Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án môn Hình học Lớp 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2008-2009 - Lê Đức Hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (289.45 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án Hình học 7. Giáo viên : Lê Đức Hà. Ngày soạn : 24 / 8 / 2008 Ngày giảng : Tiết 1 Chương I: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC.. 26 / 8 / 2008. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG. §1 HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH I. Mục tiêu: -HS hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh; nêu được tính chất: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. -HS có kĩ năng: vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước; nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình; bước đầu tập suy luận. II. Phương pháp: -Phát triển tư duy suy luận cho HS. -Đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. III. Tiến trình dạy học: 1. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Thế nào là hai góc đối đỉnh (15 phút) GV cho HS vẽ hai đường thẳng xy và x’y’ cắt nhau tại I) Thế nào là hai góc đối O. GV viết kí hiệu góc và đỉnh: ) ) Hai góc đối đỉnh là hai góc giới thiệu O 1, O 3 là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là đối đỉnh. GV dẫn dắt cho HS tia đối của một cạnh của góc nhận xét quan hệ cạnh của hai kia. góc. ->GV yêu cầu HS rút ra định -HS phát biểu định nghĩa. nghĩa. ) ) GV hỏi: O 1 và O 4 có đối -HS giải thích như định đỉnh không? Vì sao? Củng cố: GV yêu cầu HS làm nghĩa. Hình 1 bài 1 và 2 SGK/82: 1) 2) a) Hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia được gọi là ¼ ¼ a) xOy và x'Oy' là hai góc đối hai góc đối đỉnh. đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của b) Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành hai cặp góc đối cạnh Oy’. đỉnh. ¼ và xOy' ¼ là hai góc b) x'Oy đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’. GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời. Hoạt đông 2: Tính chất của hai góc đối đỉnh. II) Tính chất của hai góc GV yêu cầu HS làn ?3: xem Tæ khoa häc tù nhiªn. Lop8.net. 1. trường thcs minh tân.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án Hình học 7 hình 1. ) ) a) Hãy đo O 1, O 3. So sánh hai góc đó. ) ) b) Hãy đo O 2, O 4. So sánh hai góc đó. c) Dự đoán kết quả rút ra từ câu a, b. GV cho HS hoạt động nhóm trong 5’ và gọi đại diện nhóm trình bày. GV khen thưởng nhóm nào xuất sắc nhất. -GV cho HS nhình hình thể để chứng minh tính chất trên (HS KG) -> tập suy luận. GV: Hai góc bằng nhau có đối đỉnh không?. Giáo viên : Lê Đức Hà ) ) a) O 1 = O 3 = 32o ) ) b) O 2 = O 4 = 148o. đối đỉnh: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.. c) Dự đoán: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.. HS: chưa chắc đã đối đỉnh.. Hoạt động 3: Củng cố (12 phút) GV treo bảng phụ Bài 1 Bài 1 SBT/73: SBT/73: a) Các cặp góc đối đỉnh: Xem hình 1.a, b, c, d, e. Hỏi hình 1.b, d vì mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cặp góc nào đối đỉnh? Cặp góc nào không đối đỉnh? Vì cạnh của góc kia. sao? b) Các cặp góc không đối đỉnh: hình 1.a, c, e. Vì mỗi cạnh của góc này không là tia đối của một cạnh của góc kia.. 2. Hướng dẫn về nhà: (3 phút) -Học bài, làm 3, 4 SGK/82; 3, 4, 5, 7 SBT/74. -Chuẩn bị bài luyên tập. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:. Tæ khoa häc tù nhiªn. 2. Lop8.net. trường thcs minh tân.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án Hình học 7. Giáo viên : Lê Đức Hà. Ngày soạn : 26 / 8 / 2008 Tiết 2. Ngày giảng : 29 / 8/ 2008. LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - HS được khắc sâu kiến thức về hai góc đối đỉnh. - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, áp dụng lí thuyết vào bài toán. II. Phương pháp: - Phát huy tính chủ động, sáng tạo của HS. - Giúp HS tìm nhiều cách giải khác nhau. III: Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 1) Thế nào là hai góc đối đỉnh? Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh? 2) Sữa bài 4 SGK/82. 2. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Luyện tập (30 phút) Bài 5 SGK/82:. Bài 5 SGK/82: ¼ = 560 a) Vẽ ABC ¼ ' kề bù với ABC ¼ . b) Vẽ ABC ¼ ' =? ABC ¼ kề bù với c) Vẽ C'BA' ¼ ' . Tính C'BA' ¼ . ABC - GV gọi HS đọc đề và gọi HS nhắc lại cách vẽ góc có số đo cho trước, cách vẽ góc kề bù. - GV gọi các HS lần lượt lên bảng vẽ hình và tính. - GV gọi HS nhắc lại tính chất hai góc kề bù, hai góc đối đỉnh, cách chứng minh hai góc đối đỉnh.. ¼ ' =? b) Tính ABC ¼ và ABC ¼ ' kề bù nên: Vì ABC ¼ + ABC ¼ ' = 1800 ABC ¼ ' = 1800 560 + ABC ¼ = 1240 ABC. Bài 6 SGK/83: Bài 6 SGK/83: Vẽ hai đường thẳng cắt nhau sao cho trong các góc tạo thành có một góc 470. tính số đo các góc còn lại. - GV gọi HS đọc đề. - GV gọi HS nêu cách vẽ và lên bảng trình bày. - GV gọi HS nhắc lại các nội a) Tính xOy ¼ : dung như ở bài 5. vì xx’ cắt yy’ tại O => Tia Ox đối với tia Ox’ Tia Oy đối với tia Oy’ ¼ đối đỉnh x'Oy' ¼ Nên xOy Tæ khoa häc tù nhiªn. Lop8.net. 3. ¼ : c)Tính C'BA' Vì BC là tia đối của BC’. BA là tia đối của BA’. ¼ ' đối đỉnh với ABC ¼ . => A'BC ¼ ' = ABC ¼ = 560 => A'BC. ¼ : b) Tính xOy' ¼ và xOy' ¼ kề bù nên: Vì xOy ¼ + xOy' ¼ = 1800 xOy ¼ = 1800 470 + xOy'. => xOy’ = 1330 ¼ =? c) Tính yOx' ¼ và xOy ¼ đối đỉnh Vì yOx' ¼ = xOy' ¼ nên yOx' ¼ = 1330 => yOx'. trường thcs minh tân.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án Hình học 7. Giáo viên : Lê Đức Hà ¼ đối đỉnh x'Oy ¼ Và xOy' ¼ = x'Oy' ¼ = 470 => xOy Bài 9 SGK/83:. Bài 9 SGK/83: Vẽ góc vuông xAy. Vẽ góc x’Ay’ đối đỉnh với góc xAy. Hãy viết tên hai góc vuông không đối đỉnh. - GV gọi HS đọc đề. - GV gọi HS nhắc lại thế nào là góc vuông, thế nào là hai góc đối đỉnh, hai góc như Hai góc vuông không đối thế nào thì không đối đỉnh. đỉnh: ¼ và yAx' ¼ ; xAy ¼ và xAy' ¼ ; xAy ¼ và y'Ax ¼ x'Ay'. Hoạt động 2: Nâng cao (12 phút) ¼ = 700, Om Đề bài: Cho xOy là tia phân giác của góc ấy. ¼ ¼ đối đỉnh với xOy a) Vẽ aOb biết rằng Ox và Oa là hai tia ¼ . đối nhau. Tính aOm b) Gọi Ou là tia phân giác ¼ . uOb ¼ là góc nhọn, của aOy ¼ vuông hay tù? b) Ou là tia phân giác aOy. ¼ = 550 => aOu ¼ = 700 (đđ) ¼ = xOy aOb ¼ = 1250 > 900 => bOu ¼ là góc tù. => bOu. Giải:. ¼ =? a) Tính aOm. Vì Ox và Oa là hai tia đối ¼ và xOy ¼ là hai nhau nên aOy góc kề bù. ¼ = 1800 – xOy ¼ => aOy ¼ = 1100 => aOy ¼ Om: tia phân giác yOx ¼ = 1 yOu ¼ = 350 => yOm. 2 ¼ + yOm ¼ ¼ Ta có: aOm = aOy ¼ = 1450 => aOm. 2. Hướng dẫn về nhà: - Ôn lại lí thuyết, hoàn tất các bài vào tập. - Chuẩn bị bài 2: Hai đường thẳng vuông góc. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:. Tæ khoa häc tù nhiªn. 4. Lop8.net. trường thcs minh tân.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án Hình học 7. Giáo viên : Lê Đức Hà. Ngày soạn : 28 / 8 / 2008 Tiết 3. §2. Ngày giảng :. 3/ 9 / 2008. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. I. Mục tiêu: 1) - HS hiểu thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. - Công nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và ba. - Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng. 2) - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. - Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. 3) - HS bước đầu tập suy luận. II. Phương pháp: - Đặt vấn đề giải quyết vấn đề, phát huy tính tích cực hoạt động của HS. - Đàm thoại, hỏi đáp. III: Tiến trình dạy học: 1. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc (10 phút) GV yêu cầu: Vẽ hai đường thẳng xx’ I) Thế nào là hai và yy’ cắt nhau và trong các góc tạo đường thẳng vuông thành có một góc vuông. Tính số đo góc: Hai đường thẳng xx’ các góc còn lại. và yy’ cắt nhau và - GV gọi HS lên bảng thực hiện, các trong các góc tạo HS khác làm vào tập. ¼ = x'Oy' ¼ (hai góc đối Vì xOy -> GV giới thiệu hai đường thẳng xx’ thành có một góc đỉnh) vuông được gọi là và yy’ trên hình gọi là hai đường ¼ = 900 => xOy thẳng vuông góc => định nghĩa hai hai đường thẳng ¼ ¼ đường thẳng vuông góc. Vì yOx' kề bù với xOy nên vuông góc. Kí hiệu là - GV gọi HS phát biểu và ghi bài. xx’yy’. ¼ = 900 yOx' - GV giới thiệu các cách gọi tên. ¼ đối đỉnh với yOx' ¼ Vì xOy' ¼ = yOx' ¼ = 900 nên xOy' Hoạt động 2: Vẽ hai đường thẳng vuông góc (10 phút) II) Vẽ hai đường ?4 Cho O và a, vẽ a’ đi qua O và thẳng vuông góc: a’a. Vẽ a’ đi qua O và - GV cho HS xem SGK và phát biểu HS xem SGK và phát biểu. a’a. cách vẽ của hai trường hợp Có hai trường hợp: - GV: Các em vẽ được bao nhiêu 1) TH1: Điểm Oa đường a’ đi qua O và a’a. - Chỉ một đường thẳng a’. (Hình 5 SGK/85) -> Rút ra tính chất. b) TH2: Oa. (Hình 6 SGK/85) Tính chất: Có một và chỉ một đường thẳng a’ đi qua O và vuông góc với đường thẳng a Tæ khoa häc tù nhiªn. Lop8.net. 5. trường thcs minh tân.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án Hình học 7. Giáo viên : Lê Đức Hà. cho trước. Hoạt động 3: Đường trung trực của đoạn thẳng (10 phút) GV yêu cầu HS: Vẽ AB. Gọi I là III) Đường trung trung điểm của AB. Vẽ xy qua I và trực của đoạn thẳng: xyAB. Đường thẳng vuông ->GV giới thiệu: xy là đường trung góc với một đoạn trực của AB. thẳng tại trung điểm =>GV gọi HS phát biểu định nghĩa. HS phát biểu định nghĩa. của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy.. A, B đối xứng nhau qua xy Hoạt động 4: Củng cố (12 phút) Bài 11: GV cho HS xem SGK và Bài 12: đứng tại chỗ đọc. Câu a đúng, câu b sai. Bài 12: Câu nào đúng, câu nào sai: Minh họa: a) Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau. b) Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc. Bài 14: Bài 14: Cho CD = 3cm. Hãy vẽ Vẽ CD = 3cm bằng thước có đường trung trực của đoạn thẳng ấy. chia vạch. GV gọi HS nên cách vẽ và một HS - Vẽ I là trung điểm của CD. lên bảng trình bày. - Vẽ đường thẳng xy qua I và xyCD bằng êke.. 2. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm các bài 13 SGK/86; 10,14,15 SBT/75. - Chuẩn bị bài luyện tập. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:. Tæ khoa häc tù nhiªn. 6. Lop8.net. trường thcs minh tân.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án Hình học 7. Giáo viên : Lê Đức Hà. Ngày soạn : 28 / 8 / 2008 Tiết 4. Ngày giảng :. 4 / 9 / 2008. LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - HS được củng cố lại các kiến thức về hai đường thẳng vuông góc. - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, vẽ bằng nhiều dụng cụ khác nhau. - Rèn tính cẩn thận, chính xác. II. Phương pháp: - Phát huy tính sáng tạo của HS. - Đàm thoại, hỏi đáp. III: Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: HS 1: 1) Thế nào là hai đường thẳng vuông góc. 2) Sữa bài 14 SBT/75 HS 2: 1) Phát biểu định nghĩa đường trung trực của đoạng thẳng. 2) Sữa bài 15 SBT/75 1. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò Hoạt động 1: Luyện tập (30 phút). 1. Dạng 1: Kiểm tra hai đường thẳng vuông góc. Bài 17 SGK/87: -GV hướng dẫn HS đối với hình a, kéo dài đường thẳng a’ để a’ và a cắt nhau. -HS dùng êke để kiểm tra và trả lời. 2. Dạng 2: Vẽ hình: Bài 18: ¼ = 450. lấy A trong Vẽ xOy. Ghi bảng. Bài 17 SGK/87: -Hình a): a’ không  -Hình b, c): aa’. Bài 18:. ¼ . xOy. Vẽ d1 qua A và d1Ox tại B Vẽ d2 qua A và d2Oy tại C GV cho HS làm vào tập và nhắc lại các dụng cụ sử dụng cho bài này. Bài 19: Vẽ lại hình 11 rồi nói rõ trình tự vẽ. GV gọi nhiều HS trình bày nhiều cách vẽ khác nhau và gọi một HS lên trình bày một cách. Bài 20: Vẽ AB = 2cm, BC = 3cm. Vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng ấy. -GV gọi 2 HS lên bảng, mỗi Tæ khoa häc tù nhiªn. Bài 19: -Vẽ d1 và d2 cắt nhau tại O: góc d1Od2 = 600. -Lấy A trong góc d2Od1. -Vẽ ABd1 tại B -Vẽ BCd2 tại C TH1: A, B, C thẳng hàng. -Vẽ AB = 2cm. -Trên tia đối của tia BA lấy điểm C: BC = 3cm.. Lop8.net. 7. TH2: A, B ,C không thẳng hàng. -Vẽ AB = 2cm. -Vẽ C  đường thẳng AB: trường thcs minh tân.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án Hình học 7 em vẽ một trường hợp. -GV gọi các HS khác nhắc lại cách vẽ trung trực của đoạn thẳng.. Giáo viên : Lê Đức Hà -Vẽ I, I’ là trung điểm của AB, BC. -Vẽ d, d’ qua I, I’ và dAB, d’BC. => d, d’ là trung trực của AB, BC.. BC = 3cm. -I, I’: trung điểm của AB, BC. -d, d’ qua I, I’ và dAB, d’BC. =>d, d’ là trung trực của AB và BC.. Hoạt động 2: Nâng cao (13 phút) Giải: Vì tia Oz nằm giữa hai tia tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy. Trên nữa mặt phẳng Ox và Oy. => góc yOz + góc zOx = bờ chứa tia Ox và không ¼ = 900. xOy ¼ = chứa Oz, vẽ tia Ot: xOt ¼ = xOt ¼ (gt) ¼ . Chứng minh OzOt. Mà yOz yOz ¼ + xOz ¼ = 900 => xOt GV giới thiệu cho HS » = 900 phương pháp chứng minh => zOt hai đường thẳng vuông góc =>OzOt và cho HS suy nghĩ làm bài. 3 em làm xong trước được chấm điểm. GV gọi một HS lên trình bày. 2. Hướng dẫn về nhà: (2 phút) - Xem lại cách trình bày của các bài đã làm, ôn lại lí thuyết. - Chuẩn bị bài 3: Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ¼ = 900. Vẽ Đề bài: Vẽ xOy. Tæ khoa häc tù nhiªn. 8. Lop8.net. trường thcs minh tân.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án Hình học 7. Giáo viên : Lê Đức Hà. Ngày soạn : 5 / 9 / 2008 Tiết 5. Ngày giảng :. 9 / 9 / 2008. CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG I. Mục tiêu: - HS hiểu được tính chất: Cho hai đường thẳng và một cát tuyến. Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì: Hai góc so le trong còn lại bằng nhau, hai góc đồng vị bằng nhau, hai góc trong cùng phía bù nhau. - HS nhận biết được cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía. - Tư duy: tập suy luận. II. Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính chủ động của HS. - Phát triển tư duy suy luận cho HS. III: Tiến trình dạy học: 1. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Góc so le trong. Góc đồng vị (15 phút) GV yêu cầu HS vẽ đường HS: Hai cặp góc so le trong I) Góc so le trong. Góc thẳng c cắt a và b tại A và B. và bốn cặp góc đồng vị. đồng vị: GV giới thiệu một cặp góc ?1 so le trong, một cặp góc đồng vị. Hướng dẫn HS cách nhận biết. GV: Em nào tìm cặp góc so le trong và đồng vị khác? GV: Khi một đường thẳng ) ) ) ) cắt hai đường thẳng thì tạo - A 1 và B 3; A 4 và B 2 được Hai cặp góc so le trong: thành mấy cặp góc đồng vị? a) ) ) ) ) gọi là hai góc so le trong. ) ) ) ) ) Mấy cặp góc so le trong? A 4 và B 2; A 3 và B 1 - A 1 và B 1; A 2 và B 2; A 3 ) ) ) Củng cố: GV yêu cầu HS b) Bốn cặp góc đồng vị: ) ) ) ) ) và ; và B A B 3 4 4 được gọi làm ?1 A 1 và B 1; A 2 và B 2; A 3 ) ) ) là hai góc đồng vị. Vẽ đường thẳng xy cắt xt và và B 3; A 4 và B 4 uv tại A và B. a) Viết tên hai cặp góc so le trong. b) Viết tên bốn cặp góc đồng vị. Hoạt động 2: Tính chất (15 phút) II) Tính chất: GV cho HS làm ?2: ?2 ) ) ) ) Nếu đường thẳng c cắt hai Trên hình 13 cho A 4 = B 2 = a) Tính A 1 và B 3: ) ) 0 đường thẳng a và b và trong 45 . -Vì A 1 kề bù với A 4 ) ) ) ) các góc tạo thành có một a) Hãy tính A 1, B 3 nên A 1 = 1800 – A 4 = 1350 ) ) ) ) cặp góc so le trong bằng b) Hãy tính A 2, B 4 -Vì B 3 kề bù với B 2 nhau thì: ) ) c) Hãy viết tên ba cặp góc => B 3 + B 2 = 1800 a) Hai góc so le trong còn ) đồng vị còn lại với số đo của => B 0 3 = 135 lại bằng nhau. chúng. Tæ khoa häc tù nhiªn. Lop8.net. 9. trường thcs minh tân.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án Hình học 7. Giáo viên : Lê Đức Hà ). GV cho HS so sánh và nhận xét kết quả. => Rút ra tính chất.. Bài 21 SGK/89: ¼ và góc POR ¼ là một a) IPO cặp góc sole trong. ¼ và góc TNO ¼ là b) góc OPI một cặp góc đồng vị. ¼ và góc NTO ¼ là c) góc PIO một cặp góc đồng vị. ¼ và góc POI ¼ là d) góc OPR một cặp góc sole trong. GV cho HS xem hình và đứng tại chỗ đọc. Bài 17 SBT/76: Vẽ lại hình và điền số đo vào các góc còn lại. GV gọi HS điền và giải thích.. ). b) Hai góc đồng vị bằng => A 1 = B 3 = 1350 ) ) nhau. b) Tính A 2, B 4: ) ) ) -Vì A 2 đối đỉnh A 4; B 4 đối ) đỉnh B 2 ) ) ) => A 2 = 450; B 4 = B 2 = 450 c) Bốn cặp góc đồng vị và số đo: ) ) ) ) A 2 = B 2 = 450; A 1 = B 1 = ) ) ) 1350; A 3 = B 3 = 1350; A 4 ) = B 4 = 450 Hoạt động 3: Củng cố (12 phút). Bài 17 SBT/76:. 3. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm bài 22 SGK; 18, 19, 20 SBT/76, 77 IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:. Tæ khoa häc tù nhiªn. 10. Lop8.net. trường thcs minh tân.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án Hình học 7. Giáo viên : Lê Đức Hà. Ngày soạn : 9 / 9 / 2008 Ngày giảng : Tiết 6 HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG. 11 / 9 / 2008. I. Mục tiêu: - Ôn lại thế nào là hai đường thẳng song song (lớp 6) - Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song: “Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng a, b sao cho có một cặp góc sole trong bằng nhau thì a//b”. - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy. - Sử dụng thành thạo êke và thước thẳng hoặc chỉ riêng êke để vẽ hai đường thẳng song song. II. Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo, chủ động của HS. -Đàm thoại, hỏi đáp, hoạt động nhóm. III: Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: HS1: 1) Sữa bài 20 a, b, c SBT/77 HS2: 1) Sữa bài 22 SGK/89 2) Nêu tính chất về các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng. 2. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. GV cho HS nhắc lại kiến HS nhắc lại thức hai đường thẳng song song ở lớp 6. GV cho HS quan sát hình vẽ HS: Bài 20: a//b của hai bạn ở phần kiểm tra Bài 22: a//b bài cũ. Có hai đường thẳng nào song song với nhau không? Vậy: Ta có c cắt a và b và HS: hai đường thẳng a và b trong các góc tạo thành có song song với nhau. một cặp góc sole trong bằng nhau hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau thì hai đường thẳng như thế nào với nhau? => Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. Củng cố: Xem hình 17, các đường thẳng nào song song HS: a//b m//n với nhau. -GV: muốn chứng minh hai đường thẳng song song với HS: Ta chứng minh cặp góc nhau ta phải làm gì? sole trong hoặc đồng vị bằng nhau. Hoạt động 2: Vẽ hai đường thẳng song song. HS: trình bày. II) Vẽ hai đường thẳng song ?2 Cho đường thẳng a và C1: Vẽ hai góc sole trong song: điểm A nằm ngoài đường Tæ khoa häc tù nhiªn. 11. Lop8.net. trường thcs minh tân.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án Hình học 7. Giáo viên : Lê Đức Hà. thẳng a. Hãy vẽ đường thẳng bằng nhau. Xem SGK/91 b đi qua A và song song với C2: Vẽ hai góc đồng vị bằng a. nhau. GV cho HS hoạt động nhóm và trình bày cách vẽ.. Hoạt động 3: Củng cố. Bài 24 SGK/91: a) Hai đường thẳng a, b song song với nhau được kí hiệu là a//b. b) Đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc sole trong bằng nhau thì a song song với b. GV gọi HS đứng tại chỗ phát biểu (nhiều HS nhắc lại) GV gọi HS nêu cách vẽ sau đó lên bảng thực hiện. GV: Lấy C  a, D  b. giới thiệu hai đoạn thẳng song song và giới thiệu hai tia song song. đường thẳng kia.. Bài 25 SGK/91: Cho A và B. Hãy vẽ một đường thẳng đi qua A và đường thẳng b đia qua B: b//a.. -Vẽ đường thẳng a. ¼ -Vẽ đường thẳng AB: aAB = 600 ¼ = 300; aAB ¼ = 450) ( aAB ¼ = aAB ¼ -Vẽ b đi qua B: ABb. => Nếu hai đường thẳng song song thì mỗi đoạn thẳng (mỗi tia) của đường thẳng này song song mỗi đoạn thẳng (mỗi tia) của. 3. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm 21 -> 26 SBT/77,78. -Chuẩn bị bài luyện tập. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………….. Tæ khoa häc tù nhiªn. 12. Lop8.net. trường thcs minh tân.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án Hình học 7. Giáo viên : Lê Đức Hà. Ngày soạn : 12 / 9 / 2008 Tiết 7. Ngày giảng :. 16 / 9 / 2008. LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - HS được khắc sâu kiến thức về hai đường thẳng song song, dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. - Rèn luyện kĩ năng vẽ hai đường thẳng song song, dần dần làm quen cách chứng minh hai đường thẳng song song. II. Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS. - Đàm thoại, hỏi đáp. III: Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: (10 phút) HS1: 1) Phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. 2) Làm bài 26 SGK/91. HS2: 1) Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. Cách vẽ hai đường thẳng song song. 2) Làm bài 28 SGK/91 2. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Luyện tập (30 phút) Bài 27 SGK/91:. Bài 27 SGK/91: Cho tam giác ABC. Hãy vẽ một đoạn thẳng AD sao cho AD = BC và đường thẳng AD song song với đường thẳng BC. GV gọi HS đọc đề. -Vẽ AD thỏa mấy điều kiện. -Ta vẽ điều kiện nào trước? -GV gọi HS lần lượt lên bảng vẽ hình. -Làm sao vẽ được AD//BC? -Làm sao vẽ AD = BC? -Có mấy trường hợp xảy ra? BÀI 29 SKG/92: Cho góc nhọn xOy và điểm O’. Hãy vẽ một góc nhọn x’Oy’ có O’x’//Ox và O’y’//Oy. Hãy đo xem hai ¼ và x’O’y’ có bằng xOy nhau không? -GV gọi HS đọc đề. -Đề bài cho gì và hỏi gì? -GV gọi một HS lên vẽ ¼ . xOy -Góc như thế nào là góc Tæ khoa häc tù nhiªn. Thỏa hai điều kiện: AD = BC và AD//BC. ¼ nhọn và điểm O’. -Cho xOy ¼ : O’x’//Ox; Vẽ x'O'y' O’y’//Oy. 13. Lop8.net. trường thcs minh tân.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án Hình học 7 nhọn? -Nêu cách vẽ O’x’. -Nêu cách vẽ O’y’. ¼ -GV gọi HS đo số đo xOy. Giáo viên : Lê Đức Hà -Góc <900.. ¼ . So sánh. và x'O'y' -> Hai góc nhọn có cạnh tương ứng song song thì bằng nhau. -GV phát triển đối với ¼ là góc tù. trường hợp x'O'y' -> Hai góc có cạnh tương ứng song song một nhọn, một tù thì bằng nhau. Bài 26 SBT/78: Bài 26 SBT/78: Vẽ hai đường thẳng a, b sao cho a//b. Lấy điểm M nằm ngoài đường thẳng a, b. vẽ đường thẳng c đi qua M và ca, cb. -GV gọi HS nhắc lại cách vẽ -HS nhắc lại hai đường thẳng song song; nhắc lại khái niệm hai đường thẳng vuông góc và cách vẽ hai đường thẳng vuông góc. GV gọi từng HS lên bảng thực hiện. 3. Hướng dẫn về nhà: - Xem lại các bài tập đã làm, ôn lại lí thuyết. -Chuẩn bị bài: “Tiên đề Ơ-Clit về đường thẳng song song”. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:. Tæ khoa häc tù nhiªn. 14. Lop8.net. trường thcs minh tân.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án Hình học 7. Giáo viên : Lê Đức Hà. Ngày soạn : 15 / 9 / 2008 Tiết 8. Ngày giảng :. 19 / 9 / 2008. §5 TIÊN ĐỀ Ơ-CLIT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. Mục tiêu: - Hiểu nội dung tiên đề Ơ-Clit là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M (M  a) sao cho b//a. - Hiểu rằng nhờ có tiên đề Ơ-Clit mới suy ra được tính chất của hai đường thẳng song song: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc sole trong bằng nhau, hai góc đồng vị bằng nhau, hai góc trong cùng phía bù nhau. -Kĩ năng: Cho hai đường thẳng song song và một cát tuyến. Cho biết số đo của một góc, biết cách tính số đo góc còn lại. II. Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính tích cực của HS. - Đàm thoại, hoạt động nhóm. III: Tiến trình dạy học: 1. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Tiên đề Ơ-Clit (8 phút) GV gọi HS vẽ đường thẳng I) Tiên đề Ơ-Clit: b đi qua M và b//a. Qua một điểm ở ngoài một -Các em vẽ được mấy -Chỉ một đường thẳng. đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng b? ->Tiên đề. đường thẳng đó. -GV cho HS nhắc lại và ghi bài. Hoạt động 2: Tính chất của hai đường thẳng song song (18 phút) GV cho HS hoạt động nhóm II) Tính chất của hai đường thẳng song song: làm ?2 trong 7 phút. Nếu một đường thẳng cắt GV gọi đại diện nhóm trả hai đường thẳng song song lời. Cho điểm nhóm nào thì: Nhận xét: Hai góc sole xuất sắc nhất. trong, hai góc đồng vị bằng a) Hai góc sole trong bằng nhau. nhau. -GV cho HS nhận xét thêm -Hai góc trong cùng phía bù b) Hai góc đồng vị bằng nhau. nhau. hai góc trong cùng phía. c) Hai góc trong cùng phía -> Nội dung của tính chất. bù nhau. GV tập cho HS làm quen cách ghi định lí bằng giả thuyết, kết luận.. GT a//b, c cắt a tại A, cắt b tại B. ) ) ) ) KL A 4 = B 2; A 3 = B 1; ) ) ) ) A 4 = B 4; A 3 = B 3; Tæ khoa häc tù nhiªn. 15. Lop8.net. trường thcs minh tân.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án Hình học 7. Giáo viên : Lê Đức Hà ) ) ) ) A 2 = B 2; A 1 = B 1; ) ) ) A 4 + B 1 = 1800; A 3 ) + B 2 = 1800. Hoạt động 3: Củng cố (16 phút) Bài 32 SGK/94: Bài 32 SGK/94: -> Củng cố tiên đề Ơ-Clit. Câu a, b đúng. GV gọi HS đứng tại chỗ trả Câu c, d sai. lời. Bài 33 SGK/94: Bài 33 SGK/94: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì: a) Hai góc sole trong bằng nhau. b) Hai góc đồng vị bằng nhau. c) Hai góc trong cùng phía bù nhau. Bài 34 SGK/94: ) Cho a//b và A 4 = 370 ) a) Tính B 1. ) ) b) So sánh A 1 và B 4. ) c) Tính B 2. ) ) GV gọi HS nhắc lại lí thuyết a) Ta có B 0 1 = A 4 = 37 (cặp và nêu cách làm, HS khác góc sole trong do a//b) ) ) lên bảng trình bày. b) A 1 = B 4 (cặp góc đồng vị do a//b) ) ) c) B 1 + A 4 = 1800 (cặp góc trong cùng phía do a//b) ) => B 2 = 1800 – 370 = 1430 3. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, hoàn tất các bài vào tập BT, làm 28, 30 SBT/79. -Chuẩn bị bài luyện tập. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:. Tæ khoa häc tù nhiªn. 16. Lop8.net. trường thcs minh tân.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án Hình học 7. Giáo viên : Lê Đức Hà. Ngày soạn : 19 / 9 / 2008 Tiết 9. Ngày giảng :. 23 / 9 / 2008. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - HS được khắc sâu các kiến thức về hai đường thẳng song song, tiên đề Ơ-Clit. - Có kĩ năng phát biểu định lí dưới dạng GT, KL. - Có kĩ năng áp dụng định lí vào bài toán cụ thể; tập dần khả năng chứng minh. II. Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của học sinh. - Đàm thoại, hỏi đáp. III: Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: HS1: 1) Phát biểu tiên đề Ơ-Clit. 2) Làm bài 35 SGK/94. HS2: 1) Nêu tính chất của hai đường thẳng song song. 2) Làm bài 36 SGK/94. 2. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò Hoạt động 1: Luyện tập. Bài 37 SGK/95: Cho a//b. Hãy nêu các cặp góc bằng nhau của hai tam giác CAB và CDE. GV gọi một HS lên bảng vẽ lại hình. Các HS khác nhắc lại tính chất của hai đường thẳng song song. Các HS khác lần lượt lên bảng viết các cặp góc bằng nhau. Bài 38 SGK/95: Bài 38 SGK/95: GV treo bảng phụ bài 38. Tiếp tục gọi HS nhắc lại tính chất của hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song Biết d//d’ thì suy ra: song. ) ) a) A 1 = B 3 và ) ) b) A 1 = B 1 và ) ) c) A 1 + B 2 = 1800 => Khắc sâu cách chứng minh hai đường thẳng song Nếu một đường thẳng cắt song. hai đường thẳng song song thì: a) Hai góc sole trong bằng nhau. Tæ khoa häc tù nhiªn. 17. Lop8.net. Ghi bảng Các cặp góc bằng nhau của hai tam giác CAB và CDE: Vì a//b nên: ¼ = CED ¼ (sole trong) ABC ¼ = CDE ¼ (sole trong) BAC ¼ = DCE ¼ (đối đỉnh) BCA. Biết: ) ) a) A 4 = B 2 hoặc ) ) b) A 2 = B 2 hoặc ) ) c) A 1 + B 2 = 1800 thì suy ra d//d’. Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng mà: a) Hai góc sole trong bằng nhau. Hoặc b) Hai góc đồng vị bằng nhau. Hoặc c) Hai trường thcs minh tân.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án Hình học 7. Bài 39 SGK/95: Cho d1//d2 và một góc tù tại A bằng 1500. Tính góc nhọn tạo bởi a và d2. GV gọi HS lên vẽ lại hình và nêu cách làm.. Giáo viên : Lê Đức Hà b) Hai góc đồng vị bằng nhau. c) Hai góc trong cùng phía bù nhau. Bài 39 SGK/95:. góc trong cùng phía bù nhau. Thì hai đường thẳng đó song song với nhau. Giải: Góc nhọn tạo bởi a và d2 là ) B 1. ) ) Ta có: B 1 + A 1 = 1800 (hai góc trong cùng phía) ) => B 1 = 300. Hoạt động 2: Nâng cao ¼ = a) Chứng minh: BAD. Cho tam giác ABC. Kẻ tia phân giác AD của góc A (D  BC). Từ điểm M  DC, ta kẻ đường thẳng song song với AD. Đường thẳng này cắt cạnh AC tại E và cắt tia đối của AB tại F. a) Chứng minh: ¼ = AEF ¼ BAD ¼ = AEF ¼ AFE b) Chứng minh: ¼ = MEC ¼ AFE GV gọi HS đọc đề, một HS vẽ hình, một HS ghi giả thiết kết luận. Các HS khác nhắc lại cách vẽ các yếu tố có trong bài.. ¼ AEF. Vì EF//AD ¼ = EAD ¼ (sole trong) => FEA ¼ = DAC ¼ (AD: phân mà BAD giác góc A) ¼ = FEA ¼ => BAD ¼ = EFA ¼ : Chứng minh: AEF ¼ = AFE ¼ (đồng vị vì Vì DAB AD//EF) ¼ = FEA ¼ (chứng Mà BAD minh trên) ¼ = FEA ¼ => AFE ¼ = b) Chứng minh: AFE ¼ : MEC ¼ (đối đỉnh) ¼ = AEF Vì MEC ¼ = AFE ¼ (chứng Mà AEF minh trên) ¼ . ¼ = EFA => MEC. 3. Hướng dẫn về nhà: -Ôn lại lí thuyết, xem lại các bài đã làm. -Chuẩn bị bài 6: “Từ vuông góc đến song song”. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:. Tæ khoa häc tù nhiªn. 18. Lop8.net. trường thcs minh tân.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án Hình học 7. Giáo viên : Lê Đức Hà. Ngày soạn : 22/ 9 / 2008 Tiết 10. Ngày giảng :. 26/ 9 / 2008. § TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG I. Mục tiêu: - Biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ ba. - Biết phát biểu chính xác mệnh đề toán học. - Tập suy luận -> tư duy. II. Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính tự học của học sinh. -Đàm thoại, hỏi đáp. III: Tiến trình dạy học: 1. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song. (10 phút) I) Quan hệ giữa tính vuông góc GV gọi HS vẽ ca, và bc với tính song song: sau đó cho HS nhận xét về a//b 1. Tính chất 1: SGK/96 a và b, giải thích. -Thì chúng song song với 2. Tính chất 2: SGK/96 -> Hai đường thẳng phân nhau. biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì sao? -> Tính chất 1. -GV giới thiệu tính chất 2. -GV hướng dẫn HS ghi GT và KL. GT ac KL a) nếu bc => a//b b) néu a//b => bc Hoạt động 2: Ba đường thẳng song song. (13 phút) GV cho HS hoạt động HS hoạt động nhóm. II) Ba đường thẳng song song: nhóm làm ?2 trong 7 phút: ?2 Cho d’//d và d’’//d. a) Dự đoán xem d’ và d’’ có song song với nhau Hai đường thẳng phân biệt không? b) Vì d//d’ và ad cùng song song với một đường b) vẽ a  d rồi trả lời: => ad’ (1) thẳng thứ ba thì chúng song ad’? Vì sao? Vì d//d’ và ad song với nhau. ad’’? Vì sao? GT a//b; c//b => ad’’ (2) d’//d’’? Vì sao? Từ (1) và (2) => d’//d’’ vì KL a//c GV: Hai đường thẳng phân biệt cùng // đường thẳng thứ ba thì sao? GV: Muốn chứng minh hai đường thẳng // ta có các cách nào?. Tæ khoa häc tù nhiªn. cùng  a. -Chúng // với nhau.. -Chứng minh hai góc sole trong (đồng vị) bằng nhau; cùng  với đường thẳng thứ 19. Lop8.net. trường thcs minh tân.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án Hình học 7. Giáo viên : Lê Đức Hà ba. Hoạt động 3: Củng cố (20 phút). Bài 40 SGK/97: Điền vào chỗ trống: Nếu ac và bc thì a// b. Nếu a// b và ca thì cb. Bài 41 SGK/97: Điền vào chỗ trống: Nếu a// b và a//c thì b//c. Giải: Bài 32 SBT/79: Bài 32 SBT/79: b) Vì ac và bc a) Dùng êke vẽ hai đường => a//b thẳng a, b cùng  với c) Các cặp góc bằng nhau: đường thẳng c. ) ) ) ) C 4 = D 4; C 3 = D 3 (Đồng vị) b) Tại sao a//b. ) ) ) ) c) Vẽ d cắt a, b tại C, D. C 1 = D 1; C 2 = D 2 ) ) ) ) Đánh số các góc đỉnh C, C 4 = D 2; C 3 = D 1 (sole trong) đỉnh D rồi viết tên các cặp góc bằng nhau. -GV gọi 1 HS lên vẽ câu b. -GV gọi HS nhắc lại các dấu hiệu để chứng minh hai -HS nhắc lại. đường thẳng song song. -Đối với bài này ta áp dụng dấu hiệu nào? -Cùng  với một đường -GV gọi HS nhắc lại tính thẳng thứ ba. chất của hai đường thẳng -HS nhắc lại. song song. 2. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, ôn lại các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. -Làm 33, 34, 35, 36 SBT/80 IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:. Tæ khoa häc tù nhiªn. 20. Lop8.net. trường thcs minh tân.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×