Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án môn vật lí Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2010-2011 - Phạm Thị Kiều

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (265.25 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trườmg THCS Trần Phú học 2010 - 2011. Năm. Tuần 3 Tiết 1. Ns:5/9/2010 Lớp 8A2,3. CHÖÔNG I: CÔ HOÏC BÀI 1:CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Nhận biết được vật chuyển động hay đứng yên so với vật mốc - Nắm được tính tương đối của chuyển động và đứng yên và các dạng chuyển động 2.Kó naêng: -Vận dụng những hiểu biết có thể tìm ví dụ về chuyển động cơ học, tính tương đối của chuyển động và đứng yên, các dạng chuyển động 3.Thái độ: - Rèn cho hs có tính cẩn thận, chính xác, hợp tác nhóm II. CHUẨN BỊ - Hs: Kiến thức - Gv: Bài tập và đáp án III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.Ổn ñònh lớp: 2. Bài mới: Hoạt động của GV và Hs. Néi dung ghi b¶ng. HÑ1: Kiểm tra kiến thức cũ Theá naøo laø vaät moác? Thế nào gọi là chuyển động cơ học ? Neâu thí dụ về chuyển động cơ học? Chỉ rõ đâu là vật moác. Khi nào một vật được coi là chuyển động, đứng yên? Tìm thí dụ Vật chuyển động hay đứng yên là phụ. I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật mốc gọi là chuyển động cơ học. - Vật đứng yên là vật không thay đổi vị trí so với vật mốc. Vd: Phoøng hoïc - Chuyển động và đứng yên có tính. GV: Phaïm Thò Kieàu. Lí buổi chiều 8 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trườmg THCS Trần Phú học 2010 - 2011. Năm. thuộc vào yếu tố nào? Nêu các dạng quỹ đạo chuyển động mà em biết?. tương đối tuỳ thuộc vào vật được chọn laøm moác.. - Các dạng chuyển động cơ học thường gặp là: chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động trịn. HÑ2: Bài tập cơ bản - - YCHS làm bài tập trong SBT + + Bài 1.1 + Bài 1.2 + Bài 1.3 + Bài 1.4 + Bài 1.5 + Bài 1.6 + Bài 1.7 + Bài 1.8 + Bài 1.9 + Bài 1.10 + Bài 1.11 - Gv: Mỗi câu gọi 1 hs đứng tại chỗ trả lời nhanh. - Hs: Lần lượt các hs đứng tại chỗ trả lời - Gv: Gọi hs khác nhận xét và bổ sung nếu câu trả lời sai. - Hs: Nhận xét và bổ sung theo yêu cầu của gv - Gv: Thống nhất câu trả lời đúng và ghi bảng - Hs: Ghi bài nếu sai. II. BÀI TẬP CƠ BẢN + Bài 1.1 Chọn C + Bài 1.2 Chọn B + Bài 1.3 a. cây bên đường b. Người lái xe c. Cột điện d. Ô tô + Bài 1.4 a. Mặt trời làm mốc b. Trái đất + Bài 1.5 a. Người soát vé: cây cối ven đường và tàu chuyển động b. Đường tàu: cây cối ven đường đứng yên còn tàu chuyển động c. Người lái xe: cây cối ven đường chuyển động còn tàu đứng yên + Bài 1.6 a.Chuyển động tròn b. Chuyển động cong c. Chuyển động tròn d. Chuyển động cong + Bài 1.7 Chọn B + Bài 1.8 Chọn C. GV: Phaïm Thò Kieàu. Lí buổi chiều 8 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trườmg THCS Trần Phú học 2010 - 2011. Năm. HÑ3: Củng coá: - Gọi HS nhắc lại phần kiến thức Daën doø: - Làm thêm các bài tập còn lại trong SBT. + Bài 1.10 Chọn D + Bài 1.11 Khi ta nhìn xuống dòng nước lũ,khi đó dòng nước được chọn làm mốc nên ta có cảm giác cầu trôi ngược lại. Tuần 4 Tiết 2. NS: 12/9/2010 Lớp 8A2,3. BÀI 2: VẬN TỐC I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Nắm được khái niệm vận tốc, công thức tính vận tốc v = S/t và đơn vị chính của vận toác 2.Kó naêng: - Biết đổi các đơn vị khi giải bài tập - Vận dụng được công thức tính vận tốc để tính quãng đường và thời gian chuyển động 3.Thái độ: -Thấy được ý nghĩa của vận tốc là đại lượng đặc trưng cho mức độ nhanh, chậm của chuyển động II. CHUẨN BỊ - Hs: Kiến thức - Gv: Bài tập III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.Ổn định lớp: 2. Bài mới: Néi dung ghi b¶ng. Hoạt động của GV và HS. I.KIẾN THỨC CƠ BẢN - Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển. HÑ1: Kiểm tra kiến thức cũ - Gv: nêu câu hỏi. GV: Phaïm Thò Kieàu. Lí buổi chiều 8 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trườmg THCS Trần Phú học 2010 - 2011. Năm. Độ lớn vận tốc cho biết gì? Viết công thức tính vận tốc. Giải thích các đại lượng, đơn vị trong công thức?. động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian - Công thức: V = S/t Trong đó: v: vaän toác S: quãng đường t; thời gian - Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s hoặc km/h :1km/h = 0,28m/s II. BÀI TẬP CƠ BẢN. HÑ2: Bài tập SBT - - YCHS làm bài tập trong SBT + + Bài 2.1 + Bài 2.2 + Bài 2.3 + Bài 2.4 + Bài 2.5 + Bài 2.6 + Bài 2.7 + Bài 2.8 + Bài 2.9 + Bài 2.10 + Bài 2.11 - Gv: Mỗi câu gọi 1 hs đứng tại chỗ trả lời nhanh. - Hs: Lần lượt các hs đứng tại chỗ trả lời - Gv: Gọi hs khác nhận xét và bổ sung nếu câu trả lời sai. - Hs: Nhận xét và bổ sung theo yêu cầu của gv - Gv: Thống nhất câu trả lời đúng và ghi bảng - Hs: Ghi bài nếu sai. + Bài 2.1 - Chọn C: km/h + Bài 2.2 Vận tốc của vệ tinh nhanh hơn V = 8000m/s + Bài 2.3 Vận tốc của ô tô: v = s/t = 50000: 3600 = 13,9 m/s + Bài 2.4 Thời gian máy bay đi từ HN đến TPHCM: T = s/v = 1400: 800 = 1,75 h + Bài 2.5 a. Vận tốc người thứ nhất: V1 = s1 : t1 = 300:60 = 5 m/s Vận tốc người thứ hai: V2 = s2 : t2 = 7500:1800 = 4,17 m/s Vậy người thứ nhất đi nhanh hơn b. coi hai người khởi hành cùng một lúc, cùng một chỗ, và chđ cùng chiều. ta có : t = 20 phút = 1200s Quãng đường người thứ nhất đi được S1 = v1 .t = 5.1200 = 6 km Quãng đường người thứ hai đi được. GV: Phaïm Thò Kieàu. Lí buổi chiều 8 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trườmg THCS Trần Phú học 2010 - 2011. Năm. HĐ 3: Củõng coá: - Gọi HS nhắc lại phần kiến thức Dặn dò - Học baøi cũ, laøm thêm caùc baøi taäp trong SBT. S2 = v2 .t = 4,17.1200 = 5 km Khoảng cách giữa hai người: S = s1 – s2 = 6 - 5 = 1 km + Bài 2.6 S = 0,72 . 150000000 = 108000000 km Thời gian as truyền từ M Trời đến sao Kim: T = s/ v = 108000000 : 300000 = 360s. Tuaàn 5 Tiết 3. Ns: 19/9/2010 Lớp 8A2,3. BÀI 3 :CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Phát biểu được chuyển động đều và chuyển động không đều. Nêu được thí dụ - Xác định được dấu hiệu đặc trưng cho chuyển động đều và chuyển động không đều 2.Kó naêng: - Vận dụng được kiến thức để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường - Làm thí nghiễm để rút ra qui luật chuyển động đều và không đều 3.Thái độ: - Nghiêm túc, tập trung, hợp tác nhóm khi làm thí nghiệm II.CHUẨN BỊ - Hs: Kiến thức - Gv: Bài tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.Ổn định lớp:. GV: Phaïm Thò Kieàu. Lí buổi chiều 8 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trườmg THCS Trần Phú học 2010 - 2011. Năm. 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS. Néi dung ghi b¶ng. HÑ1:Kiểm tra kiến thức cũ - Gv nêu câu hỏi Chuyển động đều là gì ? Cho VD Chuyển động không đều là gì ? cho vd Viết công thức tính vận tốc trung bình? Giải thích các đại lượng, đơn vị trong công thức? Vận tốc trung bình khác với trung bình cộng vaän toác NTN?. I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian - Chuyển động không đều là chuyển động mà vậntốc có độ lớn thay đổi theo thời gian - Vận tốc trung bình của chuyển động không đều trên một quãng đường được tính bằng công thức: vtb = S/t Trong đó: S: quãng đường đi được(m) t: thời gian đi hết quãng đường (s) vtb: vaän toác trung bình(m/s) II. BÀI TẬP CƠ BẢN. HÑ2: Làm bài tập trong SBT - - YCHS làm bài tập trong SBT + + Bài 3.1 + Bài 3.2 + Bài 3.3 + Bài 3.4 + Bài 3.5 + Bài 3.6 + Bài 3.7 + Bài 3.8 + Bài 3.9 + Bài 3.10. + Bài 3.1 1.Chọn C 2.Chọn A + Bài 3.2 Chọn C + Bài 3.3 Thời gian đi hết quãng đường đầu: t1 = s1 / v1 = 3000:2 = 5/12h Vận tốc tb trên cả hai quãng đường:. GV: Phaïm Thò Kieàu. Lí buổi chiều 8 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trườmg THCS Trần Phú học 2010 - 2011. Năm. + Bài 3.11. VTb = s1 + s2 / tt+ t2 = 5,4 km/h. - Gv: Mỗi câu gọi 1 hs đứng tại chỗ trả lời nhanh. - Hs: Lần lượt các hs đứng tại chỗ trả lời - Gv: Gọi hs khác nhận xét và bổ sung nếu câu trả lời sai. - Hs: Nhận xét và bổ sung theo yêu cầu của gv - Gv: Thống nhất câu trả lời đúng và ghi bảng - Hs: Ghi bài nếu sai. + Bài 3.4 a. chđ không đều b. Vận tốc tb: Vtb = s/t = 100: 9,78 = 10,22 m/s = 36,792 km/h + Bài 3.5 a.V1 = 140: 20 = 7 m/s V2 = 340 – 140 / 40 – 20 = 4,4 m/s V3 = 4,4 m/s V4 = 4,4 m/s V5 = 4,4 m/s V6 = 4,4 m/s V7 = 4,4 m/s V8 = 5 m/s V9 = 6 m/s Nhận xét: - Trong 2 đoạn đường đầu chđ nhanh dần. - Trong 5 đoạn đường kế tiếp chđ đều - Trong 2 đoạn đường cuối chđ nhanh dần b. Vận tốc tb trên cả đoạn đường: vtb = s/t = 1000: 180 = 5,56 m/s + Bài 3.6 AB: vtb = s/t = 45: 9/4 = 20 km/h BC: vtb = s/t = 30: 2/5 = 75km/h CD: vtb = s/t = 10: 1/4 = 40 km/h AD: vtb = s/t = 95: 58/20 = 32,75 km/h + Bài 3.8 - Chọn D: không có chuyển động nào kể trên là chuyển động đều. + Bài 3.10:. GV: Phaïm Thò Kieàu. Lí buổi chiều 8 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trườmg THCS Trần Phú học 2010 - 2011. Năm. Vận tốc trung bình: VTB = 3s / t1 + t2 + t3 = 3v1.v2 .v3 / v1.v2 + v2 .v3 + v1 .v3 = 11,1m/s + Bài 3.11: - Vì em thứ nhất chạy nhanh hơn em thứ hai nên trong một giây em thứ nhất vượt xa em thứ hai một đoạn đường là v1 – v2 = 0,8m/s Em thứ nhất muốn gặp em thứ hai trong khoảng thời gian ngắn nhất thì em thứ nhất phải vượt em thứ hai đúng một vòng sân. Vậy thời gian ngắn nhất để hai em gặp nhau trên đường chạy: t = 400 : 0,8 = 500 s = 8p2os. HÑ3: Củõng coá: - Gọi HS nhắc lại phần kiến thức Daën doø: - Hoïc baøi cũ . - Laøm tiếp caùc baøi taäp trong SBT.. Tuaàn 6 Tiết 4. Ns: 26/9/2010 Lớp 8A2,3. BÀI 4: BIỂU DIỄN LỰC I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Nêu được thí dụ thể hiện lực tác dụng lên một vật làm thay đổi vận tốc - Nhận biết được lực là một đại lượng véc tơ. Biểu diễn được véc tơ lực 2.Kó naêng: - Biểu diễn được lực và biết được phương và chiều của lực 3.Thái độ:. GV: Phaïm Thò Kieàu. Lí buổi chiều 8 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trườmg THCS Trần Phú học 2010 - 2011. Năm. - Học tập nghiêm túc, phối hợp nhóm, cẩn thận khi vẽ biểu diễn II.CHUẨN BỊ - Hs: kiến thức - Gv: Bài tập III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.Ổn định lớp: 2. Bài mới: Néi dung ghi b¶ng. Hoạt động của GV và Hs HÑ1: Kiểm tra kiến thức cũ - Gv: nêu câu hỏi Tại sao nói lực là một đại lượng vec tơ? Em hãy biểu diễn trọng lực của một vật naëng 10 kg?. I.KIẾN THỨC CƠ BẢN 1.Lực là một đại lượng véc tơ - Do lực có độ lớn, cĩ phương và chiều nên lực là một đại lượng véc tơ 2.Caùch bieåu dieãn vaø kí hieäu veùc tô lực: - Lực là một đại lượng véc tơ được bieåu dieãn baèng moät muõi teân có: - Gốc là điểm đặt của lực - Phương, chiều trùng với phương chiều của lực. - Độ dài biểu thị cường độ của lực với tỉ xích cho trước. II. BÀI TẬP CƠ BẢN. HÑ2: Làm bài tập trong SBT - - YCHS làm bài tập trong SBT + + Bài 4.1 + Bài 4.2 + Bài 4.3 + Bài 4.4 + Bài 4.5 + Bài 4.6 + Bài 4.7. + Bài 4.1 Chọn D: có thể tăng có thể giảm + Bài 4.2 Vd: + Bài 4.3 1. Sức hút của TĐ 2. tăng dần 3. lực cản. GV: Phaïm Thò Kieàu. Lí buổi chiều 8 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trườmg THCS Trần Phú học 2010 - 2011. Năm. + Bài 4.8 + Bài 4.9 + Bài 4.10 + Bài 4.11. 4. giảm dần + Bài 4.4 a. vật chịu td của 2 lực: - lực kéo có phương nằm ngang,chiều từ trái sang, F = 250N - Gv: Mỗi câu gọi 1 hs đứng tại chỗ trả lời - lực cản có phương nằm ngang,chiều từ nhanh. phải sang, F = 150N - Hs: Lần lượt các hs đứng tại chỗ trả lời b. vật chịu td của 2 lực: - Gv: Gọi hs khác nhận xét và bổ sung nếu - lực kéo có phương hợp với phương câu trả lời sai. ngang một góc 300 , chiều xiên từ trái - Hs: Nhận xét và bổ sung theo yêu cầu của gv sang , F = 150N - Trọng lực P có phương thẳng đứng, - Gv: Thống nhất câu trả lời đúng và ghi bảng chiều từ trên xuống, F = 100N - Hs: Ghi bài nếu sai c. Biểu diễn. + Bài 4.5. + Bài 4.6 Chọn B: + Bài 4.7 Chọn D: Trong tình huống a vận tốc giảm, trong tình huống b vận tốc tăng + Bài 4.8. GV: Phaïm Thò Kieàu. Lí buổi chiều 8 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trườmg THCS Trần Phú học 2010 - 2011. Năm. Chọn D + Bài 4.10 m = 50kg =>P = 10.m = 10.50 = 500N + Biểu diễn. HÑ3: Củng coá - Daën doø - Gọi HS nhắc lại phần kiến thức - Học bài cũ - Laøm thêm caùc baøi taäp trong SBT.. Tuaàn 7. Ns: 3/10/2010. GV: Phaïm Thò Kieàu. Lí buổi chiều 8 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trườmg THCS Trần Phú học 2010 - 2011. Năm. Tieát 5. Lớp 8A2,3. BÀI 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Nêu được thí dụ về hai lực cân bằng. Nhận biết được đặc điểm của hai lực cân bằng và biểu thị bằng véc tơ lực - Nêu được thí dụ về quán tính. Giải thích được hhiện tượng quán tính trong đời sống và kó thuaät 2.Kó naêng: - Biểu thị được véc tơ hai lực cân bằng - Làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán khẳng định: vật chịu tác dụng cùa 2 lực cân bằng thì vận tốc không thay đổi, vật sẽ chuyển động thẳng đều 3.Thái độ: - Cẩn thận, nghiêm túc, hợp tác nhóm khi làm thí nghiệm.,…. II. CHUẨN BỊ - Hs: kiến thức - Gv: bài tập III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.Ổn định lớp: 2. Bài mới: Néi dung ghi b¶ng. Hoạt động của GV và HS HÑ1: Kiểm tra kiến thức cũ - Gv: nêu câu hỏi Hai lực cân bằng là gì? Tác dụng của 2 lực cân bằng lên một vật đang đứng yên và lên một vật đang chđ ? Quán tính là gì ?. I. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1.Hai lực cân bằng là gì? - Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau. GV: Phaïm Thò Kieàu. Lí buổi chiều 8 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trườmg THCS Trần Phú học 2010 - 2011. Năm. YCHS neâu theâm 1 soá thí duï khaùc veà quaùn tính trong thực tế 2.Tác dụng của hai lực cân bằng lên vật đang chuyển động: - Dưới tác dụng của hai lực cân bằng một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. Chuyển động này gọi là chuyển động theo quán tính 3. Quán tính - Khi có lực tác dụng mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì có quaùn tính - Quán tính là tính chất giữ nguyên vận tốc của vật. HÑ2: Làm bài tập trong SBT - - YCHS làm bài tập trong SBT + + Bài 5.1 + Bài 5.2 + Bài 5.3 + Bài 5.4 + Bài 5.5 + Bài 5.6 + Bài 5.7 + Bài 5.8 + Bài 5.9 + Bài 5.10 + Bài 5.11. II. BÀI TẬP CƠ BẢN + Bài 5.1 - Chọn D: Hai lực cùng cường độ, phương cùng nằm trên một đường thẳng,ngược chiều. + Bài 5.2 - Chọn D: vật đang đứng yên sẽ đứng yên hoặc đang chuyển động sẽ chđ. Thẳng đều mãi.. - Gv: Mỗi câu gọi 1 hs đứng tại chỗ trả lời nhanh. - Hs: Lần lượt các hs đứng tại chỗ trả lời - Gv: Gọi hs khác nhận xét và bổ sung nếu. + Bài 5.3 - Xe đột ngột rẽ sang phải, người rẽ sang trái + Bài 5.4 - Có những đoạn đường , mặc dù đầu. GV: Phaïm Thò Kieàu. Lí buổi chiều 8 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trườmg THCS Trần Phú học 2010 - 2011. Năm. câu trả lời sai. máy vẫn chạy để kéo tàu nhưng tàu vẫn - Hs: Nhận xét và bổ sung theo yêu cầu của gv không thay đổi vận tốc. Điều này không mâu thuẫn gì với nhận định trên. Thực ra - Gv: Thống nhất câu trả lời đúng và ghi bảng t/h này lực kéo của đầu tàu đã cân bằng với lực cản lên đoàn tàu.Do đó đoàn tàu - Hs: Ghi bài nếu sai không thay đổi vận tốc. + Bài 5.5 - m = 0,2kg => P = 10.m = 10.0,2 = 2N - Biểu diễn:. + Bài 5.6 - m = 0,5kg => P = 10. 0,5 = 5N - Biểu diễn:. + Bài 5.7 - Khéo léo giật thật nhanh tờ giấy ra khỏi li nước. Do có quán tính nên li nước không kịp thay đổi vận tốc nên không bị đổ.. GV: Phaïm Thò Kieàu. Lí buổi chiều 8 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trườmg THCS Trần Phú học 2010 - 2011. Năm. + Bài 5.8 - Khi con báo ch bị vồ mồi thì linh dương nhảy tạt sang 1 bên , làm như thế do có quán tính mà con báo vẫn nhảy đến vồ theo hướng cũ mà không kịp đổi hướng theo con linh dương nên linh dương trốn thoát kịp.. + Bài 5.9 - Chọn D + Bài 5.10 - Chọn C: đang chđ sẽ tiếp tục chđ thẳng đều + Bài 5.11 - Chọn C: đồng thời cả hai phanh Hđ 3: Củng coá: - Gọi HS nhắc lại phần kiến thức Dặn dò - Học bài cũ - Laøm thêm caùc baøi taäp trong SBT.. GV: Phaïm Thò Kieàu. Lí buổi chiều 8 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trườmg THCS Trần Phú học 2010 - 2011. Năm. Tuaàn 8 Tiết 6. Ns: 10/10/2010 Lớp 8A2,3. BÀI 6: LỰC MA SÁT I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Mô tả sự xuất hiện lực ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ và đặc điểm của nó. 2.Kó naêng: - Làm thí nghiệm để phát hiện lực ma sát nghỉ 3.Thái độ: - Nêu một số cách làm tăng, giảm lực ma sát trong đời sống và kĩ thụât II. CHUẨN BỊ - Hs: kiến thức - Gv: Bài tập III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.Ổn định lớp: 2. Bài mới: Hoạt động của GV. Néi dung ghi b¶ng. HÑ1:. GV: Phaïm Thò Kieàu. Lí buổi chiều 8 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trườmg THCS Trần Phú học 2010 - 2011. Năm. - Gv: nêu câu hỏi Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào ?. Lực ma sát lăn xuất hiện khi nào ?. Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi nào ? Nêu ví dụ về lực ma sát trong đời sống Lực ma sát có lợi hay có hại ? Cho vd. I.KIẾN THỨC CƠ BẢN 1.Lực ma sát trượt: - Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt treên bề mặt của vật khác 2.Lực ma sát lăn - Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn treân beà maët cuûa vaät khaùc 3.Lực ma sát nghỉ: - Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi bị tác dụng của lực khác 4 .Lực ma sát có thể có hại: - Làm mịn răng xích xe đạp, mòn trục quay,.. - Lực ma sát có hại làm mòn các chi tiết, làm cản trở chuyển động 5. Lực ma sát có thể có ích: - Giúp con người đi lại, phanh ôtô,… II. BÀI TẬP CƠ BẢN. HÑ2: Bài tập trong SBT - - YCHS làm bài tập trong SBT + + Bài 6.1 + Bài 6.2 + Bài 6.3 + Bài 6.4 + Bài 6.5 + Bài 6.6 + Bài 6.7 + Bài 6.8 + Bài 6.9 + Bài 6.10 + Bài 6.11 - Gv: Mỗi câu gọi 1 hs đứng tại chỗ trả lời nhanh.. + Bài 6.1 - chọn C: lực xuất hiện khi lò xo bị nén hoặc bị dãn + Bài 6.2 - Chọn C: Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc + Bài 6.3 - chọn D: lực ma sát trượt cản trở chđ trượt của vật này trên mặt vật kia. + Bài 6.4 a. Vì ô tô chđ thẳng đều nên lực ma sát cân bằng với lực kéo tức lực ma sát cũng bằng 800N b. Vì lực kéo tăng nên khi đó Fk > Fms => ô tô chđ nhanh dần. GV: Phaïm Thò Kieàu. Lí buổi chiều 8 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trườmg THCS Trần Phú học 2010 - 2011. Năm. - Hs: Lần lượt các hs đứng tại chỗ trả lời - Gv: Gọi hs khác nhận xét và bổ sung nếu câu trả lời sai. - Hs: Nhận xét và bổ sung theo yêu cầu của gv - Gv: Thống nhất câu trả lời đúng và ghi bảng - Hs: Ghi bài nếu sai HÑ3: Củng coá: - Gọi hs nhắc lại phần kiến thức Daën doø: -Veà hoïc baøi cũ. - Laøm thêm caùc baøi taäp trong SBT. - Ôn tập lại các bài đã học chuẩn bị cho tiết sau ôn tập và kiểm tra. c. Vì lực kéo giảm nên khi đó Fk < Fms => ô tô chđ chậm dần + Bài 6.5 - chọn A: quyển sách để yên trên mặt bàn nằm ngang + Bài 6.6 + Bài 6.7 - Chọn D: lực ma sát + Bài 6.8 - Chọn D : ma sát giữa má phanh với vành xe + Bài 6.9 - chọn A: phương ngang, chiều từ phải sang, cường độ 2N + Bài 6.10 - chọn C: lớn hơn cường độ của lực ma sát trượt td lên vật. Tuần 9 Tiết 7. Ns: 17/10/2010 Lớp 8A2,3. .. BÀI 7: ÁP SUẤT I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất - Viết được công thức tính áp suất, nêu được tên và đơn vị các đại lượng trong công thức 2.Kó naêng: -Vận dụng được công thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực, áp suất 3.Thái độ: - Tìm được cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống và kĩ thuật, dùng đó để giải thích một số hiện tượng có liên quan. GV: Phaïm Thò Kieàu. Lí buổi chiều 8 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trườmg THCS Trần Phú học 2010 - 2011. Năm. II. CHUẨN BỊ - Hs: kiến thức - Gv:Bài tập và đáp án III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.Ổn định lớp: 2. Bài mới: Hoạt động của GV HÑ1: - Gv: nêu câu hỏi. 1. Áp lực là gì ?. 2. Tác dụng của áp lực.. 3. Áp suất là gì ?. 4.Công thức tính áp suất.. 5. Đơn vị áp suất.. HÑ2: Bài tập trong SBT - - YCHS làm bài tập trong SBT + + Bài 7.1 + Bài 7.2 + Bài 7.3. Néi dung ghi b¶ng I.KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Áp lực. - Aùp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. - Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực càng lớn và diện tích bị ép càng nhỏ 2.Công thức tính áp suất: - Aùp suất là độ lớn của áp lực trên một ñôn vò dieän tích bò eùp.. - Công thức: p = F/S + F: Độ lớn của áp lực (N) + S: dieän tích bò eùp ( m2) + p: aùp suaát (N/m2) - Ñôn vò cuûa aùp suaát laø Paxcan (Pa) 1Pa = 1 N/m2 II. BÀI TẬP CƠ BẢN + Bài 7.1 - Chọn D: người đứng cả hai chân nhưng tay cầm quả tạ. GV: Phaïm Thò Kieàu. Lí buổi chiều 8 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trườmg THCS Trần Phú học 2010 - 2011. Năm. + Bài 7.4 + Bài 7.5 + Bài 7.6 + Bài 7.7 + Bài 7.8 + Bài 7.9 + Bài 7.10 + Bài 7.11 - Gv: Mỗi câu gọi 1 hs đứng tại chỗ trả lời nhanh. - Hs: Lần lượt các hs đứng tại chỗ trả lời - Gv: Gọi hs khác nhận xét và bổ sung nếu câu trả lời sai. - Hs: Nhận xét và bổ sung theo yêu cầu của gv - Gv: Thống nhất câu trả lời đúng và ghi bảng - Hs: Ghi bài nếu sai. + Bài 7.2 - Chọn B: Muốn tăng áp suất thì giảm áp lực, tăng diện tích bị ép. + Bài 7.3 - Loại xẻng có đầu cong nhọn nhấn vào đất dễ dàng hownvif nó có diện tích bị ép nhỏ hốn với xẻng có đầu bằng. Khi td cùng một áp lực như nhau, xẻng có đầu cong nhọn gây áp suất td xuống đất lớn hơn. + Bài 7.4 - Cả 3 t/h áp lực là như nhau vì trọng lượng của viên gạch không thay đổi. - Hình a: áp suất là lớn nhất vì diện tích bị ép là nhỏ nhất. - Hình c: áp suất là nhỏ nhất vì diện tích bị ép là lớn nhất. + Bài 7.5 - Trọng lượng chính là độ lớn của áp lực P = F = p.S = 17000 .0,03 = 510N - Khối lượng của người: m = p/10 = 510: 10 =51kg +Bài 7.6 - Diện tích tiếp xúc của cả 4 chân ghế với mặt đất: S = 0,0008 . 4 = 0,0032 m2 - Tổng trọng lượng của bao gạo và ghế P = 10.60 + 4.10 = 640N - Tổng trọng lượng của bao gạo và ghế chính là áp lực td lên mặt đất. P = F = 640N - Áp suất td lên mặt đất p = F/S = 640 / 0,0032 = 200000 Pa + Bài 7.7. GV: Phaïm Thò Kieàu. Lí buổi chiều 8 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×