Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Ngữ văn 6 cả năm - Giáo viên : Đặng Thị Vân - Trường THCS Hải Xuân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (307.57 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án Ngữ Văn 6 Ngày soạn15/8/09 Tiết 1:. CON RỒNG CHÁU TIÊN. A. Mục tiêu Giúp HS: - Hiểu được định nghĩa truyền thuyết và nội dung, ý nghĩa những chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo của truyện “Con Rồng cháu Tiên” trong bài học. - Rèn kỹ năng nghe nói đọc viết, hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kỳ ảo trong truyện truyền thuyết.Kể lại được truyện này. - Giúp các em thêm tự hào về nguồn gốc yêu quê hương đất nước.. B. Chuẩn bị - Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, phương pháp giảng dạy. - Học sinh: Đọc, tìm hiểu văn bản. C. Phương pháp : Câu hỏi gợi mở. D. Tiến trình lên lớp I. Ổn định II. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs ở nhà III. Bài mới Mỗi một chúng ta đều thuộc về một dân tộc. Mỗi dân tộc lại có nguồn gốc riêng của mình. Nguồn gốc đó được gửi gắm trong những câu chuyện thần thoại, truyền thuyết kì diÖu. VËy, nguån gèc cña d©n téc ViÖt Nam ta b¾t nguån tõ ®©u? Bµi häc h«m nay sÏ gióp cho các em hiểu được điều đó. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức. Hoạt động 1 I Tìm hiểu chung Em hiểu gì về thể loại truyền thuyết? 1. Thể loại Tác giả là ai? Truyền thuyết: là truyện dân gian Hs : Dân gian -> truyền miệng, sáng tác truyền miệng kể về nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử, quá khứ; truyện tập thể, quần chúng nhân dân thường có yếu tố tưởng tượng, kỳ ảo; thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân dân đối với sự kiện, nhân vật lịch sử. - GV hướng dẫn cách đọc - đọc mẫu, gọi 2. Đọc và giải thích từ khó HS đọc. sgk Em hiểu như thế nào về Ngư Tinh, Hồ Tinh, Mộc Tinh? Hs :. Giáo viên : Đặng Thị Vân. 1 Lop6.net. Trường THCS Hải Xuân.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án Ngữ Văn 6 Hoạt động 2. II. Tìm hiểu văn bản 1. Hình tượng Lạc Long Quân và Âu Cơ Hình ảnh Lạc Long Quân và Âu Cơ có * Nguồn gốc và hình dạng: những nét nào có tính chất kỳ lạ, lớn lao, - Cả hai đều là thần: + Lạc Long quân thuộc nòi Rồng, con đẹp đẽ? Hs : Dựa vào sgk trả lời thần Long Nữ , có sức khoẻ vô địch, có nhiều phép lạ +Âu Cơ thuộc dòng Tiên -họ thần Nông (nguồn gốc cao quý),xinh đẹp tuyệt trần. * Sự nghiệp mở nước: Lạc Long Quân đã có công lớn gì đối với sự - Diệt trừ Ngư, Hồ Tinh để bảo vệ dân. nghiệp dựng nước của dân tộc ta? - Dạy dân trồng trọt, chăn nuôi, ăn ở Hs : cách làm ăn, hình thành nếp sống văn hoá cho dân. Em có cảm nghĩ gì về hình ảnh 2 nhân vật => Hình ảnh Lạc Long Quân, Âu Cơ kỳ trên? lạ, lớn lao, đẹp về nguồn gốc, hình dạng Hs : và có công lớn đối với sự nghiệp dựng nước của dân tộc ta. Việc Âu cơ sinh con có gì đặc biệt? Muốn 2. Chi tiết tưởng tượng kì ảo nói đến điều gì? - Sinh ra một cái bọc trăm trứng Hs : Sinh ra một cái bọc trăm trứng nở trăm con trai, tự mình lớn lên. Tất cả anh em đều -> Tưởng tượng, kỳ ảo bình đẳng, cùng chung nguồn gốc. Những yếu tố trên có thật không? Em hiểu * Tác dụng như thế nào về yếu tố tưởng tượng, kỳ ảo? + Tô đậm tính chất lớn lao, đẹp đẽ của Nó có tác dụng gì? nhân vật, sự kiện. - Hs: trả lời, nhận xét GV chốt ý + Thần kỳ hoá, linh thiêng hoá nguồn gốc, nòi giống, giúp chúng ta thêm tự hào. + Làm tăng sức hấp dẫn của tác phẩm. Ông cha ta xưa sáng tạo truyện nhằm giải 3. Ý nghĩa của truyện thích điều gì và ngợi ca ai? - Giải thích, suy tôn nguồn gốc cao quý Hs : của dân tộc Việt Nam.. Giáo viên : Đặng Thị Vân. 2 Lop6.net. Trường THCS Hải Xuân.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án Ngữ Văn 6 - Đề cao nguồn gốc chung và biểu hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất. Hoạt động 3 III. Tổng kết HS đọc ghi nhớ Sgk IV. Củng cố - HS nắm được nội dung, ý nghĩa của truyện. - Đọc lại ghi nhớ SGK. V. Dặn dò - Làm bài tập 1, 2, 3 ( Sách bài tập) - Học bài, soạn bài Bánh chưng, bánh giầy + Tìm hiểu . Hùng Vương chọn nối ngôi : hoàn cảnh, điều kiện, cách thức? chú ý yếu tố thần báo mộng cho Lang Liêu,tác dụng của yếu tố đó? Ý nghĩa của truyện?. Giáo viên : Đặng Thị Vân. 3 Lop6.net. Trường THCS Hải Xuân.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án Ngữ Văn 6 Ngày soạn:15/8/09 Tiết 2. BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY ( Đọc thêm). A. Mục tiêu - Giúp HS nắm đựơc nội dung, ý nghĩa, những chi tiết tưởng tượng kỳ ảo của truyện “Bánh chưng bánh giầy” - Rèn kỹ năng kể, đọc diễn cảm, đọc sáng tạo. - Tình yêu lao động - Giúp các em thêm tự hào về những phong tục tập quán của dân tộc Việt Nam. B. Chuẩn bị - Giáo viên:Vật mẫu:2 bánh chưng,bánh giầy,tranh Lang Liêu,tranh ngày Hội đền Hùng. - Học sinh: Đọc, tìm hiểu văn bản. C.Phương pháp : vấn đáp , nêu vấn đề D. Tiến trình lên lớp I. Ổn định : Kiểm tra sỉ số của hs II. Bài cũ : Từ nhân vật lạc Long Quân và Âu cơ , hãy rút ra ý nghĩa của truyện ? III. Bài mới Mỗi khi xuân đến, tết về, người Việt Nam chúng ta thường nhớ đến hai câu đối rất hay: Thịt mỡ, dưa hành, câu đối đỏ Bµy nªu, trµng ph¸o, b¸nh ch­ng xanh. B¸nh ch­ng, b¸nh giÇy lµ hai lo¹i b¸nh kh«ng thÓ thiÕu trong m©m cç ngµy tÕt cña dân tộc Việt Nam. Bên cạnh đó, nó còn mang một ý nghĩa vô cùng sâu xa, lý thú . Vậy hai thứ bánh đó được bắt nguồn từ truyền thuyết nào? Nó mang ý nghĩa vô cùng sâu xa, lý thú gì? Bài học hôm nay sẽ giúp cho các em hiểu được điều đó? Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức. Hoạt động 1 I. Đọc – Tìm hiểu chú thích - GV hướng dẫn, đọc mẫu. 1. Đọc - GV nhận xét ngắn gọn, góp ý. - HS đọc, HS khác nhận xét. - GV lần lượt hướng dẫn HS tìm hiểu các 2. Giải thích từ khó - HS dựa vào phần chú thích ở SGK tìm chú thích từ 1 đến 13 SGK. Từ “tổ tịên” có mấy tiếng? hiểu thêm. Hoạt động 2 II. Tìm hiểu văn bản Văn bản này chia làm mấy phần? 1. Hoàn cảnh, ý định, cách thức vua Kể tên từng phần? Hùng chọn người nối ngôi Hs : Hoàn cảnh đất nước lúc Hùng Vương chọn - Hoàn cảnh Thái Bình thịnh vượng, vua người nối ngôi như thế nào? đã già, muốn truyền ngôi.. Giáo viên : Đặng Thị Vân. 4 Lop6.net. Trường THCS Hải Xuân.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án Ngữ Văn 6 Hs : Người được truyền ngôi phải làm gì? Hs:. - Ý của vua: làm vừa ý, nối chí vua không nhất thiết là con trưởng.. Các ông Lang có đoán được ý vua không? 2. Lang Liêu được thần giúp đỡ - Các ông lang: không đoán được ý vua. Lang Liêu nghĩ gì? Hs : Lang Liêu được thần giúp đỡ như thế nào? - Lang Liêu rất buồn vì không có tiền Vì sao thần chỉ mách bảo cho Lang Liêu? mua sơn hào hải vị. Hs : - Thần báo mộng: Hãy lấy gạo làm bánh. - Vì:+ Lang Liêu là người làm ra lúa gạo. + Người chịu nhiều bất hạnh. Tại sao thần không mách bảo cách làm - Vì thần muốn để Lang Liêu bộc lộ trí bánh? tuệ, khả năng đó là hiểu được ý thần và thực hiện được ý thần. Hs : Em thử nghĩ thần ở đây là ai? Hs :. - Thần ở đây chính là nhân dân.. 3. Hai thứ bánh của Lang Liêu được vua chọn Vì sao nhờ 2 thứ bánh mà Lang Liêu được - Hai thứ bánh có ý nghĩa thực tế quý truyền ngôi? trọng nghề nông. Hs : -Có ý tưởng tượng sâu xa, tượng trời đất. - Chứng tỏ tài đức của con người có thể nối chí vua. 4. Ý nghĩa của truyện - Giải thích nguồn gốc bánh chưng, bánh giầy vào dịp Tết nguyên đán. - Đề cao nghề nông, lao động, bênh vực kẻ yếu.. Câu chuyện có ý nghĩa sâu sắc gì? Hs : Tự bộc lộ. IV. Củng cố - HS nắm được nội dung, ý nghĩa của truyện. - Đọc ghi nhớ SGK V. Dặn dò - Học bài, đọc kĩ 2 câu chuyện và làm bài tập 4, 5 SGK - Chuẩn bị : Từ và cấu tạo từ.. Giáo viên : Đặng Thị Vân. 5 Lop6.net. Trường THCS Hải Xuân.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án Ngữ Văn 6 Ngày soạn: 18/8/09. TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT. Tiết 3. A. Mục tiêu - Nắm đựơc các khái niệm về từ và các đặc điểm cấu tạo từ Tiếng Việt. - Rèn kỹ năng thực hành, phân biệt từ, tiếng. - Giáo dục HS tình yêu và lòng hăng say khám phá tiếng mẹ đẻ. B. Chuẩn bị - Giáo viên: Ví dụ mẫu, sơ đồ tạo từ.bảng phụ - Học sinh: Soạn bài. C. Phương pháp : Thảo luận nhóm , câu hỏi có vấn đề D.Tiến trình lên lớp I. Ổn định : Kiểm tra sỉ số của hs II. Bài cũ : Không kiểm tra III. Bài mới Trong cuộc sống hàng ngày, con người muốn hiểu biết nhau thì phải giao tiếp với nhau (nãi hoÆc viÕt). Trong giao tiÕp, chóng ta sö dông ng«n ng÷, mµ ng«n ng÷ ®­îc cÊu t¹o bằng từ, cụm từ... Vậy, từ là gì? Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ điều đó. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức. Hoạt động 1 - GV hướng dẫn HS lập danh sách các tiếng và từ trong câu, mỗi từ được phân cách bằng dấu gạch chéo. - GV hướng dẫn HS tách tiếng trong từ.. I.Từ là gì? 1. Ví dụ Thần/dạy/dân/cách/trồng trọt/chăn nuôi/và/cách/ăn ở.. Các đơn vị được gọi là tiếng và từ có gì có gì khác nhau? Hs : Khi nào một tiếng được coi là một từ? Hs :. 2. Phân tích đặc điểm của từ - Tiếng dùng để tạo từ. - Từ dùng để tạo câu. - Khi một tiếng có thể dùng để tạo câu, tiếng ấy trở thành từ.. Từ là gì? Hs :. 3. Định nghĩa Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất để tạo câu.. Yêu cầu HS tìm từ một tiếng và hai tiếng có trong câu. Hs : Tự tìm. Giáo viên : Đặng Thị Vân. 6 Lop6.net. Trường THCS Hải Xuân.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án Ngữ Văn 6 Hoạt động 2 GV treo bảng phụ có ngữ liệu - Từ đấy, nước ta chăm nghề trồng trọt, chăn nuôi và có tục ngày Tết làm bánh chưng bánh giày; HS lên bảng tìm và gạch chân các từ có 1 tiếng và từ có 2 tiếng HS khác đánh giá.. II.Từ đơn và từ phức 1. Phân loại - Từ đơn: từ, đấy, nước ta, chăm, nghề, và, có, tục, ngày, Tết, làm - Từ láy: trồng trọt - Từ ghép: chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy.. 2. Đặc điểm của từ, đơn vị cấu tạo từ Nêu nhận xét về đặc điểm cấu tạo của từ. - Từ đơn: từ chỉ có một tiếng. - GV chốt ý ghi bảng - Từ phức: gồm 2 - 3 tiếng trở lên. + Từ ghép: từ phức ghép các tiếng có quan hệ về nghĩa + Từ láy: từ phức có quan hệ láy âm giữa Nêu sự giống và khác nhau giữa từ ghép và các tiếng từ láy? Hs : - Đơn vị cấu tạo từ của TV là Tiếng. Vậy đơn vị cấu tạo từ Tiếng Việt là gì? Hs : - HS đọc ghi nhớ SGK. * Ghi nhớ: SGK Hoạt động 3 Các từ: nguồn gốc, … thuộc kiểu cấu tạo từ III. Luyện tập nào? Tìm từ đồng nghĩa với từ “nguồn gốc”? BT 1: Tìm từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc? - Từ ghép: nguồn góc, con cháu Hs : thảo luận theo 4 nhóm trong 5’. Sau đó - Đồng nghĩa với nguồn góc: cội nguồn , các nhóm cử đại diện lên trình bày góc gác - Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc: cậu mợ, cô dì, chú cháu, anh em, ông bà Các tiếng đứng sau trong những từ ghép trên có thể nêu những đặc điểm gì để phân BT 3: - Cách chế biến: bánh rán, nướng, hấp,… biệt các thứ bánh với nhau? Hs : - Chất liệu: gạo nếp, gạo tẻ, khoai,… - Tính chất: bánh dẻo, phồng,… BT liên hệ: GV chọn một đồ vật có trong - Hình dáng: bánh gối, tai voi,… phòng học. Yêu cầu hs tìm ra những từ ghép và từ láy liên quan đến vật đó Hs : tìm nhanh và lấy điểm.. Giáo viên : Đặng Thị Vân. 7 Lop6.net. Trường THCS Hải Xuân.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án Ngữ Văn 6 IV. Củng cố Từ là gì? Đơn vị tạo nên từ là gì? Từ gồm có mấy loại ? Dấu hiệu nhận biết giữa từ đơn và từ phức là gì? V. Dặn dò - Đọc thêm ở SGK. - Làm BT 2,4 SGK. - Chuẩn bị: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt. - Soạn bài: Từ mượn: ? Tại sao cần phải mượn từ? Mượn từ đâu.. Giáo viên : Đặng Thị Vân. 8 Lop6.net. Trường THCS Hải Xuân.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án Ngữ Văn 6 Ngày soạn 18/8/09 Tiết 4. GIAO TIẾP VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT A. Mục tiêu Giúp HS: - Nắm được mục đích giao tiếp và các dạng thức của văn bản. - Rèn kỹ năng giao tiếp bằng ngôn ngữ và sử dụng các dạng thức giao tiếp. - Giáo dục HS biết trau chuốt ngôn ngữ để đạt mục đích giao tiếp. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Nghiên cức các dạng thức văn bản. - Học sinh: Học - soạn bài. C.Phương pháp : Vấn đáp D.Tiến trình lên lớp I. Ổn định : Kiểm tra sỉ số II. Bài cũ : Kiểm tra vở soạn của hs III. Bài mới Trong đời sống xã hội, quan hệ giữa người với người thì giao tiếp luôn đóng một vai trò vô cùng quan trọng. Ngôn ngữ là phương tiện quan trọng nhất trong quá trình giao tiếp. Qua giao tiÕp h×nh thµnh c¸c kiÓu v¨n b¶n kh¸c nhau. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức. Hoạt động 1 Khi có một vấn đề nào đó muốn cho người khác biết thì em phải làm như thế nào? HS: Em sẽ nói hay viết cho người ta biết Muốn cho người khác hiểu một cách đầy đủ thì em phải làm gì? HS: Phải lập văn bản (bằng nói hoặc viết) có chủ đề, liên kết, mạch lạc, vận dụng cách biểu đạt phù hợp.. I.Tìm hiểu chung về văn bản và phương thức biểu đạt 1. Văn bản và mục đích giao tiếp. ? Vậy thế nào là văn bản? Hs: dựa vào phần ghi nhớ để trả lời.. - Văn bản là chuổi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề, có liên kết, mạch lạc.. GV cho HS đọc, ghi nhớ ý 1 và ý 2. HS vận dụng ghi nhớ giải quyết các câu hỏi. - Mục đích giao tiếp là đích giao tiếp.. Giáo viên : Đặng Thị Vân. Trường THCS Hải Xuân. 9 Lop6.net. - Giao tiếp: truyền đạt - tiếp nhận tư tương, tình cảm.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án Ngữ Văn 6 còn lại. 2. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản Ví dụ:. HS đọc câu ca dao và trả lời câu hỏi. Câu ca dao này được sáng tác ra để làm gì? Hs : Muốn nói đến vấn đề (chủ đề) gì? a. Câu ca dao: dùng để khuyên, không dao “Giữ chí cho bền” nghĩa là gì? động khi nguời khác thay dổi chí hướng Hs - Dùng để khuyên. -> Đây là một văn bản - Chủ đề: Giữ chí cho bền, không dao động khi người khác thay đổi chí hướng. Hai câu 6, 8 liên kết với nhau như thế nào? Hs: Đây là hai câu thơ lục bát liên kết. + Về vần: “bền” và “nền” + Về ý: Quan hệ nhượng bộ “Dù… nhưng” Hai câu biểu đạt tron vẹn một ý chưa? Hs : Hai câu biểu đạt trọn vẹn một ý ->Đây là một văn bản. b. Lời phát biểu của Thầy là môt văn bản Lời phát biểu của thầy hiệu trưởng trong lế vì : Có chủ đề, có liên kết , bố cục rỏ ràng, khai giảng năm học có phải là một văn bản cách diễn đạt dễ nghe , dễ hiểu ->VB nói không? Vì sao? Hs: Là một văn bản vì: - Có chủ đề: nói về khai giảng. - Có liên kết, bố cục rõ ràng, mạch lạc. - Có cách diễn đạt phù hợp đề HS, GV và các đại biểu dễ nghe, dễ hiểu->Đây là văn bản nói. Bức thư em viết gửi cho bạn bè có phải là một văn bản không? Hs: Bức thư là một văn bản vì có thể thức, chủ đề.. c.Bức thư , đơn xin nghĩ học, bài thơ , truyện cổ tích là Văn bản. Các đơn xin học, bài thơ, truyện cổ tích có phải là văn bản không? Hs: đều là văn bản vì chúng có mục đích, yêu cầu thông tin và có thể thức nhất định. - GV nêu tên và các phương thức biểu đạt - Tuỳ theo mục đích giao tiếp cụ thể mà. Giáo viên : Đặng Thị Vân. 10 Lop6.net. Trường THCS Hải Xuân.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án Ngữ Văn 6 cho HS hiểu đầy đủ. - Yêu cầu HS nêu ví dụ về các kiểu văn bản.. người ta sử dụng các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt phù hợp.. - Các tình huống, giáo viên yêu cầu HS lựa * Bài tập: chọn kiểu văn bản và phương thức biểu đạt - Dùng văn bản hành chính – công cụ. - Dùng văn bản tự sự. phù hợp: Muốn xin phép sử dụng sân vận động ? - Miêu tả Muốn tường thuật trận bóng đá? Tả lại pha bóng đá đẹp? - HS đọc ghi nhớ SGK. - GV giải thích thêm, yêu cầu HS đọc thuộc.. 3.Ghi nhớ SGK. II. Luyện tập BT 1: Hoạt động 2 Đoạn văn, thơ thuộc phương thức biểu đạt HS đọc bài tập và trả lời các câu hỏi. a) Tự sự. nào? b) Miêu tả. Hs : c) Nghị luận. d) Biểu cảm. đ) Thuyết minh. BT 2: Truyện “Con Rồng cháu Tiên” thuộc kiểu văn - Thuộc kiểu văn bản tự sự vì trình bày diễn biến sự việc. bản nào? Vì sao? Hs : IV Củng cố Giao tiếp là gì? văn bản là gì? V. Dặn dò Học bài, chuẩn bị bài 2. Sưu tầm các kiểu văn bản Soạn : Thánh Gióng : Đọc, tìm chi tiết miêu ta nhân vật Thánh Gióng. Giáo viên : Đặng Thị Vân. 11 Lop6.net. Trường THCS Hải Xuân.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án Ngữ Văn 6. Ngày soạn 21/8/09 Tiết 5. THÁNH GIÓNG A. Mục tiêu Giúp HS: - Giúp HS nắm đựơc nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện. - Rèn kỹ năng kể chuyện, đọc diễn cảm, đọc sáng tạo. - Giáo dục tinh thần yêu nước. B. Chuẩn bị - GV: Nghiên cứu tài liệu văn học dân gian, - HS: Học bài, soạn bài đầy đủ. C.Phương pháp : Câu hỏi gợi mở , thảo luận nhóm D.Tiến trình lên lớp I. Ổn định II. Bài cũ : Lang Liêu được truyền ngôi như thế nào ?Ý nghĩa truyện ? III. Bài mới Nhà thơ Tố Hữu đã có những câu thơ rất hay viết về nhân vật Thánh Gióng: ¤i søc trÎ x­a trai Phï §æng Vươn vai lớn bổng dậy ngàn cân Cưỡi lưng ngựa sắt bay phun lửa Nhæ bôi tre lµng ®uæi giÆc ¢n. Vậy Thánh Gióng là ai? Gióng là người như thế nào? Tiết học hôm nay chúng ta sẽ râ qua truyÒn thuyÕt Th¸nh Giãng. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức. Hoạt động 1 - GV hướng dẫn cách đọc. Gọi HS đọc và nhận xét về cách đọc. Yêu cầu hs tóm tắt chi tiết chính của văn bản ? Hs :. I. Tìm hiểu chung 1. Đọc - HS đọc. 2.. Tóm tắt. - GV cho HS đọc chú thích, chú ý các chú 3. Giải thích từ khó thích quan trọng: (1), (2), (4), (6), (10), Sgk (11), (17), (18), (19).. Giáo viên : Đặng Thị Vân. 12 Lop6.net. Trường THCS Hải Xuân.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án Ngữ Văn 6 II. Tìm hiểu văn bản Hoạt động 2 1. Tuyến nhân vật Truyện có những nhân vật nào? Ai là nhân - Các nhân vật: vua, sứ giả, cha mẹ vật chính? Gióng, Gióng Hs : Dựa vào SGK - Gióng là nhân vật chính Nhân vật chính được xây dựng bằng nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo và giàu ý nghĩa? 2. Thánh Gióng - Ý thức về vận mệnh nguy nan của đất Hãy tìm và liệt kê ra những chi tiết đó? nước Hs : - Ra đời… - Lên ba mà không biết nói - Biết dùng vũ khí để đánh giặc - Đòi ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt - Tinh thần đoàn kết của nhân dân ta - Lớn nhanh như thổi - Sức mạnh thần kì của một con người - Đánh tan giặc anh hùng, dân tộc anh hùng - Bay lên trời - Tất cả mọi thứ đều là vũ khí -> Đó là một đấng tối cao con trời, giúp dân giết giặc Ý nghĩa của những chi tiết đó? Hs : 3. Ý nghĩa của hình tượng Thánh Hãy nêu ý tưởng của truyện? Gióng Hs : Sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc - Sức mạnh của một dân tộc - Truyền thống chống giặc ngoại xâm - Tinh thần yêu nước và chiến đấu anh dũng - Khát vọng muốn sống trong hoà bình của nhân dân Việt Nam Hoạt động 3 HS đọc ghi nhớ SGK GV giải thích thêm. III. Tổng kết Sgk. IV.Củng cố Nhân vật Thánh Gióng có gì kỳ lạ? điều đó thể hiện ý nghĩa gì? Những chi tiết nào miêu tả việc ra trận của Thánh Gióng? Hình tượng Thánh Gióng có ý nghĩa gì? V. Dặn dò - Nắm cốt truyện, học ghi nhớ - Chuẩn bị bài tiếp bài mới. Giáo viên : Đặng Thị Vân. 13 Lop6.net. Trường THCS Hải Xuân.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án Ngữ Văn 6. Ngày soạn 21/8/09 Tiết 6. TỪ MƯỢN. A. Mục tiêu Giúp HS: - Hiểu, phân biệt được từ mượn với từ thuần Việt và đặc biệt là với từ Hán Việt. - Bước đầu biết cách sử dụng từ mượn. - Phân biệt được từ thuần Việt từ hán Việt - Sử dụng từ ngữ hợp lí, đạt hiệu quả cao trong giao tiếp - Giáo dục HS tình yêu Tiếng Việt, sáng tạo khi học bài. B. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ, các quyển từ điển Hán - Việt. - HS: Học bài, soạn bài. C. Phương pháp : Thảo luận nhóm , câu hỏi gợi mở D. Tiến trình lên lớp I. Ổn định : Kiểm tra sỉ số II. Bài cũ : Thế nào là Từ ?Từ ghép , Từ láy là gì ? Cho ví dụ minh hoạ? III. Bài mới Đời sống xã hội ngày càng phát triển, các nước trên thế giới cần phải giao lưu với nhau trên mọi lĩnh vực. Cho nên, trong khi giao tiếp, thường sử dụng tiếng Việt, nhưng cũng có lúc phải vay mượn tiếng nước ngoài. Vậy vì sao phải vay mượn? Vay mượn nước nµo? Nã cã t¸c dông g×? Néi dung cña bµi häc gióp chóng ta hiÓu thªm. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức. Hoạt động 1 Treo bảng câu: “Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái bỗng biến thành tráng sĩ, mình cao hơn trượng Hs : Đọc ví dụ Dựa vào chú thích bài “Thánh Gióng”, hãy giải thích từ “trượng”, “tráng sĩ”? Hs : Các từ trên có nguồn gốc từ đâu?. Giáo viên : Đặng Thị Vân. 14 Lop6.net. I.Từ thuần Việt và từ mượn 1. Ví dụ : bảng phụ 2. Nhận xét * Ví dụ 1: - Trượng: đơn vị đo độ dài bằng 10 thước (3,33 mét) rất cao. - Tráng sĩ: người có sức lực cường tráng, chí khí mạnh mẽ, hay làm việc lớn. - Những từ trên mượn từ tiếng Hán (TQ). Trường THCS Hải Xuân.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án Ngữ Văn 6 Hs : * Ví dụ 2: Những từ nào được mượn từ tiếng Hán? - Từ mượn tiếng Hán: sứ giả, giang sơn, Những từ nào được mượn tù những ngôn gan. - Những từ mượn ngôn ngữ Ấn – Âu: ngữ khác? Ra-đi-ô, In-tơ-nét Nêu nhận xét về cách viết từ mượn nói trên. GV yêu cầu HS tìm ví dụ thêm. Hs : thảo luận theo 4 nhóm trong 4’. Sau đó đại diện các nhóm trình bày. - Cách viết: + Từ mượn được Việt hoá ở mức cao, được viết như chữ Việt: ti vi, xà phòng, + Từ mượn chưa được Việt hoá hoàn toàn, khi viết nên dùng gạch ngang để nối các tiếng. VD: Bôn-sê-vích, …. Hoạt động 2 Tìm hiểu ý kiến của chủ tịch Hồ Chí Minh. Có nguyên tắc nào khi mượn từ? Hs : đọc thầm, sau đó chỉ ra. II. Nguyên tắc mượn từ - Nên mượn từ mà ta chưa có - Sử dụng phải đúng lúc đúng nơi - Đừng sử dụng khi ta có rồi => Tránh lạm dụng. HSđọc ghi nhớ sgk. * Ghi nhớ sgk. Hoạt động 3 HS đọc bài tập 1 sgk và trả lời Ghi lại các từ mượn có trong những câu. ? Cho biết các từ ấy được mượn từ ngôn ngữ nào? GV gọi 1 hs lên bảng làm và chấm điểm. III. Luyện tập BT1 a) vô cùng, ngạc nhiên, sính lễ: từ Hán Việt. b) gia nhân: từ Hán Việt. c) pốp, In-tơ-nét: từ tiếng Anh.. Xác đinh nghĩa của từng tiếng tạo thành từ BT 2: a) Khán: xem; thính: nghe; độc: đọc; giả: Hán - Việt? Hs : làm vào vở người. b) Điểm: điểm; lược: tóm tắt; nhân: người; yếu: quan trọng BT4: + Các từ mượn: phôn, fan, nốc ao.. Những từ nào là từ mượn?. Giáo viên : Đặng Thị Vân. 15 Lop6.net. Trường THCS Hải Xuân.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án Ngữ Văn 6 Có thể dùng chúng trong những hoàn cảnh, + Có thể trong hoàn cảnh giao tiếp thân đối tượng giao tiếp nào? mật với bạn bè, người thân hoặc những tin trên báo. HS đọc thêm sgk. * Đọc thêm. IV.Củng cố GV hệ thống lại bài học ? Thế nào là từ mượn? ? Nêu nguyên tắc mượn từ? V. Dặn dò - Học bài - đọc lại văn bản Thánh Gióng. - Làm BT 2,5 (SGK); BT5, 6 (SBT). - Chuẩn bị bài: Tìm hiểu chung về văn tự sự.. Ngày soạn 25/8/09 Tiết 7 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ (T1). A. Mục tiêu Giúp HS: - Nắm được những hiểu biết chung về văn tự sự, mục đích giao tiếp của văn tự sự và khái niệm sơ bộ về phương thức tự sự. - Rèn kỹ năng phân biệt văn tự sự. - Giáo dục HS ý thức học tập, tình yêu văn chương. B. Chuẩn bị - Giáo viên: Bảng phụ, những văn bản tự sự. - Học sinh: Học - soạn bài. C. Phương pháp : D.Tiến trình lên lớp I. Ổn định : II. Bài cũ III. Bài mới Khi còn nhỏ chưa đến trường, và cả ở bậc tiểu học, học sinh trong thực tế đã giao tiếp b»ng tù sù. C¸c em nghe bµ, mÑ kÓ chuyÖn, c¸c em kÓ cho cha mÑ vµ cho b¹n bÌ nh÷ng c©u chuyện mà các em quan tâm thích thú. Vậy, thế nào là văn tự sư, vai trò của phương thức biểu đạt này trong cuộc sống giao tiếp ?. Giáo viên : Đặng Thị Vân. 16 Lop6.net. Trường THCS Hải Xuân.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án Ngữ Văn 6 Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức. Hoạt động 1 GV treo bảng phụ hệ thống ví dụ (sgk) lên bảng Hs : Đọc Gặp trường hợp như thế theo em người nghe muốn biết điều gì? Và người kể phải làm gì? Hs : - Muốn biết về Lan: Tính tình… - Biết về tình hình, hoàn cảnh… Vậy hàng ngày các em có kể chuyện và nghe kể chuyện không? Kể những chuyện gì? Hs : Truyện Thánh Gióng là một văn bản tự sự, văn bản tự sự này cho ta biết điều gì? Hs :. I. Ý nghĩa và đặc điểm chung của phương thức tự sự 1. Đọc ví dụ SGK 2. Nhận xét - Gặp trường hợp như thế thì: Người nghe muốn biết một câu chuyện cổ tích. Người kể phải kể một câu chuyện để người nghe biết.. - Thánh Gióng đã dánh đuổi giặc Ân ra khỏi bờ cõi * Các sự việc: - Hai ông bà hiếm muộn…-> Mang thai - sinh con lên 3 không nói không cười - Sứ giả tìm người tài -> kêu vào - Lớn nhanh… - Đánh tan giặc, bay về trời , vua lập đền → Ca ngợi công đức của người anh hùng Vì sao có thể nói truyện Thánh Gióng là làng Gióng, thể hiện chủ đề đánh giặc truyện ca ngợi công đức của vị anh hùng cứu nước của người Việt Cổ + Tiêu biểu cho người anh hùng đánh làng Gióng? Hs : giặc + là sức mạnh cộng đồng + Biểu tượng của lòng yêu nước Nếu kể các sự việc trên không theo thứ tự thì người nghe có hiểu không? Hs : Không Hãy kể các sự việc theo thứ tự trước sau của * Ghi nhớ (SGK) truyện? Bắt đầu từ đâu? Kết thúc ra sao? Hs : Tự kể GV nhận xét , bổ sung. Giáo viên : Đặng Thị Vân. 17 Lop6.net. Trường THCS Hải Xuân.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án Ngữ Văn 6 Vậy tự sự là gì? Hs : Ghi nhớ IV. Củng cố - Đọc lại ghi nhớ - GV hệ thống toàn bài V. Dặn dò - Nắm chắc ghi nhớ , làm các bài tập còn lại trong SGK - Soạn : Tìm hiểu chung về văn tự sự(T2) Ngày soạn: 25/8/09 Tiết 8. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ (T2) A. Mục tiêu Giúp HS: - Giúp HS củng cố, khắc sâu lí thuyết - Nhận diện làm các bài tập - Tích cực, tự giác B. Chuẩn bị - Giáo viên: Bảng phụ, những văn bản tự sự. - Học sinh: Học - soạn bài. C. Phương pháp : Thảo luận nhóm , vấn đáp D.Tiến trình lên lớp I. Ổn định II. Bài cũ : Thế nào là văn tự sự ? Vai trò của tự sự ? III. Bài mới Tiết học hôm nay sẽ giúp các em củng cố kiến thức về văn tự sự và phương thức tự sự. Rèn luyện kỹ năng nhận diện văn bản tự sự. Thái độ tự tin khi tiếp xúc văn bản tự sự. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức. Hoạt động 2 BT1 : Truyện kể lại theo tình tự thời Gọi 1 hs đọc bài tập ở SGK. gian các sự việc sau : Thảo luận theo 4 nhóm trong 5’. Sau đó cử - Chặt củi mang về - Đường xa kiệt sức đại diện từng nhóm lên trình bày Gv nhận xét , bổ sung , chốt ý - Than thở muốn chết đở vất vả - Thần chết xuất hiện,ông già sợ hãi - Nói khác : Nhờ thần chết vác củi + Phương thức tự sự : đàm thoại. Giáo viên : Đặng Thị Vân. 18 Lop6.net. Trường THCS Hải Xuân.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án Ngữ Văn 6 + Kết thức bất ngờ , ngôi kể thứ 3 -> Diễn biến tư tưởng ông già mang sắc thái hóm hỉnh thể hiện tình yêu cuộc sống. Ca ngợi trí thông minh của ông già Bài thơ có phải là văn bản tự sự không?Tại sao? Hs : Hãy kể lại câu chuyện trên ? Hs : GV gọi 1 hs kể , gọi em khác nhận xét, bổ sung . Gv nhận xét. BT2 : Đây là bài thơ thuộc phương thức tự sự vì kể chuyện bé Mây cùng với Mèo con bàn cách bẫy chuột nhưng vì mèo tham ăn nên bị mắc bẫy -> Chế giễu tính tham ăn của mèo - Kể cần nắm được các chi tiết + Bé Mây cùng mèo con bàn cách bẫy chuột + Nghĩ rằng chuột sẽ xa bẫy + Mơ xử án lũ chuột + Mèo con sa bẫy. BT3 : Hai văn bản trên có phải là văn bản tự sự Hai văn bản trên là văn bản tự sự không? Vì sao ? Tự sự ở đây có vai trò gì ? + Kể chuyện Hs : + Kể sự việc VB1 : bản tin kể lại buổi khai mạc trại điêu khắc ở Huế VB2 : Kể về sự kiện lịch sử người Âu Lạc đánh tan quân xâm lược Tần ra sao? BT4 Cho hs xem lại văn bản “Con rồng cháu Tổ tiên người Việt xưa là Vua Hùng . tiên”. Yêu cầu 2 hs kể lại chi tiết chính có Vua Hùng đầu tiên là do Lạc Long Quân trong văn bản này và Âu Cơ sinh ra. LLQ nòi rồng , còn Âu cơ nòi tiên. Vì vậy người Việt ta xưng là Hs : Giải thích vì sao người Việt nam ta tự xưng Con Rồng cháu Tiên là con Rồng cháu Tiên ? Hs : Tự bộc lộ theo suy nghĩ của mình IV. Củng cố - Nhắc lại tự sự là gì? - Kể một câu chuyện cười V. Dặn dò. Giáo viên : Đặng Thị Vân. 19 Lop6.net. Trường THCS Hải Xuân.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án Ngữ Văn 6 - Làm các bài tập 6,7 trang 14 ở SGK - Chuẩn bị : Sự việc và nhân vật trong văn tự sự. Ngày soạn: 1/9/09. Tiết 9. SƠN TINH - THỦY TINH. A. Mục tiêu Giúp HS: - Hiểu được truyện truyền thuyết "Sơn Tinh, Thuỷ Tinh" nhằm giải thích hiện tượng lụt lội xảy ra ở châu thổ Bắc Bộ thuở các vua Hùng dựng nước và khát vọng của người Việt cổ trong việc giải thích và chế ngự thiên tai lũ lụt. - Rèn kỹ năng đọc sáng tạo, kể. - Giáo dục học sinh biết bảo vệ thiên nhiên. B. Chuẩn bị - Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu văn học dân gian, sưu tầm tranh ảnh về cảnh lụt lội và bức tranh về các thuỷ điện, bảng phụ. - Học sinh: Học bài, soạn bài đầy đủ. C. Phương pháp : Nêu vấn đề , phân tích , gợi mở , sắm vai D.Tiến trình lên lớp I. Ổn định : Ktra sỉ số II. Bài cũ Nêu ý nghĩa của tuyện “ Thánh Gióng”?Theo em trong truyện chi tiết nào đẹp nhất ? vì sao ? III. Bài mới Hằng năm, cứ vào mùa đông (10 ->12) thì trời lại mưa như trút nước, lũ lụt xảy ra triền miên. Vì sao vào thời gian này, mưa và lũ lụt lại xảy ra. Nhân dân ta đã giải thích hiện tượng này bằng truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. Tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu truyền thuyết này để giải thích hiện tượng nêu trên. Hoạt động của thầy và trò. Giáo viên : Đặng Thị Vân. Nội dung kiến thức. 20 Lop6.net. Trường THCS Hải Xuân.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×