Ngày soạn: 09/8/2014. Ngày dạy : 12/08/2014
Tiết: 01
CHƯƠNG I ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
§1 TẬP HỢP − PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
A. MỤC TIÊU
- Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập
hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp.
- Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử
dụng các ký hiệu ∈ và ∉ .
- Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để
viết tập hợp.
B. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Bài soạn, phấn, SGK .
* Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: (5 phút)
- Kiểm tra sĩ số.
- Dặn dò đầu năm, giới thiệu qua chương trình và một vài phương pháp học tập
ở trường ở nhà.
2. Bài cũ: Không kiểm tra.
- Dặn dò đầu năm, giới thiệu qua chương trình và một vài phương pháp học tập
ở trường ở nhà.
3. Bài mới :
Hoạt động Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm tập hợp
GV cho học sinh quan sát các đồ vật đặt trên
bàn GV
GV : Trên bàn đặt những vật gì?
GV giới thiệu về tập hợp :
GV: Em hãy cho ví dụ về tập hợp
HS: Lấy ví dụ, nhận xét và bổ sung thêm
GV: Uốn nắn hướng dẫn HS nhận biết tập
hợp.
Vậy khi có một tập hợp thì viết như thế nào?
Hoạt động 2:Tìm hiểu cách viết và các ký
hiệu.
− GV : Thường dùng các chữ cái in hoa để
đặt tên tập hợp.
− GV giới thiệu cách viết :
GV: Lấy ví dụ hướng dẫn HS cách viết.
GV: Các số tự nhiên nhỏ hơn 4 là những số
nào? Các số đó dược viết trong dấu ngoặc gì?
Hãy viết tập hợp A trên?
GV: Hướng dẫn HS cách viết.
1. Các ví dụ (7 phút)
− Tập hợp các đồ vật trên bàn.
− Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
− Tập hợp các HS của lớp 6A.
− Tập hợp các chữ cái : a, b, c
2. Cách viết − Các ký hiệu (20 phút)
− Ta đặt tên các tập hợp bằng chữ cái
in hoa
- Các phần tử của tập hợp được đặt
trong hai dấu ngoặc nhọn {} cách
nhau bởi dấu”;” hoặc dấu “,”
− Mỗi phần tử được liệt kê một lần,
thứ tự liệt kê tùy ý.
Ví dụ 1:
Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ
hơn 4
Ta viết : A = {1;2;3;0} hay
A = {0;1;2;3}
1
GV: Hãy viết tập hợp B các chữ cái: a; b; c ?
GV: Tập hợp này có mấy phần tử ? Đó là
những phần tử nào?
GV: Cho HS đứng tại chỗ nêu cách viết.
GV viết: B = {a; b ; c ; a} và hỏi cách viết
trên đúng hay sai ?
GV giới thiệu ký hiệu “∈” và “∉” và hỏi :
+ Số 1 có là phần tử của tập hợp A không ?
GV giới thiệu các kí hiệu:
Ký hiệu : 1 ∈ A và cách đọc
+ Số 5 có là phần tử của A ?
GV giới thiệu :
+Ký hiệu : 5 ∉ A và cách đọc
GV : Khi viết một tập hợp ta cần phải chú ý
điều gì ?
GV giới thiệu cách viết tập hợp A bằng cách
2
GV : Hãy chỉ ra tính chất đặc trưng cho các
phần tử x của tập hợp A ?
GV: để viết một tập hợp có mấy cách? Đó là
những cách nào?
GV giới thiệu cách minh họa tập hợp A ; B
như SGK
− Các số : 0 ; 1 ; 2 ; 3 là các phần tử
của tập hợp A
Ví dụ 2:
Gọi B là tập hợp các chữ cái a ; b ; c
Ta viết :
B = {a ; b ; c } hay
B = {b ; c ; a }
− Các chữ cái a ; b ; c là các phần tử
của tập hợp B
Ký hiệu :
1 ∈ A đọc là: 1 thuộc A hoặc 1 là
phần tử của A
5 ∉ A đọc là: 5 không là phần tử của
A
Chú ý : (5 phút)
− Các phần tử của một tập hợp được
viết trong hai dấu ngoặc nhọn {} cách
nhau bởi dấu “,” hoặc dấu “;”
− Mỗi phần tử được liệt một lần thứ tự
liệt kê tuỳ ý.
− Ta còn có thể viết tập hợp A như
sau :
A = {x ∈ N / x < 4}
Để viết một tập hợp, thường có hai
cách :
− Liệt kê các phần tử của tập hợp
− Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các
phần tử của tập hợp đó.
Minh họa tập hợp bằng một vòng kín
nhỏ như sau
4. Củng cố (6 phút)
– Hãy lấy một ví dụ về tập hợp? Viết tập hợp đó? Các kí hiệu ∈; ∉ cho ta biết
điều gì?
− Các phần tử của một tập hợp có nhất thiết phải cùng loại không ?
(không)
– Hướng dẫn HS làm các bài tập 1; 2 SGK
5. Dặn dò (2 phút)
– HS về nhà học bài làm bài tập
– HS về nhà tự tìm các ví dụ về tập hợp
− Làm các bài tập 3 ; 4 ; 5 trang 6 SGK
2
. 1
. 3
. 0
. 2
A
.
.
.
B
Ngày soạn: 10/8/2014. Ngày dạy : 14/08/2014
Tiết: 02
§2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
A. MỤC TIÊU
- Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự
trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm
biểu diễn số nhỏ ở bên trái, điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
- Học sinh phân biệt các tập hợp N và N*, biết sử dụng các ký hiệu ≤, ≥. Biết
viết số tự nhiên liền sau, liền trước của một số tự nhiên.
- Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu.
B. CHUẨN BỊ
* Giáo Viên: Bài soạn; SGK, phấn.
* Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
2. Bài cũ: ( 5 phút)
HS
1
: - Cho ví dụ về một tập hợp.
- Làm bài tập 3 trang 6 : Đáp án : x ∉ A ; y ∈ B ; b ∈ A ; b ∈ B
- Tìm một phần tử thuộc tập hợp A mà không thuộc tập hợp B. Đáp án: a
HS
2
: - Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách :
Đáp án : A = {4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9} hay A = {c ∈ N / 3 < x < 10}
3. Bài mới:
Hoạt động Nội dung
Hoạt động 1: Nhắc lại về tập hợp N và tập
hợp N*(10 phút)
GV : Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên ?
GV giới thiệu tập N tập hợp các số tự nhiên
N = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; ;}
GV : Hãy cho biết các phần tử của N?
GV : Ở tiểu học các em đã được học về số
tự nhiên. Vậy số tự nhiên được biểu diễn
như thế nào? Biểu diễn ở đâu?
GV: Em hãy mô tả lại tia số đã được học?
Mỗi điểm trên tia số biểu diễn mấy số tự
nhiên?
GV yêu cầu HS lên vẽ tia số và biểu diễn
một vài số tự nhiên
GV : Điểm biểu diễn số 1 trên tia số gọi là
điểm gì?
GV giới thiệu tập hợp các số tự nhiên khác
0 được ký hiệu N*
GV: Giữa tập hợp N và tập hợp N* có gì
giống và khác nhau?
GV: Cho bài tập HS vận dụng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu thứ tự trong tập
hợp số tự nhiên (15 phút)
1. Tập hợp N và tập hợp N*
− Tập hợp các số tự nhiên được ký hiệu là
N
Ta viết :
N = {0;1;2;3; ;}
− Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 là các phần tử của N
− Chúng được biểu diễn trên tia số
− Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một
điểm trên tia số.
− Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số
gọi là điểm a
− Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được ký
hiệu là N*
Ta viết : N* = {1;2;3 }
Hoặc N* = {x∈N/ x ≠ 0}
2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
3
0 1 2 3 4 5
GV cho HS quan sát tia số và hỏi : So sánh
2 và 4 ?
GV:Nhận xét điểm 2 và điểm 4 trên tia số ?
GV: Điểm bên trái nhỏ hơn hay lớn hơn
điểm bên phải?
GV giới thiệu thêm ký hiệu ≤ ; ≥
Cho học sinh nắm được và hiểu ý nghĩa
của kí hiệu trên.
GV: Nếu 5 < 7 và 7 < 12 thì 5 có quan hệ
như thế nào với 12?
Vậy Nếu a < b và b < c thì a ? c
GV: Lấy ví dụ về số tự nhiên rồi chỉ ra số
liền sau của mỗi số ?
GV: Mỗi số tự nhiên có một số liền sau
duy nhất.
GV: Số tự nhiên liền sau nhỏ hơn hay lớn
hơn ? Lớn hơn bao nhiêu đơn vị?
GV: Có số tự hhiên nào mà không có số
liền trước không? Đó là số nào?
GV : Hai số tự nhiên liên tiếp nhau hơn
kém nhau mấy đơn vị?
GV: Trong N, số nào nhỏ nhất? Có số tự
nhiên lớn nhất hay không? Vì sao?
GV: Tập hợp N có bao nhiêu phần tử?
Hoạt động 3: Luyện tập (10 phút)
GV: Hãy điền vào dấu chấm để hoàn thành
− Viết tập hợp :
A = {x ∈ N / 6 ≤ x ≤ 8} bằng cách liệt kê
các phần tử.
– Tìm số tự nhiên liền trước các số: 25; 87;
a +1.
– Tìm số tự nhiên liền sau các số: 83; 12; b.
GV: cho HS lên bảng trình bày.
GV:Uốn nắn và thống nhất cách trình bày
a) Khi số a nhỏ hơn số b, ta viết a < b hoặc
b > a
− Trên tia số, điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở
bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn
Ký hiệu :
a ≤ b chỉ a < b hoặc a = b
a ≥ b chỉ a > b hoặc a = b
b) Nếu a < b và b < c thì a < c
c) Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy
nhất. Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém
nhau một đơn vị
d) Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có
số tự nhiên lớn nhất.
e) Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử
Hướng dẫn
a) 28; 29; 30.
b) 99; 100; 101
Bài tập
A = { 6; 7; 8}
Số tự nhiên liền trước các số: 25; 87; a +1
là: 24; 86; a.
Số tự nhiên liền sau các số: 83; 12; b là: 84;
13; b +1
4. Củngcố (3 phút)
– Hãy so sánh tập hợp N và N*
– Hướng dẫn HS làm bài tập 6; 7 SGK
5.Dặn dò (1 phút)
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 8; 9; 10 SGK
– Chuẩn bị bài mới.
4
Ngày soạn: 10/8/2014. Ngày dạy : 15/08/2014
Tiết: 03
§3. GHI SỐ TỰ NHIÊN
A. MỤC TIÊU
- HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân.
Hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí.
- HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.
- HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.
B. CHUẨN BỊ
* Giáo viên : Giáo án, SGK , Thước, phấn.
* Học sinh : Vở ghi, SGK, dụng cụ học tập
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
2. Bài cũ: (5 phút)
HS
1
: − Viết tập hợp N và N*. Hãy chỉ ra sự khác nhau của hai tập hợp trên?`
HS
2
: Viết tập hợp B các số tự nhiên không lớn hơn 6 bằng 2 cách.
3. Bài mới:
Hoạt động Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự khác nhau
giữa số và chữ số. (5 phút)
GV : Gọi HS lấy một số ví dụ về số tự
nhiên.
GV : Để viết các số tự nhiên ta dùng mấy
chữ số ? là những chữ số nào?
GV: Giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi số tự
nhiên
GV : Mỗi số tự nhiên có thể có bao nhiêu
chữ số ?
Hãy lấy ví dụ về các trường hợp đó ?
GV: Cho học sinh đọc chú ý SGK
GV lấy ví dụ về một số tự nhiên để HS
trình bày cách viết
Cho số : 3895
GV : Hãy cho biết các chữ số của số 3895 ?
+ Chữ số hàng chục ? + Số chục ?
+ Chữ số hàng trăm ? + Số trăm ?
Hoạt động 2: Tìm hiểu hệ thập phân
(10 phút)
GV nhắc lại :
− Với 10 chữ số ta ghi được mọi số tự
nhiên theo nguyên tắc một đơn vị của mỗi
hàng gấp 10 lần đơn vị của hàng liền sau.
− Cách ghi số nói trên là ghi trong hệ thập
phân
GV: Hãy cho biết các chữ số 2 ở ví dụ trên
có giá trị giống nhau không?
GV nói rõ giá trị mỗi chữ số trong một số
1. Số và chữ số
− Với mười chữ số : 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ;
7 ; 8 ; 9 ta ghi được mọi số tự nhiên:
− Một số tự nhiên có thể có một, hai, ba
chữ số
Chú ý : (SGK)
2. Hệ thập phân
− Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một
hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng liền
trước nó.
− Trong hệ thập phân mỗi chữ số trong
một số ở những vị trí khác nhau có những
giá trị khác nhau.
Ví dụ : 222 = 200 + 20 + 2
= 2.100 + 2.10 + 2
Ký hiệu
5
GV: Nêu kí hiệu
GV : Tương tự em hãy biểu diễn các số
ab
;
abc
;
abcd
dưới dạng tổng.
Hoạt động 3: Hoạt động nhóm thực hiện
(5 phút)
HS : làm bài ? SGK
Hãy viết :
+ Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số?
+ Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác
nhau?
Hoạt động 4: Giới thiệu cách ghi số La
Mã : (13 phút)
GV giới thiệu đồng hồ có ghi 12 số la mã.
(cho HS đọc)
GV : Để ghi các số ấy, ta dùng các chữ số
La mã nào? và giá trị tương ứng trong hệ
thập phân là bao nhiêu ?
GV giới thiệu : cách viết các số trong hệ La
Mã.
GV giới thiệu : Mỗi chữ số I, X có thể viết
liền nhau nhưng không quá ba lần.
GV : Số La mã có những chữ số ở các vị trí
khác nhau nhưng vẫn có giá trị như nhau
(XXX : 30)
GV chia lớp làm hai nhóm viết các số la
mã từ 11 → 30
ab
chỉ số tự nhiên có hai chữ số
abc
chỉ số tự nhiên có ba chữ số
Hướng dẫn
Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số là: 999
Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác
nhau là: 987
3. Chú ý
− Trên mặt đồng hồ có ghi các số la mã từ
1 đến 12. các số La mã này được ghi bởi
ba chữ số
Chữ số I V X
giá trị tương ứng trong
hệ thập phân
1 5 10
− Nếu dùng các nhóm số IV ; IX và các
chữ số I ; V ; X ta có thể viết các số La Mã
từ 1 đến 10
− Nếu thêm vào bên trái mỗi số trên
+ Một chữ số X ta được các số La mã từ 11
→ 20
+ Hai chữ số X ta được các số La Mã từ 21
→ 30
4. Củng cố(5 phút)
− Phân biệt số và chữ số.
– Hãy viết các số tự nhiên sau:
a) Viết số tự nhiên có số chục là 135 ; chữ số hàng đơn vị 7
b) Số đã cho 1425. Hãy cho biết số trăm, chữ số hàng trăm, số chục, chữ
số hàng chục
Lớp 6A cho học sinh tìm hiểu phần có thể em chưa biết luyện tập thêm
5. Dặn dò(1 phút)
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 12; 13; 14; 15 SGK
– Chuẩn bị bài mới.
6
Ngày soạn: 12/8/2014. Ngày giảng: 19/08/2014
Tiết: 04
§4 SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP − TẬP HỢP CON
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:- Học sinh hiểu một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử,
có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào, nêu được khái niệm tập
hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau.
2. Kĩ năng: - HS tìm được số phần tử của tập hợp, kiểm tra một tập hợp là tập hợp
con hay không, viết được một vài tập hợp con của một tập hợp, ký hiệu ⊂ và ∅
- Rèn luyện tính chính xác cho HS khi sử dụng ký hiệu ⊂ và ký hiệu ∈
B. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn.
* Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
2. Bài cũ:(6 phút) HS : Làm bài tập 14 tr 10 SGK. Đáp số : 102 ; 201 ; 210
Viết giá trị của số
abcd
trong hệ thập phân dưới dạng tổng giá trị của số các
chữ số (đáp án :
abcd
= a.1000 + b.100 + c.10 + d)
3. Bài mới:
Hoạt động thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Xác định số phần tử
của một tập hợp.(12 phút)
GV: Cho vài ví dụ về tập hợp
GV : Hãy cho biết mỗi tập hợp trên
có bao nhiêu phần tử ?
HS chỉ ra số phần tử của tập hợp trên.
GV: Hãy chỉ ra số phần tử của các
tập hợp sau?
HS làm ?1 : các tập hợp sau đây có
bao nhiêu phần tử ?
HS lên bảng trình bày bài giải
HS nhận xét và bổ sung thêm
GV: Cho HS làm ?2 Tìm số tự
nhiên x mà : x + 5 = 2
GV: Có số tự nhiên x nào mà x + 5 =
2 không?
GV: Giới thiệu về tập hợp rỗng.
GV: Vậy một tập hợp có thể có bao
nhiêu phần tử ?
Hoạt động 2: Tìm hiểu tập hợp con
(10 phút)
GV cho hình vẽ sau
GV : Hãy viết các tập hợp E ; F ?
GV: Nêu nhận xét về các phần tử của
tập hợp E và F ?
GV: tập hợp E gọi là tập hợp con của
tập hợp F.
GV: Vậy khi nào tập hợp A là tập
1 Số phần tử của một tập hợp
− Cho các tập hợp
A = {5} có một phần tử
B = {x ; y} có hai phần tử
C = {1;2;3; ; 100} có 100 phần tử
N = {0 ; 1 ; 2 ; 3 } có vô số phần tử
?1 Hướng dẫn
D = {10} ; có một phần tử
E = {bút; thước} ; có hai phần tử
H = {x ∈ N / x ≤ 10} có mười một phần tử
?2 Hướng dẫn
Không có số tự nhiên x nào mà x + 5 = 2
Chú ý :
− Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập
hợp rỗng.
− Tập hợp rỗng được ký hiệu : ∅
Ta gọi A là tập hợp rỗng -Ký hiệu: A = ∅
2. Tập hợp con
Ví dụ :
Cho hai tập hợp
E = {x ; y}
F = {x ; y ; c ; d}
Ta gọi tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F
Định nghĩa : (SGK )
7
.
.
.
.
E
F
hợp con của tập hợp B ?
GV: Cho HS nhắc lại định nghĩa
SGK
GV giới thiệu ký hiệu :
A ⊂ B hoặc B ⊃ A.
GV: Nêu cách đọc cho học sinh
GV: Cho học sinh làm ?3
GV: em có nhận xét gì về ba tập hợp
trên? Hãy dùng quan hệ tập hợp con
để chỉ quan hệ giữa các tập hợp A;
M; B
HS lên bảng trình bày cách viết.
HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Cho HS đọc chú ý trong SGK
Hoạt động 3: Luyện tập(10 phút)
GV: Viết các tập hợp con của M mà
mỗi tập hợp có 2 phần tử
Dùng ký hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ
giữa các tập hợp con đó với tập hợp
M
Phần 1) chỉ dạy với lớp 6A
Tập hợp A có mấy phần tử
GV:Các cách viết sau đúng hay sai?
GV chốt lại :
+ Ký hiệu ∈ chỉ mối quan hệ giữa
phần tử và tập hợp.
+ Ký hiệu ⊂ chỉ mối quan hệ giữa hai
tập hợp.
Dùng ký hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ
giữa hai trong ba tập hợp trên
Ký hiệu : A ⊂ B
Hay B ⊃ A
Đọc là : A là tập hợp con của B hoặc A chứa
trong B hoặc B chứa A
?3 Hướng dẫn
Cho ba tập hợp: M ={1 ; 5},
A ={1 ; 3 ; 5}, B ={5 ; 1 ; 3}
Trả lời:
M ⊂ A; M ⊂ B; B ⊂ A; A ⊂ B
Chú ý :
Nếu A ⊂ B và B ⊂ A thì ta nói A và B là hai
tập hợp bằng nhau. Ký hiệu: A = B
Bài tập
1) Cho M = {a ; b ; c}
a) Viết các tập hợp con của M mà mỗi tập
hợp có 2 phần tử
b) Dùng ký hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ giữa
các tập hợp con đó với tập hợp M
2) Cho tập hợp :
A = {x ; y ; m}
Các cách viết sau đúng hay sai:
m ∉ A ; 0 ∈ A ; x ⊂ A ; {x ; y} ∈ A ; {x} ⊂
A ; y ∈ A
4. Củng cố (4 phút)
– Khi nào thì tập hợp A là con của tập hợp B?
− Viết các tập hợp sau và cho biết một tập hợp có bao nhiêu phần tử ?
a) Tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 20
b) Tập hợp B các số tự nhiên lớn hơn 5 nhưng nhỏ hơn 6
5. Dặn dò (2 phút)
− Học thuộc định nghĩa tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau
− Bài tập 17; 18 ; 19 ; 20 trang 13 SGK
– Chuẩn bị bài tập phần luyện tập.
8
Ngày soạn: 13 /8/2014. Ngày giảng: 21/08/2013
Tiết: 05
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS củng cố được khái niệm tập hợp, tập hợp số tự nhiên, tập hợp con
và các phần tử của tập hợp.
2. Kĩ năng: Có kỹ năng vận dụng kiến thức đã học để tính nhanh và đúng, sử dụng
đúng các kí hiệu.
3. Thái độ: Có tư duy quan sát, phát hiện các đặc điểm của đề bài và có ý thức cân
nhắc, lựa chọn các phương pháp hợp lý để giải toán.
B. CHUẨN BỊ
* Giáo viên : Giáo án, SGK, phấn − Bảng phụ
*Học sinh : Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài tập phần luyện tập.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
2. Bài cũ: (5 phút)
HS
1
: − Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? Tập hợp rỗng là tập hợp như
thế nào ? Lấy ví dụ về tập hợp rỗng?
HS
2
: Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B? Cho ví dụ về hai
tập hợp đó?
3. Bài luyện tập.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Tìm số phần tử của một
tập hợp : (14 phút)
GV: Cho học sinh đọc đề bài
GV : Làm cách nào để tìm số phần tử
của tập hợp A ?
GV : Tìm số phần tử của tập hợp các số
tự nhiên từ a → b vận dụng công thức
nào?
GV: gọi một HS lên bảng tìm số phần tử
của B nói trên
GV: Thống nhất cách trình bày
GV: Hướng dẫn học sinmh trình bày bài
23 SGK
GV:Yêu cầu HS làm theo nhóm
GV Yêu cầu mỗi nhóm :
+ Nêu công thức tổng quát tính số phần
tử của tập hợp các số chẵn (lẻ)
+ Tính số phần tử của tập hợp D ; E
GV : HS hoạt động theo nhóm thực hiện
GV gọi HS nhận xét
Lớp 6A. Hướng dẫnHS tính số phần tử
của một dãy số, phần tử thứ n, tổng các
phần tử của dãy số cộng.
Dạng 1 : Tìm số phần tử của một tập
hợp
Bài 21 SGK trang 14
Hướng dẫn
Ta có :
B = {10;11;12; ;99}
Có 99 − 10 + 1 = 90
Vậy tập hợp B có 90 phần tử
Bài 23 tr 14 SGK
Hướng dẫn
Ta có :
D = {21;23;25; ;99}
Có : (99 − 21) : 2 + 1 = 40
Vậy : Tập hợp D có 40 phần tử
E = {32;34;36; ;96}
có : (96 − 32) : 2 + 1 = 33
Vậy : Tập hợp E có 33 phần tử
Số phần tử n= (a
n
-a
1
)/d +1
a
n
= a
1
+ (n-1)d
S
n
= a
1
+ a
2
+ + a
n
= (a
1
+a
n
)d/2
(Trong đó d là khoảng chách giữa hai phần
tử liên tiếp)
9
Hoạt động 2: Viết tập hợp
−
Viết một
số tập hợp con của tập hợp (12 phút)
GV: Cho HS đọc đề nêu yêu cầu của
bài toán.
GV: các số chẵn liên tiếp nhau hơn kém
nhau mấy đơn vị?
GV gọi 2 HS lên bảng (mỗi HS làm 2
câu)
GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.
GV: Cho HS đọc đề nêu yêu cầu của bài
toán.
GV : Cho HS lên bảng
+ Viết tập hợp A
+ Viết tập hợp B
+ Viết tập hợp N*
Sau đó dùng ký hiệu : ⊂ để thể hiện
quan hệ của mỗi tập hợp trên với tập N
Hoạt động 3: Luyện tập (10 phút)
GV: Nhấn mạnh lại một số khái niệm có
liên quan. Cách thực hiện một số dạng
toán.
1) A ⊂ B ⇒ mọi x ∈ A thì x ∈ B với
mọi x ∈ A thì x∈ B ⇒ A ⊂ B.
2) Để chứng tỏ A ⊂ B ta phải chứng tỏ
với mọi x ∈ A thì x ∈ B
3) Quy ước tập hợp rỗng là tập hợp con
của mọi tập hợp
4) Để chứng tỏ A ⊄ B, chỉ cần nêu ra
một phần tử thuộc A mà không thuộc B
Dạng 2 : Viết tập hợp − Viết một số tập
hợp con của tập hợp
Bài 22 tr 14 SGK
Hướng dẫn
a) C = {0 ; 2 ; 4 ; 6; 8}
b) L = {11;13;15;17;19}
c) A = {18 ; 20 ; 22}
d) B = {25 ; 27 ; 29 ; 31}
Bài 24 trang 14 SGK
Hướng dẫn
Ta viết :
A = {0;1;2;3;5;6;7;8;9}
B = {0;2;4;6;8; }
N* = {1;2;3;4 }
Nên : A ⊂ N ; B ⊂ N
N* ⊂ N
Bài tập
1. Cho các tập hợp A = {1;2;3;4;a;b}
B = {a,b}
C = {0;1;2;a;b}
a/ Vì sao B
⊂
A;
b/ Vì sao C ⊄ A
2.Cho tập hợp A={x ; y} hỏi tập hợp A có
mấy tập hợp con ?
4. Củng cố(2 phút)
− Học bài và xem lại các bài đã giải
− Hướng dẫn HS làm bài tập : 25 tr 14 SGK
5. Dặn dò(1 phút)
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 25 SGK
– Chuẩn bị bài mới
10
Ngày soạn: 15 /8/2014. Ngày giảng:23 /08/2014
Tiết: 06
§5. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - HS nắm vững các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng, phép
nhân các số tự nhiên ; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, phát biểu
và viết dạng tổng quát của các tính chất đó.
- HS biết vận dụng các tính chất trên vào bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
2. Kĩ năng: HS vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải
toán
B. CHUẨN BỊ
* Giáo viên : Giáo án, Bảng phụ ghi tính chất của phép cộng và phép nhân số
tự nhiên
* Học sinh : Vở ghi, chuẩn bị bài
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức: (1ph) Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ: (5ph) HS
1
: −Tính số phần tử của các tập hợp :
a) A = {40 ; 41 ; 42 ; . . . . ; 100} . Đáp số : Có 61 phần tử
b) B = {10 ; 12 ; 14 ; . . . 98} . Đáp số : có 45 phần tử
HS
2
: − Cho tập hợp {a ; b ; c}. Viết tất cả các tập hợp con của tập hợp ?
Đáp án : ∅ ; {a} ; {b} ; {c} ; {a ; b} ; {a ; c} ; {b ; c} ; {a ; b ; c}
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Ôn tập về tổng và tích
của hai số tự nhiên (10ph)
GV : Em hãy cho biết người ta dùng kí
hiệu nào để biểu hiện phép cộng và
phép nhân?
GV: Cho HS nêu được số hạng, thừa số.
GV : Cho HS lên nắm được kí hiệu
phép nhân và cách viết về phép nhân.
GV: Cho ví dụ minh hoạ
GV: Cho HS thực hiện ?1 và gọi HS
đứng tại chỗ trả lời
GV: Ghi vào bảng
GV : Chỉ vào cột 3 và 5 ở bài ?1 yêu
cầu HS trả lời bài ?2
1. Tổng và tích hai số tự nhiên
− Phép cộng:
a + b = c
(Số hạng) + (Số hạng) = (Tổng)
− Phép nhân:
a . b = d
(Thừa số) . (Thừa số) = Tích)
− Trong một tích mà các thừa số đều bằng
chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta có
thể không viết dấu nhân giữa các thừa số
Ví dụ : a . b = ab
4x.y = 4xy
?1 Điền vào chỗ trống
a 12 21 1 0
b 5 0 48 15
a + b 17 21 49 15
a.b 60 0 48 0
?2 Hướng dẫn
a) Tích của một số với 0 thì bằng 0
b) Nếu tích mà bằng 0 thì có ít nhất một
11
GV: Cho bài tập HS vận dụng nhận xét
trên để thực hiện
GV: Em hãy nhận xét kết quả của tích
=> thừa số của tích?
GV gọi 1 HS lên bảng trình bày cách
giải.
GV: Thống nhất cách trình bày cho HS
Hoạt động 2: Ôn tập tính chất của
phép cộng và phép nhân số tự nhiên.
(17 phút)
GV treo bảng phụ ghi tính chất phép
cộng và phép nhân
GV: Phép cộng số tự nhiên có tính chất
gì ? Phát biểu các tính chất đó?
GV gọi 2 HS phát biểu hai tính chất của
phép cộng
Áp dụng tính nhanh :
26 + 47 + 74
GV: Phép nhân số tự nhiên có tính chất
gì ?
GV gọi 2 HS phát biểu
HS áp dụng :
Tính nhanh : 2 . 37 . 50
− Cả lớp làm vào vở
GV: Tính chất nào liên quan đến cả
phép cộng và phép nhân ? Phát biểu tính
chất đó
− Áp dụng tính nhanh :
37 . 36 + 37 . 64
GV: Phép cộng và phép nhân có tính
chất gì giống nhau ?
Hãy vận dụng thực hiện ?3
GV: Cho ba HS lên bảng trình bày cách
thực hiện.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm
thừa số bằng 0
Áp dụng : Tìm x biết
(x − 34) . 15 = 0
Giải
Ta có : (x − 34) . 15 = 0
⇒ x − 34 = 0 ; x = 0 + 34
x = 34
2. Tính chất của phép cộng và phép
nhân số tự nhiên
a) Tính chất giao hoán
− Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng
thì tổng không thay đổi a + b = b + a
− Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích
thì tích không thay đổi a . b = b . a
b) Tính chất kết hợp
− Muốn cộng một tổng hai số với một số
thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng
của số thứ hai và số thứ ba
(a + b) + c = a + (b + c)
− Muốn nhân một tích hai số với một số
thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích
của số thứ hai và số thứ ba
(a.b) . c = a . (b.c)
c) Tính chất phân phối phép nhân đối với
phép cộng
− Muốn nhân một số với một tổng, ta có
thể nhân số đó với từng số hạng của tổng,
rồi cộng các kết quả lại.
a (b + c) = ab + ac
?3 Tính nhanh.
Hướng dẫn
a) 46 + 17 + 54 = (46 + 54) + 17
= 100 + 17 = 117
b) 4 . 37 . 25 = (4 . 25) . 37 =
= 100 . 37 = 3700
c) 87 . 36 + 87 . 64 = 87(36 + 64) =
= 87 . 100 = 8 700
4. Củng cố (10ph)
- Hãy nêu các tính chất của phép cộng và phép nhân? Giữa hai phép toán này
có tính chất nào chung?
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập 27.
- Lớp 6A Yêu cầu học sinh tính: a/ 2+4+6+ + 2014
b/ 1+3+5+7+ + 2015 c/ 3+10+17+24+ +780
5. Hướng dẫn về nhà: (2ph)
- Xem lại bài học, làm bài tập 26,28,29,30b sgk
- Chuẩn bị bài luyện tập.
12
Ngày soạn: 16/8/2014. Ngày giảng: 26/08/2014
Tiết: 07
LUYỆN TẬP 1
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học sinh được củng cố phép cộng và phép nhân số tự nhiên cùng với
các tính chất của chúng.
2. Kĩ năng: Vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh
Vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán
Sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi
B. CHUẨN BỊ
* Giáo viên : Giáo án, sgk, phấn, thước thẳng − Tranh vẽ máy tính bỏ túi
* Học sinh : Vở ghi, SGK, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: ( 1 ph)Kiểm tra sĩ số
2. Bài cũ: (5ph)
HS
1
: − Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất giao hoán của phép cộng
− Giải bài 28 trang 16 SGK
HS
2
: − Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất kết hợp của phép cộng ?
− Áp dụng tính nhanh : a) 81 + 243 + 19 ; b) 168 + 79 + 132
3. Bài luyện tập
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Tính nhanh(15ph)
Gv: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu
của bài toán.
GV: Em hãy nêu các tính chất của phép
cộng?
GV gợi ý cách nhóm : Kết hợp các số
hạng sao cho được tròn chục hoặc tròn
trăm
GV giới thiệu cách khác :
Ta đặt :
S = 20 + 21 + + 29 + 30
S = 30 + 29 + + 21 + 20
2S=50 + 50 + + 50 + 50
Có : (30 − 20) + 1 = 11 số
S =
2
11).3020( +
= 275
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu
của bài toán.
GV cho HS tự đọc phần hướng dẫn
SGK sau đó vận dụng cách tính
GV: Ta nên tách số hạng nào? Tách số
hạng đó thành hai số nào? Vì sao lại làm
như vậy?
GV gợi ý HS cách tính
Dạng1 : Tính nhanh
Bài 31 tr 17 SGK
Hướng dẫn
a) 135 + 360 + 65 + 40
= (135 + 65) + (360 + 40)
= 200 + 400 = 600
b) 463 + 318 + 137 + 22
= (463 +137) + (318 + 22)
= 600 + 340 = 940
c) 20 + 21 + 22 + + 29 + 30
=(20+30)+(21+29)+(22+18) + (23+27) +
+ (24+26) + 25
= 50+50+ 50 + 50 + 50 + 25
= 50.5 + 25 = 275
Bài 32 tr 17 SGK
Hướng dẫn
Tính nhanh
a) 996 + 45 = 996 + (4+41)
= (996 + 4) + 41
= 1000 + 41 = 1041
13
+
GV: Các em đã vận dụng những tính
chất gì của phép cộng để tính nhanh?
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách
tính.
HS nhận xét và bổ sung thêm
Hoạt động 2: Tìm quy luật dãy số
(8ph)
GV gọi HS đọc đề bài 33. Bài toán yêu
cầu gì?
GV: Hãy tìm quy luật của dãy số trên?
GV: Em có nhận xét gì về các số có
trong dãy?
GV: Hãy viết tiếp bốn số nữa vào dãy
số : 1 ; 1 ; 2 ; 3 ; 5 ; 8
? Hãy viết tiếp 6 số nữa vào dãy số trên?
Hoạt động 3: Sử dụng máy tính bỏ túi
(10 phút)
GV đưa tranh vẽ máy tính bỏ túi giới
thiệu các nút trên máy tính
− Hướng dẫn HS sử dụng như trang 18
(SGK)
GV tổ chức trò chơi : Dùng máy tính
tính nhanh các tổng bài 34 SGK
+ Luật chơi : Mỗi nhóm 5 HS ; cử HS
1
dùng máy tính điền kết quả thứ nhất.
HS
1
chuyển cho HS 2 cho đến kết quả
thứ 5
− Nhóm nào nhanh sẽ thưởng
Phần dành cho lớp khá giỏi
Tính nhanh
A = 26 + 27 + 28 + + 33
− GV yêu cầu HS nêu cách tính
B = 1 + 3 + 5 + 7 + + 2007
b) 37 + 198
= 35 + (2 + 198)
= 35 + 200 = 335
Dạng 2: Tìm quy luật của dãy số
Bài 33 trang 17 SGK
Hướng dẫn
Ta có dãy số :
1 ; 1 ; 2 ; 3 ; 5 ; 8
Viết tiếp bốn số nữa ta có : 1 ; 1 ; 2 ; 3 ; 5 ;
8 ; 13 ; 21 ; 34 ; 55
Dãy trên gọi là dãy Fibonaci
HD cách tính tổng của dãy với 6A
3. Sử dụng máy tính bỏ túi
Kết quả :
1364 + 4578 = 5942
4653 + 1469 = 7922
5421 + 1469 = 6890
3124 + 1469 = 4593
1534 + 217 + 217 + 217 = 2185
Dạy cho 6A
Tính nhanh: A = 26 + 27 + 28 + + 33
gồm : 33 − 26 + 1 = 8 số
A = (33 + 26) . 8 : 2
A = 59 . 4 = 234
B = 1 + 3 + 5 + 7 + + 2007
Gồm (2007 − 1) : 2 + 1 = 1004 số
B = (2007 + 1) . 1004 : 2 = 1008016
4. Củng cố: (5ph)
- Hãy nêu các tính chất của phép cộng?
- Đọc phần có thể em chưa biết .
5. Hướng dẫnvề nhà: (1ph)
− HS về nhà xem lại bài đã giải
− Làm các bài tập 35 ; 36 ; 37 ; 39 ; 40 tr 19 − 20 SGK giờ sau chữa.
14
Ngày soạn: 18/8/2014. Ngày giảng:28/08/2014
Tiết: 08
LUYỆN TẬP 2
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học sinh được củng cố phép cộng và phép nhân số tự nhiên cùng với
các tính chất của chúng.
2. Kĩ năng: Vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh
Vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán
Sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi
B. CHUẨN BỊ
* Giáo viên : Giáo án, sgk, phấn, thước thẳng − Tranh vẽ máy tính bỏ túi
* Học sinh : Vở ghi, SGK, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: ( 1 ph)Kiểm tra sĩ số
2. Bài cũ: (5ph)
HS
1
:Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân
Áp dụng tính nhanh : 25.5.4.17.2
HS
2
: Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất phân phối của phép nhân đối với
phép cộng ?
− Áp dụng tính nhanh : 37.68 + 63.68
3. Bài luyện tập
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Tính nhẩm(18ph)
Gv: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu
của bài toán.
GV: Em hãy nêu các tính chất của
nhân? Tính chất phân phối của phép
nhân đối với phép cộng ?
Yêu cầu HS thực hiện trên bảng và ra
nháp .
GV: Nhận xét thống nhất đáp án.
Gv: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu
của bài toán.
Nhấn mạnh tính chất a(b-c)= ab-ac để
tính nhẩm
Yêu cầu học sinh thực hiện lên bảng và
ra nháp.
GV: Nhận xét thống nhất đáp án.
Gv: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu
của bài toán
Yêu cầu học sinh thực hiện theo yêu cầu
bài toán.
Dạng1 : Tính nhẩm
Bài 36 tr 19 SGK
Hướng dẫn
a) 15. 4 = 15.( 2. 2) = (15.2) . 2 = 30.2=60
25.12 = 25.(4.3)= (25.4).3 =100.3 = 300
125.16= 125(8.2)= (125.8).2=1000.2=2000
b)25.12=25.(10+2)=250+50 = 300
34.11= 34(10+1)=340+34=374
47.101= 47(100+1)=4700+47=4747
Bài 37 tr 20 SGK
Hướng dẫn tính nhẩm.
16.19=16.(20-1)=320-16 = 304
46.99= 46.(100-1)=4600-46=4554
35.98= 35(100-2) = 3500-70 = 3430
Bài 35 tr19 sgk
Hướng dẫn :
15.2.6 = 5.3.12 = 15.3.4
4.4.9 = 8.18 = 8.2.9
15
GV: Nhận xét thống nhất đáp án.
Hoạt động2: Sử dụng máy tính bỏ túi
(13 phút)
GV đưa tranh vẽ máy tính bỏ túi giới
thiệu các nút trên máy tính
− Hướng dẫn HS sử dụng như trang 20
(SGK)
GV tổ chức trò chơi : Dùng máy tính
tính nhanh các tích bài 38 SGK
+ Luật chơi : Mỗi nhóm 3 HS ; cử HS
1
dùng máy tính điền kết quả thứ nhất.
HS
1
chuyển cho HS 2 cho đến kết quả
thứ 3
− Nhóm nào nhanh sẽ thắng
Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của
bài toán.
Yêu cầu thực hiện ticnhs nhân bằng
máy tính và cho nhận xét
GV: nhận xét thống nhất đáp án.
Phần dành cho lớp khá giỏi
Tính : A= 1.2+2.3+3.4+ +99.100
Giáo viên hướng dẫn HS
Tương tự tính :
B= 2.4+4.6+6.8+ +98.100
C=1.3+3.5+5.7+ +99.101
2. Sử dụng máy tính bỏ túi
Bài 38 tr20 sgk
Kết quả :
375.376 = 141 000
624.625 = 390 000
13.81.215 = 226 395
Bài 39 tr20sgk
142 857.2 = 285 714
142857.3 =428 571
142857.4 = 571 428
142857.5 = 714 285
142857.6 = 8571 42
Nhận xét: Tích của 142 857 với 2;3;4;5;6
đều có các chữ số 1;4;2;8;5;7.
Dạy cho 6A
A= 1.2+2.3+3.4+ +99.100
3A= 1.2.3+2.3.3+3.4.3+…+99.100.3
= 1.2.3+2.3(4-1)+3.4(5-2)+…+99.100(101-
100)
=99.100.101
=> A = 99.100.101:3 = 333300
4. Củng cố: (7ph)
- Hãy nêu các tính chất của phép nhân?
- Làm bài tập 40
5. Hướng dẫnvề nhà: (1ph)
− HS về nhà xem lại bài đã giải
−Làm bài tập 48;49;56;59 SBT.
- Chuẩn bị bài : Phép trừ và phép chia.
16
Ngày soạn: 21/8/2014. Ngày giảng:30/08/2014
Tiết: 09
§6. PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS nắm khi nào thì kết quả của một phép trừ, phép chia là một số tự
nhiên.
HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
2. Kĩ năng: Rèn luyện cho HS kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một vài bài
toán thực tế.
3. Thái độ: Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu và giải toán.
B. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Chuẩn bị phấn màu khi dùng tia số để tìm hiệu của hai số.
* Học sinh: Học thuộc bài, làm bài tập ở nhà.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: ( 1ph) Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ: (5ph) Giải bài 56a SBT.
Tính nhanh 2.31.12 + 4.6.42 + 8.27.3
Giải : (2.12) 31 + (4.6). 42 + (8.3).27 = 24 (31 + 42 + 27) = 24 . 100
= 2400
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Phép trừ hai số tự nhiên
(10ph)
GV : Để ghi phép trừ người ta dùng kí hiệu
nào?
GV: Các số a ; b; c lần lượt được gọi là số
gì ?
GV: Hãy xét xem có số tự nhiên x nào mà :
a) 2 + x = 5 hay không ?
b) 6 + x = 5 hay không ?
GV: Biểu diễn các phép trừ trên trục số
GV: Để phép trừ a − b thực hiện được
trong tập hợp số tự nhiên thì phải có điều
kiện gì của a đi với b ?
GV cho HS giải bài ?1
Hỏi : Điều kiện để có hiệu a − b là . . .
GV yêu cầu HS nhắc lại mối quan hệ giữa
các số trong phép trừ
1. Phép trừ hai số tự nhiên
Ta có : a − b = c
( Số bị trừ) - ( Số trừ ) = Hiệu
Cho 2 số tự nhiên a và b nếu có số tự
nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép
trừ a − b = x
Phép trừ 5 – 2 = 3
Phép trừ 5 – 6 = ?
?1 Điền vào ô trống
Hướng dẫn
a) a − a = 0 ;
b) a − 0 = a
c) Đ K : a ≥ b
17
•
• •
•
• •
0
5
2
51 2 3 4
3
•
• •
•
• •
0
5
51 2 3 4
Hoạt động 2: : Phép chia hết và phép chia
có dư (20ph)
GV : Xét xem số tự nhiên nào mà 3.x =
12 ? 5.x=12
Hỏi : với hai số tự nhiên a và b ; b ≠ 0 nếu
có số tự nhiên x sao cho b.x = a thì ta nói
như thế nào về hai số a và b ? các số a, b, x
được gọi như thế nào ?
GV cho HS làm bài ?2 điền vào chỗ trống
HS lên bảng trình bày cách thực hiện.
HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách
trình bày.
GV: Thống nhất cách trình bày cho HS
GV cho HS xét phép chia sau:
2 HS thực hiện phép chia trên
GV: Với hai số a và b, b ≠ 0 hãy nêu mối
quan hệ giữa chia cho b thương là q và số
dư là r
GV: So sánh số dư và số chia?
GV: Khi số dư bằng 0 gọi là phép chia gì?
?3
GV: Cho HS Thực hiện theo nhóm
GV: Cho HS đại diện nhóm lên bảng trình
bày cách thực hiện.
HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách
trình bày
GV: Uốn nắn và thống nhất cho
Lớp khá giỏi: Hướng dẫn cách giải bài
toán dạng
Tìm số tự nhiên nhỏ nhất khi chia 5 thì dư
1, chia 7 thì dư 5
GV hướng dẫn
2. Phép chia hết và phép chia có dư
Cho hai số tự nhiên a và b; trong đó b ≠
0 nếu có số tự nhiên x sao cho b.x = a
thì ta nói a chia hết cho b và ta có phép
chia hết.
a : b = x
(sốbịchia) : (sốchia) = (thương)
?2 Điền vào chỗ trống
a) a : a = 1 (a ≠ 0)
b) 0 : a = 0 (a ≠ 0)
c) a : 1 = a
Xét phép chia: 12:3 và 14:3
12: 3 là Phép chia hết. 14:3 là phép chia
có dư ( 14:3 được 4 dư 2)
Có 14 = 3 . 4 + 2
(sốbịchia) = (Sốchia).( Thương) +(số dư)
a = b. q + r (0 ≤ r < b)
+Nếu r = 0 thì ta có phép chia hết
+ Nếu r
≠
0 thì ta có phép chia có dư
?3 Điền vào ô trống các trường hợp có
thể xảy ra
Số bị
chia
600 1312 15 67?
Số chia 17 32 0 13
Thương 35 41 4
Số dư 5 0 15
TH3 Không thực hiện được vì số chia
bằng 0.
TH4 Không xác định vì số dư lớn hơn số
chia.
4. Củng cố. (7ph)
– Điều kiện để có phép trừ là gì? Phép chia hết là gì
– Hướng dẫn HS làm bài tập 41;42 SGK
5. Hướng dẫn về nhà: (2ph)
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 43; 44;45;46 SGK
– Chuẩn bị bài luyện tập 1.
18
Ngày soạn: 23/08/2014. Ngày giảng: 04/09/2014
Tiết 10
LUYỆN TẬP 1
A . MỤC TIÊU
1. Kiến Thức: Học sinh nắm mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để
phép trừ thực hiện được.
2. Kĩ Năng: Rèn luyện cho học sinh vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm,
để giải một vài bài toán thực tế.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng mạch lạc
B . CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng.
* Học sinh : Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài tập
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: (1ph) Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ: (5ph)
Nêu điều kiện của số dư để một phép chia hết, có dư? Lấy ví dụ minh hoạ
3. Bài luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Tìm số chưa biết (10ph)
HS đọc đề bài
GV: Để tìm x ta cần thực hiện những phép
toán nào?
GV: Em hãy nêu các cách tìm số hạng,
thừa số, số bị chia, số chia chưa biết?
GV: Hãy xác định quan hệ giữa các biểu
thức trong ngoặc với phép toán trên?
Hãy nêu cách thực hiện giải bài toán trên?
HS lên bảng trình bày cách thực hiện
HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách
trình bày cho HS
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày
cho học sinh
Hoạt động 2: Tính nhẩm bằng cách
thêm vào số hạng này và bớt đi ở số hạng
kia (13 phút)
GV: Ở các câu trên ta nên thêm vào số
hạng nào? Mục đích thêm vào số hạng đó
để được điều gì?
GV: Cho 2 HS lên bảng trình bày cách
giải.
GV : Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu
Dạng 1 : Tìm x
Bài 47 trang 24 SGK
Hưôùng daãn
a) (x − 35) − 120 = 0
x − 35 = 0 + 120
x − 35 = 120
x = 120 + 35
x = 155
b)124 + (118−x) = 217
118 − x = 217 − 124
118 − x = 93
x = 118 − 93
x = 25
c) 156 − (x+ 61) = 82
x + 61 = 156 − 82
x + 61 = 74
x = 74 − 61
x = 13
Dạng 2: Tính nhẩm
Bài 48 trang 24 SGK
Hưôùng daãn
a) 35 + 98
= (35 − 2) + (98 + 2)
= 33 + 100 = 133
b) 46 + 29
= (46 − 1) + (29 + 1)
= 45 + 30 = 75
Bài 49 trang 24 SGK
19
của bài tốn.
GV : Đối với câu a ta phải cộng và trừ số
nào?
GV : Vì sao phải cộng thêm 4 vào số bò
trừ và số trừ ?
Mục đích của cách cộng trên là gì?
GV: Cho 2 HS lên bảng thực hiện
Hoạt động 3: Sử dụng máy tính bỏ
túi(7ph)
Gv giới thiệu cho HS nắm được các phím
trên máy tính. Cách thực hiện phép trừ
trêân máy
Hoạt động 4: Hoạt động nhóm thực hiện
câu đố (5ph)
GV: Cho HS đọc đế bài và nêu u cầu
của bài tốn.
GV: Tổng các hàng sẽ là bao nhiêu? Vì
sao em biết được điều đó?
Hãy điền các số thích hợp vào ơ trống?
GV: Vì tổng các số ở mỗi dòng, ở mỗi
cột ; ở mỗi đường chéo đều bằng nhau ⇒
cách giải như thế nào ?
HS lên bảng trình bày
HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách
trình bày.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày
cho học sinh
Hướng dẫn
a/ 321 − 96
= (321 + 4) − (96 + 4)
= 325 − 100
= 225
b) 1354 − 997
= (1354 + 3) − (997 + 3)
= 1357 − 1000
= 357
Dạng 3: Cách dùng máy tính
Bài tập 50 trang 24 SGK
Hướng dẫn học sinh trình bày cách dùng
máy để thực hiện phép trừ
Câu đố
Bài 51 trang 25 SGK
Hướng dẫn
4 9 2
3 5 7
8 1 6
4. Củng cố (2ph)
GV nhấn mạnh lại các kiến thức trọng tâm cho HS các tính chất thực hiện
tính nhanh trong phép trừ
Hướng dẫn học sinh làm bài tập phần luyện tập 2
5. Dặn dò (2ph)
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập
– Chuẩn bị bài luyện tập 2.
BÀI TỐN NÂNG CAO
Bài 1 Hãy xếp chín số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
vào các hình tròn đặt trên các của tam giác
sao cho tổng các số trên cạnh nào của
tam giác cũng bằng 17.
Bài 2: Hiệu của hai số bằng 4. Nếu tăng một số
gấp ba lần và giữ ngun số kia thì hiệu của
chúng bằng 60. Tìm hai số đó
20
Ngày soạn: 26/8/2014. Ngày giảng: 06/09/2014
Tiết: 11
LUYỆN TẬP 2
A . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học sinh nắm mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện kỹ năng tính toán cho học sinh, tính nhẩm.
Rèn luyện cho học sinh vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải
một bài toán thực tế.
B. CHUẨN BỊ
* Giáo viên : Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng.
* Học sinh : Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức:(1ph) Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ: (5ph)
Khi nào ta nói có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b (b ≠ 0)
Khi nào ta nói phép chia số tự nhiên a cho số tự nhiên b (b ≠ 0) là phép chia có dư
3. Bài luyện tập.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Tính nhẩm bằng cách
nhân với thừa số này và chia cho
thừa số kia cùng một số(12 phút)
Cho 1 HS đọc đề bài toán
GV : Ghi đề lên bảng
GV: Để tính nhẩm ta thường dùng
phương pháp nào ?
GV: Theo câu a ta phải nhân chia với
số bao nhiêu ? Vì sao?
GV: Theo câu b ta phải nhân cả hai số
với bao nhiêu ? Vì sao ?
câu: Với bài c có thể phân tích số 132
thành tổng hai số nào chia hết cho 12?
GV: Áp dụng tính chất nào để giải?
HS lên bảng trình bày
Hoạt động 2: Vận dụng phép chia
hết phép chia có dư (15ph)
HS đọc đề bài toán.
GV: Để tính số vở mà tâm mua được
ta cần làm như thế nào?
HS lên bảng trình bày
HS nhận xét và bổ sung thêm vào
cách trình bày.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình
bày cho học sinh
Dạng 1: Tính nhẩm
Bài 52 trang 25 SGK
Hướng dẫn
a) 14 . 50
= (14 : 2). (50 . 2)
= 7 . 100 = 700
16 . 25 = (16:4).(25.4)
= 4 . 100 = 400
b) 2100 : 50 = (2100 : 2) : (50 . 2)
= 4200 : 100 = 42
1400 : 25 = (1400 . 4) : (25 . 4)
= 5600 : 100 = 56
c) 132 : 12 = (120 + 12) : 12
= 120 : 12 + 12 : 12 = 10 + 1 =
11
96 : 8 = (80 + 16) : 8
= (80 : 8) + (16 : 8) = 10 + 2 = 12
Dạng 2: Phép chia hết phép chia có dư
Bài 53 trang 25 SGK
Hướng dẫn
a) Ta có :
21000 : 2000 dư 1000
Vậy Tâm mua nhiều nhất 10 vở loại 1
b) Ta có :
2100 : 1500 = 14
Vậy Tâm mua nhiều nhất 14 vở loại 2.
21
GV: Cho HS thực hiện
Bài tập 54 SGK
GV: gọi HS đọc đề bài , tóm tắt đề bài
GV: Muốn tính được số toa ít nhất em
phải làm thế nào ?
GV: Gọi 1HS lên bảng giải
GV gọi HS nhận xét và bổ sung thêm
Hoạt động 3: Sử dụng máy tính bỏ
túi (5phút)
GV: Cho HS đọc đề bài , nêu yêu cầu
của đề bài.
GV yêu cầu HS nêu công thức tính
quãng đường và thời gian. Quy tắc
tính chiều dài khi biết chiều rộng và
diện tích
HS dùng máy tính thực hiện phép
toán.
Bài 54 trang 25 SGK
Hướng dẫn
Số người mỗi toa chứa nhiều nhất là :
8 . 12 = 96 (người)
Ta có :
1000 : 96 = 10 dư 40
Vậy số toa ít nhất để chở hết 1000 khách du
lịch là 11 toa
Dạng 3 : Sử dụng máy tính bỏ túi
Bài 55 trang 25 SGK
Hướng dẫn
Vận tốc của ô tô là :
288 : 6 = 48 km/h
chiều dài miếng đất :
1530 : 34 = 45 (m)
4. Củng cố: (5ph)
– Ôn lại các kiến thức về phép trừ, phép chia
– Hướng dẫn HS về nhà học bài.
– Đọc “Câu chuyện về lịch ” SGK
5. Dặn dò: (2ph)
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập SBT
– Chuẩn bị bài mới
BÀI TOÁN NÂNG CAO
Bài 1: Tổng của hai số tự nhiên gấp ba lần hiệu của chúng. Tìm thương của hai
số tự nhiên ấy?
Bài 2: Khi chia số tự nhiên a cho 54 ta được số dư là 38. khi chia số a cho 18 ta
được thương là 14 và có dư. Tìm số a
22
Ngày soạn: 30/08/2014. Ngày giảng: 9/09/2014
Tiết: 12
§7. LUỸ THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN
NHÂN HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học sinh nắm định nghĩa lũy thừa, phân biệt được cơ số và số mũ,
nắm được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
2. Kĩ năng: HS viết gọn được một tích có nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng
lũy thừa, tính giá trị của các lũy thừa, nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
3. Thái độ: HS thấy được ích lợi của cách viết gọn bằng lũy thừa.
B. CHUẨN BỊ
* Giáo viên : Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng.
* Học sinh : Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài trước
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: (1ph) Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ:(4ph) Hãy viết các tổng sau thành tích.
a) 5+5+5+5+5 ; b) a+a+a+a+a
Giải : a) 5.5 ; b) 5.a
3. Bài mới: Giới thiệu bài Còn a . a . a . a = ?
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách viết Lũy
thừa với số mũ tự nhiên(15ph)
GV : Tích nhiều thừa số bằng nhau ta có
thể viết gọn như sau: 2.2.2 = 2
3
a.a.a.a = a
4
Ta gọi 2
3
; a
4
là một lũy thừa
GV: Như vậy a
4
là tích của bao nhiêu thừa
số bằng nhau, mỗi thừa số bằng bao nhiêu
GV: Em hãy nêu định nghĩa lũy thừa bậc n
của a
GV: Hướng dẫn cách đọc
GV: Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau
gọi là phép nâng lên lũy thừa.
GV: cho HS làm ?1
GV gọi từng học sinh đọc kết quả
GV nhấn mạnh : Trong một lũy thừa với số
mũ tự nhiên (≠ 0) :
+ Cơ số cho biết giá trị mỗi thừa số bằng
nhau
+ Số mũ cho biết số lượng các thừa số bằng
nhau
GV lưu ý HS tránh nhầm lẫn : 2
3
≠ 2.3
GV:Viết gọn các tích sau bằng cách dùng
lũy thừa
a) 5.5.5.5.5.5
b) 2.2.2.3.3
1. Lũy thừa với số mũ tự nhiên
Người ta viết gọn :
2.2.2 = 2
3
a.a.a.a = a
4
Gọi 2
3
, a
4
là một lũy thừa
a) Định nghĩa (SGK)
n thöøa soá a
.
n
a a a a
=
123
(n ≠ 0)
a: gọi là cơ số
n: gọi là số mũ
Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi
là phép nâng lên lũy thừa
?1 Điền số vào ô trống cho đúng
Luỹ
thừa
Cơ số Số mũ Giá trị
7
2
7 2 49
2
3
2 3 8
3
4
3 4 81
Chú ý :
a
2
còn được gọi là a bình phương
23
GV: Cho HS đứng tại chỗ thực hiện
GV: Uốn nắn thống nhất cách trình bày
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách nhân 2 lũy
thừa cùng cơ số(10ph)
GV: Viết tích của hai lũy thừa thành một
lũy thừa :
GV: Áp dụng định nghĩa lũy thừa để làm
bài tập trên.
GV: Cho 2 HS lên bảng thực hiện
GV: Qua hai ví dụ trên em có thể cho biết
muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm
thế nào?
GV Nhấn mạnh : số mũ cộng chứ không
nhân
GV: Nếu có a
m
.a
n
thì kết quả như thế nào?
Ghi công thức
GV gọi HS nhắc lại chú ý đó.
Hoạt động 3: Củng cố kiến thức(10ph)
GV cho HS làm bài ?2
Bài 56 (b, d)
GV gọi 1 HS lên bảng
b) 6.6.6.3.2 = ?
d) 100.10.10.10 = ?
e) Tính a
3
. a
2
. a
5
GV: gọi HS nhắc lại định nghĩa lũy thừa
bậc n của a. Viết công thức tổng quát
Tìm số tự nhiên a biết : a
2
= 2
5
; a
3
= 27
HS : nhắc lại định nghĩa SGK
− GV yêu cầu HS nhắc lại nhân hai lũy
thừa cùng cơ số
a
3
còn được gọi là a lập phương
Quy ước : a
1
= a
2. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số
a) Ví dụ : Viết tích của hai lũy thừa sau
thành một lũy thừa : 2
3
.2
2
; a
4
.a
3
Giải :
2
3
.2
2
= (2.2.2).(2.2) = 2
5
(=2
3+2
)
a
4
.a
3
= (a.a.a.a).(a.a.a) = a
7
(=a
4+3
)
b) Tổng quát
a
m
.a
n
= a
m+n .
Chú ý :
Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ
nguyên cơ số và cộng các số mũ
?2 Viết các tích sau thành các luỹ thừa
x
5
. x
4
= x
5+4
= x
9
; a
4
.a = a
4+1
= a
5
Bài 56 (b, d)
Hướng dẫn
HS : lên bảng làm :
b) 6.6.6.6 = 6
4
d) 10.10.10.10.10. = 10
5
e*) a
3
. a
2
. a
5
= a
3+2+5
= a
10
Hướng dẫn* : a
2
= 25 = 5
2
⇒ a = 5
a
3
= 27 = 3
3
⇒ a = 3
4. Củng cố: (3ph)
– GV hệ thống hoá các kiến thức đã học
− Không được tính giá trị lũy thừa bằng cách lấy cơ số. số mũ
– Hướng dẫn HS làm bài tập 57 SGK
5. Hướng dẫn về nhà : (2ph)
− Học thuộc định nghĩa lũy thừa bậc n của a. Viết công thức
− Học thuộc quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số
− Bài tập về nhà 58, 59, 60 trang 28 SGK
KIẾN THỨC NÂNG CAO
Giới thiệu về luỹ thừa của luỹ thừa :
VD : (2
2
)
2
= 2
2
.2
2
= 2
2+2
= 2
2.2
= 2
4
(2
2
)
3
= 2
2
.2
2
.2
2
= 2
2+2+2
= 2
2.3
= 2
6
Tổng quát : (a
n
)
m
= a
n.m
Ngày soạn: 01/09/2014. Ngày giảng: 11/09/2014
24
Tiết: 13
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: – HS phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công thức nhânhai lũy
thừa cùng cơ số
– HS viết gọn một tích các thừa số bằng nhau bằng cách sử dụng lũy thừa
2. Kĩ năng: – Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính lũy thừa một cách thành thạo
B. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng.
* Học sinh :Học thuộc bài, làm bài tập ở nhà
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: (1ph) Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ: ( 5ph)
HS
1
: – Định nghĩa lũy thừa bậc n của a , Viết công thức tổng quát
− Áp dụng tính : a) 2
3
; 2
4
; 2
5
; 2
6
; 2
7
; 2
8
; 2
9
; 2
10
b) 3
2
; 3
3
; 3
4
; 3
5
HS
2
: − Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm thế nào? Viết dạng tổng quát
a
m
. a
n
= a
m+n
(m ; n ∈ N*)
− Áp dụng : Viết kết quả phép tính dưới dạng một lũy thừa
3
3
. 3
4
= 3
7
; 5
2
. 5
7
= 5
9
; 7
5
. 7 = 7
6
3. Bài luyện tập.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Viết một số tự nhiên dưới
dạng lũy thừa(5phút)
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu
của bài toán .
GV ghi bảng cho HS quan sát. Hãy viết
tất cả các cách nếu có ?
HS lên bảng trình bày cách thực hiện
HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách
trình bày
Hoạt động 2: Viết số dưới dạng luỹ
thừa và ngược lại(10 phút)
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu
của bài toán
GV ghi đề bài lên bảng cho HS quan sát
GV: Làm thế nào để tính các lũy thừa?
Viết lũy thừa dưới dạng phép tính?
GV: Cho 2 HS lên bảng trình bày cách
thực hiện
HS nhận xét và bổ sung thêm
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình
bày cho học sinh
GV: Nêu nhận xét về số mũ và số 0 trong
kết quả?
Hoạt động 3: Lựa chọn đáp án đúng(5
Dạng 1: Viết một số tự nhiên dưới dạng
một lũy thừa
Bài 61 trang 28 SGK
Hướng dẫn
Ta có :
8 = 2
3
; 16 = 4
2
= 2
4
27 = 3
3
; 64 = 8
2
= 4
3
= 2
6
;
81 = 9
2
= 3
4
; 100 = 10
2
Dạng 2: Tìm mối liên hệ giữa luỹ thừa
với số tự nhiên
Bài 62 tr ang 28 SGK
a) 10
2
= 10.10 = 100
10
3
= 10.10.10 = 1000
10
4
=10.10.10.10 = 10000
10
5
= 100000
10
6
= 1000000
b) 1000 = 10
3
1000000 = 10
6
1 tỉ = 10
9
1 000 . . . 0 = 10
12
12 chữ số 0
25