Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Giáo án Tin học lớp 7 tiết 41, 42: Trình bày và in trang tính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.91 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THPT Nguyễn Huệ. Hình 6. Tuần 23 Ngày dạy: Ngày soạn:. Tiết 18. KHI NÀO THÌ xOy + yOz = xOz? I) Mục tiêu: 1./ Kiến thức cơ bản - Nếu tia Oy nằm giữa 2 tia Ox, Oz thì xOy + yOz = xOz. - Biết định nghĩa hai góc phụ nhau, bù nhau, kế nhau, hai góc kề bù 2./ Kỹ năng cơ bản - Nhận biết hai góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù - Biết cộng số đo hai góc kề nhau có cạnh chung nằm giữa hai cạnh còn lại 3./ Thái độ: - Vẽ, đo cẩn thận, chính xác x II) Phương tiện dạy học: Sách giáo khoa, thước thẳng, thước đo góc, êke. III) Hoạt động trên lớp: 1./ Ổn định: Lớp trưởng báo cáo sĩ số 2./ Kiểm tra bài cũ: - Trên hình vẽ có bao nhiêu góc, đọc tên và đo số đo các góc ấy y x z O. 3./ Bài mới: Hoạt động GV. Hoạt động HS. Ghi bảng 1) Khi nào thì tổng số đo hai góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz: Cho như hình vẽ. - Học sinh trả lời Trong bài kiểm tra miệng HS thực hiện do và trả lời. GV cho học sinh nhận xét, so sánh xOy + yOz với xOz y Tia nào nằm giữa hai tia còn Tia Oy nằm giữa hai tia x lại trong hình trên? Ox và Oz. z => nhận xét: Một số HS nhắc lại nội dung phần nhận xét ˆ = O Nội dung phần nhận xét AM + MB = AB khi M Đo: xOy giống nd bài nào ta đã được nằm giữa A và B. ˆ = yOz học? ˆ = xOz - Làm bài tập 18 SGK ˆ ˆ + yOz ˆ và xOz So sánh: xOy Vẽ ba tia chung gốc Ox, Oy, ˆ ˆ + yOz ˆ = xOz Oz sao cho tia Oy nằm giữa Hs thực hiện theo nhóm xOy Ox, Oz Phải làm thế nào mà Nhận xét: chỉ đo hai lần mà biết được  Nếu tia Oy nằm giữa hai tia số đo của cả ba góc xOy, Ox và Oz thì yOz, xOz xOy + yOz = xOz GV: Dương Thị Thúy. 7 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THPT Nguyễn Huệ. Hình 6.  Nếu xOy + yOz = xOz thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz GV giới thiệu thế nào là hai 2) Hai góc kề nhau, phụ nhau, góc kề nhau, phụ nhau, bù bù nhau, kề bù: nhau, kề bù.  Hai góc kề nhau: là hai góc có một cạnh chung và hai cạnh còn lại nằm trên hai nữa 0 Tính số đo của góc phụ với Góc phụ với góc 25 là mặt phẳng đối nhau có bờ chứa góc 25O góc có so đo là 650 cạnh chung. Vì sao? Vì hai góc phụ nhau có  Hai góc phụ nhau là hai tổng số đo là 900 góc có tổng số đo bằng 90o Ví dụ: xOy = 30o tUv = 60o xOy và tUv là hai góc phụ nhau  Hai góc bù nhau là hai góc có tổng số đo bằng 180o Ví dụ: xOy = 135o 0 Góc bù với góc 120 là tUv = 45o 0 góc có so đo là 60 Tính số đo của góc bù với xOy và tUv là hai góc bù nhau 0 góc 120  Hai góc vừa kề nhau, vừa bù nhau là hai góc kề bù Hãy vẽ hai góc kề bù? HS vẽ hình GV nhận xét và chót lại vấn đề: Hai góc kề bù là hai góc có một cạnh chung và hai cạnh còn lại là hai tia đố - Học sinh Làm bài tập?2 nhau.. z. x. O. xOy và yOz là hai góc kề bù. 4./ Củng cố: - Khi nào thì xOy + yOz = xOz - Thế nào là hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù - Làm bài tập 19 và 23 SGK 5./ Dặn dò: - Học bài và làm các bài tập 20, 21, 22 SGK RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Duyệt của tổ trưởng Ngày duyệt:. GV: Dương Thị Thúy. 8 Lop6.net. y.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THPT Nguyễn Huệ. Hình 6. Tuần 24 Ngày dạy: Ngày soạn:. Tiết 19. VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO I) Mục tiêu: 1./ Kiến thức cơ bản: - Trên nữa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia Ox. bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho xOy = mo (0 < m <180). 2./ Kỹ năng cơ bản: - Biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc. 3./ Thái độ: - Vẽ, đo cẩn thận, chính xác II) Phương tiện dạy học: Sách giáo khoa, thước thẳng, thước đo góc, êke. III) Hoạt động trên lớp: 1./ On định: Lớp trưởng báo cáo sĩ số 2./ Kiểm tra bài cũ: Bài tập 23 SGK trang 83. P °. ° M. °Q. x 330. ° A. Giải Hai tia AM và AN đối nhau nên: MAN = 180o Hai góc MAP và NAP kề bù nên: MAP + NAP = 180o 33o + NAP = 180o NAP = 180o - 33o = 147o Tia AQ nằm giữa hai tia AP và AN nên: PAQ + NAQ = NAP PAQ + 58o = 147o PAQ = 147o - 58o PAQ = 89o. 580. ° N. 3./ Bài mới: Giáo viên. Học sinh. Vẽ góc xOy -. - Trước hết xác định nữa mặt phẳng phải vẽ - GV củng cố Cho tia Ax.Hãy vẽ góc xAy sao cho xAy = 130o. Học sinh hoạt động theo nhóm tìm ra cách vẽ Lên bảng trình bày cách vẽ. Nhóm khác chất vấn. - Theo cách vẽ trên,ta vẽ - Trên nữa mặt phẳng ta được mấy góc chỉ vẽ được một góc có số đo cho trước. GV: Dương Thị Thúy. 9 Lop6.net. Bài ghi 1) Vẽ góc trên nữa mặt phẳng: Ví dụ 1: Cho tia Ox. Vẽ góc xOy sao cho xOy = 40o Giải Đặt thước đo góc trên nữa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox sao cho tâm của thước trùng với gốc O của tia Ox và tia Ox đi qua vạch số 0 của thước. - Kẻ tia Oy đi qua vạch 40 của thước đo góc - xOy là góc phải vẽ Nhận xét: Trên nữa mặt phẳng cho trước có bờ chứa tia Ox,bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho xOy = mo.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THPT Nguyễn Huệ. Hình 6. Vẽ góc ABC Tương tự như trên học sinh hãy tìm cách vẽ. -. Học sinh hoạt động theo nhóm. Tương tự như trên học sinh Lên bảng trình bày cách vẽ. Nhóm khác chất vấn. - Học sinh trình bày cách vẽ. (Yêu cầu học sinh sử dụng dụng cụ hợp lý và vẽ chính xác) - Nhận xét: tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao? (bằng trực quan). Học sinh lên bảng vẽ. Ví dụ 2: Hãy vẽ góc ABC biết ABC = 30o - Vẽ tia BC bất kỳ - Vẽ tia Ba tạo với tia BC góc 30o - ABC là góc phải vẽ. 2) Vẽ hai góc trên nữa mặt phẳng: Ví dụ 3: Cho tia Ox.Vẽ hai góc xOy và xOz trên cùng một nữa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox sao cho xOy = 30o, xOz = 45o Trong ba tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại. Giải z. -. Học sinh trả lời. - GV củng cố sau khi học sinh nhận xét Nếu xOy < xOz thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz. y n0 m0. O. x. Như cách vẽ trên: Ta thấy: Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz. Nếu xOy < xOz thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz. 4./ Củng cố: Bài tập 24 và 25 SGK trang 84 5./ Dặn dò: - Học bài và làm các bài tập 26, 27, 28 và 29 SGK RÚT KINH NGHIỆM: ...................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Duyệt của tổ trưởng Ngày duyệt Tuần 25 GV: Dương Thị Thúy. Tiết 20 10 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THPT Nguyễn Huệ. Hình 6. Ngày dạy: Ngày soạn:. TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GÓC I) Mục tiêu: 1./ Kiến thức cơ bản: - Hiểu tia phân giác của một góc là gì? - Hiểu đường phân giác của một góc là gì? 2./ Kỹ năng cơ bản: - Biết vẽ tia phân giác của góc. 3./ Thái độ: - Vẽ, đo cẩn thận, chính xác khi đo, gấp giấy II) Phương tiện dạy học: Sách giáo khoa, thước thẳng, thước đo góc, êke, compa. III) Hoạt động trên lớp: 1./ On định: Lớp trưởng báo cáo sĩ số 2./ Kiểm tra bài cũ: Bài tập 29 SGK trang 83 Giải. t. t’ 300. x. ° O. 600 y. 3./ Bài mới: Giáo viên Cho xOy = 64o Vẽ tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy sao cho xOz = 32o. Tính số đo góc yOz. So sánh xOz và yOz. Hai góc xOt và tOy kề bù nên: xOt + yOt = 180o 30o + yOt = 180o yOt = 180o - 30o = 150o Tia Ot’ nằm giữa hai tia Ot và Oy (yOt’ < yOt) nên: tOt’ + yOt’ = yOt tOt’ + 60o = 150o tOt’ = 150o - 60o tOt’ = 90o. Học sinh -. Bài ghi. Học sinh hoạt động 1) Tia phân giác của một góc là theo nhóm gì?. Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo Tia Oz nằm giữa hai tia với hai cạnh ấy hai góc bằng Ox và Oy nên: nhau x xOz + yOz = xOy 32o + yOz = 64o z - GV giới thiệu tia phân yOz = 64o – 32o O yOz = 32o giác - Học sinh nhắc lại Vậy xOz = yOz nhiều lần y - Vẽ được mấy tia phân Chỉ vẽ được một tia giác phân giác của một góc Oz là tia phân giác của góc xOy. GV: Dương Thị Thúy. Hs Lên bảng trình bày.. 11 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THPT Nguyễn Huệ. Hình 6. Học sinh hoạt động 2) Cách vẽ tia phân giác của - Học sinh hãy tìm cách theo nhóm tự tìm ra một góc: cách vẽ vẽ Ví dụ: Vẽ tia phân giác Oz của góc Học sinh trình bày xOy có số đo bằng 64o cách vẽ Giải Cách 1: Dùng thước đo góc Ta có: xOz = zOy - Gv giới thiệu cách gấp Mà xOz + zOy = xOy = 64o - Học sinh lên bảng Nên xOz = 64o: 2 = 32o giấy vẽ - Vẽ góc xOy = 64o - Vẽ tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy sao cho xOz = 32o - Học sinh trả lời Cách 2: Gấp giấy (SGK) 4./ Củng cố: Bài tập 33 SGK trang 87 5./ Dặn dò: Học bài và làm các bài tập 30, 31 và 32 SGK Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ Duyệt của tổ trưởng Ngày duyệt:. Tuần 26 GV: Dương Thị Thúy. Tiết 21 12 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THPT Nguyễn Huệ. Hình 6. Ngày dạy: Ngày soạn:. LUYỆN TẬP I.- Mục tiêu: 1./ Kiến thức cơ bản: - Biết vẽ góc khi biết số đo, khi nào thì xOy + yOz = xOz,tính chất hai góc kề bù, tia phân giác của một góc. 2./ Kỹ năng cơ bản: - Rèn kỹ năng vẽ thành thạo, cẩn thận,chính xác.Lý luận vững chắc khi giải bài tập 3./ Thái độ: - Vẽ, đo cẩn thận, chính xác II.- Phương tiện dạy học: Sách giáo khoa, thước thẳng, thước đo góc, êke, compa. III.- Hoạt động trên lớp: 1./ Ổn định: Lớp trưởng báo cáo sĩ số 2./ Kiểm tra bài cũ: Bài tập 30 SGK trang 83 x. Vì xOt < xOy ( 25o < 50o ) nên tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy b) So sánh góc tOy và xOt Vì Ot là tia nằm giữa hai tia Ox và Oy nên: xOt + tOy = xOy 25o + tOy = 50o tOy = 50o – 25o = 25o Vậy tOy = xOt c) Vì Ot nằm giữa hai tia Ox, Oy và xOt = tOy nên Ot là tia phân giác của góc xOy. a). t. O. y. 3./ Bài mới Hoạt động của GV - HS Ghi bảng Học sinh hoạt động theo nhóm Bài tập 33 / 87: Đại diện các nhóm lên bảng trình t bày (GV là người chỉ định đại diện y cho nhóm) Các nhóm nhận xét bồ sung và chất vấn lẫn nhau, GV là trọng tài và là ° x O x’ người hướng dẫn. Ot là tia phân giác của góc xOy nên: GV nhắc học sinh vẽ hình cẩn thận, xOy 130 o  xOt = tOy = = 65o chính xác. 2 2 x’Ot + tOx = 180o (hai góc kề bù) x’Ot + 65o = 180o Để tính được số đo của một góc ta x’Ot = 180o – 65o = 115o chỉ chú ý đến 3 tia và phải biết số đo của hai góc, từ đó học sinh biết Bài tập 34 / 87: phải xét ba tia nào và tìm được số Ot là tia phân giác của xOy nên: đo góc phải tìm xOy 100 o  xOt = tOy = = 50o 2. 2. xOt + x’Ot = 180o (hai góc kề bù) GV: Dương Thị Thúy. 13 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THPT Nguyễn Huệ. Hình 6. 50o + x’Ot = 180o x’Ot = 180o – 50o = 130 xOy + yOx’ = 180o 100o + yOx’ = 180o yOx’ = 180o – 100o = 80o Ot’ là tia phân giác của yOx’ nên:. y t. x. t’ O. x’. Không yêu cầu chứng minh Oy là tia nằm giữa hai tia Ox’ và Ot Bài tập 35 / 87: Tương tự như trên học sinh Lên bảng trình bày cách vẽ và giải.. yOt’ = t’Ox’ =. x' Oy 80o  = 40o 2 2. Oy nằm giữa hai tia Ot và Ot’ nên: tOy + yOt’ = tOt’ 50o + 40o = t’Ot t’Ot = 90o Bài tập 36 / 87: Vì xOy < xOz (30o < 80o) Nên Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz: xOy + yOz = xOz 30o + yOz = 80o yOz = 80o – 30o = 50o. z n y m. Om x là tia phân giácO của góc xOy nên: xOm  mOy . xOy 30o   15o 2 2. On là tia phân giác của góc yOz nên: yOn  nOz . yOz 50o   25o 2 2. Oy nằm giữa hai tia Om và On nên: mOy + yOn = mOn 15o + 25o = mOn mOn = 40o 4./ Củng cố: Củng cố từng phân như trên 5./ Dặn dò: Về nhà làm BT 37 trang 87 SGK Xem bài Thực hành đo góc trên mặt đất RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Duyệt của tổ trưởng Ngày duyệt:. Tuần 27 - 28 Ngày dạy: Ngày soạn: GV: Dương Thị Thúy. Tiết 22 - 23 14 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THPT Nguyễn Huệ. Hình 6. THỰC HÀNH ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT I.- Mục tiêu: 1./ Kiến thức cơ bản: - Biết sử dụng dụng cụ đo góc trên mặt đất (Giác kế). 2./ Kỹ năng cơ bản: - Rèn kỹ năng đo thành thạo, cẩn thận, chính xác. Lý luận vững chắc khi xác định số đo. 3./ Thái độ: - Vẽ, đo cẩn thận, chính xác II.- Phương tiện dạy học: Sách giáo khoa, thước thẳng, thước đo góc, giác kế. III.- Hoạt động trên lớp: 1./ On định: Lớp trưởng báo cáo sĩ số 2./ Kiểm tra bài cũ: - Hãy đo góc xOy trên bảng và Trình bày các bước đo một góc 3./ Bài mới: Tiết 22: Giới thiệu Giác kế và cho học sinh tìm cách thực hiện các bước đo góc trên mặt đất Tiết 23: Chia nhóm học sinh chuẩn bị thực hành trên sân Giáo viên. Học sinh. GV nhắc học sinh đo cẩn thận, chính xác. Nếu cần phải đo một góc trên mặt đất ta không thể dùng thước đo góc mà phải dùng một dụng cụ gọi là Giác kế. Bài ghi. Thực hiện bài tập Quan sát giác kế. 1) Dụng cụ đo góc trên mặt đất: Dụng cụ đo góc trên mặt đất gọi là Giác kế, gồm: Một đĩa tròn được chia độ sẵn, đặt nằm ngang trên một giá ba chân. Mặt đĩa có một thanh quay xung quanh tâm đĩa, hai đầu thanh có hai tấm thẳng đứng, mỗi tấm có một khe hở, hai khe hở và tâm của đĩa thẳng hàng.. GV giới thiệu Giác kế và cho học sinh quan sát. Trên cơ sở đo góc bằng thước đo độ học sinh hoạt động theo nhóm tìm cách đo góc trên mặt đất Nhắc lại cách gióng đường thẳng trên mặt đất GV: Dương Thị Thúy. Hoạt động theo nhóm Thử trình bày cách đo góc trên mặt đất. 2) Cách đo góc trên mặt đất  Bước 1: Đặt giác kế sao cho mặt đĩa nằm 15 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THPT Nguyễn Huệ. GV củng cố uốn nắn và cho học sinh trình bày rõ ràng các bước thực hiện. GV chia nhóm và cho học sinh xuống sân thực hành Học sinh phải lập phiếu thực hành trình bày lại các bước thực hiện và xác định số đo góc đã thực hiện.. Hình 6. Học sinh nhắc lại các bước thực hiện Học sinh chia nhóm và chuẩn bị xuống sân thực hành. ngang và tâm của nó nằm trên đường thẳng đứng đi qua đỉnh C của góc ACB.  Bước 2: Đưa thanh quay về vị trí 0o và quay mặt đĩa đến vị trí sao cho cọc tiêu đóng ở A và hai khe hở thẳng hàng  Bước 3: Cố định mặt đĩa và đưa thanh quay đến vị trí sao cho cọc tiêu đóng ở B và hai khe hở thẳng hàng.  Bước 4: Đọc số đo (độ) của góc ACB trên mặt đĩa.. 4./ Củng cố: Củng cố từng phân như trên 5./ Dặn dò: Xem bài Đường tròn. RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Duyệt của tổ trưởng Ngày duyệt:. Tuần 29 Ngày dạy: Ngày soạn: GV: Dương Thị Thúy. Tiết 24. 16 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THPT Nguyễn Huệ. Hình 6. ĐƯỜNG TRÒN I. Mục tiêu: 1./ Kiến thức cơ bản: - Hiểu đường tròn là gì? Hình tròn là gì? - Hiểu cung, dây cung, đường kính, bán kính. 2./ Kỹ năng cơ bản: - Sử dụng compa thành thạo. - Biết vẽ đường tròn, cung tròn. - Biết giữ nguyên độ mở của compa. 3./ Thái độ: - Vẽ hình, sử dụng compa cẩn thận, chính xác. II. Phương tiện dạy học: Sách giáo khoa, thước thẳng, thước đo góc, êke, compa. III. Hoạt động trên lớp: 1./ On định: Lớp trưởng báo cáo sĩ số 2./ Kiểm tra bài cũ: Bài tập 36, 37 SGK trang 83 3./ Bài mới: Giáo viên. - Quan sát hình 43 SGK và trả lời: - Đường tròn tâm O bán kính R là gì? - GV giới thiệu đường tròn nói rõ tâm và bán kính, ký hiệu - Đoạn thẳng OM dài bao nhiêu? - Nói đoạn thẳng OM là bán kính có đúng không? - So sánh OP, ON, OM? - Hình tròn là gì? - Quan sát hình 44, 45 và trả lời: - Cung tròn là gì? Dây cung là gì? -. -. Vẽ một đường kính CD bất kỳ đường kính này dài bao nhiêu cm? Có kết luận gì về độ dài của đường kính so với bán kính?. GV: Dương Thị Thúy. Học sinh. Bài ghi. 1) Đường tròn và hình tròn: Dùng compa ta vẽ được đường tròn. - Đường tròn tâm O,bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R. - Học sinh Vẽ đường tròn Đường tròn Hình tròn (O ; 3cm) Lấy điểm M Đường tròn tâm O,bán kính R là trên đường tròn. hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R. - Học sinh lấy điểm N Ký hiệu: nằm bên trong đường (O ; R) hay (O ) : Đường tròn tâm O tròn và lấy điểm P nằm bán kính R bên ngoài đường tròn. M là điểm trên (thuộc) đường tròn. - N là điểm bên trong đường tròn. - Hình tròn là hình gồm - P là điểm bên ngoài đường tròn. các điểm nằm trên Hình tròn là hình gồm các điểm đường tròn và các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đường nằm bên trong đường tròn đó. 2) Cung và dây cung: tròn đó. - Vẽ đường tròn tâm O bán kính 4cm Vẽ dây cung AB bất kỳ dài 3cm - Học sinh trả lời: Đường kính dài gấp đôi bán kính. 17 Lop6.net. Cho 2 điểm A và B thuộc (O ; R) - Phần đường tròn giới hạn bỡi 2 điểm AB va2 hai điểm A, B gọi là.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THPT Nguyễn Huệ. Hình 6 cung tròn AB Ký hiệu: AB - Đoạn thẳng nối hai mút AB của cung là dây cung (gọi tắt là dây) - Dây đi qua tâm là đường kính. - Đường kính dài gấp đôi bán kính.. B A. D C. Có thể so sánh hai đoạn thẳng AB và CD, chỉ cần dùng compa mà không đo độ dài hai đoạn thẳng đó?. Học sinh hoạt động theo nhóm tự tìm ra cách so sánh đội dài hai đoạn thẳng mà chỉ cần dùng compa. - Học sinh trình bày cách so sánh -. -. Cho hai đoạn thẳng AB và CD. Làm thế nào để biết tổng độ dài của hai đoạn thẳng đó mà không đo riêng từng đoạn.. 3) Một công dụng khác của compa: Ví dụ: - Có thể dùng compa để so sánh độ dài hai đoạn thẳng mà không đo độ dài hai đoạn thẳng.. -. Học sinh lên bảng vẽ và trình bày cách đo Học sinh trả lời. A. B. C. D. AB < CD - Có thể biết tổng độ dài hai đoạn thẳng mà chỉ cần đo một lần.. 4./ Củng cố Bài tập 38, 39 SGK trang 87 5./ Dặn dò - Học bài và làm các bài tập 40, 41 và 42 SGK RÚT KINH NGHIỆM: .................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... Duyệt của tổ trưởng Ngày duyệt:. Tuần 30 Ngày dạy: Ngày soạn: GV: Dương Thị Thúy. Tiết 25. 18 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THPT Nguyễn Huệ. Hình 6. TAM GIÁC I. Mục tiêu: 1./ Kiến thức cơ bản: - Định nghĩa được tam giác. - Hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì? 2./ Kỹ năng cơ bản: - Biết vẽ tam giác . - Biết gọi tên và ký hiệu tam giác . - Nhận biết điểm nằm bên trong và nằm bên ngoài tam giác. 3./ Thái độ: - Vẽ hình, sử dụng compa cẩn thận, chính xác. II.- Phương tiện dạy học: Sách giáo khoa, thước thẳng, thước đo góc, êke, compa. III.- Hoạt động trên lớp: 1./ On định: Lớp trưởng báo cáo sĩ số 2./ Kiểm tra bài cũ: Thế nào là đường tròn ký hiệu? Vẽ đường tròn (O ; 3cm)? Thế nào là cung tròn, dây cung, đường kính? 3./ Bài mới: Giáo viên. Hình thành khái niệm tam giác Quan sát hình 53 SGK và trả lời: Tam giác ABC là gì? Có mấy cách đọc tên tam giác ABC Hãy viết các ký hiệu tương ứng. Đọc tên 3 đỉnh của ABC. Đọc tên 3 cạnh của ABC. Có mấy cách đọc? Đọc tên 3 góc của ABC. Có mấy cách đọc? Làm bài tập 43 SGK Làm bài tập 44 SGK Nhận biết điểm trong, điểm ngoài của tam giác Vì sao điểm M được gọi là điểm nằm bên trong tam giác? Hãy vẽ thêm điểm P nằm bên trong tam giác. Vì sao điểm N được GV: Dương Thị Thúy. Học sinh. Bài ghi. 1) Tam giác ABC là gì? Định nghĩa (SGK – 93) - Học sinh lần lượt trả lời qua gợi ý A của GV. Một số HS đọc to DN - Học sinh làm bài tập 43. M N a) Hình tạo thành bỡi ba đoạn MN, B C MP, NP khi ba điểm M, N, P không thẳng hàng được gọi là tam giác Ký hiệu: ABC MNP Ta còn gọi tên và ký hiệu b) Tam giác TUV là hình gồm ba đoạn tam giác ABC là: TU, TV, UV khi ba điểm T, U, V ACB; BAC; BCA; không thẳng hàng. CAB ; CBA Ba điểm A ; B ; C gọi là ba - Học sinh làm bài tập 44. đỉnh của tam giác. A Ba đoạn thẳng AB ; BC ; CA gọi là ba cạnh của tam giác. Ba góc BAC ; CBA ; ACB gọi là ba góc của tam giác. B I C Điểm M (nằm trong cả ba Tên Tên Tên Tên góc của tam giác) là điểm tam giác 3 đỉnh 3 góc 3 cạnh nằm bên trong tam giác. ABI A,B,I Điểm N (không nằm trong IAC tam giác,không nằm trên cạnh AIC ACI nào của tam giác) là điểm CIA nằm bên ngoài tam giác. 19 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THPT Nguyễn Huệ gọi là điểm nằm bên ABC ngoài của tam giác? Hãy vẽ thêm điểm Q nằm bên ngoài ABC.. Hình 6 AB,BC,AC. 2) Vẽ tam giác: Hoạt động 4: Học sinh hoạt động theo Ví dụ: Vẽ tam giác biết độ dài nhóm tự tìm ra cách vẽ Vẽ một tam giác ABC khi biết ba cạnh BC theo các câu hỏi gợi ý của = 4cm ; AB = 3 cm ; AC = 2 cm ba cạnh GV . - GV hướng dẫn Cách vẽ: A Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm Vẽ điểm A vừa cách B - Học sinh lên bảng vẽ một khoảng 3cm,vừa và trình bày cách vẽ. C B cách C một khoảng 2cm - Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm - Vẽ cung tròn tâm B,bán kính 3cm - Vẽ cung tròn tâm C,bán kính 2 cm - Hai cung tròn đó giao nhau tại điểm A - Vẽ đoạn thẳng AC, AB,ta có ABC.. 4./ Củng cố Bài tập 43, 44 SGK trang 87 5./ Dặn dò: Học bài và làm các bài tập 45, 46, 47 SGK RÚT KINH NGHIỆM: ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... Duyệt của tổ trưởng Ngày duyệt:. Tuần 31 Ngày dạy: Ngày soạn: GV: Dương Thị Thúy. Tiết 26. 20 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THPT Nguyễn Huệ. Hình 6. ÔN TẬP CHƯƠNG I. Mục tiêu: - Hệ thống hóa kiến thức về góc. - Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo,vẽ góc,đường tròn,tam giác. - Bước đầu tập suy luận đơn giản. II. Phương tiện dạy học: Sách giáo khoa, thước thẳng, thước đo góc, êke, compa. III. Hoạt động trên lớp: 1./ On định: Lớp trưởng báo cáo sĩ số 2./ Kiểm tra bài cũ: - Học sinh 1: Làm bài tập 45 - Học sinh 2: Làm bài tập 46 - Học sinh 3: Làm bài tập 47 3./ Bài mới: Giáo viên. Bài ghi. Đọc hình GV: Mỗi hình trong bảng sau đây cho biết kiến thức gì? Hs trả lời - Hình 1: Góc nhọn xOy - Hình 2: Góc vuông xOy - Hình 3: Góc tù xOy - Hình 4: Góc bẹt xOy - Hình 5: tAv và uAv là 2 góc kề bù - Hình 6: cOb và bOa là 2 góc kề phụ - Hình 7: Oz là tai phân giác của xOy - Hình 8: Tam giác ABC - Hình 9: Đường tròn (O ; R). - Điền vào chỗ trống - Tìm câu đúng, sai -. 1. 2 x. x. 3. x O M. O. O 4. y. y. y 5. v. c. b. O x. O. y. 7. x. O. z. t. A. 8. 6 a. u. A. 9 O. B. C. y. -. 1.- Bất kỳ đường thẳng trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nữa mặt phẳng đối nhau. 2.- Số đo của góc bẹt là 180o 3.- Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì: xOy + yOz = xOz 4.- Tia phân giác của góc là tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau.. Học sinh điền vào chỗ trống. Vẽ hình Làm các bài tập 3, 4, 6, 8 SGK trang 96 Học sinh tìm câu. Trả lời các câu hỏi: Lam các bài tập 1, 2, 5, 7 SGK trang 96 GV: Dương Thị Thúy. Tìm câu đúng ; sai: 1.- Góc tù là góc lớn hơn góc vuông 2.- Nếu Oz là tia phân giác của góc xOy 21 Lop6.net. Đ.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THPT Nguyễn Huệ. Hình 6 thì xOz = zOy Đ 3.- Tia phân giác của góc xOy là tia tạo với hai cạnh Ox, Oy hai góc bằng nhau Đ 4.- Góc bẹt là góc có số đo bằng 180o Đ 5.- Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung S 6.- Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA S y t n. x m xOy = 135o mAn = 90o. O. U. A. tUv = 60o. 4./ Củng cố:Củng cố từng phần 5./ Dặn dò:Học bài, ôn toàn bộ phần hình học chuẩn bị kiểm tra RÚT KINH NGHIỆM:. ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Duyệt của tổ trưởng Ngày duyệt:. GV: Dương Thị Thúy. 22 Lop6.net. v.

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

×