Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Đại số 7 tiết 51: Khái niệm về biểu thức đại số

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (309.52 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 28 Thứ hai ngày 22 tháng 3 năm 2010 T1 Hoạt động tập thể (Gv trực tuần nhận xét). _______________________________________________. T2-3. Tập đọc - Kể chuyện:. §82-83. CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG A / Mục tiêu: - Đọc trôi chảy bài, biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con. - Luyện đọc đúng các từ: sửa soạn, ngúng nguẩy, ngắm nghía, khỏe khoắn, thảng thốt, tập tễnh … - Hiểu nội dung bài: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Trả lời các câu hỏi SGK. Kể chuyện: Kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. B / Chuẩn bị đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa. C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét bài kiểm tra. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài : - Cả lớp theo dõi. b) Luyện đọc: * Đọc diễn cảm toàn bài. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu học sinh đọc từng câu, giáo viên - Nối tiếp nhau đọc từng câu. theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai. - Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A. - Luyện đọc các từ khó ở mục A. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu chuyện. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK. - Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích). - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. Đặt câu với từ thảng thốt, chủ quan. + Chúng em thảng thốt khi nghe tin buồn đó. + Chú Ngựa Con thua cuộc vì chủ quan. - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. c) Tìm hiểu nội dung - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi. câu hỏi : + Ngựa con chuẩn bị tham dự hội thi như + Sửa soạn cho cuộc đua không biết chán, thế nào ? …Mải mê soi mình dưới dòng suối trong veo, Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> với bộ bờm chải chuốt ra dáng một nhà vô địch. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2. - Lớp đọc thầm đoạn 2. + Ngựa cha khuyên nhủ con điều gì ? + Phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp. + Nghe cha nói ngựa con có phản ứng như + Ngúng nguẩy đầy tự tin đáp : Cha yên tâm thế nào ? đi, móng của con chắc lắm. Con nhất định sẽ thắng. - Yêu cầu đọc thầm đoạn 3 và đoạn 4. - Đọc thầm đoạn 3 và đoạn 4. + Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả + Ngựa con không chịu lo chuẩn bị cho bộ trong hội thi ? móng, không nghe lời cha khuyên nhủ nên khi nửa chừng cuộc đua bộ móng bị lung lay rồi rời ra và chú phải bỏ cuộc. + Ngựa Con đã rút ra bài học gì ? + Đừng bao giờ chủ quan dù chỉ là việc nhỏ. d) Luyện đọc lại: - Đọc diễn cảm đoạn 2 của câu chuyện. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn. - Mời 3 nhóm thi đọc phân vai . - 3 nhóm thi đọc phân vai : người dẫn chuyện, Ngựa Cha, Ngựa Con. - Mời 1HS đọc cả bài. - Một em đọc cả bài. - Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất. - Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất. Kể chuyện 1. Giáo viên nêu nhiệm vu:ï - Dựa vào 4 tranh minh họa 4 đoạn câu chuyện kể lại toàn chuyện bằng lời của Ngựa Con. 2 Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện: - Gọi 1HS đọc yêu cầu và mẫu. - Nhắc HS: Nhập vai mình là Ngựa Con, kể lại câu chuyện, xưng "tôi" hoặc "mình" . - Yêu cầu HS quan sát kĩ từng tranh, nói nhanh ND từng tranh. - Mời 4 em nối tiếp nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời Ngựa Con. - Mời một em kể lại toàn bộ câu chuyện. - Giáo viên cùng lớp bình chọn HS kể hay nhất. đ) Củng cố- dặn dò: - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ? - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Về nhà đọc lại bài và xem trước bài mới.. - Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học. - Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện. - Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa. + Tranh 1: Ngựa con mải mê soi mình dưới nước. + Tranh 2: Ngựa Cha khuyên con đến gặp bác thợ rèn. + Tranh 3: Cuộc thi các đối thủ đang ngắm nhau. +Tranh 4: Ngựa con phải bỏ cuộc đua do bị hư móng … - 4 em nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện theo lời Ngựa Con trước lớp. - Một em kể lại toàn bộ câu chuyện. - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất.. - Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng như nhỏ thì sẽ thất bại. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ___________________________________. T4. Toán:. §136. SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 A/ Mục tiêu : - Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000. - Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có 5 chữ số. - Giáo dục HS chăm học . B/ Chuẩn bị : - Bảng phụ. C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm BT: Tìm số liền - 2 em lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn. trước và số liền sau của các số: 23 789 ; 40 107 ; 75 669 ; 99 999. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu bài. b) HD tìm hiểu bài: * Củng cố quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100 000 - Giáo viên ghi bảng: - Lớp quan sát lên bảng. 999 … 1012 - Cả lớp tự làm vào nháp. - Yêu cầu quan sát nêu nhận xét và tự - 1 em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung. điền dấu ( <, =, > ) thích hợp rồi giải 999 < 1012 thích. - Có thể giải thích: Vì số 1012 có nhiều số chữ số - Gọi 1HS lên bảng điền dấu và giải hơn 999 (4 chữ số nhiều hơn 3 chữ số) nên 1012 > 999. thích, GV kết luận. - Tương tự yêu cầu so sánh hai số - Vài học sinh nêu lại : Số có nhiều chữ số hơn thì 9790 và 9786. lớn hơn và ngược lại số có số chữ số ít hơn thì bé - Tương tự yêu cầu so sánh tiếp các hơn. cặp số : 3772 ... 3605 8513 ... - Tương tự cách so sánh ở ví dụ 1 để nêu : 8502 9790 > 978 6 vì hai số này có số chữ số bằng nhau 4579 ... 5974 655 ... 1032 nên ta sách giáo khoa từng cặp chữ số cùng hàng từ trái sang phải … Ở hàng chục có 9 chục > 8 chục - Mời 2HS lên bảng chữa bài. - GV nhận xét đánh giá. nên 9790 > 9786. - Lớp làm bảng con, một em lên điền trên bảng: 3772 > 3605 ; 4597 < 5974 * So sánh các số trong phạm vi 100 8513 > 8502 ; 655 < 1032. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 000 - Yêu cầu so sánh hai số: 100 000 và 99999 - Mời một em lên bảng điền và giải thích. - Yêu cầu HS tự so sánh 76200 và 76199. - Mời một em lên so sánh điền dấu trên bảng. - Nhận xét đánh giá bài làm của HS. c) Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS thực hiện vào vở. - Mời một em lên thực hiện trên bảng. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời một em lên bảng giải bài. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Mời hai em lên thi đua tìm nhanh, tìm đúng số lớn nhất và số bé nhất trên bảng mỗi em một mục a và b. - Giáo viên nhận xét đánh giá. d) Củng cố - dặn dò: - Tổ chức cho HS chơi TC: Thi tiếp sức - Điền nhanh dấu thích hợp >, <, = vào chỗ trống. - Về nhà xem lại các BT đã làm.. - So sánh hai số 100 000 và 99 999 rồi rút ra kết luận : 100 000 > 99 999 vì số 100 000 có 6 chữ số còn số 99 999 chỉ có 5 chữ số nên 99 999 < 100 000. - Một em lên bảng điền dấu thích hợp. - Lớp thực hiện làm vào bảng con. - Một em lên bảng làm bài, cả lớp bổ sung: 76200 > 76199 - Hàng chục nghìn : 7 = 7 ; Hàng nghìn 6 = 6 ; Hàng trăm có 2 > 1 vậy 76200 >76199 - Một em nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Một em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung. 10 001 > 4589 8000 = 8000 99 999 < 100 000 - Một em nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm vào vở bài 2. - Một học sinh lên bảng chữa bài, cả lớp bổ sung. 89 156 < 98 516 89 999 < 90 000 69731 = 69731 78 659 > 76 860 - Một học sinh đọc đề bài. - Lớp thực hiện vào vở, - Hai em lên bảng thi đua làm bài, cả lớp theo dõi bình chọn bạn làm đúng, nhanh. a/ Số lớn nhất là 92 368 b/ Số bé nhất là : 54 307.. …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ___________________________________. T5. Đạo đức:. §28. TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC A / Mục tiêu:. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Học sinh biết: Nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống. Sự cần thiết phải sử dụng hợp lí và bảo vệ để nguồn nước không bị ô nhiễm. - Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước; bảo vệ để nguồn nước không bị ô nhiễm. - Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nuớc ở gia đình, nhà trường và địa phương. Có thái độ không đồng tình với những hành vi sử dụng không tiết kiệm nước; làm nguồn nước bị ô nhiễm. B/ Tài liệu và phương tiện: - Tài liệu về sử dụng nguồn nước và tình hình ô nhiễm nước ở các địa phương. - Phiếu học tập cho hoạt động 2 và 3 của tiết 1. C/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Vẽ tranh và xem ảnh. - Yêu cầu các nhóm thảo luận để những gì - Quan sát, trao đổi tìm ra 4 thứ cần thiết nhất: cần thiết cho cuộc sống hàng ngày. Không khí – lương thực và thực phẩm – nước - Cho quan sát tranh vẽ sách giáo khoa. uống – các đồ dùng sinh hoạt khác. - Yêu cầu các nhóm thảo luận tìm và chọn - Nếu thiếu nước thì cuộc sống gặp rất nhiều ra 4 thứ quan trọng nhất không thể thiếu khó khăn. - Lần lượt các nhóm cử các đại diện của nhóm và trình bày lí do lựa chọn ? - Nếu thiếu nước thì cuộc sống sẽ như thế mình lên trình bày trước lớp. - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm có cách trả nào ? - Mời đại diện các nhóm lên nêu trước lời hay nhất. lớp. - GV kết luận: Nước là nhu cầu thiết của con người, đảm bảo cho trẻ em sống và phát triển tốt. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. - Lớp chia ra các nhóm thảo luận. - Giáo viên chia lớp thành các nhóm. - Trao đổi thảo luận trong nhóm để hoàn thành - Phát phiếu học tập cho các nhóm và yêu bài tập trong phiếu lần lượt các nhóm cử đại cầu các nhóm thảo luận nhận xét về việc diện của mình lên trình bày về nhận xét của làm trong mỗi trường hợp là đúng hay sai? nhóm mình : - Việc làm sai : - Tắm rửa cho Tại sao ? Nếu em có mặt ở đấy thì em sẽ trâu bò ở ngay cạnh giếng nước ăn ; Đổ rác ở bờ làm gì? ao, bờ hồ ; Để vòi nước chảy tràn bể không - Mời đại diện các nhóm lên trình bày khóa lại. - Lớp nhận xét, bổ sung. trước lớp. - GV kết luận chung: Chúng ta nên sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước nơi mình ở. * Hoạt động 3: - Gọi HS đọc BT3 - VBT. - HS làm bài cá nhân. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. GV giúp HS yếu. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Mời một số trình bày trước lớp. - Nhận xét, biểu dương những HS biết quan tâm đến việc sử dụng ngườn nước nơi mình ở * Hướng dẫn thực hành: - Về nhà thực tế sử dụng nước ở gia đình, nhà trường và thực hiện sử dụng tiết kiệm, bảo vệ nước sinh hoạt ở gđình và nhà trường Buổi chiều. - 3 em trình bày kết quả. - Cả lớp nhận xét bổ sung.. - Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày.. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC TOÁN A/ Mục tiêu: - Củng cố về các số có 5 chữ số. - Giáo dục HS tự giác trong học tập. B/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy 1. Hướng dẫn HS làm BT: - Yêu cầu HS làm các BT sau: Bài 1: a) Khoanh vào số lớn nhất: 54 937 ; 73 945 ; 39 899 ; 73 954. b) Khoanh vào số bé nhất: 65 048 ; 80 045 ; 50 846 ; 48 650. Bài 2: Tính nhẩm: 7000 + 200 = 4000 x 2 = 60000 + 30000 = 1000 + 3000 x 2 = 8000 - 3000 = (1000 + 3000) x 2 = 90000 + 5000 = 9000 : 3 + 200 = Bài 3: Một ô tô chạy quãng đường dài 100km hết 10l xăng. Hỏi với 8l xăng thì ô tô đó chạy được quãng đưỡng dài bao nhiêu ki-lô-mét ? - Theo dõi giúp đỡ những HS yếu. - Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.. Hoạt động của trò - Cả lớp tự làm bài vào vở. - Lần lượt từng em lên bảng chữa bài, cả lớp theo dõi bổ sung: a) 54 937 ; 73 945 ; 39 899 ; 73 954. b) 65 048 ; 80 045 ; 50 846 ; 48 650. 7000 + 200 = 7200 60000 + 30000 = 90000 8000 - 3000 = 5000 90000 + 5000 = 95000 Giải: Quãng đường ô tô chạy hết 1 lít xăng là: 100 : 10 = 10(km) Quãng đường ô tô chạy hết 8 lít xăng là: 10 x 8 = 80(km) ĐS: 80km. 2. Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm.. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC TIẾNG VIỆT A/ Yêu cầu: - HS luyện đọc các bài tập đọc đã học trong tuần. - Rèn kĩ năng đọc đúng, trôi chảy.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> B/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy 1. Hướng dẫn HS luyện đọc: - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm các bài: Cuộc chạy đua trong rừng và bài Cùng vui chơi kết hợp trả lời các câu hỏi sau mỗi bài đọc. - Theo dõi giúp đỡ những HS yếu. - Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp. + Mời 3 nhóm mỗi nhóm 4 HS thi đọc nối tiếp 4 đoạn trong bài Cuộc chạy đua trong rừng. + Mời 1 số HS thi đọc thuộc lòng bài Cùng vui chơi và TLCH: ? Bài thơ tả hoạt gì của các bạn HS? ? Các bạn trong bài thơ chơi đá cầu vui và khéo léo như thế nào? ? Em có thường xuyên tập thể dục không? - Nhận xét, tuyên dương những cá nhân và nhóm thể hiện tốt nhất. 2. Dặn dò: Về nhà luyện đọc thêm.. Hoạt động của trò - HS luyện đọc theo nhóm.. - 3 nhóm thi đọc trước lớp. - Thi đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV.. - Cả lớp theo dõi, bình chọn những bạn và nhóm đọc tốt nhất.. _________________________________________________________________________________. Thứ hai ngày 23 tháng 3 năm 2010 T1. Thể dục:. §55. ÔN BÀI THỂ DỤC VỚI HOA HOẶC CỜ TRÒ CHƠI:HOÀNG ANH- HOÀNH YẾN A/ Mục tiêu: - Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện đúng các động tác bài thể dục phát triển chung. - Tiếp tục ôn động tác nhảy dây kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện được ở mức tương đối chính xác và nâng cao thành tích. - Ôn TC “Hoàng Anh Hoàng Yến “. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia chơi. - GDHS rèn luyện thể lực. B/ Địa điểm phương tiện : - Mỗi HS 1 cờ nhỏ để cầm tập TD. Sân bãi vệ sinh sạch sẽ. - Còi, kẻ sẵn vạch để chơi TC. C/Các hoạt động dạy học: Định Đội hình Nội dung và phương pháp dạy học lượng luyện tập 1/ Phần mở đầu : 5 phút - GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. - Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập. - Đứng tại chỗ khởi động các khớp.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Bật nhảy tại chỗ 5 – 8 lần theo nhịp vỗ tay. 2/ Phần cơ bản : * Ôn bài thể dục phát triển chung. 16 phút - Yêu cầu lớp làm các động tác của bài thể dục phát triển chung từ 2 đến 4 lần. - Lần 1, GV hô để lớp tập. Lần 3,4 cán sự hô tập liên hoàn 2 x 8 nhịp.  - Chuyển thành đội hình đồng diễn rồi thực hiện bài thể dục phát triển  chung 3 x 8 nhịp: 1 lần.  - Theo dõi nhận xét sửa sai cho học sinh. * Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân: 6 phút         - Lớp tập hợp theo đội hình 2 - 4 hàng ngang thực hiện các động tác so dây, trao dây, quay dây sau đó cho học sinh chụm hai chân tập nhảy dây một lần. - Gọi lần lượt mỗi lần 3 em lên thực hiện. - Theo dõi nhận xét sửa sai cho học sinh. * Chơi trò chơi “Hoàng Anh, Hoàng Yến “. - Nêu tên trò chơi hướng dẫn cho học sinh cách chơi. - Yêu cầu tập hợp thành các đội có số người bằng nhau. - Cho một nhóm ra chơi làm mẫu, đồng thời giải thích cách chơi. - Học sinh thực hiện chơi trò chơi thử một lượt. - Sau đó cho chơi chính thức. - Nhắc nhớ đảm bảo an toàn trong luyện tập và trong khi chơi và chú ý một số trường hợp phạm qui. - Các đội khi chạy phải chạy thẳng không được chạy chéo sân không để va chạm nhau trong khi chơi.... 3/ Phần kết thúc: 5 phút - Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng. GV - Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dò học sinh về nhà ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ___________________________________. T2. Chính tả:. §55. CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG A/ Mục tiêu: - Rèn kĩ năng viết chính tả : Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “Cuộc chạy đua trong rừng”. - Làm đúng BT 2 ab. - Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở. B/ Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết ( 2 lần ) các từ ngữ trong đoạn văn ở bài tập 2. C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ có vần ưc/ưt. - Nhận xét đánh giá chung. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết : * Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc đoạn chính tả 1 lần: - Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm. + Đoạn văn trên có mấy câu ? + Những chữ nào trong bài viết hoa? - Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng con. * Đọc cho học sinh viết bài vào vở. * Chấm, chữa bài. c/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2a : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Mời 4HS lên bảng thi làm bài, đọc kết quả. - Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Mời HS đọc lại kết quả.. - 2HS lên bảng viết 4 từ có vần ưc/ưt. - Cả lớp viết vào giấy nháp. - Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc. - 2 học sinh đọc lại bài. - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. + Đoạn văn gồm 3 câu. + Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu, tên nhân vật - Ngựa Con. - Cả lớp viết từ khó vào bảng con: khỏe, giành, nguyệt quế, mải ngắm, thợ rèn,.. - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.. - 2 em đọc yêu cầu bài. - Học sinh tự làm bài. - 4HS lên bảng thi làm bài. - Cả lớp nhận xét bổ sung, bình chọn người thắng cuộc: mười tám tuổi - ngực nở - da đỏ - Cho HS làm bài vào VBT theo lời giải đúng. - đứng thẳng - vẻ đẹp của anh - hùng dũng. d) Củng cố - dặn dò: - Cả lớp làm bài vào vở - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà viết lại cho đúng những từ viết sai. …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ___________________________________. T3. Toán:. §137. LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu : - Luyện tập về đọc và nắm được thứ tự các số có 5 chữ số tròn nghìn, tròn trăm. - Luyện tập so sánh các số. - Biết làm tính (tính viết và tính nhẩm) với các số trong phạm vi 100 000 . B/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1.Bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm BT: < , > = ? 4589 ... 10 001 26513 ... 26517 8000 ... 7999 + 1 100 000 ... 99 999 - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn HS làm bài luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Cho học sinh nhắc lại qui luật viết dãy số tiếp theo. - Yêu cầu HS thực hiện vào vở. - Mời 2 em lên thực hiện trên bảng. - Giáo viên nhận xét đánh giá.. Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời 2 em lên bảng giải bài. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT bài nhau. - Giáo viên nhận xét đánh giá.. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Mời HS nêu miệng kết quả nhẩm. - Giáo viên nhận xét đánh giá.. Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS thực hiện vào vở. - Mời 2 em lên thực hiện trên bảng. - Giáo viên nhận xét đánh giá.. - 2 em lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Một em nêu yêu cầu bài tập. - Quy luật về cách viết các số tiếp theo trong dãy số là ( số đứng liền sau hơn số đứng liền trước 1 đơn vị) - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - 2 em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung. a) 99 600 ; 99 601 ; 99 602 ; 99 603 ; 99 604 b) 18 200 ; 18 300 ; 18 400 ; 18 500 ; 18 600 c) 89 000 ; 90 000 ; 91 000 ; 92 000 ; 93 000 - Một em nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm vào vở. - Từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau. - 2 học sinh lên bảng chữa bài, cả lớp bổ sung. 8357 > 8257 3000 + 2 < 3200 36478 < 36488 6500 + 200 > 6621 89429 > 89420 8700 - 700 = 8000 8398 < 10000 9000 + 900 < 10000 - Một học sinh đọc đề bài. - Lớp thực hiện vào vở, - 3 em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung: 8000 - 3000 = 5000 3000 x 2 = 6000 6000 + 3000 = 9000 7600 - 300 = 7300 9000 + 900 + 90 = 9990 200 + 8000 : 2 = 8300 - Một em nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm vào vở. - 2 học sinh lên bảng chữa bài, cả lớp bổ sung. a) Số lớn nhất có năm chữ số : 99 999 b) Số bé nhất có năm chữ số : 10 000. c) Củng cố - dặn dò: - Tổ chức cho HS chơi TC: Thi tiếp sức - Điền nhanh kết quả vào mỗi phép tính. - Về nhà xem lại các BT đã làm. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ___________________________________. T4. Tự nhiên-xã hội:. §55. THÚ(TIẾP THEO) A/ Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết: - Chỉ và nói ra được các bộ phận trên cơ thể của con thú rừng được quan sát. - Nêu được sự cần thiết bảo vệ các loài thú rừng. - Vẽ và tô màu một loài thú rừng em yêu thích. B/ Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh trong sách trang 106, 107. Sưu tầm ảnh các loại thú rừng mang đến lớp. C/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài "Thú tiết 1". - 2HS trả lời câu hỏi: - Gọi 2 học sinh trả lời nội dung. + Nêu đặc điểm chung của thú. - Nhận xét đánh giá. + Nêu ích lợi của các thú nhà. 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi. * Hoạt động 1 Quan sát và Thảo luận. Bước 1: Thảo luận theo nhóm - Yêu cầu các quan sát các tranh vẽ các con thú - Các nhóm quan sát các hình trong SGK, rừngø trang 106, 107 SGK và ảnh các loại thú các hình con vật sưu tầm được và thảo luận rừng sưu tầm được, thảo luận các câu hỏi: các câu hỏi trong phiếu. + Kể tên các con thú rừng mà em biết ? - Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả + Nêu đặc điểm, cấu tạo ngoài của từng loài thảo luận. thú rừng mà em biết ? - Các nhóm khác nhận xét bổ sung: + So sánh và tìm ra những điểm giống nhau và + Các loài thú rừng và nhà có những điểm khác nhau giữa một số loài thú rừng và thú giống nhau như : Là những con vật có lông nhà? mao, đẻ con và chúng nuôi con bằng sữa. Bước 2 : Làm việc cả lớp Khác nhau là : Thú nhà được con người - Mời đại diện một số nhóm lên mỗi nhóm nuôi thuần dưỡng qua nhiều đời nên thích trình bày về hình dạng, đặc điểm bên ngoài của nghi với điều kiện chăm sóc, còn thú rừng một loài thú rừng. sống hoang dã thích nghi với cuộc sống tự - Hướng dẫn học sinh phân biệt về thú nhà và nhiên và tự kiếm ăn. - 2 em nhắc lại KL. Lớp đọc thầm ghi nhớ. thú rừng - Giáo viên kết luận: sách giáo khoa. * Hoạt động 2: Làm việc cả lớp. Bước 1 : - Chia lớp thành các nhóm nhỏ. - Trao đổi thảo luận trong nhóm để hoàn - Phát cho mỗi nhóm các bức tranh về thú rừng thành bài tập được giao.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> và các bức tranh do nhóm tự sưu tầm. - Yêu cầu các nhóm phân loại : Loài thú ăn cỏ. Loài thú ăn thịt. - Tai sao chúng ta cần phải bảo vệ thú rừng ? Bước 2: - Mời đại diện các nhóm lên trưng bày bộ sưu tập của nhóm mình trước lớp cử người lên thuyết minh cho bộ sưu tập. - Yêu cầu các nhóm đưa ra các biện pháp bảo vệ thú rừng,... - Đại diện lên đứng lên báo cáo trước lớp về bộ sưu tập các loài thú rừng và các biện pháp nhằm bảo vệ thú rừng như : Không săn bắn các loài thú rừng, không chặt phá rừng làm mất nơi ở và sinh sống của thú rừng, … - Cả lớp theo dõi bình chọn nhóm thắng cuộc. + Bản thân em cần làm gì để góp phần bảo vệ + Vận động gia đình không săn bắt hay ăn thú rừng ? thịt thú rừng. * Hoạt động 3: Làm việc cá nhân. - Yêu cầu học sinh lấy giấy và bút chì, bút - Lớp thực hành vẽ. màu để vẽ và tô màu một con thú rừngø mà mình ưa thích. Vẽ xong ghi chú tên con vật và - Từng nhóm dán sản phẩm vào tờ phiếu rồi các bộ phận của nó trên hình vẽ. trưng bày trước lớp. - Yêu cầu HS vẽ xong dán sản phẩm của mình - Cử đại diện lên giới thiệu các bức tranh trưng bày trước lớp. của nhóm. - Mời một số em lên tự giới thiệu về bức tranh. - Nhận xét bài vẽ của học sinh. b) Củng cố - dặn dò: - Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày. - Xem trước bài mới.. …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ___________________________________. T5. Thủ công:. §28. LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN (TIẾT 1) A/ Mục đích yêu cầu: - Bước đầu biết cách làm đồng hồ để bàn. - Làm được một số bộ phận của đồng hồ để bàn. B/ Đồ dùng dạy học: - Mẫu đồng hồ để bàn. - Tranh quy trình làm đồng hồ để bàn. Bìa màu giấy A4, giấy thủ công, bút màu ... C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. - Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của - Giáo viên nhận xét đánh giá. các tổ viên trong tổ mình.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - Cho HS quan sát vật mẫu và giới thiệu. + Cái đồng hồ có mấy phần ? Đó là những bộ phận nào ? + Màu sắc của cái đồng hồ để bàn như thế nào ? - Cho liên hệ với cái đồng hồ trong thực tế nêu tác dụng của đồng hồ ? * Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu - Treo tranh quy trình vừa hướng dẫn, vừa làm mẫu. Bước 1: Cắt giấy . Bước 2: Làm các bộ phận của đồng hồ + Làm khung đồng hồ. + Làm mặt đồng hồ + Làm đế đồng hồ + Làm chân đỡ Bước 3: Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh. - Cho HS tập làm đồng hồ để bàn. b) Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại các bước làm lọ hoa gắn tường. - Về nhà tiếp tục tập làm, chuẩn bị giờ sau thực hành.. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài .. - Lớp quan sát hình mẫu. + Đồng hồ để bàn có kim chỉ giờ, chỉ phút và kim chỉ giây, các số ghi trên mặt đồng hồ.... - Có màu sắc đẹp. - Đồng hồ dùng để biết thời gian.. - Theo dõi GV làm và hướng dẫn mẫu. - 2 em nhắc lại quy trình làm đồng hồ để bàn.. - Tập làm một số bộ phận của đồng hồ để bàn (Làm khung). - Hai học sinh nhắc lại các bước làm đồng hồ để bàn. - HS dọn dẹp, vệ sinh lớp học.. …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… _______________________________________________________________________________. Thứ tư ngày 24 tháng 03 năm 2010 T1. Tập đọc :. §84. CÙNG VUI CHƠI A/ Mục tiêu: - Rèn kỹ năng đọc thành tiếng : Đọc trôi chảy cả bài. Biết ngắt nhịp ở các dòng thơ, đọc lưu loát từng khổ thơ. Đọc đúng: lộn xuống, xanh xanh, quanh quanh, tinh mắt, khỏe người … + Hiểu nội dung, ý nghĩa: Các bạn học sinh chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khoẻ người. Bài thơ khuyên học sinh chăm chơi thể thao, vận động trong giờ ra chơi để có sức khoẻ, để vui chơi và học tập tốt hơn. Trả lời các câu hỏi SGK. - Học thuộc lòng cả bài thơ.. B/ Đồ dùng dạy học::. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. C/Hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 4 em lên nối tiếp kể lại câu chuyện "Cuộc chạy đua trong rừng " - Nhận xét ghi điểm.. Hoạt động của trò - 4 em lên tiếp nối kể lại câu chuyện "Cuộc chạy đua trong rừng" (mỗi em kể 1 đoạn) - Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện. - Cả theo dõi, nhận xét bạn đọc.. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện đọc: * Đọc diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu HS đọc từng câu, GV theo dõi uốn nắn khi HS phát âm sai. - Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A. - Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trước lớp. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.. - Lớp theo dõi, giáo viên giới thiệu. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu Mỗi em đọc 2 dòng thơ. - Luyện đọc các từ khó ở mục A. - Nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ. - Giải nghĩa từ quả cầu giấy sau bài đọc (Phần chú thích). - Học sinh đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Lớp đọc đồng thanh cả bài.. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Yêu cầu cả lớp đọc thầm cả bài thơ. + Bài thơ tả hoạt động gì của học sinh ? - Yêu cầu đọc thầm khổ thơ 2 và 3 của bài thơ + Học sinh chơi đá cầu vui và khéo léo như thế nào ?. - Cả lớp đọc thầm cả bài thơ. + Chơi đá cầu trong giờ ra chơi. - Đọc thầm khổ thơ 2 và3 bài thơ. + Quả cầu giấy xanh xanh bay lên rồi lộn xuống, bay từ chân bạn này sang chân bạn khác. Các bạn chơi khéo léo nhìn rất tinh mắt đá dẻo chân cố gắng để quả cầu không bị rơi xuống đất. - Yêu cầu đọc thầm khổ thơ cuối của bài. - Lớp đọc thầm khổ thơ còn lại. + Theo em "chơi vui học càng vui" là thế + Chơi vui làm hết mệt nhọc, tinh thần thoải nào? mái, thêm tình đoàn kết, học tập sẽ tốt hơn. - Giáo viên kết luận. d) Học thuộc lòng khổ thơ em thích : - Mời một em đọc lại cả bài thơ. - Một em đọc lại cả bài thơ. - Hướng dẫn học sinh HTL từng khổ thơ và - Cả lớp HTL bài thơ. cả bài thơ. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ - 4 em thi đọc thuộc từng khổ thơ. - Hai em thi đọc cả bài thơ. thơ và cả bài thơ. - Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay. đ) Củng cố - dặn dò: Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới.. - 3học sinh nhắc lại nội dung bài. …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ___________________________________. T2. Toán:. §138. LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu : - Luyện tập về đọc, viết số và nắm được thứ tự các số trong phạm vi 100 000. Biết thứ tự các số trong phạm vi 100 000. - Giải toán về tìm thành phần chưa biết của phép tính. Luyện giải toán có lời văn. - GD HS tính cẩn thận. B/ Đồ dùng dạy học: C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm BT - 2 em lên bảng làm bài. Đặt tính rồi tính: 3254 1326 8326 3254 + 2473 1326 x 3 8326 - + 2473 x 3 - 4916 5727 3978 3410 4916 - Nhận xét ghi điểm. - Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn HS làm bài luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 1. - Một em nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu HS tự tìm ra quy luật của dãy số - Cả lớp tự làm bài. rồi tự điền các số tiếp theo vào dãy số. - Từng cặp đổi chéo vở KT bài nhau. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa - Nối tiếp nhau đọc dãy số, cả lớp bổ sung bài. a) 38 97 ; 38 98 ; 3899 ; 4000. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc dãy số (mỗi em b) 99995 ; 99996 ; 99997 ; 99998 ; 99999. c) 24686 ; 24687 ; 24688 ; 24689 ; 24690 ; đọc 1 số). 24691 - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Một em nêu yêu cầu bài: Tìm thành phần chưa biết. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Mời 2 em lên giải bài trên bảng. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Nhận xét đánh giá bài làm học sinh.. - 2 học sinh lên bảng giải, lớp nhận xét bổ sung. x + 1536 = 6924 x – 636 = 5618 x = 6924 – 1536 x = 5618 +. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Bài 3 - Gọi HS đọc bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. - Mời một em lên giải bài trên bảng. - Chấm 1 số em, nhận xét chữa bài.. 636. Bài 4: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. c) Củng cố - dặn dò: - HDHS về nhà làm BT4: quan sát hình vẽ rồi tự ghép hình theo mẫu. - Nhận xét đánh giá bài tiết học. x = 5388 x = 6254 - Một em đọc bài toán. - Tự tóm tắt và phân tích bài toán. - Lớp làm vào vở. - Một em lên bảng giải bài, lớp nhận xét bổ sung. Giải: Số mét mương đội đó đào trong 1 ngày là: 315 : 3 = 105 (m) Số mét mương đội đó đào trong 8 ngày là: 105 x 8 = 840 (m) Đ/S : 840 mét. - Một em đọc đề bài 4.. …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ___________________________________. T3. Luyện từ và câu :. §28. NHÂN HÓA - ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ ? A/ Mục tiêu : - Xác định được cách nhân hóa cây cối, sự vật và bước đầu nắm được tác dụng của nhân hoá. (BT1) - Tìm bộ phận câu trả lời câu hỏi Để làm gì (BT2)?. - Đặt đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào ô trống trong câu (BT3). B/ Đồ dùng dạy học: - 3 bảng phụ viết 3 câu văn ở bài tập 2. - Bảng lớp viết truyện vui bài tập 3. C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 em lên bảng làm BT: Tìm các sự vật - 1 em lên bảng làm bài. được nhân hóa trong bài thơ Em thương và - Cả lớp theo dõi nhận bài bạn.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> các TN được dùng để nhân hóa các sự vật đó ? - Nhận xét chấm điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: - Yêu cầu một em đọc nội dung bài tập 1, cả lớp đọc thầm theo. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Mời 3 em nêu miệng kết quả. - Ý nghĩa của việc nhân hóa sự vật ? - Theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng.. Bài 2: - Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2, cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm và làm bài, làm xong dán bài trên bảng. - GV theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng.. - Lắng nghe.. - Một em đọc yêu cầu bài tập 1. - Cả lớp đọc thầm bài tập. - Lớp suy nghĩ và tự làm bài. - Ba em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung: + Bèo lục bình tự xưng là tôi, xe lu tự xưng thân mật là tớ khi nói về mình. + Cách xưng hô ấy làm cho ta có cảm giác bèo lục bình và xe lu giống như người bạn gần gũi đang nói chuyện cùng ta. - Một học sinh đọc bài tập 2. - Lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Các nhóm thảo luận để hoàn thành bài tập vào bảng phụ. - 3 nhóm dán bài lên bảng. - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. a/ Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng b/ Cả một vùng… mở hội để tưởng nhớ ông. c/ Ngày mai …thi chạy để chọn con vật nhanh nhất. - Một em đọc yêu cầu bài tập (Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào chỗ thích hợp trong các câu văn). - Lớp tự suy nghĩ để làm bài. - 2 em lên bảng thi làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét, bình chọn bạn thắng cuộc.. Bài 3: - Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập , cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Mời 2 em lên bảng thi làm bài. - Theo dõi nhận xét, tuyên dương em thắng cuộc. c) Củng cố - dặn dò - Mời HS đóng vai tiểu phẩm Ai là người - 3 em lên thể hiện tiểu phẩm. giỏi nhất + Tìm các sự vật được nhân hóa và cho các + Các sự vật được nhân hóa: mây, gió, bức sự vật đó tự xưng là gì ? tường, chuột. Các sự đó tự xưng là: tôi, ta,... - Về nhà học bài xem trước bài mới.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ___________________________________. T4. Âm nhạc :. §28. TẬP KẺ KHUÔNG NHẠC VAØ VIẾT KHOÁ SON ÔN TẬP: TIẾNG HÁT BẠN BÈ MÌNH I.Môc tiªu : - Hát thuộc lời, đúng giai điệu. - Biết kết hợp với vài động tác múa đơn giản II. ChuÈn bÞ : - Thanh phách. III. Các hoạt động Dạy và Học : Hoạt động GV. Hoạt động Hs. a.Hoạt động 1: Ôn tập bài hát Tieáng haùt baïn beø mình - GV cho HS nghe lại giai điệu bài hát, sau đó hỏi - HS ngồi ngay ngắn, chú ý lắng nghe.Trả HS teân baøi haùt , teân taùc giaû.. lời câu hỏi. - GV mở băng cho HS ôn lại bài hát theo nhiều - HS ôn lại bài hát Tiếng hát bạn bè mình . hình thức : hát theo nhóm, tổ cá nhân,… - GV sửa + Hát đồng thanh cho HS những chỗ hát chưa đúng hướng dẫn các em + Hát theo dảy, tổ. phát âm rõ lời và biết lấy hơi đúng chỗ. + Haùt caù nhaân. - Hướng dẫn HS ôn hát kết hợp sử dụng nhạc cu ïgõ - Hát kết hợp gõ đệm theo nhịp, phách, đệm theo phách và tiết tấu lời ca.. tiết tấu lời ca.. b.Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động phụ hoạ - Hướng dẫn HS vài động tác múa đơn giản.. - HS thực hiện các động tác múa đơn giản theo hướng dẫn. - Mời HS lên biểu diễn trước lớp (từng nhóm hoặc - HS lên biểu diễn trước lớp . caù nhaân) - GV nhaän xeùt. c. Hoạt động 3: Kẻ khuông nhạc và viết khoá Son - Gv giíi thiÖu vµ cho HS quan s¸t b¶ng phô cã khu«ng nh¹c vµ kho¸ Son d.Cuûng coá – daën doø: - Nhắc HS về ôn bài hát đã học - Dặn HS về ôn lại bài hát đã học và tập gõ đệm. Lop3.net. - HS laéng nghe.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> theo nhòp. - HS ghi nhớ. …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ___________________________________. Thứ năm ngày 25 tháng 03 năm 2010 T1. Thể dục:. §56. ÔN BÀI THỂ DỤC VỚI HOA HOẶC CỜ A/ Mục tiêu: - Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện được các động tác tương đối đúng. - Chơi trò chơi "Nhảy ô tiếp sức". Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia chơi một cách tương đối chủ động. B/ Địa điểm phương tiện : - Mỗi HS 1 cờ nhỏ để cầm tập TD. Sân bãi vệ sinh sạch sẽ. - Còi, kẻ sẵn vạch để chơi TC. C/ Các hoạt động dạy học: Định Đội hình luyện Nội dung và phương pháp dạy học lượng tập 1/ Phần mở đầu : 5 phút - GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. - Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập. - Đứng tại chỗ khởi động các khớp. - Bật nhảy tại chỗ 5 – 8 lần theo nhịp vỗ tay. 2/ Phần cơ bản : * Ôn bài thể dục phát triển chung. 12 phút - Yêu cầu lớp làm các động tác của bài thể dục phát triển chung từ 2 đến 4 lần. - Lần 1, GV hô để lớp tập. Lần 3,4 cán sự hô tập liên hoàn 2 x  8 nhịp.  - Chuyển thành đội hình đồng diễn rồi thực hiện bài thể dục  phát triển chung 3 x 8 nhịp: 1 lần.  - Theo dõi nhận xét sửa sai cho học sinh. * Chơi trò chơi “Nhảy ô tiếp sức“. - Nêu tên trò chơi phổ biến cách chơi và luật chơi. - Cho học sinh chơi thứ một lần sau đó cho chơi chính thức 2 - 3 lần. - Nhắc nhớ học sinh đảm bảo an toàn trong luyện tập và trong khi chơi và chú ý một số trường hợp phạm qui. - Em số 1 nhảy từ ô số 1 đến ô số 10 thì quay lại tiếp tục bật Lop3.net. 8 phút.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> nhảy cho về tới ô số 1, chạm vào tay người số 2 và tiếp tục em 5 phút số 2 nhảy từ ô 1 đến 1o và quay lại cứ như thế cho đến hết. 3/ Phần kết thúc: - Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng. - Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dò học sinh về nhà ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân.. GV. …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ___________________________________. T2. Chính tả:. §56. CÙNG VUI CHƠI A/ Mục tiêu: - Nhớ viết đúng bài chính tả. Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. - Làm đúng BT 2 ab. - Đọc cho HSDT yếu nghe, viết. B/ Đồ dùng dạy học: Một số tờ giấy A4. Tranh ảnh về một số môn thể thao cho bài tập 2. C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết - 2HS lên bảng viết: ngực nở, da đỏ, hùng vào bảng con các từ thường hay viết sai ở dũng, hiệp sĩ . tiết trước. - Nhận xét ghi điểm. - Cả lớp viết vào giấy nháp. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài b) Hướng dẫn HS viết chính tả : * Hướng dẫn chuẩn bị: - Yêu cầu một em đọc thuộc lòng bài thơ. - Một em đọc thuộc lòng bài thơ. - Mời hai em đọc thuộc lòng 3 khổ thơ - Hai em đọc thuộc lòng khổ thơ 2, 3, 4. - Cả lớp theo dõi đọc thầm theo. cuối. - Yêu cầu lớp đọc thầm khổ thơ 2, 3, 4. + Viết các chữ đầu dòng thơ. + Những chữ nào trong bài cần viết hoa ? - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết - Yêu cầu viết vào bảng con các tiếng hay vào bảng con các từ dễ lẫn: giấy, quanh quanh, mắt, sân, ... viết sai trong bài thơ. * Yêu cầu gấp sách và tự nhớ lại để chép - Cả lớp gấp SGK - chép bài vào vở. bài. - Theo dõi uốn nắn cho học sinh. Đọc cho HSDT học yếu viết. * Chấm vở một số em, nhận xét chữa lỗi - Lắng nghe nhận xét, rút kinh nghiệm.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×