Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 39 : Bài 1: Làm quen với số nguyên âm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.66 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Tân Sơn. Gi¸o ¸n Sè häc 6. ===============================================================================================. Ngày soạn: 18 /11/2010. Ngày giảng:..../11/2010 Tiết 39 :. CHƯƠNG II: SỐ NGUYÊN §1. LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM. I. Mục tiêu bài học: *KiÕn thøc: - Häc sinh hiÓu sè nguyªn ©m th«ng qua vÝ dô thùc tÕ vµ néi t¹ng cña to¸n häc. - BiÓu diÔn ®­îc tËp hîp c¸c sè nguyªn ©m trªn trôc sè * KÜ n¨ng: Häc sinh lÊy ®­îc tËp hîp sè nguyªn trªn trôc sè. * Thái độ: - Chó ý nghe gi¶ng vµ lµm c¸c yªu cÇu cña gi¸o viªn ®­a ra. - TÝch cùc trong häc tËp * Kiến thức trọng t©m: - Giới thiệu cho HS về số nguyên âm. Hướng dẫn cho HS biết cách biểu diễn tËp hîp sè nguyªn trªn trôc sè. VËn dông lµm ®­îc c¸c bµi tËp 1, 2, 3, 4, 5 SGK. II. Chuẩn bị: - GV: SGK, SBT; Thước thẳng,bảng vẽ trục số, phấn màu, bảng ghi nhiệt độ các thành phố, bảng phụ vẽ hình 35/SGK. - HS: Thước thẳng, nghiên cứu bài ở nhà. III. Tổ chức các hoạt động học tập 1. Ổn định tổ chức 2. KiÓm tra bµi cò(5’): Câu hỏi : Thực hiện phép tính: a/ 4 + 6 ; b/ 4 . 6; c/ 4 – 6 Đáp án : 4+6 =10 ; 4.6 = 24 ; 4 – 6 =? * Đặt vấn đề: (2ph): - Phép nhân và phép cộng hai số nguyên luôn thực hiện được trong tập N và cho kết quả là một số tự nhiên, nhưng đối với phép trừ hai số tự nhiên không phải bao giờ cũng thực hiện, chẳng hạn 4 – 6 không có kết quả trong N. Chính vì thế, trong chương II chúng ta sẽ làm quen với một loại số mới, đó là số nguyên âm. Các số nguyên âm cùng với các số tự nhiên sẽ tạo thành tập hợp các số nguyên mà trong tập hợp này phép trừ luôn thực hiện được. 3.Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: (18ph) 1. Các ví dụ: GV: Em hãy trả lời câu hỏi ở phần đóng Các số -1; -2; -3; ... gọi là các số khung mở đầu. nguyên âm. HS: Trả lời có thể sai hoặc đúng. Đọc là: âm 1, âm 2, âm 3,... GV: Để biết câu hỏi trên đúng hay chưa đúng, Hoặc : Trừ 1, trừ 2, trừ 3, ... ta qua mục 1 về các ví dụ SGK. Gi¸o viªn: Chu V¨n N¨m. 87 Lop6.net. N¨m häc 2010 = 2011.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Tân Sơn. Gi¸o ¸n Sè häc 6. ===============================================================================================. GV: Giới thiệu -1; -2; -3; ... gọi là các số nguyên âm và cách đọc như SGK. GV: Cho HS đọc đề ví dụ 1 SGK và đưa nhiệt kế có chia độ cho HS quan sát. HS: Đọc ví dụ 1. GV: Từ ví dụ trên ta sẽ có đáp án đúng cho câu hỏi phần đóng khung mở đầu SGK. -30C nghĩa là nhiệt độ 3 độ dưới 00C. Đọc là: âm ba độ C hoặc trừ ba độ C. GV: Treo đề và cho HS làm ?1 SGK. HS: Đọc nhiệt độ ở các thành phố. GV: Trong các thành phố ghi trong bảng, thành phố nào nóng nhất, lạnh nhất? HS: Trả lời. GV: Yêu cầu HS giải thích ý nghĩa của các số nguyên âm đó. HS: Hà Nội nhiệt độ 18 độ trên 00C...., Bắc Kinh nhiệt độ 2 độ dưới 00C... ♦ Củng cố: Làm bài 1/ 68 SGK. GV: Treo hình 35 SGK cho HS quan sát và trả lời các câu hỏi bài tập trên. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. GV: Cho HS đọc ví dụ 2, treo hình vẽ biểu diễn độ cao (âm, dương, 0) để HS quan sát. HS: Đọc và quan sát hình vẽ trả lời ?2 GV: Yêu cầu HS trả lời và giải thích ý nghĩa các số nguyên âm đó. ♦ Củng cố: Làm bài 2/ 68 SGK. GV: Tương tự các bước trên ở ví dụ 3 và làm ?3 HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. Hoat động 2: (15 ph) GV: Ôn lại cách vẽ tia số: - Vẽ một tia, chọn đoạn thẳng đơn vị, đặt liên tiếp đoạn thẳng đơn vị đó trên tia số và đánh dấu. - Ghi phía trên các vạnh đánh dấu đó các số tương ứng 0; 1; 2; 3;... Với 0 ứng với gốc của tia. - Vẽ tia đối của tia số và thực hiện các bước. Gi¸o viªn: Chu V¨n N¨m. 88 Lop6.net. Ví dụ 1: (SGK) - Làm ?1. Ví dụ 2: (SGK) - Làm ?2. Ví dụ 3: (SGK) - Làm ?3 2. Trục số: -6 -5 -4 -3 -2 -1. 0. 1 2 3 4 5 6. => Gọi là trục số - Điểm 0 gọi là điểm gốc của trục. - Chiều từ trái sang phải gọi là chiều dương, chiều từ phải sang trái gọi là chiều âm của trục số. - Làm ?4. N¨m häc 2010 = 2011.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Tân Sơn. Gi¸o ¸n Sè häc 6. ===============================================================================================. như trên nhưng các vạch đánh dấu ứng với các + Chú ý: (SGK) số -1; -2; -3; ... => gọi là trục số. GV: Yêu cầu HS vẽ trục số trong vở nháp. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. GV: Kiểm tra sửa sai cho HS. GV: Giới thiệu: - Điểm 0 được gọi là điểm gốc của trục số. - Chiều từ trái sang phải gọi là chiều dương (thường đánh dấu bằng mũi tên), chiều từ trái sang phải là chiều âm của trục số. GV: Cho HS làm ?4 kẻ sẵn đề bài trên bảng phụ. Gợi ý: Điền trước các số vào các vạch tương ứng trên trục số và xem các điểm A, B, C, D ứng với số nào trên tia thì nó biểu diễn số đó. HS: Điểm A biểu diễn số -6 GV: Hướng dẫn. Ta ký hiệu là: A(-6) Tương tự: Hãy xác định các điểm B, C, D trên trục số và ký hiệu? HS: B(-2); C(1); D(5) GV: Giới thiệu chú ý SGK, cách vẽ khác của trục số trên hình 34 SGK. 4. Củng cố: (3phút) (Từng phần) - Làm bài 4/ 68 SGK. 5. Hướng dẫn: (2ph) - Đọc lại các ví dụ SGK. - Làm bài 3; 5/ 68 SGK. - Làm bài tập 1; 3; 4; 6; 7; 8/ 54; 55 SBT. - Nghiên cứu bài mới.. Gi¸o viªn: Chu V¨n N¨m. 89 Lop6.net. N¨m häc 2010 = 2011.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Tân Sơn. Gi¸o ¸n Sè häc 6. ===============================================================================================. Ngày soạn: 18/11/2010. Ngày giảng:...../11/2010 Tiết 40 : §2. TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN I. Mục tiêu bài học: * Kiến thức: - Học sinh biết được tập hợp các số nguyên, điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số. Số đối của số nguyên. - Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau. * Kỹ năng: - HS vận dụng kiến thức vào làm bài tập. - Bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn. * Thái độ: - HS tích cực hoạt động và có ý thức xây dựng bài học. * Kiến thức trọng tâm: - Giới thiệu cho HS về số nguyên âm, số nguyên dương, số đối. Ký hiệu về tập hợp số nguyên, Vận dụng làm được các bài tập 6, 7, 9 SGK. II. Chuản bị: 1.GV: SGK, SBT, thước thẳng có chia đơn vị, bảng phụ. 2.HS: Thước thẳng, nghiên cứu bài. III. Tổ chức các hoạt động học tập 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: (5ph) Câu hỏi: Vẽ trục số và cho biết: a/ Những điểm nào cách điểm 2 ba đơn vị? b/ Những điểm nào nằm giữa các điểm -3 và 4? Đáp án: a/ Điểm -1 và 5. b/ -2; -1; 0; 1; 2; 3. * Đặt vấn đề: Tập hợp các số tự nhiên được ký hiệu là N vậy các số nguyên được ký hiệu bằng gi, ta vào bài hôm nay “Tập hợp các sô nguyên” 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò. Nội dung. 4. Củng cố:(8ph) - Nhắc lại số nguyên âm, số nguyên dương, tập hợp số nguyên, ký hiệu và số đối. - Làm bài 9; 10/ 71 SGK. 5. Hướng dẫn: (2ph) Gi¸o viªn: Chu V¨n N¨m. 90 Lop6.net. N¨m häc 2010 = 2011.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Tân Sơn. Gi¸o ¸n Sè häc 6. ===============================================================================================. - Học thuộc bài và làm các bài tập 7, 8, 9/70; 71 SGK. - Làm bài tập 9; 10; 11; 12; 13; 14; 15; 16/ 55 SBT. - Nghiên cứu bài mới. *********************************************** Ngày soạn:18 /11/2010. Ngày giảng:..../11/2010 Tiết 41 : §3. THỨ TỰ TRONG Z I. Mục tiêu bài học: * Kiến thức: - HS biết so sánh hai số nguyên, nắm vững giá trị tuyệt đối của một số nguyên. - Tìm được gía trị tuyệt đối của một số nguyên. * Kỹ năng: - HS áp dụng kiến thức vào giải bài tập. * Thái độ: - HS cẩn thậ trong tính toán và có thái độ học tập nghiêm túc. * Kiến thức trọng tâm: - So sánh vị trí hai điểm trên trục số, sử dụng ký hiệu so sánh hai số nguyên. Tính giá trị tuyệt đối của một số nguyên. Vận dụng làm được các bài tập 11, 12, 13 II. Chuẩn bị: GV: - Bảng phụ vẽ trục số; SGK, SBT; Phấn màu; bảng phụ ghi sẵn đề các bài ?/ SGK và bài tập củng cố. HS: Nghiên cứu bài ở nhà. III. Tổ chức các hoạt động học tập 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: (5ph) + HS1: + Tập hợp các số nguyên gồm các số nguyên nào? Viết ký hiệu. + HS2: + Làm bài 10/71 SGK. Hỏi: - So sánh giá trị hai số 2 và 4? - So sánh vị trí điểm 2 và điểm 4 trên trục số? Đáp án: + Tập hợp các số nguyên gồm số nguyên âm và số nguyên dương + Vị trí điểm 2 nằm bên trái điểm 4. 2 < 4. * Đặt vấn đề: Ta đã biết giưa hai số tự nhiên 1và 10 thì 10 lớn hơn 1, vậy trong hai sô -10 và +1 thì số nào lớn hơn, để biết được ta vào bài học hôm nay “Thứ tự trong tập hợp các số nguyên” 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò. Nội dung. Gi¸o viªn: Chu V¨n N¨m. 91 Lop6.net. N¨m häc 2010 = 2011.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS Tân Sơn. Gi¸o ¸n Sè häc 6. ===============================================================================================. Hoạt động 1: (20ph). 1. So sánh hai số nguyên:. GV: Hỏi: - So sánh giá trị hai số 3 và 5? - So sánh vị trí điểm 3 và 5 trên trục số? Rút ra nhận xét so sánh hai số tự nhiên. HS: Trả lời và nhận xét. Trong hai số tự nhiên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia và trên trục số (nằm ngang) điểm biểu diễn số nhỏ nằm bên trái điểm chỉ số lớn. GV: Chỉ trên trục số và nhắc lại kiến thức cũ HS đã nhận xét. GV: Giới thiệu: Tương tự số nguyên cũng vậy, trong hai số nguyên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia. Số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b. Ký hiệu a < b (hoặc b > a) - Trình bày phần in đậm SGK GV: Cho HS đọc phần in đậm / 71 SGK HS: Đọc phần in đậm ♦ Củng cố: Làm ?1; bài 11/73 SGK GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài, yêu cầu HS đứng tại chỗ điền từ thích hợp vào chỗ trống. GV: Tìm số liền sau, liền trước số 3? HS: Số 4, số 2 GV: Từ kiến thức cũ giới thiệu phần chú ý / 71 SGK về số liền trước, liền sau. HS: Đọc chú ý. ♦ Củng cố: Làm bài 22/74 SGK GV: Cho HS đứng tại chỗ làm bài ?2 HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Cho HS nhận xét hai số nguyên, rút ra kết luận. GV: Từ câu d => ý 2 của nhận xét. Từ câu c, e => ý 3 của nhận xét. HS: Đọc nhận xét mục 1 SGK. Hoạt động 2: (15ph) GV: Treo bảng phụ hình vẽ trục số: (H. 43) Hỏi: Em hãy tìm số đối của 3? HS: Số - 3 GV: Em cho biết trên trục số điểm -3 và điểm. Gi¸o viªn: Chu V¨n N¨m. 92 Lop6.net. -6 -5 -4 -3 -2 -1. 0. 1 2 3 4 5 6. - Khi biểu diễn trên trục số (nằm ngang), điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b. Ký hiệu a < b (hoặc b > a). - Làm ?1. + Chú ý (SGK) - Làm bài ?2 + Nhận xét: (SGK) 2. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a: -3. 3 đđn vđ. 0. 3 đđn vđ. 3. N¨m häc 2010 = 2011.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS Tân Sơn. Gi¸o ¸n Sè häc 6. ===============================================================================================. 3 cách điểm 0 bao nhiêu đơn vị? HS: Điểm -3 và điểm 3 cách điểm 0 một khoảng là 3 (đơn vị) GV: Cho HS hoạt động nhóm làm ?3 HS: Thực hiện yêu cầu của GV GV: Từ ?3 dẫn đến khái niệm giá trị tuyệt đối của một số nguyên. - Khoảng cách từ điểm 5 đến điểm 0 trên trục số gọi là giá trị tuyệt đối của số 5. -> khái quát như phần đóng khung. HS: Đọc định nghĩa phần đóng khung. GV: Giới thiệu: Giá trị tuyệt đối của a. Ví dụ: a) 13 = 13 ; b)  20 = 20 c) 0 = 0 ; d)  75 = 75 ♦ Củng cố: - Làm ?4 GV: Yêu cầu HS viết dưới dạng ký hiệu. HS: Lên bảng thực hiện. GV: Từ ví dụ hãy rút ra nhận xét: - Giá trị tuyệt đối 0 là gì? - Giá trị tuyệt đối của số nguyên dương là gì? - Giá trị tuyệt đối của số nguyên âm là gì? HS: Trả lời như nhận xét a, b, c mục 2 SGK GV: Em hãy so sánh hai số nguyên âm -20 và -75? HS: -20 > -75 GV: Em hãy so sánh giá trị tuyệt đối của -20 và -75? HS:  20 = 20 <  75 = 75 GV: Từ hai câu trên em rút ra nhận xét gì về hai số nguyên âm? HS: Đọc nhận xét d mục 2 SGK GV: Từ ?4 ; 5 = 5 ;  5 = 5 Hỏi: Hai số 5 và -5 là hai số như thế nào? HS: Là hai số đối nhau. GV: Từ cách tìm giá trị tuyệt đối của 5 và -5 em rút ra nhận xét gì? HS: Đọc mục e nhận xét mục 2 SGK ♦ Củng cố: Bài 15 / 73 SGK. Gi¸o viªn: Chu V¨n N¨m. 93 Lop6.net. - Làm ?3 Định nghĩa: Khoảng cách từ điểm a đến điểm O trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a. Ký hiệu: a Đọc là: Giá trị tuyệt đối của a Ví dụ: a) 13 = 13 b)  20 = 20 c) 0 = 0 d)  75 - Làm ?4 + Nhận xét: (SGK). N¨m häc 2010 = 2011.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS Tân Sơn. Gi¸o ¸n Sè häc 6. ===============================================================================================. 4. Củng cố: (3ph) GV: Trên trục số nằm ngang, số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi nào? Cho ví dụ. - Giới thiệu: “Có thể coi mỗi số nguyên gồm 2 phần: Phần dấu và phần số. Phần số chính là giá trị tuyệt đối của nó”. 5. Hướng dẫn: (2ph) - Học thuộc bài. - Làm bài tập: 12, 13, 14, 16, 17/ 73 SGK - Làm bài 22, 23, 24, 32/ 57, 58 SBT.. Gi¸o viªn: Chu V¨n N¨m. 94 Lop6.net. N¨m häc 2010 = 2011.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

×