Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Ứng dụng gis xây dựng bản đồ đơn vị đất đai phục vụ đánh giá đất huyện quốc oai, thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.33 MB, 104 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

ĐÀO THỊ MỸ LINH

ỨNG DỤNG GIS XÂY DỰNG BẢN ĐỒ ĐƠN VỊ ĐẤT ĐAI
PHỤC VỤ ĐÁNH GIÁ ĐẤT HUYỆN QUỐC OAI,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Ngành:

Quản lý đất đai

Mã số:

8850103

Người hướng dẫn khoa học:

PGS.TS. Trần Quốc Vinh

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày ... tháng .... năm 2018
Tác giả luận văn



Đ oT

i

M Lin


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Trần
Quốc Vinh đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều cơng sức, thời gian và tạo điều kiện cho
tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo,
Khoa Quản lý đất đai - Học viện Nơng nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tơi trong
q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn cán bộ các cơ quan: Viện Thổ nhưỡng nơng hóa,
UBND huyện, phịng Tài nguyên và Môi trường huyện Quốc Oai, thành phố Hà
Nội cùng chính quyền các xã thuộc huyện Quốc Oai đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi
trong suốt q trình thực hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn
thành luận văn./.
Hà Nội, ngày ... tháng .... năm 2018
Tác giả luận văn

Đ oT


ii

M Lin


MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ........................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... vi
Danh mục bảng ............................................................................................................... vii
Danh mục hình ............................................................................................................... viii
Danh mục sơ đồ ............................................................................................................. viii
Trích yếu luận văn ........................................................................................................... ix
Thesis abstract.................................................................................................................. xi
P ần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2

1.3.

Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 2

1.4.


Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn ......................................... 2

1.4.1.

Những đóng góp mới .......................................................................................... 2

1.4.2.

Ý nghĩa khoa học ................................................................................................ 2

1.4.3.

Ý nghĩa thực tiễn ................................................................................................ 2

P ần 2. Tổng qu n t i liệu ............................................................................................. 3
2.1.

Tổng quan các vấn đề nghiên cứu trong đánh giá đất ........................................ 3

2.1.1.

Khái niệm đất đai (land) ..................................................................................... 3

2.1.2.

Tổng quan về đánh giá đất .................................................................................. 3

2.1.3.

Tình hình đánh g á đất trên thế g ớ .................................................................... 4


2.1.4.

Đánh g á đất theo FAO ....................................................................................... 7

2.2.

Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai trong đánh giá đất theo FAO ......................... 12

2.2.1.

Khái niệm bản đồ đơn vị đất đai ....................................................................... 12

2.2.2.

Quy trình xây dựng bản đồ đơn vị đất đai ........................................................ 13

2.2.3.

Ý nghĩa của việc xây dựng bản đồ đơn vị đất đai............................................. 14

2.2.4.

Tình hình nghiên cứu xây dựng bản đồ đơn vị đất đai ở Việt Nam ................. 15

2.3.

Tổng quan về hệ thống thông tin địa lý (GIS) .................................................. 18

2.3.1.


Khái niệm hệ thống thông tin địa lý (GIS) ....................................................... 18

iii


2.3.2.

Thành phần và cấu tạo của hệ thống thông tin địa lý ....................................... 20

2.3.3.

Chức năng của GIS ........................................................................................... 21

2.3.4.

Tình hình ứng dụng gis ở trên thế giới và Việt Nam ........................................ 22

2.3.5.

Giới thiệu phần mềm Arcgis............................................................................. 26

P ần 3. Vật liệu v p ƣơng p áp ng iên cứu ............................................................ 28
3.1.

Địa điểm nghiên cứu ......................................................................................... 28

3.2.

Thời gian nghiên cứu ........................................................................................ 28


3.3.

Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................... 28

3.4.

Nội dung nghiên cứu ........................................................................................ 28

3.4.1.

Điều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội của huyện Quốc Oa . ............................. 28

3.4.2.

Tình hình quản lý và s dụng đất của huyện .................................................... 28

3.4.3.

Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai của huyện bằng công nghệ GIS..................... 28

3.4.4.

Đánh giá thích hợp đất đai của các loại ............................................................ 28

3.5.

Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 29

3.5.1.


Phương pháp điều tra số liệu thứ cấp ............................................................... 29

3.5.2.

Phương pháp xây dựng các bản đồ đơn tính..................................................... 29

3.5.3.

Phương pháp xây dựng bản đồ đơn vị đất đai bằng công nghệ GIS ................ 30

3.5.4.

Phương pháp mô tả, minh họa trên bản đồ ....................................................... 30

3.5.5.

Phương pháp đánh giá thích hợp theo FAO ..................................................... 30

P ần 4.

t quả ng iên cứu ......................................................................................... 31

4.1.

Điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội .............................................................. 31

4.1.1.

Điều kiện tự nhiên ............................................................................................ 31


4.1.2.

Điều kiện kinh tế xã hội .................................................................................... 38

4.1.3.

Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội của huyện Quốc Oai...... 44

4.2.

Tình hình quản lý, s dụng đất của huyện Quốc Oai, Thành Phố Hà Nội ....... 45

4.2.1.

Tình hình quản lý đất đai huyện Quốc Oai ....................................................... 45

4.2.2.

Hiện trạng s dụng đất huyện Quốc Oai năm 2016.......................................... 47

4.3.

Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai huyện Quốc Oai ............................................ 48

4.3.1.

Lựa chọn và phân cấp các chỉ tiêu đất đai ........................................................ 48

4.3.2.


Xây dựng các bản đồ đơn tính .......................................................................... 51

4.3.3.

Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai ........................................................................ 70

4.4.

Đánh giá thích hợp đất đai huyện Quốc Oai..................................................... 76

iv


4.4.1.

Các loại s dụng chính huyện Quốc Oai .......................................................... 76

4.4.2.

Xác định yêu cầu s dụng đất của từng LSDĐ ................................................ 79

4.4.3.

Đánh giá thích hợp các loại s dụng đất trên địa bàn huyện Quốc Oai............ 80

P ần 5.

t luận v ki n ng ...................................................................................... 87


5.1.

Kết luận............................................................................................................. 87

5.2.

Kiến nghị .......................................................................................................... 88

Tài liệu tham khảo .......................................................................................................... 89

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ vi t tẳt

Ng ĩ ti ng Việt

CCNNN

Cây công nghiệp ngắn ngày

ĐGĐĐ

Đánh giá đất đai

ĐVĐĐ

Đơn vị đất đai


GIS

Hệ thống thông tin địa lý (Geographic Information System)
Tổ chức nông - lương thế giới

FAO

(Food and Agriculture Organisation)

LMU

Đơn vị bản đồ đất đai (Land Mapping Unit)

LUT

Loại hình s dụng đất (Land Use Type)

LSDĐ

Loại s dụng đất

NXB

Nhà xuất bản

TPCG

Thành phần cơ giới

UBND


Ủy ban nhân dân

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1.

Các đơn vị hành chính huyện Quốc Oai .................................................... 32

Bảng 4.2.

Hiện trạng s dụng đất đai phân theo mục đích......................................... 48

Bảng 4.3.

Tổng hợp các chỉ tiêu phân cấp xây dựng bản đồ đơn vị đất đai huyện
Quốc Oai, Thành phố Hà Nội .................................................................... 50

Bảng 4.4.

Bảng phân loại đất các loại đất huyện Quốc Oai ....................................... 51

Bảng 4.5.

Bảng phân loại và thống kê các loại đất huyện Quốc Oai ......................... 53

Bảng 4.6.


Diện tích các loại đất theo đơn vị hành chính huyện Quốc Oai ................ 54

Bảng 4.7.

Phân cấp và thống kê chỉ tiêu thành phần cơ giới ..................................... 55

Bảng 4.8.

Diện tích chỉ tiêu thành phần cơ giới theo đơn vị hành chính huyện
Quốc Oai .................................................................................................... 57

Bảng 4.9.

Phân cấp và thống kê chỉ tiêu độ dày tầng đất ........................................... 58

Bảng 4.10. Diện tích chỉ tiêu độ dày tầng đất theo đơn vị hành chính huyện
Quốc Oai .................................................................................................... 60
Bảng 4.11. Phân cấp và thống kê chỉ tiêu địa hình tương đối ...................................... 61
Bảng 4.12. Diện tích chỉ tiêu địa hình tương đố theo đơn vị hành chính huyện
Quốc Oa .................................................................................................... 63
Bảng 4.13. Phân cấp và thống kê chỉ tiêu chế độ tưới ................................................. 64
Bảng 4.14. Diện tích chỉ tiêu chế độ tưới theo đơn vị hành chính huyện Quốc Oai ... 66
Bảng 4.15. Phân cấp và thống kê chỉ tiêu tiêu ............................................................. 67
Bảng 4.16. Diện tích chỉ tiêu chế độ tiêu theo đơn vị hành chính huyện Quốc Oai ... 69
Bảng 4.17. Số lượng và đặc tính các đơn vị đất đai huyện Quốc Oai .......................... 72
Bảng 4.18. Các loại s dụng đất chính huyện Quốc Oa .............................................. 77
Bảng 4.19. Đánh giá thích hợp đất đai của các LUT ................................................... 80
Bảng 4.20. Tổng hợp mức độ thích hợp đất đai của các LUT theo LMU tại huyện
Quốc Oai .................................................................................................... 81
Bảng 4.21. Tổng hợp diện tích thích hợp đất đai của các loại s dụng đất .................. 81


vii


DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1.

Sơ đồ vị trí huyện Quốc Oai ...................................................................... 31

Hình 4.2.

Sơ đồ đất huyện Quốc Oai - Hà Nội .......................................................... 52

Hình 4.3.

Sơ đồ thành phần cơ g ớ huyện Quốc Oa – Hà Nộ ................................ 56

Hình 4.4.

Sơ đồ độ dày tầng đất huyện Quốc Oai – Hà Nội ...................................... 59

Hình 4.5.

Sơ đồ địa hình tương đối huyện Quốc Oai – Hà Nội ................................. 62

Hình 4.6.

Sơ đồ chế độ tưới huyện Quốc Oai – Hà Nội ............................................ 65

Hình 4.7.


Sơ đồ chế độ tiêu huyện Quốc Oai – Hà Nội ............................................. 68

Hình 4.8.

Sơ đồ đơn vị đất đai huyện Quốc Oai – TP Hà Nội................................... 71

Hình 4.9a.

Sơ đồ phân hạng thích hợp đất chun lúa ................................................ 83

Hình 4.9b.

Sơ đồ phân hạng thích hợp đất lúa màu ..................................................... 84

Hình 4.9c.

Sơ đồ phân hạng thích hợp đất chun màu .............................................. 85

Hình 4.9d. Sơ đồ phân hạng thích hợp đất cây lâu năm .............................................. 86

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Quy trình đánh giá đất theo F O .................................................................. 10
Sơ đồ 2.2. Quy trình xây dựng bản đồ đơn vị đất đai ..................................................... 13
Sơ đồ 2.3. Khái niệm tổng quát về GIS .......................................................................... 19
Sơ đồ 2.4. Thành phần của hệ thống thông tin địa lý ..................................................... 20
Sơ đồ 4.1. Chồng xếp bản đồ đơn vị đất đai ................................................................... 70

viii



TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Đào Thị Mỹ L nh
Tên Luận văn: Ứng dụng GIS xây dựng bản đồ đơn vị đất đai phục vụ đánh giá đất
huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội
Ngành: Quản lý đất đai

Mã số: 8850103

Tên cơ sở đ o tạo: Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
Mục đíc ng iên cứu
- Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý xây dựng bản đồ đơn vị đất đai huyện
Quốc Oai, Thành phố Hà Nội.
- Đánh giá thích hợp các loại s dụng đất trên cơ sở chất lượng các đơn vị đất
của huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội.
P ƣơng p áp ng iên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: Thu thập các số liệu thứ cấp về điều kiện
tự nhiên đất đai, điều kiện kinh tế xã hội, các loại bản đồ như: bản đồ đất, bản đồ hiện
trạng s dụng đất, ...
- Phương pháp xây dựng các bản đồ đơn tính: Trên cơ sở số liệu, tài liệu đã thu
thập của vùng nghiên cứu tiến hành xây dựng các loại bản đồ đơn tính: Loại đất (G),
Thành phần cơ giới (TE), Địa hình tương đố (E), Độ dày tầng đất (D), Chế độ tưới (I),
Chế độ t êu (DR ).
Phương pháp xây dựng bản đồ đơn vị đất đai bằng công nghệ GIS: Ứng dụng
phần mềm

rcGIS để chồng xếp các bản đồ đơn tính theo phương pháp cặp đơi nhằm

tạo ra bản đồ đơn vị đất đai.
Phương pháp mô tả, minh họa trên bản đồ: Biên tập thể hiện các chỉ tiêu đã phân

cấp, các đơn vị đất đai theo màu sắc khác nhau trên các bản đồ sản phẩm.
Phương pháp đánh giá đất theo F O: Từ các loại s dụng đất (LUT), ta tiến
hành đối chiếu so sánh đặc tính và tính chất của từng LUT. Sau đó, xếp hạng các yếu tố
chẩn đoán là tập hợp các giá trị yêu cầu s dụng đất thoả mãn các điều kiện thích hợp
của từng LUT.
Phương pháp so sánh, đối chiếu: Từ các yêu cầu s dụng đất của từng loại s
dụng đất, căn cứ vào chất lượng đất đai của các đơn vị đất nghiên cứu tiến hành so sánh
đối chiếu xác định được các đơn vị đất đai thích hợp sản xuất nông nghiệp.

ix


K t quả c ín v k t luận
- Xây dựng được 6 bản đồ đơn tính cho 6 chỉ tiêu phân cấp: Loại đất; Thành
phần cơ giới; Độ dày tầng đất, Địa hình tương đối, Chế độ tưới; Chế độ tiêu thốt nước.
- Ứng dụng cơng nghệ GIS, cụ thể là s dụng phần mềm rcGIS đã xây dựng
được bản đồ đơn vị đất đai huyện Quốc Oa tỷ lệ 1/25.000, gồm 36 đơn vị đất đai với
tổng số 14196 khoanh đất.
- Xây dựng được sơ đồ phân hạng thích hợp cho 4 loại s dụng đất chính trên
địa bàn huyện.
Huyện Quốc Oai là một huyện còn phụ thuộc khá nhiều vào sản xuất nơng nghiệp,
với tổng diện tích đất nơng nghiệp chiếm hơn 60 tổng diện tích của cả huyện (số liệu
thống kê năm 2016).
Những năm qua, tình hình s dụng đất của huyện có nhiều tiến bộ, nhiều diện
tích đất được khai thác s dụng, cơng tác quản lý đất đai ở các địa phương trong toàn
huyện ngày càng chặt chẽ và được quan tâm hơn.
Ứng dụng công nghệ GIS, cụ thể là s dụng phần mềm rcGis, đề tài đã xây dựng
được 6 bản đồ đơn tính cho 6 chỉ tiêu phân cấp: Loại đất (8 đơn vị đất); Thành phần cơ
giới (3 cấp); Độ dày tầng đất (3 cấp); Địa hình tương đối (4 cấp); Chế độ tưới (2 cấp);
Chế độ tiêu thoát nước (2 cấp). Xây dựng được bản đồ đơn vị đất đai gồm 36 đơn vị đất

đai (LMU) với tổng số 14196 khoanh đất trong đó có LMU7 có diện tích lớn nhất với
1.546,10 ha, LMU17 có diện tích nhỏ nhất là 0,02 ha.
Vùng nghiên cứu có 4 loại s dụng đất chính đó là: Đất chun lúa; Đất lúa
màu; Đất chun màu; Đất trồng lâu năm. Trên cơ sở các đơn vị đất đai đã mô tả và yêu
cầu s dụng đất của từng loại s dụng đất tiến hành đánh giá thích hợp đất nơng nghiệp
trên địa bàn huyện Quốc Oai.

x


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Dao Thi My Linh
Thesis title: Application of GIS to make land unit mapping for land evaluation in Quoc
Oai district, Hanoi
Major: Land Management

Code: 8850103

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research Objectives
- Application of geographic information system to make land unit mapping in
Quoc Oai district, Hanoi.
- Appropriate evaluation of land use types based on the quality of land units in
Quoc Oai district, Hanoi.
Materials and Methods
- Method of secondary data collection: Collect secondary data on land natural
conditions, socio-economic conditions, maps such as soil map, current land use map, ...
- Method of construction of thematic maps: Based on the collected data of the
study area shall be constructed on the thematic maps: soil types (G), texture (TE),
relative topography (E), soil thickness (D), irrigation (I), drainage (DRA).

- Method for land make ofunit mapping by GIS: Applying ArcGIS software to
overlap thematic maps by pairing method to create land unit maps.
- Method for description, illustration on map: edit to present the decentralized
indicators, the land units in different colors on the product maps.
- Land evaluation method: From land use types (LUTs), we compare the
characteristics of each LUT. Then, the ranking of the diagnostic characteristics is the set
of values the requiring land use to satisfy the appropriate conditions of each LUT.
- Comparison method: From the land use requirements of each LUT, based on
the soil quality of the researched land units, the comparison and identification of the
land units suitable for agricultural production.
Main findings and conclusions
- To establish 6 thematic maps for 6 decentralization criteria: soil type; texture;
Soil layer thickness, relative topography, irrigation regime; Water drainage.
- Using GIS technology, specifically using ArcGIS software to create a land
unit map of Quoc Oai district at the rate of 1 / 25,000 , comprising 36 land units with a

xi


total of 14196 land lots.
- Develop an appropriate classification scheme for the four major land use types
in the district.
Quoc Oai district is also heavily dependent on agricultural production, with a total
agricultural area of more than 60% of the total area of the district (2016 statistics).
Over the past years, land use status in the district has improved, much land area
is exploited and used, land management in the localities in the district increasingly
closely and more attention.
Applying GIS technology, specifically using ArcGIS software, the thesis has built
up 6 thematic maps for 6 norms: soil type (8 land units); texture (3 levels); Soil layer
thickness (3 levels); Relative topography (4 levels); Irrigation regime (2 levels); Water

drainage (2 levels). A land unit map of 36 LMUs with total of 14196 plot was
developed, including LMU7 with the largest area of 1,546.10 hectares and LMU17 with
the smallest area of 0.02 hectares.
The study area has four main land use types: LUT rice; Rice – cash crop; Cash
crop; Perennial trees. Based on the described land units and the land use requirements of
each land use type, an appropriate assessment of agricultural land was conducted in
Quoc Oai district.

xii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đối với mỗi một đất một quốc gia thì đất đai là một nguồn tài nguyên vô
cùng quý giá. Mỗi hoạt động sản xuất của con người đều gắn liền với đất đai. Đất
là môi trường sống của chúng ta, đất là tư liệu trong sản xuất nông nghiệp, đất là
nền tảng để sản xuất công nghiệp, phát triển các ngành khác. Do đó, vai trị của
đất đai đối với con người là không thể phủ nhận được.
Hiện nay dân số ngày càng tăng kéo theo đó là nhu cầu s dụng đất của
con người tăng lên. Tài nguyên đất ở nhiều nơi đang bị s dụng bừa bãi, lãng phí.
Sự tác động tiêu cực của con người và tự nhiên đang làm cho đất đai biến đổi
theo chiều hướng xấu đi cả về chất lượng lẫn số lượng. Để s dụng, bảo vệ và
quản lý nguồn tài nguyên đất đai một cách có hiệu quả thì đánh giá đất đai là
một cơng tác có vai trị quan trọng. Đánh giá đất đai làm cơ sở cho việc phát huy
tối đa tiềm năng của đất đai, đồng thời cải tạo, hạn chế và s dụng hiệu quả
nguồn tài nguyên quý giá này.
Đánh giá đất đai là một nội dung nghiên cứu khơng thể thiếu nhằm s
dụng hợp lý, có hiệu quả tài ngun đất nói chung và tài ngun đất nơng nghiệp
nói riêng.
Cho đến nay, tùy theo điều kiện cụ thể mỗi quốc gia mỗi vùng lãnh thổ đã

lựa chọn cho mình phương pháp đánh giá đất phù hợp; Một trong những phương
pháp được áp dụng rộng rãi hiện nay là đánh giá đất theo F O, trong phương
pháp này một nội dung quan trọng là xây dựng bản đồ đơn vị đất đai.
Trước kia, bản đồ đơn vị đất đai được xây dựng bằng cách chồng ghép các
các bản đồ đơn tính bằng phương pháp thủ cơng nhưng gần đây với sự ra đời của
hệ thống thông tin địa lý (GIS) thì cơng việc này được thực hiện một cách đơn
giản, nhanh chóng, chính xác nhờ sự hỗ trợ GIS.
Quốc Oai là huyện miền núi nằm ở phía Tây của thành phố Hà Nội, với
nhiều tuyến giao thông quan trọng đi qua. Là huyện ven đô nên sản xuất nông
nghiệp ngày càng đi vào chiều sâu với việc khai thác tối đa tài nguyên đất đai
cho sản xuất hàng hóa một cách linh hoạt; Để làm được điều đó cần có các thơng
tin một cách đầy đủ, chính xác về đặc tính của đất.

1


Do đó, việc ứng dụng hệ thống thơng tin đất để đánh giá đất sản xuất nông
nghiệp tại huyện Quốc Oai là rất cần thiết. Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai để
làm cơ sở cho s dụng đất một cách hiệu quả và lâu bền. Từ thực tiễn trên, dưới
sự hướng dẫn của Phó Giáo sư, Tiến sĩ Trần Quốc Vinh, tôi tiến hành nghiên cứu
đề tài: “Ứng dụng GIS xây dựng bản đồ đơn vị đất đai phục vụ đánh giá đất
huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý xây dựng bản đồ đơn vị đất đai
huyện Quốc Oai, Thành phố Hà Nội;
- Đánh giá thích hợp các loại s dụng đất trên cơ sở chất lượng các đơn vị
đất của huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Các loại đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Quốc Oai, thành phố
Hà Nội.

1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA

HOA HỌC VÀ THỰC TIỄN

1.4.1. N ững đóng góp mới
Góp phần xây dựng và hoàn thiện bản đồ đơn vị đất đai, trên cơ sở chất
lượng và định hướng s dụng đất của các đơn vị đất đai đánh giá thích hợp các
loại s dụng đất chính trên địa bàn huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội.
1.4.2. Ý ng ĩ k o

ọc

Đóng góp cơ sở lý luận xây dựng bản đồ đơn vị đất đai phục vụ công tác
đánh giá đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội và
vùng Đồng bằng sông Hồng.
1.4.3. Ý ng ĩ t ực tiễn
Việc xây dựng bản đồ đơn vị đất đai đã phục vụ cho cơng tác đánh giá
mức độ thích hợp các loại s dụng đất chính thích hợp, bền vững và h ệu quả tại
địa bàn huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội.

2


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1.TỔNG QUAN C C VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU TRONG Đ NH GI ĐẤT
2.1.1.

ái niệm đất đ i (L nd)

Theo học thuyết sinh thái học cảnh quan, đất đai được định nghĩa là: "Một

vùng đất xác định về mặt địa lý, một diện tích bề mặt của trái đất với những
thuộc tính tương đối ổn định hoặc thay đổi có tính chất chu kỳ có thể dự đoán
được của sinh quyển bên trên, bên trong và bên dưới nó như: khơng khí, đất (thổ
nhưỡng), điều kiện địa chất, thuỷ văn, thực vật và động vật cư trú, những hoạt
động hiện nay và trước đây của con người, ở chừng mực mà những thuộc tính
này ảnh hưởng có ý nghĩa tới việc s dụng vạt đất đó của con người trong hiện
tại và tương lai" (FAO,1976).
Theo F O (1976), thì đất đai được nhìn nhận là một nhân tố sinh thái bao
gồm tất cả các thuộc tính sinh học và tự nhiên của bề mặt trái đất có ảnh hưởng
nhất định đến tiềm năng và hiện trạng s dụng đất. Đất đai bao gồm: Khí hậu;
Dáng đất/địa mạo, địa hình; Đất (thổ nhưỡng); Thủy văn; Thảm thực vật tự nhiên
bao gồm cả rừng; Cỏ dại trên đồng ruộng; Động vật tự nhiên; Những biến đổi
của đất do các hoạt động của con người;…
Từ những định nghĩa trên ta có thể hiểu một cách đơn giản: Đất đai là một
vùng lãnh thổ có ranh giới, vị trí cụ thể và có các thuộc tính tổng hợp về các yếu
tố tự nhiên, kinh tế, xã hội như: thổ nhưỡng, khí hậu, địa hình, con người và các
hoạt động s dụng đất của con người đối với đất đai.
2.1.2. Tổng qu n v đán giá đất
Trong những thế kỷ gần đây, dân số thế giới đang tăng lên một cách nhanh
chóng, đã thúc đẩy nhu cầu về lương thực, thực phẩm. Sự phát triển mạnh mẽ
của các ngành kinh tế đã tàn phá môi trường tự nhiên và khai thác triệt để các
nguồn tài nguyên, đặc biệt là nguồn tài ngun đất đai, một dạng tài ngun tự
nhiên khơng có khả năng tái tạo được. Nhằm ngăn chặn suy thoái của tài nguyên
đất đai và đồng thời hướng dẫn cách s dụng và quản lý đất đai sao cho nguồn tài
nguyên này có thể được khai thác tốt nhất cho nhu cầu của con người. Do đó
cơng các nghiên cứu về đất và đánh giá đấtđai (ĐGĐĐ) được nhiều nhà khoa học
trên thế giới và các tổ chức quốc tế quan tâm (Viện Quy hoạch và Thiết kế Nông
nghiệp, 1995).

3



Nhận thức được ý nghĩa, tầm quan trọng công tác ĐGĐĐ trong việc quản
lý, s dụng, cải tạo và bảo vệ được nguồn tài nguyên đất, từ những năm 70 của
thế kỷ XX, nhiều nhà khoa học của nhiều nước trên Thế giới đã tập trung nghiên
cứu nhằm xây dựng một phương pháp ĐGĐĐ chung, có tính khoa học cao, đồng
thời khắc phục được tình trạng thống nhất trên Thế giới về công tác đánh giá đất
đai. Năm 1972, đề cương ĐGĐĐ đã được phác thảo và được công bố vào năm
1973. Sau đó, năm tại Hội nghị ở Rome đề cương ĐGĐĐ năm 1973 đã được các
chuyên gia đầu về ĐGĐĐ bổ sung, biên soạn lại và hình thành nội dung phương
pháp ĐGĐĐ đầu tiên của F O được cơng bố năm 1976 và sau đó liên tục được
bổ sung, chỉnh s a và từng bước hồn thiện.
Nhìn chung công tác ĐGĐĐ trên Thế giới đã đạt được nhiều thành tựu lớn
trong công tác nghiên cứu khoa học cũng như áp dụng ngồi thực tế sản xuất
nơng, lâm nghiệp. Hiện nay, những kết quả và thành tựu về ĐGĐĐ đã được tổng
kết trong phạm vi hoạt động của các tổ chức Liên hợp quốc và coi đó như tài sản
tri thức chung của nhân loại.
2.1.3.T n

n đán g á đất trên t

gớ

Quá trình ngh ên cứu và phát tr ển phương pháp ĐGĐĐ trên thế g ớ hình
thành nh ền quan đ ểm, trường phá khác nhau, trong đó đáng chú ý là một số
trường phá và phương pháp ĐGĐĐ sau đây:
2.1.3.1. ánh g á đất t

n


L ên Xô cũ v ệc phân hạng và ĐGĐĐ đã bắt đầu xuất hiện từ trước thế
kỷ XIX, tuy nhiên đến những năm 60 của thế kỷ XX, việc phân hạng mới được
quan tâm và triển khai trên cả nước theo quan điểm ĐGĐĐ của Dokuchaev
(1846 - 1903). Phương pháp ĐGĐĐ của Liên Xô (cũ) được ứng dụng theo 2
hướng là đánh giá chung và riêng. Đơn vị ĐGĐĐ là các chủng, loại đất. Quy
định đánh giá đất có tưới, đất được tiêu úng, đất trồng cây lâu năm, đất trồng cỏ
thâm canh và cỏ chăn thả (Đào Châu Thu và Nguyễn Khang, 1998).
Nguyên tắc đánh giá mức độ s dụng đất thích hợp là phân chia khả năng
s dụng đất đai trên tồn lãnh thổ theo các nhóm và các lớp thích hợp.
- Nhóm đất thích hợp được phân chia theo điều kiện vùng sinh thái đất đai

tự nhiên trên phạm vi vùng rộng lớn.
- Lớp đất thích hợp là những vùng được tách ra theo sự khác biệt về loại

hình thổ nhưỡng như: Điều kiện địa hình, mẫu chất, thành phần cơ giới và chế độ

4


nước. Trong cùng một lớp sẽ có sự tương đồng về điều kiện sản xuất, khả năng
ứng dụng kỹ thuật cũng như các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.
Quy trình ĐGĐĐ này bao gồm 3 bước: Đánh giá lớp phủ thổ nhưỡng, khả
năng sản xuất của đất đai và kinh tế s dụng đất.
-Đánh giá lớp phủ thổ nhưỡng (So sánh các loại thổ nhưỡng theo tính chất tự nhiên).
- Đánh giá khả năng sản xuất của đất (Yếu tố được xem xét kết hợp với yếu

tố khí hậu, độ ẩm, địa hình).
- Đánh giá kinh tế đất (Chủ yếu là đánh giá khả năng sản xuất hiện tại của đất).

Phương pháp này quan tâm nhiều đến khía cạnh tự nhiên của đất đai, chưa xem

xét kỹ các khía cạnh kinh tế - xã hội của việc s dụng đất.
2.1.3.2. Tình hình đánh giá đất đai ở Hoa Kỳ
Hoa Kỳ, ngay từ đầu thế kỷ XX đã chú ý tới cơng tác phân hạng đất,
nhằm mục đích s dụng hợp lý tài nguyên đất. Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ đã xây
dựng được một phương pháp đánh giá phân hạng đất đai có tên là “Đánh giá tiềm
năng đất đai”. Đánh giá tiềm năng đất đai dựa trên các yếu tố hạn chế khá phổ
biến như: Độ dốc, độ dày tầng đất, thành phần cơ giới, xói mịn, tính thấm, khí
hậu và các yếu tố khác để phân chia đất đai thành các cấp, cấp phụ và đơn vị.
Hệ thống đánh giá phân loại đất đai theo tiềm năng của Hoa Kỳ được Bộ
Nông nghiệp Hoa Kỳ (USD ) đề xuất vào những năm 1960 và hiện nay có 2
phương pháp đánh giá đất đai được ứng rộng rãi đó là:
- Phương pháp ĐGĐĐ tổng hợp: Phương pháp này chia lãnh thổ thành các

tổ hợp đất (Đơn vị đất đai) và tiến hành đánh giá đất theo năng suất bình quân
của cây trồng trong nhiều năm (Thường lớn hơn 10 năm) và chú ý đánh giá đất
cho từng loại cây trồng, qua đó xác định mối tương quan giữa đất và các giống để
từ đó đề ra các biện pháp tăng năng suất;
-Phương pháp ĐGĐĐ từng yếu tố: Cách tiến hành là thống kê các yếu tố tự

nhiên của đất (Thành phần cơ giới, dinh dưỡng, địa hình…) để xác định tính chất
và phương pháp cải tạo đất, qua đó xác định hạng đất đồng thời cũng thống kê
các yếu tố kinh tế chi phối tới sản xuất (Chi phí sản xuất, tổng lợi nhuận, lợi
nhuận thuần túy…) lấy lợi nhuận tối đa là 100 điểm (Hoặc 100 ) để làm mốc so
sánh lợi nhuận ở các loại đất khác nhau.
Như vậy việc phân hạng đất đai của Hoa Kỳ mới chỉ tập trung vào các loại

5


cây trồng chính mà chưa đưa ra được những yêu cầu của các loại s dụng đất cụ

thể nào đang được ứng dụng trong sản xuất. Tuy nhiên phương pháp này rất quan
tâm đến những yếu tố hạn chế trong quản lý và s dụng đất có tính đến vấn đề
mơi trường. Đây chính là điểm mạnh của phương pháp nhằm mục đích duy trì và
s dụng đất bền vững (Đào Châu Thu và Nguyên Khang, 1998).
2.1.3.3. Tình hình đánh giá đất đai ở Ấn Độ và một số nước nhiệt đới ẩm
Châu Phi
Ấn Độ và một số nước nhiệt đới ẩm Châu Phi thường áp dụng phương
pháp tham biến, có tính đến sự phụ thuộc của một số tính chất đất đối với sức
sản xuất. Cụ thể được b ểu thị dướ phương trình tốn học sau:
Y = F(A).F(B).F(C).F(X)
Trong đó:
Y - B ểu thị sức sản xuất của đất.
- Độ dày và đặc tính của tầng đất.
B - Thành phần cơ g ớ lớp đất mặt.
C - Độ dốc.
X - Các yếu tố b ến động như tướ , t êu, độ chua, hàm lượng d nh dưỡng,
xó mịn.
Các tác giả đi sâu phân tích về các đặc trưng thổ nhưỡng có ảnh hưởng
đến sức sản xuất của đất như: Sự phát triển của phẫu diện đất (Sự phân tầng,
cấu trúc đất, CEC...), màu sắc đất, độ chua, bazơ, hàm lượng mùn. Kết quả
phân hạng đánh giá đất thể hiện ở dạng cho điểm, hoặc phần trăm ( ) điểm
(Đào Châu Thu và Nguyễn Khang, 1998).
* Nhận xét về đánh giá đất đai trên Thế giới

ĐGĐĐ làm cơ sở cho cơng tác quy hoạch s dụng đất có hiệu quả và bền
vững. Mỗi phương pháp ĐGĐĐ trên Thế giới đều có sự khác nhau về mức độ chi
tiết, phương thức và hệ thống phân vị. Tuy nhiên các phương pháp ĐGĐĐ của
các nước đều có những điểm giống nhau như sau:
- Đều nhằm mục đích chung là hướng tới quản lý và s dụng đất đai hợp lý,


hiệu quả và lâu bền;
- Hệ thống phân vị khép kín cho phép ĐGĐĐ từ khái quát đến chi tiết trên

quy mô lãnh thổ quốc gia, vùng, các đơn vị hành chính và cơ sở sản xuất
(Nguyễn Đình Bồng, 1995);

6


- Mỗi phương pháp đánh giá đều có những thích ứng linh hoạt, trong xác

định các đặc tính và các yếu tố hạn chế có liên quan trong q trình ĐGĐĐ. Do
đó có thể điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện cụ thể của từng vùng, từng địa
phương (Đỗ Nguyên Hải, 2000);
- Đối tượng ĐGĐĐ là toàn bộ quỹ đất với các mục đích s dụng khác nhau.

Các phương pháp đánh giá đều coi đất đai là một vật thể tự nhiên gồm các yếu
tố: Thổ nhưỡng, địa hình, khí hậu và động, thực vật.
Việc nhấn mạnh những yếu tố bất lợi của đất và xác định các biện pháp bảo
vệ đất theo phương pháp đánh giá đất của Hoa Kỳ là rất có ý nghĩa trong việc
tăng cường bảo vệ môi trường sinh thái và s dụng đất bền vững.
2.1.4. Đán g á đất t eo AO
Theo F O, đánh giá đất đai là quá trình so sánh, đối chiếu những tính chất
vốn có của vạn vật, khoanh đất cần đánh giá với những tính chất đất đai mà loại
yêu cầu s dụng đất cần phải có. Khi tiến hành ĐGĐĐ cụ thể cho các đối tượng
sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, tuỳ thuộc vào yêu cầu, điều kiện của vùng,
khu vực nghiên cứu để lựa chọn mức độ đánh giá đất đai sơ lược, bán chi tiết
hoặc chi tiết.
2.1.4.1. Quan đ


và nộ dung ch nh ánh g á đất the

O

Trước tình hình suy thối đất diễn ra mạnh mẽ và ngày một tăng, tổ chức
Nông nghiệp và Lương thực Liên hợp Quốc (F O) đã có quá trình th ĐGĐĐ tại
nhiều vùng khác nhau trên Thế giới và đã thu được kết quả nhất định. Từ những
năm 70, nhiều quốc gia trên Thế giới đã cố gắng phát triển hệ thống ĐGĐĐ của
họ nhằm có những giải pháp hợp lý trong s dụng đất trên phạm vi toàn cầu. Kết
quả là Uỷ ban Quốc tế nghiên cứu đánh giá đất của tổ chức F O được thành lập
tại Rome (Ý) đã phác thảo về đánh giá đất đai lần đầu tiên vào năm 1972.
Thấy rõ được tầm quan trọng của công tác đánh giá và phân hạng đất, tổ
chức FAO với sự tham gia của các chuyên gia đầu ngành đã tổng hợp kinh
nghiệm ở nhiều nước để xây dựng lên bản “Đề cương đánh giá đất đai” 1976
(FAO, 1976).
Qua quá trình nghiên cứu, các chuyên gia về đất đã nhận thấy cần có những
cuộc thảo luận quốc tế nhằm đạt được sự thống nhất và tiêu chuẩn hóa các
phương pháp. Nhận thức rõ vai trị quan trọng của ĐGĐĐ làm cơ sở cho công tác
quy hoạch s dụng đất đai, F O đã tổng hợp các kết quả và tổng hợp kinh
nghiệm của nhiều nước, đề ra phương pháp ĐGĐĐ dựa trên cơ sở Phân loại

7


Thích hợp Đất đai. Cơ sở của phương pháp này là so sánh giữa yêu cầu s dụng
đất với chất lượng đất, gắn với phân tích các khía cạnh về kinh tế - xã hội, môi
trường để lựa chọn phương án s dụng đất tối ưu. Đó chính là “đề cương đánh
giá đất đai” được công bố năm 1976.
Tài liệu này được cả Thế giới quan tâm th nghiệm, vận dụng và đã được
chấp nhận và công nhận là phương tiện tốt nhất để đánh giá tiềm năng đất đai.

Tiếp theo đó, F O đã xuất bản hàng loạt các tài liệu hướng dẫn về ĐGĐĐ trên
từng đối tượng cụ thể:
- ĐGĐĐ cho nông nghiệp nhờ nước trời (FAO, 1983);
- ĐGĐĐ cho vùng nông nghiệp được tưới (FAO, 1985);
- ĐGĐĐ vì sự phát triển (FAO, 1986);
- ĐGĐĐ cho phát triển nông thôn (FAO, 1988);
- ĐGĐĐ cho đồng cỏ (FAO, 1989);
- ĐGĐĐ và phân tích hệ thống canh tác cho việc quy hoạch s

dụng đất

(FAO, 1994).
Theo hướng dẫn của FAO, việc ĐGĐĐ cho các vùng sinh thái và các vùng
lãnh thổ khác nhau nhằm tạo ra một sức sản xuất mới, ổn định, bền và hợp lý.
Như vậy, ĐGĐĐ phải được xem xét trên phạm vi rất rộng, bao cả không gian,
thời gian và điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội. Đặc điểm ĐGĐĐ của FAO là
những tính chất đất đai có thể đo lường hoặc ước lượng, định lượng được, cần
thiết có sự lựa chọn chỉ tiêu ĐGĐĐ thích hợp, có vai trị tác động trực tiếp và có
ý nghĩa tới đất đai của vùng/khu vực nghiên cứu. Khi tiến hành ĐGĐĐ cụ thể
cho từng đối tượng sản xuất nơng nghiệp, lâm nghiệp thì tùy thuộc vào u cầu,
điều kiện của vùng, khu vực nghiên cứu để lựa chọn mức độ đánh giá đất đai ở
các mức sơ lược, bán chi tiết và chi tiết.
2.1.4.2. Mục đ ch của đánh giá đất theo FAO
Đánh giá đất đai nhằm tăng cường nhận thức và hiểu biết về phương pháp
ĐGĐĐ trong khuôn khổ quy hoạch s dụng đất trên quan điểm tăng cường lương
thực cho một số nước trên Thế giới và giữ gìn nguồn tài ngun đất khơng bị
thối hóa, s dụng đất được lâu bền (Đào Châu Thu và Nguyễn Khang, 1998).
2.1.4.3. Nguy n t c đánh g á đất the

O


+ Mức độ thích hợp của đất đai được đánh giá và phân hạng cho các loại s
dụng đất cụ thể;

8


+ Việc đánh giá khả năng thích hợp đất đai yêu cầu có sự so sánh giữa lợi
nhuận với đầu tư cần thiết trên các loại đất khác;
+ Yêu cầu có một quan điểm tổng hợp, có sự phối hợp và tham gia đầy đủ
của các nhà nông học, lâm nghiệp, kinh tế - xã hội học;
+ Việc ĐGĐĐ phải phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của vùng;
+ Khả năng thích hợp đưa vào s dụng phải dựa trên cơ sở s dụng đất bền vững;
+ ĐGĐĐ có liên quan tới so sánh các loại s dụng;
(Hội Khoa học Đất, 1999).
2.1.4.4. Các phương pháp thực hiện quy trình đánh giá đất đai the

O

Sự liên hệ giữa những khảo sát tài nguyên và phân tích kinh tế - xã hội cũng
như đối chiếu với cách thức mà các loại s dụng đất được xây dựng có thể tiến
hành theo phương pháp 2 bước hoặc phương pháp song hành.
- Phương pháp 2 bước: Bao gồm bước thứ nhất chủ yếu là đánh giá điều

kiện tự nhiên, sau đó là bước thứ 2 bao gồm những phân tích về kinh tế - xã hội.
Phương pháp này hoạt động theo các trình tự rõ ràng, vì vậy có thể linh động thời
gian trong việc huy động các nhóm cán bộ đánh giá về điều kiện tự nhiên và điều
kiện kinh tế xã hội.
-Phương pháp song hành: Trong phương pháp này, sự phân tích mối liên hệ


giữa đất đai và loại s dụng đất được tiến hành đồng thời với phân tích kinh tế xã hội. Phương pháp này có ưu điểm là các thành viên trong nhóm đánh giá (kể
cả tụ nhiên và kinh tế - xã hội) có thể trao đổi cùng nhau và dễ dàng đưa ra kết
luận và có tính nhất trí cao.
Thực tế sự khác nhau giữa hai phương pháp là không rõ ràng, nên khi áp
dụng cần lựa chọn phương pháp thích hợp tuỳ thuộc vào điều kiện cụ thể.
2.1.4.5. Quy trình đánh giá đất đai the

O

+ Xác định các loại s dụng đất;
+ Xác định các chỉ tiêu xây dựng bản đồ đơn vị đất đai;
+ Xây dựng hệ thống cấu trúc phân hạng đất đai;
+ Phân hạng thích hợp đất đai.
Về nội dung phương pháp đánh giá đất đai của FAO biên soạn gắn liền
ĐGĐĐ và quy hoạch s dụng đất, coi ĐGĐĐ là một phần của quá trình quy hoạch
s dụng đất. Tiến trình ĐGĐĐ và quy hoạch s dụng đất gồm các bước sau:

9


1
Xác địnhmục tiêu

2
Thu thập tài liệu

3
Xác định
loại hình s dụng đất


4
Xác định
đơn vị đất đai

5
Đánh giá thích hợp đất đai
cho các LUT

6
Xác định hiện trạng kinh tế và môi trường

7
Xác định loại hình s dụng đất
thích hợp nhất

8
Quy hoạch s dụng đất

9
Ứng dụng của việc đánh giá đất

Sơ đồ 2.1. Qu tr n đán g á đất t eo AO

10


Cả quy trình là sự đánh giá đất của F O bao gồm 9 bước được tóm tắt
theo sơ đồ trên. Bước 7 là chuyển tiếp giữa đánh giá đất và quy hoạch s dụng
đất, bước 8 là bước quy hoạch, cuối cùng là việc áp dụng của công tác đánh giá
đất vào sản xuất. Các bước của quy trình cần được nghiên cứu kĩ lưỡng, có cơ sở

khoa học.
Đề cương hướng dẫn của FAO khái quát toàn bộ những nội dung, các bước
tiến hành, những gợi ý và các ví dụ nêu ra để minh họa, tham khảo, cơ sở đó, tùy
theo điều kiện cụ thể của từng vùng, từng quốc gia mà vận dụng cho thích hợp
(Đào Châu Thu và Nguyễn Khang, 1998).
Trong nghiên cứu này, chỉ đề cập chi tiết việc xác định các đơn vị đất và
xây dựng bản đồ đơn vị đất đai (Từ bước 1 đến bước 4).
* Ƣu điểm củ p ƣơng p áp ĐGĐĐ t eo FAO:
- Phương pháp ĐGĐĐ theo FAO là sự kết hợp hài hòa giữa hai trường phái

đánh giá đất của Liên Xô (cũ) và đánh giá đất của Mỹ. Phương pháp ĐGĐĐ theo
FAO khắc phục được những nhược điểm chủ quan trong ĐGĐĐ. Vì nó đưa ra các
chỉ dẫn thích hợp về đất đai cho từng loại s dụng đất cụ thể trong sản xuất, do đó
kết quả đánhh giá được thể hiện một cách cụ thể đối với các yếu tố đánh giá.
- ĐGĐĐ theo FAO nhấn mạnh các yếu tố hạn chế trong s

đất, có tính đến

các vấn đề mơi trường và đánh giá chi tiết đối với từng loại s dụng đất. Phương
pháp ĐGĐĐ theo FAO đánh giá được các yếu tố rõ ràng hơn, kết quả thu được
khách quan hơn và rất có ý nghĩa trong việc bảo vệ môi trường sinh thái trên
những vùng đất dễ bị suy thoái (Đỗ Nguyên Hải, 2000).
- Khắc phục được những chủ quan trong đánh giá đất: trong các phương

pháp đánh giá đất của Liên Xô và Hoa Kỳ đều thiếu những giới hạn phân chia giá
trị cho các tiêu chuẩn phân loại s dụng riêng rẽ, điều này sẽ không tránh khỏi ý
thức chủ quan trong việc ĐGĐĐ. Phương pháp đánh giá đất của F O đã xác
định được khá rõ các giới hạn về giá trị của các yếu tố đánh giá nên kết quả đánh
giá mang tính khách quan và rõ ràng hơn cho các loại s dụng đất so với 2
phương pháp trên.

- ĐGĐĐ theo F O ngoài việc đề cập đến các chỉ tiêu về điều kiện tự nhiên

đối với đất đai, còn đề cập tới các chỉ tiêu kinh tế xã hội có liên quan tới khả năng
s dụng đất. Đặc biệt ĐGĐĐ theo F O rất coi trọng và quan tâm đến việc đánh
giá khả năng duy trì và bảo vệ tài nguyên đất đai, nhằm tập trung giải quyết cho

11


mục tiêu xây dựng một nền nông nghiệp bền vững trên phạm vi tồn Thế giới.
Tóm lại, phương pháp đánh giá đất theo FAO là sự so sánh giữa yêu cầu s
dụng đất với chất lượng của đất, gắn với việc phân tích các khía cạnh kinh tế - xã
hội và môi trường để lựa chọn phương án s dụng đất tốt nhất.
2.2. XÂY DỰNG BẢN ĐỒ ĐƠN VỊ ĐẤT ĐAI TRONG Đ NH GI

ĐẤT

THEO FAO
ái niệm bản đồ đơn v đất đ i

2.2.1.

Bản đồ đơn vị đất đai là một loại bản đồ chất lượng đất đai được xây dựng
trên cơ sở chồng xếp các loại bản đồ chuyên đề về các điều kiện tự nhiên có ảnh
hưởng tới chất lượng đất đai. Các khoanh/vạt đất được thể hiện trên bản đồ đơn
vị đất đai sau khi chồng xếp được gọi là “ đơn vị bản đồ đất đai – LMU”.
Trước đây bản đồ đơn vị đất đai chủ yếu được xây dựng bằng phương pháp
thủ công (chồng ghép trên bàn kính và khoanh bằng tay). Cùng với sự phát triển
của công nghệ thông tin và hệ thông thông tin địa lý - GIS cho phép người s
dụng có thể chồng xếp các bản đồ đơn tính một cách dễ dàng, nhanh chóng với

độ chính xác cao. Các loại bản đồ đơn tính phục vụ xây dựng bản đồ đơn vị đất
thường dùng trong GIS là:

- Bản đồ đất (bản đồ thổ nhưỡng);
- Bản đồ địa hình hoặc độ dốc;
- Bản đồ khí hậu; tài nguyên nước; chế độ nước.
- Bản đồ thảm thực vật; hiện trạng s

dụng đất;...số lượng và nội dung bản
đồ đơn tính phụ thuộc vào việc xác địnhcác chỉ tiêu xây dựng bản đồ đơn vị đất
đai. Các chỉ tiêu xây dựng bản đồ đơn vị đất đai được xác định dựa vào các căn
cứ sau:

- Đặc điểm tự nhiên vùng nghiên cứu;
- Mục tiêu nghiên cứu của dự án đánh giá đất đai;
- Yêu cầu s

dụng đất của các loại s dụng đất được chọn;

- Quy mơ diện tích và tỉ lệ bản đồ cần xây dựng;
- Nguồn tài liệu sẵn có và khả năng bổ sung.

12


×