Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 5: luyện tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (770.76 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN :. Ngày soạn :. Ngày dạy :. Tiết 5 LUYÖN TËP A. MỤC TIÊU: Kiến thức :Học sinh biết tìm số phần tử của một tập hợp ( lưu ý với các phần tử của tập hợp được viết dưới dạng dãy số có quy luật). Kĩ năng : Rèn kĩ năng viết tập hợp, tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các kí hiệu ; ;. Thái độ : tích cực, tự giác trong học tập. Biết vận dụng kiến thức đã học vào một số bài toán thực tế. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: Giáo viên :Bài giảng, SGK, bảng phụ, phấn màu. Học sinh : SGK, vở ghi, làm bài tập ở nhà. C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. KIỂM TRA BÀI CŨ: I. THỰC HIỆN KIỂM TRA BÀI CŨ: -GV nêu các yêu cầu kiểm tra gọi hai HS lên 2 HS lên bảng: HS 1: Trả lời phần chú ý SGK. bảng : HS1: Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu Bài 29 trang 7 SBT: phần tử ? Tập hợp rỗng là tập hợp như thế a) A = 18 Tập hợp A có một phần tử. nào? Làm bài tập 29-SBT/ 7. b) B = 0 Tập hợp B có một phần tử. c) C = N. Tập hợp C có vô số phần tử. d) D =  Tập hợp D không có phần tử nào. HS2: Tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B HS2: Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập con của tập hợp B? hợp B. Bài 32 trang 7 SBT: Làm bài tập 32 SBT/ 7. A = 0;1;2;3;4;5 B = 0;1;2;3;4;5;6;7 A  B. GV nhận xét, cho điểm Học sinh. HS dưới lớp nhận xét, bổ sung cho bạn II. LUYỆN TẬP. II. TỔ CHỨC LUYỆN TẬP. Công thức tổng quát SGK.. -GV gọi HS lên bảng : Tính số phần tử của. -HS nghe và làm bài tập vào vở: A = 8;9;10;.....;20 Số phần tử của tập hợp A là 20 - 8 + 1 = 13 phần tử. Công thức tổng quát: Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b - a + 1 phần tử. -HS: B = 10;11;12;....;99 có 99 – 10 + 1 = 90 phần tử. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> tập hợp sau: B = 10;11;12;....;99 . - GV nhận xét:…….. -GV: Tính số phần tử của tập hợp C = 10;12;14;....;98. -HS: Các phần tử của tập hợp C đều là các số chẵn liên tiếp từ 10 đến 98. C= 10;12;14;....;98 có (98 – 10): 2 +1 = 45 phần tử. + Em có nhận xét gì về các phần tử của tập hợp C? -GV: Để tính số phần tử của tập hợp C ta lam như sau: (98 – 10 ) : 2 + 1 = 45. -GV: Yêu cầu HS làm bài tập 23 SGK/ 14 – Hình thức thảo luận nhóm : chia thành 4 nhóm: + Nhóm 1 ; 3 làm câu a + Nhóm 2 ; 4 làm câu b Gọi đại diện các nhóm lên trình bày.. -Bài tập 23 SGK: Tập hợp D = 21;23;25;....;99 có (99- 21) : 2+1 = 40 phần tử Tập hợp E = 32;34;36;....;96 có (96-32):2+1=. 33 phần tử. -HS: + Tập hợp các số tự nhiên chẵn từ số chẵn a -GV: + Nêu công thức tổng quát tính số đến số chẵn b có : (b-a):2+1 phần tử. phần tử của tập hợp các số chẵn từ số chẵn a + Tập hợp các số tự nhiên lẻ từ số lẻ m đến số lẻ đến số chẵn b (a < b) ? + Các số lẻ từ các số lẻ m đến n (m <n)? n có: (n-m):2+1 phần tử. Dạng 2: Viết tập hợp, viết một số tập Bài 22 SGK trang 14 hợp con của tập hợp cho trước. Bài 22 SGK trang 14: Gọi 2 HS lên a) C = 0;2;4;6;8 bảng,cả lớp làm vào vở. b) D = 11;13;15;17;19 c) A = 18;20;22. d) B = 25;27;29;31 -Bài 24 SGK/ 14: 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.. -HS nhận xét. - Bài 24 SGK/ 14: A = 0;1;2;....;9 B = 0;2;4;6;.... N* = 1;2;3;..... - -GV nhận xét.. A  N ; B  N ; N*  N. III. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: + Học kĩ lại phần lí thuyết + Làm các bài tập 34 đến 37, 40 đến 42 sách bài tập. --------------000--------------. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TUẦN :. Ngày soạn :. Ngày dạy :. Tiết 6 PHÐP CéNG Vµ PHÐP NH¢N A. MỤC TIÊU: Kiến thức: Học sinh nắm vững các kiến thức giao hoán, kết hợp ủa phép cộng, phép nhân số tự nhiên; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó. Kĩ năng : Học sinh biết vận dụng các tính chất trên vào các bài toán tính nhẩm, tính nhanh,biết cách vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán. Thái độ : Tích cực, tự giác trong học tập. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: Giáo viên : SGK, giáo án, bảng phụ “Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên” ,phấn màu. Học sinh : SGK, vở ghi, đọc bài trước ở nhà. C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. Giới thiệu vào bài: Ở Tiểu học các em đã học phép cộng và phép - HS nghe GV giới thiệu. nhân các số tự nhiên. Tổng của hai số tự nhiên bất kì cho ta một số tự nhiên duy nhất. Tích của hai số tự nhiên bất kì cũng cho ta một số tự nhiên duy nhất Phép cộng và phép nhân có một số tính chất cơ bản là cơ sở giúp ta tính nhẩm, tính 1.Tổng và tích hai số tự nhiên nhanh. Đó là nội dung bài học hôm nay. - 1HS đọc phần 1 SGK. II. Tổng và tích hai số tự nhiên: -HS nghe và ghi bài. -GV: yêu cầu học sinh đọc phần 1 trong SGK + Phép cộng: -GV giới thiệu phần phép tính công và nhân a + b = c (số hạng) + (số hạng) =( tổng) như SGK. + Phép nhân: a . b = c (thừa số) . ( thừa số) = (tích) ?1 HS điền vào ô trống trong bảng. -GV: Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số ta a 12 21 1 0 có thể không cần viết dấu nhân giữa các thừa b 5 0 48 15 số. Ví dụ: a.b= ab; 4.x.y= 4xy. a+b 17 21 49 15 -GV đưa bảng phụ ?1 SGK. Gọi HS đứng tại a.b 60 0 48 0 chỗ trả lời. ?2 a) Tích của một số với số 0 thì bằng 0 b) Nếu tích của hai thừa số mà bằng 0 thì có ít Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -GV gọi 1 HS trả lời ?2 GV dựa vào kết quả của bài tập 1 để lấy ví dụ cho HS). -GV : áp dụng tính chất b để làm bài tập sau: Tìm x biết: ( x - 34) . 15 = 0 + Nhận xét kết quả của tích và thừa số của tích? + Vậy thừa số còn lại phải thế nào? -GV: Tìm x dựa trên cơ sở nào?. nhất một thừa số bằng 0. -HS: + Kết quả của tích bằng 0. Có một thừa số khác 0. + Thừa số còn lại phải bằng 0 ( x- 34) . 15 = 0  x – 34 = 0 x = 34 -HS : Số bị trừ = số trừ + hiệu. 2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên:. 3. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên: -GV: ở Tiểu học các em đã học tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên. Gọi HS đứng tại chỗ trả lời: Phép cộng các số tự nhiên có tính chất gì ? Phát biểu các -HS: Phép cộng: tính chất đó? + Tính chất giao hoán: Nếu ta đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi. a+b=b+a + Tính chất kết hợp: Muốn cộng một tổng hai số hạng với số thứ ba, ta có thể lấy số hạng thứ nhất cộng với tổng của số hạng thứ hai và số hạng thứ ba. ( a + b) + c = a + ( b + c) + Cộng với số 0: Tổng của một số với số 0 thì bằng chính nó. -GV: Tính nhanh: 46 + 17 + 54 a+0=0+a -HS lên bảng làm: 46 + 17 + 54 = ( 46 + 54) + 17 -GV: Phép nhân số tự nhiên có tính chất gì? = 100 + 17 = 117 Phát biểu? -HS: Phép nhân: + Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi. a . b = b. a + Tính chất kết hợp: Muốn nhân tích hai số với số thứ ba ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba. ( a . b) . c = a. ( b . c) + Nhân với số 1: Tích của một số với số 1 thì bằng chính nó. a . 1 = 1 .a -GV: áp dụng tính nhanh: 4 . 37 . 25 -HS lên bảng làm: 4 . 37 . 25 = ( 4. 25 ) .37 = 100 . 37 = 3700 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> -GV: Tính chất nào liên quan đến cả phép cộng và phép nhân?. -GV: áp dụng tính nhanh : 87. 36 + 87. 64 Sau đó GV treo bảng phụ đã chuẩn bị sẵn , để HS theo dõi, ghi nhớ.. -HS : + Tính chất phân phối giữa phép nhân và phép cộng: Muốn nhân một số với một tổng ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng kết quả lại với nhau. a.( b + c) = a . b + a. c -HS lên bảng làm: 87. 36 + 87. 64 = 87. ( 36 + 64) = 87 . 100 = 8700. 3. CỦNG CỐ: -GV: Phép cộng và phép nhân có tính chất gì giống nhau? HS: Phép cộng và phép nhân đều có tính chất giao hoán và kết hợp. -GV: Yêu cầu HS làm bài tập 27 SGK. ( Chia lớp thành hai nhóm, mỗi dãy là một nhóm: Dãy phía trong làm câu a, c ; dãy phía ngoài làm câu b, d) Sau đó gọi đại diện của các nhóm lên trình bày. Bài giải của các nhóm -Nhóm 1: a) 86 + 357 + 14 = ( 86 + 14) + 357 = 100 + 357 = 457 c) 25. 5. 4. 27. 2 = ( 25. 4) . (5. 2) . 27 = 100 . 10 . 27 = 27000 -Nhóm 2: b) 72 + 69 + 128 = ( 72 + 128) + 69 = 200 + 69 = 269 d) 28. 64 + 28. 36 = 28. ( 64 + 36) = 28 . 100 = 2800 GV: Nhận xét bài làm của các nhóm 4. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: + Học kĩ bài, nắm bắt, ghi nhớ các kiến thức quan trọng + Làm bài tập 26, 28, 29 ,30 SGK/ 16, 17. + Làm các bài tập 44 đến 46 SBT/ 8. Mỗi em chuẩn bị một máy tính bỏ túi. ------------------000------------------. TUẦN :. Ngày soạn : LUYÖN TËP. Ngày dạy :. Tiết 7 A. MỤC TIÊU: Kiến thức : Củng cố cho HS các tính chất của phép cộng các số tự nhiên. Kĩ năng : - Rèn luyện kĩ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh. - Biết vận dụng một cách hợp lí các tính chất của phép cộng vào giải toán. - Biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi để làm phép cộng. Thái độ : HS có tinh thần học tập nghiêm túc, hợp tác tốt trong hoạt động nhóm B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: Giáo viên : Giáo án SGK , bảng phụ. MTBT Học sinh: SGK, vở ghi, làm bài tập ở nhà, máy tính bỏ túi. C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho bài học 1.KIỂM TRA BÀI CŨ GV gọi HS lên bảng kiểm tra : Phát biểu và viết dạng TQ tính chất giao hoán của phép cộng. Làm BT 20 trang 16 SGK GV gợi ý cách khác để HS tính tổng. HS lên bảng kiểm tra HS : Phát biểu và viết a + b = b +a BT 20 trang 16 SGK : 10+11+12+1+2+3 = 4+5+6+7+8+9 = 39 Cách 2 : (10+3)+(11+2)+(12+1) = 13 + 13 + 13 = 13.3 = 39 II.TỔ CHỨC LUYỆN TẬP II.TỔ CHỨC LUYỆN TẬP Dạng 1: Tính nhanh: Dạng 1: Tính nhanh GV yêu cầu HS làm Bài tập 31 SGK: Tính Bài tập 31 SGK: -Nhóm 1: nhanh: -GV: Chia lớp thành ba nhóm: Mỗi nhóm làm a) 135 + 360 + 65 + 40 = (135 + 65) + ( 360 + 40) một câu. Sau đó gọi đại diện các nhóm lên = 200 + 400 = 600 trình bày. -Nhóm 2: b) 463 + 318 + 137 + 22 = (463 + 137) + (318 + 22) = 600 + 400 = 1000 -Nhóm 3: c) 20 + 21 + 22 + … + 29 + 30 = ( 20 + 30) + ( 21 + 29) + (22 + 28) + (23 + 27) + ( 24 + 26) + 25 = 50 + 50 + 50 + 50 + 50 + 25 = 50 . 5 + 25 = 275 HS dưới lớp nhận xét, bổ sung bài làm của các Bài tập 32 SGK: Cho HS tự đọc hướng dẫn nhóm . Bài tập 32 SGK sau đó vận dụng để tính. Gọi 2 HS lên bảng -2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. làm. a) 996 + 45 = 996 + 41 + 4 = (996 + 4)+41 = 1000 + 41 = 1041 -GV: ta đã vận dụng những tính chất nào để b) 37 + 198 = 2 + 35 + 198 =( 2 + 198) + 35 = tính nhanh? 200 + 35 = 235 -HS: Ta đã vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp để tính nhanh. Dạng 2: Tìm quy luật dãy số: Dạng 2: Tìm quy luật dãy số: Bài tập 33 SGK: Gọi HS đọc đầu bài Bài tập 33 SGK -GV: Hãy nêu quy luật của dãy số? -HS đọc đầu bài: -HS: 2 = 1 + 1 ; 3 = 2 + 1 -GV: Hãy viết tiếp 4, 6. 8 số nữa vào dãy 5=3+2 ; 8=5+3… số đó? -HS1 : Viết 4 số tiếp theo 1; 1; 2; 3; 5; 8; 13; 21; 34; 55 -HS2: viết tiếp 2 số nữa vào dãy số mới: 1; 1; 2; 3; 5; 8; 13; 21; 34; 55; 89; 144. -HS3: viết tiếp 2 số nữa vào dãy số mới: 1; 1; 2; 3; 5; 8; 13; 21; 34; 55; 89; 144; 233; Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Dạng 3: Sử sụng máy tính bỏ túi Bài tập 34 SGK: GV giới thiệu mTBT và các chức năng, phím bấm của nó để HS hiểu, nắm cách sử dụng Yêu cầu HS tự đọc và làm bài tập 34. Sau đó đứng tại chỗ đọc kết quả.. 377. Dạng 3: Sử sụng máy tính bỏ túi Bài tập 34 SGK: -HS tự nghiên cứu SGK: 1364 + 4578 = 5942 6453 + 1469 = 7922 5421 + 1469 = 6890 3124 + 1469 = 4593 1534 + 217 +217 +217 = 2185. -HS đứng tại chỗ trả lời.. -GV: Nhắc lại các tính chất của phép cộng các số tự nhiên? Các tính chất này có ứng dụng gì trong tính toán? III. CỦNG CỐ Nhắc lại các tính chất của phép cộng các số tự nhiên ? các t/c này có ứng dụng gì trong tính toán. IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: + Làm bài tập 35, 36 SGK và các bài tập 52, 53 SBT. + Đọc phần “ có thể em chưa biết”. Tiết sau mang theo máy tính bỏ túi. -----------000----------. TUẦN :. Ngày soạn : LUYÖN TËP. Ngày dạy :. Tiết 8 A. MỤC TIÊU: Kiến thức :Học sinh biết vậndụng các tính chất giao hoán., kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh. Kĩ năng : Học sinh biết vận dụng hợp lý các tính chất trên vào giải toán. Rèn kĩ năng tính toán chính xác, hợp lý, nhanh. Thái độ : HS có tinh thần học tập nghiêm túc, hợp tác tốt trong hoạt động nhóm B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: Giáo viên : Giáo án, bảng phụ, máy tính bỏ túi. Học sinh: SGK, vở ghi, làm bài tập ở nhà, máy tính bỏ túi. C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của Giáo viên I.KIỂM TRA BÀI CŨ HS1 Nêu các t/c của phép nhân các số tự nhiên Tính a) 5.25.2.16.4 b) 32.47 +32.53 HS 2 : Chữa BT35 trang 19 SGK. Hoạt động của Học sinh HS phát biểu . Lớp chú ý nghe và nêu nhận xét Áp dụng: a) 5.25.2.16.4 = (5.2).(25.4).16 = 10.100.16 = 16000 b) 32.47 +32.53 = 32.(47 + 53) = 32.100 = 3200 HS2 Giải BT35 trang 19 SGK Các tích bằng nhau 15.2.6 = 15.4.3 = 5.3.12 ( đều = 15.12) 4.4.9 = 8.18 =8.2.9 ( đều = 16.9 ). Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> GV nhận xét, cho điểm HS II.LUYỆN TẬP:. II.LUYỆN TẬP Dạng 1: Tính nhẩm Dạng 1: Tính nhẩm: Bài tập 36 SGK Bài tập 36 SGK: HS thực hiện yêu cầu của GV yêu cầu học sinh tự đọc bài 36 SGK. -HS: Ta có thể làm 2 cách. -GV: Để tính nhẩm tích của hai hay nhiều số ta a) áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân -HS1: 15.4 = 3. 5. 4 = 3.( 5. 4) = 3. 20= 60 có thể làm mấy cách.Là những cách nào? Hoặc 15. 4 = 15.2.2 = (15. 2).2 = 30. 2 =60 -GV: Gọi ba HS lên bảng làm câu a ( Gợi ý: -HS2: 25. 12 = 25. 4. 3 = ( 25. 4). 3 = 100 . 3 = 300 Có thể tách 15 = 3. 5 hoặc 4= 2. 2) -HS3: 125. 16 = 125 . 8. 2 = ( 125 . 8) . 2 = 1000 . 2 = 2000 3 HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở. b) Áp dụng t/c phân phối củaphép nhân đối với -Gv: Gọi ba HS khác lên bảng làm câu b. phép cộng -HS1 : 25. 12 = 25. ( 10 + 2) =25. 10 + 25. 2 = 250 + 50 = 300 -HS2: 43. 11 = 34 .( 10 + 1) = 34. 10 + 34 . 1 = 340 + 34 = 374 -HS3: 47. 101 = 47. ( 100 + 1) = 47. 100 + 47 . 1 = 4700 + 47 = 4747 Bài tập 37 SGK: Cho HS tự đọc hướng Bài tập 37 SGK 3HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở: dẫn sau đó vận dụng để tính. Gọi 3 HS lên -HS1: 16. 19 = 16 .( 20 – 1) bảng làm. = 16 . 20 – 16 .1 = 320 – 16 = 304 -GV: ta đã vận dụng những tính chất nào để -HS2: 46 . 99 = 46 . ( 100 – 1) = 46. 100 – 46 . 1 tính nhanh? = 4600 – 46 = 4554 -HS3: 35. 98 = 35. ( 100 – 2) = 35. 100 – 35 . 2 Dạng 2: Sử sụng máy tính bỏ túi = 3500 – 70 = 3430 Để nhân hai thừa số ta cũng sử dụng máy tính Dạng 2: Sử sụng máy tính bỏ túi tương tự như phép cộng, chỉ thay dấu “+” HS chú ý nghe Bài tập 38 SGK thành dấu “x” Bài tập 38 SGK: Gọi HS làm phép nhân -HS làm theo hướng dẫn của GV bài 38 SGK. Sau đó đứng tại chỗ đọc kết quả. Bài tập 39 SGK:Chia lớp thành hai Bài tập 39 SGK nhóm. Nhóm thứ nhất làm 3 ý đầu; nhóm thứ 2 -HS hoạt động nhóm: 142857.2 = 285714 làm 2 ý còn lại. Sau đó rút ra nhận xét. 142857.3 = 428571 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 142857.4 = 571428 142857.5 = 714285 142857.6 = 857142 - Nhận xét: Kết quả đều được tích là các chữ số của số đã cho nhưng viết theo thứ tự khác.. -GV: Nhắc lại các tính chất của phép cộng các số tự nhiên? Các tính chất này có ứng dụng gì trong tính toán? III. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: + Làm bài tập 40 SGK. Làm bài tập 54, 56, 57, 60, 61 SBT. + Đọc trước bài phép trừ và phép chia. -----------000----------. TUẦN :. Ngày soạn :. Ngày dạy :. Tiết 9 PHÐP TRõ Vµ PHÐP CHIA A. MỤC TIÊU: Kiến thức :Học sinh hiểu được khi nào kết quả của phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của phép chia là một số tự nhiên.Học sinh nắm đựơc quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư. Kĩ năng : Rèn luyện cho học sinh vận dụng kiến thức về phép trừ, phép chia để tìm số chưa biết trong phép trừ, phép chia. Rèn tính chính xác trong phát biểu và giải toán. Thái độ : Tích cực, tự giác học tập dưói sự hướng dẫn của Giáo viên B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: Giáo viên : SGK, giáo án, bảng phụ. Học sinh: SGK, vở ghi, đọc bài trước ở nhà. C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I KIỂM TRA BÀI CŨ: I THỰC HIỆN KIỂM TRA BÀI CŨ: -GV nêu câu hỏi kiểm tra: chữa bài tập 56 -HS: Bài tập 56 SBT: a) 2. 31. 12 + 4. 6. 42 + 8. 27. 3 SBT (a) Hỏi thêm: Em đã sử dụng những tính chất = ( 2. 12). 31 + ( 4. 6) . 42 + ( 8. 3) . 27 nào của phép toán để tính nhanh? = 24. 31 + 24. 42 + 24. 27 Hãy phát biểu các tính chất đó. = 24 . ( 31 + 42 + 27) = 24. 100 = 2400 -GV nhận xét và cho điểm. HS dưới lớp nhận xét, bổ sung cho bạn Đặt vấn đề : Phép cộng và phép nhân luôn đựoc thực hiên trong tập hợp số tự nhiên còn phép trừ và phép chia thì sao? II. PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA II. PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA 1. Phép trừ hai số tự nhiên: 1. Phép trừ hai số tự nhiên -GV: Hãy xét xem có số tự nhiên x nào mà: a) 2 + x = 5 hay không? và HS trả lời: b) 6 + x = 5 hay không? a) x = 3 -GV: làm thế nào để tìm được x? b) không tìm được giá trị của x. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> -GV khái quát và ghi bảng: Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì có phép trừ a – b = x. -GV giói thiệu cách xác định hiệu bằng tia số - Xác định kết quả của 5 trừ 2 , ta làm như sau: + Đặt bút chì ở điểm 0, di chuyển trên tia số 5 đơn vị theo chiều mũi tên + Di chuyển bút chì theo chiều ngược lại 2 đơn vị + Khi đó bút chì chỉ điểm 3, đó là hiệu của 5 và 2. -GV yêu cầu HS quan sát hình 15 SGK và cho biết cách tìm hiệu của 7 – 3? -GV: Quan sát hình 16 và cho biết vì sao 5 không trừ được cho 6. -GV: yêu cầu HS làm ?1 -GV nhấn mạnh: a) Số bị trừ = số trừ  hiệu bằng 0 b) Số trừ = 0  số bị trừ = hiệu c) Số bị trừ  số trừ. 2. Phép chia hết và phép chia có dư: -GV: Có số tự nhiên x nào mà: a) 3. x = 12 hay không? b) 5. x = 12 hay không? Nhận xét : a) Ta có : 12 : 3 = 4 -GV khái quát và ghi bảng: Cho hai số tự nhiên a và b ( b  0), nếu có số tự nhiên x sao cho: b. x = a thì ta có phép chia hết a:b=x -GV cho HS làm ?2 SGK:. -GV giới thiệu hai phép chia trong SGKtrang 21 Hai phép chia trên có gì khác nhau?. -HS: x = 5 – 2 -HS ghi bài : a, b  N nếu có x  N sao cho: b + x = a thì có a – b = x. -HS dùng bút chì di chuyển trên tia số hình 14 (SGK) theo hướng dẫn của GV.. -HS quan sát hình và trả lời câu hỏi: Hiệu của 7 3 là 4. -HS: Bởi vì theo chiều ngược chiều mũi tên 6 đơn vị thì bút vượt ra ngoài tia số. - ?1 HS trả lời miệng: a) a - a = 0 b) a - 0 = a c) Điều kiện để có hiệu a - b là a  b 2. Phép chia hết và phép chia có dư -HS: a) x = 4 vì 3. 4= 12 b) Không tìm được giá trị của x vì không có số tự nhiên nào nhân với 5 bằng 12. -HS nghe và ghi bài vào vở.. ?2 HS trả lời miệng: a) 0 : a = 0 (a  0) b) a : a = 1 ( a  0) c) a : 1 = a -HS quan sát SGK. Phép chia thứ nhất có số dư bằng 0, phép chia thứ hai có số dư khác 0.. -GV giới thiệu phép chia thứ nhất là phép chia hết, phép chia thứ hai là phép chia có dư -HS đọc phần tổng quát trong SGK ( nêu các thành phần của phép chia) -GV: Tổng quát và ghi bảng: HS ghi bài a = b.q + r ( 0  r < b) + Nếu r = 0 thì a = b.q : phép chia hết + Nếu r  0 thì phép chia có dư. Số bị chia = số chia . thương + số dư Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> -GV: Số bị chia, số chia, thương, số dư có quan hệ gì? - Số chia cần có điều kiện gì? - Số dư cần có điều kiện gì? -GV yêu cầu HS làm ?3 chia lớp thành hai nhóm mỗi nhóm làm hai ý GV gọi 2 HS lên bảng làm 2 câu a, d BT 44SGK. ( Số chia  0) Số dư < số chia. ?3 a) Thương 35, dư 5 b) Thương 41, dư 0 c) Không xảy ra vì số chia bằng 0 d) Không xảy ra vị số dư lớn hơn số chia Bài 44a SGK a) Tìm x biết : x : 13 = 41 x = 41.13 = 533 d) Tìm x biết : 7x – 8 =713 7x = 713 + 8 7x = 721 x = 721 : 7 = 103 3. Củng cố Số bị chia = số chia . thương + số dư Số bị trừ = số trừ + hiệu Số bị trừ  số trừ. 3. Củng cố: -Nêu cách tìm số bị chia? -Nêu cách tìm số bị trừ? -Nêu điều kiện để thực hiện được phép trừ trong N? -Nêu điều kiện để a chia hết cho b? -Nêu điều kiện của số chia, số dư của phép Có số tự nhiên q sao cho a = b.q Số chia  0; Số dư < số chia. chia trong N? 4. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: + Học thuộc lý thuyết trong SGK và ghi vào vở. + Làm bài tập 41 đến 45 SGK. -----------000----------. TUẦN :. Tiết 10. Ngày soạn : LUYÖN TËP. Ngày dạy :. A. MỤC TIÊU: Kiến thức : Học sinh nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được. Kĩ năng : Rèn luyện cho học sinh vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để giải một bài toán thực tế. Thái độ : Giáo dục và rèn tính cẩn thận chính xác, trình bày rõ ràng mạch lạc cho HS .HS có thái độ học tập tích cực B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: Giáo viên : SGK, giáo án, bảng phụ, Học sinh : SGK, vở ghi, đọc bài trước ở nhà. C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh I. KIỂM TRA BÀI CŨ: I.THỰC HIỆN KIỂM TRA BÀI CŨ: -GV nêu câu hỏi kiểm tra: Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Cho 2 số tự nhiên a và b khi nào thì ta có phép trừ a - b = x. áp dụng tính: 425 – 257 ; 91 – 56 652 – 46 - 46 – 46 GV : Có phải lúc nào cũng thực hiện được phép trừ số tự nhiên a cho số tự nhiên b không? GV nhận xét, cho điểm HS. -HS lên bảng trả lời: áp dụng: 425 – 257 = 168 91 – 56 = 35 652 – 46 - 46 – 46 = 514 1 HS đứng tại chỗ trả lời Phép trừ chỉ thực hiện được khi a  b HS khác nhận xét, bổ sung II.TỔ CHỨC LUYỆN TẬP II. LUYỆN TẬP Dạng 1: Tìm x. Dạng 1: Tìm x. GV yêu cầu HS làm Bài tập 47 SGK/ 24 HS làm Bài tập 47 trang SGK GV gọi ba HS lên bảng.làm bài tập, lớp làm vào 3 HS lên bảng, cả lớp làm vàp vở. HS1: vở a) (x – 35) – 120 = 0 x – 35 = 120 x = 120 + 35 x = 155 HS2: b) 124 + (118 – x) = 217 118 – x = 217 – 124 118 – x = 93 x = 118 – 93 x = 25 HS3 -Sau mỗi câu GV cho HS thử lại xem có đứng c) 156 – (x + 61) = 82 x + 61 = 156 – 82 với yêu cầu của đề bài không? x + 61 = 74 x = 74 – 61 x = 13 HS nhận xét bài của 3 bạn trên bảng Dạng 2: Tính nhẩm. Dạng 2: Tính nhẩm -GV yêu cầu HS tự đọc và suy nghĩ cách làm -HS tự đọc SGK trong 5 phút rồi vận dụng để các bài tập 48, 49 SGK/24 làm bài tập. 2 HS lên bảng làm bài 48. Gọi 2 hS lên bảng làm HS1: 35 + 98 = (35 - 2) + (98 + 2) = 33 + 100 = 133 HS2: 46 + 29 = (46 + 4) + (29 – 4) = 50 + 25 = 75 -Cả lớp nhận xét bài của bạn. GV gọi 2 HS tiếp theo lên bảng làm BT 49 2HS lên bảng làm bài tập 49. HS1:321 - 96 = (321 + 4) - (96 + 4) = 325 - 100 = 225 HS2: 1354 - 997 = (1354 + 3) - (997 + 3) = 1357 - 1000 = 357. Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi. Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> -GV nhắc lại các thao tác sử dụng , các phím và -Nhóm 1: 425 - 257 = 168 91 - 56 = 35 chức năng trên MTBT. Yêu cầu HS đọc SGK và vận dụng làm các câu còn lại. Chia lớp làm ba -Nhóm 2: 82 - 56 = 26 nhóm mỗi nhóm làm hai câu. 73 - 56 = 17 -Nhóm 3: 652 - 46 - 46 - 46 = 514. -GV hưóng dẫn các nhóm làm bài tập 51 trang -HS làm bài tập 51 theo nhóm trên bảng phụ. Tổng các số ở mỗi hàng, mỗi cột, mỗi đường 25 SGK chéo đều bằng nhau ( = 15) 4 9 2 3 5 7 8 1 6 III. CỦNG CỐ: -Trong tập hợp các số tự nhiên khi nào phép trừ thực hiện được? Học sinh : Trong tập hợp các số tự nhiên phép trừ chỉ thực hiện được khi số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ -Nêu cách tìm các thành phần ( số trừ, số bị trừ) trong phép trừ? Học sinh: Số bị trừ = Số trừ + hiệu Số trừ = Số bị trừ – hiệu IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: + Về nhà làm các bài tập 64, 65, 67,75 trang 11, 12 SBT -----------000----------. TUẦN :. Ngày soạn : Tiết 11. Ngày dạy : LUYÖN TËP 2. A. MỤC TIÊU: Kiến thức :Học sinh nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư. Kĩ năng : - Rèn luyện luyện kĩ năng tính nhẩm và tính toán cho HS - Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một số bài toán thực tế. Thái độ : Giáo dục và rèn tính cẩn thận chính xác, trình bày rõ ràng mạch lạc cho HS .HS có thái độ học tập tích cực B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: Giáo viên : SGK, SGV, giáo án, bảng phụ, phấn màu. Học sinh : SGK, vở ghi, làm bài ở nhà. C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh I.KIỂM TRA BÀI CŨ: I.THỰC HIỆN KIỂM TRA BÀI CŨ: -GV nêu yêu cầu kiểm tra: HS lên bảng kiểm tra bài cũ: + Khi nào ta có số tự nhiên a chia hết cho số tự + Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b ( b  0) nhiên b (b  0). nếu có số tự nhiên q sao cho a = b.q + Khi nào ta nói phép chia số tự nhiên a cho số + Phép chia số tự nhiên a cho số tự nhiên b (b  0) Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> tự nhiên b là phép chia có dư? Áp dụng : Tìm x biết: a) 6x – 5 = 613 b) 12 ( x – 1) = 0. GV nhận xét chung II. TỔ CHỨC LUYỆN TẬP Dạng 1: Tính nhẩm. Bài 52 SGK/25 a) Tính nhẩm bằng cách nhân thừa số này và chia thừa số kia cho cùng một số thích hợp. Ví dụ: 26.5 = (26:2)(5.2) = 130 gọi 2 HS lên bảng làm câu a. b) Tính nhẩm bằng cách nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số thích hợp. Cho phép tính 2100:50. Theo em nhân cả số chia và số bị chia với số nào là thích hợp? Tương tự GV gọi HS lên bảng tính: 1400:25. là phép chia có dư nếu: a = b.q + r (0 < r <b) Tìm x biết: a) 6x – 5 = 613 6x = 613 +5 = 618 x = 618 : 6 = 13 b) 12 ( x – 1) = 0 x–1=0 x =1 HS nhận xét phần trả lời và BT của bạn II. LUYỆN TẬP Dạng 1: Tính nhẩm. Bài 52 SGK/25 -HS đứng tại chỗ đọc dầu bài, 2 HS lên bảng làm. cả lớp làm bài tập vào vở. a) HS1: 14.50 = (14:2)(50.2) = 7.100 = 700 HS2: 16.25 = (16:4)(25.4) = 4.100 = 400 b) HS: Nhân cả số chia và số bị chia với 2.. HS: 2100:50 = (2100.2):(50.2) = 4200:100 = 42 HS lên bàng tính 1400:25 = (1400.4):(25.4) = 5600 : 100 = 56 c) Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất: c) HS1: 132:12 = (120+12):12 = 120:12 + 12:12 (a+b):c = a : c + b : c (trường hợp chia hết) Gọi 2HS lên bảng làm. = 10 + 1 = 11 HS2 : 96:8 = (80+16):8 = 80:8 + 16:8 = 10 + 2 = 12 Dạng 2: Bài toán ứng dụng thực tế. Dạng 2: Bài toán ứng dụng thực tế. Bài 53SGK. Bài 53SGK. -GV gọi HS đọc to đầu bài và yêu cầu tóm tắt Tóm tắt: Số tiền Tâm có: 21000đ Giá tiền 1 quyển loại I: 2000đ lại bài toán. Giá tiền 1 quyển loại II: 1500đ a) Tâm chỉ mua lọai I thì được nhiều nhất bao nhiêu quyển? Theo em ta nên giải bài toán này như thế nào? b) Tâm chỉ mua loại II được nhiều nhất bao nhiêu quyển? -GV cho HS suy nghĩ tìm hướng giải ( GV gợi HS làm bài trên bảng : ý, nếu cần ) trong vòng 3 phút rồi gọi 1 HS lên 21000 : 2000 = 10 dư 1000đ Tâm mua được nhiều nhất 10 vở loại I. bảng trình bày. 21000:1500 = 14 Tâm mua được nhiều nhất 14 vở loại II. Bài 54SGK. Bài 54SGK. HS: Số khách: 1000 người -GV gọi một vài HS đọc to đầu bài sau đó tóm Mỗi toa: 12 khoang Mỗi khoang: 8 chỗ tắt nội dung. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> -GV: Muốn tính số toa ít nhất ta phải làm thế nào? -GV gọi HS lên bảng trình bày.. Tính số toa ít nhất? -HS : Ta phải tính xem mỗi toa có bao nhiêu chỗ. Lấy 1000 chia cho số chỗ mỗi toa từ đó xác định số toa cần tìm. -HS: Số người mỗi toa chứa nhiều nhất là: 12.8 = 96 ( người) 1000 : 96 = 10 dư 40 Số toa ít nhất để chở hết 1000 khách là 11 toa.. Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi. Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi. -GV hướng dẫn HS đọc SGK và làm bài tập 55 Bài tập 55 SGK. Sử dụng MTBT tính đúng kết quả SGK. -HS : Vận tốc của ôtô: 288:6 = 48 (km/h) Chiều dài miếng đất hình chữ nhật: 1530 : 34 = 45 (m) -GV: Với a, b  N thì a-b có luôn  N không? Với a, b  N thì a:b (b  0) có luôn  N không? -HS : phép trừ là phép toán ngược của phép cộng. Phép chia là phép toán ngược của phép nhân. -HS: Không, a-b  N nếu a  b Không, a:b  N nếu a chia hết cho b. III. CỦNG CỐ: Giáo viên : Em có nhận xét gì về mối liên quan giữa phép trừ và phép cộng, giữa phép chia và phép nhân. Học sinh : phép trừ là phép toán ngược của phép cộng. Phép chia là phép toán ngược của phép nhân Giáo viên : Với a, b  N thì a-b có luôn  N không? -Học sinh: Không, a – b  N nếu a  b GV : Với a, b  N thì a:b (b  0) có luôn  N không? HS : Không, a:b  N nếu a chia hết cho b. IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: +Ôn lại các kiến thức về phép trừ, phép nhân. +Đọc “câu chuyện về lịch” SGK/26 Bài tập 76 đến 80 SBT/ 12. -----------000----------. TUẦN :. Ngày soạn : Tiết 12. Ngày dạy :. LUü ThõA VíI Sè Mò Tù NH£N, NH¢N HAI LUü ThõA CïNG C¥ Sè. AMỤC TIÊU: Kiến thức: NHọc sinh nắm được định nghĩa luỹ thừa, phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số. Kĩ năng : HS biết viết gọn một tích nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng luỹ thừa, biết tính giá trị của các luỹ thừa, biết nhân hai luỹ thừa cùng cơ số. HS thấy được lợi ích của việc viết gọn bằng luỹ thừa. Thái độ :Rèn tính cẩn thận, chính xác.Khả năng quan sát, nhận xét để vận dụng vào bài tập Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: Giáo viên : SGK, giáo án, bảng bình phương, lập phương một số số tự nhiên đầu tiên. Học sinh : SGK, vở ghi, đọc bài trước ở nhà. C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh I. KIỂM TRA BÀI CŨ: I. THỰC HIỆN KIỂM TRA BÀI CŨ: -GV nêu yêu cầu kiểm tra: 2 HS lên bảng: HS1: Giải bài tập 78 SBT/ 12. HS1: Giải bài tập 78SBT. aaa : a = 111 abab : ab = 101 abcabc : abc =1001 HS2: HS2: Viết các tổng sau thành tích: 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 5.5 5+5+5+5+5 a + a + a + a + a + a = a.6 a+a+a+a+a+a HS: Nhận xét bài làm của bạn -GV nhận xét và cho điểm. -GV: Tổng nhiều số hạng bằng nhau ta có thể viết gọn bằng cách dùng phép nhân. Tích nhiều số hạng bằng nhau thì có thể viết gọn được không? Nếu có thì viết thế nào? II. BÀI MỚI II. BÀI MỚI: 1. Luỹ thừa với số mũ tự nhiên: 1. Luỹ thừa với số mũ tự nhiên: HS theo dõi ví dụ -GV đưa ví dụ: 2.2.2 = 23 ; a.a.a.a = a4 Ta gọi 23, a4 là một luỹ thừa. HS lên bảng viết cả lớp làm vào vở. -GV gọi HS lên bảng viết gọn các tích sau: 7.7.7 = 73 ; b.b.b.b.b = b5 7.7.7 ; b.b.b.b.b ; a.a.a…..a (n thừa số a.a.a…..a = an ( n  0) a, n  0). -GV hướng dẫn HS cách đọc: 73 đọc là: 7 mũ 3 hoặc 7 luỹ thừa 3 hoặc luỹ thừa bậc 3 của 7. 7 -HS đọc: gọi là cơ số còn 3 gọi là số mũ. b5: b mũ 5 -GV yêu cầu HS đọc: b5, a4, an. b luỹ thừa 5 luỹ thừa bậc 5 của b 4 a : a mũ 4 a luỹ thừa 4 luỹ thừa bậc 4 của a. an: a mũ n a luỹ thừa n. luỹ thừa bậc n của a -HS: a là cơ số, n là số mũ. -HS: Luỹ thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a. -GV hãy chỉ rõ đâu là cơ số, số mũ của an?  a5n -GV: Em hãy định nghĩa luỹ thừa bậc n của a? a.a.a....a 5 55555555 n thuøa s o á Viết dạng tổng quát Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> -GV: Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép nâng luỹ thừa GV cho HS làm ?1 SGK. Gọi từng HS đọc kết quả. + GV nhấn mạnh: Trong một luỹ thừa với số mũ tự nhiên khác 0. -Cơ số cho biết giá trị mỗi thừa số bằng nhau. -Số mũ cho biết số lượng các thừa số bằng nhau. -GV nêu phần chú ý về a2, a3, a1 SGK. GV chia lớp thành 2 nhóm làm BT 58a , 59bSGK. Nhóm 1 : Lập bảng bình phương các số tự nhiên từ 0 đến 15 Nhóm 2: Lập bảng lập phương các số tự nhiên từ 0 đến 10 ( được dùng MTBT) GV treo bảng đã chuẩn bị sẵn để HS đối chứng KQ 2. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số: -GV: Viết tích của hai luỹ thừa thành một lũy thừa. a) 23.22 b) a4.a3 Gợi ý: áp dụng định nghĩa luỹ thừa để tính. -GV: Em có nhận xét gì về số mũ ở kết quả với số mũ của các luỹ thừa? -GV: Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm thế nào? -GV: Viết công thức tổng quát: am . an  am+n -GV cho HS làm ?2 III. CỦNG CỐ: -GV: Nhắc lại định nghĩa luỹ thừa bậc n của a. Viết công thức tổng quát. Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cớ số ta làm thế nào? Làm bài tập 56 SGK.. HS làm ?1 Luỹ thừa 72 23 34. Cơ số Số mũ 7 2 3. 2 3 4. Giá trị của luỹ thừa 49 8 81. -HS nhắc lại phần chú ý SGK. Các nhóm TL làm bài. Sau đó các nhóm treo bảng KQ. 2. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số: 2HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. a) 23.22 = (2.2.2).(2.2) = 25 = 23+2 b) a4.a3 = (a.a.a.a).(a.a.a) = a7 = a4+3 -HS: Số mũ ở kết quả bằng tổng số mũ ở các luỹ thừa. -HS: Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta giữ nguyên cơ số rồi cộng các số mũ lại với nhau. - 2HS lên bảng cả lớp làm vào vở. x 5 .x 4  x 9 ; a4 . a = a5 HS nhắc lại định nghĩa SGK. 2HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở. HS1: a) 5.5.5.5.5.5 = 56 b) 6.6.6.3.2 = 3.2.3.2.3.2.3.2 = (3.3.3.3).(2.2.2.2) = 34.24 HS2: c) 2.2.2.3.3 = 23.32 d) 100.10.10.10 = 10.10.10.10.10 = 105. D. Hướng dẫn về nhà: +Học thuộc định nghĩa luỹ thừa bậc n của a. Viết công thức tổng quát. + Nắm chắc cách nhân hai luỹ thừa cùng cơ số. + Làm bài tập 57 đến 60 SGK. Làm bài tập 86 đến 90 SBT. -----------000---------Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> TUẦN :. Tiết 13. Ngày soạn : LUYÖN TËP. Ngày dạy :. A. MỤC TIÊU: Kiến thức Học sinh phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số Kĩ năng : HS biết viết gọn một tích các thừa số bằng nhau bàng cách dùng lũy thừa. Thái độ : GD và rèn tính thực hiện các phép tính lũy thừa một cách thành thạo, có ý thức trong học tập. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: Giáo viên : SGK, giáo án, bảng phụ, phấn màu. Học sinh : SGK, vở ghi, làm bài tập ở nhà. C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh I. KIỂM TRA BÀI CŨ: I. THỰC HIỆN KIỂM TRA BÀI CŨ: -GV nêu yêu cầu kiểm tra: -HS1: Lũy thừa bậc n của a là tích của n thừa số HS1: +Nêu định nghĩa lũ thừa bậc n của a? bằng nhau, mỗi thừa số bằng a. Công thức tổng quát: Viết công thức tổng quát. 2 2 Áp dụng tính: 10 = ? ; 5 = ? a.a.a…..a = an (n thừa số a, n  0) 102 = 10.10 = 100 53 = 5.5.5 = 125 HS2: +Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta -HS2: Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta giữ làm thế nào? Viết dạng tổng quát. nguyên cơ số và cộng các số mũ với nhau. áp dụng: Viết kết quả phép tính dưới dạng Công thức tổng quát một luỹ thừa. am . an = am+n 33.34 =? ; 52.57 = ? ; 75.7 = ? áp dụng: 33.34 =37 ; 52.57 = 59 ; 75.7 = 76 -GV yêu cầu HS nhận xét và GV cho điểm động viên. II. TỔ CHỨC LUYỆN TẬP Dạng 1: Viết một số tự nhiên dưới dạng luỹ thừa. Bài 61 SGK. Bài 62 SGK. -GV gọi hai HS lên bảng làm mỗi em một câu. -GV hỏi HS1: Em có nhận xét gì về số mũ của luỹ thừa với số chữ số 0 sau chữ số 1 ở giá trị của luỹ thừa?. HS nhận xét bài làm của bạn II. LUYỆN TẬP Dạng 1: Viết một số tự nhiên dưới dạng luỹ thừa. Bài 61 SGK 1HS lên bảng làm: 8 = 23 ; 16 = 42 = 24; 27 = 33 64 = 82 = 43 = 26; 81 = 92 = 34 ; 100 = 102 Bài 62 SGK. HS1: 102 = 100 103 = 1000 104 = 10000 105 = 100000 106 = 1000000 HS1: Số mũ của cơ số 10 là bao nhiêu thì giá trị của luỹ thừa có bấy nhiêu chứ số 0 sau chữ số 1. HS2: 1000 = 103 1000000 = 106. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 1 tỉ = 109 100…0 = 1012 ( 12 chứ số 0) Dạng 2: Đúng, sai. Dạng 2: Đúng, sai. Bài 63 SGK Bài 63 SGK -GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời và giải thích tại Câu Đúng Sai 3 2 6 sao đúng? Tại sao sai? a) 2 .2 = 2 x 3 2 5 b) 2 .2 = 2 x 4 4 c) 5 .5= 2 x a) Sai vì đã nhân 2 số mũ. b) Đúng vì giữ nguyên cơ số và cộng số mũ Dạng 3: Nhân các luỹ thừa. với nhau. Bài 64 SGK. c) Sai vì không tính tổng số mũ. -GV gọi 4 HS lên bảng làm đồng thời 4 phép Dạng 3: Nhân các luỹ thừa. tính.lớp làm vào vở Bài 64 SGK - 4HS lên bảng trình bày: Dạng 4: So sánh 2 số. a) 23.22.24= 29 Bài 65 SGK. b) 102.103.105= 1010 c) x.x5 = x6 d) a3.a2.a5= a10 GV hướng dẫn HS hoạt động nhóm sau đó các Dạng 4: So sánh 2 số. nhóm treo bảng nhóm và GV nhận xét cách Bài 65 SGK. làm của các nhóm. - HS hoạt động nhóm: a) 23 và 32 b) 24 và 42 23 = 8 ; 32 = 9 24 = 16 ; 42 = 16  8 < 9 hay 23 < 32  24 = 42. c) 25 và 52 25 = 32 ; 52 = 25  25 > 52 d) 210 = 1024 > 100 hay 210 > 100. III. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: + Ôn tập quy tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số. + Bài tập 90 đến 95 SBT. + Đọc trước bài chia hai luỹ thừa cùng cơ số. -----------000----------. TUẦN :. Ngày soạn :. Ngày dạy :. Tiết 14 chia HAI lòy ThõA CïNG C¥ Sè. A.MỤC TIÊU: Kiến thức : Học sinh nắm được công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số, quy ước a0 = 1(a  0). Kĩ năng : Học sinh biết chia hai luỹ thừa cùng cơ số.Rèn tính cẩn thận chính xác khi vận dụng các quy tắc nhân và chia hai luỹ thừa cùng cơ số. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Thái độ: HS học tập tích cực dưqói sự hướng dẫn của GV, rèn khả năng quan sát, nhận xét để vận dụng kiến thức vào bài tập cho HS. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: Giáo viên: SGK, giáo án, bảng phụ, Học sinh: SGK, vở ghi, đọc bài trước ở nhà. C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh I. KIỂM TRA BÀI CŨ: I.THỰC HIỆN KIỂM TRA BÀI CŨ: -GV nêu yêu cầu kiểm tra: Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta giữ nguyên + Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm thế cơ số và cộng các số mũ với nhau. Công thức tổng quát: nào? Nêu công thức tổng quát. am . an = am+n + Bài tập 93 SBT. Bài 93 SBT: a) a3 . a5  a8 b) x 7 .x.x 4  x12 HS nhận xét bài làm của bạn -GV nhận xét cho điểm Bài trước ta đã biết cách nhân hai luỹ thừa cùng cơ số. Vậy muốn chia hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm thế nào? II. BÀI MỚI: 1. Ví dụ: -GV cho học sinh đọc và làm ?1 SGK. Sau đó gọi hai học sinh lên bảng làm và giải thích. -GV yêu cầu học sinh so sánh số mũ của thương với số mũ của số bị chia và số chia. -GV: để thực hiện phép chia a9 : a5 và a9 : a4 ta cần có điều kiện gì không? Vì sao? 2. Tổng quát: -GV: Nếu có am : an với m > n thì ta có kết quả như thế nào? -GV: Em hãy tính: a10: a2 =? -GV: Muốn chia hai luỹ thừa cùng cơ số khác 0 ta làm thế nào? -GV gọi vài HS phát biểu. -GV: Nếu hai số mũ bằng nhau thì sao? Hãy tính: 54:54 ; am : am  ? Hãy giải thích tại sao thương bằng 1? -GV: Quy ước a0 =1 (a  0). -GV: yêu cầu HS nhắc lại dạng tổng quát.. II. BÀI MỚI: 1. Ví dụ: HS: 5 7 : 5 3  5 4 ( 5 7 3 ) vì 53.54 = 57 5 7 : 5 4  5 3 ( 5 7  4 ) vì 53.54 = 57 a9 : a5 = a4 = (a9-5) vì a4.a5 = a9 a9 : a4 = a5 = (a9-4) vì a4.a5 = a9 - HS: Số mũ của thương bằng hiệu số mũ của số bị chia và số chia. - HS: a  0 vì số chia không thể bằng 0. 2. Tổng quát: -HS: am : an =am-n (a  0) -HS: a10:a2 =a10-2 = a8 (a  0) -HS: Muốn chia hai luỹ thừa cùng cơ số khác 0 ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ cho nhau. -HS: 54:54 = 1 ; am : am  1 (a  0) -HS: Vì 1.54 = 54; 1.am = am -HS: Tổng quát:. am : am  am-n (a  0, m  n). -HS: -GV yêu cầu HS làm ?2 SGK. Gọi 3 HS lên bảng a) 712 : 74 = 78 cả lớp làm vào vở. b) x6 : x3 = x3 (x  0) Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×