Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án dạy Tuần 14 Lớp 3 (35)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.15 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 14 Từ ngày. THỨ. /11/2012 đến. /11/2012. MÔN. TIẾT. TÊN BÀI DẠY. THỨ HAI 26/11/2012. Chào cờ Tập đọc TĐ-KC Toán. 14 40 41 66. Tuần thứ 14. Người liên lạc nhỏ. Người liên lạc nhỏ. Luyện tập.. THỨ BA 27/11/2012. Tập đọc Toán Chính tả TNXH. 42 67 27 27. Nhớ Việt Bắc. Bảng chia 9. Nghe viết: Người liên lạc nhỏ. Tỉnh (Thành phố) nơi bạn đang sống.. THỨ TƯ 28/11/2012. Toán LT & Câu Tập viết Đạo đức. 68 14 14 14. Luyện tập. Ôn từ về từ chỉ đặc điểm - Ôn tập câu Ai thế.. Ôn chữ hoa K. Quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng (T1).. Toán Chính tả Thủ công. 69 28 14. Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. Nghe viết: Nhớ Việt Bắc. Cắt , dán chữ H, U.. TLV Toán TNXH Sinh hoạt. 14 70 28 14. Nghe kể: Tôi cũng như bác - Giới thiệu hoạt.. Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số... Tỉnh ( Thành phố ) nơi bạn đang sống (T2). Sinh hoạt lớp.. NGÀY. THỨ NĂM 29/11/2012 THỨ SÁU 30/11/2012. Thứ hai, ngày 26 tháng 11 năm 2012 1 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Môn: TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN Bài: NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ. Tiết 40 - 41 I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu được nội dung: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. - HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh SGK. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ. - Hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Gọi 2 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội - Thực hiện theo yêu cầu của GV. dung bài tập đọc Cửa Tùng: + Sắc màu nước biển Cửa Tùng có gì đặc biệt ? - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. lên bảng. HĐ2. HDHS luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài một lượt, chý ý - Theo dõi GV đọc mẫu. thay đổi giọng đọc cho phù hợp với diễn biến của câu chuyện. - Đọc nối tiếp câu. - HS luyện đọc nối tiếp câu. - Luyện đọc đúng: lững thững, thong - Luyện đọc cá nhân. manh, huýt sáo, Nùng, tráo trưng… - HD luyện đọc câu dài. - HS luyện đọc cá nhân. Ông ké ngồi ngay xuống bên tảng đá,/ thản nhiên nhìn bọn lính,/ như người đi đường xa,/ mỏi chân,/ gặp được tảng đá phẳng thì ngồi chốc lát.// - Luyện đọc đoạn. - HS luyện đọc đoạn - Yêu cầu HS nêu phần chú giải - HS nêu chú giải. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - HS luyện đọc nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. - Các nhóm thi đọc tiếp nối. - GV cùng HS nhận xét tuyên dương. - HS nhận xét, bình chọn. HĐ3. HD tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn, cả - HS đọc thầm từng đoạn, cả bài, kết hợp bài, kết hợp thảo luận nhóm để trả lời thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: 2 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> câu hỏi: - Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ - Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì? bảo vệ và đưa bác cán bộ đến địa điểm mới. - Tìm những câu văn miêu tả hình dáng -Bác cán bộ đóng vai một ông già Nùng. của bác cán bộ. Bác chống gậy trúc, mặc áo Nùng đã phai bợt cả hai cửa tay, trông bác như người Hà Quảng đi cào cỏ lúa… - Vì sao bác cán bộ phải đóng vai một - Vì đây là vùng dân tộc Nùng sinh ông già Nùng ? sống, đóng giả làm người Nùng, bác cán bộ sẽ hoà đồng với mọi người, địch sẽ tưởng bác là người địa phương và không nghi ngờ. - Cách đi đường của hai bác cháu như - Kim Đồng đi đằng trước, bác cán bộ thế nào? lững thững theo sau. Gặp điều gì đáng ngờ, người đi trước làm hiệu, người đi sau tránh vào ven đường. - Chuyện gì đã xảy ra khi hai bác cháu đi - Hai bác cháu gặp Tây đồn đem lính đi qua suối ? tuần. - Bọn Tây đồn làm gì khi phát hiện ra - Chúng kêu ầm lên. bác cán bộ ? - Khi qua suối, hai bác cháu gặp Tây đồn - Khi gặp địch, Kim Đồng bình tĩnh huýt đem lính đi tuần, thế nhưng nhờ sự sáo ra hiệu cho bác cán bộ. Khi bị địch thông minh, nhanh trí, dùng cảm của hỏi, anh bình tĩnh trả lời chúng là đi đón Kim Đồng mà hai bác cháu đã bình an thầy mo về cúng cho mẹ đang ốm rồi vô sự. Em hãy tìm những chi tiết nói lên thân thiện giục bác cán bộ đi nhanh vì về sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng nhà còn rất xa. khi gặp địch? - Thái độ của giặc khi hai bác cháu đi - Mắt tráo trưng mà hóa thông manh… ngang qua như thế nào? - Hãy nêu những phẩm chất tốt của Kim - Kim Đồng là người dũng cảm, nhanh Đồng ? trí, yêu nước. HĐ4. Luyện đọc lại. (tiết 2) - GV đọc mẫu toàn bài. - HS lắng nghe. - Gọi 1 HS khá đọc đoạn 3. - 1 HS đọc. - Cho HS luyện đọc thể hiện theo nhóm - HS luyện đọc theo nhóm. đoạn 3. - GV nhận xét tuyên dương nhóm đọc - Cùng GV nhận xét, bình chọn. hay nhất. Kể chuyện * Nêu yêu cầu và kể mẫu. - Gọi HS đọc yêu cầu của phần kể - Dựa vào các tranh sau, kể lại toàn bộ chuyện. câu chuyện Người liên lạc nhỏ. - Tranh 1 minh hoạ điều gì ? - Tranh 1 minh hoạ cảnh đi đường của hai bác cháu. - Hai bác cháu đi đường như thế nào? - Kim Đồng đi đằng trước, bác cán bộ đi 3 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Hãy kể lại nội dung của tranh 2. - Yêu cầu HS quan sát tranh 3, và hỏi: Tây đồn hỏi Kim Đồng điều gì ? Anh đã trả lời chúng ra sao ? - Kết thúc của câu chuyện như thế nào ? - Chia HS thành nhóm nhỏ và yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm. - Yêu cầu HS kể trước lớp.. sau. Nếu thấy có điều gì đáng ngờ thì người đi trước ra hiệu cho người đi sau nấp vào ven đường. - 1 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét: - Tây đồn hỏi kim Đồng đi đâu, anh trả lời chúng là đi mời thầy mo về cúng cho mẹ đang bị ốm rồi giục bác cán bộ lên đường kẻo muộn. - Kim Đồng đã đưa bác cán bộ đi an toàn. Bọn Tây đồn có mắt mà như thong manh nên không nhận ra bác cán bộ. - Mỗi nhóm 4 HS. Mỗi HS chọn kể lại đoạn truyện mà mình thích. HS trong nhóm theo dõi và góp ý cho nhau. - Các nhóm HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn nhóm kể hay nhất. - Cùng GV nhận xét, bình chọn.. - Tuyên dương HS kể tốt. 4. Củng cố, dặn dò: - Đọc bài và kể chuyện cho người thân - Lắng nghe, thực hiện. nghe, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. Môn: TOÁN Bài: LUYỆN TẬP. Tiết 66 I. Mục tiêu: - Biết so sánh các khối lượng. - Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán. - Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một một vài đồ dùng học tập. - Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3; bài 4. II. Đồ dùng dạy học: - Cân đồng hồ. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài 3 tiết trước. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh (nếu có). 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng gnhe, nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ2: Luyện tập. 4 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài 1 - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Viết lên bảng 744g … 474g và yêu cầu HS so sánh. - Vì sao 744g > 474g ? - Yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại.. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - 744 g > 474 g - HS giải thích cách so sánh. - Làm bài, sau đó cho HS đổi chéo vở để kiểm tra bài cho nhau. 400g + 8g < 408g 450g < 500g - 40g 1kg > 900g + 5g 760g + 240g = 1kg - Lắng nghe, điều chỉnh.. - Nhận xét, đánh giá. Bài 2 - Gọi 1 HS đọc đề bài - 1 HS đọc bài toán. - Yêu cầu HS khá, giỏi giải vào vở nháp - Thực hiện. (GV hướng dẫn thêm cho HS yếu): - Bài toán hỏi gì? - Mẹ Hà đã mua bao nhiêu gam kẹo và bánh - Muốn biết mẹ Hà mua tất cả bao nhiêu g - Lấy số gam kẹo cộng với số gam kẹo và bánh ta phải làm như thế nào? bánh - Số gam kẹo đã biết chưa? - Chưa biết, phải đi tìm - Yêu cầu HS làm bài vào vở. Bài giải: Số gam kẹo mẹ Hà mua là: 130 x 4 = 520 (g) Số gam bánh và kẹo mẹ Hà đã mua là: 175 + 520 = 695 (g) Đáp số: 695 g - Cùng HS nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh. Bài 3 - Gọi 1HS đọc đề bài -1HS đọc bài toán. - Cô Lan có bao nhiêu đường? - 1kg đường. - Cô đã dùng hết bao nhiêu gam đường - 400 g đường. - Cô làm gì với số đường còn lại? - Chia đều số đường còn lại vào 3 túi nhỏ. - Bài toán yêu cầu gì? - Tìm số kg đường trong mỗi túi. - Yêu cầu HS làm bài - HS cả lớp vào vở, 1HS lên bảng làm bài Bài giải: 1kg = 1000g Sau khi làm bánh cô Lan còn lại số gam đường là: 1000 – 400 = 600 (g) Số gam đường trong mỗi túi nhỏ là: 600 : 3 = 200 (g) Đáp số: 200 g - Cùng HS nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 5 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài 4: - GV phát cân cho các tổ và yêu cầu các - Thực hành cân dưới hình thức trò em thực hành cân các đồ dùng học tập chơi. của mình và ghi lại số cân theo hình thức trò chơi: Mua bán. - GV theo dõi, giúp đỡ. 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà thực hành cân. Chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe, thực hiện. - Nhận xét tiết học. Thứ ba, ngày 27 tháng 11 năm 2012 Môn: TẬP ĐỌC Bài: NHỚ VIỆT BẮC. Tiết 42 I. Mục tiêu: - Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc thơ lục bát. - Hiểu ND: Ca ngợi đất và người Việt Bắt đẹp và đánh giặc giỏi. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK. - Thuộc 10 dòng thơ đầu. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài học trong SGK. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ. - Hát tập thể. 2. Kiểm tra: - GV HS đọc bài: “Người liên lạc nhỏ” - Thực hiện theo yêu cầu của GV. và trả lời các câu hỏi: + Anh Kim Đồng nhanh trí và dũng cảm như thế nào? - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ2: HDHS luyện đọc. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Giọng đọc - HS lắng nghe. hồi tưởng, thiết tha tình cảm. Nhấn mạnh ở những từ ngữ gợi tả: đỏ tươi, giăng, lũy sắt, che, vây. - GV cho HS xem tranh. - HS xem tranh. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ. - HS đọc nối tiếp từng câu (2 dòng thơ.) - HS đọc từng câu. - Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trước lớp. - HS đọc từng khổ thơ trước lớp - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc 2 khổ thơ - Mỗi HS đọc tiếp nối 2 khổ thơ. - HDHS luyện đọc đúng: Việt bắc, đèo, - Luyện đọc cá nhân.. 6 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> dang, phách, ân tình, thủy chung. - HDHS giải thích từ: Việt bắc, đèo, dang, phách, ân tình, thủy chung. - GV cho HS đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. HĐ3: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc thầm từng câu thơ, khổ thơ, kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: + Người cán bộ về miền xuôi nhớ những gì ở người Việt Bắc? - Nói thêm: ta chỉ người về xuôi, mình chỉ người Việt bắc, thể hiện tình cảm thân thiết. + Tìm những câu thơ cho thấy: Việt Bắc rất đẹp. Việt Bắc đánh giặc giỏi. +Vẻ đẹp của người Việt Bắc được thể hiện qua câu thơ nào? - Gợi ý cho HS rút nội dung chính của bài HĐ4: Học thuộc lòng bài thơ. - Gọi 1 HS đọc lại bài thơ. - Hướng dẫn HS học thuộc lòng 10 dòng thơ đầu. - HS thi đua học thuộc lòng bài thơ. - GV mời 3 em thi đua đọc thuộc lòng cả bài thơ. - GV nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay. 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. - Lắng nghe, đọc chú giải SGK. - HS đọc từng câu thơ trong nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. - HS đọc thầm từng câu thơ, khổ thơ, kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: - Nhớ hoa, nhớ người. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng; Nhớ người đan nón chuốt từng sợi dang; Nhớ cô em gái hái măng một mình; Tiếng hát ân tình thủy chung. - Thực hiện. - Lớp đọc thầm theo. - Lắng nghe, thực hiện. - HS thi đua đọc thuộc lòng bài thơ. - 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ. - Cùng GV nhận xét, bình chọn. - Lắng nghe, thực hiện.. Môn: TOÁN Bài: BẢNG CHIA 9. Tiết 67 I. Mục tiêu: - Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong giải toán (có một phép chia 9). - Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 3); bài 2 (cột 1, 2, 3); bài 3; bài 4. II. Đồ dùng dạy học: - Các tấm thẻ, mỗi tấm thẻ có 9 chấm tròn III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi HS đọc thuộc bảng nhân 9. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. 7 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ2: HD Lập bảng chia 9. - GV yêu cầu HS thao tác lấy một tấm thẻ có 9 chấm tròn . + 9 lấy một lần thì được mấy? GV viết 9 x 1 = 9 + Lấy 9 chấm tròn chia theo các nhóm, mỗi nhóm 9 chấm tròn thì được mấy nhóm? - Hãy nêu phép tính tương ứng? - GV cho HS quan sát và đọc phép tính - 18 chấm tròn chia đều thành các thẻ, mỗi thẻ có 9 chấm tròn. Vậy có mấy thẻ? - Hãy nêu phép tính tương ứng? - Tương tự hướng dẫn HS lập bảng chia 9. - GV tổ chức cho HS học thuộc lòng HĐ3: HDHS luyện tập. Bài 1 (cột 1 , 2, 3): - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS suy nghĩ, tự làm bài sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - Nhận xét, đánh giá. Bài 2 (cột 1 , 2, 3): - Xác định yêu cầu của bài, sau đó HS tự làm bài - Khi đã biết 9 x 5 = 45, có thể ghi ngay kết quả 45 : 9 và 45 : 5 được không? Vì sao?. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - HS thao tác lấy thẻ chấm tròn. - Được 9 - Được 1 nhóm. - HS nêu. -9:9=1 - Có 2 thẻ. - 18 : 9 = 2 - HS thành lập bảng chia 9. - HS thi đọc thuộc lòng. - Tính nhẩm. 18 : 9 = 2 27 : 9 = 3 54 : 9 = 6 45 : 9 = 5 72 : 9 = 8 90 : 9 =10 9:9=1 36 : 9 = 4 - Lắng nghe, điều chỉnh.. - HS cả lớp làm vào vở, 4 HS lên bảng làm bài. - Khi đã biết 9 x 5 = 45 có thể ghi ngay 45 : 9 = 5 và 45 : 5 = 9. Vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia - HS giải thích tương tự với các trường hợp - Thực hiện. còn lại. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh. Bài 3: - Gọi 1HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết những gì? - Có 45 kg gạo được chia đều vào 9 túi vải. - Bài toán hỏi gì? - Mỗi túi có bao nhiêu kg gạo? - Yêu cầu HS suy nghĩ và giải bài toán vào - HS cả lớp làm vào vở, 1HS lên bảng vở. làm bài. Bài giải: Mỗi túi có số kg gạo là: 8 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 45 : 9 = 5 (kg) Đáp số: 5 kg - Lắng nghe, điều chỉnh.. - Nhận xét, đánh giá. Bài 4: - Gọi 1HS đọc đề bài - Yêu cầu HS tự làm bài.. - 1 HS đọc đề bài. - HS cả lớp làm vào vở, 1HS lên bảng làm bài Bài giải: Số túi gạo có là: 45 : 9 = 5 (túi) Đáp số: 5 túi - Lắng nghe, điều chỉnh.. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà học thuộc bảng chia 9. - Nhận xét tiết học.. - Lắng nghe, thực hiện.. Môn: CHÍNH TẢ (Nghe-viết) Bài: NGHE VIẾT: NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ. Tiết 27 I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ay/ây (BT2). - Làm đúng bài tập 3a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết BT2. Bảng lớp viết BT3a. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - GV mời 2 HS lên bảng viết các từ: huýt - Thực hiện theo yêu cầu của GV. sao, hít thở, suýt ngã, nghỉ ngơi, vẻ mặt. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh (nếu có). 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ2: HDHS nghe - viết. *. HDHS chuẩn bị. - GV đọc toàn bài viết chính tả. - HS lắng nghe. - GV yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết. - 1 - 2 HS đọc lại bài viết. - GV hướng dẫn HS nhận xét. GV hỏi: + Trong đoạn vừa học những tên riêng + Tên người: Đức Thanh, Kim Đồng, nào viết hoa? tên một dân tộc: Nùng; tên huyện: Hà Quảng. + Câu nào trong đoạn văn là lời của nhân + Câu: Nào, Bác cháu ta lên đường ! vật? Lời đó đựơc viết thế nào? Là lời của ông ké được viết sau dấu hai 9 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. - GV hướng dẫn HS viết ra bảng con - HS viết ra bảng con. những chữ dễ viết sai: lững thững, mỉm cười, đeo túi, nhanh nhẹn… - Nhận xét, sửa sai. - Lắng nghe, sửa sai (nếu có). - Lưu ý HS về tư thế ngồi viết, cách trình - Lắng nghe, thực hiện. bày, quy tắc viết hoa. - GV đọc cho HS nghe - viết bài vào vở. - HS viết vào vở. (đọc thong thả từng câu, cụm từ). - GV theo dõi, uốn nắn, hỗ trợ HS yếu. - Đọc soát lỗi. - Soát lỗi bằng bút chì. - GV chấm vài bài (từ 5 - 7 bài). - GV nhận xét bài viết của HS. - Lắng nghe, sửa sai. HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 2: - GV cho HS nêu yêu cầu của đề bài. - Một HS đọc yêu cầu của đề bài. - GV cho các tổ thi làm bài, phải đúng và - Các nhóm thi đua điền các vần ay/ây. nhanh. - GV mời đại diện từng tổ lên đọc kết - Đại diện từng tổ trình bày bài làm của quả. mình. - GV nhận xét, chốt lại: Cây sậy, chày giã - Cùng GV nhận xét, điều chỉnh. gạo, dạy học, ngủ dậy, số bảy, dòn bây. Bài tập 3 a: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS nêu yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân. - HS làm việc cá nhân. - Cho HS đọc kết quả. - HS nối tiếp nêu kết quả. - GV nhận xét. - HS cả lớp nhận xét. - GV chốt lại lời giải đúng: Trưa nay - - HS nhìn bảng đọc lời giải đúng. Cả nằm - nấu cơm - nát - mọi lần lớp sửa bài vào vở. 4. Củng cố, dặn dò: - Về xem lại và tập viết lại từ khó, dễ lẫn, - Lắng nghe, thực hiện. chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. Tiết 27. Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI Bài: TỈNH (THÀNH PHỐ) NƠI BẠN ĐANG SỐNG (Tiết 1). I. Mục tiêu: - Kể được tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế …ở địa phương. - HS Khá giỏi: Nói về một danh lam. Di tích lịch sử hay đặc sản của địa phương. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh, ảnh III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 10 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - HS kể tên các trò chơi nguy hiểm và một số trò chơi an toàn. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ2: Làm việc với SGK. + Làm việc theo nhóm - GV chia mỗi nhóm 4 HS và yêu cầu các em quan sát các hình trong SGK trang 52, 53, 54 và nói về những gì các em quan sát được. - GV nêu câu hỏi gợi ý: Kể tên những cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế cấp tỉnh trong các hình. + GV Kết luận: Ở mỗi tỉnh (thành phố) đều có các cơ quan: hành chính văn hoá, giáo dục, y tế… để điều hành công việc, phục vụ đời sống vật chất, tinh thần và sức khoẻ nhân dân. HĐ3: Nói về tỉnh (thành phố nơi bạn đang sống). * GV yêu cầu HS sưu tầm tranh ảnh, hoạ báo nói về các cơ sở văn hoá, giáo dục, hành chính, y tế nơi bạn đang sống - Gọi HS lên thể hiện đóng vai hướng dẫn viên du lịch. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - GV củng cố bài học. Dặn HS chuẩn bị bài tiết sau. - Nhận xét tiết học.. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe, điều chỉnh hành vi, thái độ. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - HS làm việc theo nhóm. - HS các nhóm lên trình bày, mỗi em chỉ kể tên một vài cơ quan. - HS khác bổ sung. - Lắng nghe, ghi nhớ.. - HS tập trung các tranh ảnh, bài báo, sau đó trang trí, xếp đặt theo nhóm và cử người lên giới thiệu trước lớp. - HS có thể đóng vai hướng dẫn viên du lịch …. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, thực hiện.. Thứ tư, ngày 28 tháng 11 năm 2012 Môn: TOÁN Bài: LUYỆN TẬP. Tiết 68 I. Mục tiêu: - Thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong tính toán, giải toán (có một phép chia 9) - Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, phấn màu . III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 11 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 1.Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ. 2. Kiểm tra: - 3 em đọc bảng chia 9. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài: a). Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm câu a) + Khi đã biết 9 x 6 = 54, có thể ghi ngay kết quả của 54 : 9 được không? Vì sao? - Yêu cầu 4 HS nêu kết quả. b). Yêu cầu 8 HS tiếp nối đọc kết quả phần 1b). - Nhận xét, đánh giá. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS nêu cách tìm số bị chia, số chia, thương. - Yêu cầu HS tự làm. 2 HS lên bảng làm. - GV chốt lại: “Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào? Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi: + Bài toán cho ta biết những gì? + Bài toán hỏi gì? + Bài toán giải bằng mấy phép tính? + Phép tính thứ nhất đi tìm gì?Dạng toán gì đã học? + Phép tính thứ hai đi tìm gì? - Yêu cầu HS làm vào vở. 1 HS lên bảng làm. - Nhận xét, đánh giá. Bài 4: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Hình a) có tất cả bao nhiêu ô vuông? - Muốn tìm một phần chín số ô vuông có trong hình a) ta phải làm thế nào? - GV yêu cầu HS làm phần b) vào vở. - Nhận xét, đánh giá.. - Hát tập thể. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.. - HS đọc yêu cầu bài tập. + Có thể ghi ngay được, vì lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia. - 4 HS nêu phần a). - HS nối tiếp nhau đọc kết quả phần b). - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - 2 HS lên bảng làm. Lớp làm vào vở. - HS trả lời. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS thảo luận nhóm đôi. + Số nhà phải xây là 36 ngôi nhà. + Bài toán hỏi số nhà còn phải xây. +Giải bằng hai phép tính. +Tìm số ngôi nhà xây được. Tìm một phần mấy của một số. +Tìm số ngôi nhà còn phải xây. - HS cả lớp làm vào vở. 1 HS lên bảng làm. - Lắng nghe, điều chỉnh. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Có tất cả 18 ô vuông. - Ta lấy 18 : 9 = 2. - HS làm phần b). - Lắng nghe, điều chỉnh. 12. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 4. Củng cố, dặn dò: - Cho 2 HS đọc lại bảng nhân, chia 9. - Lắng nghe, thực hiện. Nhắc chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 14 Bài: ÔN TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. ÔN TẬP CÂU AI THẾ NÀO ? I. Mục tiêu: - Tìm được các từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ (BT1). - Xác định được các sự vật so sánh với nhau về những đặc điểm nào (BT2). - Tìm đúng bộ phân trong câu trả lời câu hỏi Ai (con gì, cái gì)? Thế nào?(BT3). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết sẵn bài tập 1. Một tờ giấy khổ to kẻ bảng ở bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Yêu cầu HS làm lại bài tập 1 và 3 tiết - Thực hiện theo yêu cầu của GV. trước. - Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. lên bảng. HĐ2: HDHS làm bài tập. Bài 1: -Yêu cầu 1 HS đọc nội dung bài tập1. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập1. - Gọi 1 HS đọc lại 6 dòng thơ trong bài - 1 HS đọc lại 6 dòng thơ của bài Vẽ quê Vẽ quê hương. hương. - Hướng dẫn nắm được yêu cầu của bài: - Cả lớp đọc thầm bài tập. + Tre và lúa ở dòng thơ 2 có đặc điểm + Tre xanh, lúa xanh gì? + Sông Máng ở dòng thơ 3và 4 có đặc + xanh mát, xanh ngắt điểm gì? + Trời mây mùa thu có đặc điểm gì? + Trời bát ngát, xanh ngắt. - GV gạch dưới các từ chỉ đặc điểm. - Gọi 1HS nhắc lại các từ chỉ đặc điểm - Thực hiện theo yêu cầu của GV. của sự vật trong đoạn thơ. - Kết luận: Các từ xanh, xanh mát, xanh - Lắng nghe, ghi nhớ. ngắt, bát ngát là các từ chỉ đặc điểm của tre, lúa, sông máng, trời mây, mùa thu. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Cả lớp làm bài vào vở. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu trao đổi thảo luận theo nhóm. - Cả lớp hoàn thành bài tập. 13 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Mời hai em đại diện lên bảng điền vào - Đại diện hai nhóm lên bảng thi điền bảng kẻ sẵn. nhanh, điền đúng vào bảng kẻ sẵn. - Gọi 1 HS đọc lại các từ sau khi đã điền - Thực hiện theo yêu cầu của GV. xong. Sự vật A So sánh Sự vật B Tiếng suối trong tiếng hát Ông - bà hiền hạt gạo Giọt nước vàng mật ong - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập 3. - 1 HS đọc nội dung bài tập 3. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập. - HS làm bài cá nhân vào vở: gạch chân - Mời 3 em lên bảng gạch chân đúng vào đúng vào các bộ phận các câu trả lời câu bộ phận trả lời trong câu hỏi vào các tờ hỏi Ai ( con gì, cái gì?) và gạch hai gạch giấy dán trên bảng. dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Thế nào? - Yêu cầu đọc nối tiếp đọan văn nói rõ - Thực hiện theo yêu cầu của GV. dấu câu được điền. - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - Cùng GV nhận xét, bổ sung. 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học. - Hai HS nhắc lại nội dung bài. - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới. - Lắng nghe, thực hiện. - Nhận xét tiết học. Môn: TẬP VIẾT Bài: ÔN CHỮ HOA K. Tiết 14 I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa K (1 dòng ) Kh, Y (1 dòng ) tên riêng Yết Kiêu (1 dòng) và câu ứng dụng Khi đói….chung một lòng (1 lần) bằng cở chữ nhỏ. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa K. Tên riêng Yết Kiêu và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra bài viết ở nhà của HS. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Yêu cầu HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước, sau đó lên bảng viết. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ2: HDHS tập viết. + Luyện viết chữ hoa: - Yêu cầu tìm các chữ hoa có trong bài. - Các chữ hoa có ở trong bài: Y, K. 14 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. - Yêu cầu HS tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu. - Nhận xét, điều chỉnh. + HS viết từ ứng dụng ( tên riêng): - Yêu cầu đọc từ ứng dụng.. - Theo dõi GV viết mẫu. - Lớp thực hiện viết vào bảng con. - Lắng nghe, điều chỉnh.. - Một HS đọc từ ứng dụng: Yết Kiêu . - Lắng nghe để hiểu thêm về một vị - Giới thiệu: Yết Kiêu là một ông tướng tướng thời Trần nổi tiếng của đất nước tài thời nhà Trần. Ông có tài bơi lặn dưới ta. nước nên đã đục thủng nhiều thuyền của - Luyện viết từ ứng dụng vào bảng giặc. con. - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Nhận xét, điều chỉnh. + Luyện viết câu ứng dụng: - Yêu cầu một HS đọc câu ứng dụng. + Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì?. - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con chữ: Khi. - Nhận xét, sửa sai. HĐ3: Hướng dẫn viết vào vở. - Nhắc nhớ HS về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. - Nêu yêu cầu viết chữ K một dòng cỡ nhỏ. - Chữ Y và Kh: 1 dòng. - Viết tên riêng Yết Kiêu 1 dòng cỡ nhỏ. - Viết câu tục ngữ 1 lần. - Nhắc nhớ HS về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. HĐ4: Chấm chữa bài - Thu vở, chấm bài. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà luyện viết phần bài ở nhà. - Nhận xét tiết học.. - 1HS đọc câu ứng dụng: Khi đói ……chung một lòng.. + Khuyên chúng ta phải đoàn kết, giúp đỡ nhau trong gian khổ, khó khăn. Càng khó khăn, thiếu thốn thì càng phải đoàn kết, giúp đỡ nhau. - Lớp luyện viết chữ Khi vào bảng con. - Lắng nghe, điều chỉnh. -Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của GV.. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, thực hiện.. 15 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiết 14. Môn: ĐẠO ĐỨC Bài: QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG (Tiết 1). I. Mục tiêu: - Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng. - Biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng, bằng việc làm phù hợp với khả năng. - Biết ý nghĩa của quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - Hợp tác cùng GV. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh hành vi, thái 3. Bài mới: độ. HĐ 1. Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ 2. Phân tích truyện "Chị Thủy của em. 12”. - Kể chuyện “Chị Thủy của em”. - Quan sát tranh và nghe GV kể chuyện. + Trong câu chuyện có những nhân vật + Có chị Thủy, bé Viên. nào? + Vì sao bé Viên lại cần sự quan tâm của + Vì mẹ đi vắng ... Thủy? + Thủy đã làm gì để bé Viên chơi vui ở + Làm chong chóng, Thủy giả làm cô nhà? giáo dạy cho Viên học. + Vì sao mẹ của bé Viên lại thầm cảm ơn + Vì Thủy đã giúp đỡ trông giữ bé Thủy? Viên. + Em biết được điều gì qua câu chuyện + Cần phải quan tâm, giúp đỡ hàng trên? xóm láng giềng. + Vì sao phải quan tâm, giúp đỡ hàng + Vì ai cũng có lúc gặp khó khăn, hoạn xóm láng giềng? nạn. Những lúc đó rất cần sự cảm thông, giúp đỡ của những người xung quanh. - Kết luận: SGV. - Lắng nghe, ghi nhớ. Hoạt động 2: Đặt tên tranh. - Chia lớp thành 4 nhóm. - Chia nhóm theo HD của GV. - Mỗi nhóm thảo luận về nội dung 1 tranh - Thảo luận theo nhóm. và đặt tên cho tranh. - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận. thảo luận, các nhóm khác bổ sung. KL: Các việc làm của các bạn nhỏ trong - Lắng nghe, ghi nhớ. 16 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> tranh 1, 3 và 4 là quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. Còn ở tranh 2 là làm ồn ảnh hưởng đến hàng xóm láng giềng. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến. - Gọi HS nêu yêu cầu BT3 - VBT. - HS thảo luận theo nhóm, bày tỏ thái độ của mình đối với các quan niệm có liên quan đến bài học. - Giải thích về ý nghĩa các câu tục ngữ. - Mời đại diện từng nhóm trình bày kết quả.. - 2 em nêu cầu BT3. - Thảo luận nhóm và làm bài tập. - Lắng nghe. - Đại diện từng nhóm bày tỏ ý kiến của nhóm mình đối với các quan niệm liên quan đến bài học. Các nhóm khác nhận xét bổ sung.. - KL: Các ý a, c, d là đúng : ý b là sai. 4. Củng cố, dặn dò (Hướng dẫn thực hành): - Thực hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm - Lắng nghe, thực hiện. láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng - Kể các câu chuyện nói về sự quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. - Nhận xét tiết học.. Thứ năm, ngày 29 tháng 11 năm 2012 Môn: TOÁN Tiết 69 Bài: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. Mục tiêu: - Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư) - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài toán có liên quan đến phép chia. - Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 3), Bài 2, Bài 3. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, phấn màu. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ. - Hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng làm bài tập 2 và 3 tiết - Thực hiện theo yêu cầu của GV. trước. - Nhận xét, đánh giá. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ 2: HDHS thực hiện phép tính 72 : 3 17 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Yêu cầu HS thực hiện chia. - Mời 1HS lên bảng thực hiện. - GV ghi bảng như SGK.. - Tự thực hiện phép chia. - 1HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung. 72 3 12 24 0 - Hai HS nhắc lại cách chia.. - Gọi HS nêu lại cách chia. * Nêu và ghi lên bảng 65 : 2 = ? - Yêu cầu HS tự thực hiện phép chia. - Lớp tự làm vào nháp. - Gọi HS nêu cách thực hiện, cả lớp nhận - 1 em lên bảng thực hiện phép tính. xét bổ sung. Gọi HS nêu cách thực hiện phép chia, cả lớp nhận xét bổ sung. - GV ghi bảng như SGK. 65 2 05 32 1 Vậy 65 : 2 = 32 (dư 1) - Cho HS nhắc lại cách thực hiện phép - 1 HS nhắc lại cách thực hiện phép chia. chia. HĐ2: Luyện tập. Bài 1 (cột 1,2,3): - Gọi HS nêu bài tập 1. - Một HS nêu yêu cầu bài tập 1. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Gọi 2 em lên bảng làm bài. - 2 HS thực hiện trên bảng. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và tự - Đổi chéo vở để kiểm tra bài cho nhau. 84 3 96 6 90 5 chữa bài. - Cho HS đổi vở để KT bài nhau. 24 28 36 16 40 18 0 0 0 -Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài. Gọi 1 HS lên - Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở. 1 bảng giải bài. HS lên bảng thực hiện, lớp nhận xét bổ sung. 1 giờ có số phút là: 5. 60 : 5 = 12 (phút ) - Lắng nghe, điều chỉnh.. - Nhận xét, đánh giá. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 3. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán.. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập 3. - Nêu điều bài toán cho biết và bài toán hỏi. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 1 HS - Cả lớp làm vào vào vở. 1 HS lên bảng giải bài, lớp nhận xét chữa bài. lên bảng giải. Bài giải: - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Số bộ quần áo có thể may nhiều nhất là: 18 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 31 : 3 =10 ( dư 1) Đáp số:10 bộ, thừa 1m vải 4. Củng cố, dặn dò: - Xem lại bài, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét đánh giá tiết học.. - Lắng nghe, thực hiện.. Môn: CHÍNH TẢ (Nghe - viết) Bài: NHỚ VIẾT BẮC. Tiết 28 I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ lục bát. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần au/âu (BT2). - Làm đúng bài tập 3a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soan. II. Đồ dùng dạy học - Bảng lớp viết BT2. Bảng phụ viết BT3a. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - GV mời 3 HS lên bảng viết các từ: thứ - Thực hiện theo yêu cầu của GV. bảy, giày dép, dạy học, kiếm tìm, niên học. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ2: Hướng dẫn HS chuẩn bị. - GV đọc một lần đoạn thơ viết của bài - HS lắng nghe. - Gọi 1 HS đọc thuộc lòng lại hai khổ thơ. - Một HS đọc lại. - Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách trình bày bài thơ. + Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở - HS nêu. Việt Bắc? + Bài chính tả có mấy câu thơ? - Có 5 câu - 10 dòng thơ. + Đây là thơ gì? - Thơ 6 - 8 còn gọi là thơ lục bát. + Cách trình bày các câu thơ? - Câu 6 viết cách lề vở 2 ô, câu 8 viết cách lề vở 1 ô. + Những chữ nào trong bài chính tả viết - Các chữ đầu dòng, danh từ riêng hoa? Việt Bắc. - Hướng dẫn các em viết bảng con những - HS viết ra bảng con. từ dễ lẫn, hay viết sai. - Nhận xét, sửa sai. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lưu ý HS cách trình bày, quy tắc viết - HS nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để hoa, tư thế ngồi viết… vở. - Đọc cho HS nghe - viết vào vở. Đọc từng - HS nghe - viết vào vở. câu, cụm từ. 19 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Đọc soát lỗi. - Chấm chữa bài. - Nhận xét bài viết của HS. HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS cả lớp làm vào vở bài tập. 2 HS lên bảng làm. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Hoa mẫu đơn - mưa mau hạt. Lá trầu - đàn trâu. Sáu điểm - quả sấu. Bài tập 3a: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS suy nghĩ tự làm vào vở. - Chia bảng lớp làm 3 phần, cho 3 nhóm chơi trò tiếp sức. - GV nhận xét, chốt lại: Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ. Nhai kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa. 4. Củng cố, dặn dò: - Luyện viết lại các tiếng, từ đã viết sai cho đúng. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 14. - HS soát lỗi bằng bút chì. - Lắng nghe, sửa sai. - 1 HS nêu yêu cầu của đề bài. - Cả lớp làm vào vở bài tập. 2 HS lên bảng làm. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - HS đọc lại kết quả theo lời giải đúng. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS suy nghĩ làm bài vào vở. - Ba nhóm HS chơi trò chơi. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - HS đọc lại các câu hoàn chỉnh. - Lắng nghe, thực hiện.. Môn: THỦ CÔNG Bài: CẮT, DÁN CHỮ H, U (Tiết 2). I. Mục tiêu: - Biết kẻ, cắt, dán được chữ U,H. - Kẻ, cắt, dán được chữ H, U. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau, chữ dán tương đối phẳng. - Không bắt buộc HS phải cắt lượn ở ngoài và ở trong chữ U. HS có thể cắt theo đường thẳng. - Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ H, U. Các nét chữ thẳng và đều nhau, chữ dán phẳng. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ H,U III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra dụng cụ học tập của HS. - Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh. 20 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×