- NT sư dụng từ ngữ giàu h/a và cảm xúc: <i>văng</i>
<i>vẳng, trơ, cái hồng nhan, xiên ngang, đâm toạc,</i>
<i>tí, con con.</i>


- NT sử dụng từ trái nghĩa: say-tỉnh, khuyết-tròn,
đi-lại.


- NTSD phép lặp từ: <i>(xuân),</i> phép tăng tiến <i>( san</i>
<i>sẻ-tí-con con)</i>


- Phộp o trật tự cú pháp trong câu: 5 và 6
<b>4. Dặn dò: Học bài và soạn bài theo PPCT</b>


Ngày giảng: 17/09/2008 Ti Lp: 11B2


<b>Tiết 9: </b>


<b>Thơng vợ</b>



( Trần Tế X¬ng )
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


Gióp häc sinh:


<b>1. Kiến thức:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Nắm đợc thành công về nghệ thuật của bài thơ: sử dụng tiếng Việt giản dị, tự
nhiên, giàu sức biểu cảm; vận dụng sáng tạo hình ảnh, cách nói của văn học dân gian


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn kỹ năng đọc diễn cảm, phân tích một bài thơ trữ tình.
<b>3. Thỏi độ:</b>


- Giáo dục lịng thơng u, q trọng gia đình.
<b>B. Phơng tiện thực hiện: </b>


- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu..
- HS: SGK, tài liệu, vở ghi


<b>C. Cách thức tiến hành </b>


- Phng phỏp c hiểu, đọc diễn cảm, phân tích, bình giảng, kết hợp so sánh bằng
hình thức trao đổi, thảo luận nhóm.


- TÝch hợp phân môn: Làm văn. Tiếng việt. Đọc văn.
<b>D. TIN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>1. ổn định tổ chức: 11B2</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Không</b>
<b>3. Bài mới. </b>


Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt.



<b>Hoạt động 1.</b>


HS đọc và tìm hiểu tiểu dẫn SGK.
- Về tác giả?


- VỊ t¸c phÈm ?


<b>Hoạt động 2.</b>


( Hớng dẫn đọc hiểu văn bản)
( Bài thơ đợc làm vào khoảng
1896-1897, lúc nhà thơ 26-27 tuổi . Vậy
mà có tới 5 con -> Sự đảm đang của
bà Tú)


- Hs đọc văn bản


- Gv nhận xét lu ý Hs cách đọc
- Gv diễn giảng: Bài thơ mang kết
cấu thất ngôn bát cú đờng luật, xây
dựng 2 hình ảnh trữ tình độc


đáo( hình ảnh bà Tú và ơng Tú ). Có
thể tìm hiểu theo 2 cách; theo bố cc
v theo nhõn vt .


<b>I. Tiểu dẫn.</b>


<b>1- Về tác giả Tú Xơng</b>



- Trần Tế Xơng( 1870-1907) thờng gọi là Tú
Xơng hay Cao Xơng


- Quê tại làng Vị Xuyên, huyện Mĩ Lộc, TP
Nam Định


- Con ngi cú cỏ tớnh sắc sảo , phóng túng
khơng chịu gị bó vào khn sáo trờng quy( 8
lần đi thi chỉ đỗ tú tài)


- Để lại sự nghiệp thơ văn phong phú khoảng
150 bài thơ( thơ Nơm là chính) gồm nhiều
thể thơvà một số bài văn tế, phú, câu đối.
Gồm 2 mảng trào phúng và trữ tình


- Có cơng lớn trong việc đổi mới tiếng Việt
trong văn học, việt hóa thơ Đờng luật, chuẩn
bị cho bớc hiện đại hóa thơ ca dân tộc


<b>2- Về bài thơ Th</b> <b>ơng vợ </b>”


- Thơ xa ít viết về ngời vợ,Tú Xơng lại khác,
ông dành hẳn một mảng đề tài viét về vợ.
- Tất cả những thơng cảm xót xa, lịng tri âm
sâu sắc đợc ông Tú cô đúc lại trong bài th
Thng v


<b>II. Đọc hiểu văn bản.</b>
<b>1. Đọc</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Hoạt động 3.</b>


_Gv nêu vấn đề: Qua lời giới thiệu
của ơng Tú, hình ảnh bà Tú hiện lên
nh thế nào trong 4 câu thơ đầu ?
- Hs trao đổi thảo luận nhóm, đại
diện trình bày


- Gv gợi m, nh hng


? Nỗi vất vả gian truân của bà Tú
hiện lên qua chhi tiết nào?


( Hon cnh lam lũ- trách nhiệm
nặng nề- công việc hiểm nguy)
(?) Tác gỉa mợn hình ảnh gì để nói
lên sự vất vả của Bà Tú? Nhận xét về
cách dùng từ ngữ của tác giả trong 2
câu thực?


(?) Câu thơ thứ t giúp anh/ chị hiểu
thêm gì về cơng việc của bà Tú?
- Hs tiếp tục trao đổi suy nghĩ, phân
tích sự sáng tạo của Tú xơng


- Gv nêu vấn đề: Không chỉ thấu
hiểu những vất vả gian trn của vợ ,
ơng tú cịn hiểu rõ những đức tính
cao đẹp của bà ? Những chi tiết nào
nói rõ đức tính cao đẹp của bà Tú?


_ Hs trao đổi thảo luận


_ Gv nhËn xÐt, tỉng hỵp


(?) Hai câu luận, Tú Xơng đã nhập
thân vào bà Tú để nói lên tâm sự gì?
Hãy phân tích cách sử dụng ngôn
ngữ cảu tác giả trong 2 câu thơ?
- Hs suy nghĩ , trả lời cá nhân


- Gv khái quát : Bà tú là ngời hiếmcó
trong xã hội và văn học. Giữa xã hội
đẩo diên, những đạo lí XH bị coi
th-ờng ( nhà kia lỗi phép con khinh
bố...) Bà tú vẫn là ngời vợ giàu đức
hi sin, nhẫn nại, vẫn giữ đợc gia đạo
(?) Qua bài thơ “thơng vợ” Anh/ chị
cảm nhận đợc điều gì về Tú xơng?
-Gv tổ chức hs thảo luận theo tổ
nhóm


- đại diện các nhóm lần lợt trình bày
- Gv gợi mở, định hớng


? Đằng sau những câu thơ diễn tả nỗi
cực nhọc của b tỳ l thỏi gỡ ca


<b>2.1- Hình ảnh bµ Tó</b>


* Tình thơng vợ sâu nặng của Tú Xơng đợc


thể hiện qua sự thấu hiểu nỗi gian truân vất vả
và những đức tính cao đẹp của bà Tú


<b>a- Nỗi vất vả gian truân</b>


- Câu thơ mở đầu : hình ảnh bà Tú hiện lên
qua lời giới thiệu : vất vả, lam lũ


+ Thời gian: triền miên


+ Không gian: chon von, nguy hiểm


- Hai câu thực gợi tả cụ thể hơn hình ảnh của
bà Tú


+ Mn hỡnh nh con cị trong ca dao cụ thể
hóa c vất vả cực nhọc của bà Tú, đồng thời
nhấn mạnh sự tần tảo. Tú Xơng đã vận dụng
ca dao để tạo nên nhng cõu th mang du n
cỏ nhõn


+ Đảo ngữ ( Cụm từ lặn lội) nhấn mạnh sự
vất vả âm thầm lẻ loi


+ Thân cò gỵi sù tđi nhơc, c¬ cùc ( thân,
phận..)


+ QuÃng vắng= nơi hiu quạnh, vắng vẻ, ấn
t-ợng về mọt bà Tú lẻ loi, công việc không chỉ
vất vả mà còn nguy hiẻm



- Câu thơ thø t nãi râ sù vËt lén víi cc sèng
cđa bà : gợi tả cảnh chen chúc, bơn bả trên
sông nớc của những ngời buôn bán


<b>b- c tớnh cao đẹp </b>


- Con ngời đảm đang tháo vát chu đáo với
chồng con- gánh vác đợc một trách nhiệm
nặng nề “ nuôi đủ năm con với một chồng”
- Con ngời giàu đức hi sinh, không một lời
phàn nàn, lặng lẽ chấp nhận sự vất v vỡ
chng con


+ Duyên từ nhà phật chØ quan hƯ vỵ chång
+ “Nỵ” phơ thc phiỊn lôy


-> Duyên là sự kết hợp đẹp đẽ, nợ là trách
nhiệm phải trả, phận là cái bắt buộc phải chịu
-> Con ngời lấy nhau bởi 3 yếu tố “
duyên-nợ – tình”. Nếu tốt đẹp, lấy nhau là duyên,
trái lại l n


. Tú Xơng lấy bà Tú duyên thì ít mà nợ thì
nhiều


+ Thnh ng nm nng mi ma”... sử dụng
lối nói tăng cấp diễn tả vất vả cực nhọc mà bà
Tú phải gánh chịu, đòng thời thể hiện đức
tính chịu thơng chịu khó hết lịng vì chồng


con ca b


<b>2.2- Hình ảnh ông Tú qua nỗi lòng thơng</b>
<b>vợ</b>


<b>a-Yêu thơng, qúy trọng tri ân vợ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

tác gi¶ ?


? Hai câu thơ kết là lời của ai? Thái
độ của tác giả ?


<b>Hoạt động 4.</b>
HS đọc ghi nhớ SGK.


<b> Hoạt động 5.</b>
- Giá trị nội dung?


- Gi¸ trị nghệ thuật của bài thơ?


- Thành công nhất của bài thơ là ở
chỗ nào?


<b>Hot ng 6.</b>
HD HS luyện tập


Cách nó khơi hài “ Ni đủ....”- Tú Xơng
tự hạ mình, coi bản thân là đứa con đặc biệt,
kẻ ăn theo, an bám, ăn tranh của 5 đứa con
- Tú Xơng cảm phục vợ sâu sắc ... nhập thân


vào bà Tú để nói thay vợ những tâm sự


<b>b- Con ngêi cã nh©n c¸ch </b>


- Ơng Tú khơng dựa vào dun số để trút bỏ
trách nhiệm, bà tú lấy ông là do duyên số
nh-ng duyên một mà nợ hai. Tú Xơnh-ng tự coi
mình là cái nợ đời mà bà Tú phải gánh chịu.
Sự hờ hững của ơng đối với thói đời là một
biểu hiện của thói đời bạc bẽo. Tú xơng rủa
mát mình , tự phán xét, tự lên án bảnn thân
- Tú Xơng dám lên án, dám chửi thẳng xã
hội, chửi thói đời bạc bẽo đã biến ông từ một
nhà nho thành kẻ ăn bám vụ tớch s


Tự trách bản thân cảm thấy bất lực, dằn vặt ,
Tú Xơng thơng vợ quá mà hóa giận mình. Đó
là bi kịch cđa mét líp nhµ nho sinh “ bÊt
phïng thêi


<b>III. Ghi nhí .</b>
- SGK.


<b>IV. Tỉng kÕt</b>


- Nội dung: Hình ảnh bà Tú hiện lên sinh
động, rõ nét, tiêu biểu cho ngời phụ nữ VN
đảm đang, tần tảo trong một gia đình đơng
con. Đức hi sinh, sự cam chịu của bà Tú càng
làm cho ông Tú thơng vợ và biết ơn vợ hơn.


- Về nghệ thuật: Bài thơ hay từ nhan đề đến
nội dung. Dùng ca dao, thành ngữ, phép đối.
Thể thất ngôn bát cú Đờng luật chuẩn mực.
Mộc mạc chân thành mà sâu sắc, mạnh mẽ.




Thành cơng nhất của bài thơ là: Xây dựng
hình tợng nghệ thuật độc đáo: Đa ngời phụ nữ
vào thơ ca, mà hình tợng đạt đến trình độ mẫu
mực và thấm đợm chất nhân văn.


<b>V. Lun tËp</b>
- VËn dơng h/a:


+ H/a con cò trong ca dao nhiều khi nói về
thân phËn ngêi phô nữ vất vả, chịu thơng,
chịu khó.


+ H/a con cò trong bài <i>Thơng vợ</i> nói về bà tú
có phần xãt xa téi nghiƯp h¬n h/a con cò
trong ca dao.


- Vận dụng từ ngữ: thành ngữ <i>năm nắng mời</i>
<i>ma</i>vất vả của bà Tú


<b>4. Củng cố:</b>


- Hệ thống kiến thức
<b>5. Dặn dò:</b>



- Thuộc lòng bài thơ. Diễn xuôi.
- Nắm nội dung bài học.


- Tập bình ý mà bản thân cho là hay nhất.
- Soạn bài theo phân phối chơng trình.


Ngày giảng: 17/09/2008 Ti Lp: 11B2


<b>TiÕt 10: </b>


<b>Khãc D¬ng khuª.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
Gióp häc sinh:


<b>1. Kiến thức:</b>


- Hiểu nội dung và giá trị nghệ thuật của bài th¬.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn kỹ năng đọc hiểu, đọc diễn cảm và khả năng sáng tạo.
<b>3. Thỏi độ:</b>


- Giáo dục tình bạn trong sáng, cao đẹp.
<b>B. Phơng tiện thực hiện: </b>


- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu..
- HS: SGK, tài liệu, vở ghi



<b>C. C¸ch thøc tiÕn hµnh </b>


- Phơng pháp đọc hiểu, đọc diễn cảm, phân tích, bình giảng, kết hợp so sánh bằng
hình thc trao i, tho lun nhúm.


- Tích hợp phân môn: Làm văn. Tiếng việt. Đọc văn.
<b>D. TIN TRèNH BI DY:</b>


<b>1. ổn định tổ chức: 11B2</b>
<b>2. Kiểm tra bài c: </b>


<b> - Đọc thuộc lòng bài. Diễn xuôi</b>


- Cảm nhận sau khi học xong bài thơ?
<b>3. Bài míi. </b>


Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt.


<b>Hoạt động1.</b>
HS đọc tiểu dẫn SGK.
GV giới thiệu thêm.


<b>Hoạt động 2.</b>


HS đọc văn bản. GV nhận xét, đọc
lại


<b> Hoạt động 3.</b>


(?) Nhận xét sơ bộ về tình bạn sau


khi tiÕp cËn bµi thơ? Giá trị nghệ
thuật qua cách dùng từ ở 2 câu thơ
đầu?


(?) Tỡnh bn thắm thiết, thủy chung
giữa hai ngời đợc thể hiện nh thế
nào?


<b>I. T×m hiĨu chung.</b>


- Ngun Khun: 1835, quê Hà Nam. Dơng
Khuê: 1839, quê Hà Sơn Bình.


- Hai ngời kết bạn từ thuở thi đậu, Nguyễn
Khuyến bỏ quan về quê, Dơng Khuê vẫn làm
quan. Nhng cả hai vẫn giữ tình bạn gắn bó.
- Nghe tin bạn mất, Nguyễn Khuyến làm bài
thơ này khóc bạn.


- Bi th vit bng chữ Hán có nhan đề là :


<i>Vãn đồng niên Vân Đình tiến sĩ Dơng Thợng</i>
<i>th.</i> Có bản dịch là <i>Khóc bạn</i>. Lâu nay quen
gọi là <i>Khóc Dơng Khuê.</i>


- Sau này tự tác giả dịch ra chữ Nôm.
<b>II. Đọc hiểu văn bản.</b>


<b>1. Đọc.</b>



<b>2. Hiểu văn bản.</b>
a). Nỗi đau ban đầu.


- H t : <i>Thụi</i> Ting than nh nhàng, gợi cảm,
đau đột ngột khi vừa nghe tin bạn mt.


- Cách xng hô : <i>Bác</i>: Sự trân trọng tình bạn
ngời cao tuổi.


- Hỡnh nh : <i>Man mác, ngậm ngùi</i>: Đau cha
kịp định hình, cha ngấm.




Nghệ thuật nói giảm, cách dùng h từ và
những hình ảnh mang tính tợng trng, làm nhẹ
nỗi đau đớn khi nghe tin bn mt.


<b>b). Nhớ lại kỉ niệm gắn bó.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

(?) Hãy phân tích những biện pháp
nghệ thuật tu từ thể hiện nỗi trống
vắng của nhà thơ khi bạn qua đời?
Em hiểu câu thơ này nh thế no?


<i>Rợu ngon không có bạn hiền</i>


<i>Không mua, không phải không tiền</i>
<i>không mua?</i>



(?) Đọc lại bài thơ. Phân tích diễn
biến tâm trạng của tác giả trong bài
thơ? Rút ra bài học và ý nghÜa?


<b>Hoạt động 4</b>
HD HS tổng kết




T×nh bạn keo sơn, thắm thiÕt. Béc lé nỗi
niềm trong tâm trạng thầm kín với nỗi đau
thời thế.


<b>c). Trở lại nỗi ®au mÊt b¹n.</b>


- Muốn gặp bạn nhng tuổi già không cho
phép. Nay bạn mất, đau đớn vô cùng.


- Mất bạn trở nên cô đơn : Rợu không muốn
uống, thơ không muốn làm, đàn không gảy,
giờng treo lên.


- Ngôn ngữ thơ đạt đến mức trong sáng tuyệt
vời: Lặp 5 từ <i>không</i> trong tổng số 14 từ để
diễn tả một cái không trống rỗng đến ghê
gớm khi mt bn.




Tình bạn già mà vẫn keo sơn, g¾n bã.


<b>III. Tỉng kÕt.</b>


- Nỗi đau đớn khi nghe tin bạn mất-> Sống lại
những kỷ niệm trong tình bạn-> Nỗi trống
vắng khi bạn qua đời.


- Bài thơ là một tiếng khóc, nhng qua đó là cả
một tình bạn thắm thiết cao đẹp giữa cuộc đời
đầy đau khổ. Bài thơ còn bộc lộ một tài năng
nghệ thuật thơ ca trong dịng văn học trung
đại.


<b>4. Cđng cè: HƯ thống kiến thức</b>
<b>5. Dặn dò: Hớng dẫn về nhà.</b>


- Tiếp tục học thuộc lòng. Nắm nội dung bài học.


- Tập bình những câu thơ yêu thích. Hoặc viết một đoạn văn bộc lộ suy nghĩ về
tình bạn.


- Soạn bài theo phân phối chơng trình.


Ngày giảng: 20/09/2008 Ti Lp: 11B2


<b>TiÕt 11: </b>


<b>Vinh khoa thi hơng</b>



( Trần TÕ X¬ng )
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>



Gióp häc sinh:
<b>1. Kiến thức:</b>


- HiĨu nội dung và giá trị nghệ thuật của bài thơ.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn kỹ năng đọc hiểu, đọc diễn cảm và khả năng sáng tạo.
<b>3. Thỏi độ:</b>


- Gi¸o dơc lòng yêu nớc, trân trọng bản sắc dân tộc.
<b>B. Phơng tiÖn thùc hiÖn: </b>


- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu..
- HS: SGK, tài liệu, vở ghi


<b>C. Cách thức tiến hành </b>


- Phng phỏp c hiu, đọc diễn cảm, phân tích, bình giảng, kết hợp so sánh bằng
hình thức trao đổi, thảo luận nhóm.


- TÝch hỵp phân môn: Làm văn. Tiếng việt. Đọc văn.
<b>D. TIN TRèNH BÀI DẠY:</b>


<b>1. ổn định tổ chức: 11B2</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


TiÕng khãc b¹n xãt xa, ngËm ngïi của Nguyễn Khuyến trong bài thơ


Khóc Dơng Khuê




</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt.</b>
<b> Hoạt động 1.</b>


Hs đọc Sgk


Nªu néi dung chÝnh cđa phÇn tiĨu
dÉn?


<b> Hoạt động 2.</b>


GV gọi HS đọc văn bản với giọng
pha chút mỉa mai


Nêu bố cụ của bài thơ?
Nêu chủ đề của bài thơ?


<b>Hoạt động 3.</b>


Em cã nhËn xÐt g× vỊ hai câu đầu?
Kì thi có gì khác thờng?


Nhận xét về hình ảnh sĩ tử chốn
quan trờng? Cảm nhận nh thế nào về
việc thi cư lóc bÊy giê?


Quang cảnh trờng thi đợc miêu tả
nh thế nào?


- Phân tích hình ¶nh quan sø, bµ



<b>I. TiĨu dÉn</b>


+ Vịnh khoa thi Hơng: là bài thơ thuộc đề tài
thi cử trong thơ Tú Xơng. Tổng cộng có 13
bài kể cả thơ và phú


(«ng dù 8 khoa thi)


+ Đây là bài thơ viết về lễ xớng danh khoa thi
Đinh Dậu 1897 (thi Hơng ở Hà Nội bị cấm tổ
chức, vì thế hai trêng thi Nam Định và Hà
Nội phải thi chung)


<b>II. Đọc- hiểu văn bản </b>
<b>1. Đọc văn bản</b>


<b>*) Bố cục: Thơ thất ngôn bát cú Đờng luật:</b>
Đề, thực luËn kÕt.


<b>*) Chủ đề:</b>


Tác giả miêu tả cảnh khoa thi Đinh Dậu 1987
ở Nam Định để làm bật lên tiếng cời châm
biếm chua chát, đồng thời thể hiện thái độ xót
xa tủi nhục của ngời tri thức Nho học


<b>2. HiĨu văn bản</b>


<i><b>2.1. Hai cõu .</b></i>



- Thể hiện một nội dung mang tính thời sự, kể
lại cuộc thi năm Đinh Dậu - 1897.


- Bề ngoài thì bình thờng: Một kì thi theo
đúng thời gian thông lệ: Ba năm một lần.
- Thực chất khơng bình thờng: <i>Trờng Nam thi</i>
<i>lẫn trờng Hà</i>




C¸ch thøc tæ chøc bÊt thêng.




Cách dùng từ: <i>lẫn</i> -> Mỉa mai, khẳng định
một sự thay đổi trong chế độ thực dân cũ, dự
báo một sự ô hợp, nhốn nháo trong việc thi
cử.




Thực dân Pháp đã lập ra một chế độ thi cử
khác.


<i><b>2.2. Hai c©u thùc.</b></i>


- <i>Lôi thôi, vai đeo lọ</i>: Hình ảnh có tính khôi
hài, luộm thuộm, bệ rạc.





Ngh thut o ng: <i>Lụi thơi sĩ tử</i> - vừa gây
ấn tợng về hình thức vừa gây ấn tợng khái
quát hình ảnh thi cử của các sĩ t khoa thi
inh Du.


- Hình ảnh quan trờng : ra oai, nạt nộ, nhng
giả dối.




Ngh thuật đảo: <i>ậm ẹo quan trờng</i> - Cảnh
quan trờng nhốn nháo, thiếu vẻ trang nghiêm,
một kì thi khơng nghiêm túc, không hiệu quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

đầm và sức mạnh châm biếm, đả
kích của biện pháp nghệ thuật đối ở
hai câu thơ luận?


Hay:


- Sù cã mỈt của quan chánh sứ và
mụ đầm gợi cho em suy nghÜ g×?


Phân tích tâm trạng, thái độ của
tác giả trớc hiện thực trờng thi? Nêu
ý nghĩa nhắn nhủ ở hai câu cuối?


- Hình ảnh: Cờ rợp trời - Tổ chức linh đình.
- Hình ảnh quan sứ và mụ đầm: Phơ trơng,


hình thức, khơng đúng lễ nghi của một kì thi.




Tất cả báo hiệu một sự sa sút về chất lợng thi
cử - bản chất của xã hội thực dân phong kiến.
- Hình ảnh: <i>Lọng >< váy; trời >< đất; quan</i>
<i>sứ >< mụ đầm: </i>Đả kích, hạ nhục bọn quan
lại, bọn thực dân Pháp.


<i><b>2.4. Hai c©u kÕt.</b></i>


- C©u hái tu tõ; béc lé t©m trạng nhà thơ:
Buồn chán trớc cảnh thi cư vµ hiƯn thùc níc
nhµ.


- Lời kêu gọi, nhắn nhủ: <i>Nhân tài…ngoảnh</i>
<i>cổ…</i> để tháy rõ hiện thực đất nớc đang bị làm
hoen ố - Sự thức tỉnh lơng tõm.




Lòng yêu nớc thầm kí, sâu sắc của Tế Xơng.


<b>4. Củng cố:</b>


- Hệ thống lại kiến thức
- Diễn xuôi.


- So sánh cảnh thi cử trong thời đại hiện nay với cảnh thi cử chốn quan tr ờng xa


kia?


<b>5. Dặn dò:</b>


- Nắm nội dung bài học.
- Diễn xuôi bài thơ.


- Soạn bài theo phân phối chơng trình.


* * * * * * * * * * <sub> - </sub>&<sub> - </sub><sub>œ</sub><sub> * * * * * * * * * *</sub>


Ngày giảng: 22/ 09/ 2008. Ti Lp: 11B2
<b>TiÕt 12. </b>


<b>Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân</b>



( TiÕp theo )
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Nắm đợc biểu hiện của cái chung trong ngôn ngữ của xã hội và cái riêng trong
lời nói cá nhân cùng mối tơng quan gia chỳng.


<b>2. K nng:</b>


- Rèn luyện và nâng cao năng lực sáng tạo cá nhân trong việc sd ngôn ngữ TV
<b>3. Thỏi :</b>


- ý thức tôn trọng những qui tắc ngôn ngữ chung của xà hội, góp phần vào việc
phát triển ngôn ngữ nớc nhà.



<b>B. Phơng tiện thực hiện: </b>
- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu..
- HS: SGK, tài liệu, vở ghi


<b>C. C¸ch thøc tiÕn hµnh </b>


- Phơng pháp đọc sáng tạo, phân tích, thuyết trình kết hợp trao đổi thảo luận.
- Tích hợp phân môn: Làm văn. Tiếng việt. Đọc văn.


<b>D. TIẾN TRèNH BÀI DẠY:</b>
<b>1. ổn định tổ chức: 11B2</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


Phân tích tâm trạng và thái độ của Trần Tế Xơng trớc cảnh tợng trờng thi?
<b>3. Bài mới. </b>


Hoạt động của GV và HS. Yêu cầu cần đạt.


<b> Hoạt động 1.</b>


HS đọc phần III và tóm tắt nội
dung.


- GVchuÈn x¸c kiÕn thøc.


<b>Hoạt động 2.</b>
Đọc ghi nhớ SGK.


<b> Hoạt động 3.</b>



Hớng dẫn HS làm bài tập để luyện
tập củng cố. Đại diện trình bày.


Nhãm 1: Bµi tËp 1.


Nhãm 2: Bài tập 2.


<b>III. Quan hệ giữa ngôn ngữ chung và lời nói</b>
<b>cá nhân.</b>


- Giữa ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân có
mối quan hệ hai chiều


+ Ngụn g chung là cơ sở để mỗi cá nhân sản
sinh ra những lời nói cụ thể của mình, đồng
thời lĩnh hội đợc lời nói của cá nhân khác.
+ Ngợc lại trong lời nói cá nhân vừa có phần
biểu hiện của ngơn ngữ chung vừa có những
nét riêng. Hơn nữa cá nhân có thể sáng tạo
góp phần làm biến đổi và phát triển ngơn ng
chung.


<b>IV. Ghi nhớ.</b>
- SGK tr 35
<b>V. Luyện tập.</b>
<b>* Bài 1.</b>


<i>Nách</i> tờng bông liễu bay sang láng giềng.
( Ngun Du )
- N¸ch -> gãc, phần giao nhau giữa hai bức


t-ờng. Phng thc chuyn nghĩa (ẩn dụ)


<b>* Bµi 2.</b>


Ngán nỗi <i>xuân</i> đi <i>xuân</i> lại lại.
- Xuân ( đi ): Tuổi xuân, vẻ đẹp con ngời.
- Xuân ( lại ): Nghĩa gốc- Mùa xuân.


Cành <i>xuân</i> đã bẻ cho ngời chuyên tay.
- Vẻ đẹp ngời con gái.


<i> Mïa xu©n</i> là tết trồng cây


Lm cho đất nớc càng ngày càng <i>xuân.</i>


- Muµ xu©n: NghÜa gèc, chỉ mùa đầu tiên
trong một năm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Nhóm 3: Bài tập 3.


Nhóm 4: Bµi tËp 4.


<i>Mặt trời</i> xuống biển nh hòn lửa
Sóng đã cài then đêm sập cửa.
- Mặt trời: Nghĩa gốc, đợc nhân hóa
Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ


<i> Mặt trời</i> chân lý chói qua tim
- Mặt trời: Lý tởng cách mạng.



<i> Mặt trời</i> của bắp thì nằm trên đồi
<i>Mặt trời</i> của mẹ con nằm trên lng.
- Mặt trời( của bắp ): Nghĩa gốc.


- Mặt trời ( của mẹ): ẩn dụ - đứa con.
<b>* Bài 4.</b>


Từ mới đợc tạo ra trong thời gian gần đây:
- Mọm mằn: Nhỏ, quá nhỏ  Qui tắc tạo từ lấy,
lặp phụ âm đầu.


- Giái gi¾n: RÊt giỏi Láy phụ âm đầu.
- Nội soi: Từ ghép chÝnh phô Soi: <i>ChÝnh</i>


 Nội: <i>Phụ</i>


<b>4. Hớng dẫn về nhà.</b>


- Làm các bài tập còn lại trong SBT.


- Soạn bài: <i><b>Bài ca ngất ngởng</b></i> - Ngun C«ng Trø


* * * * * * * * * <sub> - </sub>&<sub> - </sub><sub>œ</sub><sub> * * * * * * * * * *</sub>
Ngµy gi¶ng: 24/ 09/ 2008. Tại Lớp: 11B2


<b>TiÕt 13, 14: </b>


<b>Bµi ca ngÊt ngëng </b>



( Ngun C«ng Trø ).


<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


Gióp häc sinh:
<b>1. Kiến thức:</b>


- Giúp học sinh nắm đợc phong cách thơ Nguyễn Công Trứ.
- Hiểu thể loại bài hát nói.


- Thấy đợc thái độ, ý thức của danh sĩ có tài nhng khơng gặp thời.


- Hiểu đúng thực chất và ý nghĩa của phong cách sống có bản lĩnh của Nguyễn
Công Trứ trong khuôn khổ xã hội phong kiến chuyên chế.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn kĩ năng đọc hiểu, đọc diễn cảm và khả năng sáng tạo.
<b>3. Thỏi độ:</b>


- Giáo dục phong cách sống, ý thức sống cao đẹp.
<b>B. Phơng tiện thực hiện: </b>


- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu, phiÕu häc tËp, ¶nh NCT
- HS: SGK, tài liệu, vở ghi


<b>C. C¸ch thøc tiÕn hµnh </b>


- Phơng pháp đọc hiểu, đọc diễn cảm. Bình giảng, phân tích, so sánh và gợi mở,
kết hợp nêu vấn đề qua hình thức trao đổi, thảo luận nhúm.


- Tích hợp Tiếng Việt, Đọc văn, Làm văn.


<b>D. TIN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>1. ổn định tổ chức: 11B2</b>
<b>2. Kim tra bi c: </b>


Ngôn ngữ chung và ngôn ngữ riêng có mối quan hệ nh thế nào?
<b>3. Bài mới. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Hoạt động 1.</b>


- HS đọc tiểu dẫn và rình bày tóm tắt
nội dung chính về tiểu sử, cuộc đời
và con ngời tác giả?


- Sư dơng ¶nh Ngun C«ng Trø


<b>Hoạt động 2.</b>
Hớng dẫn HS tìm hiểu văn bản.


- Gọi HS đọc văn bản. GV nhận xét
và đọc lại.


- Nhận diện điểm khác biệt của bài
thơ đối với những bài thơ em đã đợc
học?


Hát nói : Gồm 2 phần


+ Mỡu : Mấy câu lục bát ở đầu hoặc
cuối.



+ Hát nói:Thờng xen 2 hay 4 câu thơ
chữ Hán. Chia 3 khổ (Trổ ).


- HS đọc chú thích SGK.

<b>Tiết 2.</b>


Hoạt động 3.
- Trao đổi thảo luận nhóm:
(Sử dụng phiếu học tập)
- Lớp chia làm 4 nhóm:


- Nội dung: Từ <i>ngất ngởng</i> đợc sử
dụng mấy lần trong bài thơ? Xác
định nghĩa của từ này qua các văn
cảnh đó?


- Các nhóm suy nghĩ 5 phút sau ú
tr li.


GV: Nhận xét nghệ thuật có trong 4
câu đầu? Vì sao tác giả biết làm quan


<b>I. Đọc hiểu tiểu dẫn.</b>
<b>1. Tác giả.</b>


- Nguyễn Công Trứ: 1778 1858, tự là Tồn
Chất, hiệu là Ngô Trai, biệt hiệu là Hy Văn.
- Quê : Uy Viễn, Nghi Xuân, Hà Tĩnh.


- Sinh ra trong gia đình Nho học. Học giỏi, tài


hoa, văn võ song toàn.


- Năm 1819 thi đỗ Giải nguyên và đợc bổ làm
quan. Có nhiều tài năng và nhiệt huyết trên
nhiều lĩnh vực hoạt đông: Văn hóa, xã hội,
kinh tế, quân sự.


- Có nhiều thăng trầm trên con đờng cơng
danh. Giàu lịng thơng dân, lấn biển khai
hoang, di dân lập nên 2 huyện là Tiền Hải và
Kim Sơn. 80 tuổi vẫn cầm quân ra trận ỏnh
Phỏp.


<b>2. Sự nghiệp thơ văn.</b>


- Sáng tác hầu hết bằng chữ Nôm. Thể loại yêu
thích là Hát nói.


- li hơn 50 bài thơ, hơn 60 bài hát nói và
một s bi phỳ v cõu i Nụm.


<b>II. Đọc hiểu văn bản.</b>
<b>1. Đọc.</b>


<i><b>a) Xuất xứ.</b></i>


- Viết sau năm 1848, khi về ẩn ở Hà Tĩnh quê
nhà.


<i><b>b) Thể loại:</b></i> Hát nói.



- Khổ đầu (4 câu): Có tài nên ngất ngởng


- Khổ giữa (4 câu tiếp): Có danh, về ở ẩn nên
ngất ngởng


- Hai khổ dôi (8 câu tiếp theo): Cuộc sống tài
tử phóng túng nên ngất ngởng.


- Khổ xếp (3 câu cuối): Là danh thần nên ngất
ngởng.


<i><b>c) Giải thích từ khó và điển cố.</b></i>


- Cõu 1: Mi vic trong tri t chẳng có việc
nào khơng phải là phận sự của ta.


- Câu 7: <i>Đô môn</i>: Kinh đô, <i>Giải tổ chi niên</i>:
Năm cởi áo mũ. Năm cáo quan v hu.


- Điển tích: <i>Ngời Tái thợng</i> Chú thích 12
<b>2. Hiểu văn bản </b>


<i><b>a) Cm hng ch o.</b></i>


- Tập trung vào từ: <i>Ngất ngởng</i>- xuất hiện 4 lần
trong bài th¬





Đó là sự thừa nhận và khẳng định của công
luận.


- Tác giả đồng nghĩa với <i>Tay ngất ngởng</i>: Một
con ngời cao lớn, vợt khỏi xung quanh.




Diễn tả một t thế, một thái độ, một tinh thần,
một con ngời vơn lên trên thế tục, khác ngời và
bất chấp mọi ngời


 <i>Ngất ngởng</i>: Là phong cách sống nhất quán
của Nguyễn Công Trứ: Kể cả khi làm quan, ra
vào nơi triều đình, và khi đã nghỉ hu. Tác giả
có ý thức rất rõ về tài năng và bản lnh ca
mỡnh.


<i><b>b) Khổ đầu.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

là gò bã, mÊt tù do nhng vÉn ra lµm
quan?


- HS suy nghĩ trả lời, GV gợi mở
- GV chốt lại vấn đề.


GV: Vì sao Nguyễn Cơng Trứ cho
mình là ngất ngởng? Ông đánh giá sự
ngất ngởng của mình nh thế nào
trong khổ thơ giữa?



- HS suy nghĩ trả lời, GV gợi mở
- GV chốt lại vấn đề.


- GV: Điều đáng trân trọng nhất ở
con ngời Nguyễn Công Trứ là gì?
Theo em muốn thể hiện phong cách
sống và bản lĩnh độc đáo cần có
những phẩm chất, năng lực gì?
( Phẩm chất trí tuệ và năng lực nhất
định để khẳng định mình. Muốn vậy
phải rèn luyện phấn đấu kiên trì để có
đợc những năng lực và phẩm chất
nhằm đạt mục tiêu, lý tởng của mình
trong cuộc sống )


- Em hiểu 3 câu thơ cuối nh thế nào?
- HS suy nghĩ trả lời, GV gợi mở
- GV chốt lại vấn đề.


<b>Hoạt động 4.</b>
-GV:


+ Giá trị nội dung của bài thơ là gì?
+ Giá trị nghệ thuật của bài thơ là gì?
- HS suy nghĩ trả lời, GV gợi mở
- GV chốt lại vấn đề.


- <i>Ông Hi Văn</i>: Tự xng, kiêu hãnh và tự hào.
- Tài năng: Thi Hơng đỗ giải Nguyên ( thủ


khoa), làm quan võ (Tham tán), làm quan văn
(Tổng đốc ) có tài thao lc.




Trở nên ngất ngởng, khác thiên hạ.


- Lm quan là phơng tiện để ơng thể hiện tài
năng và hồi bão của mình, đồng thời để trọn
nghĩa vua tơi.


<i><b>c) Khỉ gi÷a. </b></i>


- Khẳng định mình là ngời có tài:
+ Thủ khoa, Tham tán, Tổng đốc Đông.
+ Tài thao lợc.


+ Lúc loạn giúp nớc, lúc bình giúp vua.
- Nay về ở ẩn, có quan niệm sống khác ngời:
+ Khơng cỡi ngựa mà cỡi bò, đeo đạc ngựa.
+ Lấy mo cau buộc vào đi bị để <i>che miệng</i>
<i>thế gian.</i>




C¸ch sèng tôn trọng cá tính, không uốn mình
theo d luận


<i><b>d) Hai khỉ d«i.</b></i>



- Cách sống ngất ngởng: khác đời khác ngời.
+ Xa là danh tớng, nay từ bi, hiền lành.


+ VÃn cảnh chùa đem cô đầu đi theo. Bụt phải
nực cời, hay thiên hạ cời, hay Hi Văn tự cời
mình?


+ Khơng quan tâm đến chuyện đợc mất.
+ Bỏ ngồi tai mọi chuyện khen chê.


+ Sèng th¶nh th¬i, vui thó, sống trong sạch,
thanh cao và <i>ngÊt ngëng</i>.


- Cách ngắt nhịp: 2/ 2/ 2 ; 2/ 2/ 3. nghệ thuật
hoà thanh bằng trắc, giàu tính nhạc thể hiện
phong thái dung dung, yêu đời của tác giả.


<i><b>e) Khæ xÕp.</b></i>


- <i>Phờng Hàn Phú</i>. … <i>Vẹn đạo Sơ chung:</i> Tự
hào khẳng định mình là một danh thần thủy
chung đạo vua tôi. Đĩnh đạc tự xếp mình vào vị
thế trong lịch sử.


- Kết thúc là một tiếng ông vang lên đĩnh đạc
hào hùng.




Phải là con ngời thực tài, thực danh thì mới trở


thành <i>tay ngất ngởng, ông ngất ngởng</i> đợc.
Cách sống ngất ngởng thể hiện chất tài hoa, tài
tử. Ngất ngởng sang trọng.


<b>III. Tæng kÕt:</b>


<i><b>- Nội dung:</b></i> Bài ca ngất ngởng thể hiện rõ
phong cách sống của một con ngời tài năng,
suốt đời vì dân, vì nớc. Song đó cũng là con
ng-ời tự tin vào bản thân mình, có bản lĩnh và
phẩm cách hơn ngời, có cá tínhđộc đáo.


<i><b>- NghƯ thuËt: </b></i>


- Nhan đề: Độc đáo, cách bộc lộ bản ngó ca
Hi Vn cng c ỏo.


- Cách ngắt nhịp: Tạo tính nhạc, thể hiện phong
thái nhà thơ.


- Sử dụng nhiều từ Hán Nôm, bộc lộ chất tài
hoa trí tuệ của tác giả.


+ Sử dụng 2 câu thơ chữ Hán.
+ Cách dùng các điệp từ (khi)


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>Hot động 5.</b>
HS đọc ghi nhớ SGK .


HD HS lµm bµi tËp SGK tr 39



chất thơ và bộc lộ phong phú tính cách, bản
lĩnh của một danh sĩ đời Nguyễn.


- Giäng ®iƯu: tù kĨ về bản thân; tự tin, tự hào,
hài hớc, hóm hỉnh, trỴ trung.


<b>IV. Ghi nhí.</b>
- SGK tr 39
<b>V. Lun tËp.</b>


- <i>Bài ca ngất ngởng</i> có nhiều từ ngữ chỉ địa
danh, quan chức, các từ ngữ chỉ sinh hot gii
trớ (<i>ca, tu, cc, tựng)</i>


- <i>Bài ca phong cảnh Hơng sơn</i> có nhiều từ ngữ
chỉ tôn giáo


<b>4. Củng cố.</b>


- Đọc lại văn bản: Diễn cảm. Diễn xuôi.
- Hệ thống kiến thức


<b>5. Dặn dò:</b>


- Nắm nội dung bài học.
- Đọc lại văn bản, thuộc lòng.


- Soạn bài theo phân phối chơng trình.



* * * * * * * * * <sub> - </sub>&<sub> - </sub><sub>œ</sub><sub> * * * * * * * * * *</sub>


Ngày giảng: 27/ 09/ 2008. Tại Lớp: 11B2
<b>TiÕt 15: </b>


<b>Bµi ca ngắn đi trên bÃi cát</b>



( <i>Sa hành đoản ca</i>)


Cao B¸ Qu¸t
<b>-A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


Gióp häc sinh:
<b>1. Kiến thức:</b>


- Giúp học sinh hiểu đợc tâm trạng chán ghét của Cao Bá Quát đối với con đờng
mu cầu danh lợi tầm thờng và niềm khao khát đối với cuộc sống trong hoàn cảnh xã
hội nhà Nguyễn bảo thủ, trì trệ.


- Hiểu đợc mối quan hệ giữa nội dung và nghệ thuật của bài thơ cổ thể.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn luyện và củng cố cách đọc hiểu, phân tích một văn bản văn học trung đại.
<b>3. Thỏi độ:</b>


- Gi¸o dơc tình u q hương, đất nước
<b>B. Phơng tiện thực hiện: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>C. Cách thức tiÕn hµnh </b>



- Phơng pháp đọc hiểu, đọc diễn cảm, phân tích, bình giảng. Kết hợp nêu vấn đề
bằng hình thc trao i, tho lun nhúm.


- Tích hợp phân môn: Làm văn. Tiếng việt. Đọc văn.
<b>D. TIN TRèNH BI DY:</b>


<b>1. ổn định tổ chức: 11B2</b>
<b>2. Kiểm tra bài c: </b>


Đọc thuộc lòng bài thơ <i>Bài ca ngất ngởng. </i>Phân tích phong cách sống của nhà
thơ?


<b>3. Bµi míi. </b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>u cầu cần đạt.</b>


<b>Hoạt động 1.</b>


HS đọc tiểu dẫn và tóm tắt ý
chính.


GVchn x¸c kiÕn thøc.


- Sinh thời Cao Bá Quát có hai
câu thơ tỏ chí khí của mình, đợc
xem là đầy khí phách:


<i>Thập tải luân giao cầu cổ kiếm</i>
<i>Nhất sinh đê thủ bái hoa mai.</i>



(Mời năm giao thiệp tìm gơm báu
Một đời chỉ biết cúi đầu lạy hoa
mai)


VHT§ có: Côn sơn ca( Nguyễn
TrÃi ) Long thành cầm giả ca
( Nguyễn Du ) cã cïng thĨ lo¹i.


<b>Hoạt động 2.</b>


Hớng dẫn HS tìm văn bản thơng
qua trao đổi, thảo luận nhóm.
- Gọi 03 HS đọc văn bản, GV
nhận xét và hớng dẫn đọc lại.
- Sử dụng phiếu h ọc t ập
Nhóm 1.


Tìm những yếu tố tả thực bãi cát
và con đờng cùng trong bài thơ và
phân tích ý ngha biu tng ú?


<b>I. Tiễu dẫn.</b>
<b>1. Tác giả.</b>


- Cao Bá Quát ( 1809 - 1855 ) tự là Chu Thần, hiệu
là Cúc Đờng, Mẫn Hiên, ngời làng Phú Thị, Gia
Lâm, tỉnh Bắc Ninh ( nay thuộc quận Long Biên,
Hà Néi ).


- Cao Bá Quát vừa là nhà thơ, vừa là một nhân vật


lịch sử thế kỷ 19. Có bản lĩnh, khí phách hiên
ngang (Từng cầm đầu cuộc khởi nghĩa Mĩ Lơng
chống lại triều đình Tự Đức và hi sinh oanh liệt ).
- Con ngời đầy tài năng, nổi tiếng hay chữ, viết
chức đẹp, đợc ngời đời suy tôn là <i>Thần Siêu</i>,


<i>Th¸nh Qu¸t.</i>


- Thơ văn của ơng thể hiện thái độ phê phán mạnh
mẽ chế độ nhà Nguyễn bảo thủ, phn ỏnh nhu cu
i mi ca xó hi.


<b>2. Bài thơ.</b>


- Hoàn cảnh sáng tác: Cao Bá Quát đi thi Hội. Trên
đờng vào kinh đô Huế, qua các tỉnh miền Trung
đầy cát trắng( Quảng Bình, Quảng Trị ), hình ảnh
bãi cát dài, sóng biển, núi là những hình ảnh có
thực gợi cảm hứngcho nhà thơ sáng tác bài thơ
này.


- Thể thơ: Loại cổ thể, thể ca hành( thơ cổ Trung
Quốc đợc tip thu vo Vit Nam ).


<b>II. Đọc- hiểu văn bản.</b>
<b>1. Đọc.</b>


<b>2. Hiểu văn bản</b>


<i><b>2.1. Hỡnh nh "bói cỏt di" v "con đờng cùng".</b></i>



- Bãi cát:  dài. Con đờng dài bất tận,
 mờ mịt. mù mịt, vô định.
 đi - lùi.




</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Nhãm 2.


Tìm những yếu tố miêu tả hình
ảnh ngời đi đờng và phâ tích ý
nghĩa ca nhng hỡnh nh ú?


Nhóm 3.


Tâm trạng của lữ khách khi đi
trên bÃi cát là gì? Tầm t tởng của
cao Bá Quát nh thé nào?


Nhóm 4.


Nhận xét giá trị nghệ thuật trong
bài thơ?


<b>Hot ng 3.</b>
HD HS tng kết


HS đọc ghi nhớ SGK.
<b> Hoạt động 4.</b>



Cñng cè luyện tập. GV nhận xét
và cho điểm.




Con ng i khơng lối thốt, sự bế tắc về lối đi,
hớng đi.


<i><b>2.2. Hình ảnh "ngời đi đờng" và tâm sự của tác</b></i>
<i><b>giả.</b></i>


- Ngời đi đờng:


+ §i mét bíc, lïi mét bíc: Trầy trật, khó khăn
+ Mặt trời lặn vẫn đi: Tất tả, đi không kể thời gian
+ Nớc mắt tuôn rơi, ngao ngán lòng: Mệt mái,
ch¸n ng¸n.


+ Mình anh trơ trụi trên bãi cát: Cơ đơn, cơ độc,
nhỏ bé…




Hình ảnh ngời đi trên cát cô đơn, đau đớn, bế tắc,
băn khoăn trớc đờng đời nhiều trắc trở, gian truân
-sự bế tắc nhng khơng có -sự lựa chọn khác.


- Sù ph©n th©n:


+<i>Kh¸ch</i>: Sù quan s¸t m×nh tõ phÝa ngoài: t thế,


hình ảnh..


+ <i>Anh</i>: S phân thân để đối thoại với chính mình.
+ <i>Ta</i>: Bộc lộ tâm trạng.




Mỗi đại từ giúp tác giả biểu hiện một khía cạnh
trong tâm sự của mình: Sự quan sát và chất vấn
chính mình khi thấy mình đi chung đờng với
"ph-ờng danh lợi", với "ngời say" mà không biết,
không thể thay đổi.


- Ngời đi đờng - chính là cao Bá Qt.


+ Tầm nhìn xa trơng rộng: Thấy đợc sự bảo thủ,
lạc hậu của chế độ xã hội.


+ Nhân cách cao đẹp: Sự cảnh tỉnh chính mình trớc
cái mộng cơng danh.


<i><b>2.3. Nghệ thuật.</b></i>


- Sử dụng hình ảnh biểu tợng giàu ý nghĩa.


- Thể thơ và nhịp điệu có tác dụng bộc lộ cảm xúc
tâm trạng của nhà thơ.


<b>III. Tổng kết:</b>



- ND: Bài thơ ghi lại tâm trạng của CBQ trên đờng
vào Huế thi hội. Qua đó ngời đọc hiểu đợc sự chán
ghét cuả ông đối với con đờng mu cầu danh lợi và
tâm trạng bi phẫn của kẻ sĩ cha tìm ra lối thốt trên
đờng đời.


- NT:


+ Cách xng hô: “lữ khách, ta, anh”nhằm bộc lộ
tâm trạng khác ( tâm trạng của chính mình, đối
thoại với chính mình, mâu thuẫn đang hiện tồn
trong tõm trớ).


+ Xây dựng hình ảnh mang tính sáng tạo (bÃi cát)
+ Âm điệu bi tráng nhng cũng có những phản
kháng âm thầm.


<b>IV. Ghi nh. SGK tr42</b>
- Hớng dẫn HS đọc lại văn bản.
<b>4. Củng cố.</b>


- Kh¸i quát chân dung nhà thơ qua bức tranh tâm trạng ngời đi trên cát.
<b>5. Dặn dò.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Soạn bài theo phân phối chơng trình.


Ngày giảng: 29/ 09/ 2008. Tại Lớp: 11B2
<b>TiÕt 16: </b>


<b>Luyện tập </b>




<b>Thao tác lập luận phân tích.</b>



<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
Gióp học sinh:


<b>1. Kin thc:</b>


- Củng cố và nâng cao tri thức về thao tác lập luận phân tÝch.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- BiÕt vËn dơng thao t¸c lËp ln phân tích trong bài văn nghị luận.
<b>3. Thỏi :</b>


- Học tập nghiêm túc, u q bộ mơn
<b>B. Ph¬ng tiƯn thùc hiÖn: </b>
- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu
- HS: SGK, tài liệu, vở ghi


<b>C. Cách thức tiến hành </b>


- T chc cho HS tìm hiểu các bài tập trong SGK, bằng hình thức trao đổi, thảo
luận nhóm, kết hợp phân tích của GV.


- Tích hợp phân môn: Làm văn. Tiếng việt. Đọc văn.
<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>1. ổn định tổ chức: 11B2:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>



Nhắc lại mục đích và yêu cầu của thao tác lập luận phân tích?
<b>3. Bài mới. </b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần t.</b>


<b>Hot ng 1.</b>


Lớp chia làm 4 nhóm thảo luận
Đại diện nhóm trình bày.


GV chuẩn xác kiến thức và cho
điểm.


<b>Nhóm 1,3: </b><i><b>Bài tập 1.</b></i>


- Yêu cầu:


+Làm dàn ý theo một lôgic thống
nhất, hợp lí.


+Xỏc định đợc các luận điểm,
luận cứ cần trình bày.


- Tù cao: tự cho mình là hơn ngời,
và tỏ ra coi thờng ngời khác.


<b>1. Bài tập 1.</b>


<i><b>a. Nhng biu hin v tác hại của thái độ tự ti</b></i>.
<i>Giải thích khái niệm tự ti, phân biệt tự ti với</i>


<i>khiêm tốn.</i>


- Tự ti là gì? Là tự đánh giá thấp mỡnh nờn thiu
t tin.


- Những biểu hiện:


+ Không dám tin vào năng lực, sự hiểu biết của
mình.


+ Không dám đảm nhận những nhiệm vụ đợc
giao.


+ Nhút nhát, sợ sệt tránh chỗ đông ngời...
- Tác hại của sự tự ti:


Không làm chủ bản thân mình nên kết quả cơng
việc sẽ hạn chế hoặc khơng đạt đợc yêu cầu.
- Khiêm tốn: Có ý thức và thái độ đúng mức
trong việc đánh giá bản thân, không tự mãn tự
kiêu, khơng tự cho mình là hơn ngời


<i><b>b) Những biểu hiện và tác hại của thái độ tự</b></i>
<i><b>phụ.</b></i>


<i>- Giải thích khái niệm tự phụ, phân biệt tự phụ</i>
<i>với tù tin.</i>


- Tự phụ: thái độ tự cao, tự đại, coi thờng ngời
khác, quá đề cao bản thân mình (khác với tự


hào).


- Những biểu hiện:
+ Ln cho mình là đúng


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Nhóm 2,4: </b><i><b>Bài tập 2.</b></i>


Yêu cầu:


+ Làm dàn ý: xác định đợc nội
dung cần trình bày trong bài viết.
+ Tìm các ý và sắp xếp theo một
hệ thống lôgic phù hợp với u
cầu đề bài.


Các nhóm cử đại diện trình bày.
GV chữa bài tập, nhận xét và cho
điểm.


<b>Hoạt động 2</b>
HS Đọc phần đọc thêm


- Tác hại: không đánh giá đúng bản thân mình,
khơng khiêm tốn, khơng học hỏi, cơng việc d
tht bi.


- Tự tin: Tin vào bản thân mình.


<i><b>c. Thỏi độ sống hợp lí:</b></i>



Biết đánh giá đúng bản thân để phát huy mặt
mạnh, khắc phục điểm yếu. ln có ý thức tự
hồn thiện mình.


<b>2. Bµi tËp 2:</b>


- Phân tích nghệ thuật sử dụng các từ lôi thôi,
ậm ”.


 Các từ láy tợng hình “lơi thơi”và tợng thanh
“ậm oẹ” giúp ngời đọc hình dung cụ thể hình
dáng, cử chỉ, lời nói của họ.


- Phân tích biện pháp đảo trật tự từ: Nhằm nhấn
mạnh và tăng sức khái quát về hình ảnh của các
nho sinh và các quan trờng. Từ đó thấy rõ sự
nhếch nhác của nho sinh và sự oai vệ của quan
trờng.


- Ph©n tích hình ảnh vai ®eo lä cđa sÜ tư vµ
miƯng thÐt loa cña quan trêng.


+ Vai đeo lọ: nho sinh đeo vật dụng đựng nớc
uống vào trờng thi lôi thôi, nhếch nhác thiếu
nghiêm túc và cũng vất vả của các nho sinh.
+ Miệng thét loa: quan trờng xuất hiện với vẻ oai
phong để nạt nộ ngời khác. Qua đó thấy rõ sự
huyên náo, lộn xộn của trờng thi. Quan phải thét
để ra oai vì chẳng ai nghe.



- Cảm nhận về cảnh thi: đó là một trờng thi thiếu
sự tơn nghiêm nhốn nháo, ơ hợp và có phần lố
bịch.




Nªn chọn viết đoạn văn theo cấu trúc: Tổng
-phân - hỵp:


+ Giới thiệu hai câu thơ và định hớng phân tích.
+ Phân tích cụ thể nghệ thuật sử dụng từ ngữ,
hình ảnh, phép đảo cú pháp.


+ Nêu cảm nhận về chế độ thi cử ngày xa dới
chế độ thực dân phong kiến.


<b>3. Học sinh đọc 2 ví dụ phần c thờm.</b>


<b>4. Củng cố:</b>


- Nắm nội dung bài học từ tiết 8, kết hợp làm bài tập ở tiết 16.


- Đọc thêm t liệu SGK để hiểu rõ hơn về thao tác lập luận phân tích.
<b>5. Dặn dị:</b>


- TËp viÕt những đoạn văn lập luận phân tích.


- Nắm vững lí thuyết, biết vận dụng trong khi làm bài.
- Soạn bài theo phân phối chơng trình.



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Ngày giảng: 01/ 10/ 2008. Tại Lớp: 11B2
<b>TiÕt 17,18: </b>


<b>Lẽ ghét thơng</b>



( Trích <i>Truyện lục Vân Tiên</i> )


<b>-</b> Nguyễn Đình Chiểu
<b>A. MC TIấU BI HC:</b>


Gióp häc sinh:
<b>1. Kiến thức:</b>


- Cảm nhận đợc tình cảm yêu ghét phân minh, mãnh liệt và tấm lịng thơng dân
sâu sắc của Nguyễn Đình Chiểu.


- Hiểu đợc đặc trng cơ bản của bút pháp trữ tình Nguyễn Đình Chiểu.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn luyện và củng cố cách đọc hiểu, phân tích một văn bản văn học trung đại.
<b>3. Thỏi độ:</b>


- Rút ra bài học đạo đức về tình cảm u ghét chính đáng
<b>B. Phơng tiện thực hiện: </b>


- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu, ảnh NĐC, ảnh LVT
- HS: SGK, ti liu, v ghi


<b>C. Cách thức tiến hành </b>



- Phơng pháp đọc hiểu, đọc diễn cảm, phân tích, bình giảng. Kết hợp nêu vấn đề
bằng hình thức trao đổi, tho lun nhúm.


- Tích hợp phân môn: Làm văn. Tiếng việt. Đọc văn.
<b>D. TIN TRèNH BI DY:</b>


<b>1. n nh t chức: 11B2:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


Phân tích các nghệ thuật biểu tợng trong bài thơ <i>Bài ca ngắn đi trên bãi cát </i>để
thấy đợc tầm t tởng của Cao Bá Qt?


<b>3. Bµi míi. </b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt.</b>


<b>Hoạt động 1.</b>


HS đọc tiểu dẫn và tóm tắt ý chính.


<b>I. TiĨu dÉn.</b>


<i><b>1. Giới thiệu</b></i> <i>Truyện Lục Vân Tiên</i>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- PhÇn tiĨu dÉn trình bày mấy nội
dung chính? Đó là những nội dung
nào?


- HS da vào SGK để trả lời.



- Sử dụng tư liệu


- Theo em, lí do nào khiến tác phẩm
có sức sống lâu bn trong lũng ngi
c.


- Trình bày nội dung đoạn trích?


<b>Hot động 2.</b>
Hớng dẫn HS tìm hiểu văn bản.
- GV hớng dẫn HS đọc diễn cảm văn
bản. GV nhận xét và c li.


- Tìm bố cục đoạn trích?


- Tìm hiểu chú thích ?


Em hiểu gì về ông Quán qua 4 câu
thơ đầu?


nhiều tính chất dân gian.


- Tỏc phm ban u đợc các học trị của Nguyễn
Đình Chiểu ghi chép và truyền đọc, sau đó lan
rộng ra xã hội, biến thành một truyện kể, lu
truyền chủ yếu bằng phơng thức truyền miệng,
qua những hình thức sinh hoạt dân gian phổ biến
ở Nam Kì nh: <i>kể thơ, nói thơ, hát thơ</i> Vân Tiên.
- Truyện thơ <i>Lục Vân Tiên</i> lu truyền rộng rãi
trong nhân dân đến nỗi ở Nam Kì Lục tỉnh,


khơng một ngời chài lới hay lái đị nào khơng
ngâm nga vài ba câu trong khi đa đẩy mái chèo.
- Truyện thể hiện những quan niệm đạo đức
truyền thống và khát vọng của nhân dân về lẽ
công bằng trong khuôn khổ xã hội PK. Nhân vật
chủ yếu đợc khắc họa qua hành động, ngôn ngữ,
cử chỉ.


- Ngôn ngữ thơ bình dị, nơm na, mang tính dân
dã đời thờng. Đậm đà sắc thái Nam Bộ. Lần đầu
tiên trong văn học dân tộc, ngời dân Niềm Nam
thấy mình trong một tác phẩm văn chơng, từ
cuộc sống, lời ăn tiếng nói, đền tính tình, sở
nguyện …




Lí do chủ yếu để tác phẩm đợc phổ biến rộng rãi
và có sức sống lâu bền trong lịng ngời.


<i><b>2. Xt xứ đoạn trích.</b></i>


- on trớch <i>L ghột thng</i> là đoạn thơ trích từ
câu 473 đến câu 504 trong tổng số 2082 câu thơ.
- Nội dung: Lục Vân Tiên và Vơng Tử Trực
( anh em kết nghĩa ) vào kinh ứng thí. Họ gặp hai
sĩ tử khác là Trịnh Hâm và Bùi Kiệm trong một
quán trọ. Bốn ngời cùng uống rợu và làm thơ trổ
tài. Thấy Lục Vân Tiên và Vơng Tử Trực làm thơ
hay và nhanh, Trịnh Hâm và Bùi Kiệm có ý nghi


ngờ bạn <i>viết trùng cổ thi</i>( nói theo thơ cổ ). Ơng
chủ Qn khơng giấu nổi tức giận đã tỏ thái độ
tức giận và cời vào mặt kẻ <i>bất tài đồ thơ (</i>khơng
có tài cán gì về thơ )


- Đoạn thơ kể lại cuộc đối thoại giữa ông Quán
với bốn chàng nho sinh trong qn rợu của ơng
trớc khi vào trờng thi.


<b>II. §äc- hiĨu văn bản.</b>
<b>1. Đọc.</b>


<i><b>Bố cục: </b></i>chia làm 4 phần:


- 6 cõu đầu:đối đáp giữa ông Quán và VT
- C716 :l ghột


- C17 30:lẽ thơng
- C3132 :2 câu kết
<b>2. Hiểu văn bản:</b>


<i><b>a) Ông Quán bàn về lẽ ghét của ông Quán: </b></i>


* Phẩm chất:


- Dỏng dp một nhà nho, làu thông kinh sử
- Hay động lịng thơng xót những cảnh đời éo le
- Tính tình bộc trực, yêu ghét phân minh


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- Gv: Ông Quán ghét những ai, ghét


cái gì? v× sao?


- HS thảo luận theo nhóm nhỏ, sau
đó trả li.


<b>Tiết 2.</b>



( dẫn chứng từ LS Trung Quốc. Đây
là thói quen của các nhà nho)


- Gv: ip t ghột đời”có ý nghĩa
gì?


(nói các triều đại TQ nhng là sự liên
tởng đến vua VN thời Nguyễn cuối
TK 19)


- Gv: NhËn xét về quan niệm ghét
của ông Quán?


- Gv: Ông Quán thơng những ai? Vì
sao?


- Gv: Ông Quán kết luận về lẽ ghét
thơng ntn? vì sao?


- Gv: Đằng sau ông Quán là hình
bóng của ai? vì sao?


- HS suy nghĩ, trả lời



Em hiểu câu thơ: V<i>ì chng hay ghét</i>
<i>cũng là hay thơng </i>nh thÕ nµo?


- Ghét những việc tầm phào, vu vơ . Tuy là vu
vơ- nhng mức độ ghét: “ghét cay, ghét đắng,
ghét vào tận tâm”ghét đến mức khắc cốt ghi
tâm. Đây là cái cớ để ơng trình bày cụ thể hơn
về lẽ ghét thơng.


- Ghét các triều đại phong kiến: “Ghét đời Kiệt
Trụ....” vua chúa ăn chơi hởng lạc, đắm say tửu
sắc, tàn bạo bất nhân, chính sự suy tàn....khơng
nghĩ đến dân, đến nớc.


( chú ý điệp từ “ghét đời” đợc kể ra liên
tiếpghét triều đại, ghét chế độ xã hội chứ
không phải chỉ ghét những tên vua chúa- bạo
chúa cụ thể)


- Đời sống của ngời dân dới các triều đại pk bạo
tàn vô cùng khốn khổ: sa hầm sẩy hang, nhọc
nhằn, bị lừa dối....




Quan niệm ghét của ông Quán rất cụ thể, rõ
ràng. Ông ghét tất cả những kẻ nào xâm hại đến
nhân dân.



ị<b> Đoạn thơ sử dụng nhiều điển cố trong sử sách</b>
Trung Quốc, nhng dễ hiểu, thể hiện rõ bản chất
của các triều đại. Đó là cơ sơ của <i>lẽ ghét</i> sâu sắc,
ghét mãnh liệt đến độ tn cựng ca cm xỳc


<i><b>b) Quan niệm thơng của ông Quán: </b></i>


* Đối tợng:


- Các nhà nho, nhà thơ, nhà văn, các triết gia nổi
tiếng...


* Vì sao?


- Tt c đều là những ngời có tài, có đức và nhất
là có chí hành đạo giúp đời, giúp dân- nhng đều
khơng đạt sở nguyện.


+ Điệp từ “thơng” 8 lần: nhấn mạnh thái độ
đồng cảm sâu sắc của ơng Qn đối với những
ngời có tài, có đức nhng lận đận và khơng đợc
xã hội công nhận.


àLẽ thơng của ông Quán cụ thể, rõ ràng, khơng
chung chung . Ơng nói về các nhà nho đáng
kính, đáng thơng cng l núi v ngi ỏng kớnh,
ỏng thng .


<i><b>c) Ông Quán kết luận về lẽ ghét thơng:</b></i>



- Kết luận:(...)


+ Với một thái độ dứt khốt, rõ ràng, khơng
mập mờ, lẫn lộn .


+ Yêu, ghét đều chân thành, sâu sắc
- Vì : . thơng mà ghét


. vì ghét nên thơng


* Lẽ ghét, thơng của ông Quán chính là quan
điểm, thái độ, nhân cỏch v hnh ng sng ca
NC.


<i><b>d) Giá trị nghệ thuật đoạn thơ.</b></i>


- Điệp từ: Tần số sử dụng lớn: <i>ghét</i> 12 lần = <i></i>
<i>th-ơng</i> 12 lần.


- Bip phỏp i: <i>Ghột ghét >< thơng thơng; Hay</i>
<i>ghét >< hay thơng; Thơng ghét >< ghét thơng;</i>
<i>lại ghét >< lại thơng.</i>




</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b> Hoạt động 3.</b>
- HS đọc ghi nhớ SGK.
- HD HS tng kt:
+ Ni dung



+ Nghệ thuật


trong tâm hồn tác giả: Tình cảm ghét thơng cùng
xuất phát từ một trái tim đa cảm. <i>Thơng</i> là cội
nguồn của cảm xúc, <i>ghét</i> cũng là từ <i>thơng</i> mà ra.


<i>Thơng</i> và <i>ghét</i> đan cài không thể tách rời. Thơng
ra thơng, ghét ra ghét, không mập mờ lẫn lộn,
không nhạt nhòa chung chung.




Yờu thơng và căm ghét đều đạt đến độ tột cùng.
Ngời ta bit ghột bi ngi ta bit thng.


Căn nguyên của nỗi ghét là lòng thơng, vì thơng
dân nên mới ghét kẻ hại dân.


<b>III. Ghi nhớ.</b>
-SGK tr 48
<b>IV. Tổng kết:</b>
- ND:


+ Đoạn trích thể hiện rõ quan điểm sống phân
minh, trong sáng và sâu sắc của ông Quán. Ông
có dáng dấp một nhà nho đi ở ẩn, song tính cách
lại bộc trực , nóng nảy, ghét kẻ tiểu nhân ích kỉ,
nhỏ nhen. Nhng lại giàu lòng yêu thơng những
con ngời bất hạnh. Đó cũng chính là quan điểm
sống của NĐC.



+ Đoạn thơ mang tính chất triết lí về đạo đức
nh-ng khônh-ng khô khan, cứnh-ng nhắc mà dạt dào cảm
xúc. Cảm xúc đó xuất phát từ cõi tâm trong sáng
cao cả, từ một trái tim sâu nặng tình đời, tình
ng-ời của nhà thơ mù yêu nớc.


- NT:


+ Sử dụng hiệu quả biện pháp tu từ: “ghét”,
“th-ơng” nhằm thể hiện rõ cảm xúc của tác giả.( điệp
và đối)


+ Lời lẽ mộc mạc, thô sơ nhng để lại ấn


tợng sâu sắc trong tâm hồn ngời đọc, bởi tình
cảm xuất phát từ cái tâm trong sáng.


<b>4. Cđng cè:</b>


- Quan điểm yêu ghét của ông Quán
- Hình bóng của tác giả trong đoạn trích
5. Dặn dò:


- Học thuộc lòng đoạn trích, bài ghi


- Viết một đoạn văn trình bày cảm nhận của mình về câu thơ 4 hoặc câu thơ 7, 8.
- Soạn bài theo phân phối chơng trình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Ngày giảng: 04/ 10/ 2008. Tại Lớp: 11B2


<b>TiÕt 19: §äc thêm</b>


<b>Chạy giặc</b>



Nguyễn Đình Chiểu.


<b>Bài ca phong cảnh Hơng Sơn.</b>



( Hơng Sơn phong cảnh ca) Chu M¹nh Trinh.
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


Giúp học sinh:
<b>1. Kin thc:</b>
Bài <i><b>Chạy giặc</b></i>:


-Tỡnh cnh đau thơng của đất nớc trong buổi đầu chống thực dân Pháp. Tâm
trạng đau xót của tác giả trớc cảnh nc mt nh tan.


Bài <i><b>Bài ca phong cảnh Hơng S¬n</b></i>:


<b>- Giá trị phát hiện của bài thơ về cảnh đẹp Hơng Sơn, niềm say mê của tác giả </b>
tr-ớc vẻ đẹp của thắng cảnh thiên nhiên của đất ntr-ớc.


- Bỉ sung kiÕn thøc vỊ thĨ h¸t nãi- ca trï.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn luyện và củng cố cách đọc hiểu, phân tích một văn bản văn học trung đại.
<b>3. Thỏi độ:</b>


- Rút ra bài học về tình yêu thiên nhiên, quê hơng đất nớc


<b>B. Phơng tiện thực hiện: </b>


- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu, phiÕu häc tËp.
- HS: SGK, tài liệu, vở ghi


<b>C. Cách thức tiến hành </b>


- Phng phỏp c hiu, đọc diễn cảm. Định hớng hiểu nội dung và giá trị nghệ
thuật văn bản qua hình thức trao đổi, thảo lun nhúm.


- Tích hợp phân môn: Làm văn. Tiếng việt. Đọc văn.
<b>D. TIN TRèNH BI DY:</b>


<b>1. n nh t chc: 11B2:</b>
<b>2. Kim tra bi c: </b>


Đọc thuộc lòng bài thơ <i>Bài ca ngất ngởng. </i>Phân tích phong cách sống của nhà
thơ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>Hot ng của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt.</b>
<b> Hoạt động 1:</b>


HS đọc tiểu dẫn . Nắm nội dung
cơ bản.


<b> Hoạt động 2.</b>


GV hớng dẫn HS đọc văn bản.
Chú ý giọng đọc: chậm rãi, thể
hiện niềm đau xót, buồn chán.



<b> Hoạt động 3.</b>


- HS th¶o ln nhãm, tìm hiểu nội
dung văn bản qua hệ thống câu
hỏi SGK.


- Sư dơng phiÕu häc tËp


<i><b>Nhãm 1.</b></i>


Cảnh đất nớc và nhân dân khi
giặc Pháp đến xâm lợc đợc miêu
tả nh thế nào?


<i><b>Nhãm 2.</b></i>


Tâm trạng và tình cảm của tác giả
trong hồn cảnh đất nớc có giặc
ngoại xâm?


<i><b>Nhãm 3.</b></i>


Phân tích thái độ của nhà thơ
trong hai cõu th kt?


- Đại diện các nhóm trình bày


<b>Hot động 1:</b>



- HS đọc tiểu dẫn . GV hớng dẫn
- HS tìm hiểu chung về tác giả, di
tích Chùa Hơng và tác phẩm


<i><b>Bµi 1</b><b> </b></i> Chạy giặc (Nguyễn Đình Chiểu ).
<b>1. Tiểu dẫn.</b>


- SGK.


<b>2. Đọc - hiểu văn bản.</b>
<b>2.1. Đọc văn bản</b>


<b>2.2. Hiểu văn b¶n</b>


<i><b>1. Bút pháp tả thực cảnh đất nớc và ND khi giặc </b></i>
<i><b>Pháp đến xâm lợc:</b></i>


- Miêu tả một cách chân thực và hết sức sinh động.
- Cụ thể:


+ C¶nh tan nát: tan chợ...


+Đất nớc rơi vào thế hiểm nguy không gì cứu vÃn
nổi bàn cờ thế...


+ Cảnh ngời dân, nhất là trẻ em:chạy loạn tan tác,
thê thảm


. Bá nhµ...



. MÊt ỉ...( hiĨu theo nghĩa đen và cả nghĩa
biểu tợng)


+ Cnh nhà cửa, xóm làng bị kẻ thù đốt phá,cớp bóc
trở nên tiêu điều, tan hoang


<i> BÕn NghÐ....§ång Nai.... </i>“ ”




Hình ảnh chân thực dựng, lên khung cảnh hoảng
loạn của nhân dân, sự chết chóc, tang thơng của đất
nớc trong buổi đầu có thc dõn Phỏp xõm lc.


<i><b>2.Tâm trạng và tình cảm của tác giả:</b></i>


- Đau xót
- Buồn thơng
- Mong mỏi


- Tht vng, đổ vỡ niềm tin vào triều đình phong
kiến, trớc cảnh nớc mất nhà tan.


- Thái độ của tác giả: Căm thù giặc xâm lợc. Mong
mỏi có ngời hiền tài đứng lên đánh đuổi thực dân,
cứu đất nớc thoỏt khi nn ny.




Lòng yêu nớc, lòng căm thù giặc của Nguyễn Đình


Chiểu.


<i><b>3. Tổng kết:</b></i>


- ND: Ni lũng đau xót của tác giả trớc cảnh nớc
mất, nhà tan. Qua đó ta càng hiểu rõ tấm lịng u
nớc, thơng dân sâu nặng của NĐC.


- NT: + T¶ thùc


+ Sư dơng c©u hái tu từ (mỉa mai, trách cứ)


<i><b>Bài 2:</b></i> Bài ca phong cảnh Hơng Sơn.
( Chu M¹nh Trinh ).
<b>I. Tìm hiểu chung:</b>


<i><b>1. Tác giả:</b></i>


- Chu Mạnh Trinh (1862 1905)
- Tự Cán Thần


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Hot ng 2.


- GV hớng dẫn HS đọc văn bản.
Chú ý giọng đọc khoan khoái,
cảm giác lâng lâng, tự hào.


<b>Hoạt động 3.</b>


- Định hớng nội dung vµ nghƯ


tht cần tìm hiểu qua tổ chức
thảo luận nhóm theo câu hái SGK
- Sư dơng phiÕu häc tËp


<i><b>Nhãm 1.</b></i>


C©u hái 1 SGK tr 51?


<i><b>Nhóm 2.</b></i>


Câu hỏi 2 SKG tr 51?


- Đại diện các nhóm trình bày


<i><b>Nhóm 3.</b></i>


Cho biết nghệ thuật tả cảnh trong
bài thơ?


- Đại diện các nhóm trình bày


- Có tài làm thơ Nôm và tài về kiến trúc


<i><b>2. Về Hơng Sơn và bài thơ HSPCC:</b></i>


- Quần thể danh lam thắng cảnh nổi tiếng ở Mĩ Đức
Hà Tây.


- Thể loại: hát nói



- Thời điểm sáng tác: khi trùng tu chùa Thiên Trù.
<b>II. Đọc </b><b> hiểu:</b>


<i><b>1 .Câu thơ Bầu trời cảnh bụt</b></i>


- c sắc riêng của Hơng Sơn:vẻ đẹp thần tiên,
thanh tịnh, u nhã,trong trẻo đậm vị thiền.


- Câu thơ gợi cảm hứng: ngợi ca cảnh đẹp Hơng
Sơn, cảnh đẹp gợi sắc thái linh thiêng, tạo khơng khí
tâm linh cho ngời đọc.


* Khơng khí tâm linh đợc gợi từ những câu thơ:


<i> </i>“<i> Thá thỴ. . . cóng tr¸i</i>
<i> L÷ng lê . . . . .nghe kinh </i>
<i> Tho¶ng. . . . . giấc mộng</i>


<i><b>2. Cảm nhận về hai câu thơ</b></i>


<i>Thoảng bên tai. . . . . giÊc méng </i>


“ ”


Hai câu thơ gợi không gian tĩnh lặng, khơng gian ấy
nh tan lỗng trong tiếng chuông chùa ngân vang
khơng dứt. Một khơng khí h huyền, tâm linh, thanh
tịnh, thoát trần của du khách. Du khách nh trút bỏ
những u t, phiền muộn, những bụi bặm của đời
th-ờng mà trở nên cao khiết hơn, thánh thiện hơn.



<i><b>3. NghƯ tht t¶ c¶nh:</b></i>


Phối hợp khéo léo âm thanh, màu sắc, không
gian: từ bao quát đến chi tiết khiến du khách vừa đi
vừa nhìn, vừa cảm vừa tởng tợng và nguyện cầu.


<i><b>4. Tæng kÕt:</b></i>


- ND: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của Hơng Sơn: “Thiên
Nam đệ nhất động”. Đó cũng là một khía cạnh
trong tình cảm u nớc của CMT.


- NT:Tả cảnh độc đáo, màu sắc của đạo Phật đợc sử
dụng nh một thủ pháp NT để nhận ra vẻ độc đáo của
cảnh đẹp Hơng Sơn.


<b>4. Cñng cè.</b>


- HS đọc lại bài thơ: Đọc diễn cảm
<b>5.Hớng dẫn về nhà.</b>


- Häc thuộc lòng.


- Nắm nội dung bài học.
- Tập bình những câu thơ hay.


- Soạn bài theo phân phối chơng trình..


* * * * * * * * * <sub> - </sub>&<sub> - </sub><sub>œ</sub><sub> * * * * * * * * * *</sub>


Ngµy trả: 06/10/ 2008. Tại Lớp: 11B2


<b>TiÕt 20 . </b>

<b>Tr¶</b>

<b>Bµi LµM V¡N sè 1</b>



<b>VIÕT BµI LµM V¡N Sè 2: nghị luận văn học</b>



(Bài làm ở nhà)
<b>A. Mục tiêu bài häc.</b>


- Chữa nội dung: Giúp HS hiểu đề và cách trình bày một bài văn nghị luận.
- Chữa lỗi câu và diễn đạt: Giúp HS khắc phục đợc một số lỗi cơ bản, từ đó biết
sửa chữa và viết văn tốt hơn.


- Híng dÉn bµi viÕt sè 2 HS lµm ở nhà.
<b>B. Phơng tiện thực hiện.</b>
- SGK, SGV 11


- Giáo án
- Đề bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

- Phng phỏp thuyt ging, phân tích kết hợp trao đổi, thảo luận.
- Định hớng cách làm bài viết số 2 ở nhà.


<b>D. Tiến trình giờ học.</b>
<b>1. ổn định tổ chức: Lớp 11B2</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Không.</b>
<b>3. Bài mới. </b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt.</b>



<b>Hoạt động 1.</b>


- Yêu cầu HS nhắc lại đề bài và
phân tích đề.


- HS nêu dàn ý bài viết của mình
- GV đối chếu với đáp án và kết
luận


<b>Hoạt động 2.</b>


GV nhận xét những u điểm, nhợc
điểm bài viết. Đánh giá kết quả.


<b> Hot ng 3.</b>
Hng dn bi vit s 2 nh.
nh hng ni dung.


<b>Đề bài.</b>


Hình ảnh ngời phụ nữ Việt
Nam thêi xa qua các bài <i>Tự</i>
<i>tình</i>( Bài II) của Hồ Xuân Hơng và


<i>Thơng vợ</i> của Trần Tế Xơng.


- Đọc lại văn bản hai bài thơ.Tìm ra


<b>1. Phõn tớch :</b>
- Yêu cầu nội dung:



+ Sng gin d l sống đẹp, hồn nhiên, vô tư,
trong sáng. Không vụ lợi


+ Phê phán lối sống xa hoa, trác táng, ích kỉ.
- Yêu cầu dẫn chứng:


T cuc sống: tấm gương Chủ tịch Hồ Chí
Minh


- Yªu cầu thao tỏc ngh lun: Sử dụng thao tác
lập ln ph©n tÝch, giải thích, CM, bình luận
<b>2. NhËn xÐt chung.</b>


<i><b>a) Ưu điểm:</b></i>


- Nhỡn chung các em hiểu đề, biết cách triển
khai ý. Nắm đợc nội dung và ý nghĩa câu nói.
- Lấy đợc một số dẫn chứng để minh họa cho
luận đề.


- Giải thích đợc nghĩa của từng từ, câu quan
trọng và tiêu biểu trong đề bài để làm tiền đề
cho sự phân tớch v nờu cm nhn cỏ nhõn.


<i><b>b) Nhợc điểm</b></i>.


- Bài viết cha mở rộng, cha bày tỏ đợc ý kiến
của mình một cách cụ thể và rõ ràng.



- Diễn đạt đơi chỗ cịn chung chung, mờ nhạt.
- Cha biết triển khai ý, nên bài viết hầu nh chỉ
mới dng li cỏch ct ngha cõu núi.


- Phần liên hệ bản thân còn yếu.


<i><b>c) Kết quả: </b></i>


- Điểm 8- 9: em
- §iĨm 7 - 8: em.
- §iĨm 5 - 6: em
- §iĨm 3 - 4: em.


<b>3. Ra đề bài viết số 2.( Nghị luận vn hc ).</b>


<i><b>a) Yêu cầu về kĩ năng</b></i> <i><b>:</b></i>


- Nm vững kiểu bài văn nghị luận văn học.
- Trình bày ngăn gọn, đủ ý, diễn đạt lu loát.
- Bố cục rõ ràng. Văn có cảm xúc.


- Khơng sai lỗi chính t, li din t.


<i><b>b) Yêu cầu về kiến thức.</b></i>


- Nắm vững nội dung của hai bài thơ, từ đó thấy
đợc sự giống và khác nhau giữa tính cách của
hai ngời phụ nữ:


- Có thể trình bày theo nhiều cách khác nhua


nhng đảm bảo đợc các ý chính sau đây:


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

những nét chung và riêng trong cá
tính hai ngời phụ nữ ở hai bài thơ
đó?


khuyến khích. Một ngời cơ đơn một mình, đau
tức trớc dun phận hẩm hiu.


+ Giống: Cùng cảm nhận đợc thân phận, số
phận của mình một cách rõ ràng. Cùng ý thức
đ-ợc về bản thân và cuộc sống của mình.


Họ đều là những ngời phụ nữ tần tảo, nhẫn nại,
cam chịu duyên phận, biết mà không thể làm gì
đợc để thốt khỏi cuộc sống tù túng ngột ngạt,
đến bế tắt ấy. Mất tự do, không đợc sống cho
chính mình.




Nét cá tính đều đáng đợc trân trọng, đáng quí ở
ngời phụ nữ Việt Nam: Mạnh mẽ, biết hi sinh, ý
thức đợc bản thân, nhận thức đợc cuộc sống.


<i><b>c) Thang ®iĨm.</b></i>


- Điểm9-10: Đáp ứng tất cả các yêu cầu trên.
Bài viết còn mắc một số lỗi nhỏ về diễn đạt.
- Điểm 7-8: Đáp ứng đợc 2/3 các yêu cầu trên.


Bài viết còn mắc một số lỗi chính tả, diễn đạt.
- Điểm 5-6: Đáp ứng 1/2 yêu cầu trên, bài viết
cịn mắc nhiều lỗi diễn đạt, chính tả.


- Điểm 3-4: Đáp ứng đợc 1-2 nội dung yêu cầu
trên. Bài mắc quá nhiều lỗi chính tả, diễn đạt.
- Điểm 1-2: Trình bày thiếu ý hoặc cịn sơ sài ý,
mắc quá nhiều lỗi diễn đạt, ngữ pháp, chính tả.
- Điểm 0: Hồn tồn lạc đề.


<b>4. Híng dÉn vỊ nhµ..</b>


- Ôn lại kiến thức lí thuyết làm văn: Thao tác lập luận phân tích, lập dàn ý bài
văn nghị luậnLuyện tập thao tác lập luận phân tích.


- Đọc lại hai bài thơ <i>Tự tình</i> ( Bài II ) - Hồ Xuân Hơng và <i>Thơng vợ</i> - Trần Tế
X-ơng. Nắm chắc nội dung.


- Nộp bài : Thứ 2 ( 12/10 ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Ngày giảng: 08/ 10/ 2008. Ti Lp: 11B2
<b>Tiết 21,22,23: </b>


<b>Văn tế nghĩa sĩ Cần giuộc</b>



( Nguyễn Đình Chiểu )
<b>A. MC TIấU BI HỌC:</b>


Gióp häc sinh:
<b>1. Kiến thức:</b>



- Nắm đợc những nét chính về cuộc đời, nghị lực, nhân cách và giá trị thơ văn
của Nguyễn Đình Chiểu.


- Cảm nhận đợc vẻ đẹp bi tráng của bức tợng đài nơng dân nghĩa sĩ có một
khơng hai trong lịch sử văn học Trung đại. Cảm nhận đợc tiếng khóc bi tráng của
Nguyễn Đình Chiểu trong một thời kì lịch sử đau thơng nhng vĩ đại của dân tộc.


- Nhận thức đợc những giá trị cơ bản về thể văn tế và nghệ thuật xây dựng hình
tợng nhân vật tạo nên giá trị sử thi của bài văn.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn luyện và củng cố cách đọc hiểu, phân tích một văn bản văn học trung đại.
<b>3. Thỏi độ:</b>


- Rút ra bài học trân trọng con ngời, tình yêu quê hơng, đất nớc
<b>B. Phơng tiện thực hiện: </b>


- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu, phiÕu học tập, ảnh NĐC
- HS: SGK, ti liệu, vở ghi


<b>C. Cách thức tiến hành </b>
- Phơng pháp đọc hiểu, đọc diễn cảm.


- Phơng pháp phân tích, bình giảng, so sánh và gợi mở, kết hợp nêu vấn đề qua
hình thức trao đổi, thảo luận nhóm.


- TÝch hợp phân môn Làm văn. Tiếng Việt. Đọc văn.
<b>D. TIN TRÌNH BÀI DẠY:</b>



<b>1. ổn định tổ chức: 11B2:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Không</b>
<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>


<b> Hoạt động 1.</b>


HS đọc phần I SGK, trả lời câu hỏi. GV
chun xỏc kin thc.


- Sử dụng ảnh NĐC


- Trong phÇn I SGK trình bày những
điểm chính nào ?


+ Năm sinh, năm mất.
+ Quê quán.


+ Nhng nột chính về cuộc đời.


<b>Phần một: Tác giả.</b>
<b>I. Cuộc đời.</b>


- Ngun Đình Chiểu - Đồ Chiểu( 1822 - 1888)
Tự là Mạnh Trạch, hiệuTrọng Phủ, Hối Trai ( cái
phòng tối )


- Sinh tại quê mẹ: Làng Tân Thới, huyện Bình


D-ơng, tỉnh Gia Định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

- Theo em trong con ngời Nguyễn Đình
Chiểu có sự kết hợp của 3 tố chất nào?
( Nhà giáo/ Nhà văn/ thầy thuốc)


<b> Hot động 2.</b>
HS trao đổi và thảo luận nhóm.


<i><b>Nhãm 1.</b></i>


Em hiĨu nh thế nào về các sáng tác của
Nguyễn Đình Chiểu qua hai câu thơ:


<i>Ch bao nhiờu o thuyn khụng khẳm</i>
<i>Đâm mây thằng gian bút chẳng tà.</i>


<i><b>Nhãm 2.</b></i>


Lí tởng đạo đức nhân nghĩa của
Nguyễn Đình Chiểu chủ yếu đợc xây
dựng trên cơ sở tình cảm nào?


<i><b>Nhãm 3.</b></i>


Hãy lấy 1 dẫn chứng mà em đã đợc học
( THCS ) minh họa cho nội dung lý
t-ởng đạo đức, nhân nghĩa trong thơ văn
Nguyễn Đình Chiểu?



<i><b>Nhãm 4.</b></i>


Hãy lấy 1 dẫn chứng mà em đã đợc học
( THCS ) minh họa cho nội dung yêu
n-ớc thơng dân trong thơ văn Nguyễn
Đình Chiểu?


<b>Hoạt động 3.</b>
Trao đổi cặp.


- Nghệ thuật đặc sắc của thơ văn


quá nhiều nên đã bị mù hai mắt.


- BÞ mï từ năm 27 tuổi, Nguyễn Đình Chiểu vẫn
mở lớp dạy học, làm thuốc chữa bệnh cho ngời
nghèo và sáng tác thơ văn chống Pháp.


- 1859 Phỏp ỏnh Gia nh, Nguyn Đình Chiểu
cùng các lãnh tụ nghĩa quân bàn mu đánh giặc
và sáng tác nhiều thơ văn chiến đấu.


-Thực dân Pháp biết ơng là ngời có tài tìm cách
dụ dỗ, mua chuộc, nhng ông tỏ thái độ bất hợp
tác.


- 1888 ông qua đời. Cuộc đời ông là một tấm
g-ơng sáng về nghị lực và đạo đức, suốt đời chiến
đấu không biết mệt mỏi cho lẽ phải, cho quyền
lợi nhân dõn.



<b>II. Sự nghiệp thơ văn.</b>
1. Tác phẩm chính.


- Sáng tác chủ yếu bằng chữ Nôm.


+ Truyện Lục Vân Tiên và Dơng Từ - Hà Mậu.
+ Chạy giặc


+ Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc.
+ Văn tế Trơng Định


+ Thơ điếu Trơng Định
+ Thơ điếu Phan Tòng


+ Văn tế nghĩa sĩ trËn vong Lôc tØnh.


+ Ng Tiều y thuật vấn đáp. ( Truyện thơ dài)
2. Nội dung thơ văn.


- Lý tởng o c nhõn ngha.


+ Nhân: Tình yêu thơng con ngời, sẵn sàng cu
mang con ngời trong cơn hoạn nạn.


+ Ngha: Là những quan hệ tốt đẹp giữa con ngời
với con ngời trong xã hội.





Tất cả sáng tác của ông đều đặc biệt đề cao chữ
nghĩa, là những bài học về đạo làm ngời. Đạo lí
làm ngời của Nguyễn Đình Chiểu manh tinh
thần Nho gia, nhng lại rất đậm đà tính nhân dân
và truyền thống dân tộc. Những nhân vật trong
tác phẩm của ông đều là nhng mẫu ngời lý tởng,
sống nhân hậu, thủy chung, ngay thng, dỏm x
than vỡ ngha ln...


- Lòng yêu nớc thơng d©n.


+ Thơ văn ơng ghi lại chân thực một thời đại đau
thơng của đất nớc, khích lệ lịng căm thù giặc và
ý chí cứu nớc của nhân dân. Đồng thời nhiệt liệt
biểu dơng những anh hùng nghĩa sĩ đã chiến đấu,
hi sinh cho Tổ Quốc.


+ Ơng cịn tố cáo tội ác xâm lăng gây bao thảm
họa cho nhân dân. Ông khóc than cho đất nớc
gặp buổi đau thơng. Ơng căn uất chửi thẳng vào
mặt kẻ thù. Ông dựng lên bức tợng đài bất tử về
ngời nông dân nghĩa sĩ.




</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

Nguyễn Đình Chiểu đợc biểu hiện ở
những điểm nào?


<b>Hoạt động 4.</b>
HS đọc ghi nhớ SGK.



- Có nhiều đóng góp, nhất là văn chơng trữ tình
đạo đức. Bút pháp trữ tình xuất phát từ cõi tâm
trong sáng, nhiệt thành, đầy tình yêu thơng.
- Thơ văn Nguyên Đình Chiểu cịn mang đậm
chất Nam Bộ: Từ lời ăn tiếng nói mộc mạc, bình
dị, đến tâm hồn nồng nhiệt, chất phác.


- C¸c sáng tác thiên về chÊt chun kĨ, mang
mµu sắc diễn xớng rất phổ biến trong văn học
dân gian Nam Bé.




Hơn một thế kỷ trôi qua, tiếng thơ Đồ Chiểu vẫn
ngân vang giữa cuộc đời. Tên tuổi nhà thơ mù
yêu nớc xứ Đồng Nai vẫn rực sáng trên bàu trời
văn nghệ dân tộc bởi nhân cách cao đẹp và
những cống hiến lớn lao của ông cho văn học
n-ớc nhà.


III. Ghi nhí.
-SGK.


<b>4. Cđng cè:</b>


- Em h·y cho biết sự gần gũi về t tởng nhân nghĩa giữa hai nhà thơ: Nguyễn
TrÃi và Nguyễn Đình Chiểu?


+ Lí tởng nhân nghĩa: Lấy dân làm gốc.


+ Yêu nớc thơng dân.


+ Lòng căm thù giặc sâu sắc.
<b>5. Hớng dẫn về nhà.</b>


- Nắm nội dung bài học.
- Thuộc ghi nhớ


- Soạn tiếp nội dung bài học phần II.


Ngày giảng: 08/ 10/ 2008. Tại Lớp: 11B2


<b>TiÕt 2: </b>

<b>Văn tế nghĩa sĩ Cần giuộc</b>



( Nguyn ỡnh Chiểu ).
<b>1. ổn định tổ chức: 11B2</b>


<b>2. KiÓm tra bµi cị: Bµi tËp vỊ nhµ.</b>
<b>3. Bµi míi.</b>


<b>Hoạt động của GV và HS.</b> <b>Yêu cầu cần đạt.</b>


<b>Hoạt động 1.</b>


SH đọc tiểu dẫn SGK và tóm tt ni
dung chớnh.


- Em hiểu thế nào là thể văn tế ? Tìm
bố cục bài văn tế?



<b>Phần hai: Tác phÈm.</b>
<b>I. TiÓu dÉn.</b>


<b>1. XuÊt xø.</b>


- Cần Giuộc thuộc tỉnh Long An. Trận Cần
Giuộc là một trận đánh lớn của quân ta diễn ra
đêm 14/ 12/ 1861, hơn 20 nghĩa quân đã hi sinh
anh dũng. Tuần phủ Gia Định là Đỗ Quang đã
yêu cầu cụ Đồ Chiểu viết bài văn tế. Ngay sau
đó vua Tự Đức ra lệnh phổ biến bài văn tế trong
các địa phơng khác.


- Nh vậy <i>Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc</i> không đơn
thuần là sản phẩm của nghệ thuật cá nhân mà
còn là sản phẩm mang tớnh cht nh nc, thi
i.


<b>2. Thể loại và bố cục.</b>


- Văn tế: Văn khóc, điếu văn.
- Bố cục: 4 phÇn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

- Chủ đề bài văn tế là gì?


<b> Hoạt động 2.</b>
HD HS đọc văn tế


- Trang träng, trầm lắng, hào hứng sảng
khoái, thành kính, trang nghiêm.



<b>Hot ng 3</b>


- Đọc phần 1 và phát hiện những giá trị
nghệ thuật có trong đoạn văn đó?


- HS suy nghÜ, tr¶ lêi


- Nguồn gốc xuất thân của ngời nghĩa
sĩ? Tấm lòng yêu nớc của ngời nông
dân nghĩa sĩ đợc miêu tả nh thế nào
trong đoạn văn?


- HS trao đổi theo nhóm nhỏ, trả lời
- GV chốt lại vấn đề


- Ngời nông dân nghĩa sĩ ra trận đợc
trang bị nh thế nào? Tìm dẫn chứng
minh họa?


khẳng định ý nghĩa cái chết bất tử của ngời nơng
dân- nghĩa sĩ.


+ Thích thực: Hồi tởng lại hình ảnh và công đức
ngời nông dân - nghĩa sĩ.


+ Ai vãn: Bày tỏ lòng thơng tiếc, sự cảm phục
của tác giả đối với ngời nghĩa sĩ.


+ Khèc tËn ( KÕt ): Ca ngợi linh hồn bất tử của


các nghĩa sĩ.


<b>3. Chủ đề.</b>


- Văn tế nghĩa Cần Giuộc của Nguyễn Đình
Chiểu là một bài ca lớn, nó ca ngợi những con
ngời nghèo khó theo Trơng Công Định đáng giặc
và họ đã hi sinh anh dũng trong cuộc khỏng
chin Cn Giuc.


<b>II. Đọc- hiểu văn bản.</b>
<b>1. Đọc.</b>


- Tìm hiểu từ khó và điển cố.
- Chú thích SGK.


<b>2. Hiểu văn bản:</b>


<i><b>a) Phần lung khởi (câu 1-2):</b></i>


- M đầu là tiếng than: <i>Hỡi ơi!....</i>đó là tiếng
khóc của Đồ Chiểu. Lời than mở đầu đã nóng
bỏng trong cái dữ dội của chiến tranh, đặt ngời
nghĩa sĩ vào thử thách lớn của lịch sử.


- Vận nớc là thớc đo lòng ngời: <i>Súng giặclòng</i>
<i>dân trời tá.</i>


- Cách dùng từ và lối so sánh mộc mạc, giản dị
trong câu văn biền ngẫu đối xứng, bộc lộ ý nghĩa


cao quí của sự hi sinh trong chiến đấu chống
Pháp của ngời dân lao động Nam Bộ.


<i><b>b) PhÇn thÝch thùc (c©u 3-15):</b></i>


* Ngn gèc.


- Xuất thân từ tầng lớp nơng dân lao động nghèo
khổ, cần cù, chất phác, hiền lành. Khơng phải
lính chuyên nghiệp, chỉ quen công việc đồng
áng, cuốc cy.


* Tâm hồn.


- Khi giặc Pháp xâm lợc, ngời nông dân lam lũ
bỗng chốc trở thành ngời lính can trờng, có lòng
yêu nớc và lòng căm thù giặc sâu sắc. §Êt níc cã
giỈc hä tù ngun tham gia giÕt giỈc.




Nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu đã đủ can đảm để
bớc ra khỏi tồ lâu đài của ngơn ngữ bác học đến
với túp lều cỏ của ngơn ngữ bình dân, phơ bày
hết lịng căm thù giặc của nơng dân một cách
mãnh liệt. Hệ thống ngôn từ Nam Bộ mạnh mẽ
dứt khốt lột tả bản chất ngời nơng dân quyết
khơng đội trời chung với giặc. Nếu không có
lịng u nớc Nguyễn Đình Chiểu khơng thể hiểu
thấu lịng ngời dân đến nh vậy đợc.



* Trang bÞ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

- GV gợi mở, HS trả lời


- Tinh thần chiến đấu của ngời nghĩa sĩ
đợc tái hiện lại nh thế nào? Nhận xét về
cách dùng từ khi miêu tả?


* Chiến đấu dũng cảm và anh dũng hi sinh


- Tiến công nh vũ bão: <i>Đâm, chém, đạp, lớt, xô,</i>
<i>liều, đẩy…</i>


- Coi cái chết nhẹ nh lông hồng, hiên ngang trên
chiến địa, chiến đấu hết mình, quên mình.


- Ngơn ngữ góc cạnh, chính xác, hình ảnh so
sánh, động từ mạnh, thể hiện sự xả thân vì nghĩa
lớn của nghĩa quân.


- <i>Nguyễn Đình Chiểu khơng hề tơ vẽ, mà cứ để</i>
<i>ngun một đám đơng lam lũ, rách rới, tay dao</i>
<i>tay gậy ào xơng vào đồn giặc.</i> Lần đầu tiên
Nguyễn Đình Chiểu đa vào văn học bức tợng đài
nghệ thuật về ngời nông dân lao động hồnh
tráng, hết mình, qn mình trong chiến đấu.
<b>4. Hớng dn v nh.</b>


- Học thuộc lòng 2 phần đầu.


- Nắm nội dung bài học.
- Soạn tiếp bài tiết 2.


- Su tm ti liu cú liờn quan n bi hc.


Ngày giảng: 11/ 10/ 2008. Tại Lớp: 11B2


<b>TiÕt 3: </b>

<b>Văn tế nghĩa sĩ Cần giuộc</b>


( Nguyễn Đình Chiểu )


<b>1. ổn định tổ chức: 11B2</b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị: Thuộc lòng. Phân tích hình ảnh ngời nông dân nghĩa sÜ?</b>
<b>3. Bµi míi.</b>


<b>Hoạt động của GV và HS.</b> <b>u cầu cần đạt.</b>


<b>Hoạt động 1.</b>


Trao đổi cặp. GV định hớng, chuẩn xác
kiến thức.


- Tiếng khóc của tác giả xuất phát từ
nhiều nguồn cảm xúc? Theo em đó là
nguồn cảm xúc gì?


- NhËn xÐt nhÞp văn, giọng điệu trong
phần ai vÃn?


- HS suy nghĩ trả lêi



- Tác giả đề cao một quan niệm sống
cao đẹp là gì?


- GV gợi mở vấn đề


<i><b>c) PhÇn ai v·n (câu 16-28) :</b></i>


- Hình tợng ngời nông dân nghĩa sĩ hiện lên từ
dòng nớc mắt của Đồ Chiểu, bao trùm toàn bộ
bài văn tế là hình tợng tác giả.


- Ting khóc Đồ Chiểu hợp thành bởi 3 yếu tố :
Nớc, Dân, Trời. Đồ Chiểu nhân danh vận nớc,
nhân danh lich sử mà khóc cho những ngời anh
hùng xả thân cho Tổ Quốc. Tiếng khóc ấy có
tầm vóc sử thi, tầm vóc thời đại.


- Giọng điệu đa thanh giàu cung bậc tạo nên
những câu văn thật vật vã, đớn đau.


- Hình ảnh gia đình tang tóc, cơ đơn, chia lìa, gợi
khơng khí đau thơng, buồn bã sau cuộc chiến.
- Nhịp câu trầm lắng, gợi khơng khí lạnh lẽo, hiu
hắt sau cái chết của nghĩa quân.


- Tác giả sử dụng hình ảnh đẹp biểu hiện bề sâu
cái chết cao q của nghĩa sĩ.


<i><b>d) PhÇn khèc tËn ( kÕt ) (2 c©u cuèi) :</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b> Hoạt động 2.</b>


HS trao đổi: Suy nghĩ sau khi hc xong
bi vn t?


GV chuẩn xác kiến thức và cho ®iÓm.


<b> Hoạt động 3.</b>
HS đọc ghi nhớ SGK.


giản đơn là yêu nớc.


- Đây là cái tang chung của mọi ngời, của cả thời
đại, là khúc bi tráng về ngời anh hùng thất thế.
<b>3. Kết luận.</b>


- Bài văn tế là hình ảnh chân thực về ngời nông
dân Việt Nam chống Pháp với lòng yêu nớc và
lòng căm thù giặc sâu sắc, tinh thần chiến đấu hi
sinh anh dũng tuyệt vời của ngời nông dân Nam
Bộ trong phong trào chống Pháp cuối XIX.


- Với bài văn tế này lần đầu tiên trong lịch sử
VH dân tộc có một tợng đài nghệ thuật sừng
sững về ngời nơng dân tơng xứng với phẩm chất
vốn có ngồi đời của họ.


<b>III. Ghi nhí.</b>
- SGK.



<b>4.Cđng cè:</b>


- Em hiĨu c©u văn sau nh thế nào?


<i> Sống làm chi theo quân tà đạo, quăng vùa hơng, xô bàn độc, thấy lại thêm buồn;</i>
<i>Sống làm chi ở lính mã tà chia rợu lạt, gặm bánh mì, nghe càng thêm hổ.</i>


- HS th¶o ln theo nhãm. Đại diện trình bày giấy trong. GV nhận xét cho điểm.
<b>5.</b> <b>Hớng dẫn về nhà.</b>


- Học thuộc lòng bài văn tế.


- Nắm chắc nội dung bài học theo từng phần.
- Soạn bài theo phân phối chơng trình.


* * * * * * * * * <sub> - </sub>&<sub> - </sub><sub>œ</sub><sub> * * * * * * * * * *</sub>


Ngày giảng: 13/10/2008. Ti Lp: 11B2
<b>Tiết 24: </b>


<b>Thực hành về thành ngữ điển cè </b>



<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
Gióp häc sinh:


<b>1. Kiến thức:</b>


<b> - Nâng cao hiểu biết về thành ngữ, điển cố, về tác dụng biểu đạt của chúng, nhất</b>
là các văn bản văn chơng nghệ thuật.



- Củng cố và nâng cao những kiến thức về thành ngữ và điển cố
- Bớc đầu lĩnh hội và sử dụng đúng thành ngữ điển cố.


<b>2. Kĩ năng:</b>


-Từ đó phân đợc giá trị biểu cảm của những thành ngữ, điển cố thông dụng
- Biết cách sử dụng thành ngữ và điển cố trong trờng hợp cần thiết.


<b>3. Thái độ:</b>


- Giáo dục lòng yêu quí và biết giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
<b>B. Phơng tiện thực hiện: </b>


- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu, phiÕu häc tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>C. Cách thức tiến hành </b>


- Phng pháp phân tích, thuyết trình và so sánh, kết hợp nêu vấn đề qua hình thức
trao đổi, thảo luận nhóm.


- Tích hợp phân môn Làm văn. Tiếng Việt. Đọc văn.
<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>1. ổn định tổ chức: 11B2:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Không</b>
<b>3. Bài mới:</b>


.



<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1:</b>
HS tìm hiểu khái niệm:


Thế nào là thành ngữ? Cho ví dụ?


Thế nào là điển cố? Cho VD?


<b>Hot ng 2:</b>
HS luyn tp


Tìm các thành ngữ:


- Lớp chia nhóm thảo luận:
Nhóm 1: Bài 1
Nhóm 2: Bài 2


Phân tích giá trị của các thành ngữ
(SGK, 66)


Nhóm 3: Bài 3
Điển cố là gì?


- HS ph¸t biĨu:


Điển cố là những sự việc trớc đây, hay
những câu chữ trong sách đời trớc đợc
dẫn ra - chỉ cần nhắc đến là đã chứa
đựng điều định nói.



Nhãm 4: Bµi 4


“NhÊt nhËt bÊt kiÕn nh tam thu hề
(một ngày không thấy mặt nhau lâu nh
ba mùa thu )


<b>I. Nhắc lại khái niệm</b>


<i><b>1. Thành ngữ:</b></i>


- Là cụm từ dùng lâu thành quen


- Có tính cân đối, có nhịp, có thể có vần


- Tơng đơng với từ, cụm từ, có tính khái qt,
tính hình tợng và tính biểu cảm cao .


<i><b>2. §iÓn cè :</b></i>


- Là những câu chuyện, sự việc đã xảy ra


- Khơng có tính cố định nh thành ngữ mà có thể
là từ, cụm từ hoặc một tên gọi


- Mang tính khái quát và hàm súc cao .
<b>II . Luyện tập:</b>


<i><b>1. Bài 1.</b></i>



- Thành ngữ


+ Mt duyờn hai n: Một mình phải gánh vác
mọi cơng việc gia đình để nuôi chồng, nuôi con
+ Năm nắng mời ma: Vất vả, cực nhọc trong
hon cnh khc nghit


<i><b>2. Bài 2. </b></i>


- Thành ngữ :


+ Đầu trâu mặt ngựa: Sự hung bạo, vơ nhân
tính của bọn quan qn đến nhà Th Kiều khi
gia đình bị vu oan.


+ C¸ chËu chim lång: C¶nh sèng chËt hÑp, tï
tóng mÊt tù do .


* Đội trời đạp đát : Lối sống và hành động tự do,
ngang tàng, không chịu sự bó buộc, khuất phục
trớc uy quyền . Đây là khí phách của ngời anh
hùng .


<i><b>3. Bµi 3.</b></i>


Chó thích các điển cố:


- Ging kia: Cõu chuyn Trn Phn thời hậu Hán
giành giờng cho bạn là Từ Trĩ một cái giờng khi
bạn đến chơi, khi bạn về lại treo lên.



- Đàn kia: Câu chuyện Chung Tử Kì nghe đàn
của Bá Nha mà hiểu đợc ý của bạn. Khi bạn mất
Bá Nha đập bỏ đàn và từ đó khơng bao giờ gảy
nữa vì cho rằng không ai hiểu tiếng đàn của
mình bằng ngời bạn đã khuất.


ị Hai điển tích ngắn gọn nhng đã thể hiện đợc
một tình bạn gắn bó keo sn, thõn thit.


<i><b>4. Bài 4.</b></i>


Phân tích tính hàm súc, thâm thuý của những
điển cố.


- Ba thu: Dựa vào câu của Kinh Thi, câu thơ
trong Truyện Kiều ý nói: Kim Trọng đã tơng t
Th Kiều thì một ngày khơng thấy mặt nhau có
cảm giác nh 3 năm khơng gặp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

“Cöu tù cï lao” trong Kinh Thi kể 9
chữ về công lao cha mĐ víi con: Sinh,
Cóc, Phđ, Sóc Trëng, Dôc, Cè, Phơc,
Phóc


(đẻ, nâng đỡ, vuốt ve, nuôi bú mớm,
nuôi cho lớn, dạy dỗ, trông nom,
khuyên răn, che chở)


Nhãm 5: Bµi 5



Thay thÕ các thành ngữ trong những
câu(SGK, 67)


- C lp cựng suy nghĩ và làm bài tập 6
- HS đặt câu với mỗi thành ngữ


- Cả lớp cùng suy nghĩ và làm bài tập 7
- HS đặt câu với mỗi điển cố


công lao của cha mẹ đối với bản thân mình, mà
mình lại sống biền biệt nơi đất khách quê ngời,
cha báo đáp đợc cha mẹ.


- Liễu Chơng Đài: Gợi câu chuyện xa của ngời
đi làm quan ở xa viết th về thăm vợ “Cây liễu ở
Chơng Đài xa xanh xanh, nay có cịn khơng hay
là tay khác đã vin bẻ mất rồi” Thuý Kiều
m-ờng tợng cảnh Kim Trọng trở lại thì nàng đã
thuộc về ngời khác rồi.


- Mắt xanh: Nguyễn Tịch đời Tấn quý ai thì tiếp
bằng mắt đen(lịng đen mắt) khơng a ai thì tiếp
bằng mắt trắng( lịng trắng mắt)  Từ Hải muốn
nói với Thuý Kiều rằng chàng biết Kiều ở chốn
lầu xanh, hằng ngày phải tiếp khách, nhng cha
hề bằng lòng với ai. Thể hiện sự quý trọng và đề
cao phẩm giá của Kiu.


<i><b>5. Bài 5.</b></i>



a. Thay thế:


- Ma cũ bắt nạt ma míi: ngêi cị cËy quen biÕt
nhiỊu do¹ dÉm ngêi míi.


- Chân ớt chân ráo: ngời mới đến cịn lạ lẫm.
b. Cỡi ngựa xem hoa: làm một việc gì đó qua
loa, đại khái cho xong tựa nh ngời cỡi ngựa đi
nhanh không thể ngắm kĩ bông hoa đợc.


ị Nhận xét: Biểu hiện đợc phần nghĩa cơ
bản Nhng dài dịng, mất tính hình
t-ợng và sắc thái biểu cm.


<i><b>6. Bài 6</b></i>.


Đặt câu với các thành ngữ:


- Chị ấy đã vợt cạn, mẹ trịn con vng.
- Đừng có kiểu trứng khơn hơn vịt
- Sĩ tử nấu sử sụi kinh


- Đó là kẻ lòng lang dạ thú


- ỳng là loại ngời phú quý sinh lễ nghĩa
- Tôi đã đi guốc trong bụng nó


- Nói với nó nh nớc đổ đầu vịt
- Thái độ của nó là dĩ hồ vi quý



- Nhà nghèo nhng hay đua đòi, đúng là con nh
lớnh tớnh h quan


- Nó là loại ngời thấy ngời sang bắt quàng làm
họ


<i><b>7. Bài 7.</b></i>


Đặt câu với các điển cố:


- Đó chính là gót chân Asin của bọn nó
- Sao dạo này anh nợ nh chúa chổm


- Nếu khơng có bản lĩnh trong cơng việc thì sẽ
rơi vào tình trạng đẽo cày giữa đờng


- Em ph¶i c¶nh giác với những gà Sở Khanh
- Thanh niên ngày nay đang tấn công vào lĩnh
vực mới với sức trai Phù §ỉng


<b>4. Cđng cè:</b>


HS nắm vững kiến thức đã học
<b>5. Dặn dị:</b>


Híng dÉn vỊ nhµ.


- Tập tìm những thành ngữ và điển cố trong các tác phẩm văn học, sách, báo…
- Học cách sử dụng cho đúng và thành thạo.



</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

* * * * * * * * * <sub> - </sub>&<sub> - </sub><sub>œ</sub><sub> * * * * * * * * * *</sub>
Ngày giảng: 15/10/2008. Tại Lớp: 11B2


<b>TiÕt 25,26: </b>


<b>ChiÕu cầu hiền.</b>



( Cầu hiền chiếu )


- Ngô Thì Nhậm.
<b>A. MC TIÊU BÀI HỌC:</b>


Gióp häc sinh:
<b>1. Kiến thức:</b>


<b> </b>- Hiểu đợc chủ trơng chiến lợc của vua Quang Trung trong việc tập hợp ngời
hiền tài


- Nắm vững nghệ thuật lập luận trong bài Chiếu và cảm xúc của ngời viết. Từ đó
hiểu thêm về thể Chiếu - thể văn nghị luận Trung đại.


- Nhận thức đúng đắn vai trò và trách nhiệm của ngời tri thức đối với công cuộc
xây dựng đất nớc.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn luyện và củng cố cách đọc hiểu, phân tích một văn bản văn học trung đại.
<b>3. Thỏi độ:</b>



Trân trọng người hiền tài ; GD tình yêu quê hương đất nước
<b>B. Ph¬ng tiƯn thùc hiƯn: </b>


- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu, phiÕu häc tËp…


- HS: SGK, ti liu, v ghi
<b>C. Cách thức tiến hành </b>


- Phơng pháp đọc hiểu, đọc diễn cảm, phân tích, và so sánh, kết hợp nêu vấn đề
qua hình thức trao i, tho lun nhúm.


- Tích hợp phân môn Làm văn. Tiếng Việt. Đọc văn.
<b>D. TIN TRèNH BI DY:</b>


<b>1. n định tổ chức: 11B2:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<i><b>Phân tích vẻ đẹp hào hùng của ngời nghĩa sỹ nông dân trong chiến trận</b></i>
<i><b> (Bài văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc- NĐC) </b></i>


<b>3. Bµi míi:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>


<b> Hoạt động 1.</b>


HS đọc tiểu dẫn SGK và trả lời cõu
hi.


<i>Dựa vào phần tiểu dẫn SGK, em hÃy</i>


<i>nêu những nét cơ bản về tác giả Ngô</i>
<i>Thì Nhậm ?</i>


- GV: Em hãy cho biết hoàn cảnh ra
đời bài chiếu?


- HS dựa vào SGK để trả lời


<b>I. §äc hiĨu tiĨu dẫn.</b>
<b>1. Tác giả:</b>


- Ngô Thì Nhậm (1764 1803), hiệu Hi Do·n.
- Ngêi lµng T¶ Thanh Oai, trÊn Sơn Nam (nay:
Thanh Trì - Hµ Néi)


- 1775 đỗ tiến sỹ, từng làm quan dới thời Lê Cảnh
Hng.


- Khi Nguyễn Huệ ra Bắc lần 2, ông đã theo giúp
Tây Sơn. 1788, Nguyễn Huệ lên ngơi, Ngơ Thì
Nhậm đợc cử làm Thị lang bộ lại. Là ngời đợc nhà
vua tin dùng giao cho soạn thảo giấy tờ quan
trọng.


- Chñ yÕu viÕt văn chính luận và làm thơ.
<b>2. Văn bản:</b>


* Hon cnh ra đời :


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

- GV : ChiÕu là gì ?


- HS suy nghĩ trả lời


<b>Hot ng 2.</b>
Hng dẫn HS đọc văn bản.
Giới thiệu chung về tác phẩm.


- Đọc chú thích SGK và giải nghĩa từ
khó.


- Em hÃy cho biết bài chiếu chia làm
mấy phần và nội dung cđa tõng phÇn?


<b> Hoạt động 3.</b>


- Cách đặt vấn đề của tác giả ntn để
thấy rõ mối quan hệ giữa ngời hiền
với thiên tử?


- HS suy nghÜ, th¶o ln, tr¶ lêi
- Sư dơng phiÕu häc tËp


- NhËn xÐt vỊ c¸ch lËp ln?


<b>Tiết 2.</b>


- ổn định tổ chức:


- Bài mới.



- Nêu thái độ của các nho sỹ Bắc Hà?
- HS trao đổi, trả lời



- Nhận xét về cách đa ra các sự việc
nói về thái độ của các nho sỹ Bắc
Hà?


- Vua QT tù nãi vỊ m×nh thế nào?
- HS suy nghĩ, trả lời


t nc v mong ớc của nhà vua, “Chiếu cầu hiền”
đã ra đời.


* ThÓ lo¹i :


- Chiếu: thể văn hành chính do vua, chúa ban ra
để triều đình, tồn dân tộc đọc và thực hiện.
- Chiếu do vua viết hoặc các đại thần văn tài võ
l-ợc thay vua, theo lệnh vua viết.


- Văn thể chiếu trang trọng, lời lẽ rõ ràng, tao nh·.
<b>3. T¸c phÈm chÝnh:</b>


+ Kim mã hành d (Làm lúc cơng việc nhàn rỗi)
+ Hán các anh hoa (Tình hoa nơi gác văn).
+ Yên đài thu vịnh (Trăm vần thơ vịnh hoa cúc).
+ Xuân thu quản kiến (Cái nhìn chật hp v cỏc s
kin thi Xuõn Thu).


<b>II. Đọc hiểu văn bản.</b>
<b>1. Đọc văn bản:</b>


* Bố cục : 3 đoạn



+ Đoạn 1: Từ đầu đến “Sinh ra ngời hiền vậy”.
Mối quan hệ giữa ngời hiền đối với nhà vua(Thiên
Tử).


+ Đoạn 2: Tiếp đến... của trẫm hay sao .


Thái độ của nho sỹ Bắc Hà trớc hiện tại của đất
n-ớc.


TÊm lòng khiêm nhờng nhng cơng quyết của nhà
vua trong việc cầu hiền.


+ Đoạn 3: còn lại


Con ng cu hin ca nhà vua.
<b>2. Hiểu văn bản:</b>


<i><b>a). Mèi quan hƯ gi÷a ngêi hiỊn víi thiªn tư: </b></i>


- Phép so sánh: Ngời hiền với nhữngngôi sao sáng
trên bầu trời luôn hớng về sao Bắc đẩu (lấy cái vốn
có trong vũ trụ để nói về con ngời). Vậy ngời hiền
phải quy thuận về với nhà vua.


- Ngời hiền mà giấu mình, ẩn tiếng khơng ra giúp
đời thì trái với ý trời và lịng dân.


 Lập luận ngắn gọn có hình ảnh sinh động có sức
thuyết phục đã làm rõ mối quan hệ giữa ngời hiền


với thiên tử và sứ mệnh, trách nhiệm của ngời hiền
đối với đất nớc.


<i><b>2. Thái độ của nho sỹ Bắc Hà trớc hiện tại đất </b></i>
<i><b>n-ớc và tấm lòng của vua Quang Trung:</b></i>


* Thái độ của nho sỹ Bắc Hà.


- Cố chấp vì chữ trung với triều đại cũ m b i
n...


- Ngời ở lại triều chính thì lặng im không dám lên
tiếng, hoặc chấp nhận những chức vơ thÊp hÌn...


Đây là những con ngời có sự nhầm lẫn do quan
điểm đạo đức bảo thủ, không nhận thấy chính
nghĩa và sứ mệnh lịch sử của PT Tây Sơn.


- NhËn xÐt:


+ Không nêu tên một con ngời cụ thể mà đa ra một
loại ngời. Đây là ẩn dụ để các nho sỹ tự soi vào
mình.


+ Lấy điển tích trong kinh dịch có tác động khơng
nhỏ tới các nho sỹ, nếu họ cịn nghĩ đến dân, đến
nớc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

- Những khó khăn của đất nớc ở buổi
đầu mới tạo lập?



Nªu những chủ trơng, chính sách lớn
của vua QT?


Đối tợng?


Biện pháp?


Nhận xét về chủ trơng, chính sách
cầu hiền?


Nhận xét về cách kết thúc bµi chiÕu?


Nhận xét về con đờng cầu ngời hiền
của vua QT?


<b>Hoạt động 4:</b>


HS dựa vào nội dung bài học và phần
ghi nhớ SGK tr 70 để tổng kết:


- Néi dung
- NghƯ tht:


+ Một cách nói khiêm nhờng (ghé chiếu, ít đức)
+ Tâm trạng đầy lo lắng, khát khao mong đợi ngời
hiền (mong mỏi, lắng nghe)


- Nhà vua nói về đất nớc



+ Những khó khăn khi đất nớc mới đợc tạo lập
. Kỉ cơng cịn nhiều thiếu sót


. Lo toan chun biên ải


. Dõn cha li sc, lũng ngi cha kp thấm nhuần
. Mu lợc một ngời không dựng đợc việc lớn (ví nh
một cái cột khơng đỡ nổi một căn nhà)


+ NiỊm tin cđa nhµ vua


Cứ 10 nhà vua có 1 nhà tín nghĩa(ngời hiền tài)
vậy đất nớc ngàn năm văn hiến nhất định có nhiều
bậc hiền tài. (câu hỏi tu từ lời khẳng định)


Nhận xét: cách lập luận có sức thuyết phục , lý lẽ
kết hợp với thực tế, lời lẽ mềm mỏng nhng kiên
quyết. Từ đây ta càng hiểu rõ trí tuệ và tấm lịng
đại trí, đại nhân của vua Quang Trung.


<i><b>3. Con đờng cầu hiền của vua Quang Trung:</b></i>


* Những chủ trơng, chính sách lớn:
- Đối tợng nhà vua hớng tới:


+ Các bậc quan viên lớn, nhỏ
+ Thứ dân trăm họ


+ Những ngời nghề hay, nghiệp giái



 Các lớp ngời trong xã hội khơng phân biệt trí
thức hay thợ lành nghề. Ai có tài đều đợc trng
dụng.


- BiÖn pháp tập hợp ngời hiền


+ Ngi cú ti nng mu lợc đợc dâng sớ tâu bày.
+ Quan văn, quan võ đợc phép tiến cử ngời hiền.
+ Ngời hiền tự dâng sớ tiến cử.


 Chủ trơng, chính sách cầu hiền của vua QT là mở
rộng tự do, dân chủ và tiến bộ. Nó tác động đến
mọi đối tợng trong xã hội. đó là con đờng rộng mở
để các bậc hiền tài có điều kiện thi thố tài năng lo
đời, giúp nớc.


* Lêi kªu gäi:


- Hiện thực đất nớc:Trời trong sáng, đất thanh bình




hồ bình đã đến, đây chính là vận hội để ngời hiền
ra giúp vua, giúp đời...


- Khích lệ ngời hiền, kêu gọi họ hành động


 Rất cụ thể, rõ ràng, thấu tình, đạt lý có tác dụng
động viên và khuyến khích ngời hiền ra giúp nớc.
<b>III. Tổng kết:</b>



- ND: Chiếu Cầu Hiền là một văn kiện quan trọng
thể hiện chủ trơng đúng đắn của vua QT nhằm
động viên trí thức Bắc Hà tham gia xây dựng đất
n-ớc.


- NT: Cách lập luận chặt chẽ và cảm xúc của tác
giả có sức thuyết phục ngời đọc.


<b>4. Cñng cè:</b>


- Chủ trơng, chiến lợc của vua QT trong việc tập hợp ngời hiền giỳp dõn, giỳp
nc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

- Đọc lại văn b¶n


- Tìm một số văn bản khác thuộc thể loại chiếu.
- Học bài, chuẩn bị: đọc thêm “Xin lập khoa luật”.


* * * * * * * * * <sub> - </sub>&<sub> - </sub><sub>œ</sub><sub> * * * * * * * * * *</sub>


Ngày giảng: 20/10/2008. Tại Lớp: 11B2
<b>TiÕt 27: </b>


. Đọc thêm:


<b>Xin lËp khoa luËt</b>



( Trích: <i>Tế cấp bát điều</i> )



NguyÔn Trêng Té
<b>-A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


Gióp häc sinh:
<b>1. Kiến thức:</b>


<b> </b> - Giúp HS hiểu tầm nhìn xa trơng rộng và sự tiến bộ về vai trò của pháp luật đối
với việc đảm bảo và phát triển của nhà nớc pháp quyền, tuân thủ luật pháp.


- Đặc điểm của văn điều trần. Nghệ thuật lập luận chặt chẽ, thuyết phục, có lí có
tình và tấm lịng trung thực của tác giả đối với dân với nớc.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn luyện và củng cố cách đọc hiểu, phân tích một văn bản vn hc trung i.
<b>3. Thi :</b>


- Lòng yêu nớc thơng dân của Nguyễn Trờng Tộ.
<b>B. Phơng tiện thực hiện: </b>


- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu, phiÕu häc tËp…


- HS: SGK, tài liệu, vở ghi
<b>C. Cách thức tiến hành </b>
- Phơng pháp đọc hiểu, đọc diễn cảm.


- Định hớng tìm hiểu nội dung văn bản qua hệ thống câu hỏi bằng hình thức trao
đổi, tho lun nhúm.


- Tích hợp phân môn Làm văn. Tiếng Việt. Đọc văn.


<b>D. TIN TRèNH BI DY:</b>


<b>1. n nh t chức: 11B2:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


Vì sao nói chủ trơng cầu hiền, biện pháp cầu hiền của vua QuangTrung là cụ thể
và dễ dµng thùc hiƯn?


3. Bµi míi:


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1:</b>


GV: Cho biÕt nh÷ng nÐt chÝnh vỊ
NTT?


- Dựa vào SGK để trả lời


(Có t tởng đổi mới đất nớc)


- GV: HiĨu g× vỊ thĨ loại văn điều
trần?


<b>I. Tìm hiểu chung:</b>


<i><b>1. Tác giả:</b></i>


- Nguyễn Trờng Tộ (1830- 1871) quê Nghệ An.
- Thông thạo Hán học và Tây học.



- Trớ thc rng rói, cú tm nhìn xa trơng rộng
- Ơng đã viết nhiều bản điều trần gửi lên triều
đình với mục đích:


+ Đổi mới, phỏt trin t nc


+ Đối phó với hoạ ngoại xâm phơng tây


ễng l ngi cú hc, cú vn tri thc un thâm và
có tấm lịng nhiệt thành với đất nớc


<i><b>2. Văn bản:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

- HS suy nghĩ trả lời
Nêu bè cơc cđa bµi viÕt?


<b>Hoạt động 2:</b>
HS đọc văn bản.


- GV: Theo NTT luật bao gồm
những lĩnh vực nào?


- HS suy nghÜ tr¶ lêi


( Cách đặt vấn đề:trực tiếp, thng
thn)


Việc thực hành luật ở các nớc
ph-ơng Tây?



(Nhà nớc pháp quyền)


- GV: Thỏi ca vua, quan, dân
trớc PL? Vì sao?


- HS suy nghÜ tr¶ lêi


- GV: Nh÷ng biĨu hiƯn cđa Nho
häc trun thèng víi viƯc t«n träng
hay kh«ng t«n träng PL?


- HS suy nghÜ tr¶ lêi


- GV: Nêu mqh đạo đức và PL?
- HS suy ngh tr li


điều cần thiết) gửi lên vua Tự §øc.
- Bè cơc: 3 ý:


+ Vai trị, tác dụng của luật pháp đối với xã hội.
+ Mối quan hệ giữa luật pháp với đạo Nho, với
văn chơng nghệ thuật.


+ Mối quan hệ giữa luật pháp và đạo đức.
<b>II. Đọc- hiu :</b>


<i><b>1. Luật bao gồm những lĩnh vực:</b></i>


- Kỉ cơng: phép tắc làm nên xà hội


- Uy quyền: quyền lực


- Chính lệnh: chính sách và pháp luật


t nc mun tồn tại phải có kỷ cơng. Nhà nớc
muốn cai trị dân phải có quyền lực và chính sách,
pháp luật cho nên bất luận quan hay dân đều phải
học luật nhà nớc


. Việc thực hành pháp luật ở các nớc phơng Tây
công bằng và nghiêm minh. Bất kể ai, kể cả vua
cũng khơng đợc đứng ngồi, đứng trên pháp lệnh.
Thởng, phạt đều dựa vào pháp luật.


<i><b>2. Thái độ của Vua, quan và dân trớc pháp luật:</b></i>


- Vua, quan dùng luật cai trị
- Dân theo luật để giữ gìn




có vai trị quan trọng trong đời sống con ngời và
XH dù ở cơng vị nào cũng phải thực hiện nghiêm
túc, không đợc làm trái luật.


- Vì sao phải thực hiện luật nghiêm túc để đảm
bảo sự cơng bằng XH.


<i><b>3. Nho häc trun thống trớc pháp luật:</b></i>



- Nho giáo truyền thống không tôn trọng PL. Vì
họ chỉ nói suông trên giấy, làm tốt không ai khen,
không làm cũng chẳng ai phạt. Khổng Tư cịng tù
c«ng nhËn.


<i><b>4. Mối quan hệ giữa đạo đức và PL:</b></i>


- Đạo đức và PL phải đi liền với nhau. Đó là:
+ Sự cơng bằng


+ ChÝ c«ng v« t


- Trái luật tức là trái đạo đức


<i><b>5. Việc nhắc đến Khổng Tử và các khái niệm </b></i>
<i><b>đạo đức, văn chơng có tác dụng đối với NT biện </b></i>
<i><b>luận:</b></i>


- Phê phán những mặt hạn chế của Nho giáo, tác
động đến tâm lý của một số nhà Nho suốt đời đọc
sách nhng ứng xử còn tệ hơn những ngời quê mùa
chất phác.


- Nhận thức rõ vấn đề quan trọng của LP. Nó là
nền tảng trong đời sống con ngời và XH.


<b>4.. Cđng cè:</b>


- NTT – con ngời ln có t tởng canh tân đất nớc



- Vai trò quan trọng của LP trong đời sống con ngời và XH
- Mối quan hệ giữa PL và đạo đức


<b> 5.. Dặn dò:</b>


- Đọc lại văn bản


- Chú ý cách lập luận của tg


- Chuẩn bị bài: Thực hµnh nghÜa cđa tõ trong sư dơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

Ngày giảng: 22/10/2008. Ti Lp: 11B2
Ngày giảng: 22/10/2008. Tại Lớp: 11B6
<b>TiÕt 28: </b>


<b>Thùc hµnh vỊ nghÜa cđa tõ trong sư dơng.</b>



<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
Gióp häc sinh:


<b>1. Kiến thức:</b>


- Củng cố và nâng cao những hiểu biết về các phơng thức chuyển nghĩa của từ
và hiện tợng từ nhiều nghĩa, hiện tợng đồng nghĩa.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Luyện tập để sử dụng từ theo các nghĩa khác nhau và lĩnh hội từ với các nghĩa
nhau, chọn từ thích hợp với ngữ cảnh.



<b>3. Thái độ:</b>


- Bồi dỡng, nâng cao tình cảm yêu quý đối với tiếng Việt.
<b>B. Phơng tiện thực hiện: </b>


- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu…
- HS: SGK, tài liệu, vở ghi, b¶ng phụ
<b>C. Cách thức tiến hành </b>


- Phng phỏp c hiu, phân tích, thuyết trình và so sánh, kết hợp nêu vấn đề qua
hình thức trao đổi, thảo luận nhóm.


- TÝch hợp phân môn Làm văn. Tiếng Việt. Đọc văn.
<b>D. TIN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1.</b>


Trao đổi và thảo luận nhóm.


- GV tỉng kÕt, thèng nhÊt lêi giải
chung, nhấn mạnh kiến thức và k năng
chủ u.


- u cầu đại diện nhóm trình bày lời
giải bằng giấy trong, chiếu qua máy
chiếu hắt


<i><b>Nhãm 1. Bµi tËp 1.</b></i>



<i><b>Nhãm 2. Bµi tËp 2.</b></i>


<i><b>Nhãm 3. Bµi tËp 3.</b></i>


<i><b>Nhãm 4. Bµi tËp 4.</b></i>


.


<i><b>Nhãm 5 : Bµi tËp 5</b></i>


<b>I. Lun tập</b>


<i><b>1. Bài tập 1:</b></i>


a. Lá dùng theo nghĩa gốc, chỉ một bộ phận
của cây ở cành cây.


Trong câu thơ lá có màu vàng, hình dáng mỏng
bay trớc làn gió mùa thu.


b. Các trờng hợp chuyển nghĩa
- Chỉ bộ phËn c¬ thĨ ngêi


- Chỉ hiện vật bằng giấy thể hiện tình cảm, đề
nghị, sở thích của con ngời.


- Chỉ hiện vật bằng vải dùng trong lễ nghi, phơng
tiện ®i l¹i.


- Chỉ vật băng tre, nứa, cỏ dùng trong đời sống


- Chỉ vật bằng kim loại dùng trong đời sống.
* Cơ sở của sự chuyển nghĩa: đều có nét chung
là mỏng (thuộc tính của lá cây)


* Ph¬ng thøc chuyển nghĩa: hoán dụ.


<i><b>2. Bài tập 2 :</b></i>


Các từ có nghĩa chỉ bộ phận cơ thể con ngời:
- Đầu : Đầu xanh có tội tình chi?


- Má : Má hồng đền quá nửa thì cha thơi.
- Chân : Chúng nó chẳng cịn mong đợc nữa
Chặn bàn chân một dân tộc anh hùng.
- Tay : Một tay gây dựng cơ đồ


Bấy lâu bể Sở, sông Ngô tung hoành.
- Miệng : Miệng nhà quan có gang cã thÐp.
- MỈt : Còn tiên tính việt ở tay


Rõ ràng mặt ấy, mặt này chứ ai.
- Tim : Bác ơi, tim Bác mênh mông quá
Ơm cả non sơng mọi kiếp ngời.
- óc : Cái óc của anh ấy có vấn đề.


<i><b>3. Bµi tËp 3 :</b></i>


Từ chuyển nghĩa chỉ vị giácđặc điểm của âm
thanh, tình cảm,cảm xúc.



- Ngät : R»ng anh cã vợ hay cha
Mà anh ăn nói gió đa ngọt ngào.
- Cay : Khi không ăn ớt thế mà cay.
- Cời : Giọng cời nhạt thếch.


- Chua : Giọng nói chua loét.


<i><b>4. Bài tËp 4 :</b></i>


Từ đồng nghĩa với “cậy, chịu” và giải thích lý
do: “ Cậy” : Nhờ


“ ChÞu” : NhËn


* Cậy và nhờ: đồng nghĩa, đều tác động đến ngời
khác mong muốn họ giúp mình một việc gì đó.
Nhng cậy cịn có ý trơng mong chờ đợi và đặt cả
niềm tin vào ngời giúp mình.


* Chịu và nhận: đều là từ đồng nghĩa. Nhng nhận
chỉ là sự đồng ý bình thờng, cịn chịu đồng ý
giúp một cách miễn cỡng, bắt buộc.


<i><b>5. Bµi tËp 5 :</b></i> Đánh dấu...


- Câu 1: Canh cánh: Tâm trạng day dứt triỊn
miªn cđa HCM.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>Hoạt động 2.</b>



GV tỉng kết, rút ra kết luận thông qua
hệ thống bài tập.


giữa các nớc.


. Bầu bạn: thân mật, khái quát một tập thể.
. Bạn hữu: thân thiết, không phù hợp trong mối
quan hệ quốc gia.


. Bạn bè: thân mật nhng sng s·.


<b>II. KÕt ln.</b>


- Các từ khác nhau, có hình thức âm thanh khác
nhau, nhng nghĩa cơ bản giống nhau, chỉ khác
biệt về phạm vi sử dụng hoặc khác biệt về sắc
thái biểu cảm tu từ. Khi sử dụng cần có sự lựa
chọn từ thích hợp về nghĩa, về thái độ tình cảm
và phù hợp với ngữ cảnh.


<i><b> </b></i><b>4. Cñng cè:</b>


- Nắm đợc ngha ca t.


- Phép chuyển nghĩa và cách lý giải.
<b> 5.. Dặn dò:</b>


- Häc bµi.


- Tự đặt ra bài tập tơng tự để củng cố bài học.


- Chuẩn bị bài: Ôn tập văn học trung đại.


* * * * * * * * * <sub> - </sub>&<sub> - </sub><sub>œ</sub><sub> * * * * * * * * * *</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>Ôn tập văn học trung đại Việt Nam.</b>



<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
Gióp häc sinh:


<b>1. Kiến thức:</b>


- Hệ thống hóa kiến thức cơ bản về văn học trung đại Việt Nam đã học trong
ch-ơng trình Ngữ văn 11.


- Tự đánh giá đợc kiến thức về VHTĐ và phơng pháp ôn tập từ đó rút ra kinh
nghiệm để học tốt hơn phần văn học tiếp theo.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn kỹ năng tổng hợp kiến thức, phân tích theo từng cấp độ, từ đó có kinh
nghiệm học tập bộ môn tốt hơn.


<b>3. Thái độ:</b>


- Biết tự đánh giá kiến thức về văn học trung đại và phơng pháp ôn tập của bản
thân - có thái độ học tập bộ mơn tốt hơn.


<b>B. Ph¬ng tiÖn thùc hiÖn: </b>
- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu…
- HS: SGK, tài liệu, vở ghi, bảng phụ


<b>C. Cách thức tiến hành </b>


- Phng phỏp đọc hiểu, phân tích, và so sánh, kết hợp nêu vấn đề.


- GV định hớng. HS ôn tập theo hệ thống câu hỏi SGK qua hình thức trao đổi,
thảo lun nhúm.


- Tích hợp phân môn Làm văn. Tiếng Việt. Đọc văn.
<b>D. TIN TRèNH BI DY:</b>


<b>1. n nh t chc: 11B2:</b> <b>11B6:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b> Kiểm tra vở soạn văn, việc chuẩn bị bài «n tËp ë nhµ cđa HS.</b>
<b>3. Bµi míi:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1:</b>


- Nhắc lại những biểu hiện của nội
dung yêu nớc của VH trung đại:
(ý thức độc lập tự chủ, tự hào dân tộc.
Lòng căm thù giặc, tinh thần quả cảm
quyết thắng kẻ thù, biết ơn những
ng-ời đã hi sinh vì đất nớc, tinhg yêu
thiên nhiên đất nớc...)


- Cho biết nội dung yêu nớc trong
VH từ TK 18 19? chứng minh qua


một số tác phẩm đã hc?


- So với giai đoạn trớc, thời kỳ này
nội dung yêu nớc có gì mới?


GV: Khái quát:


( ND nhõn đạo: lòng thơng ngời lên
án các thế lực tàn bạo chà đạp quyền
sống con ngời. Đề cao phẩm
chất,khát vọng, tài năng, quyền
sống... những quan hệ đạo đức tốt
đẹp giữa ngời với ngời.)


Vì sao văn học thời kỳ này xuất hiện
trào lu nhân đạo?


<b>I. Néi dung:</b>


<i><b>1. C©u 1:</b></i>


<i><b>* Những biểu hiện của nội dung yêu nớc trong</b></i>
<i><b>VH từ thế k 18 n ht th k 19:</b></i>


- Lòng căm thù bọn thực dân Pháp xâm lợc và bè
lũ tay sai bán nớc (VTNSCG, Chạy giặc).


- Ca ngi, bit n nhng ngời đã hi sinh vì đất nớc
(VTNSCG).



- Đề cao vai trị của ngời trí thức đối với sự phát
triển của đất nớc (Chiếu cầu hiền).


- T tởng canh tân đất nớc: đề cao vai trò của luật
pháp đối với nhà nớc pháp quyền.


- Ca ngợi thiên nhiên, đất nớc (Câu cá mùa thu;
Bài ca phong cảnh Hơng Sơn).


<i><b>* Nh÷ng điểm mới của ND yêu nớc so với giai</b></i>
<i><b>đoạn trớc:</b></i>


- §Ị cao vai trß cđa ngêi trÝ thøc


- §Ị cao vai trß ph¸p lt cđa nhà nớc pháp
quyền.


<i><b>2. Câu 2:</b></i>


<i><b>* Xuất hiện trào lu nhân đạo vì:</b></i>


Những tp mang nội dung nhân đạo xuất hiện
nhiều, liên tiếp với nhiều tp có giá trị: Truyện
Kiều; Chinh phụ ngâm; Thơ HXH...


<i><b>* Nh÷ng biĨu hiƯn:</b></i>


- Thơng cảm trớc bi kịch và đồng cảm với khát
vọng của con ngời (Truyện Kiều; thơ HXH...)
- Khẳng định, đề cao tài năng, nhân phẩm con


ng-ời (Đọc Tiểu Thanh ký; Thơng vợ...)


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

- Những biểu hiện phong phú và đa
dạng của ND nhân đạo?


- HS suy nghÜ tr¶ lêi


- Nêu vấn đề cơ bản nhất ND nhân
đạo thời kì này?


- HS th¶o ln, tr¶ lêi


- Nêu giá trị phản ánh của đoạn trích?
- HS suy nghĩ trả lời


- Phân tích giá trị phê phán?


- Cho biết giá trị ND thơ văn NĐC?
- Nêu giá trị nghƯ tht th¬ văn
NĐC?


Với VTNSCG... vì sao?


quyn sng con ngi (Truyn Kiu; Th HXH...)
- Đề cao truyền thống, đạo lý nhân nghĩa của dân
tộc (Khóc Dơng Khuê; Thơ HXH...)


<i><b>* Vấn đề cơ bản nhất của ND nhân đạo trong</b></i>
<i><b>VH thời kỳ này:</b></i>



- Híng vào quyền sống con ngời, nhất là ngời trần
thế (Truyện Kiều; Thơ HXH; CPN)


- ý thức về cấ nhân đậm nét hơn (Bài ca ngất
ng-ởng; Đọc Tiểu Thanh ký...)


<i><b>3. Giá trị phản ánh và phê phán hiện thực của</b></i>
<i><b>đoạn trích Vào phủ chúa Trịnh :</b></i>


<i><b>* Giá trị phản ánh:</b></i>


Bức tranh chân thực về cuộc sống nơi phủ chúa
đ-ợc khắc hoạ ở 2 phơng diện


- Cuộc sống thâm nghiêm, già sang, xa hoa
- Cuộc sống thiếu sinh khí


<i><b>* Giá trị phê phán:</b></i>


- Phủ chúa: nơi thâm nghiêm, đầy uy quyền với
những tiÕng qu¸t th¸o, ngêi truyền lệnh, những
tiếng dạ ran, những con ngời vai vế và những con
ngời khúm núm, sợ sÖt.


- Phủ chúa là thế giới riêng. Ngời ra vào qua
nhiều cửa có lính canh. Mọi việc đều có quan
truyền lệnh, chỉ đẫn. Thầy thuốc vào phải chờ
lệnh, phải khúm núm, lạy tạ.


- Phủ chúa là nơi cực kỳ giàu sang, xa hoa. Giàu


sang từ nơi ở đến tiện nghi sinh hoạt, đồ n, thc
ung.


- Cuộc sống nơi phủ chúa âm u, thiếu sinh khí.
Sự thâm nghiêm càng làm tăng ám khí. ám khí
bao trùm không gian, ngấm vào thể tạng con
ng-ời. Trịnh Cán sóng trong nhung lụa, trong sự xa
hoa nhng lại thiếu khí trời, thiếu sự sống và sức
sống.


<i><b>4. Giá trị nội dung và NT thơ văn Nguyễn Đình</b></i>
<i><b>Chiểu:</b></i>


<i><b>* Giá trị nội dung:</b></i>


- cao o lý nhõn ngha (Lc Võn Tiờn)


- Tinh thần yêu nớc chống xâm lăng (Các bài văn
tế, thơ Nôm Đờng luật, NTYTVĐáp...)


<i><b>* Giá trị nghƯ tht:</b></i>


- Tính chất đạo đức – trữ tình


- Mµu sắc Nam Bộ qua ngôn ngữ, tính cách nhân
vật.


* Vi VTNSCG, lần đầu tiên trong LS DT có một
tợng đài bi tráng và bất tử về ngời nông dân –
nghĩa s.



- Trớc NĐC, trong thơ văn VN cha hề có một hình
tợng NT nào hoàn chỉnh về ngời anh hùng nông
dân nghĩa sỹ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

4. Hớng dẫn về nhà.


- Nắm hệ thống nội dung bài ôn tập.


- Soạn tiếp câu hỏi ôn tập, giờ sau ôn tập tiết 2.
- Đọc và nắm nội dung văn bản qua các tiÕt häc.


* * * * * * * * * <sub> - </sub>&<sub> - </sub><sub>œ</sub><sub> * * * * * * * * * *</sub>


Ngày giảng: 25/10/2008. Ti Lp: 11B2
Ngày giảng: 25/10/2008. Ti Lớp: 11B6


<b>Ôn tập văn học trung đại Việt Nam ( Tiết 2 ).</b>



1. ổn định tổ chức : 11B2 : <b>11B6 :</b>
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn bài.
3. Bài mới.


<b>Hoạt động của GV và HS.</b> <b>Yêu cầu cần đạt.</b>


<b>Hoạt động 2:</b>
HD HS về phơng pháp


- Cho biÕt t duy nghƯ tht mang tÝnh
c«ng thøc trong bài: Câu cá mùa thu-


NK?


- HS suy nghĩ trả lời


HS tìm các điển tích, điển cố trong một


<b>II. Phơng pháp:</b>


<i><b>1. Lập bảng thống kê: (HS tự làm)</b></i>


STT Tên


tác giả Tên tácphẩm Nội dung nghệ thuật


1 Lê


Hữu
Trác


Vào
phủ
chúa
Trịnh


- Phn ánh hiện
thực, nhân cách
thanh cao của LHT
- Kể,tả trung thực,
thái độ, tâm trạng
đúng mực,giọng


thoáng mỉa mai.


2 ... ... ...


<i><b>2. Những đặc điểm riêng của VHTĐ:</b></i>
<i><b>* T duy nghệ thuật:</b></i>


- Theo kiĨu mÉu, c«ng thøc (quy phạm): tùng,
cúc, trúc, mai...


VD: mùa thu câu cá: + Thu thiªn
+ Thu thủ
+ Thu diÖp
+ Ng ông
- Sáng tạo trong tính quy phạm:
VD: Mùa thu câu cá:


+ Cảnh thu mang những nét riêng của mùa thu
Bắc bộ nh : ao làng...; nớc...; ngõ trúc...


+ Vàn eo gợi cảm giác không gian, ngoại cảnh
và tâm cảnh nh tĩnh lặng, thu hĐp dÇn.


<i><b>* Quan niƯm thÈm mü:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

số đoạn trích đã học và phân tích?
Tìm bút pháp ớc lệ, tợng trng trong bài:
Bài ca ngắn...


- Nªu mét sè thĨ loại có tác phẩm minh


hoạ?


- HS suy nghĩ trả lời


cả, tao nhÃ, a sử dụng điển tích, điển cố, thi liệu
Hán học.


- Bút pháp nghệ thuật: thiên về ớc lệ, tợng trng.
VD: Bài ca ngắn đi trên b·i c¸t:


+ Hình ảnh bãi cát dài là mơi trờng, là XH, là
con đờng chông gai, nhọc nhằn mà con ngời
buộc phải dấn thân để mu cầu hạnh phúc.


+ Ngời đi đờng là kẻ sỹ đang trên đờng i tỡm l
tng.


- Thể loại: Văn tế, hát nói, thơ Đờng, ký sự...
+ Đặc điểm, hình thức NT thơ Đờng Luật:
. Luật bằng, trắc


. Niêm


. Phộp i: 2 cặp: 3 – 4 (thực) và 5 – 6(luận)
phải đối nhau về thanh, từ loại, ý nghĩa...




Tác dụng của phép đối: tạo âm hởng cân đối,
nhịp nhàng, hi ho.



+ Đặc điểm của thể loại văn tế:
. Bố cục 4 phần


. Mở đầu phần Lung khởi thờng dùng từ thơng
ôi, hỡi ôi


. Mở đầu phần Thích thực là cụm Nhớ linh xa
. Giọng điệu: lâm li, thống thiết


+ Đặc điểm của thể hát nói:


. Th th tng hợp sử dụng các kiểu câu dài,
ngắn khác nhau: ngũ ngôn, thất ngôn, lục bát,
câu đối ngẫu, câu chữ Hán.


. KÕt cÊu:


Phần mỡu: Mấy câu lục bát đạt ở đầu
bài hoặc cuối bài. Có mỡu đơn (2 câu), mỡu kép
(nhiều cõu).


Phần hát nói: có 11 c©u chia 3 trỉ
Trổ đầu: 4 câu


Trổ giữa: 4 câu


Trổ cuối: 3 câu, câu cuối 6
tiếng gợi cảm giác bâng khuâng, lơ lửng.



. c im hỏt núi trong bi Bi ca ngất ngởng
của NCT đã biến cách.


<b>4. Cñng cè:</b>


- N¾m mét cách hệ thống về giá trị nội dung, NT của VH từ TK 18 19. Giá trị ấy
biểu hiện ở tõng t¸c phÈm.


- Biết lập đợc th mục.
<b> 5.. Dặn dò:</b>


- Học bài, đọc lại các tp đã học .
- Chuẩn bị: Thao tác lập luận so sánh.


Híng dÉn vỊ nhµ.


- Nắm hệ thống nội dung bài học.
- Soạn bài theo phân phối chơng trình.


* * * * * * * * * <sub> - </sub>&<sub> - </sub><sub>œ</sub><sub> * * * * * * * * * *</sub>
Ngày giảng: 27/10/2008. Ti Lp: 11B2


Ngày giảng: 29/10/2008. Ti Lớp: 11B6
<b>TiÕt 31: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>A. Mục tiêu bài học.</b>


- Cha ni dung: Giỳp HS hiểu đề và cách trình bày một bài văn nghị luận.
- Chữa lỗi câu và diễn đạt: Giúp HS khắc phục đợc một số lỗi cơ bản, từ đó biết
sửa chữa và viết văn tốt hơn.



<b>B. Ph¬ng tiƯn thùc hiƯn.</b>
- Giáo án.


- Bài làm của HS.


<b>C.Cách thức tiến hành.</b>


- Phng pháp thuyết giảng, phân tích kết hợp trao đổi, thảo lun.


- Trả bài cho HS xem kết quả. Khắc phục lỗi viết. GV thu bài lu văn phòng.
<b>D. Tiến trình giê häc.</b>


<b>1. ổn định tổ chức.</b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị: Không.</b>
<b>3. Bài mới. </b>


<b>Hot ng ca GV v HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt.</b>


<b>Hoạt động 1.</b>


GV nhËn xÐt nh÷ng u điểm, nhợc
điểm bài viết. Đánh giá kết quả.


<b> Hot động 2 . </b>


GV đọc và chép đề lên bng.
HS xỏc nh ni dung cn lm.



<b>Đề bài.</b>


Hình ¶nh ngêi phơ n÷ Việt Nam
thời xa qua các bài <i>Tự tình( Bài II)</i>


của Hồ Xuân Hơng và <i>Thơng vợ</i>


của Trần Tế Xơng.


Hóy xỏc nh:
- Ni dung yờu cu?
- Định hớng bài làm:
+ ý cần triển khai.
+ Phạm vi kin thc.


<b>1. Nhận xét chung.</b>


<i><b>* Ưu điểm</b></i>:


- Nhỡn chung các em hiểu đề, biết cách triển
khai ý. Nắm đợc nội dung yêu cầu đề bài.


- Phân tích đợc dẫn chứng để minh họa cho luận
điểm của mình.


- Hiểu rõ về nội dung và ý nghĩa của 2 văn bản.
Biết so sánh và rút ra điểm giống và khác nhau
giữa thân phận hai ngời phụ nữ đợc biểu hiện
trong 2 bài thơ đó.



<i><b>* Nhợc điểm:</b></i>


- Bi vit cha m rng, cha by t đợc ý kiến
của mình một cách cụ thể và rõ ràng.


- Diễn đạt đơi chỗ cịn chung chung, mờ nhạt.
- Cha biết triển khai ý, nên bài viết hầu nh chỉ
mới dừng lại ở phân tích cụ thể nội dung 2 bài
thơ.


- Cha làm nổi bật trong tâm yêu cầu đề.


<i><b>* KÕt qu¶.</b></i>


- Điểm 8-9: em.
- Điểm 7 - 7.5: em
- Điểm 5 - 6.5: em
- Điểm 3 - 4: 05 em
<b>2. Chữa đề.</b>


<i><b>* Yªu cầu về kĩ năng:</b></i>


- Bit vn dng kin thc ó học và kỹ năng viết
văn nghị luận để làm bài.


- Văn rõ ràng, ngắn gọn, trong sáng. Diễn đạt lu
loát, các ý lơgíc.


- Đánh giá và phân tích đợc một cách rõ ràng
hình ảnh ngời phụ nữ Việt Nam thời xa qua 2


bi th.


- Văn viết sáng tạo, có cảm xúc.


<i><b>* Yêu cầu về kiến thức :</b></i>


- Nm vng ni dung của hai bài thơ, từ đó thấy
đợc sự giống và khác nhau giữa tính cách của
hai ngời phụ nữ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

- §iĨm gièng và khác nhau ở hai
ngời phụ nữ trong 2 bài thơ này là
gì?


v. Mt ngi c ng cm, s chia, ng viên,
khuyến khích. Một ngời cơ đơn một mình, đau
tức trớc duyên phận hẩm hiu.


+ Giống: Cùng cảm nhận đợc thân phận, số
phận của mình một cách rõ ràng. Cùng ý thức
đ-ợc về bản thân và cuộc sống của mình.


Họ đều là những ngời phụ nữ tần tảo, nhẫn nại,
cam chịu duyên phận, biết mà khơng thể làm gì
đợc để thốt khỏi cuộc sống tù túng ngột ngạt,
đến bế tắt ấy. Mất tự do, khơng đợc sống cho
chính mình.


- Có thể phân tích từng bài thơ để thấy đợc hình
ảnh ngời phụ nữ VN - nhng phải biết chọn ý


phân tích.


- Có thể phân tích song song hai bài thơ để so
sánh luôn sự giống và khác nhau trong cách
biểu hiện và bộc lộ tâm trạng của hai ngời phụ
nữ ấy. Từ đó đánh giá nét cá tính đều đáng đợc
trân trọng, đáng quí ở ngời phụ nữ Việt Nam:
Mạnh mẽ, biết hi sinh, ý thức đợc về bản thân,
nhận thức đợc về cuộc sống.


<b>4. Híng dÉn vỊ nhµ.</b>


- Khắc phục lỗi bài làm. Viết lại bài văn ( nếu có điều kiện).
- Rèn kỹ năng để viết bài văn số 3( nghị luận văn học) tốt hơn.
- Soạn bài theo phân phối chơng trình.


* * * * * * * * * <sub> - </sub>&<sub> - </sub><sub>œ</sub><sub> * * * * * * * * * *</sub>
Ngày giảng: 29/10/2008. Ti Lp: 11B2


Ngày giảng: 29/10/2008. Ti Lp: 11B6
<b>Tiết 32: </b>


<b>Thao t¸c lËp luËn so s¸nh</b>



<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
Gióp häc sinh:


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nắm đợc vai trị, mục đích và yêu cầu của lập luận so sánh trong bài văn nghị


luận nói riêng và trong giao tiếp hàng ngày nói chung.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Bớc đầu vận dụng những kiến thức đã học về thao tác lập luận so sánh để viết
một đoạn văn trong bài văn nghị luận.


<b>3. Thái độ:</b>


- Häc tËp nghiêm túc, yêu quý bộ môn.
<b>B. Phơng tiện thực hiện: </b>
- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu…
- HS: SGK, tài liệu, vở ghi, b¶ng phơ
<b>C. Cách thức tiến hành </b>


- Phng phỏp c hiu. Phõn tích, tổng hợp, trao đổi thảo luận nhóm.
- Định hớng tìm hiểu nội dung bài học qua hệ thống câu hỏi bài tập.
- Tích hợp phân mơn Làm văn. Tiếng Việt. Đọc văn.


<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>1. ổn định tổ chức: 11B2:</b> <b>11B6:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Khơng</b>


<b>3. Bµi míi:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cn t</b>


<b>Hot ng 1:</b>



<i><b>HS thảo luận theo nhóm nhỏ</b></i>


- Tìm những thành ngữ hoặc những


<b>I. Mục điích, yêu cầu của thao t¸c lËp luËn</b>
<b>so s¸nh.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

câu ca dao có dùng phép so sánh.
- Cho biết đối tợng đợc so sánh và
đối tợng so sánh?


- Nêu những điểm giống nhau giữa
đối tợng đợc so sánh với đối tợng so
sánh?


- Nêu điểm khác nhau?
- Nêu mục đích so sánh?


- Cho biết mục đích, yêu cầu của lập
luận so sánh?


<b>Hoạt động 2:</b>


- Quan niệm “soi đờng” của NTTố
đợc so sánh với những quan niệm
nào?


- HS suy nghĩ độc lập, trả lời


- Căn cứ để so sánh những quan


niệm trên là gi?


- HS suy nghÜ, tr¶ lêi




Đối tợng đợc so sánh và đối tợng so sánh:
- Đối tợng c so sỏnh: Vn chiờu hn


- Đối tợng so sánh: Chinh phụ ngâm, Cung oán
ngâm khúc, Truyện Kiều.


* Nhng im giống nhau và khác nhau giữa
đối tợng đợc so sánh và đối tợng so sánh:
- Giống nhau:


Đều bàn đến con ngời(một hạng ngời, cả xã
hội, cả lồi ngời).


- Kh¸c nhau:


+ Chinh phơ ng©m, Cung oán ngâm khúc,
Truyện Kiều: bàn về con ngời ở cõi sống.
+ Văn chiêu hồn: bàn vỊ con ngêi ë câi ©m.




Mục đích so sánh:


- Làm sáng tỏ luận điểm: Yêu ngời đó là một


truyền thống cũ. Với Văn chiêu hồn thì đợc cả
lồi ngời bàn đến.


- Luận điểm trên cha thật có sức thuyết phục,
nên tác giả từng bớc đa dẫn chứng, so sánh đơí
chiếu nhm thuyt phc ngi c.


+ Chinh phụ ngâm, Cung oán ngâm nói về một
lớp ngời(ngời phụ nữ có chồng đi chinh chiến,
ngời cung nữ bị vua bỏ rơi)


+ Truyn Kiu nói đến một xã hội lồi ngời.
+ Văn chiêu hồn: cả loài ngời lúc sống và lúc
chết.


+ Nếu Truyện Kiều nâng cao lịch sử thơ ca thì
Văn chiêu hồn mở rộng địa d của nó qua một
vùng xa nay ít ai động tới: cõi chết.


<i><b>2. NhËn xÐt:</b></i>


Mục đích, yêu cầu của lập luận so sánh trong
văn nghị luận nhằm làm sáng tỏ, làm vững
chắc hơn lập luận của ngời viết.


<b>II. C¸ch so s¸nh.</b>




Lµm bµi tËp:



<i><b>1. Nguyễn Tuân đã so sánh</b></i> <i><b>quan niệm soi </b></i>
<i><b>đ-ờng của Ngô Tất Tố với những quan niệm:</b></i>


- Những ngời “cải lơng hơng ẩm”: chỉ cần bài
trừ hủ tục là đời sống nông dân sẽ nâng cao.
- Những ngời “ng ng, tiều tiều, canh canh, mục
mục”. Quan niệm hoài cổ: trở về với đời sống
thuần phác, trong sạch nh ngày xa là đời sống
sẽ đợc cải thiện.


<i><b>2. Căn cứ để so sánh</b></i><b> quan niệm “soi đờng”:</b>
Dựa vào sự phát triển tính cách của ngân vật
chị Dậu với một số nhân vật trong các tác
phẩm cũng viết về ngời nơng dân trong thời kì
ấy nhng lại theo chủ trơng: cải lơng hơng ẩm
hoặc ng ng, tiều tiều, canh canh, mục mục.


<i><b>3. Mục đích của sự so sánh:</b></i>


Chỉ ra ảo tởng của 2 quan niệm trên để làm nổi
bật cái đúng của N.T.Tố là ngời nông dân phải
đứng lên chống lại những kẻ áp bức mình.


<i><b>4.Tõ dÉn chøng trªn rót ra:</b></i>


- Đối tợng đa ra so sánh: con đờng đi của ngời
nơng dân trớc cách mạng tháng 8.


- Tiªu chÝ: Nh©n vËt



+ Tắt đèn của N.T.Tố: nổi loạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

- NhËn xÐt vỊ c¸ch so s¸nh?


<b>Hoạt động 3:</b>


- HS đọc phần Ghi nhớ SGK (80)
- HD HS luyện tập


- HS suy nghĩ, trả lời


- Từ sự so sánh rút ra kết luận gì?


- Sức thuyết phục của đoạn trích?


lũng, chấp nhận đời sống thuần phác.


- Kết luận rút ra: giá trị soi sáng của Tắt đèn
cao hơn các tác phẩm của những ngời đi theo
chủ nghĩa cải lơng, hoài cổ.




NhËn xÐt:


Khi so sánh phải đặt đối tợng vào cùng một
bình diện; phải có tiêu chí; phải nêu rõ quan
điểm của ngời viết.



<b>III. Lun tËp</b>


<i><b>Bµi tËp SGK trang 81</b></i>


<i><b>1. Tác giả so sánh Bắc víi Nam vỊ</b></i>“ ” “ ”


<i><b>nh÷ng ph¬ng diƯn:</b></i>


- Giống nhau: Có đầy đủ đặc điểm của quốc
gia: Tên, văn hiến, lãnh thổ, phong tục, thể
chế chính trị, hào kiệt.


- Khác nhau: Cũng ở những phơng diện đó:
+ Tên nớc: Đại Việt


+ Nền văn hiến riêng
...


<i><b>2. Kt lun:</b></i> i Vit l một nớc độc lập, tự
chủ. Do đó mọi mu toan thơn tính Đại Việt là
trái với đạo lí, khơng thể chp nhn c.


<i><b>3. Đoạn văn có lập luận chặt chẽ, râ rµng,</b></i>
<i><b>cã søc thut phơc lín.</b></i>




<b> 4. Cñng cè:</b>


- Nắm đợc mục đích, yêu cầu của thao tác lập luận so sánh.


- Cách so sánh


- Biết vận dụng để viết bài
<b> 5. Dặn dị:</b>


- Häc bµi


- Tìm một số VD minh hoạ


- Chuẩn bị bài Khái quát VHVN từ đầu thế kỉ XX đến CMT8 năm 1945.
* * * * * * * * * <sub> - </sub>&<sub> - </sub><sub>œ</sub><sub> * * * * * * * * * *</sub>


Ngày giảng: 29/10/2008. Ti Lp: 11B2
Ngày gi¶ng: 30/10/2008. Tại Lớp: 11B6
<b>TiÕt 33: </b>


<b> Khái quát văn học việt nam từ đầu thế kỉ XX đến</b>


<b>cách mạng tháng tám 1945.</b>



<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
Gióp häc sinh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b>- Hiểu đợc một số nét nổi bật về tình hình xã hội và văn hố Việt Nam từ đầu thế</b>
kỉ XX đến cách mạng tháng 8-1945. Đó là cơ sở, điều kiện hình thành nền văn học VN
hiện đại.


- Nắm vững những đặc điểm cơ bản và thành tựu chủ yếu của văn học thời kì
này.


- Nắm đợc những kiến thức cần thiết, tối thiểu về một số xu hớng, trào lu văn


học.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- BiÕt vËn dụng kiến thức vào việc học những tác giả và t¸c phÈm cơ thĨ.
<b>3. Thái độ:</b>


- Học tập nghiêm túc, yêu quý bộ môn.
<b>B. Phơng tiÖn thùc hiÖn: </b>
- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu…
- HS: SGK, tài liệu, vở ghi..


<b>C. Cách thức tiến hành </b>


- Phng phỏp c hiu. Phân tích, tổng hợp, trao đổi thảo luận nhóm.
- Định hớng tìm hiểu nội dung bài học qua hệ thống câu hỏi bài tập.
- Tích hợp phân mơn Làm văn. Tiếng Việt. Đọc văn.


<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>1. ổn định tổ chức: 11B2:</b> <b>11B6:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Khơng</b>


<b>3. Bµi míi:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cn t</b>


<b>Hot ng 1:</b>


<i><b>- GV: phát vấn, gợi mở, thuyÕt</b></i>


<i><b>gi¶ng</b></i>


- Những nhân tố nào đã thúc đẩy
VHVN đổi mới theo hớng HĐH?


- Hiểu thế nào về HĐH nền VH
từ TK XX đến 1945?


- Quá trình HĐHVH đợc chia
làm mấy giai on?


- Nêu những nét lớn của quá trình
HĐHVH ở giai đoạn 1 ?


- Những nét lín cđa qu¸ trình
HĐHVH ở giai đoạn 2 ?


<b>I. c im c bản của VHVN từ đầu thế kỷ XX</b>
<b>đến CM tháng 8 </b>–<b> 1945:</b>


<i><b>1. Văn học đổi mới theo hớng hiện đại hố:</b></i>
<i><b>* Ngun nhân:</b></i>


- Thực dân Pháp hồn thành việc xâm lợc và đẩy
mạnh công cuộc khai thác thuộc địa. XHVN
chuyển từ XHPK  XHTD nửa PK với sự ra đời của
giai cấp và tầng lớp mới  dân trí phát triển, địi hỏi
thứ văn chơng mới.


- Văn hoá:Thoát dần ảnh hởng của văn hoá PK


Trung Hoa và tiếp xúc với văn hoá phơng Tây( chủ
yếu là Pháp). ảnh hởng lớn đến ý thức, tình cảm
của ngời cầm bút và ngời đọc.


- Chữ Quốc ngữ thay dần chữ Hán, Nôm trong
nhiều lĩnh vực. Tạo điều kiện cho công chúng tiếp
xúc với với sách báo. Các nhà in phát triển. Viết
văn trở thành nghề để kiếm sống.


- Đảng cộng sản VN, 1943 với đề cơng văn hoá
VN. Đây là nhân tố quan trọng tạo đk cho văn hoá
phát triển theo chiều hớng tiến bộ và cách mạng.


<i><b>* Hiện đại hố nền văn hố là gì?</b></i>


Là q trình làm cho VH thoát khỏi hệ thống thi
pháp TĐ, đổi mới theo hình thức VH phơng Tây, có
thể hội nhập với nền VH hiện đại thế giới.


<i><b>* Q trình hiện đại hố: 3 giai đoạn</b></i>
<i><b>a. Giai đoạn 1: Từ đầu TK XX n 1920.</b></i>


- Chữ Quốc ngữ phát triển rộng rÃi
- Dịch thuật phát triển


- Một số tp tiêu biểu:


+ Hong T Anh hàm oan của Trần Chánh Chiếu
+ Thơ văn Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh Ngơ
Đức Kế,... tuy có thay đổi về nội dung nhng ngôn


ngữ văn tự, thi pháp vẫn thuộc phạm trù VHTĐ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

- Cho biÕt những nét lớn của quá
trình HĐHVH ở giai đoạn 3 ?


- Em có nhận xét gì về quá trình
HĐHVH?


(Căn cø vµo quan ®iĨm NT,
khuynh híng thÈm mü)


Trình bày những đặc trng c bn
ca dũng VHLM ?


- Nêu những nét cơ bản của dòng
VHHT ?


t nhiều thành tựu đáng kể


- TiÓu thuyÕt: + Hå BiÓu Ch¸nh (64 cuèn)
+ Hoàng NGọc Phách
- Truyện ngắn: Phạm Duy Tốn
- Thơ: Tản Đà


- Kịch: Vũ Đình Long


- Truyện, kịch: Nguyễn ái Quốc viÕt b»ng tiÕng
Ph¸p.


<i><b>c. Giai đoạn 3: Từ 1930 đến 1945</b></i>



 Giai đoạn hồn tất q trình hiện đại hố.
- Văn xi phát triển mạnh mẽ cha từng thấy
+ Tiểu thuyết của nhóm tự lực văn đồn...
+ Tiểu thuyết hiện thực: Nam Cao...


+ Truyện ngắn: Nguyễn Công Hoan, Thạch Lam...
+ Phóng sự: Vị Träng Phơng, Ng« TÊt Tè...


Bút ký, tuỳ bút: Nguyễn Tuân, Xuân Diệu...
- Thơ ca đổi mới và phát triển mạnh mẽ


+ Th¬ l·ng mạn: Thế Lữ, Xuân Diệu, Chế Lan
Viên...


+ Thơ ca cách mạng: Tố Hữu, Hồ CHí Minh...
+ Kịch: Vũ Đình Long, Nguyễn Huy Tởng...


+ Nghiên cứu phê bình; Hoài Thanh, Đặng Thai
Mai...


<i><b>NHận xét về quá trình HĐHVH:</b></i>


L mt quỏ trỡnh m 2 giai on đầu (đặc biệt là
giai đoạn 1), VH còn bị nhiều ràng buộc, níu kéo
của cái cũ, tạo nên tính giao thời của VH. Đến giai
đoạn 3, công cuộc HĐH mới thực sự tồn diện, sâu
sắc và hồn tất q trình HĐHVH.


<i><b>2. Văn học hình thành hai bộ phận và phân hoá</b></i>


<i><b>thành nhiều xu hớng, vừa đấu tranh với nhau,</b></i>
<i><b>vừa bổ sung cho nhau cựng phỏt trin</b></i>:


<i><b>a. Bộ phận văn học công khai:</b></i>
<i><b>* Dòng VH lÃng mạn:</b></i>


Bao gồm văn xuôi lÃng mạn và thơ lÃng mạn.
- Đặc trng:


+ Ting núi của cá nhân tràn đầy cảm xúc;phát huy
cao độ trí tởng tợng diễn tả khát vọng, ớc mơ. Con
ngời là trung tâm vvũ trụ, đề cao cái tôi cá nhân.
+ Bất hồ với thực tại, thốt ly vào đời sống nội
tâm, vào thiên nhiên, tình u, tơn giáo...


+ Chó träng diễn tả những cảm xúc, tình cảm mạnh
mẽ, những tơng phản gay gắt, những biến thái tinh
vi trong tâm hồn con ngời.


- Giá trị của VHLM:


+ Thức tỉnh ý thức cá nhân, chống lại sự ràng buộc
của lễ giáo PK, giải phóng cá nhân, giành quyền
hạnh phúc trong TY, hôn nh©n.


+ Làm cho tâm hồn ngời đọc tinh tế, phong phú;
khơi dậy TY quê hơng, đất nớc, tự hào về truyền
thống văn hố VN.


+ Hạn chế: ít gắn với đời sống chính trị của đất


n-ớc, đơi khi q đề cao chủ nghĩa cá nhân cực đoan.


<i><b>* Dßng VH hiƯn thực:</b></i>


- Đặc trng:


+ Phơi bày thực trạng bất công, thối nát của XH
đ-ơng thời; phản ¸nh cuéc sèng khèn khỉ cđa các
tầng lớp nhân dân với sự cảm thông sâu sắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

- Cho biết những nét cơ bản về
bộ phận VH không công khai?


- Ti sao nói VH thời kỳ này phát
triển với tốc độ hết sc nhanh
chúng ?


tranh chống áp bức, bất công.


+ Thái độ của các nhà văn là phản ánh hiện thực
một cách khách quan, cụ thể và xây dựng đợc
những tính cách điển hình trong hoàn cảnh điển
hình.


+ Hạn chế: Nhìn con ngời là nạn nhân bất lực của
hoàn cảnh, cha chỉ ra tiền đồ cho họ.


 Hai xu hớng này khơng có ranh giới rạch rịi,
khơng đối lập nhau về giá trị; cùng tồn tại và phỏt
trin song song.



<i>b. Bộ phận VH không công khai:(ngoài vòng pháp</i>
<i>luật)</i>


- Đội ngũ sáng tác:Những chí sỹ, chiến sỹ cách
mạng trong vµ ngoµi níc; cã mét sè sáng tác ở
trong tù.


- Đặc trng:


+ Là tiếng nói của chiến sỹ, quần chúng nhân dân
tham gia PTCM. Họ coi thơ văn là thứ vũ khí sắc
bén chống lại kẻ thù và là phơng tiện truyền bá t
t-ởng yêu nớc, cách mạng.


+ VHCM đã đánh thẳng vào bọn thống trị, thực
dân, bè lũ tay sai và nói lên khát vọng độc lập dân
tộc, niềm tin vào tơng lai đất nớc.


( Thơ văn PBC, PCT... sáng ngời hình ảnh ngời
chiến sỹ hiên ngang, bất khuất. Thơ HCM, Tố Hữu
khắc hoạ rõ hình ảnh con ngời thời đại mới sẵn
sàng hy sinh vì lý tởng).


 Các bộ phận VH, các xu hớng VH có sự khác biệt
về khuynh hớng t tởng, về quan điểm nghệ thuật.
Song chúng có tác động lẫn nhau để cùng phát
triển. Vì thế đã tạo nên sự phong phú, đa dạng và
phức tạp của VH thời kỳ này.



<i>3. Văn học phát triển với tốc độ hết sức nhanh</i>
<i>chóng:</i>


<i><b>* Tốc độ:</b></i> Phát triển với tốc độ khẩn trơng, mau lẹ
(so với giai đoạn trớc). Số lợng tg, tp ln; th loi
a dng.


<i><b>* Nguyên nhân:</b></i>


- S thỳc bỏch ca thời đại, của XH (VH phải đáp
ứng)


- Sức sống mãnh liệt của nền VH nớc nhà (lòng yêu
nớc, tinh thần dân tộc) đợc sự tiếp sức bởi các
PTCM và sự lónh o ca CS.


- Sự thức tỉnh của cái tôi cá nhân


- Vn chng ó tr thnh mt th hng hoá,viết văn
trở thành một nghề để kiếm sống.


<b>4. Cñng cè:</b>


- Chú ý 3 đặc điểm cơ bản và các thành tựu chủ yếu của VH thời kỳ này.
5. Dặn dò:


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

Ngày giảng: 01/11/2008. Ti Lp: 11B2
Ngày gi¶ng: 01/11/2008. Tại Lớp: 11B6
<b>TiÕt 34: </b>



<b> Khái quát văn học việt nam từ đầu thế kỉ XX đến</b>


<b>cách mạng tháng tám 1945.</b>



<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
Gióp häc sinh:


<b>1. Kiến thức:</b>


<b>- Hiểu đợc một số nét nổi bật về tình hình xã hội và văn hố Việt Nam từ đầu thế</b>
kỉ XX đến cách mạng tháng 8-1945. Đó là cơ sở, điều kiện hình thành nền văn học VN
hiện đại.


- Nắm vững những đặc điểm cơ bản và thành tựu chủ yếu của văn học thời kì
này.


- Nắm đợc những kiến thức cần thiết, tối thiểu về một số xu hớng, trào lu văn
học.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- BiÕt vËn dông kiến thức vào việc học những tác giả và tác phÈm cơ thĨ.
<b>3. Thái độ:</b>


- Học tập nghiêm túc, yêu quý bộ môn.
<b>B. Phơng tiện thùc hiÖn: </b>
- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu…
- HS: SGK, tài liệu, vở ghi…


<b>C. Cách thức tiến hành </b>



- Phng phỏp c hiu. Phõn tích, tổng hợp, trao đổi thảo luận nhóm.
- Định hớng tìm hiểu nội dung bài học qua hệ thống câu hỏi bài tập.
- Tích hợp phân mơn Làm văn. Tiếng Việt. Đọc văn.


<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>1. ổn định tổ chức: 11B2:</b> <b>11B6:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Khơng</b>


<b>3. Bµi míi:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>u cầu cần đạt.</b>


<b>Hoạt động 2 :</b>


- Cho biÕt những thành tựu về nội dung?
(Thời TĐ: yêu nớc là trung quân)


- Cho biết những thành tựu về thể loại và
ngôn ngữ?


( Nhấn mạnh 2 thĨ lo¹i: tiĨu thuyết và
thơ)


- Tiu thuyt thi T: thờng vay mợn đề
tài, cốt truyện; cốt truyện ly kỳ; kết cấu
kiểu chơng hồi, theo công thức (gặp – ly
biệt - đoàn tụ); truyện kể theo thời gian;


<b>II. Thành tựu chủ yếu của VHVN từ</b>


<b>đầu TK XX đến CMT8 - 1945:</b>


<i><b>1. Néi dung t tëng:</b></i>


- KÕ thõa vµ ph¸t huy trun thống quý
báu của VH dân tộc: CNYN và NCNĐ.
+ Nét mới của CNYN:


. Gắn liền với dân (PBC...)


. Gắn liền với lý tởng XHCN và tinh thần
quốc tế vô sản ( HCM, Tố Hữu...)


+ Tinh thn dõn ch mang đến cho truyền
thống nhân đạo những nét mới:


. Quan tâm đến ngời LĐ nghèo khổ


. Thể hện khát vọng giải phóng cá nhân, đề
cao tài năng, phẩm giá con ngi.


<i><b>2. Về thể loại và ngôn ngữ:</b></i>
<i><b>* Văn xuôi:</b></i>


- Tiểu thuyết:


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

nhân vật phân tuyến rạch ròi.


- Thơ ca trung đại:
. Quy phạm chặt chẽ


. Tính ớc lệ


<b>Hoạt động 3:</b>
HD HS t kt lun vn .


chuẩn mực của ngôn ngữ văn ch¬ng.


+ Đầu những năm 30: Tự lực văn đoàn
( Nhất Linh, Khái Hng...) đã cách tân tiểu
thuyết. Cách dựng truyện tự nhiên, kết cấu
linh hoạt, tính cách nhân vật là trung tâm
của tp, đời sống nội tâm nhân vật đợc chú
trọng


. Ngôn ngữ:giản dị, trong sángdiễn tả
chính xá, tinh tÕ ý nghĩ, tình cảm, c¶m
xóc...


+ từ những năm 1936: Các nhà tiểu thuyết
hiện thực đa cuộc cách tân lên tầm cao mới
với quan điểm “Tiểu thuyết là sự thực ở
đời”.


Khai thác đề tài từ cuộc sống, dựng len bức
tranh hiện thực có tầm khái quát, phản ánh
mâu thuẫn XH, khắc hoạ thành cơng tính
cách điển hình trong hồn cảnh điển hình.
. Ngôn ngữ: phong phú, giản dị, trong
sáng, khoẻ khoắn, linh hot.



- Truyện ngắn: phát triển mạnh mẽ, nhất là
giai đoạn 1930 1945.


+ Truyện ngắn trào phúng
+ Truyện ngắn trữ tình
+ Truyện ngắn phong tục


+ Truyện ngắn về ngời nông d©n, ngêi trÝ
thøc nghÌo.


- Phóng sự, kịch nói, bút ký, tuỳ bút: là
những thể loại mới nhng cũng đạt đợc hiều
thành tựu, gắn liền với những tên tuổi nh
VTP, Nguyễn Huy Tởng, Nguyn Tuõn...


<i><b>* Thơ ca: </b></i>


+ Trớc 1930: . Tản Đà “ngêi cña hai thÕ
kû”


. á Nam Trần Tuấn Khải
+ Từ 1930 1945:


. PT Thơ Mới đông đảo về
đội ngũ, đa dạng về phong cách.


. Thơ ca của các chiến sỹ bÞ
giam trong tï thĨ hiƯn râ ý chÝ, nghÞ lùc
cđa ngời cách mạng.





Thơ mới là tiếng nói của cái tôi thoát khỏi
quy phạm chặt chẽ và hệ thống ớc lệ của
thơ cũ.


<i><b>* Lý luận phê bình:</b></i>


Xut hiện những nhà phê bình nổi tiếng
nh Hồi Thanh, Đặng Thai Mai, Vũ Ngọc
Phan... với ngơn ngữ chính luận giàu sức
thuyết phục đã góp phần thúc đẩy nền VH
phát triển,


<b>III. KÕt luËn:</b>


- Tuy có những hạn chế nhng VH thời kỳ
này đã đạt đợc những thành tựu to lớn. Gắn
liền với cuộc cách tân về thể loại và ngôn
ngữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<b>4. Luyện tập. </b>
Trao đổi cặp.


- Vì sao VHVN ba mơi năm đầu thế kỉ XX( 1900-1930) là văn học giai đoạn
giao thời?


+ Cú những đổi mới nhất định: Chữ viết( Quốc ngữ) thể loại mới( Tiểu thuyết,
truyện ngắn) thơ ca phát triển( cái tôi cá nhân)- Tán Đà, ngời gạch nối giữa hai thế kỷ.





Tuy nhiên còn nhiều hạn chế: ảnh hởng rơi rớt của cái cũ, thể loại cha đạt chuẩn
mực nghệ thuật cao. Nội dung t tởng đổi mới nhng hình thức thơ cịn quen thuộc (thất
ngơn tứ tuyệt, thất ngơn bát cú đờng luật…Bình mới rợu cũ)


<b>5. Híng dÉn về nhà.</b>


- Nắm nội dung bài học.Chú ý các khái niƯm.
- LÊy dÉn chøng minh häa cho néi dung bµi học.
- Soạn bài theo phân phối chơng trình.


* * * * * * * * * <sub> - </sub>&<sub> - </sub><sub>œ</sub><sub> * * * * * * * * * *</sub>


Ngµy viÕt : 05/11/ 2008. Tại Lớp: 11B2
Ngµy viÕt : 05/11/ 2008. Tại Lớp: 11B6
<b>TiÕt 35+36: </b>


<b>Viết Bài làm văn số 3.</b>



( Nghị luận văn học)
<b>A. Mục tiêu bài học.</b>


<b>1. Kin thc:</b>


- Bit vn dụng các thao tác lập luận luận, phân tích và so sánh để viết bài.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn luyện năng lực thẩm định, đánh giá tác phẩm văn học. Củng cố kiến thức
và kĩ năng làm văn nghị luận.



- Viết đợc bài văn nghị luận về một vấn đề văn học
<b>3. Thỏi độ:</b>


- Thái độ làm bài nghiêm túc.
<b>B. Phơng tin thc hin.</b>


- GV: - SGK, SGV Ngữ văn 11 chuẩn, Thiết kế giáo án, Các tài liệu tham khảo.
- HS: Giấy viết bài


<b>C.Cách thức tiến hành.</b>
- Học sinh làm bài tại lớp 2 tiết.


- GV chộp lờn bng, yêu cầu HS thực hiện nghiêm túc qui định lớp học.
- Thu bài sau 90 phút.


<b>D. TiÕn tr×nh giê häc.</b>


<b>1. ổn định tổ chức: Lớp 11B2:</b> 11B6:
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Khơng.</b>


<b>3. Bµi míi. </b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt.</b>


<b>Hoạt động 1.</b>
GV: chép đề lên bảng:


<b>Đề bài: </b>



Vẻ đẹp của hình tượng người nông
dân nghÜa sÜ trong <i>Văn tế nghĩa sĩ</i>
<i>Cần Giuộc</i> của Nguyễn ỡnh
Chiu.


<b>1. Yêu cầu về kĩ năng :</b>


- Bit vận dụng các thao tác lập luận phân tích
và so sánh trong văn nghị luận.


- Nắm vững kiểu bài văn nghị luận văn học.
- Trình bày ngăn gọn, đủ ý, diễn đạt lu lốt.
- Bố cục rõ ràng. Văn có cm xỳc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<b>2. Yêu cầu về kiến thøc.</b>


Bài viết có thể trình bày theo nhiều cách khác
nhau nhưng cần đáp ứng những nội dung cơ bản
sau:


Bài văn tế khóc thương người nơng đân Cần
Giuộc vì nghĩa mà đứng lên đánh giặc Pháp và
đã hi sinh. Đó là đỉnh cao sáng tác của Nguyễn
Đình Chiểu, rất bình dị mà đã dựng lên tượng
đài nghệ thuật rất đẹp, mang tính bị tráng.
1) Người nông dân Nam Bộ nghèo khó, “cơi cút
làm ăn” sống đời thầm lặng, cơ cực ở thôn ấp.
Họ chỉ biết ruộng trâu, đã biết gì đến võ nghê,
võ khí, chiến trận. Nhưng tấm lịng của họ rất
đẹp: yêu nước cao độ, không đội trời chung với


bọn xâm lăng và đã cầm gậy, cầm dao tự
nguyện đứng lên đánh giặc trong thời đại “ vĩ
đại và khổ nhục” của dân tộc.


2) Tượng đài đẹp hùng tráng:
a) Về trang bị: khơng có áo giáp mà với “manh
áo vải thô sơ” với “ngọn tầm vông” quen thuộc
của quê hương. Lần đầu tiên “ngọn tầm vông”
đã đi vào văn học với ý nghĩa cao đẹp và nét tạo
hình giàu giá trị thẩm mĩ.
b) Về tinh thần, hành động : Với trang bị thô sơ,
thiếu thốn, người dân ấp dân lân dùng “rơm con
cúi, lưỡi dao phay”, nhưng vật dùng của quê
hương, gia định – mà chống lại súng đạn, tàu
thiếc tàu đồng của Tây. Đến đây, đoạn văn ngắt
nhịp ngắn, khẩn trương cùng với hàng loạt từ
ngữ đầy sức mạnh chiến đấu quật cường “đạp
rào lướt tới, xô cửa xơng vào, liều mình như
chẳng có. Kẻ đâm ngang, người chém
ngược.Bọn hè trước, lũ ó sau…”. Tất cả làm
hiện ra quần thể tượng đài người nông dân yêu
nước trong tư thế tấn công mạnh mẽ hào sảng.
Những người nơng dân chất phác đã tự dựng
cho mình tượng đài anh hùng, cao cả, đầy nghĩa
khí và nhà thơ mù đã xây dựng họ thành hình
tượng nghệ thuật, thành quần thể tượng đài hào
hùng cao đẹp trong áng văn tế bất hủ của mình.
c) Kết quả chiến đấu: Đốt đồn giặc, chém rớt


đầu tên quan chỉ huy.



d) Tuợng đài vừa tráng vùa bi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<b>Hoạt động 2.</b>
Thang điểm


- Tuy đã chiến đấy ngoan cường, đánh một trận
oanh liệt tưng bừng nhưng họ đã ngã xuống hi


sinh trong chiến bại.


- Giọt nước mắt của sông nước cỏ cây, của nhân
dân và đặc biệt nỗi đau của mẹ già, vợ yếu.
3) Ý thức yêu nước mãnh liệt, lịng khâm phục
và xót đau với người nghĩa sĩ trong trận Cần
Giuộc đã tạo ra kiệt tác cho nhà thơ mù Đồ
Chiểu.


Vẻ đẹp của quần tượng này vừa mới lạ xưa
nay chỉ có các chủ sối mới được đề cao như
thế vừa rất đẹp, rất hào hùng, rất bi tráng, rất
đáng tự hào. Đây là nước mắt của nhà thi sĩ anh
hùng lao chẳng ráo, khóc th¬ng những anh hùng


ngã xuống nhưng bất tử.


<b>3. Thang ®iĨm:</b>


9-10: Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu nêu trên.
Cảm nhận tinh tế, sâu sắc. Văn viết cảm xúc, có


sáng tạo.


7-8: Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu nêu trên. Văn
viết mạch lạc. Có thể có sai sót nhỏ.


5-6: Đáp ứng phân nửa các yêu cầu nêu trên.
Văn viết ít cảm xúc.


3-4: Ý nghèo nàn, hời hợt. Mắc nhiều lỗi diễn
đạt.


1-2: Bài viết quá sơ sài. Diễn đạt quá vụng.


<b>4. Híng dẫn về nhà..</b>
Soạn bài theo PPCT


Bài viết tham khảo


Nm 1859, giặc Pháp tấn cơng thành Gia Định, Nguyến Đình Chiểu viết bài thơ
“Chạy giặc”, hai câu kết nói lên mong ước thiết tha:


“Hỏi trang dẹp loạn rày đâu vắng / Nỡ để dân đen mắc nạn này?”


Và mấy năm sau, Nhà thơ viết bài “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” - đình cao nghệ
thuật và tư tưởng trong sự nghiệp thơ văn của ơng. Có thể coi bài văn tế là tấm lịng trung
nghĩa của Nguyễn Đình Chiểu đối với những nghĩa sĩ anh hùng của nhân dân ta trong
buổi đầu chống Pháp xâm lược. Nhà thơ mù đất Đồng Nai đã dựng lên một “tượng đài
nghệ thuật” mang tính chất bi tráng về người nơng dân u nước chống ngoại xâm.
Sau khi chiếm đóng 3 tỉnh miền Đơng, giặc Pháp đánh chiếm 3 tỉnh miền tây Nam Bộ.
Năm 1861, vào đêm 14/12, nghĩa quân đã tấn công đồn giặc ở Cần Giuộc, thuộc tỉnh


Long An ngày nay.Trận đánh diễn ra vô cùng ác liệt “làm cho mã tà, ma ní hồn kinh”,
Gần 30 chiến sĩ nghĩa quân đã anh dũng hi sinh. Nguyễn Đình Chiểu đã viết bài văn tế
này - bài ca về người anh hùng thất thế nhưng vẫn hiên ngang.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

hùng, ở đức hi sinh quyết tử. Hùng tráng ở chỗ nó dựng lên 1 thời đại sóng gió dữ dội,
quyết liệt của đất nước và dân tộc. Hồnh tráng về quy mơ, nó khơng chỉ khắc hoạ về 1
nghĩa quân, 1 anh hùng mà đông đảo những người “dân ấp dân lân mến nghĩa quân làm
quân chiêu mộ” dưới ngọn cờ “bình tây” của Trương Cơng Định. Tính chất, quy mơ hùng
tráng, hồnh tráng ấy lại gắn liền với bi ai đau thương thống thiết. “Cái tượng đài nghệ
thuật” về người nông dân đánh Pháp giữa thế kỉ XIX đã được dựng lên trong nước mắt,
trong tiếng khóc của nhà thơ, của nhân dân và cả của đất nước. Trong toàn bài văn tế đặc
biệt trong phân thích thực và ai vãn , ta cảm nhận sâu sắc tính chất bi tráng này.


Mở đầu bài văn tế là 1 lời than qua 2 câu tứ tự song hành. Hai tiếng “Hỡi ôi!” vang
lên thống thiết, đó là tiếng khóc của nhà thơ đối với nghĩa sĩ, là tiếng nấc đau thương cho
thế nước hiểm nghèo:


“Súng giặc, đất rền; lòng dân trời tỏ”


Tổ quốc lâm nguy. Súng giặc nổ vang rền trời đất và quê hương sứ sở.


“Tan chợ vưà nghe tiếng súng Tây…” (“Chạy giặc”). Trong cảnh nước mất nhà tan, chỉ
có nhân dân đứng lên gánh vác sứ mệnh lịch sử, đánh giặc cứu nước cứu nhà. Tấm lòng
yêu nước, căm thù giặc của nhân dân, của những người áo vải mới tỏ cùng trời đất và ság
ngời chính nghĩa. Có thể nói cặp câu tứ tự này là tư tưởng chủ đạo của bài văn tế, nó được
khắc trên đá hoa cương đặt ở phía trước, chính diện của “tượng đài nghệ thuật” ấy.


Hình ảnh trung tâm của “tượng đài nghệ thuật” “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” là những
chiến sĩ nghĩa quân. Nguồn gốc của họ là nông dân nghèo sống cuộc đời “côi cút” sau luỹ
tre làng. Chất phác và hiền lành, cần cù là chịu khó trong làm ăn, quanh quẩn trong xóm


làng, làm bạn với con trâu, đường cày, sá bừa, rất xa lạ với “cung ngựa trường nhung”:
“Nhớ linh xưa:


Côi cút làm ăn; toan lo nghèo khó


Chưa quen cung ngựa đâu tới trường nhung; chỉ biết ruộng trâu, ở trong làng bộ”.
Họ là lớp người đông đảo, sống gần fũi quanh ta. Quanh năm chân lấm tay bùn với
nghề nông, “chưa hề ngó tới” việc binh và vũ khí đánh giặc:


“Việc cuốc, việc cày, việc bừa, việc cấy, tay vốn quen làm; tập khiên, tập súng, tập mác,
tập cờ mắt chưa từng ngó”.


Thế nhưng khi đất nước quê hương bị giặc Pháp xâm lược, những “dân ấp, dân lân”
ấy đã đứng lên “mến nghĩa làm quân chiêu mộ”. Đánh giặc cứu nước cứu nhà, bảo vệ
“bát cơm manh áo ở đời” là cái nghĩa lớn mà họ “mến” là đeo đuổi. Nguyễn Đình Chiểu
đã viết nên những câu cách cú hay nhất (giản dị mà chắc nịch) ca ngợi long yêu nước,
căm thù giặc của người nghĩa sĩ:


“Bữa thấy bong bong che trắng lốp, muốn tới an gan; ngày xem ống khói chạy đen sì,
muốn ra cắn cổ”.


Đối với giặc Pháp và lũ tay sai bán nước, họ chỉ có 1 thái độ: “ăn gan” và “cắn cổ”, chỉ
có 1 chí hướng: “phen này xin ra sức đoạn kình…, chuyến này dốc ra tay bộ hổ”.


Hình ảnh người chiến sĩ nghĩa quân ra trận là những nét vẽ, nét khắc hùng tráng nhất,
hoành tráng nhất trong “tượng đài nghệ thuật” bài văn tế. Bức tượng đài có 2 nét vẽ tương
phản đối lập: đồn dũng sĩ của quê hương và giặc Pháp xâm lược. Giặc cướp được trang
bị tối tân, có “tàu thiếc, tàu đồng”, “bắn đạn nhỏ, đạn to”, có bọn lính đánh thuê “mã tà,
ma ní” thiện chiến. Trái lại, trang bị của nghĩa quân lại hết sức thô sơ. Quân trang chỉ là
“1 manh áo vải” . Vũ khí chỉ có “một ngọn tầm vơng”, hoặc “một lưỡi dao phay”, một


súng hoả mai khai hoả “bằng rơm con cúi”. Thế mà họ vẫn lập được chiến công: “đốt
xong nhà dạy đạo kia” và “chém rớt đầu quan hai nọ”.


“Tượng đài nghệ thuật” đã tái hiện lại những giờ phút giao tranh ác liệt của các chiến sĩ
nghĩa quân với giặc Pháp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

không; nào sợ thằng Tây bắn đạn nhỏ đạn to, xô cửa xơng vào, liều mình như chẳng có.
Kẻ đâm ngang, người chém ngược, làm cho ma ní, mã tà hồn kinh; bọn hè trước, lũ ó sau,
trối kệ tàu thiếc, tàu đồng súng nổ”.


Đây là những câu gối hạc tuyệt bút. Khơng khí chiến trận có tiếng trống thúc qn giục
giã, “có bọn hè trước, lũ ó sau” vang dậy đất trời cùng tiếng súng nổ. Các nghĩa sĩ của ta
coi cái chết như không, tấn công như vũ bão, tung hoành giữa đồn giặc: “đạp rào lướt
tới”, “xô cửa xông vào”, “đâm ngang chém ngược”, “hè trước, ó sau”… Giọng văn hùng
tráng, phép đối tài tình, các động từ mạnh được chọn lọc và đặt đúng chỗ… đã tô đậm
tinh thần quả cảm, vô song của các nghĩa sĩ Cần Giuộc. Nguyễn Đình Chiểu đã dành cho
các chiến sĩ nghĩa quân những tình cảm đẹp nhất: ngợi ca, khâm phục, tự hào. Qua đó, ta
thấy, trước Nguyễn Đình Chiểu chưa có nhà thơ nào văn nào viết về người nông dân đánh
giặc hay và sâu sắc như thế.


Trong bài “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” cịn có những giọt lệ, lời than khóc, một âm điệu
thông thiết, bi ai được thể hiện ở phần ai vãn. Nhiều nghĩa sĩ đã ngã xuống trên chiến
trường trong tư thế người anh hùng: “Những lăm lòng nghĩa lâu dùng; đâu biết xác phàm
vội bỏ” Đất nước, quê hương vô cùng thương tiếc. Một khơng gian rơng lớn bùi ngùi, đau
đớn:


“Đối sơng Cần Giuộc, cỏ cây mấy dặm sầu giăng; nhìn chợ Trường Bình, già trẻ 2 hàng
kuỵ nhỏ”.


Tiếng khóc của người mẹ già, nỗi đau đớn của người vợ trẻ được nói đến vô cùng xúc


động. “Hàng trăm năm sau, chúng ta đọc Nguyễn Đình Chiểu có lúc như vẫn cịn thấy
ngòi bút của nhà thơ nức nở trên từng trang giấy” (Hồi Thanh):


“Đau đớn bấy mẹ già ngồi khóc trẻ, ngọn đèn khuya leo lét trong lều; não nùng thay vợ
yếu chạy tìm chồng, cơn bịn xế dật dờ trước ngõ”.


Các nghĩa sĩ đã sống anh dũng, chết vẻ vang. Tấm gương chiến đấu và hi sinh của họ là
“tấm lịng son gửi lại bóng trăng rằm”, đời đời bất diệt, sáng rực mãi, trường tồn cùng
sơng núi. Rất đáng tự hào:


“Ơi! Một trận khói tan; nghìn năm tiết rỡ”


Bài học lớn nhất của người nghĩa sĩ để lại cho đất nước và nhân dân là bài học về sống và
chết. Sống hiên ngang. Chết bất khuất. Tâm thế ấy đã tô đậm chất bi tráng cho “tượng đài
nghệ thuật” về người nông dân đánh giặc:


“Sống đánh giặc, thác cũng đánh giăc, linh hồn theo giúp cơ binh, muôn kiếp nguyện
được trả thù kia;…”.


Dám xả thân vì nghĩa lớn, “cây hương nghĩa sĩ thắp thêm thơm”, các chiến sĩ nghĩa quân
trong “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” là niềm tự hào và biết ơn sâu sắc của nhân dân ta.
Tóm lại, “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” khẳng định văn chương lỗi lạc, tấm lòng yêu
thương dân mãnh liệt, thiết tha của Nguyễn Đình Chiểu. Đúng là “người thư sinh dùng
bút đánh giặc” (Miên Thẩm). Một giọng văn vừa hùng tráng, vừa thống thiết, bi ai.
Nguyễn Đình Chiểu đã dựng lên một “tượng đài nghệ thuật” mang tính chất bi tráng về
người nông dân yêu nước chống giặc ngoại xâm. “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” là một kiệt
tác trong văn tế cổ kim của dân tộc. Nhà văn Hồi Thanh có viết: “Nhà nho nghèo ấy đã
sống cuộc sống của quần chúng, và đã đi cùng quần chúng phấn đấu gian nan. Chính
quần chúng cũng cần cù, dũng cảm đã tiếp sức cho Nguyễn Đình Chiểu, cho trí tuệ , cho
tình cảm, cho lịng tin và cả cho nghệ thuật của Nguyên Đình Chiểu”



</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

Ngày dạy : 03/11/ 2008. Ti Lp: 11B2
Ngày d¹y : 06/11/ 2008. Tại Lớp: 11B6
<b>TiÕt 37: </b>


<b>Hai đứa trẻ</b>



( Thạch Lam )
<b>A. Mục tiêu bài học.</b>


<b>1. Kin thc:</b>


- Cảm nhận đợc tình cảm xót thơng của Thạch Lam đối với những ngời sống
nghèo khổ, quẩn quanh. Sự trân trọng, cảm thông của nhà văn trớc mong ớc của họ về
một cuộc sống tơi sáng hơn.


- Thấy đợc một vài nét độc đáo trong bút pháp nghệ thuật của Thạch Lam qua
truyện ngắn trữ tình.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn kĩ năng cảm thụ, phân tích hình tượng văn học
<b>3. Thái :</b>


- Giáo dục lòng nhân hậu và ý thức: Biết ớc mơ và có niềm tin trong cuộc sống.
<b>B. Phơng tiÖn thùc hiÖn.</b>


- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liu, ảnh Thạch Lam, phiếu học tập
- HS: SGK, ti liu, v ghi, bảng phụ



<b>C.Cách thức tiến hµnh.</b>


- Phơng pháp đọc hiểu, đọc diễn cảm, kết hợp trao đổi thảo luận nhóm.
- Phơng pháp phân tích, bình ging, kt hp so sỏnh, liờn tng.


- Tích hợp phân môn Làm văn. Tiếng Việt. Đọc văn
<b>D. Tiến trình giờ häc.</b>


<b>1. ổn định tổ chức: Lớp 11B2:</b> 11B6:


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Thành tựu chủ yếu của VHVN từ đầu TK XX đến CMT8 - </b>
1945:


3. Bµi míi.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động1:</b>


- GV gọi HS đọc phần tiểu dẫn
SGK sau đó tóm tắt nội dung
chính:


+ Tác giả
+ Tác phẩm
- GV bỉ sung:


+ “ Đối với tơi văn chơng không
phải là một cách đem đến cho
ngời đọc sự thoát li hay sự quên,


trái lại văn chơng là một thứ khí
giới thanh cao và đắc lực mà
chúng ta có, để vừa tố cáo và
thay đổ một cái thế giới giả dối
và tàn ác, vừa làm cho lòng ngời
đợc thêm trong sạch và phong
phú hơn”.


+ (Truyện ngắn TL thờng khơng
có cốt truyện, hoặc khơng có cốt
truyện đặc biệt. Có sự đan xen
giữa yếu tố hiện thực và yếu tố
lãng mạn).


+ (Hai đứa trẻ viết về cuộc sống
hắt hiu, tàn tạ, buồn chán của
ng-ời dân phố huyện nghèo. Trong
đó TL nhấn mạnh đến tâm trạng
của cơ bé Liên).


<b>I .TiĨu dẫn</b>


<b>1.Tác giả ( 1910- 1942) </b>


- Tờn khai sinh: Nguyn Tờng Vinh ( sau đổi thành
Nguyễn Tờng Lân)


- Sinh ra tại Hà Nội nhng thuở nhỏ TL sống ở quê
ngoại: phố huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dơng (một
phố huyện nghèo in đậm trong tâm trí Thạch Lam)


- Là ngời thông minh, tính tình điềm đạm, trầm
tĩnh và rất tinh tế.


- Cã quan niệm văn chơng lành mạnh, tiến bộ và có
biệt tài về truyện ngắn


<b>2. Sáng tác</b>


- Tác phẩm chính: Sgk


- Đặc điểm truyện ngắn Thạch Lam: Sgk


<b>3.Truyn ngn </b><i><b> Hai a trẻ</b></i>”


- XuÊt xø: trÝch trong tËp “ N¾ng trong vên”


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<b>Hoạt động2</b>


- HS đọc diễn cảm đoạn đầu v
cnh i tu


- Tìm hiểu bố cục và thể loại
- GV phát vấn HS trả lời


<b>Hot ng3:</b>


- Hng dn HS tìm hiểu văn bản
(?) Cảnh vật trong truyện đã đợc
miêu tả trong thời gian và không
gian nh thế nào?



- SD phiÕu häc tËp
- HS sư dơng b¶ng phơ
- HS chia 6 nhãm


+Nhóm 1,2: tìm hiểu về cảnh
ngày tàn đợc TG miêu tả NTN?
nêu nhận xét


+Nhóm 3,4: tìm hiểu về cảnh chợ
tàn đợc TG miêu tả NTN? nêu
nhận xét


+Nhóm 5,6: tìm hiểu cảnh đêm
tối, nêu nhận xét


- HS trao đổi thảo luận trả lời
bằng bảng phụ sau đó cử ngời
trình bày trớc lp


- GV chốt lại


GV: Phân tích hình ảnh những


<b>II. Đọc- hiểu văn bản</b>
<b>1. Đọc văn bản:</b>
- Giải thích từ khó
- Bè côc:


1.Bức tranh đời sống nơi phố huyện nghèo


2.Cảnh đợi tàu


- Thể loại: Truyện ngắn trữ tình: cốt truyện rất đơn
giản, gần nh không có cốt truyện, đậm chất trữ
tình, chất thơ thể hiện trong miêu tả cảm xúc, tâm
trạng của nhân vật, cảnh vt thiờn nhiờn...


<b>2. Hiểu văn bản</b>


<b>2.1.Bc tranh i sng ni phố huyện nghèo</b>


<i>a) Cảnh vật lúc chiều tối và đêm xuống</i>
<i><b>* Cảnh ngày tàn</b></i>


- Âm thanh: tiếng trống thu không, tiếng ếch nhái
kêu ran ngoài đồng, tiếng muỗi vo ve trong các cửa
hàng hơi tối...


- Hình ảnh: Phơng tây đỏ rực nh lửa cháy và những
đám mây ánh hồng nh hòn than sắp tàn. Dãy tre
làng trớc mặt đen lại...


- Một chiều êm ả nh ru và thoảng qua gió mát..
-> cảnh vật đẹp và buồn, rất quen thuộc mi min
quờ Vit Nam


<i><b>* Cảnh chợ tàn</b></i>


- Ch ó vãn từ lâu, không một tiếng ồn ào, ngời
cũng về hết, chỉ còn một vài ngời bán hàng về


muộn đang thu xếp hàng hố


- Trên đất chỉ cịn rác rởi, vỏ bởi, vỏ thị và lá nhãn
- Mấy đứa trẻ con nhà nghèo nhặt nhạnh thanh nứa,
thanh tre hay bất cứ thứ gì của những ngời bán
hàng để lại..


- Một mùi âm ẩm bốc lên -> mùi riêng của đất
-> Cảnh chợ tàn ở phố huyện Cẩm Giàng và cũng
là của nhiều phố huyện nghèo ngày xa


* Cảnh đêm tối


Bãng tèi ¸nh s¸ng
- Trêi nh¸ nhem tèi cát


lp lỏnh tng ch, ng
mp mụ thờm...


- Đờng phố và các ngõ
con dần dần chứa đầy
bóng tối


- Ti ht c con ng


thăm thẳm ra


sông....sẫm đen hơn
nữa.



=>Bóng tối đầy dÇn


- Đèn hoa kì leo lét,
đèn dây sáng xanh..
- Một <i>khe ánh sáng</i>


- <i>Vệt sáng </i>của nhng
con om úm..


- <i>Quầng sáng </i>thân mật
chung quanh


- Một <i>chấm lửa nhỏ </i>và
vàng lơ lửng đi trong
đêm tối


- Tha thít tõng <i>hét</i>
<i>s¸ng </i>lät qua phªn nøa
=> u ít, le lãi


=> Bóng tối át cả ánh sáng, một vài ánh sáng nhỏ
nhoi khiến bóng tối càng thêm dày đặc


Tóm lại: Cảnh vật lúc chiều tối và đêm xuống gần
gũi, thân thiết, bình dị mà nên thơ, gợi nỗi buồn
man mác trong lòng ngời.


<i>b.Cuéc sèng con ngời</i>


<i><b>*Hình ảnh những ngời dân phố huyện</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

ngời dân phố huyện đợc nhà văn
gợi ra trong tác phẩm và nêu
nhận xét


- HS trao đổi thảo luận trả lời
- GV nhận xét và chốt lại


4.Cñng cố, dặn dò tiết1


- HT kin thc: Bc tranh i
sống nơi phố huyện nghèo


+ <i>Cảnh vật lúc chiều tối và đêm </i>
<i>xuống</i>


<i>+ Cuéc sèng con ngêi</i>


- HS häc bµi


- Giờ sau học tiếp bài “ Hai đứa
trẻ”


dọn hàng, hàng đã đơn sơ lại vắng khách nên “ chả
kiếm đợc bao nhiêu” ( Hình ảnh ngọn đèn đợc nhắc
đi nhắc lại nhiều lần)


+ Gia đình bác xẩm: nằm ngồi ngay trên chiếc
chiếu rách trải trên mặt đất, thằng con nhỏ bò ra
đất, cái thau sắt trắng chờ tiền thởng trống trơ trớc


mặt, chỉ có “ mấy tiếng đàn bầu kêu lên bần bật..”
+ Hình ảnh bà cụ Thi hơi điên, những đứa trẻ con
nhà nghèo ven chợ...


=> nh÷ng kiÕp sèng vÊt vëng, lÇm than cùng sự
buồn chán, mỏi mòn


Ngày dạy : 05/11/ 2008. Ti Lp: 11B2
Ngày dạy: 08/11/ 2008. Tại Lớp: 11B6
<b>TiÕt 38: </b>


<b>Hai đứa trẻ</b>



( Th¹ch Lam )
<b>A. Mục tiêu bài học.</b>


<b>1. Kin thc:</b>


- Cm nhn c tỡnh cảm xót thơng của Thạch Lam đối với những ngời sống
nghèo khổ, quẩn quanh. Sự trân trọng, cảm thông của nhà văn trớc mong ớc của họ về
một cuộc sống tơi sáng hơn.


- Thấy đợc một vài nét độc đáo trong bút pháp nghệ thuật của Thạch Lam qua
truyện ngắn trữ tình.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn kĩ năng cảm thụ, phân tớch hỡnh tng vn hc
<b>3. Thỏi :</b>



- Giáo dục lòng nhân hậu và ý thức: Biết ớc mơ và có niỊm tin trong cc sèng.
<b>B. Ph¬ng tiƯn thùc hiƯn.</b>


- GV: SGK, SGV, bi son, ti liu, ảnh Thạch Lam, phiÕu häc tËp
- HS: SGK, tài liệu, v ghi, bảng phụ


<b>C.Cách thức tiến hành.</b>


- Phng phỏp c hiểu, đọc diễn cảm, kết hợp trao đổi thảo luận nhóm.
- Phơng pháp phân tích, bình giảng, kết hợp so sỏnh, liờn tng.


- Tích hợp phân môn Làm văn. Tiếng Việt. Đọc văn
<b>D. Tiến trình giờ học.</b>


<b>1. n nh t chức: Lớp 11B2:</b> 11B6:


<b>2. Kiểm tra bài cũ: : Cảnh vật trong truyện đã đợc miêu tả trong thời gian và</b>
không gian nh thế nào? Em có nhận xét gì về cách miêu tả cảnh vật ấy?


<b>3. Bµi míi. </b>


<i><b> </b></i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động1:</b>


(?) Phân tích tâm trạng Liên và
An trớc khung cảnh thiên nhiên
và bức tranh đời sống nơi ph



<i><b>* Tâm trạng chị em Liên và An</b></i>


- Cảnh nhà sa sút, bố liên mất việc, cả nhà bỏ HN
về quê, mẹ làm hàng sáo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

huyện


- GV phát vấn HS trả lời


<b>Hot ng2:</b>


- Gi HS đọc đoạn văn tả cảnh
đợi tàu


- HS chia nhóm nhỏ trao đổi thảo
luận trả lời câu hỏi:


(?) Cảnh đợi tàu đợc miêu tả nh
thế nào? Vì sao chị em Liên và
mọi ngời cố thức đợi tàu dù
chẳng đợi ai, chẳng mua bán gì?
(?) Nêu ý nghĩa của hình ảnh
đồn tàu đối với ngời dân phố
huyện?


- Hs làm việc theo nhóm, trao đổi
thảo luận


- Đại diện các nhóm trình bày


- Gv định hớng bằng những câu
hỏi gợi mở


- Gv nhËn xÐt tỉng hỵp


<b>Hoạt động 3:</b>


(?) Qua truyện ngắn “ Hai đứa
trẻ”, TL muốn phát biểu điều gì?


(?) Hãy nhận xét về những đặc
sắc nghệ thuật của tác phẩm?
- HS suy nghĩ, trả lời


<b>Hoạt động 4:</b>


- GV híng dÉn HS lµm bµi tËp
lun tËp


hàng tạp hố nhỏ xíu. Hàng bán chẳng ăn thua gì,
Liên thơng mấy đứa trẻ con nhà nghèo ven chợ
nh-ng chị cũnh-ng chẳnh-ng có tiền để cho chúnh-ng


- Liên ngồi yên lặng bên mấy quả thuốc sơn đen,
cơ thấy “ Lịng buồn man mác”, đơi mắt “ Bóng tối
ngập đầy dần” và cái buồn của buổi chiều quê
thấm thía vào tâm hồn ngây thơ của cơ


- Cµng vỊ khuya Tâm hồn Liên yên tĩnh hẳn, có
những cảm giác mơ hồ không hiểu



Tóm lại:


Chng y ngi trong búng tối ngày này qua ngày
khác sống quẩn quanh, tù túng trong cái “ ao đời
bằng phẳng” (Xuân Diệu).Mỗi ngời một cảnh nhng
họ đều có chung sự buồn chán, mỏi mịn-> Tất cả
đợc hiện ra qua cái nhìn xót thơng của Thạch Lam
=> Giá trị nhân đạo


<b>2.Cảnh đợi tàu</b>


- Đêm nào cũng vậy chị em Liên và An và những
ngời dân phố huyện cũng cố thức đợi chuyến tàu đi
ngang qua


- Đoàn tàu từ Hà Nội “ với những toa đèn sáng
tr-ng, những toa hạng trên sang trọng lố nhố ngời,
đồng và kền lấp lánh” nó đối lập với cuộc ssống
mòn mỏi, nghèo nàn, tối tăm và quẩn quanh của
ngời dân phố huyện


- Đối với chị em Liên, chuyến tàu đêm còn gợi nhớ
về những kỉ niệm của ngày xa sung sớng, của Hà
Nội xa xăm,Hà Nội rực sáng và huyên náo


-> Chuyến tàu đêm “ nh đã đem một thế giới khác
đi qua” đoàn tàu đến và đi nh một lịch trình nhng
hình ảnh đồn tàu sáng trng cũng tạo một thoáng
vui, một niềm an ủi, một nỗi khao khát mơ hồ, một


mơ ớc không bao giờ tắt, một chút tơi sáng cho sự
sống nghèo khổ, đơn điệu, t nht hng ngy ca
h.


- Sau khi con tàu đi qua: phố huyện lại chìm vào
yên tĩnh, tịch mịch


=> Hin thực cảnh đời buồn tẻ ở một phố huyện
nhỏ có một ý nghĩa khái qt: nó tái hiện tính trì
trệ từ lâu của XHVN thời Pháp thuộc.


<b>III. KÕt luËn</b>


- Thạch Lam đã miêu tả bức tranh phố huyện
nghèo bằng những cảnh, những ngời, những chi
tiết rất chân thật và cảm động. Ông đã giành cho
con ngời quê hơng, những con ngời nghèo khổ
trong bóng tối một sự cảm thơng và xót thơng nồng
hậu. Cảnh phố huyện nghèo vừa hiện thực vừa
chứa chan tinh thần nhân đạo


- Cốt truyện đơn giản, nhân vật chủ yếu đợc khai
thác bởi tâm trạng, cảm xúc, giọng văn nhẹ nhàng
trầm tĩnh, cảm xúc tinh tế, hình ảnh chọn lọc vừa
mang ý nghĩa hiện thực vừa mang ý nghĩa biểu
tr-ng( bóng tối, ngọn, đèn, đồn tàu)


<b>IV. Lun tËp</b>
- HS lµm bµi tập1



</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

- Gv dặn dò hs chuẩn bị tiÕt sau


- Gv rút kinh nghiệm bài dạy Lam + Vừa đậm đà yếu tố hiện thực vừa phảng phất
chất lãng mạn, chất thơ


+ Tiêu biểu cho loại truyện tâm tình của Thạch
Lam ( Cái tình ngời chân chất nhẹ nhàng thấm sâu
khắp thiên truyện; thế giới nội tâm của nhân vật;
lối kể chuyện thủ thỉ nh tâm sự với ngời đọc..)
<b> 4. Củng cố: </b>


- Cảnh phố huyện diễn biến theo thời gian(thiên nhiên- con ngời)
- Cảnh đợi tàu


- TÊm lòng của Thạch Lam
5. Dặn dò:


- Học bài, đọc lại tác phẩm
- Chuẩn b bi Ng cnh


Ngày dạy : 05/11/ 2008. Ti Lp: 11B2
Ngày dạy: /11/ 2008. Ti Lp: 11B6
<b>Tiết 39: </b>


<b>Ngữ cảnh</b>


<b>A. Mục tiêu bài häc.</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nắm đợc khái niệm Ngữ cảnh, các yếu tố của ngữ cảnh và vai trò của ngữ


cảnh trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn kĩ năng nói và viết phù hợp với ngữ cảnh, đồng thời có khả năng lĩnh hội
chính xác nội dung, mục đích của lời nói trong mối quan hệ với ngữ cảnh.


<b>3. Thái độ:</b>


- Có thái độ học tập và rèn luyện vốn từ vựng tiếng Việt.
<b>B. Phơng tiện thực hiện.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

- HS: SGK, tài liệu, vở ghi, b¶ng phơ, giấy búng trong


<b>C.Cách thức tiến hành.</b>


- Phõn tớch, tng hp, trao i tho lun nhúm.


- Định hớng tìm hiểu nội dung bài học qua hệ thống câu hỏi bài tập.
- Tích hợp phân môn Làm văn. Tiếng Việt. Đọc văn.


<b>D. Tiến tr×nh giê häc.</b>


<b>1. ổn định tổ chức: Lớp 11B2:</b> 11B6:
<b>2. Kiểm tra bài cũ: : </b>


Chuyến tàu đêm qua phố huyện có ý nghĩa nh thế nào đối với hai chị em Liên và
An.


<b>3. Bµi míi: </b>



<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1:</b>
Cho biết câu nói trên:
+ Ai nói?


+ Nói ở đâu?


+ Cha ra” là hoạt động ntn?
Ai nói? (chị Tí)


Nói ở đâu? (phố huyện ...)
Họ là ai? (phu gạo, xe ...)


Ngữ cảnh là gì?


( L bi cảnh ngơn ngữ, ở đó ngời
nói sản sinh ra lời nói thích ứng và
ngời nghe lĩnh hội đợc đúng lời nói)


<b>Hoạt động 2:</b>
- GV:


+ LÊy VD.


+ Nh©n vËt giao tiÕp?
- HS dựa vào SGK, trả lời


- VD: C©u nãi của chị Tí: Bối cảnh


XHVN trớc CMT8.


- Câu nói của chị Tí: ở phố huyện,
nơi bán hàng, lúc trời tối ...


- VD ë SGK hc GV tù lÊy VD.


- GV:


+ Đưa VD phân tích
+ Văn cảnh là gì?
- HS trả lời


<b>I. Kh¸i niƯm:</b>


<i><b>1. VÝ dơ 1</b></i>:


“Giê mn thÕ nµy mµ hä cha ra nhØ?”


 NhËn xÐt: Đây là câu hỏi vu vơ. Vì không
biết bối cảnh xt hiƯn cđa nã.


<i><b>2. VÝ dơ 2:</b></i>


“Đem tối đối với Liên quen lắm ... chị Tí phe
phẩy cành chuối khơ đuổi ruồi bị trên mấy thức
hàng, chậm rãi nói:


- Giê muén thÕ nµy mµ hä cha ra nhØ?”



 Nhận xét: Câu nói trong đoạn văn là câu nói
xác định đợc: ngời nói- thời gian nói- đối tợng
đợc nói đến ...


<i><b>3. Ngữ cảnh là gì?</b></i>


L bi cnh ngụn ng làm cơ sở cho việc sử
dụng từ ngữ và tạo lập lời nói, đồng thời làm
căn cứ để lĩnh hội thu ỏo li núi.


<b>II. Các nhân tố của ngữ cảnh:</b>
<b>1. </b><i><b>Nhân vật giao tiếp.</b></i>


- Gồm tất cả các nhân vật tham gia giao tiÕp:
ngêi nãi, ngêi nghe.


- Quan hệ của các nhân vật giao tiếp: đều có
một “vai” nhất định. Các vai sẽ chi phối nội
dung và hình thức lời núi.


<i><b>2. Bối cảnh ngoài ngôn ngữ.</b></i>




Bối cảnh giao tiếp réng:


- Những nhân tố về xã hội, địa lí, chính trị,
kinh tế, văn hoá, phong tục tập quán ...


- Với tác phẩm văn học: Hoàn cảnh ra đời của


tác phẩm.




Bèi cảnh giao tiếp hẹp:


- Nơi chốn, thời gian, hiện tợng, sự việc xảy ra
câu nói.




Hin thc c núi ti:


- Hiện thực bên ngoài các nhân vật giao tiếp
(những yếu tè vỊ thiªn nhiªn, x· héi)


- HiƯn thùc bªn trong: Tâm trạng của nhân vật
giao tiếp (vui, buồn, cời, khóc...)


- Các hiện thực này không chỉ làm nên thông
tin miêu tả mà cịn làm nên thơng tin bộc lộ
(thái độ, tỡnh cm)


<i><b>3. Văn cảnh.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<b>Hot ng 3:</b>
HS luyện tập


- HS th¶o luËn theo nhãm
- Nhãm 1, 2: bµi tËp 1


- Nhãm 3, 4: bµi tËp 2


Sau đó các nhóm lần lợt trình bày
bằng giấy búng trong


cảnh của nó.


Văn cảnh vừa là cơ sở cho việc sử dụng, vừa là
cơ sở cho việc lĩnh hội đơn vị ngơn ngữ


<b>III. Lun tËp:</b>


<i><b>1. Bµi 1</b></i>


Căn cứ vào ngữ cảnh, hãy phân tích những chi
tiết đợc miêu t trong 2 cõu:


- Bối cảnh rộng: Thực dân Pháp xâm lợc nớc
ta, vua quan nhà Nguyễn đầu hàng.


- Bi cảnh hẹp: trong trận chiến tiêu diệt đồn
Cân Giuộc.


- Néi dung c¸c chi tiÕt:


Tin kẻ thù đến đã hơn mời tháng, ngời dân
phấp phỏng chờ đợi lệnh của quan trên để đi
đánh giặc. Nỗi chờ đợi ấy nh trời hạn trông ma.
Chứng kiến những hành động tàn bạo của kẻ
thù hoặc nhìn thấy lều trại của chúng ngời


nơng dân thấy chớng tai, gai mắt.


<i><b>2. Bµi 2:</b></i>


Xác định hiện thực trong 2 câu thơ sau<i><b>:</b></i>


- Hiện thực bên ngồi: đêm khuya, trống canh
dồn


- HiƯn thùc bªn trong: Tâm trạng ngậm ngùi,
chua xót của ngời phụ nữ lận đận, trắc trở trong
tình duyên




<b>4. Củng cố: </b>


- Nắm khái niệm ngữ cảnh, các nhân tố của ngữ cảnh trong quá trình tạo lập văn
bản.


<b> 5. Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

Ngày dạy : 08/11/ 2008. Ti Lp: 11B2
Ngày dạy: /11/ 2008. Ti Lp: 11B6
<b>Tiết 40: </b>


<b>Ngữ cảnh</b>


<b>A. Mục tiêu bài häc.</b>


<b>1. Kiến thức:</b>



- Nắm đợc khái niệm Ngữ cảnh, các yếu tố của ngữ cảnh và vai trò của ngữ
cảnh trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn kĩ năng nói và viết phù hợp với ngữ cảnh, đồng thời có khả năng lĩnh hội
chính xác nội dung, mục đích của lời nói trong mối quan hệ với ngữ cảnh.


<b>3. Thái độ:</b>


- Có thái độ học tập và rèn luyện vốn từ vựng tiếng Việt.
<b>B. Phơng tiện thực hiện.</b>


- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu…
- HS: SGK, tài liệu, v ghi, bảng phụ


<b>C.Cách thức tiến hành.</b>


- Phõn tớch, tng hp, trao i tho lun nhúm.


- Định hớng tìm hiểu nội dung bài học qua hệ thống câu hỏi bài tập.
- Tích hợp phân môn Làm văn. Tiếng Việt. Đọc văn.


<b>D. Tiến trình giờ học.</b>


<b>1. n nh t chc: Lớp 11B2:</b> 11B6:
<b>2. Kiểm tra bài cũ: : </b>


- Ngữ cảnh và Các nhân tố của ngữ cảnh?


<b>3. Bµi míi. </b>


<b>Hoạt động của GV và HS.</b> <b>u cầu cần đạt.</b>


<b>Hoạt động 1 : </b>


- Ngữ cảnh có vai trị ntn đối với ngời
nói khi tạo ra văn bản?


- Ngữ cảnh có vai trị ntn đối với ngời
lĩnh hội văn bản?


- HS suy nghĩ, trả lời
<b>Hoạt động 2:</b>


- HS đọc phần ghi nhớ SGK tr105
– HD HS lun tËp


- HS th¶o ln theo nhãm:
- Nhãm 1, 2: bài tập 3


<b>III. Vai trò của ngữ cảnh:</b>


<i><b>1. Đối với ngời nói khi tạo ra văn bản:</b></i>


Ngữ cảnh là môi trờng sản sinh ra các phát ngôn
giao tiÕp, nã chi phèi cả nội dung và hình thức
phát ngôn.


<i><b>2. Đối với ngời nghe khi lĩnh hội văn bản:</b></i>



Nh ng cnh m lnh hi đợc thông tin, giải mã
các phát ngôn, hiểu đợc các thơng tin.


<b>IV. Lun tËp:</b>


<i><b>3. Bµi 3: </b></i>


VËn dơng hiĨu biÕt về ngữ cảnh, lí giải những chi
tiết về hình ảnh bà Tú trong bài Thơng vợ của Tú
Xơng:


- Nhân vật giao tiếp: bà Tú- Ngời vợ tần tảo, chịu
thơng chịu khó nuôi chồng, nuôi con trong xà hội
PK.


- Bối cảnh:


+ Bối cảnh giao tiếp rộng: XHPK thời Nho học đã
tàn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

- Nhãm 2, 4: Bµi tËp 4.


+ Bèi cảnh giao tiếp hẹp:


Thời gian làm việc: quanh năm
Địa điểm làm việc: Mom sông
Công việc: buôn bán


- HiƯn thùc:



+ Bên ngồi: Ni con, ni chồng ...
Lặn lội nơi quãng vắng, buổi
đị đơng ...


+ Bên trong: đành phận ...


không dám quản công ...


<i><b>4. Bài 4:</b></i>


Những yếu tố trong ngữ cảnh đã chi phối nội
dung của từng câu thơ:


- Câu 1: Hoàn cảnh sáng tác là ngữ cảnh xuất hiện
câu thơ. Đó là sự kiện năm Đinh Dậu 1897 chính
quyền mới do Pháp lập nên đã tổ chức cho các sĩ
tử Hà Nội xuống thi chung ở trờng thi Nam Định.
- Câu 2: Sự kiện 2 vợ chồng tồn quyền Đơng
D-ơng la Đu- me đến dự lễ xớng danh.


<i><b>5. Bµi 5:</b></i>


- Câu hỏi cần đợc hiểu: hỏi về thời gian(bối cảnh
giao tiếp hẹp)


- Nhằm mục đích: thơng tin về thời gian để bố trí
cơng việc.


4. Cñng cè:



- Nắm khái niệm ngữ cảnh, các nhân tố của ngữ cảnh và vai trò của
ngữ cảnhtrong quá trình tạo lập văn bản.


- Vận dụng làm bài tập.
<b> 5. Dặn dò:</b>


- Hc bi, tìm ví dụ để luyện tập
- Chuẩn bị bài Chữ ngi t tự.


Ngày dạy : 10/11/ 2008. Ti Lp: 11B2
Ngày dạy: 13 /11/ 2008.Ti Lp: 11B6
<b>Tiết 41: </b>


<b>Ch÷ ngêi tư tï</b>



( Ngun Tuân )
<b>A. Mục tiêu bài học.</b>


<b>1. Kin thc:</b>


- Giới thiệu tác giả có phong cách nghệ thuật độc đáo: Tài hoa, uyên bác, trí
tuệ.


- Cảm nhận đợc vẻ đẹp của hình tợng Huấn Cao.


- Hiểu và phân tích đợc nghệ thuật của thiên truyện : cách xây dựng nhân vật,
tình huống truyện độc đáo, khơng khí cổ xa, thủ pháp đối lập, ngơn ngữ giàu giá tri tạo
hình .



</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

- Rèn kĩ năng cảm thụ, phân tích hình tượng văn học
<b>3. Thái độ:</b>


- Trân trọng cái đẹp, cỏi ti hoa


<b>B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>
- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu….


- HS: SGK, tài liệu, vở ghi, b¶ng phơ
<b>C. Tiến trình giờ học.</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: : </b>


Phân tích tâm trạng đợi tàu của chị em Liên?
2. Bài mới.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1:</b>


GV: Những nét cơ bản về cuộc đời
của Nguyễn Tuân?


HS: dựa vào SGK trả lời


GV: Kể mét sè T/P chÝnh của
Nguyễn Tuân? Nêu nhận xét?


Nhn xột chung về cuộc đời và sự
nghiệp sáng tác của Nguyễn Tuân?



(Cho H/S đọc từ Vang bóng một
thời...Phản ứng trt t xó hi ng
thi).


(Nguyên mẫu là Cao Bá Quát).


- Em hiểu gì về NT th pháp?


<b>I. Tìm hiểu chung:</b>


<i><b>1. Cuộc đời: </b></i>


- Nguyễn Tuân (1910- 1987) trong một gia đình nhà
Nho “cuối mùa”. Quê Hà Nội.


- Häc hÕt bËc thành- chung, ông tham gia viết văn,
làm báo.


- CMT8 thành công, Nguyễn Tuân tham gia CM và là
tổng th ký hội nhà văn Việt Nam từ 1948- 1958.


- 1996 ụng đợc tặng giải thởng HCM về văn học nghệ
thuật.


<i><b>2. S¸ng tác:</b></i>


Số lợng tác phẩm khá nhiều với các thể loại khác
nhau, nhng thành công nhất là truyện ngắn và ký...



Nguyn Tuõn l mt nh vn ln, một nghệ sỹ suốt
đời đi tìm cái đẹp. Ơng có những đóng góp khơng nhỏ
cho nền VHVN hiện đại (thể ký đạt tới trình độ cao,
làm phong phú ngơn ngữ dân tộc, đem đến cho nền
văn xuôi hiện đại một phong cỏch ti hoa c ỏo).


<i><b>3. Tác phẩm Chữ ngời tử tù:</b></i>


- Lúc đầu có tên: Dòng chữ cuối cùng


- Sau đổi thành: Chữ ngời tử tù- trong tập Vang bóng
một thời (viết về một thời đã xa nay chỉ cũn vang
búng)


- Nhân vật chính là Huấn Cao: một nhà nho tài hoa,
một cái tâm trong sáng, một anh hùng nghĩa sỹ, đầu
sắp rơi mà t thế vẫn hiên ngang.


<i><b>4. Nghệ thuật th pháp:</b></i>


- NT vit ch Hỏn bằng bút lông với mực đen (mực
tàu) trên giấy bản, giấy hồng, giấy dó, lụa, vải, gỗ...
đồ thờ, trang trí, chiờm ngng, thng ngon.


- NT cổ truyền ở phơng Đông. Nét chữ thể hiện tài
hoa, tính cách, tâm hồn của ngời viết.


- Chữ Hán( Chữ nho): Chữ tợng hình, viết bằng bút
lông, mực tàu. Viết theo khối vuông, tròn, nét thanh,
nét đậm, nét cứng, nét mềm khác nhau.



- Có 4 kiểu viết:
+ Chân: Chân phơng
+ Thảo: Viết thoáng
+ Triện: theo hình vuông.
+ Lệ: Uốn lợn, hoa mĩ


- Nghệ thuật chơi chữ nho, viết chữ nho là thú chơi
của các nhà nho mà ngời xa gọi là <i>Th pháp.</i>




Thú chơi đài các, thanh tao, lịch sự của những ngời
có văn hố và khiếu thẩm mĩ, thờng diễn ra ở th
phòng sang trọng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<b>Hoạt động 2:</b>
HD HS đọc văn bản


GV:TruyÖn chia làm mấy đoạn? ý
mỗi đoạn nói gì?


GV: Trong CNTT, tác giả đã XD
tình huống truyện NTN?


<b>Hoạt động 3:</b>
HD HS hiểu văn bản
GV:


+ Vẻ đẹp của Huấn Cao thể hiện ở


những bình diện nào? (nêu khái
quát)?


+ Những chi tiết chứng tỏ Huấn
Cao là ngời viết chữ đẹp?


GV: Tìm những chi tiết minh hoạ
cho khí phách hiên ngang của Huấn
Cao?


HS: Suy nghĩ, trả lời


GV: Tìm những chi tiết minh chứng
cho nhân cách cao c¶ cđa Huấn
Cao?


HS: Suy nghĩ, trả lời


<b>1. Đọc văn bản:</b>
<b>a) Bố cục: 3 đoạn</b>


- on 1: t u n xem ri s liệu”: tài hoa, nhân
cách của Huấn Cao trong mắt Quản ngục và Th lại.
- Đoạn 2: tiếp đến “một tấm lịng trong thiên hạ”: tính
cách của hai nhân vật Huấn Cao v Qun ngc.


- Đoạn 3: còn lại: cảnh Huấn Cao cho chữ viên Quản
ngục.


<b>b) Tình huống truyện:</b>



Mi quan h đặc biệt éo le, trớ trêu giữa những tâm
hồn tri õm, tri k.


<b>2. Hiểu văn bản:</b>


<i><b>2.1. Nhân vật Huấn Cao:</b></i>


<i>1.1. Huấn Cao là ngời có tài viết chữ đẹp:</i>


- Lời ngợi khen của ngời đời đối với tài viết chữ của
ông: viết chữ nhanh và đẹp.


- Quản ngục kẻ thù của ơng cũng khát khao, ớc muốn
có đợc chữ của ông để treo trong nhà. Bởi vì chữ ông
đẹp lắm, vng lắm... có đợc chữ của ơng mà treo là
một báu vật trên đời.


 Huấn Cao đợc ngời đời, kể cả kẻ thù rất ngợi ca,
ng-ỡng mộ và kính trọng biệt tài viết chữ đẹp. Qua đó
Nguyễn Tuân cũng thể hiện quan niệm t tởng, NT của
mình là ngỡng mộ và kính trọng những bậc tài hoa và
trân trọng NT th pháp cổ truyền của dân tộc.


<i>1.2. HuÊn Cao lµ mét trang anh hïng, dịng liƯt: </i>


- Bị hành hạ tàn khốc: cùng 5 ngời mang chiếc gông
nặng 7,8 tạ trên cổ, rệp cắn đỏ cả cổ, bị lính trêu đùa,
nhng Huấn Cao đã lạnh lùng chúc mũi gông thúc
mạnh đầu thang gông xuống thềm tảng đá.



- Khi Quản ngục bớc chân vào buồng giam thăm hỏi,
thờng Huấn Cao không hề quỵ luỵ, van xin mà còn tỏ
thái độ ngạo mạn: ta chỉ muốn nhà ngơi đừng đến
quấy rầy takẻthù cũng trở lên bé nhỏ, đáng coi khinh.


 Tuy là một tử tù, nhng từ lời nói đến hành động của
Huấn Cao đều tốt lên t thế ung dung, ngạo nghễ và
luôn làm chủ bản thân mình uy vũ của kẻ thù khơng
khuất phục.


<i>1.3. Hn Cao là ngời có nhân cách cao cả (thiên </i>
<i>l-ơng trong sáng):</i>


- Huấn Cao nhận thức về việc cho chữ:
+ Chữ là quý giá, thiêng liêng.


+ Không vì tiền tài, danh lợi, uy quyền...mà bán rẻ
l-ơng tâm.


- Hun Cao rất thận trọng khi cho chữ: cả đời ông mới
cho 3 ngời bạn tri kỷ.


- Tại sao ông lại cho chữ viên Quản ngục (kẻ làm việc
xấu ở nơi nhơ bẩn, đối lập với tù nhân):


+ Không phải vấn đề “xôi thịt” mà Quản ngục đã cho
ngời khoản đãi ụng.


+ Bởi ông cảm phục tấm lòng biệt nhỡn liên tài của


Quản ngục (quý trọng ngời có tài).


+ Bởi muốn giÃi bày một chút hiểu lầm ban đầu khi
Quản ngục vào thăm ông.


Hun Cao l ngi mang trong mình một thiên lơng
trong sáng, cao đẹp, biết sử dụng tài năng của mình
rất đúng chỗ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<b>Cđng cè:</b>


Hn Cao là ngời có tài, khí phách,
cóa thiên lơng


hựng ngha liệt đầu sắp rơi nhng t thế vẫn hiên ngang
và là một nhà nho có thiên lơng trong sáng. Qua đây
ta hiểu rõ quan điểm của Nguyễn Tuân: cái tài phải đi
đôi với cái tâm, cái đẹp phải đi đôi vi cỏi thin.


Ngày dạy : 15/11/ 2008. Ti Lp: 11B2
Ngày dạy: 15/11/ 2008. Tại Lớp: 11B6
<b>TiÕt 42: </b>


<b>Ch÷ ngêi tư tï</b>



( Ngun Tuân )
<b>A. Mục tiêu bài học.</b>


<b>1. Kin thc:</b>



- Giới thiệu tác giả có phong cách nghệ thuật độc đáo: Tài hoa, uyên bác, trí
tuệ.


- Cảm nhận đợc vẻ đẹp của hình tợng Huấn Cao.


- Hiểu và phân tích đợc nghệ thuật của thiên truyện : cách xây dựng nhân vật,
tình huống truyện độc đáo, khơng khí cổ xa, thủ pháp đối lập, ngơn ngữ giàu giá tri tạo
hình .


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn kĩ năng cảm thụ, phân tích hình tượng văn học
<b>3. Thái độ:</b>


- Trân trọng cái đẹp, cái ti hoa


<b>B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>
- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu….


- HS: SGK, tài liệu, vở ghi, b¶ng phơ
<b>C. TiÕn trình giờ học.</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: : </b>


Cm nhận của em về nhân vật Huấn Cao?
<b>2. Bµi míi.</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1:</b>



- GV: NhËn xÐt vµi nÐt vỊ Thầy
thơ lại (chØ nªu ra mét sè nhËn
xÐt)?


- HS suy nghĩ, tr li


- GV: Nhận xét vài nét về Quản
ngục (chØ nªu ra mét sè nhËn
xÐt)?


- HS suy ngh, tr li


<b>II. Đọc- hiểu:</b>
<b>2.2. Thầy thơ lại.</b>


- Kẻ giúp việc giấy tờ cho ngục quan


- Là ngời biết yêu mến khí phách, biết trọng ngời tài,
nhiệt tình tận tâm víi chđ.


- Từ thái độ, cử chỉ, đến hành động y trở thành kẻ
tâm phúc của ngục quan


- Nhân vật phụ nhng thần tình, góp phần làm rõ chủ
đề tác phm.


<b>2.3. Nhân vật Quản ngục: </b>


- Say mê, kính trọng tài hoa th pháp của Huấn Cao


(có chữ Huấn Cao treo là một báu vật ...).


- Vt lờn trờn pháp luật để:


+ Biệt đãi tử tù: sai ngời mang rợu...
+ Xin chữ tử tù


- Thøc tØnh viƯc chän nghỊ trớc lời khuyên của Huấn
Cao (khóc, vái, xin bái lĩnh).


Quản ngục là con ngời đáng đợc ghi nhận, đáng
trách nhng cũng đáng thơng. Đó cũng là “một tấm
lịng trong thiên hạ” là “cái thuần khiết giữa một
đống cặn bã”, “một âm thanh trong trẻo giữa một
bản đàn mà nhạc luật xơ bồ, hỗn loạn”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

- GV: T¹i sao nói đây là cảnh
t-ợng xa nay cha từng cã?


- HS: thảo luận theo nhóm nhỏ


- GV: Suy nghĩ gì về lời khuyên
của Huấn Cao với Quản ngục?
- GV: Cho biÕt ý nghÜa cđa viƯc
Hn Cao cho ch÷ Quản ngục?
- HS suy ngh, tr li


- Nêu những thành c«ng vỊ NT
cđa T/P?



- HS suy nghĩ, trả lời


<b>Hoạt động 2:</b>


- Nhận xét về nghệ thuật sử dụng
ngôn ngữ ( đặc biệt là sử dụng từ
Hán Việt ) của Nguyễn Tuõn
trong truyn ngn?


- Cảnh cho chữ diễn ra ë trong tï:


Địa điểm đặc biệt: buồng giam chật hẹp, ẩm ớt, tờng
đầy mạng nhện, đất bừa bãi phân chuột, phân gián.
- Ngời cho chữ càng đặc biệt: cổ đeo gông, chân
v-ớng xiềng, đang tô đậm nét chữ trên vuông lụa trắng
tử tù đã quên đi cái chết, nỗi thảm khốc mà hiện lên
trong t thế uy nghi, lộng lẫy của một nghệ sỹ tài hoa
đang sáng tạo cái đẹp trong ánh hào quang bất tử.
- Cùng với việc cho chữ Huấn Cao khuyên Quản
ngục thay đổi chỗ ở, bỏ nghề để giữ thiên lơng.
Nghĩa là Huấn Cao không chấp nhận sự vô lý, kệch
cỡm của một con ngời yêu cái đẹp, trân trọng cái
đẹp lại làm việc xấu, việc ác.


* ý nghĩa của việc Huấn Cao cho chữ Quản ngục:
- ở chốn ngục tù bao trùm không phải những kẻ đại
diện cho quyền lực thống trị làm chủ mà tử tù là
ng-ời làm chủ.


- Khẳng định sự chiến thắng của cái đẹp với cái xấu


xa, bẩn thỉu; ánh sáng với bóng tối; cái thiện với cái
ác.




Nguyễn Tuân muốn tôn vinh cái đẹp, cái thiện và
nhân cách cao đẹp của con ngời.


<b>2.5. Vµi nÐt vỊ NT:</b>


- Bút pháp xây dựng nhân vật: khắc hoạ rõ nét tính
cách nhân vật, sự đối lập để soi sáng lẫn nhau (Huấn
Cao qua con mắt đánh giá,suy nghĩ của Quản ngục.
Quản ngục qua cách nhìn nhận của Huấn Cao).
- Tạo tình huống: sự đối lập giữa một bên là Quản
ngục/ Tử tù. Nhng lại có sự đồng điệu về tâm hồn:
Tâm hồn nghệ sỹ, yêu cái đẹp, trân trọng cái đẹp.
- Ngôn ngữ của truyện:


+ Nhịp văn chậm rãi thấm vào từng nhân vật và ngời
đọc.


+ Tạo khơng khí cổ kính: “phiến trát”, “đề lao”,
“ngục tốt”, “thầy bát”...


<b>III. Tæng kÕt:</b>
- Néi dung.


+ Khắc họa thành cơng hình tợng Huấn cao, con
ng-ời tài hoa, cái tâm trong sáng, khí phách hiên ngang.


+ Bộc lộ quan niệm về cái đẹp, tấm lòng yêu nớc
thầm kín.


- NghƯ tht.


+ Kể chuyện, kết cấu tình tiết, lời thoại độc thoại,
khắc hoạ nhân vật điển hình độc đáo.


+ Sử dụng hàng loạt từ Hán Việt rất đắt, tạo màu sắc
lịch sử cổ kính, bi tráng. Khẳng định Nguyễn Tuân
là bậc thầy về ngôn ngữ, uyên bác về lịch sử, xã hội.
<b>3. Củng cố, luyện tập:</b>


- TÝnh cách của hai nhân vật.


- ý nghĩa của việc Huấn Cao cho chữ Quản ngục.
<b>4. Hng dn hc sinh t hc nh:</b>


- Đọc lại tác phẩm- học bài.


- Chuẩn bị bài Luyện tập thao tác lập luận, so sánh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

Ngày dạy : 17/11/ 2008. Ti Lp: 11B2
Ngày dạy: 19/11/ 2008. Tại Lớp: 11B6
<b>TiÕt 43: </b>


<b>lun tËp</b>

<b>Thao t¸c lËp ln so sánh </b>



<b>A. Mục tiêu bài học.</b>
<b>1. Kin thc:</b>



- Ôn tập, củng cố những kiến thức về lập luận so sánh.
- Tích hợp với kiến thức văn và tiếng Việt đã học.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Biết vận dụng thao tác lập luận so sánh để viết một đoạn văn có sức thuyết
phục và hấp dẫn.


<b>3. Thái độ:</b>


- Häc tËp nghiªm tóc


<b>B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>
- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu….


- HS: SGK, ti liu, v ghi, bảng phụ
<b>C. Tiến trình giờ học.</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: : </b>


Trong quá trình häc
<b>2. Bµi míi.</b>


<b>Hoạt động của GV và HS.</b> <b>u cầu cần đạt.</b>


<b>Hoạt động 1 : </b>


GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức cũ và
trả lời c©u hái:



- Thế nào là lập luận so sánh tơng đồng?
- Thế nào là lập luận so sánh tơng phản?


<b>I. Nhắc lại những kiến thức cơ bản về thao tác</b>
<b>lập luËn so s¸nh:</b>


- So sánh tơng đồng: So sánh để thấy đợc sự
giống nhau giữa các đối tợng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<b>Hoạt động 2 : </b>


Híng dÉn HS vËn dơng lµm bµi tËp
SGK.


Trao đổi thảo luận nhóm.


Nhãm 1: Bµi tËp 1


Nhãm 2: Bµi tËp 2


Nhãm 3: Bµi tËp 3


Nhãm 4: Bµi tËp 4.


<b>II. Luyện tập:</b>


<i><b>1. Bài 1:</b></i>


Tâm trạng của hai nhân vật trữ tình khi về thăm


quê:


* Giống nhau:


- Hai tỏc giả đều rời quê hơng ra đi lúc còn trẻ và
trở về lúc tuổi đã cao...


- Khi trở về, hai ngời đều là khách trên chính q
hơng mình.


* KÕt ln:


Hai con ngời, hai nhà thơ ở hai thời đại khác
nhau. Cảnh vật, tình cảm và nhiều vấn đề của đời
sống XH có bao nhiêu biến đổi. Tuy vậy, hai
ng-ời vẫn có những nét tơng đồng. Đọc ngng-ời xa để
hiểu ngời nay sâu sắc hơn và ngợc li.


<i><b>2. Bài 2:</b></i>


So sánh việc học với trồng cây:


* Học và trồng cây đều có ích nh nhau:


- Học mang lại tri thức của nhân loại để bản thân
áp dụng vào đời sống.


- Trồng cây làm cho môi trờng sạch...
* Học và trồng cây đều có thời gian:



- Học cần có thời gian để tiếp thu từ khó đến d.
Ngi hc tin b dn.


- Trồng cây cũng phải có thời gian, dần dần sẽ
cho thu hoạch.


* Kết luËn:


Cách so sánh giữa học với trồng cây để thấy rõ
làm bất cứ việc gì cũng cần thời gian, khơng nơn
nóng. Đặc biệt đối với việc học phải rèn tính kiên
trì, say mê, chịu khó có thế mi t c kt qu
cao.


<i><b>3. Bài 3:</b></i>


So sánh ngôn ngữ hai bài thơ của Hồ Xuân
H-ơng và Bµ Hun Thanh Quan:


* Gièng nhau:


Đều là thơ Đờng luật- phải tuân thủ luật bằng
trắc, gieo vần, phộp i.


* Khác nhau về thi liệu:


- Thơ HXH dùng ngôn ngữ hàng ngày (tiếng gà,
mõ thảm, chuông sầu...) chỉ có 1 câu dùng từ
Hán việt (tài tử văn nhân...).



- Thơ BHTQ dùng nhiều từ Hán việt: Hoàng hôn,
ng ông... nhiều từ trong thi liệu cổ: ngàn mai,
dỈm liƠu.


* Khác nhau về phong cách:
- HXH: gần gũi, bình dân.
- BHTQ: trang nhã, đài các.
* Kết luận


- So sánh để thấy đợc sự khác biệt giữa 2 bi th
trờn lnh vc ngụn ng.


- Ngôn ngữ là yếu tố thứ nhất của văn học nói
chung và thơ ca nói riêng.


- Mi s sỏng to ca nh thơ đều bắt nguồn từ
ngơn ngữ.


<i><b>4. Bµi 4:</b></i>


- Tham khảo đoạn văn so sánh tơng phản:


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

xanh nhạt...các cụ bâng khuâng vì tiếng trùng
đêm khuya, ta nao nao vì tiếng gà lúc đúng ngọ.
Nhìn một cơ gái ngây thơ, xinh xắn, các cụ coi
nh đã làm một việc tội lỗi; ta thì cho mát mẻ nh
đứng trớc một cánh đỗng xanh. Cái ái tình của
các cụ thì chỉ là sự hơn nhân, nhng đối với ta thì
trăm hình mn trạng: cái tình say đắm, cái tình
thoảng qua, cái tình gần gũi, cái tình xa xơi...,cái


tình trong giây phút, cái tình ngàn thu<i>...( Lu</i>
<i>Trọng L ).</i>


<i><b>5. Đọc thêm</b></i>: Một phơng diƯn cđa thiªn tài
Nguyễn Du: Từ Hải thÊy sù so s¸nh của Hoài
Thanh về nhân vật Từ Hải của Nguyễn Du và của
Thanh Tâm Tài Nhân.


<b>3. Cng c, luyn tp:</b>


- Nắm vững thao tác lập luận so sánh.
- Biết vận dụng vào bài tập.


<b>4. Hng dn học sinh tự học ở nhà:</b>
- Häc bµi


- Lµm tiÕp bài số 4.


- Chuẩn bị: Luyện tập...phân tích và so s¸nh.


<b>* * * * * * * * * * </b> - & - <sub>œ</sub><b> * * * * * * * * * *</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<b>luyÖn tập</b>

<b>vận dụng Thao tác lập luận</b>


<b>phân tích và so sánh</b>



<b>A. Mục tiêu bài học.</b>
<b>1. Kin thc:</b>


- Củng cố vững chắc hơn các kiến thức và kĩ năng về thao tác lập luận phân tích
và so sánh.



<b>2. K nng:</b>


- Bớc đầu nắm đợc cách vận dụng kết hợp 2 thao tác đó trong một bài văn nghị
luận.


- Biết vận dụng những kiến thức đã học để viết một bài văn nghị luận , trong đó
có sử dụng kết hợp các thao tác phân tích và so sánh.


<b>3. Thái độ:</b>


- Häc tập nghiêm túc


<b>B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>
- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu….


- HS: SGK, tài liệu, vở ghi, b¶ng phơ
<b>C. Tiến trình giờ học.</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: : </b>


Trong quá trình học
<b>2. Bài mới:</b>


<b>Hot ng ca GV v HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1:</b>
LËp luËn ph©n tÝch là gì?


Lập luận so sánh là gì?



<b>Hot ng 2:</b>
HS suy ngh c lp


GV: Đoạn văn trên sử dụng những
thao tác lËp ln nµo?


- HS: Trao đổi, trả lời


GV: Phân tích mục đích, tác dụng
và cách kết hợp của các thao tỏc?
- HS: Trao i, tr li


<b>I. Nhắc lại khái niệm:</b>


<i><b>1. LËp luËn ph©n tÝch:</b></i>


Là chia nhỏ đối tợng thành nhiều yếu tố, từng khía
cạnh theo những tiêu chí, những mối quan hệ nhất
định để tìm hiểu cặn kẽ và sâu sắc.


<i><b>2. LËp ln so s¸nh:</b></i>


So sánh là tìm ra những điểm giống nhau và khác
nhau giữa các đối tợng lm rừ lun im.


<b>II. Bài tập:</b>


<i><b>1. Bài 1:</b></i>



* Đoạn trÝch sư dơng 2 thao t¸c:


- Thao tác phân tích: phân tích sự tự kiêu, tự đại là
khờ dại, là thối bộ. Bởi trên đời cịn nhiều ngời giỏi
hơn mình.


- Thao tác so sánh: <i>Vì mình hay, cịn nhiều ngời hay</i>
<i>hơn mình. Mình giỏi, còn nhiều ngời giỏi hơn</i>
<i>mình....sơng to bể rộng...ngời mà tự kiêu tự mãn thì</i>
<i>cũng nh cái chén cái đĩa cạn.</i>


 ngời tự kiêu với cái đĩa, cái chén cạn. Cái chén,
cái đĩa so sánh với sông bể rộng.


Thao tác phân tích là chủ đạo.


* Mục đích, tác dụng và cách kết hợp các thao tác:
- Mục đích:


Để ngời tự kiêu, tự đại hiểu rõ: tự kiêu, tự đại là dại
khờ vì:


+ Trên đời có nhiều ngời tài gii hn mỡnh.


+ Nếu không cố gắng học hỏi, rèn luyện sẽ trở thành
kẻ dốt nát.


+ Vy khụng nờn t kiêu, tự đại.
- Tác dụng:



Giúp ngời tự kiêu, tự đại nhận rõ tác hại của vấn đề.
Từ đó có ý thức khiêm tốn, phấn đấu vơn lên.


- C¸ch kÕt hợp của hai thao tác:


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

- HS: Nhận xÐt rót ra KL vỊ viƯc
vËn dơng nhiỊu thao tác trong đoạn
văn


- GV: Khỏi quỏt li vn


<b>Hot ng 3:</b>
HS th¶o luËn nhãm


- H/S làm bài tập, các tổ trao đổi,
cử ngời trình bày.


- GV: chốt lại vấn đề


* Rót ra kÕt ln vỊ viƯc vËn dơng nhiỊu thao tác
trong đoạn văn:


- Vận dụng kết hợp các thao tác là việc làm tất yếu,
vì không có văn bản nghị luận nào chỉ sử dụng một
thao tác lập luận duy nhất.


- Sử dụng kết hợp các thao tác một cách linh hoạt có
hiệu quả.


- Phi xỏc nh c thao tỏc chủ đạo, còn các thao


tác khác là bổ trợ.


<i><b>2. Vận dụng hai thao tác trên để viết 1 đoạn văn</b></i>
<i><b>bàn về vẻ đẹp của một bài thơ:</b></i>


<i><b> Con gặp lại nhân dân nh</b></i>“ <i><b> nai về mối cũ, </b></i>
<i><b>Cỏ đón giêng hai, chim én gặp mùa.</b></i>
<i><b>Nh đứa trẻ thơ đói lịng gặp sữa</b></i>


<i><b>Chiếc nơi ngừng bồng gặp cánh tay đa .</b></i>”
(Tiếng hát con tàu- Chế Lan Viên)
- Mục đích:


NiỊm vui cđa nhµ thơ khi trở về với Tây Bắc.
- Lập luận so s¸nh:


Niềm vui của nhà thơ với niềm vui của những thực
thể đợc sống trong môi trờng của chúng.


- LËp luËn phân tích (là chủ yếu):
+ Niềm vui của nai về mèi cị.


+ ... cỏ đón mùa xn, chim én gặp mùa xuân.
+ ... đứa trẻ thơ gặp bầu sữa mẹ.


+ ... chiếc nôi ngừng với cánh tay đa.
- Rút ra kÕt luËn:


Về tình cảm của nhà thơ đối với đất nớc, con ngời.



<i><b>3. Bµi tËp 3</b></i>:


Về nhà làm.
<b>3. Cng c, luyn tp:</b>


- Nắm chắc lý thut cđa hai thao t¸c lËp ln.
- VËn dơng sáng tạo trong viết văn.


<b>4. Hng dn hc sinh t học ở nhà:</b>
- Häc bµi.


- Lµm tiÕp bµi tËp 3.
- Bµi tËp bỉ sung:


a/ HS dựa vào phân thân bài đã xây dựng lựa chọn viết một luận điểm trong đó sử
dụng thao tác lập luận phân tích và so sánh.


b/ Su tầm những đoạn văn hay ở đó tác giả đã thành công trong việc vận dụng kết
hợp phân tớch v so sỏnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

Ngày dạy : 19/11/ 2008. Ti Lp: 11B2
Ngày dạy: 22/11/ 2008. Tại Lớp: 11B6
<b>TiÕt 45: </b>


<b>H¹nh phóc cña mét tang gia</b>



(Trích Số đỏ)


<i> - Vị Trọng </i>


<b>Phụng-A. Mục tiêu bài học.</b>


<b>1. Kin thc:</b>


- Giới thiệu một cây bút trào phúng xuất sắc giai đoạn 30 - 45.


- Thái độ phê phán mạnh mẽ và bút pháp châm biếm đầy tài năng của Vũ Trọng
Phụng: vừa xoay quanh mâu thuẫn trào phúng cơ bản, vừa sáng tạo ra những tình
huống khác nhau, tạo nên một màn hài kịch phong phú biến hoá ở chơng XV của tiểu
thuyết Số đỏ.


- Qua đoạn trích cho HS thấy rõ sự giả dối, lố lăng của đám con cháu đại bất
hiếu trong gia đình cụ Cố Hồng.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- C¶m thụ, phân tích hình tợng văn học
<b>3. Thỏi :</b>


- Giỏo dục phong cách sống, thái độ sống lành mạnh, văn minh, có đạo lí.
<b>B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>


- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu….
- HS: SGK, tài liệu, vở ghi…


<b>C. TiÕn trình giờ học.</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: : </b>


Phân tích cảnh Huấn Cao cho chữ viên quản ngục trong Chữ ngời tử tù
của Nguyễn Tuân.



<b>2. Bài mới:</b>


<b>Hot ng của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1:</b>


GV: Nêu những nét cơ bản về cuộc
đời và sự nghiệp sỏng tỏc ca VTP?


(Truyện ngắn, kịch, phê bình văn
học, dịch thuật...)


HS nêu một số tác phẩm tiểu biểu?


<b>I. Tìm hiểu chung.</b>



<i><b>1. Tác giả:</b></i>



<i><b></b><b> Cuc i:</b></i>


- Sinh nm 1942 H Nội, trong một gia đình
“nghèo gia truyền” (Lu Trọng L )


- Chỉ đợc học hết tiểu học phải đi kiếm sống.
Sau đó chuyển sang nghề viết báo, viết văn.
- Mất năm 1939 vì bệnh lao.


<i><b></b><b> Sù nghiƯp s¸ng t¸c:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

KÞch: Mét tiÕng vang



Truyện ngắn: Cái ghen đàn ông
- HS: Nhận xét chung về VTP?
- GV: Chốt lại vấn đề


- GV: Năm đầu của Mặt trận Dân chủ
Đông Dơng, phong trào đấu tranh sôi
nổi. Chế độ kiểm duyệt sách báo tạm
bãi bỏ.


- HS đọc tóm tắt SGK.


- GV: Cho biết vị trí của đoạn trích?


- GV: Đoạn trích đợc chia làm mấy
phần?


- HS tr¶ lêi


<b>Hoạt động 2:</b>


- GV: giọng đọc phê phán, đả kích
găy gắt


<b>Hoạt động 3:</b>


- GV: Cho biết ý nghĩa nhan đề
ch-ơng truyện?


- HS trao đổi, trả lời



thĨ lo¹i phãng sù vµ tiĨu thut.


- Nội dung: lên án, tố cáo xã hội nhố nhăng, đồi
bại. Đó là “cái xã hội chó đểu, xã hội khốn
nạn”.


ị Vũ Trọng Phụng với cuộc đời ngắn ngủi (27
tuổi với gần 10 năm sáng tác), nhng là nhà văn
có ý thức lao động sáng tạo khơng ngừng và có
những đóng góp đáng kể vào sự phát triển của
văn xuôi Việt Nam hiện đại.


<i><b>2. Tiểu thuyt S :</b></i>



- Viết năm 1936.


- Thụng qua tỏc phm, VTP đả kích xã hội t sản
thành thị đang chạy theo lối sống nhố nhăng,
đồi bại.


+ Sự thối nát của các phong trào: Âu hoá, Thể
thao; Vui khoẻ trẻ trung; chấn hng Phật giáo
đ-ợc bọn thống trị khuyến khích và lợi dụng. Với
những nhân vật tiểu biểu: Vợ chồng Văn Minh,
bà phó Đoan, ơng TYPN, Xn tóc đỏ ...


+ Đặc biệt qua một chuỗi vận đỏ của Xuân tóc
đỏ( từ một kẻ trèo me, trèo sấu...trở thành anh
hùng cứu quốc); Bà phó Đoan dâm đãng đợc


tặng bằng Tiết hanhT khả phong ta hiểu rõ
bản chất nhố nhăng, i bi ca xó hi ng
thi.


<i><b>3. Đoạn trích</b></i>

<i> Hạnh phóc cđa mét tang</i>



<i>gia :</i>



- Chơng XV của tác phẩm Số đỏ.


- Với tiêu đề đầy đủ do tác giả đặt: Hạnh phúc
của một tang gia- Văn Minh nữa cũng nói
vào-Một đám ma gơng mẫu. Trớc đó Xuân tóc đỏ
vơ tình gây ra cái chết của cụ cố tổ.


- Bố cục: 3 đoạn


+ on 1: Từ đầu đến “đã gây ra cho Tuyết
vậy” Niềm vui và hạnh phúc của các thành
viên trong và ngồi gia đình khi cụ cố tổ qua
đời.


+ Đoạn 2: Tiếp đến “đám cứ đi” Cnh ỏm
ma gng mu.


+ đoạn 3: phần còn lại Cảnh hạ huyệt.

<b>II. Đọc </b>

<b> hiểu:</b>



<b>1. Đọc văn bản:</b>


<b>2. Hiểu văn bản:</b>




<i><b>2.1. V nhan chng truyn:</b></i>



- Hnh phúc: Niềm vui, sự sung sớng của mỗi
con ngời, mỗi gia đình trong cuộc sống.


- Tang gia: Nhà có tang  khơng khí buồn
th-ơng bao trùm cả gia đình.


- Hạnh phúc của một tang gia: Niềm vui của
mỗi thành viên trong gia đình trớc cái chết của
cụ cố tổ( cái chết không làm mọi ngời đau xót,
khổ tâm mà mang lại niềm vui, sự sung sớng
cho gia đình).




</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<b>3. Củng cố, luyện tập:</b>


- Sự đóng góp của VTP cho nền văn xi VN hiện đại.
- Nội dung tác phẩm Số đỏ.


- NiÒm hạnh phúc của các thành viên trớc cái chết của cơ cè Tỉ.
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b>


- Học bài, nắm nội dung chính.
- Tìm đọc Số đỏ.


- So¹n tiÕt 2 : H¹nh phóc cđa mét tang gia



<b>* * * * * * * * * * </b> - & - <sub>œ</sub><b> * * * * * * * * * *</b>


Ngày dạy : 22/11/ 2008. Ti Lp: 11B2
Ngày dạy: 22/11/ 2008. Tại Lớp: 11B6
<b>TiÕt 46: </b>


<b>H¹nh phóc cđa mét tang gia</b>



(Trích Số đỏ)


<i> - Vũ Trọng </i>


<b>Phụng-A. Mục tiêu bài học.</b>


<b>1. Kin thc:</b>


- Giới thiệu một cây bút trào phúng xuất sắc giai đoạn 30 - 45.


- Thái độ phê phán mạnh mẽ và bút pháp châm biếm đầy tài năng của Vũ Trọng
Phụng: vừa xoay quanh mâu thuẫn trào phúng cơ bản, vừa sáng tạo ra những tình
huống khác nhau, tạo nên một màn hài kịch phong phú biến hoá ở chơng XV của tiểu
thuyết Số đỏ.


- Qua đoạn trích cho HS thấy rõ sự giả dối, lố lăng của đám con cháu đại bất
hiếu trong gia đình cụ Cố Hồng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

- Cảm thụ, phân tích hình tợng văn học
<b>3. Thỏi độ:</b>


- Giáo dục phong cách sống, thái độ sống lành mạnh, văn minh, có đạo lí.
<b>B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>



- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu….
- HS: SGK, tài liệu, vở ghi


<b>C. Tiến trình giờ học.</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: : </b>


ý nghĩ nhan đề của chơng truyện <i><b>Hạnh phúc của một tang gia</b></i>?
<b>2. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1:</b>


- GV: Cái chết của cụ cố tổ có ý nghĩa gì
đối với gia đình này?


- HS trao đổi, trả lời


- GV: Cơ cè Hồng lo lắng ntn cho cái chết
của bố?


- HS suy nghĩ, trả lời


- GV:Vợ chồng Văn Minh có tâm trạng
ntn trớc cái chết của ông nội?


- HS suy nghĩ, trả lời


- GV:Niềm vui của ông Phán mọc sừng?


- HS suy nghĩ, trả lời


- GV:Niềm vui của cô Tuyết?
- HS suy nghÜ, tr¶ lêi


- GV: NiỊm vui cđa cËu Tú Tân?
- HS suy nghĩ, trả lời


- HS: Nhn xột về thái độ của các thành
viên trong gia đìng cụ c Hng.


<i><b>2.2. Niềm vui của các thành viên </b></i>


<i><b>tr-ớc cái chÕt cđa cơ cè tỉ.</b></i>



<i><b></b><b> Các thành viên trong gia đình:</b></i>


- Niềm vui chung: Tất cả các thành viên
trong gia đình đều sung sớng. Vì sau bao
ngay mong đợi, bản di chúc chia gia tài sẽ
đợc thực thi, nó khơng cịn là lí thuyết
viển vơng nữa.


- NiỊm vui riªng:
+ Cơ cè Hång:




50 tuổi nhng ớc mơ đợc gọi là cụ cố và
bây giờ đã thành sự thật.



 Cụ mơ màng đợc mặc bộ đồ xô gai, lụ
khụ chống gậy, vừa ho khạc vừa mếu máo
diễn trò già nua trớc thiên hạ.




Đợc nghe thiên hạ trầm trồ khen: con giai
nhớn đã đến thế kia kìa.


 Đây là sự báo đáp của đứa con đại bất
hiếu, một loại ngời ngu dốt và háo danh.
+ Ông Văn Minh: cháu trởng- nhà cải
cách y phục Âu hố: sung sớng vì cái chúc
th của ơng nội đã đi vào thời kì thực hành,
khơng cịn là lí thuyết viển vơng nữa.
Nghĩa là Văn Minh chỉ nghĩ đến gia tài
đ-ợc chia.


+ Bà Văn Minh: Sốt ruột vì cha đợc mặc
đồ tang tân thời- Sản phẩm của tiệm may
Âu hoá tung gia quảng cáo để đợc hởng
hạnh phúc ở đời. Thực chất đây là dịp
quảng cáo mốt để kiếm tiền.


+ Ông Phán mọc sừng: đợc cụ cố Hồng
hứa chia thêm cho vài nghìn đồng. Ơng
Phán càng thấy cái sừng trên đầu mình có
giá trị.


+ Cơ Tuyết: đợc dịp phô trơng bộ y phục


“Ngây thơ”... với cái mũ mấn xinh xinh và
vẻ mặt “buồn lãng mạn”. Đây là cơ hội để
Tuyết(một cô gái h hỏng) cho thiên hạ biết
mình cha đánh mất chữ trinh.


+ Cậu Tú Tân: Sung sớng đến phát điên vì
có dịp đợc sử dụng máy ảnh mà đã lâu cậu
không đợc dùng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

- GV: Thái độ của các thành viên ngoài
tang quyến?


+ Cảnh binh?
+ Xã hội trởng giả?
+ Xuân tóc đỏ?
+ S Tng Phỳ?


+ Hàng phố?


- HS suy nghĩ, trả lời


- GV: VTP miêu tả cảnh đa đám ntn?
- HS suy nghĩ, trả lời


<b>Hoạt động 2:</b>


(Lời bình của tác giả: Một đám ma to tát
có thể làm cho ngời chết nằm trong quan
tài cũng phải mỉm cời sung sớng, nu
khụng gt gự cỏi u.)



- GV: Cảnh hạ hut diƠn ra ntn?
- HS suy nghÜ, trả lời


- GV: Cảnh hạ huyệt diễn ra ntn?
- HS suy nghÜ, tr¶ lêi


nó đợc che đậy dới những bộ mặt giả dối.
Đúng là một xã hội “khốn nạn” đã có
ngay trong quan hệ của gia đình.


<i><b></b><b> Các thành viên ngồi gia đình:</b></i>


- Những cảnh binh (Min đơ, Min toa): họ
đang thất nghiệp nay đợc thuê giữ trật tự
cho đám tang. Đây là dịp để họ thu nhập.
- Với xã hội trởng giả:


+ Ph« trơng danh giá, khoe các thứ huân
huy chơng, các bộ râu, bộ ria, chuyện trò,
chim chuột....


+ c bit s xut hiện của Xn tóc đỏ,
ngời có cơng giết cụ cố tổ: danh giá, uy
tín càng lên cao.


+ S Tăng Phú: sung sớng và vênh váo vì đã
đánh đổ đợc hội Phật giáo.


- Với hàng phố: Đợc xem một đám ma to,


gơng mẫu cha từng thấy.


ị Cái chết của cụ cố tổ thật sự đã mang
đến niềm vui cho các thành viên ngoài
tang quyến. Đặc biệt khi diễn tả niềm vui
của xã hội trởng giả, VTP muốn hoàn
chỉnh sự giả dối, nhẫn tâm của những loại
ngời xấu xa, đê tiện.


<i><b>2.3. Cảnh một đám tang gơng mẫu.</b></i>



<i><b></b><b> Cảnh đa đám:</b></i>


- Đám tang đợc tổ chức rất to tát và linh
đình:


+ Cã sù “phèi hợp lối Ta, Tàu, Tây( lợn
quay đi lọng; lốc bốc xo¶ng, bó- dÝch).
+ NhiỊu ngêi thi nhau chơp ¶nh nh ë héi
chỵ.


+ Có đến 300 câu đối và nhiều vịng hoa


<b> Sù khoe khoang lè bÞch, kƯch cìm.</b>


- Ngời đa tang là những quan khách tỏ ra
danh giá, oai vệ nhng lại thi nhau chuyện
trị, chim chuột (những ơng tai to mặt lớn
khi trông thấy làn da trắng thập thò trong
làn áo voan trên cánh tay và ngực Tuyết, ai


nấy đều cảm động hơn khi nghe điệu nhạc
cử hành đám tang)


 Sự giả dối của những ngời giàu cú i a
ỏm.


- Đám ma lµm cho thµnh phố trở nên
huyên náo.


ỏm tang đa cụ cố về nơi an nghỉ cuối
cùng thực chất là một đám rớc linh đình
nhằm phơ trơng thanh thế. Đám tang đã
phơi bày tất cả những cái xấu xa, kệch
cỡm của một xã hội thực dân đang chạy
theo mốt văn minh rởm.


<i><b></b><b> Cảnh hạ huyệt</b></i>:


- Cậu Tú Tân vÉn tiÕp tôc biểu diễn tài
chụp ảnh nghệ của mình.


- Bạn bè cậu Tú Tân cũng thi nhau chơp
¶nh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

- GV: Nhận xét về thái độ và hành động
của ông Phán mọc sừng?


- HS suy nghÜ, trả lời


- GV: Nêu những thành công về nghệ


thuật của đoạn trích?


- HS trao i, tr lời


<b>Hoạt động 3:</b>


HS dựa vào phần ghi nhớ SGK để tng kt
- Ni dung


- Nghệ thuật


một cách giả tạo.


- Cụ cố Hồng ho khạc mếu máo và ngất
đi.


- Ông Phán mäc sõng khãc to th¶m thiÕt.


ị Đây chỉ là những hành động giả tạo
nhằm che mắt thế gian của của những loại
ngời đại bất hiếu.


- Ônh Phán khóc thảm thiết và dúi vào tay
Xuân tóc đỏ đồng bạc 5đ gấp t. Đó là
hành động thanh tốn rất sịng phẳng để
giữ chữ tín của những kẻ bn bán trong
xã hội khốn nạn đang theo lối sống Âu
hoá.


ị Đám tang diễn ra nh một tấn đại hài


kịch. Một đám ma gơng mẫu cho sự giả
dối, háo danh của một gia đình giàu sang
mà bất hiếu.


<i><b>2.4. Vµi nÐt vỊ nghƯ tht:</b></i>



Bao trïm: nghƯ tht trµo phóng.


- Từ một tình huống: gia đình có tang, tác
giả đã triển khai theo nhiều tình huống
khác, tạo ra màn hài kịch phong phú và
biến hoỏ.


- Tài năng miêu tả: <i>Hứt! Hứt! Hứt!</i>




ting khúc lạ đời, cố tình rặn ra nhằm che
mắt mọi ngời -> sự đóng kịch giả dối.
- Điệp khúc <i>Đám cứ đi</i>: Khẳng định mọi
ngời đến đây không phải để đi đa tang,
không phải để chia buồn với gia chủ,
không thơng xót, khơng cảm thơng.... mà
chủ yếu là để khoe mã, phơ trơng,có dịp
để gặp gỡ. Tất cả đều thờ ơ, vô tâm.


- Nghệ thuật trào phúng bậc thầy trong
cách miêu tả : <i>Đám tang to tát làm cho</i>
<i>ngời chết nằm trong quan tài cũng phải</i>
<i>mỉm cời sung sớng, nếu không cũng gật</i>


<i>gù cái đầu...</i> và cách khắc hoạ chân dung,
thái độ của từng nhân vật.


- Sự phóng đại: Cụ cố Hồng hút một chặp
60 điếu thuốc phiện , gắt 1872 câu: <i>biết</i>
<i>rồi, khổ lắm, nói mãi.</i>


- Nghệ thuật đặc tả những bộ râu của bạn
cụ cố Hồng: Sinh động, hài hớc, thể hiện
tính cách rởm đời, khoe mẽ chỉ là vỏ bọc.
- Sự vận dụng tài tình về ngơn ngữ, giọng
điệu, lột tả đợc bộ mặt thật của xã hội
tr-ởng giả, âu hoá văn minh rởm.


<b>III. Tỉng kÕt:</b>



- Nội dung: đoạn trích lên án sự sói mịn
trong quan hệ đạo đức của một tầng lớp
ngời khi bị ảnh hởng của lối sống Âu hoá.
- NT: Tài năng kể chuyện, dựng chuyện,
giọng văn của tác giả.


<b>3. Củng cố, luyện tập:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b>
- Học bài, nắm nội dung chính.
- Tìm đọc Số đỏ.


- Chn bị bài Phong cách ngôn ngữ báo chí.



<b>* * * * * * * * * * </b> - & - <sub>œ</sub><b> * * * * * * * * * *</b>


Ngày dạy : 24/11/ 2008. Ti Lp: 11B2
Ngày dạy: 26/11/ 2008. Tại Lớp: 11B6
<b>Tiết 47: </b>


<b>Phong cách ngôn ngữ báo chí.</b>



<b>A. Mục tiêu bài học.</b>
<b>1. Kin thc:</b>


- Nắm đợc khái niệm, đặc trng ngôn ngữ Báo chí.


- Phân biệt ngơn ngữ báo chí với ngơn ngữ của những văn bản khác đợc ng ti
trờn bỏo.


<b>2. K nng:</b>


- Có kĩ năng viết một mẩu tin, phân tích một bài phóng sự báo chÝ.
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức học tập và rèn luyện vốn từ, lối diễn đạt trong sáng, rõ ràng, linh
hot.


<b>B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>
- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu….


- HS: SGK, tài liệu, vở ghi…


<b>C. TiÕn tr×nh giê häc.</b>


<b>1. KiĨm tra bµi cị: : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<b>2. Bµi míi:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>u cầu cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1 : </b>
H/S đọc bn tin SGK.


- GV: Bản tin cho ta những thông tin
gì? (tin từ đâu? thời gian? sự kiện? )
- Một bản tin cần có những thông tin
gì?


- H/S c phúng s SGK.


Phóng sự trên cho ta những thông tin
gì?


Nhận xét gì cách cung cấp tin?


- H/S c tiểu phẩm SGK.


Tiểu phẩm viết về vấn đề gì? ở õu?
ging iu?


- GV: Cho biết các thể loại báo chÝ?
- HS: Dựa vào SGK trả lời


- GV: Cho biết đặc điểm ngơn ngữ báo


chí?


- HS: Dựa vào SGK trả lời


<b> Hoạt động 2.</b>
HS Tự tổng kết


<b>I. Ng«n ngữ báo chí:</b>


<i><b>1. Một số thể loại văn bản báo chí:</b></i>
<i>a. Bản tin:</i>


- Tin từ đâu: Trung ơng đoàn TNCS HCM.
- Thời gian: 29/331/3.


- ở đâu: Hà Nội.


- Sự kiện: tôn vinh 122 thủ khoa năm 2006.


Bn tin cn cú những thông tin xác định về
thời gian, địa điểm, sự kiện nhằm cung cấp
những tin tức đúng, đủ, đáng tin cậy cho ngời
đọc.


<i>b. Phãng sù:</i>


- Sự kiện: xoá nhà tạm cho đồng bào dân tộc.
- ở đâu: cửa khẩu Cà- Roòng- Noọng Ma.
- Cách cung cấp tin: chi tiết, cụ thể, miêu tả
bằng hình ảnh...



Phóng sự cũng là bản tin nhng mở rộng phần
tờng thuật chi tiết, sự kiện và miêu tả bằng
hình ảnh, giúp ngời đọc có cái nhìn đầy đủ,
sinh đợng và hấp dẫn.


<i>c. TiÓu phÈm:</i>


- Sự kiện: nắn đờng.
- ở õu: thnh ph.


- Giọng điệu: mỉa mai, châm biếm.


Tiu phm là hình thức báo chí nhng tơng đối
tự do. Giọng văn thờng mỉa mai, châm biếm.


<i><b>2. NhËn xÐt chung vÒ văn bản báo chí và </b></i>
<i><b>ngôn ngữ báo chí:</b></i>


<i>a. Các thĨ lo¹i:</i>


- Có nhiều thể loại: ...th bạn đọc, phỏng vấn,
rao vặt, quảng cáo, bình luận, thời sự, dọn
v-n...


- Báo chí tồn tại ở 2 dạng chính:
. Dạng viÕt: b¸o viÕt.


. Dạng nói: thuyết minh, phỏng vấn, đọc...
Ngồi ra có báo hình:có lời dẫn giải(báo ảnh,


truyền hình...)


<i>b. Ngôn ngữ báo chí:</i>


- Chức năng chung: thông tin thời sự, phản
ánh d luận XH, thể hiện quan điểm của ngời
viết.


- Mỗi thể loại có yêu cầu riêng:


. Bản tin: giản dị, phổ thông, tờng minh.
. Phóng sự: chuẩn xác, có giá trị gợi hình.
. Tiểu phẩm: đa nghĩa, dí dỏm.


. Quảng cáo: hấp dẫn, có hình ¶nh, ngoa dơ.
. Pháng vÊn: linh ho¹t, hÊp dÉn.


<b>II. Tổng kt:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<b>3. Cng c, luyn tp:</b>


- Nắm khái niệm văn bản báo chí.
- Nắm ngôn ngữ báo chí.


- Luyện tập:


Viết một tin ngắn phản ánh tình hình học tập của lớp- đại diện các tổ phát biểu.


<i> Nguồn tin </i>–<i> thời gian - địa điểm </i>–<i> sự kiện </i>–<i> diễn biến </i>–<i> kết quả - ý kiến.</i>



<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b>
- Xem l¹i lí thuyết.


- Chuẩn bị T 48: trả bài số 3.


Ngày dạy : 26/11/ 2008. Tại Lớp: 11B2
Ngµy d¹y: 26/11/ 2008. Tại Lớp: 11B6
<b>TiÕt 48: </b>


<b>Tr¶ bài làm văn số 3</b>



<b>A. Mục tiêu bài học.</b>


- Giúp HS nhận rõ u, khuyết điểm trong bài viết.


- Rút ra những kinh nghiệm về việc vận dụng kết hợp các thao tác lập luận trong
bài văn nghị luận.


- Tăng thêm lòng yêu thích học tập bộ môn.


<b>B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>
- GV: SGK, SGV, bài soạn, bµi viÕt cđa HS


- HS: SGK, v ghi


<b>C. Tiến trình giờ học.</b>
<b>1. Kiểm tra bài cị: : </b>


<b>2. Bµi míi:</b>



<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt.</b>


<b>Hoạt động 1:</b>
HD HS phân tích


<b>Hot ng 2:</b>


GV nhận xét những u điểm, nhợc
điểm bài viết. Đánh giá kết quả.


<b>1. Phõn tớch :</b>
- Yêu cầu nội dung:


V p ca ngi nụng dõn ngha s
- Yờu cu dn chng:


Bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc và thơ văn yêu
nớc của NĐC


- Yêu cầu thao tỏc ngh lun: Sử dụng thao tác
lập luận phân tích, CM, bỡnh lun


<b>2. Nhận xét chung.</b>
<b>* Ưu ®iĨm.</b>


- Nhìn chung các em hiểu đề, biết cách triển
khai ý. Nắm đợc nội dung yêu cầu đề bài.


- Diễn đạt mạch lạc (11B2)
<b>* Nhợc điểm.</b>



- Bài viết cha mở rộng, cha bày tỏ đợc ý kiến
của mình một cách cụ thể và rõ ràng.


- Diễn đạt đơi chỗ cịn chung chung, mờ nhạt.
- Cha biết triển khai ý, bài viết hầu nh chỉ mới
dừng lại ở dạng liệt kê chi tit.


- Hạn chế lớn là lớp 11B6
<b>* Kết quả :</b>


<b>Líp 11B2</b> <b>Líp 11B6</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

- §iĨm díi 5 : - §iĨm díi 5 :
<b>3. Híng dÉn về nhà.</b>


- Soạn bài theo phân phối chơng trình.


Ngày dạy : 26/11/ 2008. Tại Lớp: 11B2
Ngµy d¹y: 27/11/ 2008. Tại Lớp: 11B6
<b>TiÕt 49: </b>

Lý luận văn học

.


<b>Một số thể loại văn học: Thơ, Truyện</b>


<b>A. Mục tiêu bài học.</b>


<b>1. Kin thc:</b>


- Nhận biết thể và loại trong văn học.


- Hiu khái quát đặc điểm của một số thể loại văn học: Thơ, truyện


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Vận dụng hiểu biết để c vn.
<b>3. Thi :</b>


- Yêu quý bộ môn, học tập nghiêm túc


<b>B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>
- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu….


- HS: SGK, tài liệu, vở ghi…


<b>C. TiÕn tr×nh giê học.</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn.</b>
<b>2. Bµi míi:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>u cầu cần đạt.</b>


<b>Hoạt động 1.</b>


- GV: ThÕ nào là loại? Tác phẩm
văn học có mấy loại?


- HS dựa vào SGK trả lời


- GV: Thế nào là thể?


<b>I. Tìm hiểu chung về thể loại văn </b>



- C s chung phân chia loại thể văn học là
dựa vào phơng thức ( cách thức phản ánh hiện
thực, tình cảm của tác phẩm ).


<b>1. Lo¹i.</b>


- Là phơng thức tồn tại chung, là loại hình,
chủng loi. Tỏc phm vn hc c chia lm 3
loi:


Trữ tình Tự sự Kịch


Bộc lộ tình


cảm, cảm


xúc, tâm


trạng con
ng-ời:


- Ca dao
- Thơ


Kể lại ( miêu
tả) trình tự
các sù viƯc,
cã nh©n vËt.
- Trun.
- TiĨu thut


- Bót ký
- Phãng sù
- KÝ sù.
- Tïy bót.


Thơng qua lời
thoại, hàng
động của các
nhân vật để
thể hiện mõu
thun, xung
t:


- Kịch D Gian
- Kịch C Điển
- Kịch H Đại
- Bi kịch.
- Hài kịch.
<b>2. Thể.</b>


- Là hiện thực hóa của loại, nhỏ hơn loại.


- Cn c phân chia đa dạng: Có khi dựa vào
độ ngắn dài; đề tài; cấu trúc; tính chất mâu
thuẫn; cảm hứng chủ đạo…


- Có một thể loại tồn tại độc lập: Văn nghị luận
( chính trị xã hội, văn hóa.)


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<b>Hoạt động 2:</b>



- GV: Thơ là gì? Thơ xuất hiện từ
bao giờ?


- HS dựa vào SGK trả lời
Kinh thi Trung Quốc.
Đặc trng cơ bản của thơ?


- GV: Cho biết cách phân loại th¬?


- GV: Nêu những yêu cầu về c
th?


(Đây thôn Vĩ Dạ)


<i><b>1. Khái lợc về thơ.</b></i>


- Th l tm gng ca tõm hồn, là tiếng nói của
tình cảm con ngời, những rung động của trái
tim trớc cuộc đời.


- Thơ: ra đời rất sớm. Những bài hát trong lao
động của ngời nguyên thuỷ là hình thc u
tiờn ca th.


<i><b>- Đặc trng cơ bản của thơ:</b></i>


+ Chất trữ tình: Tâm hồn của nhà thơ gửi ở phía
sau những con chữ.



+ Ngụn ng cụ ng, hm sỳc, giu hỡnh nh v
nhc iu.


<i><b>- Phân loại:</b></i>


+ Phân loại theo nội dung biểu hiện:
<b></b><sub> Thơ trữ tình: đi sâu vào tâm t, tình cảm.</sub>
<b></b><sub> Thơ tự sự: Cảm nghĩ theo mạch kể chuyện.</sub>
<b></b><sub> Thơ trào phúng: Lối viết đùa cợt, mỉa mai.</sub>
+ Phân loại theo cách tổ chc bi th:


<b></b><sub> Thơ cách luật: theo luật</sub>
<b></b><sub> Thơ tự do: không theo luật</sub>


<b></b><sub> Thơ văn xuôi: Câu thơ gần câu văn xuôi nhng</sub>
có nhịp điệu.


<i><b>2. Yờu cu v c thơ:</b></i>


- Tìm hiểu xuất xứ: ...đặc biệt lu ý đến hoàn
cảnh sáng tác nhằm giúp ngời đọc hiểu rõ những
tình ý trong bài thơ.


- Đọc kĩ để cảm nhận ý thơ, để khám phá nội
dung và hình thức bài thơ.( qua hình ảnh, tâm
trạng ... từ ngữ, nhịp điệu)


- Lí giải, đánh giá về giá trị nội dung và nghệ
thuật của bài thơ. Bài thơ nói lên cái gì, có ý
nghĩa gì với cuộc sống. Hình thức bài thơ có gì


sáng tạo, mới mẻ, độc đáo.II. Thể loại thơ.


<b>3. Củng cố, luyện tập:</b>


- Nắm nội dung bài học. áp dụng kiến thức vào việc đọc tác phẩm văn học cho
đúng.


- Bµi tËp 1:


+ NT tả cảnh: chọn điểm nhìn (từ <i>ao thu</i> tới <i>tầng mây</i> rồi trở lại <i>ao thu</i>-trung tâm
của sự miêu tả là ao thu); đặc tả cận cảnh những gì quan sát đợc trên mặt ao mà gợi
đ-ợc cái thần thái của mùa thu nơi làng quê; mở rộng không gian với chiều cao vô tận
của trời thu; dùng động (cá đớp dới chân bèo) gợi cái tĩnh mịch, êm đềm của làng quê.


+ NT t¶ tình: bút pháp tả cảnh ngụ tình


+ Ngụn ng giu hình ảnh, màu sắc; cách gieo vần <i><b>eo</b></i> gợi đợc cm giỏc ờm ỏi nh
nhng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

Ngày dạy : 29/11/ 2008. Ti Lp: 11B2
Ngày dạy: 29/11/ 2008. Tại Lớp: 11B6
<b>TiÕt 50: </b>

Lý luận văn học

.


<b>Một số thể loại văn học: Thơ, Truyện</b>


<b>A. Mục tiêu bài học.</b>


<b>1. Kin thc:</b>


- Nhận biết thể và loại trong văn học.



- Hiu khỏi quát đặc điểm của một số thể loại văn học: Thơ, truyện
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Vận dụng hiểu biết để đọc vn.
<b>3. Thi :</b>


- Yêu quý bộ môn, học tập nghiêm túc


<b>B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>
- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu….


- HS: SGK, tài liệu, vở ghi…


<b>C. TiÕn tr×nh giê häc.</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: Đặc trng cơ bản của thơ?</b>
<b>2. Bài mới:</b>


<b>Hot ng ca GV v HS</b> <b>Ni dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1:</b>
- GV: Truyện là gì?
- HS dựa vào SGK trả lời
( Thơ mang dấu ấn chủ quan
Truyện mang du n khỏch quan)


<b>III. Truyện:</b>


<i><b>1. Khái lợc về truyện:</b></i>



- Truyện là loại văn tự sự , trình bày sự việc bởi
một ngời kể chuyện.


- Đặc trng của truyện:


+ Thờng có cốt truyện: các sự việc, các chi tiết,
các nhân vật đợc sắp xếp?


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

( Phong phú, đa dạng, dựa vào các
tiêu chí khác nhau, có các cách phân
loại khác nhau....)


( Quy mô văn bản, dung lợng hiện
thực)


- GV: Nhng yờu cu v c truyn?


các loại nhân vËt


+ Diễn biến cốt truyện và hoạt động của các nhân
vật không bị hạn chế về không gian và thời gian.
+ Ngụn ng:


<b></b><sub> Ngôn ngữ ngời kể chuyện</sub>
<b></b><sub> Ngôn ngữ cđa nh©n vËt</sub>


<b></b><sub> Ngơn ngữ đối thoại, độc thoại</sub>
- Phân loi truyn:


+ Văn học dân gian: Truyện thần thoại, truyền


thut, cỉ tÝch, trun cêi, ngơ ng«n


+ Văn học trung đại: truyện viết bằng chữ Hán,
truyện thơ Nôm.


+ Văn học hiện đại: truyện ngắn, truyện vừa,
truyện dài.


<i><b>2. Yêu cầu về đọc truyện</b></i>:


- Tìm hiểu bối cảnh xã hội và hoàn cảnh sáng tác
để cảm nhận các tầng lớp nội dung và ý nghĩa
của truyện.


- Phân tích cốt truyện với các bớc diễn biến: mở
đầu, vận động, kết thúc với những


tình tiết, sự kiện, biến cố cụ thể. Từ đó nhận ra ý
nghĩa của vấn đề.


+ Ngêi kĨ chun: ng«i thø nhÊt hay ng«i thứ 3.
+ Điểm nhìn trần thuật( nhìn từ nội tâm hay bên
ngoài)


+ Cách sắp xếp tình tiết


+ thủ pháp kể chuyện, miêu tả (dẫn dắt trực tiếp
hay gián tiếp: gợi hay tả)


+ Giọng điệu lời văn( khách quan, trữ tình, châm


biếm ...)


- Phõn tớch nhõn vt theo diễn biến cốt truyện:
+ Về ngoại hình, hành động, nội tâm (Sở Khanh)
+ Mối quan hệ với nhân vật khác, với hoàn cảnh.
+ nghệ thuật xây dựng nhân vật: chi tiết tiểu biểu,
tình huống, miêu tả ngoại hình nhằm biểu hiện
nội tâm( cụ cố Hồng)


- Xác định giá trị t tởng của truyện:
+ Giá trị nhận thức


+ Gi¸ trị giáo dục
+ Giá trị thẩm mĩ
<b>3. Cng c, luyn tập:</b>


<i><b> </b></i>- HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- Bài tập 2:


+ Cốt truyện: đơn giản, các sự kiện rất ít. ND đợc kết cấu theo diễn biến tâm hồn
của hai đứa trẻ, nhất là Liên. Hai đứa trẻ là truyện tâm tình khơng có cốt truyện.


+ Nh©n vËt: …….nghÌo khỉ


+ Lời kể: lúc thì ở bên ngồi, lúc lại nhập vào nhân vật; lối kể thủ thỉ tâm sự với
ngời đọcPhong cách nghệ thuật Thạch Lam.


<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b>
- Học bài, nắm nội dung chính



</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

Ngày dạy : 29/11/ 2008. Ti Lp: 11B2
Ngày dạy: 03/12/ 2008. Tại Lớp: 11B6
<b>TiÕt 51: </b>


<b>ChÝ PhÌo</b>



( Nam Cao )
<b>A. Mơc tiªu bµi häc.</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Hiểu đợc những nét chính về con ngời, quan điểm nghệ thuật, các đề tài chính,
sự nghiệp sáng tác, phong cách nghệ thuật của Nam Cao.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn kĩ năng hệ thống hóa kiến thức, phân tích, tổng hợp những vấn đề văn học
sử.


<b>3. Thái độ:</b>


- Trân trọng Nam Cao, Nghiên cứu một cách nghiêm túc sáng tác Nam Cao
<b>B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>


- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu….
- HS: SGK, tài liệu, vở ghi…


<b>C. TiÕn tr×nh giê häc.</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: Nêu những đặc trng của truyện và những u cầu đọc</b>


truyện.


<b>2. Bµi míi:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b><sub>Nội dung chớnh</sub></b>


<b>Hoạt động 1:</b>


Tãm t¾t ngắn gọn tiểu sử Nam Cao?
(Bút danh ghép đầu tên huyện và
tổng: làng Đại Hoàng, tổng Cao Đà,
huyện Nam Song, phđ Lý Nh©n).


- GV: NhËn xÐt vỊ con ngêi Nam
Cao?


- HS trao đổi, trả lời


<b> Phần một: Tác giả.</b>


<b>I. Vài nét về tiểu sử và con ngời:</b>


<i><b>1. Tiểu sử:</b></i>


- Tên khai sinh: Trần Hữu Tri (1917 - 1951).
- Quê: Hà Nam.


- Học hết thành chung phải đi kiếm sống và bắt đầu
viết văn. Sau đó đi dạy học, làm gia s, viết văn.
- 1943 tham gia Hội văn hoá cứu quốc.



- 1945 tham gia cíp chÝnh qun ë quª.
- 1946 Nam tiến.


- 1947 lên chiến khu Việt Bắc.


- 11/ 1951 hy sinh trên đờng đi công tác.


<i><b>2. Con ngêi:</b></i>


- Một con ngời nhìn bề ngồi lạnh lùng, ít nói nhng
đời sống nội tâm vô cùng phong phú. Ơng ln
nghiêm khắc đấu tranh với bản thân mình để thốt
khỏi lối sống tầm thờng và vơn tới cuộc sống cao
đẹp với đúng nghĩa con ngời. Ơng thấy hổ thẹn với
những gì mà ơng cho là tầm thờng, thấp kém.


- Là con ngời có tấm lịng đơn hậu, chan chứa u
thơng, gắn bó sâu nặng với quê hơng và những ngời
nông dân nghèo khổ, bị áp bức, bị khinh miệt.


 Cuộc đời Nam Cao là cuộc đời của một con ngời
chân chính, một nhà văn nhân o, mt trớ thc ti
nng, cao p.


<b>II. Sự nghiệp văn häc:</b>


<i><b>1. Quan ®iĨm nghƯ tht:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<b>Họat động 2:</b>
( Tìm hiểu sự nghiệp văn học)



- VH l·ng m¹n: thi vị hoá cuộc sống
đen tối, bất công.


- Yêu Cầu: NT phải gắn với hiện
thực (Giăng sáng)


(§êi thõa)


- GV: Nam Cao đề cập đến vấn đề gì
ở mảng đề tài này?


- HS suy nghĩ, trả lời
ý nghĩa của vấn đề?


- GV: Vấn đề phản ánh ở đề tài ngời
nông dân nghèo là gì?


ý nghĩa của vấn đề?
- HS suy nghĩ, trả lời


- GV: Nh÷ng ®iĨm chÝnh trong
phong c¸ch NT cđa Nam Cao?


- HS dựa vào SGK trả lời


cuc sống tìm đến con đờng NT hiện thực chủ
nghĩa “NT vị nhân sinh”.


- NT phải phản ánh hiện thực một cách sâu sắc và


thấm nhuần nội dung nhân đạo cao cả.


- Ngêi cÇm bót phải có lơng tâm, phải có sự sáng
tạo.


- Sau CM: khẳng định sứ mệnh chiến đấu của nhà
văn.


 Từ chỗ thấy rõ trách nhiệm phản ánh chân thực
cuộc sống của nhân dân lao động đến việc khẳng
định sứ mệnh chiến đấu của nhà văn là một bớc tiến
vợt bậc trong quan điểm NT của Nam Cao.


<i><b>2. Các đề tài chớnh:</b></i>


<i>a. Đề tài ngời trí thức nghèo:</i>


- Vn phn ánh: Tấn bi kịch tinh thần của ngời
trí thức nghèo trong XH. Những con ngời có hồi
bão lớn lao, khát vọng cháy bỏng nhng họ lại bị XH
bất công, bị cuộc sống đói nghèo vùi dập (Sống
mòn, Đời thừa).


- ý nghĩa: Phê phán XH đã tàn phá tâm hồn con
ng-ời. Khát khao về một lẽ sống lớn, về một cuộc sống
tốt lnh thc s cú ý ngha.


<i>b. Đề tài về ngời nông dân nghèo:</i>


- Vn phn ỏnh: Bc tranh chân thực về cuộc


sống tối tăm, cực nhục của ngời nông dân trớc
CMT8 (Chí Phèo, Lão Hạc...)


- ý nghÜa:


<b>. Kết án đanh thép XH tàn bạo đã xô đẩy, đã huỷ</b>
diệt nhân tính của những con ngời bản chất vốn
hiền lành, lơng thiện.


<b>. Khẳng định nhân phẩm và bản chất lơng thiện của</b>
họ ngay cả khi họ bị XH vựi dp.


<i>c. Sau cách mạng Tháng 8:</i>


ễng cha vit đợc nhiều song “Đôi mắt” và “Nhật ký
ở rừng” là những T/P có giá trị của nền văn xi
VN hiện đại. Đặc biệt “Đôi mắt” đợc xem là tuyên
ngôn NT của một thế hệ nhà văn.


<i><b>3. Phong c¸ch nghƯ tht:</b></i>


- Nam Cao đặc biệt quan tâm đến đời sống tinh thần
của con ngời (đời sống bên trong).


- Cã biƯt tµi diễn tả, phân tích tâm lý nhân vật (Chí
Phèo).


- Thành công trong việc sử dụng ngôn ngữ: đối
thoại, độc thoại nội tâm.



- Kết cấu truyện theo mạch tâm lý linh hoạt.


- tài quen thuộc thờng xảy ra hàng ngày nhng
thông qua đó là những vấn đề XH có ý nghĩa sâu
sắc.


- Giọng điệu: buồn thơng chua chát, dửng dng lạnh
lùng mà đầy thơng cảm, đằm thắm yêu thơng.


<b>3. Củng cố, luyện tập:</b>


<b>- </b>Nắm bản chất con ngời Nam Cao.
<b>- Quan điểm NT, phong cách NT.</b>
<b>- Các đề tài chính.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

- Học bài, tìm những nhân vật minh hoạ cho những lời nhận xét, đánh giá về sự
nghiệp sáng tác của Nam Cao.


-ChuÈn bÞ : T52: Phong cách báo chí (tiếp).


Ngày dạy : 01/12/ 2008. Ti Lp: 11B2
Ngày dạy: 03/12/ 2008. Tại Lớp: 11B6
<b>Tiết 52: </b>


<b>Phong cách ngôn ngữ b¸o chÝ.</b>



<b> (TiÕp theo)</b>
<b>A. Mục tiêu bài học.</b>


<b>1. Kin thc:</b>



- Giỳp HS nắm đợc các phơng tiện diễn đạt và các đặc trng của ngơn ngữ báo
chí.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Bớc đầu hình thành các kĩ năng viết một số thể loại báo chí đơn giản, gần gũi
với các hoạt động trong nhà trờng.


<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức học tập và rèn luyện vốn từ, lối diễn t trong sỏng, rừ rng, linh
hot.


<b>B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>
- GV: SGK, SGV, bi son, tài liệu….


- HS: SGK, tài liệu, vở ghi


<b>C. Tiến trình giờ học.</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: Trình bày quan điểm nghệ thuật của Nam Cao?</b>
<b>2. Bài míi:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b><sub>Nội dung chớnh</sub></b>


<b>Hoạt động 1:</b>


- HS đọc và cho biết từ vựng trong
ngôn ng bỏo chớ?



- HS dựa vào SGK trả lời


<b>II. Cỏc phơng tiện diễn đạt và đặc trng của </b>
<b>ngôn ngữ báo chí.</b>


<i><b>1. Các phơng tiện diễn đạt:</b></i>
<i><b>a. Về từ vựng</b></i>


- RÊt phong phó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

- HS đọc và cho biết câu văn trong
ngơn ngữ báo chí?


- HS đọc và cho biết các biện pháp
tu từ trong ngôn ngữ báo chí?
- HS dựa vào SGK trả lời


- Tính thơng tin thời sự là gì? u
cầu của thơng tin ú?


- HS dựa vào SGK trả lời


- Nhng yu tố nào đã tạo nên ngơn
ngữ báo chí?


- HS dùa vào SGK trả lời


<b>Hot ng 2: </b>



HS c Ghi nh SGK tr145


<i><b>b. Về ngữ pháp:</b></i>


- Đa dạng


- Nhng thờng ngắn gọn, sáng sủa, mạch lạc.


<i><b>c. Về các biện pháp tu từ:</b></i>


- Không hạn chế sử dụng( so sánh, ẩn dụ...)
- Sử dụng linh hoạt và có hiệu quả.


Chú ý:


- Báo nói: phát âm rõ ràng, khúc chiết.


- Báo viết: Khổ chữ, kiểu chữ, phối hợp màu sắc,
hình ảnh.


<i><b>2. Đặc trng của ngôn ngữ báo chí:</b></i>
<i><b>a. Tính thông tin thời sù:</b></i>


- Bảo đảm tính cập nhật thơng tin ( thơng tin mới
nhất mà ngời đọc cha biết)


- Thông tin phải đảm bảo tính đúng đắn và tin
cậy.


<i><b>b. TÝnh ng¾n gän:</b></i>



- Ngắn gọn nhng phải bảo đảm đủ thông tin và
tính hàm súc của nó.


<i><b>c. Tính sinh động và hấp dẫn:</b></i>


- Nhằm kích thích sự tị mị hiểu biết của ngời
đọc.


- Thể hiện: Nội dung thông tin mới, tiêu đề, cách
dùng từ, đặt câu.


ị Ba đặc trng cơ bản của ngơn ngữ báo chí
( tính thơng tin thời sự; tính ngắn gọn; tính sinh
động và hấp dẫn<i><b>)</b></i> thể hiện ở những phơng tiện
diễn đạt( từ vựng; ngữ pháp; các biện pháp tu từ)
bảo đảm chức năng thơng tin của báo chí và tạo
nên phong cách báo chí.


<b>III. Ghi nhí</b>
<b>3. Củng cố, luyện tập:</b>


<b>- Nắm đợc 3 phơng tiện diễn đạt, 3 đặc trng của ngơn ngữ báo chí.</b>
<b>- Từ đó nắm đợc phong cách ngơn ngữ báo chí.</b>


<b>Lun tËp : </b>


<i><b>1. Bµi tập 1:</b></i>


a. Tính thông tin thời sự:


- Thời gian: ngày 3-2


- Địa điểm: xà Lơng Phi, huyện Tri Tôn, tỉnh An Giang.


- Về vấn đề: Đón nhận quyết định của Bộ Văn hố thơng tin cơng nhận di tích
lịch sử cách mạng cấp quốc gia.


b. TÝnh ng¾n gän:


- Bản tin ngắn nhng lợng thông tin nhiều, giúp ngời đọc nắm đợc: thời gian, địa
điểm, cấp quyết định, di tích thứ 15, những thơng tin về Ơ Tà Sóc...


<i><b>2. Bài tập 2:</b></i>


Viết bài phóng sự về môi trờng sống ở trờng Hữu Nghị 80.
<b> 4. Hng dn hc sinh tự học ở nhà: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

-


Ngày dạy : 03/12/ 2008. Ti Lp: 11B2
Ngày dạy: 04/12/ 2008. Tại Lớp: 11B6
<b>TiÕt 53: </b>


<b>ChÝ PhÌo</b>



( Nam Cao )
<b>A. Mục tiêu bài học.</b>


<b>1. Kiến thức:</b>



- Hiểu và phân tích đợc các nhân vật chính, đặc biệt là nhân vật Chí Phèo, qua
đó thấy đợc giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo sâu sắc, mới mẻ của tác phẩm.


- Thấy đợc một số nét đặc sắc về nghệ thuật của tác phẩm nh điển hình hố
nhân vật, miêu tả tâm lí, nghệ thuật trần thuật và ngơn ngữ nghệ thuật.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- RÌn kÜ năng phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự.
<b>3. Thỏi :</b>


- Cảm thông với bi kịch của ngời nông dân trong xà hội cũ.
<b>B. Chuẩn bị của giáo viên vµ häc sinh</b>


- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu….
- HS: SGK, tài liệu, vở ghi…


<b>C. Tiến trình giờ học.</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: Phong cách nghệ thuật Nam Cao?</b>
<b>2. Bài mới:</b>


<b>Hot ng ca GV và HS</b> <b>Yêu cầu chính</b>


<b>Hoạt động 1 : </b>


<i><b>HS đọc tiểu dẫn SGK.</b></i>


GV hớng dẫn tóm tắt nội dung chính.
- Em hiểu tên của 3 nhan đề tác phẩm nh


thế nào?


<i>+ Cái lò gạch cũ</i>: Chi tiết mở đầu và kết thúc,
mang ấn tợng về cuộc sống bế tắc, mang tính dự
báo. Nhan đề thể hiện sự hạn chế trong cách
nhìn về con ngời và cuộc sống.


<i>+ Đơi lứa xứng đơ</i>i: Đặt mối tình Chí Phèo-Thị
Nở làm trung tâm tác phẩm. Biến tác phẩm hiện
thực thành tác phẩm trào phúng, từ đó hiểu lệch
tác phẩm và dụng ý nhà văn.


<i>+ Chí Phèo: </i>Đúng ý đồ nhà văn. Phản ánh ngời
nông dân biến chất trở thành lu manh hoá, đồng
thời tố cáo xã hội đã tớc đoạt quyền làm ngời
l-ơng thiện.


- GV :


+ Cho biÕt giá trị của tác phẩm?


+ Gọi HS tãm t¾t trun. HS kh¸c bỉ
sung. GV nhËn xÐt chuÈn x¸c.


- GV: Nhận xét về đề tài ngời nơng dân
trong Chí Phèo?


<b>Hoạt động 2:</b>


- GV: NhËn xÐt g× về làng Vũ Đại?



Phần hai: Tác phẩm Chí Phèo.
<b>I. TiĨu dÉn:</b>


<i><b>1. Hồn cảnh sáng tác và nhan đề truyện</b></i> <i><b>:</b></i>


- ViÕt vÒ ngêi thËt, viÖc thật ở làng Đại
Hoàng quê hơng của tác giả.


- Bỏ Kin tht ngoi đời không chết giống nh
trong tác phẩm, mà vẫn sống đến đầu cách
mạng. Sau khi tác phẩm ra đời hắn rất căm tức
nhng không làm gì đợc.


- Đầu tiên tác phẩm đợc đặt tên là <i>Cái lò gạch</i>
<i>cũ.</i> Lúc in nhà xuất bản tự ý đổi tên là <i>Đôi lứa</i>
<i>xứng đôi.</i> Sau cách mạng tác phẩm đợc tái bản
và đợc đổi tên một lần na <i>Chớ Phốo.</i>


<i><b>2. Giá trị của tác phẩm:</b></i>


- Kit tỏc trong văn xi VN hiện đại.
- Có giá trị hiện thc v nhõn o sõu sc


<i><b>3. Tóm tắt tác phẩm.</b></i>


(HS tù tãm t¾t)


4<i><b>. Về đề tài ngời nơng dân.</b></i>



- Quen thuộc vì nhiều nhà văn đã đề cập
- Mới mẻ: nguy cơ con ngời bị huỷ diệt mọi
giá trị, bị tớc đoạt dần quyền làm ngời và bị
đẩy xuống hàng con vật. Lúc đó ngời lơng
thiện lại trở thành hiểm hoạ cho cả xã hội.
<b>II. Đọc- hiểu: </b>


<i><b>1. Vµi nÐt vỊ hình ảnh làng Vũ Đại:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

- HS suy nghĩ, trả lời.


- GV: Mâu thuẫn trong Chí Phèo là mâu
thuẫn gì?


- HS suy nghĩ, trả lời.


- GV: HS suy ngh, trao i v nhõn vt
Bỏ Kin:


+ Đọc và tìm những chi tiết miêu tả chân
dung bá Kiến: Về ngoại hình, tính cách
bản chất?(Chú ý cái cời, giọng nói)
+ Nét điển hình trong tính cách của Bá là
gì? Bá KiÕn lµ con ngêi nh thÕ nµo?


tranh thùc.


- Giai cấp nơng dân: Chí Phèo, Năm Thọ,
Binh Chức...  Nghèo khổ, bị bóc lột đến tận
xơng tuỷ, bị xơ vào con đờng cùng khơng lối


thốt.


- Tác phẩm phân tích mối quan hệ xã hội: Đó
là sự mâu thuẫn nội bộ cờng hào địa chủ,
chúng vừa đu lại đàn áp nhân dân, vừa ngấm
ngầm hại nhau giữa các phe cánh ( Đội Tảo,
Bá Kiến, T Đạm, Bát Tùng.)


- Nơi đầy rẫy bọn đâm thuê chém mớn: Năm
Thọ đi, Binh Chức về. Binh Chức chết, lại nở
ra một Chí Phèo. Chí Phèo cht mt Chớ Phốo
con sp ra i.


- XÃ hội đầy rẫy những con ngời tàn tạ : Một
thị Nở <i>dòng giống mả hủi</i>, một T LÃng vừa
hoạn lợn vừa làm thầy cúng - vợ chết, con
chửa hoang. Một bà cô Thị Nở <i>dở hơi</i>. Một
Chí Phèo <i>con quỉ dữ của làng Vũ Đại</i>.


Lng V i tp trung những mâu thuẫn
gay gắt, quyết liệt giữa giai cấp nông dân và
địa chủ. Đây là hình ảnh thu nhỏ của nông
thôn VN trớc cách mạng tháng Tám.




Nam Cao tố cáo hiện thực xấu xa, tàn ác của
xã hội thực dân phong kiến: mâu thuẫn giai
cấp gay gắt, âm thầm, quyết liệt, khơng khí
tối tăm, ngột ngạt. Những cảnh đời dữ dội,


những con ngời đáng sợ, nguồn gốc tội ác và
đau thơng đã và đang xô đẩy bao con ngời
l-ơng thiện vào con ng au kh, ti li, b
tc.


<i><b>2. Nhân vật Bá KiÕn.</b></i>


- Giọng nói, cái cời mang tính điển hình cao.
- Thao túng mọi ngời bằng cách đối nhân xử
thế và thủ đoạn <i>mềm nắn rắn bng.</i>


- <i>Khơn róc đời</i>, biết dìm ngời ta xuống sơng,
nhng rồi lại biết dắt ngời ta lên để phải đền
ơn. Biết đập bàn đòi lại 5 đồng nhng rồi cũng
biết trả lại 5 hào vì <i>thơng anh túng quá.</i>


- Bá dựng lên quanh mình một thế lực vững
trãi để cai trị và bóc lột, giẫm lên vai ngời
khác một cách thật tinh vi.


- Bá có đủ thói xấu xa: Háo sắc, ghen tng,
sợ vợ, hám quyền lực. Lão làm tha hoá và làm
tan nát bao nhiêu cuộc đời con ngời lơng
thiện.




Bá Kiến đại diện cho giai cấp thống trị. Là
chân dung sắc nét về bộ mặt cờng hào ác bá,
tàn phá cuộc đời bao ngời dân lơng thiện, đẩy


họ vào con đờng lu manh, tội lỗi khụng li
thoỏt .




Bá Kiến là thủ phạm chính tớc đi quyền làm
ngời của Chí Phèo. Đẩy Chí đi ở tù. Lấy đi cả
nhân hình và nh©n tÝnh cđa ChÝ. BiÕn ChÝ
thµnh con quØ dữ của làng Vũ Đại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

- Nhân vật B¸ KiÕn.


<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: </b>
- Chuẩn bị bài Chí Phèo (tiếp).


Ngày dạy : 03/12/ 2008. Ti Lp: 11B2
Ngày dạy: 06/12/ 2008. Tại Lớp: 11B6
<b>TiÕt 54: </b>


<b>ChÝ PhÌo</b>



( Nam Cao )
<b>A. Mục tiêu bài học.</b>


<b>1. Kin thc:</b>


- Hiểu và phân tích đợc các nhân vật chính, đặc biệt là nhân vật Chí Phèo, qua
đó thấy đợc giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo sâu sắc, mới mẻ của tác phẩm.


- Thấy đợc một số nét đặc sắc về nghệ thuật của tác phẩm nh điển hình hố


nhân vật, miêu tả tâm lí, nghệ thuật trần thuật và ngôn ngữ nghệ thuật.


<b>2. Kĩ nng:</b>


- Rèn kĩ năng phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự.
<b>3. Thỏi :</b>


- Cảm thông với bi kịch của ngời nông dân trong xà hội cũ.
<b>B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>


- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu….
- HS: SGK, tài liệu, vở ghi…


<b>C. TiÕn tr×nh giê häc.</b>


<b>1. KiĨm tra bài cũ: Nhân vật Bá Kiến?</b>
<b>2. Bài mới:</b>


<b>Hot ng của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động 1:</b>


<i><b>(Nh©n vËt ChÝ PhÌo)</b></i>


Hình tợng có tính chất qui luật, là sản
phẩm của tình trạng áp bức bóc lột ở
nông thôn VN trớc cách mạng tháng
Tám. Hình ảnh ngời nơng dân bị đè nén
đến cùng cực đã chống trả lại bằng con
đờng lu manh ti li.



<b>II. Đọc- hiểu: </b>


<i><b>3.. Nhân vật Chí Phèo.</b></i>
<i><b>Tiếng chưi:</b></i>




Tiếng chửi: Là phản ứng của Chí đối với cuộc
đời, bộc lộ tâm trạng bất mãn cao độ khi bị
làng xóm, xã hội gạt bỏ.




</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

- Mở đầu tác phẩm là hình ảnh<i>: Chí</i>
<i>Phèo vừa đi vừa chửi</i> - tiếng chửi cùng
song hành trong cuộc đời Chí- tiếng
chửi báo hiệu một Chí Phèo lu manh, cơ
độc.




Say chØ mét phần; bởi cái say, cái tỉnh
luôn song song tån t¹i trong con ngêi
ChÝ.




Tiếng chửi: Là phản ứng của Chí đối
với cuộc đời, bộc lộ tâm trạng bất mãn


cao độ khi bị làng xóm, xã hội gạt bỏ.




Bộ lộ sự bất lực, bế tắc, cô đơn tột độ
của Chí giữa làng vũ Đại.


- Vừa kể, vừa tả, vừa biểu hiện tâm lí rất
đặc sắc; Ngơn ngữ nhân vật hịa nhập
ngơn ngữ tác giả.


- GV: Sau khi ë tï vỊ, CP lµ ngêi ntn?
- HS suy nghÜ, tr¶ lêi


- GV:Cho biÕt ý nghÜa x· héi của hiện
t-ợng này?


- HS suy nghĩ, trả lời


- GV: Tâm trạng của CP sau đêm gặp
TN?


- Thị nở: xấu đến ma chê quỉ hờn, dở hơi lại
dòng giống m hi.


- Khi cả làng không ai đi lấy nớc qua nhà Chí
nữa thì Thị cứ đi và rồi ...gặp Chí ( cũng bởi
cái tội dở hơi khác ngời của ThÞ).


- Thị có tật hay buồn ngủ, dù bất cứ ở đâu hay


đang làm gì cứ hễ buồn ngủ là Thị ngủ. (cũng
lại là cái tội để cho Chí gặp Thị đang ngủ khi
Thị đi lấy nớc qua nhà hắn).


- Đằng sau cái hình hài xấu xí ấy là một tâm
hồn biết yêu thơng đùm bọc ngời khác: Thị
chăm sóc Chí khi hắn cảm, nấu cháo hành cho
Chí ăn giải cảm.


- HS suy nghĩ, trả lời


- GV : Tâm trạng của CP sau khi ăn bát


giữa làng vũ Đại.


<i><b>a) Chí Phèo vốn là một cố nông lơng thiện.</b></i>


- Xuất thân:


+ Lò gạch hoang, không rõ cha mẹ


+ Chuyền tay từ ngời này sang ngời khác.
+ Làm canh điền cho nhà Lý KiÕn.


 Cảnh đời bơ vơ, trôi dt.
- Nhõn phm:


+ Thấy nhục khi bà ba gọi lên bóp chân có
lòng tự trọng, biết giữ nhân phẩm.



- ¦íc m¬:


“chång cc mín cày thuê, vợ dệt v¶i..” 


bình dị và đẹp đẽ về một mái ấm gia đình.


ị<b> Vốn là một cố nông lơng thiện, đáng thơng</b>
và mang những phẩm chất tốt đẹp của ngời lao
động.


<i><b>b) ChÝ PhÌo trë thµnh mét kẻ lu manh.</b></i>


- Hình dáng:


Cỏi u... cỏi răng... cái mặt...  thay hình
đổi dạng( báo trớc sự tha hoá về phẩm chất)
- Hành động:


+ Uống rợu với thịt chó suốt từ tra đến chiều...
+ Say, hắn đến gây gổ với gia đình Bá
Kiến(đập chai vào cột cổng, chửi, kêu, lấy
mảnh chai cào vào mặt)


+ Say rợu hắn chửi trời, chửi đời, chửi cả làng
Vũ Đại, chửi tất cả những ai không chửi nhau
với hắn  Hành động của kẻ lu manh, côn đồ.


ị Từ một ngời cố nông lơng thiện, hiền lành,
chịu thơng chịu khó Chí đã bị cớp mất hình hài
của con ngời và biến thành một kẻ lu manh,


một con quỷ dữ. Chí đã bị đánh tụt từ hàng con
ngời xuống hàng con vật.


 ý nghĩa xã hội: Nam Cao đề cập đến một
vấn đề đó là hiện tợng con ngời bị lu manh hố
do bản chất tàn bạo, vơ nhân đạo của xã hội
thực dân nửa PK. Từ đó nhà văn lên tiếng kết
án xã hội đã đẩy ngời nông dân vào con đờng
cùng và cớp đi cả thể xác lẫn tâm hồn của họ.


<i><b>c) Cc gỈp gì giữa Chí Phèo và Thị Nở.</b></i>


- Tõm trng Chớ Phốo sau đêm gặp Thị Nở:
+ Sợ rợu, buồn, nghe thấy tiếng chim hót,
tiếng cời nói của ngời đi chợ, tiếng gõ mái
chèo.


+ Sống lại ớc mơ về một mái ấm gia đình tuy
rất đơn sơ và nhỏ bé (...)


+ Sợ cuộc sống lẻ loi và đơn độc(....)


 Chí đã ra khỏi cơn say và đã tỉnh. Y đã nhận
ra âm thanh, d vị của cuộc sống đời thờng. Y
đã nhận ra cuộc đời mình cả trong quá khứ,
hiện tại và tơng lai.


- T©m tr¹ng Chia PhÌo sau khi ăn bát cháo
hành:



+ Trở lại với anh canh điền ngày xa nhút nhát,
sợ sệt nhng có nhân cách.


+ Thèm lơng thiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

cháo hành?


- HS thảo luận, trả lêi


- GV :


+ Nguyên nhân nào dẫn đến bi kịch tình
yêu của CP- TN?


+ Diễn biến tâm trạng của Chí Phèo sau
khi bị Thị Nở từ chối? Vì sao Chí Phèo
lại có hành động nh vậy?


- GV: Thái độ v hnh ng ca CP?


<i>- Tao muốn làm ngời lơng thiện!</i>
<i>- Ai cho tao lơng thiện</i>?


<i>- Tao không thể là ngời lơng thiện nữa.</i>


- Tại sao Chí Phèo lại tự giết mình?
- ý nghĩa cái chết của CP?


- HS suy nghĩ, trả lời



- GV: Phát hiện giá trị nghệ thuật của
tác phẩm?


- HS suy nghĩ, trả lời


Bỏt chỏo hành đã đa Chí trở về với con ngời
đích thực, một con ngời có nhân cách, sống
hồ đồng với mọi ngời, sống trong tình yêu
th-ơng và hạng phúc.


ị Cuộc gặp gỡ kì thú, khơng nhằm chiều theo
thị hiếu tầm thờng mà nó sinh ra từ một khát
vọng cao đẹp. Khát vọng đợc trở về với cuộc
sống đích thực của con ngời. Bản chất Ngời
của Chí khơng bị mất đi mà chỉ ngủ me trong
cái lốt của quỷ dữ.


<i><b>d) Tấn bi kịch cuộc đời Chớ:</b></i>


- Nguyên nhân:


S ngn cn ca b cô Thị Nở Quan niệm
định kiến nặng nề của XHPK không chấp nhận
hạnh phúc của những con ngời bất hạnh,
khơng cho Chí hồ nhập với mọi ngời, chấm
dứt đoạn đời thú vật.


- Thái độ và hành ng:


+ Lại uống rợu. Nhng càng uống càng tỉnh.


+ Chí khãc


 Cảm nhận rõ nỗi đau thân phận, nỗi đau của
con ngời sinh ra làm ngời nhng lại không đợc
ngời( Bi kịch tinh thần)


- Hành động vác dao đến nhà Bá Kiến, đòi làm
ngời lơng thiện, đòi lại bộ mặt lành lặn của
mình  Chí rất tỉnh táo để đòi quyền làm ngời.
- Hành động đâm chết Bá Kiến: Chí đã tìm ra
nguồn gốc bi kịch của đời mình; để trả mối thù
vẫn âm ỉ cháy trong con ngời Chí.


- Hành động tự kết liễu cuộc đời mình:


Chí giết kẻ thù và tự giết mình - ý thức nhân
phẩm đã trở về - không bằng với cuộc sống thú
vật nữa. Chí giết Bá Kiến khơng phải là hành
động lu manh giết ngời, mà đó chính là hành
động lấy máu rửa thù của ngời nơng dân lao
động cùng khổ đã vùng lên manh động tự phát.


 Chí đã thức tỉnh lơng tâm, khơng tiếp tục
làm những việc bất nhân.


Nếu sống, Chí càng khổ hơn vì cái xã hội độc
ác và thối nát đâu chỉ có một mình Bá Kiến.
Chí chết là để thoát khỏi kiếp sống của con
quỷ dữ.



 ý nghĩa: Tố cáo mãnh liệt XH thực dân nửa
PK không những đẩy ngời nông dân lơng thiện
vào con đờng bần cùng hố, lu manh hố mà
cịn đẩy họ vào chỗ chết.


<i><b>4. Vµi nÐt vỊ nghƯ tht.</b></i>


<i><b>- Nghệ thuật xây dựng nhân vật</b></i>: xây dựng
tính cách điển hình( diện mạo, hành động,
ngôn ngữ...) vừa có cá tính, vừa có ý nghĩa tiêu
biểu.


<i><b>- Cốt truyện hấp dẫn, tình tiết đầy kịch tính.</b></i>
<i><b>- Kết cấu mới mẻ không theo trình tự thời</b></i>
<i><b>gian.</b></i>


<i><b>- Ngôn ngữ sống động, điêu luyện. </b></i>Sử dụng
ngôn ngữ tác giả, nhân vật một cách linh hoạt
gây hấp dẫn cho ngời đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

<b>Hoạt động 2:</b>


<i><b>HS tù tæng kết</b></i>


+ Nội dung
+ Nghệ thuật


luẩn quẩn trong vòng bế tắc...


- Thông qua số phận con ngời, tố cáo xã hội


bạo tàn xô đẩy con ngời vào con đờng lu manh
tội lỗi khơng lối thốt.


- Cây bút xuất sắc viết về nơng thơn. Cái chỗ
sâu thẳm nhất mà ngịi bút Nam Cao dừng lại
ấy là đỉnh cao tâm hồn con ngời: Lịng nhân
đạo.


<i><b>5. Ghi nhí.</b></i>


- SGK tr156
<b>III. Tỉng KÕt.</b>


<i><b>- Nội dung:</b></i> Tác phẩm đã lên án, tố cáo XH
thực dân nửa PK đã cớp đi của ngời nông dân
lơng thiện cả nhân hình lẫn nhân tính. Đồng
thời tác phẩm cũng khẳng định bản chất tốt
đẹp của những con ngời này ngay cả khi tởng
chừng họ đã bị biến thành quỷ dữ. Tác phẩm
có giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo sõu sc.


<i><b>- Nghệ thuật:</b></i> Tài năng viết truyện ngắn của
NC. Đặc biệt là nghệ thuật xây dựng nhân vật
và kÕt cÊu, cèt truyÖn...


<b> </b>


<b>3. Củng cố, luyện tập:</b>


- Hình tợng nhân vật Chí Phèo và Bá Kiến giá trị hiện thực và nhân đạo


- Giá trị nghệ thuật.


- Bài tập: Sau khi ở tù về Chí Phèo đã đến nhà Bá Kiến mấy lần? Trong mỗi lần
cần nói rõ hồn cảnh và động cơ thúc đẩy Chí Phèo đến nhà Bá Kiến?


<b>4. Hướng dẫn học sinh t hc nh: </b>
- Đọc lại tác phẩm, học bài.


- Chuẩn bị bài Thực hành lựa chọn các bộ phận trong câu.
Ngày dạy : 06/12/ 2008. Ti Lp: 11B2


Ngày dạy: 06/12/ 2008. Tại Lớp: 11B6
<b>TiÕt 55: </b>


<b>Thực hành về lựa chọn trật tự </b>


<b>các bé phËn trong c©u </b>



<b>A. Mục tiêu bài học.</b>
<b>1. Kin thc:</b>


- Giúp HS nắm đợc vai trò của trật tự các bộ phận trong câu trong việc thể hiện ý
nghĩa và liên kết ý trong văn bản.


- Tích hợp với các văn bản và tập làm văn đã hc.
<b>2. K nng:</b>


- Rèn kỹ năng viết câu, sửa lỗi câu.
<b>3. Thỏi :</b>


- Có ý thức cân nhắc, lựa chọn trật tự câu, sắp xếp từ ngữ khi nói và viết.


<b>B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>


- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu….
- HS: SGK, tài liệu, vở ghi…


<b>C. TiÕn tr×nh giê häc.</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: Nhân vật Chí Phèo trong truyện ngắn cùng tên?</b>
<b>2. Bài mới:</b>


<b>Hot ng ca GV v HS.</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động 1:</b>
HS đọc mục I .


Trao đổi thảo luận nhóm.
Đại diện nhóm trình bày.
GV chuẩn xác kiến thức.


<b>I. Trật tự trong câu đơn.</b>
<b>I. Trật tự trong câu đơn.</b>


<i><b>1. Bµi tËp 1(SGK)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

- Nhãm 1: Bµi tËp 1


- Nhãm 2: Bµi tËp 2


- Nhãm 3: Bµi tËp 3.



<b> Hoạt động 2:</b>
HS đọc mục II.


Trao đổi cặp nhỏ: Chẵn - lẻ
Chữa bài tập. Cho im.


Cặp lẻ: Bài tập 1


Cặp chẵn: Bài tập 2.


- Câu khơng sai ngữ pháp và ý nghĩa vì “sắc” và
“nhỏ” đồng chức. ( Đều là thành phần phụ cho
danh từ <i>"con dao</i>")


- Nhng đặt trong đoạn văn này thì khơng phù
hợp với mục đích đe dọa, uy hiếp đối phơng.


<i><b>b. Tác dụng của việc sắp xếp nhỏ nh</b></i>“ <i><b>ng rất</b></i>
<i><b>sắc :</b></i>” dồn trọng tâm thông báo vào “sắc” phù
hợp với mục đích uy hiếp, đe do.


<i><b>c. So sánh với trật tự ở câu C SGK</b></i>.


Trờng hợp C lại phù hợp vì nó trong một ngữ
cảnh khác. Vì mục đích là chế nhạo, phủ định
tác dụng của con dao. Tuy sắc nhng nhỏ nên
khơng chặt đợc cành cây.


<i><b>2.Bµi tËp 2:</b></i>



Cách viết (A) là phù hợp. Trọng tâm thông báo
là “thông minh”. Câu đầu có 2 luận cứ: “nhỏ”,
“thơng minh”. Câu cuối là kết luận. Vì là luận
cứ trọng tâm nên đặt sát câu kt lun.


<i><b>3. Bài tập 3:</b></i>


<i><b>a. Câu kể về một sự kiện</b></i> (Mị bị bắt). Cho nên
trớc tiên nêu hoàn cảnh thời gian, sau nêu các
sự việc là phù hợp.


- Cõu tiếp theo “Sáng hôm sau” đặt đầu câu để
nối tiếp thời gian, tạo sự liên kết với câu trớc.


<i><b>b. Một buổi sáng tinh s</b></i>“ <i><b>ơng</b></i>” đặt ở giữa câu là
phù hợp. Bởi vì “Một anh đi thả ống lơn” liên
kết với những câu trớc để tìm ai là ngời đẻ ra
Chí Phèo. Nên nối tiếp đề tài bằng chủ thể hành
động chứ không phải thời gian.


<i><b>c. đã mấy năm đặt ở cuối câu</b></i>“ ” . Vì nó thông
báo tin mới. Tuy “Mị về làm dâu nhà Pá Tra” là
thành phần chính của câu, nhng thơng tin ấy đã
biết.


ị Trong câu đơn có nhiều cách sắp xếp trật tự
từ. Nhng phải chú ý đến văn cảnh, hay một văn
bản để có cách sắp xếp tối u, phù hợp với mục
đích và nhiệm vụ thơng báo của câu.



<b>II. TrËt tự trong câu ghép:</b>


<i><b>1. Bài tập 1.</b></i>


<i><b>a. V in m:</b></i> chỉ ngun nhân, cần đặt sau vế
chính.Vế chính có sự liên kết với những câu
tr-ớc. Vế phụ đặt sau có liên kết với những câu
sau( một cái gì xa xôi)


<i><b>b. Vế in đậm chỉ sự nhợng bộ</b></i> là vế phụ nhng
đ-ợc đặt sau để bổ sung thông tin.


<i><b>2. Bµi TËp 2:</b></i>


Phải tìm đợc mối quan hệ của nó với các câu
cịn lại trong đoạn. Cụ thể:


- Những câu sau nó đều nói về các thời kì khác
nhau, nhiều ngời nổi tiếng đã phát triển phơng
pháp đọc nhanh và nắm vững nó.


- Vậy câu phải tìm là câu nói về những năm gần
đây(để đối lập với: trong các thời kì khác nhau)
- Câu C vế “Nó khơng phải là điều mới lạ” ở
sau- vế chứa thông tin quan trọng nhất và liên
kết với các câu sau.


ị<b> Vậy câu văn thích hợp là câu C.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

trật tự sắp xếp các vế câu.


<b>3. Cng c, luyện tập:</b>


- Nắm vững cách sắp xếp các trật tự từ trong câu đơn.
- Nắm vững cách sắp xếp trật tự các vế câu.


<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: </b>
- Nắm nội dung bài học. Tập viết cõu ỳng.
- Son bi theo phõn phi chng trỡnh.


Ngày dạy : 08/12/ 2008. Tại Lớp: 11B2
Ngày dạy: 10/12/ 2008. Ti Lớp: 11B6
<b>TiÕt 56: </b>


<b>b¶n tin </b>



<b>A. Mục tiêu bài häc.</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Nắm đợc yêu cầu về nội dung, hình thức của bản tin và cỏch vit bn tin
<b>2. K nng:</b>


- Có kĩ năng viết bản tin ngắn phản ánh các sự kiện trong nhà trờng và môi trờng
xà hội gần gũi


<b>3. Thỏi :</b>


- Có thái độ trung thực, thận trọng khi đa tin


<b>B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>
- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu….



- HS: SGK, tài liệu, vở ghi…


<b>C. TiÕn tr×nh giê học.</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: Không</b>
<b>2. Bài mới:</b>


<b>Hot ng của GV và HS</b> <b><sub>Nội dung chớnh</sub></b>


<b>Hoạt động1:</b>


- GV hớng dẫn HS tìm hiểu mục
đích, u cầu của bản tin


- HS đọc VD SGK


- HS chia nhóm nhỏ ( Theo bàn) trao
đổi thảo luận trả lời câu hỏi, cử ngời
trình bày trớc lớp


- GV chèt l¹i


-GV: Bản tin có bao nhiêu loại? Đó là
những loại nào?


- HS tr¶ lêi


- GV: Nêu mục đích, u cầu của bản
tin



- HS tr¶ lêi


<b>I.Mục đích, u cầu cơ bản của bản tin</b>
<b> * VD ( SGK)</b>


1. Bản tin thơng báo kết quả kì thi Ơ- lim- pích
Tốn quốc tế của đoàn HS Việt Nam.Kết quả xếp
thứ t khẳng định trình độ của HS Việt Nam, thành
tựu của nền giáo dục nớc ta trong việc bồi dỡng
nhân tài


2. Bản tin có tính thời sự bởi sau 3 ngày đã đợc đa
tin


3. Các thông tin đó khơng cần thiết bởi không
phù hợp và vi phạm nguyên tắc ngắn gọn, súc tích
của bản tin


4. Có tác dụng đảm bảo tính chính xác của báo
chí nói chung, bản tin nói riêng, làm cho ngời đọc
tin vào những tin tức đợc thông báo


5. Bản tin phải đảm bảo tính thời sự ( đa tin kịp
thời, nhanh chóng), tin phải có ý nghĩa XH, nội
dung thơng tin phải chân thực, chính xác


* Phân loại:


- Tin vn: Khụng cú nhan , dung lợng ngắn
- Tin thờng: Thông báo ngắn gọn nhng đầy đủ


một sự kiện-> chiến tỉ lệ cao nhất.


- Tin tờng thuật: Phản ánh từ đầu đến cuối sự kiện
một cách chi tiết, cụ thể.


- Tin tổng hợp: Thông tin tổng hợp nhiều sự kiện
xung quanh một hiện tợng nào đó


<b>* Mục đích, u cầu của bản tin:</b>
- Mục đích:


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

<b>Hoạt động 2:</b>


- GV : - Cần khai thác và lựa chọn tin
nh thế nào?


- HS tr¶ lêi


- Tiêu đề bản tin có quan hệ nh thế
nào với nội dung?


- Em cã nhËn xÐt gì về phần mở đầu
của 3 bản tin trong SGK?


- PhÇn triĨn khai chi tiÕt cã quan hƯ
víi phÇn më đầu nh thế nào?


- HS trả lời


nhng s kin thi s cú ý ngha trong i sng.


- Yờu cu:


+ Đảm b¶o tÝnh thêi sù.
+ Tin ph¶i cã ý nghÜa x· hội.


+ Nội dung tin phải chân thực, chính xác.
<b>II.Cách viết bản tin</b>


<i>1. Khai thác và lựa chọn tin</i>


- Cần khai thác, lựa chọn sự kiện có ý nghĩa cụ
thể, chính xác. Khơng phải mọi sự kiện đều có
thể là nguồn tin của bản tin


<i>2. ViÕt b¶n tin</i>


a. Tên của bản tin đều khái quát nội dung của tin:
sự kiện và kết quả của sự kiện


Bản tin thờng đặt nhan đề ngắn gọn gồm một
cụm từ, cũng có thể là một câu trần thuật, cõu
nghi vn ngn gn


b. Phần mở đầu thờng thông báo khái quát về sự
kiện và kết quả


c. Phn trin khai có thể nêu cụ thể, chi tiết hơn
sự kiện hoặc có thể cắt nghĩa cụ thể hơn nguyên
nhân hoặc kết quả của sự kiện đợc đa tin



<b>* Ghi nhí: sgk</b>
<b>3. Cng c, luyn tp:</b>


- Nắm nội dung bài học.
- Tập viết các bản tin ngắn.


<b>4. Hng dn hc sinh t học ở nhà: </b>


- Gv hớng dẫn hs chuẩn bị các tiết đọc thêm “ Cha con nghĩa nặng, vi hnh, tinh
thn th dc


Ngày dạy : 10/12/ 2008. Ti Lp: 11B2
Ngày dạy: 10/12/ 2008. Tại Lớp: 11B6
<b>TiÕt 57: Đọc thêm: </b>


<b>Vi hành - </b>

( Nguyễn ái Quốc )


<i><b>( Trích Những bức th</b></i> <i><b> gửi cô em họ )</b></i>
<b>A. Mục tiêu bài häc.</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Bằng bút pháp trào phúng, tác giả đã phê phán 1 cánh đích đáng cái lố lăng,
kệch cỡm của Khải Định trong chuyến Y sang Pháp tham dự cuộc đấu xảo thuộc địa ở
Mác-Xây.


- NhÊn m¹nh nghệ thuật châm biếm sâu cay của tác phẩm.
<b>2. K năng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

- Hình thành thái độ đúng đắn đối với những ngời có cơng với nớc và phê phán


những kẻ bán nớc hại dân


<b>B. Chn bÞ cđa giáo viên và học sinh</b>
- GV: SGK, SGV, bi soạn, tài liệu….


- HS: SGK, tài liệu, vở ghi…


<b>C. TiÕn tr×nh giê häc.</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: Mục đích, yêu cầu cơ bản của bản tin?</b>
<b>2. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động1:</b>
- HS đọc phần tiểu dẫn SGK
(?) Em hãy cho biết hoàn cảnh
sáng tác truyện ngắn “Vi
hành”?


(?) Viết truyện ngắn này


Nguyn ỏi Quc nhm mc đích
gì?


- GV phát vấn HS trả lời
<b>Hoạt động2:</b>
- HS đọc


- Nêu bố cục



- Gv phát vấn HS trả lời


(?) Nêu mâu thuẫn trào phúng
cơ bản của truyện ngắn “Vi
hµnh”?


- HS chia nhóm nhỏ ( Theo bàn)
trao đổi thảo luận trả lời câu hỏi,
cử ngời trình bày trớc lớp


- GV chèt l¹i


(?) Nêu tình huống độc ỏo ca
thiờn truyn?


- HS làm việc cá nhân, trình bày
trớc lớp


(?) Phân tích hình tợng nhân vật
Khải §Þnh


- HS chia nhóm nhỏ ( Theo bàn)
trao đổi thảo luận trả lời câu hỏi,
cử ngời trình bày trớc lớp


- GV chèt l¹i


(?) Nêu nét nghệ thuật đặc sc
ca tỏc phm?



- GV phát vấn HS trả lời


<b>I .TiĨu dÉn </b>


- Hồn cảnh sáng tác: tác giả viết “Vi hành” đăng báo
đúng vào dịp Khải Định đợc chính phủ Pháp đa sang dự
cuộc đấu xảo thuộc địa tổ chức ở Mác Xây đăng trên
báo “Nhân đạo” ngày 19.2.1923.


- Mục đích: Viết truyện ngắn này Nguyễn ái Quốc
nhằm vạch mặt tên vua bù nhìn Khải Định và những thủ
đoạn xảo trá của thực dân Pháp trc Nhõn dõn Phỏp.
<b>II .c- hiu vn bn</b>


<b>1 .Đọc</b>


- Giải thích từ khó
- Bố cục: 2 đoạn


(1) Cuc i thoại của đôi trai gái trên chuyến tàu điện
ngầm


(2) Cảm tởng, hồi tởng và bình luận của ngời viết khi
luôn bị hiểu lầm là Khải Định vi hành


<b>2 .Tìm hiểu văn bản</b>


<i><b>2.1.Mâu thuẫn trào phúng cơ bản của truyện ngắn </b></i>
<i><b>Vi hành</b></i>





- Mõu thun gia bn chất bên trong và hình thức bên
ngồi; giữa bản chất bù nhìn sa đoạ, hèn hạ, thói ăn chơi
đàng điếm và sứ mệnh của ông vua ở một nớc; giữa mục
đích và việc làm của chính quyền thực dân Pháp đối với
ND Pháp trong việc sử dụng KĐ sang thăm Pháp


<i><b>2.2.Tình huống truyện độc đáo</b></i><b>: </b>


- T×nh hng nhầm lẫn -> Nhầm tác giả với tên vua bù
nhìn Khải Định


=> lm tng tớnh khỏch quan, hp dn, tăng tính trào
phúng và đả kích, tăng tính chân thật tố cáo trong việc
thể hiện chủ đề và khc ho chõn dung vua K


<i><b>2.3.Hình tợng nhân vật Khải Định</b></i>


- Hình dáng bên ngoài


+ Vẻ ngoài: Da mặt vàng bđng nh vá chanh, mịi tĐt,
m¾t xÕch.


+ Trang phục: có cái gì phơ ra hết, trang sức, lụa là....
đầu đội cái chụp đèn.


-> Cái nhìn kỳ thị của ngời Pháp đối với Ông vua An
Nam



+ Thái độ: nhút nhát, lúng túng của kẻ lén lút vụng
trộm.


- Lố lăng, cổ hủ, vua nh hề, thậm chí không bằng một
tên hề. Ăn chơi sa đoạ, làm mất thể diện quốc gia, cam
tâm làm bù nhìn, tay sai cho TDP


<i><b>2.4.Nghệ thuật châm biếm đặc sắc</b></i>


- Nhan đề


- Tạo tình huống nhầm lẫn


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

<b>Hot ng 3:</b>
HD HS tổng kết


- Sự sáng tạo trong việc sử dụng linh hoạt, rộng rãi các
cách chơi chữ so sánh ví von trào phúng. Giọng văn mát
mẻ, mỉa mai, chất trào phúng thấm đợm trong truyện
ngắn “Vi hành” từ cốt chuyện -> từng chi tiết, câu văn
<b>III. Kết luận:</b>


+ “Vi Hành” là 1 tác phẩm có giá trị về nội dung: Thể
hiện lòng căm thù mãnh liệt của Nguyễn ái Quốc đối
với bọn thực dân và phong kiến, tay sai với thái độ đả
kích vừa quyết liệt vừa sâu cay.


+ Tác phẩm đã thể hiện tài năng sáng tạo độc đáo của
ngòi bút chuyện ngắn hiện đại bằng tài chân biếm sắc


sảo và phê phán sâu cay


<b>3. Củng cố, luyện tập:</b>


- Nắm nội dung và nghệ thuật đặc sắc của tác phẩm.


- Nếu đợc phép đặt lại nhan đề cho tác phẩm em sẽ đặt là gì? Tại sao?
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: </b>


- Soạn bài theo phân phối chơng trình.


Ngày dạy : 10/12/ 2008. Ti Lp: 11B2
Ngày dạy: 11/12/ 2008. Tại Lớp: 11B6
<b>TiÕt 58: Đọc thêm: </b>


<b>Cha con nghĩa nặng</b>

<i><b> ( TrÝch)</b></i>


<i><b> - Hå BiÓu </b></i>


<b> Tinh thÇn thĨ dơc</b>


<i><b> - Ngun C«ng </b></i>


<b>Hoan-A. Mục tiêu bài học.</b>
<b>1. Kin thc:</b>


- Tình nghĩa cha con trong truyện ngắn Cha con nghĩa nặng qua một đoạn
trích


- Tớnh cht bp bợm của phong trào thể dục thể thao đơng thời mà TDP cổ vũ


rầm rộ qua truyện ngắn “Tinh thần thể dục”


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Có kĩ năng đọc hiểu vn bn vn hc
<b>3. Thi :</b>


- Trân trọng tình nghĩa cha con. Lên án sự bịp bợm của TDP
<b>B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>


- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu….
- HS: SGK, tài liệu, vở ghi…


<b>C. TiÕn tr×nh giê häc.</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: Giá trị nghệ thuạt đặc sắc trong truyện ngắn </b><i>Vi</i>
<i>hành(Nguyễn ái Quốc)? </i>


<b>2. Bµi míi:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động1:</b>
- HS đọc phần tiểu dẫn SGK
- Tóm tắt ý chính


- GV phát vấn HS trả lời
<b>Hoạt động2:</b>
- HS đọc



- Nªu bè cơc


- Gv phát vấn HS trả lời
<b>Hoạt động3:</b>


- GV híng dÉn HS t×m hiĨu văn
bản


- HS chia 6 nhóm


<b>A.Tác phẩm Cha con nghĩa nặng (</b> Trích)
I.Tiểu dẫn(SGK)


II.Đọc hiểu văn bản


<i>1.Đọc</i>


- Giải thÝch tõ khã
- Bè cục:


(1) Tâm trạng tuyệt vọng của Trần Văn Sửu trên
cầu Mê Tức


(2) Cuộc gặp gỡ và trò chuyện của hai cha con
(3) Hai cha con trở lên Phú Tiên


<i>2.Tìm hiểu văn bản</i>
<i>a.Tình nghĩa cha con</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

+Nhóm1,2: trả lời câu2


+Nhóm3,4 trả lời câu 3
+Nhóm5,6: trả lời câu 4


- HS trao đổi thảo luận trả lời câu
hỏi sau đó cử ngời trình bày trớc
lớp


- GV chèt l¹i


<b>Hoạt động4:</b>
- HS đọc phần tiểu dẫn SGK
- Tóm tắt ý chính


- GV phát vấn HS trả lời
<b>Hoạt động 5:</b>
- HS đọc


- Nªu bè cơc


- Gv phát vấn HS trả li
<b>Hot ng6:</b>


- GV hớng dẫn HS tìm hiểu văn
bản


- HS chia 6 nhóm


+Nhóm1,2: trả lời câu 1
+Nhóm3,4 trả lời câu 2
+Nhóm5,6: trả lời câu 3



- HS trao i thảo luận trả lời câu
hỏi sau đó cử ngời trình bày trớc
lớp


- GV chèt l¹i


hạnh nặng tình với các con.Suốt trong những năm
lủi trốn xa Sửu không khi nào nguôi nỗi nhớ nhà,
nhớ các con, lo cho các con.Không quản hiểm
nguy lẻn về thăm con nhng sợ làm khó và ảnh
h-ởng đến các con nên lại bấm bụng ra đi, định nhảy
xuống sơng tự tử..


- Tình con đối với cha:Ngầm theo dõi câu chuyện
của ông ngoại với cha, hiểu và càng thơng cha.Khi
thấy cha bỏ chạy ra sức đuổi theo mong gặp cha.
Ơm chầm lấy cha trị chuyện ân cần, quyết bỏ nhà
theo cha để làm lụng ni cha.Trần Văn Tí quả là
đứa con hiếu nghĩa, đáng thơng, đáng trọng.


<i>b.T×nh huèng truyện giàu kịch tính</i>


- TVS sau hn chc nm xa con, bí mật về gặp
nh-ng khơnh-ng đợc lại phải đi nh-ngay tronh-ng đêm vì thơnh-ng
con.Cuộc chạy đuổi trong đêm của hai cha
con.Cuộc gặp gỡ cảm động trên cầu Mê Tức


<i>c.NghÖ thuËt</i>



- Nghệ thuật kể chuyện:Theo trình tự thời gian
- Miêu tả nhân vật: Chú ý nhiều đến li núi v
hnh ng


- Ngôn ngữ giàu màu sắc Nam Bộ
<b>B.Tác phẩm Tinh thần thể dục</b>
I.Tiểu dẫn(SGK)


II.Đọc hiểu văn bản


<i>1.Đọc</i>


- Giải thích từ khã


- Bè côc: Gåm 5 cảnh nhỏ


<i>2..Tìm hiểu văn bản</i>


<i>a.Ngh thut dng truyn c đáo:</i>


- 5 cảnh liên kết chặt chẽ với nhau để thể hiện chủ
đề, trào phúng cái tinh thần thể dc ca mt thi
tr-c cỏch mng


+Cảnh1:Tờ trát về làng với giọng cứng nhắc, hách
dịch là nguyên nhân cho tất cả các cảnh sau


+ 3 cnh sau l 3 cảnh đối phó khác nhau của dân
làng trớc cái lệnh sắt đá của quan huyện



+Cảnh cuối cùng là cảnh tróc nã dữ dội, đa ngời đi
xem bóng đá mà nh dẫn giải tù binh..cũng do sợ
cái uy ca quan huyn qua t trỏt m ra


<i>b..Mâu thuẫn trào phúng cơ bản của truyện</i>


Ni dung mnh lnh yờu cu gắt gao bắt buộc dân
làng phải xem đá bóng trên huyện và sự sợ hãi, lẩn
trốn, tìm mọi cách khơng tuân lệnh của dân làng


<i>c.ý nghĩa phê phán của truyện:</i> Sự giả dối bịp bợm
của phong trào TDTT thời Pháp thuộc trong khi đời
sống ND cịn vơ cùng khổ cực


<b>3. Củng cố, luyện tập:</b>


- Gv khái quát lại những nội dung cơ bản cđa bµi häc
<b> 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nh: </b>


- Soạn bài theo phân phối chơng trình.


Ngày dạy : 13/12/ 2008. Ti Lp: 11B2
Ngày dạy: 13/12/ 2008. Tại Lớp: 11B6
<b>TiÕt 59: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

<b>A. Mục tiêu bài học.</b>
<b>1. Kin thc:</b>


- Ôn tập, củng cố kiến thức về bản tin và cách viết bản tin
<b>2. K nng:</b>



- Có kĩ năng viết bản tin ngắn phản ánh các sự kiện trong nhà trờng và môi trêng
x· héi gÇn gịi


<b>3. Thái độ:</b>


- Có thái độ trung thực, thận trọng khi đa tin


<b>B. Chn bÞ cđa giáo viên và học sinh</b>
- GV: SGK, SGV, bi soạn, tài liệu….


- HS: SGK, tài liu, v ghi


<b>C. Tiến trình giờ học.</b>
<b>1. Kiểm tra bài cị: </b>


<b>2. Bµi míi:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động1:</b>
- HS đọc bài tập1 SGK


- HS chia nhóm nhỏ ( Theo bàn)
trao đổi thảo luận trả lời câu hỏi,
cử ngời trình bày trớc lớp


- GV chốt lại


<b>Hot ng 2:</b>


- HS c bi tp2


- GV phát vÊn HS tr¶ lêi


<b>Hoạt động3:</b>


- HS đọc bài tập3 làm việc cá
nhân, trình bày trớc lớp


- GV phát vấn HS trả lời
<b>Hoạt động 4:</b>


- GV híng dÉn HS viÕt bản tin


<b>1.Bài tập 1</b>


- V cu trúc: bản tin có nhan đề, triển khai từ
thông tin khái quát đến cụ thể chi tiết.Phần sau cụ
thể hoá và giải thích cho phần trớc


- Về dung lợng: Độ dài trung bình, thơng tin về kết
quả (đứng đầu khu vực về bình đẳng giới) và các sự
kiện ( bình đẳng giới trong giáo dục, y tế, kinh tế,
các hạn chế về bỡnh ng gii)


- Loại bản tin bình thờng
<b>2.Bài tập 2</b>


- Nội dung chủ yếu của bản tin: Dự án phát triển và
đa cây dợc liệu Việt Nam ra thị trờng thế giới đợc


lựa chọn vào danh sách 10 ứng cử viên đoạt giải
th-ởng “Môi trờng và phát triển 2007”


- Cách thức nắm bắt thông tin nhanh:
+ Căn cứ vào nhan đề của bản tin


+ Căn cứ vào câu mang nội dung thông tin quan
trọng nhất có liên quan đến sự kiện đợc nhắc đến
trong nhan đề


<b>3.Bµi tËp 3</b>


- Việc đa thơng tin số lợng các trờng đại học đăng
kí dự thi vào vị trí đó là khơng hợp lí vì trớc và sau
nó đều nói về thể thức cuộc thi


- Cách chữa: có thể đa câu đó xuống cuối bản tin
<b>4.Bài tập 4</b>


- HS chän t×nh huèng


- Thu thập và lựa chọn t liệu vit bn tin


- Đặt tên cho bản tin, viết phần mở đầu, phần triển
khai của bản tin...


<b>3. Cng c, luyện tập:</b>


- Gv khái quát lại những nội dung cơ bản của bài häc
<b> 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

Ngày dạy : 15/12/ 2008. Ti Lp: 11B2
Ngày dạy: 17/12/ 2008. Tại Lớp: 11B6
<b>TiÕt 60: </b>


<b>Phỏng vấn và trả lời phỏng vấn</b>



<b>A. Mục tiêu bµi häc.</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Thấy đợc mục đích, tầm quan trọng của phỏng vẫn và trả lời phỏng vấn trong
đời sống.


- Nắm đợc những yêu cầu cơ bản và cách thức thực hiện phỏng vấn cũng nh trả
lời phỏng vấn.


<i><b>- </b></i>Có những hiểu biết đầu tiên về phỏng vấn và trả lời phỏng vấn, một loại hoạt
động không thể thiếu trong xã hội văn minh


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Nắm đợc một số kĩ năng phỏng vấn và trả lời phỏng vấn, nhất là kĩ năng đặt
câu hỏi và trả lời câu hỏi


<b>3. Thái độ:</b>


- Có thái độ tự tin và bình tĩnh trong mọi tình huống giao tiếp.


- Thấy đợc sự cần thiết phải có thái độ khiêm tốn, nhã nhặn, biết chia sẻ lắng
nghe.. trong giao tiếp với mọi ngời



<b>B. ChuÈn bị của giáo viên và học sinh</b>
- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu….


- HS: SGK, tài liệu, vở ghi…


<b>C. TiÕn tr×nh giê häc.</b>
<b>1. KiĨm tra bµi cị: </b>


<b>2. Bµi míi:.</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

- HS đọc câu hỏi 1,2 SGK


- HS chia nhóm nhỏ ( Theo bàn)
trao đổi thảo luận trả lời câu hỏi, cử
ngời trình bày trớc lớp


- GV chèt l¹i


<b>Hoạt động 2:</b>
- HS đọc cõu hi a,b


- HS trả lời bằng bảng phụ


GV: quá trình tiến hành phỏng vấn?
HS: suy nghĩ trả lời


GV: sau khi phỏng vấn thì cần phảI


làm gì?


HS: trả lời


<b> Hoạt động3:</b>


Nêu những yêu cầu đối với ngời trả
lời phỏng vấn?


<b>lêi pháng vÊn</b>


- Khơng phải bất cứ cuộc trị chuyện, hỏi đáp nào
cũng mặc nhiên đợc coi là phỏng vấn. Chỉ là phỏng
vấn khi cuộc trò chuyện ấy đợc thực hiện nhằm mục
đích rõ ràng là để thu thập thơng tin về một chủ đề
quan trọng, có ý nghĩa.


- Tôn trọng phỏng vấn và trả lời phỏng vấn là tôn
trọng sự thật, tôn trọng quyền đợc bày tỏ ý kiến của
cơng chúng và vì thế là một biểu hiện của tinh thần
dân chủ trong xã hội văn minh


<b>II. Những yêu cầu cơ bản đối với hoạt động phỏng</b>
<b>vấn</b>


<i><b>1.ChuÈn bÞ pháng vÊn</b></i>


- Xác định:


+ Chủ đề phỏng vấn


+ Mục đích phỏng vấn
+ Đối tợng phỏng vấn
+ Ngời thực hiện phỏng vấn
+ Phơng tiện phỏng vấn


- Hệ thống câu hỏi phỏng vấn phải: Ngắn gọn, rõ
ràng; phù hợp với mục đích và đối tợng phỏng vấn;
làm rõ đợc chủ đề, liên kết với nhau và đợc sắp xếp
theo một trình tự hợp lí


<i><b>2. TiÕn hµnh pháng vÊn</b></i>


- Ngoài những câu hỏi đã chuẩn bị sẵn cần có thêm
một số câu hỏi gợi mở, đa đẩy để câu chuyện không
rời rạc, không lạc đề


- Thái độ thân tình, đồng cảm, lắng nghe và chia xẻ
thơng tin với ngời trả lời


-KÕt thóc cc pháng vÊn cÇn cảm ơn ngời trả lời
phỏng vấn


<i><b>3.Biên tập sau khi phỏng vÊn</b></i>


- Không đợc thay đổi nội dung phỏng vấn nhng có
thể thay đổi, sửa chừa một số từ ngữ, sắp xếp lại câu
cho rõ ràng mạch lạc


- Cã thÓ ghi lại nét mặt, điệu bộ, cử chỉ..



III. Nhng yờu cu đối với ngời trả lời phỏng vấn
- Trung thực, thẳng thn, chõn thnh


- Câu trả lời rõ ràng và hấp dÉn
<b>* Ghi nhí: SGK tr 182</b>


<b>3. Củng cố, luyện tập:</b>
- N¾m néi dung bài học.


- Tập trả lời phỏng vấn theo câu hỏi bµi tËp SGK.
<b> 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

Ngày dạy : 17/12/ 2008. Ti Lp: 11B2
Ngày dạy: 17-18/12/ 2008. Tại Lớp: 11B6
<b>TiÕt 61,62: </b>


<b>Vĩnh biệt cửu trùng đài.</b>



( Trích kịch: Vũ Nh Tô - Nguyễn Huy Tởng. ).


<b>A. Mục tiêu bài học.</b>
<b>1. Kin thc:</b>


- Nắm đợc những đặc điểm của thể loại bi kịch. Hiểu và phân tích đợc xung đột
kịch, tính cách, diễn biến tâm trạng, bi kịch của Vũ Nh Tô và Đan Thiềm trong hồi V
của vở kịch


- Nhận thức đợc quan điểm nhân dân của NHT đồng thời thấy đợc thái độ ngỡng
mộ, trân trọng tài năng của tác giả đối với những nghệ sĩ có tâm huyết và tài năng lớn
nhng lại lâm vào tình trạng mâu thuẫn khơng thể giải quyết đợc giữa khát vọng nghệ


thuậy lớn lao và thực tế xã hội không tạo điều kiện để họ thực hiện khát vọng ấy


- Nắm đợc những nét đặc sắc về nghệ thuật của vở kịch qua đoạn trích
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn kĩ năng đọc - hiểu tác phẩm kịch
<b>3. Thi :</b>


- Khơi gợi tình cảm nhân văn của con ngời


<b>B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>
- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu….


- HS: SGK, tài liệu, vở ghi…


<b>C. TiÕn tr×nh giê häc.</b>
<b>1. KiĨm tra bµi cị: </b>


<b>2. Bµi míi:.</b>


<b>Hoạt động của GV và HS.</b> <b>Yêu cầu chính</b>


<b>Hoạt động1:</b>


- GV gọi HS đọc phần tiểu dẫn
SGK sau đó tóm tắt nội dung chính
- GV chốt lại


<b>Hoạt động 2:</b>



- GV phân vai cho HS đọc hồi V
<b>Hoạt động 3:</b>


(?) Phân tích những mâu thuẫn
xung đột cơ bản của vở kịch cũng
nh đoạn trích


- HS chia nhóm nhỏ ( Theo bàn)
trao đổi thảo luận trả lời câu hỏi, cử
ngời trỡnh by trc lp


- GV chốt lại


<b>I.Tiểu dẫn</b>


<b>1.Tác giả ( 1912- 1960) </b>


- Quê quán: làng Dục Tú, huyện Từ Sơn, Bắc Ninh,
nay thuộc xã Dục Tú huyện Đông Anh, Hà Nội
- Hồn cảnh xuất thân:trong một gia đình nhà nho
- Cuộc đời (SGK)


-Năm 1996 đợc nhà nớc tặng giải thởng HCM về
văn học nghệ thuật


<b>2.S¸ng t¸c:</b>


- T¸c phÈm chÝnh: sgk


- Có thiên hớng khai thác đề tài lịch sử và có đóng


góp nổi bật ở thể loại tiểu thuyết và kịch


- Văn phong giản dị, trong sáng, đôn hậu, thâm
trầm, sâu sc


- Vở kịch Vũ Nh Tô: sgk
<b>II .Đọc- hiểu đoạn trích</b>
<b>1 .Đọc văn bản:</b>


- Giải thích từ khó
<b>2 .Hiểu văn bản:</b>


<i><b>2.1.Nhng mõu thun xung t c bn</b></i>


- Mõu thun giữa nhân dân lao động khốn khổ lầm
than với bọn hôn quân bạo chúa và phe cánh của
chúng sống xa hoa truỵ lạc. Mâu thuẫn này vốn có
từ trớc, đến khi Lê Tơng Dực bắt Vũ Nh Tô xây
Cửu trùng đài thì nó biến thành xung đột căng
thẳng, gay gắt


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

<i><b>Tiết 2</b></i>



- GV: Nêu tính cách và diễn biến
tâm trạng Vũ Nh Tô?


- HS chia nhúm nhỏ, trao đổi thảo
luận trả lời câu hỏi cử ngời trình
bày trớc lớp



- GV chuÈn kiÕn thøc


-GV: §an ThiỊm lµ ngêi nh thÕ
nµo?


- HS: suy nghÜ, tr¶ lêi


túy, cao siêu mn đời >< Lợi ích thiết thực, trực
tiếp của nhân dân.


+ Vũ Nh Tô - Kiến trúc s - nghệ sĩ: Tâm huyết,
hồi bão, muốn đem lại cái đẹp cho mn đời.
+ Mợn uy quyền, tiền bạc của vua để thực hiện
hoài bão lớn lao:  mục đích chân chính >< con
đ-ờng thực hiện mục đích sai lầm.




Đẩy Vũ Nh Tơ vào tình trạng đối nghịch với nhân
dân - kẻ thù của nhân dân- ngời thợ.


+ Muốn thực hiện lý tởng nghệ thuật thì rơi vào
tình trạng đi ngợc lại quyền lợi trực tiếp của nhân
dân; Nếu xuất phát từ lợi ích nhân dân thì khơng
thực hiện đợc lí tởng.




Bi kịch không lối thoát của nghệ sĩ thiên tài Vũ
Nh Tô.



<i><b>2.2.Tính cách và diễn biến tâm trạng của Vũ nh</b></i>
<i><b>Tô</b></i>


- Vũ Nh Tô là một kiến trúc s thiên tài, là hiện thân
cho niềm khát khao say mê sáng tạo cái đẹp: Một
thiên tài “ ngàn năm cha dễ có một” “ chỉ vẩy bút
là chim hoa đã hiện lên” có thể “ sai khiến gạch đá
nh viên tớng cầm quân, có thể xây dựng lâu đài cao
cả, nóc vờn mây mà khơng hề tính sai một viên
gạch nhỏ”


- Là một nghệ sĩ có nhân cách lớn, có hồi bão lớn,
có lí tởng nghệ thuật cao cả. Mặc dù bị Lê Tơng
Dực doạ giết Vũ nh Tô vẫn kiên quyết từ chối xây
Cửu trùng đài. Ơng cũng khơng phải là ngời hám
lợi (Khi đợc vua ban thởng lụa là, vàng bạc ơng đã
đem chia hết cho thợ). Lí tởng, ớc mơ xây một toà
đài cao cả, nguy nga, tráng lệ.. thật đẹp đẽ và chân
chính nhng lại cao siêu, thuần t hồn tồn thốt
li khỏi hồn cảnh lịch sử xã hội của đất nớc, xa rời
đời sống nhân dân


- Tâm trạng bi kịch đầy căng thẳng của ông: xây
Cửu trùng đài là đúng hay sai? là có cơng hay có
tội?


=> Vũ Nh Tô là một nhân vật bi kịch bởi đã mang
trong mình khơng chỉ những say mê khát vọng lớn
lao mà còn cả những làm lạc trong suy nghĩ và


hành động.Khi ông và Đan Thiềm bị bắt, Cửu
trùng đài bị đập phá, thiêu huỷ thì ơng mới bừng
tỉnh xiết bao đau đớn, kinh hong.


<i><b>2.3.Nhân vật Đan Thiềm</b></i>


- L ngi am mờ cỏi ti, tài sáng tạo ra cái đẹp
- “Bệnh Đan Thiềm” là mê đắm tài hoa siêu việt
của ngời sáng tạo nghệ thuật, sáng tạo ra cái đẹp
- Vì đam mê tài năng mà nàng ln khích lệ VHT
xây CTĐ, sẵn sàng quên mình để bảo vệ cái tài ấy
- Là ngời luôn tỉnh táo trong mọi trờng hợp.Biết
chắc đài lớn không thành, tâm trí nàng giờ đây chỉ
cịn tập trung bảo vệ tính mạng cho Vũ nàng khẩn
khoản khuyên Vũ trốn đi nhng khơng đợc


=> kẻ tri âm, liên tài có thể chết, sẵn sàng chết vì
đài cao, tài lớn, vì ngời tri âm


* Ghi nhí: sgk
<b>3. Củng cố, luyện tập:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

- Mâu thuẫn thứ nhất đợc tác giả giải
quyết dứt khốt khơng? cách giải quyết
nh thế nào?


- Mâu thuẫn thứ hai có đợc giải quyết dứt
khốt khơng? cách gii quyt nh th no?


Câu hỏi dành cho HS kh¸ giái:



- Trong lời đề tựa kịch Vũ Nh Tụ, tỏc gi
vit:


<i>"Than ôi! Nh Tô phải hay những kẻ giết</i>
<i>Nh Tô phải? Ta chẳng biết.</i>


<i>Cầm bút ch¼ng qua cïng mét bƯnh víi</i>
<i>§an ThiỊm".</i>


H·y ph¸t biĨu ý kiÕn cđa mình về
lời tựa trên?


- c gii quyt dt khoỏt bằng cách quân
nổi loạn phá đài, đốt đài, giết vua, giết Vũ
Nh Tô, Đan Thiềm và các cung nữ...


- Cha giải quyết dứt khoát vì:


+ V Nh Tụ cho đến lúc chết vẫn khơng
thấy đợc sai lầm của mình, vẫn cho rằng
mình vơ tội .


+ Vũ Nh Tơ ghét vua Lê nhng lại mợn tay
vua để thực hiện hoài bão của mình, vơ
tình gây nỗi khổ cho dân.




Câu hỏi cha có câu trả lời dứt khốt. Chân


lí chỉ thuộc về Vũ một nửa, nửa kia thuộc
về quần chúng nhân dân. Việc mất Cửu
Trùng Đài vừa mừng vừa tiếc. Nhà văn
khẳng định: Đồng bệnh với Đan Thiềm là
cảm phục thiên tài, nhạy cảm với bi kịch
của những tài năng siêu việt.


<b> 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: </b>


- Gv híng dÉn hs chn bÞ tiÕt: Thực hành về sử dụng một số kiểu câu trong
văn bản


Ngày dạy : 20/12/ 2008. Ti Lp: 11B2
Ngày dạy: 20/12/ 2008. Tại Lớp: 11B6
<b>TiÕt 63: </b>


<b>Thực hành về sử dụng một số kiểu câu</b>


<b>trong văn bản</b>



<b>A. Mục tiêu bài học.</b>
<b>1. Kin thc:</b>


- Củng cố và nâng cao thêm nhữg hiểu biết về cấu tạo và cách sử dụng một số
kiểu câu thờng dùng trong văn bản tiếng Việt.


<b>2. K nng:</b>


- BiÕt ph©n tÝch, lÜnh héi mét sè kiĨu c©u thêng dùng, biết sử dụng một số kiểu
câu thích hợp khi giao tiÕp



<b>3. Thái độ:</b>


- Có thái độ học tập nghiêm túc và ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
<b>B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>


- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu….
- HS: SGK, tài liệu, vở ghi…


<b>C. Tiến trình giờ học.</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>2. Bài míi:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS.</b> <b>Yêu cầu chính.</b>


<b>Hoạt động 1 : </b>
- GV hớng dẫn HS làm bài tập
- HS trao đổi thảo luận bài tập 1
- GV chốt lại


<b>I. Dùng kiểu câu bị động.</b>


<i><b>1.Bµi tËp 1</b></i>


a.Hắn cha đợc một ngời đàn bà nào yêu cả
( Chú ý từ bị động: bị đợc, phải)


b.Cha một ngời đàn bà nào yêu hắn cả


c. Câu không sai nhng không nối tiếp ý và hớng


triển khai ý của câu đi trớc; không tiếp tục đề tài
về"hắn" mà về "một ngời đàn bà nào" đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

- HS đọc bài tập 2, trả lời câu hỏi
- GV phát vấn HS trả lời


- Nhắc lại khái niệm câu chủ động câu
bị động ? ( Ngữ văn 7)


<b>Hoạt động 2:</b>
- HS đọc bài tập


- HS chia nhóm nhỏ, trao đổi thảo luận
trả lời câu hỏi cử ngời trình bày trớc lớp
-GV chuẩn xác kiến thức.


- Nhãm 1. Bµi tËp 1.


- Nhãm 2. Bµi tập 2.


- Nhóm 3. Bài tập 3.


- Nhóm 4. Nhắc lại khái niệm khởi ngữ?
( Ngữ văn 9)


- Cõu b động: Đời hắn cha bao giờ đợc săn sóc
bởi một bàn tay “ đàn bà”


<b>* KÕt luËn:</b>



- Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ ngời, vật,
thực hiện một hoạt động hớng vào ngời, vật
khác( chỉ chủ thể của hoạt động).


- Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ ngời, vật đợc
hoạt động của ngời, vật khác hớng vào


( chỉ đối tợng của hoạt động )
<b>II. Dùng kiểu câu có khi ng.</b>


<i><b>1.Bài tập1</b></i>


a.- Câu có khởi ngữ: <i>Hành thì nhà thị may lại </i>
<i>còn</i>


- Khởi ngữ: <i>Hành</i>


b.So sánh với: <i>Nhà thị may lại còn hành</i>


-> Hai cõu tơng đơng về nghĩa cơ bản: biểu hiện
cùng một sự việc. Nhng câu có khởi ngữ liên kết
chặt chẽ hơn về ý với câu đi trớc nhờ sự i lp
vi cỏc t go v hnh


<i><b>2.Bài tập 2</b></i>


Cần chọn phơng án C vì việc dẫn nguyên văn lời
các anh lái xe tạo nên ấn tợng kiêu hÃnh của cô
gái và sắc thái ý nhị của ngời kể chuyện



<i><b>3.Bài tập 3</b></i>


a. Câu thứ hai có khởi ngữ: <i>Tự tôi</i>


- Vị trí: đầu câu, trớc chủ ngữ
- Dấu phÈy


- Tác dụng: Nêu một đề tài có quan hệ liên tởng
với điều đã nói trong câu trớc


b. Câu thứ hai có khởi ngữ: <i>Cảm giác, tình tự, </i>
<i>đời sng, cm xỳc</i>


- Vị trí: Đầu câu, trớc chủ ngữ
- DÊu phÈy


- Tác dụng: Nêu một đề tài có quan hệ với điều
đã nói trong câu trớc.


c. Kh¸i niƯm khëi ng÷.


- Khởi ngữ là thành phần câu nêu lên đề tài của
câu.


- Ln đứng đầu câu.


- T¸ch biƯt với phân còn lại của câu bằng từ: <i>thì, </i>
<i>là, </i>hc<i> dÊu phÈy</i>.


- Trớc khởi ngữ có thể có h t <i>cũn, v, i vi...</i>



<b>3. Hớng dẫn về nhà.</b>
- Nắm nội dung bài học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

Ngày dạy : 22/12/ 2008. Tại Lớp: 11B2
Ngµy d¹y: 24/12/ 2008. Tại Lớp: 11B6
<b>TiÕt 64: </b>


<b>Thùc hµnh vỊ sư dụng một số kiểu câu</b>


<b>trong văn bản</b>



<b>C. Tiến trình giờ häc.</b>
<b>1. KiĨm tra bµi cị: </b>


<b>2. Bµi míi:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động1:</b>
- HS đọc bài tập, trả lời câu hỏi
- GV phát vấn HS trả li


HS làm việc cá nhân trình bày trớc
lớp


<b>Hot ng 2:</b>
- HS đọc bài tập


- HS chia 2 d·y
+ D·y1 tr¶ lêi ý a


+ D·y 2 tr¶ lêi ý b


- Cử ngời trình bày trớc lớp
- GV chuẩn kiến thức


- Nhắc lại khái niệm trạng ngữ? ( Ngữ
văn 7 )


<b>Hot động 3 : </b>


HS đọc mục IV SGK và trả lời câu
hỏi.


GV định hớng nội dung tổng kết.


<b>III.Dïng kiĨu c©u có trạng ngữ chỉ tình </b>
<b>huống</b>


<i><b>1.Bài tập1</b></i>


a.V trớ u câu
b.Cụm động từ


c. Chun: <i>Bµ giµ kia thÊy thÞ hái, bËt cêi</i>


-> Sau khi chuyển câu có hai vị ngữ cùng có
cấu tạo là một cụm động từ, cùng biểu hiện
hoạt động của một chủ thể nhng viết theo kiểu
câu trớc thì sự nối tiếp về ý rõ ràng hơn



<i><b>2.Bµi tËp 2</b></i>


Chọn phơng án C vừa đúng về ý vừa liên kết ý
chặt chẽ vừa mềm mại uyển chuyển


<i><b>3.Bµi tËp 3</b></i>


a. Trạng ngữ chỉ tình huống: <i>Nhận đợc phiếu</i>
<i>trát của Sơn Hng Tuyên c b ng</i>


b. Không có tác dụng liên kết văn bản, không
thể hiện thông tin, mà dùng phân biệt thông tin
thø yÕu ( phÇn đầu câu)với thông tin quan
trọng( phần vị ngữ chính của câu<i>: quay lại hỏi</i>
<i>thầy thơ lại giúp việc)</i>


<i><b>* Kết luận:</b></i>


- Trạng ngữ đợc thêm vào câu để xác định thời
gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phơng
tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu.
- Trạng ngữ có thể đứng đầu câu, cuối câu, hay
giữa câu.


<b>IV. Tæng kÕt vỊ viƯc sư dơng ba kiểu câu</b>
<b>trong văn bản.</b>


- Thnh phn ch ngữ trong câu bị động, thành
phần khởi ngữ và thành phần trạng ngữ chỉ tình
huống đều chiếm vị trí đầu câu.



- Tất cả các thành phần trên thờng thể hiện
thông tin đã biết từ những câu đi trớc trong văn
bản, hay thể hiện một nội dung dễ dàng liên
t-ởng từ những câu đi trớc, hoặc một thơng tin
khơng quan trọng.


- ViƯc sử dụng những kiểu câu trên có tác dụng
liên kết ý, tạo mạch lạc trong văn bản.


<b>3. Cng c, luyn tập:</b>
- N¾m néi dung bài học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

Ngày dạy : 20/12/ 2008. Ti Lp: 11B2
Ngày dạy: 20/12/ 2008. Tại Lớp: 11B6
<b>TiÕt 64: </b>


<b>Tình yêu và thù hận</b>



( <i>Trích: Rô - mê - ô và Giu - li - Ðt</i> )
U. SÕch xpia
<b>A. Mục tiêu bài học.</b>


<b>1. Kin thc:</b>


- Củng cố và nâng cao thêm nhữg hiểu biết về cấu tạo và cách sử dụng một số
kiểu câu thờng dùng trong văn bản tiếng Việt.


<b>2. K nng:</b>



- Biết ph©n tÝch, lÜnh héi mét sè kiĨu c©u thêng dïng, biết sử dụng một số kiểu
câu thích hợp khi giao tiÕp


<b>3. Thái độ:</b>


- Có thái độ học tập nghiêm túc và ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
<b>B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>


- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu….
- HS: SGK, tài liệu, vở ghi…


<b>C. TiÕn trình giờ học.</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>2. Bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

Ngày giảng: 12 / 1 / 2008.
A. Mục tiêu cần đạt.
- Giúp HS:


+ Cảm nhận đợc tình yêu cao đẹp bất chấp sự thù hận của hai dịng họ.
+ Phân tích đợc diễn biến tâm trạng nhân vật thơng qua ngơn ngữ đối thoại.


+ Giáo dục tình yêu chân chính và nhân cách cao đẹp, ý chí vợt qua mọi thử thách,
khó khăn trong cuộc đời.


B. Phơng tiện thực hiện.
- SGK - SGV Ngữ văn 11.
- Giáo án.



- Máy chiếu.


C. Cách thức tiến hành.


- Phng phỏp đọc hiểu. Đọc diễn cảm. Phân tích, bình giảng, trao đổi thảo luận nhóm.
- Tích hợp phân mơn Làm văn. Tiếng Việt. Đọc văn.


D. Tiến trình giờ học.
1. ổn định t chc:


2. Kiểm tra bài cũ: Vở soạn văn. Bài tËp vỊ nhµ.
3. Bµi míi.


Hoạt động của GV và HS. Yêu cầu cần đạt.


* Hoạt động 1.


HS đọc tiểu dẫn SGK.
Tóm tắt nội dung chính.


GV giới thiệu đơi nét thời Phục Hng.


-PhÇn tiĨu dÉn SGK cã mÊy néi dung
chính nào? hÃy tóm tắt?


I. c hiu tiểu dẫn.


1. Thời đại Phục hưng:


- Phong trào Phục hưng (cốt lõi là chủ nghĩa


nhân văn ) : giải phóng tư tưởng tình cảm con
người khỏi mọi sự kìm hãm và trói buộc của
giáo hội – phong kiến, đề cao những giá trị
tốt đẹp cao quí của con người à văn hóa Phục
hưng là một bước tiến kỳ diệu trong lịch sử
văn minh Tây Âu.


- Những gương mặt tiêu biểu của văn hố
Phục hưng: Lê-ơ-na đơ Vanh-xi,
Mi-ken-lan-giơ, Đan-tê, Ra-bơ-le, Xéc-van-tet,
Sếch-xpia…


2. Seách – xpia.


- Sinh 23 / 4 / 1564 mất 23 / 4 /1616 tại thị
trấn Xtơ- rét- phớt- ôn-Ê-vơn, miền Tây Nam
nước Anh.


- Sớm vào đời tự lập kiếm sống vì hồn cảnh
gia đình sa sút.


- 1585 lên Luân Đôn làm chân giữ ngựa,


nhắc tuồng, diễn viên trước khi trở thành nhà
viết kịch thiên tài của nước Anh.


- Các sáng tác của Sếch-xpia:
+37 vở kịch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

* Hoạt động 2.


HS đọc phân vai.


GV hớng dẫn đọc và tìm hiểu bố cục
đoạn trích.


- Đoạn trích có bao nhiêu lời thoại?


* Hoạt động 3.


GV híng dÉn HS t×m hiĨu néi dung và
nghệ thuật văn bản.


Trao i cp.


- Thự hn xut phát từ đâu? Nó được thể
hiện trong lời hai nhân vật như thế nào?
Họ nhắc đến thù hận trong khi tỏ tình để
làm gì?


Tiết 2.


ổn định tổ chức.


KiĨm tra bµi cị.
Bµi míi:


* Hoạt động 1.
Trao đổi thảo luận nhóm.


- Nhãm 1. Rơ-mê-ơ đã dùng những hình
ảnh nào để nói lên vẻ đẹp của Giu-li-ét?


Nªu ý nghÜa cđa viƯc dïng những hình
ảnh ấy?


+ 154 baứi xon- neõ.


3. Vở kịch Rô-mê-ô & Giu-li-ét:
- Xuất xứ:


+ Được viết khoảng năm 1594 – 1595.
+ Là vở kịch thơ xen lẫn văn xi, có 5 hồi.
+ Lấy bối cảnh tại thành Vê-rơ-na ( Ý).
+ Thể loại: Kịch


+ Tóm tắt: SGK – Tr 198
4. Đoạn trích.


- Lớp 2, hồi II, cảnh Rơ-mê-ơ gặp Giu-li-ét
tại vườn nhà Ca-piu-lét sau đêm vũ hội hoá
trang.


II. Đọc - hiểu văn bản:
1.Đọc phân vai.


2. Bố cục


- Từ lời thoại 1-6 : Lời độc thoại thổ lộ tình
u thầm kín của Rô-mê-ô và Giu-li-ét.


-Từ lời thoại 7-16: Lời đối thoại của Rơ-mê-ơ
& Giu-li-ét.



3. Giá trị nội dung và nghệ thuật ca vn bn.


3.1. Tình yêu trên nn thù hn.


- Sự thù hận xuất phát từ hai dòng họ cứ ám
ảnh hai người trong suốt cuộc gặp gỡ.


- Cả hai đều ý thức được sự thù hận, song nỗi
lo chung của cả hai là họ không được yêu nhau.
- Sự thù hận của hai dòng họ chỉ là cái nền.
Tình u của hai người khơng xung đột với hận
thù ấy.


à khẳng định quyết tâm xây đắp tình yêu.


3.2. Tâm trạng của Rô-mê-ô.
* Khi nói một mình.


-Giu-li-ét như: <i>Vầng dương tươi đẹp.</i>
<i> - Hơn cả Hằng Nga.</i>


- Đôi mắt như:

<i>Hai ngôi sao đẹp nhất.</i>
<i> - Làn ánh sáng tưng bừng.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

- Nhóm 2. Tõm trạng của Rụ-mờ-ụ khi
núi với Giu-li-et? Từ đó đánh giá chàng
là con ngời nh thế nào?


- Nhãm 3. Tâm trạng của Giu – li – et khi


nãi mét m×nh ?


- Nhãm 4. Tâm trạng của Giu-li-ét khi
nói vi Rô-mê-ô?


* Hot động 2.


GV híng dÉn HS tỉng kÕt.


- Gi¸ trÞ nghƯ tht vµ néi dung ®o¹n
trÝch?


như ánh sáng ban ngày.
- Dùng nhiều thán từ “ơi!”


<i>-Ước gì ta là chiếc bao tay… mơn trớn gị má</i>
<i>ấy!</i>


=> Với Rơ-mê-ơ, Giu-li-ét là hiện thân của
những cái đẹp nhất trong thiên nhiên.


=>Tình yªu đam cuồng nhiệt làm nảy sinh


khao khát chinh phục, gần gũi ở Rơ-mê-ơ.
* Khi nói với Giu-li-ét:


- Sẵn sàng từ bỏ tên họ của mình.


-Vượt qua bức tường cao và sự nguy hiểm
nhờ đơi cánh của tình u .



- Em nhìn tôi âu yếm là tôi chẳng ngại lòng
hận thù…


è Mãnh lực tình u vượt lên trên mọi nỗi sợ
hãi vì “cái gì tình yêu có thể làm là tình u
dám làm”.


Tóm lại:


Rơ-mê-ơ là chàng trai mạnh mẽ, đến với tình
yêu chân thành, say đắm và dám vượt lên
trên tất cả mọi trở ngại để được sống thật với
rung cảm của con tim.


3.3. Tâm trạng của Giu-li-ét.
* Khi nói một mình:


- Gọi tên Rơ-mê-ơ tha thiết.
- Mong Rô-mê-ô từ bỏ tên họ.
- Muốn Rô-mê-ô thề đã yêu mình.


=> Những rung cảm của Giu-li-ét trước tình
yêu mãnh liệt. Lời bộc bạch chân thành
không cần che giấu, không chút ngượng
ngùng.


* Khi nói với Rơ-mê-ơ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

* Hoạt động 3.



HS đọc ghi nhớ SGK.


- Thật sự lo sợ cho tính mạng của Rơ-mê-ơ.
- Kín đáo chấp nhận tình u của Rô-mê-ô.
=> Giu-li-ét là thiếu nữ chân thành, trong
sáng, đón nhận tình u bất chấp sự hận thù
của hai dịng họ. Đó là khát vọng được sống
với tình u.


III. KẾT LUẬN.


1. Về nghệ thuật:


- Đoạn trích đã tập trung được nghệ thuật xây
dựng kịch của Sếch-xpia.


-Lời thoại giàu nhạc điệu, hình ảnh, cảm
xúc, bộc lộ được tâm trạng của nhân vật.
-Tính cách nhân vật khắc họa qua ngơn ngữ
và hành động kịch.


2. Nội dung


-Đoạn trích đã tơn vinh vẻ đẹp của một tình
u trong sáng, dũng cảm, vượt lên trên cả
hận thù.


-Rô-mê-ô và Giu-li-ét là những hình tượng
đẹp của văn học Phục hưng ở Tây Âu và đã


phản ánh được khát vọng sống của con người
thời ấy.


IV. Ghi nhớ.


- SGK.


4. Híng dÉn vỊ nhµ.
- Đọc lại văn bản.


- Nắm nội dung bài học.


- Soạn bài theo phân phối chương trình.


<b>TÌNH U VÀ THÙ HẬN</b>
(Trích <i>Rơmêơ và Giuliét</i>)
Sechxpia
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


1. Hiểu được tình yêu cao đẹp bất chấp thù hận giữa 2 dòng họ của R và G.


- Phân tích được diễn biến tâm trạng nhân vật qua ngôn ngữ đối thoại của R và G.
Từ đó nhận biết được xung đột giữa khát vọng tình cảm cá nhân và hận thù dai dẳng
giữa 2 dòng họ và quyết tâm của 2 người hướng tới xây dựng một cuộc sống hạnh
phúc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

<b>II. Tiến trình dạy học:</b>
1. Bài cũ:


2. B i m i:à ớ



<b>HOẠT ĐỘNG THẦY - TRÒ</b> <b>NỘI DUNG CƠ BẢN</b>
<b>HĐ1: Tìm hiểu chung về văn hóa Phục</b>


hưng, tác giả S, tác phẩm R và G.
- GV giới thiệu văn hóa Phục hưng.


- Giới thiệu những điểm quan trọng
trong cuộc đời S? (chiếu chân dung S)


- Chiếu hình bìa R và G.


- Giới thiệu thể loại, thời điểm ra đời và
xuất xứ của R và G?


- HS đọc tóm tắt ở sgk.


GV cho HS nghe bài hát để khắc sâu nội
dung câu chuyện.


- Xác định nội dung và vị trí của đoạn
trích?


Chiếu cảnh vũ hội – R ở vườn Capiulet.
<b>HĐ2: Hướng dẫn HS đọc hiểu văn bản.</b>
- Tìm hiểu hình thức của các lời thoại?
(6 lời đầu và 10 lời sau).


- Chiếu hình ảnh R ở vườn nhà C.



Bối cảnh -> chiều sâu của sự bộc lộ tình
cảm nhân vật.


<b>I. Giới thiệu chung:</b>
<b>1. Thời đại Phục hưng:</b>


Phong trào Phục hưng, mà cốt lõi là
chủ nghĩa nhân văn: giải phóng tinh
thần, tình cảm con người khỏi sự kìm
hãm và trói buộc của giáo hội phong
kiến, đề cao những giá trị tốt đẹp, cao
quí của con người -> văn hóa phục hưng
là một bước tiến kì diệu trong lịch sử
văn minh Tây Âu.


Những gương mặt tiêu biểu của văn
hóa Phục hưng: Leônađơvanhxi, Đantê,
Rabơle, Xecvantet, Sêchxpia…


<b>2. Sêchxpia: (1564 - 1614)</b>


- Sinh ra ở một thị trấn thuộc miền Tây
nam nước Anh.


- Sớm vào đời kiếm sống vì hồn cảnh
gia đình sa sút.


- 1585 lên Luân Đôn làm chân giữ ngựa,
nhắc tuồng, diễn viên trước khi trở thành
nhà viết kịch thiên tài của nước Anh.


* Tác phẩm: 37 vở kịch.


Một số truyện thơ dài.
154 bài Xon – nê.
<b>3. Rômêô và Giuliet:</b>


- Viết 1594 – 1595, là vở kịch thơ xen
lẫn văn xi. Có 5 hồi – Lấy bối cảnh tại
thành Vêrơna (Ý).


- Tóm tắt: sgk.


<b>4. Đoạn trích “</b><i>Tình u và thù hận</i>”:
Thuộc lớp 2 hồi 2.


Nội dung: Cảnh R gặp G tại vườn nhà
Capiulet sau đêm vũ hội hóa trang.
<b>II. Đọc – hiểu văn bản</b>


<b>1. Hình thức của các lời thoại:</b>


- 6 lời thoại đầu: độc thoại nội tâm của
R và G -> Tình cảm nhân vật, ngôn
ngữ….


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

- Trong lời thoại đầu, R đã so sánh, liên
tưởng vẻ đẹp của G như thế nào?


Phân tích: “Nếu mắt nàng…nào nhỉ”.



Các vẻ đẹp lần lượt hiện lên, làm nảy
sinh khát vọng mãnh liệt.


- Khi nói với G, R đã bày tỏ tâm sự gì?


- Vậy R là người như thế nào?


- GV: Trong đêm hội hóa trang.


R: Nàng là họ C sao? Ơi oan trái u
q, đời sống của ta nay nằm trong tay
người thù.


G: Một mối thù sinh một mối tình,
Vội chi sớm gặp biết đành muộn sao.
Tình đâu trắc trở gian lao,


Hận thù mà lại khát khao ân tình.


- Tâm trạng của G thể hiện ra sao trong
lời độc thoại?


- Khi nói với R, tâm trạng G thay đổi


- Khi nói một mình:
+ So sánh:


Giuliet: -> vừng dương lúc bình minh.
-> đẹp hơn cả Hằng Nga.
Đôi mắt: -> làn ánh sáng tưng bừng.


-> là 2 ngơi sao đẹp nhất bầu
trời.


Gị má: -> rực rỡ như ánh sáng ban
ngày.


-> làm cho các vì tinh tú phải hổ
ngươi.


-> Với R và G là hiện thân của những gì
đẹp nhất trong thiên nhiên.


+ Thán từ “Ơi” -> chống ngợp, say
đắm trước vẻ đẹp tuyệt vời của G.


+ “Ước gì …má ấy” -> khát vọng yêu
đương mãnh liệt.


- Khi nói với G:


+ Sẵn sang từ bỏ họ tên của mình.
+ Vượt qua bức tường cao và nguy
hiểm nhờ đơi cánh của tình u.


+ “Em nhìn tơi âu yếm là tơi chẳng
ngại lịng hận thù”.


-> Mãnh lực tình u vượt lên trên nỗi
sợ hãi vì “cái gì tình u có thể làm là
tình yêu dám làm”.



=> R là chàng trai mạnh mẽ đến với tình
yêu chân thành say đắm và dám vượt lên
tất cả mọi trở ngại để được sống thật với
rung cảm của con tim.


<b>3. Tâm trạng Giuliet:</b>


- Khi nói một mình:


+ Ơi chao: - cảm xúc dồn nén.
- thở dài lo âu – hận thù
- tình yêu R
+ Thổ lộ tình yêu với chinh mình.
. Gọi tên R tha thiết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

như thế nào?


- Nhận xét gì về tâm trạng G?
Chiếu hình ảnh G.


<b>HĐ3: Hướng dẫn HS tổng kết.</b>


- Khái quát nội dung, nghệ thuật đoạn
trích?


- Tính chất bi kịch của đoạn kịch thể
hiện ở điểm nào? (chỗ đứng của 2 nhân
vật – nguy hiểm tính mạng)



<b>HĐ4: Củng cố bằng bài hát R và G –</b>
Chiếu hình ảnh hầm mộ G.


Chuẩn bị: <i>Ơn tập phần văn học</i>.


liệt. Lời bộc bạch không cần che giấu,
không chút ngượng ngùng.


- Khi nói với R:


+ Bất ngờ, lo lắng vì sự xuất hiện táo
bạo của R.


+ Ám ảnh về mối hận thù của 2 dịng
họ, thật sự lo sợ cho tính mạng của R.
+ Kín đáo chấp nhận tình u của R.
-> Phức tạp phù hợp tâm lí người đang
yêu.


=> Là thiếu nữ chân thành, trong sáng
đón nhận tình u bất chấp hận thù. Đó
là khát vọng được sống thật với con
người của chính mình.


<b>III. Tổng kết</b>
1. Nghệ thuật:


- Tập trung nghệ thuật xây dựng kịch
của S.



- Lời thoại giàu nhạc điệu, hình ảnh,
cảm xúc, bộc lộ tâm trạng nhân vật.
- Tính cách nhân vật khắc họa qua ngôn
ngữ và hành động kịch.


2. Nội dung:


Đoạn trích tơn vinh vẻ đẹp của một tình
u trong sáng, dũng cảm, vượt lên trên
cả hận thù.


R và G là những hình tượng đẹp của văn
học Phục hưng Tây Âu và đã phản ánh
được khát vọng sống của con ngi thi
y.


Ngày soạn: 06/ 1 / 2008.
Ngày giảng: 15 / 1 / 2008.


Tiết 67+68. Ôn tập văn học
A. Mục tiêu cần đạt.


- Hệ thống hóa kiến thức cơ bản về văn học Việt Nam hiện đại đã học trong chng
trỡnh Ng vn 11.


- Củng cố và hệ thống hoá kiến thức trên hai phơng diện lich sử và thể lo¹i.


- Rèn luyện, nâng cao t duy phân tích và t duy khái quát, kĩ năng trình bày vấn đề một
cách có hệ thống.



B. Ph¬ng tiƯn thùc hiƯn.
- SGK - SGV Ngữ văn 11.
- Giáo án.


C. Cách thức tiến hành.


- Phơng pháp đọc hiểu, phân tích, và so sánh, kết hợp nêu vấn đề.


- GV định hớng. HS ôn tập theo hệ thống câu hỏi SGK qua hình thức trao đổi, thảo
luận nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

D. Tiến trình giờ học.
1. ổn định tổ chức:


2. KiĨm tra bµi cị: KiĨm tra vở soạn văn, việc chuẩn bị bài ôn tập ë nhµ cđa HS.
3. Bµi míi.


Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt


*Hoạt động 1.


GV híng dÉn HS «n tËp theo hƯ
thèng c©u hái SGK: tõ c©u 1-4.


* Hoạt động 2.


HS dùa vào bài soạn trình bày nội
dung. GV chuẩn xác kiến thức.


- Tại sao nói văn học giai đoạn này


phát triển mau lẹ, phi thờng?


- Phõn biệt tiểu thuyết trung đại và
hiện đại?


- Tình huống truyện là gì?


Câu 1.


Tớnh phức tạp của VHVN từ đầu XX đến CM
tháng Tám 1945, thể hiện ở sự phân chia nhiều bộ
phận, xu hớng khác nhau:


- Hai bộ phận văn học: Hợp pháp và không hợp
pháp.


* Vn học giai đoạn này phát triển mau lẹ vì: Do
sự thúc đẩy của thời đại. Do xã hội mới đòi hỏi
văn học phải đặt ra và giải quyết nhiều vấn đề. Do
sức sông mãnh kiệt mãnh liệt của dân tộc, chịu
ảnh hởng của các phong trào yêu nớc và cách
mạng, của Đảng Cộng sản. Do sự thức tỉnh của
cái tôi cá nhân.


C©u 2.


Tiểu thuyết trung đại Tiểu thuyết hiện đại
Chữ Hán, chữ Nôm


Chú ý đến sự kiện, chi


tiết


Cốt tuyện đơn tuyến
Cách k theo trỡnh t
thi gian


Tâm lí, tâm trạng nhân
vật sơ lợc


Ngôi kể thứ 3.
Kết cấu chơng hồi.


Chữ Quốc ngữ


Chỳ ý đến thế giới bên
trong nhân vật


Cèt trun phøc t¹p đa
tuyến


Cách kể theo trình tự
thời gian, theo sự phát
triển tâm lí, tâm trạng
của nhân vật


Tâm lí, tâm trạng nhân
vật phong phú, phức
tạp.


Ngôi kể thø 3, thø


nhÊt, kết hợp nhiều
ngôi kể


Kết cấu chơng, đoạn.
Câu 3.


- Tỡnh hung truyn l nhng quan h những hoàn
cảnh nhà văn sáng tạo ra để tạo nên sự hấp dẫn,
sức sống và thế đứng của truyện


- Trong 1 trun cã thĨ cã 1 t×nh hng chđ yếu,
nhng cũng có thể có nhiều tình huống khác nhau,
có vai trò khác nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

- Tìm và phân tích tình huống trong
một số truyện ngắn sau?


Tit 2.


n định tổ chức


KiĨm tra bµi cị: KiĨm tra vở soạn
của HS.


bài mới.


* Hot ng 1.


Trao i thảo luận nhóm.
GV chuẩn xác kiến thức.
- Nhóm 1: Câu 4.



Phân tích đặc sắc nghệ thuật các
truyện: <i>Hai đứa trẻ, Chữ ngời tử tù,</i>
<i>Chí Phèo?</i>


- Nhãm 2. Câu 5


Nghệ thuật trào phúng trong đoạn
trích: <i>Hạnh phúc của một tang gia</i>


- Nhóm 3: câu 6.


Quan điểm nghƯ tht cđa NguyÔn
Huy Tëng trong việc triển khai và
giải quyết mâu thuẫn của vở bi kịch


<i>Vũ Nh Tô?</i>


- Nhóm 4. C©u 7.


ngồi ra cịn có tình huống trào phúng, đả kích
châm biếm, chế giễu..


+ <i>Tinh thần thể dục</i>: Tình huống trào phúng, đả
kích châm biếm, chế giễu.. Mâu thuẫn giữa hình
thức và nội dung, mục đích và thức chất, tốt đèp
và tai hoạ...


+ <i>Chữ ngời tử tù</i>: Ngời viết chữ - ngời xin chữ.
Coi ngục - tử tù, cảnh cho chữ xa nay cha từng có.


+ <i>Chí Phèo</i>: Khát vọng sống lơng thiện - khơng
đợc làm ngời lơng thiện.


C©u 4.


- <i>Hai đứa trẻ:</i> Truyện khơng có truyện- truyện trữ
tình. Cốt truyện đơn giản. Tình huống độc đáo:
cảnh đợi tàu, ngôn ngữ giàu chất thơ, nhẹ nhàng
tinh tế, hình ảnh biểu tợng...


- <i>Chữ ngời tử tù</i>: Hình tợng Huấn Cao: Anh hùng
- nghệ sĩ - thiên lơng - nhân hậu - trong sáng;
Hình tợng quản ngục: biệt nhỡn liên tài; cảnh cho
chữ, xin chữ; ngơn ngữ vừa cổ kính vừa hiện đại
tạo hình đặc sắc.


- <i>ChÝ PhÌo</i>: Cèt trun hÊp dÉn, c¸ch kể linh hoạt,
xây dựng hình tợng điển hình, cá tính hoá nhân
vật, nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật sâu sắc,
ngôn ngữ tự nhiên dân dÃ...


Câu 5.


- Th hin qua nhan


- Việc khắc hoạ từng nhân vật
- Tả toàn cảnh, cận cảnh


- Cnh a ỏm, h huyn.
- Ngơn ngữ khơi hài


- Thủ pháp phóng đại.


- Mục đích: Phê phán sự giả dối, bịm bợm, vô
luân, đạo đức giả của xã hội t sản thành thị đơng
thời.


C©u 6.


- Bi kịch Vũ Nh Tô đợc xây dựng bởi 2 mâu
thuẫn cơ bản: Nhân dân lao động >< hôn quan
bạo chúa; Khát vọng sáng tạo nghệ thuật >< điều
kiện lịch sử xã hội.


- Tác giả giải quyết mâu thuẫn thứ nhất theo quan
điểm nhân dân: Nổi dậy giết vua, phá đài, nhng
không cho Vũ Nh Tô và Đan Thiềm có tội. Tác
giả giải quyết mâu thuẫn thứ hai cha dứt khoát
bởi mâu thuẫn đó mang tính qui luật. Lời giải
dành cho độc giả suy ngẫm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

Hiểu quan điểm nghệ thuật của Nam
Cao qua đoạn văn: <i>Văn chơng không</i>
<i>cần đến những ngời thợ khéo</i>
<i>tay...và sáng tạo những gì cha có.</i>


* Hoạt động 2.


Híng dÉn lun tËp và ôn tập ở nhà.
- Viết thành bài văn bài tập 8.



- Xem phần câu hỏi bài <i>kiểm tra tổng</i>
<i>hợp cuối học kì I</i> SGK tr208.


- Nghệ thuật sáng tạo của Nam Cao trớc hết và cơ
bản khác hẳn công việc của những ngời thợ khéo
tay. Công viƯc cđa nh÷ng ngời thợ là làm theo
mẫu có sẵn. Công việc của nhà nghệ sĩ là sáng tác
văn chơng - sản phẩm tinh thần. Đặc trng cơ bản
là sự sáng tạo, tìm ra cái mới, khơi những nguồn
cha ai khơi...Mỗi tác phẩm văn chơng là duy nhất
không giống ai.


- Muốn thế nhà văn phải có năng lực t dy, óc sáng
tạo, tránh xa cái cũ, sáo mòn...


- Quan im ngh thut ny khụng mi nhng đợc
phát biểu chân thành, diễn đạt theo cách riêng lại
đợc chính những tác phẩm nhà văn kiểm chứng.
Đó là những tác phẩm mới mẻ, không bắt chớc ai,
đề tại quen thuộc nhng mang phong cách mới,
h-ớng khai thác mới, hình tợng nghệ thuật bất hủ.


4. Híng dÉn vỊ nhà.
- Nắm nội dung bài học.


- Soạn bài theo phân phối chơng trình.
- Chuẩn bị bài kiểm tra học kì I.


Tiết 69+70. Kiểm tra tổng hợp cuối học kì I
( Sở giáo dục ra đề thi chung ton tnh.)


Ngy thi: 07/01/2008.


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

Ngày soạn: 8 / 1 / 2008
Ngày giảng: 15 / 1 / 2008.


Tit 71.

Luyện tập:

Phỏng vấn và trả lời phỏng vấn.


A. Mục tiêu cần đạt.


- Cñng cè những tri thức về phỏng vẫn và trả lời phỏng vÊn.


- Bớc đầu biết tiến hành các thao tác chuẩn bị cho cuộc phỏng vấn và trả lời phỏng vấn.
- Có thái độ tự tin và bình tĩnh trong mọi tình huống giao tiếp.


- B. Ph¬ng tiƯn thùc hiƯn.
- SGK - SGV Ngữ văn 11.
- Giáo án.


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

- Phơng pháp đọc hiểu. Tổng hợp, trao đổi thảo luận nhóm.


- Chia lớp thành từng cặp đóng vai ngời phỏng vấn và trả lời phỏng vấn.
- Tích hợp phân mơn Làm văn. Tiếng Việt. Đọc văn.


D. Tiến trình giờ hc.
1. n nh t chc:


2. Kiểm tra bài cũ: Không.
3. Bµi míi.


Hoạt động của GV và HS. u cầu cần đạt.



* Hoạt động 1.
- Xác định chủ đề
- Xác định mục đích
- Xác định đối tợng


- Xác định hệ thống câu hỏi
* Hoạt động 2.


Trao đổi thảo luận cặp.


2 HS một cặp: đóng vai ngời phỏng vấn
và ngời trả lời phỏng vấn.


GV hớng dẫn HS thực hiện.
* Hoạt động 3.


HS nhËn xÐt, cïng nhau rót kinh nghiƯm,
bỉ sung vµ hoàn thiện một cuộc phỏng
vấn.


GV nhận xét điểm mạmh, điểm u cđa
tõng cỈp.


HS tự đánh giá cặp thành cơng nhất. Cho
điểm


1. ChuÈn bÞ cuéc pháng vÊn.


- Phỏng vấn và trả lời phỏng vấn về vấn đề <i>dạy</i>
<i>học môn Ngữ văn ở trờng THPT. </i>



2. Thùc hiÖn cuéc pháng vÊn.
- VÒ néi dung.


- Về phơng pháp.
- Về thái độ


3. Rót kinh nghiƯm.


4. Híng dÉn vỊ nhµ.


- Tập phỏng vấn và trả lời phỏng vấn với bạn bè về nhiều đề tài khác nhau.
- Soạn bài theo phân phối chơng trỡnh.


Ngày soạn: 8/ 1 / 2008.
Ngày giảng: 19/ 1 / 2008.


Tiết 72. Trả Bài kiĨm tra tỉng hỵp

( KiĨm tra häc k× I )




A. Mục tiêu bài học.


- Giúp HS nhận rõ u, khuyết điểm trong bài viết.


- Rút ra những kinh nghiệm về việc vận dụng kết hợp các thao tác lập luận trong bài
văn nghị luận.


- Tăng thêm lòng yêu thích học tập bộ môn.
B. Phơng tiện thực hiện.



- Giáo ¸n.


- Bµi lµm cđa HS.
C.C¸ch thøc tiÕn hµnh.


- Phơng pháp thuyt ging, phõn tớch kt hp trao i.


- Trả bài cho HS xem kết quả. Khắc phục lỗi viết. GV thu bài lu văn phòng.
D. Tiến trình giờ học.


1. n nh t chc.


2. Kiểm tra bài cũ: Không.
3. Bài mới.


Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

GV nhận xét những u điểm, nhợc
điểm bài viết. Đánh giá kết quả.


* Hot ng 2.


GV chữa đề theo ỏp ỏn thang
im.


Câu 1.


Câu 2.
*Yêu cầu về kỹ năng.



- HS xỏc định đợc kiểu bài nghị
luận văn học


- Lập luận chặt chẽ, bố cục rõ ràng,
diễn đạt lu lốt, có cảm xỳc.


- Không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp.
- Biết vận dụng kết hợp các thao tác
lập luận trong bài làm.


* Yêu cầu về kiến thức.


- HS cú th trỡnh by theo nhiêu
cách khác nhau, xong cần đảm bảo
các ý :


- Hiểu yêu cầu đề.


- Biết cách làm một bài văn nghị luận.
- Nắm tơng đối chắc nội dung ba bài thơ.
* Nhợc điểm.


- Bài viết cha mở rộng, cha bày tỏ đợc ý kiến
của mình một cách cụ thể và rõ ràng.


- Diễn đạt đơi chỗ cịn chung chung, mờ nhạt.
- Cha biết phân tích cụ thể, súc tích để tăng tính
thuyết phục.



- Cha làm nổi bật trong tâm yêu cầu đề.


- Bè trÝ thêi gian lµm bài cha hợp lí, nên bài viết
dang dở


* Kết quả.


- Điểm 7- 8: 8 em
- Điểm 5- 6,5: 26 em
- Điểm 3- 4,5: 9 em.
2. Chữa đề.


C©u 1. ( 3 ®iĨm)


- Ngơn ngữ là tài sản chung, là phơng tiện giao
tiếp chung của cả cộng đồng.


- Lời nói cá nhân là sản phẩm đợc cá nhân tạo
ra trên cơ sở vận dụng các yếu tố ngôn ngữ
chung và tuân thủ các qui tắc chung.( 1,0)


- Giữa ngôn ngữ chung của cộng đồng xã hội và
lời nói cá nhân có mối quan hệ hai chiều: Ngôn
ngữ chung của xã hội là cơ sở để sản sinh và
lĩnh hội lời nói cá nhân. Ngợc lại trong lời nói
cá nhân vừa có phần biểu hiện của ngơn ngữ
chung vừa có những nét riêng. Hơn nữa cá nhân
có thể sáng tạo góp phần làm biến đổi và phát
triển ngơn ngữ chung. ( 2,0)



C©u 2.


- Giíi thiệu chung về hình ảnh ngời phụ nữ Việt
Nam qua 3 bài thơ.


- Thõn phn ngi ph n Vit Nam thời xa:
+ Bị ràng buộc không tự quyết định số phn ca
mỡnh.


+ Cam chịu trong mọi hoàn cảnh.


- Phẩm chất của ngời phụ nữ Việt Nam thời xa:
+ Tần tảo, chịu thơng, chịu khó, yêu chồng
th-ơng con.


+ Luôn giữ gìn phẩn chất của mình dù ở trong
bất kì hoàn cảnh nào.


+ Niềm khao khát tình cảm, tình yêu chân thành
tha thiết


- Lấy thêm dẫn chứng trong ca dao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

4. Hớng dẫn về nhà.


- Khắc phục lỗi qua bài viết.


- Soạn bài theo phân phối chơng trình.


- Học chơng trình học kì II, SGK Ngữ văn 11, tập II.



Ngày soạn: 8/ 1/ 2008.
Ngày giảng: 21/ 1 / 2008.


Tiết 73. lu biÖt khi XuÊt d¬ng
( Phan Bội Châu )


A. Mục tiêu bµi häc.
Gióp HS:


- Cảm nhận đợc vẻ đẹp lãng mạn, hào hùng của nhà chí sĩ cách mạng đầu thế kỉ XX
- Thấy đợc những nét đặc sắc về nghệ thuật và giọng thơ tâm huyết của Phan Bội Châu.
- Giáo dục lịng u nớc, ý thức tự cờng dân tộc.


B. Ph¬ng tiện thực hiện.
- SGK Ngữ văn 11.
- Thiết kế bài học.
- Máy chiếu.


C. Cách thức tiến hành.


- c hiu, c diễn cảm. Phân tích và bình giảng, kết hợp nêu vấn đề gợi mở, so sánh
qua hình thức trao đổi, tho lun nhúm.


- Tích hợp phân môn Làm văn, TiếngViệt, Đọc văn.
D. Tiến trình giờ học.


1. n nh t chc:


2. Kiểm tra bài cũ: Không


3. Bài mới.


Hot ng ca GV và HS Yêu cầu cần đạt


* Hoạt động 1.


HS đọc tiểu dẫn SGK. Tóm tắt ý.
GV chuẩn xác kiến thức.


- PhÇn tiĨu dÉn SGK trình bày
những nội dung chÝnh nµo?


*Hoạt động 2.


GV hớng dẫn 3 HS đọc văn bản
theo 3 phần. Sau đó nhận xét và
h-ớng dẫn HS đối chiếu phần dịch
thơ với phần dịch nghĩa và phiên
âm để bớc đầu hiểu nội dung văn
bản.( câu 6-8)


I. Đọc hiểu tiểu dẫn.
1. Tác giả.


- Tên, năm sinh, năm mất.
- Quê quán.


- Cuc i v s nghip.
- Cỏc tỏc phẩm tiêu biểu.
2. Giới thiệu bài thơ.



- Năm 1905 sau khi vận động thành lập hội Duy
Tân, Phan Bội Châu ra nớc ngồi mở đầu phong
trào Đơng Du với mục đích đào tạo cốt cán cho
cách mạng.


- Trớc lúc lên đờng sang Nhật Bản, ông làm bài
thơ này để chia tay bn bố, ng chớ.


II. Đọc hiểu văn bản.
1. Đọc


2. Giải thích từ khó.
3. Thể loại.


- Thất ngôn bát cú §êng lt.
- Bè cơc: 4 phÇn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

* Hoạt động 3.


Trao đổi thảo luận nhóm.
GV chuẩn xác kiến thức.
- Nhóm 1.


Đọc hai câu đề và cho biết quan
niệm về chí làm trai của tác giả
đ-ợc bộc lộ nh thế nào?


- C«ng danh nam tử còn vơng nợ
Luống thẹn tai nghe chuyện Vũ Hầu



( Phạm Ngũ Lão )
- Chí làm trai Nam Bắc Đơng Tây
Cho phỉ sức vẫy vùng trong bốn bể
- Làm trai đứng ở trong trời dất
Phải có danh gì với nỳi sụng


( Nguyễn Công trứ )


- Nhóm 2.


Đọc hai câu thực và cho biết ý thức
trách nhiệm cá nhân của tác giả
đ-ợc bộc lộ nh thế nào?


- Nhóm 3.


c hai câu luận và cho biết thái
độ của tác giả trớc tình cảnh nớc
mất nhà tan?


- Nhãm 4.


Đọc hai câu kết và phân tích khát
vọng, t thế lên đờng của nhà chí sĩ
cách mạng?


* Hoạt động 4.


GV híng dÉn HS tỉng kÕt.


§äc ghi nhí SGK.


4.1. Hai câu đề.


- Khẳng định chí làm trai, lẽ sống cao đẹp.


- <i>Phải lạ:</i> Phải biết sống cho phi thờng, biết mu
đồ việc lớn, xoay chuyển càn khôn, lu lại tiếng
thơm cho mn đời.


- Đã làm trai phải tích cực, chủ động trong cuộc
sống, không chịu khuất phục trớc số phận, trớc
hồn cảnh.


=> LÝ tëng Êy t¹o cho con ngời t thế mới, khoẻ
khoắn, ngang tàng, ngạo nghễ, chứ không tầm
th-ờng, buông xuôi theo số phận.


4.2. Hai c©u thùc.


- Tác giả tự ý thức về cái tơi – tự hào về vai trị
của mình trong cuộc đời và trong lịch sử.


- Chí làm trai gắn với cái tơi trách nhiệm đáng
kính. Giữa cuộc sống tối tăm mà có đợc cái tơi ấy
quả là cứng cỏi và đẹp đẽ vơ cùng.


- Câu hỏi tu từ có tính chất khẳng định, dục dã.
=> Quan niệm chí làm trai của Phan Bơi Châu
mới mẻ tiến bộ và đáng kính.



4.3. Hai c©u luËn.


- Nêu bật một quan niệm sống đẹp đẽ của kẻ sĩ
trớc thời cuộc và lịch sử dân tộc: Đau về nỗi nhục
mất nớc, phủ nhận cách học cũ kỹ, lạc hậu


( đọc sách thánh hiền - đạo Nho ) không hợp thời,
vô nghĩa trong buổi nớc mất nhà tan.


=> T tởng sâu sắc, tiến bộ nhất, thể hiện khí
phách ngang tàng, táo bạo, của nhà cách mạng
tiên phong, có tinh thần trách nhiệm cao độ trong
thời đại mới.


4.4. Hai c©u kÕt.


- T thế hăm hở ra đi tìm đờng cứu nớc. Thể hiện
một khát vọng lớn, một sự hoà nhập với vũ trụ
bao la.


- Con ngời là trung tâm lồng lộng giữa trời biển
mênh mông, nh đang bay lên cùng muôn ngàn
con sóng


- Hình ảnh lÃng mạn, hào hùng, giàu chất sử thi.
III. Ghi nhí.


-SGK.
4. Híng dÉn vỊ nhµ



- Häc thc lòng bài thơ. Diễn xuôi. Nắm nội dung bài học.
- Soạn bài theo phân phối chơng trình.


Ngày soạn: 17/ 1/ 2008.
Ngày giảng: 22/ 1 / 2008.


Tiết 74. Nghĩa của câu.
A. Mục tiêu bài học.


Gióp HS:


- Nắm đợc những nội dung cơ bản về hai thành phần nghĩa của câu.
- Nhận dạng và phân tích đựơc hai thành phần nghĩa của câu.


- Rèn kĩ năng đặt câu và diễn đạt đợc nội dung cần thiết của câu phù hợp với ngữ cảnh.
B. Phơng tiện thực hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

- Thiết kế bài học.
- Máy chiếu.


C. Cách thức tiến hµnh.


- Đọc hiểu, phân tích, kết hợp nêu vấn đề gợi mở, so sánh qua hình thức trao đổi, thảo
luận nhúm.


- Tích hợp phân môn Làm văn, TiếngViệt, Đọc văn.
D. TiÕn tr×nh giê häc.


1. ổn định tổ chức:



2. KiĨm tra bài cũ: Không
3. Bài mới.


Hot ng ca GV v HS Yêu cầu cần đạt


* Hoạt động 1.


HS đọc mục 1 SGK và trả lời câu
hỏi. GV định hớng và chun xỏc
kin thc.


- So sánh các cặp c©u ?


- Từ sự só sánh trên em rút ra nhận
định gì?


* Hoạt động 1.


HS đọc mục II SGK và phân tích
những biểu hiện của nghĩa sự việc.
GV chuẩn xác kiến thức.


* Hoạt động 3.


HS đọc ghi nhớ SGK.
* Hoạt động 4.


Lun tËp. Th¶o ln nhóm.



Đại diện nhóm trình bày. GV nhận
xét và cho điểm.


I. Hai thành phần nghĩa của câu.
1. Khảo sát bài tập.


+ cặp câu a1/ a2 đều nói đến một sự việc. Câu a1
có từ <i>hình nh:</i> Cha chắc chắn. Câu a2 khơng có từ


<i>hình nh:</i> thể hiện độ tin cậy cao.


+ cặp câu b1/ b2 đều đề cập đến một sự việc. Câu
b1 bộc lộ sự tin cậy. Câu b2 ch cp n s vic.
2. Kt lun.


- Mỗi câu thờng có hai thành phần nghĩa: Thành
phần nghĩa sự việc và thành phần nghĩa tình thái.
- Các thành phần nghĩa của câu thờng có quan hệ
gắn bó mật thiết. Trừ trờng hợp câu chỉ có cấu tạo
bằng từ ngữ cảm thán.


II. Nghĩa sự việc.


- Ngha s vic ca câu là thành phần nghĩa ứng
với sự việc mà câu đề cập đến.


- Một số biểu hiện của nghĩa sự việc:
+ Biểu hiện hành động.


+ Biểu hiện trạng thái, tính chất, đặc điểm.


+ Biểu hiện q trình.


+ BiĨu hiƯn t thÕ.
+BiĨu hiƯn sù tån t¹i.
+ BiĨu hiƯn quan hƯ.


- Nghĩa sự việc của câu thờng đợc biểu hiện nhờ
những thành phần nh chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ,
khởi ngữ và một số thành phần phụ khác.


* Ghi nhí
- SGK


* Luyện tập.
- Bài tập SGK.
+ Bài tập1.
- câu 1: Sự viƯc


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

- Nhãm 1: Bµi tËp 1 - 4 câu đầu
- Nhóm 2: Bài tập 1- 4 câu cuèi


- Nhãm 3: Bµi tËp 2.


- Nhãm 4: Bµi tËp 3.


- câu 3: Sự việc - quá trình
- câu 4: Sự việc - quá trình
- câu 5: Trạng thái - đặc điểm
- câu 6: Đặc điểm - tình thái
- câu 7: T thế



- câu 8: Sự việc - hành động
+ Bài tập 2.


- Nghĩa tình thái:
a/ kể, thực, ỏng
b/ cú l


c/ dễ, chính ngay mình.
+ Bài tập 3.


- Phơng án 3.


4. Hớng dẫn về nhà.
- Nắm nội dung bài học.


- Soạn bài theo phân phối chơng trình.


Ngày soạn: 17/1/2008.
Ngày giảng: 22/1/2008.


Tiết 75 Viết Bài làm văn số 5.
( Nghị luận văn học)
A. Mục tiêu bài học.


- Bit vn dng cỏc thao tỏc lp luận luận, phân tích và so sánh để viết bài.


- Rèn luyện năng lực thẩm định, đánh giá tác phẩm văn học. Củng cố kiến thức và kĩ
năng làm văn nghị luận.



- Thái độ làm bài nghiêm túc.
B. Phơng tin thc hin.


- SGK, SGV Ngữ văn 11 chuẩn.
- Thiết kế giáo án.


- Các tài liệu tham khảo.
C. Cách thức tiến hành.


- Học sinh làm bài tại lớp 1 tiết.


- GV phát đề, yêu cầu HS thực hiện nghiêm túc qui định lớp học.
- Thu bài sau 45 phút.


D. Tiến trình giờ học.
1. ổn định tổ chức.


2. KiĨm tra bµi cũ: Không
3. bài mới.


Thiết lập ma trận.



Mc Nhn bit Thơng hiểu Vận dụng


Tỉng


Chủ đề TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL


Tiếng Việt 1



0,5 1 0,5 2 1,0


Văn học Việt


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

Văn học nớc


ngoài 1 0,5 1 0,5


Làm văn 1


7,0 1 7,0


Tæng 3


1,5 3 1,5 1 7,0 7 10,0


Nội dung .



Họ và tên:..
Lớp: 11A


Bài viết số 5.


( Chơng trình líp 11 chn. Thêi gian 45 phót ).
I. Tr¾c nghiƯm. ( 3 ®iĨm ).


Câu 1. Nối cột A với cột B cho phù hợp với nội dung truyện <i>Hai đứa trẻ - Thạch Lam:</i>


A B



1. Những đám mây a. sáng rc v vui v, huyờn nỏo.


2. Đèn hoa kì b. ánh sáng nh hòn than sắp tàn.


3. Vòm trời hàng ngàn ngôi sao c. leo lét.


4. Hà Nội d. ganh nhau lÊp l¸nh.


Câu 2. Khoanh trịn vào chữ cái đứng đầu câu phơng án trả lời đúng nhất:


Vấn đề <i>tình u và thù hận</i> giữa Rơ mê ô và Giu li ét thể hiện nh thế nào?
A. Họ yêu nhau nhng cũng hận nhau.


B. Họ yêu nhau và thù hận sự đối đầu của hai dòng họ.


C. Chøng tá hai dòng họ có mối thù sâu sắc, không thể vợt qua.
D. Tình yêu của họ vợt lên trên sự thï hËn.


Câu 3. Nhóm hình ảnh nào sau đây thể hiện đợc khơng khí cổ kính, trang nghiêm của
cảnh cho chữ trong truyện ngắn <i>Chữ ngời tử tù - Nguyễn Tuân? </i>


A. Tấm lụa bạch, thoi mực, lạc khoản, bức châm.
B. Buồng tối, tờng, đất, khói.


C. Chăm chú, khúm núm, run run, đĩnh đạc.
D. Bó đuốc, xiềng xích, gơng cùm.


Câu 4. Hãy điền đúng ( Đ ), sai ( S ) vào trớc mỗi ý nêu lên các đặc trng của phong
cách ngơn ngữ báo chí.



A. TÝnh khu«n mÉu.


B. Tính thơng tin ngắn gọn.
C. Tính sinh động, hấp dẫn.
D. Tính thuyết phục.


Câu 5. Chọn phơng án trả lời ỳng nht.


Biểu hiện đầu tiên của Chí Phèo muốn trở thành ngời lơng thiện?
A. Càng uống rợu càng tỉnh.


B. Ôm mặt khóc rng røc.


C. Nhận ra âm thanh đời thờng của cuộc sống.
D. Đến nhà Bá Kiến đòi lơng thiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

A. Câu biểu hiện hành động, quá trình.


B. Câu biểu hiện trạng thái, tính chất, đặc điểm, tồn tại.
C. Câu biểu hiện t thế, quan hệ.


D. Câu biểu hiện tình cảm, thái độ
II. Tự luận. ( 7 điểm ).


Cảm nhận của anh, chị về hình tợng nhân vật Chí Phèo trong truyện ngắn
cùng tên của Nam Cao.


...
...
...



...
...
...


...
...
...


...
...
...


...
...
...


...
...
...


...
...
...


...
...
...


...


...
...


...
...
...


Đáp án và biểu điểm.
I. Trắc nghiệm.


Câu 1 C©u 2 C©u 3 C©u 4 C©u 5 C©u 6


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

3-d, 4-a B+C: đ D: s
II. Tự luận.


*Yêu cầu về kỹ năng.


- Bit cỏch trỡnh by mt bi làm văn nghị luận văn học.
- Trình bày ngắn gọn, đủ ý, diễn đạt lu loát.


- Bố cục rõ ràng. Văn có cảm xúc.
- Khơng sai lỗi chính tả, lỗi diễn đạt.


* Yêu cầu về kiến thức. Học sinh có thể có những cách trình bày khác nhau nhng bài
viết cần đảm bảo các ý cơ bản sau:


- Nói rõ cuộc đời Chí Phèo qua các giai đoạn:


+ Từ một anh Chí hiền lành, khoẻ mạnh, bị Bá Kiến đẩy đi ở tù oan 7 - 8 năm trời.
+ Chế độ nhà tù đã biến Chí trở thành <i>con quỉ dữ</i> của làng Vũ Đại.



+ Sau khi ra tï, Chí Phèo bị tha hoá cả nhân hình lẫn nhân tính.


- Mặc dầu bị tớc đoạt quyền làm ngời lơng thiƯn nhng ChÝ PhÌo vÉn cha mÊt hÕt nh©n
tÝnh:


+ Nhờ tình yêu mộc mạc chân thành của Thị Nở.
+ Nhờ sự chăm sóc bởi bàn tay một ngời đàn bà.


+ Nhờ hơng vị bát cháo hành Thị Nở nấu cho Chí Phèo ăn lúc ốm.
- Chí Phèo thức tỉnh, nhận ra âm thanh cuộc sống, khao khát hoàn lơng.
- Ngun nhân dẫn đến sự tha hố của Chí Phèo.


- Chí Phèo là nạn nhân của bọn địa chủ, cờng hào ở nông thôn Việt Nam trớc cách
mạng tháng Tám.


- Khẳng định giá trị nhân đạo của tác phẩm thông qua vẻ đẹp khát vọng hồn lơng của
nhân vật Chí Phèo.


* Thang ®iĨm.


- Điểm 7: Đáp ứng tất cả các yêu cầu trên. Bài viết còn mắc một số lỗi nhỏ về diễn đạt.
- Điểm 5-6: Đáp ứng đợc 2/3 các yêu cầu trên. Bài viết còn mắc một số lỗi chính tả,
diễn đạt.


- Điểm 3-4: Đáp ứng đợc 1-2 nội dung yêu cầu trên. Bài mắc quá nhiều lỗi chính tả,
diễn đạt.


- Điểm 1-2: Trình bày thiếu ý hoặc còn sơ sài ý, mắc quá nhiều lỗi diễn đạt, ng phỏp,
chớnh t.



- im 0: Hon ton lc .


Ngày soạn: 15/ 2 / 2008.
Ngày giảng: 18/ 2 / 2008.


Tiết 78. NghÜa cđa c©u ( tiÕp )
A. Mục tiêu bài học.


Gióp HS:


- Nắm đợc những nội dung cơ bản về hai thành phần nghĩa của câu.
- Nhận dạng và phân tích đựơc hai thành phần nghĩa của câu.


- Rèn kĩ năng đặt câu và diễn đạt đợc nội dung cần thiết của câu phù hợp với ngữ cảnh.
B. Phng tin thc hin.


- SGK Ngữ văn 11.
- Thiết kế bài học.
- Máy chiếu.


C. Cách thức tiến hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

- Tích hợp phân môn Làm văn, TiếngViệt, Đọc văn.
D. TiÕn tr×nh giê häc.


1. ổn định tổ chức:


2. KiĨm tra bài cũ: Không
3. Bài mới.



Hot ng ca GV v HS Yêu cầu cần đạt


* Hoạt động 1.


HS đọc mục III SGk v tr li cõu
hi.


- Nghĩa tình thái là gì ?


- Các trờng hỵp biĨu hiƯn của
nghĩa tình thái?


<i> Đọc vÝ dơ SGK.</i>


<i> §äc vÝ dô SGK.</i>


<i>* </i>Hoạt động 2.


HS đọc ghi nhớ SGK.


<i>* </i>Hoạt động 3.


Trao đổi thảo luận nhóm.


Nhãm 1. Bµi tËp 1.


III. Nghĩa tình thái.
1. Nghĩa tình thái là gì?



- Ngha tình thái biểu hiện thái độ, sự đánh giá
của ngời nói đối với sự việc hoặc đối với ngời
nghe.


2. Các trờng hợp biểu hiện của nghĩa tình thái.
a/ Sự nhìn nhận đánh giá và thái độ của ngời nói
đối với sự việc đợc đề cập đến trong câu.


<b>-</b> Khẳng định tính chân thực của sự việc
<b>-</b> Phỏng đốn sự việc với độ tin cậy cao hoặc


thÊp.


<b>-</b> Đánh giá về mức độ hay số lợng đối với
một phơng diện nào đó của sự việc.


<b>-</b> Đánh giá sự việc có thực hay khơng có
thực đã xảy ra hay cha xảy ra.


<b>-</b> Khẳng định tính tất yếu, sự cần thiết hay
khả năng của sự việc.


b/ Tình cảm, thái độ của ngời nói đối với ngời
nghe.


<b>-</b> Tình cảm thân mật, gần gũi.
<b>-</b> Thái độ bực tức, hách dịch.
<b>-</b> Thái độ kính cẩn.


3. Ghi nhí.


- SGK.


IV. Lun tËp.


Bµi tËp 1.


Nghĩa sự việc Nghĩa tình thái
a. <i>Nắng</i> <i>Chắc:</i> Phỏng đốn


tin cậy cao
b. <i>ảnh của mợ Du và</i>


<i>thng Dng</i> <i>Rõ ràng là</i>định sự việc : Khẳng
c. <i>cái gông</i> <i>Thật là</i>: Thái độ mỉa


mai
d. <i>GiËt cớp, mạnh vì</i>


<i>liu</i> <i>Ch:nh</i> nhấn mạnh; : Miễn cỡng. <i>đã</i>
Bài tập 2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

Nhãm 2. Bµi tËp 2


Nhãm 3. Bµi tËp 3


<b>-</b> <i>Những:</i> Đánh giá mắc độ( tỏ ý chê đắt).
<b>-</b> <i>Kia mà:</i> Trách móc( trách yêu, nng nu )


Bài tập 3.
<b>-</b> câu a: <i>Hình nh</i>



<b>-</b> câu b: <i>Dễ</i>


<b>-</b> câu c: <i>Tận</i>


4. Hớng dẫn về nhà.
- Nắm nội dung bài học.
- Thuộc ghi nhớ.


- Làm bài tập 4 SGK.


- Soạn bài theo phân phối chơng trình.


Ngày soạn: 15/ 2/ 2008.
Ngày giảng: 19/ 2/ 2008.


Tiết 79+80: véi vµng.
<i>Xuân Diệu.</i>


A. Mục tiêu bài học.


- Giỳp học sinh cảm nhận nét đẹp trong tâm hồn nhà thơ và một quan niệm sống yêu
đời, khao khát giao cảm, cống hiến của Xuân Diệu.


- Hoàn thiện chân dung một nhà thơ với phong cách nghệ thuật độc đáo.


- Giáo dục một thái độ sống, một nhân cách sống trong sáng, yêu đời, biết cống hiến
tuổi trẻ cho lý tởng và xã hội.


B. Ph¬ng tiƯn thùc hiƯn.


- SGK, SGV Ngữ văn 11.
- Thiết kế bài học.


- Máy chiếu.


C. Cách thức tiến hành.


- Phng phỏp c hiu, c din cảm. Phân tích, bình giảng, kết hợp nêu vấn đề và so
sánh qua hình thức trao đổi, thảo luận nhóm.


-TÝch hợp phân môn Làm văn, Tiếng Việt, Đọc văn.
D. TiÕn tr×nh giê häc.


1.ổn định tổ chức:


2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng và diễn cảm một đoạn thơ ( tối thiểu 8 câu ) gây ấn
tợng mạnh đối với em trong bài thơ <i>Hầu trời </i>( Tản Đà), nói rõ ấn tợng đó?


3. Bµi míi.


Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt.


* Hoạt động 1.


HS đọc tiểu dẫn SGK và tóm tắt nội
dung chính.


I. §äc hiĨu tiểu dẫn.
1. Tác gia Xuân Diệu.



- Tên thật, năm sinh, năm mất.
- Quê quán.


- Cuc i v s nghiệp.
- Một số tác phẩm tiêu biểu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

PhÇn tiĨu dÉn tr×nh bày những nội
dung chính nào ?


* Hoạt động 2.


GV hớng dẫn 1-2 HS đọc diễn cảm.
Sau đó GV nhận xét và đọc lại.


*Hoạt động 3.
Trao đổi cặp.


Gv chn x¸c kiÕn thøc.


- Cã thĨ chia bài thơ theo mấy đoạn ?
Nội dung từng đoạn?


* Hoạt động 4.


GV hớng dẫn HS tìm hiểu văn bản qua
trao đổi cặp


GV chuÈn x¸c kiÕn thøc.


- Em có nhận xét gì về niềm ớc muốn


của tác giả qua 4 câu thơ đầu?


- Mc ớch v thc chất trong cách nói
bộc lộ niềm ớc muốn ấy là gỡ?


- Tại sao tác giả lại mở đầu bằng 4 câu
thơ ngũ ngôn?


- Nhận biết các giá trị nghệ thuật có
trong 4 câu thơ đầu?


* Hot ng 5.


HS đọc đoạn 2.Trao đổi thảo luận
nhóm.GV hớng dẫn HS tìm hiểu nội
dung.


- Nhóm 1: Cảm nhận chung của em
khi đọc đoạn thơ? Nhận xét hình thức,
kết cấu so với đoạn 1?


cách mạng là một trong những nhà thơ hàng
đầu của thơ ca Việt Nam hiện đại. Lao động
sáng tạo nghệ cầncù, sự nghiệp văn học phong
phú đa dạng.


Ông là nhà thơ, nhà văn, nhà nghiên cứu
phê bình, nhà dịch thuật, nhà văn hoá lớn của
Việt Nam thế kỷ XX.



2. Bài thơ : <i>Vội vàng.</i>


- Trích trong tập thơ đầu tay : <i>Th¬ th¬ (</i> 1938 ),
mét trong những bài thơ tiªu biĨu nhÊt của
Xuân Diệu trớc cách mạng tháng Tám.


II. Đọc hiểu văn bản.
1. Đọc.


2. Giải thích từ khó.
- SGK


3. Thể loại và bố cục.
- Thể thơ trữ tình, tự do.
- Chia 4 đoạn:


+ Đoạn 1: 4 câu đầu: Ước muốn kì lạ


+ on 2: 9 cõu tip theo: Cm nhn thiờn
-ng trờn mt t.


+ Đoạn 3: 17 câu tiếp theo: Lý lẽ về tình yêu,
tuổi trẻ, mùa xuân, hạnh phúc.


+ on 4: cũn li: S m say đến cuồng nhiệt
khi tận hởng hạnh phúc của tuổi trẻ, tình u
nơi trần thế.


4. Néi dung vµ nghƯ tht cđa văn bản.
4.1. Đoạn 1. Bốn câu thơ đầu.



- Niềm ớc muốn kì lạ, vô lí:
+ <i>tắt nắng</i>


<i>+ buộc giã</i>




Mục đích : Giữ lại sắc màu, mùi hơng.




Thùc chÊt: Sỵ thêi gian trôi chảy, muèn nÝu
kÐo thêi gian, muèn tËn hëng m·i hơng vị của
cuộc sống


- Th th ng ngụn ngn gn, rõ ràng nh lời
khẳng định, cố nén cảm xúc và ý tởng.


- Điệp ngữ: <i>Tôi muốn / tôi muốn <b></b></i>một cái tôi cá
nhân khao khát giao cảm và yêu i n tha
thit.


4.2. Đoạn 2. Chín câu thơ tiếp theo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

Nhóm 2: Những hình ảnh, màu sắc,
âm thanh trong đoạn thơ đều có đặc
điểm gì?


- Nhóm 3: Tìm các giá trị nghệ thuật


có trong đoạn thơ? Câu thơ nào theo
em là mới mẻ và hiện đại nhất? Vì
sao?


- Nhóm 4: Quan niệm sống của Xn
Diệu là gì qua đoạn thơ đó? Hiểu 2 câu
cuối đoạn nh thế no?


* Dặn dò.


- Học thuộc lòng bài thơ.
- Soạn bài tiÕp tiÕt 2.


Tiết 2.


- ổn định tổ chức.
- Kiểm tra bài cũ:
- Bài mới.


* Hoạt động 1.


Th¶o luËn nhãm. GV chuẩn xác kiến
thức.


- Nhóm 1. Tìm hệ thống tơng phản thể
hiện tâm trạng tiếc nuối của tác giả về
thời gian, tuổi trẻ, tình yêu?


- Hỡnh nh p , ti non, tr trung:
+ <i>ng ni xanh rỡ</i>



<i>+ cành tơ phơ phất</i>
<i>+ong bớm</i>


<i>+ hoa lá</i>
<i>+yến anh.</i>


<i>+ hàng mi chớp sáng</i>
<i>+ thần Vui gâ cöa.</i>




Cảnh vật quen thuộc của cuộc sống, thiên
nhiên qua con mắt yêu đời của nhà thơ đã biến
thành chốn thiên đờng, thn tiờn.


- Nhịp thơ nhanh, gấp. Điệp từ: Ngạc nhiên,
vui sớng, nh trình bày, mời gäi chóng ta h·y
thëng thøc.


- So sánh cuộc sống thiên nhiên nh ngời đang
u, nh tình u đơi lứa đắm say, tràn trề hạnh
phúc.


- <i>Tháng giêng ngon nh một cặp môi gần</i>: So
sánh mới mẻ, độc đáo và táo bạo  . Gợi cảm
giác liên tởng, tởng tợng rất mạnh về tình u
đơi lứa, hạnh phúc tuổi trẻ.


- Thiên đờng đẹp nhất là mùa xuân và tuổi
trẻ.Yêu cuộc sống đến cuồng nhiệt bởi cảm


nhận đợc cuộc sống trần thế cái gì cũng đẹp,
cũng mê say, đầy sức sống.  lí do muốn nớu kộo
s trụi chy ca thi gian.


- Tâm trạng đầy mâu thuẫn nhng thống nhất:


<i>Sung sớng >< vội vàng</i>: Muốn sống gấp, sống
nhanh, sống vội tranh thủ thời gian.


4.3. Đoạn 3. Mời bảy câu thơ tiếp theo.


- Xuõn Diu a tiêu chuẩn: Con ngời hồng hào
mơn mởn là vẻ đẹp chuẩn mực trên thế gian.
Nhng đời ngời có hạn, thời gian một đi không
trở lại, thế giới luôn luôn vận động:


<i>+ Xuân tới - xuân qua</i>
<i>+ Xuân non - xuân già</i>
<i>+ Xn hết - tơi mất.</i>
<i>+ lịng rộng - đời chật.</i>




</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

- Nhóm 2. Hình ảnh thiên nhiên đợc
miêu tả nh thế nào? có gì khác với cảm
nhận trong khổ thơ trên?


- Nhãm 3. Gi¶i thÝch ý nghĩa của
những điệp từ và những quan hệ từ có
trong đoạn thơ?



* Hot ng 2.


HS đọc đoạn cuối. Trao đổi cặp
GV chuẩn xác kiến thức.


- Tâm trạng Xuân Diệu đợc bộc lộ qua
hình ảnh, ngôn từ, giọng iu trong
on th?


- Phân tích tác dụng của các điệp từ ?
điệp ngữ?


- Phõn tớch ý ngha của các động từ ?
từ chỉ mức độ tình cảm ?


Anh xin làm sóng biếc
Hơn mãi cát vàng em
Hơn thật khẽ thật êm
Hôn êm đềm mãi mãi.
Đã hôn rồi hôn lại
Đến tan cả đất trời
Anh mới thôi dào dạt
Cũng có khi ào ạt
Nh nghiến nát bờ em


- Ngêi buån cảnh buồn :
+ <i>Năm tháng .chia phôi</i>
+ <i>Sông núitiễn bịêt.</i>
+ <i>Gióhờn </i>



<i>+ Chim…sỵ </i>




Nói thiên nhiên nhng là nói lịng ngời: tâm
trạng lo lắng, buồn bã, tiếc nuối khi xuân qua.
+ <i>Mau đi thôi!</i> <i>Mùa cha ngả chiều hôm</i> : vẫn
trẻ trung, vẫn đủ sức sống cống hiến tuổi xuân
cho cuộc đời.


- Điệp từ : <i>Nghĩa là</i>…: Định nghĩa, giải thích,
mang tính khẳng định tính tất yếu qui luật của
thiên nhiên


- Kết cấu: <i>Nói làm chi…nếu..cịn…nhng</i>
<i>chẳng còn…nên</i>…; điệp ngữ: <i>phải chăng</i>…:
Sự lí lẽ, biện minh về chân lí mà nhà thơ đã
phát hiện ra.




Muốn níu kéo thời gian nhng khơng đợc. Vậy
chỉ cịn một cách là hãy sống cao giõy phỳt
ca tui xuõn.


4.4. Đoạn 4. Chín câu thơ cuối.


- Li gic gió hóy sng vi vng, hãy ra sức
tận hởng tuổi trẻ, mùa xuân, tình yêu đắm say,


cuồng nhiệt, hết mình.


- Bộc lộ sự ham hố, yêu đời, khao khát hòa
nhập của tác giả với thiên nhiên và tình u
tuổi trẻ.


- §iƯp từ: <i>và cho..</i>: cảm xúc ào ạt, dâng
trào.


- ip ng: <i>Ta mun</i>: bc l s ham hố, yêu
đời, khao khát hòa nhập của tác giả với thiên
nhiên và tình u tuổi trẻ.


- <i>Tơi <b></b> Ta</i> <i>:</i> Sự hòa nhập đồng điệu trong tâm
hồn nhà thơ, mang tính phổ quát.


- Nghệ thuật vắt dòng với 3 từ <i>và:</i> Sự mê say
v vp trc cnh p, tỡnh p.


- Động từ: <i>ômriếtsaythâuhôn...cắn</i>




Mức độ tăng dần – càng mạnh càng mê đắm,
cuồng nhiệt.


- Từ chỉ mức độ: <i>Chếnh chống…đã đầy…no</i>
<i>nê…</i>: Sự hịa nhập của một sức sống nồng nàn,
mê say.





Sống vội vàng, cuống qt khơng có nghĩa là
ích kỷ, tầm thờng, thụ động, mà đó là cách
sống biết cống hiến, biết hởng thụ. Quan niệm
nhân sinh của thi sĩ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

* Hoạt động 3.


HS đọc ghi nhớ SGK.


- Một quan niệm sống nhân văn cao đẹp. Một
trái tim sôi nổi, trẻ trung, khát vọng hởng thụ
và cống hiến cho đời. Xuân Diệu đã khẳng
định đợc cái tơi trong quan bệ gắn bó với đời.
III. Ghi nh.


- SGK.


4. Củng cố.


- Đọc lại bài thơ: Đọc diễn cảm. Diễn xuôi.
5. Hớng dẫn về nhà.


- Thuộc lòng bài thơ.
- Nắm nội dung bài học.


- Soạn bài theo phân phối chơng trình.


Ngày soạn: 20/ 2 / 2008.


Ngày giảng: 25/ 2 / 2008.


TiÕt 81 Thao tác lập luận bác bỏ.
A. Mục tiêu bài học.


Gióp HS:


- Hiểu đợc mục đích, yêu cầu của thao tác lập luận bác bỏ


- Biết vận dụng phối hợp các thao tác lập luận trong bài văn nghị luận.
B. Phơng tiện thực hiện.


- SGK Ngữ văn 11.
- Thiết kế bài học.
- Máy chiếu.


C. Cách thøc tiÕn hµnh.


- Đọc hiểu, phân tích, kết hợp nêu vấn đề gợi mở, so sánh qua hình thức trao i, tho
lun nhúm.


- Tích hợp phân môn Làm văn, TiếngViệt, Đọc văn.
D. Tiến trình giờ học.


1. n nh t chc:


2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới.


Hot ng ca GV và HS Yêu cầu cần đạt



* Hoạt động 1.


HS đọc mục I SGK và trả lời câu hỏi.


I. Mục đích, yêu cầu của thao tác lập luận
bác bỏ.


1.Mục đích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

- Thế nào là bác bỏ? Bác bỏ nhằm
mục ớch gỡ?


- Để bác bỏ thành công chúng ta cần
những thao tác nào?


* Hot ng 2.


HS c mc II SGK và trao đổi thảo
luận nhóm.


GV chn x¸c kiÕn thøc.
- Nhóm 1: Câu a bài tập 1.


- Nhóm 2: Câu b bài tập 1.


- Nhóm 3: Câu c bài tập 1.


* Hoạt động 3.
HS đọc ghi nhớ SGK


* Hoạt động 4.


GV tổ chức cho HS trao đổi, thảo luận
nhóm làm bài tập SGK.


- Nhãm 1.Bµi tËp 1(a)


- Nhãm 2. Bµi tËp 1(b)


ý kiến, những nhận định sai trái, nhằm bảo v
ý kin, nhn nh dỳng n.


2. Yêu cầu.


- Cn phi chỉ ra đợc cái sai hiển nhiên của
các chủ thể phát ngôn( ý kiến, quan điểm,
nhận định..)


- Dùng lí lẽ và dẫn chứng khách quan, trung
thực để bác bỏ các ý kiến, nhận định sai trái.
- Có thái độ thẳng thắn, có văn hoá tranh
luận và có sự tơn trọng ngời đối thoại, tơn
trọng bạn đọc.


II. Cách bác bỏ.
1. Khảo sát bài tập.
- Bài tập 1.


a/ Ông Đinh Gia Trinh b¸c bá ý kiến ông
Nguyễn Bách Khoa cho rằng <i>Nguyễn Du là</i>


<i>một con bệnh thần kinh .</i>


- Bác bỏ bằng cách so sánh trí tởng tợng của
Nguyễn Du với trí tởng tợng của các thi sĩ
n-ớc ngoài.


b/ Ông Ngun An Ninh b¸c bá ý kiÕn sai
tr¸i cho r»ng: “<i>TiÕng ViƯt nghÌo nµn</i>”


- Bác bỏ bằng cách khẳng định ý kiến sai trái
ấy khơng có cơ sở, so sánh hai nền văn học
Việt – Trung để nêu câu hỏi tu t


c/ Ông Nguyễn Khắc Việt bác bỏ quan niệm
sai trái: <i>Tôi hút, tôi bị bệnh, mặc tôi</i>


- Bỏc b bằng cách phân tích tác hại đầu độc
mơi trờng của những ngời hút thuốc lá gây ra
cho những ngời xung quanh.


2. C¸ch thøc b¸c bá.


- Dùng lí lẽ dẫn chứng gạt bỏ những quan
điểm, nhận định sai trái…nêu ý kiến đúng
đắn của mình nhằm thuyết phục ngời đọc.
- Bác bỏ bằng nhiều cách khác nhau: bác bỏ
một luận điểm, luận cứ, sau đó chỉ rõ tác hại,
nguyên nhân hoặc phân tích những khái cạnh
sai lầm ấy bằng thái độ khách quan, đúng
mực.



III. Ghi nhí.
- SGK.


IV. Luyện tập.
Bài tập 1.


a/ Bác bỏ: <i>Đổi cứng thành mềm</i> của kẻ sĩ
cơ hội cầu an.


<b>-</b> Bng lớ lẽ và dẫn chứng.
b/ Bác bỏ: “<i> thơ là những lời đẹp</i>”
- Bằng dẫn chứng cụ thể.
Bài tập 2.


Gỵi ý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

- Nhóm 3+4: Bài tập 2.


- Phân tích học yếu không phải là thói xấu,
mà chỉ là nhợc điểm chủ quan hoặc khách
quan chi phối.


- Khng nh quan nim ỳng đắn là kết bạn
với những ngời học yếu là trách nhiệm và
tình cảm bạn bè nhằm giúp đỡ nhau cựng
tin b.


4. Hớng dẫn về nhà.
- Nắm nội dung bài học.



- Soạn bài tiếp theo phân phối chơng trình.
Ngày soạn: 22/ 2 /2008


Ngày giảng: 26 / 2 / 2008


Tit 82. Tràng Giang
( Huy Cận )
A. Mục đích yêu cầu.


- Giúp HS cảm nhận đợc nỗi buồn cô đơn trớc vũ trụ rộng lớn, nỗi sầu nhân thế, niềm
khao khát hoà nhập cuộc đời và tình cảm đối với quê hơng đất nớc của tác giả.


- Thấy đợc màu sắc cổ điển và hiện đại trong bài thơ mới.
- Rèn kỹ năng phân tích tâm trạng trong thơ trữ tình.
B. Phơng tiện thc hin.


- SGK Ngữ Văn 11.
- Thiết kế bài học.
- Máy chiếu.


C. Cách thức tiến hành


- Phng phỏp c hiểu - đọc diễn cảm. Phân tích, giảng bình kết hợp so sánh, nêu vấn
đề qua hình thức trao đổi thảo luận nhóm.


D. Tiến trình giờ học
1. ổn định tổ chức:


2. Kiểm tra bài cũ: Thuộc lịng và phân tích lịng u đời khao khát hồ nhập của Xn


Diệu trong <i>Vội Vàng.</i>


3. Bµi míi:


Hoạt động của GV và HS
* Hoạt động 1.


HS đọc tiểu dãn SGK và tóm tắt nội dung
chớnh.


- Phần tiểu dẫn trình bày những nội dung
chính nào ?


* Hot ng 2.


GV hớng dẫn HS tìm hiểu văn b¶n.


- Gọi HS đọc bài thơ: Giọng trầm lắng,
ung dung, th thái, chú ý ngắt nhịp 4-3,
2-2-3. GV nhận xột, c li.


- Nhận xét thể thơ và bố cục bài thơ?


Yờu cu cn t
I. c hiu tiu dn.


1. Tác giả.


- Tờn y , nm sinh, nm mt.
- Quờ quán.



- Cuộc đời và sự nghiệp.
- Các tác phẩm tiêu biểu.
2. Bài thơ.


- Bài thơ viết mùa thu 1939, đợc in trong tp


<i>lửa thiêng</i>- tập thơ tiêu biểu và nổi tiếng của
ông trớc cách mạng tháng tám 1945.


II. Đọc hiểu văn bản.
1. Đọc.


2. Giải thích từ khó.
- SGK.


3. Thể thơ và bố cục.
- Thể thơ thất ngôn


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

* Hoạt động 3.


Trao đổi thảo luận nhóm.
GV chuẩn xác kiến thức.


- Em có suy nghĩ gì về nhan đề bài thơ?


- Cảm nhận của em về câu thơ đề từ?


Th¶o ln nhãm.



- Nhóm 1. Đọc khổ thơ 1, tìm và xác
định ý nghĩa các giá trị nghệ thuật có
trong khổ thơ đó?


- Nhóm 2. Đọc khổ thơ 2, tìm và xác
định ý nghĩa các giá trị nghệ thuật có
trong khổ thơ đó?


- Nhóm 3. Đọc khổ thơ 3 và nhận xét
cảnh vật ở thổ thơ có gì đáng chú ý?
Hình ảnh <i>Bèo dạt</i> gợi cho em suy nghĩ


b¶n.


4.1. Nhan đề và lời đề từ.


- Nhan đề.<i> Chiều trờn sụng<b></b> Trng giang</i>


+ <i>Chiều trên sông</i>: Cụ thể, bình thờng không
gây ấn tợng.


+<i>Trng giang</i>: Khỏi quỏt, trang trng, vừa cổ
điển vừa hiện đại, gợi âm hởng lan toả, ngân
vang.


- Lời đề từ: Cảm hứng chủ đạo đợc tác giả
nói rõ:


+ Một thiên nhiên bao la, rợn ngợp
+ Một dịng sơng dài, rộng mênh mơng.


+ Một nỗi niềm bâng khuâng, tha thiết nhớ
khi đứng trớc trời rộng sơng dài.


- Tồn bộ cảm xúc chi phối cảm hứng sáng
tác của tác giả  chìa khố để hiểu bài thơ.
4.2. Khổ thơ 1.


+ <i>Sãng gỵn:</i> NhĐ, tõng líp mét nh lan toả.
+ <i>Tràng giang</i>: sông rộng, dài, lớn
+ <i>Điệp điệp</i>: Liên tục, nhiều lần.


+ <i>Thuyền về nớc lạ</i>i: Buồn, chia ly, xa cách
+ <i>Củi lạc dòng</i>: Trôi nổi trên sông, cảnh chia
lìa trống vắng, gợi sự chết chóc.




Cảnh cô đơn, buồn vắng vô tận, nỗi buồn
nh ngấm vào tận da thịt.


4.3. Khỉ th¬ 2.


<i>- lơ thơ </i>
<i>- cồn nhỏ</i>
<i>- đìu hiu</i>
<i>- làng xa</i>


<i>- v·n chỵ chiỊu</i>
<i>- cô liêu</i>





Không gian buồn vắng. Nghệ thuật dùng từ
láy gợi tả sự hắt hiu, thê thảm...


- Khụng một âm thanh, không một tiếng
động, có vẳng hơi tiếng con ngời ở một
phiên chợ chiều đã vãn nhng mơ hồ - càng
gợi sự tàn tạ, vắng vẻ, cơ đơn.


- Kh«ng gian hai chiều:


<i>+ nắng xuống/ trời lên/ sâu chót vót</i>
<i>+ sông dài/ trời rộng/ bến cô liêu</i>




Ngh thut i, s đối lập giữa con ngời với
vũ trụ: con ngời càng nhỏ bé trớc không
gian rộng lớn ấy. Hình ảnh thơ mang màu
sắc cổ điển.


4.4 Khỉ th¬ 3.


- Cảnh cơ đơn, buồn, trống vắng đợc nhấn
mạnh hơn bởi hai lần phủ định:


<i>+ không cầu.</i>
<i>+ không đị</i>





</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

gì? ý nghĩa dùng từ phủ định hai lần?


- Nhóm 4. Đọc khổ thơ 4 và cho biết
cảnh vật và cảm xúc của nhà thơ trong
khổ thơ có gì đặc biệt?


Bản thảo Huy Cận viết: <i>Dờn dợn</i>. Do sự vơ tình
của ngời sắp chữ in mà thành <i>dợn dợn</i>. Tác giả
cảm ơn sự vơ tình đó của anh thợ sắp chữ máy
in.


Câu thơ đợc gợi ra từ hai câu thơ trong Hồng
Hạc lâu của Thơi Hiệu: <i>Q hơng khuất bóng</i>
<i>hồng hơn/ Trên sơng khói sóng cho buồn lòng</i>
<i>ai.</i>


Trao đổi cặp.


- Em hiểu thế nào là vẻ đẹp cổ điển và
hiện đại trong bài thơ?


* Hoạt động 4.


HS c phn ghi nh SGK.


+<i> Bèo dạt:</i> hình ảnh chia lìa, tan tác.





gi hỡnh nh con ngi mt quyền lợi, mất tự
do, mất chủ quyền, kiếp sống lu lạc trên
dòng đời, thân phận bèo bọt, vô nghĩa, cơ
đơn trớc đất trời.


4.5. Khỉ th¬ 4.


<i>+ lớp lớp</i>
<i>+ đùn </i>
<i>+ nghiêng </i>
<i>+ sa</i>




Cảnh hồng hơn u ám, nặng nề, tởng chừng
nh đặc qnh lại.


+<i>Dỵn dỵn: </i>Gợi cảm giác bên trong, buồn
vô hạn, nhớ quê h¬ng.


+ <i>Khơng khói …nhớ nhà</i>: nét cổ điển mà
hiện đại trong thơ Huy Cận. Nỗi nhớ da diết
của một cái tơi lãng mạn. Đó chính là lịng
u nớc thầm kín của Huy Cận trớc cảnh
ngộ đất nớc mất chủ quyền.


4.6. Vẻ đẹp cổ điển và hiện đại trong bài
thơ.



Yếu tố cổ điển Yếu tố hiện đại
- Thể thơ thất ngơn


t¶ c¶nh ngơ t×nh.
- Sư dơng nhiỊu tõ
H¸n ViƯt, thi liƯu
trun thèng.


- Mang dáng dấp
Đ-ờng thi ở sự hàm
súc, cô đọng, tao
nhã, sõu sc, khỏi
quỏt.


- Hình ảnh íc lƯ,
t-ỵng trng.


- Nỗi buồn cô đơn
nhng mang cảm xúc
bâng khuâng man
mác nỗi buồn thời
đại.


- C¶nh vËt quen
thc gÇn gịi.


- Trực tiếp bộc lộ
cái tôi cô đơn trớc
vũ trụ, lòng yêu quê
hơng đất nớc thm


kớn.


- Hình ảnh gần gũi
thân thuộc.


III. Ghi nhớ.
- SGK.
4. Củng cố.


- Đọc diễn cảm bài thơ.


- Phỏt biểu cảm nhận của em về vẻ đẹp cổ điển trong bài thơ?
5. Hớng dẫn về nhà.


- Thuéc lßng bài thơ.
- Nắm nội dung bài học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

Ngày soạn: 23/ 2 / 2008.
Ngày giảng: 26/ 2 / 2008.


Tiết 83 Lun tËp Thao t¸c lập luận bác bỏ.
A. Mục tiêu bài học.


- Củng cố và nâng cao hiểu biết về thao tác lập ln b¸c bá.
- BiÕt vËn dơng thao t¸c lËp ln bác bỏ trong bài văn nghị luận.
B. Phơng tiện thực hiện.


- SGK Ngữ văn 11.
- Thiết kế bài học.
C. Cách thøc tiÕn hµnh.



- Đọc hiểu, phân tích, kết hợp nêu vấn đề gợi mở, so sánh qua hình thức trao i, tho
lun nhúm.


- Tích hợp phân môn Làm văn, Tiếng Việt, Đọc văn.
D. Tiến trình giờ học.


1. n nh t chc:


2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới.


Hot ng của GV và HS Yêu cầu cần đạt


* Hoạt động 1.


GV hớng dẫn HS giải bài tập.
Trao đổi nhóm. Đại diện nhúm
trỡnh by.


GV chuẩn xác kiến thức, cho điểm.


I. Hớng dẫn giải bài tập SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

- Nhóm 1. Bµi tËp 1(a)


- Nhãm 2. Bµi tËp 1(b)


- Nhãm 3. Bµi tËp 2.



- Nhóm 4. Đa ra quan niệm đúng
đắn về cách học môn ngữ văn?


* Hoạt động 2.


HS làm bài tập 3 tại lớp.


GV gọi chữa bài và nhận xét cho
điểm.


Đoạn văn
a/


Đoạn văn
b/


sống quẩn
quanh, nghèo
nàn của những
ngời trở thành
nô lệ của tiện
nghi.


Thỏi dố
dặt, né tránh
của những
ng-ời hiền tài trớc
vơng triều
mi.



hình ảnh so
sánh


Dùng lí lẽ
phân tích dể
nhắc nhở, kêu
gọi những
ng-ời hiền tài ra
gióp níc.


Bài tập 2. Vấn đề bác bỏ Cách bỏc b
on vn


a/
Đoạn văn


b/


- Quan niệm
phiến diÖn.
- Quan niÖm
phiÕn diÖn:


- Dïng lÝ lÏ vµ
dÉn chøng
thùc tÕ.


- Dïng lÝ lÏ và
dẫn chứng
thực tế.



Quan nim
ỳng n.


Muốn học tốt môn ngữ văn cần
phải:


- Sống sâu sắc và có ý thức tÝch
luü vèn sèng thùc tÕ.


- Có động cơ và thái độ học tập
đúng đắn.


- Có phơng pháp học tập phù
hợp để nắm kiến thức cơ bản
và hệ thống.


- Thờng xuyên trau dồi kiến
thức qua sách, báo, tạp chí và
thu thập thông tin trên các
ph-ơng tiện thông tin đại chúng.
II. Luyện tập .


- Bµi tËp 3 SGK tr32.


4. Híng dÉn về nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

Ngày soạn: 29/ 3 / 2008.
Ngày gi¶ng: 03 / 3/ 2008.



Tiết 84. Trả Bài viết số 5. Ra đề bài số 6 về nh


A. Mục tiêu bài học.


- Giúp HS nhận rõ u, khuyết điểm trong bài viÕt.


- Rót ra nh÷ng kinh nghiƯm vỊ viƯc vËn dơng kết hợp các thao tác lập luận trong bài
văn nghị luận.


- Tăng thêm lòng yêu thích học tập bộ môn.
B. Phơng tiện thực hiện.


- Giáo án.


- Bài làm của HS.
C.Cách thøc tiÕn hµnh.


- Phơng pháp thuyết giảng, phân tích kết hp trao i.


- Trả bài cho HS xem kết quả. Khắc phục lỗi viết. GV thu bài lu văn phòng.
D. TiÕn tr×nh giê häc.


1. ổn định tổ chức.


2. KiĨm tra bài cũ: Không.
3. Bài mới.


Hot ng ca GV v HS Yêu cầu cần đạt.



Hoạt động 1.


GV nhËn xÐt nh÷ng u điểm, nhợc
điểm bài viết. Đánh giá kết quả.


* Hoạt động 2.


GV chữa đề theo đáp án thang
im.


I. Trắc nghiệm.


1. Nhận xét chung.
* Ưu điểm.


- Nhìn chung các em hiểu đề, biết cách triển
khai ý. Nắm đợc nội dung yêu cầu đề bài.


- Phần trắc nghiệm hầu hết làm đợc 5 câu hỏi
( Có 03 bạn làm đúng 100%).


- Phần tự luận viết tơng đối ỳng yờu cu
Khụng lc .


* Nhợc điểm.


- Bi vit cha mở rộng, cha bày tỏ đợc cảm nhận
của mình một cách cụ thể và rõ ràng. Đơi khi
cịn sa đà phân tích nhân vật



- Diễn đạt đơi chỗ cịn chung chung, mờ nhạt.
- Cha biết triển khai ý, có bài viết hầu nh chỉ
mới dừng lại ở dạng tóm tắt nội dung văn bản.
* Kết quả.


- §iĨm 7: 03 em
- §iĨm 8: 02 em


- Điểm 6,5 - 6,75: 06 em
- Điểm 5- 6,25: 30 em
- Điểm dới 5 : 02 em
2. Cha .


A. Trắc nghiệm.
Câu


1 Câu2 Câu3 Câu 4 Câu5 Câu 6
1-b,


2-c
3-d,
4-a


D. A A+D:


s
B+C:


đ



C A+B+C:


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

II. Tù luËn.


* Yêu cầu về kiến thức. Học sinh có
thể có những cách trình bày khác
nhau nhng bài viết cần đảm bảo các
ý cơ bản sau:


* Hoạt động 3.


Ra đề về nhà. Hẹn lịch thu bài.
GV định hớng cỏch lm bi cho HS.


Yêu cầu viết bài.


<b>-</b> Kiểu bài nghị luận xà hội.
<b>-</b> Bố cục 3 phần rõ ràng.


<b>-</b> Các thao tác lập luận cần sử
dụng: Phân tích, so s¸nh, b¸c
bá.


<b>-</b> T liƯu :Vèn sèng thùc tÕ.


B. Tù ln.


- Học sinh có thể có những cách trình bày khác
nhau nhng bài viết cần đảm bảo các ý cơ bản
sau:



- Nói rõ cuộc đời Chí Phèo qua các giai đoạn:
+ Từ một anh Chí hiền lành, khoẻ mạnh, bị Bá
Kiến đẩy đi ở tù oan 7 - 8 năm trời.


+ Chế độ nhà tù đã biến Chí trở thành <i>con quỉ</i>
<i>dữ</i> của làng Vũ Đại.


+ Sau khi ra tù, Chí Phèo bị tha hoá cả nhân
hình lẫn nhân tính.


- Mặc dầu bị tớc đoạt quyền làm ngời lơng thiện
nhng Chí Phèo vẫn cha mất hết nhân tính:


+ Nhờ tình yêu mộc mạc chân thành của Thị
Nở.


+ Nh s chm súc bi bàn tay một ngời đàn bà.
+ Nhờ hơng vị bát cháo hành Thị Nở nấu cho
Chí Phèo ăn lúc ốm.


- ChÝ PhÌo thøc tØnh, nhËn ra âm thanh cuộc
sống, khao khát hoàn l¬ng.


- Ngun nhân dẫn đến sự tha hố của Chí Phèo.
- Chí Phèo là nạn nhân của bọn địa chủ, cờng
hào ở nông thôn Việt Nam trớc cách mạng
tháng Tám.


- Khẳng định giá trị nhân đạo của tác phẩm


thơng qua vẻ đẹp khát vọng hồn lơng của nhân
vật Chí Phèo.


3. Ra đề bài viết số 6 về nhà.


- Anh(chị) hãy trình bày suy nghĩ của mình về
“bệnh thành tích” – một “căn bệnh” gây tác hại
khơng nhỏ đối với sự phát triển của xã hội hiện
nay.


a/ Yêu cầu kiến thức.
- Thành tích là gì ?


+ Kt quả, thành tích xuất sắc đạt đợc đối với
một công vịêc cụ thể sau một thời gian nhất
định.


- BƯnh thµnh tÝch lµ g×?


+ Việc báo cáo khơng đúng sự thật về kết quả
làm việc, làm đợc ít hoặc khơng làm đợc nhng
báo cáo bịa đặt là nhiều “ làm thì láo bỏo cỏo thỡ
hay


- Căn bệnh này không chỉ lừa dối cấp trên mà
còn lừa dối xà hội, lừa dối chính bản thân mình,
gây ra một thói xấu là chủ quan, tự mÃn một
cách vô lối





Cách khắc phục là tôn trọng sự thật, nghiêm
khắc với bản thân mình, có lơng tâm và trách
nhiệm khi làm việc.


b/ Thang điểm.


- im 10: m bảo đày đủ các ý trên. bài viết
rõ ràng bố cục, diễn đạt lu lốt, hành văn trong
sáng, có vốn sống phong phú. Khơng sai lỗi câu,
chính tả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

các ý trên, các ý cha thực sự
lôgíc, còn mắc một vài lỗi nhỏ.


- im 6: m bo c một nửa ý trên. Diễn đạt
tơng đối lu lốt, cịn mắc một số lỗi.


- Điểm 4 : bài viết có ý nhng diễn đạt lộn xộn.
Cha rõ bố cục, sai lỗi chính tả nhiều.


- Điểm 2 : Cha biết cách trình bày một bài văn,
các ý lộn xộn, thiếu lơgíc, sai nhiều lỗi chính tả.
- Điểm 0 : Khơng trình bày đợc ý nào, bài viết
linh tinh, hoặc bỏ giấy trắng.



4. Híng dÉn vỊ nhµ.


- Tập trung làm bài trong một thời gian nhất định không phân tán t tởng.


- Xác định rõ yêu cầu nội dung, làm bài đúng hớng.


- Nộp bài đúng thời gian qui nh: Th 5(6/3)


Ngày soạn: 29/ 2 / 2008.
Ngày gi¶ng: 03 / 3/ 2008.


Tiết 85+86. Đây thôn Vĩ dạ.
( Hàn Mặc Tử )
A. Mục đích yờu cu.


- Giới thiệu tác giả- một giọng thơ lạ trong phong trào thơ mới.


- Cm nhn giỏ tr c đáo của bài thơ qua phân tích nội dung, nghệ thuật.
- Rèn kỹ năng đọc diễn cảm và phân tích th tr tỡnh.


B. Phơng tiện thực hiện.
- Sách giáo khoa văn 11
- Thiết kế bài học.
- Máy chiếu.


C. Cách thức tiÕn hµnh.


- Phơng pháp đọc hiểu-đọc diễn cảm, Phân tích, bình giảng, kết hợp so sánh, tái hiện,
đàm thoại nêu vấn đề bằng hệ thống câu hỏi thảo luận nhóm.


D. Tiến trình giờ học.
1. ổn định tổ chức:


2. KiĨm tra bài cũ: - Thuộc lòng bài thơ Tràng giang (Huy CËn)


- Ph©n tÝch tâm trạng nhân vật trữ tình.
3. Bài mới:


Hot ng ca GV và HS Yêu cầu cần đạt.


* Hoạt động 1.


HS đọc tiểu dẫn SGK
Tóm tắt nội dung chính
GV chuẩn xác kin thc.


- Làm thơ từ năm 16 tuổi với nhiều bút
danh: Phong Trần, Lệ Thanh, Minh Duệ
Thị.


I. Đọc hiểu tiểu dẫn.
1. Tác giả.


- Tên thật, năm sinh, năm mất.
- Quê quán.


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

- 1936 lấy bút danh Hàn Mặc Tử.


- Nhà thơ tài năng phong cách nghƯ
tht kú l¹.


- Nhà nghèo, cha mất sớm, khi đang
làm việc ở sở Đạc điền thì mắc bệnh
hủi( Bệnh phong) nên bị đuổi việc. Điều
trị tại nhà thơng Qui Nhơn và mất tại


đó.


- Bªn cạnh những vần thơ điên loạn vẫn
xuất hiện những vần thơ trong trẻo:


<i>Mùa xuân chín, Đây thôn Vĩ Giạ..</i>


Hàn Mặc Tử : Con ngời của văn chơng
kẻ đam mê văn chơng.


* Hot ng 2.


Thảo luận nhóm. Đại diện nhóm
trình bày. GV chn x¸c kiÕn
thøc.


Nhóm 1. Tìm các giá trị nghệ
thuật và chỉ ra những nét đẹp của
phong cảnh trong khổ thơ 1?


2. Giíi thiƯu bµi thơ.


- Sáng tác 1938, in trong tập <i>Thơ Điên.</i>


- Bài thơ đợc gợi cảm hứng khi nhà thơ
nhận đợc tấm bu thiếp phong cảnh do
Hoàng Cúc gửi ra t Hu khi ụng ang trờn
ging bnh.


II. Đọc hiểu văn bản.


1. Đọc


2. Giải thích từ khó.
- SGK


3. Thể thơ và bố cục.


- Thể thơ: Thất ngôn trờng thiên(3 khổ/bài,
mỗi khổ 4 câu)


- Bố cục: 3 khổ


+ Khổ 1: Vờn tợc th«n VÜ
+ Khỉ 2: S«ng níc th«n VÜ
+ Khỉ 3: Ngời xa thôn Vĩ.


4. Giá trị nội dung và nghệ thuật của văn
bản.


4.1. Khổ thơ 1.
- Câu thơ 1:


+ Hình thức: câu hỏi.


+ Nội dung: lời mời, lời trách móc.




tự phân thân, tự giÃi bày tâm trạng: ni
tiÕc, nhí mong.



- Bức tranh thơn Vĩ đợc khắc hoạ tơi đẹp,
sống động. Hình ảnh: <i>Nắng hàng </i>
<i>cau-Nắng mới</i>.


àánh nắng ban mai tinh khiết trong lành
chiếu lên những hàng cau cịn ớt đẫm sơng
đêm.




N¾ng có linh hồn riêng. Nắng mang hồn xứ
Huế.


- Sự lặp lại 2 lần từ nắng khiến câu thơ
tràn ngập ánh sáng.




Thiờn nhiờn sng ng rng ngi , gi cm
giỏc kho khon, m ỏp.


- Đại từ phiếm chỉ ai gợi cái ám ảnh
th-ơng nhớ.


-<i>Xanh nh ngọc</i>: Biện pháp so sánh gợi lên
màu sắc tơi sáng của vờn cây.


- <i>Mặt chữ điền</i>: khuôn mặt hiỊn lµnh
phóc hËu.





Vẻ đẹp: cảnh và ngời xứ Huế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

Nhóm 2. Nhận xét nghệ thuật
miêu tả hình ảnh <i>gió, mây, sơng,</i>
<i>trăng</i> trong khổ thơ 2 và chỉ ra nét
độc đáo có trong khổ th ú?


Nhóm 3. ở khổ thơ thứ 3 nhà thơ
bộc lộ tâm trạng của mình nh thế
nào?


Nhóm 4. Nhận xét bút pháp miêu
tả trong 3 khổ thơ có gì kh¸c nhau
( Thêi gian, không gian, khung
cảnh)?


ỏnh sỏng, có màu sắc, có đờng nét.Hình
ảnh con ngời: dịu dàng e ấp.




Tiếng nói bâng khuâng rạo rực của một tâm
hồn yêu đời, khát sống, hớng về cái trong
trẻo, thánh thiện.


4.2. Khỉ th¬ 2.



- <i>Gió, mây, sơng nớc, hoa </i>đợc nhân cách
hố để nói tâm trạng.


- Cái ngợc đờng của <i>gió, mây</i> gợi sự chia ly
đơi ngả -> nỗi đau thân phận xa cách, chia
lìa.




Không gian trống vắng, thời gian nh ngừng
lại, cảnh vật hê h÷ng víi con ngêi.


- Hình ảnh thơ không xác định: “<i>Thuyền</i>
<i>ai , sông trăng</i>” “ ” à Cảm giác huyền ảo.


àCảnh đẹp nh trong cõi mộng.


- Câu hỏi tu từ ẩn chứa một nỗi mong chờ
tha thiết, đồng thời cũng chứa đầy nỗi phấp
phỏng hồi nghi.


àKhơng gian mênh mông có đủ cả <i>gió,</i>
<i>mây, sông, nớc, trăng, hoa</i> cảnh đẹp nhng
buồn vô hn.


4.3. Khổ thơ 3.


- Chủ thể: Đầy khát vọng trong tiếng gọi
- Khách thể: h ảo, nhạt nhoà, xa xôi.



Câu thơ đầy ®am mª, håi hép, ngìng
väng, nhng hơt hÉng, xãt xa.


- §iƯp tõ, điệp ngữ,


- Nhạc điệu sâu lắng và buồn mênh mang.
- C©u hái lưng l¬ nưa nghĐn ngào, nửa
trách móc,


Chõn dung nội tâm của tác giả: Khao
khỏt yờu thng, ng cm.


- Đại từ phiếm chỉ : <i>ai / tình ai?</i>




Câu thơ cuối dờng nh chính là câu trả lời
cho câu thơ thứ nhÊt.


III. Tỉng kÕt.


Khỉ
1.


ThÕ giíi thùc
-Thêi gian: b×nh minh
Không gian: Miệt vờn





khung cảnh tơi s¸ng, Êm ¸p, hài
hoà giữa con ngời và thiên nhiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

* Hoạt động 3.


HS đọc ghi nhớ SGK.


Khæ


2 - Thời gian: đêm trăng- Không gian: trời, mây, sông, nớc
khung cảnh u buồn, hoang vắng,
chia lìa…


Thế giới ảo.
Thời gian: không xác định.


- Không gian: đờng xa, sơng khói.
-khung cảnh h ảo…


Khỉ
3




Khát vọng u thơng, đồng cảm!
IV. Ghi nhớ.


- SGK.
4. Híng dÉn vỊ nhµ.



- Häc thc lòng bài thơ.


- Tp bỡnh cõu th tõm c nht.
- Son bi theo phõn phi chng trỡnh.


Ngày soạn: 29/ 2 / 2008.
Ngày giảng: 04/ 3/ 2008.


Tiết 87. ChiÒu tèi.


(Trích “<i>Nhật kí trong tù</i>” Hồ Chí Minh )
A. Mục đích yêu cầu.


- Giúp HS thấy đợc vẻ đẹp tâm hồn Hồ Chí Minh: dù trong hồn cảnh khắc nghịêt đến
đâu vẫn ln hớng về ánh sáng và sự sống.


- Cảm nhận đợc bút pháp tả cảnh ngụ tình vừa cổ điển vừa hiện đại.
- Rèn kỹ năng phân tích tâm trạng trong thơ trữ tỡnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

- Máy chiếu.


C. Cách thức tiến hành.


- Phơng pháp đọc hiểu-đọc diễn cảm, Phân tích, bình giảng, kết hợp so sánh, tái hiện,
đàm thoại nêu vấn đề bằng hệ thống câu hỏi thảo luận nhóm.


D. Tiến trình giờ học.
1. ổn định tổ chức:


2. KiĨm tra bµi cị: - Thuộc lòng bài thơ Đây thôn Vĩ Dạ(Hàn Mặc Tư)


- Ph©n tÝch tâm trạng nhân vật trữ tình.


3. Bài mới:


Hot ng ca GV và HS Yêu cầu cần đạt.


Hoạt động 1


HS đọc kĩ phần tiểu dẫn trong SGK. Trả
lời câu hỏi.


GV chuẩn xác kiến thức.


- Đọc xong phần tiểu dẫn, em thấy có
điểm gì cần lu ý?


- Cho HS quan sát tranh bìa tập thơ.


Hot ng 2


HS c din cm toàn văn phần phiên âm,
dịch nghĩa, dịch thơ.


- Đọc đúng nhịp thơ, giọng chậm rãi, bình
tĩnh, thống chút vui, ấm ở câu cuối. Từ "
hồng" đọc hơi to và kéo dài hơn.


- So sánh phần phiên âm, dịch nghĩa với
phần dịch thơ của Nam Trân, em thấy chỗ
no cha dch t?



*Hot ng3.


Thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trình
bày. GV chuẩn xác kiến thức.


Nhóm 1:


- Phân tích bức tranh thiên nhiên ở 2 câu
thơ đầu?


Nhóm 2


- So sánh sự tơng đồng và khác biệt giữa
thiên nhiên và con ngời?


I. TiĨu dÉn.


1. Hồn cảnh ra đời tập thơ " Nhật kí trong
tù".


- Là tập nhật kí viết bằng thơ, đợc Bác
sáng tác trong thời gian bị chính quyền
T-ởng Giới Thạch bắt giam từ mùa thu 1942
- 1943 tại tỉnh Quảng Tây.


- TËp thơ gồm 134 bài bằng chữ Hán.
2. Xuất xứ bài " ChiÒu tèi".


- Là bài thơ thứ 31, đợc sáng tác mùa thu


1942 trên đờng Bác đi đày từ Tnh Tõy n
Thiờn Bo.


II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Đọc.


2. Gi¶i thÝch tõ khã: (SGK)


- Câu 2: Cha dịch đợc ch "cụ", "mn
mn"


- Câu 3: dịch thừa từ " tối", làm mất đi ý
vị" ý tại ngôn ngoại", hàm súc của thơ cổ.
3. Thể thơ.


- Thất ngôn tứ tuyệt Đờng luật.
4. Giá trị nội dung và nghệ thuật.
4.1. Hai câu thơ đầu.


- Bức tranh thiên nhiên với hình ảnh:
+ Cánh chim sau một ngày rong ruổi,
trong giờ khắc của ngày tàn đang về rừng
tìm nơi tổ ấm. Đây là cánh chim "


mỏi"( cảm nhận rất sâu trạng thái bên
trong của sự vật).


+ áng mây cô đơn, lẻ loi đang trôi chầm
chậm giữa bầu trời cao rộng. Đây là chòm
mây mang tâm trạng, có hồn ngời, cơ đơn,


lẻ loi v lng l.


- So sánh thiên nhiên và con ngêi:


+ Tơng đồng về hình thức: đều cơ đơn,
mệt mỏi, mong muốn tìm đợc tổ ấm.
+ Khác biệt về bản chất: thiên nhiên tự
do còn con ngời mất tự do, đang bị áp giải.




</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

Nhãm 3:


- Bức tranh đợc miêu tả trong câu 3,4 là
gì?


Nhãm 4:


- Quy tụ điểm sáng trong 2 câu thơ cuối là
chi tiết nào? ý nghĩa ca chi tit ú?


- Giá trị t tởng bài thơ ?


Hoạt động 4
- HS đọc ghi nhớ


kiên cờng của ngời chiến sĩ. Bởi vì nếu
khơng có ý chí và nghị lực, khơng có
phong thái ung dung tự chủ và sự tự do
hồn tồn về tinh thần thì khơng thể có


những câu thơ cảm nhận thiên nhiên thật
sâu sắc và tinh tế nh thế trong hoàn cnh
khc nghit ca tự y.


4.2. Hai câu thơ sau


- Từ bức tranh thiên nhiên trở thành bức
tranh đời sống, từ mây, trời, chim muông
trở thành bức tranh con ngời lao động.
- Hình ảnh con ngời lao động trẻ trung
( thiếu nữ), nhịp điệu của cuộc sống lao
động( xay ngô), đã đa lại cho ngời đi đờng
lúc chiều hôm chút hơi ấm của sự sống,
chút niềm vui và hạnh phúc trong lao động
của con ngời, con ngi y tuy vt v m t
do.


- Bài thơ quy tụ trong một điểm sáng rực
rỡ" rực hồng" - " nh·n tù".


- ý nghÜa:


+ Gợi cuộc sống sum vầy, ấm áp, làm
vợi đi ít nhiều nỗi đau khổ của ngời đi đày,
mang lại niềm vui, sức mạnh, sởi ấm lòng
ngời tù.


+ Sự luân chuyển về thời gian: buổi chiều
kết thúc, thời gian chuyển sang đêm tối
nhng là đêm tối ấm áp, bừng sáng.



+ Sự vận động từ nỗi buồn đến niềm vui,
từ bóng tối đến ánh sáng.


+ NiỊm tin, niỊm l¹c quan.




Thơng qua bức tranh cuộc sống lao động,
thể hiện vẻ đẹp trong tâm hồn ngời tù: lạc
quan, tin tởng vào tơng lai ti sỏng.


5. T tởng bài thơ


- Cm quan thiờn nhiên của Bác xét đến
cùng là cảm quan nghệ thuật. Trung tâm
bài thơ chính là con ngời lao động và ngọn
lửa của sự sống. Vì thế, bài thơ tuy viết về
cảnh chiều tối nhng lại thắp sáng lên trong
lòng ngời đọc một ngọn lửa hồng ấm áp
của niềm tin yêu đời.


III. Ghi nhí
-SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

- Học thuộc lòng bài thơ.
- Nắm nội dung bài học.


- Soạn bài theo phân phối chơng trình.



Ngày soạn: 12/ 3 / 2008.
Ngày giảng: 17 / 3/ 2008.


Tit 88. Từ ấy
( Tố Hữu)
A. Mục đích yêu cầu.


- Giúp HS thấy đợc niềm vui sớng, say mê mãnh liêt6j của Tố Hữu trong buổi đàu gặp
gỡ lí tởng cộng sản và tác dụng kì diệu của lí tởng đối với cuộc đời nhà thơ.


- Hiểu đợc sự vận động của các yếu tố trong thơ trữ tình
- Rèn kỹ năng phân tích tâm trạng trong thơ trữ tình.
B. Phơng tiện thực hiện.


- S¸ch gi¸o khoa văn 11
- Thiết kế bài học.
- Máy chiếu.


C. Cách thøc tiÕn hµnh.


- Phơng pháp đọc hiểu-đọc diễn cảm, Phân tích, bình giảng, kết hợp so sánh, tái hiện,
đàm thoại nêu vấn đề bằng hệ thống câu hỏi thảo luận nhóm.


D. Tiến trình giờ học.
1. ổn định tổ chức:


2. KiĨm tra bài cũ: - Thuộc lòng bài thơ <i>Chiều tối( Phiên âm, dịch thơ)</i>


- Phân tích bài thơ.
3. Bài mới:



Hot ng ca GV và HS Yêu cầu cần đạt.


* Hoạt động 1.


HS đọc tiểu dẫn SGK, tóm tắt nội dung
chính.


- TiĨu dẫn SGK trình bày những nội
dung chính nào ?


* Hot động 2.


GV hớng dẫn HS đọc :


- Giäng ®iƯu phÊn khởi, vui tơi, hồ hởi.


I. Đọc hiểu tiểu dẫn.
1. Tác gia Tố Hữu.


- Tên khai sinh, năm sinh, năm mất.
- Quê quán.


- Cuc i


2. Bài thơ : <i>Từ ấy.</i>


- Ngy đầu khi đợc đứng trong hàng
ngũ của Đảng, làm bài thơ để ghi lại kỉ
niệm đáng nhớ ấy.



- Bµi thơ nằm trong phần <i>Máu lửa</i> của
tập thơ <i>Từ ấy</i>.


- TËp <i>Tõ Êy</i> gåm 71 bµi chia làm 3
phần: <i>Máu lửa, Xiềng xích, Giải phóng.</i>


II. Đọc hiểu văn bản.
1. Đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

Chỳ ý nhịp thơ thay đổi


* Hoạt động 3.


Trao đổi thảo luận nhúm.


Đại diện nhóm trình bày, GV chuẩn
xác kiến thøc.


- Nhóm 1. Tố Hữu đã dùng những hình
ảnh nào để chỉ lí tởng và biểu hiện
niềm vui sớng, say mê khi gặp lí tởng?


- Nhóm 2. Khi đợc ánh sáng của lí
t-ởng soi rọi, nhà thơ đã có những nhận
thức mới về l sng nh th no?


- SGK


3. Thể thơ và bố cục.



- Thất ngôn: 7 chữ/câu; 4 câu/khổ; 3
khổ/bài.


- Khổ 1: NiỊm vui síng, say mª khi
gặp lí tởng của Đảng, cách mạng.
- Khổ 2: NhËn thøc míi vỊ lÏ sèng.
- Khỉ 3: Sù chuyÓn biến trong tình
cảm.


4. Giá trị nội dung và nghệ thuật của
văn bản.


4.1. Khổ 1.


<i>Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ</i>
<i>Mặt trời chân lí chói qua tim</i>
<i>Hồn tôi là một vờn hoa lá</i>


<i>Rất đậm hơng và rộn tiếng chim</i>


- Hình ảnh ẩn dụ : <i>nắng hạ, mặt trời</i>
<i>chân lí, chói qua tim.</i>




Khng nh lớ tởng cộng sản nh một
nguồn sáng mới làm bừng sỏng tõm
hn nh th.



- Hình ảnh ẩn dụ và so sánh : <i>Hồn </i>
<i>tôi-vờn hoa lá - đậm hơng </i>–<i> rén tiÕng</i>
<i>chim.</i>




DiƠn t¶ niềm vui sớng, say mê nồng
nhiệt của nhà thơ khi bắt gặp lí tởng
mới.


4.2. Khổ 2.


<i>Tôi buộc lòng tôi với mọi ngời</i>
<i>Để tình trang trải với muôn nơi</i>
<i>Để hồn tôi víi bao hån khỉ</i>


<i>Gần gũi nhau thêm mạnh khối đời.</i>


- Sự gắn bó hài hoà giữa <i>cái tôi</i> cá
nhân với <i>cái ta</i> chung của xã hội - đặc
biệt là với những ngời lao động nghèo
khổ.


+ Buộc: ý thức tự nguyện, quyết tâm
cao độ.


+ Trang trải: Tâm hồn trải rộng với
cuộc đời, tạo sự đồng cảm sâu sắc.
+ Trăm nơi: Hoán dụ – chỉ mọi ngời
sống ở khắp nơi.



+ Khối đời: ẩn dụ – Khối ngời đông
đảo cùng chung cảnh ngộ, đoàn kết
chặt chẽ, cùng phấn đấu vì mục tiêu
chung.




</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

- Nhóm 3. Sự chuyển biến sâu sắc
trong tình cảm của nhà thơ đợc thể
hiện ra sao trong khổ thơ 3?


* Hoạt động 4.


GV híng dÉn HS tỉng kÕt bµi.


* Hoạt động 5.


HS c ghi nh SGK.


thức mà còn bằng tình cảm mến yêu
của trái tim nhân ái.


4.3. Khổ 3.


<i>Tụi ó l con của vạn nhà</i>
<i>Là em của vạn kiếp phôi pha</i>
<i>Là anh của vạn đầu em nhỏ</i>
<i>Không áo cơm, cù bất cự b</i>



- Điệp từ: là, của, vạn


- Đại từ nhân xng: Con, em, anh
- Sè tõ íc lƯ: v¹n.




Nhấn mạnh và khẳng định một tình
cảm gia đình đầm ấm, thân thiết, gắn
bó ruột thịt.




Sự cảm nhận sâu sắc mình là thành
viên của đại gia đình quần chúng lao
khổ.




Sự biểu hiện xúc động, chân thành khi
nói tới những kiếp ngời bất hnh, dói
du sng giú.


III. Tổng kết.


<b>-</b> Bài thơ là tuyên ngôn về lí tởng
và nghệ thuật của Tố hữu.


<b>-</b> Giọng điệu chân thành, cảm xúc
hồ hởi, náo nức bài thơ nêu bật


một quan niệm mới mẻ và nhận
thức sâu sắc về mối quan hệ
giữa cá nhân và quần chúng lao
khổ, với nhân loại cần lao.
IV. Ghi nhớ.


- SGK.
4. Hớng dẫn về nhà.


- Thuộc lòng bài thơ


- Bỡnh nhng cõu th tõm c nht.


- Soạn bài tiếp theo phân phối chơng trình.
Ngày soạn: 12/ 3 / 2008.


Ngày giảng: 18 / 3/ 2008.


Tiết 89.

Đọc thêm

.
- lai Tân
- Nhớ đồng


- Tơng t
- Chiều xuân.
A. Mục đích yêu cầu.


- Giúp HS tự học có phơng pháp, có kết quả qua những gợi ý về kiến thức và kĩ năng
đểthấy rõ giá trị nội và nghệ thuật của 4 tác phẩm trữ tình.


- Trang bị kiến thức về tác giả, rèn kỹ năng đọc và cảm thụ tác phẩm thơ.


B. Phơng tiện thực hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

- M¸y chiÕu.


C. C¸ch thøc tiÕn hµnh.


- Phơng pháp đọc hiểu-đọc diễn cảm, Phân tích, bình giảng, kết hợp so sánh, tái hiện,
đàm thoại nêu vấn đề bằng hệ thống câu hỏi thảo luận nhóm.


D. Tiến trình giờ học.
1. ổn định tổ chức:


2. KiĨm tra bµi cũ: - Thuộc lòng bài thơ <i>Từ ấy.</i>


- Phân tích (theo khổ)
3. Bài míi:


Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt.


* Hoạt động 1.


GV định hớng cách học 4 bài thơ trong
1 tiết.


* Hoạt động 2.


GV định hớng cách học 4 bài thơ đọc
thêm trong 1 giờ học.


- Trao đổi nhóm.



- Nhóm 1: Đọc và xác định chủ đề bài
thơ <i>Lai tân</i>?


- Nhóm 2: Đọc và phân tích ý nghĩa
các biện pháp tu từ có trong bài th
Nh ng?


I. Bài thơ: Lai tân (<i>Hồ Chí Minh</i>)
1. Đọc


2. Hoàn cảnh sáng tác.
- SGK.


3. nh hng nội dung và nghệ thuật.
- Chỉ bằng 3 câu thơ hiện lên trớc mắt
ngời đọc cả bộ máy của huyện Lai tõn:
+ Ban trng: Chuyờn ỏnh bc


+ Cảnh sát trởng: ¨n hèi lé
+ Hun trëng: Hót thc phiƯn




Sù thối nát của chính quyền Lai Tân.
Những ngời thùc thi ph¸p luật lại vi
phạm pháp luật Sự thái bình giả tạo
mỉa mai châm biếm của tác giả.





Những cảm nhận và suy nghĩ của ngời
tù về thực trạng xà hội Trung Quốc ở
huyện Lai Tân Quảng Tây: Sự thối
nát của chÝnh quyÒn, sù sa đoạ của
quan chức nhà nớc.


II. Bi th: Nh ng(<i>T Hu)</i>


1. Đọc


2. Hoàn cảnh sáng tác.
- SGK.


3. Định hớng nội dung và nghệ thuật.
- Trong hoàn cảnh bị giam cầm, tách
biệt thế giới bên ngoài, tiếng hò ám
ảnh nhà thơ, gợi nhớ quê hơng, gợi kỉ
niệm về đồng bào đồng chí.


- §iƯp khóc: Khắc sâu và tô đậm âm
vang của tiếng hò, khêu gợi nỗi nhớ
th-ơng của tác giả về cảnh quê, ngời quê.
- Tình yêu htơng và nỗi nhớ da diết thĨ
hiƯn qua nhiỊu h×nh ¶nh quen thuéc:


<i>cánh đồng, dịng sơng, đồng lúa, nhà</i>
<i>tranh, cồn bãi…</i>


- §iƯp từ điệp ngữ: G¾n kÕt, mong


mái, håi hép, hi väng.




</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

- Nhóm 3: Bài thơ <i>Tơng t</i> nói về nội
dung gì? Căn cứ vào những chi tiết nào
mà em xác định nh vậy?


- Nhóm 4 : Tìm những nét đẹp trong
cách miêu tả phong cnh chiu xuõn ?


cộng sản trẻ tuổi trong những ngày đầu
bị giam cầm ở nhà lao Thừa Thiên.
III. Bài thơ: Tơng t(<i>Nguyễn Bính)</i>


1. Đọc


2. Hoàn cảnh sáng tác.
- SGK.


3. Định hớng nội dung và nghệ thuật.
- Giãi bày nỗi lịng mong nhớ của đơi
trai gái đang u nhau, đang cựng mc


<i>bệnh tơng t.</i>


IV. Chiều xuân(<i>Anh Thơ)</i>


1. Đọc



2. Hoàn cảnh s¸ng t¸c.
- SGK.


3. Định hớng nội dung và nghệ thuật.
- Cảnh chiều xuân ở nông thôn miền
Bắc đẹp, tĩnh lặng, êm đềm, thơ mộng,
nhng buồn:


+ <i>Con đị/dịng sơng/qn tranh/hoa</i>
<i>xoan/cỏ non/đàn sáo/bớm bay/trâu</i>
<i>bị/cánh đồng/đàn cị</i>...<i>cơ gái nơng dõn</i>


- Những từ ngữ, hình ảnh thơ gợi tả âm
thanh, hình dáng, cảm xúc.




bc tranh thu nh t cnh chiều xuân
trên cánh đồng ven đê xứ Bắc.


4. Híng dÉn về nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

Ngày soạn: 05 / 3 / 2008.
Ngày giảng: 10 / 3/ 2008.


Tit 90. Tiểu sử tóm tắt
A. Mục đích yêu cầu.


Giúp học sinh:



1. Nắm được mục đích, yêu cầu của văn bản tiểu sử tóm tắt.
2. Biết cách viết một văn bản tiểu sử tóm tắt.


3. Có ý thức sưu tầm tài liệu, tra cứu tư liệu và thận trọng khi viết văn bản tiểu sử tóm
tắt.


B. Ph¬ng tiện thực hiện.
- Sách giáo khoa văn 11
- Thiết kế bài học.
- Máy chiếu.


C. Cách thức tiến hành.


- Phng phỏp đọc hiểu, phân tích, kết hợp so sánh, tái hiện, đàm thoại nêu vấn đề bằng
hệ thống câu hỏi thảo luận nhóm.


D. Tiến trình giờ học.
1. ổn định tổ chức:


2. Kiểm tra bài cũ: Vở soạn.
3. Bài mới:


Hot ng ca GV và HS Yêu cầu cần đạt.


Hoạt động 1:


HS đọc kĩ mục I - SGK, trả lời câu hỏi.
GV chuẩn xác kiến thức.


- Tiểu sử tóm tắt là gì?



- Tiểu sử tóm tắt được viết nhằm mục
đích gì?


I. Mục đích, u cầu của tiểu sử tóm tắt.
1. Khái niệm:


- Tiểu sử tóm tắt là văn bản thơng tin một
cách khách quan, trung thực những nét cơ
bản về cuộc đời và sự nghiệp của một cá
nhân nào đó.


- Ví dụ: Tiểu sử một nhà hoạt động chính trị,
nhà khoa học, nhà văn, nhà thơ; tiểu sử của
một cán bộ, giáo viên...


2. Mục đích:


- Giới thiệu cho người đọc, người nghe về
cuộc đời, sự nghiệp và những cống hiến của
người được nói tới.


- Giúp những người có trách nhiệm làm
cơng tác tổ chức.


- Giúp chúng ta trong việc lựa chọn bạn bè,
giới thiệu cán bộ lãnh đạo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

- Bản tiểu sử tóm tắt cần đáp ứng những
yêu cầu cơ bản nào?



Hoạt động 2


Thảo luận nhóm. Đại diện trình bày. GV
chun xỏc kin thc.


- Nhóm 1: Văn bản gồm mấy phần? Đó
là những phần nào ?


- Nhóm 2: Các t i lià ệu được lựa chọn
trong tiểu sử tãm tắt của Lương Thế
Vinh l nhà ững t i lià ệu như thế n o?à


- Nhóm 3: Tác giả đã đánh giá về Lương
Thế Vinh như thế nào?


- Qua khảo sát ví dụ, em hãy cho biết
tiểu sử tóm tắt thường gồm có mấy
phần?


cơ sở để hiểu đúng, hiểu sâu hơn các sáng
tác của họ.


3. u cầu:


- Thơng tin một cách khách quan, chính xác
về người được nói tới: phải ghi cụ thể, chính
xác những số liệu, mốc thời gian, thành tích,
đóng góp nổi bật.



- Nội dung và độ dài của văn bản cần phù
hợp với mục đích viết tiểu sủ tóm tắt.
- Văn phong cần cô đọng, trong sáng, giản
dị, không sử dụng các biện pháp tu từ,
phương thức chủ yêú là thuyết minh.
II. Cách viết tiểu sử tóm tắt.


1. Khảo sát ví dụ:


Văn bản tiểu sử tóm tắt nhà bác học "
Lương Thế Vinh" ( SGK-T. 54)


- Bản tiểu sử tóm tắt gồm 4 phần:


+ Nhân thân: họ tên, tự, hiệu,quê quán.
+ Các hoạt động chính: các mốc thời gian:
từ nhỏ, chưa đầy 20 tuổi, năm 21 tuổi...
+ Những đóng góp chủ yếu: trong lĩnh
vực toán học, văn chương, nghệ thuật,...
+ Đánh giá chung: có tài kinh bang tế thế,
tài hoa, danh vọng vượt bậc ( Lê Quý Đôn).


- Các tài liệu được lựa chọn: cụ thể, chính
xác, chân thực, tiêu biểu về thân thế và cuộc
đời của Lương Thế Vinh:


+ Ghi rõ họ tên, quê quán, các mốc thời
gian.



+ Dẫn chứng cụ thể: Cuốn " Đại thành
tốn pháp", "Hí phường phả lục"...


- Đánh giá chính xác, tồn diện, khách quan:
+ So sánh với các sĩ phu đương thời.


+ Dựa vào lời đánh giá của Lê Quý Đôn.
2. Kết luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

+ Để viết tiểu sử tóm tắt cần làm gì?


* Hoạt động 3
HS đọc ghi nhớ.


*Hoạt động 4.
Luyện tập.
Thảo luận nhóm
Nhóm 1: Làm BT 1


Nhóm 2: So sánh Tiểu sử tóm tắt và
Điếu văn?


Nhóm 3: So sánh Tiểu sử tóm tắt và Sơ
yếu lí lịch?


Nhóm 4: So sánh Tiểu sử tóm tắt và văn
bản thuyết minh?


+ Giới thiệu ngắn gọn lĩnh vực hoạt động
xã hội: làm gì, ở đâu,...



+ Những đóng góp, những thành tựu tiêu
biểu.


+ Đánh giá vai trò, tác dụng.
2.2. Các bước viết tiểu sử tóm tắt:


+ Sưu tầm tài liệu về đối tượng thông qua
việc đọc sách, tra cứu hồ sơ lưu trữ, hỏi
nhân chứng...


+ Sắp xếp, chọn lọc những tài liệu tiêu
biểu.


+ Sử dụng ngơn ngữ thích hợp viết thành
văn bản.


+ Kiểm tra, sửa chữa lại văn bản đã viết.
III. Ghi nhớ


- SGK


IV. Luyện tập.
<i>Bài tập 1:</i>


- Trường hợp viết tiểu sử tóm tắt: c,d
- Các trường hợp còn lại:


a- viết văn bản thuyết minh.
b- viết sơ yếu lí lịch.



e- viết điếu văn.
<i>Bài tập 2:</i>


Văn bản Gièng nhau Kh¸c nhau
TiĨu sư tãm


t¾t


Đều viết về
một nhân
vật nào đó


Đối tợng là
một ngời nào
đó, do ngời
khác viết.
Điếu văn


Sù tiÕc
th-¬ng, lêi chia
buån víi gia
quyến.


Sơ yếu lí
lịch


Do bn thõn
vit, theo
mu c nh.


VB thuyt


minh


Đối tợng


rộng hơn, có
cảm xóc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

- Nắm vững kiến thức,vận dụng làm bài tập.
- Soạn bài tiếp theo phân phối chương trình.
Ngµy soạn: 12/ 3 / 2008.


Ngày giảng: 18 / 3/ 2008.


Tit 91+92. đặc điểm loại hình của tiếng việt
A. Mục đích yêu cầu.


- Giúp HS nắm đợc đặc điểm loại hình của Tiếng Việt và mối quan hệ gần gũi giữa
Tiếng Việt với các ngôn ngữ có cùng loại hình.


- Biết vận dụng các đặc điểm loại hình của Tiếng Việt vào việc dùng từ, đặt câu đúng qui
tắc ngữ pháp.


- Cđng cè, «n tËp kiÕn thøc vỊ ngn gèc TiÕng ViƯt


- Giáo dục thái độ trân trọng và ý thức giữ gìn sự trong sáng ca Ting Vit.
B. Phng tin thc hin.


- SGK Ngữ văn 11


- Thiết kế bài học.
- Máy chiếu.


C. Cách thức tiến hµnh.


- Phơng pháp đọc hiểu, phân tích, kết hợp so sánh, tái hiện, đàm thoại, nêu vấn đề bằng
hệ thống câu hỏi gợi mở và thảo luận nhóm.


D. Tiến trình giờ học.
1. ổn định tổ chức:


2. KiĨm tra bµi cị: Kiểm tra vở soạn
3. Bài mới:


Hot ng ca GV v HS Yêu cầu cần đạt.


* Hoạt động 1.


HS đọc mục I và trả lời câu hỏi.


- Lo¹i hình ngôn ngữ là gì ? Theo
em Tiếng Việt thuộc loại hình nào?


* Hot ng 2.


HS c mc 2. GV phân tích ví dụ,
so sánh với ngôn ngữ tiếng Anh,
Nga và chuẩn xác kiến thức.


- NhËn xÐt <i>Tôi1 và tôi2; anh ấy1 và</i>



<i>anh y2 ng âm, chữ viết có thay đổi</i>
khơng? lấy ví dụ để so sánh với
tiếng Anh?


I. Loại hình ngôn ngữ.


- Loi hỡnh ngụn ng l mt kiểu cấu tạo
ngôn ngữ, trong đó bao gồm một hệ
thống những đặc điểm có liên quan với
nhau, chi phối lẫn nhau.


- Tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ
đơn lập.


II. Đặc điểm loại hình ngơn ngữ.
1. Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp.
- Về mặt ngữ âm, tiếng là âm tit.


- Về mặt sử dụng, tiếng là từ hoặc yếu tố
cấu tạo từ.


Ví dụ: <i>Sao anh không về chơi thôn Vĩ?</i>




7 tiếng / 7 từ / 7 âm tiÕt.





Đọc và viết đều tách rời nhau




§Ịu cã khả năng cấu tạo nên từ: <i>Trở về /</i>
<i>ăn chơi / th«n xãm…</i>


2. Từ khơng biến đổi hình thái.


VÝ dơ: <i>Tôi1 tặng anh ấy1 một cuốn sách,</i>


<i>anh ấy2 tặng tôi2 mét qun vë.</i>




</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

- Quan s¸t vÝ dơ vµ rót ra nhËn xÐt?


* Hoạt động 3


HS đọc ghi nh SGK.
Tit 2.
Tho lun nhúm.


Đại diện nhóm trình bày. GV nhận
xét và cho điểm.


Nhóm 1+2: Bài tập 1.


Nhóm 3+4: Bµi tËp 2.



3. Biện pháp chủ yếu để biểu thị ý nghĩa
ngữ pháp là sắp đặt từ theo thứ tự trớc
sau và sử dụng các h từ.


VÝ dô:


<b>-</b> Tôi ăn cơm / ăn cơm với tôi / ăn
phần cơm của tôi nhé.


<b>-</b> Tụi ang n cm
<b>-</b> Tơi đã ăn cơm rồi
<b>-</b> Tơi sẽ ăn cơm


<b>-</b> T«i vừa ăn cơm xong




Trt t sp t t ng và h từ thay đổi thì
ý nghĩa của câu cũng thay đổi.


III. Ghi nhí
<b>-</b> SGK.
IV. Lun tËp.
Bµi tËp 1.


<b>-</b> Nụ tầm xuân(1): Bổ ngữ
<b>-</b> Nụ tầm xuân (2): Chủ ngữ.
<b>-</b> Bến(1):Bổ ngữ.


<b>-</b> Bến (2):Chủ ngữ



<b>-</b> Trẻ(1):Bổ ngữ /Trẻ (2): Chủ ngữ
<b>-</b> Già(1):Bổ ngữ/Già(2):Chủ ngữ.
<b>-</b> Bống (1): Định ngữ.


<b>-</b> Bống (2)(3)(4):Bổ ngữ.
<b>-</b> Bống(5)+(6):Chủ ngữ.
Bài tập 2.


- Lập bảng so sánh:


T. Việt T. Nga T. Anh


Quyển vở
Cô giáo


Đọc




Y




Book
Teacher


Read
- Im read book



- Я чйтаю кнйгу


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

4. Hớng dẫn về nhà.
- Nắm nội dung bài học
- Làm bài tập còn lại


- Soạn bài theo phân phối chơng trình.


Ngày soạn: 20/ 3/ 2008.
Ngày giảng: 25/ 3/ 2008


Tit 94. Tôi yêu em
( Puskin )
A. Mục tiêu cần đạt.


- Giúp HS cảm nhận đợc vẻ đẹp giản dị, trong sáng, tinh tế cả về nội dung và hình thức
của bài thơ. Qua đó thầy đợc sự cao thợng, chân thành, vị tha… của nhân vật trữ tình.
- Biết làm bài văn phân tích tâm trạng trong thơ tr tỡnh.


- Giáo dục văn hóa tình yêu, niềm tin và nghị lực trong cuộc sống.
B. Phơng tiện thực hiện.


- SGK Ngữ văn 11.
- Thiết kế bài học.
- Máy chiếu.


C. Cách thức tiến hành.


- Phng phỏp c hiu, c din cảm. Phân tích, bình giảng kết hợp so sánh nêu vấn đề
bằng hình thức trao đổi, thảo luận nhóm.



D. Tiến trình giờ học.
1. ổn định tổ chức:


2. KiĨm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn.
3. Bài mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

* Hoạt động 1


HS đọc tiểu dẫn SGK. Tóm tắt nội
dung. GV chuẩn xác kiến thức


- TiÓu dÉn SGK trình bày những nội
dung chÝnh nµo ?


* Hoạt động 2.


GV hớng dẫn HS cách đọc văn bản.
Nhận xét và đọc lại.


- Em hiểu nhan đề bài thơ nh thế nào?


<b>-</b> Nhận xét kết cấu bài thơ?
* Hoạt động 3.


Trao đổi thảo luận nhóm. Đại diện
nhóm trình bày. GV chuẩn xác kin
thc.


Nhóm 1. Cách thổ lộ tình yêu của nhân


vật trữ tình nh thế nào?


I. Đọc hiểu tiểu dẫn.
1. Tác giả.


- Tờn y , nm sinh, nm mt.
- Quê quán


- Cuộc đời và sự nghiệp
- Các tác phẩm tiêu biểu
2. Bài thơ.


- Bài thơ có liên quan đến nữ nhân vật Ơlênhia
– con gái ơng viện trởng viện Hàn lâm nghệ
thuật Nga, nơi Puskin thờng xuyên lui tới. Nhà
thơ ngỏ lời yêu, nhng cuộc tình khơng thành.
Hình ảnh cơ gái ln là nguồn cảm hứng trong
thơ Puskin.


- Bài thơ viết năm 1829, đợc in trong tập <i>Những</i>
<i>bông hoa phơng Bắc</i>, xuất bản 1930, lúc nhà thơ
30 tui.


II. Đọc hiểu văn bản.
1. Đọc.


2. Giải thích từ khó.
- SGK.


3. Nhan đề bài thơ.



- Bài thơ vốn khơng có nhan đề - Puskin không
đặt nhan đề cho bài thơ.


- <i>Tôi yêu em</i> là nhan đề do ngời dịch tự đặt căn
cứ vào mạch tình cảm của bài thơ.


- Cách xng hơ: <i>Tơi </i>–<i> Em</i>: Nói đúng tình cảm
quan hệ giữa nhân vật trữ tình và em – vừa gần
vừa xa, vừa đằm thắm vừa dang dở. Có th coi
õy l bc th tỡnh.


4. Kết cấu.


- Căn cứ vào dấu câu , bài thơ có 2 ý lớn ( 4 câu
đầu/ 4 câu sau ).


- Căn cứ vào lôgíc ý, bài thơ chia làm 3 đoạn, bắt
đầu bằng cụm từ <i>Tôi yêu em</i>


- Bi th c vit theo thể thơ phức tạp nhất.
5. Giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản.
5.1. Bốn câu đầu.


<i>- Tơi u em…đến nay…ngọn lửa tình cha tàn</i>
<i>phai</i>




bày tỏ quan điểm chân thành, giọng điệu trầm


lắng, dè dặt, ngập ngừng, cách nói khơng hoa
mĩ, giản dị trong cách diễn đạt để nhằm khẳng
định : tình u cha hồn tồn tắt lụi trong tơi.
- Tình u ấy trớc kia điên dại, mê say, đến bây
giờ vẫn âm thầm cháy trong tim.


</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

Nhãm 2. Sù mâu thuẫn giữa tình cảm
và lý trÝ trong con ngêi nhân vật trữ
tình là g×?


Nhóm 3. Diễn biến phức tạp của nhân
vật trữ tình đợc thể hiện nh thế nào ?


Nhãm 4. T¹i sao nói hai câu kết là bất
ngờ, hàm chứa nhiều ý vÞ ?


- Em học đợc điều gì qua bài thơ?


* Hoạt động 4.


HS đọc ghi nhớ SGK.




mạch thơ đột ngột thay đổi, khẳng định tình u
khơng mang lại hạnh phúc cho em thì phải chấm
dứt, trả lại sự thanh thản cho tâm hồn em.


- Lý trÝ muèn chèi bỏ, tình yêu lại tuôn trào :



<i>Ngn la tỡnh / khơng muốn bận lịng</i>. Vậy là
tình thế trong bài thơ là tình yêu đơn phơng.
- Nhân vật trữ tình tuyên bố một kiểu yêu cao
th-ợng: Tình yêu là tự nguyện, là hiến dâng, là hi
sinh. Nhận sự thua thiệt, chỉ mong cho ngời
mình yờu hnh phỳc.




Đó chính là văn hóa tình yêu!
5.2. Bốn câu sau.


- Thng thn bc l tỡnh yờu của mình, rất đời
thờng, giống nh bao tình yêu khác : <i>Âm thầm/</i>
<i>không hi vong/ rụt rè/ hậm hực / ghen.</i>


- Đau khổ khi yêu mà không đợc đền đáp, yêu
mà không hi vọng. Tình yêu ở đây là sự hiến
dâng, sự hi sinh thầm lặng.


- Nhân cách của nhân vật trữ tình đợc bộc lộ ở
hai câu thơ cuối : <i>Yêu chân thành đằm thắm/</i>
<i>cầu em đợc ngời tình nh tôi đã yêu em.</i>


<i><b></b></i> Câu thơ hay nhất, sáng tơi sau bao sóng gió,
tình u ấy vẫn vẹn nguyên dù bao đau khổ.
- Câu thơ cuối bất ngờ xuất hiện nhân vật thứ 3
trong bài thơ : <i>Cầu em…ngời tình</i> : Cách nói
đẩy ra, kéo vào, từ chối mà khẳng định. Không
yêu đợc vẫn chúc phúc cho ngời yêu. Coi hạnh


phúc của ngời yờu l hnh phỳc ca mỡnh.




Một tình yêu cao thợng, bao dung, nó vợt qua
thói ích kỷ tầm thờng hàng ngày, tình yêu


chỉ cho mà không hề nhận.




Văn hóa tình yêu.
6. Kết luận.


- Bi th tỡnh c sc, bộc lộ một tình u riêng
t, sơi nổi, chân thành, cao thợng của nhân vật trữ
tình, một tình yêu âm thầm của một trái tim thủy
chung.


- Đề cao phong cách tình u : Chân thành đằm
thắm mà khơng thơ thiển mù quáng, thiết tha say
sa mà vẫn tỉnh táo và cao thng.


- Bài thơ thể hiện rõ tài năng điêu lun cđa mét


<i>mặt trời thơ Nga</i>. Puskin xứng đáng với tên gọi
thân yêu của công chúng Nga: <i>Nhà thơ của tuổi</i>
<i>trẻ và tình u. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

4. Híng dÉn về nhà.



- Học thuộc lòng bài thơ. Nắm nội dung bài học.
- Soạn bài theo phân phối chơng trình.


Ngày soạn: 28/ 3/ 2008.
Ngàygiảng: 01 / 4/ 2008.


Tit 95

Hớng dẫn đọc thêm:

Bài thơ số 28
( R. Ta - Go )
A. Mục đích yêu cầu.


- Tìm hiểu cuộc đời, sự nghiệp sáng tác của nhà thơ ấn Độ.
- Hiểu đặc trng t duy ngời ấn - Triết lý và trữ tình.


- RÌn lun và giáo dục về tình yêu tuổi trẻ.
B. Phơng tiện thực hiện.


- SGK Ngữ văn 11.
- Thiết kế bài học
- Máy chiếu


C. Cách thức tiến hành


- Phng phỏp c hiu, đọc diễn cảm.


- Phơng pháp phân tích, bình giảng kết hợp so sánh nêu vấn đề qua hình thức trao đổi
thảo luận nhóm.


D. Tiến trình giờ học.
1. ổn định tổ chức.



2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng bài thơ <i>Tôi yêu em</i>. Nêu suy nghĩ sau khi học xong
bài thơ đó.


3. Bµi míi.


Hoạt động của GV và HS u cầu cần đạt


* Hoạt động 1.


HS đọc tiểu dẫn và tóm tắt nội dung.
GV chuẩn xác kiến thức.


* Hoạt động 2.


Hớng dẫn HS đọc văn bản.


* Hoạt động 3.


Trao đổi thảo luận nhóm.


- Nhóm 1. Hình tợng đơi mắt đợc miêu tả
nh thế nào ? Thể hiện niềm khao khỏt gỡ
trong tỡnh yờu?


I. Đọc hiểu tiểu dẫn.
1. Tác gi¶.


- Ngời Châu á đầu tiên đợc nhận giải
th-ởng Nơben văn học năm 1913.



2. Giíi thiƯu tËp th¬: <i>Ngêi làm vờn</i>


II. Đọc hiểu văn bản.
1. Đọc.


2. Định hớng nội dung và nghệ thuật.
2. 1. Sự giÃi bày tình cảm của nhân vật trữ
tình.


- Hỡnh nh ụi mt: Bn khon, buồn cha
thực sự tin tởng, muốn nhìn thẳng vào tâm
tởng- khao khát hoà nhập tâm hồn.


- Đáp ứng nguyện vọng đó, chàng trai
phơi bày trần trụi tất cả: Chân thực, giản
dị, không câu nệ.


- Nhng thật nghịch lý là ngời u khơng
biết gì về anh và tiếp tục đòi hỏi cao hơn
nữa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

- Nhóm 2. Chàng trai làm gì để đáp ứng
nguyện vọng ca ngi yờu?


- Nhóm 3. Tại sao càng giÃi bày, càng hi
sinh ngời yêu lại càng không hiểu?


- Nhóm4. Nội dung hai câu thơ cuối là gì?



- Suy nghĩ của em sau khi học xong bài
thơ?


thuẫn trong tình cảm của nhân vật trữ
tình.


- Để ngời yêu thấu hiểu, chàng trai hi sinh
cuộc đời mình, hiến dâng tất cả cuộc đời
cho tình u:


+ §êi là viên ngọc: Đập nát nó ra
+ Đời là đoá hoa: Xé nhỏ nó ra


+ Đời là trái tim: Em là nữ hoàng của
V-ơng quốc.




Nhng tt c em cũng đều khơng biết gì về
anh.




Sự tăng tiến tình cảm trong sự đòi hỏi và
giãi bày: Từ giãi bày - đến hi sinh - cuối
cùng là hồ hợp.


- CỈp quan hệ từ: Nhng - nếu - thì: Nhấn
mạnh sự hi sinh, tấm lòng hiến dâng cao
cả cho tình yêu.





Nhân vật trữ tình vừa là con ngời tình
nhân vừa là con ngời triết nhân . Đó chính
là đặc trng của thể loại thơ triết lý - trữ
tình Tago.


- Trái tim tình u khơng đơn giản là vật
chất. Tiềm ẩn trong đó sự đối lập: Vui
sớng và khổ đau; thiếu thốn và giàu sang
-đó là tất yếu của tình u


2.3. Khát vọng hồ đồng, tình u rộng
mở.


- Hai câu cuối mang tính chất triết lý sâu
sắc.


- Tỡnh u là sự vơ cùng khơng ranh giới.
- Tình u ln địi hỏi sự thống nhất trọn
vẹn, ln khao khát biết trọn nó. Đó là
chân lý của Tago.


3. KÕt luËn.


- Con ngời giàu lòng nhân hậu, khao khát
cống hiến cho cuộc đời.


- Bài thơ trữ tình giàu chất triết lý, hình


ảnh sinh động, quan niệm tình u trong
sáng lành mạnh: Đó là tình u hồ hợp,
gần gũi, thấu hiểu của hai tâm hồn hớng
đến cái vĩnh hằng, duy nhất và tuyệt đối
trong tình u.


4. Híng dÉn vỊ nhµ.
- Nắm nội dung bài học.
- Thuộc lòng bài thơ.


- Soạn bài theo phân phối chơng trình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

Ngày soạn: 28/ 3/ 2008.
Ngàygiảng: 01 / 4/ 2008.


Tit 96 Luyện tập viết tiểu sử tóm tắt.
A. Mục đích yêu cầu.


- Củng cố kiến thức và kĩ năng về viết tiểu sử tóm tắt
- Tập viết tiểu sử tóm tắt theo định hớng SGK.


B. Ph¬ng tiƯn thực hiện.
- SGK Ngữ văn 11.
- Thiết kế bài học
- Máy chiếu


C. Cách thức tiến hành


- HS thc hin theo các tình huống SGK hớng dẫn bằng hình thức trao đổi, thảo luận
nhóm.



D. Tiến trình giờ học.
1. ổn định tổ chức.


2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng bài thơ số 28 ( Tago). Nêu suy nghĩ sau khi học
xong bài thơ đó.


3. Bµi míi.


Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt


* Hoạt động 1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

* Hoạt động 2.


GV híng dÉn HS trình bày bản tiểu sử
tóm tắt trớc lớp.


Nhận xét cách trình bày của bạn.. GV bổ
sung và kÕt ln.


*Hoạt động 3.


Hoạt động nhóm(4 nhóm)


GV híng dÉn HS luyÖn tËp viÕt tiÓu sử
tóm tắt.


Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm nhận
xét, bổ sung.



- Giới thiệu một đoàn viên u tú


+ Ngi tr tuổi(Học sinh, sinh viên…)
+ Có năng lực tổ chức các hoạt động tập
thể


- Tham gia øng cư vµo ban chÊp hµnh
HLH thanh niªn cđa tØnh hoặc thành
phố(một tổ chức đoàn thể mang tÝnh x·
héi ho¸ cao)


2. Qui trình gồm các bớc:


- Xỏc nh mc ớch v yêu cầu viết tiểu
sử tóm tắt


- Xác định nội dung trình bày trong bản
tóm tắt


- Tìm hiểu ngời giới thiệu để có những
thơng tin cần thit


- Viết bản tiểu sử tóm tắt.


3. Trình bày bản tiểu sử tóm tắt trớc lớp.


<i>Tha các bạn !</i>


Trong đại hội Liên hiệp thanh niên của


thành phố sắp tới, tôi xin giới thiệu
bạn……vào danh sách đề cử của ban chấp
hành nhiệm kì mi.


Bạn sinh ngàythángnăm,
tạihiện ®ang lµ häc sinh…


Suốt ba năm học bạn …đều là….. bạn
không chỉ học giỏi mà còn là ngời có
năng lực tổ chức và điều hành các hoạt
động tập thể một cách có hiệu quả…
Với uy tín và kinh nghiệm cơng tác
của bạn …tôi tin là…sẽ có những đóng
góp tích cực cho phong trào thanh niên
của thành phố. Vì vậy tơi xin trân trọng
giới thiệu bạn …vào danh sách đề cử.
Rất mong các bạn đồng tình, ủng hộ
ý kiến của tơi và tập trung phiếu bầu cho
bạn …


Xin chân thành cảm ơn.
4. Luyện tập, củng cố.


- Viết tiểu sử tóm tắt các nhân vËt:
+Ngun Du


+Ngun Tr·i
+Xu©n DiƯu


+ Một nhân vật nào đó mà em kính phục


4. Hớng dẫn về nhà.


- TËp viÕt tiĨu sử tóm tắt


</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192>

Ngày soạn: 30/ 3/ 2008.
Ngày gi¶ng: 1/ 4/ 2008.


TiÕt 97+98 Ngêi trong bao.


A.P. Sª- khèp



A. Mục đích u cầu.


- Hiểu đợc sự phê phán sâu sắc của nhà văn đối với lối sống <i>thu mình vào trong bao</i>


cđa mét bé phËn tri thøc Nga cuèi thÕ kû XIX.


- Thấy đợc những nét đặc sắc về nghệ thuật của tác phẩm; xây dựng biểu tợng và nhân
vật điển hình, cách kể chuyn c sc.


B. Phơng tiện thực hiện.
- SGK Ngữ văn 11.
- Thiết kế bài học
- Máy chiếu


C. Cách thức tiến hµnh


- Phơng pháp đọc hiểu, đọc diễn cảm.


- Phơng pháp phân tích, bình giảng kết hợp so sánh nêu vấn đề qua hình thức trao đổi


thảo luận nhóm.


D. Tiến trình giờ học.
1. ổn định tổ chức.


2. KiĨm tra bµi cị: Kiểm tra vở soạn.
3. Bài mới.


Hot ng ca GV v HS Yêu cầu cần đạt


* Hoạt động 1.


HS đọc và túm tt tiu dn SGK


- Tiểu dẫn SGK trình bày những nội dung
chính nào ?


I. Đọc hiểu tiểu dẫn.
1. Tác giả.


- An tôn Páp lô vích Sê-khốp (1860-1904),
nhà văn Nga kiÖt xuÊt.


- Sinh ra và lớn lên trong gia đình bn
bán nhỏ ở thị trấn Ta-gan-rốc bên b bin
Adp.


- Tốt nghiệp y khoa, vừa làm bác sĩ, vừa
viết báo, viết văn.



- Nm 1900 c bu lm Vin s danh d
Vin hn lõm khoa hc Nga.


- Để lại hơn 500 truyện ngắn, truyện vừa
+ <i>Anh béo và anh gÇy</i>


<i>+ Con kì nhơng</i>
<i>+ Phịng số 6</i>
<i>+ Hải âu</i>
<i>+ Ba chị em</i>
<i>+Vờn anh đào.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(193)</span><div class='page_container' data-page=193>

*Hoạt động 2.


GV hớng dẫn HS kể lại nội dung theo sự
chuẩn bị bài soạn và đọc ở nhà.


*Hoạt động 3.
Trao đổi cặp nhỏ.


- Chân dung của nhân vật Bêlicốp đợc cụ
thể hoá bằng những nét vẽ nh thế nào?


- NÐt næi bËt nhÊt trong tính cách của
Bêlicốp là gì? tại sao?


- Khái quát con ngời và tính cách Bêlicốp
bằng những từ ngữ, hình ảnh nào?


cụng, thói cờng bạo của tầng lớp cầm


quyền Nga đơng thời; phê phán sự bất lực
của giới tri thức và sự sa đoạ về tinh thần
của một bộ phận trong s h.


<i><b></b></i> Nhà cách tân thiên tài về thể loại truyện
ngắn và kịch nói. Đại biểu lớn cuối cùng
của CN hiƯn thùc Nga ci XIX.


2. Trun ng¾n: <i>Ngêi trong bao</i>


- Sáng tác trong thời gian nhà văn đang
d-ỡng bệnh tại bán đảo Crm - thời kì xã hội
Nga đang ngạt thở trong bầu không khí
chun chế nặng nề cuối 19 – mơi trờng
ấy đẻ ra lắm kiểu ngời kì quái, và <i>Ngời</i>
<i>trong bao</i> – Bêlicốp là một nghệ thuật
độc đáo, c sc nh vn.


II. Đọc hiểu văn bản.
1. Đọc, kể tóm tắt.


2. Giá trị nội dung và nghệ thuật của văn
bản.


2.1. Chân dung và tính cách của nhân vật
ngời trong bao Bêli cốp.


* Chân dung.


- Cặp kính đen, gơng mặt nhợt nhạt, nhỏ


bé, choắt lại nh mặt chồn.


- n mặc : đều màu đen


- Phục sức : đều để trong bao( <i>giầy, ủng,</i>
<i>kính, ơ…)</i>


- ý nghÜ : giấu vào bao


- Tên Bêlicốp ít ai gọi ngời trong bao




Chân dung kì quái, lập dị, thu mình trong
vỏ, tạo cho mình một cái bao ngăn cách,
bảo vệ khỏi những ảnh hởng, tác động của
cuộc sống bên ngoài.


* TÝnh cách.


- Câu nói cửa miƯng : <i>Nhì l¹i xảy ra</i>
<i>chuyện gì thì sao</i>


- Nhỳt nhỏt, sống cơ độc, ln lo lắng, sợ
hãi tất cả, thích sng rp khuụn nh cỏi mỏy
vụ hn.


- Luôn thoả mÃn, hài lòng với lối sống cổ
lỗ, bảo thủ và luôn cho r»ng sèng nh thÕ
míi lµ sèng, míi lµ ngời công dân tốt, là


nhà giáo có trách nhiệm.


- Không hiểu mọi ngời chung quanh,
không hiểu xã hội, cứ nhởn nhơ, tự nhiên,
đắm chìm trong sự tơn sùng quá khứ




</div>
<span class='text_page_counter'>(194)</span><div class='page_container' data-page=194>

-- Lối sống và con ngời Bêlicốp ảnh hởng
nh thế nào đến những ngời xung quanh
nơi y đang sống và làm việc?


Tiết 2.


- ổn định tổ chức.
- Bài mới


* Hoạt động 1.


Trao đổi thảo luận nhóm.


Nhãm 1. Vì sao Bêlicốp chết?


- Nhóm 2. Nªu ý nghĩa cái chết của
Bêlicốp?


Nhóm 3. Nêu ý nghĩa của nghệ thuật biểu
tợng cái bao?


mỏy móc - giáo điều- thu mình trong bao,
trong vỏ ốc, và cảm thấy mãn nguyện


trong đó.




Lối sống và con ngời Bêlicốp ảnh hởng
đến cuộc sống và tinh thần của anh chị em
giáo viên trong trờng nơi y làm việc, trong
dân c thành phố nơi y sống. Tất cả mọi
ng-ời sợ y, ghét y, trỏnh xa y.


2.2. Cái chết của Bêlicốp.
- Nguyên nhân:


+ Vì ngã đau, dẫn đến mắc bệnh, lại
không chịu chữa chạy


+ Vì bị sốc trớc thái độ của chị em
Varenca


+ Sâu xa hơn đó là cái chết của Bêlicốp là
tất yếu: với tạng ngời, cách sống của y,
dẫn đến cái chết nh thế là tất yếu.




Cuối cùng Bêlicốp đã tìm cho mình một
cái bao tốt nhất - đó cũng là mong muốn
của y.


- Sau khi h¾n chÕt, mọi ngời cảm thấy nh


thoát khỏi gánh nặng, thấy nhẹ nhàng.
Nh-ng chẳNh-ng bao lâu cuộc sốNh-ng lại diễn ra nh
cò.




Do ảnh hởng, tác động nặng nề dai dẳng
của lối sống, kiểu ngời Bêlicốp đã đầu độc
khơng khí trong sạch, lành mạnh của đạo
đức, văn hoá nớc Nga đơng thời.




HiƯn tỵng, lèi sèng, kiÓu ngêi Bêlicốp
mang tính qui luật trong lịch sử phát triển
của xà hội loài ngời.


2.3. Nghệ thuật biểu tợng cái bao.


- Nghĩa gốc: Vật hình túi(hộp) dùng để
bao, gói, đựng đồ vật, hàng hố...


- NghÜa chun: Lèi sống và tính cách của
Bêlicốp




Kiu ngi, li sng thu mình trong bao –
cuộc sống trói buộc, tù hãm, đối với nhân
dân Nga, tri thức Nga cuối thế kỷ 19.


2.4. Đặc sắc nghệ thuật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(195)</span><div class='page_container' data-page=195>

Nhóm 4. Theo em truyện ngắn có những
đặc sắc nghệ thuật nào?


- Theo em giá trị t tởng của truyện ngắn là
gì?


* Hot ng 2.
HS đọc ghi nhớ SGK
* Hoạt động 3.


GV híng dÉn HS lun tËp theo bµi tËp
SGK. Gäi chữa BT lấy điểm.


+ Ngời kể chuyện: Bu rơ kin nhân vật


<i>Tôi</i>


+ Ngời thuật lại câu chuyện Bu rơ kin kể
là tác giả.




Tính khách quan, gây cảm giác chân thật,
gần gũi, tạo cấu trúc kể: truyện lồng trong
truyện.


- Giäng kÓ: MØa mai, ch©m biÕm, trầm
tĩnh vẻ ngoài bình thản.



- Ngh thut xõy dng nhõn vật điển hình:
Từ chân dung, lời nói, hành động…đều
khái qt thành tính cách, lối sống.


- NghƯ thËt t¬ng phản: Lối sống, tính cách
của Bêlicốp >< chị em Valenca, giáo viên,
nhân dân


- Nghệ thuật biểu tợng: Hình ảnh cái bao,
ngời trong bao, cái chết của Bêlicốp.


- Kt thỳc truyện: Ngời nghe – ngời đọc
giả định trực tiếp phát biểu chủ đề t tởng
– tạo ấn tợng cho ngời đọc.


2.5. Chủ đề t tởng.


- Lên án mạnh mẽ kiểu ngời trong bao.
Lối sống trong bao và tác hại của nó đối
với hiện tại và tơng lai nớc Nga.


- Lời cảnh báo và kêu gọi mọi ngời cần
phải thay đổi cách sống, khơng thể sống
tầm thờng, hèn nhát, ích kỉ.


III. Ghi nhí.
- SGK.


IV. Lun tËp


- Lµm bµi tËp SGK.
4. Híng dÉn vỊ nhà.


- Nắm nội dung bài học
- Tóm tắt nội dung truyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(196)</span><div class='page_container' data-page=196>

Ngày soạn: 30/ 3/ 2008.
Ngày giảng: 1/ 4/ 2008.


Tiết 99. Thao tác lập luận bình luận
A. Mục đích u cầu.


Gióp HS :


- Hiểu đợc mục đích, yêu cầu và tầm quan trọng của thao tác lập luận bình luận.
- Nắm đợc những nguyên tắc và cách thức cơ bản của thao tác lập luận bình luận.
- Biết vận dụng thao tác lập luận bình luận vào bài viết văn và ứng xử trong cuộc sống
B. Phơng tiện thực hiện.


- SGK Ngữ văn 11.
- Thiết kế bài học
- Máy chiếu


C. Cách thøc tiÕn hµnh


- Phơng pháp đọc hiểu, phân tích, thuyết giảng kết hợp so sánh, nêu vấn đề qua hình
thức trao đổi thảo luận nhóm.


D. Tiến trình giờ học.
1. ổn định tổ chức.



2. KiĨm tra bµi cị: KiĨm tra vë soạn.
3. Bài mới.


Hot ng ca GV v HS Yờu cu cần đạt


* Hoạt động 1.


HS đọc mục I SGK và trả lời câu hỏi.
GV chuẩn xác và chốt kiến thức.


I. Mục đích, u cầu của thao tác lập luận
bình luận.


1. Mục đích của bình luận


- Là đánh giá ( <i>xác định phải trái, đúng</i>
<i>sai, hay dở</i>) và bàn bạc (<i>trao đổi ý kiến</i>)
2. Yêu cầu của bình luận


- Trình bày rõ ràng, trung thực vấn đề đợc
bình luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(197)</span><div class='page_container' data-page=197>

- Bình luận có vai trị và tầm quan trọng
nh thế nào trong cuộc sống con ngời?
* Hoạt động 2.


HS đọc mục II SGK và trả lời câu hỏi
GV chốt kiến thức.



* Hoạt động 3.


HS đọc ghi nhớ SGK
* Hoạt động 4.


GV híng dÉn HS lµm bµi tập SGK.
Chữa bài tập và cho điểm.


- Bn bc, m rộng vấn đề một cách sâu
sắc và có sức thuyết phc.


3. So sánh: Bình luËn, gi¶i thÝch, chøng
minh.


- Bình luận: Đề xuất và thuyết phục ngời
đọc tin, tán đồng với ý kiến(đề xuất) của
mình về một vấn đề nào đó.


- Giải thích: Dùng lí lẽ và dẫn chứng giúp
ngời đọc hiểu về một vấn đề nào đó.


- Chứng minh: Dùng dẫn chứng và lí lẽ
khiến ngời đọc tin một vấn đề nào đó.




B×nh ln cã vai trò và tÇm quan träng
trong cuéc sèng con ngời. Muốn các cuộc
tranh luận có hiệu quả và bổ ích chúng ta
cần thành thạo kĩ năng bình luận.



II. Cách b×nh ln.


Một bài bình luận thờng có các bớc sau:
- Bớc 1: Nêu vấn đề cần bình luận.


+ Nêu rõ đợc thái độ và sự đánh giá của
ngời bình luận trc vn a ra.


+ Trình bày rõ ràng, trung thùc


- Bớc 2: Đánh giá vấn đề cần bình luận
+ Đứng hẳn về một phía mình cho là đúng
để bác bỏ cái sai.


+Kết hợp phần đúng của mỗi phía và loại
bỏ phần sai để tìm ra <i>tiếng nói chung</i> trong
sự đánh giá.


+ Đa ra cách đánh giá của riêng mình.
- Bớc 3: Bàn về vấn đề cần bình luận.
+ Bàn về thái độ, hành động, cách giải
quyết trớc vấn đề đang đợc xem xét.


+ Bàn về những điều rút ra khi liên hệ với
thời đại, hoàn cảnh, lứa tuổi …


+ Bàn về những vấn đề sâu xa hơn mà vấn
đề đợc bình luận gợi ra.



III. Ghi nhớ.
- SGK


IV. Luyện tập
Bài tập 1.


- Bình luận không phải là giải thích, chứng
minh hay kết hợp giải thÝch víi chøng
minh. V×:


+ Mục đích 3 kiểu bài này khác nhau
+ Bản chất của bình luận là tranh luận về
vần đề mà tất cả ngời tham gia bình luận
đều đã biết và đều có ý kiến riêng về vấn
đề đó.


4. Híng dẫn về nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(198)</span><div class='page_container' data-page=198>

- Soạn bài theo phân phối chơng trình.
Ngày soạn: 3/ 4/ 2008.


Ngày giảng: 8/ 4/ 2008.


Tiết 100+101 ngời cầm quyền khôI phục uy quyÒn
V. Huy- g«


A. Mục đích u cầu.
Giúp HS:


- Nắm đợc những nét đặc trng của bút pháp lãng mạn qua h cấu, diễn biến và nghệ


thuật văn bản.


- Cảm nhận đợc sức mạnh của tình thơng u mà Huygơ muốn gửi gm.


- Hiểu và biết cách phân tích diễn biến tâm trạng nhân vật trong tác phẩm tự sự.
- Giáo dục lòng kính trọng và thơng yêu con ngời.


B. Phơng tiện thực hiện.
- SGK Ngữ văn 11.
- Thiết kế bài học
- Máy chiếu


C. Cách thức tiến hành


- Phng phỏp c hiu, đọc diễn cảm.


- Phơng pháp phân tích, bình giảng kết hợp so sánh nêu vấn đề qua hình thức trao đổi
thảo luận nhóm.


D. Tiến trình giờ học.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:


-Truyện ngắn <i>Ngời trong bao</i> và hình tợng Bêlicốp để lại trong em những ấn tng v
cm xỳc gỡ?


-Vì sao nói truyện ngắn <i>Ngời trong bao</i> cã ý nghÜa thêi sù rÊt réng r·i vµ sâu sắc?
3. Bài mới.


Hot ng ca GV v HS Yờu cầu cần đạt



* Hoạt động 1.


HS đọc tiểu dãn SGK và tóm tắt nội dung
chính. GV chuẩn xác kiến thc.


<b>-</b> Tiểu dẫn SGK trình bày những nội
dung nào ? Tóm tắt ?


I. Đọc hiẻu tiểu dẫn.
1. Tác giả


- VÝch-to Huy-g« : 1802-1885


- Cuộc đời gắn kiền với nớc Pháp thế kỷ
19. Từ một nhà thơ thần đồng, một q tộc
thành nhà văn lãng mạn có t tởng dân chủ,
đứng về phía nhân dân chống lại chính
quyền phong kiến phản động


- Nhà văn Pháp đầu tiên đợc chôn cất
trong hầm mộ điện Păng tê ông – nơi
dành riêng cho vua chúa và danh tớng
- V. Huygơ - danh nhân nhân văn hố thế
giới.


- Tác phẩm đồ sộ :


+ TiĨu thut : <i>Nhµ thê Đức bà Pari, Chín</i>
<i>mơi ba, Những ngời khốn khổ</i>



+ Thơ ca : <i>Lá thu, Tia sáng và bóng tối,</i>
<i>Trừng phạt</i>


+ Kịch: <i>Héc na ni</i>


2. Tác phẩm <i>Những ngời khốn khổ.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(199)</span><div class='page_container' data-page=199>

- Đọc phần tóm tắt nội dung t¸c phÈm.


- Nội dung từ đầu đến đoạn trích :


Giăng van giăng- thợ xén cây- bị két án tù khổ
sai chỉ vì lấp trộm bành mì cho 7 đứa cháu đói
khát và những lần vợt ngục khơng thành. Sau 19
năm tù đầy Giăng van giăng đợc tha nhng bị mọi
ngời xua đuổi. Đợc giám mục Mirien cảm hố,
ơng quyết tâm làm lại cuộc đời. Nhờ nghị lực,
thông minh và may mắn, Giăng văn giăng trở
thành thị trởng Mađơ len và chủ nhà máy sản
xuất thuỷ tinh giàu có.Ơng ra sức làm việc thiện.
Để cứu một ngời nghèo bị bắt và kết án oan,
Giăng van giăng quyết định tự tố cáo mình với
nhà chức trách và chờ cảnh sát đến bắt mình.


* Hoạt động 2.


GV hớng dẫn HS đọc văn bản.


* Hoạt động 3.



Trao đổi cặp. GV gọi trình bày, nhận xét
và cho điểm.


- Nh©n vËt Gia ve là ai ? Đại diện cho thế
lực nào trong xà hội?


- Tìm những hình ảnh, chi tiết miêu tả
chân dung nhân vật Gia ve ?


- Thái độ và tính cách của Gia ve khi i
din vi Ging van ging?


hàng trăm nhân vËt


- Nội dung: Tái hiện khung cảnh Pari và
n-ớc Pháp ba thập kỷ đầu thế kỷ 19, xoay
quanh nhan vạt Giăng Van giăng từ khi
đ-ợc ra tù đến lúc qua đời, với một thơng
điệp : <i>Trên đời, chỉ có một iu y thụi, ú</i>
<i>l thng yờu nhau.</i>


- Tóm tắt tác phẩm: SGK.
3. Đoạn trích.


- Xuất xứ; Trích chơng IV, quyển 8, phần
I, tập 1.


- Tóm tắt nội dung đoạn trích.



<i>Ngi cầm quyền khơi phục uy quyền</i> kể lại
tình huống thanh tra cảnh sát Gia ve –
một hung thần ác sát đối với thế giới tội
phạm dẫn lính đến bắn Giăng Van giăng
khi ơng đang chứng kiến cảnh cơ thợ khâu
Phăng tin hấp hối.


II. §äc hiểu văn bản.
1. Đọc, kể đoạn trích.


2. Giá trị nội dung và nghệ thuật của văn
bản.


2.1. Hình tợng nhân vật Gia ve.


- Ch¸nh thanh tra cảnh sát, ngời cầm
quyền khôi phục uy quyền, con ác thú giữ
nhà cho chính quyền t sản.


- Giọng nói nh ác thú gầm, cặp mắt phóng
vào tội phạm nh móc sắt, cái cời ghê tởm
phô cả hai hàm răng.


- Chỉ bằng hai tiếng: <i>Mau lên</i>: cộc lốc,
ngắn ngủi, mà đã đã có cái gì man rợ, điên
cuồng.


- H¾n võa xÊu hỉ, nhơc nh· võa căm tức
trớc sự mạnh mẽ và tấm lòng nhân hậu của
Giăng van giăng.



- Hn h hờ, khoỏi trỏ trong s đắc thắng
của con thú khi săn đợc mồi.


- Không hề động lịng thơng trớc lời nói,
hành động khi Phăng tin hấp hối.


</div>
<span class='text_page_counter'>(200)</span><div class='page_container' data-page=200>

Tiết 2.


<b>-</b> ổn định tổ chức
<b>-</b> Kiểm tra bài cũ.
* Hoạt động 1.


Trao đổi thảo luận nhóm. Đại diện nhóm
trình bày. GV nhận xét, chuẩn xác kiến
thức.


Nhóm 1+2 Tìm những hình ảnh, chi tiết
miêu tả ngôn ngữ, cử chỉ, thái độ và hành
động của Giăng Van giăng?


- Nhãm 3+4. NghÖ thuật kể chuyện góp
phần làm nổi bật hình tợng nhân vật
Giăng Van giăng nh thế nào?


Hỡnh tợng ngời anh hùng lãng mạn đối lập với
c-ờng quyền – nhân vật trung tâm


đợc Huygô dồn hết tâm huyết và bút lực đẻ miêu
tả và qua đó gửi gắn thơng điệp về tình thơng u
con ngời.



* Hoạt động 2.


HS đọc ghi nhớ SGK.




Nghệ thuật ẩn dụ so sánh: Chân dung độc
đáo, đầy ấn tợng. Chân dung một con ngi
thỳ.


2.2. Hình tợng Giăng Van giăng.


- T một ơng thị trởng Ma đơ len giàu có
sang trọng trở thành tên tù khổ sai Giăng
Van giăng khốn khổ.


- Cử chỉ điềm tĩnh, ngôn ngữ nhẹ nhàng,
nhà nhặn, không hề khiếp sợ trớc Gia ve.
- Hạ giọng, nhún mình cầu xin cho Phăng
tin.


- Khi Phăng tin chết: Thái độ và hành
động của ông trở nên mạnh mẽ, quyết liệt.
Sự bình tĩnh của ông là cho Gia ve khiếp
sợ, không dám ra tay.


- Sẵn sàng chịu bắt sau khi đã hoàn tất mọi
thủ tục cần thiết để tiễn đa Phăng tin vào
cõi vĩnh hằng.





Miêu tả trực tiếp: Ngôn ngữ, cử chỉ, hành
động >< với Gia ve.




Miêu tả gián tiếp qua Phăng tin, qua bà
Xơ : Hình ảnh của một vị cứu tinh, đấng
cứu thế.




Miêu tả ngoại đề của tác giả thơng qua
hàng loạt câu hỏi và lời bình luận: Hình
ảnh của một con ngời phi thờng, lãng mạn.
* Tóm lại. Những thủ pháp nghệ thuật và
cách kết cấu sự phát triển của tình tiết
trong kể chuyện đều hớng tới việc tô đậm,
ca ngợi con ngời khác thờng, đều qui tụ về
thế giới lí tởng.


III. Ghi nhí.
- SGK


4. Híng dÉn vỊ nhµ.


</div>

<!--links-->

×