Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.15 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án Đại số 7_Năm học 2009-2010 Ngày dạy: 10/09/2009. TIẾT 4:. §4.GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ. CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- Học sinh hiểu khái niệm giá trị tuyệt đối của một số hứu tỉ - Xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ 2. Kỹ năng: Có kỹ năng cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân. 3.Thái độ: Có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lý. B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu, giải quyết vấn đề C. CHUẨN BỊ: GV: Giáo án, SGK. HS: Ôn lại kiến thức về giá trị tuyệt đối D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức:(1 phút) II. Kiểm tra bài cũ:(7 phút) Muốn chia hai số hữu tỉ ta làm thế nào? Viết công thức tổng quát? Làm bài tập 13c (Sgk) KQ:. 4 15. III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề:(1 phút) GV: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì? Hs: …. GV: Vậy giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ có gì khác với số nguyên không ? Bài học hôm nay giúp chúng ta hiểu điều đó. 2 Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò a-Hoạt động 1: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ(12 phút) GV: Tương tự như giá trị tuyệt đối của số nguyên, giá trị tuyệt đối cảu một số hữu tỉ x là khoảng cách từ điểm x đến điểm 0 trên trục số. được kí hiệu: x GV: Yêu cầu một hs lên bảng vẽ trục số, biểu diễn các số: 3,5 ;. 1 2. -2. 1 ; -2 trên trục số. 2. Hs: tiến hành làm GV: Dựa vào định nghĩa hãy tìm: 3,5 ;. Nội dung kiến thức 1. Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ * Định nghĩa: (SGK) Kí hiệu: x. 1 ; 0; 2 2. Hs: …. GV: (chỉ trên trục số) lưu ý hs: khoảng cách không có giá trị âm. GV: Cho hs làm ?1. 0. 3,5 3,5;. 1 1 2 2. 0 0;. 2 2. 3,5. ?1 a) x = 3,5 x 3,5 4 4 x 7 7 b) Nếu x 0 x x x. x0 x 0 x 0 x x x nÕu x 0 x -x nÕu x 0. GV: Đưa công thức tổng quát: Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái. 1 T4 Lop7.net. Trường THCS Triệu Vân.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án Đại số 7_Năm học 2009-2010 GV: Qua đó ta thấy công thức xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ cũng tương tự như đối với số nguyên. GV: Đưa ví dụ minh hoạ. GV: Đưa ra nhận xét ở SGK Mỗi nhận xét lấy 1 ví dụ minh hoạ GV: Cho hs làm ?2 Gọi 2 hs lên bảng làm Hs: tiến hành làm. 1 1 x c) 7 7 1 1 x 3 x 3 5 5 1 1 b) x x d) x 0 x 0 7 7 2. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân: *Ví dụ 1: a) 113 264 (1,13) (0,264) 100 1000 1130 (264) 1394 1,394 1000 1000 b) 245 2134 1889 0,245 2,134 1,889 1000 1000 1000 c) 52 314 16328 (5,2).3,14 . 16,328 10 100 1000. ?2 a) x . b-Hoạt động 2: Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân(13 phút) GV: Để cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân ta có thể làm thế nào ? Hs: … viết dưới dạng phân số rồi áp dụng quy tắc các phép tính về phân số. GV: Đưa ví dụ áp dụng. Gọi 3 hs đứng tại chỗ làm. Hs: tiến hành làm.. GV: Quan sát các số hạng và tổng ở vd a, cho biết có thể làm cách nào nhanh hơn không ? Hs: nêu cách làm. GV: Trong thực hành khi cộng hai số thập phân ta áp dụng quy tắc tương tự đối với số nguyên. GV: Hướng dẫn cách làm 2 ở câu a ? Tương tự quan sát bài làm câu b, c , xem có cách làm nào nhanh hơn không ? Hs: suy nghĩ, trả lời. Từ đó GV đưa ra cách làm. ? Qua 2 cách làm trên, em thấy cách nào nhanh hơn? GV: Vậy khi cộng, trừ hoặc nhân hai số thập phân ta áp dụng quy tắc về giá trị tuyệt đối và về dấu tương tự như với số nguyên. GV: Vậy thì chia 2 số thập phân ta làm thế nào ta xét ví dụ sau. GV: Đưa ra quy tắc chia 2 số thập phân: Thương của 2 số thập phân x và y là thương của x và y với dấu Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái. *Ví dụ: 1 1 1 1 x thì x (vì >0) 2 2 2 2 x = -2,5 thì x 2,5 (2,5) 2,5 (vì -2,5 <0) *Nhận xét: x Q ta luôn có: x 0 ; x x ; x x. 2 T4 Lop7.net. C2: a)(-1,13) + (-0,264) = -(1,16 + 0,264) = -1,394 b) 0,245 – 2,134 = 0,245 + (-2,134) = -(2,134 – 0,245) = -1,889 c) (-5,2). 3,14 = -(5,2 . 3,14) = -16,328. *Ví dụ 2: a) (-0,408) : (-0,34) = + ( 0,408 : 0,34 ) = +(0,408 : 0,34) = 1,2 Trường THCS Triệu Vân.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án Đại số 7_Năm học 2009-2010 “+” đằng trước nếu x và y cùng dấu và dấu “-“ đằng trước nếu x và y khác dấu. Từ đó GV hướng dẫn làm. GV: Tương tự hãy tính: (-0,408) : 0,34 Hs: tiến hành làm. GV: Yêu cầu hs làm ?3. (-0,408) : 0,34 = -( 0,408 : 0,34 ) = - (0,408 : 0,34) = - 1,2 ?3: a) -3,116 + 0,263 = -(3,116 - 0,263) = -2,853 b) (-3,7). (-2,16) = +(3,7 . 2,16) = 7,992. IV. Luyện tập - Củng cố: (8 phút) GV: Yêu cầu hs làm bài tập 17 (SGK). Gọi hs trả lời nhanh ý 1. Gọi 2 hs lên bảng làm ý 2. Hs: tiến hành làm. BT 17: 1. a,c đúng ; b sai 1 1 2. a) x x 5 5 b) x 0,37 x 0,37 c) x 0 x 0 2 2 d) x 1 x 1 3 3 GV: Nhắc lại một số lưu ý trong bài .. V. Hướng dẫn về nhà:(3phút) - Học kỹ bài (Kết hợp SGK và vở ghi) - Làm bài tập 18,19 20 (Sgk) ; 27, 31 (Sbt) - Tiết sau mang máy tính bỏ túi, xem trước bài.. Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái. 3 T4 Lop7.net. Trường THCS Triệu Vân.
<span class='text_page_counter'>(4)</span>