Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Giáo án lớp 6 môn học Hình học - Tuần 4 - Tiết 4: Thực hành: Trồng cây thẳng hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.16 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7. Ngày soạn: 04.01.2011. Ngày giảng: 07.01.2011 Ngày giảng: 08.01.2011. Lớp 7A4 , A1 Lớp 7A3 , A2. Tiết 34: LUYỆN TẬP VỀ BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC. I.Mục tiêu. 1.Về kiến thức. - Củng cố các trường hợp bằng nhau của hai tam giác và 2 hệ quả của trường hợp (g.c.g) 2.Về kĩ năng. - Rèn kỹ năng áp dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác và hai hệ quả để chỉ ra được hai tam giác bằng nhau, hai cạnh tương ứng bằng nhau, hai góc tương ứng bằng nhau. - Rèn kỹ năng vẽ hình, chứng minh. 3.Về thái độ. - Học sinh yêu thích học hình. II.Chuẩn bị của GV&HS. 1.Chuẩn bị của GV. - Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học 2.Chuẩn bị của HS. - Học bài cũ và làm bài theo quy định + Thước thẳng. III.Tiến trình bài dạy. 1.Kiểm tra bài cũ(7’) * Câu hỏi: Phát biểu 3 trường hợp bằng nhau của tam giác, ghi tóm tắt dưới dạng kí hiệu hình học. * Đáp án: a. Trường hợp bằng nhau (c.c.c) - Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam gác đó bằng nhau. b. Trường hợp bằng nhau (c.g.c) - Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. c. Trường hợp bằng nhau (g.c.g) - Nếu một cạnh và 2 góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì 2 tam giác đó bằng nhau. * Kí hiệu:  ABC =  A'B'C'  AB = A'B', AC = A'C', BC = B'C' A  A ' , BC = B'C' Hoặc AB = A'B' ,  A A A ' , AB = A'B' ,  A  A' Hoặc A * Đặt vấn đề(1’) Chúng ta đã học xong ba trường hợp bằng nhau của tam giác và luyện tập xong một tiết. Hôm nay chúng ta tiết tục luyện tập về các trường hợp đó. 2.Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của thÇy - trò Học sinh ghi GV Yêu cầu học sinh làm bài 60 Bài 60 (SBT - 105) (8') (SBT - 105) 4 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7. K?. Lên bảng vẽ hình và viết giả thiết, kết luận của bài.. B 1 2. E A ?. Muốn chứng minh AB = BE ta phải chứng minh điều gì?. A  1 GT ABC , A. D. C x. A  A ; Bx  AC  D; DE  BC  1 2. KL AB = BE HS Để chứng minh AB = BE ta chứng minh  ABD =  EBD K? Một em lên bảng trình bày bài GV Yêu cầu học sinh nghiên cứu bài 43 (SGK - 125) K? Một em lên bảng vẽ hình và ghi giả thiết, kết luận của bài. K? Để chứng minh AD = BC ta chứng minh như thế nào?. Chứng minh Xét  ABD và  EBD có: A  1 A. BD cạnh chung A) A  A (Bx là tia phân giác   1 2 Vậy  ABD =  EBD (Cạnh huyền - góc nhọn)  AB = EB (Hai cạnh tương ứng) Bài 43 (Sgk - 125) (15'). OA  OB; C , D  Oy OC  OA, OD  OB AD  BC  E. HS Để chứng minh AD = BC ta chứng minh thông qua chứng minh  AOD =  COB TB?  AOD và  COB có những yếu tố nào bằng nhau.. B. A  1800 ; A, B Ox GT xOy. 1. A 1. 2. E. O. KL a. AD = BC b.  EAB =  ECD c. OE là tia phân A giác xOy Chứng minh. x. 1. C. 2 1. D. y. a. Xét  AOD và  COB có:. OA = OC (gt) A chung   AOD =  COB (c.g.c) (*)  OD = OB (gt) A B A HS OA = OC (gt)  AD = BC (Hai cạnh tương ứng) và D 1 1 OD = OB (gt) (hai góc tương ứng) A chung  b. Xét  EAB và  ECD có: A B A (Câu a) (1) TB? Từ đó ta có kết luận gì về D 1 1 hai tam giác này? A A A  1080 (Hai góc kề bù) A 1 2 5 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7. HS  AOD =  COB (c.g.c) TB?  AOD =  COB suy ra điều gì?. A C A  1080 (Hai góc kề bù) C 1 2 A Mà A  CA (Do  AOD =  COB theo (*) ). HS AD = BC. Ta có: OA + AB = OB (Vì OA < OB  điểm A nằm giữa OB)  AB = OB - OA OC + CD = OD (Vì OC < OD  điểm C nằm giữa OD)  CD = OD - OC mà OA = OC, OD = OB (gt) Từ đó ta có AB = CD (3) Từ (1), (2), (3)   EAB =  ECD (g.c.g) (**). HS Lên bảng trình bày lại - Cả lớp chứng minh vào vở K?.  EAB và.  ECD đã có. 1. 1. Do đó: AA2  CA 2 (2). nhứng yếu tố nào bằng nhau ta còn phải chứng minh yếu tố nào nữa? A B A (câu a) ta còn c. Xét  AOE và  COE có: HS Có D 1 1 phải chứng AB = CD và OE cạnh chung OA = OC (gt) AA  C A 2. K? K? ? K?. HS ? GV GV. GV. 2. Chứng minh AA2  CA 2.  EAB =  ECD (Theo (**))  AE = EC (hai. cạnh tương ứng) AB = CD tại sao? Do đó  AOE =  COE (c.c.c) A Từ (1), (2), (3) suy ra điều gì  AAOE  COE (Hai góc tương ứng) Để chứng minh DE là tia Mặt khác tia OE nằm giữa 2 tia OA và OC nên A A phân giác của xOy ta phải OE là tia phân giác của xOy chứng điều gì? Ta phải chứng minh: AAOE  COE A và tia OE nằm giữa 2 tia OA và OC A Chứng minh AAOE  COE Yêu cầu học sinh nghiên Bài 45 (Sgk - 125) (12') cứu bài 45 (Sgk - 125) Cho học sinh hoạt động Giải nhóm bài 45 theo yêu cầu sau - Cho bốn đoạn thẳng AB, a. Xét  AHB và  CKD có: A  A  1 BC, CD, DA trên giấy kẻ ô  vuông (H. 110). Hãy dùng HA = KC = dài 3 ô vuông lập luận để giải thích: HB = KD = dài 1 ô vuông a. AB = CD; BC = AD Vậy  AHB =  CKD (c.g.c) b. AB // CD  AB = CD (Hai cạnh tương ứng) Gọi đại diện các nhóm trình * Xét  CEB và  AFD có:  F A  1 bày bài của nhóm mình.  AF = CF = dài 4 ô vuông 6 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7. FD = CK = dài 2 ô vuông Vậy  CEB =  AFD (c.g.c) HS Nhóm khác nhận xét bổ  AD = BC (Hai cạnh tương ứng) xung ý kiến GV Chốt lại: Trong giờ luyện b. Nối BD tập hôm nay chúng ta sử Xét  ABD và  CBD có: dụng 3 trường hợp bằng BD cạnh chung nhau của tam giác để giải AB = DC; AD = BC ( theo câu a) A một số bài tập. Nên trong Vậy  ABD =  CBD (c.c.c)  AABD  CDB quá trình làm bài tập chúng  AB // CD (có 2 góc bằng nhau ở vị trí so le ta phải quan sát hình chọn ra trong) phương pháp chứng minh cho phù hợp. 3.Củng cố - Luyện tập. 4.Hướng dẫn HS tự học ở nhà. (2') - Ôn lại các trường hợp bằng nhau của tam giác - Bài tập: 44, 45 (SGK - 125), bài 63, 64 (SBT - 105) - Hướng dẫn bài 64 (SBT) a. Chứng minh AD = CF và DB = CD  BD = CF - Đọc trước bài: "Tam giác cân". 7 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

×